Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.26 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Nắm vững định nghĩa độ dời qua tọa độ của chất điểm trên một trục, từ đó dẫn đến định nghĩa vận tốc
trung bình trong một khoảng thời gian t2 t1 , và vận tốc tức thời tại thời điểm t .
Biết cách xây dựng phương trình chuyển động thẳng đều từ định nghĩa và cơng thức vận tốc, áp dụng
phương trình chuyển động để giải các bài toán chuyển động thẳng đều của một chất điểm, bài toán gặp nhau
hay đuổi nhau của hai chất điểm..
Biết cách vẽ đồ thị biễu diễn phương trình chuyển động và đồ thị vận tốc theo thời gian, sử dụng đồ
thị để giải các bài tốn nói trên.
<b>II / Tổ chức hoạt động dạy học : </b>
<b>1 / Kiểm tra bài cũ : </b>
a / Chuyển động thẳng đều là gì ? b / Tốc độ trung bình là gì ?
c / Cơng thức tính vận tốc trung bình ? d / Viết phương trình chuyển động thẳng đều ?
<b>2 / Phần giải các bài tập </b>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<b>Bài 1 </b>
GVHD : lấy hiệu thời
điểm đang xét với thời
điểm được chọn làm gốc
<b>Bài 2 </b>
GVHD : so sánh với
phương trình tổng quát của
chuyễn động thẳng đều x
= vot + xo ; vo = const
<b>Bài 3</b>
Các em dựa vào đầu bài xác
định: v1=40km/h,
v2=30km/h từ đó chọn gốc
thời gian, gốc tọa độ, dựa
vào phương trình chuyển
động: x = x0 + vt để lập
phương trình chuyển động
của 2 xe.
- Một hs lên bảng làm sau
khi Gv hướng dẫn
-HS lên bảng làm
<i><b> Bài giải</b></i>
<i> </i>
- HS lên bảng làm
<i> <b>Bài giải : </b></i>
- HS lên bảng làm
<i> <b>Bài giải : </b></i>
<b> </b>
Bài 1 :
<b>Bài 4</b>
GVHD:
- HS lên bảng làm
<i> <b>Bài giải : </b></i>
A x= 2t +5
B x= -2t +5
C x= 2t +1
D x= -2t +1
<b>III / Rút kinh nghiệm tiết dạy : </b>
<b>I / Mục tiêu : </b>
Hiểu được mối quan hệ giữa dấu của gia tốc và dấu của vận tốc trong chuyển động nhanh dần và trong
chuyển động chậm dần.
Vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian bằng một đường thẳng xiên góc với hệ số góc bằng giá trị
của gia tốc. Giải các bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc.
<b>II / Tổ chức hoạt động dạy học : </b>
<b>1 / Kiểm tra bài cũ : </b>
a / Đại lượng nào cho ta biết vận tốc biến đổi nhanh hay chậm ?
b / Chuyển động thẳng biến đổi đều có mấy loại, viết cơng thức tính vận tốc, qng đường và phương
trình chuyển động của chúng ?
<b>2 / Phần giải các bài tập</b>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
GVHD:
- Gốc toạ độ O : Thường là tại ví
trí vật bắt đầu chuyển động
- Chiều dương Ox : Là chiều
chuyển động của vật !
- MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển
động
Vận dụng công thức căn bản sau
đây vào bài tập :
a =
0
0
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>v</i>
<i>v</i>
- Các em áp dụng công thức
đã học
- a =
0
0
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>v</i>
<i>v</i>
- Một em lên bảng làm
- HS lên bảng giải:
<i><b>Bài giải </b></i>
Chọn :
Gốc toạ độ 0:là điểm xe bắt đầu khởi
động.
Chiều dương 0x :là chiều xe chuyển
động.
Mốc thời gian:là lúc xe bắt đầu khởi
động.
Gia tốc của người đó là :
a = <sub>10</sub>2
0
0
= 0,2 m/s2
Đáp số : a = 0,2m/s2
- HS lên bảng giải:
<i><b>Bài giải </b></i>
Chọn :
Gốc tọa độ 0:là điểm máy bay bắt đầu
bay.
Chiều dương 0x:là chiều bay chuyển
động của máy bay.
Mốc thời gian:là lúc máy bay bắt đầu
bay.
Gia tốc của máy bay là:
a = <i>v<sub>t</sub></i><sub></sub><i><sub>t</sub>v</i>
0
0
300100
550 <sub>15(m/s</sub><sub>2</sub><sub>)</sub>
Đáp số : a = 15m/s2
- Các em áp dụng công thức
đã học
- a =
<i>t</i>
<i>v</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>v</i>
<i>v</i>
- Một em lên bảng làm
- Bên dưới các em khác làm
vào vở bài tập.
