Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

GA 1 T 31 LONG GHEP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.45 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN : 31


<i><b>Cách ngôn : Muốn lành nghề chế nề học hỏi</b></i>


<i>Thứ</i> <i>Mơn</i> <i>Đề bài</i>


<i>Thứ 2</i>


<i>Chào cờ</i>
<i>Tập đọc </i>
<i>Tập đọc</i>
<i>Tốn</i>
<i>Âm nhạc </i>


<i>Nói chuyện đầu tuần</i>
<i>Ngưỡng cửa</i>


<i>Ngưỡng cửa</i>
<i>Luyện tập</i>


<i>Học hát dành cho địa phương </i>
<i>Thứ 3</i>


<i>Thể dục </i>
<i>Tập viết</i>
<i>Tốn</i>
<i>Chính tả</i>


<i>Trị chơi Vận động</i>
<i>Tơ chữ hoa Q, R</i>
<i>Đồng hồ thời gian</i>


<i>Ngưỡng cửa</i>
<i>Thứ 4</i>


<i>Tập đọc</i>
<i>Tập đọc</i>
<i>Toán</i>
<i>TNXH</i>


<i>Kể cho bé nghe</i>
<i>Kể cho bé nghe</i>
<i>Thực hành</i>


<i>Thực hành quan sát bầu trời</i>
<i>Thứ 5</i>


<i>Mĩ thuật </i>
<i>Tốn</i>
<i>Chính tả</i>
<i>Thủ cơng</i>
<i>Đạo đức</i>


<i>Vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản </i>
<i>Luyện tập</i>


<i>Kể cho bé nghe</i>


<i>Cắt dán hàng rào đơn giản (t2)</i>
<i>Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng</i>
<i>Thứ 6</i> <i>Tập đọcTập đọc</i>



<i>Kể chuyện</i>
<i>HĐTT</i>


<i>Hai chị em</i>
<i>Hai chị em</i>


<i>Dê con nghe lời mẹ</i>


<i>Bình bầu các đội viên đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ</i>
<i>Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012</i>


<i><b>Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần</b></i>
<i><b>Tập đọc : Ngưỡng cửa</b></i>


I.Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men.
Bước đầu biết ngắt hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi
những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )


II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Người bạn
tốt” và trả lời các câu hỏi trong SGK.


2.Bài mới: GV giới thiệu tranh,
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn lần 1



- Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
<i>- Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>


Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm
đã nêu.


<i>Các em hiểu như thế nào là ngưỡng cửa?</i>
<i>Dắt vịng có nghĩa là gì?</i>


<i>- Luyện đọc câu:</i>


Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối
tiếp,


<i>Luyện đọc đoạn và bài: </i>


Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.


Luyện tập:


Ôn các vần ăt, ăc.


3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong
SGK.


Lắng nghe.


Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.



Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.


- Ngưỡng cửa: là phần dưới của khung cửa ra vào.
- Dắt vòng: dắt đi xung quanh(đi vòng)


Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của
giáo viên.


Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.


Nghỉ giữa tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần ăt ?


Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần c,
t?


Tranh 1: Mẹ dắt bé đi chơi.
Tranh 2: Chị biểu diễn lắc vòng.
Tranh 3: Bà cắt bánh mì.


Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:


Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:


Hỏi bài mới học.


Gọi 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm và trả lời
các câu hỏi:


Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.


Luyện nói:


Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.


Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh
giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt
theo chủ đề luyện nói.


5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội
dung bài đã học.


6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.


Học sinh nhắc lại các câu giáo viên gợi ý
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu
chứa tiếng có vần ăc, vần ăt, trong thời gian 2
phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu
nhóm đó thắng.


2 em.



Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.


Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến trường và đi
xa hơn nữa.


Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn.


Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá bóng.


Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài trên.
HS khá, giỏi học thuộc lịng một khổ thơ.


