Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

GA van8 tuan 24 mau moi nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.5 KB, 16 trang )

Giáo án Ngữ văn 8 Năm học : 2008 -
2009
================================================================
==
Tuần 24 -tiết 89
Câu trần thuật

Ngày soạn:

Ngày dạy:
A. Mục tiêu cần đạt
1- Giúp học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật .Phân biệt câu trần thuật với
các kiểu câu khác .
- Nắm vững chức năng của câu trần thuật .Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình
huống giao tiếp
2- Rèn kỹ năng sử dụng câu trần thuật trong văn nghị luận
3- Giáo dục ý thức sử dụng câu trần thuật khi muốn lập luận khẳng định một vấn đề
B. Chuẩn bị
GV: Su tầm một số câu trần thuật
HS: Đọc trớc bài ở nhà
C. Tổ chức các hoạt động dạy học.
*Hđ1.ổn định lớp
*Hđ2.Kiểm tra : Nêu các đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến và câu cảm
thán ?
*Hđ3.Bài mới
* Giới thiệu bài : Trong văn chơng cũng nh trong giao tiếp chúng ta dùng rất nhiều câu
trần thuật . Vậy câu trần thuật có những đặc điểm và chức năng gì chúng ta cùng tìm hiểu
bài học ngày hôm nay.

GV?: Gọi học sinh đọc ví dụ ?
GV?: Trong đoạn trích trên ,những câu nào


không có đặc điểm hình thức với những câu
đã học ?
Hs :
a,Lịch sử nớc ta có nhiều cuộc kháng chiến
......anh hùng dân tộc
b,Thốt nhiên một ngời nhà quê mình mẩy
lấm láp ,quần áo ớt đẫm ,chạy xông vào
,thở không ra lời :
Bẩm.... quan lớn.....đê vỡ mất rồi
c,Cai Tứ là một ngời đàn ông thấp và gầy
,tuổi độ, bốn năm ,năm mơi .Mặt lão vuông
nhng hai má hóp lại
I.Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Tìm hiểu ví dụ .
Câu (a1)dùng để trình bày suy nghĩ của ngời
viết về truyền thống của dân tộc ta
Câu(a2) niềm tự hào của chúng ta về truyền
thống lịch sử dân tộc .
Câu (a3)nêu yêu cầu mọi ngời phải ghi nhớ
công ơn đối với các vị anh hùng
=================================================================
==
Gv : Nguyễn Thị Ngọc Trờng THCS Thiện Phiến
Giáo án Ngữ văn 8 Năm học : 2008 -
2009
================================================================
==
d,Ôi Tào Khê ! Nớc Tào khê làm đá mòn
đấy .Nhng dòng nớc Tào Khê không bao
giờ cạn chính là lòng thuỷ chung của ta !

GV?: Nêu nội dung của những câu văn
trên ?

GV? Nhìn vào các câu văn trên em thấy các
câu văn trên có đặc điểm hình thức gì
không ?
Các câu đó không có đặc điểm hình thức
của các kiểu câu nghi vấn cầu khiến,cảm
thán .
GV?: Em hãy chỉ rõ chức năng của các câu
trên ?
GV: Các câu văn trên là câu trần thuật
GV?: Thế nào là câu trần thuật ?
GV?:Các câu trần thuật trên khi viết kết
thúc bằng dấu gì ?
GV?: Trong các kiểu câu câu nghi vấn ,câu
cầu khiến ,câu trần thuật kiểu câu nào dùng
nhiều nhất ? Vì sao ?
Phần lớn hoạt động giao tiếp của con ngời
đều xoay quanh các chức năng của câu trần
thuật
GV?: Qua bài học hôm nay em cần ghi nhớ
điều gì ?
GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ .
GV?: Đọc và xác định yêu cầu bài tập 1?
Xác định chức năng của các kiểu câu
Câu (b1) kể về hình dáng ngời nhà quê
và(b2) lời thông báo của ngời nhà quê về đê
đã vỡ
Câu ( c) miêu tả hình thức ngời đàn ông Cai

