Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Giao an Mi thuat lop 4 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 98 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1</b>



<i>Ngày soạn: 21/8/2011</i> <i>Ngày dạy: 4H thứ tư 24/8/2011</i>
<i> 4A, 4B thứ sáu 26/8/2011</i>
<b>BÀI 1:Vẽ trang trí</b>


<b>MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


- HS biết thêm cách pha các màu: da cam, xanh lá cây và tím.


- HS nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng, màu lạnh.Pha được màu
theo hướng dẫn.


- HS khá giỏi: Pha đúng các màu da cam, xanh lá cây, tím.
- HS yêu thích màu sắc và ham thích vẽ.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.


- Hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu.


- Hình giới thiệu 3màu cơ bản (màu gốc) và hình hướng dẫn cách pha màu: da
cam, xanh lục, tím.


- Bảng màu giới thiệu các màu nóng, màu lạnh và màu bổ túc.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- SGK.



- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ 3.


- Màu vẽ (sáp màu, chì màu, bút dạ...)
C.Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức: (1'<sub> -2</sub>'<sub>)</sub></b>
GV cho lớp hát.


<b>II.Kiểm tra đồ dùng học tập.(0,5'<sub> -1</sub>'<sub>)</sub></b>
-Yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên
bàn.


- Nhận xét sự chuẩn bị của HS.


<b>III.Bài mới:</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i><b>(0,5'<sub> -1</sub>'<sub>)</sub></b>


Trong cuộc sống của chúng ta mọi đồ
vật đề có màu sắc. Nhờ có màu sắc mà
cuộc sống vui tươi hơn. Hơm nay chúng
ta sẽ tìm hiểu về màu sắc và cách pha
màu.


<i>2<b>. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1</b>:</i> <i>Hướng dẫn HS quan</i>


<i>sát nhận xét.(7</i><b>'<sub> -8</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2
(SGK).


+ Em hãy đọc tên ba màu cơ bản?


- HS hát.


- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


- HS nghe.


- HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV giới thiệu hình 2 trang 3 SGK và
đồ dùng dạy học, giải thích cách pha
màu từ ba màu cơ bản để có được các
màu da cam, xanh lục, tím.


Đỏ +Vàng = Da cam


Vàng + Xanh lam = xanh lục


- GV giới thiệu các cặp màu bổ túc .


- GV nêu tóm tắt: Như vậy từ ba màu
cơ bản: đỏ, vàng, xanh lam, bằng cách
pha hai màu với nhau để tạo ra màu mới
sẽ được thêm ba màu khác là da cam,


xanh lục,tím. Các màu pha được từ hai
màu cơ bản đặt cạnh màu cơ bản còn lại
thành những cặp màu bổ túc. Hai màu
trong cặp màu bổ túc khi đứng cạnh
nhau tạo ra sắc độ tương phản, tôn nhau
lên rực rỡ hơn.


+ Đỏ bổ túc cho màu xanh lục và ngược
lại.


+ Vàng bổ túc cho màu tím và ngược
lại.


+ Lam bổ túc cho màu da cam và ngược
lại.


- GV yêu cầu HS xem hình 3, trang 4
SGK để các em nhận ra các sắp màu bổ
túc( các cặp màu được sắp xếp đối xứng
nhau theo chiều mũi tên).


- GV giới thiệu màu nóng, màu lạnh.
- Cho HS xem tiếp hình 4, 5 SGK.
+ Màu nóng là màu gây cảm giác ấm,
nóng.


? Em hãy kể tên một số màu nóng?
+ Màu lạnh là màu gây cảm giác mát,


- HS quan sát.



- HS quan sát.


- Nghe.


- HS quan sát hình 3 SGK.


- HS quan sát.
- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

lạnh.


VD: Xanh đậm, xanh lá mạ, xanh lam,
tím...


? Em hãy kể tên một số đồ vật, cây,
hoa, quả...Cho biết chúng có màu gì?
Là màu nóng hay màu lạnh?


- GV nhấn mạnh:


+ Pha lần lượt hai màu cơ bản với nhau,
sẽ được các màu: da cam, xanh lục, tím.
+ Ba cặp màu bổ túc: Đỏ và xanh lá
cây, xanh lam và da cam, vàng và tím.
+ Phân biệt các màu nóng, màu lạnh.
<i><b>b. Hoạt động 2</b>:</i> <i>Hướng dẫn cách pha</i>
<i>màu.(5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV làm mẫu cách pha màu (màu bột,


màu sáp, bút dạ) trên khổ giấy lớn treo
trên bảng để HS nhìn rõ. Vừa thao tác
vừa giải thích về cách pha màu để HS
nắm được và nhận ra hiệu quả pha màu.
- GV giới thiệu màu ở hộp sáp màu, bút
dạ, để các em nhận ra màu da cam,màu
tím, xanh lục ở các loại màu trên là màu
pha chế sẵn như cách pha màu vừa giới
thiệu.


<i><b>c.Hoạt động 3</b>:Thực hành.(14</i><b>'<sub> -15</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV yêu cầu HS chọn một trong ba
hình ở <i>Vở tập vẽ </i> trang 4 để làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở và hướng dẫn
bổ sung để HS vẽ màu xong.


- Hướng dẫn HS khá giỏi chọn và pha
màu đúng, vẽ đúng hình, vẽ màu đều và
đẹp.


<i><b>d. Hoạt động 4</b>:</i> <i>Nhận xét, đánh giá</i>.<b>(4'<sub></sub></b>


<b>-5'<sub>)</sub></b>


- GV cùng HS chọn một số bài dán lên
bảng.


- Gợi ý để HS nhận xét xếp loại theo
các mức độ: đạt yêu cầu, chưa đạt yêu
cầu, cần bổ sung.



- GV khen ngợi những HS vẽ màu đúng
và đẹp. Đánh giá, xếp loại.


<b>IV. Củng cố, dặn dò:(1'<sub> -2</sub>'<sub>)</sub></b>


+ Em hãy nhắc lại ba màu cơ bản vừa
học?


- Qua bài học ta biết thêm cách pha các


- HS kể tên một số đồ vật, cây, hoa,
quả...(màu xanh, màu đỏ, tím...)


- HS nghe.


- HS quan sát GV minh hoạ.


- HS lấy hộp màu có sẵn của mình để
quan sát.


- HS chọn một trong ba hình ở vở tập
vẽ trang 4 để làm bài.


- HS làm bài cá nhân.


- HS chọn bài cùng giáo viên.
- Nhận xét theo cảm nhận riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

màu: da cam, xanh lá cây và tím.



- Nhận biết được các cặp màu bổ túc và
các màu nóng, màu lạnh.


- Về nhà quan sát màu sắc trong thiên
nhiên và gọi tên các màu.


- Vẽ màu vào hình vẽ ở trang 5.


- Quan sát hoa, lá và chuẩn bị một số
bông hoa, chiếc lá thật đẹp để làm mẫu
vẽ cho bài học sau.


- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ.
- Nhận xét tiết học.


<b>TUẦN 2</b>



<i>Ngày soạn:26/8/2011</i> <i> Ngày dạy: 4H thứ tư 31/8/2011</i>
<i> 4A, 4B C thứ năm 1/9/2011</i>
<b>BÀI 2: Vẽ theo mẫu</b>


<b>VẼ HOA, LÁ</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của hoa, lá.
- Biết cách vẽ hoa, lá.


- Vẽ được bông hoa, chiếc lá.



- HS khá giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
- Có ý thức bảo vệ cây cối nơi sống, học tập,...


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.


- Tranh, ảnh một số loại hoa, lá có hình dáng và màu sắc đẹp.
- Một số bông hoa, chiếc lá đẹp để làm mẫu vẽ.


- Hình gợi ý cách vẽ hoa, lá.
- Bài vẽ của HS các lớp trước.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- SGK.


- Một số hoa, lá thật.


- Giấy vẽ hoặc <i>Vở tập vẽ 4.</i>


- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy học:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức:(1'<sub> -2</sub>'<sub>)</sub></b>
GV cho cả lớp hát.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:(1'<sub> -2</sub>'<sub>)</sub></b>



- GV kiểm tra mẫu vẽ, vở vẽ, bút chì, tẩy,
màu vẽ. Nhận xét sự chuẩn bị .


- HS hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>(1'<sub> -2</sub>'<sub>)</sub></b>


Trong thiên nhiên có rất nhiều hoa, lá có
hình dáng đẹp, màu sắc của chúng cũng hấp
dẫn. Hoa, lá được sử dụng nhiều trong hội
hoạ như: vẽ trang trí, tĩnh vật... Hơm nay
chúng ta sẽ vẽ theo mẫu hoa và lá.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1</b></i>: <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét.(5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV dùng tranh ảnh và hoa, lá thật cho HS
xem và đặt các câu hỏi:


+ Em hãy cho biết tên của bơng hoa chiếc
lá?


+ Hình dáng đặc điểm của mỗi loại hoa, lá
như thế nào?



+ Màu sắc của mỗi loại hoa, lá ra sao?
- GV : Quanh ta có rất nhiều hoa, lá, chúng
có hình dáng và màu sắc rất phong phú.
Mỗi một loại có đặc điểm riêng. Có hoa
hình dáng trịn, hoa hình trái tim... lá có loại
có răng cưa... chúng ta cần biết chọn những
mẫu đẹp để vẽ.


- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK
(trang 6), rồi miêu tả lại hình dáng và màu
sắc của từng loại hoa, lá đó.


+ Em hãy cho biết thêm một vài loại hoa, lá
có hình dáng và màu sắc đẹp ở quê em?
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>hoa, lá.(5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ hoặc vẽ
lên bảng để HS quan sát và nhận ra:


+ Vẽ khung hình chung của hoa, lá( vng,
trịn, chữ nhật, tam giác...).


+ Ước lượng tỉ lệ và vẽ phác các nét chính
của hoa và lá.


+ Chỉnh sửa hình cho gần với mẫu.


+ Vẽ nét chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa và
lá.



+ Vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích.


- HS nghe.


- HS quan sát.


+ Hoa hồng, hoa cúc, hoa huệ... lá
dâu, lá đu đủ, lá khoai...


+ Hình dáng đặc điểm rất phong
phú: tròn, trái tim, bầu dục...


+ Màu xanh, đỏ, tím, vàng...
- Nghe.


- HS quan sát và miêu tả lại .
- HS phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV cho HS xem một số bài vẽ của HS
năm trước để các em tự tin hơn khi làm bài.
<i><b>c. Hoạt động 3</b>:Thực hành.(16</i><b>'<sub> -17</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV yêu cầu HS nhìn mẫu để vẽ (GV bầy
một mẫu chung), nếu HS mang theo mẫu
thì nhìn mẫu riêng để vẽ. Yêu cầu HS làm
bài vào vở tập vẽ 4 trang 7. Nếu khơng có
thì làm vào vở ô li.


- GV lưu ý HS:



+ Quan sát kĩ mẫu trước khi vẽ.


+ Sắp xếp hình vẽ cân đối với trang giấy.
+ Vẽ theo trình tự các bước như đã hướng
dẫn.


- Trong khi HS làm bài, GV đến từng bàn
để quan sát và gợi ý, hướng dẫn bổ sung
thêm cho những HS còn lúng túng.


- Hướng dẫn HS khá giỏi sắp xếp hình vẽ
cân đối trong trang giấy, vẽ hình, vẽ màu
cho sát với mẫu.


<i><b>d. Hoạt động 4</b>:Nhận xét, đánh giá:(3</i><b>'<sub> -4</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV cùng HS chọn một số bài có ưu điểm,
nhược điểm rõ nét dán lên bảng nhận xét
về:


+ Cách sắp xép hình vẽ trong tờ giấy;


+ Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của hình
vẽ so với mẫu.


- GV nhận xét bổ sung, khen ngợi những
bài vẽ đẹp. Động viên những em có bài vẽ
chưa tốt.


<b>IV. Củng cố, dặn dò:(1'<sub> -2</sub>'<sub>)</sub></b>



- Để vẽ tốt các em cần vẽ theo các bước đã
học (Quan sát, vẽ phác hình, vẽ chi tiết, vẽ
màu).


- Về nhà quan sát các con vật và tranh ảnh
về các con vật.


- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ.
- Đánh giá tiết học.


- HS quan sát.


- HS làm vào vở tập vẽ hoặc vở ô li
(nếu không có vở tập vẽ).


- HS làm bài cá nhân theo sự hướng
dẫn của GV.


- HS chọn bài cùng GV, nhận xét
theo cảm nhận riêng, xếp loại bài
vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TUẦN 3</b>



<i>Ngày soạn:4/9/2011</i> <i>Ngày dạy: 4H thứ tư 7/9/2011</i>
<i> 4A, 4B thứ sáu 9/9/2011</i>


<i><b>BÀI 3: Vẽ tranh</b></i>



<b>ĐỀ TÀI </b><i><b>CÁC CON VẬT QUEN THUỘC</b></i>


<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của một số con vật quen thuộc.
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về con vật, vẽ màu theo ý thích.


- HS khá giỏi sắp xếp được hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- Yêu quý các con vật.


<b>B. Đồ dùng dạy- học</b>:
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- SGK, SGV. Chuẩn bị tranh, ảnh một số con vật.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- SGK. Tranh, ảnh các con vật.


- Giấy vẽ hoặc vở thực hành. Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức:(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
GV cho lớp hát.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên
bàn.



- Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>


GV giới thiệu tranh, ảnh một số con vật
quen thuộc để vào bài.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dãn HS tìm, chọn</i>
<i>nội dung đề tài.(5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV cho HS xem tranh, ảnh đồng thời đặt
các câu hỏi để HS suy nghĩ trả lời:


+ Hãy nói tên các con vật?


+ Hình dáng màu sắc của chúng ra sao?
+ Đặc điểm nổi bật của con vật?


+ Các bộ phận chính của con vật?


+ Ngoài các con vật trong tranh, ảnh em
cịn biết những con vật nào nữa? Em thích


- HS hát.


- HS để đồ dùng học tập lên bàn.



- HS quan sát.


- HS xem tranh, ảnh.


- Các con vật: Gà, mèo, trâu, voi,
thỏ...


- Mỗi con có hình dáng, màu sắc
khác nhau.


- Gà có mào màu đỏ, mèo có bộ
lơng vàng mượt bóng, mèo tam thể,
thỏ có đơi tai dài...


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

con vật nào nhất? Vì sao?
+ Em sẽ vẽ con vật nào?


+ Hãy miêu tả hình dáng, đặc điểm, màu
sắc con vật em định vẽ.


- GV xung quanh ta có rất nhiều con vật
gần gũi và quen thuộc như: Mèo, chó, lợn
gà, thỏ...mỗi con vật đều có hình dáng, màu
sắc khác nhau và có vẻ đẹp riêng. Khi các
con vật đi, đứng, ăn, nằm,...đều có hình
dáng khác nhau.


- Muốn vẽ được bức tranh đẹp về con vật
cần quan sát kĩ và ghi nhớ màu sắc, đặc


điểm, hình dáng (khi hoạt động) của nó
cùng với quang cảnh xung quanh như cây,
núi,...


- GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK
(trang 8, 9) để tham khảo cách vẽ hình và
vẽ màu.


<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>con vật.(5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV vẽ lên bảng gợi ý HS cách vẽ theo các
bước:


+ Vẽ phác hình dáng chung của con vật;
+ Vẽ các bộ phận, các chi tiết cho rõ đặc
điểm;


+ Sửa chữa hồn chỉnh hình vẽ và vẽ màu
cho đẹp.


- GV lưu ý HS: Để vẽ được bức tranh đẹp
và sinh động về con vật, có thể vẽ thêm
những hình ảnh khác như: mèo mẹ, mèo
con; gà mẹ, gà con hoặc cảnh vật như nhà,
cây,...


<i><b>c. Hoạt động 3</b>:Thực hành.(16</i><b>'<sub> -17</sub>'<sub>)</sub></b>


- Yêu cầu HS làm bài vào vở tập vẽ 4 trang



- Chim, cá, lợn, chó...


- HS phát biểu theo cảm nhận.
- HS nghe.


- HS xem tranh trong SGK trang 8,
9 để tham khảo cách vẽ.


- HS quan sát GV vẽ trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9, nếu khơng có vở tập vẽ thì làm vào giấy
vẽ đã chuẩn bị.


- Nêu yêu cầu:


+ Nhớ lại đặc điểm, màu sắc, hình dáng của
con vật định vẽ;


+ Suy nghĩ cách sắp xếp hình vẽ cho cân
đối với tờ giấy;


+ Vẽ theo cách đã được hướng dẫn;


+ Có thể vẽ một con vật hoặc nhiều con vật
và vẽ thêm cảnh xung quanh cho tranh
thêm vui tươi, sinh động hơn;


+ Chú ý cách vẽ màu cho phù hợp, rõ nội
dung.



- Trong khi HS làm bài, GV quan sát chung
và gợi ý, hướng dẫn bổ sung cho từng em,
nhất là những em còn lúng túng.


- Đối với HS khá giỏi, GV gợi ý thêm để
các em sắp xếp hình vẽ cân đối hơn, biết
chọn màu, vẽ màu phù hợp cho tranh sinh
động hơn.


<i><b>d. Hoạt động 4</b>:</i> <i>Nhận xét, đánh giá</i>.<b>(4'<sub> -5</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV cùng HS chọn một số bài có ưu điểm,
nhược điểm rõ nét dán lên bảng gợi ý HS
nhận xét về:


+Cách chọn con vật(phù hợp với khả năng )
+ Cách sắp xếp hình vẽ (bố cục);


+ Hình dáng con vật (rõ đặc điểm, sinh
động);


+ Các hình ảnh phụ (phù hợp với nội dung);
+Cách vẽ màu (có trọng tâm, có đậm, có
nhạt).


- GV bổ sung, khen ngợi , động viên những
HS có bài vẽ tốt.


<b>IV. Củng cố, dặn dò:(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>



- Để vẽ được tốt chúng ta cần hiểu hình
dáng, đặc điểm, màu sắc của một số con vật
quen thuộc. Biết cách vẽ và vẽ được tranh
về con vật, vẽ màu theo ý thích.


- Qua bài học ta thêm yêu quý các con vật.
- Quan sát thêm các con vật trong cuộc
sống hằng ngày, tìm ra đặc điểm về hình
dáng, màu sắc của chúng.


- Sưu tầm hoạ tiết dân tộc.
- Chuẩn bị bút chì, tẩy màu vẽ.
- Đánh giá tiết học.


giấy vẽ đã chuẩn bị.


- HS làm bài theo gợi ý của GV.


- HS chọn bài cùng GV. Nhận xét
xếp loại theo cảm nhận riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TUẦN 4</b>



<i>Ngày soạn:11/9/2011</i> <i> Ngày dạy: 4H thứ tư 14/9/2011</i>
<i> 4A, 4B thứ sáu 16/9/2011</i>


<i><b>BÀI 4:Vẽ trang trí</b></i>


<b>CHÉP HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>



- HS tìm hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc.


- HS biết cách chép hoạ tiết và chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc.
- HS khá giỏi: Chép được hoạ tiết cân đối, gần giống mẫu, tô màu phù hợp.
- HS yêu quý, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hố dân tộc.


<b>B.Đồ dùng học tập :</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.


- Sưu tầm một số hoạ tiết dân tộc.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- SGK.


- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ 4.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức:(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
GV kiểm tra sĩ số.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.



<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>


Trong các di sản văn hố cha ơng để lại có
nghệ thuật trang trí. Nghệ thuật trang trí đã
có mặt ở hầu hết các cơng trình mĩ thuật cổ
và góp phần quan trọng tạo nên giá trị của
các cơng trình đó như: các hoạ tiết trên mặt
trống đồng Đông Sơn, thạp đồng, các hoạ
tiết chạm khắc ở các cơng trình kiến trúc,
trang trí trên đồ gốm ở các thời Lý, Trần,
Lê, Nguyễn,...


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b> Hướng dãn HS quan sát</i>
<i>nhận xét.(5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV giới thiệu hình 1 SGK trang 11, gợi ý
bằng các câu hỏi để HS quan sát nhận xét:
+ Hoạ tiết là những hình vẽ gì?


+ Hình hoa, lá, các con vật ở các hoạ tiết
trang trí có đặc điểm gì?


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


- HS nghe.



- HS quan sát.


+ Hoạ tiết là hoa, lá, con vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Em có nhận xét gì về hình dáng của các
hoạ tiết?


+ Đường nét, cách sắp xếp hoạ tiết như thế
nào?


+ Hoạ tiết được dùng để trang trí ở đâu?
- GV bổ sung và nhấn mạnh: Hoạ tiết trang
trí dân tộc là di sản văn hố q báu của
cha ơng để lại, chúng ta cần phải học tập
giữ gìn và bảo vệ di sản ấy.


<i><b>b. Hoạt động 2</b>:</i> <i>Hướng dẫn HS cách chép</i>
<i>hoạ tiết trang trí dân tộc.(5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV chọn một vài hình hoạ tiết trang trí
đơn giản (ở SGK, GV vẽ lên bảng) để
hướng dẫn HS cách vẽ theo từng bước:


+ Tìm và vẽ phác hình dáng chung của hoạ
tiết;


+ Vẽ các đường trục dọc, ngang để tìm vị
trí các phần của hoạ tiết;



+ Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác hình
bằng các nét thẳng;


+ Quan sát, so sánh để điều chỉnh hình vẽ
cho giống mẫu;


+ Hồn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b>Thực hành.(16</i><b>'<sub> -17</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV yêu cầu HS chọn và chép lại một hoạ
tiết trang trí dân tộc ở SGK vào vở tập vẽ
hoặc giấy vẽ.


- Yêu cầu HS quan sát kĩ hoạ tiết trước khi
vẽ.


- Trong khi HS làm bài GV quan sát và
nhắc HS vẽ theo các bước đã hướng dẫn,
chú ý xác định hình dáng chung của hoạ tiết
cho cân đối với phần giấy (khơng to q,
khơng nhỏ q)


+ Có hoạ tiết dạng hình trịn, hình
vng, hình tam giác,..


+ Đường nét hài hoà, cách sắp xếp
cân đối, chặt chẽ.


+ Hoạ tiết dùng để trang trí ở đình
chùa, lăng, tẩm, bia đá, đồ gốm,


vải khăn,...


- HS nghe.


- HS quan sát GV minh hoạ các
bước vẽ.


- HS làm bài vào vở tập vẽ trang
11 hoặc giấy vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Gợi ý HS vẽ màu theo ý thích cho hình vẽ
sinh động.


<i><b>d. Hoạt động 4:</b> Nhận xét, đánh giá.(4</i><b>'<sub> -5</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV cùng HS chọn một số bài có ưu điểm,
nhược điểm rõ nét để nhận xét về:


+ Cách vẽ hình (giống mẫu hay chưa giống
mẫu);


+ Cách vẽ nét (mềm mại, sinh động);
+ Cách vẽ màu (tươi sáng, hài hoà).
- Gợi ý để HS xếp loại bài vẽ.
- GV bổ sung, xếp loại bài vẽ.


<b>IV. Củng cố, dặn dò:(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>


- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.
- Bài học hơm nay chúng ta vừa tìm hiểu và
cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí


dân tộc. Biết cách chép hoạ tiết và chép
được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc. Qua
đó giúp ta thêm u q, trân trọng và có ý
thức giữ gìn văn hoá dân tộc.


- Bài tập về nhà: Vẽ màu vào hình Cị và
hoa sen ở trang 11 vở tập vẽ.


- Về nhà chuẩn bị tranh, ảnh về phong
cảnh.


- Đánh giá tiết học.


- HS chọn bài cùng GV. Nhận xét
xếp loại bài vẽ theo cảm nhận
riêng.


- Chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
- HS nghe.


TUẦN 5


<i>Ngày soạn:18/9/2011</i> <i> Ngày dạy:4H thứ tư </i>
<i>21/9/2011</i>


<i> 4A, 4B t hứ sáu</i>
<i>24/9/2011</i>


<i><b>BÀI 5:Thường thức mĩ thuật</b></i>



<b>XEM TRANH PHONG CẢNH</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu vẻ đẹp của tranh phong cảnh.


- Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh.
- Biết mơ tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh.


- HS khá giỏi: Chỉ ra các hình ảnh trên tranh mà em yêu thích.


- HS yêu thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ mơi trường thiên nhiên,


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK.


- Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh và một vài bức tranh về đề tài khác.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức:(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
GV kiểm tra sĩ số.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập
(SGK, tranh, ảnh đã sưu tầm) lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV giới thiệu một vài bức tranh phong
cảnh đã chuẩn bị và yêu cầu HS khi xem
tranh cần chú ý:


+ Tên tranh;
+ Tên tác giả;


+ Các hình ảnh có trong tranh;
+ Màu sắc;


+ Chất liệu dùng vẽ tranh.


- GV nêu: Tranh phong cảnh là loại tranh
vẽ về cảnh vật, có thể thêm người và các
con vật cho sinh động, nhưng cảnh vẫn là
chính (ngơi nhà, hàng cây, sông núi, bản
làng,...). Tranh phong cảnh được vẽ bằng
nhiều chất liệu khác nhau (sơn dầu, màu
bột, màu nước, sáp màu,...). Tranh phong
cảnh thường được treo ở phòng làm việc,
ở nhà,...để trang trí và thưởng thức vẻ đẹp
của thiên nhiên.