<i><b>Tốn: Luyện tập</b></i>


I/Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính cộng , trừ ( khơng nhớ ) trong phạm vi 100 ; bước đầu nhận
biết quan hệ phép cộng và phép trừ .


Phương pháp: Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học:


1/Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con : 23 + 4 – 5 = ; 67 – 7 + 8 =
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3


Giáo viên Học sinh


- Giáo viên HD học sinh làm bài , rồi chữa bài.
* Bài 1: Đặt tính rồi tính.



34 + 42 76 – 42 52 + 47
42 + 34 76 – 34 47 + 52


- Giáo viên lưu ý học sinh đặt tính đúng.
* Bài 2: Viết phép tính thích hợp.


Cho các số 42 , 34 , 76.


* Bài 3: Điền dấu > < = vào chỗ chấm.
30 + 6 . . . 6 + 30 ; 45 + 2 . . . 3 + 45


- Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
+ Học sinh làm tính cộng, chẳng hạn:
34 + 42 = 76


42 + 34 = 76


+ Học sinh làm tính trừ :
76 – 42 = 34


76 – 34 = 42


Học sinh so sánh các số tìm được để bước đầu
nhận biết về tính chất giao hốn của phép cộng và
quan hệ giữa phép tính cộng và phép tính trừ.
- Học sinh xem mơ hình trong sách rồi lựa chọn
các số tương ứng với từng phép tính đã cho.
+ Tương ứng với phép tính cộng là:


34 + 42 = 76


hoặc 42 + 34 = 76
+ Tương ứng với phép tính trừ là:
76 – 42 = 34
hoặc 76 – 34 = 42


- 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Giáo viên HD học sinh thực hiện phép tính ở vế
trái, ở vế phải, so sánh 2 số tìm được rồi điền dấu
thích hợp vào chỗ chấm.


chữa bài.


3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 27 + 70 = ; 89 - 19 =
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài : Đồng hồ . Thời gian.


<i><b>Âm nhạc : Học hát Dành cho địa phương</b></i>
<i>Cô Kim Thu dạy</i>


<i>Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012</i>
<i><b>Thể dục : Trò chơi vận động.</b></i>


I.Mục tiêu: Biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người (bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ). Biết cách chơi
và tham gia trị chơi (có kết hợp vần điệu)


Thay trị chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người bằng nội dung tâng cầu.


II.Chuẩn bị: Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu cho đủ mỗi học sinh mỗi quả. Chuẩn
bị vợt, bảng nhỏ, bìa cứng … để chuyền cầu.



III. Các hoạt động dạy học :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.Phần mỡ đầu:


Thổi còi tập trung học sinh.


Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học: 1 – 2 phút.
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình
tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m.


Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng
hồ) và hít thở sâu: 1 phút.


Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối,
hông: 2 phút.


2.Phần cơ bản:


<i>Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” 8 – 10 phút.</i>
<i>Chuyền cầu theo nhóm 2 người 8 – 10 phút.</i>


Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc quay mặt vào
nhau tạo thành từng đơi một, dàn đội hình sao cho
các em cách nhau từ 1,5 đến 3 mét


3.Phần kết thúc :


Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát: 1 - 2


phút.


Ơn động tác vươn thở và điều hồ của bài thể dục,
mỗi đợng tác 2 x 8 nhịp.


4.Nhận xét giờ học.Dặn dò: Thực hiện ở nhà.


Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.


Học sinh ôn xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh
tay, đầu gối theo hướng dẫn của giáo viên và lớp
trưởng.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tập hợp thàng 4 hàng dọc quay mặt vào
nhau, nghe giáo viên phổ biến cách chơi, xem các
bạn làm mẫu.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.


Ơn động tác vươn thở và điều hồ của bài thể dục,
mỗi đợng tác 2 x 8 nhịp.


Học sinh lắng nghe
<i><b>Tập viết : Tô chữ hoa Q, R</b></i>



I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: <b>Q, R </b>Viết đúng các vần<b>:</b> ăc, ăt, ươt; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt,
<i>dịng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được</i>
ít nhất 1 lần )


II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: Q đặt
trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).


