Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GIAO AN 3 TUAN 142BUOI CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.35 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> TUẦN 14</b>





<i>Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 </i>
<i><b> </b></i>


<i><b>Tập đọc</b></i>

-

<i><b> Kể chuyện:</b></i>


NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ


<i><b> I/ Mục tiêu</b></i>:<b> * Tập đọc </b>


- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Rèn đọc đúng các từ: nhanh nhẹn, thản nhiên, lững thững, huýt sáo, ...


- Hiểu ND : Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ
dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)


* <b>Kể chuyện</b>


- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
(Đối với HS K-G kể lại được toàn bộ ND câu chuyện.)


<i><b> II</b></i> <i><b>/ Chuẩn bị </b></i>: Tranh minh họa truyện trong SGK, bản đồ VN để giới thiệu vị trí
tỉnh Cao Bằng.


<i><b> III/ Các hoạt động dạy học :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>



- Gọi HS đọc bài “Cửa Tùng“.
? Nêu nội dung bài văn vừa đọc ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
<i><b>2.Bài mới: </b></i>


<i><b> a) Giới thiệu chủ điểm và bài học :</b></i>


<i><b>b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ </b></i>
* Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng chậm
rãi, nhẹ nhàng.


- HS quan sát tranh minh họa, GV giới
thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.


- u cầu HS nói những điều mình biết về
anh Kim Đồng.


* H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Y/c HS đọc nối tiếp từng câu trước
lớp.GV theo dõi sửa sai.


- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn
văn với giọng thích hợp ,.


- Kết hợp giải thích các từ ù: <i>Kim Đồng,</i>
<i>ơng Ké, Nùng, Thầy mo, thong manh … </i>
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu.
- Một học sinh đọc đoạn 3.



- 3 em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong
bài “Cửa Tùng“ và TLCH.


- Cả lớp theo dõi.


- HS quan sát tranh chủ điểm.


- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Cả lớp quan sát tranh minh họa và bản
đồ , theo dõi GV giới thiệu.


- Một số em nói những hiểu biết của
mình về anh Kim Đồng.


- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp
luyện đọc các từ ở mục A.


- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm .


- Lắng nghe để hiểu về các từ ngữ mới
trong bài.


- Luyện đọc nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
<i><b>c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : </b></i>


- Yêu cầu 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc


thầm theo và TLCH:


? <i>Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?</i>


<i>? Vì sao bác cán bộ lại phải đóng vai một</i>
<i>ông già Nùng?</i>


<i>? Cách đi đường của hai bác cháu như thế</i>
<i>nào? </i>


- Y/c HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4, cả
lớp đọc thầm lại trao đổi và TLCH:


<i>? Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và</i>
<i>dũng cảm của anh Kim Đồng khi gặp địch</i>
<i>?</i>


*<i>KL</i>: Sự nhanh trí, thơng minh của Kim
Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ
nên đã cho hai bác cháu đi qua.


<i><b>d) Luyện đọc lại : </b></i>


- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3.


- Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3.
- Mời lần lượt mỗi nhóm 3HS thi đọc đoạn
3 theo cách phân vai.


- Mời 1HS đọc lại cả bài.



- GV nhận xét, chấm điểm, tuyên dương.
*

<i><b>Kể chuyện: </b></i>



<i>1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: </i>


Hãy dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn
bộ câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ “.
<i>2. Hướng dẫn HS kểchuyện theo tranh:</i>
- Cho quan sát 4 tranh minh họa.


- Gọi 1HS khá kể mẫu đoạn 1dựa theo
tranh.


- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể .


- Mời 4 em tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn
của câu chuyện trước lớp.


- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương những em kể hay.


<i><b>3) Củng cố dặn dò : </b></i>


- Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim
Đồng là một thiếu niên như thế nào?


- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.


- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 của bài.


- 1 em đọc đoạn 1 câu chuyện , cả lớp
đọc thầm.


+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ
bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến
địa điểm...


+ Vì vùng này là vùng người Nùng ở.
Đóng vai ơng già Nùng để địch không
nghi ngờ.


+ Đi rất cẩn thận . Kim Đồng đeo túi đi
trước một quãng. Ông Ké lững thững
đằng sau ...


- 3HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4.


+ Gặp địch không hề bối rối, bình tĩnh
huýt sáo báo hiệu, địch hỏi anh trả lời rất
nhanh: Đón thầy mo về cúng. Trả lời
xong, thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già
ơi! Ta đi thôi!


- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Ba em lên phân từng vai (dẫn chuyện ,
Kim Đồng, bọn giặc) thi đọc đoạn 3.
- 1 Học sinh đọc lại cả bài.


- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay
nhất.



- Cả lớp quan sát 4 tranh minh họa.


- 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu
đoạn 1 câu chuyện.


- HS tập kể theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Toán</b></i>

:



LUYỆN TẬP



<i><b> I/ Mục đích yêu cầu</b></i> :
- Biết so sánh các khối lượng.


- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải
các bài tốn có lời văn .


- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập..
<i><b> II/ Chuẩn bị</b></i> : Cân đồng hồ loại nhỏ.


<i><b> III/ Lên lớp</b></i> :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1.Bài cũ :</b></i>


- Gọi 1HS lên bảng làm BT5 tiết trước.
- KT vở BTT dãy 3.



- Nhận xét đánh giá.


<i><b> 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Luyện tập:</b></i>


<b>Bài 1</b>: - Gọi HS đọc yêu cầu BT,1HS giải
thích cách thực hiện.


- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.


<b>Bài 2</b> :- Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g


1 gói bánh : 175g ? g
- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- u cầu HS làm bài vào vở .
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh .


- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.


<b>Bài 3</b>: - Hướng dẫn tương tự như bài 2.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.


<b>Bài 4</b>: Thực hành cân.


Dùng cân,y/c HS cân các đồ cùng học tập



- HS lên bảng làm bài.
- Dãy 3 nộp vở.


- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.


- 1HS đọc yêu cầu BT, giải thích mẫu.
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài .
744 g > 474 g 305 g < 350g
400g + 88g < 480g 450g < 500g - 40g
1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg
- Một học sinh nêu bài toán.


- Cả lớp thực hiện vào vở.


- 1HSlên bảng trình bàybài,lớp bổ
sung:


<i><b>Giải </b></i>:


Cả 4 gói kẹo cân nặng là :
130 x 4 = 520 (g )
Cả kẹo và bánh cân nặng là :


520 + 175 = 695 (g)
<i><b>Đ/S: 695 g</b></i>
- Đổi vở KT bài nhau.
- Một em đọc bài tập 3.
- Phân tích bài toán.



- Lớp thực hiện làm bài vào vở.
- 1em giải bài trên bảng, lớp bổ sung.


<i><b>Giải </b></i>:
Đổi 1 kg = 1000g


Số đường còn lại là:1000–400= 600(g )
Mỗi túi đường cân nặng:600:3 =200 (g)


<i><b>Đ/ S: 200g</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

của mình.


<i><b>3) Củng cố - Dặn dị:</b></i>


- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .


vật đó.


- Thực hành cân và so sánh 1 số đồ
dùng học tập.


<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i><b>***********************************</b>


<i><b>Buổi chiều: </b></i>


<i><b>Rèn chữ:</b></i>




Bài viết: NHỚ VIỆT BẮC


<b>I- Mục tiêu:</b>


- HS đọc đúng đoạn bài viết trong bài " Nhớ Việt Bắc".


- Rèn HS viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn viết trong bài "Nhớ Việt Bắc"
- Gdục HS luyện chữ viết đẹp và trình bày sạch đẹp


<b>II- Đồ dùng dạy học:</b> Vở mẫu chữ


<b>III- Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1.Hoạt động 1:</b></i>


- GV đọc mẫu đoạn chép sẵn ở trên bảng
- GV nêu câu hỏi củng cố phần nội dung


+ <i>Người cán bộ về xi nhớ những gì ở Việt</i>
<i>Bắc?</i>


<i>+ Chữ đầu câu phải viết như thế nào?</i>


<i>+ Kể tên những danh từ riêng có trong bài?</i>
<i>Tên riêng phải viết như thế nào?</i>


- GV hướng dẫn HS cách trình bày


- GV y/cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.


<i><b>2. Hoạt động 2: </b></i>HS thực hành viết vào vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở


- GV theo di, uốn nắn những HS còn chậm
<i><b>3. Hoạt động 3:</b></i> GV thu bài chấm


- GV thu bài chấm, nhận xét
<i><b>4.Hoạt động 4</b></i>: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học


- Dặn HS VN luyện viết lại những từ còn viết
sai.


