Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 262 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 21/8/2010
( Lê Anh Trà)
<b>A. Mục tiêu:</b> <i>Giúp học sinh</i>:
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp
- Có thái độ đúng khi tham gia giao tiếp.
<b>B. Chuẩn bị: </b>- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. Tiến trình:</b>
<i><b>I- Ổn định: </b></i>
<i><b>II- Bài cũ:</b></i> kiểm tra sự chuẩn bị của hs
<i><b>III- Bài mới:</b></i>
<i>* Giới thiệu bài:</i> Trong giao tiếp có những qui định tuy khơng nói ra thành lời nhưng những
người tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ. những qui định đó được thể hiện qua các
phương châm hội thoại.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b> Hoạt động 1: Tìm hiểu phương châm về lượng.</b></i>
- GV: Giải thích: Phương châm.
+ Gọi HS đọc đoạn đối thoại ở mục (1)
+ Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi SGK:
? Khi An hỏi "học bơi ở đâu" mà Ba trả lời "ở dưới nước"
thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An cần biết không?
(GV gợi ý HS: <i>Bơi</i> nghĩa là gì? --> <i>Bơi</i>: di chuyển trong
nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể)
- HS suy nghĩ, trả lời. ( Câu trả lời của Ba không mang nội
dung mà An cần biết . Điều mà An muốn biết là một địa
điểm cụ thể như ở bể bơi, sông, hồ....)
- GV: Từ đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
- GV: Gọi HS đọc ví dụ 2.
- GV: Vì sao truyện lại gây cười?
- HS : tìm ra 2 yếu tố gây cười.( Truyện cười vì 2 nhân vật
đều nói thừa nội dung :Khoe lợn cưới khi đi tìm lợn, khoe
áo mới khi trả lời người đi tìm lợn).
- GV: Lẽ ra anh có "lợn cưới" và anh có "áo mới" phải hỏi
và trả lời như thế nào để người nghe đủ biết điều cần hỏi
và cần trả lời?
- HS dựa vào VB để trả lời.(+ Anh hỏi: bỏ chữ "cưới"
+ Anh trả lời: bỏ ý khoe áo)
- GV: Như vậy, cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp?
- HS dựa vào kiên thức vừa tìm hiểu rút ra kết luận
GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương châm về chất</b></i><b>.</b>
- GV: Gọi HS đọc ví dụ SGK và tổ chức cho HS trả lời
câu hỏi SGK.
<b>- </b>Truyện cười phê phán điều gì?
- HS: Truyện phê phán những người nói khốc, nói sai sự
thật.
<b>I. Phương châm về lượng:</b>
<i><b>1. Ví dụ : SGK</b></i>
<i>a. Ví dụ a:</i>
Khi nói, câu phải có nội dung đúng
với yêu cầu giao tiếp, khơng nên nói ít
hơn những gì mà giao tiếp địi hỏi.
<i>b. Ví dụ b:</i>
Khơng nên nói nhiều hơn những gì cần
nói.
<b>2. Kết luận: SGK</b>
Khi giao tiếp cần chú ý : Nội dung vấn
đề đưa vào giao tiếp (Phương châm về
lượng)
<b>II. Phương châm về chất:</b>
<b>1. Ví dụ:</b>
<i><b>a. Ví dụ a</b></i>: (sgk)
Khơng nên nói những điều mà mình
khơng tin là đúng sự thật
- GV đưa ra tình huống: Nếu khơng biết chắc vì sao bạn
mình nghỉ học thì em có trả lời với thầy cơ là bạn ấy nghỉ
học vì ốm khơng?
- GV: Như vậy, trong giao tiếp cần tránh điều gì?
- HS: Thảo luận rút ra kết luận.
- GV: gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV: Khái quát nội dung toàn bài.
<i><b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>- HS: Đọc bài tập.
- GV: Tổ chức cho HS vận dụng phương châm về lượng
vừa học để nhận ra lỗi.
- HS: Làm theo yêu cầu
<i><b>Bài 2:</b></i>
- GV cho HS xác định yêu cầu:
+ Điền từ cho sẵn vào chỗ trống.
+ Xác định các từ ngữ liên quan đến phương châm hội
thoại nào?
- GV cho HS lên bảng làm
<i><b>Bài 3:</b></i>
- GV: cho HS xác định yêu cầu bài tập.
+ Yếu tố gây cười?
+ Xác định phương châm nào vi phạm?
<i><b>Bài 4:</b></i>
- GV: cho HS xác định yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận theo bàn và trả lời.
<i><b>Bài 5: </b></i>(Gợi ý cho HS làm ở nhà)
- GV: cho HS xác định yêu cầu bài tập.
+ Giải thích nghĩa của các thành ngữ.
+ Xác định các thành ngữ liên quan đến phương châm
hội thoại nào?
- GV chốt lại nội dung bài học: phương châm hội
thoại về chất và về lượng.
đừng nói những điều mà mình khơng
có bằng chứng xác thực
<b>2. Kết luận:</b> (Ghi nhớ SGK)
<b>III. Luyện tập - củng cố:</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>
- Câu a: Sai phương châm về lượng
Thừa cụm từ: <i>ni ở nhà</i>.Vì
"<i>gia súc</i>" vật ni trong nhà.
- Câu b: Tương tự câu a
Lồi chim: bản chất có 2 cánh nên cụm
từ <i>có hai cánh</i> thừa.
<i><b>Bài 2:</b></i>
a. Nói có sách mách có chứng.
b. Nói dối
c. Nói mị
d. Nói nhăng nói cuội.
e. Nói trạng.
<sub> Vi phạm phương châm về chất.</sub>
<i><b>Bài 3:</b></i>
Vi phạm phương châm về lượng.
(Thừa câu hỏi cuối).
<i><b>Bài 4: </b></i>Đơi khi trong giao tiếp người nói
phải dùng nhưnmg cách diễn đạtn như
mẫu cho sẵn, vì:
a. Các cụm từ thể hiện người nói cho
biết thơng tin họ nói chưa chắc chắn.
b. Các cụm từ không nhằm lặp nội dung
cũ.
<i><b>Bài 5:</b></i>
- Các thành ngữ liên quan đến
phương châm về chất.
- Ăn đơm nói chặt: vu khống đặt điều
- Ăn ốc nói mị: Vu khống, bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối: Cố tranh cãi
nhưng khơng có lí lẽ.
- Khua môi múa mép
<i><b>IV- </b></i><b>Hướng dẫn về nhà: </b>- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
<i>Ngày soạn:22/08/2010</i>
<b>A. Mục tiêu:</b> <i>Giúp học sinh</i>:
- Biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng ngồi trình bày giới thiệu còn
cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
- Tập sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh.
- Có thái độ đúng khi sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
<b>B. Chuẩn bị: </b>- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. Ơn định:</b></i>
<i><b>II. Bài cũ: </b></i>Kết hợp phần ôn tập
<i><b>III. Bài mớ</b></i>i:
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Ôn lại kiến</b></i>
<i><b>thức</b></i> <i><b>văn bản thuyết minh</b></i>
- GV hướng dẫn HS củng
cố kiến thức văn thuyết
minh:
+ Thế nào là văn bản
thuyết minh?
+ Nó được viết ra nhằm
mục đích gì?
+ Văn bản thuyết minh có
những tính chất gì?
+ Kể ra các phương pháp
thuyết minh thường dùng?
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sử</b></i>
<i><b>dụng một số biện pháp</b></i>
<i><b>nghệ thuật trong văn bản</b></i>
<i><b>thuyết minh</b></i>
- GV: Cho HS đọc văn bản
? Bài văn thuyết minh đặc
điểm gì của đối tượng?
? Vấn đề <i>Sự kì lạ của Hạ</i>
<i>Long là vô tận</i> được tác giả
thuyết minh bằng cách
nào? (Gợi ý: Nếu chỉ dùng
<b>1. ôn tập văn bản thuyết minh</b>
<i>a. Khái niệm :</i>
Văn thuyết minh là kiểu VB thông dụng trong mọi lĩnh vực đời
sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên
nhân,...của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng
phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
<i>b. Mục đích của VB thuyết minh:</i>
Văn thuyết minh đáp ứng được nhu cầu hiểu biết, cung cấp cho
con người những tri thức tự nhiên và xã hội, để có thể vận dụng
vào phục vụ lợi ích của mình.
<i>c. Tính chất của VB thuyết minh</i>
- Giới thiệu sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội.
- Tính chất của VB thuyết minh là xác thực, khoa học và rõ ràng
đồng thời cũng cần hấp dẫn. Vì vậy VB thuyết minh sử dụng
ngơn ngữ chính xác, cơ đọng, chặt chẽ và sinh động.
<i>d. Những phương pháp thuyết minh </i>
+ Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích.
+ Phương pháp liệt kê, nêu ví dụ
+ Phương pháp dùng số liệu
+ Phương pháp so sánh, đối chiếu
+ Phương pháp phân tích,phân loại...
<b>2. Viết văn bản thuyết minh sử dụng một số biện pháp nghệ</b>
<b>thuật</b>
<b>a. Ví dụ: </b>
Xét VB<b> : Hạ Long - đá và nước.</b>
- Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của Hạ Long (vấn đề trừu tượng
bản chất của sinh vật.)
- Phương pháp thuyết minh: Kết hợp giải thích những khái niệm,
miêu tả sự vận động của nước.
Long có nhiều nước, nhiều
đảo, nhiều hang động lạ
lùng đã nêu được "sự kì lạ"
của Hạ Long chưa?)
? Tác giả hiểu <i>sự kì lạ</i> này
là gì? Hãy gạch dưới
? Tác giả đã sử dụng các
biện pháp tưởng tượng,
liên tưởng như thế nào để
giới thiệu được sự kì lạ của
Hạ Long?
?Tác giả đã trình bày được
sự kì lạ của Hạ Long chưa?
Trình bày được như thế là
nhờ biện pháp gì?
- HS rút ra kết luận.
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
<i><b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn</b></i>
<i><b>luyện tập</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>
-GV: cho HS đọc văn bản
và xác định yêu cầu của
bài tập.
- HS trả lời yêu cầu bài tập
<i><b>Bài 2: </b></i>( Gợi ý cho HS về
nhà)
GV: cho HS đọc văn bản
và xác định yêu cầu của
bài tập.
+ Sự sáng tạo của nước làm cho đá sống dậy linh hoạt, có tâm
hồn.
+ Nước tạo nên sự di chuyển...
+ Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển.
+ Tuỳ theo hướng ánh sáng rọi vào chúng.
+ Thiên nhiên tạo nên thế giới bằng những nghịch lý đến lạ lùng.
- Tác giả đã sử dụng các biện pháp tưởng tượng, liên tưởng:
Tưởng tượng những cuộc dạo chơi(các khả năng dạo chơi), khơi
gợi những cảm giác có thể có, dùng phép nhân hoá để tả các đảo
đá.
<i>Ghi nhớ SGK</i>
<b>3. Luyện tập - củng cố:</b>
<i><b> Bài 1:</b></i> Tính chất thuyết minh của văn bản thể hiện :
Văn bản giới thiệu về lồi Ruồi có tính hệ thống: những tính
chất chung về họ, giống, lồi , về các tập tính sinh sống, sinh đẻ,
đặc điểm cơ thể, cung cấp các kiến thức đáng tin cậy về lồi ruồi,
thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phịng bệnh, ý thức diệt ruồi.
Các phương pháp thuyết minh đã được sử dụng : định
nghĩa(thuộc họ côn trùnghai cánh...); phân loại các loại ruồi; nêu
số liệu(số vi khuẩn, số lượng sinh sản của một cặp ruồi); liệt
kê(mắt lưới, chân tiết ra chất dính...) ...
* Nét đặc biệt của bài thuyết minh :
_ Về hình thức: văn bản như bản tường thuật về một phiên toà.
-Về cấu trúc : như biên bản một cuộc tranh luận về pháp lí
- Về nội dung: như một câu chuyện kể về loài Ruồi .
* Các biện pháp nghệ thuật: kể chuyện miêu tả, nhân hoá, ẩn
dụ ...
<i><b>Bài 2:</b></i>
Biện pháp nghệ thuật được sử dụng để thuyết minh: Lấy ngộ nhận hồi
nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
<i><b>IV. Hướng dẫn về nhà</b></i>
- GV chốt lại nội dung bài học.
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
<i>Ngày soạn: 22/08/2008</i>
<b>A. Mục tiêu:</b><i>Giúp học sinh</i>:
- Củng cố lí thuyết và kĩ năng về văn thuyết minh
- Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh
<b>B.Chuẩn bị</b>: - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: + Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
+ Làm bài tập theo hướng dẫn của GV.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. ổn định :</b>
<b>II.Bài cũ: </b> Nêu khái niệm về văn bản thuyết minh?
<b> </b>Nêu một số biết pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh?
<b>III.Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra việc chuẩn bị bài</b></i>
<i><b>của HS ở nhà.</b></i>
- GV cho HS đọc lại đề bài và ghi lại lên
bảng.
<i><b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập trên</b></i>
<i><b>lớp</b></i>
- GV: Đề yêu cầu thuyết minh vấn đề gì?
Tính chất của vấn đề trừu tượng hay cụ
thể? Phạm vi rộng hay hẹp?
? Em dự định sử dụng những biện pháp
nghệ thuật nào khi thuyết minh.
- HS: Suy nghĩ dựa trên sự chuẩn bị
- GV cho HS trình bày dàn ý đã chuẩn bị.
- HS trình bày dàn ý đã chuẩn bị
- GV cho HS thảo luận theo nhóm các
dàn ý của các bạn trình bày dựa theo các
câu hỏi trong SGK.
- HS thảo luận rút ra các ý trả lời
- GV cho HS đọc phần mở bài và cho các
HS khác thảo luận, nhận xét.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
<i><b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc thêm</b></i>
-GV: cho HS đọc văn bản và cho HS tìm
hiểu nghệ thuật thuyết minh của văn bản.
- HS thảo luận rút ra các ý trả lời
<b>I. Chuẩn bị ở nhà:</b>
<i>Đề bài:</i> Thuyết minh về cái quạt
<b>II. Luyện tập trên lớp:</b>
<i><b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý:</b></i>
- Vấn đề thuyết minh: cái quạt
- Những biện pháp nghệ thuật sử dụng khi thuyết
minh: nhân hoá, tưởng tượng, so sánh...
<i><b>2. Lập dàn ý</b></i>
<i>Mở bài:</i> Giới thiệu quạt là đồ vật rất cần thiết đối với
đời sống của con người .
<i>Thân bài:</i>
- Lịch sử của cái quạt.
- Cấu tạo, công dụng chung của quạt
- Cách sử dụng và cách bảo quản.
<i>Kết bài<b>: </b></i>Vai trò của cái quạt trong hiện tại và tương
<i><b>3.Đọc phần mở bài:</b></i>
<i><b>III. Luyện tập - củng cố:</b></i>
<i>Văn bản</i>: họ nhà kim
<b>IV. Hướng dẫn về nhà: </b>- GV chốt lại nội dung bài học.
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
<b>A. Mục tiêu:</b> <i>Giúp học sinh</i>:
- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn bộ
sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là
đấu tranh cho một thế giới hồ bình.
- Thấy được nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác thực, các so sánh
rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Giáo dục bồi dưỡng tình u hồ bình tự do và lòng thương yêu nhân ái, ý thức đấu tranh vì
nền hồ bình thế giới.
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản.
<b>B.Chuẩn bị </b>: - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. ổn định :</b></i>
<i><b>II.Bài cũ: - </b>Phong cách Hồ Chí Minh thể hiện ở những nét đẹp nào?</i>
<i>- Em học tập được điều gì từ phong cách đó của Bác?</i>
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<i>* Giới thiệu bài: </i> GV dẫn dắt hs vào bài mới
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung văn bản</b></i>
- GV cho HS khái quát những nét chính về
tác giả, xuất xứ tác phẩm.
- Trình bày những hiểu biết của em về tác
giả G.G Mác-két?
- xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú ý?
(HS :<i>Xuất xứ</i>: Văn bản được ra đời trong
hoàn cảnh nhà văn G.G Mác-két được mời
tham dự cuộc gặp gỡ của nguyên thủ sáu
nước Ấn Độ, Mê-hi-cô, Thụy Điển,
Ác-hen-ti-na, Hi Lạp, Tan-da-ni-a họp lần thứ hai tại
Mê-hi-cô kêu gọi chấm dứt chạy đua vũ
trang, thủ tiêu vũ khí hạt nhân để bảo đảm an
- GV hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích.
- GV nêu cách đọc; GVđọc mẫu.
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả - tác phẩm: </b></i>sgk
- HS đọc, GV nhận xét và sửa chữa cách đọc
của HS<i>. </i>
- GV: Yêu cầu HS đọc thầm chú thích và
kiểm tra việc nắm chú thích của HS.
-Tìm hệ thống luận điểm, luận cứ?
+ Luận điểm cơ bản của văn bản là gì?
+ Luận điểm cơ bản của văn bản đã được
triển khai trong một hệ thống luận cứ như
thế nào? Tìm đoạn văn tương ứng với các
luận cứ trên?
- HS trả lời.
- GV kết luận, rút ra luận điểm, luận cứ.
<i><b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs đọc - hiểu văn</b></i>
- GV cho HS đọc lại phần 1.
? Nguy cơ chiến tranh hạt nhân được G.G
Mác-két trình bày như thế nào?
? Con số ngày tháng rất cụ thể và số liệu
chính xác về đầu đạn hạt nhân được nhà văn
nêu ra mở đầu văn bản có ý nghĩa gì?
? Em rút ra nhận xét gì về cách lập luận của
tác giả trong đoạn văn?
<i><b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập</b></i>
+ Trên thực tế, em biết được những nước
nào đã sản xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân?
+ Tình hình sản xuất và sử dụng vũ khí hạt
nhân hiện nay đã gây xáo trộn gì về an ninh
thế giới?
- HS phát hiện.
<b> </b>
* <i>Luận điểm</i>: Chiến tranh hạt nhân là một
hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn thể
loài người và mọi sự sống trên trái đất, vì vậy
đấu tranh loại bỏ nguy cơ ấy là nhiệm vụ của
toàn nhân loại.
<i>* Hệ thống luận cứ:</i>
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- Cuộc sống tốt đẹp của con người bị chiến
tranh hạt nhân đe doạ
- Chiến tranh hạt nhân đi ngược lí trí lồi
người
- Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế giới hồ
bình
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:</b></i>
Thời gian cụ thể (Hôm nay ngày 8 8
-1986)
- Số liệu cụ thể ( hơn 50.000 đầu đạn hạt
nhân)
- Phép tính đơn giản (mỗi người, không trừ
trẻ con, đang ngồi trên một thùng 4 tấn thuốc
nổ).
tính chất hiện thực và sự tàn phá khủng
khiếp của kho vũ khí hạt nhân.
Lập luận chặt chẽ, thu hút người đọc và
gây ấn tượng mạnh mẽ về tính chất hệ trọng
của vấn đề
<b>III. </b><i><b>Luyện tập - củng cố:</b></i>
- Nước đã sản xuất và sử dụng vũ khí hạt
nhân: Các cường quốc, các nước tư bản phát
triển kinh tế mạnh: Anh, Mĩ, Đức...
- Tình hình sản xuất và sử dụng vũ khí hạt
nhân hiện nay ở một số nước như Triều Tiên,
I-rắc đã gây những đe doạ bất ổn về an ninh
khu vực cũng như thế giới... .
<i><b>IV. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
-Tiếp tục sưu tầm tài liệu.
- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn bộ
sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu
tranh cho một thế giới hồ bình.
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản.
<b>B. Chuẩn bị: </b>- GV: N/c SGK, SGV và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>II. Bài cũ</b>: Nêu hệ thống luận điểm, luận cứ của văn bản: Đấu tranh cho một thế giới hồ bình?</i>
<i><b>III. Bài mới:</b></i><b> </b>
<i>* Giới thiêu bài: </i>GV dẫn dắt HS vào bài mới
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn hs đọc</b></i>
* Học sinh đọc phần 2.
- Tác giả triển khai luận điểm bằng
cách nào? (lập luận-chứng minh)
- Em có đồng ý với nhận xét của
tác giả: <i>việc bảo tồn sự sống trên</i>
<i>trái đất ít tốn kém hơn là "dịch hạch</i>
<i>hạt nhân"</i>? Vì sao?
- Những biểu hiện của cuộc sống
được tác giả đề cập đến ở những
lĩnh vực nào? Chi phí cho nó được
so sánh với chi phí vũ khí hạt nhân
như thế nào?
- Qua đó em rút ra được nét đặc sắc
nào trong nghệ thuật lập luận? Tác
dụng của nó đối với luận cứ được
trình bày?
Trong bối cảnh điều kiện sống
còn thiếu thốn nhưng vũ khí hạt
nhân vẫn phát triển. Điều đó gợi co
em suy nghĩ gì?
- HS rút ra kết luận cho phần 2.
- GV cho HS đọc phần 3.
<i>- GV giải thích "lí trí của tự nhiên":</i>
<i>Quy luật của tự nhiên, lơgíc tất yếu</i>
<i>của tự nhiên.</i>
Để chứng minh cho nhận định của
<i><b>2. Chiến tranh hạt nhân làm mất đi cuộc sống tốt đẹp</b></i>
<i><b>của con người.</b></i>
<i>- Đầu tư cho nước nghèo </i><i> Vũ khí hạt nhân</i>
+ 100 tỉ đôla 100 máy bay, 7000 tên lửa.
<i>- Y tế:</i> phòng bệnh 10 chiếc tàu sân bay mang vũ
cho hơn 1 tỉ người khí hạt nhân
<i>- Thực phẩm: </i>
+ lượng calo cho 575 149 tên lửa MX
triệu người thiếu dinh dưỡng
+ Nông cụ cho nước nghèo 27 tên lửa MX
<i>- Giáo dục:</i>
+ Chi phí cho xố 2 chiếc tàu ngầm
nạn mù chữ mang vũ khí.
Chỉ là giấc mơ Đã và đang thực hiện
so sánh bằng những dẫn chứng cụ thể, số liệu chính
xác, thuyết phục Tính chất phi lí và sự tốn kém ghê
gớm của cuộc chạy đua vũ trang.
* Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt
nhân đã và đang cướp đi của thế giới nhiều điều kiện để
cải thiện cuộc sống của con người.
<i><b>3. Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lí trí của con</b></i>
<i><b>người, phản lại sự tiến hoá của tự nhiên.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
mình tác giả đưa ra những chứng
cứ nào? Những dẫn chứng ấy có ý
nghĩa như thế nào?
- Luận cứ này có ý nghĩa như thế
nào với vấn đề của văn bản.
- GV cho HS đọc phần 4.
- Phần kết bài nêu vấn đề gì?
- Tiếng gọi của Mác-két có phải chỉ
là tiếng nói ảo tưởng khơng? -
- Phần kết tác giả đưa ra lời đề nghị
gì? Em hiểu ý nghĩa của đề nghị đó
như thế nào?
<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i>
GV hướng dẫn tổng kết.
- Hãy khái quát nội dung văn
bản? Văn bản có ý nghĩa thực tế
như thế nào?
- Nghệ thuật lập luận trong văn
bản giúp em học tập được gì?
<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập - củng cố</b></i>
- Có thể đặt tên khác cho văn bản
được khơng? Vì sao văn bản lấy
tên này? (HS có thể đặt tên khác
nhau cho văn bản.)
GV tổng kết toàn bài. Cho HS
đọc ghi nhớ.
mới nở".
Tính chất phản tự nhiên, phản tiến hoá của chiến tranh
hạt nhân.
* Chiến tranh hạt nhân nở ra sẽ đẩy lùi sự tiến hoá trở về
điểm xuất phát ban đầu, tiêu huỷ mọi thành quả của quá
trình
<i><b>4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân</b></i>
<i><b>cho một thế giới hồ bình:</b></i>
- Tác giả hướng tới thái độ tích cực<i>:</i> Đấu tranh ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân cho một thế giới hồ bình.
- Sự có mặt của chúng ta là sự khởi đầu cho tiếng nói
những người đang bênh vực bảo vệ hồ bình.
- Đề nghị của Mác-két muốn nhấn mạnh: Nhân loại cần
giữ gìn kí ức của mình, lịch sử sẽ lên án những thế lực
hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân.
<b>III. Tổng kết</b>
<b>1. Nội dung:</b>
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ loài người và sự
sống trên trái đất, phá huỷ cuộc sống tốt đẹp và đi ngược
lý trí và sự tiến hố của tự nhiên. Đấu tranh cho thế giới
hồ bình là nhiệm vụ cấp bách.
<b>2. Nghệ thuật :</b>
Lập luận chặt chẽ, xác thực, giàu cảm xúc nhiệt tình
của nhà văn.
<b>IV. </b><i><b>Luyện tập - củng cố:</b></i>
- Học sinh liên hệ tình hình về thời sự chiến tranh, xung đột và
cuộc chạy đua vũ trang trên thế giới hiện nay--> rút ra bài học.
<b>IV. Hướng dẫn về nhà: </b>
- Làm bài tập luyện tập SGK trang 21.
- Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
- Có ý thức khi sử dụng phương châm hội thọai.
<b>B.Chuẩn bị : </b>- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. ổn định lớp: </b>
<b>II. Bài cũ: </b>- Kể và nêu cách thực hiện các phương châm hội thoại đã học?
- Cho ví dụ về sự vi phạm các phương châm đó?
<b>III. Bài mới: </b>- GV giới thiệu bài mới
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu phương châm quan hệ</b></i>
GV đưa ra một số tình huống để HS nhận xét:
? Với các tình huống trên người ta thường dùng thành ngữ
<i>Ơng nói gà, bà nói vịt.</i> Vậy thành ngữ này dùng để chỉ tình
huống hội thoại nào? (dùng để chỉ tình huống hội thoại mà
trong đó mỗi người nói một đằng, không khớp với nhau,
không hiểu nhau)
? GV: Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những tình huống hội
thoại như vậy? (thì sẽ khơng giao tiếp với nhau được và hoạt
động của XH trở nên rối loạn)
? GV: Qua tìm hiểu trên, em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương châm cách thức:</b></i>
? GV: Thành ngữ<i> dây cà ra dây muống, lúng búng như ngậm</i>
<i>hột thị</i> dùng để chỉ những cách nói như thế nào? (TN1: Cách
nói dài dịng, rườm rà. TN2: Cách nói ấp úng khơng thành lời
khơng rành mạch)
? Những cách nói đó ảnh hưởng như thế nào đến giao tiếp?
(Làm người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không đúng
nội dung --> không đạt hiệu quả)
? GV: qua đó rút ra bài học gì khi giao tiếp?
- GV: cho HS đọc câu <i>"Tôi đồng ý với những nhận định về</i>
<i>truyện ngắn của ông ấy."</i>
Câu trên có thể hiểu theo mấy cách?
- HS suy nghĩ trả lời.
(Câu trên hiểu theo 2 cách tùy thuộc vào việc xác định cụm từ
“của ông ấy” bổ nghĩa cho “nhận định” hay “truyện ngắn”.
<b>I. Phương châm quan hệ</b>
<b>1. Ví dụ: </b>SGK
<b>2. Nhận xét:</b> Khi giao tiếp cần
nói <i>đúng vào đề tài</i> giao tiếp,
<i>tránh nói lạc đề</i> (phương châm
quan hệ)
<b>II. Phương châm cách thức</b>
<b>a. Ví dụ: (SGK)</b>
<b>b.Nhận xét: </b>
<i>Ví dụ a: </i>
- Khi giao tiếp cần chú ý đến
cách nói ngắn gọn, rành mạch.
<i>Ví dụ b: </i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
+ Nếu ”của ông ấy” bổ nghĩa cho ”nhận định” ta hiểu: <i>Tôi</i>
<i>đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn.</i>
+ Nếu ”của ông ấy” bổ nghĩa cho ”truyện ngắn” ta hiểu: <i>Tôi</i>
<i>đồng ý với những nhận định về truyện ngắn mà ông ấy sáng</i>
<i>tác.</i>
? Cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp?
<i><b>Hoạt động 3 : </b></i><b>Tìm hiểu phương châm lịch sự.</b>
- HS đọc truyện.
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi:
Vì sao ơng lão ăn xin và cậu bé đều cảm thấy như mình đã
nhận được từ người kia một cái gì đó?
- GV: Có thể rút ra bài học gì từ truyện này?
- GV kết luận khái quát toàn bài
- HS đọc ghi nhớ.
<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
- HS: Đọc bài tập.
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận về ý nghĩa các câu ca dao tục
ngữ.
- HS: Làm theo yêu cầu
<i><b>Bài 2:</b></i>
- GV: Tổ chức cho các em sưu tầm
- HS: Làm theo yêu cầu
<i><b>Bài 3:</b></i>
- GV cho HS xác định yêu cầu.
- GV cho HS lên bảng làm(2 em)
<i><b>Bài 4:</b></i>
- GV: cho HS xác định yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận theo bàn và trả lời.
<i><b>Bài 5: </b></i>(Gợi ý cho HS làm ở nhà)
- GV: cho HS xác định yêu cầu bài tập.
? Thực tế sử dụng các phương châm hội thoại: phương châm
quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự.
<b>-</b> Vì sao có những trường hợp vi phạm phương châm quan hệ?
<b>III. phương châm lịch sự</b>
<b>1. Ví dụ: </b>(SGK)
<b>2. Kết luận:</b>
Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn
trọng người khác
<b>IV. Luyện tập - củng cố:</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>
Các câu khẳng định vai trị của
ngơn ngữ trong đời sống khun:
dùng lời lẽ lịch sự nhã nhặn.
- Chim khơn kêu tiếng...
- Vàng thì thử lửa...
<i><b>Bài 2:</b></i>
Phép tu từ "Nói giảm, nói tránh,
tránh liên quan trực tiếp đến
phương châm lịch sự.
<i><b>Bài 3</b></i>: Điền từ
(a) Nói mát (d) Nói leo
(b) Nói hớt (e) Nói ra
đầu ra đũa
(c) Nói móc
Liên quan phương châm lịch sự
(a), (b), (c), (d); phương châm
quan hệ (e).
<i><b>Bài 4:</b></i>
a. Tránh để người nghe hiểu
mình khơng tuân thủ phương
châm quan hệ.
b. Giảm nhẹ sự đụng chạm tới
người nghe
c. Báo hiệu cho người nghe là
người đó vi phạm phương châm
lịch sự.
<i><b>Bài 5:</b></i>
<i>Nói băm nói bổ</i>: nói bốp chát,,
thơ bạo. (phương châm lịch sự)
<b>IV. Hướng dẫn về nhà:</b>
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Nhận thức được vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh; yếu tố miêu tả làm cho vấn đề
thuyết minh sinh động, cụ thể hơn.
- Rèn kỹ năng làm văn thuyết minh thể hiện sự sáng tạo và linh hoạt.
<b>B. Chuẩn bị</b>: - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: + Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
I<i><b>. ổn định lớp:</b></i>
II.<i><b>Bài cũ:</b></i><b> - </b>Nêu một số biết pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh?
III. <i><b>Bài mới: </b></i>
<i><b>* </b>GV giới thiệu bài mới</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu yếu tố miêu tả</b></i>
<i><b>trong văn bản thuyết minh.</b></i>
- GV gọi hs đọc văn bản.
? Giải thích nhan đề văn bản?
? Tìm và gạch dưới những câu thuyết minh
về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối?
- HS xác định.
? Tìm những câu văn miêu tả cây chuối và
cho biết tác dụng của các yêú tố miêu tả đó?
- HS phát hiện và rút ra vai trị, ý nghĩa của
yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
trên.
? Văn bản này có thể bổ sung những gì?
? Vậy yếu tố miêu tả giữ vai trò, ý nghĩa
như thế nào trong bài văn thuyết minh?
? Theo em những đối tượng nào cần sự
miêu tả khi thuyết minh?
- HS rút ra kết luận.
- GV khái quát, cho HS đọc ghi nhớ.
<i><b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập</b></i>
<b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản</b>
<b>thuyết minh</b>
<i>1. <b>Đọc văn bản: </b></i>
<i> Cây chuối trong đời sống Việt Nam</i>
- Nhan đề văn bản: Vai trò tác dụng của cây
chuối với đời sống con người.
- Đặc điểm của cây chuối:
+ Đoạn 1: câu đầu tiên và hai câu cuối đoạn.
+ Đoạn 2: câu đầu tiên (đoạn <i>"cây chuối là thức</i>
<i>ăn thức dụng từ thân đến lá, từ gốc đến hoa,</i>
+ Đoạn 3: Giới thiệu quả chuối. Đoạn này giới
thiệu những loại chuối và các công dụng của
chuối.
- Miêu tả:
Câu 1: Thân chuối mềm vươn lên như những trụ
cột.
Câu 3: Gốc chuối tròn như đầu người.
Tác dụng : làm cho sự vật giàu hình ảnh, gợi hình
tượng,
- Văn bản này có thể bổ sung về tác dụng của thân
cây chuối, lá chuối, nõn chuối, bắp chuối...
<b>2. Kết luận:</b> (SGK)
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
GV phân nhóm, mỗi nhóm thuyết minh
một đặc điểm của cây chuối; yêu cầu vận
dụng miêu tả.
GV gợi ý một số điểm tiêu biểu.
<i><b>Bài 2</b>:</i> GV: cho HS xác định yêu cầu bài
tập.
- HS làm việc độc lập và trả lời.
<i><b>Bài 3</b>:</i>(HS làm ở nhà)
- GV: Cho HS đọc văn bản "Trò chơi
ngày xuân"
- Yêu cầu tìm những câu miêu tả ở trong
đó?
<i>- GV chèt lại nội dung bài học: </i>
<i>+ Yu t miờu t có tác dụng làm cho đối </i>
<i>t-ợng thuyết minh đợc nổi bật, gây hứng thú, </i>
<i>giúp ta </i>
<i>hình dung c s vt thuyt minh.</i>
<i>+ Không nên lạm dụng yếu tố miêu tả vì nó </i>
<i>sẽ làm lu mờ nội dung tri thøc thuyÕt minh </i>
<i>trong VB.</i>
<i>- GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.</i>
<b>II. Luyện tập - củng cố:</b>
- Thân cây thẳng đứng tròn như những chiếc cột
nhà sơn màu xanh.
- Lá chuối tươi như chiếc quạt phẩy nhẹ theo làn
gió. Trong những ngày nắng nóng đứng dưới
những chiếc quạt ấy thật mát.
<i><b>Bài 2:</b></i> Yếu tố miêu tả:
+ Chén của ta khơng có tai.
+ Cách mời trà...
<i><b>Bài 3</b>: </i>Những câu miêu tả: "Lân được trang trí
cơng phu...";<i> "</i>Những người tham gia chia làm 2
phe..."; "Hai tướng của từng bên đều mặc trang
phục thời xưa lộng lẫy..." ...
<b>IV.Hướng dẫn về nhà:</b>
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Chuẩn bị bài: <i><b>Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.</b></i>
(Làm đề bài: <i>”Con trâu ở làng quê Việt Nam”</i>)
<i><b>Ngày 8/9/2010</b></i>
<b>A. Mục tiêu</b>: <i>Giúp học sinh</i>:
- Rèn luyện kỹ năng kết hợp thuyết minh và miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Kỹ năng diễn đạt trình bày một vấn đề trước tập thể
- Có ý thức tự học, tự rèn.
<b>B.Chuẩn bị</b>: - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: + Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
+ Làm bài tập theo hướng dẫn của GV.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bài cũ</b>: </i>Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS ở nhà.
<i><b>III. Bài mới :</b></i>
<i>*Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn</b></i>
<i><b>ý.</b></i>
- GV cho HS đọc lại đề bài và ghi lại lên
bảng.
? Đề yêu cầu thuyết minh vấn đề gì?
? Cụm từ <i>Con trâu ở làng quê Việt Nam</i>
bao gồm những ý gì?
- HS : suy nghĩ, trả lời.( Cụm từ <i>Con trâu</i>
<i>ở làng quê Việt Nam</i> bao gồm chỉ ý: con
trâu trong việc đồng áng, con trâu trong
cuộc sống của làng quê..)
- GV nêu câu hỏi gợi ý để HS nêu ý và lập
dàn ýtheo bố cục.
- Mở bài cần trình bày những ý gì?
- Thân bài em vận đụng được ở văn bản
thuyết minh khoa học về con trâu những ý
nào?
- Cần những ý nào để thuyết minh?
- Sắp xếp các ý như thế nào?
<b>I. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý:</b>
<b>Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.</b>
<i><b>1. Tìm hiểu đề :</b></i>
- Vấn đề thuyết minh: Con trâu ở làng quê Việt
Nam
<i><b>2.</b><b>Lập dàn ý :</b></i>
<i>Mở bài</i>: Giới thiệu chung về con trâu trên đồng
ruộng Việt Nam.
<i>Thân bài:</i>
- Con trâu trong nghề làm ruộng: là sức kéo để
cày, bừa, kéo xe....
- Con trâu trong lễ hội , đình đám.
- Con trâu - nguồn cung cấp thịt, da để thuộc, sừng
trâu dùng để làm đồ mĩ nghệ.
- Con trâu là tài sản lớn của người nông dân Việt
Nam.
- Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn:
+ Thổi sáo trên lưng trâu
+ Làm trâu bằng lá mít, cọng rơm.
<i>Kết bài: </i>Con trâu trong tình cảm với người nông
dân.
<i><b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết bài</b></i>
Bước 1: Viết đoạn mở bài
Bước 2: Viết đoạn thân bài:
+ Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn
Bước 3: Viết đoạn kết bài.
- GV: Chia lớp HS thành 4 nhóm để HS hoạt động. Yêu cầu:
+ Tất cả HS đều tham gia dựa vào sự chuẩn bị sẵn ở nhà và hướng dẫn ở hoạt động 1 của GV.
+ Các phần viết phải vừa có nội dung thuyết minh vừa có yếu tố miêu tả con trâu ở làng quê Việt
Nam.
+ Sau thời gian 12 - 15' HS trình bày kết quả trước lớp theo các bước.
- HS: Làm vào vở và trình bày theo sự chỉ định của GV và phân tích, đánh giá.
<i><b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc thêm</b><b>và củng cố</b></i>
- GV cho HS đọc văn bản và tìm hiểu nghệ thuật thuyết minh của văn bản.
- Đọc bài văn mẫu
- Nhận xét ưu nhược điểm của HS trong quá trình luyện tập
<i><b>IV.</b><b>Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- GV chốt lại nội dung bài học.
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh thành bài văn thuyết minh.
- Đọc, soạn bài: <i><b>Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.</b></i>
<i><b>Ngày 12/9/2010</b></i>
<b>A. Mục tiêu</b>: <i>Giúp học sinh</i>:
- Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của
- Hiểu được tầm quan trọng và sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em.
- Cảm nhận sự quan tâm và ý thức được sống trong sự bảo vệ chăm sóc của cộng đồng.Cảm thụ
cách lập luận của văn bản chính luận.
<b>B.Chuẩn bị</b>: - GV: N/c SGK, SGV, đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bài cũ:</b></i> Văn bản "Đấu tranh cho một thế giới hồ bình" gợi cho em những suy nghĩ gì trước
tình hình an ninh, thế giới hiện nay ?
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<i><b>* </b></i>Gi i thi u b i: GV g i l i m t v i i m chính c a b i c nh th gi i m y ch c n m cu iớ ệ à ợ ạ ộ à đ ẻ ủ ố ả ế ớ ấ ụ ă ố
th k XX liên quan ế ỉ đến v n ấ đề ả b o v , ch m sóc tr em ệ ă ẻ để ạ t o hs tâm th ti p nh n v nế ế ậ ă
b nả
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung văn bản</b></i>
? Xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú ý?
? Thế nào là lời tuyên bố?
- HS dựa vào phần chú thích phát biểu.
- GV gợi lại khó khăn thế giới cuối thế kỷ
20 liên quan đến vấn đề bảo vệ chăm sóc
trẻ em. Thuận lợi, khó khăn.
- GV hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích.
Bố cục văn bản chia mấy phần?
? Tính liên kết chặt chẽ của văn bản? (HS
dựa vào nội dung các phần để xác định bố
cục và giải thích: bố cục rõ ràng,mạch lạc,
liên kết các phần chặt chẽ, bản thân các
tiêu đề đã nói lên tính chặt chẽ của bố cục
<b>I. Tìm hiểu chung :</b>
<i><b>1. Xuất xứ văn bản:</b></i>
- Trích: Tuyên bố của hội nghị cấp cao thế giới về
trẻ em.
- Hoàn cảnh: 30 - 9 - 1990
<i><b>2. Đọc- chú thích :</b></i>
<i><b>3. Bố cục: </b></i>
- Mở đầu : Lí do của bản tuyên bố.
- Sự thách thức : Thực trạng trẻ em trên thế giới
trước các nhà lãnh đạo chính trị.
- Cơ hội : Những điều kiện thuận lợi để thực hiện
nhiệm vụ quan trọng.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
các bản tuyên bố).
<i><b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS đọc - hiểu</b></i>
<i><b>văn bản.</b></i>
<i>* Tìm hiểu phần mở đầu.</i>
- HS đọc lại mục 1,2 và các chú thích của
đoạn.
? Nội dung và ý nghĩa của từng mục vừa
đọc ?
? Cách nêu vấn đề của tác giả như thế
nào?
<i>*Tìm hiểu phần "Sự thách thức"</i>
<b>?</b> Phần này gồm bao nhiêu mục?
? Văn bản đã chỉ ra những thực tế cuộc
sống của trẻ em trên thế giới ntn ?
- HS chỉ nêu ra thực trạng sống của trẻ
em.
? Nhận xét cách phân tích các nguyên
nhân trong văn bản?
? Nhận thức, tình cảm của em khi đọc
phần này như thế nào?
- HS rút ra nhận thức, tình cảm.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Phần mở đầu : </b></i>
- Mục 1 : Nêu vấn đề, giới thiệu mục đích và nhiệm
vụ của hội nghị cấp cao thế giới.
- Mục 2 : Khẳng định quyền được sống, quyền
được phát triển trong hồ bình, hạnh phúc của mọi
trẻ em trên thế giới, kêu gọi khẩn thiết toàn nhân
loại hãy quan tâm đến vấn đề này .
Nêu vấn đề một cách ngắn gọn, rõ, có tính
chất khẳng định.
<i><b>2. Sự thách thức:</b></i>
- Tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ, cuộc sống khổ
cực trên nhiều mặt của trẻ em trên thế giới hiện nay:
+ Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, sự phân biệt
chủng tộc, sự xâm lược, chiếm đóng và thơn tính
của nước ngồi
+ Chịu đựng những thảm hoạ của đói nghèo, khủng
hoảng kinh tế, của tình trạng vơ gia cư, dịch bệnh,
mù chữ, môi trường xuống cấp.
+ Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dưỡng và
bệnh tật.
Lập luận ngắn gọn, cụ thể, đầy đủ
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập - củng cố:</b></i>
Qua các phương tiện thơng tin và tìm hiểu phần 1 trên, em hãy liên hệ tới thực trạng của trẻ
em hiện nay trên thế giới? Thực trạng của trẻ em hiện nay trên thế giới: Nạn nhân của chiến tranh
và bạo lực, sự xâm lược, chiếm đóng và thơn tính của nước ngồi (Trẻ em ở I Ran); Chịu đựng
những thảm hoạ của đói nghèo, của tình trạng vô gia cư, dịch bệnh, mù chữ, môi trường xuống
cấp (trẻ em ở Nam Phi);....
<b>IV. Hướng dẫn về nhà: </b>- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
- Tiếp tục sưu tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: <i>Phân tích phần</i>
<i>Cơ hội và Nhiệm vụ</i> (Các câu hỏi 3, 4, 5 SGK)
<i><b>Ngày 12/9/2010</b></i>
- Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của
vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu được tầm quan trọng và sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em.
- Cảm nhận sự quan tâm và ý thức được sống trong sự bảo vệ chăm sóc của cộng đồng.Cảm thụ
cách lập luận của văn bản chính luận.
<b>B.Chuẩn bị</b>: - GV: N/c SGK, SGV, đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<i><b>II.Bài cũ:</b></i> Nhận thức, tình cảm của em khi tìm hiểu xong phần <i>Sự thách thức</i> của bản <i>Tuyên bố</i>
này như thế nào?
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích</b></i>
<i><b>phần Cơ hội</b></i>
- HS đọc phần Cơ hội
? Giải nghĩa các từ: "Công ước", "quân
bị?
- HS dựa vào chú thích trả lời
? Nêu các điều kiện thuận lợi cơ bản để
cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh việc
chăm sóc trẻ em?
- HS tìm chi tiết ở SGK
? Việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong
bối cảnh thế giới hiện nay có những
điều kiện thuận lợi gì? Đánh giá những
cơ hội trên?
? Trình bày suy nghĩ về điều kiện của
đất nước ta hiện tại với việc chăm sóc
và bảo vệ trẻ em?
<i><b>3. Cơ hội:</b></i>
- Các điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế
có thể đẩy mạnh việc chăm sóc trẻ em.
+ Sự liên kết các quốc gia cùng ý thức cao của cộng
đồng quốc tế trên lĩnh vực này. Đã có Cơng ước về
quyền trẻ em làm cơ sở tạo ra một cơ hội mới.
+ Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế ngày càng có hiệu
quả cụ thể trên nhiều lĩnh vực phong trào giải trừ
quân bị được đẩy mạnh tạo điều kiện cho một số tài
nguyên to lớn có thể được chuyển sang phục vụ các
<sub> Những cơ hội khả quan đảm bảo cho Công ước</sub>
thực hiện.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
? Em biết những tổ chức nào của nước
ta thể hiện ý nghĩa chăm sóc trẻ em Việt
Nam?
<i><b> Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích</b></i>
<i><b>phần Nhiệm vụ</b></i>
<i><b>Hoạt động 3 : Tổng kết</b></i>
- GV cho HS tổng kết và đọc ghi nhớ
SGK.
<i><b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập </b></i>
<i><b>-c</b><b>ñng cè</b></i>
- GV cho HS thảo luận và trả lời câu
hỏi: Phát biểu ý kiến của em về sự quan
tâm, chăm sóc của chính quyền địa
phương của các tổ chức xã hội nơi em ở
hiện nay đối với trẻ em ?
của toàn dân về vấn đề này...
- Tổ chức chăm sóc trẻ em ở nước ta: Tổ chức bảo vệ
và chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em; Tổ chức
S.O.S...
<b>4. Những nhiệm vụ :</b>
- Tăng cường sức khoẻ, cấp độ dinh dưỡng, giảm tỉ lệ
tử vong của trẻ ( đặc biệt là trẻ sơ sinh ). Đây là nhiệm
vụ hàng đầu.
- Trẻ em tàn tật, có hồn cảnh sống đặc biệt cần được
quan tâm nhiều hơn nữa.
- Đảm bảo bình đẳng nam nữ trong trẻ em.
- Xoá nạn mù chữ ở trẻ em. Đi học là quyền lợi tất
yếu của trẻ em.
- Bảo vệ các bà mẹ mang thai, sinh đẻ, dân số,
KHHGĐ....
- Kết hợp tính tự lập của trẻ và sự giáo dục của gia
đình và nhà trường , xã hội.
- Kết hợp giải quyết các vấn đề kinh tế tầm vĩ mô và
cơ bản đối với các nước nghèo .
- Các nhiệm vụ trên cần ở sự nỗ lực liên tục, sự phối
hợp đồng bộ giữa các nước, sự hợp tác quốc tế.
ý, lời văn dứt khoát, mạch lạc rõ ràng.
<b>III. Tổng kết :</b>(Ghi nhớ SGK)
<b>IV. Luyện tập - củng cố:</b>
<b>IV. Híng dÉn về nhµ.</b>
- Häc sinh học bài thuộc ghi nhớ.
- Làm phần câu hỏi luyện tập hoàn chỉnh
Soạn bài : <i><b>Các phơng châm héi tho¹i </b></i>(tiÕp theo)
<i><b>Ngày 12/9/2010</b></i>
<i><b> Tiết 13: </b></i><b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT)</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: <i>Giúp học sinh</i>:
huống giao tiếp; vì nhiều lý do khác nhau, các phương châm hội thoại đôi khi không được tuân
thủ.
<b>B.Chuẩn bị</b>: - GV: N/c SGK, SGV, đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài
học.
<b>C. Tiến trình:</b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bài cũ:</b></i> Kể tên các phương châm hội thoại?
Các phương châm hội thoại đề cập đến phương diện nào của hội thoại?
<i><b>III.Bài mới:</b></i>
<i><b>* Giới thiệu bài: </b></i>GV dẫn dắt hs vào bài mới
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu quan hệ giữa</b></i>
<i><b>phương châm hội thoại và tình huống giao</b></i>
<i><b>tiếp.</b></i>
- GV gọi HS đọc ví dụ.
? Nhân vật chàng rể có tn thủ phương châm
lịch sự khơng? Vì sao?
?Trong trường hợp nào thì được coi là lịch sự?
- HS lấy ví dụ minh hoạ
? Tìm các ví dụ tương tự như câu chuyện trên?
? Có thể rút ra bài học gì từ các câu chuyện
trên?
GV cho HS rút ta kết luận và đọc ghi nhớ
SGK.
<i><b> Hoạt động 2: </b><b>Những trường hợp </b></i>
<i><b>không tuân thủ phương châm hội thoại</b></i>
- HS điểm lại những VD đã được tìm hiểu ở
các tiết 3,8.
? Trường hợp không tuân thủ phương châm
hội thoại?
- HS đọc đoạn đối thoại SGK
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu thơng
tin đúng như An mong muốn hay khơng? Có
phương châm hội thoại nào đã không được
<b>I. Quan hệ giữa phương châm hội thoại </b>
<b>và tình huống giao tiếp</b>
<i><b>1. Ví dụ:</b></i><b> </b>Truyện cười "Chào hỏi".
Câu hỏi "Bác làm việc có vất vả lắm phải
khơng?" trong tình huống giao tiếp khác có
thể coi là lịch sự. Nhưng trong tình huống
Trong trường hợp được coi là lịch sự: hỏi
thăm người khác khi họ làm việc xong, có
thể trả lời mình mà khơng ảnh hưởng đến
họ.
<i><b>2. Kết luận:</b></i> <i><b>Ghi nhớ SGK</b></i>
<b>II. Những trường hợp khơng tn thủ </b>
<b>phương châm hội thoại:</b>
<i><b>1. Ví dụ</b></i>
a. Trường hợp tuân thủ phương châm hội
thoại là phương châm lịch sự cịn lại đều
khơng tn thủ phương châm hội thoại.
b. Đoạn hội thoại:
- Câu trả lời của Ba không đáp ứng nhu cầu
thông tin đúng như An mong muốn.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
tuân thủ? Vì sao người nói không tuân thủ
phương châm hội thoại ấy?
- HS trả lời độc lập.
- GV cho HS trả lời câu hỏi và tìm những tình
huống giao tiếp tương tự như tình huống trong
SGK mục II. 3.
? Khi nói "Tiền bạc chỉ là tiền bạc" thì có phải
người nói khơng tn thủ phương châm về
lượng hay không? Phải hiểu ý nghĩa câu này
như thế nào?
- HS độc lập làm việc.
GV cho HS rút ra những nguyên nhân không
tuân thủ các phương châm hội thoại; HS đọc
ghi nhớ SGK.
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố</b></i>
- Vận dụng các phương châm hội thoại càn
phù hợp với đặc điểm của giao tiếp.
- Phương châm hội thoại khơng phải là những
quyết định có tính chất bắt buộc trong mọi
tình hng giao tiếp.
<i><b>Bài 1: </b></i>- GV cho HS đọc bài tập và xác định
yêu cầu bài tập.
<i><b>Bài 2: </b></i>- GV cho HS đọc bài tập và xác định
yêu cầu bài tập.
thủ: phương châm về lượng.
- Vì: Người nói khơng biết chính xác chiếc
máy bay đầu tiên trên thế giới được chế tạo
vào năm nào. Để tuân thủ phương châm về
chất người nói phải trả lời một cách chung
chung.
c. Bác sĩ nói với bệnh nhân về chứng bệnh
nan y thì phương châm không được tuân thủ
là phương châm lịch sự.
d. "Tiền bạc chỉ là tiền bạc" :
- Xét về nghĩa tường minh thì câu này
không tuân thủ phương châm về lượng,
nhưng xét về nghĩa hàm ẩn thì câu nàycó
nội dung của nó, nghĩa là đã đảm bảo
phương châm về lượng.
- ý nghĩa: Tiền bạc chỉ là phương tiện để
sống, chứ không phải là mục đích cuối cùng
của con người để sống.
<i><b>2. Kết luận: </b>Ghi nhớ SGK</i>
<b>III. luyện tập - Củng cố: </b>
<i><b>Bài 1: </b></i> Câu chuyện không tuân thủ phương
<i><b>Bài 2:</b></i> Phương châm lịch sự không được
thực hiện vì các nhân vật nổi giận vơ cớ.
<i><b>I</b></i><b>V. Hướng dẫn về nhà:</b>
- GV chốt lại nội dung bài học
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập; tập xây dựng các đoạn hội thoại.
- Chuẩn bị bài: <i><b>Viết bài tập làm văn số I - Văn thuyết minh </b></i>
<i><b>Ngày 12/9/2010</b></i>
-
- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt ý trình bày đoạn văn, bài văn.
<b>B.Chuẩn bị </b>: - GV: Ra đề và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; TKTL có liên quan đến bài kiểm tra.
<b>C. Tiến trình :</b>
<i><b>I. ổn định lớp.</b></i>
<i><b>II.</b><b>Bài cũ:</b></i>
<i><b>III.</b><b>Bài mới.</b></i>
<i><b>1) Hoạt động 1: </b></i> <i><b>Đề ra:</b></i>
Trình bày một lễ hội đặc sắc của quê hương.
<i><b>2) Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài</b></i>
- Yêu cầu: Chọn một lễ hội ở địa phương hoặc một lễ hội lớn trong vùng.
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp thuyết minh kết hợp với miêu tả, giải thích
và phân tích để hình thành, triển khai các ý:
+ Miêu tả kiến trúc, quang cảnh.
+ Giải thích các ý nghĩa hoạt động trong lễ hội.
<i><b>3) Hoạt động 3:</b></i> <i><b>Dàn ý và biểu điểm.</b></i>
* Mở bài: (2đ) - Giới thiệu lễ hội : thời gian, địa điểm, ý nghĩa khái quát
* Thân bài : (6đ) - Nguồn gốc lễ hội.
- Hình ảnh kiến trúc khu di tích.
- Miêu tả khơng khí lễ hội.
- Hoạt động lễ hội và ý nghĩa từng hoạt động.
* Kết bài: (2đ) - Khẳng định ý nghĩa văn hóa của lễ hội.
<b>IV. Củng cố:</b> - GV thu bài, đối chiếu sĩ số.
- Nhận xét giờ làm bài.
<b>V.Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Tiếp tục củng cố về văn thuyết minh (đọc các bài tham khảo về văn thuyết minh)
- Chuẩn bị bài <i><b>"</b><b> Chuyện người con gái Nam Xương "</b></i>- Soạn theo câu hỏi SGK.
<i><b>Ngày 18/9/2010</b></i>
<b>A. Mục tiêu:</b><i>Giúp học sinh</i>:
- Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của người phụ nữ Việt Nam và số phận nhỏ
nhoi bi thảm của họ dưới chế độ phong kiến.
- Thấy được sự thành công về nghệ thuật của tác giả trong việc dựng truyện, dựng nhân vật
kết hợp với tự sự - trữ tình và kịch, sự kết hợp những yếu tố kì ảo với những tình tiết có thực, tạo
nên vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kì.
- Rèn kĩ năng cảm thụ phân tích truyện truyền kì.
<b>B.Chuẩn bị</b>:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. Tiến trình:</b>
<i><b>I. ổn định lớp.</b></i>
<i><b>II. Bài cũ:</b></i> - Nêu ý nghĩa và bố cục của văn bản "Tuyên bố thế giới..."?
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung văn bản</b></i>
? Giới thiệu khái quát những nét chính về tác giả
Nguyễn Dữ ?
- HS dựa vào chú thích trả lời.
- GV bổ sung.<b> (</b>Sống ở thế kỉ 16 quê ở tỉnh Hải
Dương. Học rộng tài cao, nhưng chỉ làm quan một
năm rồi xin nghỉ để về nhà nuôi mẹ già và viết sách,
sống ẩn dật.)
- GV hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích
- Nêu đại ý của câu chuyện? (<b>C</b>âu chuyện kể về số
phận oan nghiệt của người phụ nữ có nhan sắc, đức
hạnh dưới chế độ phụ quyền phong kiến.)
- GV hướng dẫn kể tóm tắt (Câu chuyện kể về ai? về
sự việc gì?)
? Giới thiệu khái quát về tác phẩm <i>Truyền kỳ mạn</i>
<i>lục</i> và truyện <i>Chuyện người con gái Nam Xương</i>?
(<i>Truyền kỳ mạn lục</i>: 20 truyện, viết bằng chữ Hán.
Nhân vật chính thường là những người phụ nữ đức
hạnh khao khát cuộc sống yên bình hạnh phúc.
<i>Chuyện người con gái Nam Xương</i> là truyện thứ 16
trong 20 truyện của <i>Truyền kỳ mạn lục. </i>Truyện có
nguồn gốc từ truyện dân gian <i>Vợ chàng Trương.)</i>
- HS dựa vào văn bản xác định.
<i><b> Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu phần 1</b></i>
- HS đọc phần 1
? Nhân vật Vũ Nương được miêu tả trong những
hoàn cảnh nào? (Tác giả đã đặt nhân vật Vũ Nương
vào nhiều hoàn cảnh khác nhau.)
- Trong cuộc sống gia đình nàng xử sự như thế nào
trước tính hay ghen của Trương Sinh?
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1.Tiểu dẫn : </b></i>(SGK)
<b>2. </b><i><b>Đọc – chú thích :</b></i>
<i><b>3. Bố cục: 3 phần</b></i>
- Đoạn 1 : Vẻ đẹp của Vũ Nương.
- Đoạn 2 : Nỗi oan khuất và cái chết bi
thảm của Vũ Nương.
- Đoạn 3 :Ước mơ của nhân dân.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. Vẻ đẹp của Vũ Nương:</b>
- Trong cuộc sống vợ chồng: Cư xử đúng
mực, nhường nhịn, giữ gìn khn phép
--> vợ chồng khơng thất hồ.
- Khi tiễn chồng đi lính nàng đã dặn chồng như thế
nào? Hiểu gì về nàng qua lời đó?
- Hs tìm chi tiết:
+ bướm lượn đầy vườn, mây che kín núi --> ước lệ:
mượn cảnh vật thiên nhiên diễn tả sự trôi chảy của
thời gian
+Vừa làm lụng nuôi con, vừa chăm sóc mẹ già đau
ốm, lo toan ma chay việc nhà chồng chu đáo.
- Khi xa chồng, Vũ Nương đã thể hiện những phẩm
chất đẹp đẽ nào?
- Khi bị chồng nghi oan nàng đã làm những việc gì?
Nàng đã mấy lần bộc bạch tâm trạng? ý nghĩa của
mỗi lời nói đó?
(GV phân tích bình giảng lời thoại của Vũ Nương).
? Qua các tình huống trên em có nhận xét chung gì
- HS suy nghĩ độc lập.
<i><b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs củng cố</b></i>
- Nhân vật Vũ Nơng gợi cho em nghĩ tới những nhân vật
nào trong các tác phẩm văn học đã đợc học, đọc?(<b>Cụ</b>
<b>Tấm, nàng Ngọc Hoa....)</b>
<b>- </b>Nhận xét về tính cách của Vũ Nương.
trơng mong vinh hiển mà chỉ cầu bình an
trở về; nói lên nỗi khắc khoải nhớ nhung
chờ đợi của mình.
- Khi xa chồng: thuỷ chung, yêu chồng
tha thiết, buồn nhớ. Nàng còn là người
mẹ hiền, dâu thảo đảm đang, tháo vát,
thuỷ chung hiếu nghĩa
- Khi bị chồng nghi oan:
+ Phân trần để chồng hiểu rõ tấm lịng
mình, khẳng định lịng thuỷ chung trong
trắng, cầu xin chồng đừng nghi oan (lời
thoại 1).
