Tải bản đầy đủ (.doc) (278 trang)

ngu van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 278 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn :15/8/2009
Tiết 1


Văn bản :


<b>CổNG TRƯờNG Mở RA</b>



_ <i>Theo Lý Lan</i> _
A - Mục tiêu cần đạt :


1. KiÕn thøc:


- Cảm nhận và thấm thía tình cảm thiêng liêng và sâu nặng của cha mẹ đối với con
cái, thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng đối với cuc i mi con ngi.


- Nghệ thuật viết văn tinh tế, giàu giá trị biểu cảm.
2. Kĩ năng:


Rốn k năng đọc diễn cảm văn biểu cảm
3. T tởng, tình cm, thỏi :


- Yêu mến cha mẹ , thày cô, bạn bè, trờng lớp
B - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


<i> </i><i> Giáo viên:</i>


- Đồ dùng : Tranh ảnh về ngày khai trờng .
- Những điều cần lu ý :


Bi văn khơng có cốt truyện, chủ yếu là tâm trạng hồi hộp, phấp phỏng đón chờ
ngày khai trờng . Ngời mẹ khơng ngủ, phần vì lo chuẩn bị cho con, nhng phần vì cả


tuổi thơ của mẹ sống dậy .


<i> Học sinh: SGK, soạn bài trớc ở nhà</i>


C- Tin trình tổ chức các hoạt động Dạy - Học :
*ổn định tổ chức :


*KiÓm tra :


? ở lớp 6 các em đã đợc học những văn bản nhật dụng nào?
(Động Phong Nha, Cầu Long Biên- Chứng nhân lịch sử ...)
<i> * Bài mới :</i>


 Giíi thiƯu bµi:


Ngày khai trờng hàng năm đã trở thành ngày hội của toàn dân. Bởi ngày đó
bắt đầu một năm học mới với bao mơ ớc, bao điều mong đợi trớc mắt các em.
Không khí ngày khai trờng thật náo nức với tuổi thơ của chúng ta. Cịn các bậc làm
cha làm mẹ thì sao ? Họ có những tâm trạng gì trong ngày ấy ? Bài Cổng trờng mở
ra mà chúng ta học hơm nay sẽ giúp chúng ta hiểu đợc điều đó.


Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung kiến thức
<i>Hoạt động 1: </i>


? Em h·y nªu xuÊt xø của văn bản
Cổng trờng mở ra ?


<i>Hoạt động 2: </i>


GV : Hớng dẫn đọc : Giọng nhỏ nhẹ,


thiết tha, chậm rãi.


GV đọc văn bản - HS đọc- GV nhận
xét.


? Trong 10 chú thích, có từ nào là từ
khó? Từ đó đợc giải nghĩa nh thế nào ?
GV: Hớng dẫn tóm tắt văn bản :


? Em h·y tãm t¾t néi dung cđa văn bản
Cổng trờng mở ra bằng 1 vài câu ngắn
gọn ? (văn bản viết về cái gì ? việc gì ?
)


- Truyện có những nhân vật nào ? Ai là


I . Tác giả, tác phẩm :


- Là văn bản nhật dụng viết về nhà
tr-ờng.


- Đây là bài kí của tg Lý Lan trích từ
báo Yêu trỴ sè 166 Thành phố Hồ
Chí Minh


1.9.2000


II - Đọc - Tóm tắt - chú thích :
1. Đọc.



2. Chú thÝch.


Can đảm: có tinh thần mạnh mẽ,
không sợ gian khổ, nguy hiểm, khó
khăn.


3. Tãm t¾t.


Bài văn viết về tâm trạng của ngời mẹ
trong đêm không ngủ trớc ngày khai
trờng lần đầu tiên của con


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhân vật chính?
<i>Hoạt động 3: </i>


? Em có thể chia văn bản này thành
mấy phần ? Mỗi phần từ đâu đến đâu ?
ý của từng phần ?


? Văn bản Cổng trờng mở ra đợc biểu
đạt bng nhng phng thc no?


Sự kết hợp này có tác dơng g× ?


GV u cầu hs đọc đoạn 1.


?Đoạn văn em vừa đọc diễn tả điều gì ?
? Theo dõi phần đầu văn bản, em thấy
ngời mẹ nghĩ đến con trong thời điểm
nào ?



? Đêm trớc ngày khai trờng tâm trạng
của ngời mẹ và đứa con có gì khác
nhau ? Điều đó đợc biểu hiện bằng
những chi tiết nào trong bài ?


HS: Con thanh thản, nhẹ nhàng, vô t :
Đêm nay con cũng có niềm vui háo
hức. Giấc ngủ đến với con dễ dàng nh
uống 1 li sữa, ăn 1 cái kẹo.- Mẹ thao
thức, hồi hộp, suy nghĩ triền miên.
? Em có nhận xét gì về tâm trạng của 2
mẹ con ?


? Để diễn tả đợc tâm trạng của 2 mẹ
con, tác giả đã sử dụng phơng thức biểu
đạt nào ? Điều đó có tác dụng gì?
? Theo em vì sao ngời mẹ li trn trc
khụng ng c ?


HS: Vừa trăn trở suy nghÜ vỊ con , võa
b©ng khu©ng nhí vỊ ngµy khai trờng
năm xa của mình .


? Chi tit nào chứng tỏ ngày khai trờng
năm xa đã để lại ấn tợng sâu đậm trong
tâm hồn ngời mẹ ?


HS: Dấu ấn sâu đậm : Cứ nhắm mắt lại
là dờng nh vang bên tai tiếng đọc bài


trầm bổng : ‘‘Hằng năm cứ vào cuối
thu ... Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi
trên con đờng làng dài và hẹp ” .


? Trong đêm không ngủ, ngời mẹ đã
làm gì cho con ?


? Qua những việc làm đó em cảm nhận
đợc điều gì về ngời mẹ ?


GV: Ngời mẹ nào mà chẳng u con,
qn mình vì con, chỉ mong con khơn
lớn thành đạt. Đó là đức hi sinh, là vẻ


vËt chÝnh


III - Tìm hiểu văn bản
1- Cấu trúc:


- Bố cục: 2 phần


+ Từ đầu -> bớc vào : Nỗi lòng của mẹ
+ Còn lại : Cảm nghĩ của mẹ về Giáo
dục.


- Phơng thức biểu đạt:


- Kết hợp hài hoà giữa tự sự, miêu tả
và biểu cảm làm nổi bật vẻ đẹp trong
sáng, đôn hậu trong tâm hồn ngời mẹ .


2 - Phõn tớch :


<i>2.1. Nỗi lòng của mẹ:</i>


- Đêm trớc ngày con vào lớp 1.
* Tâm trạng của mẹ :


- M không ngủ đợc


- Hôm nay mẹ không tập trung đợc
vào việc gì cả.


- MĐ lªn giêng tr»n träc.


- Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi.


- Đây là tâm trạng khác thờng không
giống nhau.


-T s kt hợp với miêu tả để biểu cảm
- làm nổi rõ tâm trạng thao thức, hồi
hộp, suy nghĩ triền miên của ngi m.


* Những việc làm của mẹ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đẹp giản dị mà lớn lao của tình mẫu tử
trong cách sống của ngời mẹ Việt
Nam.


?Trong đêm không ngủ ngời mẹ đã


sống lại những kỉ niệm q khứ nào ?
? Tìm những chi tiết nói về kỉ niệm quá
khứ đó ?


? Em có nhận xét gì về cách dùng từ
của tác giả ? Tác dụng của cách dùng
từ đó ?


? Những tình cảm q khứ ấy đã nói
lên đợc tình cảm sâu nặng nào của lòng
mẹ ?


? Trong đêm không ngủ, ngời mẹ đã
chăm sóc giấc ngủ của con, nhớ tới
những kỷ niệm thân thơng về bà ngoại
và mái trờng xa. Tất cả những điều đó
đã cho em hình dung về một ngời mẹ
nh thế nào ?


HS th¶o luËn :


? Cã ph¶i ngời mẹ đang nói trực tiếp
với con không ? hay ngời mẹ đang tâm
sự với ai? Cách viết này có tác dụng
gì ?


Gv : Qua tõm trng ca ngi mẹ trong
bài văn chúng ta hiểu rằng ngời mẹ ấy
nhớ những kỷ niệm xa, không chỉ để
sống lại tuổi thơ đẹp đẽ của mình mà


cịn muốn ghi vào lòng con những kỷ
niệm đẹp ấy. Để rồi bất cứ 1 ngày nào
đó trong đời, khi nhớ lại, lịng con lại
rạo rực những cảm giác bâng khuâng,
xao xuyến của ngày đầu tiên cắp sách
tới trờng .


? Ngoài những cảm xúc tâm trạng ấy,
trong đêm khơng ngủ ngời mẹ cịn nghĩ
đến điều gì ?


? Câu văn nào trong bài nói lên tầm
quan trọng của nh trng i vi th h
tr?


? Câu văn này có ý nghĩa gì ? Vì sao ?


GVThảo luận:


? Trong đoạn kết ngời mẹ đã nói với
con : ‘‘Đi đi con, hãy can đảm lên, thế
giới này là của con, bớc qua cánh cổng
trờng là 1 thế giới kì diệu sẽ mở ra.’’
Em hiểu thế giới kì diệu đó là gì ? ?
Câu nói này có ý nghĩa gì ?


GV: Một thế giới kì diệu mà nhà trờng
đã mở ra cho chúng ta là bao điều mới


* KØ niƯm qu¸ khø :



- Ngày đầu tiên bà ngoại đa mẹ đến
tr-ờng


- Nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà
ngoại đi tới trờng và nỗi chơi vơi hốt
hoảng, khi cổng trờng đóng lại.


- Sư dơng mét loạt từ láy gợi cảm xúc
vừa phức tạp, vừa vui sớng, vừa lo sợ .
- Nhớ thơng bà ngoại và nhớ mái trờng
xa.


=> Là ngời mĐ biÕt yªu thơng ngời
thân, biết ơn trờng học, tin tởng ở tơng
lai của con .


- Đang nói với chính mình. Cách
viết này có tác dụng gì ?


-> Dựng ngụn ng c thoi.


Làm nổi bật tâm trạng, tình cảm và
những điều sâu thẳm khã nãi b»ng
nh÷ng lêi trùc tiÕp.


<i>2.2. Cảm nghĩ của mẹ:</i>


- Bớc qua cánh cổng trờng là một thế
giới kì diệu sẽ mở ra.



-Ai cng bit rằng mỗi sai lầm trong
giáo dục sẽ ảnh hởng đến cả 1 thế hệ
mai sau và sai lầm 1 li có thể đa thế hệ
ấy đi chệch cả hàng dặm sau này.”
- Không đợc phép sai lầm trong giáo
dục. Vì giáo dục quyết định tơng lai
của đất nớc.


- Tri thức, tình cảm, t tởng, đạo lí, tình
bạn, tình thầy trò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

mẻ rộng lớn về tri thức văn hoá, tri thức
cuộc sống, dạy dỗ bồi đắp cho chúng ta
những t tởng, Tình cảm đẹp về đạo lí
làm ngời, về tình bạn, tình thầy trị, về
tấm lịng u thơng con ngời để không
ngừng vơn lên, để phát triển thể lực,
phẩm chất toàn diện của con ngời,
chuẩn bị cho ngày mai lập nghiệp.
? Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm
trạng nhân vật có gì đáng chú ý ?


? Bài văn cho em hiểu thêm gì về ngời
mẹ và nhà trờng ? ( ghi nhớ- sgk-9 )
? Văn bản này đã cho em bài học gì ?