- HS lắng nghe


- HS đọc 2 đoạn chép


- HS lần lượt trả lời câu hỏi theo yêu
cầu của GV


- HS lắng nghe


- HS viết bảng những từ dễ viết sai
- HS chép bài vào vở ( GV chú ý
uốn nắn thêm cho các em viết chậm)


- HS lắng nghe


<b>*****************************</b>




<i><b>Luyện tập Toán:</b></i>



LUYỆN TẬP



<i><b> I/ Yêu cầu:</b></i> - Củng cố về đơn vị đo khối lượng gam , về bảng chia 9 và giải toán.
- Nâng cao kiến tức về phép nhân, phép chia, giải bài toán bằng 2 phép tính


- Rèn HS có ý thức tự học.
<i><b> II/ Các hoạt động dạy - học:</b><b> </b><b> </b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Yêu cầu HS làm các BT sau:


<b>Bài 1:</b> Tính :


6 x 9 + 13 = 25 + 5 x 9 =
9 x 3 + 96 = 74 + 7 x 9 =


<b>Bài 2:</b> Tìm x<i><b>:</b></i>


x:5 = 106 x :2 = 432 x : 4 = 431 - 200


<b>Bài 3:</b> Một thùng giấy vụn nặng 132kg.
Lớp 3A góp được 4 thùng như thế. Hỏi
lớp 3A góp được bao nhiêu kilơgam giấy
vụn?


<b>Bài 4</b>:( HS: K-G) Bác Tồn mua 4 gói
bánh và 1 gói kẹo. Mỗi gói bánh cân nặng


150g và gói kẹo cân nặng 166g. Hỏi bác
Toàn đã mua tất cả bao nhiêu gam bánh
và kẹo?


- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.


<i><b>2/ Dặn dò:</b></i> - Về nhà xem lại các BT đã


làm.


làm vào vở.


<b>Bài 1:</b>


6 x 9 + 13 = 54 + 13 25 + 5 x 9 = 25 + 45
= 67 = 70
9 x 3 + 95 = 27 + 96 74 + 7 x 9 = 74 + 63
= 123 = 137


<b>Bài 2: </b>


x : 5 = 106 x : 4 = 431 - 200
x = 106 x 5 x = ( 431 - 200) x 4
x = 530 x = 924


Bài 3:
<i><b>Giải:</b></i>


Số kg giấy vụn lớp 3A góp được là:
132 x 4 = 528 (kg)



<i><b> ĐS:</b></i> 528 kg
Bài 4: <i><b>Giải:</b></i>
4 gói bánh cân nặng là:


150 x 4 = 600 (g)


Số gam bánh và kẹo bác Toàn mua là:
600 + 166 = 766 (g)


<i><b> ĐS:</b></i> 766 gam


<b>*********************************</b>


<i><b>Luyện tập Tiếng Việt:</b></i>



RÈN ĐỌC



<i><b> I/ Mục tiêu:</b></i> - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong các tuần đã học.


- Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu chấm, dấu
phẩy.


<i><b> II/ Các hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/ Hướng dẫn HS luyện đọc:</b>


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các


bài tập đọc trong các tuần đã học.


- Theo dõi từng nhóm uốn nắn cho các
em.


- Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, nhóm
kết hợp TLCH trong SGK.


- Cùng với cả lớp nhận xét tuyên dương.


<b>2/ Củng cố - Dặn dò:</b> Về nhà đọc lại
nhiều lần.


- Các nhóm tiến hành luyện đọc theo yêu
cầu của GV.


- Thi đọc cá nhân.
- Thi đọc theo nhóm.


- Cả lớp theo dõi bình chọn bạn và nhóm
đọc hay, tuyên dương.


- Về nhà đọc lại bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Thể dục:</b></i>



ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG


<i><b>I/ Mục tiêu</b></i>


- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung .Yêu cầu biết thực hiện động tác


tương đối chính xác. Chơi trị chơi “Đua ngựa “ u cầu biết cách chơi và chơi chủ
động.


<i><b>II/ Địa điểm phương tiện </b></i> :


- Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ.
- Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi "Đua ngựa".


<i><b>III/ Lên lớp</b></i>- GV nhắc lại cách chơi và luật chơi. :


- Học sinh thực hiện chơi trò chơi :” Đua ngựa ”


* Chia ra thành từng tổ hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho chơi
chính thức trị chơi “Đua ngựa “


- Giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi
- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi .


<i><b> 3/Phần kết thúc:</b></i>


- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.


- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát .
- Nhận xét đánh giá tiết học.


- Dặn học sinh về nhà thực hiện lại các.


<i>5phút</i>


<b>*************************************************************</b>


<i><b> </b>Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010</i>

<i><b>Chính tả:</b></i>

<i>(Nghe viết)</i>


NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ


<i><b>I/ Mục tiêu</b></i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Làm đúng các BT phân biệt cặp vần dễ lẫn ay / ây ; i / iê (BT 3b).


<i><b>II</b></i>/ <i><b>Chuẩn bị</b></i> : Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT1. 3 băng giấy viết nội dung bài
tập 3b.


<i><b> III/ Lên lớp</b></i> :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Y/c HSviết bảng con một số tiếng dễ sai ở
bài trước.


- Nhận xét đánh giá.
<i><b>2.Bài mới: </b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>b) Hướng dẫn nghe viết :</b></i>
* <i>Hướng dẫn chuẩn bị</i> :
- Giáo viên đọc bài chính tả.
- Gọi 1HS đọc lại bài .



? <i>Trong đoạn văn vừa đọc có những tên riêng</i>
<i>nào ?</i>


<i>? Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân</i>
<i>vật ? Lời đó được viết như thế nào?</i>


<i>? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa</i>
<i>?</i>


- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và luyện
viết các tiếng khó: chờ sẵn, nhanh nhẹn, lững
thững, ...


* Đọc cho học sinh viết vào vở.
* Chấm, chữa bài.


<i><b>c/ Hướng dẫn làm bài tập </b></i>


<b>Bài 2 </b>: - Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .


- Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng thi
làm đúng, làm nhanh.


- Nhận xét bài làm học sinh, chốt lại lời giải
đúng.


<b>Bài 3 </b>: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 3b.
- Yêu cầu các nhóm làm vào vở.



- Yêu cầu mỗi nhóm cử 3 em thi tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


- Gọi 6 em đọc lại đoạn văn đã điền hoàn
chỉnh.




- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con các từ: <i>Huýt sáo, suýt ngã,</i>
<i>hít thở, nghỉ ngơi, vẻ mặt.</i>


- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.


- Một học sinh đọc lại bài.


+ Đức Thanh,Kim Đồng, Hà Quảng,
Nùng.


+ Câu "Nào, bác cháu ta lên đường!"
-là lời của ông Ké, được viết sau dấu
hai chấm, xuống dòng, gạch đầu
dòng.


+ Viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu,
tên riêng.


- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết vào bảng con.



- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Đọc y/c bài.


- Học sinh làm bài vào VBT.
- Hai học sinh lên bảng thi làm bài .
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét,
bình chọn bạn làm đúng, nhanh.
- Lớp chữa bài vào vở bài tập: <i>Cây</i>
<i><b>sậy</b> , <b>chày</b> giã gạo ; <b>dạy</b> học / ngủ <b>dậy</b></i>
<i>; số <b>bảy</b> , đòn <b>bẩy</b> .</i>


- Hai em nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện làm bài vào vở.


- Lớp chia nhóm cử ra mỗi nhóm 3
bạn để thi tiếp sức trên bảng.


- 5 – 6 em đọc lại kết quả trên bảng.
Lời giải đúng bài 3b:


<i>Tìm </i>nước, <b>dìm</b> chết , <b>chim</b> gáy thốt


<b>hiểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>3) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- Nhận xét đánh giá tiết học


- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .



- 2 em nhắc lại các yêu cầu khi viết
chính tả.


<b>********************************</b>

<i><b>Tập đọc:</b></i>



NHỚ VIỆT BẮC


<i><b>I/ Mục tiêu</b></i>:


- Bước đầu biết ngắt nghỉ hợp lý khi đọc thơ lục bát.


- Rèn đọc đúng các từ: Việt Bắc, thắt lưng, đan nón, chuốt, rừng phách....


- Hiểu ND bài : Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi( Trả lời được các
câu hỏi trong SGK)


- Thuộc 10 dòng khổ thơ đầu.


<i><b> II/Chuẩn bị</b></i> : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.


- Bản đồ để chỉ cho học sinh biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc.
<i><b>III/ Lên lớp</b></i> :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi 4 em kể lại 4 đoạn câu chuyện “Người
liên lạc nhỏ ï“ theo 4 tranh minh họa.



? Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm ntn?
- Nhận xét đánh giá.


<i><b>2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b) Luyện đọc:</b></i>


* Đọc diễn cảm toàn bài.


* H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Y/c HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 dòng
thơ.


- GV sửa lỗi HS phát âm sai.


- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dòng
thơ , khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả,
gợi cảm trong bài thơ.


- Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới và địa
danh trong bài .(Đèo, dang , phách , ân tình )
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
<i><b> c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :</b></i>


- Yêu cầu HS đọc thầm 2 dòng thơ đầu và
TLCH:


? <i>Người cán bộ về xi nhớ những gì ở Việt</i>
<i>Bắc? </i>



- Yêu cầu 1HS đọc từ câu thứ 2 cho đến hết
bài.