- Các em áp dụng công thức
đã học
- a =
<i>t</i>
<i>v</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>v</i>
<i>v</i>
0
0
- Một em lên bảng làm
- Bên dưới các em khác làm
vào vở bài tập.
<b>Bài tập 5</b>
Ở bài này đề bài cho ta phương
trình x = 2t +3t2<sub>, phối hợp với</sub>
phương trình tổng quát các em cho
biết gia tốc
HS : <i>a</i>
2
1
= 3 a = 6m/s2
GV : Để tìm toạ độ x, ta chỉ việc
thế giá trí thời gian vào phương
trình !
HS : x = v0t+ <i>a</i>
2
1
t2<sub> </sub>
= 2.3 + 3.9 = 33 m
GV : Cần chú ý xử lí đơn vị các đại
lượng sao cho phù hợp ! các em
vận dụng cơng thức vận tốc để tính
vận tốc tức thời :
v = v0+at = 2 + 6.3 = 20m/s
- HS lên bảng giải:
<i><b> Bài Giải </b></i>
V = 360km/h =100m/s
Gia tốc của xe là: a =
Δt
Δv
=
2
100
=
50 m/s2
Vậy gia tốc của xe là 50 m/s2
- HS lên bảng giải:
<i><b> Bài Giải </b></i>
v = 7.9 km/s =7900 m/s
Gia tốc của tên lửa phóng tàu vũ trụ:
a =
Δt
Δv
=
160
7900
= 49,375 m/s2
Vậy tên lửa phóng tàu vũ trụ có gia tốc
bằng 49,375 m/s2<sub> </sub>
HS lên bảng chữa
<b> </b><i><b>Bài Giải</b></i>
Ta có phương trình chuyển động thẳng
biến đổi đều :
x0 + v0t + <i>a</i>
2
1
t2
mà x = 2t +3t2
<i>a</i>
2
1
= 3
a = 6m/s2
Toạ độ :x = v0t+ <i>a</i>
2
1
t2<sub> = 2.3 + 3.9 = 33 m</sub>
Vận tốc tức thời:
v = v0+at = 2 + 6.3 = 20m/s
Kết luận :
a) Gia tốc của chất điểm: a = 6m/s2
b) Toạ độ của chất điểm trong thời
Vận tốc tức thời của chất điểm:
v0 = 20 m/s
<b>III / Rút kinh nghiệm tiết dạy : </b>
<b>I / Mục tiêu : </b>
Biết quan sát và nhận xét về hiện tượng rơi tự do của các vật khác nhau. Biết áp dụng kiến thức của
bài học trước để khảo sát chuyển động của một vật rơi tự do.
<b>II / Tổ chức hoạt động dạy học : </b>
<b>1 / Kiểm tra bài cũ : </b>
a / Nêu thí nghiệm dùng ống Newton để khảo sát sự rơi của các vật ?
b / Hãy viết cơng thức tính vận tốc và quãng đường trong rơi tự do ?
<b>2 / Phần giải các bài tập</b>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
- Vẽ hình
- Gốc O : tại vị trí vật bắt đầu
rơi
- Oy : Hướng từ trên xuống đất
( nếu vật rơi tự do ), trong
trường hợp vật được ném
thẳng đứng lên thì ta chọn
chiều dương.
- MTG : là lúc bắt đầu ném vật
lên ( t0 = 0)
Các em áp dụng công thức
S=
2
1
gt2<sub> để làm, với S = h</sub>
các công thức vật rơi tự
do :
( Nhấn mạnh cho HS biết : a
= g, v0 = 0 ( vì chọn O tại vị
trí bắt đầu vật rơi !) , quãng
đường s chính là độ cao h )
Từ 3 công thức cơ bản Ta
biến đổi : ( yêu cầu HS nhắc
lại các công thức cơ bản ).
at
v
v 0 vgt
2
at
t
v
s <sub>0</sub> 2
2
gt
S
2
S = h 2ghv2
2gh
v
- Hs lên bảng chữa
<i><b> </b></i>
Chọn :
- Gốc O: Là nơi
vật bắt đầu rơi
- Chiều dương:
hứơng xuống
- Mốc thời gian: là
lúc vật bắt đầu rơi
Ta có
h =
2
1
gt2 <sub></sub><sub> t =</sub>
8
.
