Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

ga van 8 t,31,32 (da sua)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.07 KB, 17 trang )

Tuần : 31
Tiết : 121
Ngày soạn :
Ngày dạy :
chơng trình địa phơng (phần văn)
Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh vận dụng kiến thức về các chủ đề văn bản nhật dụng ở lớp 8 để tìm
hiểu những vấn đề tơng ứng ở địa phơng.
- Biết đầu biết bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ của mình về những vấn đề đó bằng một văn
bản ngắn.
Chuẩn bị
- Giáo viên cho học sinh chuẩn bị: làm báo cáo kết quả về tình hình địa phơng theo
các chủ đề:
+ Môi trờng (rác thải, về sinh, cống rãnh)
+ Chống nghiện hút (thuốc lá, thuốc phiện) si đa...
- Su tầm trên báo về một số chủ đề đó.
- Chia nhóm chuẩn bị
Các hoạt động dạy học
A/ Tổ chức lớp: (1')
B/ Kiểm tra bài cũ :(5')
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm về các chủ đề đã giao.
C/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
? Văn bản nhật dụng ở lớp 8 đề cập những vấn đề
gì.
? ở địa phơng em hiện nay có những vấn đề bức
xúc nào.
? Hãy chọn đề tài để viết
(Giáo viên chia theo nhóm)
- Có thể dùng bất cứ kiểu van bản hoặc phơng thức
biểu đạt khác nhau: thuyết minh, nghị luận, tự sự,


thống kê, báo cáo, đơn từ, văn bản...
- Yêu cầu các tổ, nhóm lên trình bày.
- Yêu cầu học sinh thảo luận.
? Bài viết đã làm nổi bật đợc đề tài cha, bổ sung ...
- Giáo viên tổng kết tình hình làm bài tập và tiết
1. Sự lựa chọn đề tài
- Dân số, môi trờng, tệ nạn ôn
dịch thuóc là, nghiện hút.
- Ví dụ:
+ Vấn đề rác thải ở nông thôn
+ Tác hại của thuốc lá và hút
thuốc lá.
+ Tệ nạn cờ bạc.
2. Hoạt động trên lớp
- Các nhóm cử đại diện lên
trình bày.
- Ví dụ: Văn bản điều tra tình
hình thu gom rác thải nơi ở trớc
đây vài năm hoặc hình thức thu
gom

kết quả

những vấn
đề phải kiến nghị hoặc phơng
hớng khắc phục.
Ngữ văn 8 Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền
33
học. - Bài thơ, bút kí, tuỳ bút, phóng
sự ngắn về những ... công ty vệ

sinh môi trờng
- Học sinh thảo luận theo nhóm

cử đại diện trình bày.
D/ Củng cố:(')
- Có thể đọc 1 số bài viết tham khảo (sách TK)
E/ Hớng dẫn về nhà:(')
- Tiếp tục hoàn thiện VH địa phơng.
- Làm đề cơng ôn tập phần văn.
Tuần : 31
Tiết : 122
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiếng Việt
chữa lỗi diễn đạt (lỗi lô gíc)
Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh nhận ra lỗi và biết cách chữa lỗi trong những câu đợc SGK dẫn ra.
- Qua đó trau dồi khả năng lựa chọn cách diễn đạt đúng trong những trờng hợp t-
ơng tự khi nói, khi viết.
Chuẩn bị
- Giáo viên :ví dụ bổ sung phần II.
- Học sinh:xem trớc bài ở nhà, xem lại bài trờng từ vựng,cấp độ khái quát...
Các hoạt động dạy học
A/ Tổ chức lớp: (1')
B/ Kiểm tra bài cũ :(5')
Hãy nối A với B cho phù hợp:
A. 1. Hắt hiu lau xám đậm đà lòng son.
2.Nhà ai Pha Luông ma xa khơi.
3. Hắn ho khẽ một tiếng, bớc từng bớc
dài ra sân.

