Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.63 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: / /2009</i>
<i>Ngày dạy: / /2009</i>


<i>Tuaàn: 19</i>
<i>Tieát: 86,87</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp HS :</b></i>


<i>1. Kiến thức:</i>


Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ tám chữ hay của các nhà thơ.
<i>2. Kĩ năng:</i>


- Tập làm quen, nhận dạng cái hay về vần và nghĩa thơ tám chữ của một số tác giả.


- Tập làm thơ tám chữ theo đề tài tự chọn hoặc viết tiếp những câu thơ vào một bài thơ
cho trước.


<i>3. Thái độ:</i>


Có thái độ yêu thích thể thơ tám chữ và nội dung ý nghĩa của các thể thơ tám chữ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>-Giáo viên:</b> Chuẩn bị một số bài thơ tám chữ của một số tác giả – bảng phụ.
<b>-Học sinh:</b> Làm thơ tám chữ hoặc sưu tầm một số bài thơ tám chữ trước ở nhà.
<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1:Khởi động.</b>


<i><b>1.Kiểm tra bài cũ.</b></i>


-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<i><b>2.Giới thiệu bài mới.</b></i>


Nhằm giúp các em thực hành khắc sâu
hơn những kiến thức về thơ tám chữ, hơm
nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về thể thơ
này.


Lắng nghe, ghi bài
<b>HĐ2:Hướng dẫn HS tìm hiểu một số</b>


<b>đoạn thơ tám chữ.</b>


<b>I. Tìm hiểu một số đoạn</b>
<b>thơ tám chữ.</b>


ơMục tiêu: Học sinh làm quen với một số
<i>bài thơ tám chữ của các tác giả và củng</i>
<i>cố những kiến thức về thơ tám chữ đã học.</i>
-GV: Gọi HS giới thiệu một số đoạn thơ
(bài thơ) tám chữ của các tác giả?


-GV: Định hướng các bài thơ hay sưu tầm
(bảng phụ)


1. Thế Lữ:


Nét mong manh thấp thoáng cánh hoa bay


Cảnh cơ hàn nơi nước đọng bùn lầy


Thú sán lạn mơ hồ trong ảo mộng
Chí hăng hái ganh đua đời náo động
Tôi đều yêu, đều kiếm, đều say mê
2. Xuân Diệu:


Cây trên đường trụi lá đứng tần ngần
Khắp nhanh chuyển một buồng tê tái
Và giữa vườn im, hoa run sợ hãi
Bao nỗi phôi pha, khô héo rụng rời
3. Hàn Mặc Tử:


HS giới thiệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ta muốn hồn trào ra đầu ngọn bút
Bao lời thơ đều dính não cân ta


Bao dịng chữ quay cuồng như máu vọt
Cho mê man cho điếng cả làn da


-Em hãy nhận xét điểm hay của các tác
giả về thơ tám chữ ở việc gieo vần và
ngắt nhịp ?


-GV: Thơ tám chữ gần với văn xuôi nên


ngắt nhịp cũng linh hoạt. HS nhận xét – bổ sung.


* Nhận xét: Thơ tám chữ


thường sử dụng vần chân
linh hoạt, có vần trực tiếp
tạo thành cặp ở hai câu
thơ đi liền nhau: mông –
động, tái – hãi; có vần
gián cách: ta – dạ.


<b>HĐ3:Hướng dẫn HS thực hành làm thơ</b>
<b>tám chữ.</b>


<b>II. Tập làm thơ tám</b>
<b>chữ.</b>


ơMục tiêu: Vận dụng kiến thức về thơ tám
<i>chữ vào sáng tác và khắc sâu hơn những</i>
<i>kiến thức đã học.</i>


<i><b>1.Viết thêm một câu để</b></i>
<i><b>hoàn thiện một bài thơ</b></i>
-GV: Treo bảng phụ một số bài thơ chưa


trọn vẹn. HS viết tiếp các câu còn lại cho
phù hợp thơ tám chữ.


a. Biết làm thơ chưa hẳn là thi sĩ
Nhớ người yêu, khác hẳn với tình nhân
Biển dù nhỏ không là con sông rộng
(Phạm Công Trứ – Vô đề)
-GV gợi ý:



