Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giao an sinh lop 10 co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.11 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày 20 tháng 8 năm 2010
<b>Phần một: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG</b>


<b>Tiết PPCT: 1- Bài 1: CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức


- Giải thích được các nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống.


- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.
- Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.


2. Kỹ năng: Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.
3. Thái độ: Thấy được thế giới sống rất đa dạng nhưng lại thống nhất với nhau.
<b>II.Phương tiện dạy học:</b>


-Tranh vẽ hình 1 SGK


-Phiếu học tập về các cấp tổ chức của thế giới sống
<b>III. Các bước lên lớp.</b>


<b>Bước 1: Ổn định lớp.</b>
<b>Bước 2: Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>Bước 3: Giảng bài mới.</b>


Giáo viên mở bài bằng câu hỏi: Vật chất nói chung được cấu tạo như thế
nào? (nguyên tử -> phân tử). Từ cấp độ nào mới phân biệt được vật chất sống và
không sống? (phân tử)


Giáo viên cho h c sinh xem tranh v hình 1 SGK và yêu c u hs tr l i các c p t ch c c aọ ẽ ầ ả ờ ấ ổ ứ ủ


th gi i s ng? T c p đ nào tr đi m i th hi n đ y đ các c p t ch c c a th gi i s ng?ế ớ ố ừ ấ ộ ở ớ ể ệ ầ ủ ấ ổ ứ ủ ế ớ ố
(t bào)ế


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


GV cho học sinh nghiên cứu mục I
và hoàn thành phiếu học tập sau:


Các cấp độ tổ chức Đặc điểm
1.Tế bào


2. Cơ thể
3. Quần thê
4. Quần xã
5.Hệ sinh thái
6. Sinh quyển


I. Các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
Các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới
sống: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và
hệ sinh thái, sinh quyển.


Các cấp độ tổ
chức


Đặc điểm


1. Tế bào Tập hợp nhiều bào
quan, là cấp độ đầu tiên
thể hiện những đặc


trưng của sự sống.
2. Cơ thể Tập hợp nhiều cơ quan


và hệ cơ quan.


3. Quần thể Tập hợp nhiều cơ thể
cùng loài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cảnh.


6. Sinh quyển Tập hợp nhiều hệ sinh
thái.




GV yêu cầu hs nghiên cứu mục II.1
SGK vâ thảo luận.


Thế nào là nguyên tắc thứ bậc? Dựa
vào hình 1 SGK em hãy cho ví dụ về
nguyên tắc thứ bậc?


II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức
sống.


1.Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.


Cấp dưới là nền tản để xây dựng tổ
chức trên. Cấp tổ chức cao hơn có những
đặc tính nổi trội mà cấp dưới khơng có


được.


GV đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức vật
lí của hs: thế nào là hệ kín? Thế nào là hệ
mở?


Vậy hệ thống mở của tổ chức sống là
gì?


GV đặt câu hỏi khác: Khi các điều
kiện môi trường thay đổi thì cơ thể sinh
vật có bị ảnh hưởng khơng? Cơ thể sinh
vật phải làm thế nào để giảm bớt sự lệ
thuộc vào mơi trường? Cho ví dụ về tự
điều chỉnh.


2.Hệ thống mở và tự điều chỉnh:


Sinh vật ở mọi cấp độ đều không
ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi
trường, đồng thời có khả năng tự điều
chỉnh để đảm bảo duy trì và điểư hịa sự
cân bằng động trong cơ thể.


GV: Trong tự nhiên, sự sống được
tiếp diễn nhờ vào điều gì?( hs:Sự sinh sản
và di truyền)


Trong sinh sản thì thế hệ sau có đặc
điểm gì so với thế hệ trước? (hs:Có sự


tiến hóa hơn). Nhờ tiến hóa mà sinh vật
ngày nay như thế nào? (hs: Đa dạng và
phong phú)


GV bổ sung thêm: Nguồn ngun liệu
phong phú cho q trình tiến hố đó là
các biến dị di truyền (đột biến và biến dị
tổ hợp) và có sự tác động của q trình
chọn lọc tự nhiên.