<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1</b></i><b>:Xem tranh.</b> <b>(30'<sub> -34</sub>'<sub>)</sub></b>


<b>* Phong cảnh Sài Sơn</b>. <i>Tranh khắc gỗ</i>
<i>màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến</i>
<i>Chung( 1913-1976)</i>


- GV chia nhóm ( 3 nhóm).


- GV yêu cầu HS xem tranh ở SGK trang
13 và gợi ý:


+ Trong tranh có những hình ảnh nào?
+ Tranh vẽ về đề tài gì?


+ Màu sắc trong bức tranh như thế nào?
Có những màu gì?


+ Hình ảnh chính trong bức tranh là gì?


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


- HS xem tranh.


- HS nghe.


- HS chia 3 nhóm. Bầu nhóm


trưởng.


- Xem tranh, thảo luận, cử đại diện
trình bày ý kiến của nhóm mình.
+ Trong tranh có: Người, cây, nhà,
ao làng, đống rơm, dãy núi,..


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Trong tranh cịn có hình ảnh nào nữa?
- GV tóm tắt:


+ Tranh khắc gỗ phong cảnh Sài Sơn thể
hiện vẻ đẹp của miền trung du thuộc
huyện Quốc Oai (Hà Tây), nơi có thắng
cảnh Chùa Thầy nổi tiếng. Đây là vùng
quê trù phú và tươi đẹp.


+ Bức tranh đơn giản về hình, phong phú
về màu sắc, đường nét khoẻ khoắn, sinh
động mang nét đặc trưng riêng của tranh
khắc gỗ màu tạo nên vẻ đẹp bình dị và
trong sáng.


<b>* Phố cổ.</b> <i>Tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi</i>
<i>Xuân Phái ( 1920-1988)</i>


- GV giới thiệu về hoạ sĩ Bùi Xuân Phái:
+ Quê hương của hoạ sĩ (Huyện Quốc Oai,
tỉnh Hà Tây)


+ Ông say mê vẽ phố cổ Hà Nội và rất


thành công ở đề tài này;


+ Ơng có cách nhìn, cách cảm và cách thể
hiện rất riêng.


+ Ơng được nhà nước tặng giải thưởng Hồ
Chí Minh về Văn học- Nghệ thuật năm
1996.


- GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt các
câu hỏi gợi ý:


+ Bức tranh vẽ những hình ảnh gì?
+ Dáng vẻ của các ngơi nhà?
+ Màu sắc của bức tranh?


- GV bổ sung: Bức tranh được vẽ với hoà
sắc những màu ghi (xám), nâu trầm, vàng
nhẹ, thể hiện sinh động các hình ảnh;
những mảng tường nhà rêu phong, những
mái ngói đỏ đã chuyển thành nâu sẫm,
những ô cửa xanh đã bạc màu,...Những
hình ảnh này cho ta thấy dấu ấn thời gian
in đậm nét trong phố cổ. Cách vẽ khoẻ
khoắn, khoáng đạt của hoạ sĩ đã diễn tả rất
sinh động dáng vẻ của những ngôi nhà cổ
đã có hàng trăm năm tuổi. Những hình ảnh
khác như người phụ nữ, em bé gợi cho ta
cảm nhận về cuộc sống bình n diễn ra



phong cảnh làng q.
+ Các cơ gái ở bên ao làng.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS nghe.


- HS nghe GV giới thiệu về hoạ sĩ.


- HS quan sát tranh.


+ Tranh vẽ đường phố có những
ngơi nhà.


+ Nhấp nhơ, cổ kính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

trong lòng thành phố cổ.


<b>* Cầu Thê Húc</b>. <i>tranh màu bột của Tạ</i>
<i>Kim Chi ( học sinh tiểu học).</i>


- GV gọi một HS đọc bài phần c SGK
trang 15.


- GV cho HS xem tranh.
- Gợi ý HS tìm hiểu bức tranh:
+ Các hình ảnh trong bức tranh;
+ Màu sắc;


+ Chất liệu;
+ Cách thể hiện.



- GV cho HS xem thêm một số bức tranh
đã sưu tầm.


- GV kết luận: Phong cảnh đẹp thường gắn
liền với môi trường xanh- sạch- đẹp,
khơng chỉ giúp cho con người có sức khoẻ
tốt, mà còn là nguồn cảm hứng để vẽ
tranh. Các em cần có ý thức giữ gìn, bảo
vệ cảnh quan thiên nhiên và cố gắng vẽ
nhiều bức tranh đẹp về quê hương mình.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b>Nhận xét , đánh giá.(1</i><b>'<sub>-2</sub>'<sub>)</sub></b>
GV nhận xét chung tiết học, khen ngợi
những HS có nhiều ý kiến đóng góp cho
bài học.


<b>IV. Củng cố, dặn dò:(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
? Thế nào là tranh phong cảnh?


- Về nhà vẽ một bức tranh phong cảnh
theo ý thích.


- Chuẩn bị bài học sau: Quan sát các loại
quả dạng hình cầu.


- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ.
- Đánh giá tiết học.


- Một HS đọc bài.
- HS xem tranh.



+ Cầu Thê Húc, cây phượng, hai em
bé, Hồ Gươm và đàn cá.


+ Màu sắc tươi sáng, rực rỡ.
+Chất liệu màu bột


+ Cách thể hiện ngộ nghĩnh, hồn
nhiên, trong sáng.


- HS xem tranh.
- HS nghe.


- HS nghe.


- Tranh phong cảnh là tranh vẽ về
cảnh vật thiên nhiên.


- HS nghe.


<b>TUẦN 6</b>



<i>Ngày soạn: 25/9/2011</i> <i> Ngày dạy: 4H thứ tư </i>
<i>28/9/2011</i>


<i> 4A, 4B t hứ sáu</i>
<i>30/9/2011</i>


<i><b>BÀI 6: Vẽ theo mẫu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- HS hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của quả dạng hình cầu.


- HS biết cách vẽ quả dạng hình cầu.


- Vẽ được một vài quả dạng hình cầu, vẽ màu theo ý thích.
- HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.


- Chuẩn bị tranh, ảnh về một số loại quả dạng hình cầu.


- Một vài quả dạng hình cầu có màu sắc, đậm nhạt khác nhau.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- SGK.


- Một số loại quả dạng hình cầu (nếu có điều kiện).
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.


- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức:(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
GV kiểm tra sĩ số.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên


bàn. Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>


Xung quanh ta có nhiều loại quả, mỗi loại
quả có hình dáng, màu sắc khác nhau và có
vẻ đẹp riêng. Thường gặp nhất là quả có
dạng hình cầu: Quả cam, quả cà chua,quả
táo, quả ổi, quả bưởi,...Cũng có nhiều quả
dạng hình trụ như: Quả dưa chuột, quả
chuối, quả bí xanh,...và cịn nhiều loại khác
nữa. Hơm nay chúng ta vẽ quả dạng hình
cầu.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét.(5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV giới thiệu một vài quả dạng hình cầu
đã chuẩn bị và tranh, ảnh về quả dạng hình
cầu. Đặt câu hỏi gợi ý:


+ Đây là những quả gì?


+ Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của từng
loại quả như thế nào?



+ So sánh hình dáng, màu sắc giữa các loại


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


- HS nghe.


- HS quan sát.


+ Một số quả: quả cam, quả bí đỏ,
quả bưởi, quả cà chua,...


+ quả cam trịn có màu vàng cam,
quả cà chua tròn đều, có màu đỏ
tươi, quả bí đỏ có dáng trịn hơi dẹt,
màu đỏ nâu (khi chín),...


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

quả?


+ Tìm thêm các loại quả có dạng hình cầu
mà em biết?


- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK
trang 16, gọi tên các loại quả ở hình 1.
- GV tóm tắt: Quả dạng hình cầu có rất
nhiều loại, rất đa dạng và phong phú.
Trong đó mỗi loại đều có hình dáng, đặc
điểm, màu sắc khác nhau và có vẻ đẹp
riêng.



<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>quả.(5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV vẽ lên bảng giới thiệu cách vẽ quả.


+ Quan sát kĩ hình dáng của quả, so sánh
chiều cao với chiều ngang để tìm ra khung
hình chung.


+ Vẽ khung hình và phác đường trục.


+ Vẽ các nét chính của quả bằng các nét
thẳng mờ.


+ Vẽ các chi tiết.


+ Sửa và vẽ hoàn chỉnh hình cho giống
mẫu.


+ Vẽ màu theo ý thích (nên có đâm, có nhạt
để gợi khối của quả).


- GV hướng dẫn HS cách bố cục trong
trang giấy.


- GV nhắc HS có thể vẽ bằng chì đen hoặc
vẽ màu.


- Yêu cầu HS quan sát hình gợi ý cách vẽ
trong SGK trang 17.



<i><b>c. Hoạt động 3:</b> Thực hành.(16</i><b>'<sub> -17</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV sắp xếp lớp (hai bàn thành 1 nhóm).
Bầy mẫu cho HS vẽ theo nhóm.


- Yêu cầu HS vẽ vào vở tập vẽ trang 14,
nếu HS nào khơng có vở tập vẽ thì vẽ vào
giấy đã chuẩn bị.


- Nhắc HS quan sát kĩ mẫu trước khi vẽ để
nhận ra đặc điểm của mẫu .


- Gợi ý HS nhớ lại và vẽ theo các bước như
đã hướng dẫn. Nhắc HS xác định khung


sắc khác nhau.


+ Quả ổi, quả na, quả cà tím,...
- HS quan sát và gọi tên các loại
quả ở hình 1.


- HS nghe.


- HS quan sát GV vẽ trên bảng.


- HS quan sát GV hướng dẫn cách
bố cục.


- Quan sát hình 2 SGK trang 17.


- HS chia nhóm.


- HS làm bài vào vở tập vẽ trang 14
hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

hình và sắp xếp hình vẽ cân đối với tờ giấy.
- Trong khi HS vẽ,GV đến từng bàn quan
sát và gợi ý hướng dẫn thêm.


- Gợi ý HS khá giỏi vẽ hình cân đối với
trang giấy, vẽ hình cho giống mẫu, màu sắc
có đậm, có nhạt gợi khối của quả.


<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> <i>Nhận xét, đánh giá.(4</i><b>'<sub> -5</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV cùng HS chọn một số bài có ưu điểm,
nhược điểm rõ nét, dán lên bảng để HS
nhận xét về:


+ Bố cục;


+ Cách vẽ hình (hình ở bài vẽ so với mẫu).
+ Những nhược điểm cần khắc phục về bố
cục và cách vẽ.


+ những ưu điểm cần phát huy.
- GV cùng HS xếp loại bài vẽ.


<b>IV. Củng cố, dặn dò:(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>


- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.


- Bài học giúp các em hiểu hình dáng, đặc
điểm, màu sắc của quả dạng hình cầu. Biết
cách vẽ quả dạng hình cầu.


- Quan sát hình dáng màu sắc các loại quả.
- Chuẩn bị tranh, ảnh về <i>phong cảnh quê</i>
<i>hương</i> cho bài học sau.


- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ.
- Đánh giá tiết học.


- HS chọn bài cùng GV.


- Nhận xét theo gợi ý của GV.


- Xếp loại bài cùng GV.
- Vẽ quả dạng hình cầu.
- Nghe.


<b>TUẦN 7</b>



<i>Ngày soạn:24/9/2010</i> <i>Ngày dạy:4H thứ tư 24/8/2011</i>
<i> 4A, 4B t hứ sáu</i>


<i>26/8/2011</i>


<i><b>BÀI 7: Vẽ tranh</b></i>


<b>ĐỀ TÀI </b><i><b>PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG</b></i>



<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu đề tài vẽ tranh phong cảnh.
- Biết cách vẽ tranh phong cảnh.


- Vẽ được tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng.


- HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- HS thêm yêu mến quê hương.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Bài vẽ phong cảnh của HS các lớp trước.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- SGK.


- Tranh, ảnh phong cảnh (nếu có).
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, tẩy màu vẽ.


C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức:(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
gv kiểm tra sĩ số .



<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>


Đất nước Việt Nam ta có rất nhiều cảnh
đẹp, ngay quê hương miền núi chúng ta
cũng có nhiều cảnh đẹp. Dịng suối, ngơi
nhà sàn, đồi núi,...Để thể hiện tình cảm của
mình đối với q hương, hơm nay các em
hãy vẽ một bức tranh về quê hương của
mình nhé.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS tìm, chọn</i>
<i>nội dung đề tài.(5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV giới thiệu tranh, ảnh để HS nhận biết:
+ Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh đẹp
quê hương đất nước;


+ Tranh phong cảnh vẽ cảnh vật là chính;
+ Cảnh vật trong tranh thường là nhà cửa,
cây, phố phường, cánh đồng, đồi núi, biển
cả,...



+ Tranh phong cảnh không phải là sự sao
chụp lại y nguyên phong cảnh thực mà được
sáng tạo dựa trên thực tế thông qua cảm xúc
của người vẽ.


- GV đặt câu hỏi gợi ý:


+ Xung quanh nơi em ở có cảnh đẹp nào
khơng?


+ Em đã được đi tham quan, nghỉ hè ở đâu?
Phong cảnh ở đó như thế nào?


+ Ngoài khu vực em ở và nơi đã đi tham
quan, em đã được thấy cảnh đẹp ở đâu nữa?
+ Em hãy tả lại một cảnh đẹp mà em thích?


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


- HS nghe.


- HS quan sát, nghe GV giới thiệu.


+ Cảnh suối, nhà sàn, đồi núi,...
+ Đi biển, cảnh biển rộng mênh
mông, nước biển xanh, người ,...
- HS kể cảnh đẹp đã thấy.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Em sẽ chọn phong cảnh nào để vẽ tranh?
- GV bổ sung và nhấn mạnh những hình ảnh
chính của cảnh đẹp là: Cây, nhà, con đường,
bầu trời,...và phong cảnh còn đẹp bởi màu
sắc của không gian chung. Nên chọn cảnh
vật quen thuộc, dễ vẽ, phù hợp với khả
năng, tránh chọn cảnh phức tạp khó vẽ.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>tranh phong cảnh.(5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV giới thiệu cho HS biết hai cách vẽ
tranh phong cảnh:


<b>* Quan sát cảnh thiên nhiên và vẽ trực</b>
<b>tiếp</b> (vẽ ngồi trời, cơng viên, sân trường,
đường phố,...).


<b>* Vẽ bằng cách nhớ lại các hình ảnh đã</b>
<b>từng quan sát.</b>


- GV giới thiệu cách vẽ (vẽ lên bảng) theo
các bước để HS quan sát:


+ Nhớ lại các hình ảnh định vẽ,


+ Sắp xếp hình ảnh chính, hình ảnh phụ sao
cho cân đối, hợp lí, rõ nội dung.


+ Vẽ hết phần giấy và vẽ màu kín nền. Có
thể vẽ nét trước rồi mới vẽ màu sau, nhưng


cũng có thể dùng màu vẽ trực tiếp.


- GV yêu cầu HS xem phần 2 trong SGK,
trang 20, để nắm vững hơn về cách vẽ.
<i><b>c. Hoạt động 3</b>:Thực hành.(16</i><b>'<sub> -17</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở tập vẽ
trang17. Nếu khơng có thì làm vào giấy vẽ
đã chuẩn bị.


- GV yêu cầu HS suy nghĩ để chọn cảnh
trước khi vẽ, chú ý sắp xếp hình vẽ cân đối
với tờ giấy.


- Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ
sau, luôn nhớ vẽ cảnh là trọng tâm, có thể
vẽ thêm người hoặc vật cho tranh sinh động.
- Trong khi HS vẽ, GV đến từng bàn quan
sát và hướng dẫn bổ sung.


- Khuyến khích HS khá giỏi vẽ màu phù
hợp.


- Chọn cảnh đẹp theo ý thích.
- HS nghe.


- HS quan sát GV vẽ trên bảng.


- HS xem phần 2 SGK, trang 20.
- HS làm bài vào vở tập vẽ hoặc


giấy vẽ đã chuẩn bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>d. Hoạt động 4:</b>Nhận xét, đánh giá.(4</i><b>'<sub> -5</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV cùng HS chọn một số bài điển hình có
ưu điểm và nhược điểm rõ nét, để nhận xét
về:


+ Cách chọn cảnh;


+ Cách sắp xếp bố cục (hình ảnh chính,
phụ);


+ Cách vẽ hình, vẽ màu.


- GV nhấn mạnh những ưu điểm tốt cần
phát huy và những nhược điểm cần khắc
phục.


<b>IV. Củng cố, dặn dò:(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
- Tranh phong cảnh là gì?


- Quan sát các con vật quen thuộc.
- Chuẩn bị đất nặn cho bài học sau.


- HS chọn bài cùng GV.


- Nhận xét theo gợi ý của GV, xếp
loại bài vẽ theo cảm nhận riêng.
- Nghe.



- Tranh phong cảnh là tranh vẽ về
cảnh vật (nhà, cây, đường phố,...).


<b>---TUẦN 8</b>



<i>Ngày soạn:3/10/2010</i> <i> Ngày dạy: 4H thứ tư </i>
<i>24/8/2011</i>


<i> 4A, 4B thứ sáu </i>
<i>26/8/2011</i>


<i><b>BÀI 8:Tập nặn tạo dáng</b></i>


<b>NẶN CON VẬT QUEN THUỘC</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu hình dáng, đặc điểm của con vật trong các hoạt động.
- Biết cách nặn con vật.


- Nặn được con vật quen thuộc theo ý thích.


- HS khá giỏi: Hình tạo dáng cân đối, gần giống con vật mẫu.
- HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ các con vật.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.



- Sưu tầm tranh, ảnh về các con vật quen thuộc.
- Bài nặn con vật của HS lớp trước.


- Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- SGK.


- Đất nặn hoặc bút chì, giấy màu để vẽ hoặc xé dán.
C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức:(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV kiểm tra sĩ số.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>


Xung quanh ta có rất nhiều con vật quen
thuộc, mỗi con vật có hình dáng , đặc điểm
riêng, khi hoạt động thì hình dáng của chúng
cũng thay đổi. Giờ học hơm nay, chúng ta sẽ
nặn con vật quen thuộc.



<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét.(5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV cho HS quan sát tranh, ảnh về các con
vật.


+ Con vật trong tranh, ảnh là con gì?
+ Con vật có những bộ phận nào?


+ Hình dáng của chúng khi đi, chạy,
nhẩy,...thay đổi như thế nào?


+ Nhận xét sự giống và khác nhau về hình
dáng giữa các con vật?


+ Ngồi con vật trong tranh ra em cịn biết
thêm con vật nào khác nữa?


- GV gợi ý cho HS chọn con vật sẽ nặn:
+ Em thích con vật nào nhất? Vì sao?


+ Hãy miêu tả hình dáng, màu sắc con vật
em định nặn.


<i><b>b. Hoạt động 2</b>:Hướng dẫn HS cách nặn.(5</i><b>'</b>


<b>-6'<sub>)</sub></b>



- GV gợi ý HS cách nặn:


+ Nhớ lại hình dáng, đặc điểm con vật sẽ
nặn.


+ Chọn màu đất nặn cho con vật (các bộ
phận và chi tiết).


+ Nhào đất kĩ cho mềm, dẻo trước khi nặn.
+ Có thể nặn theo 2 cách:


- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


- HS nghe.


- HS quan sát.


- Các con vật: Gà, chó, mèo, thỏ,
trâu, ngựa, vịt,...


- Con vật có những bộ phận: Đầu,
mình, chân, cánh, đi,...


- Hình dáng của chúng khi ăn,nằm,
chạy,...thay đổi khác nhau.


- Giữa các con vật có sự khác
nhau: có con có mỏ, cánh, đi, có
con bốn chân, con hai chân,...


- HS kể thêm một số con vật khác.
- HS chọn con vật theo ý thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

* Nặn từng bộ phận và các chi tiết của con
vật rồi ghép, dính lại.


* Nhào đất thành một thỏi rồi vuốt, kéo tạo
thành hình dáng chính của con vật. Nặn
thêm các chi tiết và tạo dáng cho con vật
hoàn chỉnh (tạo dáng đứng, đi, chạy,
nhảy,...cho sinh động).


- GV nặn và tạo dáng một con vật đơn giản
để HS quan sát và nắm được từng bước nặn.
- GV cho HS xem một số bài nặn của HS
năm trước.


<i><b>c. Hoạt động 3</b>:Thực hành.(16</i><b>'<sub> -17</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV chia nhóm (2 nhóm):


<i><b>+ Nhóm 1:</b></i> Những HS thích nặn con vật
giống nhau. Mỗi HS nặn một hoặc hai con
vật với kích thước theo chỉ định của nhóm
trưởng, rồi cùng sắp xếp theo một nội dung.
<i><b>+ Nhóm 2:</b></i> Thực hành cá nhân, nặn theo ý
thích. Sau đó sắp xếp thành một đề tài.


- Trong khi HS thực hành, GV đến từng bàn
để quan sát và hướng dẫn thêm cho các em.
Gợi ý cụ thể đối với những HS còn lúng


túng về cách nặn, hướng dẫn từng bước nặn
để HS có thể hoàn thành bài tập tại lớp.
- Đối với HS khơng có đất nặn , GV u cầu
vẽ hoặc xé dán bằng giấy màu vào phần giấy
quy định ở vở tập vẽ .


<b>d. Hoạt động 4:</b><i>Nhận xét, đánh giá</i>.<b>(4'<sub>-5</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV yêu cầu HS bầy bài theo nhóm để cả
lớp nhận xét xếp loại.


- GV bổ sung, khen ngợi những HS có bài
nặn đẹp.


- Chọn một số bài nặn đẹp làm ĐDDH.


- HS tham khảo.


- HS chia nhóm theo hướng dẫn
của GV. Cử đại diện.


- Làm bài theo gợi ý của GV.


- HS bầy bài theo nhóm, cử đại
diện trình bầy ý tưởng của nhóm
mình.


- Cả lớp nhận xét, xếp loại theo
cảm nhận riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>IV. Củng cố, dặn dò:(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>



- yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.


- Qua tìm hiểu hình dáng, đặc điểm của con
vật trong các hoạt động các em đã biết cách
nặn con vật.


- Nặn được con vật quen thuộc theo ý thích.
- Qua bài học cần có ý thức chăm sóc, bảo
vệ các con vật.


- Về nhà quan sát một số hoa lá.
- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ.
- Đánh giá tiết học.


<b>TUẦN 9</b>



<i>Ngày soạn:10/10/2010</i> <i>Ngày dạy: 4H thứ tư 24/8/2011</i>
<i> 4A, 4B t hứ sáu </i>


<i>26/8/2011</i>


<i><b>BÀI 9: Vẽ trang trí</b></i>


<b>VẼ ĐƠN GIẢN HOA, LÁ</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu hình dáng, màu sắc và đặc điểm của một số loại hoa, lá đơn giản.
- Biết cách vẽ đơn giản một hoặc hai bông hoa, chiếc lá.



- Tập vẽ đơn giản được một bông hoa, chiếc lá.(Theo công văn điểu chỉnh nội
dung dạy học).


- HS khá giỏi: Biết lược bỏ các chi tiết, hình vẽ cân đối.
- HS yêu mến vẻ đẹp thiên nhiên.


<b>B. Đồ dùng dạy-học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.


- Chuẩn bị một số hoa, lá thật (hoa lá có hình dáng đơn giản, đặc điểm và màu sắc
khác nhau).


- Một số ảnh chụp hoa, lá và hình hoa, lá được vẽ đơn giản; một số bài vẽ trang trí
có sử dụng hoạ tiết hoa lá.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- SGK.


- Một vài bông hoa chiếc lá thật.
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.


C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức:(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
GV kiểm tra sĩ số.



<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên
bàn.Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>


Hoa lá trong thiên nhiên rất phong phú và
đẹp, là nguồn cảm hứng sáng tạo cho con
người. Hoa, lá đã đi vào nghệ thuật, nhất là
nghệ thuật trang trí. Mỗi loại hoa, lá đều có
cấu trúc khác nhau về hình dáng, đường nét
và màu sắc. Để hoa, lá trở thành hoạ tiết
trang trí người ta cần có cách vẽ đơn giản.
Bài học hơm nay chúng ta học vẽ đơn giản
hoa, lá.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét.(5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV giới thiệu một số hoa, lá thật, ảnh chụp
hoa, lá và bài trang trí hình vng, hình trịn
có sử dụng hoạ tiết là hoa, lá để HS nhận ra:
+ Các loại hoa, lá có nhiều hình dáng, màu
sắc đẹp và phong phú.



+ Hình vẽ hoa, lá thường được sử dụng
trong trang trí nhưng cần vẽ đơn giản cho
đẹp. Ví dụ: hình hoa, lá trang trí ở khăn, áo,
bát đĩa,..


