Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giao an bai tap 10 chuong 1 va 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.26 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Phần 1 :

<b>CƠ HỌC</b>



Chương 01:

ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM



Tiết Bài tập 01



<b>BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU</b>


<b>BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU</b>


<b>I / Mục tiêu : </b>


 Nắm vững định nghĩa độ dời qua tọa độ của chất điểm trên một trục, từ đó dẫn đến định nghĩa vận tốc


trung bình trong một khoảng thời gian t2 t1 , và vận tốc tức thời tại thời điểm t .


 Biết cách xây dựng phương trình chuyển động thẳng đều từ định nghĩa và cơng thức vận tốc, áp dụng


phương trình chuyển động để giải các bài toán chuyển động thẳng đều của một chất điểm, bài toán gặp nhau
hay đuổi nhau của hai chất điểm..


 Biết cách vẽ đồ thị biễu diễn phương trình chuyển động và đồ thị vận tốc theo thời gian, sử dụng đồ


thị để giải các bài tốn nói trên.


<b>II / Tổ chức hoạt động dạy học : </b>
<b>1 / Kiểm tra bài cũ : </b>


a / Chuyển động thẳng đều là gì ? b / Tốc độ trung bình là gì ?


c / Cơng thức tính vận tốc trung bình ? d / Viết phương trình chuyển động thẳng đều ?


<b>2 / Phần giải các bài tập </b>



<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<b>Bài 1 </b>


GVHD : lấy hiệu thời
điểm đang xét với thời
điểm được chọn làm gốc


<b>Bài 2 </b>


GVHD : so sánh với
phương trình tổng quát của
chuyễn động thẳng đều x
= vot + xo ; vo = const


<b>Bài 3</b>


Các em dựa vào đầu bài xác


định: v1=40km/h,


v2=30km/h từ đó chọn gốc


thời gian, gốc tọa độ, dựa
vào phương trình chuyển
động: x = x0 + vt để lập


phương trình chuyển động
của 2 xe.



- Một hs lên bảng làm sau
khi Gv hướng dẫn


-HS lên bảng làm


<i><b> Bài giải</b></i>

<i>ÑA : c</i>



<i> </i>


- HS lên bảng làm


<i> <b>Bài giải : </b></i>

<i>ÑA : b</i>



- HS lên bảng làm


<i> <b>Bài giải : </b></i>


Chọn gốc thời gian là lúc hai xe xuất


phát, trục tọa độ trùng với quỹ đạo, gốc


tọa độ là điểm A, chiều dương từ A đến


B.



Xe đi từ A có vận tốc v

1

=40 km/h và có



phương trình chuyển động: x

1

= 40t.



Xe đi từ B có vận tốc v

2

=30km/h và có




phương trình chuyển động: x

=20+30t



<b> </b>


Bài 1 :

Nếu chọn 7giờ 30 phút



làm gốc thời gian thì thời điểm


8 giờ 15phút có giá trị :



a. 8.25h


b. 1.25h


c. 0.75h


d. -0.75h



Bài 2 :

Trong những phương



trình dưới đây, phương trình nào


khơng biểu diễn qui luật của


chuyển động thẳng đều :



a. x = 2t + 5


b. v = 4t


c. s = ½ t


d. -4



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 4</b>


GVHD:


<i>Thế t= 2 vào các lưa</i>



<i>chọn xem lựa chọn nào</i>


<i>cho giá trị x= 5</i>



- HS lên bảng làm


<i> <b>Bài giải : </b></i>


<i>Đáp án : C</i>

<b>Bài 4:</b>đều với vận tốc v= 2m/ s. Và lúc t=Một vật chuyển động thẳng
2s thì vật có toạ độ x= 5m. Phương
trình toạ độ của vật là


A x= 2t +5
B x= -2t +5
C x= 2t +1
D x= -2t +1


<b>III / Rút kinh nghiệm tiết dạy : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tiết Bài tập 02



<b>BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU</b>



<b>I / Mục tiêu : </b>


 Hiểu được mối quan hệ giữa dấu của gia tốc và dấu của vận tốc trong chuyển động nhanh dần và trong


chuyển động chậm dần.


 Vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian bằng một đường thẳng xiên góc với hệ số góc bằng giá trị



của gia tốc. Giải các bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc.


<b>II / Tổ chức hoạt động dạy học : </b>
<b>1 / Kiểm tra bài cũ : </b>


a / Đại lượng nào cho ta biết vận tốc biến đổi nhanh hay chậm ?


b / Chuyển động thẳng biến đổi đều có mấy loại, viết cơng thức tính vận tốc, qng đường và phương
trình chuyển động của chúng ?