3.Thế giới sống liên tục tiến hóa:


Sinh vật sinh sôi nảy nở liên tục tạo
nên thế giới sống khơng ngừng tiến hố


Sự sống được tiếp diễn liên tục nhờ sự
truyền thông tin trên ADN từ tế bào này
sang tế bào khác


Sự sống không ngừng tiến hóa tạo nên
một thế giới sống vô cùng đa dạng và
phong phú nhưng lại thống nhất.


<b>Bước 4: Củng cố. Học sinh đọc phần đóng khung cuối bài và rút ra được các cấp</b>
độ tổ chức của thế giới sống.


<b>Bước 5: Bài tập về nhà.</b>


- Học sinh trả lời các câu hỏi, bài tập ở cuối bài và đọc trước bài 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày 29 tháng 8 năm 2010
<b>Tiết PPCT: 2 - Bài 2. CÁC GIỚI SiNH VẬT</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức


- Nêu được khái niệm giới


- Trình bày được hệ thống phân loại 5 giới
- Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới


2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ.
3. Thái độ: Sinh giới thống nhất từ một nguồn gốc chung.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


Tranh phóng to hình 2 SGK
Phiếu học tập về các giới sinh vật
<b>III. Các bước lên lớp</b>


<b>Bước 1.Ổn định lớp:</b>
<b>Bước 2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu các cấp tổ chức của thế giới sống, trong đó có các cấp độ chính nào?
- Nêu những đặc điểm chung của thế giới sống.Thế nào là đặc tính nổi trội? Cho
ví dụ.


<b>Bước 3. Giảng bài mới</b>


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt


Giáo viên cho học sinh nghiên cứu mục


I.1 và thảo luận. Giới là gì? Các cấp độ tổ
chức thấp hơn giới?


I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới.
1.Khái niệm:


Giới là đơn vị phân loại lớn nhất,
gồm các ngành sinh vật có chung
những đặc điểm chính


Giáo viên treo sơ đồ hình 2 SGK phóng to
và và thảo luận; hệ thống phân loại 5 giới
gồm những giới nào? Từ một tổ tiên chung
phân ra có mấy nhánh? Nhánh nào được
xem là tiến hóa nhất?


2.Hệ thống phân loại 5 giới:


Gồm giới khởi sinh, nguyên sinh,
nấm, thực vật và động vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

tập sau


Các nhóm hãy hồn chỉnh phiếu học tập sau:
Các giới


sinh vật



Đặc điểm
cấu tạo


Đặc điểm


dinh dưỡng Sinh sản


Đời
sống


Vai trò đối với tự
nhiên và con người
1.Khởi sinh
2.Nguyên
sinh
3.Nấm
4.Thực vật
5.Động vật


Giáo viên cho các nhóm học sinh thảo luận trong thời gian 10 phút, sau đó giáo
viên treo bảng phụ có các mục giống như phiếu học tập đã phát cho học sinh rồi
gọi các nhóm lên ghi kết quả vào bảng phụ, giáo viên cho các nhóm khác bổ sung
và kết quả phải đạt được:


Các giới
sinh vật
Đặc điểm
cấu tạo
Đặc điểm
dinh


dưỡng
Sinh
sản
Đời
sống


Vai trò đối với tự nhiên
và con người


1.Khởi
sinh
Nhân sơ,
đơn bào
Tự
dưỡng, dị
dưỡng

tính


Tự do, kí
sinh,
hoại sinh


Phân giải các chất hữu
cơ, gây bệnh…


2.Nguyên
sinh


Nhân


thực, đơn
và đa bào


Tự
dưỡng, dị
dưỡng

tính
Tự do,
kí sinh,
hoại sinh


Phân giải các chất hữu
cơ, gây bệnh, là thức ăn
cho sinh vật khác…
3.Nấm Nhân


thực, đơn
và đa bào


Dị dưỡng Vô tính,
hữu tính


Kí sinh,
hoại sinh


Phân giải các chất hữu
cơ, gây bệnh, là thức ăn
cho sinh vật khác, chế
biến thực phẩm…


4.Thực


vật


Nhân
thực, đa
bào


Tự dưỡng Vơ tính,
hữu tính


Tự do, kí
sinh


Thức ăn cho động vật,
điều hịa khí hậu, giữ đất,
giữ nước…
5.Động
vật
Nhân
thực, đa
bào