<i>Hoạt động 4: </i>


? Quan sát tranh ( SGK ) - Bức tranh


minh họa cảnh gì ? Em hãy miêu tả lại
cảnh đó ?


? Hãy nhớ và viết thành đoạn văn về kỉ
niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai
tr-ờng đầu tiên của mình ?


2.3. Tỉng kÕt:


- Miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật
với nhiều hình thức khác nhau : miêu
tả trực tiếp, miêu tả qua so sánh, miêu
tả hồi ức, sử dụng ngôn ngữ độc thoại
bộc lộ chất trữ tình.


* Ghi nhớ : sgk-9, học sinh đọc


- Chúng ta phải có trách nhiệm với gia
đình và nhà trờng .


IV- Luyện tập:
- HS quan sát trả lời.
- HS viết.


<i>Hot ng 5</i>: D. Hướng dẫn học bài ở nhà:


- Cho biÕt néi dung vµ nghƯ tht chính của văn bản Cổng trờng mở ra?
Qua văn bản em rút ra bài học gì?


- Hc thuc bi cũ theo nội dung đã học.


- Tóm tắt văn bản “Cổng trờng mở ra”.
- Soạn trớc văn bản “ Mẹ tôi”để giờ sau học.


<i>Hoạt động 6: </i> <i> </i>E.Đánh giá,điều chnh k hoch
* Ngun bi ging:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn :16/8/2009
Tiết 2


<i><b> Văn bản</b></i> :


<b>MĐ T«i</b>



<i><b> _ Et- môn-đô-đơ A-mi-xi _</b></i>
A- Mục tiêu bài học:


1. KiÕn thøc:


- Cảm nhận và thấm thía tình cảm thiêng liêng và sâu nặng của cha mẹ đối vớicon
cái, thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng đối với cuộc i mi con ngi.


- Nghệ thuật viết văn tinh tế, giàu giá trị biểu cảm.
2. Kĩ năng:


- Rốn k năng đọc diễn cảm văn biểu cảm
3. T tởng, tình cm, thỏi :


- Yêu mến cha mẹ , thày cô, bạn bè, trờng lớp
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:



<i> Giáo viên:</i>


- SGK, SGV, Giáo án


- Nhng điều cần lu ý : GV cần hớng dẫn học sinh tìm hiểu và phân tích văn bản, từ
đó rút ra nội dung và ý nghĩa của bài học, tự liên hệ và kiểm điểm thái độ và tình
cảm của bản thân đối với bố mẹ mình.


<i> Häc sinh:</i>


- Soạn bài trớc khi đến lớp.
- Học bài cũ, chủân bị bài mới


C - Tiến trình tổ chức các hoạt động Dạy - Học:
<i> * </i>ổn định tổ chức:


* Kiểm tra bài cũ:


- Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra từ văn bản Cổng trờng mở ra là gì ?
- Yêu cầu: Trả lêi nh phÇn ghi nhí – SGK ( 9 ).


<i> * Bµi míi:</i>
 Giíi thiƯu bµi:


Trong cuộc đời mỗi chúng ta, ngời mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn
lao, thiêng liêng và cao cả . Nhng không phải khi nào ta cũng ý thức hết đợc điều
đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm, ta mới nhận ra tất cả. Bài Mẹ tôi sẽ cho ta một
bài học nh thế.


Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức


<i>Hoạt động : </i>1


- Em hãy giới thiệu 1 vài nét về tác giả ?
- Tác giả thờng viết về đề tài gì ?


- Em h·y nªu xt xuất xứ của văn bản
Mẹ tôi ?


<i>Hot ng : </i>2


GV: Hớng dẫn đọc : Nhẹ nhàng, tha thiết,
thể hiện đợc những tâm t tình cảm buồn
khổ của ngời cha trớc lỗi lầm của con và
sự trân trọng của ơng với vợ mình. Khi
đọc lời khun: Dứt khoát, mạnh mẽ thể
hiện thái độ nghiêm khắc .


<i>I . Tác giả, tác phẩm :</i>


1 . Tác giả: ( 1846- 1908 ), là nhà văn
ý.


- Thng vit v ti thiếu nhi và nhà
trờng về những tấm lòng nhân hậu.
<i>2 / Tỏc phm:</i>


- Là văn bản nhật dụng viết về ngời mẹ
- In trong tập truyện : Những tấm lòng
cao cả



II - Đọc - Tóm tắt - Chú thích:
1. Đọc, tãm t¾t :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GV đọc - HS đọc - Nhận xét .
GV gọi hs đọc chỳ thớch.


- Trong 10 điều chú thích, từ nào là từ láy,
từ nào là từ Hán Việt ? ( Từ láy:3,4 -Từ
HV: những từ còn lại ) .


<i>Hot ng : </i>3


- Ta có thể chia văn bản làm mấy phần ?
Mỗi phần từ đâu đến đâu ? ý nghĩa của
từng phần ?


- Văn bản này đợc biểu đạt bằng những
phơng thức nào ?


Phơng thức nào là chính ?
Th¶o luËn :


- Văn bản là 1 bức th của ngời bố gửi cho
con nhng tại sao tác giả lại lấy nhan đề
“Mẹ tôi” ? ( Nhan đề là của tác giả đặt
cho đoạn trích . Tuy ngời mẹ khơng xuất
hiện trực tiếp trong câu chuyện, nhng lại
là tiêu điểm mà các nhân vật và chi tiết
đều hớng tới để làm sáng tỏ )



- Theo dõi phần đầu văn bản , em thấy En
ri cơ đã mắc lỗi gì ?


- Em cã suy nghĩ gì về lỗi lầm của En ri
cô?


- Tỡm nhng chi tiết nói về thái độ của
ngời bố đối với En ri cô ?


- Để diễn tả đợc tâm trạng của ngời bố,
tác giả đã sử dụng phơng thức biểu đạt
nào? Phơng thức biểu cảm đợc diễn đạt
thông qua những kiểu câu nào? Tác dụng
của các biện pháp nghệ thuật đó?


- Những chi tiết trên đã thể hiện đợc thái
độ gì của ngời bố ?


- Em có đồng tình với ngời bố không ?
( hstự bộc lộ )


- Trong th ngời bố đã gợi lại những việc
làm, những tình cảm của mẹ dành cho En
ri cơ. Em hãy tìm những chi tiết, hình ảnh
nói về ngời mẹ ?


- Khi nói về hình ảnh ngời mẹ tác giả đã
sử dụng phơng thức biểu đạt nào? Phơng
thức đó có tác dụng gì ?



- Qua lời kể của ngời cha, em cảm nhận
đợc điều gì về ngời mẹ ?


GV : Ngời mẹ của En ri cô cũng nh bao
ngời mẹ khác trên thế gian này đã u
th-ơng, chăm sóc ni dy con cỏi bng tt


<i>III - Tìm hiểu văn bản</i>
<i>1- Cấu trúc:</i>


- Bố cục : 2 phần


+ Đoạn đầu : Lí do bố viết th
+Còn lại : Nội dung bøc th


- Phơng thức diễn đạt: Viết th để biểu
cảm ( tự sự- miêu tả- biểu cảm )


<i>2 - Phân tích:</i>


<i>a / Lỗi lầm của En ri cô :</i>
- Vô lễ với mẹ trớc mặt cô giáo


=> Đây là việc làm sai trái, xúc phạm
tới mẹ.


<i>b / Thỏi ca b:</i>


- Sự hỗn láo của con nh một nhát dao
đâm vào tim bố vậy !.



-... B khụng nộn c cơn tức giận đối
với con .


- Con mà xúc phạm đến mẹ con ?
-> Phơng thức biểu cảm đợc diễn đạt
bằng các kiểu câu cảm thán, nghi vấn
làm cho lời văn trở nên linh hoạt, sinh
động, dễ đi vào lòng ngời .


=>Thể hiện thái độ buồn bã, đau đớn
và tc gin .


<i>c/ Hình ảnh ngời mẹ:</i>


- M ó phi thức suốt đêm ... , quằn
quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ
rằng có thể mất con.


- Ngời mẹ sẵn sàng bỏ một năm hạnh
phúc để tránh cho con 1 giờ đau đớn,
ngời mẹ có thể đi xin ăn để ni con,
có thể hi sinh tính mạng cu sng
con


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

cả tấm lòng, sức lực, sẵn sàng hi sinh tất
cả hạnh phúc và cuộc sống của mình cho
con cái. Tình mẫu tư cđa con ngêi thật
thiêng liêng, cao cả.



- Tip sau nhng li ngi ca về ngời mẹ,
tác giả đã phân tích mối quan hệ ruột thịt,
gắn bó sâu nặng giữa 2 mẹ con En ri cô
(hs đọc đoạn văn 3,4-sgk-10 ).


-Ngời bố đã khun En ri cơ những gì ?


- Em có nhận xét gì về cách sử dụng câu
văn ở đoạn này ? Tác dụng của cách
dùng đó ?


- Qua bøc th , em thấy bố của En ri cô là
ngời nh thế nµo ?


- Tại sao ngời cha khơng nói trực tiếp với
con mà lại viết th ? ( tình cảm sâu sắc
th-ờng tế nhị và kín đáo, nhiều khi khơng
nói trực tiếp đợc. Viết th tức là chỉ nói
riêng cho ngời mắc lỗi biết, vừa giữ đợc
kín đáo, vừa khơng làm ngời mắc lỗi mất
lịng tự trọng. Đây chính là bài học về
cách ứng xử trong gia đình, ở trờng và
ngoài xã hội )


- Th¶o luËn :


Theo em, điều gì đã khiến En ri cơ “ xúc
động vơ cùng ” khi đọc th bố ?


Hãy tìm hiểu và lựa chọn những lí do mà


em cho là đúng trong các lí do
sau:(9sgk-12.)


- Em có nhận xét gì về cách diễn đạt câu
văn của tác giả ?


- Nhà văn đã gửi tới chúng ta thơng điệp
gì ?


- Văn bản này đã cho ta hiểu thêm gì về
tác giả ?


<i>Hoạt động : </i>4


- Sau khi học xong văn bản này, em rút ra
đợc bài học gì ? Liên hệ với bản thân xem
em đã có lần nào lỡ gây chuyện gì đó
khiến bố mẹ buồn phiền. Nếu có thì bài
văn này gợi cho em điều gì ?


<i>d / Lêi khuyªn cđa bè:</i>


- Khơng bao giờ đợc thốt ra những lời
nói nặng với mẹ. Con phải xin lỗi
mẹ,...


- Con hãy cầu xin mẹ hơn con, để cho
chiếc hơn ấy xố đi cái dấu vết vong
ân bội nghĩa trên trán con .



-> Sư dơng câu cầu khiến làm cho lời
văn trở nên rõ ràng, dứt khoát .


=> Là ngời bố nghiêm khắc nhng đầy
tình thơng yêu sâu sắc .


<i> 3- Tæng kÕt: </i>


- Diễn đạt bằng nhiều kiểu câu linh
hoạt: câu trần thuật, câu nghi vấn, câu
cảm thán, câu cầu khiến làm cho lời
văn trở nên trở nên linh hoạt, dễ đi vào
lịng ngời .


<i> * Ghi nhí : sgk-12.</i>
<i>IV - LuyÖn tËp:</i>


<i>Hoạt động </i>5<i> : </i>D. Hướng dẫn học bài ở nhà:


- Cho biết nội dung và nghệ thuật chính của văn bản Mẹ tôi? Nhà văn gửi
tới chúng ta thông điệp gì qua văn bản này?