- GV yêu cầu HS xem hình hoa, lá ở hình 1,
trang 23 SGK và hoa, lá thật đã chuẩn bị.
Trao đổi để trả lời câu hỏi:


+ Cho biết tên gọi của các loại hoa, lá?
+ Hình dáng và màu sắc của chúng có gì
khác nhau?


+ Kể tên một số loại hoa, lá mà em biết?
+ Hoa hồng và hoa cúc thường có những
màu gì?


+ So sánh hình dáng của lá hoa cúc và lá
hoa hồng.


+ Lá trầu, lá bàng có hình dáng như thế
nào?


- GV bổ sung: Hoa, lá có hình dáng và màu
sắc đẹp và mỗi loại đều có đặc điểm riêng.


- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


- HS nghe.



- HS quan sát.


- HS quan sát.


+ Hoa cúc, hoa hồng, lá đu đủ, lá
khoai, hoa rau muống,...


+ Mỗi loại có hình dáng và màu
sắc khác nhau.


+ Hoa hồng, hoa cúc, hoa huệ, lá
dâu,...


+ Hoa hồng và hoa cúc thường có
màu đỏ, màu vàng, màu tím,
trắng,...


+ Lá hoa hồng có răng cưa và có
hình gần giống hình trái tim, lá
hoa cúc có nhiều phiến nhỏ,
khơng có răng cưa.


+ Lá trầu có hình trái tim, lá bàng
có hình bầu dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV giới thiệu một số hoa, lá thật như hoa
hồng, hoa cúc,... lá bưởi, lá trầu khơng,...và
hình các loại hoa, lá đã được vẽ đơn giản để
HS thấy sự giống nhau, khác nhau giữa hình


hoa, lá thật và hình hoa, lá được vẽ đơn
giản:


+ Giống nhau về hình dáng, đặc điểm;
+ Khác nhau về các chi tiết.


- GV tóm tắt:


+ Hoa, lá trong thiên nhiên có nhiều hình
dáng, màu sắc đẹp;


+ Để vẽ được hình hoa, lá cân đối và đẹp,
có thể dùng trong trang trí, khi vẽ cần lược
bớt những chi tiết rườm rà, gọi là vẽ đơn
giản hoa, lá.


<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>đơn giản hoa, lá.(5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV yêu cầu HS quan sát hoa, lá thật hoặc
ảnh để các em thấy được hình dáng chung
của chúng và hướng dẫn cách vẽ lên bảng:


+ Vẽ hình dáng chung của hoa, lá;
+ Vẽ các nét chính của hoa, lá;
+ Nhìn mẫu vẽ chi tiết.


+ Vẽ màu.
Lưu ý:



+ Có thể vẽ trục đối xứng;


+ Lược bớt một số chi tiết rườm rà phức
tạp;


+ Chú ý vào đặc điểm, hình dáng của hoa, lá
và vẽ nét cho mềm mại;


+ Vẽ màu theo ý thích.


<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> <i>Thực hành.(16</i><b>'<sub> -17</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở tập vẽ,
trang 21 hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.


- GV quan sát lớp, nhắc nhở và gợi ý HS:
+ Nhìn mẫu hoa, lá để vẽ;


+ Vẽ hình dáng chung cân đối với trang
giấy;


+ Tìm đặc điểm của hoa, lá với các chi tiết


- Quan sát.


- Nghe.


- HS quan sát hoa, lá và GV vẽ
trên bảng.



- HS làm bài vào vở tập vẽ hoặc
giấy vẽ đã chuẩn bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

cần được vẽ hoặc lược bỏ;
+ Vẽ hình cho rõ đặc điểm;
+ Vẽ màu theo ý thích.


<i><b>d. Hoạt động 4:</b>Nhận xét, đánh giá.(4</i><b>'<sub> -5</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV cùng HS chọn các bài tốt và chưa tốt
treo lên bảng.


- Gợi ý HS nhận xét về:


+ Hình hoa, lá vẽ đơn giản (đẹp, rõ đặc
điểm hoặc chưa rõ đặc điểm, chưa đẹp);
+ Màu sắc (hài hoà, đẹp hay chưa đẹp).
- GV yêu cầu HS xếp loại bài theo ý thích.


<b>IV. Củng cố, dặn dị:(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub></b>


- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.


- Các em vừa tìm hiểu hình dáng, màu sắc
và đặc điểm của một số loại hoa, lá đơn
giản. Tập vẽ đơn giản được một bông hoa,
chiếc lá. Qua bài học cho ta thêm yêu mến
vẻ đẹp thiên nhiên.


- Về nhà quan sát đồ vật có dạng hình trụ.
- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ cho bài học


sau.


- Đánh giá tiết học.


- Chọn bài cùng GV.


- Nhận xét theo gợi ý của GV.


- Xếp loại bài theo ý thích.
- Vẽ đơn giản hoa, lá.
- Nghe.


<b>TUẦN 10</b>



<i>Ngày soạn:23/10/2011</i> <i> Ngày dạy: 4H thứ tư 26/10/2011</i>
<i> 4A, 4B t hứ sáu 28/10/2011</i>


<i><b>BÀI 10: Vẽ theo mẫu</b></i>


<b>VẼ ĐỒ VẬT CÓ DẠNG HÌNH TRỤ</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu đặc điểm, hình dáng của các đồ vật dạng hình trụ.
- Biết cách vẽ đồ vật dạng hình trụ.


- Vẽ được đồ vật dạng hình trụ gần giống mẫu.


- HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật.



<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.


- Chuẩn bị một số đồ vật có dạng hình trụ để làm mẫu.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- SGK.


- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức:</b>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV kiểm tra sĩ số.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập</b>:(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài</b>:</i>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>


GV giới thiệu một số vật mẫu có dạng hình
trụ, để vào bài.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>



<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét.(5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV giới thiệu một số vật mẫu có dạng
hình trụ đã chuẩn bị để HS quan sát, tìm ra
các đồ vật, các vật dụng có dạng hình trụ.
- GV chọn mẫu cái cặp lồng bày cho HS
quan sát và nhận xét về tỉ lệ, cấu tạo các bộ
phận của cái cặp lồng


- GV yêu cầu HS gọi tên các đồ vật ở hình
1, trang 25 SGK.


+ Hãy tìm ra sự giống nhau, khác nhau của
cái chén và cái chai ở hình 1, trang 25 SGK.
- GV bổ sung, nêu sự khác nhau của hai đồ
vật về:


+ Hình dáng chung: Cái chai cao, cái cốc
thấp.


+ Các bộ phận và tỉ lệ của các bộ phận: Cái
chai có phần vai, cổ, cái cốc có quai,...
+ Màu sắc và độ đậm nhạt.


<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>mẫu có dạng hình trụ, hình cầu.(5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV vẽ nhanh lên bảng các bước tiến hành
một bài vẽ để HS quan sát:



+ Quan sát mẫu và ước lượng chiều cao,
chiều ngang của mẫu.


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


- HS quan sát.


- HS quan sát.


- HS nhận xét mẫu của GV bầy.
- Cái chai, cốc, cặp lồng,...


+ Cái chai có phần cổ nhỏ, vai
xi theo hình chóp, cái chén có
quai. Chúng đều giống nhau là có
cấu tạo chung là hình trụ.


- HS nghe GV bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Vẽ khung hình.


+ Tìm tỉ lệ các bộ phận: Miệng, thân, đáy,
quai.


+ Vẽ nét chính và điều chỉnh tỉ lệ (nếu cần).
Phác các nét thẳng, dài; vừa quan sát mẫu
vừa vẽ.


+ Nhìn mẫu vẽ nét chi tiết cho giống mẫu.


+ Vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc bằng
màu theo ý thích:


. Phác các mảng đậm, đậm vừa, nhạt;


. Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì
đen để diễn tả các độ đậm nhạt.


<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i><b> Thực hành.(16'<sub> -17</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở tập vẽ
trang 23 hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.


- GV bày một mẫu chung cho cả lớp vẽ.
- GV gợi ý cho HS tự bày mẫu để vẽ(Nếu
HS mang theo mẫu).


- Yêu cầu HS quan sát mẫu trước khi vẽ và
vẽ theo đúng vị trí, hướng nhìn của từng
em.


- Nhắc HS lưu ý về bố cục bài vẽ cho cân
đối. Nhắc nhở HS so sánh tỉ lệ và cách vẽ
như đã hướng dẫn ở trên.


- Chú ý hướng dẫn đối với một số HS cịn
lúng túng để các em hồn thành bài tập.
- Gợi ý cho HS khá vẽ cho sát với mẫu.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b>Nhận xét, đánh giá.(4</i><b>'<sub> -5</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV cùng HS chọn một số bài vẽ dán lên


bảng, gợi ý để các em nhận xét về:


+ Bố cục.


+ Tỉ lệ và đặc điểm của mẫu.
+ Đậm nhạt.


- GV nhận xét bổ sung và chỉ ra những bài
vẽ đẹp và những thiếu sót chung hoặc riêng
ở một số bài.


- Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận
riêng.


- GV đánh giá bài vẽ, xếp loại.


<b>IV. Củng cố, dặn dò:(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>


- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.
- Chúng ta vừa tìm hiểu đặc điểm, hình
dáng của các đồ vật dạng hình trụ. Biết cách
vẽ đồ vật dạng hình trụ. Vẽ được đồ vật
dạng hình trụ gần giống mẫu. Qua bài học


- Làm bài vào vở tập vẽ hoặc giấy
vẽ đã chuẩn bị.


- HS tự bầy mẫu và làm bài theo
gợi ý của GV.



- HS chọn bài cùng GV.
- Nhận xét.


- Xếp loại theo cảm nhận riêng.
- Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật.


- Chuẩn bị SGK, vở tập vẽ, cho bài học sau.
- Đánh giá tiết học.


<b>TUẦN 11</b>



<i>Ngày soạn 29/10/2011</i> <i> Ngày dạy: 4H thứ tư </i>
<i>2/11/2011</i>


<i> 4A, 4B thứ sáu </i>
<i>4/11/2011</i>


<i><b>BÀI 11: Thường thức mĩ thuật</b></i>


<b>XEM TRANH CỦA HOẠ SĨ </b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS bước đầu hiểu được nội dung của bức tranh qua hình vẽ, bố cục, màu sắc.
- HS làm quen với chất liệu và kĩ thuật vẽ tranh.


- HS khá giỏi: Chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình thích.
- HS u thích vẻ đẹp của các bức tranh.



<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- SGK, SGV. Một số tranh của thiếu nhi.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- SGK.


C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức: </b>(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV cho lớp hát.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: </b>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>


Vẽ tranh là một nghệ thuật đòi hỏi người
sáng tạo phải có sự hiểu biết, trí tưởng
tượng cùng với lòng say mê nghệ thuật.
Nhiều hoạ sĩ đã rất thành công. Để hiểu về
nghệ thuật vẽ tranh, hôm nay cô cùng các
em đi tìm hiểu một số tranh của các hoạ sĩ


và các bạn thiếu nhi.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1</b>:</i> <i>Hướng dẫn HS xem tranh.</i>


(30'<sub> -32</sub>'<sub>)</sub>


<i><b>* Về nông thôn sản xuất.</b></i> Tranh lụa của
hoạ sĩ Ngô Minh Cầu.


- HS hát.


- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV chia HS thành các nhóm (4 em một
nhóm). Yêu cầu HS quan sát tranh ở trang
28 SGK, thảo luận, với các nội dung sau:
+ Bức tranh vẽ về đề tài gì?


+ Trong bức tranh có những hình ảnh nào?
+ Hình ảnh nào là hình ảnh chính?


+ Bức tranh được vẽ bằng những màu nào?
- GV tóm tắt và nhấn mạnh:


+ Sau chiến tranh, các chú bộ đội về nơng
thơn sản xuất cùng gia đình.


+ Tranh <i>Về nông thôn sản xuất</i> của hoạ sĩ


Ngô Minh Cầu vẽ về đề tài sản xuất ở nơng
thơn.


+ Hình ảnh chính ở giữa tranh là vợ chồng
người nơng dân đang ra đồng. Người chồng
(chú bộ đội) vai vác bừa, tay giong bò,
người vợ vai vác cuốc, hai người vừa đi vừa
nói chuyện.


+ Hình ảnh bò mẹ đi trước, bê con đang
chạy theo sau làm cho bức tranh thêm sinh
động.


+ Phía sau là nhà tranh, nhà ngói cho thấy
cảnh nơng thơn n bình, đầm ấm.


- Bức tranh <i>Về nông thôn sản xuất</i> là tranh
lụa. Tranh được vẽ trên nền vải lụa, màu
sắc mịn màng, nhẹ nhàng và trong sáng.
- GV kết luận: <i>Về nông thôn sản xuất</i> là bức
tranh đẹp, có bố cục chặt chẽ, hình ảnh rõ
ràng, sinh động, màu sắc hài hồ, thể hiện
cảnh lao động trong cuộc sống hằng ngày ở
nông thôn sau chiến tranh.


<i><b>* Gội đầu.</b></i> Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ
Trần Văn Cẩn (1910-1994)


- GV yêu cầu HS xem tranh ở SGK, trang
29 và gợi ý để các em tìm hiểu:



+ Tên của bức tranh.
+ Tác giả của bức tranh.
+ Tranh vẽ về đề tài nào?


+ Hình ảnh nào là hình ảnh chính trong bức
tranh?


+ Em có biết chất liệu để vẽ bức tranh này
không?


- HS chia nhóm, quan sát tranh,
thảo luận,


+ Tranh vẽ về đề tài sản xuất.
+ Người nơng dân, con bị, đống
rơm, nhà,...


+ Hình ảnh người nơng dân là
chính.


+ Bức tranh được vẽ chủ yếu bằng
màu vàng, màu nâu, đen.


- HS nghe và theo dõi các hình
ảnh trong bức tranh.


- HS xem tranh và trả lời các câu
hỏi:



+ Gội đầu.


+ Hoạ sĩ Trần Văn Cẩn.
+ Đề tài sinh hoạt.
+ Cô gái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV bổ sung:


+ Bức tranh <i>Gội đầu</i> của hoạ sĩ Trần Văn
Cẩn vẽ về đề tài sinh hoạt (cảnh cô gái nơng
thơn đang chải tóc, gội đầu).


+ Hình ảnh cơ gái là hình ảnh chính chiếm
gần hết bức tranh; thân hình cô gái cong
mềm mại; mái tóc đen dài buông xuống
chậu thau làm cho bố cục vừa vững chãi,
vừa uyển chuyển. Bức tranh đã khắc hoạ
cảnh sinh hoạt đời thường của người thiếu
nữ nông thôn Việt Nam.


+ Ngồi hình ảnh chính, trong tranh cịn có
hình ảnh cái chậu thau, cái ghế tre, khóm
hồng làm cho bố cục thêm chặt chẽ và thơ
mộng.


+ Màu sắc trong tranh nhẹ nhàng: Màu
trắng hồng của thân cô gái, màu hồng của
hoa, màu xanh dịu mát của nền và màu đen
của tóc tạo cho tranh thêm sinh động.



+ Bức tranh <i>Gội đầu</i> là tranh khắc gỗ màu
(tanh in từ các bản khắc gỗ). Khác với tranh
vẽ, tranh khắc gỗ có thể in được nhiều bản.
- GV kết luận:


- Bức tranh <i>Gội đầu</i> là một trong nhiều bức
tranh đẹp của hoạ sĩ Trần Văn Cẩn. Với
đóng góp to lớn cho nền mĩ thuật Viết Nam,
ông đã được Nhà nước tặng giải thưởng Hồ
Chí Minh về Văn học- Nghệ thuật (đợt
I-Năm 1996).


- GV yêu cầu HS xem tranh <i>Chợ đầu làng</i>


của hoạ sĩ Triệu Khắc Lễ, trong vở tập vẽ
trang 24, tranh <i>Phong cảnh miền núi</i> của
hoạ sĩ Lê Huy Hoà, vở tập vẽ trang 25. Yêu
cầu HS tìm ra hình ảnh chính trong bức
tranh, màu sắc, chất liệu vẽ tranh.


- GV giới thiệu một số tranh vẽ của thiếu
nhi với các đề tài khác nhau.


<i><b>b. Hoạt động 2:</b> Nhận xét, đánh giá. </i>(1'<sub>-2</sub>'<sub>)</sub>
- GV nhận xét chung về tiết học và khen
ngợi những em có ý kiến hay xây dựng bài.


<b>IV. Củng cố, dặn dò: </b>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>


- Bước đầu hiểu được nội dung của bức


tranh qua hình vẽ, bố cục, màu sắc. Làm
quen với chất liệu và kĩ thuật vẽ tranh. Chỉ
ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà


- HS nghe và quan sát lại bức
tranh.


- HS xem tranh trong vở tập vẽ và
tìm hiểu hình ảnh, màu sắc chất
liệu.


- Quan sát thêm tranh của thiếu
nhi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

mình thích. Qua đó ta cảm thấy u thích vẻ
đẹp của các bức tranh.


- Về nhà vẽ tranh theo ý thích.


- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ các loại.
- Đánh giá tiết học.


<b>TUẦN 12</b>



<i>Ngày soạn:6/11/2011</i> <i>Ngày dạy: 4H thứ tư 9/11/2011</i>
<i> 4A, 4B thứ sáu 11/11/2011</i>


<i><b>BÀI 12:Vẽ tranh</b></i>


<b>ĐỀ TÀI SINH HOẠT</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu đề tài sinh hoạt qua những hoạt động diễn ra hàng ngày.
- HS biết cách vẽ đề tài sinh hoạt.


- Tập vẽ tranh đề tài sinh hoạt. (Theo công văn điều chỉnh nội dung dạy học).
- HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- HS có ý thức tham gia vào cơng việc hàng ngày giúp đỡ gia đình.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- SGK(Tranh ở trang 30, 31). Một số tranh của HS.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- SGK.


- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ các loại.
C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức: </b>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV kiểm tra sĩ số.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: </b>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.



<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>


Trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta có
rất nhiều hoạt động khác nhau như: lao
động, học tập, vui chơi,...Đây là những hoạt
động có thể tìm chọn nội dung để vẽ tranh.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS tìm chọn</i>
<i>nội dung đề tài. </i>(5'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub>


- GV treo một số tranh đã chuẩn bị cho HS
quan sát, đặt câu hỏi để HS tìm hiểu:


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Các bức tranh này vẽ về đề tài gì? Vì sao
em biết?


+ Em thích bức tranh nào? Vì sao?


+ Hãy kể một số hoạt động thường ngày của
em ở nhà, ở trường?



- GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK,
trang 30, 31, nêu tên các bức tranh.


- GV tóm tắt và bổ sung, nêu các hoạt động
diễn ra hàng ngày của các em như:


+ Đi học, giờ học ở trên lớp, vui chơi ở sân
trường,...


+ Giúp đỡ gia đình: Cho gà ăn, qt nhà,
trồng cây,...


+ Đá bóng, nhảy dây, múa hát,cắm trại,...
- GV yêu cầu HS chọn nội dung để vẽ tranh.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>tranh. </i>(5'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub>


- GV vẽ nhanh lên bảng để HS nhận biết
cách vẽ tranh:


+ Vẽ phác bố cục;


+ Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ
sau (vẽ các dáng người hoạt động sao cho
sinh động);


+ Vẽ màu (tươi sáng, có đậm, có nhạt).
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> <i>Thực hành. </i>(16'<sub> -17</sub>'<sub>)</sub>


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở tập vẽ,


trang 27, hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.


- GV quan sát lớp đồng thời gợi ý, động
viên HS làm bài theo cách đã hướng dẫn ở
trên.


- Gợi ý cụ thể đối với những HS còn lúng
túng về cách vẽ hình và vẽ màu.


<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> <i>Nhận xét, đánh giá </i>(4'<sub> -5</sub>'<sub>)</sub>
- GV cùng HS lựa chọn tranh đã hoàn
thành, treo lên bảng theo từng nhóm đề tài.


+ Các bức tranh vẽ về đề tài sinh
hoạt. Vì các hoạt động trong tranh
thương diễn ra trong cuộc sống
hàng ngày như: vui chơi, nấu ăn,
quét dọn,...


- HS nêu cảm nhận.


- Một số hoạt động : Chăm đàn gà,
giặt quần áo, nấu cơm,... múa hát,
đi học,....


- HS xem tranh trong SGK, nêu
tên các bức tranh.


- HS nghe.



- Chọn nội dung để vẽ tranh.


- HS quan sát GV vẽ trên bảng.


- HS làm bài vào vở tập vẽ hoặc
giấy vẽ đã chuẩn bị.


- Làm bài theo gợi ý của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Gợi ý HS nhận xét xếp loại theo các tiêu
chí:


+ Sắp xếp hình ảnh (phù hợp với tờ giấy, rõ
nội dung);


+ Hình vẽ (thể hiện được các dáng hoạt
động);


+ Màu sắc (tươi vui).


- GV nhận xét,bổ sung, cho điểm.


<b>IV. Củng cố, dặn dò: </b>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>


- Chúng ta vừa tìm hiểu đề tài sinh hoạt qua
những hoạt động diễn ra hàng ngày. Biết
cách vẽ đề tài sinh hoạt. Tập vẽ tranh đề tài
sinh hoạt. Qua đó có ý thức tham gia vào
cơng việc hàng ngày giúp đỡ gia đình.



- Về nhà vẽ tiếp bài (nếu chưa xong).


- Sưu tầm bài trang trí đường diềm của các
bạn lớp trước. Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ
các loại.


Đánh giá tiết học.


xét, xếp loại theo cảm nhận riêng.


- Nghe.


- HS lắng nghe.


<i><b>TUẦN 13</b></i>



<i>Ngày soạn:13/11/2011</i> <i> Ngày dạy: 4H thứ tư </i>
<i>16/11/2011</i>


<i> 4A, 4B thứ sáu </i>
<i>18/11/2011</i>


<b>BÀI 13: Vẽ trang trí</b>
<b>TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu vẻ đẹp và làm quen với ứng dụng của đường diềm. HS biết cách vẽ trang
trí đường diềm.


- Trang trí được đường diềm đơn giản. HS khá giỏi: Chọn và sắp xếp hoạ tiết cân


đối phù hợp với đường diềm, tơ màu đều, rõ hình chính, phụ.


- HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- SGK(trang 32), SGV.


- Một số bài của HS năm trước.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- SGK.


- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, thước kẻ, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

GV kiểm tra sĩ số.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: </b>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>



GV giới thiệu một số đồ vật có trang trí
đường diềm để vào bài.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét. </i>(5'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub>


- GV cho HS quan sát một số hình ở hình 1,
trang 32 SGK và gợi ý bằng các câu hỏi:
+ Em thấy đường diềm được trang trí ở
những đồ vật nào?


+ Ngồi những đồ vật ở hình 1, trang 32
SGK em còn biết những đồ vật nào được
trang trí bằng đường diềm?


+ Những hoạ tiết nào thường được sử dụng
để trang trí đường diềm?


+ Cách sắp xếp họa tiết ở đường diềm như
thế nào?


+ Em có nhận xét gì về màu sắc của các
đường diềm ở hình 1, trang 32 SGK?


- GV tóm tắt và bổ sung:


+ Đường diềm thường dùng để trang trí


khăn, áo, bát, đĩa, ấm, chén,...


+ Dùng đường diềm để trang trí sẽ làm cho
đồ vật đẹp hơn;


+ Hoạ tiết trang trí đường diềm rất phong
phú: Hoa, lá, chim, thú, hình vng, hình
trịn,...;


+ Có nhiều cách sắp xếp hoạ tiết thành
đường diềm: sắp xếp nhắc lại, sắp xếp xen
kẽ, đối xứng, xoay chiều,...;


+ Các hoạ tiết giống nhau thường được vẽ
bằng nhau và vẽ cùng màu;


+ Màu sắc làm cho đường diềm thêm đẹp.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách trang</i>
<i>trí đường diềm. </i>(5'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub>


- GV giới thiệu cách vẽ để HS nhận ra cách
làm bài:


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


- HS quan sát.


- HS quan sát hình 1, trang 32
SGK.



+ Đường diềm được trang trí trên
quần áo, chén, đĩa.


+ Khăn, túi, giấy khen,...


+ Hoa, lá, chim thú, hình vng,
hình trịn, tam giác,...


+ Nhắc lại, xen kẽ, đối xứng.


+ Hình giống nhau vẽ màu giống
nhau.


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>



+ Tìm chiều dài, chiều rộng của đường
diềm cho vừa với phần giấy và kẻ hai
đường thẳng hoặc đường cong cách đều
nhau.


+ Chia các khoảng cách đều nhau rồi kẻ các
đường trục.


+ Vẽ các hình mảng trang trí khác nhau sao
cho cân đối, hài hồ.


+ Tìm và vẽ hoạ tiết. Có thể vẽ một hoạ tiết


theo cách nhắc lại hoặc hai hoạ tiết xen kẽ
nhau;


+ Vẽ màu theo ý thích, có đậm, có nhạt.
Nên sử dụng từ 3 đến 5 màu.