9
v = gt = 9.8.1.02 = 9.996 m/s
<b>Bài 2:</b>
- Hs lên bảng chữa
<i><b> Bài giải</b></i>
Vận tốc ban đầu của người thợ xây phải
ném viên gạch là
2as =V2<sub> – V</sub>
02
-2gh = -V02
V0 = 2<i>gh</i> 29,84 8,854
(m\s)
<b>Bài 3:</b>
GVHD
Dựa vào công thức
2
gt
S
2
với S là độ cao của vật
GVHD :
Một trong các định luật của
rơi tự do : trong chân không
mọi vật đều rơi nhanh như
nhau
<b>Bài 3:</b>
- Hs lên bảng chữa
<b> </b><i><b>Bài giải</b></i>
<b> </b><i>ĐA : c</i>
<b>Câu 4 : </b>
- HS lên bảng giải:
<i><b> Bài Giải </b></i>
<b> Bài 3: </b>
<b>Câu 4 : </b>
Chọn câu sai trong các câu sau
đây :
a. Sự rơi tự do là chuyển
động thẳng nhanh dần
đều
b. Trong chân không vật
nặng rơi nhanh hơn vật
nhẹ
c. Gia tốc rơi tự do kí hiệu
là: g
d. Gia tốc rơi tự do tại 1
nơi và 1 độ cao nhất
định là khơng đổi
<b>III / Rút kinh nghiệm tiết dạy : </b>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<b>GVHD :</b> Dạng bài tập chuyển
động cong và chuyển động tròn,
các em cần chú ý đến các công
thức sau :
=
1
2
1
2
<i>t</i>
= <i><sub>t</sub></i>
v =
T =
2
f =
<i>T</i>
1
= 2f
<i>r</i>
<i>v</i>2
<b>Bài 1</b>
GV hướng dẫn HS từng bước áp
dụng các công thức để thực hiện
bài tập này !
<i><b> Tóm tắt </b></i>
H (độ cao của vệ tinh) = 300km
V(vận tốc của vệ tinh) = 7.9(km/s)
Hỏi : , t, f của vệ tinh. Biết R(bán
kính trái đất) = 6400 km
- gọi 1 hs lên làm
- HS lên bảng giải:
<b> </b>
<i><b>Bài làm:</b></i>
Bán kính cuả vệ tinh đến tâm trái đất:R =
6400 + 300 = 6700(km)
Vận tốc góc là: =
R
v
=7.9/6700=0.001179(1/s)
Chu kỳ là : T =
ω
2π
= 5329.25(s)
GVHD:
Các em áp dung CT
<i>r</i>
Tần số là: F =
T
1
= 0.00019(vịng/s)
- HS lên bảng giải:
<i><b>Bài làm:</b></i>
- HS lên giải:
<i><b>Bài làm:</b></i>
- HS lên giải:
<i><b>Bài làm:</b></i>
<b>III / Rút kinh nghiệm tiết dạy : </b>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
- HS lên giải:
<i><b>Bài làm:</b></i>
- HS lên giải:
<i><b>Bài làm:</b></i>
- HS lên giải:
<i><b>Bài làm:</b></i>
<b>Câu 1</b>.<b> </b> Chọn câu trả lời <b>đúng</b>: Trong
công thức của chuyển động thẳng
A. v luôn dương
B. a luôn dương
C. a luôn cùng dấu với v
D. a luôn ngược dấu với v
<b>Câu </b>2<b> </b>. Câu nào <b>đúng</b>?
Công thức tính quãng đường đi được
của chuyển động thẳng nhanh dần đều
là
A. s = v0t + at2/2 (a và v0 cùng dấu)
B. s = v0t + at2/2 (a và v0 trái dấu)
C. x = x0 + v0t + at2/2 (a và v0 cùng
dấu)
D. x = x0 + v0t + at2/2 (a và v0 trái dấu)
<b>Câu 3</b>: Biểu thức nào sau đây dùng để
xác định gia tốc trong chuyển động
thẳng biến đổi đều ? (Với v0, vt là vận
tốc tại các thời điểm t0, t)
A. 0
0
<i>t</i>
<i>v v</i>
<i>a</i>
<i>t t</i>
B.
2 2
0
0
<i>t</i>
C. 0
0
<i>t</i>
D.
2 2
0
0
<i>t</i>
gt
S
2
với S là độ cao vật.
