Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

KHI AP VA GIO TREN TRAI DAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.37 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NHĨM 1 - ĐỊA LÍ 6</b>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày giảng:</b>


<b> Tiết:</b>


<b>BÀI 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được khái niệm khí áp và trình bày được các đai áp cao và thấp trên Trái Đất.
- Nêu được tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xuyên trên TĐ.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết sử dụng hình vẽ nhận xét sự phân bố các đai khí áp, các loại gió chính và hồn lưu
khí quyển trên Trái Đất.


- Vẽ hình các đai khí áp và các loại gió chính trên Trái Đất.


<b>3. Thái độ: Yêu quý Trái Đất- môi trường sống của con người, có ý thức bảo vệ các thành</b>
phần tự nhiên của môi trường.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>
- Bản đồ thế giới


- Các hình vẽ trong SGK phóng to
- Khí áp kế; bảng phụ và phiếu học tập.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>



<b> - Nêu vấn đề; Đàm thoại gợi mở; thuyết trình; Thảo luận nhóm; phân tích, tổng hợp…</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> </b>2. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<i>Hoạt động 1: Cá nhân</i>


<i>Tìm hiểu về khí áp và các đai khí áp trên bề mặt TĐ</i>


HS: nghiên cứu SGK phần 1.a * 58 và trả lời các câu
hỏi:


- Khí áp là gì? Tại sao có khí áp?


- Đơn vị đo khí áp? Dụng cụ đo khí áp?


GV: Giới thiệu cho HS về các loại khí áp kế, cho HS
xem khí áp kế thủy ngân; giải thích thế nào là khí áp
trung bình chuẩn….


Khí áp TB chuẩn, ở ngang mặt biển bằng trọng lượng


của một cột thủy ngân có tiết diện 1cm2 <sub>và cao 760</sub>


mm.


HS: Quan sát H50:



- Trình bày sự phân bố các vành đai khí áp trên lược
đồ?


- Các đai khí áp thấp nằm ở vĩ độ nào? Các đai khí áp
cao nằm ở vĩ độ nào?


<b>1. KHÍ ÁP. CÁC ĐAI KHÍ ÁP</b>
<b>TRÊN TRÁI ĐẤT</b>


<b>a. Khí áp:</b>


- Khí áp là sức ép của khơng khí
lên bề mặt Trái Đất


- Đơn vị đo: mm thủy ngân.
- Dụng cụ đo: Khí áp kế


<b>b. Các đai khí áp trên bề mặt</b>
<b>Trái Đất:</b>


- Phân bố thành các đai khí áp cao
và khí áp thấp từ xích đạo về cực.
- Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng
vĩ độ 00<sub> và khoảng vĩ độ 60</sub>0 <sub> Bvà N</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV: Chuẩn xác sự phân bố các vành đai khí áp trên
hình vẽ và nói về các vành đai khí áp trên thực tế.
[Vì sao khí áp thay đổi theo độ cao và vĩ độ?]
HS: Nghiên cứu SGK và H51 * 59



- Gió hình thành do đâu?


- Kể tên các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất?


<i>Hoạt động 2: Nhóm</i> (<i> </i>6 nhóm) – TG: 5 phút


<i>Tìm hiểu phạm vi hoạt động và hướng các loại gió</i>
<i>trên TĐ</i>


Dựa vào H50 và 51: Tìm hiểu phạm vi hoạt động và


hướng của các loại giói thổi thường xuyên trên TĐ.


Nhóm 1,2: Gió Tín phong
Nhóm 3,4: Gió Tây ơn đới
Nhóm 5,6: Gió Đơng cực


<b>Phạm vi HĐ</b> <b>Hướng</b>


Tín phong 300<sub> B,N về XĐ</sub> <sub>NCB: Đông Bắc</sub>


NCN: Đông Nam
Tây ôn đới 300<sub> B,N lên 60</sub>0


B,N


NCB: Tây Nam
NCN: Tây Bắc
Đông cực 900 <sub>B,N về 60</sub>0



B,N


NCB: Đông Bắc
NCN: Đông Nam
HS: Cử đại diện các nhóm lên trình bày; Các nhóm
khác bổ sung.


GV: Nhận xét, chuẩn xác kiến thức và giải thích sự
lệch hướng của các loại gió chính.


HS:


- Giải thích vì sao gió Tín phong lại thổi từ khoảng 300


B, N về xích đạo?


- Vì sao gió Tây ơn đới lại thổi từ khoảng các vĩ độ 300


B và N lên khoảng các vĩ độ 600 <sub>B và N?</sub>


[Việt Nam nằm trong khu vực hoạt động của loại gió
nào?]


[Ngồi 3 loại gió chính cịn có các loại gió nào?]


<i>Hoạt động 3: Cá nhân</i>


<i>Tìm hiểu về hồn lưu khí quyển</i>



HS: - Dựa vào H50 và H51: Mô tả sự phân bố các đai
khí áp trên Trái Đất và các loại gió?