- Hc thuc bi c theo nội dung đã học.
- Tóm tắt văn bản “Mẹ tơi”.


- Soạn trớc văn bản “ Cuộc chia tay của nhng con búp bê”.
- Chuẩn bị bài từ ghép để giờ sau hc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

* Nguồn bài giảng:
<i>- Tự thiết kế và soạn .</i>



Ngày soạn :17/8/2009
Tiết 3


<b>Từ ghép</b>


A - Mục tiêu bài häc :


1. KiÕn thøc:


- Nắm đợc cấu tạo của hai loại từ ghép: Từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
- Hiểu đợc cơ chế tạo nghĩa của từ ghép ting Vit.


- Biết vận dụng những hiểu biết về cơ chế tạo nghĩa và việc tìm hiểu nghĩa của hệ
thống từ ghép tiếng Việt.


2. Kĩ năng:


- Nhn bit v sử dụng đúng từ ghép
3. Thái độ:


- Yªu quý tiÕng ViÖt


- Nắm đợc cấu tạo của 2 loại từ ghép : Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập .
- Hiểu đợc ý nghĩa của các loại t ghộp .


B - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<i> </i><i> Giáo viên:</i>


- Bảng phụ, sgk, sgv, gi¸o ¸n.



- Những điều cần lu ý:Học về từ ghép khơng phải chỉ để nhận diện một từ
nào đó là từ ghép chính phụ hay từ ghép đẳng lập mà điều quan trọng là hiểu đ ợc
cơ chế tạo nghĩa của các loại từ ghép .


<i> Häc sinh:</i>


- Xem bµi míi.


C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
<i> * </i>ổn định tổ chức :


* KiĨm tra bµi cị:


- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở của HS
<i> * Bài mới :</i>


 Giíi thiƯu bµi:


? Tìm 3 từ đơn và 3 từ phức? Từ phức đợc phân loại nh thế nào ?


( Hoa, lá, quả; hoa hồng, hoa quả, xanh xanh. Từ phức đợc phân thành hai loại : Từ
ghép và từ láy ) Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về từ ghép .


Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức
<i>Hoạt động : </i>1


§äc VD1


- Chó ý c¸c tõ : Bà ngoại, thơm
phức .



I- Các loại từ ghép:
<i>1- Ví dụ:</i>


* Ví dơ1:
Bµ ngo¹i


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Trong 2 từ đó, tiếng nào là tiếng
chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ
sung ý nghĩa cho tiếng chính ?
- 2 từ này có quan hệ với nhau nh
thế nào ?


- Em cã nhận xét gì về trật tự của
những tiếng chÝnh trong nh÷ng tõ
Êy?


- Theo em tõ ghÐp chÝnh phơ cã cÊu
t¹o nh thế nào ?


- Tìm từ ghÐp chÝnh phô có tiếng
chính Bà, thơm ? ( Bà cô, bà bác, bà
dì; thơm lừng, thơm ngát )


HS c Ví dụ 2 - Chú ý các từ trầm
bổng, quần ỏo .


- Các tiếng trong 2 từ ghép trên có
phân ra thành tiếng chính, tiếng phụ
không ? Vậy 2 tiếng nµy cã quan hƯ


víi nhau nh thÕ nµo ?


( quan hệ bình đẳng về mặt ngữ
pháp )


- Khi đảo vị trí của các tiếng thì
nghĩa của từ có thay đổi khơng ?
- Từ ghép đẳng lập có cấu tạo nh thế
nào


- Tìm một vài từ ghép đẳng lập chỉ
các sự vật xung quanh chúng ta ?
( Bàn ghế, sách vở, mũ nón ... )
- So sánh từ ghép chính phụ và từ
ghép đẳng lập, chúng giống và khác
nhau ở điểm nào ?


- Từ ghép đợc phân loại nh thế nào ?
- Thế nào là từ ghép chính phụ, thế
nào là từ ghép đẳng lập ?


<i>Hoạt động : </i>2


- So sánh nghĩa của từ bà ngoại với
nghĩa của từ bà?


- Nghĩa của từ thơm phức với nghĩa
của tiÕng th¬m ?


- Tõ ghÐp chÝnh phơ cã nghÜa nh thế


nào ?


- So sánh nghĩa của từ quần áo với
nghĩa của mỗi tiếng quần và áo ?


t.chính


- Tiếng phơ bỉi sung nghÜa cho tiÕng
chÝnh => quan hƯ chÝnh phơ => Tõ ghÐp
chÝnh phơ


-Tiếng chính đứng trớc


- Cã tiÕng chÝnh vµ tiÕng phơ, tiÕng phơ
bỉ sung nghÜa cho tiÕng chÝnh .


*VÝ dô2 : TrÇm bỉng


Qn ¸o Nhãm2


- 2 tiếng ngang bằng nhau-> quan hệ bình
đẳng => Từ ghép đẳng lập


- Có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp
( khơng phân ra tiếng chính, tiếng phụ )


* So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép
đẳng lập:


- Gièng : §Ịu cã quan hƯ víi nhau vỊ


nghÜa


- Kh¸c : +Tõ ghÐp chÝnh phơ: cã quan hƯ
chÝnh phô


+Từ ghép đẳng lập: có quan hệ
bình đẳng


<i>2 – Ghi nhí:</i>


* Ghi nhí 1: SGK ( 14 )
<i>II - NghÜa cña tõ ghÐp :</i>


<i>1. NghÜa cđa tõ ghÐp chÝnh phơ : </i>
- VÝ dơ :


+ Bà : chỉ ngời phụ nữ cao tuổi ->nghĩa
rộng .


Bà ngoại : chỉ ngời phụ nữ cao tuổi đẻ ra
mẹ -> nghĩa hẹp


+ Th¬m : cã mïi nh hơng của hoa, dễ
chịu -> nghÜa réng .


Th¬m phøc : cã mïi bốc lên mạnh, hấp
dẫn -> nghĩa hẹp


- Hẹp h¬n nghÜa cđa tiÕng chÝnh vµ có
tính chất phân nghĩa .



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Trầm bổng với trầm và bổng ?


- T ghộp ng lp có nghĩa nh thế
nào ?


- Hs đọc ghi nhớ 2 .
<i>Hoạt động : </i>3


GV : Gọi 2 hs lên bảng làm bt
- Phân loại từ ghép đẳng lập, chính
phụ ?


- Vì sao em lại xếp nh vậy ?
GV treo bảng phụ - hs lên điền từ
- Điền thêm tiếng để tạo từ ghép
chính phụ ?


GV treo bảng phụ - hs lên điền từ
- Điền thêm tiếng để tạo từ ghép
đẳng lập ?


Gäi hs tr¶ lêi
- Tr¶ lời tại sao ?


+ Quần áo : chỉ quần áo nói chung -> hợp
nghĩa, có nghĩa khái quát hơn.


Quần, áo : chỉ riêng từng loại .



+ Trầm bổng : Miêu tả âm thanh lúc thấp,
lúc cao nghe rất êm tai => nghĩa chung,
khái quát.


Trầm, bổng : chỉ âm thanh riêng từng loại
- Có tính chất hợp nghĩa và có nghĩa khái
quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên nã .
* Ghi nhí 2 : SGK (14 )


<i>III - Lun tËp :</i>
<i>* Bµi 1( 15 ) :</i>


- Từ ghép đẳng lập : Suy nghĩ, chài lới,
cây cỏ, ẩm t, u uụi .


- Từ ghép chính phụ: Xanh ngắt,nhà máy,
nhà ăn, nụ cời .


<i>* Bài 2 ( 15 ):</i>


- Bút mực ( bi, máy, chì )
- Thớc kẻ (vẽ, may, đo độ )
<i>* Bài 3: ( 15 )</i>


- Núi rừng ( sông, đồi )
- Mặt mũi ( mày,… )
*Bi 5 : ( 15 )


- Không phải vì :



Hoa hång lµ mét loµi hoa nh : Hoa h,
hoa cóc…


-> Cã nhiỊu lo¹i hoa mÇu hång nhng
không phải là hoa hång nh : Hoa giÊy,
hoa chuèi…


<i><b> Hoạt động </b></i>4<i> : D. Hướng dẫn học bài nhà</i>:


? Từ ghép đợc phân loại nh thế nào? Sự giống và khác nhau giữa từ ghép chính phụ
và từ ghép đẳng lập?


Cho biết nghĩa của từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ? Lấy vớ d?
- Hc thuc ghi nh 1,2.


- Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài Liên kết trong văn bản.


<i>Hot ng 5: </i>E. Đánh giá,điều chỉnh kế hoch
* Ngun bi ging:


<i>- Tự thiết kế và soạn .</i>


Ngày soạn :18/8/2009
Tiết 4


<b>LIÊN KếT TRONG VĂN BảN</b>


A - Mục tiêu bài học


1. KiÕn thøc:



- Muốn đạt đợc mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy
cần đợc thể hiện trên cả hai mặt. Hình thc ngụn ng v ni dung ý ngha.


2. Kĩ năng:


- vận dụng đợc những kiến thức đã học bợc đầu xây dựng đợc những văn bản có
tính liên kết.


3. Thỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i> </i><i> Giáo viên:</i>


- Bảng phụ, SGK, SGV, giáo án.
- Những điều cần lu ý :


<i> </i><i> Häc sinh:</i>


- Xem bµi tríc ë nhµ.


C - Tiến trình tổ chức Dạy - Học :
<i> * ổn định tổ chức :</i>


<i> * KiĨm tra bµi cị :</i>


- KiĨm tra sù chn bị bài, sách vở của học sinh.
<i> * Bài míi :</i>


<i> </i><i> Giíi thiƯu bµi:</i>



- Văn bản là gì ? ( Là chuỗi những lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống
<i>nhất, có liên kết mạch lạc, v/dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục</i>
<i>đích g/tiếp )</i>


- Tính chất của văn bản là gì ? ( thèng nhÊt, m¹ch l¹c )


Chúng ta sẽ không hiểu đợc một cách cụ thể về văn bản, cũng nh khó có thể
tạo lập đợc những văn bản tốt, nếu chúng ta không tìm hiểu kĩ 1 trong những tính
chất quan trọng nhất của nó là liên kết.


Hoạt động của Thầy-Trò Nội dung khiến thức
<i>Hoạt động </i>1<i> :</i>


GV : gọi hs đọc 2 đoạn văn ( đoạn văn
trong Văn bản : Mẹ tơi-sgk-10 và đoạn
văn sgk-17 )


- So s¸nh 2 đoạn văn, đoạn nào có thể
hiểu rõ hơn ngời bố muốn nói gì ?


- Nếu En Ri Cô cha hiểu ý bè th× h·y cho
biÕt v× sao ? ( v× giữa các câu còn cha có
sự liên kết )


- GV: liªn : liỊn; kÕt : nèi, bc; liªn kÕt:
nèi liỊn nhau g¾n bã víi nhau


- Muốn cho đoạn văn có thể hiểu đợc thì
nó phải có tính chất gì ? ( liên kết )
-Thế nào là liên kết ?



- GV : liên kết là 1 trong những tính chất
quan trọng nhất của văn bản


* Bi tp1: Tụi n trng. Em Thu b ngó
.


- ở đây nêu mấy thông tin ? Những
thông tin này nh thế nµo víi nhau


- Em hãy sửa lại câu văn để 2 thông tin
này gắn kết với nhau ?