+ Nói lên nỗi đau đớn thất vọng vì bị đối
xử bất cơng (lời thoại 2).
+ Thất vọng đến tột cùng về hạnh phúc
gia đình khơng gì hàn gắn nổi (lời thoại
3).
--> Vũ Nương xinh đẹp, nết na, hiền
thực, lại đảm đang, tháo vát, hiếu thảo,
thuỷ chung hết lòng vun đắp hạnh phúc gia
đình.
<i><b>IV. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Nắm vững tồn bộ kiến thức tiết học;
-Tiếp tục sưu tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo
(Phân tích phần 2,3- Các câu hỏi 3, 4, 5 SGK)
<i><b>Ngày 18/9/2010</b></i>
<i><b>Tiết 17: </b></i> <b> CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (tiết 2)</b>
- Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của người phụ nữ Việt Nam và số phận nhỏ nhoi bi
thảm của họ dưới chế độ phong kiến.
- Thấy được sự thành công về nghệ thuật của tác giả trong việc dựng truyện, dựng nhân vật kết
hợp với tự sự - trữ tình và kịch, sự kết hợp những yếu tố kì ảo với những tình tiết có thực, tạo nên
vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kì.
- Rèn kĩ năng cảm thụ phân tích truyện truyền kì.
<b>B.Chuẩn bị : </b>- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. Tiến trình:</b>
<i><b>I. ổn định: </b></i>
<i><b>II. Bài cũ:</b></i> - Cảm nghĩ của em về nhân vật Vũ Nương (qua tìm hiểu phần 1)?
- Hình dung với phẩm hạnh đó Vũ Nương sẽ có cuộc sống như thế nào?
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs tìm hiểu</b></i>
<i><b>phần 2</b></i>
Vì sao Vũ Nương phải chịu nỗi oan
khuất?
(Nỗi oan khuất của Vũ Nương có nhiều
nguyên nhân và được diễn tả rất sinh động
như một màn kịch ngắn có tình huống, có
xung đột, thắt nút, mở nút...)
- GV gợi ý:
+ Nhân xét về cuộc hôn nhân giữa Trương
Sinh và Vũ Nương?
+ Trong truyện Trương Sinh là người như
thế nào?
+ Tình huống bất ngờ của câu chuyện này
là gì?
+ Hình ảnh " Cái bóng " đóng vai trị gì
trong câu chuyện này?
+ Trước lời nói ngây thơ của đứa trẻ,
Trương Sinh đã cư xử với Vũ Nương như
thế nào?
- HS dựa theo các gợi ý của GV suy nghĩ,
trả lời.
? Từ đó em cảm nhận được điều gì về
thân phận của người phụ nữ dưới chế độ
phong kiến?
GV bình về thân phận người phụ nữ dưới
xã hội phong kiến cũ.
<i><b> Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu</b></i>
<i><b>phần 3</b></i>
<b>2. Nỗi oan của Vũ Nương:</b>
- Cuộc hơn nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nương có
- Tính cách của Trương Sinh: đa nghi, <i>đối với vợ</i>
<i>phịng ngừa q sức.</i>
- Tình huống bất ngờ: Đứa trẻ không chịu nhận
Trương Sinh là cha và nói với Trương Sinh là " một
người đàn ơng, đêm nào cũng đến, mẹ Đản đi cũng
đi, mẹ Đản ngồi cũng ngồi" (Lời nói ngây thơ của
đứa con ấy như đổ thêm dầu vào lửa, tính đa nghi
của Trương Sinh đã đến độ cao trào, chàng "đinh
ninh là vợ hư").
* Hình ảnh cái bóng : chi tiết quan trọng của câu
chuyện.
- Với Vũ Nương : là cách để dỗ con, cho nguôi nỗi
nhớ chồng,.... Đồng thời nó là nguyên nhân dẫn
nàng đến cái chết.
- Với Trương Sinh :
+ Là bằng chứng về sự hư hỏng của vợ.
+ Cho chàng thấy sự thật tội ác mà chàng đã gây ra
cho vợ.
HS đọc phần cuối truyện.
? Tìm những yếu tố kì ảo trong truyện?
<i>* ý nghĩa</i> : Đặt ra 3 vấn đề.
- Sự minh oan (đền đáp), làm hoàn chỉnh
thêm một nét đẹp vốn có của nhân vật Vũ
Nương : ở hiền gặp lành.
- Thể hiện tính truyền kì : yếu tố hoang
đường, thần linh, ma quái. Kết thúc có
hậu cho tác phẩm : thể hiện ước mơ ngàn
đời của nhân dân ta về sự cân bằng cho
những cuộc đời : người tốt dù có trải qua
oan khuất, cuối cùng sẽ được minh oan.
- Kết thúc ngầm chứa một bi kịch :Vũ
Nương trở lại trần thế uy nghi, loang
loáng nhưng mờ nhạt là một chút an ủi
cho người bạc phận, hạnh phúc (thực sự)
đã mất đi thì khơng bao giờ tìm lại được :
Chàng Trương phải trả giá cho hành động
của mình.
<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i>
- Hãy khái quát chung giá trị nội dung và
nghệ thuật của tác phẩm?
<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố</b></i>
<b>- </b> Nổi oan khuất của Vũ Nương?
- Cảm nhận của em về thân phận của người
phụ nữ trong xã hội phong kiến?
dẫn đến cái chết oan nghiệt của Vũ Nương.
Bi kịch của Vũ Nương là lời tố cáo xã hội
phong kiến xem trọng quyền uy của kẻ giàu và của
người đàn ông trong gia đình, đồng thời bày tỏ
niềm cảm thương của tác giả đối với số phận oan
nghiệt của người phụ nữ.
<b>3. Yếu tố kì ảo trong truyện:</b>
- Phan Lang nằm mộng - thả rùa.
- Phan lang lạc vào động rùa của Linh Phi được đãi
yến, gặp Vũ Nương - được Linh Phi rẽ nước đưa
về dương thế.
- Vũ Nương đưa trâm cho Phan Lang mang về cho
Trương Sinh.
- Hình ảnh Vũ Nương hiện ra khi Trương Sinh lập
đàn giải oan...
Các yếu tố kì ảo đưa xen kẽ với những yếu tố thực
(địa danh, thời điểm lịch sử, sự kiện lịch sử, trang
phục mĩ nhân, tình cảnh gia đình Vũ Nương ...)
<i><b>III. Tổng kết:</b></i>
* Ghi nhớ:( SGK)
<i><b>IV.Luyện tập, củng cố:</b></i>
<i><b>IV. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;Tóm tắt được tác phẩm; Tập phát biểu cảm nghĩ và
phân tích các nhân vật trong tác phẩm.
-Tiếp tục sưu tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: <i><b>Xưng hô trong hội thoại.</b></i>
<i><b>Ngày soạn : 20/ 9/ 2010</b></i>
<i><b>Tiết 18: </b></i><b>XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI</b>
<b>A. Mục tiêu:</b> <i>Giúp học sinh</i>:
- Nắm được hệ thống từ ngữ thông thường được dùng để xưng hô trong hội thoại.
- Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hơ với tình huống giao tiếp.
- Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hơ.
<b>B. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; </b>
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. Tiến trình:</b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bài cũ:</b></i> Khi tham gia giao tiếp cần vận dụng các phương châm hội thoại như thế nào?
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng </b></i>
<i><b>từ ngữ xưng hô.</b></i>
? Hãy sưu tầm một số từ ngữ xưng hô trong
Tiếng Việt?
Tiếng Anh Tiếng Việt
I Tôi, tao, tớ...
we chúng tôi, chúng em, chúng mình
? So sánh với từ xưng hơ của Tiếng Anh và nêu
nhận xét về từ xưng hô trong tiếng Việt?
(GV kể chuyện hài hước về cách lựa chọn xưng
hơ.)
- Gọi HS đọc ví dụ.
? Dế Mèn và Dế Choắt đã xưng hô như thế nào
trong mỗi ví dụ?
Tại sao có sự thay đổi đó?
Phân tích ý nghĩa của mỗi lần xưng hơ của 2
nhân vật?
? Nhận xét gì về từ ngữ xưng hơ trong tiếng Việt?
Người nói xưng hơ cần phụ thuộc vào tính chất
nào?
- HS: Rút ra kết luận.
- GV cho HS đọc lại ghi nhớ
<i><b> Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>, <i><b>Củng cố:</b></i>
HS đọc các bài tập.
- GV phân nhóm 4 bài tập.
- HS thảo luận trong nhóm.
- Tổ chức báo cáo kết quả bài tập.
- GV tổng hợp kết quả và đưa ra đáp án.
HS đọc bài tập.
Hoàn cảnh và cách xưng hô của người đứng đầu
với nhân dân trước 1945 như thế nào?
<b> * - Từ ngữ xưng hô trong tiếng việt</b>
- Người nói xưng hơ cần dựa vào tính chất nào?
<b>I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng </b>
<b>hơ.</b>
<b> 1. Ví dụ:</b>
* <i>Một số từ xưng hô:</i> Tôi, ta, chúng tôi.
Từ xưng hô trong Tiếng Việt phong phú, tinh tế.
<i>* Đoạn trích: "Dế mèn phiêu lưu kí"</i>
a. Dế Mèn gọi Dế Choắt
Xưng: Ta
b. Dế mèn: Xưng "tôi"
Dế Choắt: anh - tôi
- Từ ngữ xưng hơ: phong phú.
- Người nói tuỳ thuộc vào tính chất của tình huống
giao tiếp và mối quan hệ với người nghe mà lựa
chọn từ ngữ xưng hô
<i>* Ghi nhớ (SGK)</i>
<i><b>III.</b></i><b> Luyện tập:</b>
<i><b>Bài 1: </b></i>Cách xưng hô
<i><b>Bài 2: </b></i>Dùng "chúng tôi" trong văn bản khoa học
tăng tính khách quan và thể hiện sự khiêm tốn của
tác giả. (Có bài chỉ dùng "tơi" hợp).
<i><b>Bài 3: </b></i>Cách xưng hơ của Gióng: Ơng - ta
Gióng là 1 đứa trẻ khác thường.
<i><b>Bài 4:</b></i> Vị tướng gặp thầy xưng "em"
Truyền thống "tôn sư trọng đạo"
<i><b>Bài 5: </b></i><b>(Bài tập về nhà)</b>
Tôi - đồng bào cảm giác gần gũi thân thiết đánh
dấu một bước ngoặt trong quan hệ giữa lãnh tụ và
nhân dân trong một đất nước dân chủ.
<i><b>IV. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm bài tập còn lại.
-Tiếp tục sưu tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: <i><b>Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. </b></i>
<i><b>Ngày soạn:23/9/2010</b></i>
<i><b>Tiết 19 :</b></i><b> CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP</b>
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp thành thạo trong nói và viết.
B<b>. Chuẩn bị : </b>- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C.Tiến trình :</b>
<i><b>I. ổn định :</b></i>
<i><b>II. Bài cũ:</b></i> ? Làm bài tập 5 SGK. Từ đó rút ra bài học về sử dụng từ ngữ xưng hô trong giao tiếp?
<i><b>III. Bài mới: * Giới thiệu bài: (GV tự gt)</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách dẫn trực tiếp.</b></i>
HS đọc ví dụ a - b (mục I)
1. Ví dụ a : phần in đậm là lời nói hay ý nghĩ ? Nó
được ngăn cách với phần trước bằng những dấu
hiệu nào?
2. Ví dụ b : phần in đậm là lời nói hay ý nghĩ? nó
được ngăn cách như thế nào?
3. Làm thế nào để phân biệt là lời nói hay ý nghĩ?
điểm giống trong 2 ví dụ? ( ở a: vì trước đố có từ
<i>nói </i>trong phần lời của người dẫn; cịn ở b: vì trước
đó có từ <i>nghĩ</i>;
? thế nào là cách dẫn trực tiếp?
- HS phát biểu, GV khái quát đưa ra kết luận
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dẫn gián tiếp.</b></i>
HS đọc 2 ví dụ a, b (mục II)
? Ví dụ phần in đậm: ví dụ nào là lời, ví dụ nào là
ý được nhắc đến?
? Cách dẫn này có gì khác với cách dẫn trực tiếp?
? Có thể thêm từ "rằng" hoặc "là" vào trước phần
in đậm không?
? Cả 2 cách dẫn có điểm gì chung?
- HS rút ra kết luận.
- GV khái quát so sánh 2 cách dẫn. Cho HS đọc
ghi nhớ chung
<b>I. Cách dẫn trực tiếp.</b>
<i><b>1. Ví dụ:</b></i> (Trích "Lặng lẽ SaPa")
a. Lời nói (của anh thanh niên.)
b. ý nghĩ
<i><b> 2. Kết luận</b></i> :
- Nhắc lại nguyên vẹn lời hay ý của người
hay nhân vật.
- Ngăn cách phần được dẫn bằng dấu (:)
hoặc kèm theo dấu (" ... ").
<b> II. Tìm hiểu cách dẫn gián tiếp.</b>
<i><b>1. Ví dụ</b></i><b> : </b>(Trích "Lão Hạc")
a. Lời nói được dẫn (khuyên)
b. ý nghĩ được dẫn (hiểu).
- Không dùng dấu (:) bỏ dấu (" ")
- Thêm “rằng” hoặc thay từ “là” đứng
trước.
<b> 2. Kết luận (SGK)</b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập, </b></i><b>Củng cố:</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>HS đọc bài, nêu yêu cầu bài tập xác định lời
dẫn hay ý dẫn?
- GV: Tại sao em biết được đó là lời dẫn trực tiếp?
<i><b>Bài 2:</b></i>
- GV phân nhóm 4 nhóm. Sau khi đã phân tích yêu
cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả nhận xét về
cách dẫn lời và đặc điểm của 2 cách dẫn.
HS đọc bài tập, nêu yêu cầu bài tập?
<sub> Cả 2 cách đều có thể thêm "rằng" và</sub>
"là" để ngăn cách phần được dẫn với phần
lời của người dẫn.
<i>* Ghi nhớ (SGK)</i>
<b>III. Luyện tập, củng cố:</b>
<i><b>Bài 1: </b></i>a. Lời dẫn trực tiếp.
b. Dẫn trực tiếp ý dẫn.
<i><b>Bài 2: </b></i>Tạo ra 2 cách dẫn.
a. Câu có lời dẫn trực tiếp: <i>Trong "Báo cáo</i>
<i>chính trị tại Đại hội Đại biểu tồn quốc</i>
<i>lần thứ II của Đảng", Chủ tịch Hồ Chí</i>
<i>Minh nêu rõ: "Chúng ta ... phải...".</i>
a. Câu có lời dẫn gián tiếp: <i>Trong "Báo cáo</i>
<i>chính trị tại Đại hội Đại biểu toàn quốc</i>
<i>lần thứ II của Đảng", Chủ tịch Hồ Chí</i>
<i>Minh khẳng định rằng chúng ta phải...</i>
<i><b>IV. Hướng dẫn về nhà</b></i>
<i><b> - </b></i> Làm bài tập 3 T 55 ( gợi ý: Khơng có lời dẫn hay ý dẫn nào sau dấu (:) Hôm sau ... gửi hoa
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học
- Viết đoạn văn chứng minh: Nguyễn Dữ thể hiện được ước vọng của người lương thiện.
- Chuẩn bị bài: <i><b>Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 23/9/2010</b></i>
<i><b>Tiết 20:</b></i> <b>LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>A. Mục tiêu:</b> <i>Giúp học sinh</i>:
- Ôn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự.
- Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự.
B. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
<i><b>I. ổn định :</b></i>
<i><b>II. Bài cũ:</b></i> Tóm tắt truyện <i>"Chuyện người con gái Nam Xương" </i>của Nguyễn Dữ?
<i><b>III. Bài mới:</b><b>* Giới thiệu bài: (GV tự</b></i> gt)
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cần thiết phải tóm tắt</b></i>
<i><b>văn bản tự sự.</b></i>
- GV cho HS đọc tình huống trong SGK
- HS thảo luận và rút ra nhận xét về sự cần thiết phải
tóm tắt tác phẩm tự sự.
- GV giúp HS khái quát thành cácý cơ bản.
<i><b> Hoạt động 2: Thực hành tóm tắt tác phẩm tự sự.</b></i>
HS đọc mục II. 1 - SGK
- GV: Theo em các chi tiết sự việc đó đã đủ chưa? Sự
việc thiếu là sự việc nào? Sự việc đó có quan trọng
khơng? Vì sao?
- GV: Hãy tóm tắt truyện <i>"Chuyện người con gái Nam</i>
<i>Xương" </i> bằng đoạn văn?
- HS đọc bản tóm tắt (02 HS đọc).
- GV cho HS nhận xét (bản tóm tắt độ dài ngắn như
thế nào? Các sự việc có đầy đủ khơng?)
- GV: Em có kết luận gì về việc diễn đạt tóm tắt tác
phẩm tự sự?
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
<i><b> Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố </b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>- HS đọc bài tập, chọn tác phẩm tự sự (thống
nhất).
Gọi 1 em gạch ý các sự việc.
- HS viết đoạn.
- Báo cáo
GV nhận xét cả nội dung - cách diễn đạt
<i><b>Bài 2:</b></i>
HS nêu yêu cầu bài tập.
GV gọi 1 - 2 em kể tóm tắt sự việc.
- Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự.
<b> - Văn bản tóm tắt cần đáp ứng những yêu cầu nào</b>
<b>I. Sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự.</b>
- Tóm tắt để giúp người đọc, nghe nắm được nội
dung chính của một câu chuyện.
- Văn bản được tóm tắt được nổi bật các yếu tố
tự sự và nhân vật chính.
- Ngắn gọn dễ nhớ.
<b>II. Thực hành tóm tắt một văn bản tự sự.</b>
<b>1. Ví dụ: (SGK)</b>
- Các sự việc và nhân vật chính "Chuyện người
con gái Nam Xương".
- Bổ sung: Trương Sinh nghe con kể về người
cha là cái bóng và hiểu ra nỗi oan của vợ.
<b>2. Kết luận (Ghi nhớ)</b>
- Tóm tắt tác phẩm tự sự cần ngắn gọn làm nổi
bật sự việc và nhân vật chính
<b>III. Luyện tập, củng cố.</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>
Tóm tắt "Lão Hạc" cần đạt các chi tiết, sự việc
sau:
Lão Hạc có một đứa con trai, một mảnh vườn và
một con chó.
- Con trai lão khơng lấy được vợ bỏ đi cao su.
- Lão làm thuê dành dụm tiền gửi ông giáo cả
mảnh vườn cho con.
- Sau trận ốm lão không kiếm được việc làm, lão
đành phải bán con chó vàng và từ đấy lão kiếm gì
ăn nấy.
- Lão xin Binh Tư ít bả chó.
- Lão đột ngột qua đời khơng ai hiểu vì sao.
- Chỉ có ơng giáo và Binh Tư hiểu .
<i><b>Bài 2:</b></i>
- Chuyện việc tốt.
- Chuyện cười.
<b> - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học</b>
<b> - Làm bài tập còn lại. </b>
- Chuẩn bị bài: <i><b>Sự phát triển của từ vựng.</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 26/9/2010</b></i>
<b>A. Mục tiêu:</b> <i>Giúp học sinh</i>:
- Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.
- Sự phát triển của từ vựng thể hiện trước hết ở hình thức một từ ngữ phát triển thành nhiều nghĩa trên
cơ sở một nghĩa gốc
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. Tiến trình :</b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bài cũ:</b> </i>Thế nào là cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp?
<i><b>III. Bài mới: </b></i>* Giới thiệu bài: (GV tự gt)
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự biến đổi và phát </b></i>
<i><b>triển nghĩa của từ ngữ.</b></i>
- GV gọi HS đọc bài "Cảm tác vào nhà ngục
Quảng Đơng".
Từ "kinh tế" có nghĩa là gì? Ngày nay nghĩa đó
cịn dùng nữa khơng? Qua đó em rút ra nhận xét
gì về nghĩa của từ? <i>(Nghĩa của từ khơng phải</i>
<i>bất biến, nó có thể thay đổi theo thời gian, có</i>
<i>những nghĩa cũ mất đi và có những nghĩa mới</i>
<i>được hình thành)</i>
- HS chØ ra nghÜa cđa từ <i>xuân, tay</i>
? Theo em từ xuân, tay phát triển nghĩa theo
ph-ơng thức nào?
GV phân biệt ẩn dụ từ vựng và ẩn dụ tu từ bằng
các ví dụ mắt, tay.
? NhËn xÐt g× vỊ nghÜa cđa tõ theo sù ph¸t triĨn
cđa thêi gian?
- HS rút ra kết luận và đọc ghi nhớ (SGK)
<i><b> Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập, củng cố </b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
- HS xác định yêu cầu bài tập.
- HS xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển và
<i><b>Bµi 2 - 3 chia 2 nhóm.</b></i>
Gọi HS lên bảng trình bày
<i><b>Bài 4:</b></i>
- GV cho ví dơ minh ho¹ mÉu 1 vÝ dơ.
- Cho 4 tỉ lµm 4 vÝ dơ.
<i><b>Bµi 5: </b></i>(Bµi tËp vỊ nhµ)
- HS xác định yêu cầu bài tập. (Từ "Mặt trời"
trong lăng ẩn dụ tu từ
<b>- Các phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ.</b>
<b>I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.</b>
<b>1. Ví dụ: </b>
<b>- </b>Kinh tÕ:
1: Trị nớc cứu đời (trong bài thơ)
2: Hoạt động lao động sản xuất, phát triển và sử
dụng của cải (ngày nay)
mïa
Ti trỴ (Èn dơ)
Bé phËn c¬ thĨ
- Tay
Chuyên giỏi về 1 môn (hoán dơ)
<b>2. KÕt ln (ghi nhí SGK)</b>
- NghÜa cđa tõ ph¸t triển: từ nghĩa gốc phát triển
thành nghĩa chuyển.
- Có hai phơng thức phát triển nghĩa của từ vựng
là ẩn dụ và hoán dụ.
<b>II. Luyện tập, </b>
<i><b>Bài 1:</b></i>
- Chân 1: Nghĩa gốc.
- Chân 2: chuyển hoán dụ.
- Chân 3: chuyển ẩn dụ.
- Chân 4: chuyển ẩn dụ.
<i><b>Bài 2:</b></i>
Trà trong các tên gọi
nghĩa chuyển.<i><b>Bài 3:</b></i>
ng h in ... những khí cụ để đo có bề mặt
giống đồng h.
<i><b>Bài 4:</b></i>
Ví dụ: - Sông núi nớc Nam vua Nam ở.
- Ông vua dầu lửa là ngời ở Irắc.<b>:</b>
<i><b>IV. Hng dn v nh:</b></i><b> - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm bài tập còn lại.</b>
- Chuẩn bị bài: <i><b>Chuyện cũ trong phủ chúa </b></i>
<i><b>Ngày soạn: 26/9/2010 </b></i>
- Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa, quan lại phong kiến trong xã hội cũ.
- Thấy được nghệ thuật viết tuỳ bút bằng lối ghi chép sự việc cụ thể, chân thực, sinh động.
- Rèn luyện kĩ năng đọc-hiểu văn bản
<b>B. Chuẩn bị : - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; </b>
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>D. Tiến trình :</b>
<i><b>III. Bài mới: </b></i>* Giới thiệu bài: (GV tự gt)
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>bản</b></i>
- GV cho hs tìm hiểu về tác giả và tác phẩm "Vũ
trung tuỳ bút" - "Chuyện cũ trong Phủ Chúa Trịnh".
- Học sinh phát biểu dựa vào chú thích SGK, giáo
viên giới thiệu thêm. <i> Phạm Đình Hổ ( 1768 </i>
<i>-1839 ) tên chữ là Tùng Niên hoặc Bỉnh Trực, hiệu</i>
<i>Đông Dã Tiều, quê ở tỉnh Hải Dương, là một nho</i>
<i>sĩ sống vào thời triều đại phong kiến khủng hoảng</i>
<i>nên có tư tưởng ẩn cư.</i>
- Giáo viên hướng dẫn đọc, 2 học sinh đọc.
- Giáo viên kiểm tra việc nắm bắt từ khó của học
sinh.
? Xác định thể loại của văn bản ?
- HS xác định được văn bản viết theo thể tuỳ bút.
- GV nhắc lại k/niệm thể tuỳ bút.
? Văn bản có thể được chia thành mấy phần? Nội
dung từng phần.
- HS: cần ngỉ ra được bố cục 2 phần và nhiệm vụ
của từng phần.
<i>(- Từ đầu....triệu bất tường : Cuộc sống xa hoa </i>
<i>- Còn lại : Những hoạt động của bọn quan lại thái </i>
<i>giám.<b> )</b></i>
<i><b> Hoạt động 2: HD hs tìm hiểu chi tiết văn bản</b></i>
- Giáo viên sơ qua về nhân vật lịch sử Trịnh Sâm.
? Ở văn bản này thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh
được tác giả miêu tả như thế nào ?
- HS dựa vào các chi tiết phần 1 để chỉ ra
? Những cuộc dạo chơi của chúa được miêu tả như
thế nào?
? Việc tìm thu vật phụng thủ được diễn ra như thế
nào?
- HS tìm chi tiết thể hiện điều đó<i>(Chim q, thú lạ,</i>
<i>cây cổ thụ, những hịn đá hình dáng kì lạ, chậu hoa</i>
<i>cây cảnh. Tác giả miêu tả kĩ việc công phu đưa một</i>
<i>cây đa cổ thụ....phải một cơ binh hàng trăm người</i>
<i>mới khiêng nổi.)</i>
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác
giả ở đoạn này.Việc miêu tả như vậy có tác dụng gì
?
- Học sinh đọc đoạn " Mỗi khi ...biết đó là triệu
bất từơng."
? Tại sao kết thúc đoạn văn miêu tả này tác giả lại
nói " Kẻ tri thức ...bất tường". Em cảm nhận được
gì về tình cảm của của tác giả ở đoạn văn này.
<b>I. Tìm hiểu chung :</b>
<i><b>1. Tác giả :(sgk)</b></i>
<i><b>- </b></i>Phạm Đình Hổ ( 1768 - 1839 ), quê : Hải
Dương, là một nho sĩ sống vào thời triều đại
phong kiến khủng hoảng nên có tư tưởng ẩn
cư.
<i><b> 2.TP: Chuyện cũ trong Phủ Chúa Trịnh :</b></i>
- Là 1/ 88 truyện ghi chép về cuộc sống và
sinh hoạt ở phủ chúa thời Thịnh Vương Trịnh
Sâm (1742 - 1782), một vị chúa nổi tiếng
thơng minh, quyết đốn và kiêu căng xa xỉ,
càng về cuối đời càng bỏ bê triều, đắm chìm
trong xa hoa, hưởng lạc cùng Đặng Thị Huệ.
<b> 3</b><i><b>. Đọc – chú thích :</b></i>
<i><b>4. Thể loại</b>:</i> Tuỳ bút.
<i><b>5. Bố cục:</b></i> 2 phần.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản :</b>
<b> 1</b><i><b>. Cuộc sống xa hoa hưởng lạc Thịnh </b></i>
<i><b>Vương Trịnh Sâm và quan lại hầu cận:</b></i>
- Xây dựng nhiều cung điện, đình đài, đi chơi
- Những cuộc dạo chơi : diễn ra thường
xuyên, huy động nhiều người hầu hạ, bày đặt
những trị giải trí lố lăng và tốn kém.
- Việc tìm thu vật " phụng thủ "- thực chất là
cướp đoạt của quý trong thiên hạ về tô điểm
cho nơi ở của chúa.
--> Cách miêu tả cụ thể, chân thực, khách
quan, khơng lời bình, có lời kể, khắc hoạ ấn
tượng, làm nổi bật bức tranh phồn hoa mà giả
dối
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
? Ở đoạn văn thứ 2 tác giả đã cho ta thấy rõ điều
gì ?
? Bọn hoạn quan đã nhũng nhiễu dân bằng những
thủ đoạn nào?
? Hậu quả của những thủ đoạn này là gì?
- HS độc lập suy nghĩ, trả lời.
? Đoạn văn cuối " Nhà ta ở....ví cỡ ấy " có ý nghĩa
gì ?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật thể hiện của tác
giả ở đoạn này.(<i>Tác giả nêu dẫn chứng ở ngoài rồi</i>
<i>kết thúc bằng một dẫn chứng tại nhà mình. áng văn</i>
<i>mang tính chân thực, sinh động, người đọc thấy rõ</i>
<i>dấu hiệu " triệu bất tường " hơn, tính chất phê phán</i>
<i>mạnh mẽ hơn. Cuộc sống xa hoa vô độ, sự lũng</i>
<i>đoạn của chúa Trịnh cùng quan lại chính là</i>
<i>nguyên nhân dẫn tới cuộc sống khổ cực của nhân</i>
<i>dân ta. ( giá trị tố cáo hiện thực )</i>
<i><b> Hoạt động 3: Tổng kết</b></i>
- GV cho HS tổng kết lại toàn bài.
- HS đọc ghi nhớ.
xương máu của dân lành.
<i><b>2. Thủ đoạn nhũng nhiễu dân của bọn</b></i>
<i><b>hoạn quan thái giám:</b></i>
* Thủ đoạn :
- Ban ngày: đi dò la xem nhà ai có “chậu hoa
cây cảnh, chim tốt khiếu hay” biên hai chữ "
phụng thủ" vào.
- Đêm đến : Cho quan lính lấy rồi vu cho chủ
nhà giấu vật cung phụng để doạ lấy tiền.
- Vật to quá : bắt phá tường để đem ra...
--> Hành động vừa ăn cướp vừa la làng --> vô
* Hậu quả : Nhiều nhà giàu bị vu oan, phải bỏ
tiền ra kêu oan hoặc phải tự tay huỷ bỏ của
q của mình.
- Chính mẹ tác giả cũng phải chặt bỏ một cây
lê và hai cây lựu quý rất đẹp trong vườn nhà
mình để tránh tai hoạ.
--> NT:Tả chân thực, sinh đong, thuyết phục
<b> III. Tổng kết: (Ghi nhớ : SGK)</b>
<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố: </b></i>Sự khác nhau giữa tuỳ bút và truyện
<i>Truyện:</i>
- Thuộc loại tự sự, văn xi, có chi tiết, sự việc,
cảm xúc nhân vật- Cốt truyện nhất thiết phải có, có
khi lắt léo, phức tạp.
- Kết cấu chặt chẽ, sắp đặt đầy dụng ý nghệ thuật
của người viết.
- Tính cảm xúc chủ quan được thể hiện kín đáo qua
nhân vật, sự việc.
<b>- </b>Chi tiết sự việc phần nhiều đợc h cấu, sáng tạo.<b> </b>
<i>Tuỳ bút:</i>
- Cốt truyện đơn giản, mờ nhạt hoặc khơng có
cốt truyện.
- Kết cấu tự do, lỏng lẻo, có khi tản mạn, tuỳ
theo cảm xúc người viết.
- Giàu tính cảm xúc, chủ quan ( chất trữ tình)
<b>- Chi tiết, sự việc chân thực có khi từ những</b>
điều mắt thấy tai nghe trong thực tiễn cuộc
sống.
<i><b>IV. Hướng về nhà:</b></i>
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
- Chuẩn bị bài: Hoàng Lê nhất thống chí.
<i><b>Ngày soạn: 26/9/2010 </b></i>
<b>A. Mục tiêu:</b> <i>Giúp học sinh</i>:
- Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân
Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lược và số phận của lũ vua quan phản dân hại nước.
- Hiểu sơ bộ về thể loại và đánh giá giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp miêu tả chân thực sinh
động.
- Rèn kĩ năng đọc- cảm thụ văn bản
<b>B.Chuẩn bị: - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; </b>
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. Tiến trình :</b>
giờ ?
<i><b>III. Bài mới: * Giới thiệu bài: (GV tự gt)</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt ng 1: Tỡm hiu chung vn bn</b></i>
?Trình bày hiểu biết của em về nhóm Ngô Gia Văn Phái ?
<i>- Ngụ Gia Văn Phái: 1 nhóm tác giả thuộc dịng họ Ngơ</i>
<i>Thì, trong đó có 2 tác giả chính là Ngơ Thì Chí </i>
<i>(1758-1788), làm quan thời Lê Chiêu Thống và Ngơ Thì Du</i>
<i>(1772-1840) làm quan dới triều Nguyễn.</i>
? Giíi thiƯu vài nét cơ bản về tác phẩm ''Hoàng Lê nhất
thống chí"?<i>- Hoàng Lê nhất thống chí là tiểu thuyết lịch</i>
<i>sử - một tác phẩm văn xuôi chữ Hán ghi chép về sự thống</i>
<i>nhất vơng triều nhà Lê. Gồm 17 hồi.</i>
? HÃy giới thiệu vị trí đoạn trích?
- HS dựa vào chú thích (1) trả lời :<i> hồi 14(trích), viết về sự</i>
<i>kiện vua Quang Trung đại phá quân Thanh</i>
- GV tãm t¾t hai håi 12, 13.
- GV cho HS đọc, đoạn trích (đoạn tiêu biểu)
- GV kiểm tra việc nắm từ khó của HS.
? Khái quát đại ý của tồn đoạn trích? <i>Đoạn trích miêu tả </i>
<i>chiến thắng lẫy lững của vua Quang Trung và sự thảm bại</i>
<i>của quân tớng nhà Thanh và số phận của vua quan phản </i>
<i>nc, hi dõn.</i>
- Đoạn trích gồm mấy đoạn, ND từng ®o¹n?
<i>- Đ1: Đợc tin báo quân Thanh đã chiếm Thăng Long , Bắc </i>
<i>Bình Vơng Nguyễn Huệ lên ngơi hồng đế và thân chinh </i>
<i>cầm quân dẹp giặc.</i>
<i>- §2: Cuéc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng cña</i>
<i>vua Quang Trung.</i>
<i>- Đ3: Sự đại bại của quân Thanh và sự thảm hại của vua tơi</i>
<i>Lê Chiêu Thống.</i>
<b>I. T×m hiĨu chung :</b>
<i><b>1. </b><b>Tác giả - tác phẩm :(sgk)</b></i>
<i><b>2. §äc- chú thích :</b></i>
<i><b>3. Bố cục : </b></i>3 đoạn
<i><b>IV. Hng dẫn về nhà:</b></i><b> - </b> Tóm ắt nd chính của tác phẩm.
<b> - </b>Tiếp tục tìm hiểu văn bản tiết sau phân tích.( Soạn theo câu hỏi ở SGK)
<i><b>Ngày soạn: 26/9/2010 </b></i>
<b>A. Mục tiêu:</b><i>Giúp học sinh</i>:
- Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại
phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lược và số phận của lũ vua quan phản dân hại nước.
- Hiểu sơ bộ về thể loại và đánh giá giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp miêu tả chân
thực sinh động.
- Rèn kĩ năng đọc- cảm thụ văn bản
<b>B.Chuẩn bị</b>: - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài
học.
<b>C. Tiến trình :</b>
<i><b>I. ổn định :</b></i>
<i><b>II. Bài cũ:</b></i> GV khái quát những nét chính đã học ở tiết 1.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: HD hs tìm hiểu chi tiết vn bn</b></i>
? Qua đoạn trích này em cảm nhận hình ¶nh ngêi
anh hïng d©n téc Quang Trung - Ngun H nh
thÕ nµo?
- GV cho HS phát biểu tự do những điều cảm nhận
của mình về hình tợng ngời anh hùng Nguyễn
Huệ. - HS tìm chi tiết để minh họa.- Giáo viên hệ
thống lại.- GV gợi ý cho HS:
+ Khi nghe tin giặc đánh chiếm Thăng Long, mất
cả một vùng đất rộng lớn thì thái độ ơng nh thế
nào?
+ Chỉ ra những việc lớn mà ông làm trong vòng
1 tháng (24/11 - 30 tháng chạp)?
+ Em ỏnh giá nh thế nào về việc Nguyễn Huệ ra
lời phủ dụ qn lính ở Nghệ An?
+ Em hãy tìm chi tiết, dẫn chứng thể hiện ở đoạn
trích để chứng tỏ ơng có tài dụng binh nh thần?
<i> - 24 tháng chạp: Tại Phú Xuân (Huế) nhận tin</i>
<i>báo, họp bàn việc quân.</i>
<i>- 25: Lp n t tri t, lên ngơi hồng đế, hạ</i>
<i>lệnh xuất qn.</i>
<i>- 29: §Õn NghƯ An, gặp Nguyễn Thiếp, tuyển</i>
<i>quân, duyệt binh, ra lời dụ</i>
<i>- 30: Ngày đi 150 km hành quân ra Tam Điệp</i>
<i>gặp tớng Sở, Lân, ăn tết trớc. Đêm tiến quân ra</i>
<i>Thăng Long.</i>
<i>- Va hng quõn, va đánh giặc, nữa đêm ngày 3</i>
<i>Tết đánh quân địch ở đồn Hà Hồi</i>
<i>- Ngày 5 Tết đến Thăng Long, vợt kế hoạch 2</i>
<i>ngày.</i>
+ Hãy đọc đoạn văn thể hiện ý chí quyết thắng,
tinh thần dũng cảm trong chiến trận của Nguyễn
Huệ?
+ Phân tích vua Quang Trung trong trận đánh
Ngọc Hồi?
? Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghƯ thuật xây dựng
truyện ở đoạn nµy?
? Qua đó em cảm nhận đợc gì về hình ảnh ngời
anh hùng dân tộc trong lịch sử chống giặc ngoại
xâm đợc thể hiện ở tiểu thuyết lịch sử?
? Theo em nguồn cảm hứng nào đã chi phối ngòi
bút tác giả khi tạo dựng hình ảnh ngời anh hùng
- GV giới thiệu về nhân vật Tôn Sĩ Nghị.
? Tụn Sĩ Nghị đã có thái độ nh thế nào khi kéo
quân sang nớc ta?
- HS dựa vào văn bản để chỉ ra.
? Sự thảm hại của quân tớng nhà Thanh đợc tác
giả miêu tả nh thế nào?
? Số phận của bọn vua tôi Lê Chiêu Thống đợc
miêu tả nh thế nào?
GV kĨ cho häc sinh biÕt thªm vỊ sè phận của Lê
Chiêu Thống sau khi sang Tàu.
<b>II. c - hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Hình tợng ngời anh hùng Nguyễn Huệ :</b></i>
* <i>Con ngời hành động mạnh mẽ, quyết đốn,</i>
+ Nghe tin giặc chiếm Thăng Long- ông
không hề nao núng, ''Định thân chinh cầm
quân đi ngay''.
+ Trong 1 thỏng, ụng ó làm đợc nhiều việc
lớn: tế cáo Trời đất, lên ngơi hồng
đế...tuyển mộ qn lính duyệt binh ở Nghệ
An, định kế hoạch hành quân, đánh giặc, đối
phó với nhà Thanh sau chiến thắng.
* <i>TrÝ t s¸ng st, nh¹y bÐn</i>:
+ Phân tích tình hình, tơng quan giữa ta v
ch mt cỏch chớnh xỏc.
+ Xét đoán và dïng ngêi
+ Khiêm tốn biết tìm ngời tài giỏi bn mu
lc
+ Dự đoán chính xác, ý chí quyết thắng và
tầm nhìn xa trông rộng
*<i>Tài dụng binh nh thần</i>: Cuộc hành quân
thần tốc, thế giới phải khâm phục.
* <i>Hình ảnh ngời anh hïng Quang Trung </i>
<i>-Ngun H lÉm liƯt trong chiÕn trËn:</i>
+ Vừa là tổng chỉ huy cả chiến dịch vừa trực
tiếp cầm quân trong từng trận đánh.
+ Dới sự chỉ huy của Quang Trung, quân
lính hành quân trên 1 chặng đờng dài từ
Nam ra Bắc mà chiến đấu vô cùng dũng
cảm, mãnh liệt, bằng khí thế chiến thắng.
+ Hình ảnh Quang Trung trong trận đánh
Ngọc Hồi thật mãnh liệt: Trong cảnh "khói
toả mù trời, trong gang tấc khơng thấy gì" là
hình ảnh"vua Quang Trung cỡi voi đi đốc
thúc".
--> Hình ảnh ngời anh hùng đợc khắc họa rõ
nét vơí tính cách quả cảm, mạnh mẽ, trí tuệ,
sáng suốt, nhạy bén, tài dụng binh nh thần,
là ngời tổ chức và là linh hồn của chiến công
vĩ đại -> đây là đặc điểm của tiến trỡnh lch
s.
<b>2</b><i><b>. Sự thảm bại của quân xâm lợc nhà</b></i>
<i><b>Thanh và bọn bán nớc của quân xâm lợc </b></i>
<i><b>Thanh:</b></i>
<i>a. Sự thảm hại của quân xâm lợc Thanh:</i>
- Tôn SÜ NghÞ kÐo qu©n sang An Nam là
nhằm lợi ích riêng.
+ S kiờu cng tự mãn, chủ quan khinh địch.
+ Cho quân lính mặc sc vui chi.
--> tên tớng bất tài, cầm quân mà kh«ng biÕt
thùc h ra sao.
- Khi Tây Sơn đánh đến nơi:
+ Tớng: sợ hãi lo chuồn trớc
+ Qu©n: rơng rời, xin hành bỏ chạy.
+ Quõn s: hong hn, tan tác, xô đảy nhau
rơi xuống sông mà chết -> Sông Nhị Hà tắc
nghẽn không chảy đợc.
<i><b>n-Hoạt động ca GV v HS</b></i>
? Nhận xét về lối văn trần thuận ở đoạn 2.
? Ngũi bỳt ca tỏc gi miờu tả hai cuộc tháo chạy
của quân tớng nhà Thanh và vua tôi Lê Chiêu
Thống có gì đặc biệt?
<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i>
? Hãy phát biểu chủ đề của văn bản?
- Học sinh rút ra kết luận chung.<i><b> - </b>Phản ánh</i>
<i>chiến dịch hành quân thần tốc, giải phóng Thăng</i>
<i>Long; Ca ngợi ngời anh hùng dân tộc tài ba</i>
- Học sinh đọc ghi nh.
<i>ớc, hại dân:</i>
- Chịu chung số phận bi thảm cuả kẻ vong
quốc:
+ Lê Chiêu Thống,Thái hậu chạy bán sống
bán chết, luôn mấy ngày không ăn.
+ May gp ngi th hào cứu giúp chỉ đờng
cho chạy trốn, gặp đợc Tôn Sĩ Nghị ''nhìn
nhau than thở, oán giận chảy nớc mắt''.
--> miêu tả thực, khách quan : vẻ hả hê, sung
sớng của ngời thắng trận trớc kẻ xâm lợc.
<b> III. tổng kết: (</b><i>Ghi nhớ</i>: SGK)
<i><b>IV. Hướng dẫn về nhà: </b></i>- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học
- Chuẩn bị bài: <i><b>Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo).</b></i>
<i><b>Ngày soạn:26/9/2010</b></i>
<b>Tiết 25:</b>
- Nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của 1 ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ
nhờ: tạo thêm từ ngữ mới; từ mượn của Tiếng nước ngoài.
- Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ.
<b>B- CHUẨN BỊ:</b> - GV: từ điển tiếng việt - từ điển hán Nôm
- HS : Đọc trước, tìm VD về từ ngữ mới
<b>C- TIẾN TRÌNH </b>
<i><b>I- ổn định:</b></i>
<i><b>II- Bài cũ</b></i>: Tìm 3 từ có sự phát triển nghĩa? Đặt câu minh hoạ?
<i><b>III-Bài mới</b></i><b>: </b>
<i><b>*Giới thiệu bài: (GV tự gt)</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Phát triển từ vựng bằng cách</b></i>
<i><b>tạo từ ngữ mới :</b></i>
- Hãy cho biết trong thời gian gần đây có
những từ ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở
các từ sau: Điện thoại, kinh tế, di động, trí
thức.
<i>(Trên cơ sở những từ ngữ ấy có các từ ngữ</i>
<i>mới như: Điện thoại di động,Kinh tế trí thức,</i>
<i>Đặc khu kinh tế, Sở hữu trí tuệ....)</i>
Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu
tạo đó<i>.( Đặc khu kinh tế:khu vực dành riêng</i>
<i>để thu hút vốn và cơng nghệ nước ngồi, với</i>
<i>những chính sách ưu đãi; Sở hữu trí tuệ:</i>
<i>quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động</i>
<b>I. Tạo từ ngữ mới</b>:
<i><b>1.Ví dụ :(SGK)</b></i>
<i><b>2. Nhận xét:</b></i>
<i><b>a.</b> Mẫu: x+y </i>: (x và y là các từ ghép)
- Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến
nhỏ mang theo người, được sử dụng trong
vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao.
- Kinh tế trí thức: Nền kinh tế dựa chủ yếu
vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các
sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
<i><b>b.</b> Mẫu x + tặc:</i> Không tặc, Hải tặc...
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>trí tuệ mang lạiđược pháp luật bảo hộ như</i>
<i>quyền tác giả....) </i>
- Hướng dẫn h/s tìm những từ ngữ mới được
cấu tạo theo mơ hình x+tặc.
Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo
theo mơ hình đó.
- Tạo từ ngữ mới trong tiếng việt như vậy
nhằm mục đích gì?
GV gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b> Mở rộng vốn từ bằng cách</b>
<b>mượn từ ngữ của tiếng nước ngồi.</b>
- Hãy tìm những từ Hán Việt trong 2 đoạn
trích a, b (trang 73)
- H/s đọc VD2 (a, b) trang 73 cho biết những
từ nào để những khái niệm nêu ra ở mục a, b.
- Những từ này có nguồn gốc từ đâu?
- Vậy muốn phát triển từ vựng, ngồi cách tạo
từ ngữ mới, ta cịn có cách nào?
- H/s đọc ghi nhớ.
<i><b>Hoạt động 3: HD HS luyện tập, củng cố</b></i>
- Tìm 2 mơ hình có khả năng tạo ra những từ
ngữ mới như kiểu x+tặc ở trên (mục 1, 2)
- Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ biến gần
đây và giải thích nghĩa của những từ ngữ đó.
HS thảo luận theo nhóm--> đại diện nhóm
<i>- Đường cao tốc: đường xây dựng theo tiêu</i>
<i>chuẩn chất lượng cao dành cho các loại xe cơ</i>
<i>giới chạy với tốc độ cao (khoảng 100km/h)</i>
- H/s đọc yêu cầu của tập. Xác định từ mượn
của tiếng Hán, từ mượn của các ngôn ngữ
Châu Âu.
- Muốn phát triển từ vựng của ngôn ngữ TV
cần chú ý các cách nào?
- Tạo từ ngữ mới trong tiếng việt nhằm mục
đích gì?
- Từ vựng của một ngơn ngữ có thể khơng
thay đổi được khơng?
- Hải tặc: Những kẻ chuyên cướp trên tàu
biển.
- Lâm tặc: Những kẻ khai thác bất hợp pháp
tài nguyên rừng.
- Nghịch tặc: Kẻ phản bội làm giặc.
Làm cho vốn từ ngữ tăng lên.
<i><b>3. Ghi nhớ:</b></i> (SGK)
<b>II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài:</b>
<b>1. Các từ Hán việt là:</b>
a. Thanh minh, lễ, tiết, tảo mộ, hội đạp
thanh…
b. Bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng
giám…
<b>2. Các từ</b>:
a. AIDS, đọc là "ết"
b. Ma - két - ting.
--> Từ mượn của tiếng nước ngoài.
<b>* Ghi nhớ</b>: SGK
<b>III. Luyện tập, củng cố:</b>
<b>1. Bài tập 1</b> (T74)
a. x+tập: học tập, kiến tập, sưu tập, luyện
tập…
b. x+trường: chiến trường, công trường,
nông trường, thương trường...
<b>2. Bài tập 2</b> (T 74)
- Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại
chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp với
nhau qua hệ thống (camera) giữa các địa
điểm cách xa nhau.
- Cơm bụi: cơm giá rẻ, thường bán trong
hàng quán nhỏ.
- Công viên nước: Công viên trong đó chủ
yếu là những trị chơi dưới nước như: trượt
nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo…
<b>3. Bài tập 3</b> (T74)
<i><b>a</b>. Từ mượn của tiếng Hán.</i>
- Măng xà, biên phịng, tham ơ, tơ thuế phê
bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
<i><b>b</b>. Từ mượn của các ngôn ngữ châu Âu:</i>
- Xà phịng, ơ tơ, ra đi ơ, cà phê, ca nô.
<i>Ngày soạn: 3/10/2010</i>
<b>Tiết 26: “</b>
<b>A-MỤC TIÊU</b>: Giúp HS:
<i><b>I. Chuẩn:</b></i>
- Nắm được những nét chủ yêu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du; Nắm được
cốt truyện, nhân vật, sự kiện của truyện Kiều; thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác
phẩm văn học trung đại; những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của Truyện Kiều từ đó thấy
được Truyện Kiều là một kiệt tác của văn học dân tộc.
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu một tác phẩm thơ Nôm trong văn học trung đại và nhận ra những đặc điểm
nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại
- GD hs ý thức học tập thể loại thơ Nơm trung đại và lịng u thương con người qua tác phẩm TK
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng: </b></i>
- Hiểu một cách khái quát về giá trị nhân đạo trong văn học trung đại để từ đó hs nắm kĩ hơn giá trị
nhân đạo trong truyện Kiều
<b>B- PHƯƠNG PHÁP - KTDH: Phát vấn, Đàm thoại, hỏi ý kiến chuyên gia.</b>
- HS: Đọc , soạn bài ở nhà.
<b>D- TIẾN TRÌNH:</b>
<b>1</b><i><b>- ổn định: </b></i>
<i><b>2- Bài cũ:</b></i><b> Phân tích hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ</b>
<i><b>3- Bài mới: Giới thiệu bài ( gv tự gt)</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu tác giả Nguyễn </b></i>
<i><b>Du</b></i>
- GV gọi HS đọc phần giới thiệu về tác giả Nguyễn
Du.
? Nêu những nét chính về cuộc đời, con người
Nguyễn Du?
- GV cho hs tự do trình bày rồi sau đó nhấn mạnh
những điểm quan trọng sau:
<i>( +ND sinh trưởng trong một thời đại có nhiều biến </i>
<b>I.Tác giả Nguyễn Du:</b>
<i><b>1. Tác giả :</b></i>
<i>động dữ dội:XHPKVN bước vào thời kì khủng </i>
<i>+ ND là con người có trái tim giàu yêu thương)</i>
*<i>Dùng kĩ thuật hỏi ý kiến chuyên gia để rèn kĩ năng </i>
<i>trình bày,giao tiếp.</i>
<i>* Các hs khác có thể đặt câu hỏi cho chuyên gia về </i>
<i>sáng tác văn học của NDu</i>
? Sáng tác văn học của NDu có những điểm gì đáng
chú ý?
( GV giới thiệu thêm 1 số sáng tác lớn của NDu về
văn học chữ Hán và chữ Nơm)
<i><b>Hoạt động2: HD hs tìm hiểu tác phẩmTK</b></i>
<b> - GV giới thiệu thêm về nguồn gốc tác phẩm, khẳng</b>
định sự sáng tạo của NDu: thêm, bớt, kể chuyện
bằng thơ; Nghệ thuật XD nhân vật, miêu tả TN.)
- GV gọi HS đọc phần tóm tắt tác phẩm?
- 3em lên tóm tắt 3 phần?
- 1 em tóm tắt toàn bộ
- GV nhận xét, bổ sung.
<i><b>Hoạt động 3: HD hs tìm hiểu những giá trị nội </b></i>
<i><b>dung và nghệ thuật của TK</b></i>
? Theo em truyện Kiều có những giá trị lớn?
? Qua phần tóm tắt tác phẩm em hình dung
XHPKVN được phản ánh trong truyện Kiều là XH
như thế nào?
? Những nhân vật: MGS, HTH, BBà, BHạnh, Sở
Khanh….là những kẻ ntn?
? Cảm nhận của em về cuộc sống, thân phận của
Thúy Kiều cũng như của người phụ nữ trong XH
cũ?
- GV tổ chức cho hs trao đổi, thảo luận:Theo em giá
trị nhân đạo của các tác phẩm văn học trung đại
thường được thể hiện qua những nội dung nào?
- GV gọi đại diện trình bày chốt lại: (Lịng yêu
thương, sự cảm thông, lên án, tố cáo, đề cao quyền
và khát vọng chân chính...)
? Vậy giá trị giá trị nhân đạo trong truyện Kiều
được thể hiện qua những nội dung nào?
? NDu xây dựng trong tác phẩm với những nhân vật
anh hùng là ai? Mục đích là gì?
? Cảnh Thúy Kiều báo ân, báo oán thể hiện tư tưởng
gì của tác phẩm?
? Nêu những thành tựu lớn về nghệ thuật?
- GV minh hoạ cách sử dụng ngôn ngữ, tả cảnh
thiên nhiên, tả cảnh ngụ tình, khắc họa hình tượng
nhân vật, sáng tạo trong kể chuyện ...
- Sinh trưởng trong một thời đại có nhiều
biến động dữ dội tác động tới tình cảm,
nhận thức của Nguyễn Du để ơng hướng
ngòi bút vào hiện thực
- NDu là người có hiểu biết sâu rộng, có vốn
sống phong phú nhưng nhiều lận đận, bôn ba
nhiều nơi, tiếp xúc nhiều vùng văn hoá khác,
nhiều cảnh đời số phận khác ảnh hưởng
đến sáng tác.
- Là người có trái tim giàu yêu thương.
<i><b>2. Những sáng tác văn học </b>:</i>
<i>- Chữ Hán</i>: 243 bài với 3 tập thơ: Thanh
Hiên Thi tập; Nam trung tạp ngâm; Bắc
hành tạp lục
<i>- Chữ nôm:</i> Truyện Kiều ( Đoạn trường tân
thanh); Văn chiêu hồn
<b>II. Tác phẩm"Truyện Kiều" :</b>
-Từ 1 tác phẩm văn học Trung Quốc” Kim
Vân Kiều truyện” Nguyễn Du đã sáng tạo
nên kiệt tác văn học Việt Nam
<i><b>2. Tóm tắt tác phẩm : </b></i>3 phần
- Gặp gỡ và đính ước
- Gia biến và lưu lạc
- Đồn tụ.
<b>III. Giá trị nội dung và nghệ thuật.</b>
<i><b>a. Giá trị nội dung:</b></i>
<i>- Giá trị hiện thực:</i>
+ Phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đương
thời với bộ mặt tàn bạo, bỉ ổi của tầng lớp
thống trị:( Bọn quan lại, sai nha, buôn thịt
bán người như Tú Bà, Mã Giám Sinh, Hồ
Tôn Hiến, Bạc Bà...)
+ Phản ánh số phận những con người bị áp
bức đau khổ, đặc biệt là số phận bi kịch của
người phụ nữ.
<i>- Giá trị nhân đạo :</i>
+ Cảm thương sâu sắc trước những khổ đau
+ Lên án, tố cáo những thế lực tà bạo
+ Trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp
hình thức, phẩm chất ước mơ khát vọng
chân chính.
<i><b>b. Giá trị nghệ thuật:</b></i><b>( ngôn ngữ và thể loại )</b>
- Ngôn ngữ : Tiếng Việt đạt tới đỉnh cao của
ngôn ngữ nghệ thuật có chức năng biểu đạt+
biểu cảm+ thẩm mỹ
- Ngơn ngữ kể chuyện có cả 3 hình thức :
trực tiếp( lời nhân vật), gián tiếp ( lời tác
giả), Nửa trực tiếp( lời tác giả mang suy nghĩ,
giọng điệu nhân vật )
dụ trong các đoạn trích TK để minh họa cho hs
Đọc ghi nhớ?
- Miêu tả thiên nhiên đa dạng: Cảnh chân
thực sinh động, tả cảnh ngụ tình.
<b>*Ghi nhớ: SGK- 80</b>
<b>E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>1. Củng cố: </b></i><b> - Tóm tắt ngắn gọn truyện Kiều.</b>
- Chốt lại những nội dung chính
<i><b>2. Hướng dẫn về nhà</b></i><b>: - Học bài. Nắm chắc nội dung, nghệ thuật truyện Kiều.</b>
- Vì sao nói Nguyễn Du có cơng sáng tạo lớn trong truyện Kiều?
- Soạn : “ chị em Thuý Kiều”( Soạn theo câu hỏi sgk)
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………
………
<i>Ngày soạn: 3/10/2010</i>
- Nắm được bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật. Cảm hứng
nhân đạo : ca ngợi tài năng, vẻ đẹp của con người qua đoạn trích.
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu một văn bản thơ trong văn học trung đại và phân tích một số nghệ thuật ctiêu biểu
cho bút pháp nghệi thuật cổ điển của ND trong văn bản.
- GD hs có ý thức liên hệ với văn bản có liên quan để tìm hiểu về nhân vật.
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng: </b></i>
- Hiểu rõ hơn những sáng tạo và thành công nghệ thuật của Nguyễn Du trong đoạn trích "<i>Chị em Thúy </i>
<i>Kiều "</i> so với <i>"Kim Vân Kiều truyện"</i>
<b>B- PHƯƠNG PHÁP - KTDH: Phát vấn, phân tích, thảo luận nhóm, khăn trãi bàn.</b>
<b>C- CHUẨN BỊ: - N/ c: sgk, sgv, tài liệu tham khao liên quan</b>
- HS: Đọc , soạn bài ở nhà.
<b>D- TIẾN TRÌNH:</b>
<b>1</b><i><b>- ổn định: </b></i>
<i><b>2- Bài cũ:</b></i><b> Tóm tắt ngắn gọn tác phẩm và nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều</b>
<i><b>3- Bài mới:</b></i><b> </b>
<i><b>* Giới thiệu bài( GV tự gt)</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu chung</b></i>
- GV đọc mẫu, nêu yêu cầu đọc: Miêu tả 2 nhân vật
bằng thái độ ngợi ca --> giọng trân trọng, diễn cảm
Gọi HS đọc
? Vị trí đoạn trích?
- Chú ý tìm hiểu chú thích:1,2,5,9,14?
<i>GV tổ chức cho hs thảo luận nhóm (4 nhóm) để </i>
<i>xác định kết cấu đoạn trích.</i>
<i>Đại diện nhóm trình bày ý kiến </i><i> nhận xét. GV </i>
<i>chốt như bên.</i>
?Đoạn trích chia làm mấy phần ?
Trình tự miêu tả ?
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Đọc - chú thích :</b></i>
<i><b>2.Vị trí đoạn trích</b></i> : phần đầu tác phẩm: giới
thiệu gia cảnh nhà Vương viên ngoại
<i><b>3, Bố cục : </b></i>
- 4 câu đầu : giới thiệu khái quát 2 chị em
- 4 câu tiếp: Tả vẻ đẹp Thuý Vân
- 12 câu tiếp: tả vẻ đẹp của Thuý Kiều
- 4 câu cuối: nhận xét về cuộc sống 2 chị em
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn </b></i>
<i><b>bản.</b></i>
- GV gọi HS đọc đoạn 1
? Vẻ đẹp 2 chị em Thúy Kiều được giới thiệu bằng hình
ảnh nào? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi miêu tả,
giới thiệu nhân vật ?
? Nhận xét về cách giới thiệu 2 chị em của tác giả?
- GV gọi hs đọc đoạn 2 : 4 câu tiếp?
? Câu thơ mở đầu vừa giới thiệu vừa khái quát đặc
điểm nhân vật: “Vân xem trang trọng khác vời”. Vậy từ
“ trang trọng” gợi vẻ đẹp ntn?
? Vẻ đẹp ấy được tác giả so sánh với những thứ cao đẹp
nào? ? Ở đây tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
? Qua nghệ thuật ấy thể hiện vẻ đẹp gì của Thúy Vân?