Tứ

Câu(a1) trình bày ,câu (a2)
câu(a3)nêu ra yêu cầu
Câu(b1) kể ,câu(b2)thông báo
Các câu (c) đều dùng để miêu tả
Câu (d2) nhận định ,câu (d3) bộc lộ tình cảm
cảm xúc
2. Ghi nhớ
Câu trần thuật là câu không có đặc điểm hình
thức của câu nghi vấn ,câu cầu khiến ,câu
cảm thán .
Chức năng dùng để kể thông báo ,nhận
định ,miêu tả yêu cầu đề nghị hay bộc lộ tình
cảm cảm xúc .
Khi viết câu trần thuật thờng kết thúc bằng
dấu chấm nhng đôi khi có thể kết thúc bằng
dấu chấm than ,dấu chấm lửng
*Ghi nhớ sgk
I I .Luyện tập
1.Bài tập1
a) Cả ba câu đều là câu trần thuật
Câu1 dùng để kể
Câu2 và 3 dùng để bộc lộ tình cảm ,cảm xúc
của Dế Mèn đối với cái chết của Dế Choắt .
b) Câu1:câu trần thuật dùng để kể .Câu2:câu
cảm thán (đợc đánh dấu bằng từ quá )
dùng để bộc lộ tình cảm cảm xúc .Câu3 và 4
=================================================================
==

Gv : Nguyễn Thị Ngọc Trờng THCS Thiện Phiến
Giáo án Ngữ văn 8 Năm học : 2008 -
2009
================================================================
==

GV?: Đọc và xác định yêu cầu bài tập 2?
Nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai
câu trong phần dịch nghĩa ,dịch thơ bài
"Ngắm trăng "
GV?: Đọc và xác định yêu cầu bài tập 3?
GV?: Xác định các kiểu câu và chức năng
của các kiểu câu ?
GV?: Nhận xét sự khác biệt ý nghĩa của
các kiểu câu này ?
GV?: Đọc và xác định yêu cầu bài tập 5
Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn xin
lỗi ,cảm ơn, chúc mừng
*Hđ4. Củng cố:
GV Khái quát lại kiến thức cơ bản
Hs nhắc lai ghi nhớ .
*Hđ5.Hớng dẫn về nhà
Học thuộc phần ghi nhớ
Làm bài tập 4,6
Lập bảng so sánh các kiểu câu.
câu trần thuật ,bộc lộ tình cảm ,cảm xúc :
cảm ơn
2.Bài tập 2
Câu thứ hai trong phần dịch là câu nghi
vấn ,dịch thơ là câu trần thuật .Hai câu này

tuy khác về kiểu câu nhng cùng diễn đạt một
ý nghĩa :đêm trăng đẹp gây xúc động mãnh
liệt cho nhà thơ ,khiến nhà thơ muốn làm một
điều gì đó
3.Bài tập 3
a) Câu cầu khiến
b) Câu nghi vấn
c) Câu trần thuật
Cả ba câu dùng để cầu khiến (có chức năng
giống nhau ). Câu (b) và (c) thể hiện ý cầu
khiến (đề nghị ) nhẹ nhàng ,nhã nhặn và lịch
sự hơn câu(a)
4.Bài tập 5
Hứa: Tôi xin hứa với anh là ngày mai tôi đến
sớm
Cảm ơn : Em xin cảm ơn cô
Chúc mừng : Em xin chúc mừng anh
Cam đoan:Tôi xin cam đoan là hàng thật
Tiết 90
Chiếu dời đô
Ns:
Nd: Lý Công Uẩn
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp học sinh thấy đợc :
=================================================================
==
Gv : Nguyễn Thị Ngọc Trờng THCS Thiện Phiến
Giáo án Ngữ văn 8 Năm học : 2008 -
2009
================================================================