Chợt quen nhau chưa thể gọi…
Mua đồng ơi sao đã vội…


b. Có lẽ nào để tuột khỏi tay em
Những trái chín chắt chiu từ đất mẹ
Những trái chín lẫn buồn vui tuổi trẻ
(Hồng Thế Sinh, có một đêm như thế
mùa xn)


-GV gợi ý:


+ Những trái chín có từ ngày…
Tơi thẫn thờ nắm cành táo nhọn gai
- Hướng dẫn học sinh đọc bình thơ tám
chữ (chú ý nghệ thuật thể hiện đặc điểm
ở thể thơ này)


+ Mỗi nhóm cử đại diện lên đọc và bình
thơ trước lớp


+ Giáo viên nhận xét, đánh giá, xếp loại
các đại diện của nhóm vừa đọc và bình
xong theo các nội dung sau: đúng thể thơ
tám chữ khơng? Đọc có diễn cảm khơng?
Bình có sâu săùc khơng, lời lẽ diễn đạt?
-Cho học sinh trình bày những nội dung
thơ đã sưu tầm – giáo viên khuyến khích
cho điểm những bài thơ về môi trường.
-Yêu cầu học sinh làm thơ đúng luật về
một trong các chủ đề sau:



HS thực hiện theo yêu cầu


HS trình bày các bài thơ đã
sưu tầm


HS tập làm thơ đúng chủ
đề


<i><b>2. Bình thơ tám chữ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>1.Mái trường, thầy cô, bạn bè</b></i>
<i><b>2.Con sơng q hương</b></i>


<i><b>3.Quê hương</b></i>


-Gọi học sinh trình bày – bổ sung.
-GV nhận xét các bài thơ của học sinh


HS trình bày – nhận xét


<b>HĐ3:Hướng dẫn cơng việc ở nhà.</b>


-Ơn tập thật kĩ nội dung ba phần Đọc –
hiểu văn bản, Tiếng Việt và Tập làm
văn.


-Thi nghiêm túc – đúng qui định


HS ghi nhận – thực hiện


đúng yêu cầu.


<i>Ngày soạn: / /2009</i> <i>Tuần: 19</i>


<b>* Nhận xét – Rút kinh nghiệm.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Ngày dạy: / /2009</i> <i>Tiết: 88</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp HS :</b></i>


<i>1. Kiến thức:</i>


-Rung cảm trước những tâm hồn trẻ thơ trong trắng, sống thiếu tình thương và hiểu rõ
nghệ thuật kể chuyện của Go-go-ki trong đoạn trích tiểu thuyết tự thuật này


<i>2. Kó năng:</i>


-Rèn luyện kĩ năng đọc, kể và phân tích các tác phẩm tự sự tự thuật.
<i>3. Thái độ:</i>


-Có thái độ trân trọng tình cảm bạn bè ngây thơ, trong sáng dù có những trở lực thành
phần xã hội,… ngăn cản.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>-Giáo viên:</b> Tham khảo sách giáo viên + sách thiết kế bài giảng + xem nội dung sách
giáo khoa.


<b>-Học sinh:</b> Tìm đọc tồn tác phẩm “ thời thơ ấu” , chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.


<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1:Khởi động.(3’)</b>
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ.</b></i>


-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học
sinh


Thực hiện theo yêu cầu
<i><b>2.Giới thiệu bài mới.</b></i>


Mác-xim Go-rơ ki là nhà văn Nga
và của thế giới vào thế kỷ XX. Ông
sinh ra và lớn lên ở một thành phố
nhỏ bên bờ sông Vôn –ga, trong một
gia đình cơng nhân nghèo. Sớm mồ
cơi cha, sống với ơng bà ngồi. Từ
nhỏ đã biết ự lập, kiếm sống bằng
nhiều nghề khác nhau. Với nghị lực
phi thường ấy đã giúp ông trưởng
thành… là đại văn hào Nga – Người
mở đầu cho văn học cách mạng Nga
– là tác giả của bộ ba tự thuật tiểu
thuyết: Kiếm sống


(1916), Những trường đại học của tôi
(1923), Thời thơ ấu (1913 – 1914),
đoạn trích thuộc chương IX. Sau


đoạn A-li- ô-sa cứu được thằng bé


con ông đại tá rơi xuống giếng. HS lắng nghe, ghi bài
<b>HĐ2:Hướng dẫn HS tìm hiểu</b>


<b>những nét cơ bản về tác giả, tác</b>


<b>I. Giới thiệu chung.</b>
<i><b>Hướng dẫn đọc thêm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>phaåm.(15’)</b>


ơ <i>Mục tiêu: HS khái quát những nét</i>
<i>chính cần nhớ về tác giả, tác phẩm;</i>
<i>nắm một số chú thích cần thiết cho</i>
<i>phần phân tích chi tiết văn bản.</i>
-Yêu cầu học sinh HS đọc chú thích,
nêu những nét chính về tác giả
M.Go-rơ-ki, về tác phẩm “Thời thơ
ấu”.