- GV yêu cầu một HS đọc phần 2 (cách
trang trí đường diềm ở SGK, trang 33).
- GV cho HS quan sát một số bài vẽ trang
trí đường diềm của HS năm trước, để các
em tự tin hơn khi làm bài.


<i><b>c. Hoạt động 3:</b>Thực hành. </i>(16'<sub> -17</sub>'<sub>)</sub>


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở tập vẽ,
trang 29 hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.


- Trong khi HS làm bài, GV quan sát gợi ý
cách tìm hoạ tiết, sắp xếp cho cân đối, vẽ
màu phù hợp.


- Đối với những HS còn lúng túng, GV
hướng dẫn các em vẽ hoạ tiết đơn giản
thành đường diềm.


<i><b>d. Hoạt động 4:</b>Nhận xét, đánh giá. </i>(4'<sub> -5</sub>'<sub>)</sub>
- GV cùng HS chọn một số bài trang trí
đường diềm và một số bài trang trí đồ vật
đẹp treo lên bảng để HS nhận xét và xếp
loại về:



+ Hoạ tiết (đẹp hay chưa đẹp);


+ Cách sắp xếp (đúng hay chưa đúng);
+ Màu sắc.


- Cho HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận
riêng.


- GV bổ sung động viên, khích lệ những HS
hồn thành bài vẽ; khen ngợi những HS có


- Một HS đọc bài.
- HS tham khảo bài.


- HS làm bài vào vở tập vẽ, trang
29 hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.


- Làm bài theo gợi ý của GV.


- HS chon bài cùng GV.


- Nhận xét theo gợi ý của GV.
- Xếp loại bài theo cảm nhận riêng.
- Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

bài vẽ đẹp.


<b>IV. Củng cố, dặn dị: </b>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>



? Có mấy cách sắp xếp hoạ tiết trong trang
trí đường diềm?


- Chúng ta đã hiểu vẻ đẹp và làm quen với
ứng dụng của đường diềm. Biết cách vẽ
trang trí đường diềm. Trang trí được đường
diềm đơn giản. Qua đó có ý thức làm đẹp
trong cuộc sống.


- Chuẩn bị cho bài học sau (bút chì, tẩy,
mẫu vẽ lọ hoa và quả).


- Đánh giá tiết học.


xứng, đăng đối,...
- Nghe.


<b>TUẦN 14</b>



<i>Ngày soạn:21/11/2011</i> <i> Ngày dạy: 4H thứ tư </i>
<i>23/11/2011</i>


<i> 4A, 4B thứ sáu 25/11/2011</i>
<b>BÀI 14: Vẽ theo mẫu</b>


<b>MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu đặc điểm,hình dáng, tỉ lệ của hai vật mẫu. Biết cách vẽ hai vật mẫu.
- Vẽ được hai đồ vật gần với mẫu. HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ


gần với mẫu.


- HS yêu thích vẻ đẹp của các đồ vật.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.


- Một vài mẫu có hai đồ vật để vẽ theo nhóm.
- Một số bài vẽ theo mẫu của HS năm trước.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- SGK.


- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ 4.
- Mẫu vẽ.


- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức: </b>( 1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV kiểm tra sĩ số .


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: </b>( 1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.



<b>III. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>( 1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>


Các giờ học trước chúng ta đã vẽ mẫu có
các khối cơ bản, từ những khối cơ bản đó
mà người ta đã sáng tạo ra nhiều đồ vật đẹp.
Giờ học hôm nay chúng ta vẽ mẫu có hai đồ
vật.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét. </i>( 5'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub>


- GV bày một mẫu chung cho cả lớp (mẫu
gồm cái lọ và cái chén), nêu một số câu hỏi
để HS quan sát, nhận xét về:


+ Tỉ lệ chung giữa chiều cao, chiều ngang
của mẫu là hình gì?


+ Tỉ lệ giữa hai vật mẫu?


+ Vị trí của các vật mẫu (vật nào ở trước,
vật nào ở sau)?


+ Hình dáng của từng vật mẫu?


+ Độ đậm nhạt chung của mẫu và độ đậm


nhạt của từng vật mẫu?


<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ.</i>


( 5'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub>


- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước vẽ theo
mẫu.


- GV sửa chữa và bổ sung đầy đủ, kết hợp
với vẽ lên bảng các bước:


+ Vẽ khung hình chung và khung hình của


- HS nghe.


- HS quan sát, nhận xét.


+ Hình chữ nhật đứng (hoặc hình
vng) tuỳ theo góc nhìn của mỗi
người.


+ Chén nhỏ bằng 1/2 chiều ngang
của lọ, cái lọ cao gấp khoảng 2,5
lần so với chén.


+ Chén ở phía trước, cái lọ ở phía
sau.


+ Cái lọ có dạng hình trụ, chén


dạng hình trụ.


+ Cả hai vật mẫu đều có độ đậm
nhạt rõ ràng, ca đậm hơn quả.
- Các bước vẽ theo mẫu:
+ Vẽ khung hình;


+ Ước lượng tỉ lệ, vẽ nét chính;
+ Vẽ chi tiết;


+ Vẽ đậm nhạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

từng vật mẫu (chiêu cao, chiều ngang);
+ Ước lượng tỉ lệ các bộ phận của từng vật
mẫu, sau đó vẽ các nét chính bắng các nét
thẳng;


+ Nhìn mẫu vẽ chi tiết cho giống mẫu;
+ Phác các mảng đậm, mảng nhạt;


+ Vẽ đậm nhạt và hồn chỉnh bài vẽ (GV
treo hình minh hoạ chỉ cho HS thấy cách vẽ
đậm nhạt).


- GV cho HS quan sát một số bài vẽ của HS
năm trước, để các em tự tin hơn khi làm
bài.


<i><b>c. Hoạt động 3:</b>Thực hành. </i>( 16'<sub> -17</sub>'<sub>)</sub>



- GV cho HS bày mẫu riêng theo nhóm,
nhóm nào khơng có mẫu thì vẽ mẫu GV
bày chung cho cả lớp.


- Yêu cầu HS vẽ vào vở tập vẽ trang 30
hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.


- Trong khi HS làm bài, GV đến từng bàn
quan sát, nhắc nhở các em thường xuyên
quan sát mẫu để vẽ cho đúng đặc điểm,
đúng vị trí nhìn.


- Gợi ý cho HS khá giỏi vẽ cho sát mẫu,
đậm nhạt rõ ràng, hài hoà giữa hai vật mẫu.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b>Nhận xét, đánh giá. </i>( 4'<sub> -5</sub>'<sub>)</sub>
- GV cùng HS chọn một số bài đã hoàn
thành dán lên bảng, gợi ý để HS nhận xét
về:


+ Bố cục;
+ Hình, nét vẽ;
+ Đậm nhạt.


- GV nhận xét bổ sung, khen ngợi một số
em có bài vẽ tốt, nhắc nhở những HS chưa
hoàn thành để các em cố gắng ở các bài học
sau.


<b>IV. Củng cố, dặn dò: </b>( 1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>



- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.
- Qua tìm hiểu đặc điểm, hình dáng, tỉ lệ
của hai vật mẫu các em biết cách vẽ hai vật
mẫu. Vẽ được hai đồ vật gần với mẫu.
Thơng qua bài học ta u thích vẻ đẹp của
các đồ vật.


- Về nhà quan sát chân dung người thân
hoặc bạn .


- Chuẩn bị bút, tẩy, màu.


- HS tham khảo bài.


- HS bày mẫu theo nhóm.


- làm bài vào vở tập vẽ trang 30,
hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.


- HS làm bài theo cảm nhận riêng.


- HS chọn bài cùng GV, nhận xét
theo gợi ý của GV.


- Xếp loại theo cảm nhận riêng.


- Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Đánh giá tiết học.



<b>TUẦN 15</b>



<i>Ngày soạn:27/11/2011</i> <i> Ngày dạy: 4H thứ tư 30/11/2011</i>
<i> 4A, 4B thứ sáu 2/12/2011</i>
<b>BÀI 15: Vẽ tranh</b>


<b>VẼ CHÂN DUNG</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS hiêu đặc điểm, hình dáng một số khuôn mặt người. Biết cách vẽ chân dung.
- Tập vẽ tranh chân dung đơn giản (Theo công văn điều chỉnh nội dung dạy học).
HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối,biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.


- HS biết quan tâm đến mọi người.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.


- Một số tranh chân dung của hoạ sĩ và của HS và một số tranh đề tài khác nhau để
so sánh.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- SGK. Giấy vẽ hoặc vở thực hành. Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<b>I. Ổn định tổ chức : </b>( 1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV kiểm tra sĩ số.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: </b>( 1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>( 1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>


Mỗi người đều có khuôn mặt với những đặc
điểm riêng: Khn mặt trịn, trái xoan,
dài,...mắt to, nhỏ, lơng mày đen, đậm,..; tóc:
có kiểu tóc ngắn, kiểu tóc dài, tóc búi, tóc
xoăn,...Các em hãy quan sát hoặc nhớ lại
khuôn mặt của người thân để vẽ thành một
bức tranh.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn HS quan sat,</i>
<i>nhận xét</i>. ( 5'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub>


- GV giới thiệu và gợi ý HS nhận xét một
số tranh chân dung của các hoạ sĩ và của
thiếu nhi so với ảnh chân dung:


+ Các bức tranh này vẽ khuôn mặt, vẽ nửa



- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


- HS nghe.


- HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

người hay toàn thân?


+ Tranh chân dung vẽ những gì?


+ Ngồi khn mặt cịn có thể vẽ gì nữa?
+ Màu sắc của tồn bộ bức tranh, của các
chi tiết?


+ Nét mặt người trong tranh như thế nào?
+ Ảnh chân dung có gì khác so với tranh
chân dung?


- GV cho HS so sánh tranh chân dung và
tranh đề tài sinh hoạt khác để các em phân
biệt được hai thể loại này (tranh chân dung
diễn tả đặc điểm nhân vật, con tranh đề tài
sinh hoạt khác vẽ các hoạt động của con
người cùng với cảnh vật xung quanh,...).
- GV yêu cầu HS quan sát khuôn mặt của
bạn để thấy được:


+ Hình dáng khuôn mặt (trái xoan, trịn,
vng chữ điền,..)



+ Tỉ lệ dài, ngắn, to, nhỏ, rộng, hẹp của
trán, mắt, mũi miệng,...


- GV tóm tắt:


+ Mỗi người đều có khn mặt khác nhau;
+ Mắt mũi miệng của mỗi người có hình
dáng khác nhau;


+ Vị trí mắt mũi miệng,.. trên khn mặt
của mỗi người một khác (xa, gần, cao,
thấp,...).


<i><b>b. Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>chân dung </i>( 5'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub>


- GV vẽ lên bảng gợi ý cách vẽ để HS nhận
thấy:


khn mặt là chủ yếu, có thể vẽ
nửa người hoặc tồn thân.


+ Hình dáng khn mặt, các chi
tiết: mắt, mũi, miệng, tóc, tai,...
+ Cổ, vai, thân.


+ Màu sắc nổi rõ khuôn mặt.


+ Người già, trẻ, vui, buồn, hiền


hậu, tươi cười, hóm hỉnh, trầm
tư,...


+ Ảnh được chụp bằng máy nên
rất giống thật và rõ từng chi tiết;
còn tranh được vẽ bằng tay,
thường diễn tả tập chung vào
những đặc điểm chính của nhân
vật.


- HS so sánh tranh chân dung và
tranh đề tài sinh hoạt khác.


- HS quan sát khuôn mặt của bạn
để nhận ra đặc điểm riêng của mỗi
khn mặt.


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

+ Có thể quan sát các bạn trong lớp hoặc
nhớ lại để vẽ. Cố gắng nhận xét và tìm ra
những đặc điểm, hình dáng riêng của người
mình định vẽ;


+ Dự định vẽ khn mặt, nửa người hay
tồn thân để có bố cục cho hợp lí;


+ Vẽ khn mặt chính diện hoặc nghiêng;
+ Vẽ hình khn mặt trước, vẽ mái tóc, cổ,
vai sau;



+ Sau đó vẽ các chi tiết: mắt, mũi, miệng,
tai,...


- GV giới thiệu cách vẽ màu:


+ Vẽ màu ở các bộ phận lớn trước (khn
mặt, áo, tóc, nền xung quanh);


+ Sau đó vẽ màu các chi tiết (mắt, mơi, tóc,
tai,...).


- GV cho một HS đọc phần 2 SGK, trang
37.


<i><b>c. Hoạt động 3:</b>Thực hành. </i>(16'<sub> -17</sub>'<sub>)</sub>


- GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở tập vẽ
4, trang 31. Em nào khơng có thì làm vào
vở ô li hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.


- Gợi ý HS làm bài: Chọn người thân như
(ông, bà, cha, mẹ, anh chị em ruột hoặc bạn
bè, cô giáo,...).


- Gợi ý HS vẽ thêm các hình ảnh khác cho
sinh động.


- Trong khi HS làm bài, GV đến từng bàn,
động viên, nhắc nhở, góp ý cho các em. Đối


với những em còn lúng túng, GV hướng
dẫn cụ thể để các em hoàn thành bài vẽ.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b>Nhận xét, đánh giá. </i>(4'<sub> -5</sub>'<sub>)</sub>
- GV chọn một số bài vẽ đẹp và hướng dẫn
HS nhận xét:


+ Bố cục;


+ Cách vẽ hình, các chi tiết và màu sắc.
- GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình về
một số bài vẽ chân dung.


- Khen ngợi những HS hoàn thành bài vẽ ở
lớp và gợi ý cho một số HS vẽ chưa xong
về nhà làm tiếp.


<b>IV. Củng cố, dặn dò: </b>( 1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>


- GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.
- Qua tìm hiểu đặc điểm, hình dáng một số
khuôn mặt người các em đã biết cách vẽ


- Một HS đọc bài.


- HS làm bài vào vở tập vẽ hoặc
vở ô li, giấy vẽ đã chuẩn bị.


- Làm bài theo gợi ý của GV.
- HS chọn cách vẽ (vẽ khuôn mặt
hoặc bán thân, vẽ trong khổ giấy


dọc hay ngang).


- HS nhận xét theo gợi ý của GV.


- Nêu cảm nghĩ.
- Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

chân dung. Tập vẽ được tranh chân dung
đơn giản. Biết quan tâm đến mọi người.
- Về nhà quan sát hình dáng đặc điểm
khuôn mặt của người thân. Về nhà vẽ tiếp
bài (nếu chưa xong).


- Chuẩn bị bài 16 (sưu tầm các loại vỏ hộp).
- Đánh giá tiết học.


<b>TUẦN 16</b>



<i>Ngày soạn:4/12/2011</i> <i> Ngày dạy: 4H thứ tư </i>
<i>7/12/2011</i>


<i> 4A, 4B thứ sáu 9/12/2011</i>
<b>BÀI 16:Tập nặn tạo dáng</b>


<b>TẠO DÁNG CON VẬT HOẶC Ô TÔ BẰNG VỎ HỘP</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu cách tạo dáng con vật, hoặc ô tô bằng vỏ hộp.


- Biết cách tạo dáng con vật, hoặc ô tô bằng vỏ hộp. Tập tạo dáng một con vật hay


ô tô đơn giản (Theo công văn điều chỉnh nội dung dạy học). HS khá giỏi: Hình tạo
dáng cân đối, gần giống con vật hoặc ơ tơ.


- HS ham thích tư duy sáng tạo.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.


- Các vật liệu và dụng cụ cần thiết cho bài (hộp giấy, bìa cứng, giấy màu, bút dạ,
kéo, băng dính, hồ dán,...).


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- SGK. Một số vật liệu và dụng cụ để tạo dáng (vỏ hộp, giấy màu, kéo, hồ dán,...).
C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức: </b>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV cho lớp hát.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: </b>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>



Trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có
rất nhiều đồ vật khơng sử dụng đến như: vỏ
hộp giấy, chai nhựa, bìa cứng,...Từ những
vật dụng đó chúng ta có thể sáng tạo ra
nhiều đồ vật có hình dáng đẹp. Giờ học
hôm nay cô cùng các em sẽ tào một đồ vật


- HS hát.


- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

hoặc con vật bằng các vỏ hộp đó.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét. </i>(5'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub>


- GV giới thiệu một số sản phẩm tạo dáng
bằng vỏ hộp giấy (H 1, trang 38, SGK) và
gợi ý để HS nhận biết:


+ Em hãy cho biết tên hình được tạo dáng ở
SGK trang 38?


+ Các bộ phận của chúng?
+ Nguyên liệu để làm?
- GV nêu tóm tắt:


+ Các loại vỏ hộp. nút chai, bìa cứng,...với


nhiều hình dáng, kích cỡ khác nhau, màu
sắc khác nhau, có thể sử dụng để tạo thành
nhiều đồ chơi đẹp theo ý thích;


+ Muốn tạo dáng một con vật hoặc một đồ
vật cần phải nắm được hình dáng và các bộ
phận của chúng để tìm vỏ hộp cho phù hợp.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách tạo</i>
<i>dáng. </i>(5'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub>


- GV yêu cầu HS chọn hình để tạo dáng.
Suy nghĩ để tìm các bộ phận chính của hình
sao cho rõ đặc điểm và sinh động.


- GV tạo dáng mẫu một chiếc ơ tơ:


+ Chọn hình dáng và màu sắc của vỏ hộp để
làm các bộ phận cho phù hợp. Có thể cắt
bớt hoặc sửa đổi vỏ hộp rồi ghép cho tương
xứng với hình dáng các bộ phận chính.
+ Tìm và làm thêm các chi tiết cho hình
sinh động hơn (đèn, cửa,...).


+ Dính các bộ phận bằng keo, hồ, băng
dính,...để hồn chỉnh hình.


<i><b>c. Hoạt động 3:</b>Thực hành. </i>(16'<sub> -17</sub>'<sub>)</sub>


- GV cho HS làm bài - GV gợi ý cho các
em:



+ Chọn con vật, đồ vật để tạo dáng;


+ Tìm hình dáng chung và các bộ phận của
sản phẩm;


+ Chọn vật liệu;


- Khi HS thực hành, GV gợi ý và hướng
dẫn thêm cho các em


<i><b>d. Hoạt động 4:</b>Nhận xét, đánh giá. </i>(4'<sub> -5</sub>'<sub>)</sub>
- GV cho HS bày sản phẩm lên bàn và nhận
xét về:


- HS quan sát.
+ Con mèo, ô tô.
+ Đầu, chân, đuôi,...
+ Vỏ hộp giấy.
- HS nghe.


- HS chọn hình để tạo dáng.
- Quan sát GV tạo dáng ơ tơ.


- Làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+ Hình dáng chung (rõ đặc điểm, đẹp);
+ Các bộ phận, chi tiết (hợp lí, sinh động);
+ Màu sắc (hài hoà, tươi vui,...).



- Cho HS tự xếp loại bài.


- GV tóm tắt và khen ngợi các nhóm có sản
phẩm đẹp.


<b>IV. Củng cố, dặn dị: </b>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>


- Muốn tạo được một sản phẩm đẹp bằng vỏ
hộp ta cần quan sát kĩ hình định tạo dáng và
phải chọn được vỏ hộp phù hợp, kết hợp
với sự sáng tạo của mình ta sẽ có một sản
phẩm đồ chơi đẹp.


- Về nhà các em quan sát các đồ vật có
dạng hình vng được trang trí đẹp để
chuẩn bị cho bài học sau.


- Chuẩn bị thước kẻ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
- Đánh giá tiết học.


- Xếp loại bài theo cảm nhận riêng.
- Nghe.


- HS nghe.


TUẦN 17


<i>Ngày soạn:11/12/2011</i> <i> Ngày dạy: 4H thứ tư </i>
<i>14/12/2011</i>



<i> 4A, 4B thứ sáu 16/12/2011</i>
<b>BÀI 17: Vẽ trang trí</b>


<b>TRANG TRÍ HÌNH VNG</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu biết thêm về trang trí hình vng và ứng dụng của nó. Biết cách trang trí
hình vng.


- Trang trí được hình vng theo u cầu của bài. HS khá giỏi: Chọn và sắp xếp
hoạ tiết cân đối phù hợp với hình vng, tơ màu đều, rõ hình chính, phụ.


- HS cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình vng.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.


- Một số bài trang trí hình vng của HS năm trước.
- Một số bài trang trí hình vng (GV tự làm).
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.


- Bút chì, thước kẻ, tẩy, màu vẽ.


<b>C. Các hoạt động dạy- học:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>



<b>I. Ổn định tổ chức: </b>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV cho lớp hát.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: </b>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>


GV cho HS xem một số đồ vật dạng hình
vng có trang trí (khăn vng, khăn trải
bàn, tấm thảm,...) để vào bài.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét. </i>(5'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub>


- GV cho HS xem một số bài trang trí hình
vng và hình 1, 2 trang 40 SGK để HS thấy
có nhiều cách trang trí qua cách sắp xếp hoạ
tiết và vẽ màu.


+ Em hãy cho biết cách sắp xếp hoạ tiết ở
các bài trang trí hình vng?



+ Hình vng được vẽ màu như thế nào?
- GV gợi ý cho HS so sánh, nhận xét hình 1,
2 trang 40 SGK để tìm ra sự giống nhau,
khác nhau về bố cục, hình vẽ, màu sắc.


- GV tóm tắt và chỉ cho HS thấy: Hình vng
thường được trang trí cân đối, sử dụng các
hoạ tiết là hoa, lá, các con vật,... hoạ tiết to
thường ở giữa, hoạ tiết nhỏ ở xung quanh và
bốn góc. Những hoạ tiết giống nhau được vẽ
bằng nhau và vẽ cùng màu.Khi vẽ màu các
em cân vẽ có đạm, có nhạt, làm rõ trọng tâm.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách trang</i>
<i>trí hình vng. </i>(5'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub>


- GV vẽ nhanh lên bảng cho HS quan sát
cách trang trí hình vng.




+ Vẽ hình vng;


- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


- HS quan sát.


- HS quan sát.


+ Hoạ tiết lớn thường được vẽ ở
giữa (làm rõ trọng tâm); Hoạ tiết


nhỏ ở bốn góc và xung quanh; ...
+ Hoạ tiết giống nhau được vẽ
bằng nhau và vẽ cùng màu.


- HS so sánh , nhận xét hình 1,2
SGK trang 40.


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

+ Kẻ các đường trục;


+ Vẽ hình mảng (GV vẽ hai hoặc ba cách bố
cục mảng hình khác nhau);


+ Vẽ hoạ tiết vào các hình mảng cho phù
hợp.


+ Vẽ màu.


<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> <i>Thực hành. </i>(16'<sub> -17</sub>'<sub>)</sub>


- GV cho HS làm bài vào vở tập vẽ, trang 33
hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.


- GV gợi ý HS vẽ như đã hướng dẫn:


+ Vẽ hình vng vừa với phần giấy quy
định;


+ Kẻ các đường trục bằng bút chì;


+ Vẽ các hình mảng theo ý thích;
+ Vẽ hoạ tiết vào các mảng;


+ Chọn và vẽ màu theo ý thích, có đậm, có
nhạt.


- GV gợi ý HS cách vẽ màu: Không nên
dùng quá nhiều màu, vẽ màu hoạ tiết chính
trước, hoạ tiết phụ sau, màu cần có đậm, có
nhạt cho rõ trọng tâm.


<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> <i>Nhận xét, đánh giá. </i>(4'<sub> -5)</sub>
- GV cùng HS chọn một số bài treo lên bảng,
gợi ý để HS nhận xét, xếp loại theo cảm nhận
riêng.


- GV nhận xét bổ sung, đánh giá bài vẽ.
Khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.


<b>IV. Củng cố, dặn dị: </b>(1'<sub> -1,5)</sub>


- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.


- Hôm nay chúng ta đã hiểu biết thêm về
trang trí hình vuông và ứng dụng của nó.
Biết cách trang trí hình vng. Trang trí
được hình vng theo yêu cầu của bài. Qua
bài học cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí
hình vng.



- Về nhà các em quan sát hình dáng, màu sắc
của các loại lọ hoa và quả. Chuẩn bị bút chì,
tẩy, màu vẽ cho bài học sau.


- Đánh giá tiết học.


- HS làm bài vào vở tập vẽ, trang
33 hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.
- Làm bài theo gợi ý của GV.


- HS cùng GV chọn bài.


- Nhận xét xếp loại theo cảm nhận
riêng.


- HS nghe.


- Vẽ trang trí hình vng.
- Nghe.


TUẦN 18


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>BÀI 18: Vẽ theo mẫu</b>
<b>TĨNH VẬT LỌ VÀ QUẢ</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng, đặc điểm. Biết cách vẽ lọ và
quả.


- Vẽ được hình lọ và quả gần giống mẫu. HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối,


hình vẽ gần với mẫu.


- HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.


- Một số mẫu lọ và quả khác nhau.


- Một số tranh vẽ tĩnh vật của HS năm trước.
<i><b>2. Hoc sinh:</b></i>


- SGK.
- Mẫu vẽ.


- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức: </b>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV kiểm tra sĩ số .


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: </b>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.