? <i>Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đẹp? </i>


- 4 em lên tiếp nối kể lại 4 đoạn của
câu chuyện.


- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.


- Nối tiếp nhau đọc từng câu ( mỗi em
đọc 2 dòng thơ), kết hợp luyện đọc các
từ ở mục A


- Nối tiếp nhau đọc mỗi em một khổ
thơ.


- Tìm hiểu nghĩa các từ mới sau bài
đọc. Đặt câu với từ ân tình:


+ Mọi người sống với nhau rất ân tình,
tối lửa tắt đèn có nhau.


- Đọc từng câu thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ .


- Cả lớp đọc thầm hai dòng đầu của


khổ thơ 1 và trả lời:


+ Nhớ cảnh vật, cây cối, con người ở
Việt Bắc.


- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>? Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh</i>
<i>giặc giỏi? </i>


- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ .


<i>? Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của</i>
<i>người Việt Bắc ?</i>


- Giáo viên kết luận.


<i><b>d) Học thuộc lòng bài thơ :</b></i>
<i>- Mời 1HS </i>đọc mẫu lại bài thơ<i> .</i>


- Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với
giọng nhẹ nhàng tha thiết.


- Tổ chức cho học sinh HTL 10 dòng thơ
đầu.


- Yêu cầu 3 em thi đọc tuộc lịng 10 dịng
đầu .


- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.


<i><b>3) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- Bài thơ ca ngợi gì ?


- Dặn về nhà tiếp tục HTL bài thơ và xem
trước bài mới.


xuân mơ nở trắng rừng , phách đổ vàng
, trăng rọi hịa bình ..


+ Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây.
Núi giăng thành lũy sắt dày, Rừng che
bộ đội ...


- Cả lớp đọc thầm bài .


+ Người Việt Bắc chăm chỉ lao động,
đánh giặc giỏi , ân tình thủy chung: “
Đèo cao …thủy chung “


- Lắng nghe bạn đọc mẫu bài thơ.
- Học sinh HTL từng câu rồi cả bài
theo hướng dẫn của giáo viên .


- Thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ
trước lớp .


- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc
đúng, hay.



- Ca ngợi đất và con người Việt Bắc
đẹp và đánh giặc giỏi.


<b>****************************</b>



<i><b>Toán:</b></i>


BẢNG CHIA 9


<i><b>I/ Mục tiêu</b></i>:


- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải tốn có 1 phép chia.
- Thực hành chia trong phạm vi 9 và giải tốn có lời văn.


<i><b>II/ Lên lớp</b></i> :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b> 1.Bài cũ :</b></i>


- Gọi vài HS lên bảng thực hành cân 1 số
đồ dùng học tập.


- Nhận xét đánh giá.
<i><b>2.Bài mới: </b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Khai thác:</b></i>


<i><b>* </b>Hướng dẫnLập bảng chia 9:</i>



<i>? Để lập được bảng chia 9, em cần dựa</i>
<i>vào đâu?</i>


- Gọi HS đọc bảng nhân 9.


- Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập
bảng chia 9 theo nhóm.


- Mời 1 số cặp nêu kết quả thảo luận.
GV ghi bảng: 9 : 9 = 1


- HS lên bảng thực hành..
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
+ Dựa vào bảng nhân 9.
- 2HS đọc bảng nhân 9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

18 : 9 = 2
27 : 9 = 3 ...


- Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9.
<i><b> c) Luyện tập:</b></i>


<b>Bài 1</b>: - Yêu cầu nêu bài tập ( cột 1,2,3)
- Yêu cầu HS tự làm bút chì vào SGK.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.


<b>Bài 2</b>: - Y/c HS nêu đề bài( cột 1,2,3)
- Yêu cầu cả lớp thực hiện tính nhẩm và


ghi kết quả bằng bút chì vào SGK.


- Mời 3HS đứng lên nêu miệng kết quả.
- Yêu cầu từng cặp HS đổi vở để KT bài
nhau.


- Giáo viên nhận xét, khen ngợi.


<b>Bài 3: </b>- Gọi học sinh đọc bài tập 3.
- Yêu cầu đọc thầm và tìm cách giải.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng.


<b> Bài 4: </b>- Hướng dẫn tương tự như BT3.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.


- Chẫm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.


<i><b>3) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- Yêu cầu đọc lại bảng chia 9.<i>. </i>
- Dặn về nhà học và làm bài tập.


- Cả lớp HTL bảng chia 9.


- 1HS nêu yêu cầu BT: Tính nhẩm.
- Tự làm bài vào SGK.


- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 54 : 9 = 6


45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 36 : 9 = 4
9 : 9 = 1 90 : 9 = 10 81 : 9 = 9
- 1HS nêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm bài vào SGK.


- Đổi sách KT bài nhau. Chữa bài:


9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7
- Một em đọc đề bài 3.


- Cả lớp phân tích bài tốn rồi làm vào
vào vở.


- 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ
sung:


<i><b>Giải :</b></i>


Số kg gạo trong mỗi túi là : 45 : 9 = 5
( kg )


<i><b>Đ/S: 5 kg gạo </b></i>
- 2HS đọc bài toán.


- Nêu điều bài toán cho biết và điều hỏi.
- Tự làm bài vào vở.


- 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét
chữa bài.



<i><b>Giải :</b></i>


Số túi gạo có tất cả là : 45 : 9 = 5 ( túi )
<i><b> Đ/S: 5 túi gạo </b></i>
- Đọc lại bảng chia 9.


<i><b>*****************************</b></i>



<i><b>Tự nhiên xã hội:</b></i>



TỈNH( THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG


(GV bộ môn dạy)


<b>***********************************************</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Đạo đức:</b></i>



QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG

(T1)


<i><b> I/ Mục tiêu</b></i> :


-Nêu được một số việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
- Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả
năng.


- Biết ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.


<i><b>II /Tài liệu và phương tiện </b></i>: - Tranh minh họa truyện "Chị Thủy của em".
- Vở bài tập.



<i><b> III/ Hoạt động dạy học </b></i>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


* <i><b>HĐ1: </b>Phân tích truyện "Chị Thủy của em</i>
- Kể chuyện "Chị Thủy của em"


<i>? Trong câu chuyện có những nhân vật</i>
<i>nào?</i>


<i>? Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của</i>
<i>Thủy?</i>


<i>? Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở</i>
<i>nhà?</i>


<i>? Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn</i>
<i>Thủy?</i>


<i>? Em biết được điều gì qua câu chuyện</i>
<i>trên?</i>


<i>? Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm</i>
<i>láng giềng?</i>


- Kết luận: SGV.


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> <i>Đặt tên tranh</i>
- Chia lớp thành 4 nhóm.



- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung
1 tranh và đặt tên cho tranh.


- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả
thảo luận.


* KL: Các việc làm của các bạn nhỏ trong
tranh 1, 3 và 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng
xóm láng giềng. Còn ở tranh 2 là làm ồn
ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i> <i>Bày tỏ ý kiến.</i>
- Gọi HS nêu Yêu cầu BT3 - VBT.


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, bày tỏ
thái độ của mình đối với các quan niệm có
liên quan đến bài học.


- Giải thích về ý nghĩa các câu tục ngữ.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
* KL: Các ý a, c, d là đúng : ý b là sai.


- Quan sát tranh và nghe GV kể chuyện.
+ Có chị Thủy, bé Viên.


+ Vì mẹ đi vắng ...


+ Làm chong chóng, Thủy giả làm cơ
giáo dạy cho Viên học.



+ Vì Thủy đã giúp đỡ trơng giữ bé Viên.
+ Cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng.


+ Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn
nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thơng,
giúp đỡ của những người xung quanh.
- Thảo luận theo nhóm.


- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
thảo luận, các nhóm khác bổ sung.


- 2 em nêu cầu BT3.


- Thảo luận nhóm và làm BT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>* Hướng dẫn thực hành: </b></i>


- Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng bằng những việc làm phù hợp
với khả năng


- Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục
ngữ, ... và vẽ tranh về chủ đề quan tâm,
giúp đỡ hàng xóm láng giềng.


xét bổ sung.


<b>*******************************</b>



<i><b>Mỹ thuật:</b></i>



VẼ THEO MẪU: VẼ CON VẬT NUÔI QUEN THUỘC


(GV bộ mơn dạy)


<b>*****************************</b>


<i><b>Luyện tập Tốn:</b></i>



LUYỆN TẬP



<i><b> I/ Yêu cầu:</b></i>


<i><b> </b></i>- Nâng cao kiến thức về phép nhân, phép chia, giải bài tốn bằng 2 phép tính.
- Rèn cho HS tính kiên trì, cẩn thận trong học toán.