4. Trong tay đủ cả quản bút, lọ mực,
giấy trắng và giấy thấm.
B. a.Thể hiện thứ tự trớc sau của hoạt
động.
b. Nhấn mạnh đặc điểm của sự vật.
c. Thể hiện thứ bậc quan trọng của sự
vật.
d. Tạo nhịp điệu mềm mại, uyển
chuyển cho câu nói.
1-b, 2-d, 3-a, 4-c.
C/ Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
-Thuật ngữ: Lỗi điễn đạtcó liên quan đến I. Phát hiện lỗi và chữa lỗi trong những
Ngữ văn 8 Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền
34
t duy gọi là lỗi về lô gíc.
- Gọi học sinh đọc ví dụ 1 - SGK.
- Trong những câu trên mắc một số lỗi
diễn đạt liên quan đến lô gic.
? Hãy phát hiện và chữa những lỗi đó.
* ''A và B khác''
(A và B cùng loại; A là từ ngữ có nghĩa
hẹp, B là từ ngữ có nghĩa rộng) hoặc A <
B
? Phát hiện lỗi trong câu b.
- GV: khi viết 1 câu có kiểu kết hợp A
nói chung và B nói riêng, thì A phải là từ
ngữ có nghĩa rộng hơn B.
* Kiểu câu: ''A nói chung và B nói riêng''
(A phải là từ ngữ có nghĩa rộng hơn B)

? Hãy phát hiện lỗi sai, nguyên nhân sai
và sửa lại ở ví dụ c.
* Kiểu câu kết hợp: ''A, B và C'' (mối
quan hệ đẳng lập)

(A, B, C cùng trờng
từ vựng)
? Phát hiện lỗi trong ví dụ d và sửa lại.
* Kiểu câu ''A hay B'' (A, B bình đẳng,
không bao hàm nhau)
? Phát hiện lỗi trong ví dụ e và sửa lại.
* Kiểu câu kết hợp: ''Không chỉ A mà
còn B'' (A và B bình đẳng) không bao
hàm.
? Chỉ ra lỗi lô gíc trong ví dụ g và sửa lại.
* A còn B (đối lập về đặc trng trong
phạm vi một phạm trù.
câu cho sẵn. (25')
1 Ví dụ :
2. Nhận xét:
a- Học sinh đọc ví dụ
- Học sinh thảo luận nhóm các VD
* Phát hiện lỗi: a) A: Giấy dép, quần áo
B: đồ dùng học tập.

A, B không cùng loại lên B không bao
trùm đợc A.
* Sửa lỗi: Chúng em đã giúp các bạn HS
những vùng bị bão lụt quần áo, giày dép
và đồ dùng học tập ( hoặc và nhiều đồ

dùng sinh hoạt khác)
. b:A: Thanh niên nói chung.
B: Bóng đá nói riêng.
A, B không cùng loại nên A không bao
hàm đợc B
- Sửa lại: trong thể thao nói chung và
trong bóng đá nói riêng niềm say mê là
nhân tố quan trọng dẫn đến thành công.
c:A: lão Hạc, Bớc đờng cùng: tên tác
phẩm.
B: Ngô Tất Tố: tác giả

A, B không trong cùng trờng từ vựng.
- Sửa: ''Lão Hạc'', ''Bớc đờng cùng''; ''Tắt
đền'' đã giúp chúng ta hiểu sâu sắc thân
phận của ngời nông dân Việt Nam trớc
CM tháng 8.
d:A: trí thức,B: bác sĩ
Khi đặt câu hỏi lựa chọn A hay B phải
bình đẳng với nhau, không cái nào bao
hàm cái nào.
- Sửa: Em muốn trở thành 1 giáo viên hay
1 bác sĩ.
e: Khi viết 1 câu kết hợp ''không chỉ A
mà còn B'' thì tơng tự nh câu B, a - B
không bao giờ là những từ ngữ có quan
hệ nghĩa rộng - hẹp với nhau nghĩa là A
không bao hàm B và ngợc lại
- Sửa: bài thơ không chỉ hay về nghệ
thuật và còn sắc sảo về nội dung.