<b>2 / Phần giải các bài tập</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Bài 1:</b>



GVHD:


- Gốc toạ độ O : Thường là tại ví
trí vật bắt đầu chuyển động


- Chiều dương Ox : Là chiều
chuyển động của vật !


- MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển
động


Vận dụng công thức căn bản sau
đây vào bài tập :



a =


0
0
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>v</i>
<i>v</i>



<b>Bài 2 : </b>

Tương tự bài 1


- Các em áp dụng công thức


đã học
- a =


0
0
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>v</i>
<i>v</i>




- Một em lên bảng làm



- HS lên bảng giải:
<i><b>Bài giải </b></i>


Chọn :


Gốc toạ độ 0:là điểm xe bắt đầu khởi
động.


Chiều dương 0x :là chiều xe chuyển
động.


Mốc thời gian:là lúc xe bắt đầu khởi
động.


Gia tốc của người đó là :


a = <sub>10</sub>2


0
0


<sub></sub>


<i>t</i>
<i>v</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>v</i>
<i>v</i>


= 0,2 m/s2


Đáp số : a = 0,2m/s2


- HS lên bảng giải:


<i><b>Bài giải </b></i>


Chọn :


Gốc tọa độ 0:là điểm máy bay bắt đầu
bay.


Chiều dương 0x:là chiều bay chuyển
động của máy bay.


Mốc thời gian:là lúc máy bay bắt đầu
bay.


Gia tốc của máy bay là:
a = <i>v<sub>t</sub></i><sub></sub><i><sub>t</sub>v</i>

<sub></sub><i>v<sub>t</sub></i>


0
0







300100


550 <sub>15(m/s</sub><sub>2</sub><sub>)</sub>


Đáp số : a = 15m/s2


<b>Bài 1</b>

:

Một người đi xe


đạp bắt đầu khởi hành,


sau 10 (s) đạt được tốc độ


2 m/s, hỏi gia tốc của


người đó là bao nhiêu ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 3:</b>



- Các em áp dụng công thức


đã học
- a =


<i>t</i>
<i>v</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>v</i>
<i>v</i>






0
0


- Một em lên bảng làm


- Bên dưới các em khác làm


vào vở bài tập.


<b>Bài 4:</b>



- Các em áp dụng công thức


đã học
- a =


<i>t</i>
<i>v</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>v</i>
<i>v</i>





0
0



- Một em lên bảng làm


- Bên dưới các em khác làm


vào vở bài tập.


<b>Bài tập 5</b>


Ở bài này đề bài cho ta phương
trình x = 2t +3t2<sub>, phối hợp với</sub>


phương trình tổng quát các em cho
biết gia tốc


HS : <i>a</i>


2
1


= 3  a = 6m/s2


GV : Để tìm toạ độ x, ta chỉ việc
thế giá trí thời gian vào phương
trình !


HS : x = v0t+ <i>a</i>


2
1



t2<sub> </sub>


= 2.3 + 3.9 = 33 m


GV : Cần chú ý xử lí đơn vị các đại
lượng sao cho phù hợp ! các em
vận dụng cơng thức vận tốc để tính
vận tốc tức thời :


v = v0+at = 2 + 6.3 = 20m/s


- HS lên bảng giải:


<i><b> Bài Giải </b></i>


V = 360km/h =100m/s
Gia tốc của xe là: a =


Δt
Δv
=
2
100
=
50 m/s2


Vậy gia tốc của xe là 50 m/s2


- HS lên bảng giải:



<i><b> Bài Giải </b></i>


v = 7.9 km/s =7900 m/s


Gia tốc của tên lửa phóng tàu vũ trụ:
a =
Δt
Δv
=
160
7900


= 49,375 m/s2


Vậy tên lửa phóng tàu vũ trụ có gia tốc
bằng 49,375 m/s2<sub> </sub>


HS lên bảng chữa


<b> </b><i><b>Bài Giải</b></i>


Ta có phương trình chuyển động thẳng
biến đổi đều :


x0 + v0t + <i>a</i>


2
1


t2





mà x = 2t +3t2


 <i>a</i>


2
1


= 3


 a = 6m/s2


Toạ độ :x = v0t+ <i>a</i>


2
1


t2<sub> = 2.3 + 3.9 = 33 m</sub>


Vận tốc tức thời:


v = v0+at = 2 + 6.3 = 20m/s


Kết luận :


a) Gia tốc của chất điểm: a = 6m/s2


b) Toạ độ của chất điểm trong thời


gian t = 3s là x = 33 m


Vận tốc tức thời của chất điểm:
v0 = 20 m/s


<b>Bài 3</b>

:

Ơtơ đua hiện đại


chạy bằng động cơ phản


lựa đạt được vận tốc rất


cao. Một trong các loại


xe đó đạt được vận tốc


360 km/h sau 2s kể từ lúc


xuất phát. Hãy tính gia


tốc của xe.



