Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.68 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 27/8/2010 <b> </b>
Ngày giảng: 30/8/2010<b> </b>
<i><b>Tiết 1 </b></i> <b>Chủ đề 1</b>
<b>ÔN TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT ÔM</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Củng cố được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Củng cố nội dung định luật Ôm.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Vận dụng được định luật Ôm để giải được một số bài tập đơn giản
- Rèn tính cẩn thận chính xác cho học sinh khi vận dụng cơng thức tính điện
trở để giải bài tập
<b>II. CHUẨN BỊ</b> :<b> </b>
GV: Bảng phụ .
HS: Ôn lại lí thuyết các bài đã học.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b> </b> <b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> </b>
<b> 3. Bài mới:</b>
<b>Trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường
độ dòng điện và hiệu điện thế?
- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc
điểm gì?
- Nêu cơng thức tính điện trở ,cơng thức
định luật Ơm?
<b>Hoạt động 1(8’):</b><i> Ơn lại các kiến thức có liên </i>
quan.
-Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ
thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
dẫn đó
-Là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ .
-Công thức: R =U
I ; I=
U
R
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
-Tóm tắt bài ?
-Yêu cầu HS lên bảng làm
- Bài tập áp dụng kiến thức nào?
<b>Bài 1.2 (SBT/Tr4).</b>
- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
<b>Hoạt động 2(34’):</b><i> Luyện tập</i>
Bài 1.1 (SBT<b>) </b>
<i>Tóm tắt :</i>
U1 = 12V thì I1 = 0,5A
U2 = 36V thì I2 = ?
Vì I tỉ lệ thuận với U mà U tăng 36:12 = 3
lần nên I cũng tăng 3 lần suy ra I2 = 1,5 A
Bài 1.2 (SBT/Tr4).
<i>Tóm tắt :</i>
- Giá trị của I sau khi tăng là bao nhiêu ,so
với ban đầu đã tăng bao nhiêu lần ?
-Từ đó U phải là bao nhiêu ?
- Bài tập áp dụng kiến thức nào?
<b>Bài 1.3.</b>
-Yêu cầu học sinh đọc đầu bài?
- Bài tập này cho biết gì . Yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài.
-Bài tập áp dụng kiến thức nào?
<b>Bài 1.4.</b>
- Bài tập này cho biết gì? Yêu cầu gì?
- Hãy chọn đáp án đúng.
<b>Bài 2.2(SBT/Tr7).</b>?
-Yêu cầu HS đọc đầu bài
-Yêu cầu lên bảng tóm tắt.
-u cầu HS tính và trả lời
<b>Bài 2.4</b>. <b>(SBT/Tr7)</b>
-Bài tập áp dụng kiến thức nào?
-Học sinh lên bảng làm.
Giải
Cường độ dòng điện sau khi tăng là :
I2 = 1,5 + 0,5 = 2 (A)
Khi đó I đã tăng : 2 : 1,5 = 4
3( lần )
nên U cũng phải tăng lên là :
12. 4
3 = 16 (V)
Bài 1.3(SBT)
Nếu I = 0,15A là sai vì đã nhầm là hiệu điện
<i>thế giảm đi hai lần. Theo đầu bài, hiệu điện </i>
<i>thế giảm đi 2V tức là còn 4V. Khi đó cường </i>
độ dịng điện là 0,2A.
Bài 1.4(SBT)
Học sinh chọn đáp án đúng.
Học sinh lên bảng làm:
a)R =15 ; U =6V
ADCT định luật Ôm I =U
R I =
U
R = 0,4A
b)Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A tức là
I = 0,7A.Khi đó U = I.R = 0,7.15 = 10,5(V)
Bài 2.4.
HS Lên bảng làm.
a. R1 = 10
UMN = 12V
I1 =
<i>U</i>
<i>R</i> = 1,2(A)
I2 = 0,6A nên R2 = 20
-HS. Khác nhận xét.
- Gv chốt lại các kiến thức đã học trong bài
- Ôn trước bài tiếp theo..
<b>Hoạt động 3(2’):</b> Ra nhiệm vụ về nhà cho HS
<b> 4. Rút kinh nghiệm</b>
Ngày soạn: 11/9/2010
Ngày giảng: 14/9/2010
Tiết 2: <b>Chủ đề 2</b>
<b>BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức
- Củng cố, khắc sâu cho học sinh các tính chất của đoạn mạch mắc nối tiếp
- Hình thành cho học sinh phương pháp giải các bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
2.Kỹ năng
-Vận dụng cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạchgồm 2 điện trở
mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức 1
2
U
U =
1
2
R
R để giải bài tập.
-Rèn kỹ năng để giải bài tập vật lý cho học sinh.
3. Thái độ
- Nhiêm túc, cẩn thận, chính xác.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
G/V: Bảng phụ, thước
H/S: Ôn lại những kiến thức đã học.
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b> </b>1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
<b> </b>3.Bài mới:
<b>Trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
? Phát biểu kết luận bài Đoạn mạch mắc
nối tiếp?
? Phát biểu nội dung và hệ thức của định
luật Ôm?
G/V: Chốt lại các kiến thức trọng tâm.
<b>Hoạt động 1(10’):</b><i> Ôn lại kiến thức cũ</i>
H/S trả lời câu hỏi:
IAB = I1 = I2
UAB = U1+U2
G/V: Yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
<b>Bài 1:</b> Hai bóng đèn có hiệu điện thế định
mức 24V và giống nhau được mắc nối tiếp
vào 2 điểm có hiệu điện thế 12V. Tính
hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn.
? Bài tập cho biết gì, u cầu gì?
? u cầu học sinh tóm tắt đầu bài.
? Nêu phương án giải.
? Yêu cầu học sinh lên giải bài tập.
? Nhận xét bài làm.
Bài 2:
Hai điện trở R<i>1 và R2 mắc nối tiếp với </i>
<i>nhau. Biết R1 = 5 </i>, hiệu điện thế giữa A
<i>và B là 24V, cường độ dòng điện là 0,5A.</i>
<i>a. Tính điện trở của mạch.</i>
<i>b. tính điện trở R2?</i>
? Để tính Rtđ của đoạn mạch ta áp ụng
cơng thức nào.
<b>Hoạt động 2(30’):</b><i> Bài tập vận dụng:</i>
H/S tóm tắt đầu bài.
Ud = 24V, Um = 12V
Tìm: Umđ
Do hai đèn giống nhau nên điện trở của
chúng bằng nhau R1 = R2 = R.
Điện trở tương đươngcủa R1 và R2 mắc nối
tiếp: Rtm = R1 + R2 = 2R
Định luật ôm: I = <i>Um</i>
<i>Rm</i>= 1 2
<i>Um</i>
<i>R</i> <i>R</i> = 2
<i>Um</i>
<i>R</i>
Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1:
U1 = R1I=
2
<i>RUm</i>
<i>R</i> = 2
<i>Um</i>
= 12
2 = 6(V)
Hiệu điện thế 2 đầu điện trở R2:
U2 = R1I =
2
<i>RUm</i>
<i>R</i> = 2
<i>Um</i>
= 12
2 = 6(V)
Vậy U1 = U2 = 6(V)
Có thể giải cách khác.
Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp nên
hiệu điện thế hai đền bằng nhau
U1 = U2 =
2
<i>U</i>
= 12
2 = 6(V)
Đáp số: 6V
Bài 2
1 HS đọc bài và tóm tắt đầu bài
Tóm tắt: R1 nt R2
R1=5
UAB=6V
? Biết Rtđ và R1, để tính R2 ta áp dụng cơng
thức nào?.
