Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giáo án tự chọn lí 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.84 KB, 21 trang )

Ngày dạy:……../…../………… CHỦ ĐIỂM: ĐỊNH LUẬT ÔM.
Tiết 1:BÀI TẬP SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ
I.Mục tiêu
-Kiến thức:+Vẽ và sử dụng được đồ thò biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu đã có sẵn.
+Củng cố dược kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đậu dây dẫn.
-Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thò, xác đònh được cường độ dòng điện khi biết giá trò h.đ.thế trên đò thò.
-Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, trung thực, ham thích học tập.
II.Chuẩn bò
GV: +Một số dạng BT đònh lượng về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
+Bảng phụ kẽ sẵn hình 1.2 SGK.
HS: Bài giải các bài tập 1.1; 1.2;1.3;1.4 ở sách BTVL9.
III.Kiểm tra bài cũ (3 phút)
Nêu kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn?
IV.Tiến trình dạy học
Nội dung chính Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
BÀI TẬP
Bài 1.1/4(Sách BTVL9) Bài giải
Cho biết Lập tỉ số:
3
12
36
1
2
==
U
U
U
1
=12V Suy ra: U
2
=3U


1
U
2
=36V

Vậy h.đ.thế tăng lên gấp 3 lần nếu đặt giữa hai
I
1
=0,5A đầu dây dẫn đó h.đ.thế U
2
=36V
I
2
=? Do đó c.đ.d.điện chạy qua dây dẫn đó cũng
tăng lên gấp 3 lần: I
2
= 3I
1
= 3. 0,5 = 1,5 (A)
Bài 1.2 (Sách BTVL9) Bài giải
Với I
1
= 1,5A . Khi dòng điện chạy qua dây dẫn tăng thêm 0,5A, thì
c.đ.d.điện I
2
trong dây dẫn lúc này sẽ tăng thêm
1
3
1
I

.
Do đó h.đ.thế phải đặt vào hai đầu dây là U
2
phải tăng thêm
1
3
1
U
*Hoạt động 1: Củng cố kỹ năng vẽ đồ thò và sử dụng
đồ thò biểu diễn mối quan hệ I, U (12 phút)
GV treo bảng phụ có sẵn các số liệu như sau:
Lần đo 1: U
1
=3V ; I
1
=0,5A
Lần đo 2: U
2
=1,5V ; I
2
=0,25A
Lần đo 3: U
3
=4,5V ; I
3
=0,75A
Yêu cầu HS vẽ đồ thò biểu diễn sự phụ thuộc I vàoU.
Thu một số bài chấn tại lớp.
Y/cầu HS xác đònh c.đ.d.điện tại điểm D có U= 6,0V
và E có U=9,0V.

Gọi HS nhận xét, GV theo dõi sửa sai.
*Hoạt động 2: Củng cố kết luận của bài học (30 ph)
Gọi HS trình bày phương án giải bài tập 1.1 sách
BTVL9
GV gợi ý: Dựa vào kết luận của bài học 1 để giải.
Gọi HS lên bảng trình bày bài làm, GV hướng dẫn
lớp thảo luận phương án giải và bài làm của bạn.
Làm việc cá nhân:
-Ghi kết quả đo vào vở.
+Vẽ đồ thò căn cứ vào kết quả đo.
+Lên bảng vẽ đồ thò theo yêu cầu của GV.
Làm việc cá nhân:
-Tóm tắt đề.
-Lập tỉ số
3
12
36
1
2
==
U
U
-Suy ra :U
2
= 3U
1
 h.đ. thế tăng thêm 3 lần
Từ đó  I
2
= 3I

1
= 3. 0,5 = 1,5 (A)
(Với U
1
= 12V) :
( )
V
U
4
3
12
3
1
==
.
Vậy h.đ.thế phải đặt vào hai đầu dây dẫn là:U
2
=12+4= 16 (V)
Bài 1.3 (Sách BTVL9) Bài giải
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn khi giảm đi 2V
U
2
=U
1
– 2 = 4(V)
Với U
1
= 6V thì cường độ dòng điện chạy qua dây là I
1
=0,3A