- GV diễn xi ý 2 câu thơ <i>(khn mặt trịn trịa đầy </i>
<i>đặn như mặt trăng, lông mày sắc nét đậm như con </i>
<i>ngài,miệng cười tươi thắm như hoa, giọng nói trong </i>
<i>tẻo thốt ra từ hàm răng ngà ngọc, mái tóc đen óng </i>
<i>nhẹ hơn mây, làn da trắng mịn màng hơn tuyết....</i> )
? Chân dung Thuý Vân gợi tính cách, số phận ntn?
- GV gọi hs đọc đoạn 3.
? Câu thơ đầu tiên thể hiện ý gì?
? Khi gợi tả vẻ đẹp Thúy Kiều tác giả cũng sử dụng
nghệ thuật ước lệ, vậy có những điểm nào giống và
khác khi miêu tả Thúy Vân? <i>( Không miêu tả tỉ mỉ </i>
<i>tập trung đôi mắt, thể hiện phần tinh anh của tâm hồn, </i>
<i>trí tuệ)</i>
? Nhan sắc của Thúy Kiều được tả như thế nào?
? Làn thu thuỷ gợi vẻ đẹp như thế nào? <i>Hình ảnh làn </i>
? Nét xuân sơn gợi tả vẻ đẹp như thế nào? <i>( Hình ảnh </i>
<i>nét xuân sơn ( nét núi mùa xuân) gợi đôi lông mày </i>
<i>thanh tú trên gương mặt trẻ trung)</i>
? Kiều khơng chỉ có nhan sắc tuyệt vờimà cịn là người
tài hoa tồn diện. Vậy Nguyễn Du đã ca ngợi tà hoa của
nàng như thế nào?
? Miêu tả tài năng của TK như vậy nhằm mục đích gì?
Tài nào được tả sâu và kỹ hơn?
? Chân dung của K dự cảm số phận như thế nào? ? ?
Em nhận xét gì về vẻ đẹp của TK?
<i>GV tổ chức hs thảo luận nhóm với kĩ thuật khăn</i>
<i>trãi bàn để hs thấy được sự tinh tế của tác giả </i>
<i>khi sử dụng nghệ thuật đòn bẩy để miêu tả nhân</i>
<i>vật Thúy Kiều.( NDu chỉ dành 4 câu thơ để gợi </i>
<i>tả Vân, còn dành tới 12 câu thơ để cực tả vẻ </i>
<i>đẹp Thúy Kiều. Vẻ đẹp của Vân chủ yếu là </i>
<i>ngoại hình, vẻ đẹp của Kiều là cả nhan sắc, tài </i>
<i>năng, tâm hồn</i><i> Tả Vân trước để làm nổi bật </i>
<i>Kiều)</i>
<i>HS ghi ý kiến của mình</i><i> nhóm trưởng tổng </i>
<i>hợp ý kiến chung</i><i> trình bày</i>
? Cảm hứng nhân đạo trong đoạn trích ?
- Mai... tuyết: ước lệ vẻ đẹp thanh cao,
duyên dáng, trong trắng.
- Mỗi người một vẻ, mười phân...: khái quát
vẻ đẹp chung và vẻ đẹp riêng của từng người.
Giới thiệu ngắn gọn, nổi bật vẻ đẹp hoàn
mĩ của 2 chị em
<i><b>2.Vẻ đẹp Thuý Vân:</b></i>
- Trang trọng: Vẻ đẹp cao sang, q phái.
- Khn mặt, mái tóc, làn da, nụ cười, giọng
nói được so sánh với thứ cao đẹp nhất của tự
nhiên: trăng, mây, hoa, tuyết, ngọc
liệt kê, ước lệ, ẩn dụ: vẻ đẹp trung thực,
phúc hậu mà quý phái.
- Mây thua... tuyết nhường Vẻ đẹp hoà hợp,
êm đềm với xung quanh cuộc đời bình lặng,
sn sẻ.
<i><b>3.Vẻ đẹp Thuý Kiều:</b></i>
- sắc sảo, mặn mà khái quát đặc điểm nhân
vật: Sắc sảo về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn
<i>* Nhan sắc:</i>
- ... thu thuỷ, ... xuân sơn, hoa ghen..., liễu
hờn...; nghiêng nước nghiêng thành ước lệ,
điển tích, thành ngữ Vẻ đẹp, sắc sảo, long
lanh, trẻ trung, linh hoạt giai nhân tuyệt thế
khiến thiên nhiên tạo hóa đố kị, ghen ghét.
* <i>Tài </i>:
+ Cầm, kỳ, thi, hoạ đều giỏi Đa tài, đạt
đến mức lí tưởng
+ Đặc biệt tài đàn: là sở trường, năng khiếu
( nghề riêng): vượt lên trên mọi người ( ăn
đứt)
+ Cung đàn“ Bạc mệnh” trái tim đa sầu đa
cảm.
Dự báo số phận éo le, đau khổ.
Kiều đẹp tồn diện cả nhan sắc, tài năng,
tâm hồn <i>(sắc-tài-tình)</i>
<i><b>4.Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du :</b></i>
- Trân trọng, đề cao vẻ đẹp của con người:
nhân phẩm, tài năng, khát vọng, ý thức về
thân phận cá nhân :
( Cảm hứng nhân đạo của t/p TK: đề cao giá trị con
người; )
<i><b>Hoạt động 3: HD tổng kết</b></i>
NT ước lệ cổ điển mang đặc điểm gì?
Thái độ tác gải khi miêu tả 2 nhân vật?
- Nghệ thuật: lấy vẻ đẹp thiên nhiên gợi tả vẻ
đẹp con người
- Nguyễn Du Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp con
người ; gửi gắm quan niệm “ Tài – mệnh”
<b>E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>1.Củng cố: </b></i> - Cảm hứng nhân văn: + Tả vẻ đẹp TVân
+ Tả vẻ đẹp Tkiều
<i><b>2. Hướng hẫn về nhà:</b></i> - Nắm chắc NT ước lệ cổ điển
- Học thuộc lòng bài thơ. Nắm nộ dung- nghệ thuật.
- Soạn: “ Cảnh ngày xuân”(Soạn theo câu hỏi ở SGK)
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………
………
<i><b>Ngày soạn: 4/10/2010</b></i>
<i><b>I. Chuẩn:</b></i>
- Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du, sự đồng cảm của Nguyễn Du với những
tâm hồn tuổi trẻ.
- Bổ sung kiến thức đọc - hiểu văn bản, phát hiện, phân tích các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong
đoạn trích.Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân. Vận
dụng bài học để viết văn tả cảnh.
- GD hs tình yêu thiên nhiên, con người .
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng:</b></i>
<i><b>- </b></i>HS thấy được sự khác nhau của nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên: trực tiếp miêu tả cảnh vật với tả cảnh
ngụ tình trong Truyện Kiều của Nguyễn Du.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, nêu vấn đề</b>
<b>C. CHUẨN BỊ: - GV: N/c SGK, SGV, tài liệu về Truyện Kiều</b>
- HS: Đọc và soạn bài
<b>D.TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>1.ổn định: </b></i>
<i><b>2. Bài cũ: </b></i>Đọc thuộc lịng đoạn trích <i>Chị em Thúy Kiều.</i>Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc.
<i><b>3. Bài mới : * Giới thiệu bài ( GV tự gt)</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>bản.</b></i>
- GV HD HS đọc bài: đọc nhẹ nhàng, ngắt nhịp
phù hợp.
- GV đọc mẫu 4 dòng đầu. Gọi HS đọc tiếp.
- GV giải thích một số chú thích khó.
? Đoạn này nm v trớ no?
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Đọc - chú thích:</b></i>
<i><b>2. </b><b>V trớ on trớch:</b></i>Sau đoạn Chị em Th KiỊu”
<b>3</b><i><b>. Bè cơc</b></i><b>:</b> 3 phÇn
- 4 câu đầu: khung cảnh ngày xuân
- 8 câu tiếp: khung cảnh lễ hội trong tiết Thanh
minh
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
? Nội dung chính của đoạn trích? Đoạn trích
chia làm mấy đoạn? Nội dung?
<i><b>Hoạt động 2: HD hs tìm hiểu chi tiết văn bản.</b></i>
- GV gọi hs đọc 4 câu đầu.
? Những chi tiết nào gợi lên đặc điểm riêng
của mùa xuân?
? "Con én đưa thoi" gợi cho em thấy thời gian
trôi đi như thế nào? <i>( Con én đưa thoi --> thời </i>
<i>gian trôi nhanh)</i>
? Em hiểu ý câu thơ “ thiều quang...”như thế
nào? (<i>Thiều quang...ngoài sáu mươi --> ánh </i>
<i>sáng đẹp của mùa xuân trở đi trở lại đã hơn 60</i>
<i>ngày, hết tháng 2 sang tháng 3)</i>
? Bức tranh tuyệt đẹp về mùa xuân được thể
hiện ở hình ảnh thơ nào?
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và
bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Du khi gợi tả
mùa xuân? Nghệ thuật ấy gợi lên điều gì?
<i>HS suy nghĩ, phát hiện và đưa ra nhận</i>
<i>xét của mình.</i>
<i>GV phân tích nghệ thuật sử dụng từ</i>
<i>ngữ của tác giả (Điểm -> bức tranh</i>
<i>sinh động, có hồn chứ khơng tĩnh tại.)</i>
? Ở 4 câu thơ đầu bức tranh thiên nhiên mùa
xuân gợi lên như thế nào?
- GV gọi hs đọc 8 câu tiếp theo
? Em hãy cho biết tám câu thơ gợi lên khung
cảnh gì?
? Trong ngày thanh minh có những hoạt động
nào cùng diễn ra một lúc? <i>(Lễ và hội)</i>
? Không khí lễ hội được tác giả miêu tả bằng
những từ ngữ, hình ảnh nào? Qua những từ
ngữ, hình ảnh đó khơng khí lễ hội diễn ra như
thế nào?
? Người đi chơi hội là ai? (<i>Tài tử, giai nhân </i>
<i>-trai thanh, gái lịch, nam thanh, nữ tú nhộn</i>
<i>nhịp, tấp nập với ngựa xe, trang phục, đông</i>
<i>dúc, chen chúc).</i>
? Qua buổi du xuân của chị em Kiều tác giả đã
khắc hoạ 1 truyền thống văn hố lễ hội xa xưa.
Đó là truyền thống gì? <i>(Tưởng nhớ người thân</i>
<i>đã khuất)</i>
- GV gọi hs đọc 6 câu cuối.
? Cảnh vật không khÝ mïa xu©n trong 6 câu
cuối có gì khác với bốn câu thơ đầu?
? Tìm những từ láy trong đoạn thơ cuối?
? Những từ láy cuối đoạn có tác dng gì?
? Từ nào gợi tả tâm trạng rõ nhất? (nao nao)
<i>(Linh cảm điều sắp xảy ra: Gặp mộ đạm Tiên,</i>
<i>gặp Kim Trọng)</i>
? Trớc cảnh vật cuối chiều xuân, em cảm nhận
đợc điều gì ở tâm trạng chị em Kiều?
<i><b>Hoạt động 3: HD hs tổng kết:</b></i>
<b>II. Đọc - hiểu văn bn:</b>
<i><b>1. Bức tranh thiên nhiên mùa xuân:</b></i>
- Hai câu đầu : vừa nói thời gian : ngày xuân trôi
mau, tiết trời sang tháng ba ; vừa gợi không gian :
trong tháng cuối cùng của mùa xuân những cánh
én vẫn rộn ràng bay liệng giữa bầu trời
<i>- Cỏ non xanh tận chân trời</i>
<i>Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.</i>
--> Từ ngữ dân tộc kết hợp ẩn dụ, nhân hóa, các
số từ --> vẻ đẹp mới mẻ, tinh khôi, giàu sức sống,
kháng đạt, trong trẻo, nhẹ nhàng thanh khit.
Bức tranh mùa xuân diễm lệ và tơi sáng.
<i><b>2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:</b></i>
- Cảnh ngày thanh minh :
+ Lễ tảo mộ (sửa sang mộ ngời thân)
+ Hội đạp thanh (đi chơi xuân nơi đồng quê)
- Không khớ l hi:
+ Gần xa, nô nức, yến anh
+ Ch em, sắm sửa, b hnh ...
+ Dập dìu, tài tử, giai nh©n
--> tớnh từ, danh từ, động từ khơng khí lễ hội
đơng vui, rộn ràng, nhộn nhịp
Qua buổi du xuân tác giả đã khắc hoạ 1 truyền
thống văn hoá tâm linh của các dân tộc phơng
Đông, một trong những phong tục cổ truyền lâu
đời của nhân dân ta, tng nh ngi thõn ó khut
<i><b>3.Cảnh chị em Kiều du xu©n trë vỊ:</b></i>
- Bóng ngả về tây: Thời gian, khơng gian thay đổi:
n lặng dần, khơng cịn nhộn nhịp, tng bừng
- Tà tà, thanh thanh, nao nao --> từ láy --> tâm
trạng bâng khuâng, xao xuyến về một ngày vui
xuân, linh cảm điều gì sắp xảy ra.
<b> III. Tæng kÕt:</b>
- Nghệ thuật: Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc bằng bút
? Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích?
? Bc tranh thiờn nhiên lễ hội mùa xuân?
GV gọi hs đọc ghi nhớ?
<b>E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>1. </b><b>Cđng cè: </b></i>- Gi¸ trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích
<b>-</b> T bức tranh "Cảnh ngày xuân" trong thơ Nguyễn Du, em cảm nhận đ ợc những vẻ đẹp nào của cuộc
sống đang diễn ra?
<b>-</b> Có ý kiến cho rằng bức tranh thơ trên của Nguyễn Du rất dễ chuyển thành bức tranh của đờng nét và
màu sắc trong hội hoạ. Em có đồng ý với nhận xét này khơng? Vì sao.
<b>2.</b><i><b> Hướng dẫn về nhà</b><b>:</b></i>
- Đọc diễn cảm, học thuộc đoạn thơ.
- Tìm đọc "Cảnh chị em Kiều viếng mộ Đạm Tiên", cảnh gặp gỡ Kim Trọng
- Soạn bài: Kiều ở lầu Ngưng Bích.( soạn theo câu hỏi ở SGK)
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………
………
<i><b>Ngày soạn</b></i><b>: </b><i><b>5/10/2010</b></i>
<i><b>I. Chuẩn:</b></i>
- Hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó.
- Rèn kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển. Biết sử dụng chính xác các thuật ngữ
- GD hs có ý thức sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc - hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công
nghệ
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng:</b></i>
- Vận dụng kĩ thuật phân tích thuật ngữ giúp hs lựa chọn được những kiến thức mới để thích ứng
với xu thế phát triển của cuộc sống hiện đại ngày nay.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: </b>phát vấn, thảo luận, phân tích.
<b>C. CHUẨN BỊ: - </b>GV: Bảng phụ, vốn thuật ngữ trong các ngành khoa học
- HS: Đọc thuộc bài, trả lời các câu hỏi
<b>D.TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>1. ổn định: </b></i>
<i><b>2. Bài cũ: </b></i>Phân biệt cách dẫn trực tiếp và gián tiếp ?
<i><b>3. Bài mới: </b> Giới thiệu bà</i>i:
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu khái niệm thuật </b></i>
<i><b>ngữ </b></i>
- GV gọi HS đọc ví dụ mục 1 và cho biết:
? So sánh 2 cách giải thích về nghĩa của từ <i>nước</i> và
từ <i>muối</i>?
- GV giải thích thêm: <i>Cách giải thích 1 chỉ dừng lại </i>
<i>ở những đặc tính bên ngồi của sự vật: ở dạng lỏng </i>
<i>hay rắn, màu sắc mùi vị như thế nào, có ở đâu hay từ</i>
<i>đâu mà có.Cịn cách giải thích thứ 2 thể hiện được </i>
<i>đặc tính bên trong của sự vật: được cấu tạo từ </i>
<i>những yếu tố nào, quan hệ giữa yếu tố đó như thế </i>
<b>I. Thuật ngữ là gì?</b>
<i><b>1. Ví dụ:</b></i>
<i><b>2. Nhận xét:</b></i>
<i><b>*VD1:</b></i>
<i><b>a.</b></i> C1: giải thích dựa vào đặc tính bên
ngồi của sự vật --> cảm tính
<i><b>b.</b></i> C2: Giải thích dựa vào đặc tính bên
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>nào?</i>
? Cách giải thích nào mà người khơng có kiến thức
chun mơn về hố học khơng hiểu?
<i>(Cách 2 phải qua nghiên cứu khoa học -> khơng có </i>
<i>kiến thức chun mơn -> người tiếp nhận không thể </i>
<i>hiểu được)</i>
? Hai cách giải thích trên cách nào giải thích nghĩa
của thuật ngữ?
- GV gọi HS đọc VD2
- GV nêu câu hỏi --> HS thảo luận, trả lời.
? Em đã học các định nghĩa này ở những bộ môn
nào?
? Những từ ngữ được định nghĩa chủ yếu được dùng
trong loại văn bản nào?
- GV giải thích thêm: <i>Thuật ngữ cũng có khi được </i>
<i>dùng trong các loại văn bản khác chẳng hạn một </i>
<i>bản tin, một phóng sự hay bài bình luận trên báo </i>
<i>chí</i><i>thuật ngữ đề cập đến những khái niêm có liên </i>
<i>quan.</i>
? Thế nào là thuật ngữ?
- HS rút ra kết luận đọc ghi nhớ ở SGK
<i><b>Hoạt động 2: HD hs tìm hiểu đặc điểm của thuật </b></i>
<i><b>ngữ.</b></i>
<i>GV yêu cầu hs nhận xét các thuật ngữ trong </i>
<i>mục I.2 sgk có nghĩa nào khác không.</i>
<i>HS liên hệ với những từ ngữ không phải là thuật </i>
<i>ngữ để tìm sự khác biệt.</i>
? Các thuật ngữ trên ( mục I. 2) có nghĩa nào khác
không?
- GV hd để hs phân biệt sắc thái của từ <i>muối</i> trong
một văn bản khoa học và từ <i>muối </i> trong một câu ca
dao.
? Từ <i>muối </i>nào có sắc thái biểu cảm?
? Đặc điểm của thuật ngữ là gì?
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk
<i><b>Hoạt động 3</b></i>:<i><b>HD hs luyện tập</b></i>
- GV tổ chức hs thảo luận nhóm.
- HS vận dụng kiến thức đã học ở các mơn Ngữ văn,
Lịch sử, Địa lí, Tốn học, Vật lí, Hóa học, Sinh học
để tìm thuật ngữ thích hợp điền vào chổ trống.
? Yêu cầu giải nghĩa từ <i>“điểm tựa</i>”, xác định có phải
thuật ngữ khơng?
<i><b>Bài 4:</b></i> Cá: Loại động vật có xương sống, ở dưới
của thuật ngữ
<i><b>*VD2:</b></i>
- Thạch nhũ -> Địa lý
- Bazơ -> Hoá học
- Ẩn dụ -> Tiếng việt
- Phân số thập phân -> Toán
dùng trong loại văn bản về khoa học,
công nghệ.
3. <i><b>Kết luận:</b></i> Thuật ngữ là những từ ngữ
biểu thị khái niệm khoa học, kỹ thuật,
công nghệ
<b>II. Đặc điểm:</b>
<i><b>1.Ví dụ:</b></i>
<i><b>* VD1: </b></i>thuật ngữ trong mục I.2 sgk
khơng có nghĩa nào khác các từ ngữ
khơng phải thuật ngữ thường có nhiều
nghĩa
<i><b>* VD2:</b></i>
<i><b>a. Muối</b></i> 1: là một thuật ngữ, khơng có
sắc thái biểu cảm, khơng gợi lên những
ý nghĩa bóng bẩy
<i><b>b. Muối</b><b>2:</b></i>là một từ bình thường, chỉ tình
cảm sâu đậm của con người
<i><b>3. Kết luận:</b></i>
+ Mỗi thuật ngữ biểu thị 1 khái niệm, và
ngược lại
+ Thuật ngữ khơng có tính biểu cảm
<i><b>* Ghi nhớ:</b></i> SGK
<i><b>III. Luyện tập</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>
- Lực, xâm thực, hiện tượng hoá học,
<i><b>Bài 2:</b></i>
- Điểm tựa: chỉ nơi làm chổ dựa chính
khơng dùng như một thuật ngữ
<i><b> Bài 3:</b></i>
<i><b>a.</b></i> Hỗn hợp -> Thuật ngữ
nước, bơi bằng vây, thở bằng mang
HS dựa vào gợi ý trong SGK để phát biểu thuật ngữ
“Cá”
Gọi HS lên bảng viết thuật ngữ và khái niệm của
thuật ngữ.
1 món ăn hỗn hợp gồm nhiều thứ
<b>E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>1.Củng cố: - </b></i>Thuật ngữ là gí?
- Đặc điểm của thuật ngữ?
<i><b>2.Huớng dẫn về nhà:</b></i>
- Học bài; hồn thành BT cịn lại
- Nắm đặc điểm thuật ngữ
- Giờ sau: Trả bài TLV số 1
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………
………
<i><b>Ngày soạn:6/10/2010</b></i>
<i><b>I. Chuẩn:</b></i>
- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt: ý từ, bố cục, câu, từ ngữ, chính tả
- Rèn kỹ năng diễn đạt, sửa lỗi
- Có ý thức trong làm bài, sửa chữa sai sót về lỗi bài viết
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng:</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, Chữa lỗi.</b>
<b>C.CHUẨN BỊ: - GV: Chấm bài; bài viết của HS.</b>
- HS: lập dàn bài cho đề văn đã viết
<b>D. TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i><b>:</b>
<i><b>2. Bài cũ:</b></i><b> Vai trò của miêu tả và các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh?</b>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt đông 1: Hướng dẫn tìm </b></i>
<i><b>hiểu đề,phân tích đề</b></i>
- HS đọc đề -> GV chép đề
<i><b>Hoạt đông 2: Hướng dẫn lập </b></i>
<i><b>dàn ý bài văn.</b></i>
- Gv gọi hs trình bày dàn ý như
đã hd
<i><b>Hoạt đông3: nhận xét và sửa </b></i>
<i><b>lỗi</b></i>
- Nêu những ưu điểm của HS
trong bài viết ở nhiều phương
diện. Có dẫn chứng cụ thể (một
<b>1. Đề bài: Trình bày một lễ hội đặc sắc của quê hương.</b>
<b>2. Dàn ý và biểu điểm:</b>
<i>* Mở bài:</i> (2đ)- Giới thiệu lễ hội : thời gian, địa điểm, ý nghĩa
<i>*Thân bài</i> : (6đ)
- Nguồn gốc lễ hội.
- Hình ảnh kiến trúc khu di tích.
- Miêu tả khơng khí lễ hội.
- Hoạt động lễ hội và ý nghĩa từng hoạt động.
<i>* Kết bài:</i> (2đ)- Khẳng định ý nghĩa văn hóa của lễ hội.
<b>3. Nhận xét</b>
<i><b>a. Ưu điểm:</b></i>
số bài viết khá, tốt...)
- Chỉ ra những nhược điểm: Nội
dung bài thuyết minh, cách sắp
xếp các ý thuyết minh ntn?
- Chỉ ra những lỗi về hình thức
diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả,
viết câu với vấn đề thuyết minh
- GV thống kê những lỗi của HS
ở những dạng khác nhau
- Hướng dẫn phân tích nguyên
nhân mắc lỗi -> cho HS sửa
chữa dựa vào những nguyên
nhân của từng loại lỗi
- HS chữa lỗi riêng<i><b> </b></i>
- Bố cục 3 đoạn rõ ràng
- Nêu được điểm đặc sắc của lễ hội
- Diễn đạt có tính nghệ thuật, cảm xúc
- Sắp xếp các ý thuyết minh khoa học
<i><b> b. Nhược điểm:</b></i>
- Diễn đạt còn vụng
- Nội dung 1 số bài còn sơ sài, thiếu ý -> sự hiểu biết ít
- Một số chưa có ý thức vận dụng biện pháp nghệ thuật miêu tả trong
bài viết
- Viết câu chưa chuẩn?
<b>4. Chữa lỗi chung:</b>
- Lỗi diễn đạt: Do sắp xếp, dùng từ không chuẩn
- Lỗi dùng từ: Dùng từ không đúng
- Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các thành phần câu
<i><b>E.</b></i><b> TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>1. Củng cố: </b></i>- Phương pháp làm bài văn thuyết minh.
- Vận dụng yếu tố miêu tả vào trong văn bản thuyết minh.<i><b> </b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn về nhà: </b></i>- Học, nắm kĩ và biết cách làm một bài văn thuyết minh có kết hợp yếu tố miêu tả
- Soạn bài “Kiều ở lầu Ngưng Bích ( soạn theo câu hỏi ở SGK)
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
……….
<i><b>Ngày soạn</b><b>: 12/10/2010</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>
<i><b>I. Chuẩn: </b></i>
- Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lịng thuỷ chung,
hiếu thảo Kiều. Hiểu được ngơn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật và cảm nhận được sự thông cảm của NDu đối với nhân vật.Bổ sung kiến
thức đọc - hiểu văn bản truyện thơ trung đại.
- GD lòng yêu thương con người, cảm thông sâu sắc trước nổi đau của người khác.
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng:</b></i>
- Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình qua một số đoạn
trích khác trong Truyện Kiều.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, nêu vấn đề, bình giảng</b>
- HS: Đọc và soạn bài ở nhà
<b>D. TIẾN TRÌNH: </b>
<i><b>1. ổn định:</b></i>
<i><b>2. Bài cũ:</b> </i>ĐTL: “Cảnh ngày xuân”. Khung cảnh thiên nhiên ở 4 câu thơ đầu với 6 câu thơ cuối
<i><b>3. Bàimới:</b> * Giới thiệu bài( GV tự gt)</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:HD hs tìm hiểu chung</b></i>
<i><b>- </b></i>GV hd hs đọc bài. GV đọc mẫu gọi HS đọc
bài. GV kiểm tra việc hiểu 1 số chú thích khó
mà hs đã tìm hiểu ỏ nhà
- Đoạn trích nằm ở phần nào?
HS xác định đại ý của đoạn trích ( <i>Đoạn trích </i>
<i>miêu tả tâm trạng Thuý Kiều trong cảnh bị </i>
<b>I. Tìm hiểu chung :</b>
<i><b>1. Đọc - chú thích</b></i><b> :</b>
<i>giam lỏng ở lầu NgưngBích)</i>
<i>GV giải thích thế nào là ngôn ngữ độc </i>
<i>thoại và tả cảnh ngụ tình để hs dễ dàng tiếp </i>
<i>nhận khi tìm hiểu đoạn trích </i>
<i>HS liên hệ việc sử dụng ngơn ngữ độc </i>
<i>thoại, tả cảnh ngụ tình qua một số đoạn </i>
<i>trích khác trong Truyện Kiều</i>
- Bố cục đoạn trích? ND từng phần?
<i><b>Hoạt động 2: HD hs tìm hiểu chi tiết văn bản</b></i>
- GV gọi HS đọc 6 câu đầu.
- HS hiểu từ “khoá xuân”: thực chất Kiều bị
giam lỏng ở lầu Ngưng Bích.
? Khung cảnh thiên nhiên được nhìn qua con
mắt của ai? và cảnh thiên nhiên ấy được gợi ra
bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?
? Qua những từ ngữ hình ảnh ấy, em thấy cảnh
vật thiên nhiên và khơng gian trước lầu Ngưng
Bích như thế nào?
<i>? </i> Hình ảnh “Mây sớm đèn khuya” gợi tính chất
gì của thời gian?
? Hình ảnh đó góp phần diễn tả tâm trạng của
Kiều như thế nào?
- GV gọi hs đọc 8 câu tiếp
? Kiều nhớ tới ai? Nhớ ai trước, ai sau? có hợp
- Trong 4 câu thơ nhớ về người yêu, ở 2 câu đầu
nàng hình dung về diều gì?(<i> hình dung về tình </i>
<i>cảm và tâm trạng chờ đợi của Kim Trọng)</i>
- Vậy Kiều nhớ Kim Trọng như thế nào?
- Em hiểu “tấm son.. phai” như thế nào?
- Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với cách thể hiện
nỗi nhớ người yêu? (Tưởng – xót)
- Những thành ngữ? Điển cố? qua đó nói lên
tâm trạng gì của Kiều?
Trong cảnh ngộ ở lầu NB, Kiều là người đáng
thương nhất nhưng nàng quên cảnh ngộ bản
thân để nhớ thương, xót xa đến cha mẹ, người
yêu -> Kiều là người ?
- Đọc đoạn cuối.
? Cảnh là thực hay hư?
? Mỗi cảnh vật đều có nét riêng nhưng lại có nét
chung để diễn tả tâm trạng Kiều. Em hãy phân
tích và chứng minh điều đó?
(<i>đoạn thơ Kiều ở lầu NB như chứa đầy lệ: lệ </i>
<i>của người con gái lưu lạc, đau khổ vì cơ đơn lẻ </i>
<i>loi, buồn thương chua xót vì mối tình đầu tan </i>
<i>vỡ, xót xa nhớ thương cha mẹ, lo sợ cho thân </i>
<i>phận, số phận mình; lệ của nhà thơ, 1 trái tim </i>
<i><b>3. Bố cục:</b></i> 3 phần
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Hồn cảnh cơ đơn, tội nghiệp của Kiều:</b></i>
- Cảnh: Bát ngát, cát vàng, bụi hồng, dãy núi mờ xa,
trăng gần
không gian rộng lớn, mênh mông, hoang vắng, rợn
ngợp, cảnh vật trơ trọi lầu Ngưng Bích chơ vơ giữa
mênh mang trời nước con người càng lẻ loi.
- “Mây sớm đèn khuya” thời gian tuần hồn khép
kín Kiều bị giam hãm, thui thủi quê người một thân
Cô đơn, cơ độc hồn tồn
<i><b>2. Nỗi lịng thương nhớ người thân, người yêu:</b></i>
<i><b>a. </b>Kiều nhớ Kim Trọng:</i>
- Nhớ buổi thề nguyền đính ước
- Tưởng tượng Kim Trọng đang nhớ về mình vơ vọng
- “Tấm son... phai” -> Tấm lịng son của Kiều bị vùi
dập, hoen ố biết bao giờ gột rửa được
=> Nhớ Kim Trọng với nỗi đau đớn xót xa, khẳng
định lòng chung thuỷ son sắt
<i>b. Nhớ cha mẹ:</i>
- Thương và xót cha mẹ
+ Sớm chiều tựa cửa trơng con
+ Tuổi già sức yếu khơng người chăm sóc
- “Quạt nồng ấp lạnh”“Sân lai, gốc tử”, Thành
ngữ,điển cố --> Tâm trạng nhớ thương, tấm lòng hiếu
thảo của Kiều
<i>--> </i>Kiều là người tình thuỷ chung, người con hiếu
thảo, có lịng vị tha đáng trọng
<i><b>3.Tâm trạng buồn lo, tuyệt vọng:</b></i>
<i>- Tả cảnh ngụ tình:</i>
- Mỗi cặp câu -> một nỗi nhớ, nỗi buồn
+ Thuyền... thấp thoáng... xa xa -> thân phận bơ vơ
nơi đất khách
+ Cánh hoa trơi... biết là về đâu” -> số phận chìm nổi
long đong vô định
+ Chân mây mặt đất ... xanh xanh --> tê tái, héo úa,
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
có tác dụng như thế nào trong việc diễn tả tâm
trạng nhân vật?
? Em cảm nhận như thế nào về nghệ thuật đoạn
trích?
? Thái độ, tình cảm của Nguyễn Du với nhân
vật như thế nào?
<i><b>Hoạt động 3: HD tổng kết</b></i>
- GV hd hs tổng kết giá trị nội dung và nghệ
thuật của tác phẩm.
- GV gọi hs đọc ghi nhớ sgk
<i>- Điệp</i>: “Buồn trông” -> điệp khúc của tâm trạng
--> Tâm trạng Kiều buồn cơ đơn, xót xa, lo âu, sợ hãi,
bế tắc, tuyệt vọng
<b>IV.Tổng kết:</b>
- Nghệ thuật: Miêu tả nội tâm nhân vật: Diễn biến tâm
trạng qua (ngôn ngữ độc thoại, nghệ thuật tả cảnh ngụ
tình)
- Nội dung: Thương cảm cảnh ngộ Thuý Kiều; ngợi
ca vẻ đẹp thuỷ chung, nhân hậu của Thuý Kiều
<b>E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>1.Củng cố: </b></i>
<b>- Em hiểu thế nào là nghệ thuật tả cảnh ngụ tình?</b>
- Tâm trạng buồn lo tuyệt vọng của Thúy Kiều ở 8 câu thơ cuối<i><b> </b></i>
<i><b>2.Huớng dẫn về nhà:</b></i>
<b>- Học thuộc lòng và nắm kĩ nội dung, nghệ thuật của đoạn trích.</b>
- Chuẩn bị tốt văn tự sự tiết sau viết bài viết số 2.
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………
………
<i>Ngày soạn:13/10/2010</i>
<i>Ngày soạn:16/10/2010</i>
<b>A.MỤC TIÊU</b>: Giúp HS:
<i><b>I. Chuẩn:</b></i>
- Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ.
- Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ chính xác nghĩa và cách
dùng của từ. Ngoài ra muốn trau dồi vốn từ còn phải biết cách làm tăng vốn từ.
- GD hs có ý thức sử dụng từ đúng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng:</b></i>
- Phân tích cách sử dụng từ ngữ hiệu quả trong một văn bản cụ thể.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP - KTDH: </b>Phát vấn, thảo luận
<b>C. CHUẨN BỊ: </b>- GV: Đọc thêm từ điển + TL tham khảo.
- HS: tra từ điển Hán Việt , Tiếng Việt.
<b>D.TIẾN TRÌNH :</b>
<i><b>1. ổn định:</b></i>
<i><b>2. Bài cũ</b></i><b> :</b>Thế nào là thuật ngữ? đặc điểm của thuật ngữ? Tìm những thuật ngữ thuộc lính vực
Lịch sử.
<i><b>3.Bài mới:</b></i><b> </b>
<b> * Giới thiệu bài</b>: Làm thế nào để hiểu biết được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ, qua đó ta cịn
biết cách dùng từ đúng, không những thế vốn từ của ta ngày càng thêm phong phú. Khơng có cách
nào khác là trau dồi vốn từ. Cụ thể về vấn đề này ntn?, mời cả lớp vào giờ học hôm nay.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: HD hs tìm hiẻu VD ở sgk</b></i>
- GV gọi 1 HS đọc VD ở sgk.
? Cho biết Tác giả Phạm Văn Đồng muốn nói gì?
- HS có thể xác định như sau:
<i><b>I. </b></i><b>Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ</b>
<b>và cách dùng từ:</b>
<i>(Muốn làm rõ 2 ý:</i>
<i> 1. Tiếng Việt là một ngơn ngữ có khả năng rất</i>
<i>lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt</i>
<i> 2. Muốn phát huy khả năng tối đa của Tiếng</i>
<i>Việt, mỗi cá nhân phải khơng ngừng trau dồi ngơn</i>
<i>ngữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ.)</i>
- GV gọi 1 HS đọc VD2 ở sgk.
? Xác định lối diễn đạt trong những câu sau:
- HS có thể xác định như sau:
<i>a, thừa từ đẹp về thắng cảnh: Cảnh đẹp</i>
<i>b, Sai từ dự đốn vì dự đốn: “đốn trước tình</i>
<i>hình, sự việc nào đó có thể xảy ra trong tương lai”</i>
<i>Thay bằng từ ước đoán, phỏng đoán.</i>
<i>C, Sai từ đẩy mạnh: có nghĩa là “thúc đẩy cho</i>
<i>phát triển nhanh lên”. Mà ở đây nói về quy mơ:</i>
<i>mở rộng hay thu hẹp.</i>
? Giải thích vì sao lại có những lỗi trên?
-> Người viết khơng biết chính xác nghĩa và cách
dùng của từ mà mình sử dụng.
? Để “biết dùng tiếng ta” cần phải làm gì?
-> Nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và
cách dùng từ.
<i><b>Hoạt động 2: HD hs tìm hiểu VD ở sgk</b></i>
<b>- GV gọi </b>HS đọc ý kiến của Tơ Hồi.
? Em hiểu ý kiến sau đây ntn?
? So sánh hình thức trau dồi vốn từ ở các VD?
- VD1: Trau dồi vốn từ bằng cách rèn luyện để biết
đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ
- VD 2: Học hỏi để biết thêm những từ mà mình
chưa biết.
? Qua VD trên cho biết làm thế nào để tăng vốn từ?
- 1 HS đọc ghi nhớ.
<i><b>- VD1:</b></i>
<i><b>- VD2:</b></i>
a, thay bằng: Cảnh đẹp;
b, thay bằng: ước đoán, phỏng đoán;
c, thay bằng : mở rộng hay thu hẹp.
<i><b>3.</b></i> <i><b>Kết luận</b></i>:
a, Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và
cách dùng từ.
Muốn sử dụng tốt Tiếng Việt trước hết cần
trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được
đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách
dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi
vốn từ.
<b>II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:</b>
<b>1.</b><i><b>Ví dụ :sgk</b></i>
<i><b>2. Nhận xét:</b></i> Nhà văn Tơ Hồi phân tích
q trình trau dồi vốn từ của đại thi hào
Nguyễn Du bằng cách học lời ăn, tiếng
nnói của nhân dân.
<i><b>3. Kết luận</b></i><b>:</b>
- Rèn luyện để biết thêm những từ chưa
biết làm tăng vốn từ là việc thường xuyên
phải làm để trau dồi vốn từ.
<i>*Ghi nhớ: (SGK).</i>
<i><b> Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>
<i><b>1</b></i>-<i><b>Bài tập 1</b></i>: Đọc yêu cầu BT
Làm miệng trước lớp- H/s khác nhận xét, bổ xung
- Hậu quả: b - Tinh tú: b - Đoạt: a
<i><b>2-Bài tập 2</b></i>:
A, Mẫu: - Dứt, khơng cịn gì: tuyệt chủng, tuyệt giao…
- Cực kì, nhất: Tuyệt đỉnh, tuyệt mật…
B, Đồng: - Cùng nhau, giống nhau: Đồng âm, đồng bào…
- Trẻ em: Đồng giao, đồng ấu…
- Chất (đồng): Chất đống…
<i><b>3-Bài tập 3</b></i>: Sửa lỗi
a, <i>Im lặng</i> thay bằng <i>tĩnh lặng</i> (phù hợp với vật…)
b, Thành lập: lập nên, xây dựng nên thay bằng thiết lập
c, Cảm xúc: sự rung động trong lòng do tiếp xúc với sự việc gì thay bằng cảm phục.
Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hằng ngày của mọi người xung quanh và trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
- Đọc sách báo.
- Ghi chép những từ ngữ mới + tra từ điển từ ngữ khó.
<b>5. Bài tập 6: </b> Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a, điểm yếu b, mục đích cuối cùng d, láu táu c, đề bạt e, hoảng loạn
<i><b>6.Bài tập 9</b></i>: Mẫu: - Bất: bất biến, bất chính
- Bí: Bí danh
- Trữ: trữ lượng, tàng trữ
<b>E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>1.Củng cố:</b></i>
- Hệ thống, khắc sâu nội dung
- 2 hình thức trau dồi vốn từ: + Rèn luyện để biết đầy đủ, chính xác
+ Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết
<i><b>2.Huớng dẫn về nhà:</b></i>
- Học và nắm kĩ bài.Hồn thành những bài tập cịn lại
- Chuẩn bị cho viết bài TLV số 2.
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………...
………...
<i><b>Ngày soạn : 17/10/2010</b></i>
<i>Soạn:19/10/2010</i>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>Giúp hs:
<i><b>I. Chuẩn:</b></i>
- Thái độ khinh bỉ, căm phẩn sâu sắc của tác giảđố với bản chất xấu xa đê hèncủa kẻ buôn người
và tâm trạng đau đớn, xót xa cảu tác giả trước thực trạng con người bị hạ thấp, bị chà đạp.
- Rèn kĩ năng đọc thơ lục bát kể chuyện, nhận diện và phân tích nhân vật qua cử chỉ ngơn ngữ và
hành động
- GD hs lòng đồng cảm trước những nỗi đau của người khác
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng:</b></i>
- Hiểu hơn về nghệ thuật miêu tả nhân vật chính diện và miêu tả nhân vật phản diện của đại thi
hào Nguyễn Du.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP - KTDH: </b>Nêu vấn đề, phân tích,động não.
<b>C. CHUẨN BỊ: -</b> GV: N/c sgk, sgv, tài liệu về truyện kiều
- HS: Đọc và soạn bài ở nhà
<b>D. TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>I</b></i>. <i><b>ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bài cũ: </b></i>Đọc thuộc lịng đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích”. Phân tích 8 câu cuối đoạn?
<i><b>III.Bài mới:</b></i>
*Giới thiệu bài: ( GV tự gt)
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu chung.</b></i>
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc: chú ý phân biệt
giọng người kể chuyện và lời nhân vật.
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc
- Giải nghĩa một số từ sau : Mã Giám sinh, tứ tuần,
sính nghi.
? Đoạn trích nằm ở phần nào của tác phẩm?
(<i>Đoạn trích gồm 26 câu từ câu 623- 648 nằm ở đầu</i>
<i>phần 2 (gia biến và lưu lạc))</i>
? Đoạn trích kể về ai, kể về việc gì?
<i><b>Hoạt động 2: HD tìm hiểu chi tiết văn bản</b></i>
- GV gọi hs đọc 4 câu thơ đầu và cho biết tác giả giới
thiệu cho chúng ta biết gì về MGS?
? Em nhận thấy điều gì về lai lịch của MGS?
- HS có thể xác định như sau:
<i>(Mã Giám sinh không phải là một cái tên, chỉ người</i>
<i>họ Mã, sinh viên trường QTG. Lâm thanh không</i>
<i>phải là một địa chỉ mà là tên huyện. Như thế tên tuổi,</i>
? Diện mạo của MGS được miêu tả như thế nào?
? Em có nhận xét gì giữa tuổi tác và trang phục của
MGS?
- Có ý kiến cho rằng với cách giới thiệu của tác giả
đã phần nào hé mở bản chất của nhân vật. Em có
đồng ý khơng ?Và theo em đó là bản chất gì?
<i>( Ngồi 40 tuổi mà MGS ăn mặc đỏm dáng, chải</i>
<i>chuốt. Cách ăn mặc lố lăng , kệch cỡm không phù</i>
<i>hợp là bằng chứng của sự vô học. Điều này mâu</i>
<i>thuẫn với lời giới thiêu lúc đầu. Bản chất dối trá của</i>
<i>MGS bắt đầu được bộc lộ.)</i>
- Trong lễ vấn danh MGS có cử chỉ, lời nói, hành
động như thế nào?
? Chi tiết: <i>trước thầy sau tớ lao xao</i> gợi cảnh tượng
như thế nào?
<i>(lao xao là từ láy mơ tả âm thanh, ở đây là của lời</i>
<i>nói qua, nói lại, khơng ai nhường ai. MGS đi hỏi vợ</i>
<i>với một đám người lộn xộn, ầm ĩ không nền nếp.</i>
? Em hiểu <i>ngồi tót</i> là ngồi thế nào?
? Qua hành động đó em hiểu gì về nhân vật MGS?
(<i>Khi phải tiêu tiền thì tỏ thái độ mềm mỏng, nói</i>
<i><b>2.Vị trí đoạn trích</b></i>: Phần "Gia biến và
lưu lạc"
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i><b>a. Nhân vật Mã Giám sinh</b></i>
<i>* Lai lịch: </i>
- Tên: Mã Giám sinh
- Q: huyện Lâm Thanh
--> khơng đàng hồng, đáng nghi
<i>* Diện mạo:</i>
- Trạc ngoại tứ tuần
- Mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao
<i>* Hành động, cử chỉ, lời nói:</i>
- Trước thầy sau tớ lao xao
--> từ láy: lộn xộn, ầm ĩ không nền nếp
- Ghế trên ngồi tót sỗ sàng
--> ngồi rất nhanh, thu chân lên ghế.
MGS tiếp tục bộc lộ bản chất là kẻ vô
học.
- Đắn đo cân sắc cân tài
ép cung cầm nguyệt thử bài quạt thơ
--> động từ: bóc trần bản chất con bn
của MGS --> MGS là kẻ vơ tình, vụ lợi
đến tàn nhẫn, bất nhân
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>năng kiểu cách, dùng những từ hoa mĩ, cịn trong lễ</i>
<i>vấn danh thì nói năng cộc lốc, thơ lỗ.)</i>
? Hành động “cị kè”, “ thêm”, “ bớt” đã thể hiện bản
chất gì của MGS?
(<i>Cị kè, thêm bớt,, cũng là những lời mặc cả trắng </i>
- Cò kè thêm một bớt hai
Giờ lâu ngã giá vâng ngoài 400
--> lời mặc cả trắng trợn, bỉ ổi --> kẻ
buôn người lọc lõi, sành sỏi
<b>E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>1.Củng cố:</b></i>
<i><b> </b></i>- Từ “tót” ở câu thơ <i>Ghế trên ngồi tót sỗ sàng</i> hay ở chỗ nào?
- Nhắc lại nội dung vừa phân tích
<i><b>2. Huớng dẫn về nhà:</b></i>
- Tìm hiểu phần cịn lại<i><b> : Nhân vật Thúy Kiều, nhân vật mụ mối</b></i> tiết sau học:
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………..
<i>Soạn:19/10/2010</i>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>Giúp hs:
<i><b>I. Chuẩn:</b></i>
- Thái độ khinh bỉ, căm phẩn sâu sắc của tác giảđố với bản chất xấu xa đê hèncủa kẻ bn người
và tâm trạng đau đớn, xót xa cảu tác giả trước thực trạng con người bị hạ thấp, bị chà đạp.
- Rèn kĩ năng đọc thơ lục bát kể chuyện, nhận diện và phân tích nhân vật qua cử chỉ ngơn ngữ và
hành động
- GD hs lịng đồng cảm trước những nỗi đau của người khác
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng:</b></i>
- Hiểu hơn về nghệ thuật miêu tả nhân vật chính diện và miêu tả nhân vật phản diện của đại thi
hào Nguyễn Du.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP - KTDH: </b>Nêu vấn đề, phân tích,động não.
<b>C. CHUẨN BỊ: -</b> GV: N/c sgk, sgv, tài liệu về truyện kiều
- HS: Đọc và soạn bài ở nhà
<i><b>II. Bài cũ: </b></i>Phân tích nhân vật Mã Giám Sinh, cho biết tài khắc họa hình tượng nhân vật phản
diện của Nguyễn Du
<i><b>III.Bài mới: *Giới thiệu bài: ( GV tự gt)</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
? Lúc này Kiều đang ở trong cảnh ngộ như thế
nào?
? Trong cảnh ngộ ấy, hình ảnh Kiều hiện lên chân
thực cụ thể sống động. Em hãy hình dung dáng vẻ
tâm trạng Kiều qua các từ ngữ miêu tả?
?Vì sao Kiều lại có tâm trạng như vậy ?
- Định hương hs trả lời:
- Miêu tả tâm trạng của Kiều tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì?
? Qua cách miêu tả tâm trạng của Kiều em có thấy
- HS suy nghĩ trả lời
? Qua đoạn trích NDu đã cho người đọc hiểu thêm
điều gì về nhân vật Thúy Kiều?
? Nhân vật trung gian trong cuộc mua bán này là
ai? Mụ mối có những hành động, cử chỉ như thế
nào trong cuộc mua bán?
?Vì sao mụ lại có những hành động như vậy ?
<i><b>Hoạt động 3: HD hs tổng kết.</b></i>
- Đánh giá những thành công về nội dung và nghệ
thuật của đoạn trích?
- HS đọc ghi nhớ.
- Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng
--> đau đớn, tái tê, tan nát đang vò xé tâm
can.
- Nét buồn như cúc điệu gầy như mai.
--> so sánh, ước lệ : tủi nhục ê chề
--> Kiều ngượng với gió, với sương, với
hoa, với bóng --> nỗi hổ thẹn đáng quý
của người con gái tài sắc đức hạnh, nạn
nhân của đồng tiền trong xã hội phong
kiến xưa.
--> Vừa miêu tả trực tiếp và gián tiếp: ND
đã cho ta thấy tâm trạng của nàng Kiều
trong cảnh mua bán. Thúy Kiều hiện lên
với 2 đặc điểm: Hoàn cảnh đau đớn, đáng
thương và vẻ đẹp toàn diện đáng quý.
<i><b>c. Nhân vật mụ mối:</b></i>
- Đây là nhân vật trung gian trong cuộc
mua bán
- Tham gia tích cực vào cuộc mua bán
nhằm trục lợi. Vì tiền, chịu sự chi phối của
đồng tiền.
<b>III. Tổng kết: </b>
<i> Ghi nhớ sgk</i>
<b>E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>1.Củng cố:</b></i>
- Phân biệt hai giọng người kể chuyện và hai nhân vật.
- Lời người kể chuyện từ tốn khách quan.
<i><b>2. Huớng dẫn về nhà:</b></i>
- Học thuộc đoạn trích
- Phân tích tâm trạng của kiều trong cảnh mua bán
- Soạn bài : Lục Vân Tiên cứu kiều Nguyệt Nga.
( Soạn theo câu hỏi ở SGK)
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………..
………..
<i>Ngày soạn: 24/10/2010</i>
<b>-A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>
<i><b>I.Chuẩn:</b></i>
- Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả, tác phẩm.
- Qua đoạn trích hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật: Lục
Vân Tiên, Kiều Nguyện Nga
- Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện.
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng:</b></i>
- Hiểu rõ ngơn ng÷ mộc mạc giản dị, gần với lời ăn tiếng nói cđa nh©n d©n Nam Bé.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP-KTDH: Phát vấn, phân tích, nêu vấn đề </b>
<b>C. CHUẨN BỊ: - GV: Tìm đọc truyện "Lục Vân Tiên" + tư liệu tham khảo</b>
- HS: Sưu tầm + đọc tồn truyện
<b>D.TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>1.ổn định:</b></i>
<i><b>2.Bài cũ:</b> </i>Đọc thuộc lịng đoạn trích:<i> Mã Giám Sinh mua Kiều. </i>Phân tích tâm trạng của kiều trong cảnh
mua bán
<i><b>3.Bài mới: </b></i>*Giới thiệu bài: ( GV tự gt)
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: HD tìm hiểu chung</b></i>
- GV goi hs đọc chú thích * ở SGK.
? Nêu những nét cơ bản về tác giả Nguyễn Đình
Chiểu?
? Những tác phẩm chính của Nguyễn ỡnh
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>(1822 - 1888), Là nhà thơ lớn của dân tộc.
<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>
- <i>Truyn Lc Võn Tiên:</i> Là truyện thơ nôm dài 2082
câu thơ lục bát kết cấu kiểu chơng hồi vòng quanh
diễn biến cuộc đời nhân vật chính.
Chiểu? <i>Lục Vân Tiên, Dương Tử, chạy giặc,</i>
<i>Văn tế nghĩa sĩ cần giuộc, Ngư tiều vấn đáp ý</i>
<i>thiêng.</i>
? Trình bày những nét chính về tác phẩm Lục
Vân Tiên?
? Hồn cảnh ra đời của truyện Lục Vân Tiên,
đặc điểm, thể loại
? Em hãy đọc phần chữ in nhỏ và tóm tắt thật
ngắn gọn truyện Lục Vân Tiên?
? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác
phẩm?
? Xác định vị trí đoạn trích.
14 câu đầu: Lục Vân Tiên đánh tan bọn cướp
Còn lại: Cuộc trò chuyện giữa Lục Vân Tiên với
Kiều Nguyện Nga sau trận đánh.
truyền dạy đạo lí làm ngời: đạo cha con, nghĩa vợ
chồng, tình bạn bè, lịng u thơng giúp đỡ con ngời.
Truyện cũng đề cao tinh thần nghĩa hiệp sẵn sàng cứu
ứng phò nguy thể hiện khát vọng của nhân dân v
nhng iu tt p ca cuc i.
- <i>Giá rị nghƯ tht:</i>
+ Ngơn ngữ mộc mạc giản dị, gần với lời ăn tiếng nói
của nhân dân, đặc biệt là nhân dân nam bộ.
+ Kết cấu gần với cổ tích, tạo nên kết thúc có hậu
+ Truyện Lục Vân Tiên đợc coi là truyện Kiều của
nhân dân Nam bộ.
<i><b>3.VÞ trÝ đoạn trích: </b></i>Nằm ở phần đầu của truyện
<i><b>4. Đọc - Chó thÝch:</b></i>
<i><b>5. Bè cơc:</b></i> 2 phần
<b>E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>1.Củng cố: - </b></i>Tóm tắt ngắn gọn tác phẩm.
- Tìm đọc tồn tác phẩm
<i><b>2. Huớng dẫn về nhà: </b></i>- Soạn tiếp bài ( Nhân vật LVT, KNN)
( Soạn theo câu hỏi ở SGK)
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………
………...
<i>Ngày soạn: 27/10/2008</i>
<b>-A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>
<i><b>I. Chuẩn:</b></i>
- Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả, tác phẩm.
- Qua đoạn trích hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật:
Lục Vân Tiên, Kiều Nguyện Nga
- Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện.
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng:</b></i>
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình
<b>B. PHƯƠNG PHÁP-KTDH: Phát vấn, phân tích, nêu vấn đề</b>
<b>C. CHUẨN BỊ: - GV: Tìm đọc truyện "Lục Vân Tiên" + tư liệu tham khảo</b>
- HS: Sưu tầm + đọc tồn truyện
<b>D.TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>1.ổn định:</b></i>
<i><b>2.Bài cũ:</b> </i>Tóm tắt ngắn gọn truyện <i>Lục VâN Tiên</i>
<i><b>3.Bài mới: </b></i>*Giới thiệu bài: ( GV tự gt)
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 2: HD hs tìm hiểu chi tết văn bản.</b></i>
<i>Trước đoạn trích này là cảnh Vân Tiên thấy nhân dân</i>
<i>rất khốn khổ"đều đem nhau chạy vào rừng,lên non" bèn</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i>hỏi thăm và được biết ở đó bọn cướp Phong Lai hung</i>
<i>hãn đang hồnh hành. Mọi người khuyên chàng không</i>
<i>nên tự chuốc lấy nguy hiểm. Lục Vân Tiên vốn là một</i>
<i>chàng trai 16 tuổi, vừa rời trường học bước vào đời,</i>
<i>lòng đầy hăm hở, muốn lập công danh, cứu người giúp</i>
<i>đời. </i>
? Đọc đoạn thơ: “<i>Vân Tiên ghé lại --> thân vong”</i> và cho
<i>- GV bình: chàng chỉ có một mình lại tay không trong</i>
<i>khi bọn cướp đông người, gươm giáo đủ đầy, thanh thế</i>
<i>lừng lẫy. Thế mà Vân Tiên không một chút do dự , tính</i>
<i>tốn thiệt hơn xơng vào chiến đấu, đánh tan tan bọn</i>
<i>cướp.</i>
? Nét đẹp trong tính cách của Vân Tiên là gì?
<i>Vân Tiên là người anh hùng có tài năng và tấm lịng vì </i>
<i>nghĩa. Chàng vì nghĩa mà qn mình khơng sợ hiểm </i>
<i>nguy “giữa đường dẫu thấy bất bằng mà tha”. Hành </i>
<i>động nghĩa hiệp của Vân Tiên Thật cao đẹp : diệt trừ cái</i>
<i>ác đem lại cuộc sống yên bình cho mọi người, bênh vực </i>
<i>kẻ yếu.</i>
- GV gọi hs đọc tiếp: Dẹp rồi --> anh hùng
? Sau trận đánh, Lục Vân Tiên có thái độ, cách cư xử với
Kiều Nguyệt Nga và Kim Liên ntn? (thể hiện qua những
câu thơ nào?)
? Qua đây em hiểu thêm được gì về tnhs cách và phẩm
chất cuả Lục Vân Tiên?
- Câu thơ: Vân tiên nghe nói liền cười --> anh hùng.
? Câu trả lời của Vân Tiên giúp cho em hiểu về chàng
như thế nào?
? Quan niệm về người anh hùng của Nguyễn Đình Chiểu
thể hiện ở những câu thơ nào? giải thích ý nghĩa quan
niệm đó? <i>"Nhớ câu kiến nghĩa bất vi</i>
<i> Làm người thế ấy cũng phi anh hùng"</i>
<i>- thấy việc nghĩa mà khơng làm thì khơng phải là người </i>
<i>anh hùng. Coi việc làm vì nghĩa là một bổn phận trách </i>
<i>nhiệm chứ không phải là một công trạng. Chính vì thế </i>
<i>chàng khơng muốn nhận cái lạy tạ ơn của hai cô gái, từ </i>
<i>chối lời mời về thăm nhà của Nguyệt Nga để cha nàng </i>
<i>đền đáp.</i> <i>Đó là cách cư xử mang tinh thần nghĩa hiệp </i>
<i>của bậc anh hùng hảo hán</i>
? Qua nhân vật Vân Tiên em thấy tác giả muốn gửi gắm
điều gì?
- GV gọi hs đọc tiếp đoạn trích.
? Nguyệt Nga đã đáp lại lời hỏi han ân cần của Vân Tiên
như thế nào? Em có nhận xét gì về lời đáp ấy?
<i>- Trình bày vấn đề rõ ràng khúc triết, vừa đáp ứng đầy </i>
<i>đủ những điều Lục Vân Tiên thăm hỏi vừa thể hiện chân </i>
<i>thành niềm cảm kích, xúc động của mình.</i>
? Cách xưng hơ, nói năng, cư xử của Nguyệt Nga có gì
đáng chú ý?
<i>*Đối với bọn cướp:</i>
- Lời nói: bớ đảng hung đồ, thói hồ đồ
hại dân --> giận dữ, vạch mặt bọn cướp
- Hành động: bẻ cây làm gậy, tả xung
hữu đột --> quyết liệt, dũng cảm,
--> Tài năng và tấm lịng vì nghĩa: diệt
trừ kẻ ác, bênh vực kẻ yếu.
<i>*Đối với hai cô gái:</i>
- Hỏi: ai than khóc ở trong xe này?
... nghe nói động lịng
- Đáp: ta đã trừ dịng lâu la
--> con người giàu tình cảm, biết ứng
xử, động viên, an ủi người khác khi gặp
hoạn nạn.
- Vân tiên nghe nói liền cười
Làm ơn há dễ trông người trả ơn.
--> Việc nghĩa là một bổn phận trách
nhiệm chứ không phải là một cơng trạng
--> LVT là hình ảnh lí tưởng mà NĐC
gửi gắm niềm tin và ước mong của
mình: diệt trừ cái ác đem lại cuộc sống
bình yên cho con người.
* Lục Vân Tiên: anh dũng, tài năng,
hào hiệp, chính trực, trọng nghĩa khinh
<i><b>2. Nhân vật Kiều Nguyệt Nga</b></i>
- Xưng hô: trước xe quân tử ...
Xin cho tiện thiếp...
--> khiêm nhường
- Nói năng, cư xử:
+ làm con đâu dám cãi cha
+ chút tôi liễu yếu đào thơ
--> văn vẻ, dịu dàng, mực thước
? Em có nhận xét gì về lời lẽ của nàng?
? Qua đó tính cách của Nguyệt Nga được bộc lộ như thế
nào?
- <i>Nàng là người chịu ơn, Lục Vân Tiên đã cứu cả cuộc</i>
<i>đời trong trắng của nàng, nàng áy náy, băn khoăn, tìm</i>
<i>cách đền đáp, dù nàng hiểu rằng có đền đáp đến mấy</i>
<i>cũng là chưa đủ cuối cùng nàng đã tự nguyện gắn bó</i>
<i>cuộc đời với chàng.</i>
? Suy nghĩ, tình cảm của em đối với Nguyệt Nga?
Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi"
- Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi
--> băn khoăn, áy náy tìm cách đền ơn
người cứu mạng, dù hiểu rằng đền đáp
- Kiều Nguyệt Nga là người con gái nết
na, đức hạnh theo quan niệm truyền
thống cổ xưa
<i><b>Hoạt động 3: HD hs tổng kết về giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật</b></i>
<i>1. Nghệ thuật: </i>
- Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, gần với lời nói thơng thường, mang màu sắc địa phương Nam Bộ
- Ngôn ngữ thơ đa dạng phù hợp với diễn biến tình tiết
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật: qua hành động, cử chỉ, lời nói.