<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>


Các giờ học trước chúng ta đã vẽ mẫu có
các khối cơ bản, từ những khối cơ bản đó
mà người ta đã sáng tạo ra nhiều đồ vật đẹp.
Giờ học hôm nay chúng ta vẽ mẫu lọ và
quả.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét. </i>(5'<sub>- 6</sub>'<sub> )</sub>


- GV bày một mẫu chung cho cả lớp (mẫu
gồm lọ và quả dạng hình cầu), nêu một số
câu hỏi để HS quan sát, nhận xét về:


+ Tỉ lệ chung giữa chiều cao, chiều ngang
của mẫu là hình gì?


+ Tỉ lệ giữa hai vật mẫu?


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


- HS nghe.


- HS quan sát, nhận xét.



+ Hình chữ nhật đứng (hoặc hình
vng) tuỳ theo góc nhìn của mỗi
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

+ Vị trí của các vật mẫu (vật nào ở trước,
vật nào ở sau)?


+ Hình dáng của từng vật mẫu?


+ Độ đậm nhạt chung của mẫu và độ đậm
nhạt của từng vật mẫu?


+ Lọ và quả có màu sắc như thế nào?


<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ.</i>


( 5'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub>


- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước vẽ theo
mẫu.


- GV sửa chữa và bổ sung đầy đủ, kết hợp
với vẽ lên bảng các bước:


+ Vẽ khung hình chung và khung hình của
từng vật mẫu (chiêu cao, chiều ngang);
+ Ước lượng tỉ lệ các bộ phận của từng vật
mẫu, sau đó vẽ các nét chính bắng các nét
thẳng;



+ Nhìn mẫu vẽ chi tiết cho giống mẫu;
+ Phác các mảng đậm, mảng nhạt;


+ Vẽ đậm nhạt và hồn chỉnh bài vẽ (GV
treo hình minh hoạ chỉ cho HS thấy cách vẽ
đậm nhạt, có thể vẽ bằng màu hoặc bằng
chì).


- GV cho HS quan sát một số bài vẽ của HS
năm trước.


<i><b>c. Hoạt động 3:</b>Thực hành. </i>( 16'<sub> -17</sub>'<sub>)</sub>


- GV cho HS bày mẫu riêng theo nhóm,
nhóm nào khơng có mẫu thì vẽ mẫu GV
bày chung cho cả lớp.


- Yêu cầu HS vẽ vào vở tập vẽ trang 35
hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.


- Trong khi HS làm bài, GV đến từng bàn


+ Quả ở trước, lọ ở sau.


+ Cái lọ có dạng hình trụ, quả dạng
hình cầu.


+ Cả hai vật mẫu đều có độ đậm
nhạt rõ ràng, lọ đậm hơn quả.



+ Lọ màu xanh đậm, quả màu
vàng.


- Các bước vẽ theo mẫu:
+ Vẽ khung hình;


+ Ước lượng tỉ lệ, vẽ nét chính;
+ Vẽ chi tiết;


+ Vẽ đậm nhạt.


- HS quan sát GV hướng dẫn cách
vẽ trên bảng.


- HS tham khảo bài.
- HS bày mẫu theo nhóm.


- làm bài vào vở tập vẽ trang 35,
hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

quan sát, nhắc nhở các em thường xuyên
quan sát mẫu để vẽ cho đúng đặc điểm,
đúng vị trí nhìn.


- Gợi ý cho HS khá giỏi vẽ cho sát mẫu,
đậm nhạt rõ ràng, hài hoà giữa hai vật mẫu.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> <i>Nhận xét, đánh giá. </i>(4'<sub>- 5</sub>'<sub> )</sub>
- GV cùng HS chọn một số bài đã hoàn
thành dán lên bảng, gợi ý để HS nhận xét


về:


+ Bố cục;
+ Hình, nét vẽ;


+ Đậm nhạt và màu sắc.


- GV nhận xét bổ sung, khen ngợi một số
em có bài vẽ tốt, nhắc nhở những HS chưa
hoàn thành để các em cố gắng ở các bài học
sau.


<b>IV. Củng cố, dặn dò: </b>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>


- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.
- Qua bài học ta hiểu sự khác nhau giữa lọ
và quả về hình dáng, đặc điểm. Biết cách vẽ
lọ và quả. Vẽ được hình lọ và quả gần
giống mẫu.Thêm yêu thích vẻ đẹp của tranh
tĩnh vật.


- Sưu tầm và tìm hiểu về tranh dân gian
Việt Nam.


- Đánh giá tiết học.


- HS chọn bài cùng GV, nhận xét
theo gợi ý của GV.


- Xếp loại theo cảm nhận riêng.



- Nghe.


- Vẽ tĩnh vật lọ và quả.
- Nghe.


TUẦN 19


<i>Ngày soạn:2/1/2012</i> <i> Ngày dạy: 4H thứ tư 4/1/2012</i>
<i> 4A, 4B thứ sáu 6/1/2012</i>
<b>BÀI 19: Thường thức mĩ thuật</b>


<b>XEM TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu vài nét về nguồn góc và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam
thông qua nội dung và hình thức.


- HS khá giỏi: Chỉ ra các hình ảnh và mãu sắc trên tranh mà mình thích.
- HS u q, có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>



<b>I. Ổn định tổ chức: </b>( 1'<sub> -1.5</sub>’<sub>)</sub>
GV kiểm tra sĩ số.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: </b>( 1'<sub> -1.5</sub>’<sub>)</sub>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>( 1'<sub> -1.5</sub>’<sub>)</sub>


- Việt Nam có truyền thống nghệ thuật từ
lâu đời. Trong đó có hội hoạ, giờ học hơm
nay chúng ta tìm hiểu một số tranh dân gian
Việt Nam.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1: </b>Giới thiệu sơ lược về tranh</i>
<i>dân gian.</i>( 5'<sub> - 7</sub>'<sub> )</sub>


- GV cho một HS đọc phần 1, SGK (số HS
còn lại nghe bạn đọc).


- GV giới thiệu sơ lược về tranh dân gian
Việt Nam:


+ Tranh dân gian Việt Nam có từ lâu đời, là
một trong những di sản quý báu của mĩ
thuật Việt Nam. Trong đó, tranh dân gian


Đơng Hồ (Bắc Ninh) và tranh Hàng Trống
(Hà Nội) là hai dòng tranh tiêu biểu.


+ Vào mỗi dịp tết đến, xuân về nhân dân ta
thường treo tranh dân gian nên còn gọi là
tranh Tết.


- GV giới thiệu cách làm tranh dân gian:
+ Tranh do các nghệ nhân làng Đơng Hồ
sáng tác. Nghệ nhân khắc hình vẽ trên mặt
gỗ rồi mới in bằng phương pháp thủ công.
Mỗi màu in một bản khắc.


+ Tranh do các nghệ nhân Hàng Trống chỉ
khắc nét trên một bản khắc gỗ rồi in nét
viền đen, sau đó mới vẽ màu.


+ Tranh dân gian đẹp ở bố cục, ở màu sắc
và đường nét.


- Đề tài tranh dân gian rất phong phú, thể
hiện các nội dung: Lao động sản xuất, lễ
hội, phê phán tệ nạn xã hội, ca ngợi các anh
hùng dân tộc, thể hiện ước mơ của nhân
dân,....


- GV cho HS xem một số bức tranh dân
gian Đông Hồ và Hàng Trống, đặt câu hỏi
để HS suy nghĩ trả lời:



- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


- HS nghe.


- Một HS đọc bài.
- Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

+ Hãy kể tên một số tranh Đông Hồ và
Hàng Trống mà em biết?


+ Ngoài hai dòng tranh này em còn biết
dòng tranh dân gian nào khác?


- GV cho HS xem một số bức tranh ở SGK,
trang 44, 45 để các em nhận biết: Tên tranh,
xuất xứ, hình vẽ và màu sắc.


- GV tóm tắt:


+ Nội dung tranh dân gian thường thể hiện
những ước mơ về cuộc sống ấm no, hạnh
phúc, đông con, nhiều cháu,...


+ Bố cục chặt chẽ, có hình ảnh chính, hình
ảnh phụ làm rõ trọng tâm, nội dung tranh.
+ Màu sắc tươi vui, trong sáng, hồn nhiên.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b>Hướng dẫn HS xem tranh .</i>


( 25'<sub> -26</sub>'<sub> )</sub>



Tranh <i><b>Lí ngư vọng nguyệt</b></i> (Hàng Trống)
và <i><b>Cá chép</b></i> (Đơng Hồ).


- GV chia HS thành 3 nhóm, u cầu HS
quan sát tranh ở SGK, trang 45 và phát
phiếu học tập, yêu cầu các nhóm thảo luận,
cử đại diện ghi ý kiến, trả lời các câu hỏi,
các nhóm khác nghe và bổ xung.


+ Tranh Lí ngư vọng nguyệt có những hình
ảnh nào?


+ Tranh Cá chép có những hình ảnh nào?
+ Hình ảnh nào là chính ở hai bức tranh
trên?


+ Hình ảnh phụ của hai bức tranh được vẽ ở
đâu?


+ Hình hai con cá chép được thể hiện như
thế nào?


+ Hai bức tranh có gì giống nhau, khác
nhau?


- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.


- HS quan sát tranh.
- Nghe.



- HS chia nhóm theo hướng dẫn
của GV. Cử đại diện nhóm. Trả lời
các câu hỏi. Các nhóm khác nghe
và bổ sung ý kiến.


+ Cá chép, đàn các con, ông trăng
và rong rêu;


+ Cá chép, đàn cá con và những
bông hoa sen;


+ Cá chép;


+ Xung quanh hình ảnh chính:


<b>. </b>Tranh Lí ngư vọng nguyệt có hai
hình trăng (một ở trên, một ở dưới
nước). Đàn cá con đang bơi về phía
bóng trăng;


<b>. </b>Tranh Cá chép có đàn các con vẫy
vùng quanh các chép, những bông
sen đang nở ở trên.


+ Hình các chép như đang vẫy đuôi
để bơi; vây, mang, vẩy của cá chép
được cách điệu rất đẹp.


<i><b>* Giống nhau:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- GV bổ sung và tóm tắt ý chính:


+ Hai bức tranh cùng vẽ về các chép nhưng
có tên gọi khác nhau: Cá chép và Lí ngư
vọng nguyệt (cá chép trơng trăng).


+ Cá chép và Lí ngư vọng nguyệt là hai bức
tranh đẹp trong nghệ thuật tranh dân gian
Việt Nam.


<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> <i>Nhận xét, đánh giá.</i>( 1'<sub> -2</sub>'<sub> )</sub>
-GV nhận xét chung tiết học, khen ngợi HS
tích cực phát biểu xây dựng bài.


- GV nhận xét, đánh giá.


<b>IV. Củng cố, dặn dò: </b>( 1'<sub> -1.5</sub>’<sub>)</sub>


- Qua bài học ta hiểu vài nét về nguồn góc
và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt
Nam thông qua nội dung và hình thức.
Thêm u q, có ý thức giữ gìn nghệ thuật
dân tộc.


- Về nhà sưu tầm thêm tranh, ảnh về lễ hội
của Việt Nam.


- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ cho bài học
sau.



<i><b>* Khác nhau: </b></i>


<b>.</b> Hình cá chép ở tranh Hàng Trống
nhẹ nhàng, nét khắc thanh mảnh,
trau truốt, màu chủ đạo là màu
xanh êm dịu.


<b>. </b>Hình cá chép ở tranh Đơng Hồ
mập mạp, nét khắc khẻo khắn, dứt
khoát, màu chủ đạo là màu nâu đỏ
ấm áp.


- HS nghe.


- HS nghe.


- Nghe.


TUẦN20


<i>Ngày soạn:8/1/2012</i> <i> Ngày dạy: 4H thứ tư </i>
<i>11/1/2012</i>


<i> 4A, 4B thứ sáu </i>
<i>13/1/2012</i>


<b>BÀI 20: Vẽ tranh</b>


<b>ĐỀ TÀI </b><i><b>NGÀY HỘI QUÊ EM</b></i>



<b>A. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Biết cách vẽ tranh về đề tài ngày hội. Tập vẽ tranh về đề tài ngày hội ở quê em
(Theo công văn điều chỉnh nội dung dạy học). HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân
đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.


- HS thêm yêu quê hương đất nước qua các hoạt động lễ hội mang bản sắc dân tộc
Việt Nam.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- SGK.


- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.


- Tranh, ảnh về đề tài lễ hội (Nếu có).
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.


<b>C. Các hoạt động dạy- học:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức: </b>( 1'<sub> -1.5</sub>’<sub>)</sub>
GV cho lớp hát.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: </b>( 1'<sub> -1.5</sub>’<sub>)</sub>


GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>( 1'<sub> -1.5</sub>’<sub>)</sub>


Mỗi độ tết đến xuân về các địa phương tổ
chức nhiều hoạt động mang đậm đà bản sắc
dân tộc. Bài học hơm nay chúng ta tìm hiểu
về một số nội dung ngày tết, lễ hội ở địa
phương mình.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b>Hướng dẫn HS tìm, chọn nội</i>
<i>dung đề tài.</i>( 5'<sub> -6</sub>'<sub> )</sub>


- GV yêu cầu HS xem tranh, ảnh ở trang 46,
47 SGK, nêu các hoạt động trong ngày hội ở
mỗi vùng miền.


- GV: Trong ngày hội có nhiều hoạt động
khác nhau. Mỗi một địa phương lại có những
trị chơi đặc biệt mang bản sắc riêng như:
Đấu vật, đánh đu, chọi gà, chọi trâu, đua
thuyền,...


+ Em có nhận xét gì về màu sắc về ngày hội
trong tranh, ảnh ở SGK?



+ Em hãy kể về ngày hội ở quê em?
- GV tóm tắt:


- HS hát.


- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


- HS nghe.


- HS quan sát và nêu các hoạt
động trong ngày hội:


+ Rước kiệu;
+ Hội làng;


+ Hát quan họ trên thuyền rồng;
+ Chọi gà.


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

+ Ngày hội có nhiều hoạt động rất tưng bừng,
người tham gia lễ hội đông vui, nhộn nhịp,
màu sắc quần áo, cờ hoa rực rỡ.


+ Em có thể tìm chọn một hoạt động của lễ
hội ở quê hương để vẽ tranh.


- GV cho HS nêu nội dung mình u thích
nhất để vẽ tranh.



<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>tranh.</i>( 5'<sub> -6</sub>'<sub> )</sub>


- GV minh hoạ cách vẽ tranh trên bảng:
+ Chọn một nội dung mình u thích để vẽ.
+ Vẽ phác hình ảnh chính trước, hình ảnh
phụ sau;


+ Vẽ màu theo ý thích (màu cần tươi sáng,
rực rỡ và có đậm, có nhạt).


- GV gợi ý HS:


+ Chọn một ngày hội ở quê em để vẽ.


+ Có thể chỉ vẽ một hoạt động của lễ hội như:
Thi nấu ăn, kéo co, đấu vật, chọi trâu,...


+ Hình ảnh chính phải thể hiện rõ nội dung,
hình ảnh phụ phù hợp với cảnh ngày hội như:
cờ hoa, người xem hội,...


<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> <i>Thực hành.</i>( 15'<sub> -16</sub>'<sub> )</sub>


- GV yêu cầu HS vẽ vào vở tập vẽ, trang 38
hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.


- GV động viên HS vẽ về ngày hội ở q
mình.



- Khuyến khích HS vẽ màu rực rỡ, chọn màu
thể hiện được khơng khí vui tươi của ngày
hội.


<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> <i>Nhận xét, đánh giá.</i>( 5'<sub> -6</sub>'<sub> )</sub>
- GV chọn một số bài treo lên bảng, gợi ý cho


- HS nêu nội dung định vẽ tranh.


- HS quan sát GV hướng dẫn cách
vẽ tranh.


- HS nghe.


-HS làm bài vào vở tập vẽ, trang
38 hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.
- Làm bài theo gợi ý của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

HS nhận xét, đánh giá về:
+ Bố cục;


+ Hình vẽ;
+ Màu sắc.


- GV cho HS xếp loại theo ý thích.


- GV Nhận xét bổ sung, khen ngợi những HS
có bài vẽ đẹp.



<b>IV. Củng cố, dặn dị: </b>( 1'<sub> -1.5</sub>’<sub>)</sub>


- Ngày hội thường đông vui nhộn nhịp, màu
sắc rực rỡ, trang phục lộng lẫy,...và thường
được tổ chức ở những nơi gắn với truyền
thống văn hoá, lịch sử địa phương. Khi vẽ
chúng ta cần thể hiện rõ hình ảnh, khơng khí
ngày hội.


- Về nhà quan sát các đồ vật có trang trí hình
trịn.


- Chuẩn bị bút chì, com pa, tẩy, màu vẽ.
- Đánh giá tiết học.


- Xếp loại bài theo ý thích.
- Nghe.


- Nghe.


TUẦN 21


<i>Ngày soạn:15/1/2012</i> <i>Ngày dạy: 4H thứ tư 18/1/2012</i>
<i> 4A, 4B thứ sáu 201/2012</i>
<b>BÀI 21: Vẽ trang trí</b>


<b>TRANG TRÍ HÌNH TRỊN</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu cách trang trí hình trịn.



- Biết cách trang trí hình trịn. Trang trí được hình trịn đơn giản. HS khá giỏi:
Chọn và sắp xếp hoạ tiết cân đối phù hợp với hình trịn, tơ màu đều, rõ hình chính,
phụ.


- HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống và học tập, giữ gìn mơi trường sống, mơi
trường học tập sạch đẹp.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.


- Một số đồ vật hình trịn được trang trí: Cái đĩa, khay tròn,...
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- SGK.


- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, com pa, tẩy, màu vẽ.


- Sưu tầm một số bài trang trí hình trịn.
C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức: </b>(1'<sub>-1.5</sub>’<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: </b>(1'<sub>-1.5</sub>’<sub>)</sub>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.


Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>(1'<sub>-1.5</sub>’<sub>)</sub>


GV cho HS xem một số đồ vật dạng hình
trịn có trang trí (cái đĩa, khay tròn,...) để vào
bài.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét.</i>( 7'<sub> -8</sub>'<sub> )</sub>


- GV cho HS xem một số bài trang trí hình
trịn và hình 2 trang 48 SGK để HS thấy có
nhiều cách trang trí qua cách sắp xếp hoạ tiết
và vẽ màu.


+ Em hãy cho biết cách sắp xếp hoạ tiết ở
các bài trang trí hình trịn?


+ Các hoạ tiết ở hình trịn được vẽ như thế
nào?


+ Những hoạ tiết nào thường được sử dụng
để trang trí hình trịn?


+ Hình trịn được vẽ màu như thế nào?


- GV tóm tắt và chỉ cho HS thấy:


+ Hình trịn thường được trang trí đối xứng;
+ Mảng chính ở giữa, các mảng phụ ở xung
quanh;


+ Sử dụng các hoạ tiết là hoa, lá, các con
vật,...


+ Những hoạ tiết giống nhau được vẽ bằng
nhau và vẽ cùng màu.Khi vẽ màu các em cần
vẽ có đậm, có nhạt, làm rõ trọng tâm.


Cách trang trí này gọi là trang trí cơ bản.
- Có những hình trịn trang trí khơng theo
cách này nhưng cân đối về bố cục, hình
mảng và màu sắc như: trang trí cái khay, cái
đĩa, huy hiệu,...Cách trang trí này gọi là trang
trí ứng dụng.


+ Em đã làm gì để trang trí lớp học của
mình?


<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách trang</i>
<i>trí hình trịn. </i>(4'<sub> -5</sub>'<sub> )</sub>


- GV vẽ nhanh lên bảng cho HS quan sát


- HS để đồ dùng học tập lên bàn.



- HS quan sát.


- HS quan sát.


+ Hoạ tiết lớn thường được vẽ ở
giữa (làm rõ trọng tâm); Hoạ tiết
nhỏ ở xung quanh; ...


+ Hoạ tiết giống nhau được vẽ
bằng nhau và thương được vẽ đối
xứng qua trục.


+ Thường sử dụng những hoạ tiết
hoa, lá, các con vật,...


+ Hoạ tiết giống nhau được vẽ
cùng màu.


- HS nghe và quan sát trực quan.


- HS nghe.


- HS phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

cách trang trí hình trịn
+ Vẽ hình trịn;


+ Kẻ các đường trục;


+ Vẽ hình mảng (GV vẽ hai hoặc ba cách bố


cục mảng hình khác nhau);


+ Vẽ hoạ tiết vào các hình mảng cho phù
hợp.


<i><b>c. Hoạt động 3:</b>Thực hành. </i>( 15'<sub> -17</sub>'<sub> )</sub>


- GV cho HS làm bài vào vở tập vẽ, trang 39
hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.


- GV gợi ý HS vẽ như đã hướng dẫn:


+ Vẽ hình trịn vừa với phần giấy quy định;
+ Kẻ các đường trục bằng bút chì;


+ Vẽ các hình mảng theo ý thích;
+ Vẽ hoạ tiết vào các mảng;


+ Chọn và vẽ màu theo ý thích, có đậm, có
nhạt.


- GV gợi ý HS cách vẽ màu: Không nên
dùng quá nhiều màu, vẽ màu hoạ tiết chính
trước, hoạ tiết phụ sau, màu cần có đậm, có
nhạt cho rõ trọng tâm.


- GV gợi ý cụ thể hơn với những HS còn
lúng túng, động viên những HS khá để các
em tìm tịi thêm.



<i><b>d. Hoạt động 4:</b>Nhận xét, đánh giá. </i>( 4'<sub> -5</sub>'<sub> )</sub>
- GV cùng HS chọn một số bài treo lên bảng,
gợi ý để HS nhận xét, xếp loại theo cảm nhận
riêng.


- GV nhận xét bổ sung, đánh giá bài vẽ.
Khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.


<b>IV. Củng cố, dặn dò: </b>(1'<sub>-1.5</sub>’<sub>)</sub>


vẽ trên bảng.


- HS làm bài vào vở tập vẽ, trang
39 hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.
- Làm bài theo gợi ý của GV.


- HS cùng GV chọn bài.


- Nhận xét xếp loại theo cảm nhận
riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.


- Qua bài học các em hiểu cách trang trí hình
trịn. Biết cách trang trí hình trịn. Trang trí
được hình tròn đơn giản.


- Về nhà các em quan sát hình dáng, màu sắc
của các loại ca và quả.



- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ cho bài học
sau.


- Đánh giá tiết học.


- Vẽ trang trí hình trịn.
- Nghe.


TUẦN 22


<i>Ngày soạn:29/1/2012</i> <i> Ngày dạy: 4H thứ tư 1/2/2012</i>
<i> 4A, 4B thứ sáu 3/2/2012</i>
<b>BÀI 22: Vẽ theo mẫu</b>


<b>VẼ CÁI CA VÀ QUẢ</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu hình dáng, cấu tạo của cái ca và quả.


- Biết cách vẽ theo mẫu cái ca và quả. Vẽ được hình cái ca và quả theo mẫu. HS
khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.


- HS quan tâm, yêu quý mọi vật xung quanh.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.


- Mẫu vẽ (cái ca và quả- 2, 3 mẫu).


- Một số bài vẽ tĩnh vật của và HS.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- SGK.


- Mẫu vẽ cái ca và quả.
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.


C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức: </b>(1'<sub>-1.5</sub>'<sub>)</sub>
GV kiểm tra sĩ số .


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: </b>(1'<sub>-1.5</sub>'<sub>)</sub>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>(1'<sub>-1.5</sub>'<sub>)</sub>


Các giờ học trước chúng ta đã vẽ mẫu có
các khối cơ bản, từ những khối cơ bản đó
mà người ta đã sáng tạo ra nhiều đồ vật đẹp.
Giờ học hôm nay chúng ta vẽ mẫu cái ca và


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

quả.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét.</i>( 5'<sub> - 6</sub>'<sub> )</sub>


- GV bày một mẫu chung cho cả lớp (mẫu
gồm cái ca và quả dạng hình cầu), nêu một
số câu hỏi để HS quan sát, nhận xét về:
+ Tỉ lệ chung giữa chiều cao, chiều ngang
của mẫu là hình gì?


+ Tỉ lệ giữa hai vật mẫu?


+ Vị trí của các vật mẫu (vật nào ở trước,
vật nào ở sau)?


+ Hình dáng của từng vật mẫu?


+ Độ đậm nhạt chung của mẫu và độ đậm
nhạt của từng vật mẫu?


- GV giới thiệu một số cách bố cục (hợp lí
và khơng hợp lí) nêu câu hỏi:


+ Quan sát những hình vẽ này, em thấy
hình vẽ nào có bố cục đẹp, hình nào có bố


cục chưa đẹp? Tại sao?


<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ.</i>


(6'<sub> -7</sub>'<sub> )</sub>


- GV yêu cầu HS xem hình 2, trang 51
SGK, nhắc lại các bước vẽ theo mẫu.