U
2
= 6V thì cường độ dòng điện chạy qua dây là I
2

( )
A
U
UI
I 2.0
6
4.3,0
.
1
21
2
===

Vậy bạn nói 1,5A là sai
-Gọi HS trình bày phương án giải BT 1.2 sách
BTVL9.
Hướng dẫn HS thảo luận ở lớp chú ý đối tượng HS
yếu, kém.
-Y/cầu HS lên bảng giải, hướng dẫn HS thảo luận
kết quả.
-Yêu Cầu HS trình bày cách giải khác. GV theo dõi
sửa sai, giúp đỡ HS
Gọi HS trình bày phương án giải bài tập 1.3 sách
BTVL9.
GV hướng dẫn HS thảo luận ở lớp tìm phương pháp

giải tốt nhất.
Yêu cầu HS lên bảng giải, GV hướng dẫn HS thảo
luận kết quả.
Nếu còn thời gian yêu cầu HS làm BT theo cách giải
khác.

Làm việc cá nhân:
-Tóm tắt đề.
-Xác đònh I
2
tăng thêm

1
3
1
I
U
2
tăng thêm
1
3
1
U
-Tính h.đ.thế phải đặt là U
2
=12 + 4 = 16 (V)
-Tìm cách giải khác dưới sự hướng dẫn của GV.
Làm việc theo nhóm
-Tóm tắt đề
-Thảo luận tìm cách giải tối ưu.

-Lên bảng giải theo yêu cầu của GV.
-Tham gia thảo luận về kết quả giải.
V.Hướng dẫn tự học (5 phút)
1.Bài vừa học:
-Tự giải lại các bài tập đã giải ở lớp
-Hoàn thành các bài tập 1.2; 1.3 sách BTVL9 theo cách giải khác đã thảo luận ở lớp.
2.Bài sắp học:”Bài tâp về điện trở dây dẫn – đònh luật m”
-Giải các bài tập 2.1; 2.2; 2.3; 2.4 ở sách BTVL9
V. Bổ sung.
Ngày dạy:………./………./……….. Tiết 2: BÀI TẬP ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM.
I.Mục tiêu:
-Kiến thức: +Củng cố khái niệm điện trở, đònh luật m.
-Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức đ/trở, đ/lÔm và cách biến đổi để tìm các đ/lượng trong c/thức,k/năng vẽ đ/thò.
-Thái độ: Giáo dục HS tính trung thực, cẩn thận, học tập có phương pháp, ham thích học tập.
II.Chuẩn bò:
GV: Bảng phụ có kẽ sẵn bảng 2.1 ở sách BTVL9. Đáp án các bài tập 2.1 2.2; 2.3; 2.4 ở sách BTVL9
HS: Bài giải các bài tập 2.1 2.2; 2.3; 2.4 ở sách BTVL9
III.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Nêu khái niệm điện trở dây dẫn?
-Phát biểu và viết công thức biểu thò đònh luật m? Cho biết đơn vò các đại lượng trong công thức?
IV.Tiến trình dạy học:
Nội dung chính Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
BÀI TẬP
Bài 2.1/5 (sách BTVL9) Bài giải
a/ -Từ đ/thò, khi U= 3V thì
I
1
= 5mAR
1
=