<b>Bài 4</b>

: Vận tốc vũ trụ cấp


I (7,9 km/s) là vận tốc


nhỏ nhất để các con tàu


vũ trụ có thể bay quanh


Trái Đất. Hãy tính xem


tên lửa phóng tàu vũ trụ


phải có gia tốc bằng bao


nhiêu để sau 160 s con


tàu đạt được vận tốc


trên ? Coi gia tốc của con


tàu là không đổi.



<b>Bài 5</b>

: Một chất điểm


chuyển động dọc theo


trục Ox, theo phương


trình




x = 2t+3t

2

<sub> ; Trong</sub>



đó x tính bằng m,t tính


bằng giây.



a) Hãy xác định gia tốc


của chất điểm.



b) Tìm toạ độ và vận tốc


tức thời của chất điểm


trong thời gian t = 3s.



<b>III / Rút kinh nghiệm tiết dạy : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tiết Bài tập 04



BÀI TẬP SỰ RƠI TỰ DO CỦA MỘT VẬT



<b>I / Mục tiêu : </b>


 Biết quan sát và nhận xét về hiện tượng rơi tự do của các vật khác nhau. Biết áp dụng kiến thức của


bài học trước để khảo sát chuyển động của một vật rơi tự do.


<b>II / Tổ chức hoạt động dạy học : </b>
<b>1 / Kiểm tra bài cũ : </b>


a / Nêu thí nghiệm dùng ống Newton để khảo sát sự rơi của các vật ?
b / Hãy viết cơng thức tính vận tốc và quãng đường trong rơi tự do ?



<b>2 / Phần giải các bài tập</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Bài 1 :</b>



- Vẽ hình


- Gốc O : tại vị trí vật bắt đầu
rơi


- Oy : Hướng từ trên xuống đất
( nếu vật rơi tự do ), trong
trường hợp vật được ném
thẳng đứng lên thì ta chọn
chiều dương.


- MTG : là lúc bắt đầu ném vật
lên ( t0 = 0)


Các em áp dụng công thức
S=


2
1


gt2<sub> để làm, với S = h</sub>


 các công thức vật rơi tự



do :


( Nhấn mạnh cho HS biết : a
= g, v0 = 0 ( vì chọn O tại vị


trí bắt đầu vật rơi !) , quãng
đường s chính là độ cao h )
Từ 3 công thức cơ bản Ta
biến đổi : ( yêu cầu HS nhắc
lại các công thức cơ bản ).


at
v


v 0   vgt


2
at
t
v


s <sub>0</sub>  2 


2
gt
S


2




S = h 2ghv2


2gh
v


- Hs lên bảng chữa


<i><b> </b></i>

Bài gi i



Chọn :


- Gốc O: Là nơi
vật bắt đầu rơi
- Chiều dương:
hứơng xuống
- Mốc thời gian: là
lúc vật bắt đầu rơi


Ta có
h =


2
1


gt2 <sub></sub><sub> t =</sub>


8
.
9


5
*
2
2

<i>g</i>
<i>h</i>
=1.02s
Vận tốc của vật khi chạm đất:


v = gt = 9.8.1.02 = 9.996 m/s


<b>Bài 2:</b>


- Hs lên bảng chữa


<i><b> Bài giải</b></i>


Vận tốc ban đầu của người thợ xây phải
ném viên gạch là


2as =V2<sub> – V</sub>
02


 -2gh = -V02


 V0 = 2<i>gh</i>  29,84 8,854


(m\s)



<b>Bài 1 :</b>

Một vật rơi tự do


không vận tốc ban đầu từ độ


cao 5m xuống.Tìm vận tốc


của nó khi chạm đất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bài 3:</b>


GVHD


Dựa vào công thức


2
gt
S


2




với S là độ cao của vật


<b>Caâu 4 : </b>



GVHD :


Một trong các định luật của
rơi tự do : trong chân không
mọi vật đều rơi nhanh như
nhau



<b>Bài 3:</b>


- Hs lên bảng chữa


<b> </b><i><b>Bài giải</b></i>
<b> </b><i>ĐA : c</i>


<b>Câu 4 : </b>


- HS lên bảng giải:


<i><b> Bài Giải </b></i>

<i>ÑA : b</i>



<b> Bài 3: </b>

Ở một nơi trên trái



đất ( tức ở một vĩ độ xác


định) thời gian rơi tự do của


một vật phụ thuộc vào :



a. Khối lượng của vật


b. Kích thước của vật


c. Độ cao của vật


d. Cả 3 yếu tố



<b>Câu 4 : </b>


Chọn câu sai trong các câu sau
đây :



a. Sự rơi tự do là chuyển


động thẳng nhanh dần
đều


b. Trong chân không vật
nặng rơi nhanh hơn vật
nhẹ


c. Gia tốc rơi tự do kí hiệu
là: g


d. Gia tốc rơi tự do tại 1
nơi và 1 độ cao nhất
định là khơng đổi


<b>III / Rút kinh nghiệm tiết dạy : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tiết Bài tập 06



<b>BÀI TẬP </b>



<b>CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU </b>



<b>I / Mục tiêu : </b>



Hiểu được khái niệm vectơ độ dời, do đó thấy rõ vận tốc và gia tốc là những đại lượng vectơ.