<i><b> II/ Các hoạt động dạy - học</b></i>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1/ Hướng dẫn HS làm BT:</b></i>
- Yêu cầu HS làm các BT sau:


<b>Bài 1:</b> i n s : Đ ề ố


Sốbị chia 18 18 36 63


Số chia 9 9 9 9 9


Thương 2 4 9



<b>Bài 2:</b> Tìm x<i><b>:</b></i>


X x 9 = 40 +5 9 x X = 74-2


<b> </b>


<b>Bài 3</b>: Lớp 3D trồng được 72 cây bóng
mát, lớp 3C trồng được số cây ăn quả
bằng 1/9 số cây của lớp 3D. Hỏi cả 2 lớp
trồng được bao nhiêu cây?


<b>Bài 4:</b><i> Dành cho HS K-G</i>


<i> </i>Đặt đề và giải tốn theo tóm tắt sau:
Hùng : 35 viên bi


Hoàng: Gấp đôi Hùng ?viên bi
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.


<i><b>2/ Dặn dò:</b></i> VN xem lại các BT đã làm.


- Cả lớp suy nghĩ tự làm bài vào vở.


- HS xung phong lên bảng chữa BT, lớp
nhận xét bổ sung.


Bài 1: Biết cách tìm các thành phần chưa
biết trong phép chia và điền đúng:
2,9,36,81,4,7.



Bài 2: Biết tính vế bên phải sau đó tìm x
theo cách tìm thơng thường.


x = 5, 8


Bài 3: <i><b>Giải:</b></i>


Số cây lớp 3C trồng:72 : 9 = 8 (cây)
Số cây 2 lớp trồng: 72 + 8 = 80 (cây)


<b>Đ/S:</b> 80 cây
- Đặt đề và giải được:


- Số viên bi của Hoàng: 35x 2 = 70(viên
bi)


- Số viên bi 2 bạn có: 35 + 70 = 105
(viên bi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Luyện tập Tiếng Việt:</b></i>


ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<i><b>I/ Mục tiêu:</b></i><b> </b>


- Giúp HS củng cố về một số từ được sử dụng ở từng vùng miền của đất nước.
- Gdục HS u thích mơn học.


- Rèn cho HS tính tự giác, kiên trì trong học tập.
<i><b>II/ Các hoạt động dạy - học:</b></i>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm các</b>
<b>bài tập</b> :


<b>Bài 1</b>: Nối từ ở 2 cột có nghĩa giống nhau
thành từng cặp.


* Cột 1 * Cột 2
+ hoa + chén
+ bát + ly
+ cốc + hạt mè
+ hạt đậu phộng + bông
+ hạt vừng + hạt lạc


<b>Bài 2: </b>Những từ gạch chân trong các câu
dưới đây có nghĩa là gì? Ghi nghĩa của
từng từ vào chỗ trống.


a. Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng
mênh mơng bát ngát


Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng cũng
bát ngát mênh mông.


b. Ai vô Nam Bộ


Tiền Giang, Hậu Giang
Ai vô thành phố



Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng
- Ni:...
- Tê:...
- Vô:...


<b>Bài 3: </b>Điền dấu chấm hỏi và dấu chấm
than vào những ô trống trong đoạn văn
sau:


Cả lớp im lặng lắng nghe. Được một lúc
tiếng xì xào nổi lên vì các em khơng nghe
thấy mẩu giấy nói gì cả. Một em trai đánh
bạo giơ tay xin nói. Cơ giáo cười:


- Cả lớp đọc kĩ yêu cầu rồi tự làm bài vào
vở.


- HS lần lượt lên bảng chữa bài, cả lớp
nhận xét bổ sung.


- Cả lớp đọc kĩ yêu cầu rồi tự làm bài vào
vở.


- HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ
sung.


- Cả lớp đọc kĩ yêu cầu rồi tự làm bài vào
vở.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Tốt lắm Em nghe mẫu giấy nói gì
nào


- Thưa cơ, mẫu giấy khơng nói được đâu


Nhiều tiếng xì xào hưởng ứng: " Thưa cô,
đúng đây ạ Đúng đấy ạ


* <b>Hoạt động 2:</b> HS thực hành làm bài
tập.


- GV theo dõi


- GV chấm 1 số bài , nhận xét.


<i><b>2/ Củng cố - Dặn dò:</b><b> </b></i>Về nhà xem lại các
BT đã làm.


- HS lắng nghe


<i><b>**************************************************************</b></i>


<i> Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010</i>


<i><b>Luyện từ và câu:</b></i>



ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM - ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO?


<i><b> I/ Mục tiêu</b></i>:<i><b> </b></i>



- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ ( BT1 )


- Xác định được các sự vật so sánh với nhau về đặc điểm nào (BT 2)


-Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi : Ai (con gì, cái gì ?) Thế nào? (BT3)
<i><b>II/ Chuẩn bị</b></i> : - Bảng lớp viết sẵn bài tập 1. Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ở bài tập 2.
<i><b> III/ Lên lớp</b></i> :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Yêu cầu HS làm lại bài tập 1 và 3 tiết
trước.


- Nhận xét, ghi điểm.


<i><b>2.Bài mới:</b></i> <i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:</b></i>


<b>Bài 1</b>: -Yêu cầu một em đọc nội dung BT 1.
- Y/c đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê
hương.


- Hướng dẫn nắm được yêu cầu của bài:
? <i>Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ?</i>
<i>? Sơng Máng ở dịng thơ 3và 4 có đặc điểm</i>
<i>gì ?</i>



<i>? Trời mây mùa thu có đặc điểm gì?</i>
- GV gạch dưới các từ chỉ đặc điểm.


- Gọi 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của
sự vật trong đoạn thơ.


* KL: Các từ xanh, xanh mát, xanh ngắt, bát
ngát là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông
máng, trời mây, mùa thu.


- 2 em lên bảng làm bài tập 1 và 3.
- lớp theo dõi, nhận xét.


- Cả lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
bài.


- Một em đọc thành tiếng yêu cầu BT1
- 1 HS đọc lại 6 dòng thơ của bài:Vẽ
quê hương


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.


<b>Bài 2</b> : - Yêu cầu một em đọc yêu cầu BT 2.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.


- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm .
- Y/c HS lên bảng điền vào bảng kẻ sẵn.
- Mời một em đọc lại các từ sau khi đã điền
xong.



- Giáo viên và HS cả lớp theo dõi nhận xét.


<b>Bài 3</b>: - Y/c HS đọc nội dung bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.


- Mời 3 em lên bảng gạch chân đúng vào bộ
phận trả lời trong câu hỏi vào các tờ giấy dán
trên bảng.


- Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn văn nói rõ dấu
câu được điền.


- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
<i><b>3) Củng cố - Dặn dò</b></i>


- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.


- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Một học sinh đọc bài tập 2 .
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
- Cả lớp hoàn thành bài tập .


- Đại diện hai nhóm lên bảng thi điền
nhanh , điền đúng vào bảng kẻ sẵn.
- Hai em đ c l i các t v a đi n. ọ ạ ừ ừ ề


<i>Sự vật A</i> <i>So sánh</i> <i>Sự vật B</i>
<i>Tiếng suối </i> <i>trong </i> <i>tiếng hát </i>
<i>Ông - bà </i> <i>hiền </i> <i>hạt gạo</i>


<i>Giọt nước </i> <i>vàng </i> <i>mật ong </i>
- 2 em đọc nội dung bài tập 3,cả lớp
đọc thầm.


- HS làm bài cá nhân vào VBT: gạch
chân đúng vào các bộ phận các câu trả
lời câu hỏi <i>Ai ( con gì, cái gì?) </i>và gạch
hai gạch dưới bộ phận câu trả lời câu
hỏi <i>Thế nào ?</i>


- 1HS làm bài trên bảng lớp.


- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- HS chữa bài trong vở .


- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài.

<i><b>*****************************</b></i>



<i><b>Toán:</b></i>


LUYỆN TẬP


<i><b> I/ Mục tiêu </b></i>


<i><b> - </b></i>Củng cố việc vận dụng bảng chia 9 để thực hiện phép chia và giải toán liên quan đến
bảng chia 9


- Giáo dục HS thích học tốn.
<i><b> II/ Lên lớp</b></i> :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<i><b>1.Bài cũ :</b></i>


- KT 1 số em về bảng chia 9.


- Kiểm tra VBTT của dãy 2, chữabài trong
VBT


- Giáo viên nhận xét đánh giá .
<i><b>2.Bài mới: </b><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Luyện tập:</b></i>


<b>Bài 1</b>: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.


- HS đọc bảng chia 9.
- Lớp theo dõi nhận xét.


- Nộp vở và kiểm tra bài trong VBTT.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Yêu cầu tự làm bài.


- Gọi HS nêu kết quả từng cột tính
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<b>Bài 2</b> : - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài.


- Yêu cầu từng cặp đổi vở để KT bài nhau.
- Nhận xét bài làm của học sinh.


<b>Bài 3: </b>- Gọi học sinh đọc bài 3



- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở


- Gọi một em lên bảng chữa.


- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.


<b>Bài 4</b>: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cho HS đếm số ơ vng trong mỗi hình,
rồi tìm Số ô vuông.


- Gọi HS nêu kết quả làm bài.


- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.


<i><b>3) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc bảng chia 9.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .


- Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp.
- Nêu miệng kết quả nhẩm.


- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.


9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 9 = 81
54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 81 : 9 = 9
- Một học sinh nêu yêu cầu bài



- Cả lớp thực hiện nhẩm tính ra kết quả
- Đứng tại chỗ nêu miệng các số cần
điền và cách tính.


- Đổi chéo vở để KT bài nhau.


SBC 27 27 <i><b>27</b></i> 63 <i><b>63</b></i> 63


SC 9 <i><b>9</b></i> 9 <i><b>9</b></i> 9 9


Thương <i><b>3</b></i> 3 3 7 7 <i><b>7</b></i>


- Một em đọc bài tốn.


+ Biếtcần xây 36 ngơi nhà, đã xây được
số nhà đó.? cịn phải thêm mấy ngôi
nhà?


- Cả lớp làm vào vào vở.


- 1 HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung:
<i><b>Giải :</b></i>


Số ngôi nhà đã xây là :
36 : 9 = 4 (ngôi nhà)


Số ngơi nhà cịn phải xây thêm là :
36 – 4 = 32 (ngôi nhà)



<i><b>Đ/S: 32 ngôi nhà </b></i>
- Một học sinh nêu đề bài: Tìm số ơ
vng của mỗi hình.


- HS tự làm bài.


- Nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
a/ <sub>9</sub>1 số ô vuông là: 18 : 9 = 2 (ô
vuông)


b/ <sub>9</sub>1 số ô vuông là: 18 : 9 = 2 (ô
vuông)


- Đọc bảng chia 9.


<i><b> ************************************</b></i>



<i><b>Tập viết:</b></i>



ÔN CHỮ HOA K


<i><b> I/ Mục tiêu: </b></i>


- Viết đúng chữ hoa K, Kh,Y( 1 dòng). Viết đúng tên riêng Yết Kiêu(1 dòng) và câu
ứng dụng : Khi đói ...chung một lịng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.


- Luyện viết đẹp và tính cẩn thận.


<i><b>II/ Chuẩn bị</b></i>: Mẫu chữ viết hoa K. Tên riêng Yết Kiêu và câu ứng dụng trên dịng
kẻ ơ li.



<i><b>III/ Các hoạt động dạy - học:</b></i>


<i></i>

<i> </i>



9
1


9
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.


- Y/c HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài
trước.


- Giáo viên nhận xét đánh giá .
<i><b>2.Bài mới:</b></i> <i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b)Hướng dẫn viết trên bảng con </b></i>
<i><b>* </b>Luyện viết chữ hoa<b> :</b></i>


- u cầu tìm các chữ hoa có trong bài.


- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ.


- Y/c HS tập viết vào bảng con các chữ vừa
nêu.



<i><b>* </b>Học sinh viết từ ứng dụng ( tên riêng):<b> </b></i>
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng.


* Yết Kiêu là một ông tướng tài thời nhà
Trần. Ông có tài bơi lặn dưới nước nên đã
đục thủng nhiều thuyền của giặc.


- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
<i>* Luyện viết câu ứng dụng<b>:</b></i>


- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
? Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ: Khi


<i><b>c) Hướng dẫn viết vào vở :</b></i>


- Nêu yêu cầu viết chữ K một dòng cỡ nhỏ
- Chữ Y và Kh : 1 dòng .


- Viết tên riêng Yết Kiêu 2 dòng cỡ nhỏ .
- Viết câu tục ngữ 2 lần.


- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách
viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.


<i><b>d/ Chấm chữa bài </b></i>
<i><b>3/ Củng cố - Dặn dò:</b></i>



- Về nhà luyện viết phần bài ở nhà.


- 2 HS lên bảng viết : Ông Ích Khiêm ,
Ít .


- Lớp viết vào bảng con.


- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có ở trong bài: Y, K.
- Theo dõi giáo viên viết mẫu.
- Lớp thực hiện viết vào bảng con.
- 1 HS đọc từ ứng dụng: Yết Kiêu.
- Lắng nghe để hiểu thêm về một vị
tướng thời Trần nổi tiếng của đất nước
ta .


- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng
con.


- 1HS đọc câu ứng dụng:


<i>Khi đói cùng chung một dạ,/ Khi rét</i>
<i>cùng chung một lịn .</i>


+ Khun chúng ta phải đồn kết, giúp
đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn.
Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng
phải đồn kết, giúp đỡ nhau.


- Lớp luyện viết chữ <i><b>Khi </b></i>vào bảng con.



- Lớp thực hành viết vào vở theo
hướng dẫn của giáo viên.


- Nhắc lại cách viết học chữ K.


<b>**************************************</b>


<i><b>Thể dục:</b></i>



HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG



<i><b>I/ Mục tiêu: </b></i> - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi : Đua ngựa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi "Đua ngựa".
<i><b>III/ Lên lớp :</b></i>


<b>Nội dung và phương pháp dạy học</b> <b><sub>lượng</sub>Định</b>
<i><b>1/ Phần mở đầu :</b></i>


- GV tập trung lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động .


- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Chơi trò chơi : (kéo cưa lừa xẻ )


<i><b>2/ Phần cơ bản:</b></i>


* <i><b>Ôn các động tác của bài thể dục đã học :</b></i>



- GV hô cho HS tập liên hoàn 8 động tác (mỗi động tác 4 x 8 nhịp)
- Lớp trưởng hô cho cả lớp thực hiện, mỗi lần tập 2 x 8 nhịp.


- Theo dõi sửa chữa cho HS.


- HS luyện tập theo tổ, GV theo dõi uốn nắn cho các em.
- Biểu diễn thi đua bài TD giữa các tổ 1lần (mỗi tổ cử 5 em).
- Cả lớp cùng GV nhận xét và đánh giá, biểu dương tổ thắng cuộc.
* <i><b>Chơi trò chơi</b></i> : “ <i><b>Đua ngựa</b></i> “


- Cho HS khởi động kĩ các khớp: cổ chân, đầu gối.
- Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi.


- Học sinh thực hiện chơi trò chơi :” Đua ngựa ”


* Chia học sinh ra thành từng tổ hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho
chơi chính thức trị chơi “Đua ngựa “


- Giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật
chơi


- Nhắc nhớ HS đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi .
<i><b>3/ Phần kết thúc:</b></i>


- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.


- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát .
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.



- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại bài TDPTC.


<i>5phút</i>


<i>13 phút </i>


<i>8 phút</i>


<i>5 phút</i>


<i><b> </b></i><b>************************************************************</b>
<b> </b><i> Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010 </i>


<i><b>Âm nhạc:</b></i>



NGÀY MÙA VUI


( GV bộ mơn dạy)


<b>**********************************</b>

<i><b>Tốn:</b></i>



CHIA SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ


<i><b> I/ Mục tiêu</b></i> :


-Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số (chia hết và
chia có dư ).


- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải toán liên quan đến phép
chia.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1.Bài cũ :</b></i>


- Kiểm tra và chữa các bài tập trong VBTT
- Nhận xét đánh giá.


<i><b> 2.Bài mới: </b><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Khai thác :</b></i>


* Ghi lên bảng phép tính 72 : 3 = ? .
- Yêu cầu học sinh thực hiện chia.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- GV ghi bảng như SGK.


* Nêu và ghi lên bảng: 65 : 2 = ?
- Yêu cầu HS tự thực hiện phép chia.


- Gọi HS nêu cách thực hiện, cả lớp nhận xét
bổ sung.


- GV ghi bảng như SGK.


- Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.


<i><b>c) Luyện tập:</b></i>


<b>Bài 1</b>: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài.



- Yêu cầu HS lên bảng chữa.
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.


<b>Bài 2</b>: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài .


- Gọi một em lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.


<b>Bài 3</b> - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- u cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.


<i><b>3) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- Nhận xét đánh giá tiết học.


- Dặn VN học và làm bài tập trong VBTT.


- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Tự thực hiện phép chia.


-1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ
sung



72 3
12 24
0


- Hai học sinh nhắc lại cách chia.
- Lớp tự làm vào nháp.


- 1 em lên bảng thực hiện phép tính.
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép chia,
cả lớp nhận xét bổ sung.


65 2
05 32
1


Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1)
- Cả lớp thực hiện làm vào nháp.


- 3 em thực hiện trên bảng, lớp bổ sung.
- Đổi chéo vở để KT bài nhau.


84 3 96 6 59 5 97 3
24 38 36 16 09 11 07 32
0 0 4 1
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
-1HS lên bảng thực hiện,lớp nhận xét
bổ sung.


5


1


giờ có số phút là : 60 : 5 =
12(phút )


- Một em đọc bài toán.


- Nêu điều bài toán cho biết và bài toán
hỏi.


- Cả lớp làm vào vào vở.


- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận
xét chữa bài.


<i><b>Giải :</b></i>


Số bộ quần áo có thể may nhiều nhất là:
31 : 3 =10 ( dư 1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Chính tả: </b></i>

(<i>Nghe viết</i> )

NHỚ VIỆT BẮC



<i><b> I/ Mục tiêu: </b></i> - Nghe -viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Làm đúng các BT phân biệt: cặp vần dễ lẫn au / âu ; âm giữa vần i /
iê.