<i>2. Nội dung</i>: văn bản trích thể hiện khát vọng hành đạo giúp đời của tác giả và khắc hoạ những phẩm
chất tốt đẹp của 2 nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga
<b>E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>1.Củng cố: </b></i> - Những nét chính về: + T/g Ng. Đình Chiểu
+ Tác phẩm "Truyện Lục Vân Tiên"
- Tóm tắt ngắn gọn tác phẩm
- Nhận xét về nhân vật LVT và KNN
<i><b> 2. Huớng dẫn về nhà: - </b></i>Đọc thuộc đoạn trích. Nắm nội dung bài học.
- Soạn bài: <i>Lục Vân Tiên gặp nạn</i> ( Soạn theo câu hỏi ở SGK)
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………
………
<i>Ngày soạn:24/10/2010</i>
<i><b>I. Chuẩn:</b></i>
- Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mqhệ nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện.
- Rèn luyện kĩ năng kết hợp: kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn tự sự.
- HS có ý thức học tập, rèn luyện
<i><b>II. Nâng cao,mở rộng:</b></i>
- Hiểu rõ thế nào là miêu tả hồn cảnh, ngoại hình và thế nào là miêu tả nội tâm.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP-KTDH: </b>Phát vấn, phân tích
<b>C. CHUẨN BỊ: </b>- GV: N/c sgk, sgv, đọc tài liệu tham khảo
- HS: Soạn bài theo SGK
<b>D.TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Bài cũ</b></i>: Sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự có tác dụng như thế nào?
<b>Đối tượng miêu tả của nội tâm là những suy nghĩ, tình cảm, diễn biến tâm trạng của nhân</b>
<b>vật. Để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này mời các em vào bài học hôm nay.</b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm</b></i>
<i><b>trong VB tự sự.</b></i>
- GV cho HS đọc lại VB " Kiều ở lầu Ngưng Bích"
? Em hãy tìm những câu thơ miêu tả cảnh?
<i>* Tả cảnh:+ Trước lầu... bụi hồng dặm kia</i>
<i> + Buồn trông ... ghế ngồi</i>
? Dấu hiệu nào cho em biết điều đó?
<i>Đối tượng miêu tả ở những câu thơ này là: Khung cảnh</i>
<i>thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích (núi, trăng…)</i>
? Những câu thơ tả tâm trạng Thuý Kiều?
<i>* Miêu tả nội tâm :Bên trời góc bể ... người ơm.</i>
? Dấu hiệu nào cho em biết điều đó?
<i>Tập trung miêu tả tâm trạng của nàng Kiều: nỗi nhớ về</i>
<i>Kim Trọng, cha mẹ, nghĩ về thân phận cô đơn, bơ vơ nơi</i>
<i>đất khách quê người.</i>
? Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ ntn với việc thể
hiện nội tâm nhân vật?
<i>Từ việc miêu tả khung cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng</i>
<i>Bích mênh mông, hoang vắng, rợn ngập ta thấy tâm</i>
<i>trạng của Kiều ở đây cô đơn, lẻ loi, buồn rầu, lo lắng,</i>
<i>sợ hãi</i>
? Miêu tả nội tâm có tác dụng ntn đối với việc khắc hoạ
nhân vật trong VB tự sự?
<i>Miêu tả nội tâm có vai trị và tác dụng rất to lớn trong</i>
<i>việc khắc hoạ đặc điểm, tính cách nhân vật (nhân vật là</i>
<i>yếu tố quan trọng nhất của tác phẩm tự sự. Xây dựng</i>
<i>nhân vật nhà văn thường miêu tả ngoại hình và miêu tả</i>
<i>nội tâm. Miêu tả nội tâm nhằm tái hiện lại những trăn</i>
<i>trở dằn vặt, những rung động tinh vi trong tình cảm, tư</i>
<i>tưởng của nhân vật -> chân dung tinh thần của nhân</i>
<i>vật).</i>
? Vậy em hiểu thế nào là miêu tả nội tâm trong VB tự
sự?
- HS đọc đoạn văn VD2
? Đoạn văn trên Nam Cao miêu tả ai, với những đặc
điểm gì?
<i> Miêu tả Lão Hạc với những đặc điểm về nét mặt, đầu…</i>
<i>(tư thế)</i>
? Qua những đặc điểm được miêu tả trên đây, em thử
? Đoạn văn trên cũng được coi là đoạn văn miêu tả nội
tâm của Lão Hạc, em có nhận xét gì về cách miêu tả của
tác giả?
<i> Miêu tả nội tâm Lão Hạc qua nét mặt, cử chỉ -> cách</i>
<i>miêu tả gián tiếp.</i>
<b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm</b>
<b>trong văn bản tự sự :</b>
<i><b>1. Ví dụ. (SGK)</b></i>
<i><b>2. Nhận xét.</b></i>
a. Văn bản 1 :
b. Văn bản 2 :
<i><b>3. Kết luận</b></i>:
- Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
là tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và
diễn biến tâm trạng của nhân vật. Đó
là biện pháp quan trọng để xây dựng
nhân vật, làm cho nhân vật sinh
động.
- Người ta có thể miêu tả trực tiếp
? Qua ngữ liệu trên hãy cho biết có mấy miêu tả nội tâm
-> 2 cách: Trực tiếp + gián tiếp.
? Tìm một số đoạn văn, thơ đã học miêu tả nội tâm nhân
vật.
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>
<i>1-Bài tập 1:</i> H/s đọc yêu cầu của BT
Thuật lại đoạn trích "Mã Giám Sinh…" bằng văn xuôi, chú ý miêu tả nội tâm Thuý Kiều.
"Nỗi mình thêm tức nỗi nhà …Ngừng hoa bong then trông gương mặt dày"
-> Buồn rầu, tủi hổ, đau đớn ê chề khi mình bị coi như một món hàng khơng hơn. Là người luôn ý
thức được nhân phẩm, Kiều đau ức trước cuộc đời ngang trái (đau vì tình duyên trắc trở, uất vì
"nỗi nhà" bị vu oan giá hoạ. Bao trùm tâm trạng Kiều ở đây là sự đau đớn, tái tê)
<i>2-Bài tập 2</i>: - Đóng vai nàng Kiều viết đoạn văn kể lại việc báo ân báo oán, trong đó bộc lộ trực
tiếp tâm trạng của Kiều lúc gặp Hoạn Thư.
- Tâm trạng Kiều lúc gặp Hoạn Thư: oán giận (lời lẽ mềm mỏng, lễ phép, những
thực ra là châm biếm, mỉa mai, chì chiết -> Nghe Hoạn Thư "trình bày" phân vân khó xử -> quyết
tha bổng cho Hoạn Thư.
3-<i> Bài tập 3</i>: - Kể lại diễn biến sự việc, chú ý miêu tả tâm trạng sau khi gây ra việc không hay với
bạn (tâm trạng băn khoăn, hối hận khi việc khơng hay đó đã )
<b>E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>1.Củng cố: </b></i><b>- </b>Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự - vai trị của nó
- 2 cách miêu tả nội tâm .
<i><b> 2. Huớng dẫn về nhà: </b></i> - Học bài và hoàn thành các bài
- Soạn : " Lục Vân Tiên gặp nạn"
- Chuẩn bị cho chương trình địa phương phần văn
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………
……….
<i>Ngày soạn:25/10/2010</i>
<i><b> </b></i><b>(Trích truyện Lục Vân Tiên) </b>
<i><b>I. Chuẩn:</b></i>
- Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái độ tình cảm và lòng
tin của tác giả gửi gắm với những người lao động bình thường.
- Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngơn ngữ trong đoạn trích.
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu, phân tích, cảm thụ tác phẩm trích.
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng:</b></i>
- Hiểu rõ hơn sự đối lập giữa cái thiện - cái ác và niềm tin của tác giả vào những điều tốt đẹp trong cuộc
sống
<b>B. PHƯƠNG PHÁP-KTDH: Phát vấn, phân tích, nêu vấn đề</b>
<b>C. CHUẨN BỊ: - GV: N/c sgk, sgv, Truyện "Lục Vân Tiên" </b>
- HS: Soạn bài, tìm đọc VB "Truyện Lục Vân Tiên"
<b>D.TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>1.Ổn định</b>:</i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i><b> *GV tự gt</b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu chung:</b></i>
? Cho biết vị trí của đoạn trích?
- Hướng dẫn hs đọc: to, rõ, đúng nhịp thay đổi giọng đọc
cho phù hp vi nhõn vt
? Nêu nội dung đoạn trích?
<i>- Gv: đang bơ vơ nơi đất khách, tiền hết, bị mù loà, Lục</i>
<i>Vân Tiên gặp T. Hâm một trong những ngời bạn mới quen ở</i>
<i>kinh đô, đỗ cử nhân trên đờng về Lục Vân Tiên nhờ giúp</i>
<i>đỡ. T. Hâm nhận lời nhng lừa tiểu đồng vào rừng</i> trói lại <i>đa</i>
<i>Lục Vân Tiên lên thuyền. Trong đêm khuya dới thuyền, T.</i>
<i>Hâm đã đẩy Lục Vân Tiên xuống sông, nhờ giao long ơng</i>
<i>chài Lục Vân Tiên đợc thốt chết. Ơng chài muốn Lục Vân</i>
<i>Tiên ở lại cùng vui cuộc sống chài lới.</i>
? Văn bản có mấy phần?
<i><b>Hot ng 2: HD hs phõn tớch chi tit vn bn </b></i>
? Tại sao T. Hâm cố tình hÃm hại Lục Vân Tiên?
<i>Do lũng kị, ghen ghét với tài năng Lục Vân Tiên lo cho</i>
<i>con đờng tiến thân tơng lai của mình</i>
? Tìm những chi tiết miêu tả kế hoạch hành động của Trịnh
Hâm?
- Kế hoạch hành động có phải trong một chốc lát hay
khơng? <i>có toan tính, có âm mu kế hoạch sắp đặt khá kĩ </i>
<i>l-ỡng chặt chẽ.</i>
- Kế hoạch mang tính chất gì? <i>Vờ nhân từ, có tính tốn để</i>
<i>xoá tội</i>
- Nhận xét về bản chất hành độnh của Trịnh Hâm?
Tại sao lại khẳng định đó là hành động bất nhân bất nghĩa?
<i>+ Bất nhân: đang tâm hãm hại một con ngời tội nghiệp</i>
<i>trong cơn hoạn nạn, không nơi nơng tựa, khơng có gì để</i>
<i>chống đỡ.</i>
<i>+ Bất nghĩa: Lục Vân Tiên vốn là bạn của hắn, từng trà </i>
<i>r-ợu, làm thơ với nhau, đã có lời nhờ tin cậy tin tởng hắn và</i>
<i>hắn cũng đã hứa hẹn.</i> <i>kẻ có dã tâm độc ác này lại đội lốt</i>
<i>một sĩ tử, có hiểu biết chữ nghĩa, từng dùi mài kinh sử, đỗ</i>
<i>cử nhân, đợc tiếp thu đạo đức các sách nho giáo</i><i> sự bất</i>
<i>nhân bất nghĩa nhân lên gấp bội </i><i> Tác giả muốn cảnh báo</i>
<i>sự xuống cấp trầm trọng của o c xó hi thi y.</i>
? Tìm chi tiết miêu tả việc làm của ông ng?
? Nhận xét về ngôn ngữ sử dụng trong lời thơ?
? Sau khi cu sng Vân Tiên, biết đợc tình cảnh khốn khổ
của chàng ơng Ng có những lời nói gì?
? Em có suy nghĩ gì về lời nói đó?
? Vân Tiên tỏ ý e ngại vì hai mắt đã hỏng, ơng Ng đã nói
ntn?
? Em cảm nhân đợc điều tốt đẹp nào ở ơng Ng?
? Em cã nhËn xÐt g× vỊ phÈm chÊt của ông ng?
? Tìm chi tiết miêu tả cuộc sống cđa «ng ng?
? Nhận xét từ ngữ, hình ảnh, ngơn ngữ đợc da vào đoạn thơ?
? Nhận xét gì về cuộc sống này?
<i>Cuộc sống phóng khống, hồ nhập bầu bạn với thiên</i>
<i>nhiên. Đó là cuộc sống trong sạch, ngồi vịng danh lợi,</i>
<i>hồn tồn xa lạ với những toan tính nhỏ nhen, ích kỉ, mưu</i>
<i>danh, trục lợi, sẵn sàng trà đạp lờn o c, nhõn ngha.</i>
? Qua hình ảnh ông ng tác giả muốn gửi gắm điều gì?
<i>Li núi v cuc sống của mình của Ngư ơng chính là tiếng</i>
<i>lịng của Nguyễn Đình Chiểu: khát vọng về một cuộc sống</i>
<i>tốt đẹp. một lối sống đáng mơ ước đối với con người.</i>
<i>Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm khát vọng vào niềm tin về cái</i>
<i>thiện vào con người lao động bình thường, bộc lộ quan</i>
<b>I. Tìm hiểu chung: </b>
<i><b>1. Vị trí: PhÇn thø hai trun LVT</b></i>
<i><b>2. Đọc - chú thích</b></i>:
<i><b>3. Bè cơc</b></i>
- Đ1: Tội ác của T. Hâm
- 2: Phm cht cao đẹp của ông Ng.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
- ng c: lũng k, ganh ghét
- Kế hoạch:
+ Thời gian: đêm khuya mọi ngời đã ngủ
n trên thuyền.
+ Kh«ng gian: bèn bỊ vắng lặng giữa trời
nớc mênh mông
+ Hnh ng: Xơ xuống vời, giả kêu trời,
lấy lời phui pha.
--> §éc ¸c, d· man, bÊt nh©n, bÊt nghÜa
<i><b>2. Hành động nhân nghĩa của ông Ng :</b></i>
<i><b>a. Việc làm nhân đức :</b></i>
- " ... vớt ngay lên bờ
Hối con vầy lửa...ông hơ ...mụ hơ ...
Lời thơ giản di, mộc mạc, dân dÃ, thuật
chuyện tự nhiên
Tỡnh cm yờu thng chõn thnh > < c
ỏc ca Trnh Hõm.
- Mời Vân Tiên ở lại.
- Khi Vân Tiên nói trả ơn--> từ chối lời trả
ơn
Tấm lòng bao dung, hào hiệp, nhân ái >
< nhỏ nhen, ích kỉ của Trịnh Hâm.
<i><b>b. Cuộc sống của ông ng</b></i>
- rày doi, mai vịnh, hứng gió, chơi trăng
- thong thả làm ăn, nay thích, mai đầm
- tắm ma, ch¶i giã
Lời lẽ thanh thốt, uyển chuyển, hình
ảnh đẹp, gợi cảm --> Cuộc sống trong
sạch, hòa nhập với thiên nhiên
<i>điểm nhân dân tiến bộ. Ông hiểu cái xấu, cái ác thường lẩn</i>
<i>khuất sau những mũ cao, áo dài của bọn người có địa vị</i>
<i>cao sang, nhưng vẫn cịn những cái đẹp, đáng kính trọng,</i>
<i>đáng khao khát, tơn tại bền vững nơi những con người</i>
<i>nghèo khổ mà nhân hậu, vị tha, trọng nghĩa khinh tài.</i>
<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i>
<i>1. Nghệ thuật: </i>- Cách sắp xếp các tình tiết hợp lí, diễn biến hành động nhanh gọn. Lời thơ mộc mạc, giản
dị. Hình ảnh thơ đẹp, gợi cảm, giàu cảm xúc
<i>2. Nội dung</i>: Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác, giữa nhân cách cao cả và những toan tính thấp hèn, đồng
thời thể hiện thái độ quý trọng và niềm tin của T/g với nhân dân lao động
<b>E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>1.Củng cố: </b></i><b>- Tội ác của Trịnh Hâm</b>
- Việc làm nhân nghĩa và nhân cách cao cao đẹp của ông Ngư.
- Các nhân vật thiện: Ơng Ngư, ơng Tiều, chú tiểu đồng, bà lão dệt vải trong rừng --> họ là
những con người nghèo khổ mà nhân hậu, vị tha, trọng nghĩa khinh tài
<i><b> 2. Huớng dẫn về nhà: </b></i>- Học bài: Học thuộc đoạn trích
- Soạn bài chương trình địa phương phần văn
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
……….
……….
<i><b>I. Chuẩn:</b></i>
- Bổ sung vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được những tác giả và một số tác phẩm
từ sau 1975 viết về địa phương mình
- Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu tác giả, tác phẩm văn học địa phương
- Hình thành sự quan tâm và yêu mến với văn học của địa phương.
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng:</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP-KTDH: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm.</b>
<b>C. CHUẨN BỊ: - GV: Sưu tầm các tác giả, tác phẩm ở địa phương (hoặc viết về địa phương) từ sau</b>
1975 đến nay
- HS: Sưu tầm các tác giả, tác phẩm ở địa phương hoặc viết về địa phương từ sau
1975 đến nay (theo hướng dẫn của GV)
<b>D.TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Bài cũ</b></i>: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
<i><b>3. Bài mới</b>: Trong chương trình địa phương ở lớp 8, các em đã bước đầu tìm hiểu</i>
VH địa phương đến năm 1975. Ở chương trình địa phương năm nay, các em
sẽ tiếp tục tìm hiểu để bổ sung những hiểu biết về VH địa phương từ sau năm
1975.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>- Gv hướng dẫn học
sinh tập hợp theo tổ bản thống kê mà
mình đã sưu tầm được
- HS thảo luận, bổ sung đầy đủ, hoàn
<b>I. Học sinh tập hợp theo tổ bản thống kê mà mình đã</b>
<b>sưu tầm được:</b>
chỉnh bản thống kê.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>HD hs trình bày trước
lớp
- Gv HD hs hình thành 1 bảng thống
kê đầy đủ theo mẫu sau
<b>II. Các tổ đọc trước lớp bản thống kê của tổ mình (danh</b>
sách tác giả, tác phẩm đã sưu tầm)
- Bổ sung vào bản thống kê của mình những tác phẩm , tác
giả còn thiếu
<b>STT</b> <b>TÊN TÁC GIẢ</b> <b>NĂM SINH - QUÊ</b> <b>TÁC PHẨM CHÍNH</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
- H/s nhận xét
- GV đánh giá
<b>III. Đại diện từng tổ đọc trước lớp bài viết tốt nhất của</b>
<b>tổ mình</b>
(Giải thích và nêu cảm nghĩ về 1 trong những T/p viết về
địa phương)
<b>E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>1.Củng cố: </b></i><b> </b> <b>- GV nhận xét, ghi điểm tốt</b>
<i><b>2. Huớng dẫn về nhà: </b></i> - Sưu tầm và đọc những tác phẩm viết về địa phương
- Tiếp tục tìm đọc các tác phẩm
- soạn: Tổng kết về từ vựng
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
……….
……….
<i><b>Ngày soạn:2/11/2010</b></i>
<i><b>I. Chuẩn:</b></i>
- Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ
đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ)
- Có ý thức sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc hiuể văn bản,tạo lập văn bản.
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng:</b></i>
<i><b>- </b></i>Củng cố kiến thức phần thực hành
<b>B. PHƯƠNG PHÁP-KTDH: Phát vấn, thảo luận</b>
<b>C. CHUẨN BỊ: - GV: N/c sgk, sgv, TLTK</b>
- H/s: Ôn lại các nội dung đã học về từ vựng
<b>D.TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Bài cũ</b></i>: - KT sự chuẩn bị bài của HS. Kết hợp kiểm tra trong giờ
<i><b>3. Bài mới</b></i>:
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:HD hs ôn tập khái</b></i>
<i><b>niệm</b></i> <i><b>từ đơn, từ phức, phân biệt</b></i>
<i><b>các loại từ phức.</b></i>
- Nhắc lại KN: từ đơn, từ phức? cho
VD?
- Nhắc lại các loại từ phức, cách
phân biệt?
<b>I.Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, phân biệt các loại từ</b>
<b>phức.</b>
<b>* Lí thuyết:</b>
<i><b>1. Từ đơn</b></i>: từ do 1 tiếng tạo nên: gà, vịt…
<i><b>2. Từ phức</b></i>: Do 2 hoặc nhiều tiếng tạo nên: 2 loại
+ Từ ghép: được cấu tạo bởi những tiếng có quan hệ với nhau
về nghĩa: VD: nhà cửa, sông núi…
- 1 HS đọc BT 2
- Làm bài tập --> trình bày trước lớp
- GV tổ chức thảo luận nhóm
(4nhóm)
- Các nhóm đọc yêu cầu BT 3
làm việc trình bày nhận xét
<i><b>Hoạt đông 2: HD hs ôn tập phần</b></i>
<i><b>thành ngữ</b></i>
- Nhắc lại khái niệm thành ngữ?
- Đọc yêu cầu BT
- Hướng dẫn H/s làm bài
- Trình bày BT trước lớp
- 1 H/s đọc yêu cầu BT
- Làm BT -> trình bày trước lớp
Đọc yêu cầu BT
<i><b>c.Bài tập 4</b></i>: 2 dẫn chứng việc sử
dụng thành ngữ trong văn chương
VD: Vợ chàng quỷ quái tinh ma
Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau
(Thuý Kiều báo ân báo oán)
"…cái con mặt sứa gan lim này"
"…tuồng mèo mả gà đồng"
(Sùng bà nói về Thị Kính)
<i><b>Hoạt động 3:HD hs ơn tập phần</b></i>
<i><b>nghĩa của từ</b></i>
- Thế nào là nghĩa của từ?
- Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta
phải làm gì?
Hướng dẫn H/s làm BT
Trình bày BT trước lớp
H/s khác nhận xét
Gv đánh giá
<i><b>Hoạt động 4:HD hs ôn tập phần từ</b></i>
<i><b>nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển</b></i>
<i><b>nghĩa của từ</b></i>
<b>* Bài tập</b>
<i><b> BT2</b></i>: SGK/122
- Từ ghép: <i>giam giữ, tươi tốt, cỏ cây, đưa đón, rơi rụng, mong</i>
<i>muốn, bọt bèo, bó buộc, nhường nhịn, ngặt nghèo</i>
- Từ láy: <i>nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh</i>
<i><b> BT 3</b></i>: SGK/123
- Từ láy: có sự giảm nghĩa so với nghĩa gốc: <i>trăng trắng, đèm</i>
<i>đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xâm xấp</i>
- Từ láy có sự tăng nghĩa so với nghĩa gốc: <i>sạch sành sanh, sát</i>
<i>sàn sạt, nhấp nhơ</i>
<b>II. Thành ngữ:</b>
<i><b>1. Khái niệm</b></i>: là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý
nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ thường là nghĩa bóng
<i><b>2. Bài tập:</b></i>
<i><b>a. Bài tập 2</b></i>: SGK/123 mục II
- Tổ hợp từ là thành ngữ: b, d, e
+ "Đánh trống bỏ dùi": làm việc không đến nơi, bỏ dở, thiếu trách
nhiệm
+ "Được voi đòi tiên": tham lam được cái này muốn cái khác hơn
+ "Nước mắt cá sấu": sự thông cảm thương xót, giả dối nhằm
- Tục ngữ:
+ "Gần mực…thì rạng": hồn cảnh, mơi trường XH có ảnh hưởng
quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.
+ "Chó treo mèo đậy": muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo
lên, với mèo thì phải đậy lại
<i><b>b</b>.<b>Bài tập 3</b></i>: Mục II
- Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:
+ Đầu voi đuôi chuột: công việc lúc đầu làm tốt nhưng cuối cùng
lại khơng ra gì
+ Như chó với mèo: xung khắc, khơng hợp nhau
- Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:
+ Cây nhà lá vườn: những thức rau, hoa, quả do nhà trồng được
(không cầu kì, bày vẽ)
+ Cưỡi ngựa xem hoa: việc làm mang tính chất hình thức, khơng
có hiệu quả cao
<b>III.Nghĩa của từ:</b>
<i><b>1.Khái niệm</b></i>
- Nghĩa của từ là toàn bộ nội dung mà từ biểu thị
- Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ trong câu cụ thể
<i><b>2.Bài tập</b></i>:
<i>1.Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:</i>
Nghĩa của từ mẹ là: "người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với
con"
<i>2.Chọn cách giải thích đúng, giải thích vì sao lại chọn cách giải</i>
<i>thích đó</i>
- Cách giải thích đúng b: vì cách giải thích a vi phạm một nguyên
tắc quan trọng phải tn thủ khi giải thích nghĩa của từ, vì đã
dùng một cụm từ có nghĩa thực thể để giải thích cho một từ chỉ
đặc điểm, tính chất (độ lượng - tính từ)
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
- Từ nhiều nghĩa có đặc điểm gì?
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
Hướng dẫn Hs làm BT.
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: trong từ nhiều nghĩa , nghĩa
gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu là cơ sở để hình thành các nghĩa
khác. Nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc, có
quan hệ với nghĩa gốc
<i><b>2.Bài tập</b></i>:
- Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển
sang nó chỉ có nghĩa như vậy trong văn cảnh này, chưa có trong
từ điển -> khơng được coi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ
<b>E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>1.Củng cố: </b></i><b> </b>
- Các khái niệm về: từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- "Ngòi đầu cầu nước trong như ngọc" (2) Đầu (2) được dùng theo nghĩa gốc
- "Trên đầu những rác cùng rơm" (3) Đầu (1), (3) dùng theo nghĩa từ vựng
- "Đầu xanh có tội tình gì" (4) Đầu (1), (3), (4) -> chuyển nghĩa
<i><b>2. Huớng dẫn về nhà: </b></i>
- Ôn tập lại các kiến thức Vận dụng làm tốt BT
- Soạn tiếp bài "Tổng kết về từ vựng"
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………...
………...
<i><b>Ngày soạn:2/11/2010</b></i>
<i><b>I. Chuẩn:</b></i>
- Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến
lớp 9 ((từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ
vựng)
- Có ý thức sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc hiuể văn bản,tạo lập văn bản.
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng:</b></i>
<i><b>- </b></i>Củng cố kiến thức phần thực hành
<b>B. PHƯƠNG PHÁP-KTDH: </b>Phát vấn, thảo luận
<b>C. CHUẨN BỊ: </b>- GV: N/c sgk, sgv, TLTK
- H/s: Ôn lại các nội dung đã học về từ vựng
<b>D.TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Bài cũ</b></i>: Kết hợp kiểm tra trong giờ
<i><b>3. Bài mới</b></i>: Giờ học trước, chúng ta đã cùng ôn lại những kiến thức về từ vựng đã học (từ đơn,
….hiện tượng chuyển nghĩa của từ). Giờ này chúng ta ôn lại các nội dung: từ đồng
âm,…trường từ vựng để giúp các em nắm vững hơn và biết vận dụng các kiến
thức này vào giải quyết các bài tập.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Ôn về từ đồng</b></i>
<i><b>âm</b>:</i>
- Thế nào là từ đồng âm?
- Phân biệt từ nhiều nghĩa với
hiện tượng từ đồng âm? Cho VD?
<i>- Từ đồng âm: ý nghĩa của các từ</i>
<i>này khơng có mối liên hệ với</i>
<i>nhau</i>
<i>- Từ nhiều nghĩa: các nghĩa khác</i>
<i>nhau của từ có liên quan đến</i>
<i>nhau</i>
Làm bài tập (mục V/SGK 124)
<i><b>Hoạt động 2: Ôn về từ đồng </b></i>
<i><b>nghĩa</b></i>
<b>V.Từ đồng âm</b>:
<i><b>1.Khái niệm</b></i>:
- Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa
khác nhau
<i><b>2.Bài tập</b></i>:
a. Từ <i>lá </i>ở đây là từ nhiều nghĩa:
Lá1: nghĩa gốc
Lá2 : (lá phổi): mang nghĩa chuyển
b. Đường1: đường ra trận
Đường2: như đường
=> từ đồng âm , khơng có cơ sở để cho rằng nghĩa này được
hình thành trên cơ sở của nghĩa kia
<b>VI.Từ đồng nghĩa</b>:
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho
VD?
- HD HS làm bài tập mục VI.
Chọn cáhc hiểu đúng trong những
cách sau đây? Giải thích vì sao lại
chọn như vậy?
- GV tổ chức thảo luận nhóm
(4nhóm)
- Các nhóm đọc yêu cầu BT 3
làm việc trình bày nhận xét
<i><b>Hoạt động 3: Ơn về từ trái nghĩa</b></i>
- Nhắc lại khái niệm từ trái
nghĩa? Cho VD
- Đọc yêu cầu BT
- Trình bày trước lớp
- GV diễn giảng thêm
<i><b>Hoạt đông 4: ôn tập về</b></i><b> cấp độ</b>
<b>khái quát của nghĩa từ ngữ</b>:
- Nêu khái niệm về cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ? Cho VD
- VD: Động vật: chó, mèo, gà, lợn
- 1 HS lên bảng, lập bảng hệ
thống
- 1 HS trình bày miệng
- HS khác bổ sung
- Nhắc lại khái niệm từ vựng?
Cho VD?
- HD HS làm BT
- Trình bày trước lớp
<i><b>2.Bài tập</b></i>:
<b>a. BT 2</b>: Chọn cách hiểu d: "các từ đồng nghĩa với nhau có
thể không thay thế được cho nhau trong nhiều trường hợp
<b>b. BT 3: </b>
Khi người ta đã ngoài 70 xuân…
-> từ xuân thay thế cho từ tuổi
=> xuân một mùa trong năm đồng nghĩa 1 tuổi (lấy bộ
phận để chỉ tồn thể - hình thức chuyển nghĩa theo hình
thức hốn dụ)
- Từ xn ở đây được sử dụng để tránh lặp từ, đồng thời thể
hiện tinh thần lạc quan ca tác giả
<b>VII.T trỏi ngha</b>
<i><b>1.Khỏi nim</b></i>: L nhng t có nghĩa trái ngược nhau xét trên
một cơ sở chung nào đó
<i><b>2.Bài tập</b></i>:
<b>a.Bài tập 1</b>: cặp từ có quan hệ trái nghĩa:
Xấu - đẹp, xa - gần, rộng - hẹp
<b>b.Bài tập 2</b>:
- Cùng nhóm với sống - chết có: chẵn - lẻ; chiến tranh - hồ
bình (trái nghĩa lượng phân: biểu thị 2 khái niệm đối lập
nhau và loại trừ nhau, thường khơng có khả năng kết hợp
đợc với nững ừ chỉ ức độ: rất, hơi, lắm, quá)
- Cùng nhóm với già - trẻ: yêu - ghét, cao - thấp, nông - sâu,
giàu - nghèo (trái nghĩa thang độ: biểu thị khái niệm có tính
chất thang độ, khẳng định cái này khơng có nghĩa là phủ
định cái kia, có khả năng kết hợp được với các từ chỉ mức
độ: rất, hơi, lắm, quá)
<b>VIII.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ</b>:
<i><b>1.Khái niệm</b></i>:
- từ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ bao
hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ khác
- Từ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ được
bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ khác
<i><b>2.Bài tập</b></i>
- Từ: từ đơn và từ phức
- Từ phức: từ ghép và từ láy
+ Từ ghép: chính phụ + đẳng lập
+ Từ láy: láy toàn bộ + láy bộ phận
Láy bộ phận: Láy âm và lấy vần
- Giải thích nghĩa của những từ trong sơ đồ
<b>VD:</b> Từ láy âm là từ láy các bộ phận phụ âm đầu
<b>IX.Trường từ vựng</b>
<i><b>1.Khái niệm</b></i>. là tập hợp tất cả những từ có một nét chung về
nghĩa
VD: Trường từ vựng đồ dùng học tập: vở, sách bút…
<i><b>2 bài tập </b></i>
2 từ cùng tường tõ vùng là tắm - bể -> tăng giá trị biểu cảm
của câu nói, tăng sức tố cáo tội ác thực dân Pháp
<b>- </b>Tìm các từ trái nghĩa trong 6 câu đầu trong "Kiều ở lầu Ngưng Bích", chỉ rõ tác dụng của chúng
- Các nội dung: : từ đồng âm, đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng...
<i><b>2. Huớng dẫn về nhà: </b></i>
- - Ôn tập lại các kiến thức Vận dụng làm tốt BT
- Lập dàn ý đề bài viết số 2
- Soạn "Đồng chí" ( soạn theo câu hỏi sgk)
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………..
...
<i><b>Ngày soạn:2/11/2010</b></i>
<i><b>I. Chuẩn:</b></i>
- Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của
mình khi viết loại bài văn này
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt
- Có ý thức tự học, tự rèn
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng:</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP-KTDH: Đàm thoại, sửa chữa</b>
<b>C. CHUẨN BỊ: - GV: Bài viết của HS, các lỗi trong bài , cách chữa</b>
- H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đã viết ở bài TLV số 2
<b>D.TIẾN TRÌNH :</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Bài cũ</b>:</i> Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<i><b>Hoạt động 1: HS nhắc lại đề ra</b></i>
Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi
ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó
<i><b>Hoạt động 2: HD hs phân tích đề, lập dàn ý</b></i>
<i>1.Phân tích đề</i>: - Kiểu VB: tự sự kết hợp với miêu tả
- Vận dụng các kĩ năng: Viết thư + kể chuyện + tưởng tượng + miêu tả
<i>2.Lập dàn ý: </i>a, Mở bài: (2đ) Lí do viết thư cho bạn
b, Thân bài: (6đ) Nội dung bức thư:
- Lời thăm hỏi bạn
- Kể cho bạn biết về buổi thăm trường đầy xúc động: + Lí do trở lại thăm trường
+ Thời gian đến thăm trường
+ Đến thăm trường với ai
+ Quang cảnh trường ? (lớp học cũ ra sao…)
c, Kết bài: (2đ) - Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn; kí tên
<i><b>Hoạt động 3: Nhận xét ưu, nhược điểm</b></i>
<i><b>1.Ưu điểm: </b></i>- Một số em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần
sử dụng trong bài viết)<i> (bài làm của em: Linh, Nhung,Phượng, Phương.)</i>
- Vận dụng yếu tố miêu tả vào bài khá linh hoạt
- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc
- Diễn đạt lưu loát, bố cục bài viết khá chặt chẽ
- trình bày sạch đẹp.
- Còn mắc lỗi diến đạt, dùng từ, đặt câu
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.
- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao<i>(bài làm của em: Phương, Tiến, Hưng, Hiếu.)</i>
<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b> Sửa lỗi : </b>
HS tự trao đổi bài cho nhau và sửa lỗi dưới sự HD của GV về : lỗi chính tả, lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt, dấu
câu:
<b>E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>1.Củng cố: </b></i> <b>- Đọc, so sánh, nhận xét, công bố điểm</b>
<i><b>2. Huớng dẫn về nhà:</b></i> - Sửa lỗi trong bài. Viết lại đoạn văn có yếu tố miêu tả cho phù hợp
- Soạn bài:"Đồng chí" ( soạn theo câu hỏi sgk)
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………...
<i><b>Ngày</b><b>soạn: 5/11/3/11/2010</b></i>
<b>Tiết 46: ĐỒNG CHÍ</b>
<i> Chính Hữu </i>
<i><b>I. Chuẩn:</b></i>
- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh của người lính
cách mạng được thể hiện trong bài thơ.
- Nắm được nghệ thuật đặc sắc của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cơ đúc, giàu ý
nghĩa biểu trưng.
- Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong tác phẩm thơ
giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng:</b></i>
<i><b>-</b></i> Hiểu rõ hơn bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn ở trong đoạn cuối cảu văn bản
<b>B. PHƯƠNG PHÁP-KTDH: Phát vấn, phân tích.</b>
<b>C. CHUẨN BỊ: - GV: N/c sgk, sgv, tài liệu tham khảo</b>
- HS: Soạn bài, tìm đọc thêm tài liệu tham khảo
<b>D. TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Bài cũ:</b></i><b> Đọc thuộc lịng và diễn cảm VB trích "Lục Vân Tiên gặp nạn". </b>
Nêu nội dung chính của VB này.
<i><b>3.Bài mới:</b></i><b> Từ sau CM tháng 8, trong văn học</b> hiện đại VN xuất hiện một đề tài mới: Tình
đồng chí, tình đồng đội của người chiến sĩ cách mạng - anh bộ đội Cụ Hồ.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu chung</b></i>
<i><b>-</b></i> Dựa vào phần chú thích, giới thiệu những nét chính về T/g?
<i>(Chính Hữu </i>
<i> Sinh năm: 1926. Quê: Can Lộc – Hµ Tĩnh.Từ người lính trung</i>
<i>đồn thủ đơ trở thành nhà thơ qn đội. Thơ ơng chủ yếu viết về</i>
<i>người lính và hai cuộc kháng chiến, đặc biệt là tình cảm cao đẹp</i>
<i>của ngilớnh.Tỏcphm chớnh:Tp"utreo"</i>
<i>Nhn gii thng H Chớ Minh v Văn học nghƯ tht năm 2000)</i>
- Bài thơ ra đời trong hồn cảnh nào?
- Hướng dẫn HS đọc: chậm rãi, tình cảm
- GV đọc mẫu -> H/s đọc
- Bài thơ được làm theo thể thơ gì?
<b>I Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả tác phẩm:</b></i>
- Tác giả: (1926 - 2007), quê
Hà Tĩnh
- Tác phẩm: Bài thơ được
<i><b>2. Đọc - chú thích</b></i>:
<i><b>3. Bố cục</b></i>: 3 phần
- 7 câu đầu: những cơ sở của
tình đồng chí
<i> - Thể loại: thơ tự do (các câu với số tiếng khác nhau, chủ yếu là </i>
<i>vần chân, nhịp thơ khơng cố định theo dịng mạch cảm xúc)</i>
Tìm bố cục của bài thơ? Nêu nội dung chính của bài thơ?
<i><b>Hoạt động 2: HD hs phân tích chi tiết.</b></i>
- 1 HS đọc 7 câu thơ đầu
- Theo tác giả tình đồng chí (giữa tơi và anh) được hình thành trước
hết trên cơ sở nào?
- ở hai câu thơ đầu tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
- Với cách sử dụng thành ngữ: " nớc mặn đồng chua, đất cày lên sỏi
đá" nói lên điều gì về nguồn gốc xuất thân của anh và tôi?
<i>( tôi và anh là những người lính tham gia cuộc chiến đấu , đến từ</i>
<i>những miền quê khác nhau :Từ miền biển nước mặn đồng chua, từ</i>
<i>vùng đồi núi đất cày lên sỏi đá)</i>
- Họ có đặc điểm gì chung về hồn cảnh xuất thân?
(<i>Tơi với anh đều xuất thân từ những vùng quê nghèo khó, lam lũ,</i>
- Từ mọi phương trời xa lạ, họ chẳng hẹn mà lại quen nhau, vậy họ
gặp nhau vì lí do gì?<i>( Tơi và anh tuy đến từ nhũng miền quê nghèo</i>
<i>khác nhau chẳng hẹn quen nhau nhưng đã cùng sống, cùng chiến</i>
<i>đấu gian khổ, cùng đứng trong hàng ngũ quân đội cách mạng nên</i>
<i>họ cùng chung lí tưởng chiến đấu bảo vệ tổ quốc, cùng một ý chí,</i>
<i>một mục đích.</i> <i>Tình đồng chí được nảy sinh từ sự cùng chung nhiệm</i>
<i>vụ sát cánh bên nhau trong chiến đấu</i>
- Em hiểu câu thơ "Đêm rét chung chăn thành đơi tri kỉ" ntn?
<i>Tình đồng chí, đồng đội nảy nở và trở nên bền chặt trong sự chan</i>
<i>hoà, chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui trong cuộc sống thiếu</i>
<i>thốn, gian khổ.</i>
-Từ các câu thơ trên, đến câu thơ thứ 7 tác giả viết: "Đồng chí!", em
thấy có đặc điểm gì đặc biệt ở đây?
<i>--> 2 tiếng - 1từ - dấu chấm than - một nốt nhấn</i>
<i>=> như một phát hiện, 1 lời khẳng định, lời kết lại có ý ở những câu</i>
<i>thơ trên, đồng thời lại có vai trị như một cái bản lề gắn kết đoạn</i>
<i>đầu và đoạn thứ 2 của bài thơ với nội dung: biểu hiện cụ thể và cảm</i>
<i>động của tình đồng chí giữa những người lính, tình đồng chí là độ</i>
<i>của tình bạn và tình người. (nhà thơ Tố Hữu từng viết:</i>
<i> Rét Thái Nguyên rét về Yên Thế</i>
<i> Gió qua rừng đèo Khế gió sang)</i>
- 7 dịng thơ đầu cho ta thấy cơ sở hình thành tình đồng chí của
những người lính cách mạng. theo em tình đồng chí của họ được
hình thành tư đâu?
- 1 HS đọc 10 câu thơ tiếp
<i>Nếu hai câu đầu bài thơ cho ta biết những người lính này ra đi từ</i>
<i>những nghèo khổ thì hai câu thơ: </i>
<i>Ruộng nương anh gửi bạn thân cày</i>
<i>Gian nhà khơng mặc kệ gió lung lay</i>
<i>Cho ta hiểu thêm hồn cảnh của họ</i>
Hãy tìm những chi tiết, hình ảnh biêu hiện tình đồng đội, đồng chí
làm nên sức mạnh tinh thần của những người lính cách mạng?
- câu thơ này có những từ ngữ nào đáng chú ý?
- Em hiểu từ ngữ ấy như thế nào?
<i> Câu thơ ngang tµng, đượm chất lãng mạn, như muốn nâng đỡ con</i>
<i>người vỵt lên cái bất đắc dĩ của hoàn cảnh để rồi họ soi vào lịng</i>
<i>nhau, hiểu đến tận nỗi lịng sâu kín của nhau . Mặc dù gắn bó sâu</i>
đồng chí
- Cịn lại: Hình ảnh người
lính trong bài thơ.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i><b>1 Cơ sở hình thành tình</b></i>
<i><b>đồng chí:</b></i>
- Quê anh: nước mặn, đồng
chua
Làng tôi : đất cày lên sỏi
đá
--> Thành ngữ: những vùng
quê nghèo khó
--> Cùng chung hồn cảnh
xuất thân.
- Súng bên súng, đầu sát bên
đầu"
--> cùng chung nhiệm vụ.
- Đêm rét chung chăn thành
đơi tri kỉ --> cùng chịu gian
lao
- Đồng chí ! --> câu dặc biệt
--> Ca ngợi tình cảm thiêng
liêng
<b>--> Xa lạ --> quen nhau --></b>
tri kỉ --> đồng chí
<i><b>2 Những biểu hiện của tình</b></i>
<i><b>đồng chí:</b></i>
- Ruộng nương anh gửi ...
Gian nhà khơng mặc kệ ...
--> Dứt khốt ra đi.
- Giếng nước gốc đa nhớ
người ra lính --> ẩn dụ, nhân
hóa: yêu nhớ quê hương
- ... từng cơn ớn lạnh / sốt
run người
Áo anh rách / quần tôi ...
vá
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>nặng với ruộng vườn căn nhà tranh đơn sơ của mình nhưng họ vẫn</i>
<i>sẵn sàng rời bỏ tất cả, dứt khoát ra đi đánh giặc cứu nước </i>
<i>Chàng trai cày vốn gắn bó với máu thịt với mảnh ruộng, với ngơi</i>
<i>nhà tranh nghèo của mình. Thế mà nay dứt áo ra đi đến những </i>
<i>ph-ơng trời xa lạ để đánh giặc cứu nớc hẳn phải xuất phát từ những tình</i>
<i>cảm lớn lao. Tình cảm lớn đã chiến thắng tình cảm nhỏ. Do vậy ngời</i>
<i>lính khơng phải vô trách nhiệm với cha mẹ, vợ con, quê hơng mà </i>
<i>ng-ợc lại sự hi sinh tình nhà cho việc nớc ở đây thật giản dị và cảm</i>
<i>động.</i>
- Hiểu câu thơ "Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính" ntn cho đúng?
- 7 dòng thơ cuối cho em biết thêm được gì ở tình đồng chí? (nhận
xét gì về NT của T/g qua những câu thơ này? PT tác dụng) <i>Ở gia</i>
<i>đình, quê hương họ dã cùng chung cảnh ngộ nghèo khổ thì đến</i>
<i>chiến trường, tại hâu phương họ thêm lần nữa chia ngọt sẽ bùi với</i>
<i>nhũng thiếu thốn gian khổ.</i> <i>Đó là sự đồng cảm sâu sắc giữa những</i>
<i>người đồng đội.</i>
- Câu thơ "thương nhau tay nắm lấy bàn tay" gợi cho em suy nghĩ
gì? <i>Tình cảm gắn bó sâu sắc giữa những người lính</i> <i>Sức mạnh của</i>
<i>tình cảm keo sơn gắn bó: giúp người lính vượt qua mọi gian khổ</i>
- Qua các câu thơ trên hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu kháng
chiến hiện lên ntn?
<i>Chân dung anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu kháng chiến gian khổ, thiếu</i>
<i>thốn nhưng tình đồng chí sưởi ấm lòng họ.</i>
- 1 HS đọc đoạn kết bài thơ
- 3 câu thơ cuối đoạn gợi em suy nghĩ gì về người lính và cuộc chiến
đấu?
<i>Nổi lên trên nền cảnh rừng đêm giá rét là ba hình ảnh gắn kết với </i>
<i>nhau: ngời lính, khẩu súng, vầng trăng.</i>
<i>Trong cảnh "rừng hoang sơng muối" những ngời lính phục kích, chờ </i>
<i>giặc, đứng bên nhau. Sức mạnh của đồng đội đã vợt lên tất cả những</i>
<i>khắc nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ, thiếu thốn. Tình đồng chí </i>
<i>đã sởi ấm lịng họ giữa cảnh rừng hoang mùa đơng, sơng muối giá </i>
<i>rét.</i>
<i>- Ngời lính trong cảnh phục lính giặc giữa rừng khuya có một ngời </i>
<i>bạn nữa - vầng trăng. Hình ảnh " đầu súng trăng treo" ý nghĩa biểu </i>
<i>tợng gợi sự liên tởng phong phú. Súng và trăng là gần và xa, thực tại</i>
<i>và mơ mộng, chất chiến đấu và thi sĩ. Xa hơn đó là biểu tợng của thơ</i>
<i>ca kháng chiến - nền thơ kết hợp chất hiện thực và cảm hứng lãng </i>
<i>mạn</i>
- Em có suy nghĩ gì về hình ảnh thơ trong các câu thơ này?
- Nêu cảm nhận của em về hình ảnh thơ ở cuối VB "Đầu súng trăng
treo"
- Cảm nhận của em về hình ảnh người lính qua bài thơ này?
<i>"suốt đêm vầng trăng ở bầu trời cao xuống thấp dần và có lúc như</i>
<i>treo lơ lửng ở trên đầu mi sỳng" (suy ngh ca tác giả.</i>
(biu tng ca th kháng chiến: kết hợp chất hiện thực và cảm
hứng lãng mạn)
<i><b>Hoạt động 3:Tổng kết</b></i>
<i>1.Nghệ thuật</i>:
- Thể thơ tự do, lời thơ giản dị, mộc mạc, cô động
- Các câu thơ song đôi, đối ứng tả thực
<i>2 Nội dung:</i> Bài thơ th hin hỡnh tng ngi lớnh cách mạng v s
gn bó keo sơn của họ qua những chi tiết hình ảnh, ngôn ngữ giản dị
không giày
--> sóng đơi, đối ứng, tả
thực
=> cùng nhau chia sẻ những
gian lao, thiếu thốn.
- "Thương nhau tay nắm lấy
bàn tay"
-> giản dị, xúc động --> tình
đồng chí thiêng liêng
<i><b>3. Bức tranh đẹp về tình</b></i>
<i><b>đồng chí</b></i>
"Đêm nay rừng hoang sương
muối
Đứng cạnh bên nhau chờ
giặc tới
Đầu súng trăng treo"
- 3 hình ảnh:
+ người lính
+ Khẩu súng
+Vầng trăng
-> Gắn kết với nhau: sức
mạnh của tình đồng đội giúp
họ vượt lên những khắc
nghiệt của thời tiết và mọi
gian khổ thiếu thốn, đã sưởi
ấm lịng họ.
- "Đầu súng trăng treo"
-> hình ảnh được nhận ra từ
những đêm hành quân phục
kích của tác giả.
+ Sỳng v trng:
gn v xa
thực tại và mơ mộng
chất chiến đấu và chất trữ
tình
chiến sĩ và thi sĩ
cuộc đời người lớnh cách
mạng
<b>E. TNG KT - RT KINH NGHIM:</b>
<i><b>1.Cng cố: </b></i> - Vì sao tác giả lại đặt tên cho bài thơ là Đồng chí?
- Cảm nhận của em về hình ảnh thơ: “đầu súng trăng treo”
<i><b>2. Huớng dẫn về nhà:</b></i> - Học thuộc lòng, diễn cảm bài thơ
- Soạn: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính"
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………...
<i><b>Ngày soạn: 3/11/2010</b></i>
<b>-A.MỤC TIÊU</b>: Giúp học sinh:
<i><b>I. Chuẩn:</b></i>
- Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe khơng kính cùng hình ảnh những
người lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ.
- Thấy đợc những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ
- Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh, ngơn ngữ thơ
<i><b>- </b></i>GD tình u quê hương đất nước, ý thức trách nhiệm
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng:</b></i>
<i><b>-</b></i> Vẻ đẹp độc đáo của hình tượng người chiến sỉtong bài thơ.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP-KTDH: </b> Phát vấn, phân tích
<b>C. CHUẨN BỊ: </b>- GV: N/c sgk, sgv, tài liệu tham khảo
- HS: Đọc, soạn bài theo hướng dẫn
<b>D.TIẾN TRÌNH: 1.Ổn định:</b>
<b>2.Bài cũ: </b>Phân tích hình ảnh "Đầu súng trăng treo" trong bài thơ "Đồng chí" của Chính Hữu
<b>3.Bài mới:</b>Trong mỗi người chắc không ai không thuộc bài hát "Trường Sơn đông
Trường Sơn tây" phổ thơ của nhà thơ Phạm Tiến Duật. Giờ học này chúng ta sẽ
tìm hiểu thêm về người lính trường sơn năm xưa qua một bài thơ nữa của ơng:
đó là "Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính"
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu chung:</b></i>
- Giới thiệu những nét chính về tác giả, tác giả?
- HD HS đọc: giọng vui , khoẻ khoắn, dứt khoát
- GV đọc mẫu -> HS đọc tiếp
- Xác định thể thơ của VB?
-Tìm bố cục củaVB?
<i>- Thể thơ câu dài, nhịp điệu linh hoạt như văn</i>
<i>xi, ít vần</i>
<i>- 7 khổ thơ: xoay quanh và làm nổi bật chủ đề:</i>
<i>cảm xúc và suy ngh ca tác giả v nhng chic</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản</b></i>
- Em có nhận xét gì về nhan đề bài thơ?
- Tác giả thêm 2 chữ "bài thơ" vào nhan đề trên
có tác dụng gì?
<i>- dài, tưởng như có chỗ thừa (các từ "bài thơ về")</i>
<i>-> mới lạ và độc đáo, thu hút người đọc</i>
<i>=> chất thơ của hiện thực khốc liệt trong chiến</i>
<i>tranh, đó còn là chất thơ của tuổi trẻ hiên</i>
<i>ngang, dũng cảm, trẻ trung, vượt lên thiếu</i>
<i>thốn, gian khổ, nguy hiểm của chiếntranh</i>
- Hình ảnh những chiếc xe khơng kính trong bài
thơ được hiện lên qua những câu thơ nào?
- T/g sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- Nhận xét gì về hình ảnh của những chiếc xe
khơng kính ở đây?
Qua đây em hiểu được gì về tác giả?
(hình ảnh xe cộ, tàu thuyền xưa nay đưa vào
trong thơ thường được "mĩ lệ hoá", "lãng mạn
hoá" và mang ý nghĩa tượng trưng hơn tả thực.
- Hình ảnh người chiến sĩ lái xe trên tuyến
đường Trường Sơn được thể hiện trong những
câu thơ nào?
- Hình ảnh người chiến sĩ hiện lên ntn?
- Ngồi trên những chiếc xe khơng kính chiến sĩ
lái xe có ấn tượng và cảm giác gì?
<i>- "Nhìn thấy gió xoa vào mắt đắng ... như sa như</i>
<i>ùa vào buồng lái".Người lái xe tiếp xúc trực tiếp</i>
<i>với thế giới bên ngoài, họ cảm nhận được</i>
<i>những cảm giác, từng vẻ đẹp của thiên nhiên</i>
<i>(bầu trời, cánh chim) ùa vào trong buồng lái.</i>
<i>Đó là cảm giác mạnh đột ngột khi xe chạy</i>
<i>nhanh trên đường băng, khi trời tối thì trước</i>
<i>mắt là sao trời, khi đường cua đột ngột trên</i>
<i>dốc thì đột ngột thấy cánh chim (người lái xe</i>
<i>phải đối mặt với địa thế con đường cheo leo</i>
<i>hiểm nguy và cũng đầy thú vị)</i>
- Qua những câu thơ trên và các câu "Nhìn nhau
mặt lấm cười ha ha - gặp bè bạn…Bắt tay nhau
qua cửa kính vỡ rồi" em hiểu được gì về tác
phong của người lái xe Trường Sơn?
Em có suy nghĩ gì về hai câu thơ cuối?
<i>xe có thể thiếu nhiều thứ, nhưng không thể</i>
<i>thiếu được trái tim hướng về miền Nam - xe</i>
<i>chạy = trái tim = xương máu của những người</i>
<i>chiến sĩ anh hùng)</i>
Qua phần phân tích trên đây, hãy nhận xét
chung về người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường
Trường Sơn năm xưa?
<b>II.Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i><b>1.Nhan đề bài thơ và hình ảnh những chiếc</b></i>
<i><b>xe khơng kính:</b></i>
<i><b>a. </b>Nhan đề bài thơ</i> "Bài thơ…khơng kính"
-->mới lạ và độc đáo, thu hút người đọc.
<i>b. Hình ảnh những chiếc xe khơng kính</i>:
- "Bom giật bom rung kính vỡ mất rồi"
- "Khơng có kính ... xe khơng có đèn,
khơng có mui xe, thùng xe có xước
xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trước"
=> Tả thực, câu thơ gần văn xuôi, giọng điệu
thản nhiên => Hồn thơ nhạy cảm với nét
ngang tang và tinh nghÞch, thích cái mới lạ.
<i><b>2.Hình ảnh những chiến sĩ lái xe:</b></i>
- "Ung dung buồng lái ta ngồi
…chưa cần rửa phì phèo châm điếu thuốc
…khơng có kính, ừ thì ướt áo
…chưa cần thay lái trăm cây số nữa"
--> Cấu trúc câu thơ được lặp lại => Thái độ
ngang tang, bất chấp khó khăn, gian khổ,
hiểm nguy.
- Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha
…gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới
Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi"
--> Tác phong sống nhanh nhẹn, hoạt bát, sôi
nổi, tinh nghịch, ấm áp tình đồng đội
- "Xe vẫn chạy vì miền nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim"
--> khẳng định quyết tâm giải phóng miền
nam khơng lay chuyển, tình u miền Nam là
sức mạnh vơ song
* Hình ảnh những người chiến sĩ lái xe: trẻ
trung, tinh nghịch , ngang tàng mà kiên định
lạc quan, yêu đời
<i>1. Nghệ thuật: </i> - Thể thơ tự do (kết hợp linh hoạt thể bảy chữ và thể tám chữ)
- Điệp từ, điệp cấu trúc câu
- Ngơn ngữ, giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự nhiên khoẻ khoắn
<i>2.Nội dung:</i> Hình ảnh người lính lái xe Trường Sơn với tư thế hiên ngang, tinh thần lạc quan,
dũng cảm bất chấp khó khăn nguy hiểm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam
<b>E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>1.Củng cố: </b></i> - Nhan đề bài thơ -> độc đáo thu hút
- Hình ảnh những chiếc xe khơng có kính
- Hình ảnh người lính lái xe
<i><b>2. Huớng dẫn về nhà:</b></i> - Học thuộc lòng, diễn cảm bài thơ
- Soạn:<i> Tổng kết từ vựng…(tt)</i>
- Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết văn học trung đại.
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………...
<i><b>Ngày soạn:7/11/2010 </b></i>
<i><b>I. Chuẩn:</b></i>
- Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9
((từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng)
- Có ý thức sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc hiuể văn bản,tạo lập văn bản.
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng:</b></i>
<i><b>- </b></i>Củng cố kiến thức phần thực hành
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: thảo luận, đàm thoại.</b>
<b>C. CHUẨN BỊ: - GV: N/c sgk, sgv, TLTK</b>
- HS: Ôn tập các nội dung đã học
<b>D.TIẾN TRÌNH:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: Kết hợp trong giờ học</b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>
Nhắc lại các cách phát triển nghĩa của từ?
- 1 HS lên bảng điền nội dung thích hợp
vào sơ đồ SGK/135
-Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những cách
phát triển của từ vựng?
- Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi
3(SGK/135)
- Nhắc lại khái niệm từ mượn?
<b>I.Sự phát triển của từ vựng:</b>
<i><b>1.Các cách phát triển của từ vựng</b></i>: 2 cách:
<b>- Cách 1: Phát triển nghĩa của từ ngữ: </b>
+ Thêm nghĩa mới
+ Chuyển nghĩa
<b>- Cách 2: Phát triển số </b>lỵngtừ ngữ: + tạo từ mới
+ Vay mượn
<i><b>2.Bài tập</b></i>:
a. Chuyển nghĩa: + Trao tay
+ Tay buôn người (nghĩa chuyển)
- Tạo từ ngữ mới:
+ từ ngữ mới xuất hiện: mơ hình X + Y…
VD: văn + học -> văn học
+ từ ngữ mới xuất hiện
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
- Hướng dẫn hs làm BT
- Trình bày miệng trước lớp
- Nhắc lại khái niệm từ HánViệt
- Hướng dẫn H/s làm bài tập.
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
- Nhắc lại khái niệm thuật ngữ và biệt ngữ
XH? Cho VD?
<i><b>Hoạt động 4:</b></i>
- H/s thảo luận câu hỏi? (SGK/136)
<i><b>Hoạt động 5:</b></i>
- Có các hình thức trau dồi vốn từ nào?
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Trình bày miệng trước lớp?
<b>*Giải thích nghĩa của những từ sau:</b>
- Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa,
ghi đầy đủ tri thức của các ngành.
- Bảo hộ mậu dịch: chính sách bảo vệ sản
xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh
của hàng hố nước ngồi trên thị trường
nước mình.
- Dự thảo:
+ ĐT: thảo ra để đưa thông qua
= DT: bản thảo để đưa thông qua
- Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức
và tồn diện của một nhà nước ở nước
ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền
đứng đầu
- Hậu duệ: con cháu của người đã chết
- Khẩu khí: khí phách của con người tốt
ra từ lời nói
- Mơi sinh: mơi trường sống của sinh vật
<b>*Sửa lỗi dùng từ:</b>
a, Béo bổ:: tính chất cung cấp chất bổ
dưỡng cho cơ thể -> thay bằng từ béo bở:
b, đạm bạc: có ít thức ăn, tồn thứ rẻ tiền,
chỉ đủ ở mức tối thiểu -> thay bằng từ tệ
bạc: khơng nhớ gì ơn nghĩa, khơng giữ
- Vay mượn: Kịch trường…
b. Khơng có nghĩa mà từ vựng chỉ phát triển theo cách
phát triển số lượng từ ngữ vì:
- Số lượng các sự vật,, hiện tượng, khái niệm mới là vơ
hạn, do đó nếu ứng với khái niệm, sự vật, hiện tượng
mới lại phải có thêm 1 từ ngữ mới thì số lượng các từ
ngữ quá lớn, qúa cồng kềnh, rườm rà, mặt khác số
lượng từ ngữ có giới hạn
<b>II.Từ mượn:</b>
<i><b>1.Khái niệm</b></i>: Từ mượn là những từ Tiếng Việt vay
mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện
tượng, đặc điểm mà Tiếng Việt chưa có từ ngữ thật
thích hợp để biểu thị
<i><b>2.Bài tập</b></i>:
<b>* Chọn nhận định đúng:</b>
- Nhận định : Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của
các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của
<b>* Những từ mượn như: săm, lốp, (bếp) ga, phanh,…là</b>
những từ đã được Việt hố hồn tồn về âm, nghĩa,
cách dùng, những từ này khơng khác gì những từ được
coi là thuần Việt như bàn ghế, trâu, bị…
- Các từ: a-xít, hidro, vitamin: cịn giữ nhiều nét ngoại
lai - chưa được Việt hố hồn tồn (từ gồm nhiều âm
tiết, mỗi âm tiết có chức năng, cấu tạo vỏ âm thanh cho
từ chứ khơng có nghĩa gì.
