Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Hinh hoc 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.42 KB, 59 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 1 TIẾT 1 CHƯƠNG I – ĐOẠN THẲNG


LỚP ND BAØI 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG


I.Mục tiêu cần đạt:
* Kiến thức cơ bản:


- Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?


- Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
* Kĩ năng cơ bản:


- Biết vẽ điểm, đường thẳng.


- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng kí hiệu ; .


II. Phương tiện dạy học: thước thẳng,phấn màu,bảng phụ, sgk, giáo án.
III.Phương pháp dạy học: Vấn đáp, gợi mở, tìm ra kiến thức mới.


IV. Tiến trình trên lớp:
1. Oån định


2. Kiểm tra: dụng cụ học tập của HS.
3. Giảng bài mới :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Điểm


-?Cho HS quan sát


h.1-sgk:đọc tên điểm, nói
cách viết điểm,cách vẽ
điểm.


GV:giới thiệu 3 điểm
phân biệt.


-Cho xem h.2-sgk:
.Cách hiểu1: 1 điểm
mang hai tên A và C.
. Cách hiểu 2: Hai
điểm A và C trùng
nhau.


*GV thông báo:


-Hai điểm phân biệt là
2 điểm không trùng
nhau.


HS quan sát h.1-sgk,
rồi trả lời câu hỏi.


HS quan sát h.2-sgk
đọc tên điểm trong
hình.


HS: ghi bài.


<i><b>1.</b></i> <i><b>Điểm</b></i>



. A . B
. M
(Hình 1)


A . C (Hình 2)


-Hai điểm phân biệt là 2 điểm
không trùng nhau.


-Bất cứ hình nào cũng là một
tập hợp điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Bất cứ hình nào cũng
là một tập hợp điểm.
-Điểm cũng là một
hình. Đó là hình đơn
giản nhất.


HĐ2 Đường thẳng
?a/ Nêu hình ảnh của
đường thẳng.


?b/ Quan sát h.3-sgk:
đọc tên đường thẳng,
nói cách viết tên đường
thẳng, cách vẽ đường
thẳng.


*GV thông báo:


-Đường thẳng là một
tập hợp điểm.


-Đường thẳng khơng bị
giới hạn về hai phía.
-Vẽ đường thẳng bằng
1 vạch thẳng. Khi vẽ và
đọc tên đường thẳng
cần tưởng tượng vạch
thẳng được kéo dài mãi
về 2 phía.


HĐ3 Điểm thuộc
(khơng thuộc) đường
thẳng.


?a/ Quan sát h.4-sgk
Diễn đạt quan hệ giữa
các điểm A,B với
đường thẳng d bằng các
cách khác nhau.


Viết kí hiệu: Ad,Bd


b/ Cho HS vẽ vào vở
h.5-sgk, rồi trả lời ?


HS:Thảo luận nhóm,
rồi trả lời câu hỏi.



HS: ghi baøi.


HS: quan sát h.4-sgk,
rồi trả lời câu hỏi.


HS: HĐ nhóm giải ?
a,b,c.


2. <i><b>Đường thẳng</b></i>


a


p
(Hình 3)


-Đường thẳng là một tập hợp
điểm.


-Đường thẳng không bị giới
hạn về hai phía.


-Vẽ đường thẳng bằng 1 vạch
thẳng. Khi vẽ và đọc tên
đường thẳng cần tưởng tượng
vạch thẳng được kéo dài mãi
về 2 phía.


3. <i><b>Điểm thuộc đường thẳng, </b></i>
<i><b>điểm không thuộc đường </b></i>


<i><b>thẳng.</b></i>


. B
A


d


kí hiệu: Ad,Bd


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a,b,c trong sgk.


*GV thơng báo: Với
mỗi đường thẳng a, có
những điểm thuộc avà
những điểm khơng
thuộc a.


<b>4. Củng cố:</b>


Bài tập 1: Đặt tên cho điểm, đường thẳng.


Bài tập 3: Nhận biết điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
Sử dụng kí hiệu ; .


Bài tập 4: Vẽ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
Bài tập 7: Gấp giấy để có hình ảnh đường thẳng.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

TUẦN 2 - TIẾT 2



LỚP ND BAØI 2: BA ĐIỂM THẲNG HAØNG


I.Mục tiêu cần đạt:
* Kiến thức cơ bản:
- Ba điểm thẳng hàng.
- Điểm nằm giữa 2 điểm.


- Trong 3 điểm thẳng hàng chỉ có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
* Kĩ năng cơ bản:


- Biết vẽ3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.


- Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
* Thái độ: yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng
một cách cẩn thận, chính xác.


II. Phương tiện dạy học: thước thẳng,phấn màu,bảng phụ, sgk, giáo án.
III.Phương pháp dạy học: Vấn đáp, gợi mở, tìm ra kiến thức mới.


Đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình trên lớp:


1. n định


2. Kiểm tra bài cu õ: Bài tập 2,5,6-sgk
3. Giảng bài mới :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1



<i><b>Ba điểm thẳng hàng</b></i>.
a/ Ôân tập kiến thức cũ
Cho HS thực hiện:
. Vẽ đường thẳng a.
Vẽ Aa, Ca, Da
. Vẽ đường thẳng b.
Vẽ Sb, Tb, Rb
b/ Yêu cầu HS


xem h.8-sgk và trả lời
câu hỏi:


?Khi nào thì ba điểm
thẳng hàng.


?Khi nào thì ba điểm


HS HĐ nhóm thực hiện
1a/


HS: thảo luận trả lời câu
hỏi.


<i><b>1.Thế nào là ba điểm thẳng </b></i>
<i><b>hàng.</b></i>


* Khi 3 điểm A,B,C cùng
<i>thuộc <b>một</b> đường thẳng , ta nói</i>
chúng thẳng hàng.



A C B
* Khi 3 điểm A,B,C khơng
<i>cùng thuộc <b>bất kì</b> đường </i>
<i>thẳng nào, ta nói chúng </i>
khơng thẳng hàng.
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

không thẳng hàng.
c/ Yêu cầu HS


-Nêu cách nhận biết 3
điểm cho trước có thẳng
hàng hay khơng. Làm
BT 8-sgk


-Nói cách vẽ 3 điểm
thẳng hàng (câu a-BT10)
-Nói cách vẽ 3 điểm
không thẳng hàng
(câu c-BT10)


HĐ2


<b>Điểm nằm giữa 2 điểm.</b>
<i>*u cầu HS</i>


- Xem h.9-sgk. Đọc các
cách mơ tả vị trí tương
đối của 3 điểm thẳng
hàng trên hình đó.



-Vẽ 3 điểm A,B,C thẳng
hàng sao cho A nằm giữa
B và C.


-Giaûi BT9,11-sgk


HS: thảo luận trả lời câu
hỏi.


-Để nhận biết 3 điểm
cho trước có thẳng hàng
hay khơng ta dùng thước
thẳng.


-Laøm BT 8-sgk


-Để vẽ 3 điểm thẳng
hàng trước hết vẽ đường
-Để vẽ 3 điểm không
thẳng hàng trước hết vẽ
đường thẳng rồi lấy 2
điểm thuộc đường thẳng
ấy và 1 điểm không
thuộc đường thẳng ấy.
HS: HĐ nhóm thực hiện
yêu cầu của GV.


-Xem sgk



Ta có thể mơ tả các vị trí
tương đối của chúng nhờ
các thuật ngữ:


“nằm cùng phía”,
“nằm khác phía”,
”nằm giữa”.


2.Quan hệ giữa 3 điểm
<b>thẳng hàng </b>


* Trong 3 điểm thẳng hàng,
có một điểm và chỉ một
điểm nằm giữa hai điểm cịn
lại.


4. Củng cố :


Cho HS quan sát hình vẽ ở bảng phụ, trả lời điểm nào nằm giữa 2 điểm cịn
lại trong mỗi hình ?


. A B
B. . C A .


Hình 1 C A C
Hình 3
B Hình 2


5. Hướng dẫn về nhà: -Giải BT10,12,13,14-sgk



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

TUẦN 3 - TIẾT 3


LỚP ND BAØI 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM


I.Mục tiêu cần đạt:
* Kiến thức cơ bản:


Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt.
* Kĩ năng cơ bản:


- Biết vẽđường thẳng đi qua 2 điểâm3


* Rèn luyện tư duy: Biết vị trí tương đối của 2 đường thẳngtrên măït phẳng: trùng
nhau, cắt nhau, song song.


* Thái độ:Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
II. Phương tiện dạy học: thước thẳng,phấn màu,bảng phụ, sgk, giáo án.
III.Phương pháp dạy học: Vấn đáp, gợi mở, tìm ra kiến thức mới.
Đan xen hoạt động nhóm.


IV. Tiến trình trên lớp:
1n định


2Kiểm tra bài cũ: Bài tập 10,12,13-sgk
3Giảng bài mới:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1 <i><b>Vẽ đường thẳng</b></i>


*Yêu cầu HS:



a/ Cho điểm A. Hãy vẽ
đường thẳng đi qua A. Vẽ
được mấy đường thẳng?
b/ Cho thêm điểm B khác
A. Hãy vẽ đường thẳng đi
qua A,B. Vẽ được mấy
đường thẳng?


c/ Hãy nêu nhận xét, có
mấy đường thẳng đi qua2
điểm AvàB?


d/ làm BT15-sgk


HS: HĐ nhóm thực hiện
yêu cầu của GV.


a/ trả lời : Vẽ được vô số
đường thẳng đi qua A.
b/ trả lời : Vẽ được một
đường thẳng đi qua A,B.


c/ Nêu nhận xét:


Có một và chỉ một đường
thẳng đi qua2 điểm AvàB.
d/ Cùng giải BT15-sgk
a) đúng, b) đúng



1. <i><b>Vẽ đường thẳng</b></i>




A B
Nhaän xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

HĐ2 Tên đường thẳng
a/ Gv thơng báo cách đặt
tên cho đường thẳng.
b/ Cho HS giải ?-sgk
Hướng dẫn HS giải quyết
tình huống của bài tập
này để đi đến khái niệm
các đường thẳng trùng
nhau.


HĐ3Vị trí tương đối của 2
đường thẳng.


a/ Gv thông báo:


-Các đường thẳng trùng
nhau.


-Các đường thẳng phân
biệt.


b/ Yêu cầu HS: vẽ 2
đường thẳng phân biệt có


1 điểm chung, khơng có
điểm chung?


c/ Hãy nhận xét về 2
đường thẳng phân biệt có
mấy vị trí ?


HS: Tìm hiểu cách đặt tên
cho đường thẳng.


-Giải ?-sgk


Các đường thẳng:
AB,AC,BC,BA,CA,CB.

A B C


HS:


-Xem h18-sgk, các đường
thẳng trùng nhau.


-Vẽ h19-20 / sgk,


-2 đường thẳng phân biệt
có 2 vị trí: cắt nhau,song
song.


2. <i>Tên đường thẳng</i>
Các đường thẳng và tên


của chúng:


a


A B


x y
3. Đường thẳng trùng
<i>nhau, cắt nhau,song song.</i>
A B



C


x y
z t
* Hai đường thẳng khơng
trùng nhau cịn được gọi
là 2 đường thẳng phân
biệt.


* Hai đường thẳng phân
biệt hoặc chỉ có 1 điểm
chung hoặc khơng có
điểm chung nào.
5. 4. Củng cố:


6. – Vẽ 2 đường thẳng song song bằng 2 lề của thước thẳng,


7. hoặc sử dụng dịng kẻ ca rơ của trang giấy.


8. - ? Taïi sao 2 điểm luôn thẳng hàng? (BT16a-sgk)


9. - ? Cho 3 điểm và 1 thước thẳng. Làm thế nào để biết 3 điểm đó có thẳng hàng hay
khôn không ? (BT16b-sgk)


10. –Bài tập 19-sgk


11. 5. Hướng dẫn về nhà: BT17,18,20-sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

TUẦN 4 - TIẾT 4


LỚP ND BAØI 4: THỰC HAØNH
<b> TRỒNG CÂY THẲNG HAØNG</b>
I.Mục tiêu cần đạt


Xác định được điểm C thẳng hàng với 2 điểm A, B cho trước


 Có kỹ năng xác định bằng mắt để các cọc thẳng hàng
 Biết áp dụng vào thực tế (trồng cây, dựng cọc thẳng hàng)


II.Phương tiện dạy học :


3 cọc tiêu 1m5, 1 dây dọi
III. THỰC HAØNH


 Cho HS xem đọc bài thực hành gồm 3 bước


A,B,C thẳng hàng và C nằm giữa A, B



 Mỗi tổ thực hành 1 lần


cho 2 trường hợp A,B,C thẳng hàng, C nằm ngồi A,B


 Tổ cịn lại kiểm tra các bước thực hành (Mọi thành viên trong tổ đều trực tiếp


kieåm tra )


(và nhận xét ngay từng bước)
Thực hành lần 1 : C nằm giữa A, B




B


C
A


Thực hành lần 2 : C nằm ngoài A, B


C

B



A



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

* <i><b>Ba bước thực hành</b></i> :
<b>Bước 1 : </b>


Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt  Kiểm tra cọc thẳng đứng với mặt
đất tại 2 điểm A,B đất bằng dây dọi (dây


Nếu cọc khơng thẳng đứng thì sao? dọi)
 3 điểm không thẳng hàng


<b>Bước 2 : Em ở A ngắm và em ở C điều chỉnh cọc theo hướng điều chỉnh của em ở A</b>
<b>Bước 3 : Điều chỉnh đến khi cọc tại A che lấp được 2 cọc B và C. Khi đó ba điểm </b>


A,B,C thẳng hàng  3 cọc A, B, C chỉ còn nhìn thấy 1 cọc


<b>IV.</b> CỦNG CỐ VAØ HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ :


Bài thực hành này cũng ứng dụng vào thực tế nhiều việc như :


- Dựng cọc làm hàng rào.
- Trồng cây thẳng hàng.