Ω==
600
005,0
3
1
1
I
U
I
2
= 2mAR
2
=
Ω==
600
005,0
3
1
1
I
U
I
1
= 5mAR
1
=
Ω==
600
005,0
3

1
1
I
U
b/ Ba cách xác đònh đ/trở lớn nhất, nhỏ nhất:
*Cách1: Từ kết quả đã tính ở trên, ta thấy d/dẫn 3 có đ/trở lớn
nhất, d/dẫn 1 có đ/trở nhỏ nhất.
*Cách 2: Nhìn vào đ/thò, không cần tính toán, ở cùng một h. đ thế,
d/dẫn nào có d/điện chạy qua có c/độ nhỏ nhất nhất thì dây đó có
điện trở lớn nhất.
*Cách 3: Nhìn vào đ/thò, khi d/điện chạy qua ba đ/trở có c/độ như
nhau thì giá trò h.đ.thế giữa hai đậu đ/trở nào lớn nhất, đ/trở đó có
giá trò lớn nhất.
Bài 2.2 (Sách BTVL9) Bài giải
*Hoạt động 1: Rèn luyện kỹ năng sử dụng đồ thò và
công thức tính R=
I
U
(15 phút)
GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn hình 2.1 sách BTVL9.
Yêu cầu HS trình bày phương án giải GV hướng
dẫn HS thảo luận tìm cách giải.
Gọi hs lên bảng giải, h/dẫn HS thảo luận kết quả.
GV theo dõi, sửa sai, giúp đỡ những HS yếu
*Hoạt động 2: Rèn luyện kỹ năng vận dụng công
thức R=U/I và công thức đònh luật m (25 phút)
Làm việc cá nhân
-Làm BT 2.1 ở sách BTVL9 theo h/dẫn của GV
-Lên bảng giải theo chỉ đònh của GV.
-Vẽ được đồ thò một cách chính xác.

-Tham gia thảo luận trên lớp
Làm việc cá nhân
Cho biết a/Cường độ d/điện chạy qua đ/trở
R =15


( )
A
R
U
I 4,0
15
6
===
a/ U= 6V Khi c.đ.d.điện trong d/dẫn tăng thêm 0,3A thì c.đ.d.đ
I=? chạy qua d/dẫn lúc này là:
b/ U’=? I’= I+3 =0,4+0,3= 0,7(A)
Hiệu điện thế khi đó là:
U’=I’.R = 0,7. 15 = 10,5 (V)
Bài 2.4 (sách BTVL9) Bài giải
Cho biết a/ Cường độ d/điện I
1
chạy qua đ/trở R
1

R
1
=10

I

1
=
2,1
10
12
1
==
R
U
MN
(A)
U
MN
=12V b/ Cường độ d/điện qua đ/trở R
2

a/I
1==?
b/I
2
=I
1
/2; R
2
=? I
2
=
6,0
2
2,1

2
1
==
I
(A)
Điện trở R
2
là: R
2
=
20
6,0
12
2
==
I
U
MN
(

)
Gọi HS trình bày phương án giải bài tập 2.2 sách
BTVL9
GV hướng dẫn HS thảo luận tìm cách giải.
Gọi HS lên bảng giải,GV hướng dẫn HS thảo luận
kết quả và giúp đỡ HS yếu
Gọi HS trình bày phương án giải bài tập 2.4 sách
BTVL9
GV hướng dẫn HS thảo luận tìm cách giải.
Gọi HS lên bảng giải,GV hướng dẫn HS thảo luận

kết quả và giúp đỡ HS yếu.
GV lưu ý khắc sâu kiến thức cho HS: cách biến đổi
công thức, phương pháp giải.

-Làm BT 2.2 ở sách BTVL9 theo h/dẫn của GV
-Vận dụng và biến đổi c/thức đ/luật m để giải.
-Xác đònh được giá tri c.đ.d.điện tăng lên thêm.
-Lên bảng giải theo chỉ đònh của GV.
-Tham gia thảo luận trên lớp.
Làm việc cá nhân
-Làm BT 2.1 ở sách BTVL9 theo h/dẫn của GV
-Lên bảng giải theo chỉ đònh của GV.
-Tham gia thảo luận trên lớp
-Trả lời các câu hỏi củng cố của GV nêu ra.
V.Hướng dẫn tự học(5 phút)
1.Bài vừa học:
-Tự giải lại các bài tập đã giải ở lớp
-Hoàn thành bài tập 2.3 ở sách BTVL9.
2.Bài sắp học:”Bài tập về điện trở dây dẫn – đònh luật m”
-Giải các bài tập được ghi ở phần bổ sung
V. Bổ sung: Bài tập
1.Với một h.đ.thế không đổi lần lượt đặt vào 2 đầu d/dẫn M
1
N
1
, M
2
N
2
. Không vào điện kế không? Vì sao?