<b>III.Từ Hán-Việt</b>
<i><b>1.Khái niệm</b></i>: Từ H¸n ViƯt là từ mượn của tiếng Hán,
nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng của người
Việt: Quốc gia, gia đình, giáo viên…
<i><b>2.Bài tập</b></i>:
Chọn quan niệm đúng: b
<b>IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:</b>
<i><b>1.Khái niệm</b></i>:
- Thuật ngữ: là ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công
nghệ và thường được dùng trong các văn bản khoa học,
công nghệ: phẫu thuật, siêu âm…
- Biệt ngữ xã hội: là những từ ngữ chỉ dùng trong 1
VD: cậu, mợ chỉ cha mẹ: cách gọi của tầng lớp thượng
lưu trong xã hội cũ.
<i><b>2.Bài tập:</b></i>
* Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay:
Cuéc sèng hiện nay: thời đại khoa học, công nghệ phát
triển mạnh mẽ, có ảnh hưởng lớn đối với đời sống con
người. Trình độ dân trí của người ViƯt Nam ngày càng
nâng cao, nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi
người về những vấn đề khoa học, công nghệ ngày càng
tăng. Trong tình hình đó, thuật ngữ đóng vai trò quan
trọng và ngày càng trở nên quan trọng hơn.
trọn tình nghĩa trước sau trong quan hệ
đối xử
c, tấp nập: gợi tả quang cảnh đông người
qua lại không ngớt -> thay bằng tới tấp:
nghĩa là liên tiếp, dồn dập, cái này chưa
qua, cái khác đã tới
<b>V.Trau dồi vốn từ:</b>
<i><b>1.Các hình thức trau dồi vốn từ:</b></i>
- Cách 1: Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa
- Cách 2: Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết,
làm tăng vốn từ
<b>E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>1.Củng cố: </b></i> - Xác định nghĩa của từ cao trong các trường hợp sau: Núi này cao; sản lượng lúa rất
cao; bản nhạc có nhiều nốt cao; đây là giầy cao cổ
- Tìm các thuật ngữ thuộc các mơn: Văn học, tốn học, Sinh vật học, Hố học
- Tìm các từ địa phương trong văn bản trích của "Truyện Lục Vân Tiên"
<i><b>2. Huớng dẫn về nhà: </b></i> - Học bài + hoàn thiện các BT
- Soạn: Nghị luận trong VB tự sự
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………...
...
<i><b>I. Chuẩn:</b></i>
- Hiểu thế nào là nghị luận trong vn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa cho yếu tố nghị luận trong
văn bản tự sự
- Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn có sử dụng
các yếu tố nghị luận
- Có ý thức khi khi phân tích các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng:</b></i>
<i><b>- </b></i>Nhận biết và phân tích vai trị của các ẻeeus tố miêu tả và nghị luẩn trong đoạn văn tự sự cụ
thể
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: </b>Nêu vấn đề, phát vấn, phân tích.
<b>C. CHUẨN BỊ: </b>- GV: N/c sgk, sgv, đọc tài liệu tham khảo
- HS: Soạn bài theo hướng dẫn
<b>D.TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>1</b>.<b>Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Bài cũ</b>: </i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: HS hs tìm hiểu yếu tố nghị</b></i>
<i><b>luận trong văn bản tự sự.</b></i>
- Hs đọc ví dụ
- Xác định luận điểm (vấn đề) trong hai ví
dụ trên?
- Để làm rõ luận điểm đó người nói đưa ra
luận cứ gì? lập luận ntn?
- Các câu văn trên thuộc loại câu gì?
- Chỉ ra các từ lập luận trong đoạn trích?
- Yếu tố nghị luận trên làm cho đoạn văn
sâu sắc ntn?
- Cách lập luận của Kiều thể hiện qua câu
thơ nào? Đó là cách lập luận ntn?
<i>Cuộc đối thoại giữa Thuý Kiều và Hoạn</i>
<i>Thư diễn ra dưới hình thức nghị luận một</i>
<i>phiên toà</i>
<i>+ Kiều là quan toà buộc tội</i>
<i>+ Hoạn Thư là bị cáo</i>
<i>+ Kiều: Sau câu chào mỉa mai là lời đay</i>
<i>nghiến xưa nay đàn bà có mấy người ghê</i>
<i>ghớm, cay nghiệt như mụ và xưa nay càng</i>
<i>cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều.</i>
- Trong cơn "hồn lạc phách xiêu" Hoạn Thư
vẫn biện minh cho mình bằng một đoạn lập
luận xuất sắc, em hãy chỉ rõ?
- Với cách lập luận trên Hoạn Thư đã đặt
mình vào tình thế ntn?
<i> Hoạn Thư : nêu lên 4 luận điểm (8 dịng</i>
<i>thơ)</i>
<i>T1: Tơi là đàn bà nên ghen tng là chuyện</i>
<i>thường tình.</i>
<i>T2: Ngồi ra tơi đối xử tốt với cơ (ở gác viết</i>
<i>kinh, không đuổi theo khi cô trốn...)</i>
<i>T3: Tôi với cô trong cảnh chồng chung,</i>
<i>chắc gì ai nhường cho ai.</i>
<i>T4: Nhưng dù sao tơi trót gây đau khổ cho</i>
<i>cô nên bây giờ chỉ trông nhờ vào sự khoan</i>
<i>dung rộng lớn của cô.</i><i> Hoạn Thư đẩy Kiều</i>
<i>vào tình thế khó xử:</i>
<i>" Tha ra ... người nhỏ nhen"</i>
- Từ hai ví dụ trên em hãy tìm các dấu hiệu
và đặc điểm của yếu tố nghị luận trong văn
bản tự sự?
- Tác dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự
sự?
- Hs đọc ghi nhớ ?
<b>I. Tìm hiểu yếu tố nghi luận trong văn bản</b>
<b>tự sự :</b>
<i><b>1. Ví dụ: </b></i>
<i><b>2. Nhận xét:</b></i>
a.Nội dung:
- <i>Vấn đề:</i> Nếu ta khơng cố tìm hiểu những
người xung quang thì ta ln có cớ để độc ác
và nhẫn tâm với họ.
<i>- Phát triển vấn đề:</i> Vợ tôi không phải là
người ác nhưng sở dĩ thị là người ích kỉ, tàn
nhẫn là vì thị q khổ. Vì:
+ Khi người ta đau chân chỉ nghĩ đến cái đau
chân
+ Khi người ta khổ quá thì người ta khơng
cịn nghĩ đến ai được nữa + Vì cái bản tính tốt
của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau,
ích kỉ che lấp mất.
- <i>Kết thúc vấn đề</i>: Tôi biết vậy nên tôi chỉ
b.Hình thức:
+ Các câu hơ ứng thể hiện phán đốn
Nếu - thì, vì thế - cho nên.
+ Câu khẳng định ngắn gọn, khúc chiết như
diễn đạt chân lí.
Nội dung, hình thức, cách lập luận trên phù
hợp tính cách nhân vật ơng giáo một người có
học thức, hiểu biết ln trăn trở, suy nghĩ về
cách sống, cách nhìn đời, nhìn người.
* Đặc điểm yếu tố nghị luận trong văn bản tự
sự
- Các cuộc đối thoại với các nhận xét, phán
đốn, lí lẽ, dẫn chứng.
- Sử dụng các khâu khẳng định ngắn gọn,
khúc chiết, các cặp câu hơ ứng nếu - thì, vì thế
- cho nên.
<i><b>Hoạt động 2: HD hs luyện tập</b></i>
<i><b>Bài tập 2</b></i>
Tóm tắt lí lẽ của Hoạn Thư để chứng minh
- Tôi là đàn bà nên ghen tng là chuyện
thường tình
- Ngồi ra tơi đối xử tốt với cô (khi ở gác
viết kinh, không đuổi theo khi cô bỏ trốn ra
khỏi nhà)
- Tôi và cô trong cảnh chồng chung, chắc ai
nhường cho ai.
- Hoạn Thư gây đau khổ cho Thuý Kiều
chỉ trông nhờ vào sự khoan dung độ lượng
của Thuý Kiều.
Thuyết phục người đọc, người nghe (có khi
thuyết phục chính mình) về một vấn đề, quan
điểm, tư tưởng nào đó.
* Ghi nhớ: SGK- T 138
<b>II. Luyện tập</b>
<i><b>Bài tập 1</b></i>
- Lời nói trong đoạn trích "Lão Hạc" (mục I1)
là những suy nghĩ nội tâm của nhân vật ông
Để đi đến kết luận ấy ông giáo đã đưa các
luận điểm và luận cứ ( phần tìm hiểu ví dụ đã
nêu)
<b>E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>1.Củng cố:</b></i> - Dấu hiệu, đặc điểm yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?
- Tác dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?
<i><b>2. Huớng dẫn về nhà:</b></i> - Học bài, hoàn thiện BT2
- Chuẩn bị bài: Đoàn thuyền đánh cá (Soạn theo câu hỏi ở SGK )
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………...
...
<i><b>1.Củng cố:</b></i>
<i><b>- </b></i>
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………...
...
<i><b>Ngày soạn:7/11/2010</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………...
...
<i><b>Ngày soạn: 7/11/2010</b></i>
<i><b>I. Chuẩn:</b></i>
- Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ tượng
hình, từ tượng thanh, một số phép tu từ từ vựng: so sánh, ẩn dụ, nhân hố, hốn dụ, nói q, nói
giản, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ)
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng:</b></i>
- Bài tập thực hành các phép tu từ
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: </b>Thảo luận, phát vấn.
<b>C. CHUẨN BỊ: - </b>Giáo viên: N/c sgk, sgv, TLTK
- Học sinh: Ôn tập về từ tượng hình, tượng thanh...
<b>D.TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: ôn khái niệm về</b></i>
<i><b>từ tượng thanh và từ tượng</b></i>
<i><b>hình:</b></i>
Thế nào là từ tượng thanh?
tượng hình?
<i><b>Hoạt động 2: ơn một số phép tu</b></i>
<i><b>từ, từ vựng</b>:</i>
- Kể tên các phép tu từ từ vựng
đã học?
- Thế nào là phép tu từ so sánh?
- Ẩn dụ là gì?
- Nhân hố là gì?
Thế nào là BPTT hốn dụ?
Nói q là gì?
Thế nào là nói giản, nói tránh?
Điệp ngữ là gì?
Thế nào là chơi chữ?
- HD H/s làm BT
- Trình bày miệng trước lớp.
<b>* Phân tích nét NT đặc sắc của</b>
<b>những đoạn thơ sau:</b>
<b>a,</b><i><b>Phép điệp ngữ + từ đa nghĩa</b></i>
=> thể hiện tình cảm của mình:
mạnh mẽ và kín đáo
<b>b.</b><i><b>Nói q:</b></i> Sự lớn mạnh ca
ngha quõn Lam Sn
<b>c.</b><i><b>Phộp so sỏnh</b>:</i> miêu tả sc nột
v sinh động âm thanh của tiếng
suối và cảnh rừng dưới đêm
<b>d</b><i><b>.Nhân hố</b>:</i> thiªn nhiªn trong
bài (ánh trăng): có hồn gắn bó
<b>I.Từ tượng thanh và từ tượng hình:</b>
<i><b>1.Khái niệm</b></i>:
<i><b>a.Từ tượng thanh</b></i><b>:</b> Mô phỏng âm thanh của thiên nhiên của
con người
<i><b>b.Từ tượng hình</b></i><b>:</b> Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của
sinh vật
<i><b>2.Bài tập:</b></i>
<b>a</b><i><b>,Tìm tên những lồi vật là từ tượng thanh</b>:</i>
<b>VD:</b> Tu hú, tắc kè, quốc...
<i><b>b,Tìm các từ tượng hình, phân tích giá trị sử dụng</b></i>
- Các từ: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ
-> miêu tả đám mây 1 cách cụ thể, sống động
<b>II.Một số phép tu từ, từ vựng</b>:
<i><b>1.Khái niệm</b></i>:
<b>a. </b><i><b>So sánh:</b></i> đối chiếu sự việc này, sự vật này, sự vật khác có
nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho
sự diễn đạt
<b>b. </b><i><b>Ẩn dụ:</b></i> Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự
vật ,hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
<b>c. </b><i><b>Nhân hoá</b></i><b>:</b> Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật...bằng
những từ ngữ vốn trước dùng để gọi hoặc tả con người, làm
cho thế giới loài vật, cây cối trở nên gần gũi với con người
<b>d. </b><i><b>Hoán dụ:</b></i> Gọi tên sự vật, hiện tượng khái niệm bằng tên
của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần
gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm
<b>e. </b><i><b>Nói q</b></i><b>: </b>là biƯn ph¸p tu tõ phóng đại mức độ, quy mơ,
tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn
tượng mạnh, tăng sức biểu cảm
<b>g. </b><i><b>Nói giảm, nói tránh</b></i><b>: </b>Là biƯn ph¸p tu tõ dùng cách diễn
đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ
nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự
<b>h. </b><i><b>Điệp ngữ:</b></i> Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc một câu) để
làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại gọi là phép
điệp ngữ, từ ngữ lặp lại gọi là điệp ngữ
<b>i. </b><i><b>Chơi chữ:</b></i> lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ ngữ để tạo
sắc thái dí dỏm, hài hước...làm câu văn hấp dẫn thú vị hơn
<i><b>2. Bài tập</b></i>:
*Phân tích nét nghÖ thuËt độc đáo của những câu thơ sau:
cây, lá -> gia đình của Thuý Kiều (Kiều bán mình để cứu gia
đình)
=> Phép ẩn dụ tu từ
<b>b. </b><i><b>So sán</b></i><b>h</b>: tiếng đàn của Thuý Kiều với tiếng hạc, tiếng
suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa
<b>c. </b><i><b>Phép nói quá</b>:</i> Sắc đẹp và tài năng của Thuý Kiều
với con người
<b>e.</b><i><b>Phép ẩn dụ</b>:</i> Em bé - mặt trời
2
-> gắn bó của đứa con với người
mẹ, đó là nguồn sống, nguồn
nuôi sống niềm tin của mẹ với
ngày mai.
tả sự xa cách giữa thân phận cảnh ngộ của Thuý Kiều và
Thúc Sinh
<b>e. </b><i><b>Phép chơi chữ</b></i>: Tài - Tai
-> Thân phận người phụ nữ trong x· héi cũ
<b>E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>- </b> Phân tích giá trị biểu cảm trong những câu thơ:
<i> Đoạn trường thay lúc phân kì,</i>
<i> Vó câu khấp khểnh, bánh xe gập ghềnh</i>
-> 2 từ gợi hình gợi lên sự khơng bằng phẳng của con đường, câu thơ chia làm 2 vế, mỗi vế có
một từ tượng hình gợi lên những chơng gai trắc trở trên đường đi, dự báo một tương lai không tốt
lành và cũng là nhịp thổn thức của lòng người trong hoàn cảnh éo le (Thuý Kiều cùng Thúc Sinh
rời khỏi nhà sau khi làm lễ cưới hỏi)
<i><b>- </b></i>Viết một đoạn văn với nội dung tự chọn có sử dụng một số phép tu từ từ vựng đã học.
<i><b>2. Huớng dẫn về nhà:</b></i>
- Ôn lại nội dung bài
- Sưu tầm về thơ 8 chữ tập làm thơ 8 chữ
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………...
...
<i><b>Ngày soạn:12/11/2010</b></i>
<b>Tiết 54: </b>
<i><b>I. Chuẩn:</b></i>
- Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ
- Qua hoạt động làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú học tập, rèn luyện
thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
- Có ý thức học tập, sáng tạo
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng:</b></i>
<i><b>- </b></i>Luyện tập thực hành
<b>B. PHƯƠNG PHÁP-KTDH: </b> Phân tích, thảo luận
<b>C. CHUẨN BỊ: </b>- GV: Sưu tầm những bài thơ tám chữ
- HS: chuẩn bị theo hướng dẫn
<b>D.TIẾN TRÌNH</b>:
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>3.Bài mới: </b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: HD hs nhận</b></i>
<i><b>diện thể thơ tám chữ:</b></i>
- 1 HS đọc đoạn thơ a
- 1 HS đọc đoạn thơ b
- 1 HS đọc đoạn thơ c
- Nhận xét số chữ trong mỗi
dòng ở các đoạn thơ trên?
- Tìm những chữ có chức năng
gieo vần?
- Nhận xét về cách gieo vần?
- Cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn
thơ?
- Cách gieo vần, ngắt nhịp ở
đoạn thơ này?
- Qua các đoạn thơ vừa được
tìm hiểu trên đây, hãy rút ra đặc
điểm của thể thơ 8 chữ?
<b>I. Nhận diện thể thơ tám chữ:</b>
- Số chữ trong mỗi dịng thơ: 8
- Những chữ có chức năng gieo vần
<b>a. </b><i><b>Đoạn thơ a</b></i>
- Tan - ngần, mới - gội, bừng - rừng, gắt - mật
- Cách ngắt nhịp:1: 2 / 3 / 3; 2: 3 / 2 / 3; 3: 3 / 2 / 3; 4: 3 / 3 / 2
<i><b>b. Đoạn thơ b</b></i>
- về - nghe, học - nhọc, bà - xa --> Gieo vần chân liên tiếp
theo từng cặp
- Cách ngắt nhịp:1. 3 / 3 / 2; 2. 4 / 2 / 2; 3. 4 / 4; 4. 3 / 3 / 2
<b>c. </b><i><b>Đoạn c</b></i>
Gieo vần: các từ: ngát hát; non son; đứng dựng; tiên
-nhiên --> hiệp vần với nhau -> vần chân giãn cách
- Ngắt nhịp:1. 3 / 3 / 2; 2. 3 / 2 / 3; 3. 3 / 3 / 2; 4. 3 / 2 / 3
<i><b>*Ghi nhớ</b></i>: (SGK/150)
- Đặc điểm của thể thơ 8 chữ:
+ Mỗi dịng có 8 chữ
+ Cách ngắt nhịp đa dạng
+ Có thể gồm nhiều đoạn dài (không hạn định số câu)
+ Có thể chia thành các khổ (4 câu 1 khổ)
+ Phổ biến là cách gieo vần chân (được gieo liên tiép
hoặc gián tiếp)
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
<i><b>1-Bài 1</b></i>: Điền từ thích hợp
1. ca hát 3. bát ngát
2. ngày qua 4. mn hoa
<i><b>2-Bài 2</b></i>: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. cũng mất 2. đất trời 3. tuần hoàn
<i><b>3-Bài 3</b></i>: Đoạn thơ trong bài "Tựu trường" - Huy Cận
- Sai ở câu thơ thứ 3
- Vì: Lẽ ra âm tiết cuối của câu thơ này phải mang thanh bằng và hiệp vần với từ gương ở cuối câu
thơ trên
- Chép đúng: cuối câu thứ 3 là từ: vào trường
<i><b>4-Bài 4</b></i>: Trình bày bài thơ, đoạn thơ tự làm
<b>Hoạt động 3: Thực hành làm thơ tám chữ</b>:
<i><b>1-Bài tập 1</b></i>: Tìm những từ đúng thanh đúng vần để điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau:
Gợi ý: - Từ điền vào chỗ trống ở câu 3: phải là thanh B
- Ở câu thứ 4 phải có khn âm a để hiệp với chữ xa ở cuối dòng thứ 2 và mang thanh B
- Khổ thơ này được chép chính xác là:
<i> Trời trong biếc không qua mây gợn trắng</i>
<i> Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa</i>
<i> Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng</i>
<i> Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua</i>
<i><b>2-Bài tập 2</b></i>: Làm thêm một câu thơ cho phù hợp với ND cảm xúc và đúng vần của các câu thơ
trước
- Gợi ý: Câu thơ này phải có 8 chữ và chữ cuối phải có khn âm ương hoặc a, mang thanh bằng
- Cả lớp tham gia nhận xét, đánh giá
<i><b>Bài tập</b></i>: Làm một bài thơ 8 chữ với nội dung tự chọn
<b>E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>1.Củng cố:</b></i>
<b>- </b>Cách nhận diện thể thơ tám chữ.
<b>-</b> Đặc điểm thể thơ 8 chữ
<i><b>2. Huớng dẫn về nhà:</b></i>
- Hoàn thành bài thơ
- Sưu tầm những bài thơ 8 chữ
- Soạn <i>Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ</i>
( Soạn theo câu hỏi ở SGK)
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………...
...
<i><b>Ngày soạn:14/11/2010</b></i>
<i><b>I. Chuẩn:</b></i>
- Qua bài viết củng cố lại nhận thức về các truyện trung đại đã học từ giá trị nội dung tư tưởng đến hình
thức thể loại, bố cục, lời kể chuyện.
- Nhận rõ được ưu nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc phục
- Rèn kĩ năng: Sửa chữa bài viết của bản thân, nhận xét bài làm của bạn
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng:</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP- KTDH: Phân tích, chữa lỗi</b>
<b>C. CHUẨN BỊ: - GV: Bài kiểm tra + đáp án + các lỗi trong bài của HS</b>
- HS: Lập dàn ý bài viết
<b>D.TIẾN TRÌNH: </b><i><b>1.Ổn định</b>:</i>
<i><b>2. Bài cũ</b>: KT sự chuẩn bị bài của HS</i>
<i><b>3. Bài mới</b> :</i>
<b>Câu 1</b>: (2đ) - Nêu được giá trị hiện thực:(1đ): + Phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đương thời với
bộ mặt tàn bạo, bỉ ổi của tầng lớp thống trị:( Bọn quan lại, sai nha, buôn thịt bán người như Tú Bà,
Mã Giám Sinh, Hồ Tôn Hiến, Bạc Bà...)
+ Phản ánh số phận những con người bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số phận bi kịch của người phụ nữ.
- Nêu được giá trị nhân đạo: (1đ): + Cảm thương sâu sắc trước những khổ đau của con người.
+ Lên án, tố cáo những thế lực tà bạo
+ Trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất ước mơ khát vọng chân chính.
<b>Câu 2: (4đ) a. Chép đúng, chính xác 8 câu thơ cuối trong đoạn trích (2đ) </b>
b. Đánh giá chung về nghệ thuật tả cảnh ngụ tình , tả tâm trạng nhân vật của Nguyễn Du
trong truyện Kiều. (1đ)
- Phân tích và chứng minh tâm trạng và nỗi nhớ, tình cảm buồn và cơ đơ, lo lắng, sợ hãi của nhân vật trong
những hình ảnh : thuyền, sóng biển, hoa trôi, chân mây mặt đất... (1đ)
<b>Câu 3 (4đ): Viết dưới dạng 1 bài văn có 3 phần: MB,TB,KB </b>
Số phận: Đau khổ, bất hạnh, oan khuất, tài hoa, bạc mệnh, hồng nhan đa truân
- Nàng Vũ Thị Thiết: + Xinh đẹp, chung thuỷ, hiếu thảo, hết lịng vì chồng vì con
+ Khơng được sum họp vợ chồng hạnh phúc
+ Một mình ni mẹ già, dạy con trẻ
+ Bị chồng nghi oan, phải tìm đến cái chết, vĩnh viễn khơng thể đồn tụ với gia đình
- Nàng Kiều: + Tài sắc vẹn toàn
+ Bi kịch tình yêu, mối tình tan vỡ
+ Phải bán mình chuộc cha
+ Phải vào lầu xanh 2 lần, 2 lần tự tử, 2 lần làm con ở.
- Kiều Nguyệt Nga: Người nết na, đức hạnh theo quan niệm cổ xưa
<i><b> Hoạt động 3: Nhận xét về bài làm của H/s</b></i>
<i>1 Ưu điểm: </i>- Xác định đúng yêu cầu của đề bài. Nêu được những ý cơ bản
- Một số bài viết tốt đạt kết quả cao. Một số bài trình bày sạch sẽ, khoa học
<i>2.Tồn tại: </i>- Một số bài viết chưa sâu. Hầu hết mới nêu suy nghĩ chưa có dẫn chứng từ tác phẩm -> chưa
thuyết phục. Cịn mắc nhiều lỗi dùng từ, diễn đạt, câu chính tả. Một số bài kết quả thấp
<i><b>Hoạt động 4: Trả bài, giải đáp thắc mắc, sửa lỗi</b></i>
<b>E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>1.Củng cố: </b></i>- Nhận xét ý thức học tập trong giờ
- Chữa những lỗi trong bài viết
<i><b>2. Huớng dẫn về nhà: </b></i>- Xem lại bài + bổ sung ND còn thiếu trong bài làm
- Soạn bài: <i>Bếp lửa </i>(soạn theo SGK)
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm </b></i>:...
<i><b>Ngày soạn: 15/11/2010</b></i>
- <b>Bằng Việt </b>
<i><b>I. Chuẩn:</b></i>
- Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình - người cháu và hình ảnh người
bà giàu tình yêu thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ
- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận, của
tác giả trong bài thơ.
- GD lịng u thuơng con người, quê hương, đất nước.
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng:</b></i>
- Những suy ngẫm của cháu về bà.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP-KTDH: </b>Nêu vấn đề, phát vấn, phân tích
<b>C. CHUẨN BỊ: </b>- GV: N/c sgk, sgv, đọc tài liệu tham khảo
- HS: Soạn bài theo hướng dẫn
<i><b>3.Bài mới: </b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:HD hs tìm hiểu chung</b></i>
- HS đọc chú thích * ở SGK và cho biết và nét về tác giả tác
phẩm?
- HD HS đọc: to, rõ, chính xác, chậm rãi, tình cảm, lắng
- GV đọc mẫu --> HS đọc
- Cho biết mạch cảm xúc của bài thơ?
- Tìm bố cục của bài thơ? Và nội dung chính của từng phần?
<i>(- 5 dịng đầu:Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi</i>
<i>tưởng cảm xúc về bà</i>
<i>- 4 khổ tiếp: hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà</i>
<i>và hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa</i>
<i>- khổ 6: suy ngẫm về bà và cuộc đời bà</i>
<i>- khổ cuối: người cháu đã trưởng thành, đi xa song không</i>
<i>nguôi nhớ bà.)</i>
<i><b>Hoạt động 2: HS hs tìm hiểu chi tiết văn bản</b></i>
- Trong kÝ ức đầu tiên của ngời cháu có hình ảnh nào?
- c¸ch sư dơng tõ l¸y “ chên vên, Êp iu”, trong những lời thơ
trên có ý nghĩa nh thế nào?
<i>- Hình ảnh bếp lửa"chờn vờn sơng sớm" và "ấp iu nồng</i>
<i> đượm" đã để lại một ấn tợng sâu sắc trong tâm hồn ngời</i>
<i>cháu gợi nhớ đến ngời bà vất vả, tần tảo và ấm nồng tình bà</i>
<i>cháu.</i>
<i>Thế là, dòng hồi tởng trào dâng, những kỉ niệm sâu sắc thời</i>
<i>ấu thơ nh sống dậy theo thời gian, ở từng thời điểm, trong</i>
<i>những biến động chung của đất nớc. Kỉ niệm nào cũng gắn</i>
<i>liền với bếp lửa, với ngời bà:</i>
- Bếp lửa ấy đã khơi nguồn nhớ thơng của cháu với bà vậy
tác giả đã viết tiếp nh th no?
- Vì sao nỗi nhớ thơng bà lại gợi lên từ bếp lửa?
<i>Vì lo toan của ngời bà vùng quê nghèo gắn bó với bếp lửa.</i>
- Từ nắng ma,, trong lời thơ này có nghĩa là gì?
<i>- Nắng ma: không nói thời tiết mà nói thời gian kéo dài cùng</i>
<i>với nỗi vất vả kéo dài của con ngời, ở đây là ngời bà. Đồng</i>
<i>thời nói nỗi lòng thơng bà bền bỉ trong tâm hồn ngời cháu. </i>
- Đoạn thơ tiếp theo tập trung diễn tả những cảm nghĩ của
cháu về bếp lửa và bà . Trong kí ức của ngời cháu, những kỉ
niệm về bếp lửa và bà hiện dần lên theo thời gian nh thÕ
nµo?
<i>Đó là kỉ niệm khi mới "lên bốn tuổi", "Năm ấy là năm đói</i>
<i>mịn đói mỏi".Đây là kỉ niệm về nạn đói năm 1945, năm mà</i>
<i>hai triệu ngời dân ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã</i>
<i>bị chết đói.</i>
<i>ở đây nhà thơ vừa kể chuyện (Lên bốn tuổi...Năm ấy là</i>
<i>năm...) vừa tả ( đói mịn đói mỏi, khơ rạc ngựa gầy, khói hun</i>
- cảnh tợng “khói hun nhèm mắt cháu,, và “bố đi đánh xe
khơ rạc ngựa gầy,, gợi cho em suy nghĩ gì?
<i> Cảnh tợng bà nhóm lửa " khói hun nhèm mắt cháu" và " Bố</i>
<i>đi đánh xe, khô rạc ngựa gầy" gợi cho ta nhớ đến cuộc sống</i>
<i>thê thảm nh thân trâu ngựa của nhân dân ta dới ách cai trị</i>
<i>của thực dân Pháp trớc Cách mạng tháng Tám 1945, và</i>
<i>cảm xúc của ngời cháu "Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay"</i>
<i>là cảm xúc chung của bất cứ ngời dân Việt Nam nào khi nhớ</i>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả, tác phẩm: </b></i>
<i><b>2. Đọc - chú thích:</b></i>
<i><b>3.Bố cục: </b></i>4 phần"
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i><b>1.Những hồi tưởng về bà và tình</b></i>
<i><b>bà chỏu</b></i>:
<i>* Hình ảnh bếp lửa:</i>
Một bếp lửa chờn vờn s ơng sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đ îm
--> gîi nhí đến ngêi bµ vÊt vả,
- Cháu thơng bà biết mấy nắng
ma
-->Tình bà cháu gắn liền với bếp
lửa, bền bỉ sâu nặng.
<i><b>2.Cảm nghĩ về bà và bÕp lưa</b></i>
- Lªn bèn ti...
Năm ấy là năm đói mịn đói
mỏi
Bố đi đánh xe, khô rạc ngựa
gầy
... năm ấy giặc đốt làng cháy
tàn cháy rụi
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>lại nạn đói năm ất Dậu.</i>
- Kỉ niệm đợc nhắc đến ở khổ thơ tiếp theo?
<i>Tiếp đến là kỉ niệm về " Tám năm rịng cháu cùng bà nhóm</i>
<i>lửa". Đây là kỉ niệm về hồn cảnh sống của hai bà cháu</i>
<i>trong thời kì kháng chiến chống Pháp. Hoàn cảnh riêng của</i>
<i>hai bà cháu ở đây cũng là hồn cảnh chung của nhiều gia</i>
<i>đình VN trong những năm gian nan ấy. Cha mẹ tham gia</i>
- Khi đã trởng thành kỉ niệm mà ngời cháu nhắc đến là kỉ
niệm gì?
<i>Bây giờ đã trởng thành, ngời cháu hồi tởng về những năm</i>
<i>tháng sống gian khổ sống bên bà thời thơ ấu với cảm xúc</i>
<i>dâng trào với lòng biết ơn bà vơ hạn</i>
<i>- Ngọn lửa ấy đợc thắp bằng tình u thơng cháu con , bằng</i>
<i>niềm tin vào kháng chiến thắng lợi , con cháu sẽ trở về quây</i>
<i>quần bên bếp lửa.</i>
<i>=>Những kỉ niệm thủa nhỏ khơng chỉ cịn là của riêng nhà</i>
<i>thơ mà nó cịn là kỉ niệm là cảm xúc của bao ngời khi nhớ</i>
<i>lại hai thời điểm lịch sử khơng thể nào qn: nạn đói năm</i>
<i>1945, những năm tháng gian nan mà ấm tình ngời trong</i>
<i>kháng chiến chống Phỏp</i>
- Qua những lời thơ ấy suy nghĩ của em vỊ ngêi bµ nh thÕ
nµo?
<i>ở đây, hình ảnh những ngời bà VN trong thời kì kháng chiến</i>
<i>chống Pháp hiện lên thật là đẹp: ni nấng, dạy bảo, chăm</i>
<i>sóc cháu với cả tình yêu thơng trìu mến. Bao nhiêu vất vả, lo</i>
<i>toan bà chịu đựng hết, bà cịn khơng muốn cho những đứa</i>
<i>con xa biết đến những khó khăn, thiếu thốn của bà cháu ở</i>
<i>->Những bà mẹ VN anh hùng là nh vậy, rất giàu tình thơng</i>
<i>và giàu sự hi sinh cao cả !</i>
- Theo em ngời cháu nghĩ gì về ngời bà khi viết : Rồi sớm
rồi chiều...dai dẳng ?
<i> Từ " bếp lửa" cụ thể, nhà thơ đã liên tởng đến "ngọn lửa"</i>
<i>với ý nghĩa trìu tợng, khái qt. Đó là lịng u thơng, ngọn</i>
<i>lửa của "niềm tin dai dẳng" đã ấp ủ sẵn trong tâm hồn của</i>
<i>bà. Do vậy mà đến bây giờ khi đã trởng thành, ngời cháu</i>
<i>càng thấy yêu thơng, kính phục và biết ơn bà sâu sắc</i>
- Ngời cháu biết rằng đến tận bây giờ, bà vẫn nhóm bếp lửa
ấp iu nồng đợm. Bây giờ những gì đợc nhóm lên từ bếp lửa
của bà? <i>Tác giả nhắc lại bốn lần từ "nhóm"->điệp từ để nói</i>
<i>rõ điều " kì lạ và thiêng liêng " mà bây giờ mình mới nhận</i>
<i>ra: Dù cuộc đời có đổi thay, nhng ngọn lửa tình bà cháu thì</i>
<i>lúc nào cũng " ấp iu nồng đợm", nó luôn nâng bớc ngời</i>
<i>cháu trên suốt chặng đờng dài của cuộc đời.</i>
<i> Nỗi nhớ bà ở ngời cháu da diết khôn nguôi ! Càng ở xa,</i>
<i>ngời cháu càng nhớ đến ngời bà tảo tần, nhẫn lại, đầy lòng</i>
<i>yêu thơng và đức hi sinh cao cả. Đối với ngời cháu nhớ bà</i>
<i>cũng là nỗi nhớ quê hơng, đất nc.</i>
- Câu thơ : Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa! Gợi cho em suy
nghĩ gì?
<i>- Bp la tht giản dị , bình thờng và phổ biến trong mọi gia</i>
<i>đình Việt Nam nhng bếp lửa cũng thật cao quý, kì diệu và</i>
<i>thiêng liêng vì nó ln gắn liền với bà- ngời giữ lửa, nhóm</i>
<i>lửa, ngời tạo nên tuổi thơ ấu của cháu. Bếp lửa trở thành</i>
<i>một mảnh tâm hồn, một phần không thể thiểu trong đời sống</i>
<i>tinh thần của chỏu.</i>
- Trở về hiện tại tác giả muốn nói gì víi bµ?
<i>Trở về hiện tại nhà thơ muốn hỏi bà, nhắc bà việc nhóm</i>
<i>bếp để nói cái ý khơng bao giờ quên quá khứ, không bao giờ</i>
- Mẹ cha bận công tác --> cháu
ở cùng bà, bà bảo cháu nghe, dạy
cháu làm, chăm cháu học... ; cháu
cùng bà nhóm lửa --> cháu sống
trong sự cu mang, đùm bộc dạy
dỗ của bà nên sớm có ý thức tự
lập, lo toan
-Tu hú kêu trên những cánh đồng
xa
TiÕng tu hó sao mµ tha thiÕt thÕ !
Tu hó ...ở cùng bà
Kêu chi hoài ...
--> liªn tëng: giơc gi·, khắc
khoải, da diết gơi hoài niệm, nhớ
<i><b>3-Những suy ngẫm của cháu về</b></i>
<i><b>bà:</b></i>
<i> Từ " bÕp lưa--> ngän lưa --></i>
<i>liªn </i>
<i>tëng: yªu th¬ng, kÝnh phơc và</i>
<i>biết ơn bà sâu sắc</i>
- "nhúm"-> ip t: Dù cuộc đời
có đổi thay, nhng ngọn lửa tình bà
cháu thì lúc nào cũng " ấp iu
nồng đợm", nó ln nâng bớc
ng-ời cháu trên suốt chặng đờng dài
của cuộc đời.
<i>quên đợc hình ảnh bà với bếp lửa của một thời thơ ấu nghèo</i>
<i>khổ gian nan ấm áp nghĩa tình. Nh vậy, hình ảnh trung tâm</i>
<i>mở đầu, khơI mạch nguồn cảm xúc của bài thơ, của dòng</i>
<i>hồi tởng đã đợc khép lại bằng chớnh hỡnh nh y.</i>
- Câu thơ kết bài có ý nghÜa nh thÕ nµo?
<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i>
<i>* Nội dung:</i> Triết lí thầm kín: Những gì là thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi người đều có sức toả
sáng, nâng đỡ con người suốt hành trình dài, rộng của cuộc đời. Tình u thương bà và lịng biết
ơn bà chính là biểu hiện cụ thể của tình u thương, sự gắn bó với gia đình, q hương và đó cũng
<i>* Nghệ thuật</i>: Sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng. Kết hợp miêu tả,
biểu cảm, tự sự. Giọng điệu và thể thơ 8 chữ phù hợp với cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm
<b>E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>1.Củng cố: </b></i>- Có người nói rằng:" hình ảnh bà trong bài thơ là hình ảnh người nhóm lửa, người
giữ lửa" em suy nghĩ gì về nhận xét đó?
<i><b>2. Huớng dẫn về nhà:</b></i>
- Học thuộc lịng bài thơ. Ơn lại các biện pháp tu từ còn lại:
- Chuẩn bị bài: <i>Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ</i> ( Soạn theo câu hỏi ở SGK)
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………...
<i><b>Ngày soạn:15/11/2010</b></i>
<b>Tiết 57: </b>
<i><b>1.Củng cố: </b></i>
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………...
<i><b>Soạn:16/11/2010</b></i>
Nguyễn Duy
<b>-A. MỤC TIÊU: </b><i><b>Giúp HS:</b></i>
<i><b>I. Chuẩn:</b></i>
- Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian
lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình.
- Cảm nhận được sự kết hợp hài hồ giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục, giữa tính cụ
thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ.
- GD tình cảm yêu thương con người
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng:</b></i>
- Suy ngẫm của tác giả
<b>B. PHƯƠNG PHÁP-KTDH: </b>Nêu vấn đề, phát vấn, phân tích
<b>C. CHUẨN BỊ: - </b>GV: N/c sgk, sgv, tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc, soạn bài
<b>D. TIẾN TRÌNH :</b>
<i><b>1. ổn định :</b></i>
<i><b>2. Bài cũ:</b></i> Đọc thuộc lịng văn bản “Khúc hát ru...”, hình ảnh người mẹ trong bài thơ hiện lên như
thế nào?
<i><b>3. Bài mới: * Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu chung</b></i>
- Giới thiệu những nét chính về tác giả, tác phẩm?
- HD hs đọc: to, rõ, truyền cảm, ngắt nhịp đúng, thay
đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của bài.
- Bài thơ được viết theo thể thơ gì.
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả, tác phẩm:</b> </i>
<i><b>2. Đọc - chú thích :</b></i>
<i><b>3. Bố cục:</b></i> 3 phần
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
- Tìm bố cục của bài thơ, nêu nội dung chính của
từng phần.
<i><b>Hoạt động 2: HD hs tìm hiểu chi tiết</b></i>
- 1 HS đọc 3 khổ thơ đầu.
- Hình ảnh vầng trăng gắn với tuổi thơ và hồi chiến
tranh ở rừng của tác giả như thế nào?
<i>Thuở nhỏ, chiến tranh: người và trăng là những</i>
<i>người bạn tri kỉ: con người hồ quyện giữa thiên</i>
- Sự thay đổi tình cảm của tác giả với vầng trăng qua
thời gian thể hiện qua những câu thơ nào? Sự thay
đổi đó diễn ra ntn?
<i>vầng trăng thành người dưng vơ tình, vơ nghĩa.</i>
<i>Hoàn cảnh sống đã thay đổi: cuộc sống mới với</i>
<i>những tiện nghi vật chất đầy đủ, ánh trăng khơng</i>
<i>cịn tác dụng và gắn bó với con người nữa.</i>
<i>- Khơng chỉ dừng lại ở đó mà rộng hơn có thể thấy:</i>
<i>con người khi thay đổi hoàn cảnh dễ dàng lãng quên</i>
<i>quá khứ, nhất là quá khứ nhọc nhằn gian khổ?</i>
<i>Trước vinh hoa phú quí, người ta dễ có thể phản bội</i>
<i>lại chính mình. thay đổi tình cảm với nghĩa tình đã</i>
<i>qua- Mất điện: căn phòng hiện đại tối om làm cho</i>
<i>tác giả khó chịu vội, bật tung: hành động khẩn</i>
<i>trương hối hả</i>
<i>- Trời: vầng trăng, ngạc nhiên, bất động</i>
<i>* Khi đèn điện tắt, nhân vật trữ tình vội vã đi tìm</i>
<i>nguồn sáng thì bất ngờ gặp vầng trăng tròn vành</i>
<i>vạnh khi xưa.</i>
- Dùng từ ngữ của mình để diễn tả cảm xúc của tác
giả khi bắt gặp "vầng trăng trịn"?
- " Vầng trăng trịn" đó khơi gợi cho tác giả những
- H/ả "vầng trăng trịn vành vạnh" có ý nghĩa ntn?
- H/ả " vầng trăng im phăng phắc" có ý nghĩa gì?
- Tác giả " giật mình" vì lí do gì?
<i> Trăng cứ tròn vành vạnh</i>
<i> Ngồi nghĩa đen, cịn có nghĩa tượng trưng cho</i>
<i>vẻ đẹp của nghĩa tình quá khứ đầy đặn, thuỷ chung</i>
<i>của thiên nhiên, của cuộc đời con người, đất nước.</i>
<i>- ánh trăng im phăng phắc -->Nhân hoá, từ láy.</i>
<i>Nghiêm khắc nhắc nhở, có gì đó khơng vui, sự trách</i>
<i>móc trong im lặng, sự tự vấn lương tâm, con người</i>
<i>có thể lãng quên quá khứ nhưng thiên nhiên nghĩa</i>
<i>tình quá khứ thì ln trịn đầy bất diệt.</i>
<i>-“ giật mình" cảm giác và phản xạ tâm lí có thật</i>
<i>của một người biết suy nghĩ, chợt nhận ra sự vơ tình,</i>
<i>bạc bẽo, sự nơng nổi trong cách sống của mình; sự</i>
<i>ăn năn, tự trách, tự thấy phải thay đổi cách sống;</i>
vầng trăng từ hồi nhỏ đến khi sống ở
thành phố.
- Khổ thứ 4: Tình huống gặp lại vầng
trăng.
- Khổ 5,6: Cảm xúc và suy ngẫm của tác
giả.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Hình ảnh vầng trăng - ánh trăng:</b></i>
Vầng trăng thành tri kỷ
Ngỡ không bao giờ quên
Cái vầng trăng tình nghĩa
--> Thuở nhỏ, chiến tranh: con người
hoà quyện giữa thiên nhiên, trở nên tình
nghĩa với thiên nhiên.
Vầng trăng đi qua ngõ
Như người dưng qua đường
--> Khi về thành phố: coi thường, dửng
dưng, vơ tình, vơ nghĩa vì khơng cịn cần
đến nó
<b>- </b>Khi gặp lại vầng trăng trong hồn cảnh
điện tắt:<i> thình lình, đột ngột, vội, tối om,</i>
<i>bật, tung, tắt</i>. --> tính từ<i>, </i>động từ --> sự
bất ngờ, khẩn trương, hối hả để tìm
nguồn sáng.
<i><b>2. Suy ngẫm của tác giả</b></i>
- Ngửa mắt lên nhìn mặt --> mặt đối mặt
--> Quá khứ ùa về: tràn đầy, sống động
- Như là... --> so sánh, liệt kê, điệp ngữ
- Một ánh trăng: đẹp tượg trưng cho vẻ
đẹp nghĩa tình quá khứ đầy đặn thuỷ
chung nhân hậu bao dung
- Trăng cứ tròn vành vạnh --> vẻ đẹp của
nghĩa tình quá khứ đầy đặn, thuỷ chung
- ánh trăng im phăng phắc --> thái độ
nghiêm khắc, nhắc nhở, trách móc -->
sự tự vấn lương tâm, con người có thể
lãng quên quá khứ nhưng thiên nhiên
nghĩa tình q khứ thì ln trịn đầy bất
diệt.
- Thái độ tự trách ăn năn về sự vơ tình,
bạc bẽo, nông nổi.
<i>không bao giờ được làm người phản bội quá khứ,</i>
<i>phản bội thiên nhiên </i>
- Qua câu chuyện của tác giả em thấy bài thơ có ý
nghĩa khái qt sâu sắc ntn?
- Bài thơ có gì đặc sắc về nghệ thuật?
<i><b>Hoạt động 3: HD hs tổng kết</b></i>
- HS tổng kết giá trị nội dung và nghệ thuật của bài
- Là lời nhắc nhở thấm thía về thái độ,
tình cảm lối sống của con người với con
người với thiên nhiên đất nước
- Sự kết hợp hài hoà giữa TS với BC
trong thể thơ 5 tiếng. Hình ảnh trăng
nhiều ý nghĩa liên tưởng.
<b>E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>1.Củng cố: </b></i>- Tưởng tượng mình là nhân vật trữ tình trong <i><b>ánh trăng</b></i> , em hãy diễn tả dòng cảm
nghĩ trong bài thơ thành một bài tâm sự ngắn.
- ý nghĩa khái quát của bài thơ: ý nghĩa với cả 1 thế hệ, ý nghĩa với nhiều người, nhiều thời: thái
độ đối với quá khứ, với người đã khuất và với chính mình. Nằm trong mạch cảm xúc “uống nước
nhớ nguồn”, gợi lên đạo lý sống thuỷ chung đã thành truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
<i><b>2. Huớng dẫn về nhà:</b></i>
- Học thuộc lòng + đọc diễn cảm bài thơ. Phân tích bài thơ.
- Soạn tổng kết về từ vựng
<i><b>3. Đánh giá chung về buổi học:</b></i>
...
...
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………...
<i><b>Soạn: 16/11/2010</b></i>
<i><b>I. Chuẩn:</b></i>
- Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9
<i><b>II. Nâng cao, mở rộng:</b></i>
- Bài tập thực hành các phép tu từ
<b>E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i><b>1.Củng cố: </b></i>
<i><b>4. Rút kinh nghiệm :</b></i>
………...
...
Soạn:26/11/2008
Tiết 60: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN
<b>Tiết 61:</b>
Soạn:26/11/2008
Tiết 62:
-Kim
<b>Lân-A-MỤC TIÊU: </b><i>Giúp HS:</i>
- Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết , thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng
chiến ở nhân vật Ông Hai trong truyện. Qua đó thấy được 1 biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh
thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
- Thấy được những nét đăc sắc trong nghệ thuật: Xây dựng tình huống tâm lý, miêu tả sinh động
diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.
- Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích tâm lý nhân
vật.
<b>B-CHUẨN BỊ: </b>- GV:
<b>C-TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1. ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b> Tóm tắt văn bản “Làng”, phân tích tình huống truyện?
<b>3. Bài mới: </b>Khi nghe tin cả làng chợ Dầu theo giặc , Ơng Hai có tâm trạng như thế nào? Diễn
biến tâm trạng của Ơng ra sao? Qua đó ta hiểu được gì về nhân vật này cũng như những người
nông dân VN trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Tất cả những nội dung đó sẽ được giải đáp
trong giờ học hôm nay.
<i><b>Hoạt động 2:HD hs tìm hiểu chi tiết văn bản</b></i>
- 1HS đọc từ đầu bay dật dờ.
- Trớc khi nghe tin xấu về làng, tâm trạng của
ông Hai đợc miêu tả qua những chi tiết nào ?
- Qua những chi tiết ấy em thấy tâm trạng ông
hai nh thế nào ?
- Từ đó em có suy nghĩ gì về tình cảm của
<b>ng-II-Ph©n tÝch </b><i><b>(tiÕp).</b></i>
<i><b>2. DiƠn biÕn t©m lý cđa «ng Hai:</b></i>
<i>a. Tríc khi nghe tin xÊu vỊ lµng:</i>
- “Nghĩ đến những ngày làm việc cùng anh
em ... nhớ làng quá” --> Nhớ làng da diết
êi n«ng d©n ViƯt Nam trong kh¸ng chiÕn
chèng Ph¸p ?
<i> Mét niÒm vui, niỊm tù hµo cđa ngời nông</i>
<i>dân, trớc thành quả cách mạng của làng quê.</i>
<i>Đây là biểu hiện tình yêu làng, yêu nớc của</i>
<i>ngời nông dân Việt Nam trong kh¸ng chiÕn</i>
<i>chèng Ph¸p.</i>
- Khi nghe tin làng mình theo Tây tâm trạng
ơng Hai đợc đợc tác giả thể hiện qua những
chi tiết nào ?
- Cái tin ấy đến với ông nh thế nào ?
- Qua đó thể hiện tâm trạng gì của ông Hai?
- Khi về đến nhà ông Hai có tâm trạng gì ?
đợc thể hiện ở chi tiết nào?
- Phân tích diễn biến tâm trạng của ơng lão.
- Qua những chi tiết trên tâm trạng của ông
Hai khi nghe tin làng chợ đầu theo Tây c
biu hin nh th no?
- Những ngày sau nghe tin làng theo Tây ông
Hai có tâm trạng gì ? tìm chi tiết thể hiện điều
ấy ?
- Qua cõu chuyn với mụ chủ nhà, vợ chồng
ông Hai đã bị đẩy tới tình cảnh nào?
<i>Gia đình ơng khơng biết sẽ sống nhờ ở đâu,</i>
<i>tâm trạng của ông lúc này thật bế tc truyt</i>
<i>vng.</i>
- Đến đây ông có ý nghĩ gì kh«ng?
<i>==> Tình cảm tự do tình cảm cách mạng,</i>
<i>lòng yêu làng, yêu nớc đã thực sự hồ quện</i>
<i>trong tâm hồn ơng. Mối mâu thuẫn trong nội</i>
<i>tâm và tình thế của nhân vật dờng nh đã</i>
<i>thành sự bế tắc, đòi hỏi phải đợc giải quyết.</i>
- Để nguôi ngoai bớt đi tâm trạng đau đớn,
dằn vặt của bản thân,ơng lão đã làm gì.
- Qua đoạn trò chuyện với đứa con út , em
cảm nhận đợc gì ở nhân vật ơng Hai.
- Tác giả đã giải quyết tình huống trong văn
bản nh thế nào ?
- Tâm trạng của nhân vật ơng Hai đã có sự
thay đổi ra sao khi nghe tin cải chính làng chợ
- Nhận Xét gì về vai trị của các nhân vật khác
trong văn bản với việc thể hiện chủ đề của tác
phẩm.
<i> * Với các nhân vật khác: Vợ ơng Hai, mụ chủ</i>
<i>nhà dù chỉ xuất hiện thống qua nhng cũng</i>
<i>thể hiện rất rõ tình yêu quê hơng , đất nớc. </i>
+ Một em cắm quốc kỳ...
+ Một anh trung đội trởng ...
+ Đội nữ du kích ...
+ Bao nhiêu tin đột kích nữa ...
--> RuËt gan «ng l·o cø múa cả lên, vui quá!
=> niềm vui, niềm tự hào trớc thành quả cách
mạng của làng quê --> tình yêu làng, yêu nớc
của ngời nông dân Việt Nam trong kháng chiến
chống Pháp
<i><b>b. </b>Khi nghe tin làng theo Tây :</i>
- C ông lão nghẹn ắng hẳn lại, da mặt tê rân
rân... lặng đi, ...không thở đợc -->Tin đến với
ông đột ngột , bất ngờ làm ơng sững sờ, bàng
hồng => đau đớn, tê tái
- Về nhà: Nằm vật ra giờng ... Nhìn lũ con, tủi
+ Ông băn khoăn không biết có nên tin hay
không vì ở làng ông họ toàn là những ngời có
tinh thần cả mà ...
+ Song chng c nh vy thì sai làm sao đợc nên
ơng phải tin.
+ Khi trị chuyện với vợ ông Hai bực tức , gắt
gỏng vô cớ, đau đớn, trằn trọc thở dài.
=> xấu hổ, nhục nhã, căm giận, bực bội, đau
đớn, lo lắng.
<i>c. Tâm trạng của ơng Hai mấy ngày sau đó.</i>
- Suốt mấy hôm ông không dám đi đâu, luôn bị
ám ảnh về chuyện làng theo Tây. Cứ thấy một
đám đông túm lại ... ông cũng chột dạ ...
thoáng nghe những tiếng Tây Việt gian... lủi ra
một góc nhà , nín thít. Thơi lại chuyện ấy rồi!
- Gia đình ơng : sống nhờ ở đâu --> bế tắc truyệt
vọng.
- Có ý nghĩ : ‘Hay là quay về làng” nhng “ vừa
chớm nghĩ nh vậy, lập tức phản đối ngay” “nớc
mắt ông dàn ra. Về làng ... làm nô lệ cho thằng
- Ơng Hai trị chuyện với đứa con út.
+ Muốn đứa con ghi nhớ : Nhà ta ở làng chợ
Dầu => Tình yêu sâu nặng với làng q.
+ “đng hé Cơ Hå con nhØ
... anh em đồng chí biết cho bố con ông
Cụ Hồ trên đầu trên cổ xét cho bố con ông.”
=> Tấm lòng thuỷ chung với kháng chiến với
cách mạng là biểu tợng là Cụ Hồ.
+ “Cái lòng của bố con ông ... đôi phần”
=>Tình cảm sâu nặng, bền vững, thiêng liêng
của ơng, của gia đình ơng vi khỏng chin, vi
cỏch mng.
<i><b>d</b>. Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin c¶i chÝnh</i>
- Làng chợ Dầu theo Tây chỉ là tin đồn nhảm ...
- Ông Hai vui mừng phấn chấn đi khoe khp
ni.
- Ông Hai trở lại là ngời vui tính , yêu làng yêu
nớc. Đó là tình cảm thống nhất xuyên suốt trong
toàn bộ văn bản của nhân vËt «ng Hai.
<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết </b></i>
đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp
<b>IV. Củng cè:</b>
<b>- </b>T×nh hng trun
- Diễn biến tâm trạng của ơng Hai.
<b>V. Dặn dò:</b>- Học bài và nắm kĩ bài.
- Soạn : + Chơng trình địa phơng.
+ Đối thoại, độc thoại và đọc thoại nội tâm trong văn bản tự sự
Soạn:29/11/2008
Tiết 63: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT
<b>A-MỤC TIÊU: </b><i>Giúp HS</i>:
-Hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng miền, đất nước.
- Có ý thức sử dụng từ ngữ địa phương trong những văn cảnh cho phù hợp.
<b>B-CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ một số đoạn thơ có từ ngữ địa phương.</b>
- HS: sưu tầm từ ngữ địa phương theo yêu cầu trong SGK.
<b>C-TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1. ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> <i><b>Tìm trong phương ngữ em đang sử dụng, hoặc một phương ngữ mà em biết những từ</b></i>
a- Chỉ các sự vật, hiện tượng, không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngơn ngữ tồn dân.
- VD: + Tắc: một loại quả họ quýt.
+ Nốc: chiếc thuyền. (Phương ngữ Nghệ Tĩnh)
+ Sương: gánh
+ Bọc: cái túi áo (Phương ngữ Thừa Thiên – Huế)
b- Đồng nghĩa nhưng khác về âm với từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân:
Bắc Trung Nam
mẹ Mạ má
bố ba, bọ ba, tía
c- Đồng âm nhưng khác về nghĩa với từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngơn ngữ tồn dân.
- Hịm: + ở miền Bắc: chỉ một số đồ đựng có nắp đạy.
+ ở miền Trung, Nam: Chỉ áo quan( quan tài).
- Nón: + miền Trung và từ ngữ toàn dân: chỉ một hứ đồ dùng làm bằng lá, đội đầu, có hình chóp.
+ miền Nam: chỉ nón và mũ nói chung.
- Bắp: + miền Bắc: có thể dung chỉ bắp chân, tay
+ miền Trung , Nam: chỉ bắp ngô.
<i><b>Hoạt động 2: HD hs làm bài tập 2</b></i>
vì: Có những sự vật,hện tượng xuất hiện ở địa phương này nhưng khơng xuất hiện ở địa phương khác do
- Một số từ ngữ này có thể chuyển thành từ ngữ tồn dân vì những sự vật, hiện tượng mà những từ ngữ
này gọi tên. Vốn chỉ xuất hiện ở một địa phương, nhưng sau đó dần phổ biến trên cả nước.
<i><b>Hoạt động 3: HD hs làm bài tập 3</b></i>
- Từ ngữ toàn dân ở bảng b – từ ngữ ở miền Bắc: cá quả, lợn, ngã, ốm.
- Cách hiểu thuộc ngơn ngữ tồn dân:
<i><b>ốm-Hoạt động 4: HD hs làm bài tập 4</b></i>
- Những từ ngữ địa phương trong đoạn trích: Chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ thuộc phương ngữ Trung
được dùng phổ biến ở các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.
-Tác dụng góp phần thể hiện chân thực hơn hình ảnh của một vùng quê và tình cảm, suy nghĩ, tính cách
của một người mẹ trên vùng quê ấy; làm tăng sự sống động,gợi cảm của tác phẩm
<b>IV.Củng cố:</b>
Tìm Một số văn bản có sử dụng từ ngữ địa phương, cho biết các văn bản có sử dụng từ ngữ địa phương
chiếm số lượng nhiều hay ít, điều đó nói lên ưu điểm gì của Tiếng Việt? Xác định nhiệm vụ của em khi
học từ địa phương.
+ Cách sử dụng từ ngữ địa phương
<b>V. Dặn dị:</b>
+ Tiếp tục hồn thiện bài tập
+ Soạn: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm
Soạn:1/12/2008
Tiết 64: ĐỐI THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM
TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
Tiết 65: LUYỆN NÓI :
TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM
Soạn: 1/12/2008
Tiết 66: LẶNG LẼ SA PA ( trích)
<b> </b>
- Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên trong
công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ , tình cảm, trong quan hệ với mọi người.
- Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm hạnh phúc của con người
trong lao động.
- Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: miêu tả nhân vật, những bức
tranh thiên nhiên.
<b>B-CHUẨN BỊ: </b> - GV : N/c sgk, sgv, tài liệu tham khảo
- HS : Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK .
<b>C-TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1. ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ : </b>- Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật Ông Hai trong văn bản “Làng”?
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu chung</b></i>
- HS đọc chú thích * ở SGK.
- Giới thiệu những nét chính về tác giả. Nêu hoàn cảnh sáng tác văn
bản?
<i>Nguyễn Thành Long (1925- 1991). Quê Duy Xuyên, Quảng Nam. Là</i>
<i>cây bút chuyên viết truỵện ngắn và ký. Là kết quả chuyến đi Lào Cai</i>
<i>trong mùa hè 1970 của tác giả.</i>
- Hng dn hc sinh đọc: to, rõ, chính xác, chậm rãi, tình c ảm, sâu
lắng (GV đọc mẫu – HS đọc – nhận xét).
