Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.7 KB, 82 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN
Tên học phần: Tiếng Việt 1
Thời lượng: 04 ĐVHT – 60 tiết
Nội dung: gồm 3 chương
+ Chương I: ĐC về NN học và tiếng Việt
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN
- Dự lớp: Đảm bảo tối thiểu 80% số tiết
- Kiểm tra thường xuyên: 04 bài
- Điểm chuyên cần: 01
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. <i>Tiếng Việt</i>. Giáo trình đào tạo GV Tiểu học hệ
CĐSP và SP 12+2, Tập 1 - NXB GD, 2001.
2. <i>Đại cương ngôn ngữ học</i>. Đỗ Hữu Châu, Bùi
Minh Toán, Tập 1 - NXB GD, 2003.
3. <i>Dẫn luận ngôn ngữ học</i>. Nguyễn Thiện Giáp -
NXB GD, 2003.
Chương I: ĐẠI CƯƠNG
Bài 1: NGÔN NGỮ VÀ NGÔN NGỮ HỌC
Mơc tiªu
<b>1. KiÕn thøc</b>: Cung cÊp cho sinh viên những kiến
thức cơ bản, cần thiết về ngôn ngữ và ngôn ngữ
học, bản chất xà hội của ngôn ngữ, bao gồm:
- Nguồn gốc của ngôn ngữ.
<b>2. Kĩ năng</b>:
- B ớc đầu lí giải các cơ sở khoa
học của việc xây dựng ch ơng trình,
các dạng bài tập trong S¸ch gi¸o
khao TiÕng ViƯt ë TiĨu häc.
<b>3. Thái độ</b>:
- NhËn thøc đ ợc hữu ích của việc nghiên
cứu Đại c ơng về ngôn ngữ vµ tiÕng
ViƯt.
Nguồn gốc của ngôn ngữ:
II. BẢN CHẤT XÃ HỘI CỦA NGƠN NGỮ
Ví dụ:
- mưa, nắng, bão, gió, động đất, cây cỏ
hoang dã mọc trên mặt đất...
- thở, ăn, cười, khóc, da vàng, da đen,
mắt xanh, mũi tẹt...
-tiếng kêu của các loài động vật để gọi nhau,
để báo tin có thức ăn, để báo nguy hiểm, để
bộc lộ cảm xúc...
Ngôn ngữ không thuộc về các
hiện tượng tự nhiên, sinh vật hay cá
nhân. Ngôn ngữ là một hiện tượng
xã hội vì:
2. Ngôn ngữ là một hiện tượng
xã hội đặc biệt
III. CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ
1. Chức năng làm công cụ giao tiếp
a. Thế nào là giao tiếp
Giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin hay
truyền đạt nhận thức, tư tưởng, tình cảm
giữa thành viên này với thành viên khác trong
cộng đồng.
- Nhân vật giao tiếp
Là những người tham gia trực tiếp vào hoạt
động giao tiếp.
- Đối tượng giao tiếp (Nội dung giao tiếp)
Là phạm vi hiện thực (sự vật, hiện tượng, sự
việc... ) được nhân vật giao tiếp đề cập tới.
- Hoàn cảnh giao tiếp
+ Hồn cảnh hẹp (khơng gian, thời gian).
- Mục đích giao tiếp: Tác động nhận thức,
tác động tình cảm, tác động hành động.
- Cơng cụ giao tiếp
Là phương tiện được dùng để thực hiện
hành động giao tiếp, để đạt được mục
đích giao tiếp.
* Trong số những phương tiện giao tiếp của
con người thì ngơn ngữ là phương tiện giao
tiếp quan trọng nhất. Vì:
- Ngơn ngữ là phương tiện giao tiếp có lịch
sử lâu đời nhất.
- Số lượng yếu tố trong hệ thống ngôn ngữ
- Ngôn ngữ giúp cho con người
giao tiếp với nhau và trao đổi thông
tin, trao đổi nhận thức, tư tưởng,
tình cảm... với các sắc thái tinh vi,
tế nhị nhất.
* Chức năng làm công cụ giao tiếp
của ngôn ngữ được cụ thể hoá
bằng các chức năng nhỏ:
- Chức năng thông báo
Là khả năng truyền tin từ người
này sang người khác, từ nơi này
đến nơi khác, từ thế hệ này đến thế
hệ khác.
- Chức năng bộc lộ
Ngôn ngữ giúp con người bộc lộ tư
tưởng, tình cảm, cảm xúc, thái độ của
mình trong hoạt động giao tiếp. Qua ngơn
ngữ mà một cá nhân nào đó sử dụng,
người ta có thể biết được về tư tưởng,
tình cảm, trí tuệ, tính cách, nghề nghiệp
của cá nhân ấy.
* Mối quan hệ giữa ngôn ngữ và
Các giai đoạn nhận thức:
- Cảm tính: cảm giác, tri giác.