III.Các hoạt động dạy học :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm
điểm 2 bàn học sinh.


2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
Hướng dẫn tô chữ hoa:


Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:


Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình
viết cho học sinh, vừa nói vừa tơ chữ trong khung chữ
Q.


Nhận xét học sinh viết bảng con.


Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo
viên kiểm tra.


Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.



Học sinh quan sát chữ hoa Q, R trên bảng phụ
và trong vở tập viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:


Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
- Đọc các vần và từ ngữ cần viết.


- Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết
của học sinh.


- Viết bảng con.
3.Thực hành :


Cho HS viết bài vào tập.


GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm,
giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.


4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy
trình tơ chữ Q. Thu vở chấm một số em. Nhận xét
tuyên dương.


5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.


Viết bảng con.


Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan
sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập


viết.


Viết bảng con.


Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên
và vở tập viết.


Nêu nội dung và quy trình tơ chữ hoa, viết các
vần và từ ngữ.


Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
HS khá, giỏi viết đều nét, dản đúng khoảng
cách và viết đủ số vòng, số chữ quy định trong
vở tập viết 1, tập hai.


<i><b>Toán: Đồng hồ . thời gian</b></i>


I/Mục tiêu: - Làm quen với mặt đồng hồ , biết xem giờ đúng , có biểu tượng ban đầu về thời gian .
Phương pháp: trực quan, thực hành.


II/Đồ dùng: Mặt đồng hồ để bàn có kim ngắn, kim dài.
III/Các hoạt động dạy học:


1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con : 45 + 34 = ; 26 – 24 =
2/Bài mới:


Giáo viên Học sinh


1. Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ
đúng trên mặt đồng hồ:



- Giáo viên cho học sinh xem đồng hồ để bàn và nêu
câu hỏi:


+ Xem mặt đồng hồ có những gì ?


- Giáo viên giới thiệu : Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim
dài và có ghi các số từ 1 đến 12. Kim ngắn và kim dài
đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn.
- Giáo viên giới thiệu tiếp : Khi kim dài chỉ vào số 12,
kim ngắn chỉ vào đúng số nào dố, chẳng hạn chỉ vào số
9, thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ.


- Giáo viên cho học sinh xem tranh trong Toán 1 và
hỏi theo nội dung các tranh từ trái sang phải, chẳng
hạn:


+ Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy ?; kim dài chỉ số mấy
?; Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ?


Giáo viên hỏi học sinh với các tranh tiếp theo.


2. Giáo viên HD học sinh thực hành xem đồng hồ, ghi
số giờ ứng với từng mặt đồng hồ:


- Giáo viên liên hệ với thực tế đời sống của học sinh ,
+ Vào buổi tối, em thường làm gì ?


- Học sinh xem đồng hồ để bàn và trả lời câu
hỏi:



+ Mặt đồng hồ có kim ngắn, có kim dài, có các
số từ 1 đến 12.


- Cho học sinh xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và
nói : “ Chín giờ”.


- Học sinh xem đồng hồ ở các thời điểm khác
nhau.


+ Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số 5; kim dài chỉ số
12; Lúc 5 giờ sáng em bé đang ngủ.


- Học sinh thực hành xem đồng hồ; chẳng hạn :
“ 8 giờ”; 9 giờ; 10 giờ; …


3/Củng cố: + Lúc 7 giờ kim ngắn chỉ số mấy ?; kim dài chỉ số mấy ?
4/Dặn dò: Dặn học sinh thực hành xem đồng hồ.


<i><b>Chính tả (tập chép) Ngưỡng cửa</b></i>


I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20chữ
trong khoảng 8 – 10 phút. Điền đúng vần ăt, ắc; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( SGK )


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

III.Các hoạt động dạy học :


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1.KTBC :



Gọi 2 học sinh lên bảng viết:
<i>Cừu mới be tống</i>


<i>Tơi sẽ chữa lành.</i>


2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi .
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:


Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo
viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).