- Tìm bố cục của văn bản, nêu nội dung chÝnh cđa tõng phÇn?
<i>Phần 1: Xe dừng lại lấy nớc, bác lái xe giới thiệu với ông hoạ sỹ già</i>
<i>và cô kỹ s 1 trong những ngời cô c nht th gian.</i>
<i>- Phần 2: Cuộc gặp gỡ và trò chuyện giữa anh thanh niên với ông</i>
<i>hoạ sỹ, cô kü s.</i>
<i>- Phần 3: Họ chia tay, ông hoạ sỹ và cô kỹ s trẻ xuống đồi cứ vấn </i>
<i>v-ơng vì sao anh thanh niên khơng tiễn ra tận xe.</i>
<i><b>Hoạt động 2: HD hs tìm hiểu chi tiết truyện</b></i>
- Trong truyện có những nhân vật nào?
- Nhân vật chính là ai? (<i>Bác lái xe, ông hoạ sỹ, cô kỹ s, anh thanh</i>
<i>niên, ông kỹ s ở vờn rau, anh kỹ s khí tợng lập bản đồ sét ...)</i>
- Nhân vật nào có vị trí quan trọng trong truyện. Vì sao? (<i>vì truyện</i>
<i>mặc dù khơng kể theo ngơi thứ nhất nhng đã đợc trần thuật chủ yếu</i>
<i>từ điểm nhìn và ý nghĩ của nhân vật ông hoạ sỹ.)</i>
- Nêu chủ đề của truyện. (<i>Ca ngợi những con ngời lao động mới</i>
<i>đang ngày đêm lặng lẽ âm thầm làm việc cống hiến hết mình cho sự</i>
<i>nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc trong những năm chiến</i>
<i>tranh phỏ hoi ca quc M).</i>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả - tác phẩm:</b></i>
<i><b>2. Đọc - chú thích :</b></i>
<b>3. Bố cục:</b> 3 phần
<b>II-Phân tích :</b>
<b>1-H thng nhân vật</b>
<b>và chủ đề của truyện.</b>
<i><b>*Hệ thống nhân vật:</b></i>
- Nhân vật chính:anh
thanh niờn.
-Nhân vật có vị trí quan
trọng: ông hoạ sĩ
<i><b>*Ch đề của truyện:</b></i>
<b>IV. Củng cố: </b>
- GV hệ thống bài: Khắc sâu hệ thống nhân vật và chủ đề tỏc phm.,
<b>V. Dn dũ:</b>
<b>- </b>Kể tóm tắt văn bản , học bài.
- Soạn tiếp bài.
Soạn:1/12/2008
Tit 67:
<b>-A. MỤC TIÊU : </b><i>Giúp HS:</i>
trong lao động.
- Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: miêu tả nhân vật, những bức
tranh thiên nhiên.
<b>B. CHUẨN BỊ: </b>- GV : N/c sgk, sgv, tài liệu tham khảo
- HS : Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK .
<b>C. TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1. ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: </b> Tóm tắt văn bản “Lặng lẽ Sa Pa”, nêu chủ đề của truyện?
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>Hoạt động 2: (tt)</b></i>
- Nh©n vËt anh thanh niên có xuất
hiện từ đầu VB không, xuất hiện trong
hoàn cảnh nào .
<i>( Khụng xut hiện từ đầu truyện. Hiện</i>
<i>ra trong cuộc gặp gỡ giữa các nhân</i>
<i>vật khác với anh, khi xe dừng lại nghỉ.</i>
<i>Hiện ra trong chốc lát, đủ đế các nhân</i>
<i>vật khác ghi nhận một ấn tợng, một</i>
“<i>ký hoạ chân dung</i>”<i> về anh rồi dờng</i>
<i>nh lại khuất lấp vào trong mây mù bạt</i>
- Cho biết hoàn cảnh sống và làm việc
của nhân vËt anh thanh niªn ?
- Cơng việc của anh thanh niên đợc tác
giả miểu tả nh thế nào?
- Công việc ấy đòi hỏi nh thế nào?
- Em có nhận xét gì về hồn cảnh
sống và làm việc của anh thanh niên?
- Cái gì đã giúp anh vợt qua đợc hoàn
cảnh ấy?
- Anh thanh niên đã có suy nghĩ gì về
cơng việc của mình ?
- Cách tổ chức, sắp xếp công việc của
anh thanh niên ra sao?
- Trong cuéc trò chuyện giữa anh
thanh niên với các nhân vật khác, em
thấy nhân vật này còn bộc lộ những nét
tính cách và phẩm chất gì nữa ?
- Nhận xÐt chung vÒ nhân vật anh
thanh niên
- Vai trò của nhân vật ông hoạ sĩ trong
tác phẩm .
<i>Hầu nh ngời kể chuyện đã nhập vào</i>
<i>cái nhìn và suy nghĩ của nhân vật ông</i>
<i>hoạ sĩ để quan sát , miêu tả cảnh thiên</i>
<i>nhiên đến nhân vật chính của</i>
<i>chuyện :anh thanh niên .</i>
<i>- Ngay từ phút đầu gặp anh thanh niên</i>
<b>II. Phân tích :</b> (tiếp).
<i><b>2. Nhân vật anh thanh niên:</b></i>
<i>a. Vị trí của nhân vật và cách miêu tả của tác giả</i>
<b>- </b> Không xuất hiện từ đầu truyện --> Hiện ra trong cuộc
gặp gỡ giữa các nhân vật khác với anh, khi xe dừng lại
nghỉ --> đủ đế các nhân vật khác ghi nhận một ấn tợng,
một “ký hoạ chân dung” về anh
- Hiện lên qua sự nhìn nhận , suy nghĩ , đánh giá của
các nhân vật khác
<i>b. Những nét p ca nhõn vt:</i>
*Hoàn cảnh sống và làm việc:
- Mt mình trên đỉnh núi cao, quanh năm suốt tháng
giữa cỏ cây và mây núi SaPa.
- C«ng viƯc:
+ “đo gió, đo ma, đo nắng, tính mây, đo chấn động mặt
đất, dự vào việc báo trớc thời tiết hàng ngày, phục vụ
sản xuất, phục vụ chiến đấu”
+ Nửa đêm, đúng giờ “ốp”... --> địi hỏi phải tỉ mỉ ,
chính xác, có tinh thần trách nhiệm cao.
--> Hồn cảnh thật đặc biệt: vắng vẻ, cơ đơn, quanh
năm suốt tháng một mình trên đỉnh núi cao khơng một
bóng ngời...
<i><b>*Nh÷ng suy nghÜ của nhân vật về công việc.</b></i>
- ý thc c cụng việc của mình và lịng u nghề, thấy
đợc cơng việc thầm lặng ấy là rất có ích cho cuộc sống,
cho mọi ngời.
- Có suy nghĩ thật đúng và sâu sắc về công việc đối với
cuộc sống con ngời “ khi ta làm việc, ta với công việc
là đôi, sao gọi là một mình đợc... cất nó đi, cháu buồn
đến chết mất”
- có sách làm bạn --> cuộc sống khơng cơ đơn, buồn tẻ.
- Tổ chức, sắp xếp cuộc sống một mình ở trạm khí tợng
thật ngăn nắp, chủ động: trồng hoa , ni gà , tự học và
- Những nét tính cách và phẩm chất đáng mến: cởi mở,
chân thành, quý trọng tình cảm của mọi ngời, khao
khát đợc gặp gỡ và trò chuyện với mọi ngời, khiờm tn,
thnh thc.
=> Yêu công việc, hết mình vì công việc, chân thành
cởi mở, mến khách, khiêm tốn.
<i><b>3. Nhân vật ông hoạ sĩ và các nhân vật khác:</b></i>
<i><b>*Nhân vật «ng ho¹ sÜ</b></i>
- Ngay từ phút đầu gặp anh thanh niên, ông đã xúc
động bối rối : Vì hoạ sĩ bắt gặp một điều thật ra ơng
vẫn ao ớc đợc biết , ôi , một nét thôi cũng đủ khẳng
định một tâm hồn , khơi gợi một ý sáng tác , một nét
đủ là giá trị một chuyến đi dài .
<i>, bằng sự từng trải nghề nghiệp và</i>
<i>niềm khao khát của ngời nghệ sĩ đi tìm</i>
<i>đối tợng nghệ thuật , ơng đã xúc động</i>
<i>bối rối : Vì hoạ sĩ bắt gặp một điều</i>
<i>thật ra ông vẫn ao ớc đợc biết , ôi ,</i>
<i>một nét thôi cũng đủ khẳng định một</i>
<i>tâm hồn , khơi gợi một ý sáng tác , một</i>
<i>nét đủ là giá trị một chuyến đi dài </i>
- Nh©n vËt c« kÜ s hiƯn lªn trong
trun nh thÕ nào .
- Nhân vật bác lái xe có vai trò g× trong
trun ?
<i><b>Thơng qua những cảm xúc</b> , suy</i>
<i>nghĩ cùng thái độ cảm mến của các</i>
<i>nhân vật phụ , hình ảnh anh thanh</i>
<i>niên hiện ra càng rõ nét và đẹp hơn .</i>
<i>-Ngoài ra trong tác phẩm cịn có</i>
<i>những nhân vật khơng xuất hiện trực</i>
<i>tiếp mà chỉ đợc giới thiệu qua lời của</i>
<i>nhân vật khác nhng cũng góp phần thể</i>
<i>hiện chủ đề của tác phẩm (Ông kĩ s ở</i>
<i>vờn rau , anh cán bộ nghiên cứu sét )</i>
ngêi ta suy nghÜ vỊ anh.Vµ về những điều anh suy nghĩ
trong cái vắng vẻ vòi vọi hai nghìn sáu trăm mét trên
mặt biển , cuồn cuộn tuôn ra khi gặp ngời
- ễng cũn cú nhng xúc cảm về anh thanh niên và
những điều khác nữa đợc khơi gợi từ câu chuyện của
anh thanh niên làm cho chân dung nhân vật chính thêm
sáng đẹp
<i><b>*Các nhân vật khác </b></i>
-Nhõn vt cụ k s :cuộc gặp gỡ bất ngờ với anh thanh
niên khiến cô thấy “bàng hồng”, “ cơ hiểu thêm cuộc
sống một mình dũng cảm tuyệt đẹp của ngời thanh niên
,về cái thế giới những con ngời nh anh mà anh kể , và
--> Đó là sự bừng dậy của những tình cảm lớn lao , cao
đẹp khi ngời ta gặp đợc những ánh sáng đẹp đẽ toả ra
từ cuộc sống , từ tâm hồn ngời khác .
- Nhân vật bác lái xe:
Qua li k ca nhân vật này , ông hoạ sĩ , cô gái , ngời
đọc đợc kích thích sự chú ý , đón chờ sự xuất hiện của
anh thanh niên , cũng qua đó ta cịn biết đợc những nét
sơ lợc về nhân vật ngời thanh niên
<b>III. Tæng kÕt: * ghi nhớ (sgk)</b>
<b>1-Nghệ thuật:</b> Câu chuyện đậm chất trữ tình.Tình huống hợp lý. Cách kể chuyện tự nhiên , kết
hợp giữa tự sự ,trữ tình với bình luận. NghƯ tht quy chiÕu tÇng bËc .
<b>2-Nội dung: </b>Truyện khẳng định vẻ đẹp của con ngời lao động và ý nghĩa của những cơng việc
thầm lặng
<b>IV. Cđng cè: </b>
- Vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên.
- Nhân vật ông họa sĩ và các nhân vật khỏc.
<b>V. Dn dũ:</b>
- Học bài và làm các bài tËp .
- ChuÈn bÞ tèt cho giê viÕt bài tập làm văn số 3 .
Tit 68 ,69: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
<b>A. Mục tiêu :Giúp HS</b> :
-Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố
miêu tả nội tâm và nghị luận .
-Rèn luyện kĩ năng diễn đạt , trình bày.
<b>B. Chuẩn bị: - </b>GV: Bài soạn ( đề, đáp án).
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
<b>C. Tiến trình :</b>
<b>1. ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: </b>Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho giờ viết bài
<b>3. Bài mới:</b>
<b> </b><i><b>Hoạt động 1:</b><b> </b><b> Đề bài:</b></i>
<b>T</b>ưởng tượng và kể lại cuộc trị chuyện của mình với nhân vật người anh hùng Nguyễn Huệ và
trận đại phá quân Thanh.
<i><b> Hoạt động 2: Yêu cầu chung.</b></i>
<b>1. Tìm hiểu đề.</b>
- Kiểu văn bản: Văn bản tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả, nghị luận, đối thoại, độc thoại…
- Nội dung: Tưởng tượng và kể lại cuộc trò chuyện của mình với nhân vật người anh hùng Nguyễn
<b>2. Lập dàn ý:</b>
<i><b>a. Mở bài: </b></i>Giới thiệu hoàn cảnh gặp gỡ nhân vật Nguyễn Huệ.
<i><b>b. Thân bài : </b></i>+ Những cảm nhận về nhân vật( ngoại hình to cao, oai phong, trang phục kiểu
tướng võ xưa, lời nói sang sảng, ấm áp,nét mặt hiền hậu, bao dung ...)
có tầm nhìn xa trông rộng, tài dùng binh như thần, lẫm liệt, oai phong trong trận chiến.
<i><b> c. Kết bài:</b></i> + Kết thúc sự việc .
+ Nhấn mạnh hình ảnh người anh hùng yêu nước, tài trí.
<b>3. Hình thức</b>
- Chữ viết sạch sẽ , khơng sai lỗi chính tả , khơng viết tắt , viết số .
- Bài viết trình bày khoa học
<b>4. Thái độ làm bài.</b>
-Cần có thái độ nghiêm túc trong giờ . Tích cực viết bài
-Thể hiện được những kiến thức đã học từ văn bản “Hồng Lê nhất thống chí” và những kiến thức
được học từ văn bản tự sự .
<i><b> Hoạt động 2:</b></i><b> Đáp án và biểu điểm</b>
<b>1-Mở bài</b> (1điểm )
Giới thiệu hoàn cảnh gặp nhân vật Nguyễn Huệ .
- Kể lại những cảm nhận về nhân vật (2 điểm )
- Nhân vật nguyễn Huệ kể lại cuộc hành quân thần tốc và trận đại phá quân Thanh (3 điểm )
- Nhận xét của bản thân về nhân vật Nguyễn Huệ (2 điểm )
<b>3- Kết bài</b> (1 điểm )
- ấn tượng về lần gặp gỡ .
-Nhấn mạnh hình ảnh gnười anh hùng yêu nước tài trí Nguyễn Huệ .
<b>IV. Củng cố: </b>Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.
<b>V. Dặn dò</b><i><b>:</b></i><b> </b> Chuẩn bị bài<i><b>:</b></i> Sọan : “ Người kể chuyện trong văn bản tự sự”.
Soạn:6/12/2008
Tiết 70: NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
<i><b>Ngày soạn:6/12/2008 </b></i>
-
- Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con anh Sáu. Nắm được
nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống
truyện bất ngờ mà tự nhiên, lời kể chuyện ở ngôi thứ nhất dung dị, đậm chất Nam Bộ.
- Tích hợp với phần Tiếng Việt ở bài kiểm tra phần Tiếng Việt, với phần tập làm văn ở bài ôn tập
- Rèn kĩ năng đọc , kể diễn cảm.
<b>B. Chuẩn bị: </b>- GV : N/c sgk, sgv, tài liệu tham khảo
- HS : Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK .
<b>C. Tiến trình:</b>
<i>1<b>. ổn định</b>:</i>
<i>2<b>. Bài cũ: </b></i>Kể tóm tắt nội dung truyện Lặng lẽ Sa Pa.Vì sao nói truyện ngắn này bàng bạc chất thơ,
có thể coi như một bài thơ bằng văn xi về cảnh vật và con người ở Sa Pa?
<i><b>3.Bài mới</b></i> :
<i><b>Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu chung</b></i>
- Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Nguyễn Quang
Sáng?
<i>Nguyễn Quang Sáng sinh năm 1932 ,quê ở An Giang. Từ sau</i>
<i>1954 tập kết ra Bắc, viết văn. Tác phẩm có nhiều thể loại chủ</i>
<i>yếu viết về cuộc sống và con người Nam Bộ trong hai cuộc</i>
<i>kháng chiến cũng như sau hoà bình.</i>
I<b>. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả, tác phẩm:</b></i>
- GV HD hs đọc bài - GV đọc mãu 1 đoạn Gọi hs đoc. Giải
thích từ khó trong SGK
- Đoạn trích chia làm mấy phần?Nêu ý mỗi phần?
<i>P1:Từ đầu đến bắt nó về: Tình trạng cha con anh Sáu trước</i>
<i>buổi chia tay.</i>
<i>P2:Tiếp đến tuột xuống: Buổi chia tay đầy nước mắt.</i>
<i>P3 còn lại: Anh Sáu ở chiến khu làm chiếc lược ngà và hi</i>
<i>sinh.</i>
<i><b>Hoạt động 2: HD hs phân tích chi tiết truyện</b></i>
- Quan sát đoạn truyện kể về nhân vật bé Thu trong những
ngày ông Sáu về thăm nhà, tìm những chi tiết kể về lần đầu bé
Thu gặp cha?
-Bé Thu trịn mắt nhìn. Đó là đơi mắt nhìn như thế nào? (Mở
to khơng chớp, biểu lộ sự ngạc nhiên)
-Bé Thu vụt chạy và kêu thét- Đó là những cử chỉ như thế
nào?
(nhanh , mạnh, biểu lộ ý muốn cầu cứu)
Những cử chỉ và tiếng kêu ấy biểu hiện cảm xúc gì của bé
Thu tronglúc này?
3<b>.Bố cục:</b> 3 phần
II<b>. Phân tích</b>:
<i>1<b>. Nhân vật bé Thu</b>:</i>
a. <i>Thái độ và tình cảm của bé</i>
<i>Thu trong hai ngày đầu.</i>
-Nghe gọi con bé giật mình,
trịn mắt nhìn. - - Nó ngơ ngác ,
lạnh lùng.
- Con bé thấy lạ quá , mặt nó
=> Bé Thu lo lắng và sợ hãi.
<b>IV. Củng cố :</b>
- Văn bản này sử dụng phương thức biểu đạt nào? Có sự tham gia của phương thức nào khác khơng? ( tự
sự và có sự tham gia của miêu tả, lập luận như là các yếu tố bổ sung)
- Tên truyện : Chiếc lược ngà có liên quan như thế nào đến nội dung câu truyện này?( Chiếc lược ngà là
cầu nối tình cảm cha con ơng Sáu. Nó là kỉ vật của người cha vơ cùng yêu con để lại cho con trước lúc hi
sinh)
<b>V. Dặn dị:</b>
- Tìm các chi tiết : trong hai ngày tiếp theo thái độ và tình cảm của bé Thu đối với anh Sáu diễn biến như
thế nào?
- Tìm hiểu về thái độ và hành động của bé Thu trong buổi chia tay.
- Tìm hiểu các chi tiết về ơng Sáu.
Ngày soạn: 6/12/2008
- Nguyễn Quang Sáng -
<b>A. Mục tiêu</b>:
- Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của cha con anh Sáu. Nắm được
- Tích hợp với phần Tiếng Việt ở bài kiểm tra phần Tiếng Việt, với phần tập làm văn ở bài ôn tập
- Rèn kĩ năng đọc , kể diễn cảm.
<b>B. Chuẩn bị: </b>- GV : N/c sgk, sgv, tài liệu tham khảo
- HS : Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK .
<b>C. Tiến trình:</b>
<i>1<b>. ổn định</b>:</i>
<i>2<b>. Bài cũ: </b></i>Kể tóm tắt nội dung truyện Lặng lẽ Sa Pa.Vì sao nói truyện ngắn này bàng bạc chất thơ,
có thể coi như một bài thơ bằng văn xuôi về cảnh vật và con người ở Sa Pa?
<i><b>3.Bài mới</b> :</i> Giáo viên tóm tắt nội dung tiết 1- giới thiệu vào bài tiết 2
-
<b>III. Tổng kết</b>
<b>ND: </b>Tình cha con sâu nặng, bền chặt dù trong
hồn cảnh éo le.Trong chiến tranh, những giá trị
NT:Cách kể tự nhiên, giản dị, kết hợp nhiều
phương thức biểu đạt.
<b>- </b> Đọc đoạn trích em cảm nhận đợc vẻ đẹp nào của tình cha con của bé Thu? Từ đó giá trị tình cảm
nào của con ngời đợc khẳng định trong chiến tranh?
- Để thể hiện các nhân vật và thái độ của mình nhà văn đã có cách kể chuyện nh thế nào?
<b>V. Dặn dò</b> :
- ChuÈn bị bài : Ôn tập Tiếng Việt.
- Chun b kim tra Tiếng Việt, kiểm tra về thơ và truyện hiện đại.
Tiết 73
- Hệ thống hóa những kiến thức tiếng Việt đã học ở học kì I lớp 9.
- Tích hợp các văn bản văn và các bài Tập làm văn đã học.
- Rèn luyện các kĩ năngtổng hợp về sử dụng tiếng Việt trong nói và viết.
<b>B. CHUẨN BỊ: </b>- GV : N/c sgk, sgv, tài liệu tham khảo
- HS : Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK .
<b>C.TIẾN TRÌNH :</b>
<b>I. ổn định:</b>
<b>II. Bài cũ:</b>
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: HD hs ơn tập lí thuyết.</b></i>
-Nhóm 1: nêu các phương châm hội thoại đã
học? - Cho ví dụ. Làm bài tập 1.
Nhóm 2: Xưng hơ trong hội thoại là gì?
-- Cho ví dụ. Làm bài tập 2
- Nhóm 3:Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn
gián tiếp là gì?- Cho ví dụ . Làm bài tập 3
- Các nhóm thảo luận sau đó cử đại diện lên
<b>I. Ơn tâp lí thuyết</b>
<b>1. Các phương châm hội thoạ</b>i:
a, Phương châm về lượng
góp ý kiến bổ sung.
- Giáo viên kết luận
<i><b>Hoạt động 2: HD hs luyện tập</b></i>
- Các nhóm trình bày bài tập của nhóm
- Giáo viên kết luận.
<i>Ví dụ: -Vua tự xưng là "quả nhân "(người</i>
<i>kém cỏi ) để thể hiện sự khiêm tốn và gọi</i>
<i>các nhà sư là "cao tăng "để thể hiện sự tơn</i>
<i>kính.</i>
<i>- Các nhà nho tự xưng là "hàn sĩ ", "kẻ hậu</i>
<i>sinh " và gọi người khác là "tiên sinh ".</i>
<i>- Chuyển thành lời dẫn gián tiếp:</i>
<i>Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là</i>
<i>quân Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem</i>
<i>binh ra chống cự thì khả năng thắng thua</i>
<i>như thế nào. Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy</i>
<i>giờ trong nước trống khơng, lịng người tan</i>
<i>rã, qn Thanh ở xa tới, khơng biết tình</i>
<i>hình qn ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ</i>
<i>nên đánh hay nên giữ ra sao, vua Quang</i>
<i>Trung ra Bắc không quá mười ngày quân</i>
<i>Thanh sẽ bị dẹp tan.</i>
huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp.
<b>3. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp</b>
a, Dẫn trực tiếp
b. Dẫn gián tiếp.
Trong giờ Vật lí, thầy giáo hỏi một học sinh :
- Em cho thầy biết sóng là gì?
Học sinh giật mình , trả lời:
-Thưa thầy "Sóng "là bài thơ của Xuân Quỳnh ạ!
<b>2. Bài tập 2</b>
- Khi xưng hô ,người nói tự xưng mình một cách
khiêm nhường là "xưng khiêm "và gọi người đối
thoại một cách tơn kính gọi là " hô tôn ".
<b>3. Bài tập 3</b>.
-Trong lời thoại ở đoạn trích nguyên văn: vua
Quang Trung xưng "Tôi " (ngôi thứ nhất ),
Nguyễn Thiếp gọi vua là "Chúa công "(ngôi thứ
hai )
-Trong lờidẫn gián tiếp :Người kể gọi vua Quang
Trung là "nhà vua ", "vua Quang Trung " (ngôi
thứ ba )
TIẾT 74:
Ngày soạn:11/12/2008
Ngày soạn:14/12/2008
Tiết 76: CỐ HƯƠNG
Lỗ Tấn
- Hướng dẫn học sinh đọc kể tóm tắt văn bản, tìm hiểu tác giả và hồn cảnh sáng tác, ngơi kể, bố
cục của văn bản. Từ đó cảm nhận được nhân vật " tôi " trên đường trở về quê cũ.
- Tích hợp với Tiếng Việt và Tập làm văn ở bài Ôn tập.
- Rèn kĩ năng đọc, kể , phân tích tâm trạng nhân vật.
<b>B. Chuẩn bị: </b> - GV : N/c sgk, sgv, tài liệu tham khảo
- HS : Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK
<b>C. Tiến trình :</b>
<i><b>1. ổn định :</b></i>
<i><b>2. Bài cũ</b></i> :Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng. Qua tất cả
những cử chỉ , lời nói của bé Thu trong những ngày ông Sáu ở nhà và ngày ông Sáu ra đi, trong
cảm nhận của em Thu là một em bé như thế nào?
<i><b>3. Bài mớ</b></i>i
<i><b>Hoạt động 1:HD hs tìm hiểu chung</b></i>
- Dựa vào phần giới thiệu ở SGK, em hãy giới
thiệu về Lỗ Tờn
<i>Lỗ Tấn (1881-1936) là nhà văn nổi tiếng của</i>
<i>văn chương của ông rất đồ sộ.</i>
GV HD hs đọc bài. Giải thích từ khó SGK
- Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu ý mỗi phần.
<i>-Phần 1 : đến "tôi đang làm ăn sinh sống " Tình</i>
<i>cảm và tâm trạng của "tơi "trên đường về quê.</i>
<i>- Phần 2: đến"sạch trơn như quét" Tình cảm và</i>
<i>tâm trạng của "tơi "trong những ngày ở quê,cuộc</i>
<i>gặp gỡ với Nhuận Thổ, chị Hai Dương.</i>
<i>- Phần 3:cịn lại :Tâm trạng và ý nghĩ của " tơi</i>
<i>"trên đường rời quê.</i>
Hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung văn bản.
<i>Sau hai mươi năm xa quê, nhân vật "tôi " trở về</i>
<i>thăm làng cũ. So với những ngày trước cảnh vật</i>
<i>và con người thật tàn tệ , nghèo hèn.Mang nỗi</i>
<i>buồn thương nhân vật "tôi "rời cố hương ra đi với</i>
<i>ước vọng cuộc sống làng quê mình sẽ được đổi</i>
<i>thay.</i>
- Truyện được kể ở ngôi thứ mấy? tác dụng của
ngôi kể đó đối với vă bản.
- Truyện gồm những nhân vật nào? Tìm những
hình ảnh nghệ thuật có ý nghĩa đặc biệt trong
truyện?
<i><b>2. Đọc - chú thích :</b></i>
<i><b>3. Bố cục: 3</b></i> phần
Cách kể theo trình tự thời gian, với sự thay
đổi khơng gian, đan xen quá khứ với hiện tại
=> kết cấu như vậy cũng góp phần làm nổi
rõ chất trữ tình biểu cảm và triết lí trong
dịng tự sự của truyện.
<i><b>4. Ngơi kể:</b></i> Chọn ngôi kể thứ nhất làm tăng
đậm chất trữ tình của truyện.(nhưng khơng
đồng nhất "tơi" với tác giả )
<b>5. </b><i><b>Nhân vật và hình ảnh nghệ thuật rất</b></i>
<i><b>đặc biệt trong truyện:</b></i>
- Nhân vật: "tôi ", Nhuận Thổ, chị Hai
Dương, Bé Hoàng, Thủy Sinh, những người
làng.
- Hai hình ảnh: + Hình ảnh "cố hương"
+ Hình ảnh con đường
là hai hình ảnh giàu ý nghĩa biểu cảm và ý
nghĩa biểu trưng.
<i><b>IV.</b></i><b>Củng cố </b>
- Chuẩn bị nội dung các câu hỏi trong bài tiết sau học tiếp
Tiết 77 :
- Hướng dẫn học sinh đọc kể tóm tắt văn bản, tìm hiểu tác giả và hồn cảnh sáng tác, ngơi kể, bố
cục của văn bản. Từ đó cảm nhận được nhân vật " tơi " trên đường trở về quê cũ, những ngày ở cố
hương . Tinh thần phê phán xã hội cũ , nỗi buồn thương cho quê hương .
- Tích hợp với Tiếng Việt và Tập làm văn ở bài Ôn tập.
- Rèn kĩ năng đọc, kể , phân tích tâm trạng nhân vật.
<b>B. Chuẩn bị: </b>- GV : N/c sgk, sgv, tài liệu tham khảo
- HS : Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK
<b>C. Tiến trình :</b>
<i><b>1. ổn định :</b></i>
<i><b>2. Bài cũ :</b></i>
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:HD hs phân tích chi tiết truyện</b></i>
- Cảnh làng trong con mắt ngời trở về sau hai
mơi năm xa cách đã hiện ra nh thế
<b>II.Ph©n tÝch:</b>
<i><b>1.Trên đờng về quê: </b></i>
- Khung cnh lng quờ bõy giờ ra sao? Lúc này
nhân vật tôi cảm thây nh thế nào? Khung cảnh
ấy dự báo một cuộc sống nh thế nào đang diễn
ra nơi cố hơng ? <i> Tàn tạ, xơ xác và đáng </i>
<i>th-ơng, đáng thất vọng.</i>
- Tríc c¶nh Êy , tiÕng nãi nào vang lên trong
nội tâm ngời trở về?(<i>A, đây thật có phải là làng</i>
<i>cũ mà hai mơi năm trời nay tôi hằng ghi lấy</i>
<i>hình ảnh trong kí øc kh«ng?)</i>
- Chuyến về quê lần này của nhân vật "tơi" có
gì đặc biệt?(<i>Sau hơn hai mơi năm xa quê</i> <i>: ý</i>
<i>định là để từ giã nó lần cuối cùng ; vĩnh biệt</i>
<i>ngôi nhà yêu dấu và từ giã làng cũ thân yêu ,</i>
<i>đem gia đình đến nơi đất khách tôi đang làm ăn</i>
<i>sinh sống .)</i>
- Điều đó gợi liên tởng đến hiện thực cuộc
sống nh thế nào ở cố hơng?(<i>Cuộc sống nơi quê</i>
<i>ngày một nghèo khó khiến nhiều gia đình buộc</i>
<i>phải rời làng đi nơi khác để tìm cách sinh</i>
Từ đó , hình ảnh cố hơng giúp em hiểu gì về
tâm trạng của nhân vật tơi trong lần về quê ?
- Những ngày ở quê cảnh tợng quê nhà diễn ra
trong tâm trạng tôi nh thế nào ? về căn nhà, về
những ngời xung quanh ?
- Hình ảnh mẹ đợc khắc họa nh thế nào ? Thái
độ của mẹ khi tôi trở về ?
- Qua nh÷ng chi tiÕt trªn em hiĨu g× vỊ tâm
trạng, tình cảm gì của ngời mẹ ?
- Nhõn vt thím Hai Dơng đợc miêu tả nh thế
nào ? gợi lại cho nhân vật tơi kí ức về ngày xa
nh th no ?
Mối quan hệ của nhân vật tôi với Nhuận Thổ
đ-ợc kể trong những thời điểm nào? (<i>Nhn Thỉ</i>
<i>thêi qóa khø . Nhn Thỉ thêi hiƯn t¹i</i>)
- Trong kí ức "tơi " hình ảnh Nhuận Thổ xa gắn
với cảnh tợng nào? (<i>Khn mặt trịn trĩnh, da</i>
<i>bánh mật, đầu đội mũ lơng chiên bé tí tẹo, cổ</i>
<i>đeo vịng bạc sáng lống. một chú bé khơi ngơ,</i>
<i>khỏe mạnh ,hồn nhiên, hiểu biết, nhanh nhẹn,</i>
<i>gần gũi và nhiều tình cảm, có tình bạn thân</i>
<i>thiện, bình đẳng. Bẫy chim sẻ rất tài, biết nhiều</i>
<i>chuyện lạ lùng lắm.)</i>
- Trong t©m trÝ nh©n vËt "tôi "ngời bạn ấy nh thế
nào?
- Trong quan sỏt ca ngời trở về sau hai mơi
năm, hình ảnh Nhuận Thổ nh thế nào? Có gì
thay đổi? Ngun nhân của sự thay đổi đó là gì?
( <i>Sự nghèo khổ đã làm tàn tạ một con ngời vốn</i>
<i>cờng tráng dẻo dai, khiến anh ngày càng mu mị,</i>
<i>trơ lì thêm)</i>
- Qua cung c¸ch øng xử của Nhuận Thổ khi gặp
tôi, em hiểu thêm gì về Nhuận Thổ?
- Chính những điều ấy, tâm trạng nhân vật tôi
bây giờ nh thế nào?
- Khụng gian: tri u ám, gió lạnh vi vu thổi
vào khoang thuyền, thơn xóm tiêu điều, hoang
vắng nằm im lìm dới vịm trời màu vàng úa.
--> làng quê đã thay đổi, khác xa so với kí ức
và tởng tợng của tơi --> tơi cảm thấy se lạnh.
=> Tâm trạng háo hức xen ln bõng khuõng v
thoỏng chỳt bun<b>. </b>
<i><b>2. Những ngày ở quê :</b></i>
* <i>Căn nhà</i>: hiu quạnh, trên mái ngãi mÊy
cäng tranh kh« phÊt phơ trớc gió --> lẻ loi,
trống trải
<i>* Mẹ:</i> vui mừng gặp gỡ, nhng trên nét mặt
vẫn ẩn một nỗi buån thÇm kÝn, tránh nói
chuyện dọn nhà, không hài lòng trớc thói xấu
của ngời hàng xóm.
-->Mẹ yêu thơng con, gắn bó với quê hơng xứ
sở, mong muốn một cuộc sống yên bình
<i>* Nhân vật thím Hai Dơng</i>: ngày xa là nàng
Tây Thi đậu phụ, nổi tiếng, nay trở nên tàn tạ,
suồng sả, trơ trẽn
<i>* Nhân vật Nhuận Thổ:</i>
- Hồi ức vỊ Nhn Thỉ:
+ Nhanh nhĐn, bơ bÈm, th¸o vát, giàu kinh
nghiệm.
--> Nhuận Thổ thời thơ ấu là một phần nhỏ
của cố hơng, là tình yêu quê hơng.
- Nhn Thỉ trong thêi hiƯn t¹i:
+ Nớc da vàng sạm, mặt đầy những nếp nhăn
sâu hóm, mi mắt viền đỏ húp mọng lên,đội
mũ rách tơm, mặc áo bông mỏng dính, bàn
tay thơ kệch nặng nề, nứt n
+ Gặp bạn cũ:Nhuận Thổ vừa hớn hở vừa thê
lơng, môi mấp máy nói không ra tiếng, cung
kính tha: "bẩm ông", trinh trọng đa gói quà
tặng...
--> An phn thủ thờng, bị cầm tù, bị đầu độc
bởi những nọc độc phong kiến. Nhuận Thổ
bây giờ là nổi đau,nổi buồn về một miền que
xơ xác, tiêu điều.
nào để làm nổi bật sự thay đổi ở Nhuận Thổ
cũng nh để miêu tả tính cách của nhân vật khác
ở trong truyện?
=> kết hợp hồi ức và đối chiếu để làm nổi bật
sự thay đổi ghê gớm về diện mạo và tinh thần
của nhân vật NT cũng nh nhân vật Hai Dơng,
giúp ta thấy rõ thực trạng nghèo nàn, lạc hậu,
kém PT của XH TQ, làm thay đổi, tha hóa đất
nớc dới chế độ thuộc địa nữa pkiến.
<b>4. Cđng cè:</b> - Nhn thỉ trong håi øc cđa t«i và nhuận thổ trong hiện tại .
- Thủ pháp nghệ thuật miêu tả?
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học kĩ bài.
- Son tip phần: nhân vật tôi trên đờng rời quê.
Tiết 78 :
LỖ TẤN
<b>A. Mục tiêu:</b>
- Hướng dẫn học sinh đọc kể tóm tắt văn bản, tìm hiểu tác giả và hồn cảnh sáng tác, ngôi kể,
bố cục của văn bản. Từ đó cảm nhận được nhân vật " tơi " trên đường trở về quê cũ, những
ngày ở cố hương . Tinh thần phê phán xã hội cũ , nỗi buồn thương cho quê hương .
- Tích hợp với Tiếng Việt và Tập làm văn ở bài Ôn tập.
- Rèn kĩ năng đọc, kể , phân tích tâm trạng nhân vật.
<b>B. Chuẩn bị: </b>- GV : N/c sgk, sgv, tài liệu tham khảo
- HS : Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK
<b>C. Tiến trình :</b>
<i><b>1. ổn định :</b></i>
<i><b>2. Bài cũ : </b></i> Những ngày ở quê, nhận vật "tôi "gặp gỡ những ai?
Cảm nhận về những nhân vật ấy như thế nào ?
<i><b>3. Bài mớ</b></i>i :
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:HD hs phân tích chi tiết</b></i>
<i><b>truyện(tt)</b></i>
- Tâm trạng của nhân vậy tôi khi sắp phải
rời quê hương thêm một lần nữa ?
- Mối quan hệ giữa Thủy Sinh và Hồng
khiến tơi suy nghĩ gì ?
- Hình ảnh con đường mà tác giả nêu ở
cuối truyệncó ý nghĩa như thế nào ?
<i><b>( ý nghĩ cuối cùng của nhân vật "</b><b>tơi"</b><b>:</b> Trên</i>
<i>mặt đất vốn làm gì có đường. Người ta đi</i>
<i>mãi thì thành đường thơi.</i>
<i>-->cũng như những con đường trên mặt</i>
<i>đất, mọi thứ trong cuộc sống này khơng</i>
<i>tự có sẵn. Nhưng nếu muốn, bằng sự cố</i>
<i><b>3. Trên đường rời q:</b></i>
- Khơng chút luyến tiếc, hình ảnh đứa bé oai
hùng, cổ đeo vòng bạc đứng giữa ruộng dưa hấu
cũng mờ nhạt đi --> tôi cảm thấy lẻ loi, ngột
ngạt, ảo não .
- Quan hệ giữa Thủy Sinh và Hồng gợi cho tơi
suy tưởng đến một xã hội tốt đẹp về sau.
- Con đường cuối truyện: lí tưởng, chân lí của
nhân vật tơi, con đường đưa cả dân tộc thoát
khỏi nghèo nàn, lạc hậu, lỗi thời đẻ đi lên phía
trước --> niềm hi vộng và quyết tâm vươn tới
chân trời ới.
<i>gắng và kiên trì con người sẽ có tất cả.</i>
<i>-Tác giả muốn thức tỉnh người dân làng</i>
<i>mình khơng cam chịu cuộc sống nghèo</i>
<i>hèn, áp bức. Ông tin ở thế hệ con cháu sẽ</i>
<i>mở đường đến ấm no hạnh phúc cho quê</i>
<i>hương.</i>
<b>4 Củng cố:</b>
<b>- </b>Đọc truyện Cố hương em cảm nhận được một bức tranh làng q như thế nào? Từ đó tình
cảm ,tư tưởng nào của người kể chuyện đối với làng quê và hiện thực xã hội lúc bấy giờ được
bộc lộ?
- Em hiểu gì về Lỗ Tấn từ ước vọng đổi đời cho q hương của ơng? ước vọng đó có trở thành
hiện thực trên đất nước của ơng của ông hay không?
- Em mong ước gì cho làng q của mình?
<b>5. Dặn dị:</b>
- Học kĩ bài.
- Soạn bài: <i> Những đứa trẻ. </i>( Theo câu hỏi ở sgk)
- Nắm vững các kiến thức kĩ năng làm bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố
nghị luận.
- Nhận thấy những ưu điểm, khuyết điểm trong bài làm tìm phương hướng khắc phục chuẩn bị cho
bài kiểm tra tổng hợp.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>- Gv: Chấm bài , chữa lỗi, chữa bài.
- HS: Tự chữa lỗi: diễn đạt, lỗi câu
<b>C.TIẾN TRÌNH:</b>
<b>1. ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b> Hoạt động 1 :</b></i><b> Đề bài</b>
Tưởng tượng và kể lại cuộc trị chuyện của mình với nhân vật người anh hùng Nguyễn Huệ về
trận đại phá quân Thanh
<i><b> Hoạt động 2 : </b></i><b>Phân tích đề - Lập dàn ý</b>
<i><b>1.Phân tích đề:</b></i>
- Thể loại: kể chuyện tưởng tượng có kết hợp miêu tả và nghị luận
- Nội dung: Trận đại phá quân Thanh của Nguyễn Huệ
- Phạm vi tư liệu: Dựa vào hồi 14 Hồng Lê nhất thống chí SGK9- tập 1.
<i><b>2.Dàn ý:</b></i>
<b>a.Mở bài: </b>Giới thiệu hoàn cảnh gặp gỡ Nguyễn Huệ - Người anh hùng áo vải
<b>b.Thân bài: - </b>Kể lại cảm nhận của em về nhân vật( ngoại hình, trang phục, lời nói, nét mặt, tiếng
cuời) ;(Tự sự + miêu tả+ biểu cảm)
- Nhân vật Nguyễn Huệ kể lại :
+ Cuộc hành quân thần tốc (kể, tả)
+ Trận đại bại của Tôn Sỹ Nghị và quân Thanh (Trần thuật)
+ Sự thảm hại của vua tôi Lê Chiêu Thống
- Nhân xét của em về Quang Trung qua lời kể của ơng
+ Tài chí quyết đoán.
<b>c.Kết bài: </b>Kết thúc sự việc. Khẳng định, nhấn mạnh hình ảnh Nguyễn Huệ và bài học rút ra
<i><b> Hoạt động 3 : </b></i><b>Nhận xét: </b>
<b>1. Ưu điểm:</b>
- Nắm vững thể loại và yêu cầu của bài
- Bài viết có tiến bộ
- Phần nội dung làm nổi bật được trận đại phá quân Thanh
Bố cục được sắp xếp theo trình tự kể ở một số bài tốt.
<b>2. Nhược điểm: </b>
- Phần nghị luận kết hợp trong bài còn lúng túng, diễn đạt nhiều câu còn vụng. - Một số bài
chưa có nỗ lực nên cịn lủng củng, sơ sài.
- Còn mắc nhiều lỗi câu
<i><b> Hoạt động 4 :</b></i><b> Chữa lỗi, giải đáp thắc mắc</b>:
HS tự đổi bài cho nhau và chữa lỗi trong bài làm <b>( </b>Lỗi diễn đạt, lỗi dùng từ, lỗi câu)
<i><b>4.</b></i> <i><b>Củng cố: </b></i> ghi điểm, nhận xét giờ học.
<b>5. Dặn dị:</b> Về nhà ơn bài tốt chuẩn bị cho kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I
- Nắm vững các kiến thức kĩ năng làm bài kiểm tra tiếng việt
- Nhận thấy những ưu điểm, khuyết điểm trong bài làm tìm phương hướng khắc phục chuẩn bị cho
bài kiểm tra tổng hợp.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>- Gv: Chấm bài , chữa lỗi, chữa bài.
- HS: Tự chữa lỗi: diễn đạt, lỗi câu
<b>C.TIẾN TRÌNH:</b>
<b>1. ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b> Hoạt động 1 :</b></i><b> Đề bài</b>
GV yêu cầu hs nhắc lại đề ra.
<i><b> Hoạt động 2 : </b></i> <i><b>HD trả lời câu hỏi</b></i>
<i><b> Hoạt động 3 : </b></i><b>Nhận xét: </b>
Đa số các em hiểu và làm đúng phần trắc nghiệm
<b>2. Nhược điểm: </b>
Phần tự luận : một số em đoc đề chưa kĩ làm sai
<i><b> Hoạt động 4 :</b></i><b> Chữa lỗi, giải đáp thắc mắc</b>:
HS tự đổi bài cho nhau và chữa lỗi trong bài làm <b>( </b>Lỗi diễn đạt, lỗi dùng từ, lỗi câu)
<i><b>4.</b></i> <i><b>Củng cố: </b></i> ghi điểm, nhận xét giờ học.
<b>5. Dặn dò:</b> - Về nhà ôn bài tốt chuẩn bị cho kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I
- Ôn tập tốt phần tập làm văn
- Nắm vững các kiến thức kĩ năng làm dạng bài văn cảm thụ.
- Nhận thấy những ưu điểm, khuyết điểm trong bài làm tìm phương hướng khắc phục chuẩn bị cho
bài kiểm tra tổng hợp.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>- Gv: Chấm bài , chữa lỗi, chữa bài.
- HS: Tự chữa lỗi: diễn đạt, lỗi câu
<b>C.TIẾN TRÌNH:</b>
<b>1. ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b> Hoạt động 1 :</b></i><b> Đề bài</b>
GV yêu cầu hs nhắc lại đề ra.
<i><b> Hoạt động 2 : </b></i> <i><b>HD trả lời câu hỏi</b></i>
<i><b> Hoạt động 3 : </b></i><b>Nhận xét: </b>
<b>1. Ưu điểm:</b>
Đa số các em hiểu và làm dược các dạng bài cảm thu văn học
<b>2. Nhược điểm: </b>
Một số em đoc đề chưa kĩ làm sai
<i><b> Hoạt động 4 :</b></i><b> Chữa lỗi, giải đáp thắc mắc</b>:
HS tự đổi bài cho nhau và chữa lỗi trong bài làm <b>( </b>Lỗi diễn đạt, lỗi dùng từ, lỗi câu)
<i><b>4.</b></i> <i><b>Củng cố: </b></i> ghi điểm, nhận xét giờ học.
<b>5. Dặn dò:</b> - Về nhà ôn bài tốt chuẩn bị cho kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I
- Ôn tập tốt phần tập làm văn
Tiết 82 :
- Hệ thống hóa kiến thức về Tập làm văn đã học.
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
<b>B. Chuẩn bị: </b>- GV : N/c sgk, sgv, tài liệu tham khảo
- HS : Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK
<b>C. Tiến trình :</b>
<i><b>1. ổn định :</b></i>
<i><b>2. Bài cũ : </b></i> Kết hợp tiết ôn tập
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<i><b> Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức</b></i>
<b>1. Câu 1</b>:Các nội dung lớn và trọng tâm:
- Văn bản thuyết minh: Trọng tâm là luyện tập việc kết hợp giữa thuyết minh với các yếu tố như
nghị luận, miêu tả.
- Văn bản tự sự:
- Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm nhân vật, giữa tự sự với nghị luận.
-Một số nội dung mới trong văn bản tự sự như đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong tự
sự, người kể chuyện và vai trò người kể chuyện trong văn bản tự sự.
<b>2. Câu 2</b>: Vai trị vị trí, tác dụng của biện pháp nghệ thuật và miêu tả trong văn bản thuyết minh:
Thuyết minh là giúp cho người đọc, người nghe, hiểu biết về đối tượng, do đó:
- Cần phải giải thích các thuật ngữ, các khái niệm có liên quan đến tri thức về đối tượng, giúp cho
người đọc, người nghe dễ dàng hiểu biết về đối tượng.
- Cần phải miêu tả để giúp người nghe có hứng thú khi tìm hiểu về đối tượng, tránh gây sự khô
khan nhàm chán.
<b>3. Câu 3</b>: Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự với văn miêu tả , tự sự.
a. Văn bản thuyết minh:
-Trung thành với đăc điểm của đối tượng một cách khách quan, khoa học.
- Cung cấp đầy đủ tri thứcvề đối tượng cho người nghe, người đọc.
b. Văn bản miêu tả:
- Mang đến cho người nghe, người đọc một cảm nhận mới về đối tượng.
<b>4. Câu 4</b>:Nội dung văn bản tự sự ở SGK Ngữ văn 9 tập I :
- Nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoai và độc thoại, đọc thoại nội tâm, người
kể chuyện trong văn bản tự sự.
-Thấy rõ vai trò, tác dụngcủa các yếu tố trên trong văn bản tự sự.
- Kĩ năng kết hợp các yếu tố trên trong một văn bản tự sự.
<b>5. Câu 5:</b> Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm
-Vai trị tác dụng và hình thức thể hiện trong văn bản tự sự.(SGK)
<b>6.Câu 6:</b>Tìm 2 đoạn văn tự sự (HS đọc đoạn văn đã chuẩn bị ở nhà)
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
<i><b>- </b></i>Viết đoạn văn có yếu tố miêu tả nội tâm.
- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận
- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng cả yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận.
<i><b>4. Củng cố: </b></i>- Hệ thống kiến thức vừa ôn tập ( Văn bản tự sự, thuyết minh...)
<i><b>5. Dặn dò: </b>-</i> Chuấn bị tiếp các câu hỏi cịn lại ở bài Ơn tập (tiếp)
Tiết 83: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (TT)
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Tiết 85 – 86 :</b>
<b> KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KÌ I</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Nhằm đánh giá kiến thức cơ bản của học sinh ở cả ba phần : Đọc -hiểu văn bản, Tiếng Việt và
Tập làm văn đã học ở kì I lớp 9.
-Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp ,toàn diện.
2.Nội dung và kiến thức đề kiểm tra phải đảm bảo yêu cầu tích hợp giữa ba phần và với thực tế
một cách hài hòa, cân đối và hiệu quả.
3. Hình thức kiểm tra: viết ,thời gian: 90 phút.
4.Rèn các kĩ năng trả lời câu hỏi và làm bài tự luận.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
-Thầy : Chuẩn bị đề , đáp án.
-Trị:Ơn tập theo sự hướng dẫn của thầy.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới : Học sinh làm bài kiểm tra.
<b>*Hoạt động 2:</b>
I. <b>Giáo viên giao đề cho học sinh.- học sinh làm bài.</b>
Giáo viên quan sát - coi kiểm tra.
<b>II. Đề bài:</b>
Tự luận:
<b>1.Câu 1 (2 điểm )</b>
Tóm tắt truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân (khoảng 7 câu )
<b>2.Câu 2 (4 điểm )</b>
Giới thiệu bài thơ Đồng chí của Chính Hữu.
III. Đáp án:
Tóm tắt được những nội dung chính của truyện ngắn Làng của Kim Lân (1 điểm )
-Hình thức:
Viết đúng kiểu đoạn văn tóm tắt văn bản tự sự (khoảng 7 câu ), đoạn viết liền mạch, ý lưu lốt,
khơng mắc lỗi , diễn đạt đúng từ. (1 điểm)
<b>Câu 2 (4 điểm</b> )
<b>*Nội dung (3 điểm) </b>
-Giới thiệu tác giả Chính Hữu, hoàn cảnh sáng tác và nét khái quát về bài thơ Đồng chí (<i><b>0,5 điểm</b></i> )
-Giới thiệu nội dung cơ bản của bài thơ Đồng chí: Vẻ đẹp chân thực, bình dị và tình đồng chí,
đồng đội của người lính thời kì kháng chiến chống Pháp. (<i><b>2 điểm</b></i>)
-Giới thiệu những thành công nổi bật về nghệ thuật của bài thơ Đồng chí:Cách dùng từ, đặt câu,
cách sử dụng hình ảnh, bộc lộ cảm xúc…(<i><b>0,5 điểm</b></i>)
<b>*Hình thức(1 điểm)</b>
-Viết đúng kiểu bài văn thuyết minh về một tác phẩm văn học.
-Văn viết mạch lạc, lưu lốt, khơng mắc lỗi chính tả, diễn đạt đúng từ và ngữ pháp.
<b>*Hoạt động 3 Củng cố ,dặn dò :</b>
1. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
2. Dặn dò học sinh : Về nhà ôn tập toàn bộ nội dung các văv bản đã học ở học kì I, các thể loại
văn Tự sự, Thuyết minh.
Ngày soạn:24/12/2008
- Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả của thể thơ tám chữ
- Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ tám chữ theo đề tài tự chọn hay viết tiếp những câu thơ vào bàI
thơ cho trước
- Hoàn thiện một bài thơ tám chữ của mình trình bày trước lớp
<b>B.Chuẩn bị</b>: - GV: 1 số đoạn thơ, bài thơ 8 chữ
- HS: Tìm hiểu, sưu tầm 1 bài thơ 8 chữ ngồi chương trình
<b>C.Tiến trình :</b>
<b>1. ổn định.</b>
<b>2. Bài cũ:</b> Việc chuẩn bị của HS . Việc nắm luật thơ 8 chữ
<b>3.Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ</b></i>
<i> Nét mong manh/ thấp thoáng /cánh hoa bay</i>
<i> Cảnh cỏ hàn/ nơi nước đọng/ bùn lầy</i>
<i>Thú san lạn/ mơ hồ/ trong ảo mộng</i>
<i>Chí hăng hái/ ganh đua/ đời náo động</i>
<i>Tôi đều yêu/ , đều kiếm/, đều say mê…</i>
(Cây đàn muôn điệu – Thế Lữ)
<i>Cây bên đường/, trụi lá/ đứng tần ngần</i>
<i>Khắp xương nhánh/ chuyển/ một luồng tê tái</i>
<i>Và giữa vườn im,/ hoa rung sợ hãi</i>
<i>Bao nỗi phôi pha/, khô héo rụng rời</i>
(Tiếng gió- Xuân Diệu)
* Nhận xét:
- Ngắt nhịp đa dạng, linh hoạt theo cảm xúc
- Cách gieo vần linh hoạt nhiều nhưng chủ yêu và phổ biến nhất là vần chân (được gieo liên tiếp
hoặc gián cách)
- Câu mới phải có 8 chữ
- Đảm bảo lơgíc về nghĩa với những câu đã cho
- Lưu ý gieo vần chân (liền – gián cách)
<b>2.Viết thêm một câu:</b>
a) <i>Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc </i>
<i> Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bên sông</i>
<i> Tôi cũng khác tôi, sau lần gặp trước</i>
<i> ...</i>
(Trước dịng sơng - Đỗ Bạch Mai)
<b>*Gợi ý: </b>Có thể chọn
- Mà sông xưa vẫn chảy...
- Bởi đời tôi cũng đang chảy...
- Sao thời gian cũng chảy...
(Mà sơng bình n nước chảy theo dịng?)
b) <i>Biết làm thơ chưa hẳn là thi sỹ </i>
<i> Như người yêu khác hẳn với tình nhân</i>
<i> Biển dù nhở không phải là ảo mộng </i>
<i> ...</i> (Vô đề – Nguyễn Cơng Trứ)
<b>*Gợi ý:</b> Có thể chọn (ngun tác: một cành đào chưa thể gọi mùa xuân)
- Chợt quen nhau chưa thể gọi………….
- Mẫt cành hoa đâu đã gọi ….đóa hồng)
c) <i>Có lẽ nào để trượt khỏi tay em </i>
<i> Những trái chín chắt chiu từ đất mẹ</i>
<i> Những trái chín lẫn buồn vui tuổi trẻ</i>
<i> ...</i>
(Tôi nắm chặt hơn cành táo nhọn gai)
(Có một đêm như thế mùa xn – Hồng Thế Sinh)
<b>*Gợi ý:</b> Có thể chọn
- Những trái chín có từ ngày... (thơ bé)
- Ai hát tặng ai để nhớ...
- Tôi thẫn thờ nắm cành táo……..
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập:</b></i>
<b>1.Đề tài:</b> Tự chọn trong cuộc sống- tình cảm
- GV nêu đề bài: tự chọn
- Trình bày theo nhóm; nhóm chọn bài - bổ sung hoàn thiện 1 bài thơ tám chữ ít nhất phải có 2
khổ thơ -> cử người trình bày
- HS trong lớp chú ý nhận xét
- GV đọc một số bài thơ tự làm -> cho HS làm tiếp thành bài -> đặt tiêu đề cho bài thơ
<b>2.Tiến hành:</b>
- Tập làm bài thơ tám chữ
a) Tập trình bày bài thơ của mình theo nhóm (bàn)
b) Trình bày bài thơ trước lớp
Đại diện: HS (nhóm) trình bày bài thơ
+ Đọc bài thơ
+ Bình bài thơ
c) GV đọc một đoạn thơ cho HS làm tiếp thành bài
<b> *Nhớ bạn</b>
<i>Nơi ta đến hàng ngày quen thuộc thế</i>
<i> Sân trường mênh mông, nắng cũng mênh mông</i>
<i> Khăn quàng tung bay rực rỡ sắc hồng</i>
<i> Nay xa bạn bè, sao thấy bâng khuân</i>
<b>IV. Củng cố: </b>
- Nhận xét và khắc sâu nhịp, vần thơ 8 chữ
- Chọn một bài hay bình nội dung
<b>V. Dặn dò:</b>
- Tập làm thơ tám chữ theo đề tài tự chọn.
- Làm 1 bài thơ tặng bạn theo đề tài mùa xuân.
Ngày soạn:25/12/2008
Tiết 88:
- Cảm động trước những tâm hồn trẻ thơ trong trắng, sống thiếu tình thương và hiểu rõ nghệ thuật
kể chuyện của M-GO- Rơ - ki trong đoạn trích tự thuật này.
- Rèn kỹ năng đọc, kể, phân tích tác phẩm tự sự, tự thuật
<b>B.Chuẩn bị: </b>- GV: N/c sgk, sgv, tài liệu tham khảo
- HS: Đọc kỹ: “Những đứa trẻ” và soạn bài theo SGK
<b>C.Tiến trình:</b>
<b>1. ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b> Phân tích hình ảnh con đường ở đoạn cuối truyện “ Cố Hương” của Lỗ Tấn
<b>3.Bài mới: </b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu chung</b></i>
HS đọc chú thích * sgk – giới thiệu vài nét
<i>Mac-xim Go-rơ-ki:Tên A-lêch-xâyPê-S-Cốp, </i>
<i>nhà văn lớn của nước Nga và thế giới thế kỷ 20</i>
<i>“Thời thơ ấu" gồm 13 chương </i>
<i>đoạn trích những đứa trẻ ở chương 9 khi </i>
<i>A-Li-Ô-Sa khoảng 9, 10 tuổi.</i>
- GV hd hs đọc bài
- Xác định bố cục của văn bản
<i><b>-P</b><b>1: </b>Tình bạn tuổi thơ trong trắng </i>
<i><b>-P</b><b>2</b><b>:</b> Tình bạn bị cấm đốn </i>
<i><b>-P</b><b>3</b><b>:</b>: Tình bạn vẫn tiếp tục </i>
<i><b>Hoạt động 2:HD hs tìm hiểu chi tiết văn bản</b></i>
<i><b>- </b></i>Quan sát văn bản cho biết: hoàn cảnh của
những đứa trẻ trong đoạn trích
- Vì sao những đứa trẻ lại sớm quen thân và
quý mến nhau
- Trong thời thơ ấu của mình điều gì để lại ấn
<b>I-Tìm hiểu chung</b>
<i><b>2. Đọc - chú thích :</b></i>
<i><b>3.Bố cục: </b>3 phần</i>
<b>II.Phân tích:</b>
<i><b>1.Những đứa trẻ sống thiếu tình thương:</b></i>
<i>- Hồn cảnh:</i>
tượng sau nhiều năm nhà văn vẫn nhớ?
<i>-> ấn tượng để lại sâu đậm trong lòng nhà văn:</i>
<i> Ngọt ngào của tình cảm trong trắng trẻ thơ </i>
<i>đồng thời hình ảnh ơng đại tá mặc áo chồng </i>
<i>đen như một bóng đen đè nặng lên tuổi thơ của </i>
<i>những đứa trẻ sống thiếu tình thương này</i>
+ Ba đứa trẻ nhà ông đại tá: Sống trong cảnh
giàu sang nhưng mẹ đẻ đã chết ở với gì ghẻ bị
bố cấm đốn và ln bị đánh địn
Chúng có hồn cảnh giống nhau: Đều sống
thiếu tình thương, thiếu mái ấm của cha mẹ và
gia đình nên chúng trở thành thân thiết đó là
tình cảm tự nhiên rất ngây thơ, trong trắng,
hồn nhiên của trẻ thơ.