g:A: cao gầyB: áo ca rô

A, B không cùng trờng từ vựng.
- Sửa: trên sân ga ... ngời.Một ngời thì
cao gầy còn 1 ngời thì lùn và mập (hoặc
1 ngời mặc áo trắng, 1 ngời mặc áo đỏ ...)
h:A: chị Dậu cần cù, chịu khó
Ngữ văn 8 Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền
35
? Chỉ ra lỗi lô gíc trong ví dụ h và sửa lại.
* Sử dụng quan hệ từ thích hợp
? Phát hiện những lỗi sai trong ví dụ i và
sửa lại.
* thay ''có đợc'' bằng ''hoàn thành đợc''
? Phát hiện những lỗi sai trong ví dụ k và
sửa lại.
* Quan hệ vừa ... vừa (A và B không bao
hàm nhau)
- Yêu cầu học sinh tìm kiếm những lỗi
diễn đạt trong các bài viết của mình.
- a ví dụ

yêu cầu học sinh tìm lỗi sai
và sửa lại.
B: (nên) chị Dậu rất mực yêu thơng
chồng con.
A - B không phải là quan hệ nhân quả và
chữ chị trong vế thứ hai lặp từ (không cần
thiết)
- Sửa:


chị Dậu rất cần cù, chịu khó và
rất mực yêu thơng chồng con.
i:Hai vế không phát huy ... ngời xa và
ngời phụ nữ ... nặng nề đó không thể nối
với nhau bằng nếu ... thì đợc (nếu ... thì
cha phải là quan hệ nhân quả)
- Sửa: nếu ... ngày này khó mà hoàn
thành đợc những nhiệm vụ vinh quang 3
nặng nề về mình.
k: A: vừa có hại cho sức khoẻ.
B: vừa làm giảm tuổi thọ.
- Khi dùng cặp vừa ... vừa thì A, B phải
bình đẳng với nhau, không cái nào bao
hàm cái nào.
- Sửa: hút thuốc lá vừa có hại cho sức
khoẻ vừa tốn kém tiền bạc.
II. Tìm những lỗi diến đạt và sửa lại lỗi
đó (10')
- Học sinh tìm lại trong các bài kiểm tra.
- Tự sửa chữa.
VD: a) Trọng không những học giỏi mà
còn rất chăm làm nên bạn ấy luôn đ ợc
điểm 10.
b) Bạn An bị ngã xe máy hai lần, một lần
trên đ ờng phố , một lần bị bó bột tay.
c) Gần tra, đ ờng phố tấp nập , xe cộ ngợc
xuôi càng ngày càng tha dần.
D/ Củng cố:(3')
? Nhắc lại một số lỗi diễn đạt thờng mắc,có2 loại:không nắm vững kiến thức về cấp

độ khái quát của nghĩa từ ngữ và không nắm vững về trờng từ vựng.
E/ Hớng dẫn về nhà:(1')
- Nhận biết và biết cách sửa các lỗi diến đạt thờng mắc.
- Tìm lỗi sai trong các bài kiểm tra.
- Chuẩn bị đề cơng ôn tập cho tiết ''ôn tập Tiếng Việt''

Tuần : 31
Tiết : 123, 124
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Ngữ văn 8 Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền
36
Tập làm văn
viết bài tập làm văn số 7
Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh vận dụng kĩ năng đa các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào việc
viết bài văn nghị luận chứng minh hoặc giải thích 1 vấn đề của xã hội.
- Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó rút ra những
kinh nghiệm cần thiết để các bài tập làm văn sau đạt kết quả cao.
Chuẩn bị
- Giáo viên: đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
- Học sinh: ôn kiến thức, lập dàn ý 3 đề SGK, giấy KT.
Các hoạt động dạy học
A/ Tổ chức lớp: (1')
B/ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
C/ Kiểm tra :(')
Đề bài: Hãy viết một bài văn nghị luận nêu rõ tác hại của tệ nạn ma tuý mà
chúng ta cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ.
D/ Giáo viên thu bài:(')
- Rút kinh nghiệm giờ kiểm tra.