Thực hành bài viết (chép chính tả).


Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để
viết.


Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.


4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:


Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống
nhau của các bài tập.



Nhận xét, tun dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dị:


u cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng,
sạch đẹp, làm lại các bài tập.


2 học sinh làm bảng.
<i>Cừu mới be tống</i>
<i>Tơi sẽ chữa lành.</i>
Học sinh nhắc lại.


2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn
đọc trên bảng từ.


Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết
sai: đường, xa tắp, vẫn, …


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.


Học sinh sốt lỗi tại vở của mình và đổi vở
sữa lỗi cho nhau.


Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo
viên.


Điền vần ăt hoặc ăc.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.


<i>Giải </i>


Bắt, mắc.
Gấp, ghi, ghế.


Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu
ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
<i>Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012</i>


<i><b>Tập đọc : Kể cho bé nghe</b></i>


I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ỉ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay trịn, nấu
<i>cơm. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh</i>
của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. Trả lời được câu hỏi 2 ( SGK )


II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :


1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ngưỡng cửa” và
trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.


2.Bài mới: GV giới thiệu bài
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài thơ lần 1


- Đọc mẫu lần 2


<i>- Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>


Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong


bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
<i>Luyện đọc câu:</i>


Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và
dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng
thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý).


<i>- Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:</i>


Học sinh nêu tên bài trước.


2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Lắng nghe.


Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dịng thơ)
Luyện tập:


Ơn vần ươc, ươt.


Giáo viên yêu cầu Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ươc ?


Bài tập 2: Tìm tiếng ngồi bài có vần ươc, ươt ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:



Tiết 2


4.Tìm hiểu bài và luyện nói:


Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?


Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các
dòng thơ chẳn (2, 4, 6, …), 1 em đọc các dòng thơ lẻ
(1, 3, 5, …) tạo nên sự đối đáp.


<i>Thực hành luyện nói:</i>


Đề tài: Hỏi đáp về những con vật em biết.


Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu
các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về những con vật
em biết


Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.


5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung
bài đã học.


6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem
bài mới.


Đọc nối tiếp 4 em.
Nghỉ giữa tiết
Nước.



Ươc: nước, thước, bước đi, …


Ươt: rét mướt, ẩm ướt, sướt mướt, …
2 em đọc lại bài thơ.


Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc
con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo
nên gọi là trâu sắt.


Em 1 đọc: Hay nói ầm ĩ.
Em 2 đọc: Là con vịt bầu.


Học sinh cứ đọc như thế cho đến hết bài.
Hỏi: Con gì sáng sớm gáy ị … ó … o gọi
người thức dậy?


Trả: con gà trống.


Hỏi: Con gì là chúa rừng xanh?
Trả: Con hổ.


<i><b>Tốn: Thực hành</b></i>


I/Mục tiêu: - Biềt đọc giờ đúng , vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày .
Phương pháp: Thực hành – luyện tập.


II/Đồ dùng: Mơ hình mặt đồng hồ.
III/Các hoạt động dạy học:


1/Kiển tra bài cũ: Lúc 7 giờ, kim ngắn chỉ số mấy?; kim dài chỉ số mấy?.


2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3, bài 4


Giáo viên Học sinh


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1: ( Viết theo mẫu ).


Khi chữa bài, Giáo viên yêu cầu học sinh đọc số giờ
ứng với từng mặt đồng hồ.


Hỏi: Lúc 10 giờ, kim ngắn chỉ số mấy?; kim dài chỉ số
mấy?…


* Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng
( theo mẫu ).


- Giáo viên lưu ý học sinh vẽ kim ngắn phải ngắn hơn
kim dài và vẽ đúng từng vị trí của kim ngắn.


* Bài 3: Nối tranh với đồng hồ thích hợp.


* Bài 4: Bạn An đi từ thành phố về quê. Vẽ thêm kim
ngắn thích hợp vào mỗi đồng hồ.