tính toán , hãy giải thích: 3.Một bóng đèn xe máy có đ/trở lúc thắp sáng bằng 12

. Biết d/điện qua đên có c/độ
a/Biết rầng ampe kế chỉ 0,60A đối với dây M
1
N
1
và 1,20 đối với dây M
2
N
2
0,5A . Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn.
so sánh điện trở của hai dây đó. 4.Để đo điện trở của một dây dẫn mảnh có nhiều vòng người ta đặt một hiệu điện thế
2.Một điện kế có đ/trở 10

chỉ chòu được d/điện có c/độ lớn nhất bằng 10mA. bằng 3,2V vào hai đầu dây và đo cường độ được dòng điện trong mạch bằng 1.2A. Tính
Nếu h.đ.thế giữa 2 cực của một acquy là 20V thì ta có thể măc trực tiếp acquy điện trở của cuộn dây.
.
Ngày dạy:………./………./……….. Tiết 3: BÀI TẬP ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM (t.t)
I.Mục tiêu:
-Kiến thức: +Củng cố khái niệm điện trở, đònh luật m.
-Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức đ/trở, đ/lÔm và cách biến đổi để tìm các đ/lượng trong c/thức,k/năng vẽ đ/thò.
-Thái độ: Giáo dục HS tính trung thực, cẩn thận, học tập có phương pháp, ham thích học tập.
II.Chuẩn bò:
GV: Đáp án các bài tập đã ghi ở phần bổ sung cuối tiết học trước.
HS: Bài giải các bài tập đã ghi ở phần bổ sung cuối tiết học trước.
III.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Dựa vào công thức R=U/I có em phát biể như sau: “ Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với h.đ.thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghòch với c.đ.d.điện qua dây”.
Phát biểu như vậy đúng hay sai?
IV.Tiến trình dạy học:

Nội dung chính Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài tập
(Giải bài tập bổ sung)

Bài giải
Bài 1.a/Vì rằng với h.đ.thế không đổi, c.đ.d.điện tỉ lệ nghòch với
đ/trở của d/dẫn,nên ta suy ra đ/trở của dây M
1
N
1
lớn gấp 2 lần dây
M
2
N
2
b/Theo đầu bài, ta muốn c.đ.d.điện trong d/dẫn M
2
N
2
bằng 0,6A,
tức là giảm đi 2 lần so với trường hợp a/, vậy ta phải giảm h.đ.thế
giữa 2 đầu dây M
2
N
2
xuống 2 lần, tức chỉ bằng 3V/2=1,5V.
Bài 2. Bài giải
Cho biết Nếu mắc trực tiếp acquy vào điện kế thì cường độ
R= 10


dòng điện qua điện kế sẽ bằng:
I
M
= 10mA I=
2,0
10
2
==
R
U
(A) = 200mA
Nếu U=2V Theo đầu bài, điện kế chỉ chòu được d/điện
mắc trực tiếp có cường độ lớn nhất bằng 10mA.Vậy không
đ/kế được không? thể mắc trực tiếp vào đ/kế, nó sẽ hỏng
Bài 3. Bài giải
*Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đònh luật m(20ph)
Yêu cầu HS trình bày phương án giải BT bổ sung1.
GV gợi ý: Dựa vào sự phò thuộc cường độ dòng điện
vào điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. GV hướng dẫn HS
thảo luận trên lớp để tìm kết quả đúng.
Yêu cầu HS trình bày phương án giải BT bổ sung 2.
GV gợi ý:
-Cường độ d/điện lớn nhất mà đ/kế chòu được là bao
nhiêu?
-Khi nào điện kế sẽ bò hỏng?
-Tính c.đ.d.điện khi h.đ.thế giữa hai đầu dây dẫn
bằng 2V.So sánh kết quả tính được với I
max
GV hướng dẫn HS thảo luận trên lớp.