<i><b> II/ Chuẩn bị</b></i> : - Bảng phụ lớp viết hai lần bài tập 2.


- 2 băng giấy để viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3 .


<i><b> III/ Các hoạt động dạy học</b><b> :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Mời 3 học sinh lên bảng viết 3 từ có vần ay
và 2 từ có âm giữa vần i / iê .


- Nhận xét đánh giá .


<i><b>2.Bài mới:a) Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn nghe- viết :</b></i>
* <i>Hướng dẫn chuẩn bị</i> :


- Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu trong bài .
- Gọi một em đọc lại .


? <i>Bài chính tả có mấy câu thơ ? </i>
<i>? Đây là thế thơ gì ?</i>


<i>? Cách trình bày trong vở như thế nào? </i>
<i>? Những từ nào trong bài chính tả cần viết</i>
<i>hoa ?</i>


- Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó trên bảng
con.


* GV đọc cho HS viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.



<i><b> c/ Hướng dẫn làm bài tập </b></i>


<b>Bài 2 </b>: - Gọi một em đọc yêu cầu của bài.
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu.


- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên bảng
nối tiếp nhau thi làm bài ( mỗi em viết 1
dòng).


- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả.


<b>Bài 3 </b>:


- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài tập .
- Chia bảng lớp thành 3 phần.


- Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 em đại diện nhóm
lên chơi trị chơi thi tiếp sức.


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng.


- Ba em lên bảng viết làm bài.
- Cả lớp viết vào bảng con .
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.


- 1 HS đọc lại bài . Cả lớp theo dõi bạn


đọc .


+ Bài chính tả có 5 câu thơ - 10 dịng.
+ Là thể thơ lục bát.


+ Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 cách lề
1 ơ.


+ Chữ cái đầu dịng thơ, tên riêng Việt
Bắc.


- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết vào bảng con.


- Cả lớp nghe - viết bài vào vở.
- Dò bài, chữa lỗi.


- 1 em nêu yêu cầu BT.


- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.


- 2 nhóm lên thi làm bài, cả lớp theo
dõi, bổ sung.


- 5 - 7 em đọc lại kết quả.


- HS chữa bài vào VBT theo lời giải
đúng: <i>hoa<b> mẫu </b>đơn<b> , </b>mưa<b> mau </b>hạt<b> , </b>lá</i>
<i><b>trầu , </b>đàn<b> trâu , sáu </b>điểm<b> , </b>quả<b> sấu. </b> </i>
- Một em nêu yêu cầu bài tập.



- HS làm bài vào VBT.


- 3 nhóm thảo luận và cử người lên
chơi tiếp sức.


- Lớp theo dõi, bình chọn nhóm thắng
cuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b> 3) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà đọc lại BT2 và 3b.


Chim có tổ, người có tơng.
Tiên học lễ, hậu học văn.
Kiến tha lâu cũng đầy tổ.


<b>***************************</b>



<i><b>Tự nhiên xã hội:</b></i>



TỈNH( THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG(T2)


(GV bộ môn dạy)


<b>***********************************************************</b>



<i><b> Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010</b></i>



<i><b>Thủ công:</b></i>




CẮT DÁN CHỮ H, U

<i> (tiết 2)</i>


<i><b>I</b>/ <b>Mục tiêu</b></i> : Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H,U.


- Các nét tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. (Đối với HS khéo
tay :Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng)


- Học sinh thích cắt, dán các chữ .


<i><b> II</b>/ <b>Chuẩn bị</b></i> : - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U.


- Giấy thủ cơng, bút chì , kéo thủ cơng, hồ dán.
<i> <b>III/ Lên lớp</b></i> :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<i>1. Kiểm tra bài cũ:</i>


- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.


<i><b>2.Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Khai thác:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 3</b>: HS thực hành cắt dán </i>
<i>chữ U,H. </i>


- Yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện
thao tác cắt dán chữ U, H đã học ở tiết 1


và nhận xét.


- Treo tranh về quy trình cắt dán chữ U, H
để cả lớp quan sát và nắm vững hơn về
các bước kẻ cắt .


- Tổ chức cho học sinh thực hành cắt dán
chữ U H theo nhóm.


- Đến các nhóm quan sát uốn nắn và giúp
đỡ học sinh còn lúng túng


- Yêu cầu các nhóm thi đua xem các của
nhóm nào cắt đều, đẹp hơn.


- Chấm một số sản phẩm của học sinh .
- Chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp quan
sát và tuyên dương những em có sản


- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị
của các tổ viên trong tổ mình .


- Lớp theo dõi giới thiệu bài.


- Vài em nhắc lại các thao tác về kẻ cắt
chữ in U và H


- Lớp quan sát về các bước qui trình gấp
cắt dán các chữ U và H .



- Lớp chia thành các nhóm tiến hành gấp
cắt dán chữ U và H.


- Đại diện các nhóm lên trưng bày sản
phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

phẩm đẹp.


<i><b>3) Củng cố - Dặn dò</b>:</i>


- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung.
- Dặn về nhà tập cắt thêm .


- HS nêu nội dung bài.


<b>*******************************</b>



<i><b>Tập làm văn:</b></i>



TÔI CŨNG NHƯ BÁC


<i><b> I/ Mục tiêu: </b></i>


- Nghe và kể lại được câu chuyện : Tôi cũng như bác.


- Bước đầu giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với
người khác.


<i><b>II/ Chuẩn bị</b></i> : - Tranh minh họa về câu chuyện trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện (BT1), gợi ý của BT2.
<i><b> III/ Các hoạt động dạy - học</b></i> :



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi HS đọc lại bức thư viết gửi bạn .
- Nhận xét ghi điểm.


<i><b>2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài :</b></i>
b/<i><b> Hướng dẫn làm bài tập :</b></i>


<i><b>Bài 1 :</b></i> - Gọi 1 học sinh đọc bài tập .


- Cho HS quan sát 3 bức tranh minh họa và
đọc lại 3 câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên
bảng.


- Giáo viên kể chuyện lần 1.
<i>? Câu chuyện này xảy ra ở đâu ?</i>
<i>? Trong câu chuyện có mấy nhân vật? </i>
<i>? Vì sao nhà văn không đọc được bản</i>
<i>thơng báo ?</i>


<i>? Ơng nói gì với người đứng bên cạnh? </i>
<i>? Người đó trả lời ra sao ? </i>


<i>- </i>Giáo viên kể lại câu chuyện (2 lần).
- Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại.
- u cầu HS kể theo nhóm đơi. .



- Mời HS thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét, tun dương.


<i>? Câu chuyện có gì đáng buồn cười?</i>


<b>Bài tập 2 :</b>


- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT.


- Yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.


- 3 HS đọc thư của mình viết cho bạn
miền khác.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Đọc thầm lại câu hỏi gợi ý và kết hợp
quan sát tranh minh họa.


- Lắng nghe giáo viên kể chuyện và
TLCH:


+ Câu chuyện xảy ra ở nhà ga .


+ Có 2 nhân vật: nhà văn già và một
người đứng bên cạnh.


+ Vì ơng qn khơng mang theo kính.
+ Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo


này với.


+ "Xin lỗi tơi cũng như bác thơi, vì lúc
bé không được học nên bây giờ đành
chịu mù chữ ".


- Lớp theo dõi giáo viên kể.


- Một học sinh lên kể lại câu chuyện.
-Từng cặp học sinh kể .


- Bốn em thi kể lại câu chuyện trước lớp
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay
nhất.


+ Người đó tưởng nhà văn cũng khơng
biết chữ như mình .


- Một học sinh đọc đề bài tập 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Hướng dẫn HS cách giới thiệu.


? Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là
người dân tộc nào?


? Mỗi bạn có đặc điểm gì hay?


? Tháng vừa qua, các bạn làm được những
việc gì tốt?



- Mời 2HS giỏi làm mẫu.


- Yêu cầu HS làm việc theo tổ.


- Mời đại diện các tổ thi đua giới thiệu về tổ
mình trước lớp.


- Theo dõi nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .


- Theo dõi GV hướng dẫn.
- 2 em giới thiệu mẫu.


- Các tổ làm việc - từng em tập giới
thiệu.


- Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ của
mình trước lớp.


- Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu
hay nhất.


- Hai đến ba em nhắc lại nội dung bài
học.


<b>***********************************</b>




<i><b>Tốn</b></i>

:



CHIA SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ( T)


<i><b>I/ Mục tiêu</b></i> : - Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số (ø chia
có dư ở các lượt chia ).


- Củng cố về giải tốn có phép chia và xếp hình tạo thành hình vng.
<i><b> II/ Hoạt động dạy - học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b> 1.Bài cũ :</b></i>


- Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi
tính :


49 : 2 77 : 5 72 : 3
- Nhận xét ghi điểm.