==
1-Khát vọng của nhân dân ta về một đất nớc độc lập thống nhất hùng cờng và khí phách
của dân tộc đại Việt đang đà lớn mạnh .
-Đặc đặc điểm cơ bản của thể chiếu ,sức thuyết phục to lớn "Chiếu dời đô "là do sự kết hợp
giữa lý lẽ và tình cảm
-Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận
2-Rèn kỹ năng đọc và phân tích lý lẽ dẫn chứng trong văn bản nghị luận trung đại : chiếu
3-Giáo dục lòng yêu đất nớc niềm tự hào dân tộc
B.Chuẩn bị
GV: Một số tranh ảnh về chùa Tháp Bút hoặc tợng đài Lý Công Uẩn
Hs:Đọc và trả lời câu hỏi sgk
C. Tổ chức các hoạt động dạy học .
*Hđ1.ổn định lớp.
*Hđ2.Kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc lòng và diễn cảm văn bản phiên âm chữ hán và bản dịch thơ của bài "Ngắm trăng
".Trình bày ngắn gọn nội dung của bài thơ ?
*Hđ3.Bài mới
* Giới thiệu bài : Từ xa đến nay đất nớc ta đã có rất nhiều địa danh đợc chọn làm kinh đô
nhng có lẽ nơi đóng đô lâu dài nhất , vững bền nhất còn tồn tại đến ngày hôm nay là thủ đô
Hà Nội . Vậy Thăng Long ( Thủ đô Hà Nội có từ bao giờ ) ? Ai là ngời dã chọn Thăng
Long ( Hà Nội ngày nay ) làm kinh đô giờ học hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu.
GV?: Trình bày hiểu biết của em về tác giả
Lý Công Uẩn?
GV: Nêu yêu cầu đọc
Giọng điệu chung là trang trọng cần nhấn
mạnh sắc thái tình cảm tha thiết hoặc chân
tình khi nói về cảm xúc của tác giả .
GV: Đọc mẫu một đoạn giáo viên gọi hai
học sinh đọc tiếp
GV:Nhận xét cách đọc của các em

GV?: Dựa vào phần chú thích em hãy giải
thích nhan đề của văn bản ?
GV?: Từ" phồn thịnh" ,"trọng yếu" có nghĩa
nh thế nào ?
GV?: Tác phẩm đợc viết ra vào năm nào,viết
I.Tìm hiểu chung.
1.Tác giả .
Lý Công Uẩn :(974-1028)tức là Lý Thái Tổ
quê ở Đình Bảng, Từ Liêm ,Bắc Ninh .Ông
là ngời có tài cao, trí lớn ,lập nhiều chiến
công ,sáng lập vơng triều nhà Lý .
2. Đọc , chú thích.
3.Tác phẩm
=================================================================
==
Gv : Nguyễn Thị Ngọc Trờng THCS Thiện Phiến
Giáo án Ngữ văn 8 Năm học : 2008 -
2009
================================================================
==
ra nhằm mục đích gì ?
GV: Tác phẩm viết bằng văn xuôi,có xen
câu văn biền ngẫu (Biền là hai con ngựa kéo
xe ,sóng đôi )ngẫu là từng cặp ,làm cho lời
văn cân xứng nhịp nhàng
GV: Đây là văn bản đợc viết theo thể chiếu
GV?: Trình bày hiểu biết của em về thể
chiếu ?
Chiếu là văn bản vua ban xuống thần dân để
công bố những chú chơng đờng lối nhiệm

vụ mà nhà vua yêu cầu thần dân
GV: Chiếu dời đô cũng mang đặc điểm của
văn chiếu nói chung nhng đồng thời còn có
đặc điểm riêng :bên cạnh tính chất mệnh là
tình cảm tâm tình ,bên cạnh ngôn từ của ng-
ời trên ban bố mệnh lệnh xuống cho kẻ dới
là ngôn từ mang tính chất đối thoại trao đổi
GV?: Qua tìm hiểu văn bản em hãy cho biết
bài văn này thuộc kiểu văn bản nào mà em
đã học ?
GV?: Vì sao em cho rằng bài viết này thuộc
văn bản nghị luận ?
Văn bản đợc viết bằng phơng thức lập luận
để trình bày thuyết phục ngời nghe theo t t-
ởng dời đô của tác giả
GV?: Văn bản trên là văn bản nghị luận Em
hãy nêu vấn đề cần nghị luận ở văn bản
này?
Sự cần thiết phải dời đô từ Hoa L về Đại La
GV?: Vấn đề nghị luận đó dợc trình bày
bằng mấy luận điểm ? Mỗi luận điểm ứng
với đoạn văn nào ?
Gv: Lý Công Uẩn dùng lý lẽ và tình cảm để
chứng minh và thuyết phục mọi ngời về sự
đúng dắn và cần thiết của việc dời đô .
GV: Gọi học sinh đọc đoạn "Xa nhà Th-
ơng ......chuyển dời "
GV?: Tác giả đa ra chứng cứ gì trong lịch sử
Trung Quốc ?
: Năm 1010thấy kinh đô cũ của nhà Đinh