*Hoạt động 2: Củng cố việc vận dụng công thức đònh
Làm việc cá nhân giải bài tập 1
a/Dựa vào sự phụ thuộc của c.đ.d.điện vào điện
trở vật dẫn
b/Dựa vào sự phụ thuộc của c.đ.d.điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Làm việc cá nhân giải bài tập 2
-Xác đònh c.đ.d.điện đònh mức I
max
-Viết công thức tính I=
R
U
, với U=2V
-So sánh I với I
max
Làm việc cá nhân giải bài tập 3
Cho biết Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn:
R=12

U=RI
I=0,5A U=12 .0,5
U=? U=6(V)
Bài 4. Bài giải
Cho biết Điện trở của dây dẫn được tính bằng công
U=3,2V thức:
I=1,2A R=
2,1
2,3
=
I

U

R=? R

2,7(

)
luật m và công thức tính điện trở (20 phút)
GV lưu ý: Cần rèn luyện đối tượng HS yếu kém.
Gọi HS trình bày phương án giải BT bổ sung 3.
Gọi HS lên bảng giải, HS khác nhận xét. GV sửa sai.
Gọi HS trình bày phương án giải BT bổ sung 4.
Gọi HS lên bảng giải, HS khác nhận xét. GV sửa sai,
củng cố,khắc sâu kiến thức cho HS.
-Tóm tắt đề
-Viết công thức đònh luật Ôm U= I.R
-Thay các trò số vào giải
Làm việc cá nhân làm bài tập 4
-Tóm tắt đề.
-Viết công thức tính điện trở R=
I
U
-Thay các trò số vào tính toán
V.Hướng dẫn tự học(5 phút)
1.Bài vừa học:
-Tự giải lại các bài tập đã giải ở lớp
-Nắm chắc lại kiến thức của đoạn mạch nối tiếp
2.Bài sắp học:”Bài tập về đoạn mạch nối tiếp”
-Giải các bài tập 4.14.6 ở sách BTVL9
V. Bổ sung:

Ngày dạy:………./………./……….. Tiết 4: BÀI TẬP ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I.Mục tiêu:
-Kiến thức: +Củng cố kiến thức về I,U,R đối với đoạn mạch nối tiếp; vẽ sơ đồ mạch điện
-Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ sơ đồ mạch điện, vận dụng kiến thức về đoạn mạch nối tiếp để tính I,U,R của mỗi diện trở và cả đoạn mạch.
-Thái độ: Giáo dục HS tính trung thực, cẩn thận, học tập có phương pháp, ham thích học tập.
II.Chuẩn bò:
GV:Bảng phụ vẽ sẵn các hình4.1; 4.2 ở sách BTVL9. Đáp án các bài tập 4.14.5 sách BTVL9 .
HS: Bài giải các bài tập 4.14.5 sách BTVL9 .
III.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Viết công thức tính h.đ.thế U, điện trở R

đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
IV.Tiến trình dạy học
Nội dung chính Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài tập
Bài 4.1(Sách BTVL9 Bài giải
a/Sơ đồ mạch điện như hình vẽ bên:
b/Cách 1: Hiệu điện thế giữa hai đầu R
1
là: U
1
=IR
1
= 0,2.5=1,0 (V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu R
2
là: U
2
=IR
2

= 0,2.10=2,0 (V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đ/mạch AB: U
AB
=U
1
+U
2
=1,0+2,0=3,0(V)
Cách 2: Điện trở tương đương của đ/mạch AB: R

