Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.25 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<b> KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚ</b>P 9 <b>CẤ</b>P HUY<b>Ệ</b>N
<b> HUYỆ</b>N <b>BA TRI</b> <b> Năm học 2009-2010</b>
<b> Môn thi: </b>
<b> </b> <b> Thời gian:150 phút (không kể phát đề)</b>
ết---PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
<b> HUYỆN BA TRI KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN</b>
<b> Năm học 2009-2010</b>
<b> Môn thi: </b>
<b>Câu 1 (4 điể</b>m): <b>Điểm</b>
<i><b>Lai phân tích F1 trong di truyền độc lập</b></i> <i><b>Lai phân tích F1 trong di truyền liên kết</b></i>
F1 : AaBb:vàng trơn
Lai phân tích: AaBb × aabb
GF1: AB;Ab;aB;ab ab
F2 : 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
1vàng trơn:1vàng nhăn:1xanh trơn:1 xanh nhăn
=>4 kiểu hình
*Xuất hiện biến dị tổ hợp :vàng nhăn, xanh trơn
F1 : BV
bv : xám dài
Lai phân tích: BV
bv×
bv
bv
GF1: BV;bv bv
F2 :1BV
bv : 1
bv
1 xám dài :1 đen cụt
=>2 kiểu hình
* Khơng xuất hiện biến dị tổ hợp.
3.0
Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống : Di truyền liên kết bảo đảm bền vững của từng
nhóm tính trạng được qui định bởi các gen trên một NST. Trong chọn giống người ta có thể
chọn được những nhóm tính trạng tốt ln đi kèm với nhau. 1.0đ
<b>Câu 1 (5 điể</b>m):
Nguyên phân Giảm phân
Kì đầu Các NST kép đóng xoắn nhưng khơng có
sự tiếp hợp và trao đổi chéo.
Có sự tiếp hợp và có thể trao đổi chéo giữa các
cromatit trong các cặp NST tương đồng.
Kì giữa
Độ xoắn là cực đại, các NST kép xếp
thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào.
Các cặp NST kép xếp thành hàng đôi trên mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Mỗi NST kép được chẻ dọc qua tâm động
để tạo thành 2 NST đơn. Có sự phân li
đồng đều giữa các NST đơn về hai cực
của tế bào.
Mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về 1
cực của tế bào. Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự
do giữa các NST kép trong các cặp tương đồng.
Kì cuối NST tháo xoắn cực đại, trở lại dạng sợi<sub>mảnh ban đầu.</sub> NST kép vẫn giữ ngun hình dạng và kích thước<sub>như ở kì sau.</sub>
Kết quả Hình thành 2 tế bào con, mỗi tế bào concó bộ NST 2n giống hệt bộ NST 2n của tế
bào mẹ ban đầu.
Hình thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST
đơn bội n nhưng mỗi NST ở trạng thái kép.
<b>Câu 3 (2 điể</b>m): <b>Điểm</b>
a)Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống
chịu tốt, các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội
hơn cả hai dạng bố mẹ.
b) Người ta khơng dùng cơ thể lai F1 làm giống vì nếu làm giống thì đời sau, qua phân ly sẽ xuất
hiện các kiểu gen đồng hợp về các gen lặn có hại dẫn đến ưu thế lai giảm.
- Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vô tính ( giâm, chiết, ghép...)
- <b>Ý a)</b> :
1.0 điểm
- <b>Ý b)</b>:
1.0 điểm
<b> Câu 5 (5 điểm)</b>: <b>Điểm</b>
a.- Xác định tính trội, tính lặn và quy ước gen.
Xét từng tính trạng ở F2:
– Về tính trạng lá: lập luận , tính được tỉ lệ lá chẻ : lá nguyên gần bằng 3 : 1 do đó lá chẻ
là tính trạng trội, quy ước là A; lá nguyên là tính trạng lặn, quy ước a.
– Về tính trạng quả: .... suy ra quả đỏ là tính trạng trội, quy ước B; quả vàng là tính trạng
lặn, quy ước b.
b.- Xác định kiểu gen của F1 và của P .
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 xấp xỉ tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 là tỉ lệ của định luật phân li độc lập khi lai hai
cặp tính trạng.