<i>t</i>
<i>v</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>v</i>
<i>v</i>
0
0
- sau khi tìm được a các
em thay vào công
thức:
-2
at
S
2
0
<i>v</i> <i>t</i>
để tìm ra S
- HS lên giải:
<i><b>Bài làm:</b></i>
- HS lên giải:
<i><b>Bài làm:</b></i>
- HS lên giải:
<i><b>Bài làm:</b></i>
<b>Câu 4</b>: chọn câu <b>đúng:</b>
A. chuyển động rơi tự do là
chuyển động thẳng đều.
B. vật càng nặng gia tốc càng lớn
C. Gia tốc rơi tự do thay đổi theo
độ cao và vĩ độ trên mặt đất
D. Trong chân không viên bi sắt
rơi nhanh hơn viên bi ve có
cùng kích thước.
<b>Câu 5. </b>Một giọt nước rơi tự do từ độ
cao 45 m xuống đất. Cho g = 10 m/s2<sub>.</sub>
Thời gian giọt nước rơi tới mặt đất là
bao nhiêu?
A. 4,5s.
B. 2s.
C. 9s.
D. 3s.
<b>Câu 6 </b>Một đoàn tàu đang chuyển
động với vận tốc 15 m/s bỗng hãm
phanh và chuyển động thẳng chậm
dần đều để vào ga. Sau 2 phút tàu
dừng lại ở sân ga. Quãng đường mà
tàu đi được trong thời gian hãm là :
A. 225m.
B. 900m.
C. 500m.
D. 600m.
<b>III / Rút kinh nghiệm tiết dạy : </b>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<b>Bài 1:</b>
2
=2F2cos
2
<b>Bài 2:</b>
<b> Bài 1:</b>
- HS lên giải:
<i><b>Bài giải</b></i>
a) = 00
Ta có F = 2F1cos
2
F = 2 20 cos300 = 34,6 (N)
b) = 600
Ta có F = 2F1cos
2
F =2 20 cos 600 = 20 (N)
c) = 900
Ta có F = 2F1cos
2
F =2 20 cos450 = 28,3 (N)
d) =1200
Ta có F = 2F1cos
2
F =2 20 cos600 = 28,3 (N)
<b>Bài 2:</b>
- HS lên giải:
<i><b>Bài làm. </b></i>
Gọi F là hợp lực của ba lực đồng quy
F1, F2, F3 ta có :
F = F1 + F2 + F3
Áp dụng quy tắc hình bình hành ta
xác định được hợp lực F12 của hai lực
F1, F2 là đường chéo của một hình bình
hành có hai cạnh là F1 và F2
Vì góc FOF2 = 1200 nên F12 là đường
chéo của hình thoi OF1F2F12, do đó :
F12 = F1 = F2
Ta thấy hai lực F12 và F3 là hai lực trực
đối :
F12 = - F3
Tóm lại : F = F1 + F2 + F3 = F12 + F3 = 0
nên ba lực F1, F2, F3 là hệ lực cân bằng
<b>Bài 1: </b>Cho hai lực đồng quy có
độ lớn F1 = F2 =20 N.
Hãy tìm góc hợp lực của hai lực
khi chúng hợp nhau một góc
= 00<sub>, 60</sub>0<sub>,90</sub>0<sub>,120</sub>0
<b>Bài 2: </b>Cho ba lực đồng quy
cùng nằm trong một mặt phẳng,
có độ lớn bằng nhau và từng
đơi một làm thành góc 1200<sub>. </sub>
|
|
|
|<i>F</i>1<i>F</i>2 <i>F</i> <i>F</i>1 <i>F</i>2
nhau.
- HS lên giải:
<i><b>Bài giải</b></i>
|
|
|
|<i>F</i>1 <i>F</i>2 <i>F</i> <i>F</i>1 <i>F</i>2
<i>F</i>
15
3
21
<b>III / Rút kinh nghiệm tiết dạy : </b>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
m= 2,5kg
a = 0,05 m/s2
---
F ? N
<b>Bài 2:</b>
Cho biết :
m = 50 kg
S = 50 cm = 0,5 m
v = 0,7 m/s
F = ? N
Muốn tìm F thì phải biết
gia tốc a ?
Theo chương I gia tốc
được tính bằng cơng thức
liên hệ giữa a, s, v:
2as = v2<sub> – v</sub>
02
- Gọi 1 em hs lên làm.