- Xác định các điểm thẳng hàng trên mặt đất.


*HS: soạn Bài học 5-sgk


TUẦN 5 - TIẾT 5


LỚP ND BAØI 5: TIA



I.Mục tiêu cần đạt:
* Kiến thức cơ bản:


- Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
* Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ tia.


* Rèn luyện tư duy:


-Biết phân loại 2 tia chung gốc.


-Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học.
* Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

II. Phương tiện dạy học: thước thẳng,phấn màu,bảng phụ, sgk, giáo án.
III.Phương pháp dạy học: -Vấn đáp, gợi mở, tìm ra kiến thức mới.
- Đan xen hoạt động nhóm.


IV. Tiến trình trên lớp:
1. n định


2. Kiểm tra bài cũ: Bài tập 20-sgk
3. Giảng bài mới:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1 Hình thành khái


niệm tia.


GV yêu cầu HS:



- Đọc hình 26-sgk và trả
lời câu hỏi:


Thế nào là một tia gốc O?
-Vẽ đường thẳng xx’. Lấy
điểm B thuộc đường thẳng
xx’. Viết tên 2 tia gốc B?
- Đọc hình 27-sgk. Vẽ
tiaCz. Nói cách vẽ?


HĐ2 Hai tia đối nhau.
GV yêu cầu HS:


-Đọc sgk về 2tia đối nhau
và trả lời câu hỏi:


Hai tia đối nhau phải có
điều kiện gì?


-Nhận xét: Mỗi điểm trên
đường thẳng là gốc chung
của 2 tia đối nhau.


- Làm ?1-sgk


HĐ3 Hai tia trùng nhau
GV yêu cầu HS:


HS: Đọc hình 26-sgk và


trả lời câu hỏi


-Đọc hình 27-sgk và trả
lời câu hỏi.


HS:Đọc sgk về 2tia đối
nhau và trả lời câu hỏi.
HS:
hoạt động nhóm,giải?1
a/ 2 tia Ax và By khơng
phải là 2 tia đối nhau, vì 2
tia khơng chung gốc.
b/ Hình 28-sgk có :


-Tia Ax và tia Ay là 2 tia
đối nhau.


-Tia Bx và tia By là 2 tia
đối nhau.


1. Tia


Hình goăm đieơm O và mt
phaăn đường thẳng chia ra
bởi đieơm O được gói là
mt tia goẫc O


<b> </b>
<b> x O y </b>
<b> </b>



(tia Ox, tia Oy )


<b>2 .Hai tia đối nhau :</b>
Hai tia chung gốc Ox,Oy
tạo thành đường thẳng xy
được gọi là 2 tia đối nhau
* Nhận xét : Mỗi điểm
trên đường thẳng là gốc
chung của 2 tia đối nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Đọc hình 29-sgk và trả
lời câu hỏi sau:


Thế nào là 2 tia trùng
nhau ?


* GV thông báo:


<b>-Hai tia trùng nhau là 2 </b>
<b>tia mà mọi điểm đều là </b>
<b>điểm chung.</b>


- Hai tia phân biệt là 2tia
không trùng nhau.


-Cho HS làm ?2-sgk


HS: Đọc hình 29-sgk và
trả lời câu hỏi.



HS làm ?2(hình 30) -sgk
a/ Tia OB và Oy trùng


nhau
b/ Ox và Ax khơng trùng
nhau (không chung gốc )
c/ Ox, Oy không đối nhau
(không là đường thẳng)


A B x
Tia Ax vaø AB laø 2 tia
trùng nhau.


*<i><b>Chú y</b></i>ù : SGK 106


4. Củng cố :


HS giải BT22, 25-sgk


5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo sgk.
- BT 23,24-sgk
- Soạn Bài học 6.
TUẦN 6 - TIẾT 6


LỚP ND LUYỆN TẬP


I.Mục tiêu cần đạt: Luyện tập theo ba chủ đề sau:
* Định nghĩa tia.



* Định nghĩa tia đối nhau.
* Thứ tự các điểm trên tia đối.


II. Phương tiện dạy học: thước thẳng,phấn màu,bảng phụ, sgk, giáo án.
III.Phương pháp dạy học: -Vấn đáp, gợi mở, luyện tập.


- Đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình trên lớp:


1. n định


2. Kiểm tra 15 phút.
3. Luyeän tập


Hoạt động của GV- HS Nội dung


HĐ1: Luyện tập về định nghóa tia.
GV cho HS giải BT 27-sgk


BT 27-sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HS: Thảo luận nhóm, giải BT 27-sgk
- Vẽ tia AB, rồi định nghóa tia.


HĐ2: Luyện tập về định nghĩa tia đối.
GV cho HS giải BT 32-sgk


Vẽ hình minh họa cho các trường hợp
sai.



HS: Thảo luận nhóm, giải BT 32-sgk


Tia AB la hình gồm điểm A và tất cả
các điểm nằm cùng phía với B đối với
điểm A.


b/ Hình tạo thành bởi điểm A và tất cả
các điểm nằm cùng phía đối với A là
một tia gốc A.



x
BT 32-sgk
a/ Sai O


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

HĐ3: Luyện tập về thứ tự các điểm trên
tia đối.


GV: cho HS vẽ hình, rồi quan sát và trả
lời ( khơng u cầu nêu lí do) BT 28-sgk
HS: Thảo luận nhóm, giải BT 28-sgk
- Chốt kiến thức ở BT 30-sgk


HS: giải BT 30-sgk


- Vẽ hình minh hoạ ch các phát


bieåu.


a/ x O y



b/ x A O B y


BT 28-sgk


a/ x N O M y
Hai tia Ox và Oy đối nhau gốc O.
b/ Điểm O nằm giữa 2 điểm M và N.

BT 30-sgk Nếu điểm O nằm trên
đường thẳng xy thì:


a/ Điểm O là gốc chung của 2 tia đối
nhau.


b/ Điểm O nằm giữa một điểm bất kì
khác O của tia Ox và một điểm bất kì
khác O của tia Oy.


Hướng dẫn về nhà: HS Giải BT 26,29,31-sgk. Soạn bài học Đoạn thẳng.
KIỂM TRA 15 PHÚT- MƠN: HÌNH HỌC (Tuần 6)


<b>ĐỀ BAØI</b>
Bài 1 (3điểm)Cho hai điểm A và B, hãy vẽ:
a/ Đường thẳng AB


b/ Tia AB
c/ Tia BA


Bài 2 (7 điểm)Cho hai tia Ox,Oy đối nhau, điểm A thuộc tia Ox, các điểm B và C


thuộc tia Oy (B nằm giữa O và C). Hãy kể tên:


a/ Tia trùng với tia BC.
b/ Tia đối của tia BC.


c/ Tia Ax và tia By có là hai tia đối nhau khơng ? Vì sao?
<b>ĐÁP ÁN </b>


Bài 1 ( Mỗi hình vẽ đúng 1đ)


a/ Đường thẳng AB
A B


b/ Tia AB


A B


c/ Tia BA
B A


Bài 2 -Hình vẽ đúng (1đ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

a/ Tia trùng với tia BC là tia By (1đ)
b/ Tia đối của tia BC là các tia BO, BA, Bx. (3đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

TUAÀN 7 - TIEÁT 7


LỚP ND BAØI 6 ĐOẠN THẲNG


I.Mục tiêu cần đạt:


* Kiến thức cơ bản:


- Biết định nghĩa đoạn thẳng.
* Kĩ năng cơ bản:


- Vẽ đoạn thẳng .


- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng.


- Biết mơ tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
* Thái độ:


Vẽ hình cẩn thận và chính xác.


II. Phương tiện dạy học: thước thẳng,phấn màu,bảng phụ, sgk, giáo án.
III.Phương pháp dạy học: -Vấn đáp, gợi mở, tìm ra kiến thức mới.
- Đan xen hoạt động nhóm.


IV. Tiến trình trên lớp:
1. Oån định


2. Kiểm tra bài cũ: Cho hai điểm A và B, hãy vẽ:
a/ Đường thẳng AB


b/ Tia AB
c/ Tia BA


3. Giảng bài mới :


Đặt vấn đề:” Đoạn thẳng có đặc điểm gì khác với đường thẳng và tia ?”


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1 Vẽ đoạn thẳng


GV cho HS thực hiện:
-Đọc cách vẽ đoạn
thẳng AB (sgk).


-Rồi vẽ đoạn thẳng AB.
-Nêu cách vẽ.


-Nêu nhận xét về nét vẽ
đoạn thẳng của đầu bút
chì ?


? Đoạn thẳng AB là gì ?
GV:thông báo cách đọc
đoạn thẳng , cách vẽ


HS:


-Đánh dấu hai điểm A,B
trên trang giấy. Vẽ đoạn
thẳng AB. Nêu cách vẽ.
HS: Thảo luận nhóm
Quan sát nét vẽ của đầu
bút chì và nhận biết
“ Đoạn thẳng AB”


1.Đoạn thẳng AB là gì ?
A B



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

đoạn thẳng phải rõ 2
mút.


HĐ2 Củng cố khái niệm
đoạn thẳng.


GV: cho HS thực hiện
giải bài tập (sgk) sau:
-Làm BT33: Định nghĩa
đoạn thẳng.


-Làm BT35: Định nghĩa
đoạn thẳng.


-Làm BT34: Nhận dạng
đoạn thẳng.


-Làm BT38: Phân biệt
đoạn thẳng, tia, đường
thẳng.


HĐ3 Đoạn thẳng cắt
đoạn thẳng, cắt tia, cắt
đường thẳng.


GV: Treo bảng phụ, cho
HS quan sát hình


33,34,35-sgk và mơ tả


các hình vẽ đó.


*u cầu HS vẽ một số
trường hợp khác về 2
đoạn thẳng cắt nhau,
đoạn thẳng cắt tia, đoạn
thẳng cắt đường thẳng.


HS: cùng thực hiện giải
bài tập củng cố khái
niệm đoạn thẳng.


HS: quan sát hình
33,34,35-sgk và mô tả
về:


Đoạn thẳng cắt đoạn
thẳng, cắt tia, cắt đường
thẳng.


*Hai điểm A,B là 2 mút
(hoặc 2 đầu)của đoạn
thẳng.


2.Đoạn thẳng cắt đoạn
thẳng, cắt tia, cắt đường
thẳng.


* Đoạn thẳngAB và CD
cắt nhau, giao điểm là I.


B
C
A I D
* Đoạn thẳngAB và tia
Ox cắt nhau, giao điểm là
K.


A


O x
K


B
* Đoạn thẳngAB và
đường thẳng xy cắt nhau,
giao điểm là H.


A


x y
H


B
4.Củng cố: HS giải quyết vấn đề đặt ra đầu tiết học:


” Đoạn thẳng có đặc điểm gì khác với đường thẳng và tia ?”
5. Hướng dẫn về nhà: -Học bài theo sgk


-Laøm caùc BT 36,37,39 sgk



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

LỚP ND BAØI 7 ĐỘ DAØI ĐOẠN THẲNG


I.Mục tiêu cần đạt:
* Kiến thức cơ bản:


HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
* Kĩ năng cơ bản:


Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng .
Biết so sánh hai đoạn thẳng .


* Thái độ:


Rèn luyện thái độ cẩn thận khi đo .
II. Phương tiện dạy học:


_GV : Sgk, thước đo độ dài .


_ HS: Sgk, thước đo độ dài, BT về nhà .
III.Phương pháp dạy học:


-Vấn đáp, gợi mở, tìm ra kiến thức mới
- Đan xen hoạt động nhóm.


IV. Tiến trình trên lớp:
1. n định


2. Kiểm tra bài cũ:


– Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng ấy ?


– Bài tập 37(sgk : tr 116).


3. Giảng bài mới :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Đo đoạn thẳng.


GV: Cho HS vẽ đoạn
thẳng với hai điểm cho
trước A, B.


– Đo độ dài đoạn thẳng
AB vừa vẽ.


_Yêu cầu HS trình bày
cách đo độ dài ? Điền
kết quả vào ơ trống:
AB=. . .