IV. <b>Củng cố: </b>
- Nêu nhận xét của em về những đứa trẻ trong đoạn trích
V.<b> Dặn dò:</b>
- Về nhà học bài, chuẩn bị tiếp câu hỏi 3,4 SGK tiết sau học
Ngày soạn:25/12/2008
Tiết 89:
- Cảm động trước những tâm hồn trẻ thơ trong trắng, sống thiếu tình thương và hiểu rõ nghệ thuật
kể chuyện của M-Go- Rơ - ki trong đoạn trích tự thuật này.
Rèn kỹ năng đọc, kể, phân tích tác phẩm tự sự, tự thuật
<b>B.Chuẩn bị: </b>- GV: N/c sgk, sgv, tài liệu tham khảo
- HS: Đọc kỹ: “Thời thơ ấu” và soạn bài theo SGK
<b>C.Tiến trình:</b>
<b>1. ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: </b> Nhận xét của em về những đứa trẻ trong đoạn trích
<b>3.Bài mới: </b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:HD hs tìm hiểu chi </b></i>
<i><b>tiết văn bản (tt)</b></i>
- Tìm trong bài văn những chi tiết
kể về cảm nhận của A-Li-Ô-Sa về
3 đứa trẻ hàng xóm?
- Những đứa trẻ đến với nhau theo
lối nào?
- Em nhận xét gì về chúng?
- Chúng nói với nhau những
chuyện gì? nói trong tư thế nào?
- Những chuyện của bọn trẻ là gì?
<b>II.Phân tích</b>
<i><b>2.Tuổi thơ trong trắng mơ mộng </b></i>
* Những đứa trẻ đến với nhau :
- Không đi bằng cổng chính
- Khi ngồi vắt vẻo trên cây
- Khi qua cái lỗ, cái ngách hẹp của hàng rào
* Tư thế: ngồi xổm, quì xuống, chỉ “ khe khẽ” với nhau.
* Nơi trò truyện: Trên cái xe trượt tuyết đã hỏng.
-> Cuộc hẹn hò vụng trộm là cả một thế giới thần tiên.
*Chuyện của bọn trẻ:
- Về người mẹ đã mất sẽ trở về và mụ dì ghẻ trong cổ
tích.
- Chuyện cổ tích bà đã kể
- Những con chim non bẫy được
-> Người kể thì say sưa, khi nào quên thì đợi đấy để chạy
về nhà “hỏi lại bà tôi đã”
<i><b>Hoạt động 3:HD hs tổng kết</b></i>
Những nét đặc sắc của nghệ thuật
và nội dung?
thằng anh: "mỉm cười"
Cách kể chuyện: đan xen giữa chuyện đời thường và
chuyện cổ tích
Khéo léo dựng chuyện li kỳ và dẫn dắt truyện rất hấp dẫn
tài tình
<b>III. Tổng kết: </b>
<b>- </b><i><b>Nghệ thuật:</b></i> - Biệt tài kể chuyện
<b>- </b><i><b>Nội dung:</b></i>Tình bạn thân thiết giữa những đứa trẻ sống
thiếu tình thương.
IV. <b>Củng cố: </b>
- Về nhà học bài, ơn tập chuẩn bị cho học kỳ II
- Soạn: Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm)
- Tự ôn tập học kỳ I
Ngày soạn:
Tiết 90:<b> </b>TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I
<b>A.Mục tiêu:</b>
+ Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức ở 3 phân môn trong ngữ văn 9 tập 1 làm cơ sở để tiếp thu
kiến thức ở các phần tiếp theo
+ Đánh giá đựơc các ưu điểm, nhược điểm của một bài viết cụ thể. ở phần tự luận và các kiến thức
cơ bản trong phần trắc nghiệm
<b>B.Chuẩn bị:</b>
- Thầy: Đề bài, đáp án
- Trò: tự chữa bài, rút kinh nghiệm
<b>C.Tiến trình:</b>
<b>1.Tổ chức:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b>
<b>3.Bài mới:</b>
<b>I.Đề bài:</b> theo đề chung của Sở GD
<b>II.Yêu cầu:</b> Giáo viên nêu yêu cầu về nội dung và hình thức.
<b>1.Nội dung</b>
<b>2.Hình thức</b>
<b>III.Đáp án chấm bài</b>
<b>Tự luận: (6 điểm )</b>
<b>Câu 1 ( 2 điểm)</b>
-Nội dung:
Tóm tắt được những nội dung chính của truyện ngắn Làng của Kim Lân (1 điểm )
-Hình thức:
Viết đúng kiểu đoạn văn tóm tắt văn bản tự sự (khoảng 7 câu ), đoạn viết liền mạch, ý lưu loát,
không mắc lỗi , diễn đạt đúng từ. (1 điểm)
<b>Câu 2 (4 điểm</b> )
<b>*Nội dung (3 điểm) </b>
-Giới thiệu tác giả Chính Hữu, hồn cảnh sáng tác và nét khái quát về bài thơ Đồng chí (<i><b>0,5 điểm</b></i> )
-Giới thiệu nội dung cơ bản của bài thơ Đồng chí: Vẻ đẹp chân thực, bình dị và tình đồng chí,
đồng đội của người lính thời kì kháng chiến chống Pháp. (<i><b>2 điểm</b></i>)
-Giới thiệu những thành công nổi bật về nghệ thuật của bài thơ Đồng chí:Cách dùng từ, đặt câu,
cách sử dụng hình ảnh, bộc lộ cảm xúc…(<i><b>0,5 điểm</b></i>)
-Viết đúng kiểu bài văn thuyết minh về một tác phẩm văn học.
-Văn viết mạch lạc, lưu loát, khơng mắc lỗi chính tả, diễn đạt đúng từ và ngữ pháp.
<b>IV.Nhận xét - trả bài:</b>
<b>*Hoạt động 3</b>: <b>Luyện tập</b>
Học sinh chữa bài của mình theo đáp án.
<b>*Hoạt động 4:Củng cố – dặn dị</b>
<b>-Về nhà ơn tập các bài đã học ở ki I.</b>
<b>-Chuẩn bị bài:Bàn về đọc sách.</b>
Ngày soạn:11/1/2009
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
Ngày soạn: 11/1/2008
- Hướng dẫn học sinh đọc, tìm hiểu tác giả, từ khó, bố cục văn bản. Hiểu được sự cần thiết của
việc đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyết phục.
- Tích hợp với Tiếng Việt ở bài Khởi ngữ, với Tập làm văn ở bài Phép phân tích và tổng hợp.
- Rèn kĩ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận.
<b>B. Chuẩn bị: </b>- GV: N/c sgk, sgv, tài liệu tham khảo
- HS: Đọc kỹ: “Bàn về đọc sách” và soạn bài theo SGK
<b>C. Tiến trình:</b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bài cũ</b>: </i>
<i><b>III.Bài mới</b></i>:
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: (tt)</b></i><b> </b>
<i>- HS đọc đoạn 2: </i>Chú ý hai đoạn văn so
sánh (giống như ăn uống, giống như đánh
trận)
- Cái hại đầu tiên trong việc đọc sách hiện
nay, trong tình hình sách nhiều vơ kể là gì
- Để minh chứng cho cái hại đó tác giả so
sánh như thế nào ?
- Em có tán thành luận chứng của tác giả
hay khơng?
- ý kiến của em về những con mọt sách?
- Từ những lí lẽ và dẫn chứng trên cho
thấy tác giả có cách nhìn và trình bày ntn
về vấn đề này ?
- Em có nhận xét gì về cách lập luận của
tác giả?
<i>HS đọc phần 3 </i>
- Tác giả khuyên chúng ta nên chọn sách
như thế nào ?
- Em hiểu thế nào là sách phổ thông và
sách chuyên môn? Cho VD
- Nếu được chọn sách chuyên môn, em
<i><b>2. Những trở ngại thường gặp khi đọc sách.</b></i>
- <i>Sách ngày nay</i>: xuất bản nhiều --> người đọc lướt
qua, hời hợt không sâu
+ Cách đọc sách của người xưa: đọc ít nhưng đọc
quyển nào ra quyển ấy, miệng đọc tâm ghi, nghiền
ngẫm đến thuộc lòng...
+ Cách đọc bây giờ : đọc vơ bổ, lãng phí giống ăn
- Bơi trong bể sách -> tiền mất, tật mang.
- So sánh với việc đánh trận thất bại vì tự tiêu hao lực
lượng của mình. Như kẻ khoe của.
- Báo động về sự viết sách, xuất bản sách.
- Báo động về cách đọc sách tràn lan, thiếu mục đích.
Kết hợp phân tích bằng lý lẽ với thực tế.
<i><b>3. Cách chọn sách và cách đọc sách đúng đắn :</b></i>
<i>* Cách chọn sách :</i>
- Chọn cho tinh, không cốt lấy nhiều: Đọc nhiều
không thể coi là vinh dự nếu đọc dối, đọc ít khơng
làm xấu hổ nếu đọc kĩ càng, chất lượng.
- Tìm những cuốn sách thật sự có giá trị và cần thiết
với bản thân.
- Chọn lọc có mục đích định hướng rõ ràng không
tuỳ hứng nhất thời.
yêu thích và lựa chọn loại sách chuyên
- Cách đọc sách đúng đắn nên như thế
nào ?
- Có những cách đọc nào ?
- Quan hệ giữa phổ thông và chuyên sâu
trong đọc sách liên quan đến học vấn rộng
và chuyên được tác giả lý giải như thế nào
? - Đọc hiểu có nghĩa như thế nào ?
- Em hãy nhận xét về cách trình bày lý lẽ
của tác giả ?
- Từ đó em thu nhận được gì từ lời khuyên
này ?
- Hãy liên hệ lời khuyên này với việc đọc
sách của em.
- Trong phần bàn về đọc sách, tác giả làm
sáng rõ các lý lẽ bằng khả năng phân tích
như thế nào ?
- Từ đó những kinh nghiệm đọc sách nào
được truyền tới người đọc ?
- Với em lời khuyên nào bổ ích nhất?
Vì sao ?
- Những lời bàn trong văn bản cho ta lời
khuyên bổ ích nào về sách và việc đọc
sách?
- Em hiểu gì về tác giả Chu Quang Tiềm
từ lời "Bàn về đọc sách của ông"
<i><b>Hoạt động 2: HD hs tổng kết</b></i>
- Em học tập được gì trong cách viết văn
nghị luận của tác giả này?
- Nếu chọn 1 lời "Bàn về đọc sách” hay
nhất em sẽ chọn câu nào của tác giả? Vì
sao em chọn câu đó
+ Loại phổ thơng (học phổ thơng -> đại học)
+ Loại chuyên môn : (đọc suốt đời)
<i>* Cách đọc sách :</i>
- Đọc kĩ : Đọc đi đọc lại, đọc nhiều lần, đọc đến
thuộc lòng.
- Đọc với sự say mê ngẫm nghĩ, suy nghĩ sâu sắc,
trầm ngâm tích luỹ, kiên định mục đích.
<i>* Tác hại của đọc hời hợt</i> : Những người cưỡi gió
qua chợ, mắt hoa ý loạn tay không mà về như trọc
phú khoe của, lừa mình dối người thể hiện phẩm chất
- Đọc - Hiểu có nhiều cách đọc : Đọc to, đọc thầm,
đọc 1 lần, đọc nhiều lần. Đọc lướt, đọc kĩ, đọc kết
hợp ghi chép -> Mỗi người có cách đọc và thói quen,
sở thích đọc khơng giống nhau. Muốn đọc có hiệu
quả ít nhất phải đọc như con đường trên.
- Khơng biết rộng thì không thể chuyên, khơng
thơng thái thì khơng thể nắm gọn. Trước hãy biết
rộng rồi sau mới nắm chắc đó là trình tự để nắm vững
bất cứ học vấn nào ?
- Kết hợp phân tích lí lẽ với liên hệ, so sánh.
- Đọc sách cần chuyên sâu, nhưng cần cả đọc rộng.
Có hiểu rộng nhiều lĩnh vực mới hiểu sâu một lĩnh
vực.
- Tồn diện, tỉ mỉ, có đối chiếu, có so sánh nên dễ đọc, dễ
hiểu.
<b>III. Tổng kết:</b>
- Sách là tài sản tinh thần của nhân loại. Muốn có học
- Thái độ khen chê rõ ràng. Lí lẽ được phân tích cụ
thể, liên hệ, so sánh gần gũi nên dễ thuyết phục.
<b>IV. Củng cố :</b>
<b>- </b> ý nào nêu kết quả nhất lời khuyên của tác giả đối với người đọc sách ?
A. NÊu lựa chọn sách mà đọc.
B. Đọc sách phải kĩ
C. Cần có phương pháp đọc sách.
D. Khơng nên đọc sách chỉ để trang trí như kẻ trọc phú khoe của.
- Đoạn văn trên sử dụng nhiều nhất phép tu từ nào ?
A. Nhân hoá B. Liệt kê C. So sánh D. Phóng đại
<b>IV. Dặn dò:</b>
1. Đọc kỹ văn bản
- Đặc sắc nghệ thuận của bài
- Đọc thuộc ghi nhớ
- Liệt kê cách chọn sách và đọc sách của mỗi cá nhân HS .
- Tiết sau : Khởi ngữ.( Soạn theo câu hỏi sgk)
<b>TIẾT 93</b> :
<i><b>a, Luận điểm 1</b>: Ăn cho mình, mặc cho người</i>
<i>- Cơ gái một mình trong hang sâu... chắc </i>
<i>khơng đỏ chót móng chân, móng tay.</i>
<i>- Anh thanh niên đi tát nước ... chắc không sơ</i>
<i>- Đi đám cưới... chân lấm tay bùn.</i>
<i>- Đi dự đám tang khơng được ăn mặc quần </i>
<i>áo lịe loẹt, nói cười oang oang.</i>
<i><b>b, Luận điểm 2</b>: Y phục xứng kì đức</i>
<i>- Dù mặc đẹp đến đâu... làm mình tự xấu đi </i>
<i>mà thôi.</i>
<i>- Xưa nay cái đẹp bao giờ cũng đi với cái </i>
<i>giản dị, nhất là phù hợp với môi trường.</i>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- Rèn kĩ năng nhận diẹn văn bản phân tích và tổng hợp
- Luyện kĩ năng viết văn bản phân tích và tổng hợp. Bồi dưỡng tư duy phân tích.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập của học sinh.
<b>B.Chuẩn bị: </b>- GV: N/c sgk, sgv, tài liệu tham khảo
- HS: Đọc kỹ: phép lập luận phân tích và tổng hợp và soạn bài theo SGK
<b>C. Tiến trình :</b>
<i><b>1. ổn định :</b></i>
<i><b>2. Bài cũ</b></i>: Thế nào là phép phân tích, tổng hợp?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Bài tập 1: Phân tích</b>
- GV hd hs hoạt động theo nhóm Đại diện các nhóm trình bày, các thành viên trong lớp nhận xét, bổ xung ý
kiến Giáo viên kết luận
<i><b>1. Đoạn a: </b></i>- Luận điểm:"Thơ hay cả hồn lẫn xác...
- Trình tự phân tích: + Thứ nhất: Cái hay thể hiện ở các làn điệu xanh..
+ Thứ hai: Cái hay thể hiện ở các cử động...
+ Thứ ba: Cái hay thể hiện ở các vần thơ..
<i><b>2. Đoạn b</b></i>: <i>Luận điểm và trình tự phân tích</i>
- Luận điểm: "Mấu chốt của thành đạt là ở đâu"
- Trình tự phân tích: + Do ngun nhân khách quan (Đây là điều kiện cần) : Gặp thời, hoàn cảnh, điều kiện học
tập thuận lợi, tài năng trời phú
+ Do nguyên nhân chủ quan (Đây là điều kiện đủ): Tinh thần kiên trì phấn đấu, học tập
không mệt mỏi và không ngừng trau dồi phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
<i><b> Hoạt động 2: </b></i><b>Bài tập 2: Thực hành phân tích một vấn đề </b>
GV gợi ý HS trả lời theo câu hỏi: Thế nào là học qua loa, đối phó? Nêu những biểu hiện của học đối phó? Phân
tích bản chất của lối học đối phó? Nêu tác hại của lối học đối phó? Dựa vào văn bản “Bàn về đọc sách” để lập
dàn ý:
<i>1. Học qua loa có những biểu hiện sau:</i>
- Học khơng có đầu có đi, khơng đến nơi đến chốn, cái gì cũng biết một tí...
- Học cốt chỉ để khoe mẽ có bằng nọ, bằng kia....
<i>2. Học đối phó có những biểu hiện sau:</i>
- Học cốt để thầy cô không khiển trách,cha mẹ không mắng,chỉ lo việc giải quyết trước mắt.
- Kiến thưc phiến diện nông cạn...
<i>3. Bản chất:</i>
- Có hình thức học tập như: cũng đến lớp, cũng đọc sách, cũng có điểm thi cũng có bằng cấp.
- Khơng có thực chất, đầu óc rỗng tuếch ...
<i>4. Tác hại:</i>
- Đối với xã hội: Những kẻ học đối phó sẽ trở thành gánh nặng lâu dài cho xã hội về nhiều mặt.
- Đối với bản thân: Những kẻ học đối phó sẽ khơng có hứng thú học tập<i><b> </b></i>
<i><b> Hoạt động 3: </b></i><b>Bài tập 3</b> : <b>Thực hành phân tích một văn bản</b>
<i>Dàn ý</i>: - Sách là kho tàng về tri thức được tích lũy từ hàng nghìn năm của nhân loại
- Tri thưc trong sách bao gồm những kiến thức khoa học và kinh nghiệm thực tiễn.
- Càng đọc sách càng thấy kiến thức của nhân loại mênh mông.
Đọc sách là vô cùng cần thiết nhưng cũng phải biết chọn sách mà đọc và phải biết cách đọc mới có hiệu quả.
<i><b>IV. Củng cố : </b></i>- Nhận xét giờ học. Chấm diểm với nhóm làm bài tốt.
<i><b>V. Dặn dị:</b></i> - Về nhà làm lại các bài tập vừa phân tích vào vở.
- Đọc trước bài:Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống.
Ngày soạn: 3/2/2009
<i>Tiết 96</i>
<b> </b><i><b>(TRÍCH</b></i><b>) - Nguyễn Đình Thi </b>
- Nắm được cách làm một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
- Rèn luyện kĩ năng viết văn bản nghị luận XH.
<b>B. Chuẩn bị: - GV: N/c sgk, sgv, TLTK</b>
- HS : Đọc, soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C. Tiến trình : </b><i><b>1) ổn định</b></i>
<i><b>2) Kiểm tra</b></i> :
<i><b>3) Bài mới: </b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>về một sự việc, hiện tượng đời sống</b> - - </i>HS
đọc kĩ văn bản (SGK)
- Trong văn bản, tác giả bàn luận về hiện
tượng gì trong đời sống ?
- Bản chất của hiện tượng đó là gì ?
- Em hãy chỉ ra ngun nhân của bệnh lề mề
?
- Hãy phân tích tác hại của bệnh lề mề ?
- Tại sao chúng ta phải kiên quyết chữa bệnh lề
mề ?
- Em có nhận xét gì về bố cục bài viết ? Lời
văn ?
- HS đọc chậm ghi nhớ.
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: HD hs luyện tập</b>
Bài tập 1 : Thảo luận về các sự việc, hiện tượng
tốt, đáng biểu dương của các bạn trong nhà
trường và ngoài xã hội.
Trong các sự việc, hiện tượng bên ta có thể
viết vài nhận xét cho các vấn đề 1, 3, 4.
2) Góp ý, phê bình khi bạn có khuyết điểm
3) Bảo vệ cây xanh trong khn viên nhà
trường.
4) Giúp đỡ các gia đình TBLS
5) Đưa em nhỏ qua đường.
6) Nhường chỗ ngồi cho cụ già trên xe buýt.
7) Trả lại của rơi cho người bị mất.
<b>I- Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng</b>
<b>đời sống</b>
<i><b>1) Ví dụ : </b>Văn bản : "Bệnh lề mề "</i>
<i><b>2) Nhận xét</b></i>
- <i>Bàn luận về hiện tượng</i>: "<i>giờ cao su" </i>trong đời sống
<i>- Bản chất</i> : thói quen kém văn hố của những người
khơng có lịng tự trọng, không biết tôn trọng người
khác.
<i>- Nguyên nhân: </i>
+ Khơng có lịng tự trọng, khơng biết tơn trọng người
khác.
+ ích kỷ, vơ trách nhiệm với cơng việc chung
<i>- Tác hại :</i>
+ Không bàn bạc được công việc một cách có đầu có
đi.
+ Làm mất thời gian của người khác.
+ Tạo ra thói quen kém văn hố.
<i>- Phải kiên quyết chữa vì :</i>
+ Cuộc sống văn minh hiện đại địi hỏi mọi người phải
tơn trọng lẫn nhau và hợp tác với nhau.
+ Làm việc đúng giờ là tác phong của người có văn
hố.
- Bố cục mạch lạc, lập luận chặt chẽ
--> tính cách của người viết khơng lề mề. Lời văn chính
xác, sống động.
<i><b>3) Ghi nhớ (SGK)</b></i>
<b>II - Luyện tập</b>
<b>Bài tập 2: Hiện tượng hút thuốc lá và hiệu quả của việc hút thuốc lá đáng để viết một bài văn nghị</b>
luận vì :
- Thứ hai: Nó liên quan đến vấn đề bảo vệ mơi trường; khói thuốc lá gây bệnh cho những người khơng
hút đang sống xung quanh người hút.
- Thứ ba: Nó gây tốn kém tiền bạc cho người hút.
<b>4)</b><i><b> Củng cố:</b></i>
<i><b>- </b></i>Hiểu như thế nào về bài nghị luận về về một sự việc, hiện tượng đời sống
- Bố cục,lời văn
<b>5) </b><i><b>Dặn dị:</b></i>
- Đọc kỹ lại VD đã phân tích. Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập số 2 (viết bài văn ngắn nói về tác hại của thuốc lá)
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Cách làm bài nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống.
- Nắm được cách làm một bài văn nghị luận về một việc, hiện tượng đời sống .
- Rèn luyện kỹ năng viết một bài văn nghị luận xã hội.
<b>B. Chuẩn bị: - </b>GV: N/c sgk, sgv, TLTK
- HS : Đọc, soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C. Tiến trình :</b> 1<i><b>) ổn định </b></i>
<i><b>2) Kiểm tra : </b></i> Thế nào là bài văn nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống xã hội.
<i><b>3) Bài mớ</b></i>i
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:HD hs tìm hiểu đề</b></i> <i><b>bài nghị luận về một sự việc,</b></i>
<i><b>hiện tượng đời sống.</b></i>
<i>- GV</i> yêu cầu HS đọc kỹ đề 1 và 4.
- HS đọc đề văn 1
- Đề bài yêu cầu bàn luận về hiện tượng gì ?
- Nội dung của bài nghị luận gồm có mấy ý ? Là những ý
nào ?
- Tư liệu chủ yếu dùng để viết bài nghị luận là gì ?
<i>* Vốn sống trực tiếp : là những hiểu biết có được do tuổi đời,</i>
<i>kinh nghiệm sống mang lại. Trong mảng vốn sống này thì</i>
<i>hồn cảnh sống thường có vai trị quyết định vì :</i>
<i>+ Sinh ra và lớn lên trong một gia đình có hồn cảnh khó</i>
<i>khăn thì dễ đồng cảm với những bạn có hồn cảnh tương tự.</i>
<i>+ Sinh ra và lớn lên trong một gia đình có giáo dục thì</i>
<i>thường có lịng nhân ái, tính hướng thiện. Do đó dễ xúc động</i>
<i>và cảm phục trước những tấm gương bạn bè vượt khó học</i>
<i>giỏi.</i>
<i>*Vốn sống gián tiếp: là những hiểu biết có được do học tập,</i>
<i>đọc sách báo, nghe đài, xem ti vi và giao tiếp hàng ngày</i>
- HS đọc kĩ đề số 4
-<i> </i>Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên trong hồn cảnh như thế nào
? Hồn cảnh ấy có bình thường khơng ? Vì sao ? (<i>- Nguyễn</i>
<i>Hiền sinh ra và lớn lên trong hồn cảnh nhà rất nghèo. Đó là</i>
<i>hoàn cảnh khắc nghiệt đối với 1 cậu bé. Nguyễn Hiền phải xin</i>
<i>làm chú tiểu trong chùa để kiếm ăn bằng cách quét lá và dọn</i>
<i>vệ sinh.</i> )
- Nguyễn Hiền có đặc điểm gì nổi bật? Tư chất đặc biệt của
Nguyễn Hiền ?
- Theo em nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thành cơng của
Nguyễn Hiền là gì?
<i>(Ngun nhân thành cơng: tinh thần kiên trì vượt khó để học.</i>
<i>Cụ thể : Khơng có giấy lấy lá viết chữ, lấy que xâu ghim</i>
<i>xuống đất. Mỗi ghim là một bài.)</i>
- Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 2 đề văn
vừa tìm hiểu ?
<b>I- Đề bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời</b>
<b>sống.</b>
<i><b>1) Ví dụ : (4 đề SGK)</b></i>
<i><b>2) Tìm hiểu đề :</b></i>
a. Đề số 1 : HS nghèo vượt khó học giỏi.
+ Bàn luận về một số tấm gương HS nghèo vượt
khó.
+ Nêu suy nghĩ của mình về những tấm gương
đó.
- Tư liệu chủ yếu là vốn sống:
* Vốn sống trực tiếp : là những hiểu biết có
được do tuổi đời, kinh nghiệm sống mang lại.
* Vốn sống gián tiếp: là những hiểu biết có được
do học tập, đọc sách báo, nghe đài, xem ti vi và
giao tiếp hàng ngày.
b) Tìm hiểu đề số 4
- Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên trong hoàn
cảnh nhà rất nghèo hoàn cảnh khắc nghiệt
Vì :Nguyễn Hiền phải xin làm chú tiểu trong
chùa để kiếm ăn bằng cách quét lá và dọn vệ
sinh.
- đặc điểm nổi bật là ham học. Tư chất đặc biệt
thông minh, ham hiểu biết.
- Nguyên nhân thành công: tinh thần kiên trì
vượt khó để học.
<i>- So sánh đề 1 và 4:</i>
* Giống :
tự ?
1) Nhà trường với vấn đề giao thông.
2) Nhà trường với vấn đề môi trường.
3) Nhà trường với các tệ nạn XH.
<i><b>Hoạt động2: HD hs tìm hiểu</b></i> <i><b>cách làm bài nghị luận về 1 sự</b></i>
<i><b>việc, hiện tượng đời sống.</b></i>
- Đề thuộc loại gì ?
<i>( Đề thuộc loại nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống).</i>
- Đề nêu sự việc, hiện tượng gì ?
(<i>Đề nêu hiện tượng người tốt, việc tốt cụ thể là tấm gương</i>
<i>bạn Phạm Văn Nghĩa chăm học, chăm làm, sáng tạo biết vận</i>
<i>dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống một cách hiệu quả.)</i>
- Những việc làm của Nghĩa nói lên điều gì ? (<i>Những việc làm</i>
<i>của Nghĩa cho ta thấy nếu có ý thức sống có ích thì mỗi người có thể</i>
<i>hãy bắt đầu cuộc sống của mình từ những việc làm bình thường</i>
<i>nhưng có hiệu quả.)</i>
- Vì sao Thành đoàn TP. HCM phát động phong trào học tập
<i>+ Thương mẹ, giúp đỡ mẹ.</i>
<i>+ Là HS biết kết hợp giữa học và hành.</i>
<i>+ Là HS có nhiều đầu óc sáng tạo làm cái tời cho mẹ kéo</i>
<i>xuốt.</i>
<i>+ Học tập Nghĩa là noi theo 1 tấm gương có hiếu với cha mẹ, có ý </i>
<i>thức học tập kết hợp học và hành, sáng tạo đó là việc làm nhỏ </i>
<i>nhưng ý nghĩa lớn.) </i>
- Nếu mọi HS đều làm được như bạn Nghĩa thì có ích lợi gì ?
(<i>Nếu mọi HS đều làm được như Nghĩa thì đời sống sẽ vơ cùng tốt đẹp</i>
<i>bởi sẽ khơng cịn HS lười biếng)</i>
- Phần MB, em cần nêu được những ý gì
- Phần TB cần đạt nội dung gì ?
- Phần KB cần đạt nội dung gì ?
- HS đọc chậm, ghi nhớ
giỏi.
+ Đều yêu cầu phải "<i>nêu suy nghĩ của mình" </i>hoặc
"<i>nêu những nhận xét, suy nghĩ của em"</i> về các sự
việc, hiện tượng tốt được ca ngợi, biểu dương
* Khác :
+ Đề 1: yêu cầu phải phát hiện, sự việc, hiện
tượng tốt tập hợp tư liệu (vốn sống trực tiếp và
gián tiếp) để bàn luận và nêu suy nghĩ về các sự
việc, hiện tượng tốt đó.
+ Đề 4 cung cấp sẵn sự việc, hiện tượng dưới dạng
một truyện kể để người viết phân tích, bàn luận
và nêu những nhận xét, suy nghĩ của mình.
<i>* Ghi nhớ (SGK)</i>
<b>II - Cách làm bài nghị luận về 1 sự việc, hiện</b>
<b>tượng đời sống.</b>
<i><b>1) Đề bài (SGK)</b></i>
<i>Bước 1:</i> Tìm hiểu đề :
- Nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống.
- Đề nêu hiện tượng người tốt, việc tốt
- Đề yêu cầu : Nêu suy nghĩ của em về hiện
tượng ấy
<i>Bước 2:</i> Tìm ý :
- Nếu có ý thức sống có ích thì mỗi người có thể hãy
bắt đầu cuộc sống của mình từ những việc làm bình
thường nhưng có hiệu quả.
- Vì bạn Nghĩa là một tấm gương tốt với những
việc làm giản dị mà bất kỳ ai cũng có thể làm
như thế được . Cụ thể là :
+ Thương mẹ, giúp đỡ mẹ.
+ Là HS biết kết hợp giữa học và hành.
+ Là HS có nhiều đầu óc sáng tạo làm cái tời
cho mẹ kéo xuốt.
+ Học tập Nghĩa là noi theo 1 tấm gương có hiếu với
cha mẹ, có ý thức học tập kết hợp học và hành, sáng
tạo đó là việc làm nhỏ nhưng ý nghĩa lớn.
- làm được như Nghĩa thì đời sống sẽ vơ cùng tốt đẹp
bởi sẽ khơng cịn HS lười biếng, hư hỏng hoặc phạm
tội.
<i>Bước 3:</i> Lập dàn ý
a) Mở bài :
- Giới thiệu hiện tượng Phạm Văn Nghĩa
- Nêu tóm tắt ý nghĩa của tấm gương Phạm Văn
Nghĩa.
b) Thân bài :
- Phân tích ý nghĩa về những việc làm của
Nghĩa.
- Đánh giá việc làm của Nghĩa.
- Nêu ý nghĩa của việc phát động phong trào học tập
Phạm Văn Nghĩa.
c) Kết bài :
- Nêu ý nghĩa giáo dục của tấm gương Phạm
Văn Nghĩa.
- Rút ra bài học cho bản thân.
<i>* Ghi nhớ (SGK)</i>
<b>IV. </b><i><b>Củng cố:</b></i>
- Nêu cách tìm hiểu đề bài văn nghị luận về 1 hiện tượng vấn đề đời sống.
- Nêu các bước làm bài văn nghị luận về 1 hiện tượng vấn đề đời sống.
<i><b>V. Dặn dò:</b></i>
- Biết phân tích đề, các bước làm bài văn nghị luận về 1 hiện tượng vấn đề đời sống.
- Chuẩn bị bài tiếp theo : Chương trình địa phương.
<i><b>Ngày soạn: 8/2/2009</b></i>
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp h/s
- Tập trung suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương
- Viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dưới các hình thức
thích hợp: tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh.
<b>B. Chuẩn bị: - </b>GV: N/c sgk, sgv, TLTK
- HS : Đọc, soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>1. ổn định</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>Sự chuẩn bị của h/s
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b> Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn hs làm công việc chuẩn bị:</b>
<i>1) Xác định những vấn đề có thể viết ở địa phương:</i>
a. Vấn đề môi trường:
- Hậu quả của việc phá rừng với các thiên tai như lũ lụt, hạn hán
- Hậu quả của việc chặt phá cây xanh với việc ô nhiễm bầu khơng khí đơ thị
- Hậu quả của rác thải khó tiêu huỷ (bao bì li lơng, chai lọ bằng bằng nhựa tổng hợp... ) đối với
việc canh tác trên đồng ruộng ở nông thôn.
b. Vấn đề quyền trẻ em:
- Sự quan tâm của chính quyền địa phương: Xây dựng và sửa chữa trường học, nơi vui chơi
giải trí, giúp đỡ trẻ em có hồn cảnh khó khăn.
- Sự quan tâm của nhà trường: XD cảnh quan sư phạm, tổ chức dạy học và các hoạt động tham
quan, ngoại khoá.
- Sự quan tâm của gia đình: cha mẹ là tấm gương cho con cái
có những biểu hiện bạo hành hay không?
c. Vấn đề xã hội:
- Sự quan tâm giúp đỡ đối với các gia đình chính sách (thương binh, liệt sĩ, các bà mẹ anh
hùng), những gia đình có hồn cảnh khó khăn (thiên tai, tai nạn, bệnh hiểm nghèo)
- Những tấm gương sáng về lòng nhân ái, đức hi sinh của người lớn và trẻ em.
- Những vấn đề có liên quan đến tham nhũng, tệ nạn xã hội.
<i>2) Xác định cách viết:</i>
a. Yêu cầu về nội dung:
- Sự việc, hiện tượng được đề cập phải mang tính phổ biến trong xã hội
- Phân tích ngun nhân phải đảm bảo tính khách quan và có sức thuyết phục
- Nội dung bài viết giẩn dị, dễ hiểu, tránh kiến thức sách vở dài dòng
b. Yêu cầu về cấu trúc:
- Bài viết phải đủ 3 phần: MB, TB, KB
- Bài viết phải có luận điểm, luận cứ, lập luận rõ ràng.
<b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn hs tìm hiểu 1 số văn bản tham khảo để chuẩn bị bài viết</b>
1. VB1: Em May vượt khó
2. VB2: Vượt lên số phận
3. VB3: Hoàn cảnh nào cháu cũng học giỏi
<b> Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà:</b>
3. Chuẩn bị tiết sau: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
<i><b>Ngày soạn: 10/2/2009</b></i>
<b>A. Mục tiêu: </b> Giúp h/s
- Nhận thức được những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con người VN,
- Nắm được trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả.
<b>B.Chuẩn bị</b> : <b>- </b>GV: N/c sgk, sgv, TLTK
- HS : Đọc, soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C. Tiến trình:</b>
<i><b>1. ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra</b></i>: Nêu sức mạnh kì diệu của văn nghệ với con người? Con đường VN đến với người
đọc, người nghe, người tiếp nhận có nét riêng ntn?
<i><b>3. Bài mớ</b></i>i
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:HD hs tìm hiểu chung</b></i>
- Em hãy nêu vài nét cơ bản về tác giả?
Em hãy nêu xuất xứ của bài viết?
- Gv hướng dẫn đọc: Giọng mạch lạc rõ
ràng, tình cảm, phấn chấn.
- Gv nhấn mạnh các từ: động lực, kinh tế
tri thức, thế giới mạng.
- Theo em Vb này được viết theo kiểu NL
- Văn bản có thể chia làm mấy phần?
Nội dung chính của từng phần?
P1: Câu văn mở đầu VB
P2: "Tết năm nay... đố kị nhau"
P3: Còn lại
<i><b>Hoạt động 2: HD hs tìm hiểu chi tiết văn</b></i>
<i><b>bản</b></i>
- Quan sát toàn bộ văn bản xác định
luận điểm trung tâm và hệ thống luận cứ
trong văn bản?
<i>(- Luận điểm trung tâm:Chuẩn bị hành trang </i>
<i>vào thế kỉ mới. - Hệ thống luận cứ (4).)</i>
- Đọc phần nêu vấn đề?
- Em có nhận xét gì về cách nêu vấn
đề của tác giả ? Việc đặt vấn đề vào
thời điểm đầu thế kỉ mới có ý nghĩa như
thế nào?
- Đọc phần . Đoạn 1.
- Luận cứ đầu tiên được triển khai là gì?
Người viết đã luận chứng nó như thế nào?
- Đọc đoạn 2 và 3 (Phần 2)
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả, tác phẩm: </b></i>
<i><b>2. Đọc</b></i> -<i><b> chú thích:</b></i>
<i><b>3. Kiểu loại VB: </b></i> Nghị luận về 1 vấn đề XH - GD;
NL giải thích
<i><b>4. Bố cục</b></i>: 3 phần
<b>II. Phân tích</b>
<i><b>1.Nêu vấn đề.</b></i>
- Nêu vấn đề : trực tiếp, rõ ràng, ngắn gọn, cụ thể
- ý nghĩa: Đây là thời điểm quan trọng, thiêng
liêng, đầy ý nghĩa đặc biệt là lớp trẻ Việt Nam phải
nắm vững cái mạnh, cái yếu của con người Việt
Nam từ đó phải rèn luyện những thói quen tốt
khi bước vào nền kinh tế mới.
<i><b>2. Giải quyết vấn đề.</b></i>
<i>*Luận cứ quan trọng đầu tiên là sự chuẩn </i>
<i>bị cho bản thân con người để bước vào thế </i>
<i>kỉ mới.</i>
- Luận chứng làm sáng tỏ luận cứ.
+ Con người là động lực phát triển của lịch sử.
Khơng có con người, lịch sử khơng thể tiến lên, phát
+ Trong nền kinh tế tri thức, trong thế kỉ XXI vai
trò con người càng nổi trội.
+ Một thế giới khoa học công nghệ phát triển
nhanh.
- Ngồi 2 ngun nhân trên cịn những
ngun nhân nào khác khi nhìn rộng ra cả
nước, cả thời đại và thế giới?
- Tất cả những nguyên nhân đó dẫn đến
vấn đề gì?
- Đọc đoạn 4 + đoạn 5 (Phần 2)
- Tác giả đã nêu những cái mạnh, cái yếu
nào của con người Việt Nam? Nguyên
nhân vì sao có cái yếu?
- So với đoạn 4 thì ở đoạn 5 tác giả phân
tích những cái mạnh, cái yếu của người
Việt Nam như thế nào? Ông sử dụng những
thành ngữ nào? Tác dụng?
- Đọc đoạn 6 và đoạn 7? Phát hiện những
cái mạnh, cái yếu trong tính cách và thói
quen của người Việt Nam?
- Em có nhận xét như thế nào về cách lập
luận của tác giả?
(Cụ thể, rõ ràng, lơgíc) Sức thuyết phục cao
- Đọc phần 3
- Tác giả nêu lại mục đích và sự cần thiết
của khâu đầu tiên có ý nghĩa quyết định
khi bước vào thế kỉ mới là gì? Vì sao?
- Em có nhận xét như thế nào về nhiệm vụ
tác giả nêu ra?
<i><b>Hoạt động 3:Tổng kết</b></i>
- Tác giả đã sử dụng những tín hiệu
nghệ thuật gì trong văn bản?
- Nội dung chủ yếu mà văn bản đề cập
đến là gì?
càng sâu rộng.
<b>*Luận cứ trung tâm của văn bản là :</b>
- Chỉ rõ những cái mạnh, cái yếu của con người
Việt Nam trước mắt lớp trẻ.
- Cái mạnh truyền thống: Thông minh, nhạy bén
với cái mới Đó là cái mạnh cốt
tử của tồn dân có tầm quan trọng hàng
đầu và lâu dài Cái yếu được tiềm ẩn
trong cái mạnh nhanh chóng khắc phục
mới phát huy được cái mạnh.
- Cái mạnh: Cần cù, sáng tạo trong công việc
Đáp ứng với thực tế cuộc sống hiện đại.
Cái mạnh vẫn tiềm ẩn cái yếu, những khuyết tật.
- Cái mạnh: Đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ nhau
trong lịch sử dựng nước, giữ nước xong thực tế hiện
nay còn đố kị, còn lối sống thứ bậc.
- Cái mạnh: Bản tính thích ứng nhanh Cái yếu: Kì
thị kinh doanh + thói quen bao cấp, ỷ lại, kém năng
động, tự chủ, khôn vặt, ……
<b>3.Kết thúc vấn đề</b>
- Mục đích: “Sánh vai… châu”
- Con đường, biện pháp: Lấp đầy những điểm mạnh,
vứt bỏ những điểm yếu Làm cho lớp trẻ nhận rõ
điểm mạnh, điểm yếu tạo thói quen tốt để vận dụng
vào thực tế.
- Nhiệm vụ đề ra thật cụ thể, rõ ràng, giản dị, tưởng
như ai cũng có thể làm theo.
<b>III. Tổng kết:</b>
<b> </b><i><b>- Nghệ thuật</b></i><b>:</b> Ngơn ngữ báo chí, gắn với đời sống,
cách nói trực tiếp, dễ hiểu, giản dị, Sử dụng so, sánh
thành ngữ, tục ngữ, ca dao cụ thể, sinh động.
<b> </b><i><b>- Nội dung</b></i>:Phát huy những điểm mạnh, hạn chế,
vứt bỏ những điểm yếu để đưa nước ta tiến lên sanh
vai với các quốc gia 5 châu.
<b> * Ghi nhớ: </b>SGK
<b>IV. Củng cố:</b>
<b>1</b>. Ph<i>ương thức biểu đạt chính của VB: chuẩn bị hành trang… là gì?</i>
A. Tự sự B. Miêu tả C. Nghị luận D. Biểu cảm
<b>2</b>. <i>ý nào sau đây nói đúng mục đích chính mà bài viết muốn gửi tới người đọc?</i>
A. Để chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới thì quan trọng nhất là sự chuẩn bị bản thân con người
B. Những mặt mạnh, mặt yếu của con người VN cần nhận rõ khi bước vào nền ktế mới trong thế kỉ mới.
C. Bối cảnh thế giới hiện nay đang đặt ra nhiệm vụ nặng nề cho đất nước.
D. Lớp trẻ VN cần nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu của con người VN để rèn luyện những thói quen tốt
khi bước vào nền ktế mới
<b> 3. </b>- Tìm 1 số thành ngữ,tục ngữ nói về điểm mạnh, điểm yếu của người VN ( Uống nước nhớ
nguồn. Trơng trước ngó sau. Miệng nói tay làm. Được mùa chớ phụ ngơ khoai.)
- Tìm 1 số VD về những điểm yếu, thói quen xấu của h/s VN, nêu nguyên nhân và cách khắc
phục.( Đủng đỉnh như chĩnh trôi sông. Vén tay áo xô, đốt nhà táng giấy )
- Chuẩn bị bài sau: các thành phần biệt lập (tiếp)
<i><b>Ngày soạn: 10/2/2009</b></i>
<b>Tiết 103:</b>
- Nhận biết hai thành phần biệt lập: gọi - đáp và phụ chú
- Nắm được công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu
- Biết đặt câu có thành phần gọi - đáp, thành phần phụ chú
<b>B. Chuẩn bị: - </b>GV: N/c sgk, sgv, TLTK
- HS : Đọc, soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C. Tiến trình :</b>
<i><b>1. ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>Thành phần tình thái, cảm thán? cách nhận diện. cho VD
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu thành</b></i>
<i><b>phần gọi - đáp</b></i>
- Gọi hs đọc ví dụ ở sgk
- Trong số các từ ngữ in đậm (gạch
- Những từ ngữ dùng để gọi - đáp có
tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu
hay không? Tại sao?
- Trong các từ ngữ gọi - đáp ấy từ ngữ
nào được dùng để tạo lập cuộc thoại, từ
ngữ nào được dùng để duy trì cuộc
thoại?
<i><b>Hoạt động 2:HD HS tìm hiểu thành</b></i>
<i><b>phần phụ chú</b></i>
- Gọi hs đọc ví dụ ở sgk
- Nếu lược bỏ các từ ngữ in đậm, nghĩa
sự việc của mỗi câu trên có thay đổi
khơng? Vì sao?
- Trong VD (a) các từ ngữ in đậm được
thêm vào để chú thích cho cum từ nào?
- Trong câu (b) cụm từ c-v in đậm chú
thích điều gì?
- Bài học hơm nay cần ghi nhớ mấy
điều?
H/s đọc chậm ghi nhớ
- H/s nhắc lại kiến thức cần nhớ
<b>I. Thành phần gọi - đáp:</b>
<i><b>1. Ví dụ: </b></i>sgk
<i><b>2. Nhận xét:</b></i>
- Từ <i>"này"</i> dùng để gọi
- Cụm từ <i>"thưa ông"</i> dùng để đáp
- Từ : <i>"này, thưa ông"</i> không tham gia vào việc diễn
đạt nghĩa sự việc của câu vì chúng là các thành
phần biệt lập.
- Từ <i>" này"</i> : tạo lập cuộc thoại, mở đầu sự giao tiếp.
- Cụm từ "thưa ông" : duy trì cuộc thoại, thể hiện
sự hợp tác đối thoại.
<b>II. Thành phần phụ chú:</b>
<i><b>1. Ví dụ</b></i>: sgk
<i><b>2. Nhận xét:</b></i>
- Lược bỏ các từ ngữ in đậm nghĩa sự việc của các
câu trên khơng thay đổi vì các từ ngữ in đậm là các
thành phần biệt lập được viết thêm vào, nó khơng
nằm trong cấu trúc cú pháp của câu
- Từ ngữ in đậm trong câu (a) chú thích cho cụm từ
"đứa con gái đầu lòng"
- Cụm từ in đậm trong câu (b) chú thích điều suy
nghĩ riêng của nhân vật "tơi" điều suy nghĩ riêng
này có thể đúng và cũng có thể gần đúng hoặc chưa
đúng so với suy nghĩ của nhân vật Lão Hạc.
- Gv chốt lại kiến thức.
<i><b>Hoạt động 2:HD HS</b></i> <i><b>luyện tập:</b></i>
<b>Bài tập 1</b>
a. Từ dùng để gọi: này
b. Từ dùng để đáp: vâng
c. Quan hệ: trên (nhiều tuổi) - dưới (ít tuổi)
d. Thân mật: Làng xóm láng giềng gần gũi, cùng cảnh ngộ
<b>Bài tập 2:</b>
a. Cụm từ dùng để gọi: bầu ơi
b. Đối tượng hướng tới của sự gọi: tất cả các thành viên trong cộng đồng người Việt
<b>Bài tập 3:</b>
a. TP phụ chú "kể cả anh" giải thích cho cụm từ "mọi người"
b. TP phụ chú "các thầy, cô giáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt là những người mẹ" giải thích cho
cụm từ "những người nắm giữ chìa khố của cánh cửa này"
c. TP phụ chú "những người chủ thực sự của đất nước trong thế kỷ tới" giải thích cho cụm từ
"lớp trẻ"
d. Các TP phụ chú và tác dụng của nó
- Thành phần phụ chú "có ai ngờ" thể hiện sự ngạc nhiên của nhân vật trữ tình "tơi"
- TP phụ chú " thương q đi thơi" thể hiện tình cảm trìu mến của nhân vật trữ tình "tơi" với
nhân vật "cơ bé nhà bên"
<b>Bài tập 4:</b>
- Các tp phụ chú ở bài tập 3 liên quan đến những từ ngữ mà nó có nhiệm vụ giải thích hoặc
cung cấp thơng tin phụ về thái độ, suy nghĩ, tình cảm của các nhân vật đối với nhau
<b>Bài tập 5: </b>Đoạn văn gợi ý.
Một năm khởi đầu từ mùa xuân. Một đời khởi đầu từ tuổi trẻ. Tuổi trẻ là mùa xuân vĩnh cửu
của nhân loại và tuổi trẻ bao giờ cũng hướng tới tương lai! tương lai đó là những gì chưa có
trong hơm nay, nhưng chính vì thế mà nó lại có sức hấp dẫn ghê gớm đối với con người, nếu
khơng nói rằng nhờ có niềm hi vọng vào tương lai mà con người có thể vượt qua mọi khó khăn
trở ngại để tiếp tục sống 1 cách có ích hơn. Tuy nhiên, người ta, nhất là không thể thụ động
chờ đợi tương lai, càng không thể đi tới tương lai bằng hai bàn tay trắng, nghĩa là phải chuẩn
bị cho mình một hành trang cần thiết, đặc biệt là hành trang tình thần để có thể vững bước tới
tương lai. Hành trang tinh thần đó là tri thức, kĩ năng, thí quen; được coi là điều kiện cần và đủ
để TN có thể tự tin trước mạng thơng tin tồn cầu, trước hội nhập thế giới với tính kỉ luật và
cường độ lao động cao.
Muốn có hành trang tinh thần như vậy thì hơn bao giờ hết, thanh niên phải là những người đi
* TP phụ chú (gạch chân) - Giải thích cho "tương lai"
- Giải thích cho "hành trang tinh thần"
IV.<b>Củng cố:</b>
<b> - </b>Thế nào là thành phần gọi đáp. Lấy ví dụ
- Thế nào là thành phần phụ chú. Lấy ví dụ<b> </b>
V. <b>Dặn dò:</b>
- Chuẩn bị tốt văn nghị luận viết bài viết số 5
<i>Ngày soạn: 10/2/2009</i>
<i><b>Ngày soan:15/2/2009</b></i>
<i><b>Tiết 106:</b></i><b> CHÓ SĨI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGƠN CỦA LA PHƠNG TEN </b>
(<i><b>Hi-pô-lit Ten)</b></i>
<b>A- Mục tiêu : Giúp học sinh:</b>
Hiểu được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu
và con chó sói trong thơ ngụ ngơn của La Phơng-ten với những dòng viết về hai con vật ấy của
nhà khoa học Buy-phông nhằm làm nổi bật đặc trưng sáng tác nghệ thuật.
<b>B- Chuẩn bị: - </b>GV: N/c sgk, sgv, TLTK
- HS : Đọc, soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C- Tiến trình :</b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bài cũ:</b></i> Phân tích ngắn gọn nghệ thuật lập luận của tác giả Vũ Khoan trong bài viết " Chuẩn
bị hành trang vào thế kỉ mới" ?
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: HD hs tìm chung</b></i>
- Trình bày những hiểu biết của em về tác giả văn
bản?<i>- </i>- Văn bản chúng ta tìm hiểu nằm ở vị trí nào
trong cơng trình nghiên cứu của Hi-pô-lit Ten?
Thuộc thể loại nào?
<i>Trích từ chương 2 cuả cơng trình nghiên cứu</i>
<i> Nghị luận văn chương</i>
- GV hướng dẫn Hs đọc. Chú ý 3 giọng đoc :
+ Trích thơ ngụ ngơn L Phông -ten.
+ lời dẫn đoạn văn nghiên cứu của Buy phông
+ Lời luận chứng của tác giả H.Ten
- Em sẽ chia văn bản này theo bố cục ntn?
<i>2 phần</i>
<i>- từ đầu -> tốt bụng như thế: hình tượng cừu non</i>
<i>trong thơ La Phơng-ten và ngịi bút của </i>
<i>Buy-phông</i>
<i>- tiếp -> hết : hình tượng chó sói trong thơ La</i>
<i>Phơng-ten và ngịi bút của Buy-phơng</i>
<i><b>Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu chi tiết</b></i>
- Dưới con mắt của nhà khoa học Buy phông, cừu
là con vật ntn<i>?</i>
- Trong cái nhìn của nhà thơ, Cừu có phải là con
vật đần độn và sợ hãi khơng?
( HS trao đổi thảo luận dựa vào văn bản đọc thêm
và lời nhận xét của Hipôlit - Ten)
<i>( sắp bị sói ăn thịt, cừu vẫn dịu dàng đáp lại lời</i>
<i>sói. Khi lâm vào tình huống bất tiện khơng phải</i>
<i>cừu khơng ý thức được mà cừu thể hiện tình mẫu</i>
<i>tử cao đẹp, sẵn sàng chấp nhận hiểm nguy, hi sinh</i>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1- Tác giả - tác phẩm:</b>
<i><b>2. Đọc - chú thích:</b></i>
<i><b>3. Bố cục:</b></i>
<i><b>II. Phân tích:</b></i>
<b>a) </b><i><b>Hình t</b><b> ượng cừu non </b></i>
- Dưới ngịi bút của Buy phơng:
+ đần độn, sợ hãi, thụ động, không biết
trốn hiểm nguy
+ Không ý thức được tình huống bất
tiện...
-> Đặc tính cơ bản của lồi cừu
- Dưới ngịi bút của La Phông - ten:
+ dịu dàng, đáng thương, tốt bụng, giàu
tình cảm
+ Sợ sệt nhưng khơng đần độn
- Khái quát lại những thành công về nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
<i><b>V. Dặn dò: </b></i>
<b>- </b>Học và nắm kĩ bài
- Soạn bài <i>Con cò</i>của Chế Lan Viên
<i><b>Ngày soan:15/2/2009</b></i>
Hiểu được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và
con chó sói trong thơ ngụ ngơn của La Phơng-ten với những dịng viết về hai con vật ấy của nhà khoa
học Buy-phông nhằm làm nổi bật đặc trưng sáng tác nghệ thuật.
<b>B- Chuẩn bị: - GV: N/c sgk, sgv, TLTK</b>
- HS : Đọc, soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C- Tiến trình :</b><i><b>I. ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bài cũ:</b></i><b> </b>
<i><b>III. Bài mớ</b></i>i:
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu chi tiết (tt)</b></i>
- Con sói là loại vật ntn trong sự quan sát, miêu tả
của nhà khoa học Buy phông?
- Theo Laphơng ten, chó sói có hồn tồn là tên bạo
chúa khát máu và đáng ghét hay khơng? Vì sao?
( Chó sói độc ác, gian xảo muốn ăn thịt cừu non một
cách hợp pháp, những lý do nó đưa ra đều vụng về
sơ hử, bị cừu non vạch trần, bị dồn vào thế bí. Cuối
cùng sói đành ăn thịt cừu non bất chấp lí do. Chó sói
vừa là bi kịch độc ác vừa là hài kịch của sự ngu
ngốc)
- Theo em Buy phông đã tả hai con vật bằng phương
- Cịn La Phông-ten, nhà nghệ sĩ, ông tả hai con vật
bằng cách nào? Nhằm mục đích gì?
<i>( Tất nhiên nhà thơ khơng xây dựng những con vật</i>
<i>này một cách tuỳ tiện mà dựa vào những đặc tính cơ</i>
<i>bản của chúng ) =>giúp người đọc hiểu thêm về</i>
<i>đạo lý trên đời. Đó là sự đối mặt giữa thiện và ác, kẻ</i>
<i>yếu và kẻ mạnh.</i>
- Mục đích của văn bản nghị luận này là gì?
- VB nêu bật đặc trưng của cơng trình nghiên cứu
khoa học: tìm hiểu bản chất khách quan của đối
tư-ợng, khái quát quy luật hoạt động của chúng; đặc
biệt là đặc
trưng của văn học nghệ thuật: thể hiện cách nhìn,
cách cảm, cách nghĩ riêng mang đậm tính chủ quan
của người sáng tác.
- Tác giả đã sử dụng nghệ thuật nghị luận ntn? Tác
dụng?
- Khái quát lại những thành công về nội dung và
<i>II. Phân tích:(tt)</i>
b) <i><b>Hình t</b><b> ượng con sói</b></i>
- Dưới ngịi bút của Buy phơng:
+ Tên bạo chúa khát máu.
+ Sống gây hại, chết vô dụng
+ bẩn thỉu, hơi hám....
+ thói quen sống cơ độc, tụ tập thành bầy
đàn...--> Động vật, dã thú ăn thịt
- Dưới ngòi bút của La Phơng - ten: chó sói
là tính cách phức tạp:
+ Độc ác mà khổ sở, trộm cướp bất hạnh,
vụng về, vơ lại
+ thường xun bị đói meo, bị ăn đòn, truy
đuổi, đáng thương và đáng ghét
<b>c</b><i><b>) Cách miêu tả </b></i>
<b>- Buy phơng:</b>
Tả chính xác khách quan, dựa trên sự quan
sát, nghiên cứu, phân tích để khái qt
những đặc tính cơ bản của từng lồi vật.
<b>- La Phơng-ten:</b>
Tả bằng biện pháp nghệ thuật nhân hố, với
sự quan sát tinh tế, nhạy cảm, trí tưởng
tư-ợng phong phú. Đó là bản chất sáng tạo của
nghệ thuật
<b>d) Nghệ thuật nghị luận của Hipôlit - Ten</b>
- Nghệ thuật nghị luận: phân tích, so sánh,
chứng minh --> luận điểm được nổi bật,
sáng tỏ, sống động, thuyết phục.
- Mạch nghị luận được triển khai theo trình
tự : từng con vật hiện ra dưới ngịi bút của
La Phông-ten, của Buy phông.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
nghệ thuật của bài thơ?
<i><b>IV. Củng cố:</b></i>
- Trình bày những nét đặc sắc trong nghệ thuật lập luận cuả Hipôlit Ten trong bài
- Khái quát lại những thành công về nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
<i><b>V. Dặn dò: </b></i>
<b>- Học và nắm kĩ bài</b>
- Soạn bài <i>Con cò</i>của Chế Lan Viên
<i><b>Ngày soạn: 17/2/2009</b></i>
<b>Tiết 108:</b> <b> NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÝ</b>
<b>A. Mục tiêu : </b>Giúp học sinh:
Nắm được một kiểu bài nghị luận xã hội : nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý
<b>B. Chuẩn bị: </b> - GV: N/c sgk, sgv, TLTK
- HS : Đọc, soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C. Tiến trình dạy và học</b>
<b>I. ổn định</b>
<b>II. Bài cũ: </b> Thế nào là bài nghị luận về một hiện tượng xã hội trong đời sống
<b>III. Bài mới:</b>
<b>* </b><i><b>Hoạt động 1:</b></i><b> I- Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng , đạo lý</b>
<b>1- Ví dụ: </b>HS đọc văn bản " Tri thức là sức mạnh”
<i> Văn bản:</i> - Bàn về giá trị của tri thức khoa học và vai trò của người trí thức trong sự phát triển xã hội
<i>Văn bản có thể chia làm 3 phần:</i>
+ Mở bài ( đoạn 1 ) : nêu vấn đề cần bàn luận
+ Thân bài ( 2 đoạn tiếp theo) :
<i><b>Đoạn 1</b></i> : Có luận điểm " <i> Tri thức đúng là sức mạnh",</i> luận điểm này được chứng minh bằng một VD về sửa
cái máy phát điện lớn theo lập luận " <i>Tiền vạch... </i>
<i><b>Đoạn 2</b></i> : Có luận điểm <i>" Tri thức cũng là sức mạnh của cách mạng"</i>- luận điểm này được chứng minh bằng
các dẫn chứng cụ thể nói lên vai trị của người trí thức VN trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống
Mĩ và trong sự nghiệp xây dựng đất nước.
+ Kết bài (đoạn còn lại) : phê phán những biểu hiện khơng coi trọng trí thức hoặc sử dụng trí thức không đúng chỗ.
<i>- Mối quan hệ giữa các phần rất chặt chẽ, cụ thể </i>
+ Mở bài : nêu vấn đề
+ Thân bài : lập luận, chứng minh vấn đề
+ Kết bài : mở rộng vấn đề để bàn luận.
- HS gạch chân dưới những câu mang luận điểm trong bài
+ Nhà khoa học người Anh…………." Tri thức là sức mạnh"
+ Sau này Lê-nin………..có sức mạnh.
+ Tri thức đúng là sức mạnh
+ Rõ ràng , người………không làm nổi
+ Tri thức cũng là sức mạnh của cách mạng
+ Tri thức có sức mạnh to lớn như thế……….chưa biết quý trọng tri thức
+ Họ không biết rằng….trên mọi lĩnh vực
Phép lập luận chứng minh - giàu sức thuyết phục vì đã giúp cho người đọc nhận thức được vai trị của tri thức và
người trí thức đối với sự tiến bộ của xã hội.