E/ Hớng dẫn về nhà:(')
- Tiếp tục lập dàn ý, đề bài còn lại.
- Lập dàn ý đề 3.
- Xem trớc văn bản tờng trình
Dàn ý và biểu điểm:
1. Kiểu bài: nghị luận giải thích.
2. Vấn đề giải thích: Tác hại của ma tuý đối với đời sống con ngời.
3. Bài viết cần có đủ 3 phần: MB, TB, KB, diễn đạt mạch lạc, lập luận chặt chẽ và
có sức thuyết phục, xen một cách khéo léo các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự.
4. Dàn ý:
a) MB: Tệ nạn xã hội ngày càng nhiều điển hình nhất là ma tuý, phá hoại cuộc
sống.
b) TB: Tác hại của ma tuý:
- Đối với chính ngời sử dụng ma tuý:
+ Cơ thể tiều tuỵ, có khi bỏ cả mạng sống bởi vì sốc thhuốc.
+ đa ngời bệnh tới đại dịch AIDS - 1 thảm hoạ của thế giới.
+ Huỷ hoại con đờng công danh sự nghiệp.
- đối với gia đình:
+ Sống trong sự đau khổ, không còn hạnh phúc.
+ Kinh tế sụp đổ.
- Xã hội:
+ Mất ổn định vì những vụ cớp, trấn lột.
+ Huỷ hoại tơng lai đất nớc.
* Những giải pháp khắc phục:
- Tự bảo vệ mình tránh xa khỏi ma tuý.
- Tuyên truyền giải thích tác hại ma tuý.
Ngữ văn 8 Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền
37
- Giúp đỡ những ngời nghiện.
c) KB:

- Khẳng định tác hại ma tuý cực kì nguy hiểm.
- Cùng nhau kiên quyết bài trừ tệ nạn ma tuý.
Biểu điểm:
- Điểm giỏi: viết đúng thể loại,diễn đạt tốt,không sai lỗi chính tả.
- Điểm khá: viết đúng thể loại, có yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài văn
nghị luận,còn sai một số lỗi diễn đạt và chính tả.
- Điểm TB: viết đúng thể loại, có chỗ diễn đạt vụng,sai nhiều lỗi chính tả.
- Điểm yếu: viết không đúng thể loại, diễn đạt vụng,sai nhiều lỗi chính tả.
_______________________________________________________
Tuần : 32
Tiết : 125
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Văn học
tổng kết phần văn

Mục tiêu cần đạt
- Bớc đầu củng cố, hệ thống hoá kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong
SGK lớp 8 (trừ các văn bản tự sự và nhật dụng), khắc sâu những kiến thức cơ bản của
những văn bản tiêu biểu.
- Tập trung ôn kĩ hơn cụm văn bản thơ (B18, 19, 20, 21)
Chuẩn bị
- SGK + SGV
- Tài liệu tham khảo, sách thiết kế
- HS: lập đề cơng ôn tạp ở nhà.
Các hoạt động dạy học
A/ Tổ chức lớp: (1')
B/ Kiểm tra bài cũ :(5)
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh ở nhà.
C/ Tiến trình bài giảng:

1. Lập bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam từ B 15

B 21
- Yêu cầu học sinh trình bày bảng thống kê đã chuẩn bị của mình (mẫu theo SGK
tuân thủ những điều ghi chú đới mẫu thống kê trong SGK)
- Cho 1 vài học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên sửa chữa và ghi đầy đủ lên bảng.
- Giáo viên củng cố bảng hệ thống hoá

yêu cầu học sinh đối chiếu, sửa những
sai xót và bổ sung những chỗ thiếu vào bảng của mình.
Ngữ văn 8 Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền
38

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×