GV thông báo :


– Mỗi đoạn thẳng có
một độ dài. Độ dài


HS : Vẽ đoạn thẳng với
hai điểm cho trước A,
B.


– Đo độ dài đoạn thẳng
AB vừa vẽ.



I. Đo đoạn thẳng :
-Xem hình 39-sgk


* Nhận xét:


– Mỗi đoạn thẳng có một
độ dài. Độ dài đoạn thẳng
<b>là một số dương .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

đoạn thẳng là một số
dương .


_ Kí hiệu độ dài đoạn
thẳng AB .


_ Độ dài và khoảng
cách có sự khác nhau
(Khoảng cách có thể
bằng 0) .


? Khi nào khoảng cách
giữa hai điểm A,B
bằng 0 ?(A, B trùng
nhau).


? Đoạn thẳng và độ dài
đoạn thẳng khác nhau
như thế nào?



HĐ2 : So sánh hai đoạn
thẳng.


GV: cho HS đọc sgk về
hai đoạn thẳng bằng
nhau, đoạn thẳng này
dài hơn (ngắn hơn)
đoạn thẳng kia .


HS: thảo luận nhóm
- Đoạn thẳng AB có độ
dài lớn hơn 0. Nhưng
khoảng cách giữa A,B
bằng 0 khi A trùng B.


-Đoạn thẳng là một
hình cịn độ dài đoạn
thẳng là một số .


HS : Đọc sgk về hai
đoạn thẳng bằng nhau,
đoạn thẳng này dài hơn
(ngắn hơn) đoạn thẳng
kia .


– Ghi nhớ các ký hiệu
tương ứng .


– Làm ?1-sgk
Giải: Hình 41-sgk



bằng15 mm .


Kí hiệu : AB = 15 mm.
*Chú ý:


- Đoạn thẳng AB có độ dài
lớn hơn 0. Nhưng khoảng
cách giữa A,B bằng 0 khi A
trùng B.


-Đoạn thẳng là một hình
cịn độ dài đoạn thẳng là
một số .


<b>II. So sánh hai đoạn thẳng.</b>


A B


C D


E G


– Hai đoạn thẳng AB và CD
bằng nhau hay có cùng độ
dài .


K/h : AB = CD .


– Đoạn thẳng EG dài hơn


(lớn hơn) đoạn thẳng CD .
K/h : EG > CD .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

HĐ3: Quan sát các
dụng cụ đo độ dài.
_ GV : Giới thiệu thước
đo độ dài trong thực tế.


_ GV : Giới thiệu đơn
vị đo độ dài của nước
ngồi “ inch”.


- Cho HS làm ?3: Kiểm
tra xem 1 inch = ? mm


AB=IK=18mm,
EF=GH=16mm,
CD=4cm.


EF < CD


HS : Làm ?2: Liên hệ
hình ảnh sgk và các tên
gọi đã cho phân biệt
các thước đo độ dài .
H.a- Thước dây
H.b- Thước gấp
H.c- Thước xích


HS : Làm ?3



Kiểm tra: 1 inch =
2,54cm = 25,4 mm
– <b>4.Củng cố: </b>


<b> HS hoạt động nhóm giải Bài tập 43;44 (sgk : tr 119). </b>
*Bài tập 43: AC<AB<BC (h.45-sgk)


*Baøi taäp 44:a/ AD >DC>BC>AB (h.46-sgk)


b/ AB+BC +CD+DA =1,2+1,5+2,5+3=8,2cm
<b>5.Hướng dẫn học ở nhà:</b>


– Học lý thuyết theo phần ghi tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

TUẦN 9 - TIẾT 9 BÀI 8 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
LỚP ND


I.Mục tiêu cần đạt:
* Kiến thức cơ bản:


HS nắm được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B
thì AM + MB = AB .


* Kó năng cơ bản:


– Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác .
*Tư duy: Bước đầu tập suy luận dạng :


“Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba”.


* Thái độ:


Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài .
II. Phương tiện dạy học:


_GV : Sgk, thước đo độ dài .


_ HS: Sgk, thước đo độ dài, BT về nhà .
III.Phương pháp dạy học:


-Vấn đáp, gợi mở, tìm ra kiến thức mới
- Đan xen hoạt động nhóm.


IV. Tiến trình trên lớp:
1. n định


2. Kiểm tra bài cũ:


– Trình bày nhận xét khi đo đoạn thẳng ?
– Bài tập 42-sgk


3. Giảng bài mới :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1 : Điểm M nằm


giữa hai điểm A và B
.


GV: yêu cầu HS


làm ?1 SGK


HS : - Đo AM, MB,
AB.


- So sánh AM +


<b>I. Khi nào thì tổng độ dài hai</b>
<b>đoạn thẳng AM và MB bằng</b>
<b>độ dài đoạn thẳng AB ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

HĐ2 : Vận dụng kiến
thức.


-Cho HS xét VD-sgk
– Hướng dẫn làm
các bài tập 46, 47
(sgk : 121).


GV : Biết M là điểm
nằm giữa hai điểm A
và B . Làm thế nào
để chỉ đo hai lần, mà
biết độ dài cả ba
đoạn thẳng AM, MB,
AB. Có mấy cách
làm ?


MB với AB ?



–> Rút ra nhận xét .


-HS xét VD-sgk
- Làm các bài tập 46,
47 (sgk : 121).


HS: thảo luận nhóm
Có 3 cách làm :
-Đo độ dài 2 đoạn
thẳng AM, MB =>
độ dài AB.


-Đo độ dài 2 đoạn
thẳng AM, AB => độ
dài BM.


-Đo độ dài 2 đoạn
thẳng AB, MB => độ
dài AM.


- Nếu điểm M nằm giữa hai
điểm A và B thì AM + MB = AB.
- Ngược lại, nếu AM + MB = AB
thì điểm M nằm giữa hai điểm A
và B .


<i>Vd</i>


<i> : Cho điểm M nằm giữa hai</i>
điểm A và B. Biết AM = 3cm,


AB = 8 cm. Tính MB .


Giải: Vì M nằm giữa A và B
nên:


AM + MB = AB
3 + MB = 8
MB = 8-3
MB = 5(cm)
Vaäy : MB = 5cm


<b>II. Một vài dụng cụ đo khoảng </b>
<b>cách giữa hai điểm trên mặt </b>
<b>đất :(SGK)</b>


<b>4.Củng cố:</b>


– Bài tập 50, 51 (sgk : tr 120, 121).


– Chú ý đk xác định điểm nằm giữa hay khơng nằm giữa hai điểm cịn lại.
<b>5.Hướng dẫn học ở nhà :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

TUẦN 10 - TIẾT 10 <b>LUYỆN TẬP</b>
LỚP - ND


I.Mục tiêu cần đạt:


* HS biết vận dụng kiến thức:


Điểm M nằm giữa hai điểm A và B  AM + MB = AB, vào giải tốn dạng:


- Tính độ dài đoạn thẳng.


– Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác .
– Bước đầu tập suy luận và rèn luyện kỹ năng tính tốn.


II. Phương tiện dạy học:
_GV : Sgk, thước đo độ dài .


_ HS: Sgk, thước đo độ dài, BT về nhà .
III.Phương pháp dạy học:


-Vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
- Đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình trên lớp:
1. n định


2. Kiểm tra bài cũ:


– Trình bày nhận xét khi nào thì AM+MB=AB ?


– Bài tập : Cho M thuộc đoạn thẳng PQ. Biết PM=2cm, MQ=3cm.
Tính PQ?


3. LUYỆN TẬP :


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


HĐ1 : Củng cố cách sử dụng dụng cụ
đo chiều dài kết hợp kiến thức ở bài
học 8 vào bài toán thực tế .



Yêu cầu HS xác định :
–Dụng cụ đo


–So sánh chiều dài dụng cụ đo và
khoảng cách cần đo ?


– Số lần thực hiện việc đo chiều rộng
lớp học?


– Lần cuối cùng có số đo thế nào ?
–Vậy chiều rộng lớp học tính thế
nào?


GV : Chú ý hướng dẫn cách tìm số đo


<b>BT 48 (sgk: tr 121).</b>


A M N P Q B


– Gọi A, B là hai điểm mút của bề rộng
lớp học. Gọi M, N, P, Q là các điểm trên
cạnh mép bề rộng lớp học lần lượt trùng
với đầu sợi dây khi liên tiếp căng dây để
đo bề rộng lớp học . Theo đầu bài ta có :
AM + MN + NP + PQ + QB = AB.


Vì AM = MN = NP = PQ = 1,25 (m).
QB = 1<sub>5</sub>. 1,25 = 0,25(m).



Do đó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

lần cuối.


HĐ2 : Rèn luyện khả năng phân tích
từ trực quan hình vẽ, so sánh các
đoạn thẳng.


? Xác định các đoạn thẳng bằng nhau
ở H. 52a ?


– Đoạn thẳng AN bằng tổng hai đoạn
thẳng nào ?


– Tương tự với đoạn BM ?


 Dựa vào đk đề bài để so sánh.
– Hs làm tương tự cho câu b.


HĐ3 Nhận biết điểm nằm giữa 2
điểm cịn lại.


GV: Hãy cho biết 3 điểm A,B,C có
thẳng hàng hay không?


a/ AM=3,1cm, MB=2,9cm,AB=6cm
b/ AM=3,1cm, MB=2,9cm,AB=5cm
c/ AM=3,1cm, MB=2,9cm,AB=7cm
HS: Thảo luận nhóm



So sánh AM+MB vàAB, rồi nhận xét
3 điểm A,B,C.


Chiều rộng lớp học là 5,25 m.
<b>BT 49 (sgk : tr 121).</b>


a) A M N B


AN = AM + MN
BM = BN + NM.
Mà AN = BM
nên AM = BN.


b) A N M B


AM = AN + NM.
BN = BM + MN .


Maø AN = BM Neân AM = BN .


a/ Ta coù: AM+MB =AB=6cm


Suy ra: M nằm giữa 2 điểm A,B.
Vậy 3 điểm A,B,Cthẳng hàng.
b/ Ta có: AM+MB = 6cm, mà AB=5cm
Suy ra: M không nằm giữa 2 điểm A,B.
Vậy 3 điểm A,B,C khơng thẳng hàng.
c/ Ta có: AM+MB =6cm,mà AB= 7cm
Suy ra: M nằm không giữa 2 điểm A,B.
Vậy 3 điểm A,B,C không thẳng hàng.


<b>4.Củng cố:</b>


– Ngay sau mỗi phần có liên quan .
<b>5.Hướng dẫn học ở nhà :</b>


– HS xem lại bài “ Tia” và cách đo độ dài đoạn thẳng. SBT: 47-> 49 trang 102.
– Chuẩn bị bài “ Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài”, thước đo độ dài, compa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

LỚP:


I.Mục tiêu cần đạt:


–HS nắm được trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M
sao cho OM = a(đơn vị dài)(a > 0).


–Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
II. Phương tiện dạy học:


-HS xem lại bài “ Tia” và cách đo độ dài đoạn thẳng
–Thước đo độ dài, compa.


III.Phương pháp dạy học:


-Vấn đáp, gợi mở, tìm ra kiến thức mới
- Đan xen hoạt động nhóm.


IV. Tiến trình trên lớp:
1. n định


2. Kiểm tra bài cũ:



Hãy vẽ tia Ay ? Vẽ đoạn thẳng MN, hãy đo đoạn thẳng MN ?
3. Giảng bài mới


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


HĐ1:Vẽ đoạn thẳng
OM có độ dài 2cm.
GV : Hướng dẫn HS
vẽ hình.


– Vẽ một tia Ox tùy
ý.


– Dùng thước có chia
khoảng vẽ điểm M
trên tia Ox sao cho
OM = 2 cm. Nêu cách
vẽ?


– Ta có thể vẽ được
bao nhiêu điểm M
như thế ?


->Nhận xét tính chất
của điểm M .


- GV: Hướng dẫn vd2
dùng compa để vẽ.
GV h/d ở vd1 ta có



HS: cùng thực hiện


HS: nhận xét tính
chất của điểm M .


<b>I. Vẽ đoạn thẳng trên tia :</b>


Vd1 : Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn thẳng


OM có độ dài bằng 2 cm.
– Cách vẽ : sgk.


O M x


2


<i>*Nhận xét :Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ</i>
<i>được một và chỉ một điểm M sao cho OM</i>
<i>= a (đơn vị dài).</i>


Vd2: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn


thaúng CD sao cho CD = AB(sgk)


B C D y


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

thể dùng compa xác
định vị trí điểm M
treân tia Ox sao cho


OM = 2 cm. Nêu cách
vẽ?


HĐ2 : Vẽ hai đoạn
thẳng OM và ON trên
tia Ox.


GV : Vẽ tia Ox tùy ý.
– Trên tia Ox, vẽ
điểm M sao cho
OM = 2 cm, vẽ điểm
N biết ON = 3 cm.
– Trong ba điểm O,
M, N thì điểm nào
nằm giữa hai điểm
còn lại ?