<b>2. GIĨ VÀ CÁC HỒN LƯU KHÍ</b>
<b>QUYỂN</b>


<b>a. Gió:</b>


Là sự chuyển động của khơng khí
từ nới khí áp cao về nơi khí áp thấp.
- Có 3 loại gió chính thổi thường
xun trên Trái Đất


+ Tín phong:
+ Tây ơn đới
+ Đơng cực


<b>b. Hồn lưu khí quyển:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Xác định vị trí các hồn lưu khí quyển trên TĐ?


 Tín phong và gió Tây ơn đới tạo thành hai hồn lưu


khí quyển quan trọng nhất.


<i>hồn lưu khí quyển</i>.


<b>V. ĐÁNH GIÁ</b>


1. HS điền vào sơ đồ trống vị trí các đai khí áp và phạm vi hoạt động của các loại gió trên


Trái Đất?


2. Dựa vào sơ đồ, mơ tả sự phân bố các đai khí áp và các loại gió trên Trái Đất?
<b>VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Ngày soạn:.../.../...</i>
<i>Ngày dạy:.../.../...</i>


<i><b>Tiết:</b></i>


<i><b>Bài: 17 </b> Sự phân hóa lãnh thổ</i>


<b>VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>


<i><b>(Tiết 1)</b></i>


<b>A.MỤC TIÊU</b>:


<b>1.Kiến thức:</b>


- Nhận biết được vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ và nêu được ý nghĩa của
chúng đối việc phát triển kinh tế - xã hội.


- Trình bày được các đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng
và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế.


- Trình bày được các đặc điểm dân cư - xã hội và những thuận lợi, khó
khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.


<b>2.Kỹ n ă ng </b>



- Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng


-Dựa vào bản đồ tự nhiên, dân cư và trình bày các đặc điểm TN, KT
vùng.


- Đọc lược đồ, phân tích và nhận xét bảng số liệu


<b>3.Thái đ ộ </b>


Giáo dục cho học sinh tình u q hương đất nước, có ý thức bảo vệ
TNTN, MT và biết sử dụng nguồn năng lượng có hiệu quả.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


Trực quan, nhóm….


<b>C.PHƯƠNG TIỆN VÀ CHUẨN BỊ:</b>
<i><b> 1.Giáo viên:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Bản đồ dân cư Việt Nam


- Tranh ảnh cảnh quan, các dân tộc của vùng


<i><b>2.Học sinh</b><b>:</b></i>


- Hoàn thành bài thực hành 16


- Nghiên cứu trước bài 17, sưu tầm tranh ảnh cho bài 17



<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b>I. Ổn định lớp</b><b>: (1’) </b></i>


<i><b>II.Kiểm tra bài cũ:(không)</b></i>


<i><b>III.Bài mới</b></i>


<b>1 </b><i><b>.</b></i><b> </b><i><b>Đ</b></i><b> </b><i><b>ặt vấn </b><b>đ</b></i><b> </b><i><b>ề</b></i><b> </b><i><b>:(1’)</b></i> GV dùng lược đồ vùng giới thiệu khái quát về diện
tích, dân số của vùng trung du miền núi Bắc Bộ


<b>2 </b><i><b>.Triển khai bài</b><b>:</b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b></i>


<i><b>HĐ 1:</b></i>


<i><b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b></i>
<i><b>GV</b></i> :Treo bản đồ vùng trung du và miền


núi Bắc Bộ , giới thiệu và hướng dẫn HS
quan sát:


<i><b>HS:hoạt động cặp</b></i>


Dựa vào thông tin mục 1 (tr61/ SGK) và
H17.1 (tr 62/ SGK):


<i>? Xác định vị trí địa lí, giới hạn của</i>
<i>vùng TD &MNBB trên bản đồ?</i>



GV và HS cả lớp theo dõi, sửa lỗi.


<i>? Vị trí địa lí đó có ý nghĩa như thế nào</i>
<i>đến việc phát triển kinh tế - xã hội của</i>
<i>vùng?</i>


.HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn xác:
GV chuyển HĐ 2


<b>HĐ2:</b>


<i><b>I.</b></i> <i><b>Vị trí địa lý và giới</b></i>
<i><b>hạn lãnh thổ </b><b>(7’</b></i><b>)</b>


<i><b>* Vị trí địa lí</b></i>: Nằm ở phía
Bắc đất nước, giáp các tỉnh phía
nam Trung Quốc và Thượng
Lào.


<i><b>* Lãnh thổ</b></i>: Chiếm 1/3 diện
tích cả nước, có đường bờ biển
dài..


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>GV</b></i>: Hướng dẫn HS dựa vào H 17.1
và kênh chữ mục 2 (tr 62/SGK), kết hợp
bản đồ treo tường:


<i><b>HS</b></i>: Hoạt động cá nhân:


<i>? Trình bày đặc điểm tự nhiên và</i>


<i>các tài nguyên thiên nhiên của vùng TD</i>
<i>& MN BB</i>?


HS trình bày - GV và cả lớp bổ sung
tổng hợp.


