Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
A B
<b>dd Natri sunfat </b>
<b> Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b>
<b>Dd Bari clorua </b>
<b> SAU PHẢN ỨNG</b>
A B
<b> Kết tủa </b>
<b>trắng </b>
<b>Bari sunfat </b>
<b>BaSO<sub>4</sub></b>
<b>1. Thí nghiệm</b>
<b>- Phương trình hóa học bằng </b>
<b>chữ:</b>
<b>Bari clorua + natri sunfat </b>
<b><sub>Bari sunfat</sub></b><sub></sub><b><sub> + natri clorua</sub></b>
- <b>Nhận xét : tổng khối lượng </b>
<b>của các chất trước và sau </b>
<b>phản ứng bằng nhau.</b>
<b>1.Thí nghiệm</b>
<b>- Phương trình hóa học bằng </b>
<b>chữ:</b>
<b>Bari clorua + natri sunfat </b>
<b><sub>Bari sunfat</sub></b><sub></sub><b><sub> + natri clorua</sub></b>
-<b>Nhận xét : tổng khối lượng </b>
<b>của các chất trước và sau </b>
<b>phản ứng bằng nhau.</b>
<b>2. Định luật</b>
<b>a) Nội dung: </b>
<b> Trong một phản ứng hóa học, </b>
<b>tổng khối lượng của các chất </b>
<b>sản phẩm bằng tổng khối </b>
<b>H</b> <b><sub>O O</sub></b> <b>H</b>
<b>O</b>
<b>H</b>
<b>1. Thí nghiệm</b>
<b>a) Nội dung:( SGK)</b>
<b>b) Giải thích:</b>
<b>Vì trong phản ứng hóa học diễn ra</b>
<b>sự thay đổi liên kết giữa các nguyên</b>
<b>tử </b><b> thay đổi sự sắp xếp cácelecton.</b>
<b>Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố và</b>
<b>khối lượng của các ngun tử khơng</b>
<b>Đổi. Vì vậy tổng khối lượng các chất</b>
<b>được bảo tồn.</b>
<b>( ng ời Nga ) và Lavoadiê ( ng ời </b>
<b>Pháp ) đã tiến hành độc lập với </b>
<b>nhau những<sub> thí nghiệm đ ợc cân đo </sub></b>
<b>chính xác , từ đó phát hiện ra định </b>
<b>1. Thí nghiệm</b>
<b>a) Nội dung:( SGK)</b>
<b>b) Giải thích:</b>
<b>Vì trong phản ứng hóa học diễn ra</b>
<b>sự thay đổi liên kết giữa các nguyên</b>
<b>tử </b><b> thay đổi sự sắp xếp các electron.</b>
<b>1. Thí nghiệm</b>
<b>Cho sơ đồ phản ứng sau:</b>
<b> A + B </b> <b> C + D </b>
<b>Theo định luật bảo toàn khối lượng:</b>
<b> m<sub>A</sub> + m<sub>B</sub> = m<sub>C</sub> + m<sub>D</sub></b>
<b>m<sub>A</sub> = m<sub>C </sub>+ m<sub>D </sub>– m<sub>B</sub></b>
<b> </b>
<b>Ví dụ: </b>
<b>Bài 1 :Cho sơ đồ phản ứng sau:</b>
<b>Lưu huỳnh + khí oxi </b><b> khí sunfurơ</b>
<b>Cho 3,2 gam lưu huỳnh phản ứng </b>
<b>vừa đủ với 4,8 gam oxi. Tính khối </b>
<b>lượng khí sunfurơ tạo thành?</b>
•<b> Tóm tắt:</b>
<b>m<sub>lưu huỳnh</sub> = 3,2 gam</b>
<b>m<sub>oxi</sub> = 4,8 gam</b>
•<b> giải:</b>
<b>Áp dụng ĐLBTKL , ta có:</b>
<b> m <sub>lưu huỳnh</sub></b> <b><sub>sunfurơ</sub> = m <sub>lưu huỳnh</sub> + m<sub>oxi</sub></b>
<b> = 4,8 + 3,2</b>
<b> = 8 (g)</b>
<b>m<sub>khí sunfurơ</sub>= ?</b>
<b>Bài 2: </b>
<b>Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm </b>
<b>trên, cho biết khối lượng của natri </b>
<b>sunfat Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> là 14,2g , khối lượng </b>
<b>của các sản phẩm bari sunfat BaSO<sub>4</sub></b>
<b>và natri clorua NaCl theo thứ tự là </b>
<b>23,3g và 11,7 g. </b>
<b>Hãy tính khối lượng của bari clorua </b>
<b>BaCl<sub>2</sub> đã phản ứng?</b>
•<b> Tóm tắt :</b>
<b>m = 14,2 g</b>
<b>m = 15 g</b>
<b>m = 11,7g</b>
•<b> Giải:</b>
<b>Áp dụng định luật bảo tồn khối </b>
<b>m = m + m – m</b>
<b>m = ?</b>
<b>Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b>
<b>BaSO<sub>4</sub></b>
<b>NaCl</b>
<b>BaCl<sub>2</sub></b>
<b>Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b>
<b>BaSO<sub>4</sub></b> <b>NaCl</b>