*Tổng quát: Trên tia
Ox, OM= a, ON = b,
nếu 0 < a < b thì
điểm nào nằm giữa
hai điểm còn lại ?


HS: Nêu cách vẽ


HS: cùng thực hiện


HS: nhận xét tính
chất của điểm M .



HS: nhận xét tổng
quát.


<b>II. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia :</b>


Vd3 : Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM


và ON, biết OM = 2 cm, ON = 3 cm.
Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại ?


O M


N <sub>x</sub>


2 3


Trong 3 điểm O, M, N điểm M nằm giữa
hai điểm còn lại.


<i>Nhận xét : </i>


<i>Trên tia Ox, OM =a,ON = b,</i>


<i> nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai</i>
<i>điểm O và N.</i>


<b>1. Củng cố:</b>


– Bài tập 58 (sgk : tr 124) : Vẽ đoạn thẳng AB dài 3,5 cm. Nêu cách vẽ.



 H/d: Lấy điểm A tùy ý, vẽ tia Ax. Trên tia Ax, xác định các điểm B sao
cho AB = 3,5 (cm).


– Bài tập 53, 54 (sgk : tr 124).
<b>2. Hướng dẫn học ở nhà :</b>


– Học bài. Làm bài tập 55, 56, 57(sgk) dựa vào độ dài đoạn thẳng, suy ra tìm điểm
nằm giữa và so sánh đoạn thẳng theo yêu cầu của bài toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

TUẦN12 -TIẾT 12 §10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
LỚP:


I.Mục tiêu cần đạt:


– HS hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì ?
– Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng .


– Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thõa mãn hai tính chất. Nếu thiếu một
trong hai tính chất thì khơng cịn là trung điểm của đoạn thẳng .


– Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy .
II. Phương tiện dạy học:


–Thước đo độ dài, compa, sợi dây, thanh gỗ.
III.Phương pháp dạy học:


-Vấn đáp, gợi mở, tìm ra kiến thức mới
- Đan xen hoạt động nhóm.



IV. Tiến trình trên lớp:
1. Oån định


2. Kiểm tra bài cũ: A M B
– Cho hình vẽ . . .
( GV veõ : AM = 2 cm, MB = 2 cm).


a. Đo độ dài : AM = ?cm ; MB = ? cm . So sánh AM và MB .
b. Tính AB ?


c. Nhận xét gì về vị trí của M đối với A, B ?
3. Giảng bài mới


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


HĐ1: Đ/n trung điểm
của đoạn thẳng.


GV: Củng cố điểm thuộc
đoạn thẳng, điểm nằm
giữa hai điểm trước khi
hình thành trung điểm
của đoạn thẳng .


Cho HS quan sát hình 61
SGK, nhận xét:


–Điểm nào nằm giữa hai
điểm cịn lại ?



–Trung điểm M của
đoạn thẳng AB là gì?


HS: Quan sát hình 61
SGK, trả lời câu hỏi.


<b>I. Trung điểm của đoạn thẳng :</b>


– Trung điểm M của đoạn thẳng
AB là điểm nằm giữa A, B và
cách đều A, B (MA = MB).


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

GV nhấn mạnh lại đ/n.
- Giới thiệu cách gọi
điểm chính giữa


*Củng cố khái niệm
trung điểm của đoạn
thẳng qua bài tập 60
(sgk)


HĐ2 : Vẽ trung điểm
của đoạn thẳng.


GV : Giới thiệu ví dụ sgk
? Điểm M nằm ở vị trí
như thế nào ?


– Trình bày mẫu cách
tìm trung điểm của đoạn


thẳng có độ dài cho
trước .


? Vẽ trung điểm đoạn
thẳng bằng cách gấp
giấy.


GV : Nhaán mạnh hai
cách vẽ trung điểm.


– Giới thiệu bài toán
thực tế qua bài tập ?-sgk


HS: Thảo luận nhóm
Giải bài tập 60 (sgk)


HS: Tìm hiểu cách vẽ
trung điểm của đoạn
thẳng.


HS: giaûi ?-sgk


Dùng sợi dây để đo
độ dài thanh gỗ thẳng,
chia đôi đoạn dây có
độ dài bằng độ dài
thanh gỗ, dùng đoạn
dây đã chia đôi để
xác định trung điểm
của thanh gỗ.



<b>II.Cách vẽ trung điểm của</b>
<b>đoạn thẳng:</b>


Vd :Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài
5cm. Hãy vẽ trung điểm M của
đoạn thẳng ấy .


Giải :


Ta có:MA + MB= AB
vaø MA = MB.


Suyra:MA=MB=<i>AB</i><sub>2</sub> =5<sub>2</sub>=2,5(cm)
C1 : Trên tia AB, vẽ điểm M sao


cho AM = 2,5 cm .


A M B


2,5cm


C2 : Gaáp giấy.


<b>1. Củng cố:</b>


– Diễn tả trung điểm M của đoạn thẳng AB bằng cách khác nhau :
<i>M là trung điểm của đoạn thẳng AB </i> <i> MA + MB = AB và MA = MB</i>


 <i> MA = MB = </i>



2


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

– Laøm BT 63 (sgk : tr126)


<b>2. Hướng dẫn học ở nhà :</b>


– Chú ý phân biệt : điểm nằm giữa, điểm chính giữa, trung điểm.
– Học bài và hồn thành các bài tập cịn lại ở sgk .


– Chuẩn bị bài “ Ôn tập chươngI”.


TUẦN 13 - TIẾT 13 <b>LUYỆN TẬP</b>
LỚP - ND


I.Mục tiêu cần đạt:


– Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng .


– Bước đầu tập suy luận và rèn luyện kỹ năng tính tốn.
II. Phương tiện dạy học:


_GV : Sgk, thước đo độ dài .


_ HS: Sgk, thước đo độ dài, BT về nhà .
III.Phương pháp dạy học:


-Vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
- Đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình trên lớp:


1. n định


2. Kiểm tra bài cũ:
3. LUYỆN TẬP :


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


HĐ1


GV: cho HS giải BT 60-sgk


Trên tia Ox, vẽ 2 điểm A,B sao cho
OA=2cm, OB=4cm.


a/ Điểm A có nằm giữa Ovà B
không?


b/ So sánh OA và AB.


c/ Điểm A có là trung điểm của đoạn
thẳng OB khơng? Vì sao?


HS: vẽ hình, tìm hướng giải.


BT 60-sgk


O A B x
a/ Ta coù OA=2cm, OB=4cm.


suy ra OA<OB



Do đó: Điểm A có nằm giữa O và B.
b/ Từ câu a, ta được:


AB=OB-OA=4-2=2(cm)
Suy ra OA=AB=2(cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

HÑ2
BT 61-sgk


GV: Cho 2 tia đối Ox,Ox’.


Treân tia Ox, vẽ điểm A sao cho
OA=2cm. Treân tia Ox’, vẽ điểm B
sao cho OB=2cm.


Hỏi O có là trung điểm của đoạn
thẳng AB khơng? Vì sao?


BT 61-sgk


Vì 2 tia đối Ox,Ox’ mà AOx,BOx’ nên
O nằm giữa 2điểm A,B.


Mặt khác OA=OB=2cm, hay O cách đều
A,B.


Vậy O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
<b>4.Củng cố:</b>



– Ngay sau mỗi phần có liên quan .
<b>5.Hướng dẫn học ở nhà :</b>
BT 63,64,65-sgk


TUẦN14 -TIẾT 14 ÔN TẬP CHƯƠNG I
LỚP:


I.Mục tiêu cần đạt:


– Hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.


– Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo vẽ đoạn
thẳng .


– Bước đầu tập suy luận đơn giản .
II. Phương tiện dạy học:


– GV : Sgk, dụng cụ: đo, vẽ.


Bảng phụ vẽ sẵn hình như h/d ở SGV trang 171.
-HS Chuẩn bị bài “ Ơn tập chươngI”.


III.Phương pháp dạy học:


-Hệ thống hố kiến thức, vấn đáp.
- Đan xen hoạt động nhóm.


IV. Tiến trình trên lớp:
1. n định



2. Kiểm tra bài cũ:


– Định nghĩa trung điểm M của đoạn thẳng AB ?
– Bài tập 64 (sgk : 126)ẩp.


3.Ôân tập


<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV đưa bảng phụ vẽ hình sẵn
như SGV .


?Mỗi hình trong bảng phụ cho
biết kiến thức gì


* Củng cố khả năng đọc hình, suy
ra các tính chất liên quan về
điểm, đường thẳng, tia, đoạn
thẳng, trung điểm của đoạn thẳng
HĐ2 : Củng cố các tính chất qua
việc điền vào chỗ trống các câu
sau :


a. Trong ba điểm thẳng
hàng……… điểm nằm giữa hai
điểm cịn lại.


b. Có một và chỉ một đường thẳng
đi qua ………….



c. Mỗi điểm trên đường thẳng
là………của hai tia đối nhau.


d. Nếu … …………...thì AM
+ MB = AB.


HĐ3: Đúng ? Sai?


a) Đoạn thẳng AB là hình gồm
các điểm nằm giữa hai điểm A và
B.


b) Nếu M là trung điểm của đoạn
thẳng AB thì M cách đều hai
điểm A, B.


c) Trung điểm của đoạn thẳng AB
là điểm cách đều hai điểm A, B.
d) Hai đường thẳng phân biệt thì
hoặc cắt nhau hoặc song song.
HĐ4: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
* Củng cố qua các câu 2, 3, 4, 7, 8
(sgk ).


H/d veõ hình BT2:


- Thế nào là ba điểm không thẳng
hàng?


– Điểm.



– Đường thẳng .
– Tia.


_ Đoạn thẳng.


– Trung điểm của một đoạn thẳng.


<b>II. Các tính chất : </b>


a.Trong ba điểm thẳng hàng có một
và chỉ một điểm nằm giữahaiđiểm
còn lại.


b. Có một và chỉ một đường thẳng đi
qua hai điểm phân biệt.


c. Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc
chung của hai tia đối nhau.


d. Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A
và B thì AM + MB = AB.


<b>BT 2 (sgk : tr 127).</b>


a


x A


B <sub>C</sub>



M


<b>BT 3 (sgk : tr 127).</b>


M


A


S N


a
x


y


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Cách vẽ đường thẳng, tia, đoạn
thẳng khác nhau như thế nào?
- Xác định điểm nằm giữa hai
điểm.


H/d vẽ hình BT3:


_ Thế nào là hai đường thẳng cắt
nhau ?


– Thế nào là ba điểm thẳng
hàng ?


– Xác định điểm thuộc đường


thẳng .


H/d vẽ hình BT7:


- Có mấy cách để vẽ trung điểm
của một đoạn thẳng.


HĐ5: Trả lời câu hỏi.
* Các câu 1, 5, 6 (sgk).
BT 5/sgk.


Ba điểm A, B, C thẳng hàng sao
cho B nằm giữa A, C. Làm thế
nào để chỉ đo hai lần mà biết
được độ dài của cả ba đoạn thẳng
AB, BC, AC ? Hãy nêu các cách
làm khác nhau.


BT 6/sgk.


Cho đoạn thẳng AB dài 6cm.
Trên tia AB lấy điểm M sao cho
AM = 3cm.


a) Điểm M có nằm giữa hai điểm
A và B khơng ? Vì sao ?


b) So sánh AM và MB.


c) M có là trung điểm của AB


không ?


- Hướng dẫn vẽ hình và lần lượt
trả lời các câu hỏi .


Vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB,
biết AB =7cm.


3,5cm


A M B


M
a


x A


<b>BT 5 (sgk : tr 127).</b>


A B C


B nằm giữa A và C nên AB + BC =
AC


Cách 1: Đo AB, BC. Tính AC=AB
+BC


Cách 2: Đo AB, AC. Tính
BC=AC-AB



Cách 3: Đo BC, AC. Tính
AB=AC-BC


<b>BT 6 (sgk : tr 127).</b>


A M B


a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và
B vì trên tia AB, AM = 3cm,


AB = 6cm, AM < AB.
b) So sánh AM và MB.
M nằm giữa A, B nên :


AM + MB = AB
3 + MB = 6
MB = 6 – 3
MB = 3 (cm)


3
3
<i>AM</i> <i>cm</i>
<i>AM</i> <i>MB</i>
<i>MB</i> <i>cm</i>
 
 

 <sub></sub>


c) M là trung điểm của AB vì M nằm


giữa A, B và MA = MB.


<b>4.Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b> 5.Hướng dẫn học ở nhà :</b>


– Ơn tập lại tồn bộ kiến thức hình học chương I


- Nắm lại các dạng bài tập tương tự phần bài tập ôn chương I
(chuẩn bị KT 45’).


Tuaàn : 15 TCT : 15 KIỂM TRA CHƯƠNG I
Ngày dạy :


<b> </b>
<b> Mục tiêu :</b>


– Kiểm tra nhận biết của HS về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của
đoạn thẳng.