GV : gọi 1 HS lên bảng trình bày cịn HS
dưới lớp làm ra nháp
? Nhận xét bài làm?
? Trong bài đã áp dụng những kiến thức
gì để giải
? Ngồi ra cịn cách giải nào khác?
GV hướng dẫn học sinh về nhà làm bài
Tìm U1=I.R1 U2=U-U1
<b> R2=</b> 2
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>I</i> <b>td</b>
HS lên bảng
<b>Giải</b>
a .Điện trở tương đương của đoạn mạch là
Rtđ=
<i>U</i>
<i>I</i> =
6
12
0,5
b. Do R1 nt R2 nên Rtđ =R1+R2
R2 = Rtd – R1=12-5=7()
ĐS:12 ,7
HS Nhận xét lời giải
+trong bài đã vận dụng các kiến thức là
Định luật ơm
Cơng thức tính Rtđ của đoạn mạch nt
- Giáo viên chốt lại các kiến thức.
- Yêu cầu học sinh ôn lại các kiến thức.
<b>Hoạt động 3(4’)</b>Hướng dẫn về nhà
HS lắng nghe, ghi nhớ nhiệm vụ về nhà
...
...
...
...
Ngày soạn: 26/9/2010
Ngày giảng: 29/9/2010
<i><b>Tiết 3</b></i> <b>Chủ đề 3</b>
<b>BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH SONG SONG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b> </b>1. Kiến thức
- Củng cố cho học sinh các kiến thức về định luật Ôm cho đoạn mạch song
song.
2. Kĩ năng
- Vận dụng công thức đã học để tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm
2 điện trở mắc song song 1
<i>td</i>
<i>R</i> = <sub>1</sub>
1
<i>R</i> + <sub>2</sub>
1
<i>R</i> và hệ thức
1
2
I
I =
1
2
<i>R</i>
<i>R</i>
-Rèn kỹ năng để giải bài tập vật lý cho học sinh.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, u thích bộ mơn
<b>II. Chuẩn bị</b>
G/V: Bảng phụ, thước
H/S: Ôn lại những kiến thức đã học.
<b>III.Tổ chức hoạt động của học sinh</b>
1.Ổn định tổ chức(2') 9A1: 9A2: 9A3:
9A4:
2.Kiểm tra bài cũ(trong các hoạt động)
<b> </b>3.Bài mới:
<b>Trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
? Phát biểu định luật Ôm? viết biểu thức?
? Phát biểu các tính chất của đoạn mạch mắc
song song?
G/V: Chốt lại các kiến thức trọng tâm.
<b>Hoạt động 1(5')</b> Ôn lại kiến thức cũ
H/S trả lời câu hỏi:
I = <i>U</i>
<i>R</i>
IAB = I1 + I2 +I3.
UAB = U1 =U2 =U3
1
<i>AB</i>
<i>R</i>
= 1
1
<i>R</i>
+ <sub>2</sub>
1
<i>R</i> ( với 2 điện trở)
1
<i>AB</i>
<i>R</i> = <sub>1</sub>
1
<i>R</i> + <sub>2</sub>
1
<i>R</i> + <sub>3</sub>
1
<i>R</i> (với 3 điện trở)
G/V: Yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
<b>Bài 2</b>.
Cho mạch điện có sơ đồ (hình dưới) trong đó
R1 = 10 . am pe kế A1chỉ 1,2A, am pe kế A
chỉ 1,8A.
a. Tính hiệu điện thế UABcủa đoạn mạch.
a. Tính điện trở R2.
R1
R2
K A B
- Tóm tắt nội dung của đầu bài.
<b>Hoạt động 2(35')</b> Bài tập vận dụng:
H/S tóm tắt bài:
a. Tính UAB thơng qua mạch rẽ:
- Một học sinh lên bảng giải?
- Nhận xét bài làm?
- Bài tập áp dụng kiến thức nào?
<b>Bài 3:</b> Cho 2 điện trở R1= R2 = 20.được
mắc vào 2điểm A,B.
a. Tính điện trở của đoạn mạch AB(RAB) khi
R1mắc nối tiếp với R2. RAB lớn hơn hay nhỏ
hơn mỗi điện trở thành phần?
b. Nếu mắc R1 song song với R2 thì điện trở
R’AB của đoạn mạch khi đó là bao nhiêu? R’AB
lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành
phần?
c. Tính tỉ số <sub>'</sub><i>AB</i>
<i>AB</i>
<i>R</i>
<i>R</i> .
- H/S lên bảng làm bài.
b. Tính R2.
Tính cường độ dòng điện qua điện trở
R2, suy ra R2 = 20 .
- H/S nhận xét bài làm của bạn.
- H/S nêu những kiến thức đã sử dụng
trong bài.
- H/S tóm tắt đầu bài.
a. R1 nối tiếp R2 thì Rtđ = 40. Ta thấy
R’tđ lớn hơn mỗi điện trở thành phần?
b. R1 song song R2 thì Rtđ = 10,ta thẩy
R’tđ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
c. <sub>'</sub><i>AB</i>
<i>AB</i>
<i>R</i>
<i>R</i> = 4.
- H/S nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên chốt lại các kiến thức.
- Yêu cầu học sinh ôn lại các kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3(3’) Hướng dẫn về nhà
4. Rút kinh nghiệm
...
...
Ngày soạn ...
Ngàygiảng ...
<b> </b>
<i><b>Tiết 4: </b></i>
<b>ƠN TẬP VỀ CƠNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ</b>
<b>CỦA DÂY DẪN</b>
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Ôn tập sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Ôn tập sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn
- Ôn tập điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn
- Ôn tập sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
2. Kĩ năng
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, thước.
HS: Nêu các kiến thức đã học.
III.Tổ chức hoạt động của học sinh
<b> </b> 1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3 <b>.Bài mới:</b>
<b>Trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
? Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào
chiều dài dây dẫn
? Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào tiết
diện của dây dẫn
? Nêu điện trở suất của vật liệu làm dây
dẫn
? Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào vật
liệu làm dây dẫn
<b>Hoạt động 1(8’)</b>: Ôn tập lại kiến thức
cũ
HS trả lời các câu hỏi
<b>Bài 1:</b>Mắc một bóng đèn vào 2 cực của
1 viên pin bằng dây dẫn ngắn thì đền
sáng bình thường, nhưng nếu thay bằng
dây dẫn khá dài thì dèn sáng yếu hơn.
Hãy giải thích tại sao?
H/S Đọc đầu bài
- H/S Nêu cách làm
- H/S Lên bảng làm
H/S Khác nhận xét
<b>Hoạt động 2(32’) </b>Luyện tập:
<b>Bài 1:</b>
Khi mắc bóng đèn vào mạch điện thì
điện trở của mạch bằng tổng điện trở
của bóng đèn và của dây nối.
<b>Bài 2:</b>
Một dây dẫn bằng đồng có điện trở
12với lõi gồm 25 sợi đồng mảnh.
Tính điện trở của mỗi sợi dây đồng
mảnh này, cho rằng chúng có tiết diện
-H/S Đọc đầu bài
- H/S Nêu cách làm
- H/S Lên bảng làm
H/S Khác nhận xét
<b>Bài 3:</b> Hai dây dẫn có cùng chiều dài,
làm bằng cùng một chất, dây thứ nhất có
tiết diện S1= 0,3mm2,dây thứ 2 có tiết
diện S2= 1,5mm2.so sánh điện trở của 2
dây này.