Dị dưỡng Vô
tính,
hữu tính


Tự do, kí
sinh



Cân bằng sinh thái, là
mắc xích quan trọng
trong chu trình sinh - địa
- hóa…


<b>Bước 4. Củng cố.</b>


- Học sinh đọc phần đóng khung cuối bài và rút ra được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Ngày 5 tháng 9 năm 2010</b>
<b>Phần hai: SINH HỌC TẾ BÀO</b>


<b>Chương I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO</b>
<b>Tiết PPCT:3 –Bài 3. CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC,</b>


<b>CACBOHIĐRAT</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


- Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.


- Phân biệt được vai trò của nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng đối
với sinh vật.


- Giải thích được cấu trúc hóa học của phân tử nước quyết định các đặc
tính lí hố của nước. Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.


- Nêu được cấu tạo hóa học và chức năng của cacbohiđrat.
2. Kỹ năng: Phân tích hình vẽ phân tích so sánh tổng hợp.


3. Thái độ: Thấy rõ tính thống nhất của vật chất.


<b>III. Phương tiện.</b>


- Tranh vẽ hình 3.1 và 3.2 SGK, cốc nước và nước đá.
- Đường mía, một số trái cây, sữa nguyên chất.


<b>III. Các bước lên lớp.</b>
<b>Bước 1. Ổn định lớp.</b>
<b>Bước 2. Kiểm tra bài cũ.</b>


a.Trình bày đặc điểm chính của giới nguyên sinh, khởi sinh và giới nấm.
b.Hãy so sánh sự khác nhau cơ bản giữa giới thực vật và giới động vật.
<b>Bước 3. Giảng bài mới.</b>


Đặ ấ ềt v n đ vào bài m i: Các nguyên t chính c u t o nên t bào là gì? T i sao các t bào khác nhauớ ố ấ ạ ế ạ ế
l i đ c c u t o chung t m t vài nguyên t ? V n đ trên s đ c gi i đáp trong bài hôm nay. ạ ượ ấ ạ ừ ộ ố ấ ề ẽ ượ ả


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên cho học sinh nghiên cứu phần I
SGK và thảo luận các câu hỏi sau:


Em hãy kể tên các nguyên tố hóa học tạo
nên cơ thể sinh vật? Trong dó, nguyên tố nào
chiếm tỉ lệ nhiều nhất? Tỉ lệ này có phù hợp
với tỉ lệ trong tự nhiên?


Tại sao C là nguyên tố quan trọng trong
việc tạo nên sự đa dạng của đại phân tử hữu
cơ ?



Trong nông nghiệp, chúng ta thường bón
những loại phân nào? (đạm, lân, kali,…) Các
loại phân đó chứa những nguyên tố nào?
(N,P,K) Các nguyên tố này cây cần nhiều
hay ít? (nhiều)


Thế nào là nguyên tố đa lượng? Vi lượng?


I. Các nguyên tố hóa học.


-Cơ thể sống được cấu tạo từ các
nguyên tố sau: O, C, N, H, Ca, P, S, Na,
Fe, Mn, Cu…


Trong đó, C,H,O và N chiếm 96% khối
lượng cơ thể


-C là nguyên tố quan trọng trong việc
tạo nên sự đa dạng của các phân tử hữu
cơ.


-Dựa vào tỉ lệ các nguyên tố có trong cơ
thể sinh vật mà người ta phân biệt các
nguyên tố thành đại lượng và vi lượng:


+ Nguyên tố đại lượng: tham gia vào
cấu tạo nên các đại phân tử như: prôtêin,
cacbohiđrat, lipit…


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Giáo viên sử dụng hình 3.1 SGK mơ tả cấu


trúc hố học của nước.


Giáo viên giải thích thêm: liên kết cộng hóa
trị, tính phân cực, sau đó cho học sinh thảo
luận nhóm về các hiện tượng sau:


-Con nhện nước có thể đi lại trên mặt nước
-Nước từ đất -> rễ -> thân -> lá.


-Nước đổ lá môn.
-Giấy thấm vệ sinh…


Giáo viên cho học sinh xem hình 3.2, lấy 1
viên nước đá bỏ vào cốc nước thường, học
sinh quan sát và giải thích hiện tượng.


Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời lệnh
trong SGK


Nhờ có tính phân cực mà nước có vai trị gì
đối với sự sống?


Em hãy kể các loại đường mà em biết?
Em hãy nêu cấu trúc hóa học của
cacbohiđrat?


Nêu chức năng của cacbohiđrat?


II. Nước và vai trò của nước trong tế bào.
1.Cấu trúc và đặc tính lí hóa của nước:


-Cấu tạo: gồm 2 ngun tử hiđrơ liên kết
cộng hố trị với 1 nguyên tử oxi -> H2O


-Tính chất: nước có tính phân cực =>
các phân tữ nước có thể liên kết với nhau
tạo nên cột nước liên tục hoặc màng
phim bề mặt.


2. Vai trị của nước:


-Là dung mơi hịa tan các hợp chất cần
thiết cho cơ thể sống.


-Là môi trường sống, thành phần cấu tạo
của tế bào và xảy ra các phản ứng hóa
sinh.


-Làm ổn định nhiệt độ cơ thể và mơi
trường.


III. Cacbohiđrat.
1. Cấu trúc hóa học.


- Là hợp chất hữu cơ đơn giản chỉ chứa
3 nguyên tố C, H, O với tỉ lệ (CH2O)n


- Có các dạng đường sau: đường đơn,
đường đôi, đường đa.


2.Chức năng của cacbohiđrat.



- Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế
bào và cơ thể


- Tham gia vào thành phần cấu tạo nên
tế bào và cơ thể


<b>Bước 4. Củng cố: học sinh đọc phần đóng khung cuối bài và rút ra được.</b>


Tại sao chúng ta phải bón phân hợp lí cho cây trồng? Khi ta bón phân cho cây
cần chú ý điều gì?


Tại sao khi quy hoạch đơ thị, người ta cần một khoảng đất cho cây xanh?


Giải thích vai trị của các công viên nước và hồ nước đối với các thành phố
đông dân?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Ngày 12 tháng 9 năm 2010</b>
<b>Tiết PPCT. 4 – Bài 4+ 5. LIPIT VÀ PRÔTÊIN</b>


<b>I.Mục tiêu. </b>
1. Kiến thức


- Liệt kê được các loại lipit trong cơ thể và trình bày được chức năng của
chúng.


- Phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtêin


- Nêu được chức năng của prôtêin và qua đó học sinh hiểu vì sao prơtêin
được xem là cơ sở của sự sống.



2. Kỹ năng: Rèn luyện khái quát trừu tượng.


3. Thái độ: có sự nhận thức đúng, tại sao phân tử protein lại được xem là cơ sở
của sự sống.


II.Phương tiện.


- Hình vẽ 4.2, 5.1, 5.2 SGK


- Sơ đồ vẽ sẵn cấu trúc của 1 axit amin và 1chuỗi pôlipéptit
<b>III.Các bước lên lớp:</b>


<b>Bước 1. Ổn định lớp:</b>
<b>Bước 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


a.Trình bày vai trị của các nguyên tố đai lượng và vi lượng trong cơ thể sống.
Cho ví du về ngun tố vi lượng.


b.Trình bày cấu trúc hố học của nước và vai trị của nước trong tế bào.
<b>Bước 3. Giảng bài mới.</b>


Hoạt động của thầy và trò <b>Nội dung</b>


Giáo viên treo cơ đồ hình 4.2 SGK và
u cầu học sinh mơ tả cấu trúc của mỡ.


Mỡ và dầu có gì giống và khác nhau?
Ta ăn loại nào thì tốt hơn cho sức khỏe?
Vì sao?



Em hãy cho biết để chuẩn bị ngủ đơng
thì vào mùa hè, thu, những con gấu phải
làm gì? (Ăn nhiều để dự trữ dinh dưỡng)
Chất dinh dưỡng đó được dự trữ ở dạng
nào? (mỡ dưới da)


II. Lipit: Là nhóm chất hữu cơ cũng
được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O.
Không tan trong nước, chỉ tan trong
dung môi hữu cơ.