Đây là bài tốn mở, có nhiều đáp số khác nhau, nên
khuyến khích học sinh nêu các lí do phù hợp với vị trí
của kim ngắn trên mặt đồng hồ


- Đây là bài toán về xem giờ đúng. Học sinh
tự xem tranh và làm theo mẫu.



- Đây là bài toán vẽ kim đồng hồ theo giờ đã
cho trước. Học sinh tự lam bài rồi chữa bài.
- Học sinh nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động
với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng.
Lưu ý các thời điểm: sáng, trưa, chiều, tối.
Học sinh phải đốn được các vị trí hợp lí của
kim ngắn. Chẳng hạn, nhìn vào tranh thấy lúc
đó Mặt Trời đang mọc thì có thể người đi xe
máy bắ đầu đi từ lúc 6 giờ sáng, hoặc 7 giờ
sáng. Khi về đến quê có thể là10 giờ sáng
hoặc 3 giờ chiều.


3/Củng cố: Học sinh lên bảng vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng: 5 giờ, 10 giờ, 12 giờ.
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

I.Mục tiêu : - Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng,
mưa.


II.Đồ dùng dạy học : Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, …
III.Các hoạt động dạy học :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.Ổn định :
2.KTBC:


+ Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng?
+ Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa?



3.Bài mới: <i>Hôm nay, chúng ta sẽ quan sát bầu trời để</i>
<i>nhận biết rõ hơn về bầu trời mến yêu của chúng ta.</i>
Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời.


Các bước tiến hành:


Bước 1: Giáo viên định hướng quan sát.
Quan sát bầu trời:


Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh khơng?
Trời hơm nay nhiều hay ít mây?


Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng n hay chuyển
động?


Quan sát cảnh vật xung quanh:


Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật … lúc này khô
ráo hay ướt át?


Em có trơng thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa
hay khơng?


Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan
sát.


Bước 2: Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi
quan sát.


Bước 3:



Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì
về thời tiết hôm nay?


Lúc này bầu trời như thế nào?


Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi:
Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh
Cách tiến hành:


Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Bước 2: Thu kết thực hành:


4.Củng cố dăn dò: Cho học sinh hát bài hát: “Thỏ đi
tắm nắng” Học bài, xem bài mới..


Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có
Mặt trời sáng chói, …


Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt
phủ kín, khơng có mặt trời, …


Học sinh lắng nghe nội dung quan sát do giáo
viên phổ biến.


Học sinh quan sát theo nhóm và ghi những
nhận xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp để
nêu lại cho các bạn cùng nghe.


Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận.


Nói theo thực tế bầu trời được quan sát.
Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi.


Học sinh vẽ bầu trời cảnh vật xung quanh
theo quan sát hoặc tưởng tượng được.


Thực hành ở nhà.


- Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào
buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt
nhu khi có câu vồng, ngày có mưa bảo lớn.
<i>Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012</i>


<i><b>Mĩ thuật : Vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản</b></i>
<i>Cô Xuân Thu dạy</i>
<i><b>Toán: Luyện tập</b></i>


I/Mục tiêu: - Biết xem giờ đúng ; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ ; bước
đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày .


Phương pháp: Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3


Giáo viên Học sinh


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm và chữa các bài tập
* Bài 1: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.



- Khi chữa bài Giáo viên chữa trên hình vẽ ở trên bảng.
* Bài 2: Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ
chỉ:


11 giờ ; 5 giờ ; 3 giờ ; 6 giờ
7 giờ ; 8 giờ ; 10 giờ ; 12 giờ


- Khi chữa bài, Giáo viên lưu ý học sinh : Trong mỗi
trường hợp kim dài chỉ vào số 12, còn kim ngắn chỉ
vào đúng số giờ đã cho trong bài.


* Bài 3: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp ( theo mẫu
) :


- 2 học sinh lên bảng nối đồng hồ với số chỉ
giờ đúng.