-Lệnh học sinh khái quát về tác giả
– tác phẩm?


-GV giới thiệu thêm:
a. Về tác giả .


- Tên thật : A-lêch-xây
Mac-xi-mô-vich Pê-scôp ( 1868 – 1936 ), bút
danh Go-rơ-ki nghĩa là cay đắng .


- Sinh ra và lớn lên ở thành phố bên
bờ sông Vôn-ga, trong 1 gia đình
cơng nhân nghèo. Ông sớm mồ côi
cha mẹ, ở với ông bà ngoại, sớm tự
lập và kiếm sống bằng nhiều nghề.
Oâng đã tự học, tự rèn luyện với nghị
lực phi thường để trở thành nhà văn
lớn của văn học Xơ viết. Ơng là đại
văn hào Nga, người mở đầu cho văn
học CM Nga thế kỉ XX.


- Tác giả của nhiều truyện ngắn,
truyện vừa, tiểu thuyết, bút kí, kịch
nói, tiểu luận phê bình văn học đặc
sắc : Người mẹ, Những truyện cổ
tích nước Ý, …


- Ông là nhà văn Nga có ảnh hưởng
sâu rộng ở Việt Nam.


b. Về tác phaåm


- Tiểu thuyết tự thuật bộ ba : Thời
thơ ấu (1913 ), Kiếm sống ( 1916 ),
Những trường đại học của tôi
( 1923 ). Nhân vật chính là A-li-ơ-sa
kể lại quãng đời thơ ấu và thanh
niên của mình từ năm 3 tuổi đến 17
tuổi.



- Thời thơ ấu gồm 13 chương, kể lại
quãng đời A-li-ô-sa ở với ông bà
ngoại khoảng 7 năm. Khi mẹ qua
đời, ông nghoại đuổi A-li-ô-sa ra đời
kiếm sống.


- Đoạn trích thuộc chương9, sau
đoạn A-li-ô-sa cứu thằng bé con ông
đại tá bị rơi xuống giếng. Những đứa


HS đọc chú thích


HS khái quát – trình bày:
-A-lêch-xây
Mac-xi-mơ-vich Pê-scơp ( 1868 –
1936 ), bút danh Go-rơ-ki
nghĩa là cay đắng.
-Xuất thân từ gia đình cơng
nhân nghèo, tự kiếm sống,
tự học với nghị lực, ý chí
phi thường.


-Tiểu thuyết tự thuật bộ ba.


HS lắng nghe


<i><b>1.Tác giả.</b></i>


-A-lêch-xây Mac-xi-mô-vich
Pê-scôp ( 1868 – 1936 ), bút


danh Go-rơ-ki nghóa là cay
đắng.


-Xuất thân từ gia đình cơng
nhân nghèo, tự kiếm sống, tự
học với nghị lực, ý chí phi
thường.


<i><b>2.Tác phẩm.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

trẻ tuy không cùng cảnh ngộ nhưng
vẫn kết bạn với nhau với tâm hồn
trong trắng, hồn nhiên.


<b>HĐ3:Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn</b>
<b>bản.(60’)</b>


<b>II. Đọc – hiểu văn bản.</b>
<i><b>1.Đọc văn bản.</b></i>


ơ <i>Mục tiêu: Rung cảm trước những</i>
<i>tâm hồn trẻ thơ trong trắng, sống</i>
<i>thiếu tình thương và hiểu rõ nghệ</i>
<i>thuật kể chuyện của Go-go-ki trong</i>
<i>đoạn trích tiểu thuyết tự thuật này.</i>
<i>Rèn luyện kĩ năng đọc, kể và phân</i>
<i>tích các tác phẩm tự sự tự thuật.Có</i>
<i>thái độ trân trọng tình cảm bạn bè</i>
<i>ngây thơ, trong sáng dù có những trở</i>
<i>lực thành phần xã hội,… ngăn cản.</i>



<i><b>2.Bố cục.</b></i>


-GV nêu yêu cầu đọc : lưu ý những
đoạn đối thoại, phát âm chính xác
các từ phiên âm tiếng nước ngồi.
-GV đọc mẫu – gọi học sinh đọc –
nhận xét.