Hiểu được các định nghĩa về vectơ vận tốc, vectơ gia tốc trong chuyển động cong.



Nắm vững tính chất tuần hồn của chuyển động tròn đều và các đại lượng đặc trưng riêng cho




chuyển động trịn đều là chu kỳ, tần số và cơng thức liên hệ giữa các đại lượng đó với vận tốc góc, vận


tốc dài và bán kính vịng trịn.



<b>II / Tổ chức hoạt động dạy học : </b>


<b>1 / Kiểm tra bài cũ : </b>



1 / Thế nào là chuyển động trịn đều



2 / Nói rõ đặc điểm vectơ vận tốc và vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều ?


3 / Các cơng thức trong chuyển động trịn đều



<b>2 / Phần giải các bài tập</b>



<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<b>GVHD :</b> Dạng bài tập chuyển


động cong và chuyển động tròn,
các em cần chú ý đến các công
thức sau :


 =


1
2


1
2


<i>t</i>


<i>t</i> 


 


= <i><sub>t</sub></i>




v =

. R


T =





2
f =


<i>T</i>


1
 = 2f


a

ht

=



<i>r</i>
<i>v</i>2


= r.w

2


<b>Bài 1</b>


GV hướng dẫn HS từng bước áp
dụng các công thức để thực hiện
bài tập này !


<i><b> Tóm tắt </b></i>


H (độ cao của vệ tinh) = 300km
V(vận tốc của vệ tinh) = 7.9(km/s)
Hỏi : , t, f của vệ tinh. Biết R(bán


kính trái đất) = 6400 km
- gọi 1 hs lên làm


- HS lên bảng giải:


<b> </b>


<i><b>Bài làm:</b></i>


Bán kính cuả vệ tinh đến tâm trái đất:R =
6400 + 300 = 6700(km)


Vận tốc góc là:  =


R
v
=7.9/6700=0.001179(1/s)



Chu kỳ là : T =
ω


= 5329.25(s)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 2 : </b>



<i>HD : Khi bánh xe lăn khơng </i>


<i>trượt, độ dài cung quay của </i>


<i>một điểm trên vành bánh xe </i>


<i>bằng quãng đường xe đi. Suy </i>


<i>ra vận tốc dài của điểm trên </i>


<i>vành xe</i>



<i>V =</i>



<i>R=2</i>

<i>Rn=2. </i>

<i>.25.10/ </i>



<i>=500cm/s=18km/h</i>



<b>Caâu 4 : </b>



GVHD:


Các em áp dung CT

a

ht

=



<i>r</i>


<i>v</i>2


= r.w

2


Tần số là: F =
T


1


= 0.00019(vịng/s)


<b>Câu 2 : </b>



- HS lên bảng giải:
<i><b>Bài làm:</b></i>


<i>ĐA :a</i>



<b>Câu 3 : </b>



- HS lên giải:
<i><b>Bài làm:</b></i>

<i>ĐA :b</i>



<b>Câu 4 : </b>



- HS lên giải:
<i><b>Bài làm:</b></i>

<i>ĐA :b</i>






<b>Câu 2 : </b>



Một xe đạp có bánh xe


bán kính 25cm đang


chuyển động thẳng đều.


Bánh xe quay đều



3.18vịng/s và khơng trượt


trên đường. Vận tốc của


xe đạp là :



a. 18km/h


b. 20km/h


c. 15km/h


d. 12km/h



<b>Câu 3 : </b>



Cơng thức tính gia tốc


hướng tâm trong chuyển


động tròn đều là :



a. a=R

2

<sub>/</sub>





b. a=v

2

<sub>/R</sub>




c. a=

2

/R



d. a=R

2

<sub>/v</sub>



<b>Caâu 4: </b>



Một chất điểm chuyển


động trịn đều với bán kính


quĩ đạo R = 0.4m. Trong


1s chất điểm này thực hiện


được 2 vòng lấy

2

= 10 .