-H/S Đọc đầu bài
- H/S Nêu cách làm
- H/S Lên bảng làm
H/S Khác nhận xét
<b>Bài 4</b>: tra bảng điện trở suất của một số
chất ta thấy con stantan có điện trở suất
p= 0,5.10-6
.m.
a. con số 0,5.10-6<sub></sub><sub>.m cho ta biết điều </sub>
gì?
b.Tính điện trở của đoạn dây dẫn con
stantan dài l = 3m và có tiết diện đều S =
1mm2<sub>.</sub>
- H/S Đọc đầu bài
- H/S Nêu cách làm
- H/S Lên bảng làm
H/S Khác nhạn xét
theo định luật ơm, cường độ dịng điện
qua đèn và dây nối sẽ giảm, nên đèn
sáng yếu hơn bình thường.
<i><b>Bài 2: - gọi điện trở của mõi sợi dây </b></i>
đồng mảnh, coi dây dẫn bằng đồng có
điện trở 12được tạo thành nhờ 25 sợi
đồng mảnh mắc song song với nhau.ta
có điện trở tương đương
Rtđ=
25
<i>R</i>
suy ra R= 25Rtđ= 25.12
= 300
<i><b>Bài 3:</b><b> </b><b> Điện trở của các dây dẫn cùng </b></i>
chiều dài và được làm từ cùng một loại
vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của
chúng
Ta có: R1= p
1
<i>l</i>
<i>S</i> ; R2= p 2
<i>l</i>
<i>S</i>
hay 1
2
<i>R</i>
<i>R</i> =
2
1
<i>S</i>
<i>S</i> mặt khác
2
1
<i>S</i>
1,5
0,3= 5
nên 1
2
<i>R</i>
<i>R</i> = 5suy ra R2=
1
5
<i>R</i>
áp dụng: với R1= 45,R2
45
5 =15
<i><b>Bài 4:</b><b> </b><b> a. Điện trở suất </b></i>
= 0,5.10-6<sub></sub><sub>.m có nghĩa là một dây dẫn</sub>
làm băng con stantan có chiều dài l=
1m, tiết diện= 1m2<sub> thì có điện trở là R </sub>
= 0,5.10-6
.
b.áp dụng cơng thức R= p <i>l</i>
<i>S</i> thay số,
3
ta được R= 0,5.10-6<sub>. = 1,5</sub>
.
10-6
-GV chốt lại các kiến thức
-Y/C HS ôn lại các kiến thức
<b>Hoạt động 3 (4’) </b>: Củng cố hướng dẫn
về nhà
4. Rút kinh nghiệm
...
...
...
...
Ngày soạn :...
Ngày giảng: ...
<i><b>Tiết 5</b><b> : </b><b> </b></i>
<b>ÔN TẬP VỀ BIẾN TRỞ</b>
<b>ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức
Ôn tập các kiến thức cơ bản sau .
- biến trở: Biến trở là điện trở có thể thay đổi được trị số và có thể sử dụng để
điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
- các loại biến trở thường dùng.Trong đời sống và kĩ thuật người ta thường dùng
biến trở có con chạy,biến trở có tay quay và biến trở than(chiết áp).
2. Kĩ năng
- Tính tốn các đại lượng có liên quan tới biến trở
<b>II. Chuẩn bị</b>
GV: Giáo án
HS: Ôn lại kiến thức
<b>III.Tổ chức hoạt động của học sinh</b>
<b> </b> 1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
<b>Trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
Biến trở là gì ?
Các loại biến trở thường dùng
.
<b>Hoạt động 1(10’)</b>: Ơn tập lí thuyết.
1. biến trở: Biến trở là điện trở có thể thay
đổi dược trị số và có thể sử dụng để điều
chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
2.các loại biến trở thường dùng.Trong đời
sống và kĩ thuật người ta thường dùng biến
trở có con chạy,biến trở có tay quay và biến
trở than(chiết áp).
<b>Bài</b> 1: Một biến trở con chạy có điện
trở lớn nhất là 22.Dây điện trở của
biến trở là 1 dây hợp kim ni crơm có
tiết diện 0,25mm2<sub> và được quấn đều </sub>
xung quanh 1 lõi sứ tròn có đường
kính 2cm.Tính số vịng dây của biến
trở này.
-Hướng dẫn : Từ R = p <i>l</i>
<i>S</i> suy ra
chiều dài của dây l = <i>RS<sub>p</sub></i> =
6
6
22.0, 25.10
1,1.10
=5m
chiều dài l vòng dây bằng chu vi của
lõi: l’= <sub>d = 3,14.2.10</sub>-2 <sub>= 6,28.10</sub>
<b>-Hoạt động 2(30’):</b> Ôn tập bài tập.
2<sub>m.</sub>
Số vòng dây quấn trên lõi sứ: n =
'
<i>l</i>
<i>l</i>
= 2
5
6, 28.10 80(vòng)
<b>Bài</b> 2: Trên 1 biến trở con chạy có
ghi 50-2,5A.
a) Con số 50-2,5A cho ta biết điều
gì?
b) Tính hiệu điện thế lớn nhất được
phép dặt vào 2 đầu dây cố định của
biến trở.
c) Biến trở được làm bằng dây dẫn
hợp kim nikêlin có điện trở suất
0,4.106
.m và có chiều dài
25m.Tính tiết diện của dây dẫn dùng
để làm biến trở.
<b>Bài </b>3: Trên vỏ 1 điện trở dùng trong
kỹ thuật có 3 vòng màu theo thứ tự:
Da cam,nâu và vàng.Xác định giá trị
của điện trở nói trên.
-Hs đọc đầu bài
a) số 50 cho biết giá trị điện trở lớn nhất
của biến trở.
Số 2,5A cho biết cường độ dòng điện lớn
nhất mà dây dẫn làm biến trở cịn có thể
chịu được(khơng bị hỏng).
b) Hiệu điện thế lớn nhất : U = I R = 2,5.50
= 125V.
c.Từ công thức R = p <i>l</i>
<i>S</i> suy ra S=
<i>pl</i>
<i>R</i> =
6
0, 4.10 .25
50
= 0,2.10
-6<sub>(m</sub>2<sub>)=0,2mm</sub>2
HS đọc đầu bài
HS trả lời
Vòng màu thứ nhất : da cam ứng với số 3.
Vòng màu thứ 2: Nâu ứng với số 1.
Vòng màu thứ 3: vàng ứng với số x104<sub>.</sub>
Vậy giá trị của điện trở là R = 31.104
.
HS nhận xét
Về nhà ôn lại các kiến thức đã học
Làm các bài tập về biến trở trong
SBT
<b>Hoạt động 3</b>(3’)<b> </b> : Củng cố hướng dẫn về
<i>nhà.</i>
4. Rút kinh nghiệm
...
...
...
...
<i><b>Phê duyệt của BGH</b></i>
Soạn :08/12/07
Giảng : 10/12/07
Tiết 6<b> </b>
<b>ÔN TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN - ĐIỆN NĂNG</b>
<b>I.</b>
Ơn tập Kiến thức cơ bản: Cơng suất định mức của dụng cụ dùng điện số
oát(W)ghi trên 1 dụng cụ dùng điện cho biết công suất định mức của dụng cụ
đó,nghĩa là cơng suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường
-cơng thức tính cơng suất điện : Cơng suất điện của một đoạn mạch bằng
tích của hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch và cường độ dịng điện qua nó:
P = UI. Điện năng: Dịng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện cơng và cung
cấp nhiệt lượng.năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng.
- Cơng của dịng điện sản ra 1 đoạn mạch là số đo lượng điện năngchuyển
hóa thành các dạng năng lượng khác trong đoạn mạch đó.cơng thức :A=Pt=UIt.