- GV sửa chữa và bổ sung đầy đủ, kết hợp
với vẽ lên bảng các bước:


+ Vẽ khung hình chung và khung hình của
từng vật mẫu (chiêu cao, chiều ngang);
+ Ước lượng tỉ lệ các bộ phận của từng vật
mẫu, sau đó vẽ các nét chính bắng các nét
thẳng;


+ Nhìn mẫu vẽ chi tiết cho giống mẫu;
+ Phác các mảng đậm, mảng nhạt;


+ Vẽ đậm nhạt hoặc màu và hoàn chỉnh bài
vẽ.


- HS quan sát, nhận xét.


+ Hình chữ nhật đứng (hoặc hình
vng) tuỳ theo góc nhìn của mỗi
người.



+ Quả nhỏ bằng 1/2 chiều ngang
của ca, cái ca cao gấp khoảng 2,5
lần so với quả.


+ Quả ở trước, cái ca ở sau.


+ Cái ca có dạng hình trụ, quả dạng
hình cầu.


+ Cả hai vật mẫu đều có độ đậm
nhạt rõ ràng, ca đậm hơn quả.
- HS quan sát và tìm ra bố cục đẹp,
hợp lí.


- Các bước vẽ theo mẫu:
+ Vẽ khung hình;


+ Ước lượng tỉ lệ, vẽ nét chính;
+ Vẽ chi tiết;


+ Vẽ đậm nhạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- GV cho HS quan sát một số bài vẽ của HS
năm trước, để các em tự tin hơn khi làm
bài.


<i><b>c. Hoạt động 3:</b>Thực hành. </i>(15'<sub> - 16</sub>'<sub> )</sub>
- GV cho HS bày mẫu riêng theo nhóm,
nhóm nào khơng có mẫu thì vẽ mẫu GV
bày chung cho cả lớp.



- Yêu cầu HS vẽ vào vở tập vẽ trang 41
hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.


- Trong khi HS làm bài, GV đến từng bàn
quan sát, nhắc nhở các em thường xuyên
quan sát mẫu để vẽ cho đúng đặc điểm,
đúng vị trí nhìn.


- Gợi ý cho HS khá giỏi vẽ cho sát mẫu,
đậm nhạt rõ ràng, hài hoà giữa hai vật mẫu.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b>Nhận xét, đánh giá. </i>(4'<sub> - 5</sub>'<sub>)</sub>
- GV cùng HS chọn một số bài đã hoàn
thành dán lên bảng, gợi ý để HS nhận xét
về:


+ Bố cục;
+ Hình, nét vẽ;
+ Đậm nhạt.


- GV nhận xét bổ sung, khen ngợi một số
em có bài vẽ tốt, nhắc nhở những HS chưa
hoàn thành để các em cố gắng ở các bài học
sau.


<b>IV. Củng cố, dặn dò: </b>(1'<sub>-1.5</sub>'<sub>)</sub>


- Vừa rồi chúng ta đã học bài vẽ theo mẫu.
Hiểu hình dáng, cấu tạo của cái ca và quả.
Biết cách vẽ theo mẫu cái ca và quả. Vẽ



- HS tham khảo bài.


- HS bày mẫu theo nhóm.


- làm bài vào vở tập vẽ trang 41,
hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.


- HS làm bài theo cảm nhận riêng.


- HS chọn bài cùng GV, nhận xét
theo gợi ý của GV.


- Xếp loại theo cảm nhận riêng.


- Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

được hình cái ca và quả theo mẫu.Vậy khi
vẽ các em cần vẽ theo đúng các bước như
đã học. Qua bài học các em cần quan tâm,
yêu quý mọi vật xung quanh.


- Quan sát dáng người thân hoặc bạn .
- Chuẩn bị đất nặn.


- Đánh giá tiết học.


TUẦN 23


<i>Ngày soạn:6/2/2012</i> <i> Ngày dạy: 4H thứ tư 8/2/2012</i>


<i> 4A, 4B thứ sáu 10/2/2012</i>
<b>BÀI 23: Tập nặn tạo dáng</b>


<b>TẬP NẶN DÁNG NGƯỜI</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS tìm hiểu các bộ phận chính và các động tác của con người khi hoạt động.
- Làm quen với hình khối (tượng trịn).


-Tập nặn một dáng người đơn giản (Theo công văn điều chỉnh nội dung dạy học)
HS khá giỏi: Hình nặn cân đối, giống hình dáng người.


- Học sinh biết giữ gìn lớp học sạch đẹp, làm bài xong vệ sinh tay chân, bàn ghế,
lớp học sạch sẽ.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.


- Sưu tầm tranh, ảnh về các dáng người, hoặc tượng có hình ngộ nghĩnh, cách điệu
như con tị he, con rối, búp bê.


- Đất nặn.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- SGK.
- Đất nặn.


- Một miếng gỗ nhỏ, hoặc miếng bìa cứng để làm bảng nặn.
- Một con dao nặn, hoặc thanh tre nhỏ làm dao.



- Giấy màu, bút chì, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức: </b>(1'<sub> – 1.5</sub>'<sub> )</sub>
GV kiểm tra sĩ số.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: </b>(1'<sub> – 1.5</sub>'<sub> )</sub>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>(1'<sub> – 1.5</sub>'<sub> )</sub>


Tập nặn là một môn nghệ thuật hết sức hấp
dẫn, thơng qua hình nặn người sáng tạo ra


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

những sản phẩm gửi gắm vào trong đó tình
cảm của mình, làm cho hình nặn sống động
hơn. Giờ học hơm nay chúng ta sẽ tập nặn
dáng người.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>



<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét. </i>( 5'<sub> - 6</sub>'<sub> )</sub>


- GV giới thiệu tranh, ảnh về các dáng
người, yêu cầu HS quan sát, nhận xét về:
+ Dáng người đang làm gì?


+ Nêu các bộ phận của cơ thể con người?
+ Mỗi bộ phận cơ thể con người có dạng
hình gì?


+ Nêu một số dáng hoạt động của con
người?


+ Em hãy nhận xét về tư thế của các bộ
phận cơ thể con người ở một số dáng hoạt
động?


- GV giới thiệu chất liệu để nặn, tạc tượng
(đất, gỗ, đồng,...).


- GV tóm tắt: Con người khi hoạt động thì
các bộ phận trên cơ thể cũng thay đổi theo,
khi nặn chúng ta cần lưu ý để nặn cho đúng
với dáng người đang hoạt động.


- GV gợi ý HS tìm một hoặc hai dáng người
để nặn như: ngồi học, đá cầu, đá bóng,
múa,...



<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách nặn.</i>


(6'<sub>- 7</sub>'<sub> )</sub>


- GV nêu các bước nặn và nặn mẫu cho HS
quan sát theo các bước sau:


+ Nặn các bộ phận chính trước, nặn các chi
tiết sau rồi ghép dính lại, chỉnh sửa lại cho
cân đối.


+ Có thể nặn hình người từ một thỏi đất và
nặn thêm các chi tiết như: tóc, mắt, áo,...rồi
tạo dáng theo ý thích.


+ Có thể chọn màu đất khác nhau cho các
bộ phận (đầu màu vàng, thân màu xanh,
chân tay màu đỏ,...), hoặc tất cả các bộ phận
cùng một màu.


- Sau khi nặn xong có thể sắp xếp các hình
nặn theo đề tài, các hình ảnh khác có liên
quan đến nội dung như: quả bóng, cây,
nhà,...


- HS quan sát.


+ Chạy, nhẩy, đi, đứng, ngồi,...
+ Đầu, thân, chân, tay,...



+ Đầu dạng trịn, thân, chân, tay có
dạng hình trụ.


+ Đi, đứng, chạy, nhẩy, ngồi,...
+ Mỗi một tư thế, một hoạt động
thì dáng người và các bộ phận trên
cơ thể thay đổi khác nhau.


- HS nghe.


- HS chọn dáng người sẽ nặn theo
gợi ý của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>c. Hoạt động 3:</b>Thực hành.</i>( 14'<sub> - 15</sub>'<sub> )</sub>
- GV yêu cầu HS lấy đất nặn, dụng cụ để
nặn (dao, miếng lót, khăn lau tay) để lên
bàn.


- Gợi ý HS, có thể vẽ phác hình dáng người
trước khi nặn. Ví dụ:


+ Dáng người cõng em hoặc bế em;
+ Dáng người ngồi đọc sách;


+ Dáng người đá cầu, chạy, nhẩy,...


- GV cho một số HS khá nặn theo nhóm:
cùng nặn một sản phẩm có kích thước lớn
hơn: người đứng, ngồi,...



- Đối với HS khơng có đất nặn, GV yêu cầu
vẽ hoặc xé dán hai hay ba dáng người vào
giấy đã chuẩn bị sẵn.


- Trong khi HS thực hành, GV góp ý hướng
dẫn thêm cho từng HS, khuyến khích các
em tìm dáng người và cách nặn khác nhau
để bài của lớp phong phú và sinh động hơn.
- GV nhắc HS trong khi làm bài cần giữ vệ
sinh lớp học, làm bài xong rửa tay, lau tay
sạch sẽ.


<i><b>d. Hoạt động 4:</b>Nhận xét, đánh giá.</i>(4'<sub> - 5</sub>'<sub> )</sub>
- GV cho HS bầy sản phẩm và giới thiệu
sản phẩm.


- Gợi ý HS xếp loại bài nặn về:


+ Tỉ lệ của hình nặn (hài hồ, thuận mắt).
+ Dáng hoạt động (sinh động, ngộ nghĩnh).
- Yêu cầu HS xếp loại theo cảm nhận riêng,
nêu lí do tại sao đẹp và chưa đẹp.


- GV tổng kết và bổ sung, khen ngợi những
HS có bài đẹp.


<b>IV. Củng cố, dặn dò: </b>(1'<sub> – 1.5</sub>'<sub> )</sub>


- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.
- Qua bài học các em tìm hiểu các bộ phận


chính và các động tác của con người khi
hoạt động. Làm quen với hình khối (tượng
trịn).Tập nặn một dáng người đơn giản.
Biết giữ gìn lớp học sạch đẹp, làm bài xong
vệ sinh tay chân, bàn ghế, lớp học sạch sẽ.
- Sưu tầm tranh, ảnh trên sách báo về chữ
trang trí.


- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu cho bài sau.
- Đánh giá tiết học.


- HS lấy đồ dùng học tập để lên
bàn.


- Làm bài theo gợi ý của GV.


- HS khá nặn theo nhóm.


- HS khơng có đất nặn vẽ hoặc xé
dán dáng người.


- HS làm bài và cùng nhau xếp bài
thành đề tài.


- HS bầy sản phẩm.


- Nhận xét theo gợi ý của GV.
- Xếp loại theo cảm nhận riêng,
nêu lí do tại sao đẹp và chưa đẹp.
- Nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

TUẦN 24


<i>Ngày soạn:11/2/2012</i> <i> Ngày dạy: 4H thứ tư 15/2/2012</i>
<i> 4A, 4B thứ sáu 17/2/2012</i>
<b>BÀI 24: Vẽ trang trí</b>


<b>TÌM HIỂU VỀ CHỮ NÉT ĐỀU</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm của nó.


- Tơ được màu vào dịng chữ nét đều có sẵn. HS khá giỏi: Tơ màu đều, rõ chữ.
- HS quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu ở trường học và trong cuộc sống hằng
ngày.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1.Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.


- Bảng mẫu chữ nét thanh, nét đậm và chữ nét đều để so sánh.


- Một bảng gỗ hoặc bìa cứng có kẻ các ơ vng đều nhau tạo thành hình chữ nhật,
cạnh là 4 ô và 5 ô.


- Cắt một số chữ nét thẳng, nét trịn, nét nghiêng theo tỉ lệ các ơ vng trong bảng.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- SGK.



- Sưu tầm kiểu chữ nét đều.


- Giấy vẽ hoặc vở thực hành, com pa, thước kẻ, bút chì, tẩy, màu vẽ.


<b>C. Các hoạt động dạy- học:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức: </b>( 1'<sub> -1.5</sub>'<sub> )</sub>
GV cho lớp hát.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: </b>( 1'<sub> -1.5</sub>'<sub> )</sub>
GVyêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>( 1'<sub> -1.5</sub>'<sub> )</sub>


GV giới thiệu một vài dòng chữ nét đều để
HS thấy được vẻ đẹp và cách sử dụng chữ
nét đều (khẩu hiệu, sản phẩm hàng hoá,...).
<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét.( 6</i><b>'<sub> -7</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV giới thiệu hình 1, hình 2, SGK trang 56
và chỉ cho HS thấy: Chữ nét đều có nhiều


kiểu khác nhau:


+ Chữ in hoa: <b>TRANG TRÍ</b>
+ Chữ in thường: <b>trang trí</b>


- GV giới thiệu một số chữ nét đều và chữ
nét thanh, nét đậm để HS phân biệt hai kiểu


- HS hát.


- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


- HS quan sát.


- HS quan sát và nghe GV giới
thiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

chữ này.


- GV chỉ vào bảng chữ nét đều và tóm tắt:
+ Chữ nét đều là chữ có tất cả các nét đều
bằng nhau (nét thẳng, nét chéo, cong
nghiêng, các dấu có độ dầy bằng 1/2 nét chữ.
+ Các nét thẳng đứng bao giờ cũng vng
góc với dịng kẻ.


+ Các nét cong, nét trịn có thể dùng com pa
để quay.


+ Chiều rộng của chữ thường không bằng


nhau. Rộng nhất là chữ <b>A, Q, M, O</b>,...hẹp
hơn là chữ <b>E, L, P, T</b>,...hẹp nhất là chữ <b>I.</b>
+ Chữ có dáng chắc khoẻ, thường dùng để
kẻ khẩu hiệu, pa- nơ, áp phích.


<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách kẻ chữ</i>
<i>nét đều.( 5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 4, 5 trang 57
SGK để các em nhận ra cách kẻ chữ nét
thẳng, nét cong.


- GV gợi ý cách kẻ chữ:


+ Tìm chiều dài và chiều cao của dòng chữ
(tuỳ theo khổ giấy).


+ Kẻ các ơ vng;


+ Phác khung hình các chữ;
+ Tìm chiều dày của nét chữ.


+ Vẽ phác nét chữ bằng chì mờ trước, sau đó
dùng thước kẻ hoặc com pa để kẻ, để quay
các nét đậm.


+ Tẩy các nét phác ô rồi vẽ màu vào dòng
chữ (màu ở chữ và ở nền nên vẽ khác nhau
về đậm nhạt để làm nổi rõ dòng chữ).



nét to, nét nhỏ.


+ Chữ nét đều là chữ có tất cả các
nét đều bằng nhau.


- HS nghe.


- HS quan sát hình 4, 5 SGK trang
57 để nhận ra cách kẻ chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Lưu ý:


- Vẽ màu khơng ra ngồi nét chữ. Nên vẽ
màu ở xung quanh nét chữ trước, ở giữa sau.
- Có thể trang trí cho dòng chữ đẹp hơn.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> <i>Thực hành.( 15</i><b>'<sub> -16</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV yêu cầu HS vẽ màu vào dòng chữ nét
đều BÁC HỒ ở vở tập vẽ trang 43.


- Đối với HS khơng có vở tập vẽ, GV kẻ sẵn
chữ nét đều có hai âm tiết và cho HS tô màu.
- Trong khi HS làm bài, GV đến từng bàn
hướng dẫn.


<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá. <b>( 5'<sub> -6</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV nhận xét chung tiết học và khen ngợi
những HS hăng hái phát biểu ý kiến xây
dựng bài.



<b>IV. Củng cố, dặn dò: ( 1'<sub> -2</sub>'<sub> )</sub></b>


- Về nhà các em sưu tầm thêm về kiểu chữ
nét đều trên sách báo.


- Chuẩn bị bài sau (quan sát quang cảnh
trường học).


- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ.
- Đánh giá tiết học.


- HS nghe.


- HS làm bài vào vở tập vẽ hoặc
bài GV chuẩn bị trước.


- Làm bài theo gợi ý của GV.
- HS nghe.


- HS nghe.


TUẦN 25


<b>Ngày soạn:17/2/2011</b> <b><sub> Ngày dạy: </sub></b><i><sub>4H thứ tư </sub></i>


<i>24/8/2011</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>BÀI 25: Vẽ tranh</b>
<b>ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>



- HS hiểu đề tài trường em.


- Biết cách vẽ tranh đề tài trường em.


- Vẽ được bức tranh về trường học của mình.


- HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.


- HS thêm yêu mến trường của mình, tham gia các hoạt động làm sạch đẹp cảnh
quan môi trường.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.


- Một số tranh, ảnh về trường học.
- Hình gợi ý cách vẽ.


- Một số bài vẽ của HS các lớp trước về đề tài trường học.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- SGK.


- Sưu tầm tranh, ảnh về trường học.
- Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ.


- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức:</b><i><b>: </b></i><b>(1'<sub> )</sub></b>
GV kiểm tra sĩ số.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:</b><i><b>: </b></i><b>(1' <sub>)</sub></b>


- GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập- nhận
xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i><b>(1'<sub> - 2</sub>' <sub>)</sub></b>


GV cho HS hát bài"em yêu trường em ".
<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1</b>:</i> <i>Hướng dẫn HS tìm chọn</i>
<i>nội dung đề tài..( 6</i><b>'<sub> -7</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV giới thiệu tranh, ảnh về nhà trường,
gợi ý để HS nhớ về các hình ảnh nhà
trường. Ví dụ:


+ Khung cảnh chung của trường;


+ Hình dáng của cổng trường; sân trường;
các dãy nhà; hàng cây...



+ Kể tên một số hoạt động ở trường?
+ Chọn một hoạt động cụ thể để vẽ tranh?
+ Em phải làm gì để giữ gìn trường học
sạch đẹp?


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


- HS hát.


- HS quan sát và nhớ lại hình ảnh
về nhà trường.


- Nhẩy dây, kéo co, học bài, ...
- HS chọn nội dung cụ thể mình
thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- GV bổ sung: Đề tài trường em rất phong
phú, có nhiều nội dung như: vui chơi ở sân
trường, buổi học trên lớp, lao động ở vườn
trường, cắm trại...Em hãy chọn một nội
dung yêu thích và nhớ lại các hình ảnh,
màu sắc đặc trưng để vẽ tranh về trường
của em.


- GV yêu cầu HS quan sát thêm tranh ở
SGK trang 59, 60 để các em nhận biết thêm
cách tìm hình ảnh về đề tài nhà trường:
+ Cảnh vui chơi sau giờ học;



+ Đi học dưới trời mưa;
+ Trong lớp học;


+ Ngơi trường bản em,…


- GV tóm tắt: Có nhiều cách thể hiện khi vẽ
tranh về đề tài trường em.


<i><b>b. Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>tranh.( 5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV gợi ý cách vẽ bằng hình minh hoạ:
+ Chọn các hình ảnh tiêu biểu phù hợp với
nội dung đề tài;


+Sắp xếp hình ảnh chính, hình ảnh phụ cho
cân đối;


+ Vẽ rõ nội dung của hoạt động (hình dáng,
tư thế, trang phục...).


+ Vẽ màu theo ý thích (có đậm, có nhạt).
- GV vẽ một nội dung lên bảng để HS quan
sát lại cách vẽ.


Lưu ý: Không nên vẽ quá nhiều màu.


Hình vẽ cần đơn giản, khơng nhiều chi tiết
rườm rà. Cần phối hợp màu sắc chung cho
cả bức tranh.



- HS nghe.


- HS quan sát tranh ở SGK trang
59, 60.


- HS nghe.


- HS quan sát hình minh hoạ cách
vẽ.


- HS quan sát GV thị phạm cách
vẽ trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- GV cho HS xem một số tranh của HS năm
trước để các em tự tin hơn khi làm bài.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b>Thực hành..( 15</i><b>'<sub> -16</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV nêu yêu cầu : vẽ một tranh về trường
em. Có thể vẽ vào giấy hoặc vở tập vẽ 4.
- Trong khi HS vẽ, GV đến từng bàn để
quan sát, hướng dẫn thêm. Ln nhắc HS
chú ý sắp xếp các hình ảnh sao cho cân đối,
có chính, có phụ.


- Gợi ý cụ thể hơn đối với những HS còn
lúng túng trong cách vẽ hình, vẽ màu để các
em hồn thành bài.


- Gợi ý cho HS khá giỏi phối hợp màu phù
hợp cho bài vẽ.



<i><b>d. Hoạt động 4:</b>Nhận xét, đánh giá.( 5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV cùng HS chọn một số bài vẽ đẹp,
chưa đẹp, nhận xét cụ thể về:


+ Cách chọn nội dung


+ Cách sắp xếp hình vẽ (cân đối, chưa cân
đối);


+ Cách vẽ màu (đậm nhạt rõ trọng tâm
hay chưa rõ trọng tâm...).


- GV bổ sung, xếp loại, khen ngợi những
HS có bài vẽ đẹp.


<b>IV. Củng cố, dặn dò:( 1'<sub> -2</sub>'</b>
- Nhắc lại tên bài vừa học.


- Đề tài trường em có rất nhiều nội dung,
hình ảnh, các em có thể vẽ tất cả các hoạt
động trong nhà trường hoặc hình ảnh về
ngơi tường thân u của mình. Về nhà các
em có thể vẽ thêm một bức tranh về nhà
trường theo ý thích.


- Sưu tầm tranh của thiếu nhi.
- Đánh giá tiết học.


- HS xem tranh.



- HS làm bài vào vở tập vẽ 4 trang
45 hoặc giấy vẽ,


- HS làm bài theo hướng dẫn của
GV.


- HS chọn bài cùng GV.


- Nhận xét xếp loại theo cảm nhận
riêng.


- HS nghe.


- Vẽ tranh về trường em.
- Nghe.


TUẦN 26


<b>Ngày soạn:27/3/2011</b> <b> Ngày dạy: </b><i>4H thứ tư </i>
<i>24/8/2011</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i>26/8/2011</i>
<b>BÀI 26: Thường thức mĩ thuật</b>


<b>XEM TRANH CỦA THIẾU NHI</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu nội dung của tranh qua hình ảnh, cách sắp xếp và màu sắc.
- Biết cách mô tả, nhận xét khi xem tranh về đề tài sinh hoạt.



- HS khá giỏi: Chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình thích.
- HS cảm nhận được và yêu thích vẻ đẹp của tranh thiếu nhi.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- SGK, SGV.


- Sưu tầm tranh về các đề tài của HS lớp trước.


<b>2. Học sinh:</b>


- SGK.


- Sưu tầm tranh của thiếu nhi trên sách báo…
C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức: ( 1'<sub> - 2</sub>'<sub> )</sub></b>


GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài <i><b>Trái đất</b></i>
<i><b>này là của chúng mình.</b></i>


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:( 1'<sub> - 2</sub>'<sub> )</sub></b>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>



<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>( 1'<sub> - 2</sub>'<sub> )</sub></b>


GV giới thiệu một vài bức tranh thiếu nhi
Việt Nam để HS nhận biết : Thiếu nhi Việt
Nam cũng như thiếu nhi thế giới rất thích
vẽ tranh và vẽ những bức tranh đẹp. Hơm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu một vài bức tranh
của các bạn thiếu nhi.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1</b>:Xem tranh.( 25</i><b>'<sub> - 26</sub>'<sub> )</sub></b>
* Tranh" Thăm ông bà" của Thu Vân- tranh
sáp màu.


- Gợi ý để học sinh tìm hiểu tranh:
+ Trong tranh vẽ những gì?


+ Cảnh thăm ơng bà đang diễn ra ở đâu?
+ Hãy miêu tả hình dáng của mỗi người
trong từng cơng việc?


-HS hát.


- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


- HS quan sát và nghe.


- HS quan sát tranh.



+ Tranh vẽ các bạn nhỏ về thăm
ông bà.


+ Cảnh thăm ông bà diễn ra ở gia
đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

+ Em hãy kể những màu được sử dụng
trong bức tranh?


+ Em có thích bức tranh này khơng, Vì sao?
- GV bổ xung ý kiến trả lời của HS và hệ
thống lại nội dung:


+ Bức tranh Thăm ông bà thể hiện tình cảm
của các cháu với ông bà. Tranh vẽ hình ảnh
ơng bà, các cháu với các dáng hoạt động rất
sinh động thể hiện tình cảm thân thương và
gần gũi của những người ruột thịt.Tranh vẽ
bằng sáp màu, màu sắc trong tranh tươi
sáng, gợi lên khơng khí ấm cúng của cảnh
xum họp gia đình.


* Tranh "chúng em vui chơi". Tranh sáp
màu của Thu Hà.


- GV gợi ý HS tìm hiểu tranh:
+ Bức tranh vẽ về đề tài gì?


+ Hình ảnh nào là chính trong bức tranh?


+ HÌnh ảnh nào là phụ?


+ Các dáng hoạt động của các bạn nhỏ ở
trong tranh như thế nào?


+ Màu sắc trong tranh ra sao?


+ Em hãy nêu cảm nhận của mình về bức
tranh?