*/ HS đọc VD ( sgk - 18 )


Sù sắp xếp ý giữa câu 1 và câu 2 có gì
bất hợp lí ? Vì sao ?


- Lm th no để xố bỏ đợc sự bất hợp
lí đó ?


- Giữa câu 1,2,3 có sự liên kết với nhau
cha ? V× sao ?


- GV : Những từ : cịn bây giờ, con là
những từ, tổ hợp từ đợc sử dụng làm
ph-ơng tiện liên kết trong đoạn văn


- So sánh đoạn văn khi cha dùng phơng
tiện liên kết và khi dùng phơng tiện liên



I / Liên kết và phơng tiện liên kết trong
văn bản :


<i> 1 / Tính liên kết của văn bản :</i>
- Ví dụ :


- Đoạn văn khó hiểu vì giữa các câu văn
không có mối quan hệ gì với nhau


- Liên kÕt: lµ sù nối kết các câu, các
đoạn trong văn bản 1 cách tự nhiên, hợp
lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ
hiểu


- 2 thông tin - không liên quan với nhau
- Trên đờng tới trờng, tôi thấy em Thu
bị ngã .


<i>2 - Phơng tiện liên kết trong văn bản :</i>
*/ VÝ dơ :


- cha cã sù nèi kÕt víi nhau - vì cha có
tính liên kết .


- Thêm cụm từ : còn bây giờ


- Từ : Đứa trẻ phải thay băng từ : con


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

kết ?



- Một văn bản muốn có tính liên kết trớc
hết phải có ®iỊu kiƯn g× ?


- Cùng với điều kiện ấy,các câu trong
văn bản phải sử dụng các p/ tiện gì ?
- HS đọc ghi nhớ .


<i>Hoạt động </i>2<i> :</i>


- Đọc đoạn văn và sắp xếp câu văn theo
thứ tự hợp lí để tạo thành 1 đoạn vn cú
tớnh liờn kt cht ch?


- Vì sao lại sắp xÕp nh vËy?


(s¾p xÕp nh vậy thì đoạn văn mới rõ
ràng, dễ hiểu.)


- Cỏc câu văn dới đây đã có tính liên kết
cha ? Vỡ sao ?


- Điền các tõ ng÷ thÝch hợp vào chỗ
trống?


ờm nay m không ngủ đợc. Ngày mai
là ngày khai trờng lớp 1 của con.” Có ý
kiến cho rằng: Sự liên kết giữa 2 câu trên
hình nh khơng chặt chẽ, vậy mà chúng
vẫn đợc đặt cạnh nhau trong Văn bản :


Cổng trờng mở ra. Em hãy giải thích tại
sao ?


=> Muốn tạo đợc tính liên kết trong văn
bản cần phải sử dụng những phơng tiện
liên kết về hình thức và nội dung.


* Ghi nhí : SGK ( 18 )
II - Lun tËp :


<i> * Bµi 1 ( SGK-18 ) :</i>


Sơ đồ câu hợp lí : 1 - 4 - 2 - 5 - 3


<i>* Bµi 2 ( 19 ) :</i>


- Đoạn văn cha có tính liên kết.


- Vì chỉ đúng về hình thức ngơn ngữ
song khơng cùng nói về một nội dung.
<i>* Bi 3 ( 19 ) :</i>


Điền từ : bà, bà , cháu, bà, bà, cháu, thế
là.


<i>* Bài 4 ( 19 ) :</i>


Nếu tách riêng 2 câu văn thì có vẻ rời
rạc nhng nếu đọc tiếp câu 3 thì ta thấy
câu 3 kết nối 2 câu trên thành 1 thể


thống nhất làm đoạn văn có tính liên kết
chặt chẽ .


<i>Hoạt động </i>3<i> :<b> D. </b></i>Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Thế nào là liên kết trong văn bản?


- Làm thế nào để văn bản có tính liên kết?
- Học thuộc ghi nhớ.


- Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa.


- Chuẩn bị bài Cuộc chia tay của những con búp bª”


<i>Hoạt động 4: </i>E. Đánh giá,điều chỉnh kế hoạch
* Nguồn bài giảng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Ngày soạn :</i> <i>20/8/2009</i>


Tiết 5+6


<i><b> Văn bản : </b></i>


<b>Cuộc chia tay của những con búp bê</b>
<i><b> _ Khánh Hoài_</b></i>


A - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thøc:


- Thấy đợc những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện.
Cảm nhận đợc nỗi đau đớn, xót xa của những em nhỏ chẳng may rơi vào hồn cảnh


gia đình bất hạnh. Biết thơng cảm và chia sẻ với những hồn cảnh nh vậy.


- Thấy đợc cái hay của truyện là ở cách kể chân thật và cảm động.
2. Kĩ năng:


- c din cm
3. Thỏi :


- Cảm thông, chia sẻ với những bạn nhỏ có hoàn cảnh éo le
B - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :


<i> Giáo viªn:</i>


- Bảng phụ, SGK, SGV, giáo án.
- Tranh ảnh về gia ỡnh


- Những điều cần lu ý:


Ni dung vn đề đặt ra trong truyện khá phong phú, thể hiện ở ba phơng
diện: phê phán những bậc cha mẹ thiếu trách nhiệm với con cái; ca ngợi tình cảm
nhân hậu, trong sáng, vị tha của 2 em bé; miêu tả và thể hiện nỗi đau xót tủi hờn
của những em bé chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh .


<i> Học sinh:</i>


- Học bài, soạn bài ở nhà


C - Tin trình tổ chức các hoạt động dạy và học :
<i> * ổn định tổ chức:</i>



<i> * KiÓm tra bµi cị</i>


1 - Phân tích hình ảnh ngời mẹ của EnRiCơ trong văn bản Mẹ tôi ?
2 - Văn bản Mẹ tôi cho chúng ta thấy bi hc o c gỡ ?


Yêu cầu : C1 : Trả lời nh phần c : hình ảnh ngời mẹ .
C2 : Tr¶ lêi nh phÇn ghi nhí SGK ( 12 ) .
<i> * Bµi míi : </i>


<i> </i><i> Giíi thiĐu bµi:</i>


Gia đình hạnh phúc, êm ấm là mơ ớc của tất cả chúng ta . Thế nhng điều mơ
ớc tởng chừng đơn giản đó đơi khi ở đâu đó vẫn không thể thực hiện đợc. Một khi
hạnh phúc mất đi ngời ta càng thấm thía nỗi đau đớn khi phải chia li, cách xa với
những ngời thân yêu ruột thịt, luôn gần gũi với chúng ta hàng ngày. Văn bản “
Cuộc chia tay của những con búp bê ” sẽ cho chúng ta biết rõ hơn về tình anh em .


Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
<i>Hoạt động 1:</i>


- Dùa vµo chó thích *, em hÃy nêu 1 vài
nét về tác phẩm ?


I - Tác giả , tác phẩm


- Là văn bản nhËt dơng viÕt vỊ qun trỴ
em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Hoạt động 2:</i>



GV: Hớng dẫn đọc: Giọng nhẹ nhàng,
xúc động, chú ý ngôn ngữ đối thoại .
GV đọc- HS đọc bài


.


GV : Hớng dẫn tóm tắt


- Đây là truyện ngắn khá hoàn chỉnh :
có cốt truyện và nhân vật, có sù viƯc vµ
chi tiÕt, cã mở đầu và kÕt thóc. VËy
theo em c©u chun này có những tình
tiết chính nào?


c chỳ thớch
<i>Hot ng 3:</i>


- Văn bản có thể chia làm mấy phần ?
Mỗi phần từ đâu đến đâu ? ý của từng
phần ?


Th¶o luËn:


- Câu chuyện đợc kể theo ngôi thứ
mấy ? Việc lựa chọn này có tác dụng gì
?


- Văn bản đợc viết bằng phơng thức nào
?



Phơng thức nào là chính ? Tác dụng của
các phơng thức đó ?


- Em h·y cho biÕt, trun viÕt vỊ ai, vỊ
viƯc g× ? Ai là nhân vật chính ? Vì sao ?


HS theo dõi phần đầu Văn bản


- Vỡ sao anh em Thnh, Thu phi chia
đồ chơi và chia búp bê?


- Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng
của Thành và Thuỷ khi mẹ bảo : Thôi, 2
đứa liệu mà chia đồ chơi ra đi ?


- Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghƯ tht miêu
tả tâm trạng của tác giả ở đoạn văn
này ?


-Đó là tâm trạng gì ?


- Chi tiết nào nói về tình cảm của 2 anh
em Thành- Thuỷ ?


<i>II - Đọc ,tóm tắt ,chú thích</i>
2.1. §äc :


2.2. Tãm t¾t :



- Hai anh em Thành, Thuỷ chia đồ chơi
theo yêu cầu của mẹ. Chúng nhờng nhau
đồ chơi và chúng không chịu nổi đau
đớn khi phải chia rẽ 2 con búp bê.


- Hai anh em đến trờng chào cô giáo,
chia tay cơ và các bạn. Tình cảm thầy
trò, bạn bè lu luyến xúc động.


- Hai anh em chia tay nhau, em theo mẹ
về quê còn anh ở lại với bố.


2.3. Chú thích


III- Tìm hiểu văn bản
1. Cấu trúc


-Bố cục : 3 phần .


+ Từ đầu -> nh vậy : chia búp bê
+ Tiếp -> cảnh vật : chia tay lớp học
+ Còn lại : anh em chia tay


- Phng thc biểu đạt


- Kể theo ngôi thứ nhất- giúp tác giả thể
hiện đợc 1 cách sâu sắc những suy nghĩ,
tình cảm và tâm trạng của nhân vật .
Tự sự kết hợp với miêu tả để biểu cảm
-miêu tả qua so sánh và sử dụng 1 loạt


ĐT - TT làm nổi rõ tâm trạng của nhân
vật


- Chủ đề :Truyện viết về cuộc chia tay
đau đớn, cảm động của 2 anh em Thành
và Thuỷ, khi cha mẹ li hôn


2 – Phân tích
<i>2. 1. Chia búp bê :</i>


- Vì bố mẹ li hôn: Thuỷ phải theo mẹ về
quê ngoại- Thành ở lại với bố .


Tâm trạng cña 2 anh em Thµnh
-Thủ :


+ Thuỷ: run bần bật, kinh hoàng, tuyệt
vọng, buồn thăm thẳm, mi sng mọng vì
khóc nhiều .


+Thành : cắn chặt môi , nớc mắt tuôn ra
nh suối .


> S dng 1 loạt các động từ - tính từ kết
hợp với phép so sánh làm nổi rõ tâm
trạng của nhân vật.


=> Tâm trạng buồn bã, đau đớn, khổ sở
và bất lực.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Những chi tiết trên cho em thấy đợc
tình cảm của 2 anh em nh thế nào ?
- Việc chia búp bê diễn ra nh thế nào ?
- Lời nói và hành động của Thuỷ có gì
mâu thuẫn ? ( Thuỷ rất giận dữ không
muốn chia rẽ búp bê nhng em lại rất
th-ơng Thành, sợ khơng có con Vệ Sĩ canh
giấc ngủ cho anh nên em rất bối rối sau
khi đã chu tréo lên giận dữ )


- Theo em có cách nào giải quyết đợc
mâu thuẫn đó khơng ? ( gđ Thành
-Thuỷ phải đồn tụ, hai anh em khơng
phải chia tay nhau )


<i> (HÕt tiÕt 5, chuyÓn tiÕt 6)</i>


- Chi tiÕt nµo trong cc chia tay cđa
Thủ víi líp häc làm cô giáo bàng
hoàn ?