– Sử dụng dụng cụ vẽ hình theo u cầu và suy luận tính tốn, bài tốn liên quan
đến trung điểm đoạn thẳng .


– Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
<b>I. Đề kiểm tra và đáp án :</b>


<b>ĐỀ 1</b>
Bài 1 (4 đ)


Trên tia Ax ,vẽ hai điểm I và B sao cho AB = 8 cm , AI = 4 cm.



a) Trong ba diểm A, I và B, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Vì sao?
b) So sánh độ dài hai đoạn thẳng AI và IB ?


c) Điểm I có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB khơng ? Vì sao ?
Bài 2 (2 đ) Vẽ đoạn thẳng CD dài 9cm. Vẽ trung điểm của đoạn thẳng CD.
Nêu cách vẽ?


Bài 3 (4 đ) Cho 3 điểm A,B,C không thẳng hàng.


Vẽ đường thẳng AB, tia BC, điểm M nằm giữa A và C.


<b>ĐÁP ÁN</b>


Bài 1: Hình vẽ đúng (1điểm)


A I B


4cm


a) Điểm I nằm giữa hai điểm A và B vì trên tia AB, AI < AB (1điểm)
( 4cm < 8cm ).


b) So sánh IA và IB?Tính: IB = 4cm.(0,5đ).Vậy IA = IB. (0,5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Bài 3


A B
M



C


( Vẽ đúng: 3 điểm A,B,C không thẳng hàng (1đ)


Vẽ đường thẳng AB(1đ), tia BC(1đ), điểm M nằm giữa A và C(1đ). )


TUẦN 16 – TIẾT 16


Ngày dạy: TRẢ BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT - CHƯƠNG I


<b>I Mục tiêu </b>


- Đánh giá kết quả làm bài của HS.


- Tìm ra ngun nhân chính đối với HS làm bài không đạt.
- Đưa ra biện pháp khắc phục.


<b>II Hoạt động trên lớp</b>


1-Trả bài kiểm tra cho HS sau khi đã chấm xong.


2-Trình bày đáp án và biểu điểm chấm để HS tiện kiểm tra bài làm của mình.
3-Hướng dẫn HS giải bài tập phần tự luận.


<b>III Nhận xét- đánh giá </b>


<b>* Những sai lầm của HS khi giải toán</b>


-Nhận biết về điểm nằm giữa 2 điểm, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, tia,


điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng, . . .


- Cần rèn luyện kỹ năng vẽ hình, kí hiệu, đọc hình chính xác.


- Giải tốn : cần lập luận chặt chẽ (dựa vào khái niệm, tính chất của hinh).
Cần luyện tập thêm về dạng bài tập: tính độ dài của đoạn thẳng, so sánh đoạn
thẳng, tìm điểm nằm giữa 2 điểm, tìm trung điểm của đoạn thẳng, . . .


<b>* Kết quả kiểm tra</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

TUẦN 19 – TIẾT 17


Ngày dạy: TRẢ BÀI KIỂM TRA HKI ( Phần HH)
<b>I Mục tiêu </b>


- Đánh giá kết quả làm bài của HS.


- Tìm ra nguyên nhân chính đối với HS làm bài khơng đạt.
- Đưa ra biện pháp khắc phục.


<b>II Hoạt động trên lớp</b>


1-Trả bài kiểm tra cho HS sau khi đã chấm xong.


2-Trình bày đáp án và biểu điểm chấm để HS tiện kiểm tra bài làm của mình.
3-Hướng dẫn HS giải bài tập phần tự luận.


<b>III Nhận xét- đánh giá </b>


<b>* Những sai lầm của HS khi giải toán</b>



-Nhận biết về điểm nằm giữa 2 điểm, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, tia,
điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng, . . .


- Cần rèn luyện kỹ năng vẽ hình, kí hiệu, đọc hình chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

TUẦN 20 - TIẾT 18 Chương II : GĨC
§1 : NỬA MẶT PHẲNG
Ngày dạy


I.Mục tiêu cần đạt:


– Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng .
– Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng .


– Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ .
II. Phương tiện dạy học:


_GV : Sgk, thước đo độ dài .
_ HS: Sgk, thước đo độ dài.
III. Tiến trình trên lớp:
1. Oån định


2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Kiến thức
HĐ1 : Hình thành khái


niệm nửa mặt phẳng :


GV : Giới thiệu hình
ảnh của mặt phẳng .
u cầu HS tìm thêm
ví dụ ?


? Điểm giống nhau của
đường thẳng và mặt
phẳng là gì ? (khơng bị
giới hạn )


HS quan sát hình vẽ,
kết hợp sgk trả lời:
? Thế nào là nửa mp bờ
a?Thế nào là hai nửa
mp đối nhau ?


? Xác định các nửa mp
đối nhau ở xung quanh
GV : Giới thịêu các
cách gọi nửa mp .


–Chú ý điểm nằm cùng
phía, khác phía đối với


HS: Tìm hiểu về mặt
phẳng.


HS quan sát hình vẽ,
kết hợp sgk trả lời câu
hỏi.



* Củng cố cách gọi tên
nửa mp qua ?1 .


HS laøm BT 2, 4 sgk.


<b>I. Nửa mặt phẳng bờ a :</b>


– Hình gồm đường thẳng a và
một phần mặt phẳng bị chia ra
bởi a được gọi là một nửa mặt
phẳng bờ a


– Hai nửa mp có chung bờ được
gọi là hai nửa mặt phẳng đối
nhau.


– Bất kỳ đường thẳng nào nằm
trên mp cũng là bờ chung của hai
nửa mp đối nhau .


a


M N (I)


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

đường thẳng .


HĐ2: Hình thành khái
niệm tia nằm giữa hai
tia.



GV : Giới thiệu H.3
(sgk : tr 72) .


? H.3a : Tia Oz nằm
giữa hai tia Ox và Oy,
vì sao ?


GV : Hướng dẫn HS
làm ?2 .


.


HS quan sát hình vẽ,
đọc sgk.


*Củng cố : HS laøm BT
3 sgk


<b>II. Tia nằm giữa hai tia :</b>
- Vẽ H. 3a, b, c .


– Ở H. 3a , tia Oz cắt đoạn thẳng
MN tại một điểm nằm giữa M và
N, ta nói tia Oz nằm giữa hai
tia Ox, Oy .


<b>4. Củng cố: </b>


<b>- Ngay mỗi phần bài tập liên quan .</b>


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà :</b>


– Học bài , làm bài tập 1; 5 (sgk : tr 73) .


– Vẽ hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a . Đặt tên cho hai nửa mặt phẳng đó .


– Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy . Vẽ một tia Oz bất kì khác Ox, Oy . Tại sao tia Oz
nằm giữa hai tia Ox, Oy ?


TUẦN 21 - TIẾT 19 §2 . GÓC
Ngày daïy


I.Mục tiêu cần đạt:


– HS biết góc là gì ? góc bẹt là gì ?


– Biết vẽ góc , đọc tên góc , ký hiệu góc .
– Nhận biết điểm nằm trong góc .


II. Phương tiện dạy học:
_ Sgk, thước đo độ dài .
_ HS : Ôn lại cách vẽ tia.
III. Tiến trình trên lớp:
1. n định


2. Kiểm tra bài cũ:


– Thế nào là nửa mp bờ a ?


– Thế nào là hai nửa mp đối nhau ? Vẽ đường thẳng aa’ , lấy điểm O thuộc aa’ , chỉ


rõ hai nửa mp có chung bờ là aa’ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Kiến thức
HĐ1 : Định nghĩa góc :


GV : Hướng dẫn HS
quan sát hình vẽ, đọc
sgk và trả lời các câu
hỏi .


? Goùc là gì ?


– Phân biệt “góc” và
“gốc” ?


– Đỉnh và cạnh của góc
?


GV : Giới thiệu cách
đọc tên góc, ký hiệu
góc.


Yêu cầu HS vẽ một vài
góc theo định nghĩa vừa
học , suy ra khái niệm
góc bẹt .


HĐ2 : Vẽ góc :


GV : Hướng dẫn HS vẽ


góc như sgk : tr 74 .
? Để vẽ góc ta cần xác
định các yếu tố nào ?
– Chú ý ký hiệu góc
trên hình vẽ , cách gọi
tên khác nhau của cùng
một góc .


? Quan sát H.5 (sgk: tr
74) , viết các ký hiệu
khác ứng với 


1


<i>O</i> , <i>O</i> 2 ?


*Củng cố : Làm bài
tập 8 (sgk : tr 75) .


HS: Tìm hiểu về góc.


HS vẽ một vài góc theo
định nghĩa vừa học
HS tìm hình ảnh thực tế
của góc, góc bẹt .


*Củng cố : bài tập 6
(sgk : tr 75)


HS: Luyện vẽ góc.



<b>I. Góc :</b>


– Góc là hình gồm hai tia chung
gốc


– Gốc chung của hai tia là đỉnh
của góc .


– Hai tia là hai cạnh của góc .


– Góc xOy được kí hiệu là :<i><sub>xOy</sub></i>
, <i><sub>yOx</sub></i><sub>, </sub><i><sub>O</sub></i> .


<b>II. Góc bẹt :</b>


– Góc bẹt là góc có hai cạnh là
hai tia đối nhau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

HĐ3 : Nhận biết điểm
nằm trong góc :


? Khi nào thì điểm M
nằm trong góc xOy?
GV : Củng cố khái
niệm tia nằm giữa hai
tia .


* Củng cố : HS làm bài
tập 9 (sgk : tr 75).



HS: Làm bài tập 8
(sgk : tr 75) .


HS quan sát hình vẽ,
đọc sgk , trả lịi câu hỏi.


<b>IV. Điểm nằm bên trong góc :</b>
– Khi 2 tia Ox, Oy không đối
nhau , điểm M là điểm nằm bên
trong góc xOy nếu tia OM nằm
giữa Ox , Oy .


4 Củng cố:– Ngay sau mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết vừa học .


5 Hướng dẫn học ở nhà: Học bài. Làm bài tập 7, 10 (sgk : tr 75). SBT: 6->10 tr 53.
– Chuẩn bị bài 3 “ Số đo góc”. Tiết sau mang thước đo góc, êke.


TUẦN 22 - TIẾT 20 §3 . SỐ ĐO GÓC
Ngày dạy


I.Mục tiêu cần đạt:


* Kiến thức : – Công nhận mỗi góc có một số đo xác định . Số đo của góc bẹt là
1800


– Biết định nghĩa góc vng , góc nhọc, góc tù .
* Kỹ năng : – Biết đo góc bằng thước đo góc .


– Biết so sánh hai góc .



* Thái độ : – Đo góc cẩn thận , chính xác .
II. Phương tiện dạy học:


_ Sgk, thước đo góc,êke .
_ HS : Ơn lại cách vẽ góc.
III. Tiến trình trên lớp:
1. Oån định


y


x
O


M


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

2. Kieåm tra bài cũ:


– Định nghóa góc ? Vẽ góc xOy , viết ký hiệu góc .
– Xác định đỉnh , cạnh của góc xOy ?


– Thế nào là góc bẹt , vẽ góc bẹt ?
3. Bài mới


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
HĐ1: Đo góc :


GV: Giới thiệu đặc
điểm, công dụng của
thước đo góc và hướng


dẫn cách sử dụng thước
để đo một góc cụ thể.
Giới thiệu cách đọc,
cách ký hiệu số đo góc.
GV giới thiệu chú ý
sgk.


HĐ2 : So sánh hai góc:
Yêu cầu HS đo các góc
ở H.14, 15 sgk -> Nêu
cách so sánh hai góc.
Lưu ý HS dạng ký hiệu
khi so sánh hai góc .
? Vì sao ở H.15 sgk <i><sub>sOt</sub></i>
> <i><sub>pOq</sub></i><sub> ?</sub>


* Củng cố : HS làm ?2
và BT12, 13 sgk.


HĐ3 : Hình thành khái
niệm : góc vuông, góc
nhọn, góc tù.


* Củng cố qua bài tập
14 (sgk : tr 79) .


HS trình bày lại cách đo
góc và áp dụng vào
BT ?1 -> Rút ra nhận
xét như sgk tr 77.



HS đo các góc ở H.14,
15 sgk -> Nêu cách so
sánh hai góc.


HS làm ?2 và BT12, 13
sgk


HS đọc sgk, quan sát
H.17 và nêu số đo góc
vng, góc nhọn, góc
tù.


HS: cùng giải bài tập
14 (sgk : tr 79) .


<b>I. Đo góc :</b>


 Cách đo (sgk : tr 76).
 Nhận xét:


- Mỗi góc có một số đo.
- Số đo của góc bẹt là 1800<sub>.</sub>


- Số đo của mỗi góc khơng vượt
q 1800<sub>.</sub>


* Chú ý : sgk.


<b>II. So sánh hai góc :</b>



– Ta so sánh hai góc bằng cách
so sánh các số đo của chúng .
Vd: So sánh các góc ở
H.14,15sgk ta có các ký hiệu :




<i>xOy</i> = <i><sub>uOv</sub></i> .