Đơn vị của cơng là Jun.cơng của dịng điện thường dùng đơn vị KWh:
1kWh = 3600000J.Trên thực tế lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ
điện
<b>II</b>
<b> Chuẩn bị</b>. <b> </b> :
GV bảng phụ, thước
Hs ôn lại kiến thức đã học.
<b>III. Tổ chức hoạt động của học sinh</b>
<b> </b>1 : Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới
<b>Trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Bài</b> 1: Đơn vị nào dưới đây không phải là
đơn vị điện năng?
a. Jun (J) b. Niu tơn (N)
c. Ki lô oát giờ (kW h)
d. Số đếm của công tơ điện
Hs đọc đầu bài
HS chọn đáp án đúng
HS nhận xét
<b>Bài</b> 2: Số đếm của công tơ điện ở gia đình
cho biết:
a. Thời gian sử dụng điện của gia đình
b. Cơng suất điện mà gia đình sử dụng
c. Điện năng mà gia đình đã sử dụng
d. Số dụng cụ và thiết bị đang được sử
dụng
HS đọc đầu bài
Hs chọn câu trả lời đúng
<b>Hoạt động 1( ):</b>Bài tập trắc
nghiệm
HS đọc đầu bài
Hs chọn câu trả lời đúng
Bài 1: Đơn vị niu tơn (N) không phải
là đơn vị điện năng .chú ý: số đếm
của công tơ điện là 1 con số,bản thân
nó khơng phải là đơn vị điện năng
,nhưng nếu kèm theo đơn vị kWh thì
nó cho biết lượng điện năng tiêu thụ.
HS nhận xét
Bài 2: HS đọc đầu bài
Hs chọn câu trả lời đúng
Số đếm của cơng tơ điện ở gia đình
cho biết điện năng mà gia đình đã sử
dụng .Câu C là đúng.
Hs nhận xét
<b>Bài 1:</b>Trên 1 bóng đền xe máy có ghi
12V-6W và đèn này được sử dụng với đúng hiệu
b.Điện năng mà đèn sử dụng trong thời
<b>Hoạt động 2( ):</b>Bài tập tự luận
gian trên.
Hs đọc đầu bài
Hs lên bảng làm từng phần
Hs nhận xét
<b>Bài</b> 2: Một bàn là được sử dụng với đúng
hiệu điện thế định mức là 220V trong 15
phút thì tieu thụ 1 lượng điện năng là
720kJ.Hãy tính:
a.Cơng suất điện của bàn là.
b.Cường độ dòng điện chạy qua bàn là và
điện trở của nó khi đó.
HS đọc đầu bài
Hs trả lời
Hs nhận xét
<b>Bài</b> 3: Trong 30 ngày chỉ số của công tơ
điện của 1 gia đình tăng thêm 90 số.Biết
rằng thời gian sử dụng điện trung bình
trong mỗi ngày là 4 giờ.Tính cơng suất tiêu
thụ điện năng trung bình của gia đình này.
HS đọc đầu bài
Hs trả lời
Hs nhận xét
Hs đọc đầu bài
Hs lên bảng làm
a)Điện trở của đèn:
R = <i>U</i>2
<i>P</i> =
2
12
6 = 24
b)Vì đèn này được sử dụng với đúng
hiệu điện thế định mức nên trong
1giờ điện năng đèn đã sử dụng là
6Wh= 6.3600J= 21600J.
Hs nhận xét
Hs đọc đầu bài
HS trả lời
a)Công suất điện của bàn là:
P= <i>A</i>
<i>t</i> =
720000
15.60 = 800W.
b)Điện trở của bàn là
R= <i>U</i>2
<i>P</i> =
2
220
800 = 60,5
Cường độ dòng điện chạy qua bàn là:
I= <i>U</i>
<i>R</i> =
220
60,5= 3,636A.
Hs nhận xét
Bài 3:
HS đọc đầu bài
Hs trả lời
Số của công tơ điện tăng thêm 90 số
tức là trong 30 ngày gia đình này đã
sử dụng điện năng là A= 90kWh
Thời gian t = 30.4 = 120giờ
Ôn lại các kiến thức đã học.
<b>Hoạt động 3: </b> Củng cố hướng dẫn về
nhà.
4. Rút kinh nghiệm
...
...
<i><b>Phê duyệt của BGH</b></i>
Ngày soạn:...
Ngày giảng:...
<i><b>Tiết 7 </b></i>
<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm , tờ trường , lực từ ,
động cơ điện , dòng điện cảm ứng , dòng điện xoay chiều , máy phát điện
xoay chiều , máy biến thế .
- Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể .
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>
- HS ôn tập các kiến thức trong chương II
- GV Bảng phụ ghi đầu bài .
<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1 : Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới
<b>Trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i>A. tìm cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống </i>
<i>trong các câu sau đây :</i>
1.chiều qui ước của đường sức từ là chiều
2. Quy tắc bàn tay trái dùng để xác định
……….đặt trong từ trường
3. Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện khi có sự
biến thiên ………của cuộn dây dây kín .
4. Vơn kế xoay chiều đo giá trị
………của hiệu điện thế xoay
chiều
Hoạt động 1:bài tập trắc
nghiệm
HS: Lên bảng điền
1.từ nam đến bắc
2.chiều của lực điện từ tác
dụng lên dây dẫn thẳng
3. số đường sức từ xuyên qua
tiết diện S
5. Để xác định chiều của đường sức từ ở bên
trong một cuộn dây dẫn có dịng điện một chiều
khơng đổi chạy qua , ta dùng qui tắc
………..
6. Khi số dường sức tờ xuyên qua tiết diện S của
một cuộn dây dẫn kín ln phiên tăng giảm thì
trong cuộn dây xuất hiện ………
<i>B. Chọn câu đúng trong các câu dưới đây :</i>
7. Một cuộn dây dẫn sẽ hút chặt một kim nam
châm khi:
A, có dịng điện một chiều chạy qua cuộn dây .
B . Có dịng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây .
C. Khơng có dịng điện nào chạy qua cuộn dây
dẫn kín .
D. Nối hai đầu cuộn dây với hai cực của thanh
nam châm
8. Muốn cho một cái đinh thép trở thành một
nam châm , ta làm như sau:
A. hơ lên lửa
B. Lấy búa đập mạnh một phát vào đinh
C. Dùng len cọ xát mạnh , nhiều lần vào đinh .
D. Quệt mạnh một đầu đinh vào một cực của nam
châm
9. Theo qui tắc bàn tay trái để tìm chiều của lực
điện từ tác dụng lên một dòng điện thẳng đặt
trong từ trường thì ngón tay giữa hướng theo :
B. Chiều của lực điện từ .
C .Chiều của dòng điện
D. không hướng theo hướng nào trong 3hướng
trên.
10. Trong một máy phát điện xoay chiều bắt buộc
phải có các bộ phận chính bố trí như sau:
A. Nam châm vĩnh cửu và cuộn dây dẫn nối hai
cực của nam châm .
B. Nam châm điện và dây dẫn nối hai cực của
nam châm điện .
C. Một nam châm có thể quay quan một trục
vng góc với trục của cuộn dây dẫn .
D. Một cuộn dây dẫn kín có thể quay quanh trục
của nó trước một nam châm .
11. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai dầu đường dây
tải điện lên một 100 lần thì cơng suất hao phí vì
tỏa nhiệt trên đường dây dẫn sẽ:
A. Tăng lên 100 lần .
B. Giảm đi 100 lần
5. qui tắc nắm tay phải
6. dòng điện cảm ứng xoay
chiều
7. A
8. D
9. C
10. C
C. Tăng lên 200 lần
D. giảm đi 10 000 lần.
12. Khung dây dẫn của động cơ điện một chiều
quay được là vì :
A. Khung dây bị nam châm hút .
B. Khung dây bị nam châm đẩy .
C. Hai cạnh đối diện của khung dây bị hai lực
điện từ ngược chiều tác dụng .
D. Hai cạnh đối diện của khung dây bị hai lực
điện từ cùng chiều tác dụng .
13. Dùng am pe kế có kí hiệu AC hay (<sub>)ta có </sub>
thể đo được :
A. Giá trị cực đại của cường độ dòng điện xoay
chiều .
B. Giá trị khơng đổi của cường độ dịng điện một
chiều .
C. Giá trị nhỏ nhất của dòng điện một chiều
D. Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện
xoay chiều .
12. C
13. D
Bài tập 1. Hẵy ghép nội dung bên trái với nội
dung bên phải để được câu đúng
a. động cơ điện hoạt
động dựa vào
1. sự nhiễm từ của sắt
thép
b. Nam châm điện
hoạt động dựa vào
2. Năng lượng của
nhiên liệu bị đốt cháy
chuyển thành cơ năng
được chế tạo dựa vào
3. tác dụng của từ
trường lên dòng điện
đặt trong từ trường
d. Động cơ điện là
động cơ trong đó
4. tác dụng từ của
dịng điện
e. Động cơ nhiệt là
động trong đó
5. khả năng giữ được
từ tính lâu dài của sắt
thép sau khi bị nhiễm
từ
6. Điện năng chuyển
hóa thành cơ năng
<b>Hoạt động 2:</b> Bài tập vận
dụng
HS trả lời :
a-3; b-4; c-5; d-6; e-2;
Xem lại các bài tập đã chữa và các bài tập trong
SBT
ôn tập nội dung chương II
<b>Hoạt động 3( ):</b> Hướng dẫn
về nhà
4. Rút kinh nghiệm
...
...
<i><b>Phê duyệt của BGH</b></i>
<b>Soạn </b>
<b>Giảng Tiết 14: ÔN TẬP CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC </b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm , tờ trường , lực từ ,
động cơ điện , dòng điện cảm ứng , dòng điện xoay chiều , máy phát điện
xoay chiều , máy biến thế .
- Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể .
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>
- HS ôn tập các kiến thức trong chương II
- GV Bảng phụ ghi đầu bài .
<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:
Ổn định:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:bài tập trắc nghiệm
<b>A . Tìm cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống </b>
<b>trong các câu sau đây</b>
1. Khi để kim nam châm tự do thì cực bắc của
HS lên bảng điền vào
bảng phụ
kim nam châm ln chỉ hướng ………….địa lí
2. Qui tắc nắm tay phải phát biểu như sau : Nắm
bàn tay phải , rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng
theo ………..chạy qua các vịng dây thì ngón
tay cái chỗi ra chỉ chiều của đường sức từ trong
lịng ống dây .
3. Khi đưa một cực của thanh nam châm đi từ
ngồi vào trong lịng một ống dây dẫn thì số
đường sức từ suyên qua tiết diện S của ông dây
4. khi số đường sức từ đi qua tiết diện S của một
cuộn dây dẫn kín đang tăng mà chuyển sang giảm
thì dịng điện cảm ứng suất hiện trong cuộn dây
……….
5. Công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ
nghịch với ……….
6. Một dịng điện xoay chiều có cường độ hiệu
dụng 3A khi chạy qua một dây dẫn sẽ tỏa ra một
nhiệt lượng bằng nhiệt lượng tỏa ra khi có một
dịng điện khơng đổi có cường độ
……….chạy qua dây dẫn đó trong
cùng một thời gian .
<b>B. Chọn câu đúng trong các câu dưới đây </b>
<b>7. </b>Người ta nói rằng tại một điểm A trong khơng
gian có từ trường khi :
A. Một vật nhẹ để gần A bị hút về phía A.
B. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A.
C. Một kim nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi
hướng Nam - Bắc
D. Một kim nam châm đặt tại A bị nóng lên.
8. Theo qui tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tay đén
A. Chiều của đường sức từ
B. Chiều của dòng điện
C. Chiều của lực điện từ
D. chiều của cực Nam Bắc địa lí
9. Các đường sức từ của một ống dây có dịng
điện một chiều khơng đổi chạy qua có chiều :
A. Từ cực Nam đến cực Bắc ở ngoài ống dây
B. Từ cực Bắc đến cực Nam ở trong ống dây
C. Từ cực Bắc đến cực Nam ở ngoài ống dây
D. . Từ cực Bắc đến cực Nam Địa lí
10. khi cho dịng điện một chiều khơng đỏi chạy
vào cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì
trong cuộn thứ cấp:
A. Xuất hiện dòng điện một chiều khơng đổi
B. Xuất hiện dịng điện một chiều biến đổi
2. Chiều dòng điện
3. tăng
4. sẽ đổi chiều
5. bình phương
HĐT ở hai đầu
HS chọn đáp án đúng
7. C
8. B
9. C
C. Xuất hiện dòng điện xoay chiều
D. Khơng Xuất hiện dịng điện nào cả
11. Dùng vơn kế xoay chiều có thể đo được :
A. Hiệu điện thế ở hai cực của pin
B. Giá trị cực đại của hiệu điện thế một chiều
C. Giá trị cực đại của hiệu điện thế xoay chiều
D. Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều
12. Trong khung dây dẫn của máy phát điện xuất
hiện dịng điện xoay chiều vì :
A. Khung dây bị hai cực của nam châm luân
phiên hút đẩy
B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây luân phiên tăng giảm
C. Một cạnh của khung dây bị nam châm hút ,
cạnh kai bị đẩy
D. Đường sức từ của nam châm luôn song song
với tiết diện S của cuộn dây
13. Một máy phát điện xoay chiều có cấu tạo và
hoạt động như sau
A. Hai cuộn dây quay ngược chiều nhau quanh
một nam châm
B. Một cuộn dây và một nam châm quanh cùng
chiều quanh một trục
C. Một cuộn dây quay trong từ trường của một
nam châm đứng yên
D. Hai nam châm quay ngược chiều nhau ở quanh
một cuộn dây
11.D
12.D
13.C
Hoạt động 2: Giải các bài tập
1.Bài tập 30.1SBT/37
Y/C HS đọc đầu bài
? Đứng tại chỗ trả lời / Giải thích tại sao?
? HS khác nhận xét
2.Bài tập 30.2SBT/37
Y/C HS đọc đầu bài
? Lên bảng biểu diễn trên hình
? HS khác nhận xét
3.Bài tập 30.3SBT/38
Y/C HS đọc đầu bài
? Lên bảng biểu diễn trên hình? Và giải thích cách
làm
? HS khác nhận xét
-HS đọc đầu bài
-HS Đứng tại chỗ trả lời
-1.Bài tập 30.1SBT/37
Đáp án B
-HSGiải thích tại sao?