- Chi tiết nào khiến em cảm động nhất?
vì sao ?


- Em hãy gt vì sao khi dắt Thuỷ ra khỏi
trờng, tâm trạng Thành lại “ kinh ngạc
thấy mọi ngời vẫn đi lại bình thờng và
nắng vẫn vàng ơm trùm lên cảnh vật ” ?
( Thành thấy kinh ngạc là vì trong khi
mọi việc đều diễn ra bình thờng thì anh


em Thành - Thuỷ lại phải chịu đựng sự
mất mát đổ vỡ quá lớn )


-Em có nhận xét gì về cách miêu tả
diễn biến tâm lí nhân vật của tác giả ?
Cách miêu tả đó có tác dụng gì ?


Kết thúc truyện, Thuỷ đã chọn cách giải
quyết nh thế nào ?


- Cách giải quyết đó có ý nghĩa gì ?
- GV : Xây dựng chi tiết kết thúc
chuyện nh thế, nhà văn muốn nhắn gửi
với mọi ngời rằng : Cuộc chia tay của
các em nhỏ là rất vô lí, là khơng nên có,
khơng nên để nó xảy ra. ý tởng ấy nhắc
nhở những ngời làm cha làm mẹ hãy
sống vì con cái, cố gắng giữ gìn tổ ấm
gia đình đừng để nó tan vỡ .


-Trong truyện, búp bê có chia tay khơng
? Tại sao tác giả lại đặt tên truyện là
“ Cuộc chia tay của những con búp bê ”
? ( Tên truyện gợi tình huống: những
con búp bê cũng nh anh em Thành
Thuỷ rất ngây thơ, trong sáng và khơng
có tội tình gì, thế mà đành phải chia tay


+ Thủ : v¸ ¸o cho anh, bắt con vệ sĩ gác
cho anh .



+ Thnh : chiu nào cũng đi đón em,
nh-ờng đồ chơi cho em.


=> Tình cảm ythg gắn bó và ln quan
tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau .


- Chia bóp bª :


+ Thành : lấy 2 con búp bê đặt sang 2
phía.


+ Thủ tru tréo lên giận dữ ...


=> không muốn chia rẽ búp bê, không
muốn chia rẽ anh em .


<i>2 - Chia tay lớp học :</i>
- Em không đợc đi học nữa


- Cô Tâm sửng sốt . Trời ơi ! , cô Tâm
tái mặt và nớc mắt giàn giụa


.=> Gợi sự cảm thông, xót thơng cho
hoàn cảnh bất hạnh của Thuỷ .


.


-> Miêu tả diễn biến tâm lí chính xác
làm tăng thêm nỗi buồn sâu thẳm và sù


thÊt väng, b¬ v¬.


<i>3 - Anh em chia tay :</i>


- Thuỷ : Đặt con Em nhỏ quăng tay vào
con vệ sÜ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

)


- Qua câu chuyện, tác giả Khánh Hồi
muốn gửi đến chúng ta thơng điệp gì ?
- Văn bản này đã cho em hiểu thêm gì
về tác giả ?


- Sau khi học xong văn bản, em rút ra
đợc bài học gì ?


- GV : Qua cuộc chia tay đau đớn và
đầy cảm động của hai em nhỏ trong
truyện khiến ngời đọc thấm thía rằng :
Hạnh phúc gia đình vơ cùng quý giá,
mọi ngời hãy cố gắng bảo vệ và giữ gìn,
khơng nên vì bất cứ lí do gì mà làm tan
vỡ hạnh phúc gia đình .


<i>Hs ghi nhí sgk .</i>


<i>Hoạt động 4:</i>



HS quan sát 2 bức tranh trong sgk :
Hai bức tranh trong SGK minh hoạ cho
sự việc gì trong truyện ? Em hãy miêu
tả lại sự việc đó ?


<i>3 – Tæng kÕt:</i>


- Tác giả là ngời yêu mến trẻ em, luôn
mong muốn trẻ em đợc hạnh phúc .
- Chúng ta cần phải biết trân trọng giữ
gìn hạnh phúc gia đình .


* Ghi nhí: (sgk- 27)
<i>IV- Lun tËp : </i>


<i><b> </b></i>


<i>Hoạt động 5:<b> D. </b></i>Hướng dẫn học bài ở nhà:
? - Giáo viên đọc điều 18 Công ớc Liên hợp quốc về quyền trẻ em 1989?
- Hãy su tầm bài hát, bài thơ ... về tình cảm gia đình, quyền trẻ em?


- Chỉ ra nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuỷện của văn bản? Văn bản có ý nghĩa
gì?


- Học thuộc bài theo nội dung đã phân tích.


- Vẽ tranh minh hoạ cho 3 cuộc chia tay của Thành, Thuỷ.
- Soạn bài “ Những câu hát về tình cảm gia đình”.


- Chn bÞ bài Bố cục trong văn bản



<i>Hot ng 6: </i>E. Đánh giá,điều chỉnh k hoch


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ngày soạn :22/8/2009
Tiết: 7


<b>Bố cục trong văn bản</b>


A - Mục tiêu bài học :


1. Kiến thức:


- Tm quan trng của bố cục trong văn bản, trên cơ sở đó, có ý thức xây dựng bố
cục khi tạo lập văn bản.


- Thế nào là một bố cục rành mạch, hợp lí để bớc đầu xây dựng đợc những bố cục
rành mạch, hợp lí cho các bài làm.


- Tính phổ biến và sự hợp lí của các dạng bố cục ba phần, nhiệm vụ của mỗi phần
bố cục để từ đó có thể làm các phần đó đúng hớng hơn, đạt kt qu hn.


2. Kĩ năng:


- Xỏc nh b cc vn bản
3. Thái độ:


- Cã ý thøc x©y dùng bè cục trớc khi làm văn


- Thy c tm quan trng của bố cục trong văn bản
- Bớc đầu hiểu thế nào là một bố cục rành mạch, hợp lí .
- Có ý thức xd bố cục khi viết văn .



B - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


<i> Giáo viên:</i>


- Bảng phụ, SGK, SGV, STK, giáo án
- Những điều cần lu ý :


GV cần thờng xuyên cho häc sinh thÊy viƯc XD bè cơc tríc khi t¹o lập văn
bản Tiếng Việt là hết sức cần thiết .


<i> Häc sinh:</i>


- Học bài chuẩn bị bài ở nhà.
C - Tiến trình tổ chức các hđ dạy và học :
<i> * ổn định tổ chức :</i>


<i> * KiÓm tra bµi cị:</i>


? Liên kết là gì ? Làm thế nào để văn bản có tính liên kết ?
u cầu :


- Liên kết là sự nối liền các câu, các đoạn trong văn bản 1 cách tự nhiên, hợp lí,
làm cho văn bản trở nên cã nghÜa, dƠ hiĨu .


- Muốn tạo đợc tính LK trong văn bản cần phải sử dụng đợc những phơng tiện
Lk về hình thức và nội dung .


<i> * Bµi míi :</i>
<i> </i><i> Giíi thiƯu bµi:</i>



<i> Các em học lịch sử hẳn cịn nhớ trận chiến trên sơng Bạch Đằng của Ngô</i>
<i>Quyền với việc lợi dụng nớc thuỷ triều và cách bố trí các đạo quân, cánh quân theo</i>
<i>thế trận rồi dùng các thuyền nhỏ để dụ địch vào thế trận và phản công, mang lại</i>
<i>chiến thắng Bạch Đằng vang dội . Nếu khơng có sự sắp xếp thế trận nh vậy có thể</i>
<i>dẫn đến kết quả nh vậy khơng ? vì sao ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:


- Có 1 bạn viết giấy xin phép nghỉ học,
bạn sắp xÕp c¸c ý nh sau :


GV : Treo bảng phụ - hs đọc


- Lí do nghỉ học, Quốc hiệu, Tên đơn,
Họ và tên - địạ chỉ, Cám ơn, Lời hứa,
Nơi viết, ngày ..., Kí tên .


- Em cã nhËn xÐt gì về cách sắp xếp
trên?


GV : Treo bng ph - hs đọc


- Em có nhận xét gì về nội dung và trình
tự lá đơn ? ( trình tự hợp lí )


GV : Sự sắp đặt nội dung các phần trong
văn bản theo 1 trình tự hợp lí đợc gi l
b cc .



- Em hiểu bố cục là gì ?


- HS đọc đoạn văn 1- SGK ( 29 )


- So sánh văn bản ếch ngồi đáy giếng ở
SGK Ngữ văn 6 với văn bản vừa đọc có
gì giống và khác nhau ?


H : Gièng : cïng néi dung .


Khác : về hình thức diễn đạt.- Đoạn
văn trong sgk có bố cục 2 phần, các ý
sắp xếp lộn xộn, không ăn nhập với
nhau nên rất khó hiểu .


Cịn đoạn văn trong sgk- ngữ văn 6 có
bố cục 3 phần, các ý đợc sắp xếp 1 cách
rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu.


HS đọc đoạn văn 2 – SGK ( 29 )


- So sánh văn bản Lợn cới áo mới ở sgk
Ngữ văn 6 với văn bản vừa đọc có gì
giống và khác nhau ?


- Theo em nên sắp xếp bè côc 2 câu
chuyện trên nh thế nào ?


( sắp xếp bố cục 3 phần nh trong sách


Ngữ văn 6 )


- Mục đích giao tiếp của 2 câu chuyện
trên là gì ? ( Phê phán những thói h, tật
xấu của con ngời : thói kiêu căng, tự phụ
và thói khoe của 1 cách lố bịch. )


- Theo em đoạn văn nào dƠ tiÕp nhËn
h¬n?


HS : Vb trong sgk


- Để bố cục của văn bản rành mạch, hợp
lí thì cần phải có những điều kiện gì ?


I - Bố cục và những yêu cầu về bố cục
trong văn bản :


<i>1 - Bố cục của văn bản :</i>
*/ Ví dụ :


- Trỡnh t lỏ đơn lộn xộn
- Trình tự hợp lí :


- Quốc hiệu, tên đơn,họ và tên, địa chỉ,lí
do viết đơn,lời hứa, cám ơn, nơiviết,
ngày viết đơn, kí tên


* Bè cục : Là sự bố trí , sắp xếp các
phần, các đoạn theo 1 tr×nh tù, 1 hệ


thống rành mạch và hợp lí .


<i>2 - Những yêu cầu về bố cục trong văn</i>
<i>bản :</i>


*/ Ví dụ :


+ Đoạn văn1 sgk ( 29 )


+ Đoạn văn 2 sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Hóy nờu nhim vụ của 3 phần MB, TB,
KB trong văn bản miêu tả và tự sự ?
- Có cần phân biệt nhiệm vụ của mỗi
phần khơng ? vì sao ? ( Mỗi phần đều có
những nhim v c th, rừ rng )


- Bố cục văn bản thờng có mấy phần ?
Đó là những phần nào ?


<i>HS đọc ghi nhớ</i>


Hs đọc yêu cầu BT1-sgk-30
Hoạt động 2:


- H·y ghi l¹i bè cơc cđa trun “ Cc
chia tay của những con búp bê


- B cc y ó rành mạch và hợp lí cha?
- Có thể kể lại câu chuyện ấy theo 1 bố


cục khác đợc không? ( câu chuyện này
có thể kể theo 1 bố cục khác - Ôn tập
ngữ văn 7 - 15 )


Hs đọc yêu cầu bài tập 3 - (sgk 30,31).
- Bố cục trên đây đã rành mạch và hợp lí
cha ? Vì sao ?