<i>sOt</i> > <i>pOq</i> hay <i><sub>pOq</sub></i>< <i><sub>s O t</sub></i>


<b>III. Góc vuông , góc nhọn, góc</b>
<b>tù :</b>


- Góc có số đo bằng 900<sub> là góc</sub>


vuông. Ký hiệu: 1v.


- Góc nhỏ hơn góc vuông là góc
nhọn.


- Góc lớn hơn góc vng nhưng
nhỏ hơn góc bẹt là góc tù.


4. Củng cố:


– Ngay sau mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết vừa học .
– Kể tên các loại góc đã học.



5. Hướng dẫn học ở nhà :


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

– Chuẩn bị bài 4 “ Khi nào thì <i><sub>x O y</sub></i><b><sub> + </sub></b><i><sub>y O z</sub></i><b><sub> = </sub></b><i><sub>x O z</sub></i><b><sub> ?”</sub></b>


<b>Tuaàn 23 - TCT 21 § 4. KHI NÀO THÌ </b><i><sub>xOy yOz</sub></i> <sub></sub> <sub></sub><i><sub>xOz</sub></i> <b><sub> ?</sub></b>
Ngày dạy :


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
– Kiến thức cơ bản :


- Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì <i><sub>xOy yOz</sub></i><sub></sub> <sub></sub><i><sub>xOz</sub></i><b><sub> .</sub></b>
- Biết định nghĩa hai góc phụ nhau , bù nhau , kề nhau , kề bù .
– Kỹ năng cơ bản :


- Nhận biết hai góc phụ nhau , bù nhau , kề nhau , kề bù .


- Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại.
– Thái độ : Vẽ , đo cẩn thận , chính xác .


<b>II Phương tiện dạy học: </b>
Thước đo góc, phấn màu.
III. Hoạt động dạy và học :


<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


– Thế nào là góc vng , góc nhọn, góc tù ?
– Vẽ góc nhọn bất kỳ và đo góc vừa vẽ ?



<b>3.</b> Dạy bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò <b>Nội dung</b>
HĐ1 : Khi nào thì


  


<i>xOy yOz</i> <i>xOz</i><b> ?</b>


GV : Sử dụng hình vẽ
H.23 hướng dẫn thực hiện
?1 theo trình tự của đề bài
GV : Khẳng định lại nhận
xét sgk.


HĐ2 : Vận dụng kiến thức
* Củng cố qua bài tập 18
(sgk : 82) .


? Veõ 3 tia chung goác Ox,


HS : Đo các góc
xOy , yOz , xOz .
– So saùnh :


 


<i>xOy yOz</i> với <i>xOz</i>.


– Rút ra kết luận :



 


<i>xOy yOz</i> = <i>xOz</i>.


<b>HS: giải bài tập 18</b>
(sgk : 82) .


<b>I. Khi nào thì tổng số đo hai</b>
<b>góc xOy và yOz bằng số đo góc</b>
<b>xOz ?</b>


– Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox
và Oz thì <i><sub>xOy yOz</sub></i><sub></sub> <sub></sub><i><sub>xOz</sub></i><b><sub> .</sub></b>


– Ngược lại nếu <i><sub>xOy yOz</sub></i> <sub></sub> <sub></sub><i><sub>xOz</sub></i>
thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và


x
z


y


a)
O


H.23
z


b)


O


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Oy , Oz sao cho Oy nằm
giữa hai tia còn lại . Phải
làm thế nào để chỉ đo hai
lần mà biết được số đo 3
góc xOy , yOz và xOz ?
Có mấy cách thực hiện
như thế ?


HĐ3 : Nhận biết hai góc
kề nhau , bù nhau , phụ
nhau:


? Thế nào là hai góc kề
nhau ? Veõ hai góc kề
nhau ?


GV : Chú ý xác định
cạnh chung với hai góc kề
nhau .


? Thế nào là hai góc phụ
nhau ? Tính số đo của góc
phụ với góc 300<sub> .</sub>


? Thế nào là hai góc bù
nhau ? Tính số đo của góc
bù với góc 600<sub> ?</sub>



HĐ4 : Nhận biết hai góc
kề bù ? Vẽ hai góc kề
bù ?


* Củng cố qua bài tập ?2
Hai góc kề bù có tổng số
đo bằng bao nhiêu ?


HS đọc sgk, hoạt
động nhóm trả lời
câu hỏi.


HS: giải bài tập ?2


Oz.


<b>II. Hai góc kề nhau , phụ nhau,</b>
<b>bù nhau , kề bù :</b>


– Hai góc kề nhau là hai góc có
một cạnh chung và hai cạnh còn
lại nằm trên hai nửa mặt phẳng
đối nhau có bờ chứa cạnh chung .
– Hai góc phụ nhau là hai góc có
tổng số đo bằng 900<sub> .</sub>


– Hai góc bù nhau là hai góc có
tổng số đo bằng 1800<sub> .</sub>


– Hai góc vừa kề nhau , vừa bù


nhau là hai góc kề bù .


<b>4. Củng cố:</b>


– Bài tập 19 (sgk : tr 82) . Tính góc yOy’ dựa vào định nghĩa hai góc kề bù .


– Bài tập 23 (sgk : tr 24) . Tính số đo x của góc PAQ dựa vào định nghĩa góc tù , hai
góc kề nhau .


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà :</b>


– Học bài . Hoàn thành bài tập 20, 21 , 22 (sgk : tr 82) tương tự các bài đã giải .
– Chuẩn bị bài 5 “ Vẽ góc cho biết số đo” .


330 147
0


b)
H.24


O
z


x
y


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Tuaàn 24 - TCT 22 LUYỆN TẬP </b>


Ngày dạy : <b>( </b>KHI NAØO THÌ <i><sub>xOy yOz</sub></i><sub></sub> <sub></sub><i><sub>xOz</sub></i><b><sub> ?)</sub></b>



<b>II. Mục tiêu cần đạt: </b>
– Kiến thức cơ bản :


- Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì <i><sub>xOy yOz</sub></i><sub></sub> <sub></sub><i><sub>xOz</sub></i><b><sub> .</sub></b>
- Biết định nghĩa hai góc phụ nhau , bù nhau , kề nhau , kề bù .
– Kỹ năng cơ bản :


- Nhận biết hai góc phụ nhau , bù nhau , kề nhau , kề bù .


- Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh cịn lại.
– Thái độ : Vẽ , đo cẩn thận , chính xác .


<b>II Chuẩn bị </b>


Thước đo góc, phấn màu.


III. <b>Tổ chức hoạt động dạy và học</b>


<b> 1. Ổn định </b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>3.Dạy bài mới :</b>


HĐ của GV-HS Nội dung


H
Đ1:


BT 19-sgk: (Xem hình 26) cho biết 2 góc


kề bù xOy và yOy’, <i><sub>xOy</sub></i> <sub>120</sub>0


 <b>. </b>


<b>Tính </b><i><sub>yOy</sub></i><sub>'</sub><b><sub>?</sub></b>


H
Đ2:


BT 20-sgk: (Xem hình 27) cho biết tia Oy
nằm giữa 2tia OA và OB,


 0  1


60 ,


4


<i>AOB</i> <i>IOB</i> <i>AOB</i><b>. </b>


<b>Tính </b><i><sub>BOI AOI</sub></i> <sub>,</sub> <b><sub>?</sub></b>


BT 19-sgk: (Xem hình 26)


Ta có 2 góc kề bù xOy và yOy’, <i><sub>xOy</sub></i> <sub>120</sub>0



<b>. </b>


<b>Suy ra </b><i><sub>yOy</sub></i><sub>'</sub><b><sub>=</sub></b>



 


 




0


0


0 0 0


0
' 180
' 180
180 120 60


' 60
<i>xOy yOy</i>
<i>yOy</i> <i>xOy</i>
<i>yOy</i>
 
  
  


BT 20-sgk: (Xem hình 27)


Ta có: tia Oy nằm giữa 2tia OA và OB,


 <sub>60 ,</sub>0  1


4


<i>AOB</i> <i>IOB</i> <i>AOB</i><b>. </b>


<b>* </b>


 


  


0 0


0 0 0


1
*
4
1
.60 15
4
*


60 15 45


<i>BOI</i> <i>AOB</i>


<i>AOI</i> <i>AOB BOI</i>





 


 


  


<b>Củng cố- Hướng dẫn học ở nhà :</b>


– Học bài . Hoàn thành bài tập 20, 21 , 22 (sgk : tr 82) tương tự các bài đã giải .
– Chuẩn bị bài 5 “ Vẽ góc cho biết số đo”


Tuần 25-TCT 23 § 5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
Ngày daïy :


<b>I Mục tiêu cần đạt: </b>


– Kiến thức cơ bản :Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox , bao giờ cũng
vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho <i><sub>xOy</sub></i><sub> = m</sub>0<sub> ( 0 < m < 180 ).</sub>


– Kĩ năng cơ bản :Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc
– Thái độ : Đo, vẽ cẩn thận , chính xác .


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Thước đo góc, phấn màu.


III. . <b>Tổ chức hoạt động dạy và học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>



– Thế nào là hai góc kề nhau , phụ nhau , bù nhau , kề bù .
– p dụng vào bài tập 21 (sgk : tr 82) .


<b> 3. Dạy bài mới :</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS <b>Nội dung</b>
HĐ1 : Vẽ góc xOy có số


đo bằng 500<sub> .</sub>


GV : hướng dẫn theo trình
tự sgk .


- Vẽ một tia Ox tùy ý
- Yêu cầu HS thực hiện
các bước tiếp theo , chú ý
nêu rõ cách vẽ .


? Có thể vẽ được bao
nhiêu tia Oy trên nữa mặt
phẳng xác định đối với
câu hỏi trên ?


- Chốt lại tương tự nhận
xét sgk .


HĐ2 : Vẽ hai góc trên
nửa mặt phẳng :



- Cho ví dụ tương tự sgk
- Vẽ tia Ox tùy ý .


– Yêu cầu HS thực hiện
các bước tiếp theo như
HĐ1 .


? Tia nào nằm giữa hai tia
cịn lại ?


? Qua hình vẽ trên ta có
nhận xét gì về tia nằm
giữa ?


- HS làm ví dụ 2
* Củng cố qua bài
tập 24 (sgk : tr
84) .


HS thực hiện các
bước tiếp theo như
HĐ1 .


<b>I. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng :</b>
Vd1 : Cho tia Ox . Vẽ góc xOy


sao cho <i><sub>xOy</sub></i><sub> = 50</sub>0<sub> .</sub>


– Cách vẽ : (sgk : tr 83).



* <i><b>Nhận xét</b></i> : Trên nửa mặt phẳng
cho trước có bờ chứa tia Ox ,
bao giờ cũng vẽ được một và chỉ
một tia Oy sao cho <i><sub>xOy</sub></i><sub> = m</sub>0<sub> ( 0</sub>


< m < 180 ).


Vd2 :Veõ góc IKM có số đo bằng


1350


<b>II. Vẽ hai góc trên nửa mặt</b>
<b>phẳng :</b>


Vd3 : Cho tia Ox . Vẽ 2 góc xOy


và xOz trên cùng một nửa mặt
phẳng có bờ chưa tia Ox sao cho


 <sub>30</sub>0


<i>xOy</i> , <i>xOz</i>1200.Trong ba tia


Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai
tia còn lại ?


* <i><b>Nhận xét</b></i> : Tương tự (sgk : tr
84)


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>5 Hướng dẫn học ở nhà :</b>



– Học bài . Hoàn thành các bài tập còn lại tương tự .
Tuần : 26 TCT : 24 LUYỆN TẬP


Ngày dạy :


<b>I Mục tiêu cần đạt: </b>


– Kĩ năng cơ bản :Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc
– Thái độ : Đo, vẽ cẩn thận , chính xác .


<b>II Chuẩn bị</b>


Thước đo góc, phấn màu.


III. <b>Tổ chức hoạt động dạy và học</b>


1 Ổn định tổ chức :


2 Kieåm tra bài cũ: HS giải BT8 sgk
3 Luyện tập


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1 BT 27/sgk


Trên cùng một nửa mp
bờ chứa tia OA, vẽ 2
tia OB, OC sao cho


0 0



ˆ <sub>145 ,</sub> ˆ <sub>55</sub>


<i>BOA</i> <i>COA</i> .
Tính số đo góc BOC ?
GV:


u cầu HS nêu cách
vẽ hình, tìm tia nằm
giữa 2 tia rồi viết hệ
thức để tính sđ góc
BOC ?


<b>HĐ2</b> BT29/sgk


Gọi Ot, Ot’ là 2 tia nằm
trên cùng một nửa mp
bờ là đường thẳng xy đi
qua O. Biết


0 0


ˆ <sub>30 ,</sub> ˆ <sub>' 60</sub>


<i>xOt</i>  <i>yOt</i>  .
Tính số đo các góc yOt,
tOt’?