<i><b> 2.Bài mới: </b><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Khai thác :</b></i>


- Ghi phép tính <b>78 : 4</b> lên bảng .
- Y/c HS thực hiện đặt tính và tính.
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.




<i><b>c) Luyện tập:</b></i>



<b>Bài 1</b>: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.


- Y/c HS làm vào nháp sau đó lần lượt lên
bảng chữa.


- 3HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp thực hiện vào nháp.


- 1 em lên bảng làm tính, lớp bổ sung.
78 4


38 19
2


78 : 4 = 19 ( dư 2)
- Hai học sinh nhắc lại cách chia .
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Y/c lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa
bài.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.


<b>Bài 2</b> : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài .


- Gọi một em lên bảng giải bài.


- Nhận xét bài làm của học sinh.


<b>Bài 4: </b>Y/c HS xếp thành HV từ 8 hình tam
giác theo nhóm<b>.</b>


- Nhận xét, khen ngợi
<i><b>3) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- Mời 2HS lên bảng thi tính nhanh:
54 : 3 90 : 4


- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.Làm
bài 3 và VBTT.


bài bạn


- Kiểm tra bài làm của mình
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.


- 1em lên bảng thực hiện, lớp chữa bài.
<i><b> Giải : </b></i>


<i><b> </b></i>33 : 2 = 16 (dư 1 )
Số bàn cần ít nhất là :


16 + 1 = 17 ( bàn )
<i><b>Đ/ S: 17 bàn </b></i>


- Đọc y/c đề, thực hiện làm bài theo


nhóm đơi.


- 3 nhóm lên thi trình bày sản phẩm.
- Đánh giá nhóm thực hiện nhanh và tốt.

<i><b>***********************************</b></i>



SINH HOẠT SAO



<i><b> I/ Mục tiêu :</b></i> - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có
hướng khắc phục.


- Đề ra phương hướng tuần tới.


- HS vui chơi giải trí, ca múa hát tập thể.


- Giáo dục HS có tinh thần đồn kết, thương yêu giúp đỡ nhau.
<i><b> II/ </b></i>Ho t đ ng d y hoc :ạ ộ ạ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>* GV đánh giá chung:</b>


<i>a.Ưu điểm</i>:


- Nề nếp lớp được duy trì tốt.


- Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp
học. Vệ sinh thân thể sạch sẽ.


- Học tập khá nghiêm túc, một số em


phát biểu xây dựng bài sôi nổi<i> </i>


<i>b.Khuyết điểm:</i>


- 1số bạn còn nói chuyện trong giờ
học chưa chú ý nghe cơ giáo giảng bài


- Chữ viết còn cẩu thả: Lương, Vân
Anh,...


<i><b>1. Đánh giá các hoạt động tuần 5</b></i> :
<b>- </b>* Lớp trưởng nhận xét tình hình của
lớp và điều khiển cả lớp phê bình và tự
phê bình.


<i><b>3. Bình bầu sao, cá nhân xuất sắc</b></i>:<i><b> </b></i>
- Sao : Chăm chỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>*</b><i><b>Cho HS ôn luyện các bài múa:</b></i>


- Tập trung HS thành đội hình vịng trịn.
- u cầu lớp trưởng điều khiển cho cả
lớp ôn các bài múa : Con gà trống ; Cả
nhà thương nhau....


- GV theo dõi uốn nắn cho từng em.


<b>*T/</b><i><b>chức cho HS chơ “ Mèo đuổi chuột"</b></i>
- Nêu tên TC, phổ biến luật chơi rồi cho
HS chơi.



- Nhận xét, tuyên dương.
<i><b>* Kế hoạch tuần tới:</b></i>
- Duy trì các nề nếp đã có.
- LĐVS sạch sẽ


-Tăng cường học nhóm ở nhà, giúp
nhau cùng tiến bộ


- Tiếp tục thu nộp các khoản.
<i><b>* Dặn dò</b> :<b> </b></i> Về nhà tập luyện thêm.


<i><b>2. Lớp sinh hoạt văn nghệ</b></i>


- Cả lớp tập trung theo đội hình vòng tròn
và tập luyện các bài múa của Sao nhi
đồng.


- Tham gia chơi TC chủ động, tích cực.


- HS lắng nghe


- Về nhà ôn lại các bài múa.


<b>******************************************</b>
<b>\</b><i><b>An tồn giao thơng:</b></i>


BÀI 4: KĨ NĂNG ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN



<i><b>A/ Mục tiêu</b></i> 1 <b>.Kiến thức :</b>



 Học sinh biết an toàn , kém an toàn của đường phố .


2.<b>Kĩ năng :</b>


-Biết chọn nơi qua đường an tồn


-Biết xử lí khi đi bộ trên đường gặp tình huống khơng an tồn .
3.<b>Thái độ :</b>-Thực hiện đúng quy định về luật giao thông đường bộ .
B/<i><b>Nội dung an tồn giao thơng</b></i> :


-<b>Chọn nơi qua đường an tồn</b> :- Nơi có đèn tín hiệu giao thơng , có vạch kẻ đường
-Nơi khơng có xe đỗ , tầm nhìn khơng bị che khuất …


-<b>Kĩ năng qua đường :</b>- Đứng lại trước mép đường , nghe , quan sát xem có xe đến từ 2
bên hay khơng


-Suy nghĩ lúc nào qua đường là an toàn


- Bước đi theo đường thẳng , bước đi dứt khoát .
C<i><b>/ Chuẩn bị</b></i> :


Giáo viên : Phiếu giao việc .


 5 bức tranh về nơi qua đường khơng an tồn .
Học sinh : Sách giáo khoa , phiếu học tập .


<i><b>C/ Lên lớp</b></i> :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Giáo viên kiểm tra học sinh nội dung bài
“ Biển báo đường bộ “.


-Giáo viên nhận xét đánh giá về chuẩn bị
của học sinh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b> 2.Bài mới:</b></i> <i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b)Hoạt động 1: </b></i>
<i><b>-Đi bộ an toàn trên đường :</b></i>


-Giáo viên nêu câu hỏi : - Để đi bộ an
toàn em đi trên những đường nào và đi
như thế nào ?


-Nếu vỉa hè bị cản hoặc khơng có vỉa hè
thì em sẽ đi như thế nào ?


* <b>Hoạt động 2</b> :<i><b>- Qua đường an toàn :</b></i>
-Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm .


- Yêu cầu học sinh thảo luận về nội dung
5 bức tranh về những nơi qua đường
khơng an tồn ?


-Giáo viên hỏi học sinh : Nếu phải qua
đường những nơi khơng có đèn tín hiệu
thì em sẽ đi như thế nào ?



- Giáo viên gợi ý học sinh để ø đi đến kết
luận về các bước cần thực hiện khi qua
đường


<b>* Hoạt động :</b> <b>Luyện tập</b>


-Giáo viên phát các biển có viết các từ :
<i>Suy nghĩ – Đi thẳng , Lắng nghe , Quan </i>
<i>sát , Dừng lại </i>đến từng học sinh .


-Yêu cầu học sinh đọc kĩ rồi xếp theo
thứ tự các động tác khi qua đường .
-Mời lần lượt học sinh nêu kết quả và giải
thích lí do em xếp .


<i><b> 3)củng cố –Dặn dò :</b></i>
-Nhận xét đánh giá tiết học .


-Yêu cầu vài học sinh nêu lại nội dung
bài học về các bước khi qua đường .
-Dặn dò học sinh về nhà học bài và áp
dụng và thực tế và xem trước bài mới .


-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
-Hai đến ba học sinh nhắc lại tựa bài
-Lớp theo dõi GV để trả lời câu hỏi :
-Đi trên vỉa hè , đi với người lớn nắm
tay người lớn , quan sát kĩ trước khi
qua đường .



- Ta phải đi sát vào bên lề đường .
- Học sinh tiến hành chia lớp thành 6
nhóm theo yêu cầu giáo viên .


-Các nhóm thảo luận rồi cử đại diện
báo cáo :


-Khơng qua đường nơi có nhiều xe
qua lại . Không qua chéo qua ngã tư ,
ngã năm , khơng qua đường những
nơi có xe tải , xe buýt đang đỗ …
-Chúng ta phải dừng lại , lắng nghe
và quan sát các bên rồi đi thẳng dứt
khoát qua đường .


-Học sinh độc lập suy nghĩ và xếp
đúng theo trình tự các bước khi qua
đường mà mình cho là đúng rồi giải
thích trước lớp .


-Học sinh khác lắng nghe bình chọn
bạn trả lời đúng nhất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>SINH HOẠT LỚP</b>



<i><b>A. </b></i>


<i><b> Mục tiêu</b></i>:<i><b> </b></i>



- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 14, từ đó có hướng khắc
phục.ư


- Đề ra phương hướng tuần 15
<i><b>B. Lên lớp:</b></i>


<i><b>1. Lớp sinh hoạt văn nghệ</b></i>


<i><b>2. Đánh giá các hoạt động tuần 14</b></i>:
<i>a.Ưu điểm</i>:


-Nề nếp của lớp nghiêm túc.