-HS khác nhận xét
2.Bài tập 30.2SBT/37
HS đọc đầu bài
HSLên bảng biểu diễn
trên hình : Vận dụng qui
HS khác nhận xét
3. Bài tập 30.3SBT/38
-HS đọc đầu bài
4.Bài tập 30.4SBT/38
Y/C HS đọc đầu bài
? Lên bảng biểu diễn trên hình? Và giải thích cách
làm
? HS khác nhận xét
-Trả lời : số chỉ của lực
kế tăng
-HS khác nhận xét
4.Bài tập 30.4SBT/38
-HS đọc đầu bài
-Lên bảng biểu diễn trên
hình
- Trường hợp hìng vẽ
30.4b
-Và giải thích cách làm
-HS khác nhận xét
<b>IV: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:</b>
- ôn tập nội dung chương II
<b>Giảng Tiết 13: ÔN TẬP VỀ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI</b>
<b>THẤU KÍNH HỘI TỤ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về ảnh của một vật sáng tạo bởi
thấu kính hội tụ .Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ
- Luyện tập thêm về cách dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và
ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ.
- Ấp dụng để giải các bài tập tính tốn.
- <b>II/ CHUẨN BỊ :</b>
- HS ôn tập các kiến thức trong bài TKHT
- GV Bảng phụ ghi đầu bài .
<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:
Ổn định:
<b>Hoạt động của Thầy </b> <b>Hoạt động của </b>Trò
<b>Hoạt động 1:</b>Bài tập trắc nghiệm
<i><b>Câu1: Hãy ghép mỗi ý ở cột trái với một ý ở</b></i>
cột phải để được khẳng định đúng
a. Thấu kính hội tụ
là thấu kính có
b. Một vật đặt trước
thấu kính hội tụ
ngoài khoảng tiêu
cự
c. Một vật đặt trước
thấu kính hội tụ
trong khoảng tiêu
cự
d. Một vật đặt rất xa
thấu kính hội tụ
e. ảnh ảo tạo bởi
thấu kính hội tụ
1. cho ảnh thật
ngược chiều với vật
2. cùng chiều và lớn
hơn vật
3. phần rìa mỏng
hơn phần giữa
4. cho ảnh ảo cùng
chiều lớn hơn vật
5. cho ảnh thật có
.
<b>HS trả lời</b>
<b>a-3, b-1, c-4 , d-5,e-2</b>
<b>Hoạt động 2: Bài tập tự luận</b>
<b>Bài tập 1:</b>Vật sáng AB vng góc với trục
chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự
f=12cm.Điểm A nằm trên trục chính. Hãy
dựng ảnh A/<sub>B</sub>/<sub>của AB và nhận xét đặc điểm </sub>
của ảnh A/<sub>B</sub>/<sub> trong hai trường hợp : </sub>
a)Đặt vật ngồi khoảng tiêu cự cách thấu
kính một khoảng d = 36cm
b) Đặt vật trong khoảng tiêu cự cách thấu
kính một khoảng d =8cm
c) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và
chiều cao của ảnh trong hai trường hợp
<b>Cách dựng:</b>-Vẽ ảnh của điểm B bằng cách dựng hai
trong ba tia sáng đặc biệt sau đó dựng A/<sub>B</sub>/<sub>vng góc </sub>
với trục chính
- Hai HS lên bảng vẽ
<b>a)</b>
<b> B I</b>
?Nêu cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi TKHT
Hai HS lên bảng vẽ hình mỗi HS vẽ một
trường hợp
a) GV hướng dẫn HS
-YCHS lên bảng trình bày
NX ảnh của một vật tạo bởi TKHT
<b>b)</b>
b) <b>Gọi OA = </b>d; OA/<sub> = d</sub>/<sub> ;</sub>
<b>FO</b> = F/<sub>o = f</sub>
Xét trường hợp hình a)
<i>ABC</i>
<i>A B C</i>/ / /nên:
/ / /
<i>A B</i> <i>OA</i>
<i>AB</i> <i>OA</i> (1)
Ta có: <i><sub>IOF</sub></i>/ <i><sub>A B F</sub></i>/ / /
nên:
/ / / / / /
/
<i>A B</i> <i>A B</i> <i>F A</i>
<i>OI</i> <i>AB</i> <i>F O</i> (2)
Từ (1) và (2) suy ra <i>OA</i>/ <i>F A</i><sub>/</sub>/ <i>hayd</i>/ <i>d</i>/ <i>f</i>
<i>OA</i> <i>F O</i> <i>d</i> <i>f</i>
f.d/<sub>=d.d</sub>/<sub>-f.d</sub>
Chia cả hai vế cho d/<sub>.d.f ta suy được </sub>
/
1 1 1
<i>f</i> <i>d</i> <i>d</i>
Từ (!) ta suy ra được A/<sub>B</sub>/<sub>= </sub><i>d</i>/<sub>.</sub><i><sub>AB</sub></i>
<i>d</i>
- Trong trường hợp a: OA/<sub>= d</sub>/<sub>=</sub> . 36.12
36 12
<i>d f</i>
<i>d</i> <i>f</i>
=18cm
A/<sub>B</sub>/<sub>=</sub> / 18<sub>.1 0,5</sub>
36
<i>d</i>
<i>AB</i> <i>cm</i>
<i>d</i>
-Trong trường hợp b chú ý rằng F/<sub>A</sub>/<sub>=f+d</sub>/
Từ (1) và (2)
/ / / / /
/ /
/ . . .
<i>OA</i> <i>F A</i> <i>d</i> <i>d</i> <i>f</i>
<i>hay</i> <i>f d</i> <i>d d</i> <i>f d</i>
<i>OA</i> <i>F O</i> <i>d</i> <i>f</i>
a cả hai vế cho d.d/<sub>.f ta suy ra được:</sub>
/
1 1 1
<i>f</i> <i>d</i> <i>d</i>
S
F’
S’
O
F
OA/<sub>=d</sub>/<sub> =</sub>
/
/ /
. 8.12 24
24 ; . .1 3
12 8 8
<i>d f</i> <i>d</i>
<i>cm A B</i> <i>AB</i> <i>cm</i>
<i>d</i> <i>f</i> <i>d</i>
<b>IV . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :</b>
<b>-</b>Học bài ,làm các bài tập trong SBT
………
<b>Soạn </b>
<b>Giảng Tiết 14: ÔN TẬP VỀ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI</b>
<b>THẤU KÍNH HỘI TỤ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Ơn tập và hệ thống hóa những kiến thức về ảnh của một vật sáng tạo bởi
thấu kính hội tụ .Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ
- Luyện tập thêm về cách dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và
ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ.
- Ấp dụng để giải các bài tập tính tốn.
- <b>II/ CHUẨN BỊ :</b>
- HS ơn tập các kiến thức trong bài TKHT
- GV Bảng phụ ghi đầu bài .
<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:
Ổn định:
<b>Hoạt động của </b>
<b>Thầy </b>
<b>Hoạt động của </b>Trò
<b>Hoạt động 1:</b>Bài tập trắc nghiệm
<b>Câu 2</b>. Các khẳng định sau
đúng hay sai, khi nói về đường
đi của một tia sáng qua thấu
kính hội tụ
a. Tia tới song song với trục
chính cho tia ló đi qua tiêu
điểm F’
b. Tia tới đi qua quang tâm 0
của thấu kính sẽ truyền thẳng
c. Tia tới đi qua tiêu điểm F
cho tia ló vng góc với trục
chính
d. Tia tới đi qua tiêu điểm F
cho tia ló song song với trục
chính.
<b>Câu 3</b>: Đặc điểm nào sau đây
là phù hợp với thấu kính hội
tụ?
A. Có phần rìa mỏng hơn ở
giữa
B. Làm bằng chất trong suốt
C. Có thể có một mặt phẳng
cịn mặt kia là mặt cầu lồi.
D. Cả ba đặc điểm trên đều
phù hợp với thấu kính hội tụ.