Cả lớp làm vào vở bài tập.


+ Học sinh đổi vở để chữa bài cho nhau theo
hướng dẫn của giáo viên .


- Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.


+ 8 học sinh lên bảng. Cả lớp làm vào vở bài
tập.


- 6 học sinh lên bảng nói các câu chỉ từng
hoạt động trong sinh hoạt hàng ngày với đồng
hồ chỉ thời điểm tương ứng.



3/Củng cố: Cho học sinh chơi trò chơi : Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài Luyện tập chung


<i><b>Chính tả (Nghe viết) : Kể cho bé nghe</b></i>


I.Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác 8 dịng dầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 – 15 phút.
Điền đúng vần ươc, ươt; chữ ng, ngh vào chỗ trống. Bài tập 2,3 ( SGK )


II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
III.Các hoạt động dạy học :


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1.KTBC : Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các
từ ngữ sau: buổi đầu tiên, con đường (vào bảng con)
2.Bài mới: GV giới thiệu bài “Kể cho bé nghe”.
3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:


Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết
viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên
hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ
ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong.


Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.


Thu bài chấm 1 số em.


4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:


Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt
(bài tập 2 bvà bài tập 3).


Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống
nhau của các bài tập.


Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa
các nhóm.


Nhận xét, tun dương nhóm thắng cuộc.


5.Nhận xét, dặn dị: u cầu học sinh về nhà chép lại 8
dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.


Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.


Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên.


Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo
viên đọc.


Học sinh dị lại bài viết của mình và đổi vở và
sữa lỗi cho nhau.



Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo
viên.


Bài tập 2: Điền vần ươc hay ươt.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh


Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của
nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền
vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 6 học sinh


<i>Giải </i>
Bài tập 2:
Mượt, thước.
Bài tập 3:


Ngày, ngày, nghỉ, người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
<i><b>Thủ công: Cắt , dán hàng rào đơn giản ( Tiết 2 )</b></i>


I/Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán nan giấy. Cắt được các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt
tương đối thẳng. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.


Phương pháp: Quan sát, thực hành.


II/Đồ dùng: Mẫu các nan giấy và hàng rào; 1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, …Học sinh : giấy màu, bút chì,
thước kẻ, … vở thủ công.


III/Các hoạt động dạy học:



1/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
2/Bài mới:


Giáo viên Học sinh


1. Giáo viên hướng dẫn cách dán hàng rào:


Ở Tiết 1 học sinh đã kẻ và cắt được các nan theo
đúng yêu cầu ( 4 nan đứng; 2 nan ngang ).


Giáo viên hướng dẫn cách dán theo trình tự sau :
- Kẻ 1 đường chuẩn ( dựa vào đường kẻ ô tờ giấy).
- Dán 4 nan đứng : các nan cách nhau 1 ô.


- Dán 2 nan ngang :


+ Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô.
+ Nan ngang thứ 2 cách đường chuẩn 4 ô.
2. Học sinh thực hành:


- Giáo viên khuyến khích 1 số em khá có thể dùng bút
màu trang trí cảnh vật trong vườn sau hàng rào.


- Học sinh thực hành dán hàng rào vào vở thủ
công theo đúng trình tự như giáo viên đã
hướng dẫn:


+ Kẻ đường chuẩn.
+ Dán 4 nan đứng.


+ Dán 2 nan ngang.


Với HS khéo tay: Kẻ, cắt được cáccnan giấy
đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình
hàng ráo ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp
vẽ trang trí hàng rào


3/Củng cố: Giáo viên nhận xét tinh thần học tập, việc chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt của
học sinh .


4/Dặn dò: Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị : giấy màu, bút chì, bút màu, hồ dán, . . . để học bài “ Cắt,
dán và trang trí ngơi nhà”.


<i><b>Đạo đức: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (Tiết 2)</b></i>


I.Mục tiêu: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.
Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên
nhiên. Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở
bạn bè cùng thực hiện.