GV: Yêu cầu HS nêu



HS:


-Vẽ tia OA


- vẽ 2 tia OB, OC trên
cùng một nửa mp bờ
chứa tia OA, sao cho


0 0


ˆ <sub>145 ,</sub> ˆ <sub>55</sub>


<i>BOA</i> <i>COA</i>
(dùng thước đo góc)
-Tia OC nằm giữa 2
tia OA và OB.


HS: Hoạt động nhóm
-Vẽ đường thẳng xy
đi qua O


-Vẽ Ot, Ot’ là 2 tia
nằm trên cùng một
nửa mp bờ là đường
thẳng xy sao cho:


0 0


ˆ <sub>30 ,</sub> ˆ <sub>' 60</sub>



<i>xOt</i> <i>yOt</i> 


<b>-BT 27/sgk C</b>


B


O
A


-Tia OC nằm giữa 2 tia OA và
OB nên :


0 0 0


ˆ ˆ ˆ <sub>145</sub> <sub>55</sub> <sub>90</sub>


<i>BOC</i><i>AOB AOC</i>   
<b>BT29/sgk</b>


t’
t




x O
y


0 0 0



ˆ ˆ ˆ <sub>180</sub> <sub>30</sub> <sub>150</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

caùch vẽ hình, tìm sđ


góc xOy, yOt ? kề bù)ˆ ˆ ˆ 0 0 0


' ' 150 60 90


<i>tOt</i> <i>tOy yOt</i>   
( vì yOt’< yOt (600<sub><150</sub>0<sub>)) nẹn</sub>


tia Ot’ nằm giữa 2 tia Ot, Oy)
Hướng dẫn tự học: – Chuẩn bị bài 6 “ Tia phân giác của góc”


Tuần : 27 TCT : 25 §6 TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
Ngày dạy :


<b>I.</b> <b>Mục tiêu cần đạt :</b>


– Kiến thức :


 Hiểu tia phân giác của góc là gì ?
 Hiểu đường phân giác của góc là gì ?
– Kỹ năng : Biết vẽ tia phân giác của góc .


– Thái độ : Cẩn thận , chính xác khi đo , vẽ gấp giấy .


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị</b>



– Thước thẳng , thước đo góc .
III. <b>Tổ chức hoạt động dạy và học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


a/ Trên nữa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy sao cho góc xOy có số đo bằng
1200<sub>, vẽ tia Oz sao cho góc xOz bằng 60</sub>0<sub> .</sub>


b/ Tính số đo góc zOy .
<b>3.</b> Dạy bài mới :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1 : Giới thiệu tia phân


giác của một góc là gì ?
GV : Sử dụng bài tập phần
kiểm tra bài cũ .


– Trong ba tia Ox, Oy, Oz
tia nào nằm giữa hai tia cịn
lại ?


– So sánh số ño <i><sub>xOz</sub></i> vaø <i><sub>zOy</sub></i>
?


 Giới thiệu định nghĩa tia
phân giác của một góc .


HS: trả lời câu hỏi


Tia Oz là tia phân
giác của góc xOy
khi:


- Tia Oz nằm giữa
hai tia Ox, Oy


<b>I. Tia phân giác của một</b>
<b>góc là gì ?</b>




Tia phân giác của một góc
là tia nằm giữa hai cạnh của


<b>O</b>


y


z


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

HĐ2 : Cách vẽ tia phân giác
của một góc :


- Vận dụng vẽ góc khi biết
số đo, hướng dẫn cách vẽ tia
phân giác của một góc.
- GV nêu vd, hướng dẫn HS
làm.



? Theo đề bài ta cần thực
hiện điều gì trước khi vẽ tia
phân giác ?


- Như vậy khi trình bày bài
làm ta cần tính số đo góc




<i>xOz</i> trước .


GV : Hướng dẫn cách 2
(xếp giấy ) như sgk


? Ta có thể vẽ được bao
nhiêu tia Oz như thế ?


-> Rút ra nhận xét.


HĐ3 : Củng cố ý nghĩa
đường phân giác , tia phân
giác :


- Thực hiện các yêu cầu :
? Vẽ tia phân giác của góc
bẹt , xác định điểm thuộc tia
phân giác đã vẽ ?


? Goùc bẹt có mấy tia phân
giác ?



- Hai tia phân giác của góc
bẹt tạo thành đường thẳng
gọi là đường phân giác .
? Thế nào là đường phân
giác của một góc


- Phân biệt đường phân
giác và tia phân giác


- <i><sub>xOz</sub></i> =<i><sub>zOy</sub></i>


HS: cùng thực hiện
cách 1.


HS: thực hiện cách
2.


HS: hoạt động
nhóm, trả lời câu
hỏi.


góc và tạo với hai cạnh ấy
hai góc bằng nhau .


<b>II. Cách vẽ tia phân giác</b>
<b>của một góc </b>


Vd : Vẽ tia phân giác Oz
của góc xOy có số đo 640<sub> .</sub>



– Cách 1 : dùng thước đo
góc .


– Cách 2 : xếp giấy .


* Nhận xét : Mỗi góc
<i>(không phải là góc bẹt ) chỉ</i>
<i>có một tia phân giác .</i>


<b>III. Chú yù :</b>


– Đường thẳng chứa tia
phân giác của một góc là
đường phân giác của góc
đó.


Đường thẳng mn là đường
phân giác của góc xOy.


<b>O</b> <sub>x</sub>


z
y


320


320


m



x


<b>O</b> n


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>4. Củng cố:</b>


– Bài tập 30 (sgk : tr 87) : Chú ý vẽ trên nữa mặt phẳng , xác định tia phân giác theo
định nghĩa .


– Bài tập 32 : Cách ghi khác của định nghóa tia phân giác của góc ( câu c, d : dạng
ký hiệu của định nghóa tia phân giác của góc ) .


<b>5.</b> <b>Hướng dẫn học ở nhà :</b>
– Học bài . Làm các BT còn lại tương tự.
– Chuẩn bị bài tập “ Luyện tập” (sgk : tr 87) .


Tuaàn : 28 TCT : 26 LUYỆN TẬP
Ngày dạy :


<b>I Mục tiêu cần đạt: </b>


– Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc .


– Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tính góc , kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân
giác của một góc để làm bài tập .


– Thái độ : Đo, vẽ cẩn thận , chính xác .
<b>II Chuẩn bị</b>



Thước đo góc, phấn màu.
III<b> Tổ chức hoạt động dạy và học</b>


1 Ổn định tổ chức :


2 Kiểm tra bài cũ: HS giải BT 31 sgk
3 Luyện tập


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
<b>HĐ1 BT 33/sgk</b>


Củng cố hai góc kề bù


, tính số đo góc liên HS: cùng thực hiện


<b>BT 33/sgk </b>


<b> </b><i><sub>x Oy</sub></i><sub>'</sub> <sub> = 180</sub>0<sub> – 130</sub>0<sub> = 50</sub>0<sub>(hai</sub>


góc kề bù )


y <b>O</b>


n


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

y


x O


m b



a


quan đến tia phân
giác :


- Hướng dẫn HS vẽ
hình theo thứ tự yêu
cầu của đề bài .


- Yêu cầu HS đánh
cung xác định các góc
bằng nhau và góc phải
tìm số đo .


? Để tính <i><sub>x Ot</sub></i><sub>'</sub> ta cần
phải làm gì ?


HĐ2 : Củng cố khái
niệm góc bẹt :


GV : Hướng dẫn vẽ
hình theo “giả thiết” .
GV : Thế nào là góc
bẹt ?


GV : Nhận xét đặc
điểm tia phân giác của
góc bẹt .



GV : Phân tích tương
tự như HĐ1 , kết luận
mối quan hệ tia phân
giác hai góc kề bù .
HĐ3 : Củng cố cách vẽ
tia phân giác của góc
và tính số đo .


GV : Hướng dẫn thực
hiện các bước tương tự
như trên .


GV : Xác định nữa mặt
phẳng có bờ chứa tia
nào ?


GV : Cần thực hiện như
thế nào để tính số đo


vẽ hình theo thứ tự
yêu cầu của đề bài .
Để tính <i><sub>x Ot</sub></i><sub>'</sub> ta cần
phải tìm sđ góc x’Oy,
tOy.


HS: vẽ và nhận xét
tia phân giác của góc
bẹt .


mà   1300 0


65
2


<i>xOt tOy</i>  


(Ot là tia phân giác của góc
xOy )


<sub>'</sub> <sub>180</sub>0  <sub>180</sub>0 <sub>65</sub>0 <sub>115</sub>0


<i>x Ot</i> <i>xOt</i>


     


<b> y t</b>
<b> </b>


<b> </b>


<b> x’ O x</b>
<b>BT 35 (sgk : tr 87) .</b>


 <sub>90</sub>0


<i>aOb</i>


<b>BT 36 (sgk : tr 87) .</b>
<i><sub>yOz</sub></i> <i><sub>xOz xOy</sub></i>  <sub>50</sub>0


   .



  300 <sub>15</sub>0
2


<i>xOm mOy</i>   .


  500 <sub>25</sub>0
2


<i>yOn nOz</i>  


   <sub>15</sub>0 <sub>25</sub>0 <sub>40</sub>0


<i>mOn mOy yOn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

góc mOn .


4 Củng cố:


– Ngay mỗi phần bài tập có liên quan .
5 Hướng dẫn học ở nhà :


– Hồn thành các bài tập cịn lại ở sgk tương tự .


– Chú ý tia phân giác của góc , góc bẹt . Muốn chứng chứng tia phân giác của một
góc phải kiểm tra những điều kiện nào ?


Tuần : 29 TCT : 27 § 7. THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
Ngày dạy :



<b>I Mục tiêu cần đạt: </b>


– HS hiểu được cấu tạo của giác kế .


– Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất .


– Giáo dục ý thức tập thể , kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ năng thực
hành cho HS .


<b>II Chuẩn bị </b>


– Bộ thực hành : 1 giác kế , 2 cọc tiêu dài 1.5 m(có đầu nhọn) hay cọc có đế đứng
thẳng , 1 cọc tiêu ngắn 0,3 cm, búa đóng .


– Dụng cụ HS tương tự GV .


III.<b> Tổ chức hoạt động dạy và học</b>


1 Ổn định tổ chức :


2 Kiểm tra Dụng cụ HS đã chuẩn bị.
3 Thực hành


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

thiệu công dụng của
từng dụng cụ :


– Cấu tạo giác kế :
+ Đóa tròn .



+ Cấu tạo mặt đóa
tròn .


+ Tác dụng của dây dọi
treo dưới tâm đĩa tròn .
GV : Củng cố công
dụng từng dụng cụ .
– Giác kế dùng để làm
gì ?


– Miêu tả cấu tạo của
giác kế ?


– Công dụng của thanh
quay , cọc tiêu ?


HĐ2 : Thực hiện mẫu
các bước đo góc như
hướng dẫn sgk : tr 88 .
GV : Kiểm tra nhận
biết của HS ở các bước
thực hiện .


HS : Nghe giảng .


HS : Đo góc trên mặt
đất .


– Tương tự sgk .



HS : Cọc tiêu xác
định “độ lớn” của góc
, thanh quay xác định
vị trí 00<sub> và vị trí cuối</sub>


cùng giới hạn góc cần
đo .


HS : Nghe giảng và
trình bày lại các bước
cơ bản như sau :
– Đặt giác kế đúng
u cầu


– Đưa thanh quay về
vị trí 00<sub> và quay đóa</sub>


sao cho khe và cọc
tiêu thẳng hàng với A
.


– Cố định đĩa , quay
cọc tiêu tương tự với
B .


– Đọc kết quả .


– Tương tự (sgk : tr 88) .



– Các dụng cụ cần thiết như phần
chuẩn bị .


<b>II. Cách đo góc trên mặt đất </b>
– Thực hiện 4 bước cơ bản như
sgk : tr 88, 89 .


<b>Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

O M


1,7cm


H.43a


– Kiểm tra , củng cố , sửa chữa lỗi khi thực hiện các thao tác thực hành .
* Chuẩn bị compa và xem trước bài 8 “ Đường tròn “


Tuần : 30 TCT : 28 § 8. ĐƯỜNG TRỊN
Ngày dạy :


<b>I Mục tiêu cần đạt: </b>
– Kiến thức :


+ Hiểu đường trịn là gì ? Hình trịn là gì ?


+ Hiểu cung , dây cung , đường kính , bán kính .
– Kỹ năng cơ bản :


+ Sử dụng compa thành thạo .


+ Biết vẽ đường tròn , cung tròn .
+ Biết giữ nguyên độ mở của compa .


– Thái độ : Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận, chính xác .
<b>II Chuẩn bị </b>


Thước đo góc, phấn màu.


III. .<b> Tổ chức hoạt động dạy và học</b>


1 Ổn định tổ chức :
2 Kiểm tra bài cũ:
3 Bài mới


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1 : Nhận biết và vẽ


đường trịn , hình trịn :
GV : Bằng thao tác vẽ
các điểm cách đều một
điểm cho trước , giới
thiệu định nghĩa đường
tròn .