- Lý tính: tư duy, tưởng tượng.
a. Ngôn ngữ là công cụ để tư duy
- Ngôn ngữ tham gia trực tiếp vào quá
trình hình thành nhận thức và tư duy của
con người. Ngơn ngữ đóng vai trị ghi lại,
lưu trữ, bảo toàn và cố định các sản
phẩm nhận thức, kết quả của quá trình tư
duy của con người.
b. Mối quan hệ giữa ngôn ngữ và
tư duy
* Mối quan hệ giữa ngôn ngữ và tư duy có tính thống
nhất rất cao:
- Ngơn ngữ là phương tiện để tổ chức quá trình tư duy
bởi ngôn ngữ là cái vỏ vật chất để chứa đựng tư duy.
- Các đơn vị ngôn ngữ là phương tiện biểu hiện tư
duy: từ chứa khái niệm, câu biểu thị phán đoán và
đoạn văn biểu thị các suy luận.
T
Tư duyư duy
- Hoạt động của tư
duy nhằm nhận
thức, cải tạo thế
giới khách quan.
- Tư duy mang tính
tồn nhân loại, thể
hiện những quy
luật nhận thức
chung nhất của
con người.
- Đơn vị của tư duy:
khái niệm, phán
đoán, suy lí.
Ngơn ngữ
- Ngơn ngữ là sản
phẩm của tư duy, là
công cụ biểu đạt sản
phẩm của tư duy.
- Ngôn ngữ là tài sản
riêng của từng dân
- Đơn vị của ngôn
Ví dụ: So sánh “từ” và “khái niệm”
- Một từ có thể biểu thị một khái niệm, có thể biểu
thị nhiều khái niệm, có thể khơng biểu thị khái
niệm nào cả.
- Một khái niệm có thể được biểu thị bằng nhiều từ
khác nhau.
- Ngơn ngữ có tính biểu cảm nên nội dung ý nghĩa
của từ không phải chỉ là khái niệm mà còn chứa
cả cách nhìn nhận, đánh giá, sắc thái tình cảm và
thái độ của con người.
IV. NGÔN NGỮ HỌC
1. Đối tượng và nhiệm vụ của Ngôn
ngữ học
a. Đối tượng của Ngôn ngữ học
* Ngơn ngữ có thể tồn tại ở hai
trạng thái:
- Ngôn ngữ là hệ thống các đơn vị và những
quy tắc kết hợp, sử dụng chúng mà
những người thuộc một cộng đồng ngôn
ngữ quy định; tồn tại dưới dạng thức tiềm
năng trong bộ óc để làm phương tiện giao
tiếp và tư duy.
- Hoạt động ngôn ngữ là hoạt động sử dụng
ngôn ngữ để giao tiếp và tư duy.
Thảo luận về quan hệ giữa ngôn ngữ và lời
nói dựa trên các ý kiến sau đây của F. de.
Saussure:
* Mối quan hệ giữa ngơn ngữ và
lời nói:
Ngơn ngữ
Ngôn ngữ
- Là hệ thống những Là hệ thống những
âm, từ ngữ; những
âm, từ ngữ; những
quy tắc dùng từ,
quy tắc dùng từ,
đặt câu và liên kết
đặt câu và liên kết
câu… mà xã hội
câu… mà xã hội
thừa nhận để giao
thừa nhận để giao
tiếp.
tiếp.
Lời nói
Lời nói
- Là sự tổ hợp từ
- Là sự tổ hợp từ
ngữ (cụm từ, câu,
ngữ (cụm từ, câu,
đoạn, bài) theo
đoạn, bài) theo
quy tắc nhất định
quy tắc nhất định
trong từng trường
trong từng trường
hợp cụ thể.
Ngôn ngữ
Ngôn ngữ
- Là thành tựu của Là thành tựu của
tập thể, là tài sản
tập thể, là tài sản
chung c
chung của cả ủa cả
cộng đồng xã
cộng đồng xã
hội, của cả dân
hội, của cả dân
tộc.
tộc.
Lời nói
Lời nói
- L
- Là sản phẩm à sản phẩm
của cá nhân
của cá nhân
trong quá trình
trong quá trình
giao tiếp.
Ngôn ngữ
Ngôn ngữ
- Biểu thị cái khái Biểu thị cái khái
quát, trừu tượng.
quát, trừu tượng.
- Mang tính ổn
- Mang tính ổn
định, tính chung,
định, tính chung,
tính xã hội.
tính xã hội.
Lời nói
Lời nói
- Biểu thị ý nghĩa xác Biểu thị ý nghĩa xác
định, cụ thể.
định, cụ thể.