-Hãy cho biết ngôi kể và bố cục
đoạn trích.


-Ngôi kể : thứ nhất, chú bé A-li-ô-sa
( M. Go-rơ-ki lúc nhỏ )


-GV treo bảng phụ chốt nội dung bố
cục.


- Bố cục : + Từ đầu … ấn em nó cuối
xuống -> Tình bạn hồn nhiên.
+ Tiếp … cấm khg được
đến nhà tao -> Tình bạn bị cấm
đoán.


+ Đoạn cịn lại -> Tình
bạn vẫn tiếp diễn.


-Câu chuyện được kể theo trật tự
nào?



-Vì sao những đứa trẻ chóng thân
nhau? Có phải vì A-li-ơ-sa cứu được
một đứa thốt hiểm khơng ?


-GV: Bọn trẻ đến với nhau một cách
tự nhiên, hồn nhiên của những đứa
trẻ cùng cảnh ngộ sống thiếu tình
thương. Đó cũng là một trong những


HS đọc đúng u cầu –
nhận xét.


HS trình bày:


-Ngơi kể : thứ nhất, chú bé
A-li-ô-sa.( M. Go-rơ-ki lúc
nhỏ )


-Bố cục :


+ Từ đầu … ấn em nó cuối
xuống -> Tình bạn hồn
nhiên.


+ Tiếp … cấm không được
đến nhà tao -> Tình bạn bị
cấm đốn.


+ Đoạn cịn lại -> Tình bạn
vẫn tiếp diễn.



HS trả lời:


-Câu chuyện được kể theo
trình tự thời gian.
HS dựa vào văn bản trình
bày:


- Ơng bà ngoại A-li-ơ-sa và
gia đình lão đại tá thuộc
những thành phần xã hội
khác nhau. Một bên là dân
nghèo, một bên là sĩ quan
quân đội giàu sang . Do sự
tình cờ A-li-ô-sa cứu được
đứa nhỏ nên bọn trẻ kết
bạn với nhau.


- Hồn cảnh của A-li-ơ-sa
rất đáng thương, em cũng


-Từ đầu … ấn em nó cuối
xuống -> Tình bạn hồn nhiên.
-Tiếp … cấm không được đến
nhà tao -> Tình bạn bị cấm
đốn.


-Đoạn cịn lại -> Tình bạn vẫn
tiếp diễn.



<i><b>3.Tìm hiểu văn baûn.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

kỉ niệm tuổi thơ cay đắng như ng
đơi khi cũng có những khoảnh khắc
ngọt ngào của tác giả.


-Em có nhận xét gì về tình bạn của
những đứa trẻ?


-Trước khi quen thân, A-li-ơ-sa đã
biết được gì từ những đứa trẻ hàng
xóm?


-GV: Trước khi quen thân, nhìn sang
nhà hàng xóm, A-li-ơ-sa chỉ biết ba
đứa trẻ cùng mặc áo cánh và quần
dài màu xám, cùng đội mũ như
nhau. Chúng có khn mặt trịn, mắt
xám và giống nhau đến nỗi chỉ có
thể phân biệt được chúng theo tầm
vóc.


-Khi ba đứa trẻ kể chuyện mẹ chết,
phải sống với dì ghẻ thì chúng ngồi
lặng đi …trong quan sát và cảm nhận
của A-li-ô-sa, em thấy như thế nào?


-Lệnh HS đọc đoạn lưu ý thái độ của
ba đứa trẻ trước những câu hỏi của
bố.



-Hình ảnh so sánh “chúng ngồi sát
vào nhau như những chú gà con” thể
hiện điều gì?