<b> </b>
- HS lên giải:
<b> Bài giải</b>
Theo định luật II Newton ta có :
Độ lớn : F = ma = 2,5 0,05 = 0,125 ( N )
<b>Bài 2:</b>
- HS lên giải:
<i><b>Bài Giải</b></i>
- Gia tốc của vật:
2as = v2<sub> – v</sub>
02 a =
2s
v2
=
5
,
7
,
0 2
=
1
49
,
0
= 0,49 m/s2
- Lực tác dụng lên vật: theo định luật II
Niuton , ta có:
a =
m
F
F = m.a = 50.0,49 = 24,5(N)
<b> Bài 1: </b>
<b>Bài 3</b>
<i>m</i>
<i>F</i>
<i>a</i> <i>hãm</i>
<b>Bài 4</b>
- Khi khơng có lực tác
dụng lên vật, vật vẫn
chuyển động do quán tính
(định luật I Newton) nên
A và B sai
- Lực không cùng hướng
chuyển động, vận tốc của
vật khơng tăng, thậm chí
giảm nên D sai
<b>Bài 3</b>
- HS lên giải:
<i><b>Bài giải</b></i>
Lực hãm tác dụng lên máy bay theo định luật II
Newton ta có
<i>m</i>
<i>F</i>
<i>a</i> <i>hãm</i>
Fhãm = ma
= 50000.(-0,5)
= - 25000 (N)
<b>Bài 4</b>
- HS lên giải:
<i><b>Bài giải</b></i>
<b>Bài 3</b>
<b>Bài 4</b>
A/ Khơng có lực tác dụng,
vật không chuyển động
B/Ngừng tác dụng lực, vật
sẽ dừng lại
C/Gia tốc của vật nhất thiết
theo hướng của lực
D/khi tác dụng lực lên vật,
vận tốc của vật tăng
<b>III / Rút kinh nghiệm tiết dạy : </b>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<b>Bài tập 1 :</b>
GVHD:
- Các em tóm tắt đầu bài để
làm, đại lượng nào chưa cùn
đơn vị thì đổi ln.
<i><b>Tóm tắt:</b></i>
m= 2 tấn = 2000 Kg
V0 = 0
k = 2,0.106<sub>N/m</sub>
Sau 50s đi 400m
Fđh = ?
Fđh = k.
Khi kéo ô tô con dây cáp
căng ra nên ta có Lực kéo
bằng lực căng của dây và
cũng bằng lực đàn hồi:
Fk = N = Fđh theo định luật
II NewTon ta có:
Fđh = m.a
S = <sub>2</sub>1 at2
<b>Bài 2:</b>
Với lị xo bị giãn thì
Từ đó tính ra K.
<i><b> </b></i><b>Bài tập 1 :</b>
- HS lên giải:
<i><b>Bài giải </b></i>
Gia tốc của ô tô con:
S = <sub>2</sub>1 at2
2 =
2 = 0,32 (m/s2)
Khi kéo ô tô con dây cáp căng ra nên ta có Fk
= T = Fđh theo định luật II NewTon ta có:
Fđh = m.a = 2000.0,32 = 640 N
Mặt khác: Fđh = k.
<i>k</i>
<i>Fdh</i> <sub> = </sub>
6
10
.
2
640
= 0,00032
(m)
<b>Bài 2: </b>
- HS lên giải:
<i><b>Bài giải </b></i>
Đổi : l0 = 28cm = 0,28m
l = 31cm = 0,31m
Khi m ở trạng thái cân bằng :
Kéo
F <sub> = F</sub>đh
Độ lớn : Fkéo = Fđh
<b>Bài tập 1 : </b>
<b>Bài 3:</b>
Fdh = k.
100 = k . l
mà:
k = <sub>0</sub>100<sub>,</sub><sub>13</sub> = 769,2 N/m
<b>Bài 3: </b>
- HS lên giải:
<i><b>Bài giải </b></i>
P = ? N
K = 100N/m
- <i>Giải:</i>
Khi đó P = k.
Vậy P = 10 N
<b>Bài 3</b>
<b>III / Rút kinh nghiệm tiết dạy : </b>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<b>Bài 1: </b>
Khi xe chuyển động thẳng
đều, điều đó có nghĩa là :
Fpđ = Fmst = .N
<b>Bài 1: </b>
- HS lên giải:
<i><b>Bài giải</b></i>
m = 1,5T
= 1500kg
= 0,08
Fpđ ?
Khi xe chuyển động thẳng đều, điều đó có nghĩa là
:
Fpđ = Fmst = .N
Fpđ = .P = .mg
= 0,08.1500.9,8
<b>Bài 2:</b>
<b>Bài 2:</b>
- HS lên giải:
<i><b>Bài giải</b></i>
<b>Bài 2:</b>
<b>III / Rút kinh nghiệm tiết dạy : </b>