Gia tốc hướng tâm của


chất điểm là :



a. 16m/s

2


b. 64m/s

2


c. 24m/s

2


d. 36m/s

2


<b>III / Rút kinh nghiệm tiết dạy : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tiết Bài tập 07



ÔN TẬP CHƯƠNG I



<b>I / Mục tiêu : </b>




Nắm vững kiến thức đã học ở chương I



- Biết vận dụng vào để giải các bài tập



<b>II / Tổ chức hoạt động dạy học : </b>



<b>1 / Hệ thống lại kiến thức đã học</b>


<b>2/ Giải các bài tập trắc nghiệm</b>



<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>

<b>Caâu 1 : </b>



- HS lên giải:
<i><b>Bài làm:</b></i>

<i>ÑA :D</i>


<b>Caâu 2 : </b>



- HS lên giải:
<i><b>Bài làm:</b></i>

<i>ĐA :A</i>



<b>Câu 3 : </b>



- HS lên giải:
<i><b>Bài làm:</b></i>

<i>ÑA :A</i>



<b>Câu 1</b>.<b> </b> Chọn câu trả lời  <b>đúng</b>: Trong
công thức của chuyển động thẳng  


chậm dần đều: v = v0 + at.


A. v luôn dương
B. a luôn dương


C. a luôn cùng dấu với v
D. a luôn ngược dấu với v


<b>Câu </b>2<b> </b>. Câu nào <b>đúng</b>?


Công thức tính quãng đường đi được  
của chuyển động thẳng nhanh dần đều 


A. s = v0t + at2/2 (a và v0 cùng dấu)


B. s = v0t + at2/2 (a và v0 trái dấu)


C. x = x0 + v0t + at2/2 (a và v0 cùng


dấu)


D. x = x0 + v0t + at2/2 (a và v0 trái dấu)


<b>Câu 3</b>: Biểu thức nào sau đây dùng để
xác định gia tốc trong chuyển động
thẳng biến đổi đều ? (Với v0, vt là vận


tốc tại các thời điểm t0, t)



A. 0


0


<i>t</i>


<i>v v</i>
<i>a</i>


<i>t t</i>







B.


2 2


0
0


<i>t</i>


<i>v</i>

<i>v</i>



<i>a</i>



<i>t t</i>









C. 0


0


<i>t</i>

<i>v v</i>


<i>a</i>



<i>t t</i>








D.


2 2


0
0


<i>t</i>



<i>v</i>

<i>v</i>



<i>a</i>


<i>t</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Caâu 5 : </b>



GVHD:



Các em áp dụng cơng thức:


2


gt
S


2


 với S là độ cao vật.


<b>Câu 6: </b>



GVHD:



Các em áp dụng công thức:


- a =


<i>t</i>
<i>v</i>
<i>t</i>



<i>t</i>
<i>v</i>
<i>v</i>








0
0


- sau khi tìm được a các
em thay vào công
thức:




-2
at
S


2
0 


<i>v</i> <i>t</i>


để tìm ra S



<b>Câu 4 : </b>



- HS lên giải:
<i><b>Bài làm:</b></i>

<i>ĐA :C</i>



<b>Câu 5 : </b>



- HS lên giải:
<i><b>Bài làm:</b></i>

<i>ĐA :D</i>



<b>Câu 6: </b>



- HS lên giải:
<i><b>Bài làm:</b></i>

<i>ÑA :B</i>



<b>Câu 4</b>: chọn câu <b>đúng:</b>


A. chuyển động rơi tự do là
chuyển động thẳng đều.
B. vật càng nặng gia tốc càng lớn
C. Gia tốc rơi tự do thay đổi theo


độ cao và vĩ độ trên mặt đất
D. Trong chân không viên bi sắt


rơi nhanh hơn viên bi ve có
cùng kích thước.



<b>Câu 5. </b>Một giọt nước rơi tự do từ độ
cao 45 m xuống đất. Cho g = 10 m/s2<sub>.</sub>
Thời gian giọt nước rơi tới mặt đất là
bao nhiêu?


A. 4,5s.


B. 2s.


C. 9s.


D. 3s.


<b>Câu 6 </b>Một đoàn tàu đang chuyển
động với vận tốc 15 m/s bỗng hãm
phanh và chuyển động thẳng chậm
dần đều để vào ga. Sau 2 phút tàu
dừng lại ở sân ga. Quãng đường mà
tàu đi được trong thời gian hãm là :


A. 225m.


B. 900m.


C. 500m.


D. 600m.


<b>III / Rút kinh nghiệm tiết dạy : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tiết Bài tập 08



BÀI TẬP TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC



<b>I. MỤC TIÊU </b>



- Học sinh cần hiểu được quy tắc hình bình hành.


- Biết cách xác định hợp lực của các lực đồng quy.



<b>II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ : </b>



1/ Phát biểu quy tắc hình bình hành ?