*(BVMT ; KNS)


II.Chuẩn bị: Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn) Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước
quốc tế quyền trẻ em.


III. Các hoạt động dạy học :


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1.KTBC: Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công


cộng?


2.Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Làm bài tập 3


1/Giáo viên hướng dẫn làm bài tập và cho học sinh
thực hiện vào VBT.


2/Gọi một số học sinh trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống
bài tập 4:


(BVMT) Yêu quý và gần gũi với thiên nhiên, u thích
các lồi cây và hoa.


Khơng đồng tình với các hành vi, việc làm phá hoại
cây và hoa nơi công cộng.


Thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua bảo vệ


Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp, khơng
khí trong lành.


Học sinh thực hiện vào VBT.


Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét và
bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

các loài cây và hoa.



(KNS) -Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng.
-Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây
và hoa nơi cơng cộng.


a/Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận đóng
vai.


b/Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận xét bổ sung.
Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây
và hoa


- Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu?
- Vào thời gian nào?


- Bằng những việc làm cụ thể nào?
- Ai phụ trách từng việc?


Hoạt động 4: Học sinh cùng giáo viên đọc đoạn thơ
trong VBT:


<i>“Cây xanh cho báng mát</i>
<i>Hoa cho sắc cho hương</i>
<i>Xanh, sạch, đẹp mơi trường</i>
<i>Ta cùng nhau gìn giữ”.</i>


4.Củng cố: Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, xem lại các bài đã học.


2 câu đúng là:



Câu c: Khuyên ngăn bạn
Câu d: mách người lớn.
Học sinh nhắc lại nhiều em.


Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế và
trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ sung và
hoàn chỉnh.


Học sinh nhắc lại nhiều em.


Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài.
<i>“Cây xanh cho báng mát</i>


<i>Hoa cho sắc cho hương</i>
<i>Xanh, sạch, đẹp môi trường</i>
<i>Ta cùng nhau gìn giữ”.</i>
Hát và vổ tay theo nhịp.
Tuyên dương các bạn ấy.


- Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công
cộng đối với môi trường sống


<i>Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012 </i>
<i><b>Tập đọc Hai chị em</b></i>


I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu
biết nghỉ hơi ở chổ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Cậu em khơng cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy
buồn chán vì khơng có người cùng chơi. Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK )



*(KNS)


II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC : Con chó, cái cối xay lúa vó đặc điểm gì ngộ
nghĩnh?


2.Bài mới: giới thiệu bài
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng cậu em khó chịu,
đành hanh)


+ Tóm tắt nội dung bài:


+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>


Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong
bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Cho học sinh ghép bảng từ: buồn, dây cót.


Các em hiểu thế nào là dây cót ?
+ <i>Luyện đọc câu:</i>


Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm
từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau


đó nối tiếp nhau đọc từng câu.


+ <i>Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3 đoạn để luyện</i>
<i>cho học sinh)</i>


Đoạn 1: Từ đầu đến “Gấu bông của em”.
Đoạn 2: “Một lát sau … chị ấy”.


Đoạn 2: Phần cịn lại:


Con chó hay hỏi đâu đâu.
Cái cối xay lúa ăn no quay tròn.
Lắng nghe.


Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.


Ghép bảng từ: buồn, dây cót, phân tích từ
buồn, dây cót.


Dây cót: Dây thiều trong các đồ chơi trẻ em,
mỗi khi lên dây thiều xe ô tô chạy.


Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các
câu cịn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Gọi 2 học sinh đọc theo phân vai: vai người dẫn
chuyện va vai cậu em.


Luyện tập:



Ôn các vần et, oet:


1. Tìm tiếng trong bài có vần et ?
2. Tìm tiếng ngồi bài có vần et, oet ?
3. Điền vần: et hoặc oet ?


Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:


Tiết 2


4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:


(KNS) -Xác định giá trị ; Ra quyết định ; Phản hồi,
lắng nghe tích cực ; Tư duy sáng tạo.


Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
1/Cậu em làm gì:


Khi chị đụng vào con Gấu bơng?
Khi chị lên dây cót chiếc ơ tơ nhỏ?


2/Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi một
mình?


Đề tài: Em thường chơi với anh (chị, em) những trị
chơi gì ?


Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi


ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau
kể cho nhau nghe về những trò chơi với anh chị hoặc
em của mình.


5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung
bài đã học.


6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem
bài mới.


Nhiều em đọc câu lại các câu này.
Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.
2 em.


Nghỉ giữa tiết
Hét.


Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con
tiếng ngồi bài có vần et, oet.


Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh
tét.


Chim gõ kiến kht thân cây tìm tổ kiến.
2 em đọc lại bài.


Cậu nói: đừng đụng vào con gấu bơng của
mình.


Cậu nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị. Cậu


khơng muốn chị chơi đồ chơi của mình


2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh nhắc lại.


Học sinh kể cho nhau nghe về trò chơi với anh
(chị, em).


Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.


Thực hành ở nhà.


<i><b> Kể chuyện Dê con nghe lời mẹ</b></i>


I.Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Hiểu nội
dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.


*(KNS)


II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. Mặt nạ Dê mẹ, dê con, Sói.
III.Các hoạt động dạy học :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện Sói và Sóc.
2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài


<i>Một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có</i>
<i>thốt nạn không? Hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe</i>


<i>câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”để các em hiểu rõ</i>
<i>điều đó.</i>


Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm.
Khi kể kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ
nhớ câu chuyện:


Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.


Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh
nhớ câu chuyện.


Đoạn mở đầu: giọng Dê mẹ âu yếm dặn con.


+ Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo, vừa thân mật.


2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Sói
và Sóc”.


Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn
kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Tiếng hát của Sói khơ khan, khơng có tình cảm,
giọng ồm ồm.


Đoạn cuối kể giọng vui vẽ đầm ấm.


Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh:



Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong
SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.


- Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?


(KNS) Lắng nghe tích cực ; Xác định giá trị ; Ra quyết
định ; Tư duy phê phán


Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:


Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần
khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.


Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:


<i>Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi</i>
<i>không?</i>


<i>Câu truyện khuyên ta điều gì?</i>


3.Củng cố dặn dị: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu
học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị
tiết sau,


Học sinh lắng nghe câu chuyện.


Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để
nắm nội dung và nhớ câu truyện.



Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện
kể.


<i>Dê mẹ ra khỏi nhà quay lại nhắc các con</i>
<i>đóng cửa thật chặt, nếu có người lạ gọi cửa</i>
<i>khơng được mở. </i>


<i>Trước khi đi Dê mẹ dặn con thế nào? Chuyện</i>
<i>gì đã xãy ra sau đó?</i>


HS giỏi kể được tồn bộ câu chuyện


Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện
và các học sinh để kể lại câu chuyện.


<i>Vì Dê con biết nghe lời mẹ, khơng mắc mưu</i>
<i>Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi. Câu</i>
<i>truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn.</i>
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.


Tuyên dương các bạn kể tốt.
<i><b>Hoạt động: Bình bầu các đội viên đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ</b></i>


* Tổng kết các hoạt động trong tuần:


- Nhìn chung cả lớp trong tuần qua thực hiện tương đối tốt các nề nếp: truy bài, tập các động tác thể dục
giữa giờ đều, vệ sinh lớp sạch sẽ… Các em tham gia tốt phong trào Quyên góp ủng hộ quỹ bạn nghèo.


- Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn cịn tồn tại 1 số mặt sau:


+ Ăn quà trong sân trường:


+ Ít chú ý trong giờ học: …


* Cả lớp thảo luận theo chủ đề: Bình bầu các đội viên đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.


- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
* Công tác tuần đến:


- Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp: thể dục, truy bài, ra vào lớp theo hàng 1…
- Củng cố nề nếp sinh hoạt sao. Củng cố các bài hát múa.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×