-Hình ảnh ba đứa trẻ khi bị bố mắng
tiếp tục hiện lên dưới sự quan sát và
cảm nhận của A-li-ô-sa như thế
nào ? Điều đó khẳng định thêm
phẩm chất gì của A-li-ơ-sa ?


biết ba đứa trẻ nhà giàu kia
cũng thiếu thốn tình thương,
chẳng sung sướng gì.
HS nêu ý kiến:


-Tình bạn ngây thơ, hồn
nhiên, chân thành.


HS trình bày:


-A-li-ơ-sa chưa hiểu gì về
chúng, thậm chí cịn khơng
phân biệt được đứa này với
đứa kia: “chúng cùng mặc
áo cánh, quần dài màu
xám, cùng đội mũ như
nhau”


HS nêu suy nghó:



-“Chúng ngồi sát vào nhau
như những chú gà con”
-> So sánh thật chính xác,
khiến ta liên tưởng đến
cảnh lũ gà con mất mẹ sợ
hãi co cụm và nhau khi
thấy diều hâu; đồng thời
tốt lên sự thơng cảm của
A-li-ơ-sa với nỗi bất hạnh
của các bạn nhỏ.


HS quan sát văn bản – trình
bày:


-Hình ảnh so sánh chính
xác khiến ta liên tưởng đến
cảnh lũ gà con sợ hải co
cụm vào nhau khi nhìn thấy
diều hâu.


HS nêu suy nghĩ – trình bày
- Khi đại tá xuất hiện, hỏi
một cách hách dịch : “Đứa
nào gọi nó sang ?” Thì cả
mấy đứa trẻ lặng lẽ bước ra
khỏi chiếc xe và đi vào
nhà, khiến tôi lại nghĩ đến
những con ngỗng ngoan
ngoãn.



- Đây là lần thứ hai tác giả
dùng cách so sánh này. So
sánh vừa thể hiện dáng dấp
bên ngoài, vừa thể hiện
tâm trạng của ba đứa trẻ.
Chúng bị bố áp chế, lẳng


->Tình bạn ngây thơ, hồn
nhiên, chân thành.


<i><b>b. Những quan sát và nhận</b></i>
<i><b>xét tinh tế của A-li-ô-sa. </b></i>
- Bọn trẻ rất giống nhau


- “Chúng ngồi sát vào nhau
như những chú gà con” -> sợ
hãi.


- Mấy đứa trẻ lặng lẽ đi vào
nhà như những con ngỗng
ngoan ngoãn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-GV cho học sinh thảo luận theo bàn
(5’) thực hiện nội dung yêu cầu sau:
Trong khi kể chuyện, tác giả hay
lồng những chuyện đời thường với
truyện cổ tích. Đó là một đặc điểm
của nghệ thuật kể chuyện trong đoạn
trích này. Vậy cụ thể ra sao và tác


dụng nghệ thuật của biện pháp đó
theo nhận xét của em ?


-Gọi học sinh trình bày – bổ sung.


<i><b>* Bình giảng: Đọc phần trích ta thấy</b></i>
dường như A-li-ơ-sa khơng nhắc đến
tên của 3 đứa trẻ, chắc gì khi chơi
thân với nhau. Vì A-li-ơ-sa cịn biết
thằng lớn mười một tuổi cơ mà ! hay
là chuyện xảy ra mấy chục năm rồi
Gorki khơng cịn nhớ đến chúng
nữa? Song có lẽ đó là dụng ý của
nhà văn, không nhắc tên những đứa
bạn nhỏ


-> Câu chuyện tình bạn của những
đứa trẻ thiếu tình thương có ý nghĩa
khái qt hơn và đậm màu săùc cổ
tích hơn


lặng cam chịu.


- Một lần nữa A-li-ô-sa tỏ
sự cảm thông với các bạn
nhỏ.


HS thảo luận theo yêu cầu
– trình bày:



-Mấy đứa trẻ vừa nhắc đến
chuyện dì ghẻ , A-li-ơ-sa
liên tưởng ngay đến mụ dì
ghẻ độc ác trong các truyện
cổ tích mà em được nghe
bà ngoại kể .


-Chi tiết mẹ thật ( đã chết)
của mấy đứa trẻ. Mẹ thật
của các cậu thế nào cũng
về … Biết bao lần người
chết đã sống lại nhờ phép
thần trong truyện cổ tíc.
-Chi tiết người bà nhân
hậu. Người kể nhiều truyện
cổ tích cho cháu nghe, mỗi
khi qn, A-li-ơ-sa lại chạy
về hỏi bà.