- Theo em có thể bổ sung thêm điều gì ?


mạch, hợp lí :


+ Ni dung các phần, các đọan phải
thống nhất chặt chẽ với nhau và phải có
sự phân biệt rạch rịi .


+ Trình tự sắp đặt phải đạt đợc mục đích
giao tiếp .


<i>3 - Các phần của bố cục :</i>
- Văn bản miêu tả :


+ Mở bài: Tả khái quát giới
thiệu cảnh .


+ Thân bài: Tả chi tiết
+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ
- Văn bản tự sự :


+ Më bµi: Giíi thiƯu chung về nhân


vật và sự việc


+ Thân bài: Kể diễn biến sự việc
+ KÕt bµi: KÕt cơc cđa sù viƯc


- Bố cục của văn bản: 3 phần : Mở bài,
Thân bµi, KÕt bµi


 <i>Ghi nhí : SGK ( 30 )</i>
<i>II - Luyện tập :</i>


1. Bài 1: HS nêu VD :


- BiÕt s¾p xÕp c¸c ý cho rành mạch
=>hiệu quả cao.


- Không biÕt s¾p xÕp cho hợp lí
=>không hiểu .


<i> 2. Bài 2:</i>


<i>Bố cục văn b¶n </i>“ Cuéc chia tay của
những con búp bê :


<i>- Mở bài: Giới thiệu nhân vật Tôi, em</i>
tôi và viƯc chia tay.


<i>- Thân bài: + Hồn cảnh gia đình, tình</i>
cảm 2 anh em



+ Chia đồ chơi và chia búp bê .
+ Hai anh em chia tay


<i>- KÕt bài: + Búp bê không chia tay</i>


3 - Bài 3 :


Bố cục ... cha rành mạch, hợp lí vì :
- Các điểm 1,2,3 ở TB mới chỉ kể lại
việc học tốt chứ cha phải là trình bày
khái niệm học tốt . Và điểm 4 không
phải nói về học tập .


=>Thân bài:


1. Kinh nghiƯm häc tËp trªn
líp


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

4. Kết quả học tập đã đạt đợc
nhờ những kinh nghiệm trên .


5. Mong nhận đợc sự đóng góp
ý kiến của các bạn .


Hoạt động3: D. Hướng dẫn học bài ở nhà:
? - Thế nào là bố cc trong vn bn?


- Yêu cầu của bố cục?


- Học thuộc bài theo nội dung bài học.



- Hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài Mạch lạc trong văn bản


Hot ng 4:<i> </i>E. Đánh giá,điều chỉnh kế hoch
* Ngun bi ging:


<i>- Tự thiết kế và soạn .</i>


<i>Ngày soạn :25/8/2009 </i>


Tiết 8


<b>Mạch lạc trong văn bản</b>
A - Mục tiêu bài học :


1. KiÕn thøc:


- Có những hiểu biết bớc đầu về mạch lạc trong câu văn bản và sự cần thiết phải làm
cho văn bản có tính mch lc, khụng t on hoc qun quanh.


2. Kĩ năng:


- Tạo văn bản có tính mạch lạc
3. Thái độ:


- Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài làm văn.
- Thấy rõ hơn vai trò của mạch lạc trong văn bản .


- Biết XD bố cục khi viết văn bản, sự cần thiết phải làm cho văn bản mch lc


khụng t on.


- Tập viết văn rõ ràng, mạch lạc .
B - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<i> </i><i> Giáo viên:</i>


- Đồ dùng ,bảng phụ, SGK, SGV, STK, giáo án.... .
- Những điều cần lu ý :


Không để lẫn lộn khái niệm mạch lạc với các khái niệm có liên quan nh liên kết
hay bố cục .


<i> </i><i> Học sinh:</i>


- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.


C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :
<i> * ổn định tổ chức :</i>


<i> * Kiểm tra bài cũ:</i>


- Bố cục là gì ? Bố cục gồm có những phần nào ? Nội dung từng phần ?


- Để bố cục của văn bản rành mạch, hợp lí thì cần phải có những điều kiện gì ?
* Yêu cầu : Trả lời dựa vào phần ghi nhớ


<i> * Bài mới :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i> Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, sự phân chia, nhng văn bản cần phải</i>
<i>đảm bảo tính liên kết . Vậy làm thế nào để văn bản vẫn đợc phân chia rành mạch</i>


<i>mà lại không mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau ? Để giải thích vấn đề này chúng</i>
<i>ta cùng nhau tìm hiểu bài : Mạch lạc ...</i>


Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:


GV: Mạch lạc trong đơng y vốn có nghĩa
là mạch máu trong cơ thể .


- Em hiĨu m¹ch l¹c trong văn bản có
nghĩa nh thế nào ?


HS : Trôi chảy thành dòng, thành mạch,
làm cho các phần của văn bản thống nhất
lại


-Vậy mạch lạc trong văn bản là g× ?


Chủ đề của truyện là gì ?


- Chủ đề ấy có xun suốt các chi tiết, sự
việc để trơi chảy thành dòng, thành mạch
qua các phần, các đoạn của truyn
khụng?


- Các từ ngữ trong truyện có góp phần tạo
ra cái dòng mạch xuyên suốt ấy không ?


- Các cảnh trong những thời gian, không
gian khác nhau có góp phần làm cho


dòng mạch ấy trôi chảy liên tục và thống
nhất trong 1 chủ đề khơng ?


GV : Từ ngữ, sự việc đó là các yếu tố làm
cho chủ đề nổi bật. Nói cách khác là chủ
đề đã xuyên suốt, thấm sâu vào các yếu
tố ú


- Một văn bản có tính mạch lạc là văn
bản nh thế nào ?


Hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 2:


I - M¹ch l¹c và những yêu cầu về mạch
lạc trong văn bản:


1 - Mạch lạc trong văn bản :


- L s tip ni các câu, các ý theo 1
trình tự hợp lí trên 1 ý ch o thng
nht .


=> văn bản cần phải m¹ch l¹c .


2 - Các điều kiện để văn bản có tính
<i>mạch lạc :</i>


- VD : T×m hiĨu tÝnh mạch lạc trong
Văn Bản Cuộc chia tay của những con


búp bê ?


+ Ch đề : Cuộc chia tay của 2 anh em
Thành –Thuỷ khi cha mẹ li hôn .
=> xuyên suốt


+ Từ ngữ : Chia tay, chia đồ chơi, chia
rẽ, xa cách, khóc ...


+ C¸c sù viÖc : Trong hiÖn tại - qúa
khứ, ở nhà - ở trờng .


=> Thống nhất


- Văn bản có tính mạch lạc là :


+ Cỏc phn, cỏc on , các câu trong
văn bản đều nói về một đề tài, biểu hiện
1 chủ đề chung xuyên suốt.


+ Các phần, các đoạn, các câu trong
văn bản đợc tiếp nối theo một trình tự
rõ ràng, hợp lí làm cho chủ đề liền
mạch .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Đọc kĩ văn bản Mẹ tôi .


- Xác định chủ đề của văn bản ?


- Các từ ngữ, sự việc trong văn bản có


phục vụ cho chủ đề ấy khơng ?


- Văn bản này đã có tính mạch lạc cha ?
HS đọc văn bản Lão nông và các con .
- Em hãy xác định chủ đề của văn bản ?
- Chủ đề này có xuyên suốt bài th
khụng? Hóy ch ra s xuyờn sut ú ?


- Văn bản này có tính mạch lạc cha ?


1. Bài 1a : Tính mạch lạc trong văn bản
Mẹ tôi


- Chủ đề: ca ngợi hình ảnh ngời mẹ
- Các từ ngữ: mẹ, con, ngày khai trờng,
vở, bút, thớc...


- Sự việc : Enrico thiếu lễ độ với mẹ
Bố viết th cảnh báo Enrico
Hình ảnh ngời mẹ hi sinh vì
con


-> Các từ ngữ, sự việc đều phc v cho
ch .


=> Văn bản có tính mạch lạc
2. Bài 1b :





LÃo nông và các con


- Ch : Lao động là vàng


- Chủ đề này xuyên suốt bài thơ làm
cho các phần liền mạch với nhau :
+ 2 câu đầu – Mở bài : nêu chủ đề
+ Đoạn giữa ( Kho vàng chôn dới đất
. Kho vàng do sức lao động của con
ng-ời làm nên : lúa tốt ) – Thân bài: phát
triển ý ở chủ đề


+ 4 câu cuối - Kết bi : Nhn mnh
ch khc sõu .


=> văn bản có tính mạch lạc
<i><b> </b></i>


Hot ng 3:<i> <b> D. </b></i>Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Thế nào là tính mạch lạc trong văn bản?


- Điều kiện để tạo tính mạch lạc trong văn bản?
- Học thuộc bài c theo ni dung ó hc.


- Làm các bài tập còn lại.


- Xem trớc bài quá trình tạo lập văn bản .


- Chun b bi Nhng cõu hỏt về tình cảm gia đình” để giờ sau học.



Hoạt động 4:<i> </i>E. Đánh giá,điều chỉnh kế hoạch
* Nguồn bài giảng:


<i>- Tù thiÕt kÕ và soạn .</i>


<i><b> Ngày soạn: 5/9/2009 </b></i>


<b> </b>TiÕt : 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Những câu hát về tình cảm Gia đình</b>
A- Mục tiêu bài học:


1. KiÕn thøc:


- Nắm đợc cấu tạo của hai loại từ ghép: Từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
- Hiểu đợc cơ chế tạo ngha ca t ghộp ting Vit.


2. Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về cơ chế tạo nghĩa và viƯc t×m hiĨu
nghÜa cđa hƯ thèng tõ ghÐp tiÕng ViƯt.


3. Thái độ: u mến, trân trọng, gữ gìn ca dao, dân ca
- Hiểu khái niệm ca dao - dân ca


- Nắm đợc ND, ý nghĩa và 1 số hình thức NT tiêu biểu của ca dao - dân ca qua
những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình.


- Thuộc 4 bài ca dao về tình cảm gia đình và biết thêm 1 s bi ca dao thuc
ch ny.


B-Chẩn bị của giáo viên và học sinh:



- Đồ dùng: Bảng phụ; một số bài ca dao, dân ca về tình cảm gia đình.
- Những điều cần lu ý:


Ca dao dân ca diễn tả đời sống tâm hồn, tình cảm của 1 số kiểu nhân vật trữ
tình: Ngời mẹ, ngời vợ,ngời con... trong gia đình; chàng trai, cơ gái trong quan hệ
tình bạn, tình u; ngời dân thờng, ngời thợ, ngời phụ nữ... trong quan hệ xã hội.
C- Tiến trình tổ chức Dạy - Học:


<i> * ổn định tổ chức:</i>
<i> * Kiểm tra:</i>


? Văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê muốn gửi tới chúng ta điều gì?
(Ghi nhớ- SGK- 27 )


? NT kể chuyện của tác giả Khánh Hồi có gì đáng chú ý? (Dùng ngôi kể thứ
nhất chân thật, cảm động. Các sự việc kể theo trình tự thời gian kết hợp với không
gian và rất phù hợp với trẻ em. )


<i> * Giíi thiƯu bµi míi:</i>


Ca dao - dân ca “là tiếng hát đi từ trái tim lên miệng” là thơ ca trữ tình dân
gian. Ca dao-dân ca VN là cây đàn mn điệu của tâm hồn nhân dân, nhất là những
ngời LĐ. Tâm hồn tình cảm con ngời bao giờ cũng bắt nguồn từ tình cảm ân nghĩa
đối với những ngời ruột thịt trong gia đình. Bài ca tình nghĩa trong kho tàng ca
dao-dân ca VN vô cùng phong phú. Trong đó 4 bài ca dao của văn bản Những câu hát về
tình cảm gia đình là tiêu biểu, vừa sâu sắc về nội dung, vừa sinh động, tinh tế về
ngôn ngữ NT.