Vậy kiểu gen của F1 là dị hợp tử AaBb (lá chẻ, quả đỏ). P phải thuần chủng nên P có kiểu
gen:
+ Lá chẻ, quả đỏ thuần chủng: AABB
+ Lá nguyên, quả vàng thuần chủng: aabb
c.- Lập sơ đồ lai từ P đến F2 .
P: AABB x aabb
GP: AB x ab
F1: Kiểu gen: AaBb
Kiểu hình: đều là lá chẻ, quả đỏ
F1: AaBb x AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab, AB, Ab, aB, ab
F2:
♂
♀ AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
Kết luận về kiểu gen, kiểu hình của F2:
9 lá chẻ, quả đỏ : 3 lá chẻ, quả vàng : 3 lá nguyên quả đỏ : 1 lá nguyên, quả vàng.
- <b>Ý a)</b> :
1.5 điểm
- <b>Ý b)</b>:
1.5điểm
<b> Câu 5 (4 điểm)</b>: <b>Điểm</b>
Gọi số đợt NP của tế bào A là K1 thì số đợt NP của tế bào B là 2K1, của tế bào D là 4K1; Số đợtt NP
của tế bào C là K2 ( K1, K2 nguyên dương)
số Tb con do các TB A, B, C, D tạo ra lần lượt là: 2K1<sub>; 2</sub>2K1<sub>; 2</sub>K2<sub>; 2</sub>4K1
Theo bài ra ta có PT:
2K1<sub>+ 2</sub>2K1<sub>+ 2</sub>K2<sub>+ 2</sub>4K1 <sub>=292 (a)</sub>
Nếu K13 <sub> 2</sub>4K1<sub></sub><sub>2</sub>12<sub>>292 </sub><sub></sub> <sub>K1 </sub><sub></sub><sub>3 loại . Vì vậy K1=1 hoặc K1=2 </sub>
Nếu K1=1 , (a) 21<sub>+2</sub>2<sub>+2</sub>K2<sub>+2</sub>4<sub> = 292</sub>
2K2<sub> =270 </sub><sub></sub> <sub> K2 lẻ </sub><sub></sub><sub> loại</sub>
Nếu K1=2, (a) 22<sub>+2</sub>4<sub>+2</sub>K2<sub>+2</sub>8<sub> = 292</sub>
<sub>2</sub>K2<sub> = 16 =2</sub>4
K2=4
<i><b>a. Số đợt NP và số Tb con do mõi Tb tạo ra là:</b></i>
Tb A NP 2 đợt tạo ra 4 Tb con
Tb B NP 4 đợt tạo ra 16 Tb con
Tb C NP 4 đợt tạo ra 16 Tb con
<i><b>b. Gọi bộ NST của Tb A là x</b></i> (xN, x=2n), thì bộ NST của TbB là 2x, của TB C là 2x, TbD là x
Theo bài ra ta có phương trình:
4.x +16.2x+16.2x+256.x = 2592
x(4+32+32+256) = 2592
x.324 = 2592
<sub>x = </sub>2592 8
324
Vậy bộ NST của TB A là 8
TB B là 16
TB C là 16
TB D là 8
<i><b>c. Tính số nucleôtit cua gen A bị mất</b></i>
- Tb B phân chia 4 đợt do đó gen A tự nhân đơi 4 lần.
- Qua 3 đợt phân chia dầu tiên Tb B tạo ra 23<sub>= 8 Tb con. Như vậy số Tb con bước vào lần</sub>
phân bào 4 diễn ra đột biến là :8 4
2 (TB)
- Nếu khơng có đột biến xảy ra thì mơi trường nội bào phải cung cấp :
3000.(24<sub>-1)=3000.15 = 45000( Nuclêôtit) </sub>
- Nhưng môi trường nội bào chỉ cung cấp 39000 nuclêôtit
4
- <b>Ý a)</b> :
1.0 điểm
- <b>Ý b)</b>:
1.5 điểm
- <b>Ý c)</b>:
1.5 điểm
<b> * Các điểm lưu ý: </b>
- Giám khảo được vận dụng, thống nhất cho điểm chi tiết trong từng ý, nhưng
không được lệch với số điểm quy định của mỗi câu.