– Đường tròn tâm O ,
bán kính R là gì ?


GV : Giới thiệu điểm
nằm trên , trong , ngồi
đường trịn .



GV : Kiểm tra lại nhận
biết của HS bằng một
vài điểm có tính chaát


HS : Quan sát thao
tác vẽ hình .


HS : Phát biểu định
nghĩa tương tự sgk : tr
89 .


– Veõ H. 43a, b .


HS : Xác định trên
H.43a điểm có tính
chất như GV yêu
cầu .


<b>I. Đường trịn và hình trịn :</b>
<i>1. Đường trịn :</i>


– Đường trịn tâm O bán kính R là
hình gồm các điểm cách O một


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

O
R
H.43b
O M
1,7cm


H.43a
M
P
N


tương tự .


GV : Hãy đo độ dài
OM = ?


– OM là bán kính đúng
hay sai ?


GV : Tương tự so sánh
ON, OP với OM ?


GV : Ra câu hỏi kiểm
tra ngược , so sánh
khoảng cách cho biết
điểm đó thuộc hay
khơng thuộc đường
tròn .


GV : Giới thiệu định
nghĩa hình trịn :


GV : Giới thiệu như
sgk , kiểm tra một
điểm có nằm trong
(thuộc) hình trịn


khơng ?


HĐ2 : Nhận biết và vẽ
cung tròn , dây cung :
GV : Veõ H.44, 45 (sgk :
tr 90) .


GV : Cung tròn là gì ?
dây cung là gì ?


GV : Chốt lại vấn đề ,
giới thiệu định nghĩa
tương tự sgk .


HĐ3 : Giới thiệu công
dụng khác của compa :
so sánh hai đoạn
thẳng .


GV : Thực hiện các
thao tác như sgk trong
việc sử dụng compa so
sánh hai đoạn thẳng ,


HS : Thực hiện việc
đo độ dài và trả lời
câu hỏi .


HS : ON < OM
OP > OM.



HS : Nghe giảng và
trả lời câu hỏi kiểm
tra của GV .


HS : Veõ H. 44, 45
(sgk : tr 90) .


HS : Quan sát hình vẽ
và trả lời theo nhận
biết ban đầu .


HS : Đọc phần giới
thiệu sgk : tr 90, 91 .
HS : Nghe giảng và
dự đoán các thực hiện
các thao tác .


OM = 1,7cm .
Trên H. 43b ta có :


- M là điểm nằm trên (thuộc)
đường tròn .


- N là điểm nằm bên trong đường
tròn


- P là điểm nằm bên ngồi đường
trịn .



<i>2. Hình tròn :</i>


– Hình trịn là hình gồm các điểm
nằm trên đường trịn và các điểm
nằm bên trong đường trịn đó .


<b>II. Cung và dây cung :</b>


– Hai điểm nằm trên đường tròn
chia đường tròn thành hai phần,
mỗi phần là một cung tròn .


– Đoạn thẳng nối hai điểm ấy
được gọi là dây cung .


– Dây cung đi qua tâm O là
đường kính .


– Đường kính dài gấp đơi bán
kính .


<b>III. Một công dụng khác của</b>
<b>compa :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

kết hợp đo độ dài đoạn
thẳng .


<b>Củng cố:</b>


– Bài tập 38 , 39 , 40c (sgk : tr 90, 91 , 92).


<b>Hướng dẫn học ở nhà :</b>


– Học lý thuyết như phần ghi tập .


– Hồn thành các bài tập cịn lại ở sgk tương tự các bài đã giải .


Tuaàn : 31 TCT : 29 § 9. TAM GIÁC
Ngày dạy :


<b>I Mục tiêu cần đạt: </b>
– Kiến thức căn bản :


- Định nghóa tam giác .


- Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
– Kỷ năng cơ bản :


- Biết vẽ tam giác .


- Biết gọi tên và ký hiệu tam giác .


- Nhận biết điểm nào nằm bên trong và bên ngoài tam giác .
<b>II Chuẩn bị </b>


Com pa, thước thẳng, phấn màu.
III. .<b> Tổ chức hoạt động dạy và học</b>


1 Ổn định tổ chức :


2 Kiểm tra bài cũ: – Định nghĩa đường tròn ? Vẽ (O; 2cm) ? Hình trịn là gì ?


– Xác định cung trịn , vẽ đường kính AB của (O; R)


3 Bài mới


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1 : Hình thành khái


niệm tam giác :


–Tam giác ABC là gì ?
– Có mấy cách đọc tên
tam giác ABC ?


– Hãy viết các ký hiệu
tương ứng ?


GV : Giới thiệu tam
giác có ba đỉnh .


HS : Quan sát H.53
(sgk : 94) và trả lời
câu hỏi theo nhận
biết ban đầu .


HS : Định nghóa như
sgk .


HS : Đọc tên theo 6
cách khác nhau .
– Viết ký hiệu như ví



<b>I. Tam giác ABC là gì ?</b>


– Định nghĩa : Tam giác ABC là
<i>hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC,</i>
<i>AC khi ba điểm A, B, C không</i>
<i>thẳng hàng .</i>


– Tam giaùc ABC (k/h : <i>ABC</i>)


coù :


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

GV : Hoạt động tương
tự với cạnh , và góc
của tam giác (chú ý các
cách đọc khác nhau,
cách thường sử dụng ) .
HĐ2 : Củng cố khái
niệm tam giác :


– Hướng dẫn bài tập
43, 44 (sgk : tr 94, 95) .
HĐ3 : Nhận biết điểm
nằm trong , nằm ngoài
tam giác


GV : Vì sao điểm M
được gọi là điểm nằm
trong tam giác ?



– Yêu cầu HS xác định
điểm tương tự .


GV : Vì sao N được gọi
là điểm nằm ngồi tam
giác ABC ?


GV : Củng cố qua BT
46a (sgk : tr 95) .


HĐ4 : Vẽ tam giác biết
độ dài 3 cạnh :


GV : Hướng dẫn :
- Vẽ đoạn BC = 4 cm .
- Vẽ điểm vừa cách B
3 cm , cách C 2 cm.
-Đo góc BAC của tam
giác ABC vừa vẽ .


dụ .


HS : Xác định ba đỉnh
của tam giác .


HS : Hoạt động tương
tự như trên .


HS : Thực hiện việc
điền vào chỗ trống


dựa theo định nghĩa
tam giác .


HS : Quan sát H. 53
và trả lời câu hỏi
tương tự phần định
nghĩa (sgk : tr 94) .


HS : Thực hiện tương
tự như trên .


HS : Vẽ tam giác như
hướng dẫn HĐ1 , xác
định điểm M nằm
trong tam giác …….


HS : Thực hiện các
bước vẽ theo hướng
dẫn bên .


HS : Kết luận tính
chất góc dựa theo số
đo góc


+ 3 cạnh : AB, AC, BC .


A


C
B



H. 53
M


N


<i>– Một điểm M nằm trong cả 3</i>
<i>góc của tam giác là điểm nằm</i>
<i>trong tam giác .</i>


<i>– Một điểm N khơng nằm trong</i>
<i>tam giác , không nằm trên cạnh</i>
<i>nào của tam giác là điểm nằm</i>
<i>ngồi tam giác .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Củng coá:</b>


– Ngay phần lý thuyết vừa học .
<b>Hướng dẫn học ở nhà :</b>


– Học lý thuyết như phần ghi tập .


– Làm các bài tập 45, 46b , 47 (sgk : tr 95) .


– Oân tập toàn chương II , chuẩn bị tiết “ Ơn tập “.


Tuần : 32 TCT : 30 OÂN TẬP CHƯƠNG II
Ngày dạy :



<b>I Mục tiêu cần đạt: </b>


– Hệ thống hố các kiến thức về góc .


– Sử dụng thành thạo các công cụ để đo , vẽ góc , đường trịn, tam giác .
– Bước đầu tập suy luận đơn giản .


<b>II Chuẩn bị</b>


Com pa, thước thẳng, phấn màu.
III<b> Tổ chức hoạt động dạy và học</b>


1 Ổn định tổ chức :
2 Kiểm tra bài cũ:


– Định nghĩa tam giác , xác định điểm nằm trong , ngoài tam giác .
– Điểm nằm trên cạnh của tam giác .


– Vẽ tam giác, BT 8 (sgk : tr 96) .
3 Bài mới


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1 : Đọc hình :


GV : Sử dụng bảng
phụ (sGV : tr 72) . Mỗi
hình trong bảng phụ
cho biết kiến thức gì ?
GV : Củng cố nhận
dạng tính chất dựa theo


các hình


Như phần bên .


HĐ2: Điền vào chỗ
trống củng cố các tính


HS : Quan sát bảng
phụ và giải thích ý
nghĩa của từng hình
dựa theo các kiến
thức về : Mặt phẳng ,
góc , đường trịn , tam
giác , góc vng ,
nhọn, tù , bẹt . Hai
góc phụ nhau , hai
góc bù nhau , hai góc
kề nhau , kề bù , tia
phân giác của góc .


<b>I. Các hình :</b>
-Mặt phẳng
-Nửa mặt phẳng.


-Đường trịn. Tam giác.


-Góc vuông, góc nhọn, góc tù,
góc bẹy.


-Hai góc phụ nhau. Hai góc bù


nhau. Hai góc kề nhau. Hai góc
kề bù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

chất bằng các câu hỏi :
a/ Bất kỳ đường thẳng
nào trên mặt phẳng
cũng là ….. của hai nửa
mặt phẳng …..


b/ Số đo của góc bẹt là
……


c/ Nếu ….. thì <i><sub>xOy yOz</sub></i> <sub></sub>
= <i><sub>xOz</sub></i>.


d/ Tia phân giác của
một góc là tia …..


HĐ3 : Trả lời các câu
hỏi .


GV : Sử dụng các câu
1, 2,5,7 trong hệ thống
câu hỏi (sgk : tr 96) .
HĐ4 : Vẽ hình :


GV : Hướng dẫn củng
cố cách vẽ và các tính
chất có liên quan với
các bài tập 3, 4 , 6 , 8


(sgk : tr 96) .


– Vẽ hai góc phụ nhau,
kề nhau, bù nhau .
–Vẽ góc cho biết số đo
– Vẽtam giác, tia phân
giác của góc …..


GV : Chú ý cách sử
dụng dụng cụ của HS .


HS : a/ bờ chung .
b/ 1800<sub> .</sub>


c/ tia Oy nằm giữa hai
tia Ox, Oz .


d/ nằm giữa hai cạnh
của góc và tạo với hai
cạnh ấy hai góc bằng
nhau .


HS : Trả lời các câu
hỏi tương tự phần ghi
nhớ sgk .


HS : Vẽ hình theo
yêu cầu từng bài tập
với các dụng cụ đo vẽ
(thước kẻ , compa,


thước đo góc) .


<b>III.</b> <b>Các tính chất : </b>


<b> 1. Bất kì đường thẳng nào nằm</b>
trên mặt phẳng cũng là bờ chung
của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
2. Số đo của góc bẹt bằng 1800


<b>III. Câu hỏi , bài tập :</b>


<i>1. Câu hỏi : trả lời các câu hỏi</i>
tưong tự (sgk : tr 96) .


<i>2. Bài tập :</i>


– Các bài tập 3, 4, 6, 8 (sgk : tr
96) .


<b>Củng cố:</b>


– Ngay mỗi phần bài tập có liên quan .
<b>Hướng dẫn học ở nhà :</b>


– Hoàn thành phần bài tập còn lại ở sgk tương tự .


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Tuaàn : 33 TCT : 29 KIỂM TRA CHƯƠNG II
Ngày dạy :


<b>I Mục tiêu cần đạt: </b>



– Kiểm tra các kiến thức về góc .
<b>II Phương tiện dạy học: </b>


HS: Com pa, thước thẳng, thước đo góc.
III.Phương pháp dạy học:


-Vấn đáp, gợi mở. Đan xen hoạt động nhóm.
<b>IV Hoạt động dạy và học :</b>


1 Ổn định tổ chức :
2 Kiểm tra 45 phút:


Tuaàn : 34 TCT : 30 TRẢ BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG II
Ngày dạy :


<b>I Mục tiêu cần đạt: </b>


- Đánh giá kết quả làm bài của HS.


- Tìm ra ngun nhân chính đối với HS làm bài khơng đạt.
- Đưa ra biện pháp khắc phục.


<b>II Hoạt động trên lớp</b>


1-Trả bài kiểm tra cho HS sau khi đã chấm xong.


2-Trình bày đáp án và biểu điểm chấm để HS tiện kiểm tra bài làm của mình.
3-Hướng dẫn HS giải bài tập phần tự luận.



<b>III Nhận xét- đánh giá </b>


<b>* Những sai lầm của HS khi giải toán</b>
- Cần rèn luyện kỹ năng vẽ hình, kí hiệu, đọc hình chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×