=R
1
+R
2
= 15 (

)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đ/mạch AB: U
AB
=I.R

=0,2.15=3 (V)
Bài 4.2(Sách BTVL9) Bài giải
Cho biết a/ Cường độ dòng điện chạy qua điện trở
R=10

I=
10
12
=

R
U
=1,2(A)
U=12V b/ Ampe kế phải có đ/trở rất nhỏ so với đ/trở của
a/I=? đ/mạch, khi đó đ/trở của ampe kế không ảnh hưởng
b/Đ/kiện để đến đ/trở của đ/mạch. Dòng điện chạy qua ampe kể
ampe kế đo ? chính là dòng điện chạy qua đ/mạch đang xét.
Bài 4.4 (sách BTVL9) Bài giải
Cho biết a/Theo h.vẽ, vôn kế chỉ 3V nên h.đ.thế giữa 2 đầu
R
1
=5

R
2
là U
2
=3V .
R
2
=15

C.đ.d.điện quaR
2
: I
2
=
15
3
2

2
=
R
U
=0,2 (a)
U
2
= 3V Vì R
1
,R
2
mắc nối tiếp nên c.đ.d.điện qua R1, R
2

a/I=? mạch chính(ampe kế) bằng nhau: I=I
1
=I
2
=0,2 (A) .
*Hoạt động 1: Rèn luyện kỹ năng vẽ s/đồ m/điện,
vận dụng c/thức tính R

, cách sử dụng các dụng cụ
điện đúng giá trò đònh mức (15 phút)
Y/cầu HS trình bày p/án giải BT4.1 ở sách BTVL9 .
GV hướng dẫn HS tìm p/án giải;
-Vẽ sơ đồ m/điện.
-Tìm được hai cách giải để tính U
AB
.

Gọi HS lên bảng giải, GV theo dõi, sửa sai.
Y/cầu HS trình bày p/án giải bài 4.2 ở sách BTVL9.
GV gợi ý:
a/Viết công thức đ/luật m, thay các trò số vào tính.
b/So sánh đ/trở của am pe kế vớiđ/trở của m/điện.
Giải thích?
Y/cầu HS q/sát hình 4.2 sách BTVL9. Trình bày
p/án giải BT4.2. GV gợi ý:
a/+Số chỉ của vôn kế cho ta biết gì?
+So sánh c.đ.d.điện qua ampe kế va c.đ.d.điện
trong mạch chính.
+Phải tính đại lượng nào?
Làm việc cá nhân giải BT 4.1
+Lập p/án giải.
+Giải theo cách 1, tìm U
1
U
2
 Tính U=U
1
+U
2
+Giải theo cách 2, tìm R

 Tính U=I.R

Làm việc cá nhân giải BT 4.2 theo y/cầu của
GV.
a/Viết c/thức : I=U/R thay các trò số vào tính.
b/Điện trở của ampe kế rất nhỏ so với đ/mạch

giải thích.
Làm việc cá nhân giải BT 4.4 theo h/dẫn của
GV.
a/+Số chỉ của vôn kế cho ta biết h.đ.thế 2 đẩuR
2
+ C.đ.d.điện qua ampe kế là c.đ.d.điện trong
mạch chính.
+Đặc điểm của c.đ.d.điện trong đ/mạch nối tiếp
I=I
1
=I
2
b/U
AB
=? b/Điện trở tương đương của đ/mạch AB
R

= R
1
+R
2
=5+15=20(

)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu đ/mạch AB: U
AB
=IR

=0,2 .20 =4(V)
Bài 4.5 (sách BTVL9) Bài giải

Cho biết Điện trở tương đương của đoạn mạch là
U=12V R

=
4,0
12
=
I
U
= 30(

)
I=0,4A Có hai cách mắc:
Các đ/trở *Cách 1: Trong mạch chỉ có một đ/trở R=30

10

,20

,30

Vẽ sơ đồ cách *Cách 2: Trong mạch chỉ có 2đ/trở 10

,20

mắc các đ/trở mắc nối tiếp với nhau:
Bài 4.7 (Sách BTVL9) Bài giải
Cho biết a/điện trở tương đương của đ/mạch:
R
1