-Thằng bé lớn khái quát :
Có lẽ tất cả các bà đều tốt .
Bà mình trước cũng rất tốt.
Thằng bé hay nói ngày
trước, đã có thời, trước kia
… một cách buồn bã, dường
như nó đã sống trên trái đất
một trăm năm chứ không
phải mười một năm.
- Mấy đứa trẻ tên là gì, ta
khơng rõ, hay tác giả cố


tình khơng kể ra, hoặc ông
đã quên mất tên chúng …
->Với cách kể này, câu
chuyện càng trở nên khái
qt và càng có màu sắc cổ
tích đậm đà hơn.


<i><b>c. Chuyện đời thường và</b></i>
<i><b>truyện cổ tích. </b></i>


- Hình ảnh mụ dì ghẻ độc ác.
- Mẹ thật thế nào cũng về.
- Người bà nhân hậu.
- Mấy đứa trẻ khơngcó tên.


<b>HĐ4:Hướng dẫn HS tổng.(10’)</b> <b>III.Tổng kết.</b>


ơ <i>Mục tiêu: Khái quát những nét cơ</i>
<i>bản về nội dung, nghệ thuật của VB;</i>
<i>củng cố kiến thức bài học.</i>


<i><b>1.Noäi dung.</b></i>


-Hãy cho biết chủ đề và những nét
thành công về nghệ thuật kể chuyện
của đoạn trích?


HS khái quát – trình bày:
-Chủ đề : Hình ảnh chú bé



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

A-li-ơ-sa tốt bụng, cứng cỏi
và tình bạn hồn nhiên thân
thiết của những đứa trẻ
thiếu tình thương bất chấp
sự cấm đoán của người
lớn .


-Nghệ thuật kể chuyện :
+Tự thuật, nhớ lại và hình
dung, tưởng tượng lại
những ấn tượng thời ấu thơ.
+So sánh chính xác.
+Đối thoại ngắn gọn, sinh
động, phù hợp tâm lí nhân
vật.


+Chuyện đời thường và
truyện cổ tích lồng vào
nhau.


lớn.


<i><b>2.Nghệ thuật.</b></i>


-Tự thuật, nhớ lại và hình
dung, tưởng tượng lại những
ấn tượng thời ấu thơ.


-So sánh chính xác.



-Đối thoại ngắn gọn, sinh
động, phù hợp tâm lí nhân vật.
-Chuyện đời thường và truyện
cổ tích lồng vào nhau.


<b>HĐ5:Hướng dẫn công việc ở nhà.</b>
<b>(2’)</b>


-Xem lại đề kiểm tra tổng hợp, xem


lại kiến thức cũ, chuẩn bị tiết trả bài. Ghi nhận, thực hiện


<i>Ngày soạn: /12/2009</i>


<i>Ngaøy dạy: /12/2009</i> <i>Tuần: 19Tiết: 89</i>


<b>* Nhận xét – Rút kinh nghiệm.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp HS :</b></i>


<i>1. Kiến thức:</i>


-Nhận xét, đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua một bài làm mang tính tổng hợp.
<i>2. Kĩ năng:</i>


-HS củng cố nhận thức và cách làm bài kiểm tra viết theo hướng tích hợp, trắc nghiệm và
tự luận,đánh giá và sửa chữa được bài làm của mình theo yêu cầu của đáp án và sự hướng
dẫn của GV.



<i>3. Thái độ:</i>


-Có ý thức trong việc làm bài một cách nghiệm túc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>-Giáo viên:</b> Chấm bài, phân loại bài theo điểm, theo loại lỗi.
<b>-Học sinh:</b> Xây dựng lại bài làm, tự đánh giá, nhận xét.
<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>HĐ1:Khởi động.(5’)</b>


<i><b>1.Kiểm tra bài cũ.</b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Thực hiện theo yêu cầu
<i><b>2.Giới thiệu bài mới.</b></i>


Nhằm giúp các em củng cố lại
nhận thức về các truyện trung đại
đã học từ nội dung tư tưởng đến
hình thức nghệ thuật, giúp các em
thấy rõ được những ưu, khuyết điểm
của bài viết của mình. Hơm nay
chúng ta đi vào tiết trả bài viết
truyện trung đại.