1 Mỡ và dầu:


- Cấu tạo: gồm glixêrol liên kết với
3 axit béo (mỡ động vật thường là các
axit béo no, dầu thực vật là các axit
béo no không no)


- Chức năng: dự trữ năng lượng cho
tế bào và cơ thể


Em hãy cấu tạo của photpholipit?
Nêu chức năng của photpholipit?


2. Photpholipit:


- Cấu tạo: gồm glixêrol liên kết với
2 axit béo và 1 nhóm photphat.



- Chức năng: là thành phần cấu tạo
chính của màng tế bào


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

quả gì? màng tế bào; estrôgen cấu tạo nên
hooc môn…


Các sắc tố ở thực vật có vai trị gì? 4. Các sắc tố và vitamin: có bản chất
lipit như diệp lục, carotenoic, vitamin
A, D, E, K..


Giáo viên treo sơ đồ cấu trúc của 1 axit
amin và 1chuỗi pôlipéptit và hỏi học
sinh: Thành phần cấu tạo của prôtêin?


Trong 1chuỗi pôlipéptit giữa các axit
amin khác nhau bởi thành phần nào?


III. Cấu trúc của protein.
1. Thành phần cấu tạo:


- Prôtêin được cấu tạo theo nguyên
tắc đa phân, mỗi đơn phân là 1 axit
amin


- Thành phần, số lượng và trình tự
sắp xếp các axit amin quyết định tính
đa dạng của prơtêin.


Giáo viên u cầu học sinh nghiên cứu
tranh vẽ hình 5.1 SGK và thảo luận các


câu hỏi


Các axit amin liên kết với nhau như thế
nào?


Trong cấu trúc bậc 1, prôtêin tồn tại ở
dạng nào?


Cấu trúc bậc 2 của prôtêin như thế
nào?


Học sinh tiếp tục nhìn hình vẽ và trả
lời cấu trúc bậc 3 và bậc 4.


2. Các bậc cấu trúc của prôtêin:


a. Bậc 1: Các axit amin liên kết với
nhau theo mạch thẳng, có thể từ vài
chục đến vài trăm đơn phân


b. Bậc 2: Chuỗi polipeptit co xoắn lại
hoặc gấp lại.


c. Bậc 3: Chuỗi polipeptit tiếp tục
xoắn lại (xoắn bậc 2) tạo nên phân tử
prơtêin có hình dạng đặc trưng trong
khơng gian 3 chiều.


d. Bậc 4: Khi phân tử prơtêin có từ 2
chuỗi polipeptit trở lên thì hình thành


cấu trúc bậc 4.


Về chức năng prôtêin, học sinh đã
được học ở lớp 8. Em hãy nêu chức năng
của protein?


Cho các ví dụ về các chức năng của
protein?.


Tại sao ta phải ăn prôtêin từ nhiều
nguồn thực phẩm khác nhau?


IV. Chức năng của prôtêin
- Cấu tạo nên tế bào và cơ thể
- Dự trữ các axit amin


- Vận chuyển các chất
- Bảo vệ cơ thể


- Thu nhận thông tin
- Xúc tác các phản ứng


- Điều hồ q trình trao đổi chất
<b>Bước 4.Củng cố:</b>


-Tại sao người già không nên ăn nhiều mỡ? Đặc biệt là mỡ động vật?.
- Tại sao trẻ em ăn nhiều bánh kẹo có thể dẫn đến suy dinh dưỡng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày 19 tháng 9 năm 2010
<b>Tiết PPCT. 5 - Bài 6. AXIT NUCLÊIC</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức


-Nêu được thành phần hóa học của một nuclêôtit


-Mô tả được cấu trúc của phân tử ADN và phân tử ARN
-Trình bày được các chức năng của ADN và ARN


-So sánh cấu trúc và chức năng của ADN và ARN


2. Kỹ năng: Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp nắm vững cấu trúc axit nucleic.
3. Thái độ: Học sinh hiểu được cơ sở phân tử của sự sống và axit nucleic.


<b>II. Phương tiện:</b>


- Mơ hình cấu trúc phân tử AND.