<b>2- Ghi nhớ : SGK</b>
HS đọc ghi nhớ - SGK
- Bài nghị luận về một sự việc hiện tượng... xuất phát từ thực tế đời sống để khái quát thành một vấn đề tư tưởng
<i>- </i>Bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý là bắt đầu từ một tư tưởng đạo lý sau đó dùng lập luận … để thuyết
phục người đọc nhận thức đúng vấn đề tư tưởng, đạo lý đó.
<b>* Hoạt động 2: II - Luyện tập</b>
+ VB thuộc loại nghị luận về một vấn đề tư tưởng , đạo lý
+ VB bàn về giá trị của thời gian
+ Phương pháp lập luận chính của văn bản chủ yếu là phân tích và chứng minh.
Các luận điểm được triển khai theo lối phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian là vàng.
Sau mỗi luận điểm là dẫn chứng chứng minh cho luận điểm .
<b> * Về nhà : </b> Học thuộc ghi nhớ; Hoàn thành bài tập
<i><b>Ngày soạn:18/2/2009</b></i>
<b>A- Mục tiêu : </b><i>Giúp học sinh:</i>
- Nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học từ bậc tiểu học:
+ Nhận biết liên kết nội dung và hình thức giữa các câu và các đoạn văn
+ Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong tạo lập văn bản.
<b>B. Chuẩn bị: - GV: N/c sgk, sgv, TLTK</b>
- HS : Đọc, soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C. Tiến trình </b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bài cũ: Thế nào là thành phần gọi - đáp? thành phần phụ chú? cho ví dụ?</b></i>
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu<b> thế</b></i>
<i><b>nào là liên kết câu và liên kết</b></i>
<i><b>đoạn văn</b></i>
- HS Đọc đoạn văn trong SGK?
- Đoạn văn trên bàn về vấn đề
gì?
- Chủ đề ấy có quan hệ như thế
nào với chủ đề chung của toàn văn
bản?
- Nội dung chính của mỗi câu
trong đoạn văn trên là gì?
- Các nội dung ấy có quan hệ như
thế nào với chủ đề của đoạn văn?
- Mối quan hệ chặt chẽ về nội
dung giữa các câu văn được liên
kết với nhau bằng các biện pháp
- Qua ví dụ vừa tìm hiểu hãy cho
biết các câu trong đoạn văn và các
đoạn văn trong một văn bản phải
có quan hệ như thế nào với nhau?
làm như thế nào để đạt được điều
đó?
- HS đọc ghi nhớ trong SGK?
<i>Hoạt động 2: Luyện tập</i>
- HS đọc yêu cầu của bài tập?
- HS thảo luận và đưa ra câu trả
lời
<b>I - Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn</b>
<b>1- Ví dụ: (SGK)</b>
<b>2- Nhận xét:</b>
<b>- Nội dung: bàn về cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ.</b>
(đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung : <i>Tiếng</i>
<i>nói văn nghệ)</i>
- Nội dung chính 23 :
+ C1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại
+ C2: Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên một
điều gì đó mới mẻ
+ C3 : Cái mới mẻ ấy là thái độ tình cảm và lời nhắn gửi của
người nghệ sĩ.
-> đều hướng vào chủ đề của đoạn văn , và được sắp xếp theo
một trình tự hợp lơgic.
- Mối quan hệ :
+ Lặp từ vựng<i>"tác phẩm" </i><i><b>phép lặp</b></i>
+ <i>"anh "</i><b> thay thế cho </b><i>" nghệ sĩ " </i><i><b>phép thế</b></i>
+ <i>" nhưng "</i>nối câu 1 với câu 2 <i><b>phép nối</b></i>
+ Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng : tác giả, tác phẩm,
nghệ sĩ.. phép liên tưởng.
<b> + </b><i>" Cái đã có rồi "</i><b> đồng nghĩa </b><i>" những vật liệu mượn ở thực tại"</i>
<i><b>phép đồng nghĩa</b></i>
<b>* Ghi nhớ : SGK</b>
<b>II - Luyện tập:</b>
<b>- </b><i>Chủ đề của đoạn văn</i>: khẳng định điểm mạnh và điểm yếu
về năng lực trí tuệ của người Việt Nam
<i>- Trình tự sắp xếp của các câu:</i><b> hợp lí, lô gic.</b>
<i>- Các phép liên kết được sử dụng:</i>
+ Phép thế đồng nghĩa : câu 1 - câu 2 " bản chất trời phú
ấy"
<b>IV. Củng cố:</b>
<b>- Các câu trong đoạn văn và các đoạn văn trong một văn bản phải có quan hệ như thế nào với nhau? </b>
- Làm như thế nào để đạt được điều đó?
<b>V. Về nhà: </b>
- Học bài, hồn thiện các bài tập cịn lại
- Chuẩn bị bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn ( Luyện tập)
<b>Ngày soạn: 18/2/2009</b>
- Ôn tập và củng cố kiến thức đã học về liên kết câu và liên kết đoạn văn.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng các phép liên kết khi viết văn bản
<b>B- Chuẩn bị: </b>Bảng phụ- nội dung các bài tập
<b>C-Tiến trình :</b>
<i><b>I. ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bài cũ:</b></i> Tại sao phải liên kết câu và liên kết đoạn văn?
Có mấy loại liên kết và các dấu hiện để nhận biết các loại liên kết?
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<i><b> Hoạt động 1: Bài tập 1</b></i>
- Chỉ ra các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong các trường hợp
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 1. HS trao đổi và trả lời. GV nhận xét bổ sung
a) Liên kết câu : lặp từ vựng ( <i>trường học - trường học)</i>
Liên kết đoạn văn: phép thế : tổ hợp đại từ <i><b>như thế</b></i> thay cho<i> về mọi mặt ... phong kiến</i>
b) Liên kết câu : phép lặp <i>văn nghệ - văn nghệ, tâm hồn - tâm hồn</i>
Liên kết đoạn văn: phép lặp <i> sống - sự sống, tâm hồn - tâm hồn, văn nghệ - văn nghệ</i>
c) Liên kết câu: phép lặp từ vựng <i> thời gian- thời gian- thời gian, con người - con người </i>
d) Liên kết câu : dùng từ trái nghĩa : <i> yếu đuối - mạnh, hiền lành - ác ( còn gọi là phép đối )</i>
<i> <b>Hoạt động 2: Bài tập 2</b></i>
Tìm những cặp từ trái nghĩa phân biệt đặc điểm của thời gian vật lý với đặc điểm của thời gian
tâm lí, giúp cho 2 câu ấy liên kết chặt chẽ với nhau
<i> - Thời gian vật lí - thời gian tâm lí - giá lạnh - nóng bỏng</i>
<i> - Vơ hình - hữu hình - thẳng tắp - hình trịn</i>
<i> - đều đặn - lúc nhanh, lúc chậm.</i>
<i><b> </b> <b>Hoạt động 3:Bài tập 3</b></i>
Chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung trong những đoạn văn và sửa các lỗi đó
a) Mắc các lỗi sau: ý của câu tảm mạn ( mỗi câu nói đến một đối tượng khác nhau, không tập
trung làm rõ chủ đề của cả đoạn văn
<i>Sửa lại: </i>Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của <i>anh </i>ở phía bãi bồi bên một dịng
sơng. <i>Anh nhớ hồi đầu mùa lạc</i> hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. <i>Bây giờ,</i> mùa thu
hoạch lạc đã vào chặng cuối.
b) Mắc các lỗi: Trình tự các sự việc được nêu trong các câu khơng hợp lý: chồng chết lại cịn hầu
hạ chồng
<i> Sửa lại :</i> thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào đầu 2 câu nói rõ ý hồi tưởng để tạo ra sự liên kết với
câu 1, VD : <b> Suốt hai năm chồng ốm nặng, chị làm việc quần quật...</b>
<i> <b>Hoạt động 4: Bài tập 4</b></i>
Chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi liên kết hình thức trong những đoạn trích
a) Lỗi: dùng từ ở câu 2 và câu 3 không thống nhất.
Cách sửa: thay đại từ <i>nó </i>bằng đại từ <i>chúng </i> ( hoặc ngược lại )
<b>- </b>Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn trong văn bản?
- Các dấu hiệu để nhận biết liên kết câu và liên kết đoạn văn
<i><b>V. Về nhà: </b></i>
<b>- </b>Hoàn thiện các bài tập.
- Soạn bài: <i>Con cò của Chế Lan Viên</i>
Ngày soạn : 22/2/2009
<b>Tiết 111: </b>
<b>Tiết 112: </b>
- Từ lời ru của mẹ, hình ảnh con cị đã đợc thể
hiện qua câu thơ nào?
- NhËn xÐt của em về nhịp diệu của câu thơ
<i>(u đặn nhẹ nhàng, vấn vơng tha thiết của</i>
<i>tiếng ru con)</i>
- Hình ảnh cị đối với đứa con lúc này nh thế
nào?
Khi con ®i häc cò xuất hiện gần gũi với con nh
thế nào?
- T hình tợng cị gợi cho em suy nghĩ gì về
tấm lòng của mẹ đối với con?
- Lời ru của mẹ đợc tiếp tục thể hiện ntn?
- Lời ru thể hiện ớc mong của mẹ nh thế nào?
Tình mẹ giành cho con ntn?
(Một cuộc sống ấm áp, tơi sáng c che ch v
nõng niu....)
- Nhà thơ có sự vận dụng sáng tạo ca dao ntn?
Có sự xây dựng hình ảnh thơ giàu ý nghĩa biểu
trng ntn? Qua đoạn 2?
- Đọc đoạn 3
- Li m ru con c th hin ntn?
- Hình ảnh con cò có ý nghĩa biểu tợng cho
tấm lòng ngời mẹ nh thÕ nµo.
- Nhà thơ đã khái qt lên tình mẹ nh mt quy
lut qua cõu th no?
- Đó là quy luật thể hiện tình cảm của ngời mẹ
ntn?.
GV: M rng đó là phong cảnh nghệ thuật độc
<i><b>2.Hình ảnh con cò sẽ theo cùng con người</b></i>
<i><b>trên mọi chặng đường đời.</b></i>
<i>a. Khi cịn trong nơi:</i>
- Cho cị trắng đến làm quen
Cị đứng quanh nơi
Cị vào trong tổ
... hai đứa đắp chung đơi.
Con ngủ ... cị cũng ngủ
Gần gũi, tha thiết cị hóa thân vào người
mẹ che chở, lo lắng ru con tròn giấc ngủ.
<i>b. Đến tuổi tới trường:</i>
- Con theo cò đi học
- cò chắp cánh những ước mơ cho con
cị là hình tượng người mẹ quan tâm chăm
sóc, nâng bước con.
<i>c. Khi con khơn lớn:</i>
- Con làm thi sĩ
- Cánh cò trắng lại bay hồi khơng nghỉ
Trước hiên nhà
Và trong hơi mát câu văn.
Cò là hiện thân của lòng mẹ bền bỉ, âm
thầm, dìu dắt, nâng bước cho con suốt chặng
đường
<b>3</b><i><b>.ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ với cuộc đời</b></i>
<i><b>cuả mỗi người</b></i>
<i>Lị chóng con ngđ trong gi</i>
“ <i>êng chiÕc hĐp</i>
<i>Giấc mơ con đè nát cuộc đời con</i>
<i>Hạnh phúc đựng trong một tà áo hẹp...</i>”
GV gợi ý học sinh mở rộng tình cảm của mẹ
giành cho con nhân từ, mở rộng, bền vững, che
chở cho con qua những câu ca dao, qua thơ của
Nguyễn Duy.
“<i>Ta ®i trän kiÕp con ngêi</i>
<i> Cịng kh«ng đi hết mấy lời mẹ ru</i>
- Đọc đoạn cuối
- Những dòng thơ cuối với âm hởng lời ru ntn?
- Thể thơ tự do tác giả sử dụng có khả năng thể
hiện cảm xúc ntn? (Linh hoạt)
- NT ó khai thác và làm mới vẻ đẹp của ca dao
ntn?
<i>(s/d ca dao, liên tởng độc đáo, tạo suy ngẫm,</i>
<i>triết lí....)</i>
- Biểu hiện đáng quý nào trong tấm lòng nhà
thơ đợc bộc lộ?
- ý nghĩa lớn lao của lời ru đối với mỗi ngời
ntn?
<i><b>Hoạt động 3: HD hs tổng kết</b></i>
Lời thơ giản dị, thấm đượm tình mẹ tha
thiết dành cho con, hình ảnh thơ có ý nghĩa
biểu tượng sâu sắc.
- Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con.
* Đoạn cuối:
-Một con cị thơi
Con cị mẹ hát
Cũng là cuộc đời
Vỗ cánh qua nơi
Lêi hát ru tha thiết ngọt ngào
ý ngha ln lao của hình ảnh con cị là biểu
hiện cao cả đẹp đẽ của tình mẹ và tình đời
rộng lớn dành cho mỗi cuộc đời con ngời.
<b>III. Tổng kết:</b>
<i>*Về nghệ thuật</i>: thơ tự do, cảm xúc linh hoạt,
hình ảnh con cị và ý nghĩa biểu trng sâu sắc ;
có sức sáng tạo độc đáo suy ngẫm sâu lắng,
triết lý sâu sa.
<i>*VÒ néi dung:</i>
-Trân trọng và biết ơn vẻ đẹp của ngời mẹ và
của tâm hồn dân tộc trong những lời hát ru.
- ý nghĩa của lời hát ru đối với cuộc sng ca
mi con ngi
<b>IV. Củng cố:</b>
<b>- </b>Giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ
- So sánh: + Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mĐ”; cã nh÷ng lêi ru trùc tiÕp tõ ngêi mĐ.
Khóc hát ru thống nhất giữa tình yêu con và tình yêu cách mạng.
+ bài thơ này qua điệu hát ru là ý nghĩa của lời ru và ngợi ca tình mẹ với đời sng mi
ngi.
<b>V. Dặn dò.</b>
- Học thuộc lòng bài thơ. Đọc thêm trang 49
- Hoàn thành bài tập và soạn bài : <i>Mïa xu©n nho nhá</i>
<b>Tiết 113: CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>
<b> VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÝ. </b>
<b>A.Mục tiêu : </b>Giúp H/S:
- Biết làm nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí
- Rèn luyện kĩ năng viết văn nghị luận
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<i>I.<b> ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bìi cũ: </b></i>-Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí? u cầu về nội dung và hình thức
của bài nghị luận này?
<i>III. Bài mới</i>
<i><b>Hoạt động 1:Tìm hiểu các đề bài nghị luận về</b></i>
<i><b>một vấn đề tư tưởng đạo lí </b></i>
- HS đọc, tìm hiểu 10 đề bài SGK trang 51, 52.
- Các đề bài trên có điểm gì giống nhau?
(Đều nghị luận về một vấn đề thuộc lĩnh vực tư
tưởng, đạo đức, lối sống)
- ở đề 1, đề 3, đề 10 cách hỏi có gì khác (có mệnh
lệnh).
Đề:Suy nghĩ về đạo lý <i>“Uống nước nhớ nguồn”</i>
-“Suy nghĩ” đòi hỏi người viết phải thể hiện
những yêu cầu gì? (<i>Thể hiện sự hiểu biết, sự</i>
<i>đánh giá ý nghĩa của đạo lí uống nước nhớ</i>
<i>nguồn</i>
- Cụ thể đề u cầu gì? (<i>Giải thích đúng câu tục</i>
<i>ngữ, thể hiện suy nghĩ nêu ý kiến về câu tục ngữ).</i>
Tìm hiểu đề phải chú trọng đến những yêu cầu gì
của đề?
GV gợi ý: Khi tìm ý để giải quyết vấn đề ta
thường nêu câu hỏi: Nghĩa là gì? Đúng, sai ntn?
Có tác dụng ra sao? ý nghĩa ntn?
HS dùng những câu hỏi cho đề bài đã nêu để tìm
ý?
- Đặt những câu hỏi để tìm ý là gì? Như thế nào?
Tại sao? tác dụng gì? ý nghĩa ra sao?...
-Mục đích: Phân chia vấn đề thành các luận điểm.
<b>I. Đề bài nghị luận về một vấn đề tư </b>
<b>tưởng đạo lí:</b>
* Giống: đều bàn về những vấn đề tư tưởng,
đạo lí
* Khác: - Đề có mệnh lệnh
- Đề khơng có mệnh lệnh
<b>II. Cách làm bài nghị luận về một vấn đề </b>
<b>tư tưởng, đạo lý:</b>
<b>1. Tìm hiểu đề và tìm ý:</b>
<i>* Tìm hiểu đề:</i>
- Chú trọng yêu cầu của đề
- Chú trọng ý nghĩa của các từ ngữ, hình
ảnh.
<i>* Tìm ý:</i>
<i>- Nước:</i> mọi thành quả của con người được
hưởng thụ gồm giá trị của đời sống vật chất
và tinh thần
- Nguồn: là người làm ra thành quả, là lịch
sử truyền thống sáng tạo, bảo vệ thành quả.
nguồn là tổ tiên, xã hội, dân tộc, gia đình
- Đạo lí uống nước nhớ nguồnlà dạo lí của
người hưởng thụ thành quả đối với nguồn
của thành quả
- Nhớ nguồn: lương tâm trách nhiệm, biết
ơn, giữ gìn, khơng vong an bội nghĩa
<b>IV. Củng cố:, </b>
-Nêu rõ yêu cầu của việc tìm hiểu đề và tìm ý cho bài văn nghị luận này?
<b>V. Dặn dò:</b>
-Học và vận dụng các bước trong phần cách làm bài ở tiết 1.
-Đọc tiếp SGK trang 53, 54 cho tiết 2 .
Soạn: 25/2/2009
<b>Tiết 114:</b> <b>CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>
<b> VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ (TT)</b>
<b>A.Mục tiêu : Giúp học sinh </b>
- Biết làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
- Tiếp tục các bước cịn lại của bài học.
- Rèn luyện kỹ năng viết văn nghị luận.
<b>B.Chuẩn bị: - G/V: Bài soạn, các ngữ liệu phục vụ cho tiết</b>
- H/S: Đọc và tìm hiểu tiếp các nội dung đã học ở tiết 1
<b>C-Tiến trình :</b>
<i>1.ổn định:</i>
<i><b>2.Kiểm tra: </b></i>Yêu cầu của các bước tìm hiểu đề, tìm ý và bước lập dàn bài cho bài văn nghị luận về một
vấn đề tư tưởng đạo lí?
<i><b>3.Bài mới: </b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Cách làm bài nghị luận về một </b></i>
<i><b>vấn đề tư tưởng, đạo lý (tt)</b></i>
<b>- Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí: </b><i>“Uống nước nhớ </i>
<i>nguồn”</i>
- Đọc VD phần mở bài trang 53 (SGK)
- Có nhiều cách mở bài. Đó là những cách mở
bài nào?
- Những ý cần bàn luận cho đề bài là gì?
(Giải thích nội dung câu tục ngữ)
- Những nhận định đánh giá câu tục ngữ?
(Câu tục ngữ là lời dạy, lời khuyên; Câu tục ngữ
có nhiều lớp nghĩa)
- Có sự khẳng định gì về câu tục ngữ? Nhiệm vụ
của mỗi người là gì qua học câu tục ngữ?
- Trong bài nghị luận cần những yêu cầu gì về
lời văn và việc liên kết đoạn?
- Y/c của phần kết bài là gì?
- Sự cần thiết của bước 4 ntn? Giúp em sửa
được những lỗi gì trong quá trình viết bài văn ?
- Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một vấn đề
tư tưởng đạo lí cần chú ý vận dụng các phép lập
luận gì?
- Yêu cầu dàn bài cho bài văn nghị luận này.
<i><b>Hoạt động 3:Luyện tập:</b></i>
HS đọc đề 7 trong SGK.
- Yêu cầu tìm ý gì để làm rõ vấn đề tinh thần tự
học.
VD: - Giải thích rõ thế nào là tự học?
- Cần có tinh thần tự học ntn?
- ý nghĩa lớn lao của vấn đề này?
<i><b>3 Lập dàn ý: </b></i>
a.Mở bài:
- Có nhiều cách mở bài.
b.Thân bài:
- Những ý cần viết, mỗi ý hình thành một đoạn
văn.
+ Giải thích chứng minh vấn đề của đề bài.
+ Nhận định, đánh giá, khẳng định vấn đề.
- Lời văn chặt chẽ, mạch lạc và biểu cảm sống
động.
- Thực hiện việc liên kết các đoạn văn để có tính
thống nhất, hồn chỉnh.
C.Kết bài:
- Đi từ nhận thức đến hành động.
- Có tính chất tổng kết.
<i><b>4. Viết bài:</b></i>
<i><b>5. Đọc lại bài viết và sửa chữa.</b></i>
<i>*Ghi nhớ:</i>
-Ngoài các yêu cầu chung cần chú ý vận dụng
các phép lập luận giải thích, chứng minh, phân
<b>II.Luyện tập:</b>
-Làm dàn bài cho đề 7 ở mục I
“Tinh thần tự học”
-Yêu cầu học sinh biết giải thích, phân tích để
tìm ý cho đề bài.
- Lập được dàn bài rõ 3 phần.
- Viết bài cho đề đã luyện tập
- Viết bài đề 9 SGK Trang 52.
<i><b>Ngày soạn:25/2/2009</b></i>
<b>Tiết 115: </b>
- Dòng sông xanh, bông hoa tím biÕc
Con chim chiỊn chiƯn,hãt vang lõng
Tõng giọt long lanh rơi...tôi hứng.
=>NT o trt t cỳ phỏp (câu 1), miêu tả màu sắc
âm thanh, cách chuyển đổi cảm giác(tơi hứng)- Cảnh
gợi khơng gian phóng khống nhng lại đằm thắm ,
dịu dàng, tơi mát. Mùa xuân Việt Nam thật là tơi đẹp.
- Mùa xuân ngời cầm sú ng
Lộc giắt đầy quanh lng
mùa xuân ngời ra đồng
Lộc trải dài nơng mạ
=> NT điệp từ, điệp cấu trúc, hình ảnh độc đáo(Lộc
xuân)
<i>“Ta” :Số ít mang sắc thái trang trọng, </i>
<i>vừa là số nhiều, vừa nói được niềm </i>
<i>riêng, vừa diễn đạt được cái chung. Đó </i>
<i>là tâm sự, ước vọng của nhiều cuộc đời, </i>
<i>của một cuộc đời muốn gắn bó, cống </i>
<i>hiến cho đất nước</i>
-Tất cả: Hối hả, xôn xao.
(Điệp ngữ, từ láy, so sánh)
=> Nhp iu khn trng, nỏo nức. Đó là nhịp điệu
của lịch sử, của thời đại, của đất nớc đi lên phía trớc
khơng ngừng, khụng ngh.
<b>2. Mùa xuân nho nhỏ của mỗi ngời:</b>
-Ta làm: Con chim hãt
Mét cµnh hoa
Mét nèt trÇm xao xuyÕn
=> Ao ớc đợc góp phần vào làm tơi đẹp mùa xuân.
+ Liên tởng: Từ mùa xuân đất nớc đến mùa xuân nho
nh ca mi ngi.
+ Điệp cấu trúc: Ta làm...
=> Tất cả làm cho bài thơ có một sức sống riêng.
<b>III.Tổng kết:</b>
-NT: Điệp ngữ, so sánh, Èn dô...
-ND: Cảm hứng của nhà thơ trớc mùa xuân của thiên
nhiên, đất nớc..
- Nắm được nội dung và phương pháp của kiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện.
- Tích hợp với văn qua văn bản: Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác- Với Tiếng Việt ở các bài đã học.
- Rèn kĩ năng nhận diện và viết văn bản nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
<b>B. Chuẩn bị: - GV: N/c sgk, sgv, TLTK</b>
- HS : Đọc, soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C.Tiến trình: </b><i><b>1. ổn định:</b></i>
<i><b>2. Bài cũ: </b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu bài nghị luận về</b></i>
<i><b>tác phẩm</b></i>
<i><b>- </b></i>HSđọc văn bản ở SGK
- Các nhóm trình bày sản phẩm đã chuẩn bị ở
nhà.
Nhóm 1: câu a
Nhóm 2và 3: câu b
Nhóm 4, 5, 6 : câu c
Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm
khác
- Câu a: Vấn đề nghị luận của văn bản này là
gì? Hãy đặt một nhan đề thích hợp cho văn bản.
- Câu b: Vấn đề nghị luận được người viết triển
khai qua những luận điểm nào? tìm những câu
nêu lên hoặc cô đúc luận điểm của văn bản.
- Câu c: Để khẳng định các luận điểm, người
viết đã lập luận (dẫn dắt, phân tích, chứng
<i>- Bài văn được dẫn dắt tự nhiên, có bố cục chặt</i>
<i>chẽ:</i>
<i>Mở đầu là nêu vấn đề, hai đoạn tiếp đi vào </i>
<i>phân tích, diễn giải, rồi đoạn cuối khẳng định </i>
<i>và nâng cao vấn đề</i>
- Thế nào là nghị luận về một tác phẩm truyện
hoặc đoạn trích?
HS đọc ghi nhớ
<i><b>Hoạt động 2:Luyện tập</b></i>
Đọc bài tập ở SGK
- Văn bản nghị luận về vấn đề gì?
- Câu văn nào mang luận điểm của văn bản?
- Tác giả tập trung phân tích nội tâm hay phân
tích hành động của nhân vật lão Hạc?
<b>I.Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện </b>
<b>(hoặc đoạn trích)</b>
<i><b>1.Đọc văn bản:</b></i>
<i><b>2. Trả lời câu hỏi:</b></i>
<b>a. </b><i>Vấn đề nghị luận</i> : Những phẩm chất, đức tính
đẹp, đáng yêu của nhân vật anh thanh niên.
- Nhan đề : “Vẻ đẹp của một con người, một lối
sống trong Lặng lẽ Sa Pa”
<b>b. </b><i>Các câu mang luận điểm:</i>
- Dù được miêu tả ... khó phai mờ
- Trước tiên, nhân vật ... gian khổ của mình
- Nhưng anh thanh niên ... chu đáo”
- Công việc vất vả....lại rất khiêm tốn
- Cuộc sống của chúng ta...đáng tin yêu
<b>c</b><i>. Nhận xét:</i>
- Nêu luận điểm: rõ ràng, ngắn gọn, gợi sự chú ý
của người đọc.
- Phân tích rõ, chứng minh một cách thuyết phục
bằng những dẫn chứng cụ thể, sử dụng các luận
cứ một cách sinh động, đó cũng là những chi tiết,
hình ảnh đặc sắc của tác phẩm. Đặc biệt , đoạn
tóm tắt truyện được lồng vào giữa đã giúp người
đọc theo dõi câu chuyện và nhân vật dễ dàng hơn.
* <i><b>Ghi nhớ:</b> SGK</i>
<b>II.Luyện tập: </b><i>Đoạn văn Trang 64</i>
- Văn bản bàn về : “Tình thế lựa chọn Sống-Chết
- Câu văn mang luận điểm:“Từ việc miêu
tả....ngay từ đầu”
-Tập trung phân tích diễn biến nội tâm vì đó là
quá trình chuẩn bị cho cái chết dữ dội của nhân
vật.
<b>IV. Củng cố: </b>
<b>V. Dặn dò:</b>
- Học bài vận dụng làm bài tập
- Đọc kĩ bài Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>
-Biết cách viết bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích theo đúng các yêu cầu của
kiểu bài.
-Rèn kĩ năng thực hành các bước khi làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích,
cách tổ chức, triển khai các luận điểm.
-Rèn luyện tư duy tổng hợp và phân tích khi viết văn bản nghị luận.
<b>C. Chuẩn bị: </b>- GV: N/c sgk, sgv, TLTK
- HS : Đọc, soạn bài tập đã giao
<b>D. Tiến trình:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra</b>:</i> Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài nghị luận về tác</b></i>
<i><b>phẩm truyện hoặc đoạn trích</b></i>
HS tìm hiểu 4 đề trong SGK
- Các đề bài trên yêu cầu nghị luận về vấn đề gì?
Đề 1: Nghị luận về thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ.
Đề 2: Nghị luận về diễn biến cốt truyện
Đề 3: Thân phận Thuý Kiều trong đoạn trích
Đề 4: Đời sống tình cảm trong chiến tranh.
- Các từ “suy nghĩ, phân tích” trong đề bài địi hỏi bài
phải làm khác nhau như thế nào?
- HS thảo luận nhóm trình bày, lớp nhận xét, GV bổ
sung.
<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn xác lập các bước làm bài</b></i>
<i><b>nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)</b></i>
- Đề bài u cầu gì?
HS : + nghị luận về nhân vật trong tác phẩm.
+ xuất phát từ sự cảm, hiểu về nhân vật.
GV yêu cầu học sinh tìm ý.
-Phẩm chất nổi bật của ơng Hai: Tình u làng gắn bó hồ quện
với lịng u nước (nét mới trong đời sống tinh thần của người
nông dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp.)
-Các biểu hiện:
+Các tình huống bộc lộ tình yêu làng, yêu nước.
+Các chi tiết nghệ thuật: tâm trạng,lời nói, cử chỉ, hành động...
chứng tỏ tình yêu làng yêu nước.
+ý nghĩa của những tình cảm mới mẻ ấy của nhân vật.
GV híng dÉn HS lËp dàn ý.
<b>I.Đề bài nghị ln vỊ t¸c phÈm</b>
<b>trun hoặc đoạn trích:</b>
<i><b>- Ging nhau:</b></i> u l ngh lun về
tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
<i><b>- Kh¸c nhau:</b></i>
+ “suy nghĩ” là xuất phát từ sự cảm,
hiểu của mình để nhận xét, đánh giá
tác phẩm.
+ “phân tích” là xuất phát từ tác
phẩm (cốt truyện, nhân vật, sự việc,
tình tiết) để lập luận và sau đó nhận
xét, đánh giỏ tỏc phm.
<b>II.Các bớc làm bài nghị luận về</b>
<b>tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)</b>
<i><b>*Đề bài</b></i>:
Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong
truyện ngắn "Làng" của Kim Lân.
<b>1.Tỡm hiu :</b>
<b>2. Tỡm ý:</b>
<b>3.Lp dn ý:</b>
<i><b>a, Mở bài:</b></i> có hai cách
- Giới thiệu truyện ngắn "Làng" và
nhân vật ông Hai; đánh giá ngắn
gọn thành công của tác giả trong
vic xõy dng nhõn vt ny
<i><b>b,Thân bài</b></i>:
- Trin khai các nhận định về tình
yêu làng gắn với tình u nớc của
nhân vật ơng Hai và nghệ thuật đặc
sắc của nhà văn.
Cho HS đọc 2 đoạn mở bài ở SGK.
- GV nhÊn mạnh: khi viết mở bài, thân bài, kết bài cần
chú ý:
Bài văn cần có những cảm nhận, đánh giá về đặc điểm
nổi bật của nhân vật, về đặc sắc trong cách thể hiện
của nhà văn, các luận điểm của bài văn phải đợc phân
tích chứng minh bằng những dẫn chứng cụ thể, sinh
động trong tác phẩm
Đọc phần tìm hiểu đề, tìm ý và nêu nhận xét ?
<i><b>* Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập</b></i>
GV híng dÉn häc sinh viÕt phần mở bài và một đoạn
phần thân bài
<b>4. Viết bài:</b>
a) Viết phần mở bài:
- C1:i t khỏi quỏt n cụ thể(Từ
nhà văn đến tác phẩm và nhân vật)
- C2:Nêu trực tiếp những suy nghĩ
của ngời viết
b) ViÕt phÇn thân bài:
c) Viết phần kết bài
<b>5. Đọc lại bài viết và sửa chữa:</b>
-Kiểm tra lại cấu trúc văn bản.
-Kiểm tra sự liên kết câu, liên kết
đoạn.
-Kim tra v cỏch dựng t, đặt câu.
<b>*Ghi nhí: SGK/68</b>
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>Đề bài</b>: Suy nghĩ của em về truyện
ngắn L·o H¹c cđa nhà văn Nam
Cao.
4-<b> Cng c:</b>
- Các bước lập dàn bài cho bài văn nghị luận về tác phẩm truyện.
- Viết phần mở bài, thân bài, kết bài.
<b>5- Dặn dò:</b>
- Học bài và nắm kĩ bài. Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm tiếp bài tập phần luyện tập.
- Chuẩn bị bài Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện(hoặc đoạn trích)
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
Soạn:10/3/2009
<b>-A- Mục tiêu :</b> Giúp học sinh :
- Phân tích được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi của đất trời từ cuối
hạ sang đầu thu.
- Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
<b>B-Chuẩn bị: </b>- Giáo viên : Chân dung nhà thơ Hữu Thỉnh, tập thơ “ Từ chiến hào đến thành phố”.
- Học sinh : Soạn bài : Đọc và tìm hiểu bài thơ theo câu hỏi SGK
<b>C-Tiến trình :</b>
<b>1-ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ :</b> -Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Viếng lăng Bác”, phân tích những hình
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: HD tìm hiểu chung</b></i>
- GV goi hs đọc chú thích * ở SGK và cho biết
những nét chính về tác giả Hữu Thỉnh
- GV hướng dẫn HS đọc : Yêu cầu đọc to, rõ,
chính xác, giọng nhẹ nhàng, nhịp chậm, khoan
thai, trầm lắng và thoáng suy tư
<i>(GV lưu ý: bài thơ gồm 3 khổ, các khổ tiếp nối</i>
<i>nhau cùng thể hiện những quan sát và cảm</i>
<i>nhận tinh tế của tác giả về thiên nhiên lúc vào</i>
<i>mùa thu nên không nhất thiết phải tìm bố cục</i>
<i>bài thơ một cách rành mạch.)</i>
<i><b>Hoạt động 2:HD phân tích văn bản</b></i>
- 1 HS đọc diễn cảm khổ thơ đầu
- Sự biến đổi của đất trời sang thu được tác giả
cảm nhận bắt đầu từ những dấu hiệu nào?
- Em hiểu như thế nào về các dấu hiệu này?
- Tác giả nhận các dấu hiệu này bằng giác quan
gì.
- Các từ “Bỗng” “hình như” muốn diễn tả sự
cảm nhận của tác giả như thế nào?
- Để thể hiện sự biến chuyển của đất trời sang
thu, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ
thuật đặc sắc nào. Phân tích tác dụng của các
biện pháp nghệ thuật đó.
- Sự biến chuyển của đất trời sang thu còn
được cảm nhận qua một số dấu hiệu khác nữa.
Cụ thể như thế nào, chúng ta tiếp tục tìm hiểu 2
khổ thơ cịn lại của văn bản.
- 1 HS đọc diễn cảm khổ thơ thứ 2
Đất trời sang thu được tác giả phát hiện qua
những dấu hiệu nào.
- Tác giả đã sử dụng các BPNT đặc sắc nào để
<b>I-Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả - tác phẩm:</b></i>
<i><b>2. Đọc - chú thích:</b></i>
<b>II-Phân tích văn bản:</b>
<b>1-Khổ thơ đầu:Tín hiệu báo thu về:</b>
- Những dấu hiệu thể hiện sự biến đổi của đất
trời sang thu: “hương ổi”, “gió se”, “sương
chùng chình”
+ “Hương ổi”: Sự cảm nhận bằng khứu giác
mùi thơm của ổi lan toả trong không gian (cây
ổi, quả ổi rất quen thuộc, gắn bó với người dân
làng quê miền Bắc, đã đi vào các tác phẩm văn
nghệ)
+”Gió se” cảm nhận bằng xúc giác, gió hơi
lạnh
+“Sương chùng chình”: Cảm nhận bằng thị
giác, sương bay cố ý chậm lại, bay nhẹ
+“Bỗng” sự đột ngột, bất ngờ, có phần ngạc
nhiên
+“Hình như” thành phần tình thái: thể hiện sự
cảm nhận của tác giả có một chú chưa thật rõ
ràng, chưa thật chắc chắn vì cịn ngỡ ngàng,
ngạc nhiên.
<b>2-Hai khổ thơ cuối: </b>
<b> </b>Sông… dềnh dàng
Chim… vội vã
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
diễn tả sự biến đổi của đất trời sang thu? Phân
tích T/d của các BPNT đó.
(Gợi ý: Vì sao tác giả viết:Sông :… dềnh dàng,
chim… vội vã. Đám mây… vắt nửa mình ?
-> “Sơng… dềnh dàng” mùa thu sang nước
sông bắt đầu cạn, chảy chậm lại
+ “Chim… vội vã” Sang thu trời lạnh dần,
chúng phải gấp gáp làm tổ tha mồi
+ “Đám mây… vắt nửa mình” ở đây là sự liên
tưởng sáng tạo thú vị. Gợi hình ảnh đám mây
mùa hạ cịn sót lại, mỏng nhẹ, kéo dài trên bầu
trời đã bắt đầu xanh trong của mùa thu)
Trời đất sang thu còn có sự biến đổi ntn nữa,
chúng ta cùng tìm hiểu khổ thơ cuối của văn
bản
- 1 HS đọc diễn cảm khổ thơ cuối
- Thiên nhiên sang thu còn được gợi ra bằng
những hình ảnh nào với đặc điểm gì ?
- Trình bày cảm nhận của em về 2 dịng thơ
cuối bài ?
(GV gợi ý: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì để diễn đạt sự suy ngẫm của mình)
<i><b>Hoạt động 3: HD tổng kết</b></i>
Nhân hố, từ láy , đối lập, liên tưởng, tưởng
tượng độc đáo:Sự cảm nhận tinh tế của tác giả
trước cảnh đất trời đang ngả dần sang thu.
- Những dấu hiệu biến đổi của của thiên nhiên
+ Nắng: còn nhiều nhưng nhạt dần
+ Mưa: Đã ít hơn những cơn mưa rào ào ạt,
bất ngờ
+ Sấm : Bớt dần những tiếng sấm nổ vang trời
<i>Sấm cũng bớt bất ngờ</i>
<i> Trên hàng câyđứng tuổi</i>
--> tả thực, ẩn dụ => Lúc sang thu, bớt đi
những tiếng sấm bất ngờ trên hàng cây lâu
năm. Khi con người đã từng trải thì cũng vững
vàng hơn trước những tác động bất thường của
ngoại cảnh, của cuộc đời.
III. <b>Tổng kết: </b>
<i><b>IV. Củng cố:</b></i>
- Nêu các biện pháp nghệ thuật độc đáo trong văn bản
- Văn bản “Sang thu” thể hiện nội dung gì ?
- 2 HS đọc ghi nhớ
<i><b>V. Dặn dò:</b></i>
- Sưu tầm một số bài thơ viết về mùa thu ví dụ: “Tiếng thu” -Lưu Trọng Lư, “Đây mùa thu tới” –
Xuân Diệu
- Soạn bài : “Nói với con”
<b>C- Tiến trình </b>:
<b>1-ổn định:</b>
<b>2-Bài cũ</b> : - Đọc thuộc lịng và diễn cảm bài thơ “ Sang thu”, phân tích sự biến chuyển của đất
trời từ mùa hạ sang mùa thu trong một khổ thơ của văn bản (tự chọn).
<b>3-Bài mới: </b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: HD tìm hiểu chung</b></i>
Dựa vào chú thích * hãy giới thiệu những nét
chính về tác giả
- GV hướng dẫn HS đọc : to, rõ, chính xác,
giọng ấm áp, u thương, ngọt ngào
- Tìm bố cục của văn bản, nêu nội dung chính
của từng phần ?
(1): Con lớn trong tình yêu thương, sự nâng
đỡ của cha mẹ, trong cuộc sống lao động nên
thơ của quê hương.
(2) Lòng tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền bỉ,
về truyền thống cao đẹp của quê hương và
niềm mong ước con hãy kế tục xứng đáng
truyền thống ấy.
<i><b>Hoạt động 2:HD hs phân tích chi tiết</b></i>
- HS đọc diễn cảm đoạn 1 Theo dõi 4 câu thơ
đầu
- ở 4 câu thơ đầu, tác giả cho chúng ta biết
được điều gì?
- Nhận xét gì về các hình ảnh, các diễn đạt ở 4
câu thơ trên?
- Tác dụng của các hình ảnh và cách diễn đạt
đó?(<i> Tả, kể đứa trẻ lẫm chẫm tập đi, tập nói</i>
<i>lớn lên từng ngày trong tình u thương, trong</i>
<i>sự nâng đón và mong chờ của cha mẹ. Với các</i>
<i>hình ảnh cụ thể, cách diễn đạt dường như vô</i>
<i>lý song lại tạo ra sự độc đáo, đặc sắc trong tư</i>
<i>duy và cách diễn đạt người miền núi --> Tạo</i>
<i>khơng khí gia đình đầm ấm, quấn quýt.</i>
<i>- </i>Ngoài 4 câu thơ trên, cịn có câu thơ nào
cũng nói về cuộc sống gia đình hạnh phúc,
đầm ấm.
- Con được lớn trong tình yêu thương sự nâng
đỡ của cha mẹ, bên cạnh đó con cịn được lớn,
trưởng thành từ đâu nữa?
(Theo dõi tiếp khổ thơ thứ nhất từ câu 5 -> câu
10)
- Em hiểu “Người đồng mình”: có nghĩa là
gì ? có thể thay thế từ này bằng những từ nào
khác ? Nhận xét về cách nói ? ( có thể thay
<b>I- Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả, tác phẩm:</b>
<b> - </b>Chân phải ...
Chân trái ...
Một bước chạm tiếng nói
Hai bước tới tiếng cười
hình ảnh cụ thể, độc đáo, đặc sắc: Cha mẹ
chăm chút, vui mừng đón nhận từng bước đi,
tiếng núi, tiếng cười Tình cảm gia đình đấm
ấm, quấn quýt
- Cha mẹ mãi nhớ về ngày cưới
Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời
Cha mẹ mãi thương yêu nhau Cuộc sống
gia đình thật hạnh phúc.
- Con dần không lớn, trưởng thành trong cuộc
sống lao động, trong thiên nhiên thơ mộng và
nghĩa tình sâu nặng của quê hương.
+ “Người đồng mình”: Những người cùng
sống trong một môi trường quê hương tác
giả cách nói mộc mạc mang tính địa phương
của người dân tộc Tày.
+ Đan lờ cài nan hoa
Vách nhà ken câu hát
động từ : <i>cài, ken </i> Miêu tả cụ thể cuộc
sống lao động cần cù, tươi vui, ngoài ra cịn
thể hiện sự gắn bó, quấn qt trong lao động,
làm ăn của đồng bào quê hương.
+ Rừng cho hoa
-> Rừng núi quê hương thật thơ mộng và nghĩa
tình. Vẻ đẹp của thiên nhiên không chỉ là ở
màu sắc, cái ta nhìn thấy mà cịn là cả “tấm
lịng”: đó là sự che chở, nuôi dưỡng con người
cả về tâm hồn, lối sống.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
bằng các từ : người bản mình, người bn
mình, người q mình…)
- Cuộc sống lao động của người đồng mình
được gợi lên qua các hình ảnh nào?
- Nhận xét gì về các từ cài, ken trong hai câu
thơ trên.
- Cuộc sống lao động của “Người đồng
- Hãy theo dõi hai câu thơ. Hai câu thơ gợi cho
em suy nghĩ gì?
“Người đồng mình thương lắm con ơi->
Không lo cực nhọc ”
- Trong các câu thơ trên, người cha đã nói với
con về những đức tính gì của người đồng mình
(Nhận xét về ngữ điệu của câu thơ, cách diễn
đạt của tác giả)
Từ đó, người cha mong muốn ở con điều gì
-Theo dõi các câu thơ cịn lại
- ở các câu thơ này, người cha tiếp tục nói với
con về những đức tính gì của “người đồng
mình”(Gợi ý: Em hiểu các câu thơ trên như thế
nào)
- Từ những đức tính quý báu này của “người
đồng mình”, người cha mong ước ở con điều
gì? .
- Qua bài thơ, em cảm nhận được tình cảm của
người cha dành cho con ntn? Điều lớn lao
nhất mà cha muốn truyền cho con là gì
<b>Hoạt động 3 : Tổng kết</b>
GV hướng dẫn HS tổng kết nghệ thuật, nội
dung của bài thơ theo phần đã phân tích
“Người đồng mình thương lắm con ơi
...Khơng lo cực nhọc”
--> Ngữ điệu cảm thán, nghệ thuật so sánh,
điệp ngữ, sử dụng thành ngữ, cách nói khác lạ
=> Cuộc sống vất vả mà mạnh mẽ, khống đạt
bền bỉ gắn bó với q hương dẫu cịn nhọc
nhằn, nghèo đói của “người đồng mình”
- Mong muốn của người cha : con phải có
nghĩa tình chung thuỷ với quê hương, biết
chấp nhận và vượt qua gian nan thử thách
bằng ý chí và bằng niềm tin của mình
- “Người đồng mình” thơ sơ da thịt…
Nghe con” Giọng điệu tha thiết, cách nói
mộc mạc có sức khái quát Đức tính của
“người đồng mình” giàu chí khí, niềm tin,
khơng nhỏ bé về tâm hồn về ý chí và mong
ước xây dựng quê hương. Chính họ đã làm nên
quê hương với truyền thống với phong tục tập
quán tốt đẹp.
- Người cha mong muốn con biết tự hào về
truyền thống quê hương, dặn dò con cần tự tin
* Bài thơ:- Nêu lên tình cảm yêu thương, trìu
mến, thiết tha và niềm tin tưởng của người cha
qua lời nói với con
- Điều lớn lao nhất mà người cha muốn truyền
cho con chính là lịng tự hào về sức sống mạnh
mẽ, bền bỉ, về truyền thống cao đẹp của quê
hương và niềm tự tin khi bước vào đời.
<b>III. Tổng kết</b>
<b>IV. Củng cố: - </b>Khắc sâu nghệ thuật đặc sắc và nội dung chung của bài thơ
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Bài thơ “Nói với con” và bài thơ “Con cị” có điểm gì chung ? Hãy phân tích để
làm sáng tỏ.
V. D<b>ặn dị: </b>- Học thuộc lòng bài thơ.
- Soạn : Mây và sóng
Ngày soạn: 14/3/2009
- Hiểu rõ thế nào là bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<i><b>I ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bài cũ: </b></i>Nêu cách làm một bài văn nghi luận về tác phẩm truyện?
<i><b>Bài mớ</b></i>i:
<i><b>Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu bài nghị</b></i>
<i><b>luận về một đoạn thơ, bài thơ </b></i>
- Học sinh đọc văn bản "khát vọng hoà
nhập, dâng hiến cho đời" tr77 (SGK)
- Vấn đề nghị luận của văn bản là gì?
- Văn bản nêu lên những luận điểm gì về
hình ảnh mùa xuân trong bài thơ Mùa
- Để chứng minh cho các luận điểm
người viết đã sử dụng những luận cứ
nào?
- Hãy xác định các phần của văn bản
(<i>+ MB : từ đầu </i><i> đáng trân trọng : giáo</i>
<i>thiệu ... MXNN của Thanh Hải.</i>
<i>+ TB : Từ "hình ảnh MX </i><i> của MX" trình</i>
<i>bày rực cảm nhận, đánh giá của tác giả</i>
<i>về ND và NT bài thơ thông qua các luận</i>
<i>điểm, luận cứ.</i>
<i>+ KB : Phần cịn lại : Tổng kết, khái</i>
<i>qt hố về giá trị và tác dụng của bài</i>
<i>thơ.</i>
- Em có nhận xét gì về bố cục văn bản?
- Cách diễn đạt của bài văn như thế nào?
- Qua việc tìm hiểu văn bản trên, giáo
viên rút ra phần ghi nhớ.
- Học sinh đọc SGK.
<i><b>Hoạt động 2: HD hs luyện tập</b></i>
Gợi ý cho học sinh có thể nêu các luận
điểm về :
+ Nhạc điệu của bài thơ và yếu tố hội
hoạ được miêu tả trong bài thơ.
<b>I. Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài</b>
<b>thơ </b><i><b>1. Đọc văn bản: "</b><b>khát vọng, hoà nhập... cho đời"</b></i>
<i><b>2. Nhận xét :</b></i>
<i>Vấn đề NL:</i> Hình ảnh mùa xuân và cảm xúc của
Thanh Hải trong bài thơ MXNN.
<i>- Các luận điểm : </i>
+ Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ của Thanh Hải
mang nhiều tầng nghĩa.
+ Hình ảnh mùa xuân hiện lên trong cảm xúc thiết
tha, trìu mến của nhà thơ.
+ Hình ảnh MXNN thể hiện khát vọng được hoà
nhập, được dâng hiến của nhà thơ.
<i>- Các luận cứ :</i>
+ NX của thiên nhiên, đất nước trong lao động và
cuộc đời nhà thơ đi đến nguyện ước .... CM.
+ Cảm xúc trìu mến trong lời kêu, giọng, hỏi : ơi ....
+ Làm con chim hót ... nốt trầm ...- 3 phần
- Văn bản tuy ngắn nhưng được bố cục chặt chẽ, có
đầy đủ các phần thông thường của một bài nghị luận
- Nhận xét cách diễn đạt.
+ Cách dẫn dắt vấn đề hợp lí.
+ Cách phân tích hợp lí
+ Cách tổng kết, khái quát hố có sức thuyết phục.
Tóm lại : Với sự đồng cảm sâu sắc, tác giả đã chỉ ra
được cái hay, cái đẹp của bài thơ "MXNN"
<i><b>3. Ghi nhớ </b></i>:
<b>II. Luyện tập </b>:Ngồi các luận điểm đã nêu về hình
ảnh mùa xuân trong bài MXNN ở văn bản trên, hãy
suy nghĩ thêm các luận điểm khác nữa về bài thơ đặc
sắc này.
<b>IV.Củng cố: -</b> Nghi luận về một đoạn thơ bài thơ?
- Các yêu cầu đối với bài nghi luận về một đoạn thơ bài thơ
<b>V. Dặn dò:</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc trước đề bài của tiết 125.
Ngày soạn: 16/3/2009
<b>CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ</b>
<b>A. Mục tiêu </b>:- Giúp học sinh
- Luyện kỹ năng thực hiện các bước khi làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ, cách tổ chức
triển khai luận điểm.
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<i><b>I ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bài cũ: </b></i>- Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Nêu yêu cầu về nội dung và hình thức của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
<i><b>III. Bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài</b></i>
<i><b>nghị luận về một đoạn thơ, bài</b></i>
<i><b>thơ:</b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc các đề
văn trong SGK Tr. 79 + 80.
- Nhận xét xem các đề trên có
những điểm nào giống và khác
nhau ?
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu Cách</b></i>
<i><b>làm bài nghị luận về một đoạn</b></i>
<i><b>thơ, bài thơ:</b></i>
- Nêu các bước làm bài nghị
luận với đề trên
- Vấn đề nghị luận là gì ?
- Phương pháp nghị luận.
- Tư liệu chủ yếu để làm bài là
gì ?
- Cần chú ý phân tích được nội
dung nào ?
- Mở bài cần giới thiệu gì ?
- Thân bài cần phân tích nội
dung nào ?
+ Học sinh đọc VB “ Quê
hương” trong tình thương, nỗi
nhớ Tr. 81 SGK
- Có 2 cách cấu tạo đề:
+ Đề không kèm theo những chỉ định cụ thể: Đề 4, 7.
- Giống: Đều yêu cầu phải nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Khác:
+ Từ “phân tích”: Yêu cầu nghiêng về phương pháp nghị
luận.
+ Từ “cảm nhận”: Yêu cầu nghị luận trên cơ sở cảm thụ của
người viết.
+ Từ “suy nghĩ”: Yêu cầu nghị luận nhấn mạnh tới nhận định,
đánh giá của người viết.
<i><b>II- Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ:</b></i>
<i><b>1) Các bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.</b></i>
* Đề bài: Phân tích tình yêu quê hương trong bài thơ “Quê
hương” của Tế Hanh.
- ở phần thân bài, ngời viết đã
trình bày những nhận xét gì về
tình yêu quê hơng trong bài thơ
Q hơng ?
- Văn bản có tính thuyết phục,
sức hấp dẫn khơng ?Vì sao?
- Từ việc tìm hiểu trên, ta rút ra
đợc các yêu cầu cơ bản gì để làm
tốt bài nghị luận về một đoạn
thơ, bài thơ ?
<i><b>Hoạt động 3: HD luyện tập</b></i>
<i>Từ các luận điểm này đã dẫn đến phần kết bài đánh giá sức</i>
<i>hấp dẫn, khẳng định ý nghĩa bài thơ.</i>
<i><b>IV. Củng cố: - </b></i>Các bớc làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Yêu cầu cơ bản gì để làm tốt bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ ?
<i><b>V. Dặn dò</b></i>: - Viết thành bài văn với đề trên.
Ngày soạn :16/3/2009 <b> </b>
<b>Tiết 126:</b>
<b>A. Mục tiêu: </b> Giúp học sinh cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử, thấy được đặc
sắc nghệ thuật trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng các hình ảnh tự
nhiên.
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<i><b>I ổn định:</b></i>
<i><b>II. Bài cũ: </b></i> Đọc thuộc bài thơ “Nói với con”. Qua việc tâm tình trị chuyện dặn dò con, người cha
muốn thể hiện và gửi gắm điều gì ?
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:HD hs tìm hiểu chung</b></i>
- HS đọc chú thích * ở SGK. Nêu những
nét chính về tác giả và tác phẩm
- GV hd hs đọc bài
- Chú ý đọc các câu thơ văn xuôi dài cần
nhịp nhàng, mạch lạc đậm chất nhạc.
Giọng đọc cần thay đổi và phân biệt giữa
lời kể của em bé với những lời đối thoại
giữa em bé và những ngời ở trên mây
- Văn bản chia mấy phần ?
<i><b>Hoạt động 2: HD hs tìm hiểu chi tiết</b></i>
<i><b>văn bản</b></i>
- Học sinh đọc đoạn 1. Những câu thơ
đầu của đoạn thơ là cuộc trò chuyện của
ai ? (em bé với mây)
- Ngời sống trên mây đã nói với em bé
những gì ?
- Theo em đó là một trị chơi nh thế nào ?
Có đáng tham dự khơng ? Tại sao ?
- Trớc những lời rủ rê đầy hấp dẫn ấy em
bÐ cã biĨu hiƯn nh thÕ nµo ?
- Nhng sau đó em bé lại nêu ra lý do
nào ? Để làm gì ?
- Qua lời từ chối ấy, em hiểu em bé là
đứa con nh thế nào ?
- Sau khi những trên mây “mỉm cời bay
-V× sao em bé tin rằng trò chơi của em
thú vị hơn ?
- Vì sao em bé có thể tởng tợng một trò
chơi nh thế ?
- Qua trũ chi tng tng ú, ta hiểu thêm
điều gì về em bé ?
- Đọc đoạn thơ 2: Theo dõi tiếp những
câu thơ đầu đoạn 2, em thấy những ngời
sống trong sóng đã mời gọi em nh th
no ?
- Đó là trò chơi nh thế nào ?
- Với trò chơi lý thú ấy, em bé có muốn
vui chơi cùng sóng không ? (Có)
- Cõu th no thể hiện ý nghĩ đó ?
- Sóng cịn chỉ rõ cho bé con đờng: Đến
với sóng nh thế nào ?
- Với lời mời quyến rũ ấy, em bé đã nói
gì ?
- ở nhà với mẹ, em bé đã nghĩ ra trũ chi
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả- tác phẩm:</b></i>
<i><b>2. §äc -chó thÝch :</b></i>
<i><b>3. Bè cơc</b></i><b>: </b>Hai phÇn
+ PhÇn 1: Từ đầu xanh thẳm: cuộc trò chuyện của
em bé với ngời trên mây và mẹ.
+ Phần 2: Còn lại: Cuộc trò chuyện của em bé với
ngời trên với mẹ.
II. <b>Phân tích:</b>
<i>1. Cuộc trò chuyện của em bé với ngời trên mây và</i>
<i>mẹ:</i>
- chi t khi thc dậy đến lúc chiều tà, chơi với bình
minh vàng, với vầng trăng bạc Trò chơi thú vị,
đáng tham dự.
V× nã diƠn ra tự do, vui vẻ trên bầu trời cao rộng
có cả trăng bạc làm bạn.
- Em bộ mun i chi cựng mây. “Nhng làm thế nào
mình lên đó đợc”
- Mẹ mình đang đợi ở nhà, làm sao có thể rời mẹ mà
đến chơi đợc Từ chối không đi chơi m nh vi
Đứa con ngoan, hiếu thảo.
- Nhng con có trò chơi thú vị hơn, mẹ ạ Con là mây
và mẹ là trăng
Hai bàn tay con ôm lấy mẹ và mái nhà
Ta sẽ là bầu trời xanh thẳm
Trũ chi qu l hay v thú vị vì trong trị chơi này em
có cả mây, bầu trời và mẹ không phải chỉ để cùng chơi
đùa nh với những ngời sống trên mây mà để cùng sống
dới một mái nhà cho em đợc ôm ấp, đợc tip nhn ỏnh
sỏng du dng.
Vì em yêu mẹ nhng cũng rất yêu mây.
Bé yêu thiên nhiên nhng yêu mẹ hơn cả.
<i>2. Cuộc trò chuyện của em bé với những ngời trên sóng</i>
<i>và mẹ</i>- Sóng gọi con:
+ Bn t ca hát từ sáng sớm cho đến hồng hơn ... ngao
du ni ny ni n.
Lời rủ cùng dạo chơi trên biĨn.
Trị chơi thật lý thú, hấp dẫn.- Nhng làm thế nào mình
ra ngồi đó đợc ? Muốn cùng sóng vui chơi.
- Đến rìa biển cả, nhắm nghiền mắt lại, sẽ đợc làn sóng
đa đi Lời mời thật quyến rũ.
- Buổi chiều mẹ ln muốn mình ở nhà, làm sao có thể
rời mẹ mà đi đợc Từ chối khơng đi chơi mà ở nhà với
mẹ.
- S¸ng tạo ra trò chơi:
- Trò chơi của em quả là thú vị hơn cuộc
vui chơi của những ngời trên mây, trên
sóng. Vì sao ?
- Vi trũ chơi ấy, em luôn đợc ở bên mẹ
lại vừa đợc vui chơi thoả thích
<i><b>Hoạt động 2: HD hs tổng kết</b></i>
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật của
bài thơ nµy ?
- Học xong bài thơ, em có cảm nhận
đợc gì ?
tiÕng cêi vang cđa sãng (con) ta vào lòng mẹ.
+ Mẹ là bến bờ kỳ lạ (bờ biển bao dung, sáng rộng mở
Sự gắn bó mật thiết.
- Không ai ở trên thế gian này biÕt mĐ con ta ë chèn nµo
Em bÐ vµ mẹ ở khắp nơi, không ai có thể chia cách
đ-ợc tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt.
Tỡnh m con đã thắng mọi sự cám dỗ Tình yêu mẹ
là niềm vui thiêng liêng, bền chặt trong tâm hồn con
ngời.
<b>III. Tổng kết</b> - Hình thức đối thọai lồng trong lời kể
của em bé. Những hình ảnh tự nhiên giàu ý nghĩa tợng
trng. Bài thơ đã ca ngợi tình mẹ con thật thiêng liêng,
bất diệt.
<b>IV. Cđng cè:</b>
- Ngoµi nội dung ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, bài thơ còn ngợi ta suy ngẫm thêm điều
gì nữa ?
+ Trong cuộc sống con ngời thờng gặp những cám dỗ và quyến rũ, muốn khớc từ chúng,
cần có những điểm tựa vững chắc mà tình mẫu tử là một trong những điểm tựa ấy.
+ Hạnh phúc không phải là điều gì xa xôi do ai ban cho mà ở ngay trên trần thế này, trong
mái nhà thân yêu này và do chính con ngời tạo dựng.
<b>V. Dặn dò:</b>
- Học thuộc bài thơ.
- Viết một đoạn văn nhập vai bà mẹ trả lời con khi cùng chơi với con những trò chơi do bé
sáng tạo ra.
- ễn tp li cỏc tác phẩm Việt Nam hiện đại đã học chơng trình lớp 9 (tập 2) để giờ sau ôn tập.
<b>Ngày: 18/3/2009</b>
<b>Tiết 127: </b>