Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.53 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Người trình bày
TRỞ LẠI BAØI TẬP 3 - CHƯƠNG2
CĨ CÁCH NÀO ĐỂ TỔ CHỨC GHI
KHÁI NIỆN TÀI KHOẢN
CÁC NGUYÊN TẮC GHI CHÉP TRÊN TÀI
KHOẢN
GHI SỔ KÉP
KẾ TỐN TỔNG HỢP VÀ KẾ TỐN CHI TIẾT
MỐI QUAN HỆ GIỮA TÀI KHOẢN VÀ BẢNG
CÂN ĐỐI KẾ TỐN
ĐỐI CHIẾU KIỂM TRA VIỆC GHI CHÉP TRÊN
<b>LÀ PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN </b>
<b>PHẢN ÁNH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG </b>
<b>CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TỐN </b>
<b>MỘT CÁCH THƯỜNG XUN LIÊN </b>
<b>TỤC VÀ CĨ HỆ THỐNG BẰNG </b>
<b>Tài khoản có kết cấu hai bên : </b>
<b>- Bên trái: gọi là bên Nợ</b>
SƠ ĐỒ TK DÙNG TRONG HỌCTẬP
<b> </b>
TÀI KHOẢN TÀI SẢN
SỐ SƯ ĐẦU KỲ
SỐ PS TĂNG SỐ PS GIẢM
COÄNG SPS COÄNG SPS
TAØI KHOẢN NGUỒN VỐN
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
SỐ PS GIẢM SỐ PS TĂNG
CỘNG SPS COÄNG SPS
TAØI KHOẢN DOANH THU
KC DOANH THU DOANH THU
TÀI KHOẢN CHI PHÍ
CHI PHÍ KC CHI PHÍ
<b>2.1 KHÁI NIỆM</b>
<b>Ghi sổ kép là phương pháp kế tốn </b>
<b>dùng để phản ánh các nghiệp vụ </b>
Khi ghi vào bên NỢ một tài khoản phải
đồng thời ghi vào bên CÓ tài khoản đối
ứng liên quan, số tiền ghi bên Nợ và
beân Có phải bằng nhau.
<b>Bước 1: Xác định đối tượng kế toán </b>
<b>Bước 2: Căn cứ vào hệ thống tài </b>
<b>khoản do nhà nước quy định để mở </b>
<b>tài khoản tương ứng cho mỗi đối </b>
<b>Bước 3: Căn cứ vào nguyên tắc ghi </b>
Minh hoïa 1:
Nghiệp vụ kinh tế : Ngày 1.1.1999
Mua vật liệu chính A số lượng
10kg, đơn giá 5.000đ và vật liệu
phụB số lượng 20kg, đơn giá
10.000đ chưa trả tiền người bán X.
Vật liệu A và B đã nhập kho đầy
đủ.
<b>Bước 1 :</b>
<b>- Nghiệp vụ liên quan 2 đối tượng kế toán </b>
<b>là Vật liệu thuộc tài sản và nợ phải trả </b>
<b>người bán thuộc nguồn vốn. Nghiệp vụ </b>
<b>làm cho vật liệu trong kho tăng : (10 x </b>
<b>5.000) + ( 20 x 10.000 ) = 250.000đ và làm </b>
<b>phát sinh khoản nợ người bán 250.000đ </b>
<b>( biến động theo trường hợp 2 ).</b>
<b>BƯỚC 2 </b>
<b>Mở 2 tài khoản là tài khoản “Nguyên </b>
<b>liệu và vật liệu” – số hiệu 152 và tài </b>
<b>khoản “ Phải trả người bán “ số hiệu </b>
<b>331.</b>
<b>BƯỚC 3</b>
<b>Tài khoản Nguyên liệu và vật liệu là </b>
<b>tài khoản thuộc nhóm TK tài sản- có </b>
<b>số phát sinh tăng ghi bên nợ.</b>
<b> Tài khoản Phải trả cho người bán là </b>
<b>tài khoản thuộc nhóm TK nguồn vốn- </b>
<b>có số phát sinh Tăng ghi bên có.</b>
<b> Như vậy kế tốn có định khoản sau:</b>
<b> </b>
<b>NỢ TK Nguyên liệu và Vật liệu – 152 250.000</b>
<b>CÓ TK Phải trả người bán – 331</b> <b> 250.000</b>
<b>Chú ý: Theo quy ước, tài khoản ghi bên nợ </b>
Kế tốn tổng hợp là việc thu thập, xử
lý, ghi chép và cung cấp thông tin tổng
quát về hoạt động kinh tế tài chính
KẾ TỐN TỔNG HỢP –
<i><b>Minh họa 2: </b></i><b>Căn cứ định khoản ở minh hoạ 1 để </b>
<b>kế tốn tổng hợp</b>
<b>TK Nguyên liệu và vật liệu Số hiệu : 152</b>
Chứng từ Số
Ngày
Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
SD đầu tháng 10.000
<b>TK Phải trả người bán Số hiệu :331</b>
Chứng từ
Số ngày
Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
SD đầu tháng
<b>Để đơn giản, trong học tập có thể trình bày </b>
<b>theo sơ đồ chữ T</b>
<b>Nợ TK 331 Có Nợ TK 152 Có</b>
<b> 250.000 (1) (1) 250.000</b>
<b>Kế tốn chi tiết là thu thập, xử lý, </b>
<b>ghi chép và cung cấp thông tin chi </b>
<b>tiết bằng đơn vị tiền tệ, đơn vị hiện </b>
<b>vật và đơn vị thời gian lao động </b>
<b>THỰC HIỆN BẰNG TK CẤP 2 VÀ SỔ </b>
<b>CHI TIẾT</b>
<b>XEM SÁCH NLKT TRANG 97,98</b>
<b>- Cộng số dư , số phát sinh nợ, số phát </b>
<b>- Cộng số dư, số phát sinh nợ, số </b>
<b>phát sinh có của các sổ chi tiết bằng </b>
<b>với số dư, số phát sinh nợ, số phát </b>
<b>- Cộng số dư , số phát sinh nợ, số </b>
<b>phát sinh có của tất cả các sổ chi </b>
<b>tiết bằng với số dư, số phát sinh nợ, </b>
<b>số phát sinh có của tài khoản cấp 1 </b>
<b>mà nó chi tiết hóa. Trong truờng </b>
<b>hợp này kế toán phải lập bảng tổng </b>
<b>hợp chi tiết số phát sinh để thuận </b>
- Đầu kỳ, căn cứ vào các khoản mục trên
bảng cân đối kế toán để xác định các tài
khoản cần mở cho kỳ kế toán mới
- Khi mở tài khoản cần căn cứ vào số liệu của
các khoản mục ( Cột số cuối kỳ)trên bảng
cân đối kế toán để ghi số dư đầu kỳ trên các
tài khoản.
- Cuối kỳ, dể lập bảng cân đối kế toán cần
<b>Do nhiều nguyên nhân, có thể việc </b>
<b>phương pháp ghi sổ kép. Muốn kiểm </b>
<b>tra để sửa chữa kế toán có thể sử </b>