=5

R

=R
1
+R
2
+R
3
=5+10+15 = 30(

)
R
2
=10

b/ Cường độ d/điện qua mỗi điện trở
R
3
=15

I=I
1
=I
2
=I
3
=
30

12
=

R
U
= 0,4(A)
U=12V H.đ.thế giữa 2 đầu R
1
: U
1
=I.R
1
=0,4 .5= 2(V)
a/R

=? H.đ.thế giữa 2 đầu R
2
: U
2
=I.R
2
=0,4 .10= 4(V)
b/U
1
,U
2
,U
3
=? H.đ.thế giữa 2 đầu R
3

: U
3
=I.R
3
=0,4 .15= 6(V)
b/+Muốn tính U
AB
ta phải biết đại lượng nào?
+Nêu p/án giải.
*Hoạt động 2: Bài tập mở rộng và nâng cao (20ph)
Y/cầu HS nêu p/án giải BT 4.5 ở sách BTVL9.
GV gợi ý:
+Muốn mắc các đ/trở vào đ/mạch phù hợp ta phải
làm gì?
+Tính đ/trở t/đương của đ/mạchTìm cách mắc
phù hợp.
+Vẽ sơ đồ từng cách mắc.
Gọi HS lên bảng giải, GV hướng dẫn HS thảo luận
trên lớp để tìm cách giải và kết quả đúng.
Yêu cầu HS nêu p/án giải BT 4.7 ở sách BTVL9
GV gợi ý:
a/+Viết c/thức tính đ/trở t/đương của đ/mạch
+Thay các trò số vào tính.
b/+Muốn tính h.đ.thế giữa 2 đầu của mỗi đ/trở ta
cần biết đại lượng nào? Viết c/thức tính đ/lượng đó.
+Trong đ/mạch gồm các đ/trở mắc nối tiếp,
c.đ.d.điện có đặc điểm gì?
Gọi HS lên bảng giải, HS khác nhận xét. GV hướng
dẫn HS thảo luận để tìm kết quả đúng.
b/+Tính R


+Viết c/thức tính U
AB
Làm việc cá nhân giải BT 4.5 ở sách BTVL9
theo h/dẫn của GV:
+Tính đ/trở t/đương: R

=U/I có hai cách mắc:
Mắc 1đ/trở 30

hoặc mắc hai đ/trở 10


20

nối tiếp.
+Vẽ sơ đồ mạch điện cho từng cách mắc.
Làm việc cá nhân giải BT 4.7 ở sách BTVL9
theo h/dẫn của GV:
a/+Viết c/thức tính đ/trở t/đương:R

=R
1
+R
2
+R
3
b/+Tính c.đ.d.điện trong mạch chính: I=U/R
I
1

,I
2
,I
3
+Viết c/thức tính h.đ.thế giữa hai đầu từng
đ/trở U
1,
U
2
, U
3
. Thay các trò số vào tính.
V.Hướng dẫn tự học(5 phút)
1.Bài vừa học:
-Tự giải lại các bài tập đã giải ở lớp. Hoàn thành BT 4.6 ở sách BTVL9.
-Nắm chắc lại kiến thức của đoạn mạch nối tiếp
2.Bài sắp học:”Bài tập về đoạn mạch song song”
-Nắm chắc kiến thức của đ/mạch song song
-Giải các bài tập 5.15.6 ở sách BTVL9
V. Bổ sung:
Ngày dạy:………./………./……….. Tiết 5: BÀI TẬP ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I.Mục tiêu:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×