2/ Điều kiện cân bằng của chất điểm ?



<b>2) Phần giải các bài tập</b>



<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<b>Bài 1:</b>


GVHD:



Các em áp dụng cơng thức:


F = 2F1cos


2





=2F2cos


2




Từ đó biến đổi để tìm ra góc



<b>Bài 2:</b>


GVHD: Dựa vào quy tắc hình


bình hành để tìm ra hợp lực.



<b> Bài 1:</b>


- HS lên giải:


<i><b>Bài giải</b></i>


a)  = 00


Ta có F = 2F1cos


2




 F = 2  20  cos300 = 34,6 (N)


b) = 600



Ta có F = 2F1cos


2




 F =2  20  cos 600 = 20 (N)


c) = 900


Ta có F = 2F1cos


2




 F =2  20  cos450 = 28,3 (N)


d)  =1200


Ta có F = 2F1cos


2




 F =2  20  cos600 = 28,3 (N)
<b>Bài 2:</b>



- HS lên giải:


<i><b>Bài làm. </b></i>
Gọi F là hợp lực của ba lực đồng quy
F1, F2, F3 ta có :


F = F1 + F2 + F3


Áp dụng quy tắc hình bình hành ta
xác định được hợp lực F12 của hai lực


F1, F2 là đường chéo của một hình bình


hành có hai cạnh là F1 và F2


Vì góc FOF2 = 1200 nên F12 là đường


chéo của hình thoi OF1F2F12, do đó :


F12 = F1 = F2


Ta thấy hai lực F12 và F3 là hai lực trực


đối :


F12 = - F3


Tóm lại : F = F1 + F2 + F3 = F12 + F3 = 0


nên ba lực F1, F2, F3 là hệ lực cân bằng



<b>Bài 1: </b>Cho hai lực đồng quy có
độ lớn F1 = F2 =20 N.


Hãy tìm góc hợp lực của hai lực
khi chúng hợp nhau một góc 


= 00<sub>, 60</sub>0<sub>,90</sub>0<sub>,120</sub>0


<b>Bài 2: </b>Cho ba lực đồng quy
cùng nằm trong một mặt phẳng,
có độ lớn bằng nhau và từng
đơi một làm thành góc 1200<sub>. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Bài 3:</b>



GCHD



|
|


|


|<i>F</i>1<i>F</i>2 <i>F</i> <i>F</i>1 <i>F</i>2


Suy ra F



nhau.


<b>Bài 3:</b>




- HS lên giải:


<i><b>Bài giải</b></i>


ADCT:



|
|


|


|<i>F</i>1 <i>F</i>2 <i>F</i> <i>F</i>1 <i>F</i>2


Suy ra :


<i>N</i>
<i>F</i>


<i>F</i>
15


3
21









<i>Chọn câu: C</i>



<b>Bài 3:</b>

Cho hai lực đồng quy


có độ lớn bằng 9 N và 12 N.


Trong số các giá trị sau đây


giá trị nào là độ lớn của hợp


lực?



a. 1 N


b. 2 N


c. 15 N


d. 25 N



<b>III / Rút kinh nghiệm tiết dạy : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tiết Bài tập 09



BÀI TẬP BA ĐỊNH LUẬT NEWTON



<b>I. MỤC TIÊU </b>



- Học sinh cần hiểu rõ mối quan hệ giữa các đại lượng gia tốc, lực, khối lượng thể hiệân trong định


luậât II Niutơn.



- Biết vận dụng định luật II Niutơn và nuyên lý độc lập của tác dụng để giải các bài tập đơn giản



<b>II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ : </b>



1/ Phát biểu định luật I, II, III Newton và hệ thức định luật II và định luật III?



2/ Đặc điểm của lực và phản lực?



<b>2) Phần giải các bài tập</b>



<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Bài 1:</b>



GVHD:



- Các em tóm tắt bài tốn


Tóm tắt


m= 2,5kg
a = 0,05 m/s2


---
F ? N


- Các em áp dụng hệ


thức của định luật II


newton để làm:



F

= m

a



<b>Bài 2:</b>


GVHD:



- Các em tóm tắt bài tốn



- Đại lượng nào chưa cùn
đơn vị thì đổi ln trong
khi tóm tắt.


Cho biết :
m = 50 kg


S = 50 cm = 0,5 m
v = 0,7 m/s


F = ? N


- Các em áp dụng hệ


thức định luật II newton


để tìm F.



F

= m

a



Muốn tìm F thì phải biết
gia tốc a ?


Theo chương I gia tốc
được tính bằng cơng thức
liên hệ giữa a, s, v:
2as = v2<sub> – v</sub>


02


- Gọi 1 em hs lên làm.