- GV tóm tắt: Chúng em vui chơi là bức
tranh đẹp thể hiện cảnh vui chơi của thiếu
nhi với những hình ảnh sinh động: em cầm
hoa, em cầm bóng chạy nhẩy tung tăng.
Màu sắc tươi sáng, rực rỡ càng làm cho
tranh thêm đệp và tươi vui.


* Tranh "Vệ sinh môi trường chào đón Sea
Game 22". Tranh sáp màu của Phương
Thảo.


- GV yêu cầu HS xem tranh và gợi ý tìm
hiểu nội dung:


+ Tên của bức tranh này là gì? Bạn nào vẽ
bức tranh này?


+ Trong tranh có những hình ảnh nào?
+ Những hình ảnh nào là hình ảnh chính,
hình ảnh nào là hình ảnh phụ?



+ Màu đỏ, màu vàng, màu
xanh...Màu sắc ấm cúng.


- HS phát biểu theo cảm nhận
riêng.


- HS nghe.


- HS xem tranh.


+ Tranh vẽ về đề tài thiếu nhi.
+ Hình ảnh chính là các bạn thiếu
nhi đang nhẩy múa.


+ Hình ảnh phụ là cây, đất, trời.
+ Mỗi bạn một dáng khác nhau tạo
cho cảnh vui chơi thêm nhộn nhịp.
+ Màu sắc tươi sáng.


- HS nêu cảm nhận.
- HS nghe.


- HS xem tranh.


+ Vệ sinh môi trường chào đón
Sea Game 22 của bạn Phương
Thảo.


+ Các bạn nhỏ đang quét dọn, nhà,


cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

+ Bạn Thảo vẽ về đề tài nào?


+ Các hoạt động được vẽ trong tranh đang
diễn ra ở đâu? Vì sao em biết?


+ Màu sắc của bức tranh như thế nào?
+ Em có nhận xét gì về bức tranh này?
- GV tóm tắt: Bức tranh của bạn Thảo vẽ về
đề tài sinh hoạt của thiếu nhi: Làm vệ sinh
môi trường để chào đón Sea Game 22, ngày
hội thể thao Đơng Nam Á được tổ chức ở
nước ta năm 2003 tại Hà Nội. Bức tranh có
bố cục rõ ràng, hình ảnh sinh động, màu sắc
tươi vui, thể hiện khơng khí lao động sôi
nổi, hăng say.


- Ba bức tranh giới thiệu trong bài là những
bức tranh đẹp của các bạn thiếu nhi. Các
bạn đã vẽ về những hoạt động khác nhau
nhưng đều rất quen thuộc với lứa tuổi thiếu
nhi. Nếu thường xuyên quan sát cuộc sống
xung quanh, các em sẽ tìm được nhiều đề
tài lí thú để vẽ tranh.


<i><b>b. Hoạt động 2</b>:Nhận xét, đánh giá</i>:<b>(5'<sub>- 6</sub>'<sub> )</sub></b>
GV nhận xét:


- Tinh thần thái độ học tập của lớp.



- Khen ngợi một số HS có ý kiến phát biểu.


<b>IV. Củng cố, dặn dị:( 1'<sub> - 2</sub>'<sub> )</sub></b>
-Vừa rồi chúng ta học bài gì?


- Về nhà sưu tầm thêm tranh và tập nhận
xét về nội dung, cách vẽ tranh.


- Quan sát hình dáng màu sắc của cây trong
thiên nhiên.


- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ.
- Đánh giá tiết học.


+ Bức tranh vẽ về đề tài sinh hoạt.
+ Các hoạt động đang diễn ra ở
trên đường phố.


+ Màu sắc tươi sáng.
- HS nêu cảm nhận.
- HS nghe.


- HS nghe.


- Xem tranh của thiếu nhi.
- HS lắng nghe.


TUẦN 27



<b>Ngày soạn:5/3/2011</b> <b><sub> Ngày dạy: </sub></b><i><sub>4H thứ tư </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i> 4A, 4B t hứ sáu </i>
<i>26/8/2011</i>


<b>BÀI 27: Vẽ theo mẫu</b>
<b>VẼ CÂY</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu hình dáng, màu sắc của một số loại cây quen thuộc.
- Biết cách vẽ cây.


- Vẽ được một vài cây đơn giản theo ý thích.


- HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu cây.


- HS thêm yêu mến và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh, tham gia các hoạt
động làm đẹp cảnh quan môi trường.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.


- Sưu tầm ảnh một số loại cây có hình dáng đơn giản và đẹp.
- Tranh của hoạ sĩ và của HS vẽ cây.


- Bài vẽ của HS các lớp trước.
- Hình gợi ý cách vẽ.



<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- SGK.


- Ảnh một số loại cây.
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ 4.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức:( 1'<sub> )</sub></b>
- GV kiểm tra sĩ số.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:( 1'<sub> )</sub></b>


- GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên
bàn.


- Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài</b>:( 1</i><b>'<sub> - 2</sub>'<sub> )</sub></b>


Trong thiên nhiên có rất nhiều cây có hình
dáng đẹp, màu sắc của chúng cũng phong
phú, chúng có lợi ích cho cuộc sống con
người. Hôm nay chúng ta vẽ theo mẫu: Vẽ
cây.



<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1</b>:</i> <i>Hướng dẫn học sinh quan</i>
<i>sát nhận xét.( 5</i><b>'<sub> - 6</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV giới thiệu một số hình ảnh các loại
cây (tranh, ảnh, cây thật) để HS thấy vẻ đẹp


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

của chúng qua hình dáng và màu sắc . Đồng
thời gợi ý để các em nhận ra tên của các
loại lá cây đó.


- GV gợi ý để HS nói lên tên, đặc điểm của
một vài loại cây.


+ Tên cây;


+ Các bộ phận chính của cây;
+ Màu sắc của cây;


+ Sự khác nhau của một vài loại cây.


- GV kết luận: Cây có nhiều loại có hình
dáng và màu sắc khác nhau.



Ví dụ:


* Cây khoai, cây ráy,… có lá hình trái tim,
cuống lá dài mọc từ gốc toả ra xung quanh.
* Cây cau, cây dừa, cây cọ,…có thân dạng
hình trụ thẳng, khơng có cành, lá có hình
răng lược.


* Cây chuối: có lá dài, to, thân dạng hình
trụ thẳng,…


+ Cây có tác dụng gì cho đời sống con
người? Vì sao chúng ta phải bảo vệ, chăm
sóc cây?




<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>cây.( 6</i><b>'<sub> -7</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV giới thiệu cách vẽ để HS thấy cách vẽ
cây:


+ Vẽ hình dáng chung của cây: Thân cây và
vòm lá hay tán lá;


+ Vẽ các nét sống lá (cây dừa, cây cau…)
hoặc cành cây (cây nhãn, cây bàng…);
+ Vẽ chi tiết của thân, cành, lá;



+ Vẽ thêm hoa, quả (nếu có);


+ Vẽ màu theo mẫu thực hoặc theo ý thích
(có thể vẽ lá màu xanh non, xanh đậm, màu


- HS nhận xét:
+ Cây chuối;
+ Cây đu đủ;
+ Cây xoài;


+ Cây nhãn, cây tía tơ…
+ Cây gồm có thân, cành, lá.


+ Màu xanh đậm, màu xanh nhạt,
màu đỏ…


+ Cây chuối chỉ có thân và lá, cây
nhãn có thân, cành, lá,…


- HS nghe.


- HS : Cây cho bóng mát, chắn gió,
chắn cát, điều hồ khơng khí; lá,
hoa, quả có thể dùng làm thức ăn;
gỗ có thể dùng làm nhà, đóng bàn
ghế,…Cây là bạn của con người,
Vì vậy cần chăm sóc cây, bảo vệ
cây.



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

vàng, đỏ,...).


- GV vẽ nhanh lên bảng một cây để HS
quan sát lại cách vẽ cây.


- GV cho HS xem một số bài vẽ cây của HS
năm trước .


<i><b>c. Hoạt động 3:</b>Thực hành</i>.<b>( 15'<sub> - 17</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV cho HS làm bài vào vở tập vẽ trang
49, nếu HS không có vở tập vẽ thì làm vào
vở ơ li hoặc giấy vẽ.


- GV gợi ý HS làm bài:


+ Có thể vẽ theo trí nhớ hoặc ra vườn
trường nhìn và vẽ.


+ Vẽ hình vừa với phần giấy đã chuẩn bị
hoặc vở tập vẽ 4.


+ Vẽ hình dáng của cây;
+ Vẽ chi tiết;


+ Vẽ màu theo ý thích: có màu đậm, có
màu nhạt.


- GV gợi ý cho HS khá giỏi vẽ hình và vẽ
màu gần giống mẫu, sắp xếp bố cục cân
đối.



<i><b>d. Hoạt động 4</b>: Nhận xét đánh giá.( 5</i><b>'<sub> - 6</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV cùng HS chọn một số bài vẽ đã hoàn
thành và chưa hoàn thành, dán lên bảng để
nhận xét:


+ Bố cục (vẽ cân đối với trang giấy);
+ Hình dáng ( rõ đặc điểm) ;


+ Các hình ảnh phụ (làm cho tranh sinh
động);


+ Màu sắc ( phong phú ).


- GV cho HS tự xếp loại bài vẽ theo ý thích
( bài vẽ đẹp, bài vẽ chưa đẹp ).


- HS quan sát GV thị phạm cách vẽ
trên bảng.


- HS quan sát.


- HS làm bài vào vở tập vẽ trang
49 hoặc vở ô li, giấy vẽ.


- HS làm bài theo gợi ý của GV.


- HS cùng GV chọn bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- GV bổ sung và xếp loại các bài vẽ. Khen


ngợi , động viên HS.


<b>IV. Củng cố dặn dò: ( 1'<sub> - 2</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.
- Quan sát hình dáng và màu sắc của một
vài loại cây.


- Sưu tầm tranh ảnh về các loại lọ hoa.
- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ.


- Đánh giá tiết học


- Vẽ cây.
- HS nghe.


TUẦN 28


<b>Ngày soạn:12/3/2011</b> <b><sub> Ngày dạy: </sub></b><i><sub>4H thứ tư </sub></i>


<i>24/8/2011</i>


<i> 4A, 4B t hứ sáu</i>
<i>26/8/2011</i>
<b>BÀI 28: Vẽ trang trí</b>


<b>TRANG TRÍ LỌ HOA</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu vẻ đẹp về hình dáng và cách trang trí ở lọ hoa.


- Biết cách vẽ trang trí lọ hoa.


- Vẽ trang trí được lọ hoa theo ý thích.


- HS khá giỏi: Chọn và sắp xếp hoạ tiết cân đối phù hợp với hình lọ hoa, tơ màu
đều, rõ hình trang trí.


- HS q trọng và giữ gìn đồ vật trong gia đình.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.


- Một vài lọ hoa có hình dáng, màu sắc và cách trang trí khác nhau.
- Ảnh một vài kiểu lọ hoa đẹp.


- Hình gợi ý cách trang trí lọ hoa.
- Bài vẽ lọ hoa của HS năm trước.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- SGK.


- Ảnh lọ hoa.


- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ 4.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>



<b>I. Ổn định tổ chức: ( 1'<sub> )</sub></b>
GV cho lớp hát.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: ( 1'<sub> )</sub></b>


GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.


- HS hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>( 1'<sub> - 2</sub>'<sub>)</sub></b>


GV giới thiệu một số mẫu lọ hoa đã chuẩn bị để
HS nhận ra vẻ đẹp của lọ hoa qua sự phong phú
về hình dáng, cách trang trí và màu sắc.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát, nhận</i>
<i>xét.( 5</i><b>'<sub> - 7</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV cho HS quan sát hình trong SGK và gợi ý
để HS nhận xét về:


+ Hình dáng của lọ?
+ Cấu trúc chung?
+ Cách trang trí?



- GV tóm tắt: Lọ hoa có hình dáng khác nhau, tỉ
lệ các bộ phận của lọ cũng khác nhau nên tạo
cho lọ hoa có nhiều dáng khác nhau. Các nét
tạo dáng ở lọ hoa cũng khác nhau (cong, thẳng),
có rất nhiều cách trang trí (trang trí đường
diềm, trang trí đối xứng), hoạ tiết có thể vẽ tả
thực hoặc cách điệu (hoa lá, phong cảnh, các
con vật,…). Màu sắc nhẹ nhàng.


<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách trang trí</i>
<i>lọ hoa.( 5</i><b>'<sub> - 6</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV giới thiệuu một vài hình gợi ý cách trang
trí lọ hoa những cách trang trí khác nhau để HS
nhận ra:


+ Dựa vào hình dáng lọ vẽ phác các hình mảng
trang trí.


. Phác hình để vẽ đường diềm ở miệng lọ hoặc
ở thân, ở chân lọ.


. Phác hình mảng ở thân lọ: Hình vng, hình
trịn,…


. Phác hình trang trí cụ thể hơn ở từng phần.
+ Tìm hoạ tiết và vẽ vào các mảng (hoa lá, côn
trùng, chim thú, phong cảnh,…).



+ Vẽ màu theo ý thích, có đậm, có nhạt. Có thể
vẽ màu theo màu men của lọ.


- HS quan sát.


- HS quan sát nhận xét:


+ Hình dáng của lọ phong phú:
To, nhỏ, cao, thấp,…


+ Lọ hoa gồm: Miệng, cổ, vai,
thân, đáy.


+ Các mảng hình trang trí khác
nhau, hoạ tiết là hoa, lá, các con
vật, màu sắc nhã nhặn.


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- GV cho HS quan sát một số bài trang trí lọ
hoa của HS Năm trước và hình 1, trang 67 SGK
và hình 2, trang 68 SGK để HS tham khảo cách
vẽ.


<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> <i>Thực hành.( 15</i><b>'<sub> - 17</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV cho HS làm bài tập vào vở tập vẽ (tuỳ
theo ý thích, có thể vẽ vào hình có sẵn hoặc vẽ
hình dáng lọ rồi trang trí).



- Gợi ý HS vẽ hình vừa với phần giấy quy định.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> <i>Nhận xét, đánh giá.( 5</i><b>'<sub> - 6</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV cùng HS chọn bài treo lên bảng, gợi ý để
HS nhận xét:


+ Hình dáng lọ (độc đáo, lạ, cân đối, đẹp);
+ Cách trang trí (mới, lạ, hài hồ);


+ Màu sắc ( đẹp, có đậm nhạt).


- GV nhận xét bổ sung, khen ngợi những HS có
bài vẽ đẹp.


<b>IV. Củng cố, dặn dò:( 1'<sub> - 2</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV củng cố bài: Để trang trí được một lọ hoa
đẹp, cần dựa vào hình dáng lọ vẽ hoạ tiết cho
phù hợp, màu sắc nhẹ nhàng.


- Sưu tầm và quan sát những hình ảnh về an
tồn giao thơng trong sách báo.


- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ.
- Đánh giá tiết học.


- HS quan sát chọn cách trang
trí theo ý thích.


- HS làm bài theo cảm nhận
riêng.



- HS chọn bài cùng GV.


- Nhận xét theo gợi ý của GV.
Xếp loại theo ý thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

TUẦN 29


<b>Ngày soạn:19/3/2011</b> <b><sub> Ngày dạy: </sub></b><i><sub>4H thứ tư </sub></i>


<i>24/8/2011</i>


<i> 4A, 4B t hứ sáu</i>
<i>26/8/2011</i>
<b>BÀI 29: Vẽ tranh</b>


<b>ĐỀ TÀI AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu được đề tài và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung.
- Biết cách vẽ và vẽ được tranh theo cảm nhận riêng.


- HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu vẽ màu phù hợp.
- HS có ý thức chấp hành pháp luật, những quy định về an toàn giao thông.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.



- Sưu tầm tranh, ảnh về giao thông đường bộ, đường thuỷ,…
- Hình gợi ý cách vẽ.


- Tranh của HS các lớp trước về đề tài an tồn giao thơng.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- SGK.


- Ảnh về giao thông đường bộ, đường thuỷ.
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ 4.


- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức: ( 1'<sub> )</sub></b>
GV kiểm tra sĩ số.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:( 1'<sub> )</sub></b>


GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>( 1'<sub>-2</sub>'<sub> )</sub></b>


GV giới thiệu tranh, ảnh về an toàn giao
thông cho HS quan sát.



+ Các em thấy cảnh đường phố có đẹp
khơng?


- Hiện nay vấn đề an tồn giao thơng được
nhắc đến rất nhiều, ý thức tham gia giao
thông của một số người chưa tốt. Để góp
phần vào việc tuyên truyền ý thức chấp
hành luật lệ giao thông, hôm nay các em
hãy vẽ một bức tranh về an toàn giao thông.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


- HS quan sát.


+ Cảnh đường phố đẹp, đông vui,
nhộn nhịp,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>a. Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn HS tìm, chọn</i>
<i>nội dung đề tài.( 5</i><b>'<sub>-7</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV cho HS quan sát tranh, ảnh về an tồn
giao thơng, gợi ý để HS nhận xét về:


+ Cách chọn nội dung đề tài an toàn giao
thơng.


+ Những hình ảnh đặc trưng về đề tài này là


gì?


+ Khung cảnh chung?


- GV gợi ý HS nhận xét về những hình ảnh
đúng, sai về an tồn giao thơng ở tranh, từ
đó tìm được nội dung cụ thể và các hình
ảnh để vẽ tranh.


- GV yêu cầu HS lấy ví dụ nội dung mình
định vẽ.


- GV tóm tắt: Đề tài an tồn giao thơng có
những nội dung cụ thể như: Tuân theo hiệu
lệnh của người điều khiển giao thông ở ngã
ba, ngã tư, đi bộ sang đường đúng nơi quy
định, các phương tiện giao thông đi đúng
phần đường,...Em hãy chọn một nội dung
u thích và nhớ lại các hình ảnh tiêu biểu
để vẽ tranh.


<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>tranh.( 5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV cho HS quan sát một số tranh ở SGK
và đặt câu hỏi gợi ý để các em tìm ra các
bước vẽ tranh:


+ Để vẽ được tranh về an tồn giao thơng
cần vẽ như thế nào?



- GV hướng dẫn cách vẽ, hướng dẫn HS vẽ
theo các bước:


+ Vẽ phác mảng (mảng chính, mảng phụ).
+ Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ
sau.


+ Điều chỉnh hình vẽ và vẽ thêm các chi
tiết khác cho tranh sinh động.


- HS quan sát.


+ Chọn những hình ảnh đẹp tiêu
biểu, rõ đề tài.


+ Người đi bộ, xe đạp, xe máy, ô
tô, tàu thuỷ, cột tín hiệu, biển
báo,...


+ Nhà cửa, cây cối, đường sá,..
- HS nhận xét những hình ảnh
đúng, sai về an tồn giao thơng ở
tranh.


- Tìm nội dung mình định vẽ tranh:
VD: (vẽ đường phố, vẽ cảnh HS đi
bộ trên vỉa hè, HS sang đường,
cảnh người qua lại ở ngã tư,
thuyền bè đi lại trên sông,...).



- HS nghe.


- HS quan sát.
- Vẽ qua 4 bước:


+ Tìm chọn các hình ảnh cụ thể .
+ Vẽ các hình ảnh chính trước.
+ Vẽ thêm các hình ảnh khác cho
tranh sinh động.


+ Vẽ màu theo ý thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

+ Vẽ màu theo ý thích.


- GV lưu ý HS:


+ Các hình ảnh người và phương tiện giao
thơng trong tranh cần có hình dáng thay đổi
để tạo khơng khí tấp nập, nhộn nhịp của
hoạt động giao thơng.


+ Tranh cần có các hình ảnh phụ để thể
hiện không gian cụ thể, nhưng không nên
vẽ quá nhiều hình ảnh sẽ làm cho bố cục
tranh vụn vặt, khơng rõ trọng tâm.


+ Màu sắc trong tranh cần có đậm, có nhạt.
- GV cho HS xem một số bài vẽ của HS
năm trước.



<i><b>c. Hoạt động 3:</b>Thực hành.( 15</i><b>'<sub>-17</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV cho HS khá giỏi vào một nhóm, cho
các em vẽ chung trên giấy A3.


- Số còn lại yêu cầu các em vẽ vào vở tập
vẽ trang . Nếu khơng có thì làm vào giấy vẽ
đã chuẩn bị.


- Khi HS thực hành, GV đến từng bàn quan
sát và hướng dẫn bổ sung cho các em.
Hướng dẫn cụ thể cho những HS chưa nắm
vững cách vẽ, cách chọn nội dung để các
em hoàn thành được bài vẽ.


- Hướng dẫn nhóm vẽ ở giấy A3, vẽ hình
ảnh sinh động, có sự kết hợp với nhau để
tạo được một bố cục chặt chẽ.


<i><b>d. Hoạt động 4:</b>Nhận xét, đánh giá.(5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV cùng HS chọn một số bài vẽ dán lên
bảng, cho HS vẽ theo nhóm treo bài của
nhóm mình lên bảng. Gợi ý HS nhận xét
về:


+ Cách chọn nội dung;


+ Cách sắp xếp các hình ảnh;



- Nghe.


- HS tham khảo bài vẽ của HS năm
trước để tự tin hơn khi làm bài.
- HS khá giỏi tập chung thành một
nhóm, vẽ vào giấy A3.


- Vẽ vào vở tập vẽ hoặc giấy vẽ đã
chuẩn bị.


- Làm bài theo hướng dẫn của GV.


- HS chọn bài cung GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

+ Cách vẽ hình;
+ Cách vẽ màu.


- u cầu các nhóm trao đổi, nhận xét và
xếp loại bài vẽ.


- GV tổng kết và nhận xét chung về tiết
học.


<b>IV. Củng cố, dặn dò:( 1'<sub>-2</sub>'<sub> )</sub></b>


- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.
- Về nhà quan sát một số dáng người, vật.
- Chuẩn bị đất nặn cho bài học sau.


- Vẽ tranh đề tài <i>an tồn giao</i>


<i>thơng.</i>


- Nghe.


---TUẦN 30


<b>Ngày soạn:25/3/2011</b> <b><sub> Ngày dạy: </sub></b><i><sub>4H thứ tư </sub></i>


<i>24/8/2011</i>


<i> 4A, 4B t hứ sáu</i>
<i>26/8/2011</i>
<b>BÀI 30: Tập nặn tạo dáng</b>


<b>ĐỀ TÀI TỰ CHỌN</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS biết cách chọn đề tài phù hợp.
- Biết cách nặn tạo dáng.


- Nặn tạo dáng được một hay hai hình người hoặc con vật, theo ý thích.
- HS khá giỏi: Hình nặn cân đối, thể hiện rõ hoạt động.


- HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh, có ý thức giữ gìn cảnh quan mơi trường.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.



- Một số tượng nhỏ: Người, con vật bằng thạch cao, sứ,…
- Ảnh về người hoặc con vật và ảnh các hình nặn.


- Bài tập nặn của HS năm trước.
- Đất nặn.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- SGK.


- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ 4.
- Đất nặn.


C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức:( 1'<sub> )</sub></b>
- GV kiểm tra sĩ số.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:( 1'<sub> )</sub></b>


GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên
bàn. Nhận xét sự chuẩn bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>( 1'<sub>-2</sub>'<sub> )</sub></b>


Bài học trước chúng ta đã nặn dáng người,


nặn các con vật. Giờ học hôm nay, chúng
ta sẽ tự chọn một đề tài mình u thích để
nặn.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét.( 5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV cho HS quan sát tranh, ảnh về các
con vật, người và gợi ý:


+ Các hình ảnh trong tranh, là gì?


+ Con vật, người có những bộ phận chính
nào?


+ Hình dáng của người, con vật khi đi,
chạy, nhẩy,...thay đổi như thế nào?


- GV cho HS xem các hình nặn người và
con vật.


- GV gợi ý cho HS chọn con vật, người sẽ
nặn.


<i><b>b. Hoạt động 2</b>:Hướng dẫn HS cách nặn.(</i>
<b>5'<sub>-7</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV gợi ý HS cách nặn:



+ Nhớ lại hình dáng, đặc điểm, hình dáng
người, con vật sẽ nặn.


+ Chọn màu đất nặn cho người, con vật
(các bộ phận và chi tiết).


+ Nhào đất kĩ cho mềm, dẻo trước khi nặn.
+ Có thể nặn theo 2 cách:


* Nặn từng bộ phận và các chi tiết của con
vật hoặc người rồi ghép, dính lại.


* Nhào đất thành một thỏi rồi vuốt, kéo tạo
thành hình dáng chính của con vật, người.
Nặn thêm các chi tiết và tạo dáng cho con
vật, người hoàn chỉnh (tạo dáng đứng, đi,
chạy, nhảy,...cho sinh động).


- GV nặn và tạo dáng một con vật đơn
giản để HS quan sát và nắm được từng
bước nặn.


- GV cho HS xem một số bài nặn của HS
năm trước.


<i><b>c. Hoạt động 3</b>:Thực hành.( 15</i><b>'<sub>-17</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV chia nhóm (2 nhóm):


- HS nghe.



- HS quan sát.


- Các con vật: Gà, chó, mèo, thỏ,
trâu, ngựa, vịt,...người.