<i><b>GV</b></i> phân cơng HS hoạt động nhóm


<i>(2 bàn 1 nhóm - Thời gian 5')</i>


<i><b>HS:</b></i> Căn cứ H 17.1 và bảng 17.1
(SGK):


<i>? Phân tích những thuận lợi và khó</i>
<i>khăn của tự nhiên đối với việc phát triển</i>
<i>kinh tế của vùng?</i>


Các nhóm thảo luận và cử đại diện
trình bày kết quả của nhóm mình. Các
nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ
sung.


<i><b>GV</b></i> tổng hợp ý kiến và kết luận


<i><b>GV</b></i> phát triển tư duy HS:


<i><b>?Vì sao thế mạnh của tiểu vùng ĐB</b></i>
<i><b>là khai thác khống sản cịn tiểu vùng</b></i>
<i><b>TB lại là thủy điện</b></i>?



<i><b>GV</b></i> khuyến khích HS nêu nhận xét.


<i><b>HS</b></i>: Xác định trên bản đồ vùng:
- <i>Các mỏ than, sắt, thiếc, apatit..</i>
<i>- Các dòng sơng có tiềm năng lớn về</i>
<i>thuỷ điện</i>


<b>HĐ 3: </b>


<i><b>II.</b></i> <i><b>Điều kiện tự nhiên</b></i>
<i><b>và tài nguyên thiên</b></i>
<i><b>nhiên (15’)</b></i>


<i><b>* Đặc điểm tự nhiên</b></i>:


- Địa hình cao, cắt xẻ mạnh;
- Khí hậu có mùa đơng lạnh
- Giàu tài nguyên khoáng
sản; trữ năng thủy điện dồi dào.


<i><b>* Những thuận lợi và khó</b></i>
<i><b>khăn</b></i>:


+ <i>Thuận lợi</i>:TNTN phong
phú tạo điều kiện cho vùng
phát triển kinh tế đa ngành.


+ <i>Khó khăn</i>: Địa hình bị
chia cắt, thời tiết diễn biến thất
thường; Khoáng sản có trữ


lượng nhỏ và điều kiện khai
thác phức tạp; Thường xảy ra
xói mịn, sạt lở đất, lũ quét….


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>GV:</b></i> Cho HS quan sát bản đồ dân
cư, một số ảnh về dân tộc sống trong
vùng


<i><b>HS</b></i>: <i>Hoạt động cá nhân</i>


Kết hợp quan sát ảnh, nội dung mục
III (tr 63/ SGK) và hiêủ biết thực tế:


<i>? Nêu các đặc điểm về dân cư - xã</i>
<i>hội của vùng?</i>


<i><b>HS</b></i> nêu được các đặc điểm và có dẫn
chứng cụ thể.


<i><b>HS</b>: </i>Dựa vào bảng 17.2: <i>Nhận xét</i>
<i>sự chênh lệch về dân cư - xã hội giữa 2</i>
<i>tiểu vùng ĐB và TB?</i>


<i><b>GV</b></i> gợi ý cho HS nhận xét


<i>? Những đặc điểm dân cư - xã hội</i>
<i>có những thuận lợi và khó khăn gì đố</i>i


<i>với phát triển kinh tế của vùng?</i>



.? <i>Vùng cần có các biện pháp gì để</i>
<i>hạn chế những khó khăn trên?</i>


HS liên hệ và nêu 1 vài biện pháp


<i><b>* Đặc điểm</b></i>:


+ Có nhiều dân tộc ít người
cư trú xen kẽ: Thái, Mường…
(TB); Tày, Nùng, Dao (ĐB).
Người Việt cư trú hầu hết các địa
phương.


+ Trình độ dân cư, xã hội
còn thấp và có sự chênh lệch
giữa các tiểu vùng:


+ Đời sống đồng bào các dân
tộc bước đầu được cải thiện.


<i><b>* Thuận lợi và khó khăn</b></i>:


<i>+ Thuận lợi</i>: Kinh nghiệm
sản xuất lâu đời: Trồng cây CN,
dược liệu, rau quả cận nhiệt và
ôn đới…


- Đa dạng về văn hóa


+ <i>Khó khăn</i>: Trình độ VH,


KT của người lao động còn hạn
chế.


- Đời sống nhân dân cịn gặp
nhiều khó khăn


<b>V. </b><i><b>Củng cố: </b><b>(4’)</b></i>


1) Xác định trên bản đồ : vị trí địa lí, lãnh thổ vùng TD & MNBB và 2
tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.


2) Vì sao việc phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống các dân tộc
phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?


<b>V.</b><i><b>Dặn dò (</b><b>4’)</b></i>:


<b> *Bài cũ:</b>


- Xác định và trình bày được các đặc điểm của vị trí địa lí , giới hạn
vùng trên lược đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Trả lời 3 câu hỏi cuối bài.


- Làm bài tập 17 ( Tập bản đồ 9)


<b> *Bài mới:</b> <b>VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ</b> (Tiết 2)


- Tình hình phát triển kinh tế của vùng: Tập đọc, xác định các ngành CN,
nhận xét phân bố các ngành trong H18.1



- Các thế mạnh phát triển công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của vùng.
- Phân tích các bảng số liệu, các lược đồ sgk.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×