<b> </b>

<b>Bài 1:</b>



- HS lên giải:


<b> Bài giải</b>


Theo định luật II Newton ta có :

F

= m

a



Độ lớn : F = ma = 2,5  0,05 = 0,125 ( N )




<b>Bài 2:</b>


- HS lên giải:
<i><b>Bài Giải</b></i>


- Gia tốc của vật:
2as = v2<sub> – v</sub>


02  a =


2s
v2


=


5
,


0
.
2


7
,
0 2


=
1


49
,
0
= 0,49 m/s2


- Lực tác dụng lên vật: theo định luật II
Niuton , ta có:


a =
m


F


 F = m.a = 50.0,49 = 24,5(N)


<b> Bài 1: </b>

Một vật có khối


lượng là 2,5kg, chuyển


động với gia tốc 0,05 m/s

2

<sub> .</sub>




Tính lực tác dụng vào vật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Bài 3</b>

:


GVHD:



Lực hãm các em gọi là:


F

hãm

.



Áp dụng hệ thức định


luật II newton để tìm:



<i>m</i>
<i>F</i>
<i>a</i> <i>hãm</i>




<b>Bài 4</b>

:


GVHD:



- Khi khơng có lực tác
dụng lên vật, vật vẫn
chuyển động do quán tính
(định luật I Newton) nên
A và B sai


- Lực không cùng hướng
chuyển động, vận tốc của
vật khơng tăng, thậm chí
giảm nên D sai



<b>Bài 3</b>

:



- HS lên giải:
<i><b>Bài giải</b></i>


Lực hãm tác dụng lên máy bay theo định luật II
Newton ta có




<i>m</i>
<i>F</i>
<i>a</i> <i>hãm</i>




 Fhãm = ma


= 50000.(-0,5)
= - 25000 (N)


<b>Bài 4</b>

:



- HS lên giải:
<i><b>Bài giải</b></i>

<i>ĐÁP ÁN: C</i>



<b>Bài 3</b>

: Một máy bay phản


lực có khối lượng 50 tấn ,



khi hạ cánh chuyển động


chậm dần đều với gia tốc


0,5 m/s

2

<sub>. Hãy tính lực hãm </sub>



<b>Bài 4</b>

:

Tìm phát biểu đúng
sau đây:


A/ Khơng có lực tác dụng,
vật không chuyển động
B/Ngừng tác dụng lực, vật
sẽ dừng lại


C/Gia tốc của vật nhất thiết
theo hướng của lực


D/khi tác dụng lực lên vật,
vận tốc của vật tăng


<b>III / Rút kinh nghiệm tiết dạy : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tiết Bài tập 12



<b>BÀI TẬP LỰC ĐÀN HỒI</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>



- Thiết lập được hệ thức giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo.


- Biết vận dụng hệ thức đó để giải các bài tập đơn giản.



<b>II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>



<b>1) Kiểm tra bài cũ : </b>



1/Thế nào là lực đàn hồi ?



2/ Nêu các đặc điểm của lực đàn hồi ?


3/ Nêu các đặc điểm của lực căng dây ?



<b>2) Phần giải các bài tập</b>



<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<b>Bài tập 1 :</b>


GVHD:


- Các em tóm tắt đầu bài để
làm, đại lượng nào chưa cùn
đơn vị thì đổi ln.


<i><b>Tóm tắt:</b></i>


m= 2 tấn = 2000 Kg
V0 = 0


k = 2,0.106<sub>N/m</sub>


Sau 50s đi 400m
Fđh = ?


- Các em tính lực đàn hồi


bằng cơng thức:




Fđh = k.

l


Khi kéo ô tô con dây cáp
căng ra nên ta có Lực kéo
bằng lực căng của dây và
cũng bằng lực đàn hồi:
Fk = N = Fđh theo định luật
II NewTon ta có:


Fđh = m.a

Với gia tốc a tính theo


cơng thức của cd thẳng


nhanh dần đều.



S = <sub>2</sub>1 at2


Từ đó suy ra:



m.a =

k.

l và suy ra

l


- Gọi 1 HS lên bảng làm.



<b>Bài 2:</b>


GVHD:



- Các em nhận thấy khi vật


ở trạng thái cân bằng thì


lực kéo đã cân bằng với



lực đàn hồi. khi đó ta có


hệ thức:



F

Kéo

=

Fdh = k.

l


Với lị xo bị giãn thì


l = l – l0


Từ đó tính ra K.