- Con vật có những bộ phận: Đầu,
mình, chân, cánh, đi,...người có
các bộ phận: đầu, thân, chân, tay.
- Hình dáng của người, con vật khi
ăn,nằm, chạy,...thay đổi khác nhau.
- HS quan sát.


- HS chọn con vật hoặc người theo
ý thích để nặn.


- HS quan sát GV thị phạm.


- HS tham khảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>+ Nhóm 1:</b></i> Những HS thích nặn con vật,
người giống nhau. Mỗi HS nặn một hoặc
hai con vật, người với kích thước theo chỉ
định của nhóm trưởng, rồi cùng sắp xếp
theo một nội dung.


<i><b>+ Nhóm 2:</b></i> Thực hành cá nhân, nặn theo ý
thích. Sau đó sắp xếp thành một đề tài.
- Trong khi HS thực hành, GV đến từng
bàn để quan sát và hướng dẫn thêm cho


các em. Gợi ý cụ thể đối với những HS
còn lúng túng về cách nặn, hướng dẫn
từng bước nặn để HS có thể hồn thành
bài tập tại lớp.


- Đối với HS khơng có đất nặn , GV yêu
cầu vẽ hoặc xé dán bằng giấy màu vào
phần giấy quy định ở vở tập vẽ .


- GV nhắc HS giữ gìn vệ sinh lớp học
trong khi làm bài.


<b>d. Hoạt động 4:</b><i>Nhận xét, đánh giá</i>.<b>(5'<sub>-6</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV yêu cầu HS bầy bài theo nhóm để cả
lớp nhận xét xếp loại.


- GV bổ sung, khen ngợi những HS có bài
nặn đẹp.


- Chọn một số bài nặn đẹp làm ĐDDH.


<b>IV. Củng cố, dặn dò:( 1'<sub>-2</sub>'<sub> )</sub></b>


- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.
- Về nhà quan sát một số hoa lá.


- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ.
- Đánh giá tiết học.


- Làm bài theo gợi ý của GV.



- HS bầy bài theo nhóm, cử đại diện
trình bầy ý tưởng của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét, xếp loại theo
cảm nhận riêng.


- HS nghe.


- Nặn đề tài tự chọn.
- HS nghe.


TUẦN 31


<b>Ngày soạn:1/4/2011</b> <b><sub> Ngày dạy: </sub></b><i><sub>4H thứ tư </sub></i>


<i>24/8/2011</i>


<i> 4A, 4B t hứ sáu</i>
<i>26/8/2011</i>
<b>BÀI 31: Vẽ theo mẫu</b>


<b>MẪU CĨ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Vẽ được hình gần giống mẫu.


- HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối,hình vẽ gần với mẫu.
- HS ham thích tìm hiểu các vật xung quanh.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>



<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.
- Mẫu vẽ.


- Hình gợi ý cách vẽ.


- Bài vẽ của HS năm trước.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- SGK.
- Mẫu vẽ.


- Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ.
- Bút chí, tẩy, màu vẽ.


<b>C. Các hoạt động dạy- học:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức:( 1'<sub> )</sub></b>
GV kiểm tra sĩ số.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:( 1'<sub> )</sub></b>


GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>



<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>( 1'<sub>-2</sub>'<sub> )</sub></b>


GV giới thiệu một số vật mẫu có dạng hình
trụ, hình cầu để vào bài.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét.( 5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV giới thiệu một số vật mẫu có dạng
hình trị và hình cầu đã chuẩn bị để HS quan
sát, tìm ra các đồ vật, các loại quả có dạng
hình cầu và hình trụ.


- GV yêu cầu HS chọn, bày mẫu theo nhóm
và nhận xét về vị trí, hình dáng,tỉ lệ, đậm
nhạt của mẫu (mẫu cái hộp và quả cam).
+ Vật nào ở trước, vật nào ở sau?


+ Tỉ lệ của cả hai vật mẫu?
+ Vật nào đậm hơn?


- Gợi ý HS cách bày mẫu sao cho bố cục
đẹp.


- GV cho HS nhận xét mẫu ở 3 hướng khác
nhau (bên phải, bên trái, chính diện) để các


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


- HS quan sát.


- HS quan sát.


- Chọn mẫu bày theo nhóm theo sự
hướng dẫn của GV.


+ Cái hộp ở sau, quả ở phía trước.
+ Cái hộp cao gấp khoảng hai lần
so với quả và to gấp khoảng 1,5
lần so với quả.


+ Hộp đậm hơn quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

em thấy:


+ Ở mỗi hướng nhìn khác nhau, mẫu sẽ
khác nhau về:


. Khoảng cách hoặc phần che khuất của các
vật mẫu;


.Hình dáng và các chi tiết của mẫu.


+ Cần nhìn mẫu, vẽ theo hướng nhìn của
mỗi người.


<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>


<i>mẫu có dạng hình trụ, hình cầu.( 5</i><b>'<sub>-7</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ và vẽ
nhanh lên bảng các bước tiến hành một bài
vẽ để HS quan sát:


+ Vẽ khung hình chung, khung hình riêng
của từng vật mẫu.


+ Tìm tỉ lệ bộ phận của từng vật mẫu và
phác hình bằng nét thẳng.


+ Nhìn mẫu vẽ nét chi tiết cho giống mẫu.
+ Vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen:


. Phác các mảng đậm, đậm vừa, nhạt;


. Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chi
đen để diễn tả các độ đậm nhạt.


- Ngồi ra có thể vẽ đậm nhạt bằng màu.


- GV cho HS xem một số bài vẽ hình trụ,
hình cầu của HS năm trước và các bài vẽ ở
trang 76 SGK.


<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i><b> Thực hành.( 15'<sub>-17</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở tập vẽ
trang 56 hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.



- GV cùng HS bày một mẫu chung cho cả
lớp vẽ.


- Vẽ theo nhóm: GV gợi ý cho HS tự bày
mẫu để vẽ.


- Yêu cầu HS quan sát mẫu trước khi vẽ và


mẫu khi nhìn ở các hướng khác
nhau.


- HS quan sát hình minh hoạ cách
vẽ và GV thị phạm trên bảng.


- Tham khảo bài trước khi vẽ.


- Làm bài vào vở tập vẽ hoặc giấy
vẽ đã chuẩn bị.


- Bày mẫu cùng GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

vẽ theo đúng vị trí, hướng nhìn của từng
em.


- Nhắc HS lưu ý về bố cục bài vẽ cho cân
đối.


- Nhắc nhở HS so sánh tỉ lệ và cách vẽ như
đã hướng dẫn ở trên.



- Chú ý hướng dẫn đối với một số HS còn
lúng túng để các em hoàn thành bài tập.
- Gợi ý cho HS khá vẽ cho sát với mẫu.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b>Nhận xét, đánh giá.( 5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV cùng HS chọn một số bài vẽ dán lên
bảng, gợi ý để các em nhận xét về:


+ Bố cục.


+ Tỉ lệ và đặc điểm của mẫu.
+ Đậm nhạt.


- GV nhận xét bổ sung và chỉ ra những bài
vẽ đẹp và những thiếu sót chung hoặc riêng
ở một số bài.


- Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận
riêng.


<b>IV. Củng cố, dặn dò:( 1'<sub>-2</sub>'<sub> )</sub></b>


- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.
- Về nhà tập vẽ thêm một số đồ vật có dạng
hình trụ và hình cầu có ở gia đình.


- Về nhà sưu tầm ảnh chụp về chậu cảnh
cho bài học sau.


- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ.
- Đánh giá tiết học.



- HS chọn bài cùng GV.
- Nhận xét.


- Xếp loại theo cảm nhận riêng.
- Vẽ mẫu dạng hình trụ, hình cầu.
- Nghe.


TUẦN 32


<b>Ngày soạn:10/4/2011</b> <b><sub> Ngày dạy: </sub></b><i><sub>4H thứ tư </sub></i>


<i>24/8/2011</i>


<i> 4A, 4B t hứ sáu</i>
<i>26/8/2011</i>
<b>BÀI 32: Vẽ trang trí</b>


<b>TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Tạo dáng được chậu, chọnvà sắp xếp hoạ tiết cân đối phù hợp với hình chậu, tơ
màu đều, rõ hình trang trí.


- HS có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cảnh.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.



- Ảnh chụp một số chậu cảnh đẹp.


- Hình gợi ý cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
- Một số bài vẽ của HS năm trước.


- Giấy màu, hồ dán, kéo.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Ảnh một số chậu cảnh.


- SGK, giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.


- Bút chì, màu vẽ hoặc giấy màu, keo dán, kéo.
C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức:( 1'<sub> )</sub></b>
GV cho lớp hát.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:( 1'<sub> )</sub></b>


GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>( 1'<sub>-2</sub>'<sub> )</sub></b>



GV giới thiệu một số ảnh mẫu chậu cảnh đã
chuẩn bị để HS nhận ra vẻ đẹp của chậu
cảnh qua sự phong phú về hình dáng, cách
trang trí và màu sắc.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét.( 5</i><b>'<sub>-7</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV cho HS quan sát và gợi ý để HS nhận
sát về:


+ Hình dáng của chậu cảnh?
+ Cấu trúc chung?


+ Cách trang trí?


- GV tóm tắt: Chậu cảnh có hình dáng khác
nhau, tỉ lệ các bộ phận của lọ cũng khác
nhau nên tạo cho chậu cảnh có nhiều dáng
khác nhau. Các nét tạo dáng ở chậu cảnh
cũng khác nhau (cong, thẳng), có rất nhiều
cách trang trí (trang trí đường diềm, trang


- HS hát.


- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


- HS quan sát.



- HS quan sát nhận xét:


+ Hình dáng của chậu cảnh phong
phú: To, nhỏ, cao, thấp,…


+ Chậu cảnh gồm: Miệng, cổ, vai,
thân, đáy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

trí đối xứng), hoạ tiết có thể vẽ tả thực hoặc
cách điệu (hoa lá, phong cảnh, các con vật,
…). Màu sắc nhẹ nhàng, phù hợp với loại
cây cảnh.


+ Trong các chậu cảnh trên em thích nhất
cái nào? Vì sao?


<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách trang</i>
<i>trí chậu cảnh</i>.(<b>5'<sub>- 6</sub>'<sub>)</sub></b>


- GV giới thiệu một vài hình gợi ý cách
trang trí chậu cảnh những cách trang trí
khác nhau để HS nhận ra:


+ Phác khung hình của chậu: chiều cao,
chiều ngang.


+ Vẽ trục đối xứng (để vẽ hình cho cân
đối).



+ Tìm tỉ lệ các bộ phận của chậu cảnh:
Miệng, thân, đế,…


+ Phác nét thẳng để tìm hình dáng chậu
cảnh.


+ Vẽ chi tiết tạo dáng chậu.


+ Dựa vào hình dáng chậu vẽ phác các hình
mảng trang trí.


. Phác hình để vẽ đường diềm ở miệng chậu
hoặc ở thân, ở đế chậu.


. Phác hình mảng ở thân chậu: Hình vng,
hình trịn,…


. Phác hình trang trí cụ thể hơn ở từng phần.
+ Tìm hoạ tiết và vẽ vào các mảng (hoa lá,
côn trùng, chim thú, phong cảnh,…).


+ Vẽ màu theo ý thích, có đậm, có nhạt. Có
thể vẽ màu theo màu men của chậu.


- GV hướng dẫn HS cách cắt dán bằng giấy
màu:


- HS chọn chậu cảnh mình u
thích nhất.



- HS quan sát hình gợi ý cách trang
trí chậu cảnh.


- HS quan sát chọn cách trang trí
theo ý thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

+ Chọn giấy màu để cắt hoặc xé dán hình
chậu có tỉ lệ theo ý muốn (cao, thấp).


+ Gấp đôi tờ giấy theo trục dọc và vẽ nét
thân chậu ở bên phải của đường gấp.


+ Cắt hoặc xé theo nét vẽ sẽ có hình dáng
chậu.


+ Phác các mảng hình trang trí.
+ Tìm và cắt hoặc xé dán hoạ tiết.


+ Dán các mảng hình trang trí vào thân
chậu theo ý đồ bố cục.


- GV cho HS quan sát một số bài trang trí
chậu cảnh của HS năm trước để HS tham
khảo cách vẽ.


<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> <i>Thực hành.( 15</i><b>'<sub>-17</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV cho HS làm bài tập vào vở tập vẽ (tuỳ
theo ý thích, có thể vẽ hoặc xé dán bằng
giấy màu).



- Gợi ý HS vẽ hình vừa với phần giấy quy
định.


<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> <i>Nhận xét, đánh giá.( 5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV cùng HS chọn bài treo lên bảng, gợi ý
để HS nhận xét:


+ Hình dáng chậu (độc đáo, lạ, cân đối,
đẹp);


+ Cách trang trí (mới, lạ, hài hồ);
+ Màu sắc ( đẹp, có đậm nhạt).


- GV nhận xét bổ sung, khen ngợi những
HS có bài vẽ đẹp.


<b>IV. Củng cố, dặn dị:( 1'<sub>-2</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV củng cố bài: Để trang trí được một
chậu cảnh đẹp, cần dựa vào hình dáng chậu
vẽ hoạ tiết cho phù hợp, màu sắc nhẹ
nhàng.


- Sưu tầm và quan sát những hình ảnh về
vui chơi.


- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ.
- Đánh giá tiết học.



- HS tham khảo bài của HS năm
trước.


- HS làm bài theo cảm nhận riêng.


- HS chọn bài cùng GV.


- Nhận xét theo gợi ý của GV. Xếp
loại theo ý thích.


- HS nghe.
- HS nghe.


<b>TUẦN 33</b>



<b>Ngày soạn:15/4/2011</b> <b><sub> Ngày dạy: </sub></b><i><sub>4H thứ tư </sub></i>


<i>24/8/2011</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>ĐỀ TÀI VUI CHƠI TRONG MÙA HÈ</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu nội dung đề tài về mùa hè.


- Biết cách vẽ tranh đề tài vui chơi trong mùa hè.
- Vẽ được tranh một hoạt động vui chơi trong mùa hè.


- HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.


- HS yêu thích các hoạt động trong mùa hè, tham gia các hoạt động làm sạch, đẹp


cảnh quan môi trường.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.


- Sưu tầm tranh, ảnh về hoạt động vui chơi của thiếu nhi trong mùa hè.
- Hình gợi ý cách vẽ tranh.


- Bài vẽ của HS năm trước.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Tranh, ảnh về các hoạt động vui chơi trong mùa hè.
- SGK, giấy vẽ hoặc vở tập vẽ 4.


- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức:( 1'<sub> )</sub></b>
GV kiểm tra sĩ số.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:( 1'<sub> )</sub></b>


GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>



<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>( 1'<sub>-2</sub>'<sub> )</sub></b>


Trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta có
rất nhiều hoạt động khác nhau như: lao
động, học tập, vui chơi,...Đây là những hoạt
động có thể tìm chọn nội dung để vẽ tranh.
Giờ học hơm nay chúng ta vẽ đề tài vui chơi
trong mùa hè.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS tìm chọn</i>
<i>nội dung đề tài.( 5</i><b>'<sub>-7</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV treo một số tranh đã chuẩn bị cho HS
quan sát, đặt câu hỏi để HS tìm hiểu:


+ Các bức tranh này vẽ về đề tài gì? Vì sao
em biết?


- GV gợi ý cho HS nhớ lại các hình ảnh,
màu sắc của cảnh mùa hè ở những nơi các


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


- HS nghe.


- HS quan sát tranh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

em đã đến.


+ Em thích bức tranh nào? Vì sao?


- GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK,
trang 80, 81, nêu tên các bức tranh.


- GV tóm tắt và bổ sung, nêu các hoạt động
diễn ra trong mùa hè như:


+ Đi cắm trại, tắm biển, vui chơi ở sân
trường,...


+ Đá bóng, nhảy dây, múa hát,...
- GV nêu câu hỏi:


+ Trong hoạt động mùa hè em cần làm gì để
giữ gìn mơi trường sạch, đẹp?


- GV yêu cầu HS chọn nội dung đề tài để vẽ
tranh.


<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>tranh.( 5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV treo hình hướng dẫn cách vẽ tranh,
đồng thời vẽ nhanh lên bảng để HS nhận
biết cách vẽ tranh:



+ Vẽ phác bố cục;


+ Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ
sau (vẽ các dáng người hoạt động sao cho
sinh động);


+ Vẽ màu (tươi sáng, có đậm, có nhạt).


- GV cho HS quan sát một số bài vẽ của HS
năm trước, để các em tự tin hơn trước khi
làm bài.


<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> <i>Thực hành.( 15</i><b>'<sub>-17</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở tập vẽ,
trang 59, hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.


- GV quan sát lớp đồng thời gợi ý, động
viên HS làm bài theo cách đã hướng dẫn ở
trên.


- HS nêu cảm nhận.


- HS xem tranh trong SGK, nêu
tên các bức tranh.


- HS nghe.


+ Không vứt rác bừa bãi, thu dọn
những đồ dùng khi dùng xong,…


- Chọn nội dung để vẽ tranh.


- HS quan sát hình minh hoạ hoặc
GV thị phạm cách vẽ trên bảng.


- Tham khảo bài.


- HS làm bài vào vở tập vẽ hoặc
giấy vẽ đã chuẩn bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Gợi ý cụ thể đối với những HS cịn lúng
túng về cách vẽ hình và vẽ màu.


<i><b>d. Hoạt động 4:</b>Nhận xét, đánh giá.( 5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV cùng HS lựa chọn tranh đã hồn
thành, treo lên bảng theo từng nhóm đề tài.
- Gợi ý HS nhận xét xếp loại theo các tiêu
chí:


+ Sắp xếp hình ảnh (phù hợp với tờ giấy, rõ
nội dung);


+ Hình vẽ (thể hiện được các dáng hoạt
động);


+ Màu sắc (tươi vui).


- Yêu cầu HS xếp loại tranh theo ý thích.
- GV bổ sung, đánh giá tiết học.



<b>IV. Củng cố, dặn dò:( 1'<sub>-2</sub>'<sub> )</sub></b>


- Về nhà vẽ tiếp bài (nếu chưa xong).


- Sưu tầm bài vẽ tranh của các bạn lớp
trước.


- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ các loại.


- HS lựa chọn bài cùng GV, nhận
xét, xếp loại theo cảm nhận riêng.


- HS lắng nghe.


TUẦN 34


<b>Ngày soạn:23/4/2011</b> <b> Ngày dạy: </b><i>4H thứ tư </i>
<i>24/8/2011</i>


<i> 4A, 4B t hứ sáu</i>
<i>26/8/2011</i>
<b>BÀI 34: Vẽ tranh</b>


<b>ĐỀ TÀI TỰ DO</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu cách tìm và chọn nội dung đề tài tự do.
- Biết cách vẽ theo đề tài tự do.


- Vẽ được tranh đề tài tự do theo ý thích.



- HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh.


<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.


- Sưu tầm tranh, ảnh về các đề tài khác nhau để so sánh.
- Bài vẽ của HS năm trước.


- Hình gợi ý cách vẽ tranh.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>I. Ổn định tổ chức:( 1'<sub> )</sub></b>
GV cho HS hát.


<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:( 1'<sub> )</sub></b>


GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.


<b>III. Bài mới:</b>



<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>( 1'<sub>-2</sub>'<sub> )</sub></b>


Xung quanh ta có nhiều cảnh đẹp, những
hoạt động của con người, của con vật tạo
nên một cuộc sống sinh động, dựa vào
những hình ảnh đó nhiều hoạ sĩ và các em
thiếu nhi đã vẽ thành công nhiều bức tranh
đẹp. Giờ học hơm nay các em hãy chọn một
nội dung mình u thích nhất để vẽ.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS tìm, chọn</i>
<i>nội dung đề tài.( 5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV cho HS xem một số bức tranh về các
đề tài khác nhau và đặt câu hỏi để các em
tìm hiểu:


+ Các bức tranh đó vẽ những đề tài gì?
+ Trong tranh có những hình ảnh nào?
- GV cho HS lựa chọn những tranh cùng đề
tài để các em thấy rõ sự phong phú về cách
chọn nội dung ở mỗi đề tài. Ví dụ:


+ Ở đề tài Vui chơi trong ngày hè có thể vẽ
các hoạt động như nhảy dây, đá cầu, thả
diều,…


+ Ở đề tài nhà trường có thể vẽ phong cảnh


trường học, giờ học trên lớp, sân trường giờ
ra chơi,…


+ Ở đề tài Cảnh đẹp quê hương có thể vẽ về
phong cảnh miền núi, miền biển,…


- GV kết luận: Đề tài tự chọn rất phong
phú, cần suy nghĩ, tìm được những nội dung
yêu thích và phù hợp để vẽ tranh.


- GV cho HS tìm chọn nội dung u thích
để vẽ tranh.


<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>tranh.( 5</i><b>'<sub>-7</sub>'<sub> )</sub></b>


- HS hát.


- HS để đồ dùng học tập lên bàn.


- Nghe.


- HS quan sát tranh.


+ Đề tài nhà trường, phong cảnh,
vui chơi,…


+ Trong tranh có người, nhà cửa
cây cối, đồi núi, sông nước,…
- HS lựa chọn những tranh cùng đề


tài.


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- GV treo hình minh hoạ cách vẽ tranh, yêu
cầu HS quan sát để nhận ra cách vẽ tranh:
+ Vẽ hình ảnh chính làm rõ trọng tâm;
+ Vẽ các hình ảnh phụ sao cho sinh động,
phù hợp với chủ đề đã chọn;


+ Vẽ màu theo cảm nhận riêng.


- GV cho HS quan sát một số tranh của HS
năm trước.


<i><b>c. Hoạt động 3:</b>Thực hành.( 15</i><b>'<sub>-17</sub>'<sub> )</sub></b>


- GV cho HS làm bài vào vở tập vẽ hoặc
giấy vẽ đã chuẩn bị.


- Trong khi HS làm bài, GV quan sát để
góp ý, gợi mở cho những HS chưa chọn
được nội dung đề tài.


- GV nhắc HS vẽ hình to rõ ràng.


- Động viên khen ngợi những em vẽ nhanh,
vẽ đẹp,…để tạo khơng khí thi đua trong lớp
học.



<i><b>d. Hoạt động 4:</b>Nhận xét, đánh giá.( 5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV cùng HS chọn một số bài dán lên
bảng, gợi ý để các em nhận xét, đánh giá
về:


+ Cách chọn nội dung đề tài và các hình
ảnh;


+ Cách thể hiện: sắp xếp hình ảnh, vẽ hình
và vẽ màu.


- GV khen ngợi những HS hồn thành tốt
bài vẽ và nhắc nhở những em vẽ chưa xong
cố gắng hơn ở những bài học sau.


<b>IV. Củng cố, dặn dò:( 1'<sub>-2</sub>'<sub> )</sub></b>


- Em đã tham gia những hoạt động nào để
bảo vệ môi trường?


- Về nhà vẽ tranh theo ý thích vào giấy A3
hoặc A4.


- Chuẩn bị cho bài trưng bày cuối năm.
- Đánh giá tiết học.


- HS quan sát hình minh hoạ cách
vẽ tranh.


- Quan sát tranh tham khảo.



- HS làm bài vào vở tập vẽ hoặc
giấy vẽ đã chuẩn bị.


- Làm bài theo gợi ý của GV.


- HS chọn bài cùng GV. Nhận xét
theo gợi ý của GV.


- HS nghe.


- Trồng cây, quét dọn trường học,


- HS nghe.



---TUẦN 35


<b>Ngày soạn:30/4/2011</b> <b><sub> Ngày dạy:</sub></b><i><sub>4H thứ tư </sub></i>


<i>24/8/2011</i>


<i> 4A, 4B t hứ sáu </i>
<i>26/8/2011</i>


<b>Bài 35: Tổng kết năm học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>A. Mục tiêu:</b>



- Nhà trường thấy được công tác quản lí dạy- học mĩ thuật.
- GV rút kinh nghiệm cho dạy- học ở những năm tiếp theo.


- HS thấy rõ được những gì đã đạt được và có ý thức phấn đấu trong các năm học
tiếp theo ở bậc THCS.


- Phụ huynh HS biết được kết quả học tập mĩ thuật của con em mình.


<b>B. Hình thức tổ chức:</b>


- GV và HS chọn các bài vẽ đẹp ở các phân môn.
- Dán bài vẽ vào giấy Ao.


- Trưng bày ở nơi thuận tiện cho nhiều người xem.


- Trình bày đẹp: có bo, dây treo, nẹp, có tên tranh, tên HS, tên lớp ở dưới mỗi bài.
- Bày các bài tập nặn vào khay, có tên bài nặn, có tên HS.


- GV tổ chức cho HS xem và trao đổi ngay ở nơi trưng bày để nâng cao hơn nhận
thức thẩm mĩ, cảm thụ cái đẹp, giúp cho việc dạy - học mĩ thuật có hiệu quả hơn ở
những năm sau.


<b>C. Đánh giá: </b>


- Tổ chức cho HS xem và gợi ý để các em nhận xét, đánh giá.
- Tổ chức cho phụ huynh HS xem vào dịp tổng kết năm học.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×