Hoạt động của Thầy-Trò Nội dung kiến thức


Hoạt động 1:


HS đọc khái niệm trong SGK.
Hoạt động 2:


GV :Hớng dẫn đọc: Giọng tha thiết, trìu
mến, thể hiện đợc niềm yêu thơng quí
mến đối với ngời thân.


GV đọc - HS đọc - GV nhận xét.
GV giải nghĩa từ khó.


HS đọc bài 1


- Đây là lời của ai nói với ai? Vì sao em
lại khẳng định nh vậy?


HS : Lµ lêi mĐ ru con, nãi víi con.- Dựa
vào ND và cách dùng từ : con ơi


- Tình cảm mà bài 1 muèn diÔn tả là
tình cảm gì?


I. Giới thiệu chung:


- Ca dao - dân ca: SGK (35 )
II. Đọc và phân tích văn bản:
1. Đọc


2. Chú thích : sgk


3. Phân tích văn bản :


<i> 3.1 - Bài1: Là lời mĐ, lêi cha ru con,</i>
nãi víi con


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Cơng lao to lớn ấy đợc diễn tả bằng
hình ảnh nào? Hãy PT ý nghĩa của hình
ảnh ấy ?


G : Đây là hình ảnh của thiên nhiên, to
lớn, mênh mông vĩnh hằng đợc chọn
làm biểu tợng cho công cha, nghĩa mẹ.
Nhng không phải là giáo huấn khô khan
mà rất cụ thể, sinh động.


- Cï lao chÝn ch÷ cã ý nghĩa khái quát
điều gì ?


- Ngôn ngữ âm điệu của bài ca dao có gì
hay?


H : Dựng ngụn ngữ : Ngời đọc nh thấy
đợc lời ru nh dòng sữa của mẹ truyền
vào máu thịt, cơ thể ngời con.


HS đọc bài 2.


- Bµi nµy lµ lêi cđa ai, nãi víi ai?


- Phân tích các hình ảnh thời gian,


không gian, hành động và nỗi niềm của
nhân vật để thấy rõ tâm trạng của nhân
vật trữ tình?


HS :- Thời gian: chiều chiều (Thời gian
ớc lệ )-> là thời gian gợi nhớ, gợi thơng
đối với ngời ở xa quê - vì đó là thời
điểm trở về sum họp của gia đình .
Chim về tổ, con ngời về nhà


- Không gian: ngõ sau-> nơi vắng lặng
heo hút, gợi cảnh ngộ cô đơn.


- Hành động: Ra đứng-> gợi nỗi niềm
buồn nhớ. Nỗi nhớ đợc khắc sâu qua
cụm từ “ruột đau chín chiều”-> cách nói
ớc lệ đặc tả... - nhóm từ chuyển nỗi đau
tình cảm thành nỗi đau thân thể.)


G : Đó là nỗi buồn về thân phận của
ng-ời con gái khi lấy chồng xa quê : Sự bất
bình đẳng nam -nữ trong xã hội pk xa
kia đó là hủ tục “ Tam tịng,,


G : Giải thớch Tam tũng,,
HS c bi 3


- Đây là lời của ai, nói với ai?


phận chăm sóc và phụng dìng cha mĐ.


C«ng cha - Nói ngÊt trêi


Nghĩa mẹ - Nớc biển đơng


-> Dùng hình ảnh so sánh, ví von quen
thuộc của ca dao vừa cụ thể, vừa
s/động.


- Cï lao chÝn ch÷ : Cơ thể hóa công
cha nghĩa mẹ và tình cảm biết ơn của
con cái


- Dùng ngôn ngữ có âm điệu của lời ru
khiến cho nd chải chuốt, ngọt ngào.


<i> 3.2 - Bµi 2:</i>


Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều
- Đây có thể là lời của ngời con gái đi
lấy chồng xa, nhớ về mẹ ở nơi quê
nhà.


- Thời gian : Chiều chiều
- Không gian : Ngõ sau
- Hành động : Ra đứng


-> Cách nói ớc lệ đặc tả tâm trạng
th-ơng nhớ, xót xa và nỗi buồn sâu lắng,
âm thầm không biết chia sẻ cùng ai


khi nghĩ về mẹ ở nơi quê nhà.


.


<i> 3.3 - Bài 3:</i>


Ngó lên nuột lạt mái nhà


Bao nhiêu nuột lạt nhớ ông bà bấy
nhiêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Nét độc đáo trong cách diên tả là gì?
HS : Hình ảnh Đơn sơ diễn tả tình cảm
đối với ơng bà đợc ví nh những nuột lạt
buộc trên mái nhà, vừa nhiều, vừa bền
chặt, vững chãi. Cụm từ “ngó lên” thể
hiện sự trân trọng, tôn kính của cháu
con đối với ụng b.


-Lời ca bao nhiêu, bấy nhiêu có sức diễn
tả nỗi nhớ ntn ?


- Hóy c nhng bi ca dao có hình ảnh
so sánh” Bao nhiêu, bấy nhiêu,,


HS : - Qua đình ngả nón trơng đình
Đình bao nhiêu ngói, thơng mình bấy
nhiêu


- Qua cầu dừng bớc trông cầu


Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu
- Bài ca dao diễn tả nội dung gì ?


HS c bi 4


- Đây là lời của ai, nói với ai?


HS : Lời của ơng bà, cơ bác nói với con
cháu -lời của cha mẹ nói với con - lời
của anh em ruột thịt tâm sự với nhau
- Tình cảm anh em thân thơng trong bài
4 đợc diễn tả nh thế nào?


G : 2 câu đầu nh 1 định nghĩa về anh
em, phân biệt anh em với ngời xa. Từ
phân định “nào phải” làm rõ nghĩa câu
1. Từ khẳng định “cùng” trong “cùng
chung bác mẹ” nêu rõ tình cảm ruột thịt:
cùng huyết thống, sống chung dới 1 mái
nhà, cùng vui buồn có nhau. Từ khẳng
định “cùng” trong “cùng thân” là kết
quả của cụm từ “cùng chung bác
mẹ”.Là hình ảnh so sánh


- Bài ca dao nhắn nhủ chúng ta điều gì?
- 4 bài ca dao trên cùng hớng về chủ đề
gì?


HS: Tình cảm gia đình keo sơn gắn bó.
- Nội dung của 4 bài ca dao đó đề cập


đến những tình cảm của ai, đối với ai?
- Những biện pháp nghệ thuật nào đợc
cả 4 bài ca dao sử dụng?


- Nỗi nhớ - Nuộc lạt


-> Hình ảnh so sánh diễn tả tình cảm
sâu lắng, rộng lớn, da diết.


Bao nhiêu, bấy nhiêu ->Nôĩ nhớ
th-ờng xuyên, liên tục và bỊn chỈt


-> Diễn tả nỗi nhớ thơng và sự tơn
kính đối với ơng bà, tổ tiên


<i> 3.4 -Bµi 4 :</i>


Anh em nào phải ngời xa


Cùng chung bác mẹ, 1 nhà cùng thân
Yªu nhau nh thĨ tay chân
Anh em hoà thuận, 2 thân vui vầy.
-> Tình cảm anh em là sự gắn bó
thiêng liêng nh chân, tay


-> Hình ảnh so sánh diƠn t¶ sù gắn
bó,keo sơn, không thể chia cắt


=> Bài ca là tiếng hát tình cảm về tình
anh em yêu thơng gắn bó đem lại hạnh


phúc cho nhau


- Tình cảm của cha mẹ với con cái,
con cháu với ông bà, cha mẹ và tình
cảm ae ruột thịt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

HS c ghi nh.


- Su tầm những bài ca dao có nội dung
nói về tình cảm gđ ?


* Ghi nhớ: sgk (36 )
<i>4- LuyÖn tËp:</i>


a, - Công cha nh nui Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra
Một lịng thờ mẹ kính cha
Cho trịn chữ hiếu mới là đạo con.


Hoạt động 3: D - Hớng dẫn học bài:
- Tiếp tục su tầm những bài ca dao, dân ca về tình cảm gia đình.
- Tìm hiểu về nội dung và nghệ thuật của chúng.


- Đọc và tìm hiểu về nd và nt của những “ câu hát về tình yêu quê hơng, đất
n-ớc, con ngời”


- Su tầm thêm một số bài ca dao, dân ca về chủ đề trên.


Hoạt động 4:<i> </i>E. Đánh giá,điều chỉnh kế hoch



* Nguồn bài giảng:
- Tự thiết kế và soạn .


Tiết: 10 Ngày soạn: 6/9/2009
<i> Văn bản :</i>


<b> </b><i><b> </b></i><b> Những câu hát về tình yêu</b>
<b> Quê hơng - đất nớc - con ngời </b>
A- Mục tiêu bài học:


1. KiÕn thøc:


- Hiểu đợc khái niệm ca dao


- Nắm đợc ND , ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca
qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình và tình yêu quê hơng, đất
n-ớc,con ngời.


- Thuộc những bài ca dao đợc học và một số bài ca trong hệ thống của chúng.
2. Kĩ năng :


- Đọc diễn cảm van bn tr tỡnh
3. Thỏi :


- Yêu mến, trân trọng, gữ gìn ca dao, dân ca


- Cm nhn c tỡnh yêu và niềm tự hào chân thành, tinh tế, sâu sắc của nhân dân ta
trớc vẻ đẹp quê hơng, đất nớc và con ngời.



- Hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi là các phơng thức diễn đạt trong ca dao về
tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời.


B- ChuÈn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Bảng phụ, Tuyển tập ca dao, dân ca.
- HS : Soạn trớc bài


- Những điều cần lu ý: Khái niệm về ca dao, dân ca.
C- Tiến trình tổ chức:


<i> * ỉn ®inh tỉ chøc:</i>
<i> * KiĨm tra: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Yêu cầu:


+ Bài 1: Có sử dụng hình ảnh so sánh ví von quen thuộc để nói lên cơng cha,
nghĩa mẹ thật vơ cùng to lớn. Qua đó để nhắc nhở con cái phải có nghĩa vụ chăm
sóc và phụng dỡng cha mẹ.


+ Bài 4: Sử dụng hình ảnh so sánh để diễn tả sự gắn bó gần gũi của tình anh
em. Qua đó nhắc nhở anh em phải biết đoàn kết, nơng tựa vào nhau để cha mẹ vui
lịng.


<i> * Bµi míi:</i>


Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời cũng là
chủ đề lớn của ca dao - dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát. Những bài ca thuộc
chủ đề này rất đa dạng, có những cách diễn đạt riêng, nhiều bài thể hiện rất rõ màu
sắc địa phơng. Tiết học này sẽ giới thiệu với chúng ta 4 bài ca dao về tình yêu quê
hơng, đất nớc, con ngời



Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:


GV : Hớng dẫn đọc : giọng ấm áp, tơi vui,
biểu hiện tình cảm thiết tha, gắn bó.


GV đọc- HS đọc - nhận xét.
HS đọc chú thích.


Hoạt động 2:


Gọi 1hs nam, 1hs nữ đọc bài ca dao 1


- Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến nào
: a,b,c,d – sgk-39 ?


