Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

bai tap hh hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.36 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Dạng 3:Bài tập về hỗn hơp các chaát</b>



- Căn cứ vào giả thiết ta đặt biến số và điều kiện cho hợp lí.Thường đặt mol giải sẽ dễ
dàng hơn


- Cẩn thận xem 1 hoặc 2 chất trong hỗn hợp tham gia phản ứng.


- Viết PTHH của phản ứng. Kê mol để tìm được hệ phương trình, giải ta tìm được số
mol của mỗi chất


- - Từ đó tính được số mol mỗi chất hoặc thành phần % mỗi chất về khối lượng hoặc
thể tích.


TD:Cho 8g hỗn hợp gồm Sắt và Magiê tác dụng hết với dd HCl ta thu được 4,48 lít khí
H2( đktc).Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hổn hợp


Giải: Gọi x là số mol của Sắt ( x > 0)
Gọi y là số mol của Magiê.


Ta có phương trình : 56x + 24y = 8 (1)
Số mol của khí Hro :


<b>Bài 1</b>

: Cho 6g hỗn hợp dạng bột gồm Mg và MgO tác dụng với Axit Clohyđric.
a- Tính thành phần % khối lượng của MgO có trong hỗn hợp nếu phản ứng tạo


ra2,24 lít khí H2 ( đktc)


b- Tính thể tích dung dịch HCl 20%( D=1,1g/ml) vứa đủ để phản ứng với hỗn hợp đó


<b>Bài2</b>

: Hồ tan 49,6g hỗn hợp gồm một muối sunfat và một muối cacbonat của cùng một
kim loạihoá trị I vào nước thu được dung dịch A. Chia dung dịch A làm hai phần bằng

nhau


- Phần 1: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch axit sunfuricthu được 2,24 lít khí(đktc)
- Phần 2: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43g kết tủa trắng


a- Tìm cơng thức của 2 muối ban đầu.


b- Tính % khối lượng các muối trên có trong hỗn hợp.


<b>Bài3</b>

: Dung dịch A chứa hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2. Để trung hoà 50ml dung dịch A


cần dùng 60ml dung dịch HCl 0,1M .Khi cho 50ml dung dịch A tác dụng với một lượng dư
Na2CO3thấy tạo thành 0,197g kết tủa.


Tính nồng độ mol của NaOH và Ba(OH)2 trong dung dịch A


<b>Bài4</b>

: Thả 12g hỗn hợp nhôm và bạc vào dung dịch H2SO4 7,35%. Sau khi phản ứng kết
thúc , người ta thu được 13,44lít khí hyđrơ (đktc)


a- Tính % mỗi kimloại trong hỗn hợp


b- Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng , biết khối lượng riêng d= 1,025 g/ml


<b>Bài5</b>

: Hoà tan hoàn toàn 14,6 g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch HCl thu được
2,24 lít khí H2( đktc). Tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu


<b>Bài6</b>

: Cho 38,2g hỗn hợp gồmNa2CO3 và K2CO3vào dung dịch HCl. Dẫn khí sinh ra qua


dung dịch nước vơi trong có dư thì thu được 30g kết tủa .Tính khối lượng của mỗi
muối có trong hỗn hợp ban đầu



<b>Bài7</b>

:Hịa tan hết 12,8g hỗn hợp gồm Mg và MgO phải dùng 400ml dung dịch HCl 2M
a- Tính % khối lượng các chất ban đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài8</b>

: Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng axit HCl . Dung dịch thu
được tác dụng với một lượng NaOH dư . Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao
đến khối lượng khơng đổi thu được 14g chất rắn.


a-Tính % khối lượng hỗn hợp ban đầu đã dùng
b- Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu đã dùng


<b>Bài9</b>

: Khử 15,2g hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao thu được sắt kim


loại Để hòa tan các lượng sắt này cần 0,4 mol HCl
a- Xác định % khối lượng mỗi oxit.


b- Tính thể tích H2 ( đktc )thu được ở trên


<b>Bài 10</b>

:Cho một lượng hỗn gồm Ag và Al tác dụng với một lượng dư dung dịch axit
H2SO4 thu được 6,72 lít H2 (đktc). Sau phản ứng thấy cịn 4,6 g một chất rắn khơng tan .


Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp.


<b>Bài11</b>

: Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản


ứng chỉ còn một nửa khối lượng hỗn ban đầu .Xác định % khối lượng các chất trong hỗn
hợp đầu.( MgCO3 cũng bị nhiệt phân như CaCO3)


<b>Bài 12</b>

: Để khử hoàn toàn 24 g hỗn hợp Fe2O3 và CuO cần dùng 8,96 lít CO(đktc)Tính %



khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu và % khối lượng mỗi kim loại trong chất rắn
thu được sau phản ứng . Nếu thay CO bằng H2 thì thể tích H2 bằng bao nhiêu?


<b>Bài13</b>

: Cho một luồng CO dư đi qua ống sứ chứa 15,3g hỗn hợp gồm FeO và ZnO nung
nóng thu được một hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12,74g . Biết trong điều kiện thí
nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%.


Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu


a- Để hòa tan toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng trên phải dùng một thể tích
dung dịch HCl 2M là bao nhiêu ?


<b>Bài 14</b>

: Hòa tan một lượng hỗn hợp gồm 19,46g ba kim loại :Mg, Al , Zn ( trong đó số
gam Mg bằng số gam Al )


a- Tính số gam mỗi kim loại đã dùng


b- Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, biết người ta đã dùng dư 10% so với lí thuyết


<b>Bài 15 </b>

:Cho H2SO4 lỗng tác dụng với Mg và Fe thì thu được 2,016 lít khí( đktc) . Nếu


hợp kim này tác dụng với dung dịch FeSO4 có dư thì khối lượng của hợp kim tăng lên


1,68g . Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim.


<b>Bài16:</b>

Cho 10g hợp kim gồm :Al, Cu , và Mg vào dung dịch HCl có dư thì thu được
11,98 lít khí H2 (đktc) và 0,31 g một chất không tan .Hãy xác định thành phần % về khối


lượng mỗi kim loại đó.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×