<b>c- sai</b>
<b>Đáp Án: D</b>
<b>Hoạt động 2: Bài tập tự luận</b>
Bài tập:42-43.1(SBT)
- YCHS đọc bài tập
- ? Bài tập cho biết gì?
- Bài tập YC gì?
- YCHS lên bảng vẽ hình
-YCHS Trả lời.
Bài tập:42-43.2(SBT)
- YCHS đọc bài tập
- ? Bài tập cho biết gì?
- Bài tập YC gì?
-YCHS Trả lời
NX ảnh của một vật tạo bởi
Bài tập:42-43.1(SBT)
- HS lên bảng vẽ hình
-HS Trả lời: Ảnh S/<sub> của F qua thấu kính </sub>
cho ảnh ảo
Bài tập:42-43.2(SBT)
- HS đọc bài tập
- HS trả lời :
a) S/<sub> là ảnh thật của S qua thấu kính vì </sub>
ảnh nằm khác phía với thấu kính , và
khác phía với trục chính.
S
F’
S’
O
F
TKHT
- YCHS lên bảng vẽ hình
-YCHS Trả lời.
b) Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ
Vì điểm sáng S qua TKPK cho ảnh thật
c) Xác định quang tâm O , hai tiêu điểm F
và F / <sub>bằng cách vẽ. </sub>
S
F O F/
S/
-Nối S với S/ cắt trục chính của thấu kính
tại O
-dựng đường vng góc với trục chính tại O
. Đó là vị trí đặt thấu kính
- Từ S dượng tia tới SI // với trục chính của
thấu kính . Nối I với F/<sub> . Lấy FO = OF</sub>/
<b>IV . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :</b>
<b>-</b>Học bài ,làm các bài tập trong SBT
……….
<b>Soạn </b>
<b>Giảng Tiết 15: ÔN TẬP VỀ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI</b>
<b>THẤU KÍNH PHÂN KÌ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Ơn tập và hệ thống hóa những kiến thức về ảnh của một vật sáng tạo bởi
thấu kính phân kì .Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì
- Luyện tập thêm về cách dùng các tia sáng đặc biệt dựng được và ảnh ảo của
một vật qua thấu kính phân kì .
- Ấp dụng để giải các bài tập tính tốn.
- <b>II/ CHUẨN BỊ :</b>
- HS ôn tập các kiến thức trong bài TKPK
- GV Bảng phụ ghi đầu bài .
<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:
Ổn định:
<b>Hoạt động của </b>
<b>Thầy </b>
<b>Hoạt động của </b>Trò
<b>Hoạt động 1:</b>Bài tập trắc nghiệm
<b>Câu 2</b>. Các khẳng định sau
đúng hay sai, khi nói về đường
a. Tia tới song song với trục
chính cho tia ló đi qua tiêu
điểm F’
b. Tia tới đi qua quang tâm 0
của thấu kính sẽ truyền thẳng
c. Tia tới đi qua tiêu điểm F
cho tia ló vng góc với trục
chính
d. Tia tới đi qua tiêu điểm F
cho tia ló song song với trục
chính.
<b>Câu 3</b>: Đặc điểm nào sau đây
là phù hợp với thấu kính phân
kì ?
A. Có phần rìa dày hơn ở giữa
B. Làm bằng chất trong suốt
C. Có thể có một mặt phẳng
cịn mặt kia là mặt cầu lõm.
D. Cả ba đặc điểm trên đều
phù hợp với thấu kính hội tụ.
<b>c- sai</b>
<b>Đáp Án: D</b>
<b>Hoạt động 2: Bài tập tự luận</b>
Bài tập:44-45. 2(SBT)
- YCHS đọc bài tập
- ? Bài tập cho biết gì?
- Bài tập YC gì?
- YC HS lên bảng vẽ hình
-YCHS Trả lời.
Bài tập:42-43.2(SBT)
- YCHS đọc bài tập
- ? Bài tập cho biết gì?
- Bài tập YC gì?
-YCHS Trả lời
NX ảnh của một vật tạo bởi
TKPK
Bài tập:42-43.1(SBT)
HS đọc bài tập
- HS lên bảng vẽ hình
-HS Trả lời: Ảnh S/<sub> của F qua thấu kính </sub>
cho ảnh ảo vì ảnh và vật nằm cùng phía
so với trục chính .
Cách vẽ : -Nối S với S/ cắt trục chính của
thấu kính tại O
-dựng đường vng góc với trục chính tại O
. Đó là vị trí đặt thấu kính
- Từ S dượng tia tới SI // với trục chính
của thấu kính . Nối I với F/<sub> . Lấy FO = </sub>
OF/
S
<sub> S</sub>/
F O F/=
- YC HS lên bảng vẽ hình
-YCHS Trả lời.
3<b>.Củng cố:</b>
Nêu cách dựng ảnh của một
vật tạo bởi TKPK
-Đặc điểm của ảnh tao bởi
- HS trả lời :
B
F A A O F/
Dùng hai tia sáng đã học để dựng ảnh tạo
bởi TKPK.
h/<sub> = </sub>
2
<i>h</i>
; d/<sub> = </sub>
2
<i>d</i>
=
2
<i>f</i>
<b>. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :</b>
<b>-</b>Học bài ,làm các bài tập trong SBT
……….
<b>Soạn </b>
<b>Giảng Tiết 16: ÔN TẬP VỀ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI</b>
<b>THẤU KÍNH PHÂN KÌ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Ơn tập và hệ thống hóa những kiến thức về ảnh của một vật sáng tạo bởi
thấu kính phân kì .Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì
- Luyện tập thêm về cách dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và
ảnh ảo của một vật qua thấu kính phân kì .
- Ấp dụng để giải các bài tập tính tốn.
- <b>II/ CHUẨN BỊ :</b>
- HS ơn tập các kiến thức trong bài TKPK
- GV Bảng phụ ghi đầu bài .
<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:
Ổn định:
<b>Hoạt động của Thầy </b> <b>Hoạt động của </b>Trò
<b>Hoạt động 1:</b>Bài tập trắc nghiệm
<i><b>Câu1: Hãy ghép mỗi ý ở cột trái với một ý</b></i>
ở cột phải để được khẳng định đúng
a. Thấu kính phân
kì là thấu kính có
b. Một vật đặt ở mọi
1. cho ảnh ảo nhỏ
hơn vật
2. phần giữa mỏng
<b>HS trả lời</b>
vị trí trước thấu
kính phân kì ln
cho
c. ảnh của một vật
tạo bởi thấu kính
phân kì ln .
d) Một chùm
sáng //tới TKPK
cho
hơn phần rìa
3. Nằm trong
khoảng tiêu cự của
TK
4. Chùm tia ló
phân kì , nếu kéo
dài các tia thì
chúng đều đi qua
tiêu điểm của TK
.