- Tranh vẽ cấu trúc của nuclêôtit, phân tử ADN và ARN
<b>III. Các bước lên lớp:</b>


<b>Bước 1. Ổn định lớp:</b>
<b>Bước 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu tóm tắt cấu trúc và chức năng của các loại đường?.
- Trình bày đặc điểm của các bậc cấu trúc của prôtêin?.
<b>Bước 3. Giảng bài mới:</b>


M bài: T i sao khi ta n các th c n t nhi u ngu n th c ph m khác nhau nh ng khiở ạ ă ứ ă ừ ề ồ ự ẩ ư
chúng ta h p th vào trong c th thì chúng bi n thành prơtêin c a ng i? Cái gì làm nhi m vấ ụ ơ ể ế ủ ườ ệ ụ


s p x p các axit amin đó? => ó là vai trị s p x p c a các axít nuclêicắ ế Đ ắ ế ủ


<b>Hoạt đọng của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên giới thiệu mơ hình phân tử
ADN và u cầu học sinh nghiên cứu
mục I.1 SGK, mỗi nhóm trả lời các
câu hỏi sau:


Nguyên tắc cấu tạo của ADN?
Các thành phần cấu tạo nên ADN?
Sự kiên kết giữa các thành phần
trong cấu trúc ADN?


Cấu trúc không gian của ADN?


I. Axit Đêơiribonuclêic (AND)
1. Cấu trúc của ADN.


- AND có cấu trúc đa phân, mà đơn
phân là các nuclêôtit


-Mỗi nuclêôtit được cấu tạo từ 3 thành
phần:


+1 gốc đường petôzơ (ribôzơ),
+1gốc axit photphoric,


+1 trong 4 loại bazơ nitríc: A,T,G,X
-Các nuclêơtit nối với nhau bằng liên


kết cộng hóa trị tạo thành chuỗi
polinuclêôtit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

mục I.2 và cho biết chức năng của
ADN?.


Học sinh thảo luận nhóm và trả lời
lệnh trong SGK: Hãy cho biết các đặc
điểm cấu trúc của ADN giúp chúng
thực hiện chức năng mang, bảo quản
và truyền đạt thông tin di truyền?


Được cấu tạo theo nguyên tắc bổ
sung nên có khả năng tự nhân đơi và
phiên mã.


Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông
tin di truyền


- Mang thông tin di truyền là số lượng,
thành phần, trình tự các nuclêôtit trên
ADN.


- Bảo quản thông tin di truyền là mọi sai
sót trên phân tử ADN hầu hết đều được
các hệ thống enzim sửa sai trong tế bào
sửa chữa.


- Truyền đạt thông tin di truyền.
Gv cho hs thảo luận nhóm: so sánh



sự khác nhau về cấu trúc giữa AND
và ARN.


Hãy nêu thành phần cấu tạo của phân
tử ARN? So sánh với phân tử ADN?
Hãy nêu cấu trúc của ptử ARN? Sự
khác nhau về cấu trúc của phân tử
ARN so với phân tử ADN?


Kể tên các loại ARN và chức năng
của từng loại?


+ ở 1 số loại virút thông tin di truyền
không lưu giữ trên ADN mà trên
ARN.


II. Axit Ribônuclêic (ARN).
1. Cấu trúc của ARN.


a. Thành phần cấu tạo:


- Cấu tạo theo nguyên tắc da phân mà
đơn phân là nuclêơtit.


- Có 4 loại nuclêơtit A, U, G, X.
b. Cấu trúc:


- Phân tử ARN thường có cấu trúc 1
mạch.



- ARN thơng tin (mARN) dạng mạch
thẳng.


- ARN vận chuyển (tARN) xoắn lại 1
đầu tạo 3 thuỳ.


- ARN ribôxôm (rARN)nhiều xoắn kép
cục bộ


2. Chức năng của ARN:


- mARN truyền thông tin di truyền từ
ADN đến ribôxôm đê tổng hợp prôtêin.
-tARN vận chuyển axit amin đến
ribôxôm.


-rARN cùng với prôtêin cấu tạo nên
ribôxôm là nơi tổng hợp nên prôtêin.
<b>Bước 4. Củng cố: </b>


- Nêu tóm tắt cấu trúc của AND và chức năng của nó.
- Có các loại ARN nào? Nêu chức năng của các loâi ARN.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×