,Tiền Lê ở Hoa L (Ninh Bình )là nơi ẩm thấp
nên Lý Công Uẩn viết bài "Chiếu dời đô "
"Chiếu dời đô" viết nhằm mục đích thuyết
phục thần dân tuân theo mệnh lệnh của nhà
vua là dời kinh đô về thành Đại La -Thủ đô
Hà Nội ngày nay
- Kiểu văn bản :
Kiểu văn nghị luận
Luận điểm 1: Lý do dời đô
Luận điểm2: Vì sao thành Đại la xứng đáng
là kinh đô bậc nhất của nớc ta
II. Phân tích.
1.Lý do dời đô
=================================================================
==
Gv : Nguyễn Thị Ngọc Trờng THCS Thiện Phiến
Giáo án Ngữ văn 8 Năm học : 2008 -
2009
================================================================
==
Nhà Thơng đến vua Bàn Canh : 5lần dời đô
Nhà Chu đến vua Thành Vơng :3lần dời đô .
GV?: Những chứng cớ này nhằm khẳng
định điều gì ?
GV?: Câu hỏi và câu trả lời đi liền với nhau
cho thấy việc thay đổi có tích chất quy luật
khách quan ở yếu tố nào ?
GV?: Sự thay đổi ấy nhằm mục đích gì ?
GV?: Nhận xét nhịp điệu của các câu văn
,nêu tác dụng ?

GV: Cả hai yếu tố ấy hội tụ đợc lợi ích lâu
dài là chỉ có đóng đô ở trung tâm "mới có
khả năng "mu toan nghiệp lớn ,tính kế muôn
đời cho con cháu lâu dài .Mục đích của việc
dời đô là nh thế .Song nhận thức đợc điều đó
còn phụ thuộc vào tầm nhìn của mỗi triều
đại `
GV?: Từ việc khẳng định những lần dời đô
của triều đại Trung Quốc xa đã mang lại kết
quả tốt đẹp ,tiếp đến tác giả so sánh việc
làm và kết quả của hai triều đại Đinh -Lê
ntn?
Hai triều đại khinh thờng mệnh trời ,không
noi dấu cũ Thơng Chu cứ đóng yên đô thành
GV?: Lí Thái Tổ phê phán gì hai triều đại
Đinh -Lê ?

GV?: Vì thế kết quả ntn?
GV?: Nhận xét mối quan hệ câu này với câu
trên ?Nêu tác dụng ?
GV:Đó chính là tính thuyết phục của văn
bản nghị luận .Tất cả sự nên hay không nên
ấy đều đợc thể hiện bằng những lập luận
chặt chẽ theo ba bớc hành động (dời đô hay
đóng yên đô thành )mục đích dời và kết quả
của việc dời đô .Bằng đoạn văn ngắn ,thông
- Dời đô là điều thờng xuyên xảy ra trong
các lịch các triều đại
Trên vâng mệnh trời dới theo ý dân nếu thấy
thuận tiện thì thay đổi

Xây dựng một quốc gia hùng mạnh
Cân xứng nhịp nhàng khẳng định việc dời đô
là phù hợp với quy luật khách quan (trên
vâng mệnh trời dới theo ý dân nếu thấy
thuận tiện thì thay đổi )
Hai triều đại đó không thức thời ,không theo
mệnh trời tức là không phù hợp quy luật
khách quan không học theo cái đúng của ng-
ời xa
Kết quả trái ngợc triều đại không đợc lâu dài
,trăm họ không đợc hao tổn,muôn vật không
đợc thích nghi
*Thể hiện rõ sự đối lập giữa hai cách nghĩ
=================================================================
==
Gv : Nguyễn Thị Ngọc Trờng THCS Thiện Phiến

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×