<i><b> </b></i><b>Bài tập 1 :</b>


- HS lên giải:
<i><b>Bài giải </b></i>


Gia tốc của ô tô con:
S = <sub>2</sub>1 at2


a =
t
2S


2 =


50


2.400



2 = 0,32 (m/s2)



Khi kéo ô tô con dây cáp căng ra nên ta có Fk
= T = Fđh theo định luật II NewTon ta có:
Fđh = m.a = 2000.0,32 = 640 N
Mặt khác: Fđh = k.

l


l =


<i>k</i>
<i>Fdh</i> <sub> = </sub>


6
10
.
2
640
= 0,00032
(m)
<b>Bài 2: </b>


- HS lên giải:


<i><b>Bài giải </b></i>


Đổi : l0 = 28cm = 0,28m


l = 31cm = 0,31m
Khi m ở trạng thái cân bằng :


Kéo



F <sub> = F</sub>đh


Độ lớn : Fkéo = Fđh


<b>Bài tập 1 : </b>

Một ô tô tải kéo


một ô tơ con có khối lượng


2 tấn và chạy thẳng nhanh


dần đều với vận tốc ban


đầu V

0

= 0. Sau 50 s đi



được 40m. Khi đó dây cáp


nối 2 ô tô dãn ra bao nhiêu


nếu độ cứng của nó là k =


2,0.10

6

<sub> N/m? Bỏ qua các</sub>



lực cản tác dụng lên ôtô


con.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Bài 3:</b>


GVHD:



Khi vật ở trạng thái cân


bằng thì P = F

dh


- Các em tóm tắt và áp


dụng công thức



Fdh = k.

l



100 = k . l


mà:

l = l – l0 = 0,31 – 0,18 = 0,13m


 k = <sub>0</sub>100<sub>,</sub><sub>13</sub> = 769,2 N/m


<b>Bài 3: </b>


- HS lên giải:


<i><b>Bài giải </b></i>


P = ? N
K = 100N/m


l = 10cm = 0,1m


- <i>Giải:</i>


Khi vật ở trạng thái cân bằng thì P = F

dh


Khi đó P = k.

l = 100.0,1 = 10 N


Vậy P = 10 N


<b>Bài 3</b>

: Phải treo một vật có


trọng lượng bằng bao


nhiêu vào một lị xo có độ


cứng K = 100N/m để nó


giãn ra được 10cm ?




<b>III / Rút kinh nghiệm tiết dạy : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tiết Bài tập 13



<b>BÀI TẬP LỰC MA SÁT</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>



- Biết vận dụng kiến thức để giải các hiện tượng thực tế có liên quan tới ma sát và giải bài tập.



<b>II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ : </b>



1/Lực ma sát nghỉ xuất hiện trong điều kiện nào và có những đặc điểm gì ?



2/ Lực ma sát trược xuất hiện trong điều kiện nào và có những đặc điểm gì ? Viết cơng thức tính lực


ma sát trượt ?



2) Ph n gi i các bài t p



<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Bài 1: </b>


GVHD:



Lực phát động là lực tác


dụng vào xe để xa chuyển


động.




Khi xe chuyển động thẳng
đều, điều đó có nghĩa là :
Fpđ = Fmst =  .N


Từ đó các em tính lực phát


động



<b>Bài 1: </b>


- HS lên giải:


<i><b>Bài giải</b></i>


m = 1,5T
= 1500kg


 = 0,08



Fpđ ?


Khi xe chuyển động thẳng đều, điều đó có nghĩa là
:


Fpđ = Fmst =  .N


Fpđ =  .P = .mg


= 0,08.1500.9,8


= 1176 (N)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Bài 2:</b>


GVHD:



- Khi tủ lạnh chuyển động


thẳng đều, lực đẩy nằm


ngang có độ lớn bằng độ


lớn của lực ma sát trượt:


K

k

= F

ms

=

<i>t</i>

.N



Với N chính là P nên:


N = P = 890 N



- Từ đó các em tính ra K

k


- 1 HS lên bảng làm.



<b>Bài 2:</b>


- HS lên giải:


<i><b>Bài giải</b></i>


Khi tủ lạnh chuyển động thẳng đều, lực đẩy nằm


ngang có độ lớn bằng độ lớn của lực ma sát


trượt:



K

k

= F

ms

=

<i>t</i>

.N =

<i>t</i>

.P




= 0,51.890 = 453,9 N


Vậy F

k

= 453,9 N



<b>Bài 2:</b>

Một tử lạnh có


trọng lượng 890N đang


chuyển động thẳng đều


trên sàn nhà nằm ngang.


Hệ số ma sát trượt giữa tủ


lạnh và sàn nhà là 0,51.


Lực đẩy tủ lạnh theo


phương ngang bằng bao


nhiêu? Với lực đẩy tìm


được có thể làm cho tủ


lạnh chuyển động từ trạng


thái nghỉ được không ?



<b>III / Rút kinh nghiệm tiết dạy : </b>


</div>

<!--links-->

×