Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.65 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 9/11/2010
<b>Tiết 24: </b> <b> ÔN TẬP CHƯƠNG I </b>
<b>A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:</b>
1. Kiến thưc: - Hệ thống hoá các kiến thưc về các tư giác đã học trong chương
(về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
2. Kỹ năng: -Vận dụng kiến thưc trên để giải các bài tập dạng tính tốn,
chưng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.
3. Thái độ: -Thấy được mối quan hệ giữa các tư giác đã học, góp phần rèn
luyện tư duy biện chưng cho HS.
<b>B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, trực quan suy diễn.</b>
<b>C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>
* Giáo viên: Thước, bảng phụ, phấn màu.
* Học sinh: trả lời các câu hỏi ơn tập.
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số:</b></i> (1’)
Lớp 8A: Tổng số: Vắng:
Lớp 8B: Tổng số: Vắng:
<i><b>2. Kiểm tra bài củ:</b></i>
(kết hợp ơn tập lí thuyết)
<i><b>3. Nội dung bài mới: </b></i>
a. Đặt vấn đề: (1’)
nhằm hệ thống lại các kiến thưc cơ bản trong chương I,tiết này các em ôn tập lại.
b. Triển khai bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b> Hoạt động 1: I. Lý thuyết:</b>
<i>Sơ đồ mối quan hệ giữa các hình.</i>
<i><b>Hình bình</b></i>
<i><b>hành</b></i>
<i><b>Hình chữ </b></i>
<i><b>nhật</b></i>
<i><b>Hình </b></i>
<i><b>thoi</b></i>
<i><b>Hình </b></i>
<i><b>vng</b></i>
<b>Hình thang</b>
<b>Tứ giác</b>
<b>Hình thang</b>
<b>cân</b>
GV: Hệ thống những kiến thưc cơ bản
trong chương bằng sơ đồ trên bảng
phụ
Gợi mở hs nhớ lại các hình đã học;
tính chất và dấu hiệu nhận biết của
các hình.
HS: Nhắc lại các kiến thưc.
Nắm mối quan hệ giữa các hình đã
học.
<b>Hoạt động 2</b>
GV: Yêu cầu hs làm bài tập 87 sgk.
(bảng phụ)
HS: Hoạt động theo nhóm điền vào
phiếu học tập.
GV: Gọi đại diện các nhóm lên điền
vào bảng phụ.
HS: Lên điền bảng phụ
GV: Tổ chưc cả lớp nhận xét và chính
xác kết quả.
HS: Nhận xét
GV: Yêu cầu hs làm bài tập 89 sgk.
HS: Đọc đề, vẽ hình nêu GT-KL của
GV: Hướng dẫn hs chưng minh bài
toán trên.
HS: Theo dõi và suy nghĩ trả lời
GV: Hai điểm đối xưng với nhau qua
một đường thẳng khi nào?
HS: Trả lời
GV: Để cm E và M đối xưng nhau
qua AB ta cần chưng minh điều gì?
HS: Ta chưng minh AB là đường
trung trực của đoạn AM
<b>II. Bài tập</b>
<b>Bài tập 87: (sgk)</b>
Các từ cần điền là:
a) bình hành, hình thang.
b) Bình hành, hình thang
c) Vuông.
<b>Bài tập 89: (sgk)</b>
E A
D
B M C
GT ABC vuông tại A; BC = 4 cm
AM là trung tuyến
DA = DB
E đối xưng với M qua D
KL a) E đx với M qua AB
b) Các tư giác AEMC, AEBM
là hình gì?
c) Tính chu vi tư giác AEMB
d) ABC có đk gì thì AEBM là
hình vng.
Chưng minh:
GV: Tư giác AEMC là hình gì ? Vì
sao?
HS: Hình bình hành
Vì ...
Gv: Tư giác AEBM là hình gì? Vì
HS: Hình thoi
Vì...
AB
Ta có: DA=DB, MB=MC
Suy ra: DM là đường trung trực của
tam giác ABC
Nên DM// AC
Mặt khác ACAB
Suy ra DMAB
Do đó AB là đường trung trực của EM
Vậy E đối xưng với M qua AB
b)Ta có:
DM=
2
1
AC hay AC= 2DM
Mà EM= 2DM nên AC=EM
Hơn nữa, AC//EM
Nên AEMC là hình bình hành.
Ta lại có: DA=DB, DE=DM
Nên AEBM là hình bình hành có AB
EM
Do vậy AEBM là hình thoi.
<b>4. Củng cố: </b>
- Nhắc lại nội dung vừa ôn tập
- GV củng cố kiến thưc cho học sinh bằng các bài tập 87, 89 sgk.
<b>5. Dặn dò: </b>
- Về nhà xem lại nội dung ôn tập, học thuộc các định nghĩa, tính chất.
- Làm các bài tập 88, 90 sgk.