- Học tập có tiến bộ: Nga, Nhã, Hứa...


- Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi: Vương,
Quân ,Huệ, Nhi, Huyên, Dương...


- Chữ viết đã có nhiều chuyển biến so với các tuần trước, đặc biệt là em : Hứa, Nhã,
Hùng....


- Đã có sự chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp. Các bạn phàn lớn đã học thuộc các
bảng nhân chia.


<i> b.Khuyết điểm:</i>


- Một số bạn cịn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài:Lợi
Ý, Thanh,


Hùng....



- Chưa có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.( tổ 2,3 vào thứ 4,5):
- 1 số em còn thiếu vở bài tập,quên sách vở: Quang B, Lợi...


- Cịn 5 em chưa hồn thành các khoản thu nộp đợt 1. Hiếu, Nhi. Nhơn..


- Tóc dài chưa cắt: Thanh, Hứa, Ý..Móng tay dài, vệ sinh thân thể chưa sạch,cần
tắm rửa sạch sẽ.


<i><b>3. Kế hoạch tuần15 :</b></i>
- Duy trì các nề nếp đã có.


-Tăng cường học nhóm ở nhà,giúp nhau cùng tiến bộ
-Hoàn thành thu nộp các khoản.


-Tăng cường thi đua giành nhiều điểm tốt.


***********************************************************************
**********


<i><b>Tiếng Việt</b></i>



<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC(2 tiết)</b>



<i><b> A/ Yêu cầu: </b></i>- HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần, tập kể chuyện.
- Rèn HS có kĩ năng đọc đúng, diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b> B/ Các hoạt động dạy - học:</b></i>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>* Hướng dẫn HS luyện đọc:</b></i>


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các
bài: Người liên lạc nhỏ, Nhớ Việt Bắc.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.


- Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm, cá
nhân.


- Nhận xét, tuyên dương những em và
nhóm thể hiện tốt nhất.


* Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa tập
kể lại câu chuyện : Người liên lạc nhỏ
theo nhóm đơi.


- Mời 1 số HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét, uốn nắn cho các em.
<i><b>Tiết 2</b></i>


- Yêu cầu HS làm các BT sau:


<b>Bài 1:</b> Đọc và tìm các từ chỉ đặc điểm
trong 2 đoạn thơ sau:


a) Cỏ mọc xanh chân đê
Rau xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái


Hoa khoe sắc nơi nơi.


<i>Xuân Dục</i>
b) Cỏ giấu mầm trong đất
Chờ một mùa đông qua
Lá bàng như rấm lửa
Suốt tháng ngày hanh khô
Búp gạo nhú thập thò
Ngại ngần nhìn gió bấc
Cánh tay xoan khô khốc
Tạc dáng vào đời đông.
<i> Lê Quang</i>
<i>Trang</i>


<b>Bài 2:</b> Tìm từ chỉ đặc điểm điền vào chỗ
trống:


a) - Em bé ... b) - Con voi ...
- Cụ già ... - Con rùa...
- Chú bộ đội ... - Con ong ...
- Cô tiên ... - Cây rau ...
- Ông bụt ... - Lũy tre ...


<b>Bài 3</b>: Đặt 3 câu theo kiểu câu <i><b>Ai - làm </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


- Chấm, chữa bài.


- HS luyện đọc theo nhóm: đọc nối tiếp
từng đoạn văn, từng khổ thơ trong nhóm.


- 3 HS thi đọc thuộc lịng bài thơ Nhớ Việt
Bắc.


- 3 nhóm thi đọc phân vai bài Người liên
lạc nhỏ.


- 3 em thi đọc cả bài Người liên lạc nhỏ.
- lớp theo dõi, bình chọn bạn và nhóm đọc
tốt nhất.


- Từng cặp tập kể chuyện.


- 4 em tiếp nối kể 4 đoạn của câu chuyện.
- 2 em thi kể toàn bộ câu chuyện.


- Lớp theo dõi, nhận xét tuyên dương.
Lần lượt 3 em làm mẫu 3 ý của 3 bài, lớp
theo dõi bổ sung.


- Cả lớp đọc kĩ yêu cầu của bài và tự làm
bài vào vở.


- HS xung phong chữa bài, cả lớp nhận
xét bổ sung.


* Các từ chỉ đặc điểm là:


a) xanh, xum xuê, vàng, khoe sắc.


b) giấu mầm, rấm lửa, hanh khô, nhú, khô


khốc.


- Em bé kháu khỉnh (dễ thương, bụ
bẫm, ....)


- Ông già đẹp lão.
- Con voi to xác.
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>* Dặn dò</b></i>: Về nhà luyện đọc, luyện viết
thường xuyên và tiếp tục tập kể lại
chuyện.


<i><b> </b></i>



<i><b>Tiếng Việt</b></i>



<i><b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC(t2</b></i>

<i><b>)</b></i>



<i><b> A/ Yêu cầu: </b></i>


<i><b> </b></i>- HS nghe - viết đoạn 3 trong bài Người liên lạc nhỏ.


- Rèn HS viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ ; có ý thức rèn chữ giữ vở.


<b> </b><i><b>B/ Các hoạt động dạy - học:</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>Tiết 1</b>



* <i>Hướng dẫn HS nghe - viết</i>
- Đọc đoạn văn 1 lần.


- Gọi 2HS đọc lại.


+ Đoạn văn có mấy câu?


+ Câu nào trong đoạn là lời của nhân vật?
+ Lời của nhân vật được trình bày như thế
nào?


+ Những chữ nào trong đoạn cần viết
hoa?


- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn và ghi
nhớ những từ khó dễ lẫn.


* Đọc chính tả cho HS viết vào vở.
* Chấm, chữa bài.


* <i>Dặn dò</i> : Về nhà luyện viết thêm.
<i><b>2/ Dặn dò:</b></i>


Về nhà xem lại các BT đã làm.


- Lắng nghe GV đọc bài.
- 2HS đọc lại đoạn văn.


- Nêu các nhận xét về cách trình bày đoạn


văn.


Lớp bổ sung.


- Nghe - viết bài vào vở.


- Nghe GV nhận xét, rút kinh nghiệm.


<i><b>Âm nhạc:</b></i>



NGÀY MÙA VUI



A<i><b>/ Mục tiêu</b></i> : - Biết thêm một giai điệu dân ca của đồng bào Thái ( Tây Bắc ) được đặt
lời mới có tiêu đề là ngày mùa vui .


- Học sinh hát đúng giai điệu lời ca tính chất vui tươi rộn ràng .
- Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước .


B<i><b>/ Chuẩn bị</b></i> :- Giáo viên : hát thuộc bài hát “ Con chim non “.Băng nhạc bài hát và máy
nghe .


* Tranh ảnh về vùng dân tộc Thái ở Tây Bắc , bản đồ Việt Nam , chép lời ca vào bảng
phụ .


<i><b>C/ Lên lớp</b></i> :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Kiểm tra về các đồ dùng liên quan tiết học mà
học sinh chuẩn bị .



<i><b>2.Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


-Tiết học này chúng ta sẽ học bài hát “Ngày
mùa vui“


-Giáo viên ghi tựa bài lên bảng ,
<i><b>b) Khai thác:</b></i>


<i><b>*Hoạt động 1 :</b>Dạy bài hát</i>


-Cho HS quan sát bản đồ nhận ra vị trí vùng
Tây Bắc


-Cho học sinh nghe băng nhạc bài hát
-Cho học sinh đọc đồng thanh lời bài hát .
-Dạy hát từng câu ,lưu ý học sinh 3 tiếng có
luyến 2 âm : bõ cơng , ấm no , có đâu vui .
- Luyện tập luân phiên theo nhóm .


<i><b>*Hoạt động 2 :</b></i> Hát kết hợp Gõ đệm


-Dùng các nhạc cụ gõ đệm theo 3 kiểu :


-Đệm theo phách , đệm theo nhịp 2 , đệm theo
tiết tấu lời ca .


<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>



-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học


-Dặn về nhà học bài và tập hát cho thuộc lời
bài hát .


-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị các dụng cụ học tập của các tổ
viên tổ mình .


-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Hai đến ba học sinh nhắc lại tựa bài
-Học sinh nhắc lại tên bài hát “ Ngày mùa
vui“


- Quan sát bản đồ để nhận ra vùng Tây
Bắc trên bản đồ Việt Nam .


-Lớp lắng nghe bài hát qua băng một lượt
.


-Sau đó cả lớp đọc đồng thanh lời của bài
hát .


- Dưới sự hướng dẫn của giáo viên học
sinh lần lượt tập từng câu của bài hát .
- Hát luân phiên từng nhóm .


-Học sinh hát bài hát chú ý hát kéo dài ở
những từ mà giáo viên gạch chân .



-Hai nhóm thực hiện hát và gõ đệm theo
phách đệm theo nhịp 2 và đệm theo tiết
tấu bài hát .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×