<b>Hoạt động 2: Bài tập tự luận</b>
<b>Bài tập 44- 45.6:</b>Vật sáng AB có độ cao
h= 6cm vng góc với trục chính của thấu
kính PK có tiêu cự f=12cm.Điểm A nằm
trên trục chính.
a)Hãy dựng ảnh A/<sub>B</sub>/<sub>của AB và nhận xét </sub>
đặc điểm của ảnh A/<sub>B</sub>/<sub> . Biết Vật cách </sub>
cách thấu kính một khoảng d = 8cm
b)Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
và chiều cao của ảnh
?Nêu cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi
TKHT
Hai HS lên bảng vẽ hình mỗi HS vẽ một
trường hợp
c) GV hướng dẫn HS
-YCHS lên bảng trình bày
<b>Cách dựng:</b>-Vẽ ảnh của điểm B bằng cách dựng hai trong ba
tia sáng đặc biệt sau đó dựng A/<sub>B</sub>/<sub>vng góc với trục chính </sub>
1HS lên bảng vẽ
<b>goi OA = </b>d; OA/<sub> = d</sub>/<sub> ;</sub>
<b>FO</b> = F/<sub>o = f</sub>
Xét trường hợp hình a)
<i>ABC</i>
<i>A B C</i>/ / /nên:
/ / /
<i>A B</i> <i>OA</i>
<i>AB</i> <i>OA</i> (1)
Ta có: <i><sub>IOF</sub></i>/ <i><sub>A B F</sub></i>/ / /
nên:
/ / / / / /
/
<i>A B</i> <i>A B</i> <i>F A</i>
<i>OI</i> <i>AB</i> <i>F O</i> (2)
Từ (1) và (2) suy ra <i>OA</i>/ <i>F A</i><sub>/</sub>/ <i>hayd</i>/ <i>d</i>/ <i>f</i>
<i>OA</i> <i>F O</i> <i>d</i> <i>f</i>
f.d/<sub>=d.d</sub>/<sub>-f.d</sub>
Chia cả hai vế cho d/<sub>.d.f ta suy được </sub>
/
1 1 1
<i>f</i> <i>d</i> <i>d</i>
Từ (!) ta suy ra được A/<sub>B</sub>/<sub>= </sub><i>d</i>/<sub>.</sub><i><sub>AB</sub></i>
<i>d</i>
- Trong trường hợp a: OA/<sub>= d</sub>/<sub>=</sub> . 36.12
<i>d f</i>
<i>d</i> <i>f</i> =18cm
A/<sub>B</sub>/<sub>=</sub> / 18<sub>.1 0,5</sub>
36
<i>d</i>
<i>AB</i> <i>cm</i>
NX ảnh của một vật tạo bởi TKHT
-Trong trường hợp b chú ý rằng F/<sub>A</sub>/<sub>=f+d</sub>/
Từ (1) và (2) / / / / / / /
/ . . .
<i>OA</i> <i>F A</i> <i>d</i> <i>d</i> <i>f</i>
<i>hay</i> <i>f d</i> <i>d d</i> <i>f d</i>
<i>OA</i> <i>F O</i> <i>d</i> <i>f</i>
Chia cả hai vế cho d.d/<sub>.f ta suy ra được:</sub>
/
1 1 1
<i>f</i> <i>d</i> <i>d</i>
OA/<sub>=d</sub>/<sub> = </sub> . 8.12 <sub>24</sub> <sub>;</sub> / / / <sub>.</sub> 24<sub>.1 3</sub>
12 8 8
<i>d f</i> <i>d</i>
<i>cm A B</i> <i>AB</i> <i>cm</i>
<i>d</i> <i>f</i> <i>d</i>
<b>IV . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :</b>
<b>-</b>Học bài ,làm các bài tập trong SBT
………
-Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện
tượng khúc xạ ánh sáng,về thấu kính và về các dụng quang học đơn giản
-Thực hiện dược các phép tính về hình quang học.
-Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học.
Giải các bài tập về quang hình học.
-Cẩn thận
<b>II – CHUẨN BỊ:</b>
-GV: Bảng phụ
-HS ơn tập bài tập
<b>III – TIẾN HÀNH DẠY VÀ HỌC:</b>
<b> Ổn định: </b>
<b>Các hoạt động dạy học:</b>
<b> Hoạt động của GV </b>
Bài 1.Một hình trụ trịn có chiều cao
8cm và dd]ờng kính 20cm . một học
sinh đặt mắt nhìn vào trong bình sao
cho thành bình vừa vặn che khuất hết
<b> Hoạt động của HS</b>
xấp xỉ ¾ bình thì bạn đó vừa vặn
nhìn thấy tâm 0của đáy bình . Hãy vẽ
tia sáng đi từ tâm 0 của đáy bình
truyền tới mắt
Để 1 vật nặng ở tâm O
B1 TN – Yêu cầu HS tìm vị trí của
mắt sao cho thành bình vừa che
khuất hết đáy.
-Đổ nước vào bình lại thấy tâm O
- Yêu cầu HS vẽ hình theo đúng quy
định
B2 – Tại sao mắt chỉ nhìn thấy điểm
A
-Tại sao đổ nước vào bình tối h’<sub>=</sub>3
4h
thì nhìn thấy được O
-Làm thế nào để vẽ được đường
-Giải thích tại sao đường truuyền ánh
sáng lại gãy khúc tại O (gọi HS học
yếu)
Bài 2 Một vật sáng AB có dạng mũi
tên được đặt vng góc với trục
chính của một thấu kính hội tụ , cách
thấu kính 16cm , Điểm A nằm trên
trục chính . Thấu kính có tiêu cự
12cm
a/ Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng
tỉ lệ
b/ Hãy đo chiều cao của ảnh và của
vật trên hình vẽ và tính xem ảnh cao
gấp bao nhiêu lần vật .
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Một HS lên bảng chữa bài tập (yêu
cầu HS chọn tỉ lệ thích hợp trên
bảng)
-Sau 7 phút GV kiểm tra nhắc nhở
I h
h’
A O B
-HS thảo luận và trả lời ghi vở
+ AS từ A truyền vào mắt
+ Còn ánh sáng từ O bị chắn không
truyền vào mắt .
-HS thảo luận (trả lời , ghi vở)
+ Mắt nhìn thấy O ánh sáng từ O
truyền qua nước qua khơng khí
vào mắt
-HS thảo luận:
Ánh sáng từ O truyền tới mặt phân
cách giữa 2 mơi trường,sau đó có 1
tia khúc xạ trùng với tia IM,vì vậy I
là điểm tới.
<sub>nối OIM là đường truyền ánh sáng</sub>
từ O vào mắt qua mơi trường nước
và khơng khí.
<i><b>Bài 2. HS làm việc cá nhân.</b></i>
d =16 cm
f = 12 cm tỉ lệ 4cm 1 cm
B
A F F
h =……….
h’=……….
'
<i>h</i>
<i>h</i> =………..
CVH=40cm
HS nào chưa làm theo yêu cầu của
bài là lấy đúng tỉ lệ .
-Động viên HS dựng ảnh theo tỉ kệ
hợp lí,cẩn thậnkết quả chính xác
<b> Hướng dẫn về nhà</b>
-Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện
tượng khúc xạ ánh sáng,về thấu kính và về các dụng quang học đơn giản(máy
ảnh,con mắt,kính cận,kính lúp).
-Thực hiện dược các phép tính về hình quang học.
-Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học.
Giải các bài tập về quang hình học.
-Cẩn thận
<b>II – CHUẨN BỊ:</b>
-GV: Bảng phụ
-HS ôn tập bài tập
<b>III – TIẾN HÀNH DẠY VÀ HỌC:</b>
<b> Ổn định: </b>
<b>Các hoạt động dạy học:</b>
Bài 3:
-HS làm việc cá nhân
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+Đặc điểm chính của mắt cận là gì?
+Người càng cận nặng thì Cv càng ngắn
hay dài?
+Cách khắc phục?
GV kiểm tra lại một HS chứng minh
ảnh của kính cận ln nằm trong
khoảng tiêu cự.
a)
-Mắt cận Cv gần hơn bình thường.
- Hịa cận hơn Bình vì CVH < CVB
b) Đeo TKPK để tạo ảnh gần mắt
( trong khoảng tiêu cự)
+ Kính thích hợp khoảng CcF
f<sub>H</sub> < f<sub>B</sub>
I