HS lắng nghe, ghi bài


<b>HĐ2:Hướng dẫn HS tìm hiểu đề</b>
<b>kiểm tra.(15’)</b>



<b>I.Trắc nghiệm.</b>
ơMục tiêu: Giúp HS nhận ra đáp án


<i>của đề thi..</i>


-Giáo viên lần lượt đọc nội dung các
câu trắc nghiệp cho học sinh lựa
chọn giải đáp nội dung phần trắc
nghiệm.


-Yêu cầu học sinh nêu ý kiến cá
nhân giải đáp các câu hỏi tự luận.
+Em sẽ giới thiệu về chị em Thuý
Kiều?


+Em thích nhất nhân vật nào trong
các truyện trung đại em đã học?
-Giáo viên nhận xét – bổ sung.


HS lần lượt nêu ý kiến –
bổ sung - nhận xét.


HS trình bày nội dung các
câu hỏi tự luận - nhận xét
– bổ sung hồn chỉnh.


Câu 1: B Câu 2: C


Câu 3: D Caâu 4: D Caâu 5: C


Caâu 6: B Caâu 7: A Caâu 8: D
Caâu 9: B Caâu 10: D


Caâu 11: <b>A</b><i><b>. nói có sách,</b></i>
<i><b>mách có chứng; </b></i><b>B</b><i><b>. nói mị</b></i>
Câu 12 : 1- c; 2 - b;


3- a


<b>II.Tự luận.</b>
<b>Câu 1:</b>


Cho tình huống đúng yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

và xác định đúng phương châm
hội thoại đã vi phạm


( 1 điểm )


<b>Câu 2:</b>


Dẫn lại câu tục ngữ đúng theo
cách trực tiếp. ( 1 điểm )


<b>Câu 3:</b>
<b>* Yêu cầu:</b>


-Tự sự kết hợp với miêu tả, biểu
cảm…



-Đảm bảo bố cục.
-Trình bày sạch đẹp.
-Đúng chính tả, ...
<i><b>a/ Mở bài : (0,5đ) </b></i>


Giới thiệu khái quát về sự thay
đổi của trường cho bạn biết.
<i><b>b/ Thân bài : (4đ)</b></i>


-Từ xa em nhìn thấy ngơi
trường như thế nào ?


-Trên đường, đến gần vào
trường và sân trường thay đổi ra
sao ?


-Vào trường em thấy trường
thay đổi như thế nào ?


-Thầy cô thay đổi ra sao ?
<i><b>c/ Kết bài : (0,5đ)</b></i>


Cảm xúc, suy nghĩ khi em về
thăm trường lần này như thế
nào ?


<b>HĐ3:Giáo viện nhận xét bài làm</b>
<b>của học sinh.(23’)</b>


ơMục tiêu: HS nhận ra những ưu và


<i>khuyết điểm của bài làm, rút ra</i>
<i>được những kinh nghiệm trong việc</i>
<i>làm bài.</i>


<i><b>* Ưu điểm: Đa số đạt được yêu cầu</b></i>
bài làm.


- Phần tự luận: Nhiều em diễn đạt ý
trơi chảy, trình bày sạch, rõ ràng,
nội dung đầy đủ theo yêu cầu đề bài
- Phần trắc nghiệm đa số các em
thực hiện đúng yêu cầu từng câu.
<i><b>* Khuyết điểm: </b></i>


-Một số học sinh sử dụng yếu tố
miêu tả một cách gượng ép, không
phù hợp.


- Bài viết tập trung vào miêu tả quá
nhiều, mất đi tính tự sự, khơng đúng
với u cầu của đề bài.


HS lắng nghe


HS lắng nghe, ghi nhận,
khắc phục


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>HĐ4:Hướng dẫn công việc ở nhà.</b>
<b>(2’)</b>



-Chuẩn bị sách Ngữ văn 9, tập 2,
vở.


-Soạn bài : Bàn về đọc sách.


+Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi
Đọc – hiểu văn bản.


+Xác định các luận điểm và luận cứ
của văn bản.


HS ghi nhận, thực hiện ở
nhà.


<b>Lớp Sĩ số 0 < 3.5</b> <b>3.5 < 5</b> <b>5 < 6.5 6.5 < 8 8 < 10</b>
9/1


9/4


<b>* Nhận xét – Rút kinh nghiệm.</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×