-
- Có tính nhất thời và Có tính nhất thời và
ln thay đổi; mang
luôn thay đổi; mang
các đặc điểm cá
các đặc điểm cá
nhân, địa phương,
nhân, địa phương,
nghề nghiệp, phong
nghề nghiệp, phong
cách thể loại.
- Ngôn ngữ và lời nói “gắn bó khăng
khít với nhau và giả định lẫn nhau”:
+ Ngôn ngữ là cơ sở để tạo lời nói và
hiểu lời nói.
-> Sản phẩm của ngơn ngữ: lời nói.Sản phẩm của ngơn ngữ: lời nói.
+ Lời nói là biểu hiện cụ thể của ngôn
ngữ, là nơi tồn tại hiện thực của ngôn
ngữ.
Tóm lại:
- Đối tượng của Ngôn ngữ học trước hết
là bản thân ngôn ngữ (ngôn ngữ ở trạng
thái tĩnh): nghiên cứu về các đơn vị ngôn
ngữ, các quan hệ cùng các quy tắc kết
hợp các đơn vị ấy.
b. Nhiệm vụ cơ bản của Ngôn ngữ học
- Miêu tả và phân tích các hiện tượng ngôn
ngữ, giúp cho con người có những hiểu
biết chính xác và khoa học về ngơn ngữ.
Ví dụ 1: Một số chữ Quốc ngữ khi mới ra
đời khác chữ Quốc ngữ hiện nay: <i>blời </i>
<i>(trời), blăng (trăng), blúc blắc (lúc lắc), tle </i>
<i>(tre), tlâu (trâu), tlêu (trêu), mlẽ (lẽ), mnhẽ </i>
<i>(nhẽ), mlát (lát), mnhặt (nhặt), mnhầm </i>
<i>(nhầm)...</i>
Việt ngữ học có các nhiệm vụ cơ bản:
- Xác định nguồn gốc, quá trình phát triển
của tiếng Việt;
Miêu tả hệ thống tiếng Việt với các đơn vị và
quy tắc tổ chức của nó;
- Nghiên cứu các quy tắc sử dụng tiếng Việt
vào giao tiếp;
Ví dụ: <b>“bó”</b>
- Âm thanh: <i>b+o+ thanh sắc...</i>
- Ý nghĩa: <i>Làm cho những vật rời được </i>
<i>giữ chặt với nhau bằng dây buộc.</i>
- Cấu tạo: <i>1 hình vị.</i>
Ví dụ: <b>“bó”</b>
- Âm thanh: b+o+ thanh sắc...
- Ý nghĩa: Làm cho những vật rời được
giữ chặt với nhau bằng dây buộc.
- Cấu tạo: 1 hình vị.
* Từ vựng - Ngữ nghĩa học
Ví dụ:
- “<b>bó” </b> : <i>Làm cho những vật rời được </i>
<i>giữ chặt với nhau bằng dây buộc</i>.
- “Chuột chạy cùng sào”:
* Ngữ pháp học
Ví dụ: Từ <sub>ừ </sub><b>“bó”</b>
- Cấu tạo: 1 hình vị.
Ví dụ: Phân tích từ loại của các từ,
cấu tạo ngữ pháp của các câu:
(1) Nam đá bóng.
- Từ loại của các từ:
(1)Nam đá bóng.
DT ĐT DT
(2) Da trời xanh biếc, không gian
DT TT DT
- Cấu tạo ngữ pháp:
(1)Nam // đá bóng.
* Ngơn ngữ học văn bản
Nghiên cứu về các đơn vị ngôn ngữ trên câu.
Ví dụ:
* Phong cách học
Nghiên cứu đặc điểm ngữ âm, từ vựng,
ngữ pháp của ngôn ngữ ở các lĩnh vực
giao tiếp khác nhau; việc lựa chọn và sử
dụng các phương tiện ngôn ngữ nhằm đạt
được hiệu quả mong muốn trong những
điều kiện giao tiếp nhất định.
Ví dụ:
Nghiêng đồng đổ nước ra sông
* Phương ngữ học
Nghiên cứu về những đặc điểm của
ngôn ngữ ở một địa phương, một
vùng dân cư nào đó.
Ví dụ: mũ - nón
* Ngôn ngữ học lịch sử
Nghiên cứu ngôn ngữ trong sự phát
triển lịch sử của nó hoặc ở một thời
điểm nào đó trong lịch sử.
Ví dụ:
- Ăn trên ngồi <i><b>trốc</b></i>
* Ngôn ngữ học miêu tả
* Ngôn ngữ học đại cương
CÂU HỎI
1. Ngơn ngữ học là gì? Đối tượng và nhiệm
vụ của nó?
2. Ngơn ngữ học bao gồm những bộ phận
nhỏ nào?
3. Anh (chị) hiểu như thế nào về nội dung
của các câu nói dưới đây:
- <i>“Ngơn ngữ là phương tiện giao tiếp quan </i>