H : b- Bài ca có 2 phần: phần đầu là câu hỏi
của chàng trai, phần sau là lời đáp của cô gái.
c- Hình thức đối đáp này có rất nhiều
trong ca dao- dân ca.


- Những địa danh nào đợc nhắc tới trong lời
đối đáp ? Điều đó có tác dụng gì?


- Vì sao, chàng trai, cô gái lại dùng những
địa danh với những đặc điểm từng địa danh
nh vậy để hỏi - đáp?


G : Hỏi - đáp về... là hình thức để đơi bên thử


sức, thử tài nhau về kiến thức địa lí, lịch sử
của đất nớc. Những địa danh mà câu đố đặt
ra ở vùng Bắc Bộ. Những địa danh đó vừa
mang đặc điểm địa lí tự nhiên vừa có dấu vết
lịch sử, văn hố tiêu biểu.


Hs đọc bài ca dao


- Cảnh đợc nói tới trong bài ca dao thuộc địa
danh nào? ( HN )


I - Đọc và tìm hiểu văn bản:
1. Đọc :


2. Chú thích :


II. Tìm hiểu văn bản :
<i>1.1 - Bài 1:</i>


+ Phần đầu : Lời ngời hỏi (Phần
đối)


- ở đâu năm cửa nàng ơi
Sông nào sáu khúc...
+ Phần sau : Lời ngời đáp ( Phần
đáp )


- Thành Hà Nội năm cửa
chàng ¬i



Sông Lục đầu sáu khúc...
- Các địa danh : Năm cửa ô, sông
Lục Đầu, sông Thơng, núi Tản
Viên… Là nhỡng nơi nổi tiếng
nhiều thời, cảnh sắc đa dạng


-> Gỵi trun thèng lịch sử, văn
hóa dt


=>Hi - ỏp để bày tỏ sự hiểu biết
về về kiến thức địa lí, lịch sử . Thể
hiện niềm tự hào, tình u đối với
quê hơng đất, nớc giàu đẹp.


<i>1.2 -Bµi 2:</i>


Rđ nhau xem c¶nh KiÕm
Hå,


Xem cầu Thê Húc,...


Đài Nghiên, Tháp Bút....
Hái ai gây dựng nên non nớc
này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- H Ni đựơc nhắc đến với những danh lam
thắng cảnh nào?


- ở đây vẻ đẹp của Hà Nội dợc nhắc tới là vẻ
đẹp của truyền thống lịch sử hay vẻ đẹp của


truyền thống văn hố? Vì sao?


H : ¢m vang trun thống lịch sử : Truyền
thuyết Hồ Gơm


- Khi nào ngêi ta nãi “ Rđ nhau,,?


H : Th©n thiÕt, cïng chung mèi quan t©m
- Cơm tõ “rđ nhau” trong bài có ý nghĩa gì ?
- nêu nhận xét của em về cách tả cảnh của
bài 2?


G : Bi ca gợi nhiều hơn tả, đi vào chiêm
ng-ỡng cảnh vật với 1 thái độ trang trọng, tôn
nghiêm. Tả đợc nét đẹp của cảnh vật và cũng
lấy ra đợc những nét có ý nghĩa lịch sử.
- Em có suy nghĩ gì về câu hỏi cuối bài: Hỏi
ai gây dựng nờn...?


- Bài ca dao gợi cho em tình cảm gì ?


- Bài 3 giới thiệu với chúng ta cảnh ở đâu?


- Em có nhận xét gì về cảnh trí xứ
Huế và nghệ thuật tả cảnh bài CD3 ?


H :Tuy tả cảnh nhng gợi vẫn nhiều hơn tả.
phác hoạ đờng vào xứ Huế có cảnh sắc “non
xanh, nớc biếc,,. Gợi nên cảnh trí ấy đẹp nh
tranh hoạ đồ. “Đờng vô” cụm từ gợi sự chú ý


cảnh đẹp vào xứ Huế. Đó là con đờng “quanh
quanh” nh 1 nét vẽ sống động đặc tả sự quần
tụ của núi sông đợc tạo hoá bao quanh.


- Em h·y tÝch tõ “Ai” và chỉ ra những tình
cảm ẩn chứa trong lời mời, lời nhắn gửi: Ai
vô xứ Huế thì vô... ?


HS c 2 câu thơ đầu bài 4


- Hai dòng thơ đầu cú gỡ c bit v t ng?


Sơn, Đài nghiên, Tháp bút =>Kết
hợp không gian thiên tạo và nhân
tạo trë thµnh mét bøc tranh thơ
mộng và thiêng


- Rủ nhau : Ph¶n ¸nh kh«ng khÝ
tÊp nËp,kh¸ch tham quan HN


-> Bài ca gợi nhiều hơn tả


Gi 1 c đô Thăng Long đẹp, giàu
về truyền thống lịch sử, văn hố.
- Câu hỏi tu từ - khẳng định cơng
lao xây dựng non nớc của cha ông
và nhắc nhở các thế hệ con cháu
phải biết tiếp tục giữ gìn và phát
huy.



=>Yêu mến, tự hào và muốn đợc
đến thăm Hà Nội, thăm Hồ Gơm.
<i>1.3 - Bài 3:</i>


Đờng vô xứ Huế quanh quanh
Non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ
Ai vơ xứ Huế thì vơ...


- Giới thiệu về cảnh vật trên đờng
vào xứ Huế.


- Gợi nhiều hơn tả => Gợi vẻ đẹp
tơi mát, nên thơ.


-> Đại từ phiếm chỉ “ ai ,, trong lời
mời, lời nhắn gửi. Ân chứa niềm tự
hào và thể hiện tình yêu đối với
cảnh đẹp xứ Huế.


<i>1.4 - Bµi 4:</i>


Đứng bên ni đồng, ngó bên tê
đồng...


Đứng bên tê địng, ngó bên ni
đồng...


- Dịng thơ đầu có cấu trúc đặc
biệt với những điệp ngữ, đảo ngữ


và phép đối xứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Những nét đặc biệt ấy có tác dụng và ý
nghĩa gì ?


G : Hai dịng thơ đầu có cấu trúc đặc biệt về
từ ngữ :


+ Phần đầu của 2 câu đầu, các điệp từ, đảo
ngữ ở đây nh muốn thể hiện, đứng ở phía
nào nhìn, ngắm cũng thấy cánh đồng rộng
lớn mênh mông.


+ Phần cuối của 2 câu đầu, tác giả đảo lại
nhóm từ “mênh mơng... – bát ngát...” để thể
hiện cảm xúc dạt dào trớc không gian bao
la.)


HS c 2 cõu cui.


- Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 câu cuối
bài ?


G : Hỡnh nh so sánh cô gái dới ánh nắng ban
mai đợc miêu tả nh “chẽn lúa địng địng”là
lúa mới trổ bơng, hạt còn ngậm sữa, gợi sự....
- Bài 4 là lời của ai? Ngời ấy muốn biểu hiện
tình cảm gì?


H : Lời của cơ gái đi thăm đồng bày tỏ tình


u ruộng đồng. Cũng có thể là lời của chàng
trai muốn bày tỏ tình cảm với cơ gái


Hoạt động 3:




Th©n em nh chÏn lóa....


PhÊt phơ dới ngọn nắng
hồng....


- Hình so sánh


Gi s tr trung, hn nhiên và sức
sống đang xuân của cô thôn nữ đi
thăm đồng.


=>Tình yêu ruộng đồng và tình
u con ngời.


III. Tỉng kÕt.


<i>* Ghi nhớ: SGK (40)</i>
Hoạt động 4:<b> </b>D - Hớng dẫn học bài:
<i><b> - Học thuộc lòng các bài ca dao trên.</b></i>


- Su tầm thêm một số bài ca dao, dân ca về tình yêu quê hơng, đất nớc...
- Soạn bài “Từ láy”



Hoạt động 5:<i> </i>E. Đánh giá,điều chỉnh kế hoạch


* Nguồn bài giảng:
- Tự thiết kế và soạn .


<i><b> Ngày soạn : 8/9/2009</b></i>
Tiết: 11


<b>Từ láy</b>


A-Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức:


- Cu to của hai loại từ láy ; Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận
- Hiểu đợc cơ chế tạo ngha ca t lỏy TV


2. Kĩ năng:


- Bit vận dụng những hiểu biết về cấu tạo từ và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử
dụng tốt .


- Nắm đợc cấu tạo của 2 loại từ láy: Từ láy bộ phận và từ láy toàn bộ.
- Hiểu đợc cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt


- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng
tốt từ láy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Yêu mến tiếng mẹ


B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


- Đồ dùng: Bảng phụ


- Những điều cần lu ý:


Khụng c lẫn lộn từ ghép và từ láy: máu mủ, râu ria, thiên nhiên, hồng hơn...
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:


<i> * ổn định tổ chức : </i>
* Kiểm tra:


? Từ phức gồm những loại nào? Cho VD? Cã mÊy lo¹i tõ ghÐp?


(Từ phức gồm 2 loại : Từ ghép và từ láy. Từ ghép có 2 loại là từ ghép chính phụ
và từ ghép đẳng lập


.* Bµi míi:


Bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại từ láy và nghĩa của chúng.
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:


HS đọc VD 1 - SGK (41) - Chú ý những
từ in đậm.


- Những từ láy: đăm đăm, mếu máo, liêu
xiêu có đặc điểm âm thanh gì giống
nhau, khác nhau?


- Dùa vµo kết quả phân tích trên, hÃy
phân loại các tõ l¸y ë mơc 1? Cho VD?



HS đọc ví dụ – sgk (42 ).


- Vì sao các từ láy im đậm khơng nói đợc
là: bật bật, thăm thẳm ?


GV : Thực chất đây là những từ láy toàn
bộ nhng có sự biến đổi thanh điệu và phụ
âm cuối là do sự hồ phối âm thanh cho
nên chỉ có thể nói : bần bật, thăm thẳm
Hoạt động 2:


- Từ láy đợc phân loại nh thế nào?


- Nghĩa của từ láy: Ha hả, oa oa, tích tắc,
gâu gâu đợc tạo thành do đặc điểm gì về
âm thanh ?


- Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có
đặc điểm gì chung về âm thanh và v
ngha ?


a. Lí nhí, li ti, ti hí. (là những từ láy có
khuôn vần i )


b. Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh.
(Đây là nhóm tõ l¸y bé phËn, có tiếng


I- Các loại từ láy:
* VD:



- Đăm đăm: giống nhau cả âm lẫn
tiếng.


- Mếu máo: giống nhau ở phụ âm đầu.
- Liêu xiêu : giống nhau ở phần vần.
*Từ láy: có 2 lo¹i


- Láy tồn bộ: Đăm đăm, xinh xinh,
đo đỏ


- Láy bộ phận:


+ Láy bộ phận phụ âm đầu: mếu máo,
ngơ ngác


+ Láy bộ phận vần : liêu xiêu, lôi th«i
VD : BËt bËt


Thăm thẳm => Không tạo ra sự
hòa phối vỊ ©m thanh


* Ghi nhí 1: SGK (42)
II- NghÜa cđa từ láy:
* Nghĩa của từ láy:


- Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu:
=> mô phỏng âm thanh.


- Lí nhí, li ti, ti hí: gợi tả những hình


dáng âm thanh nhá bÐ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

gốc đứng sau, tiếng đứng trớc lặp lại phụ
âm đầu của tiếng đứng sau)


- SS nghiã của các từ láy : mềm mại, đo
đỏ, đỏ đỏ với nghĩa của các tiếng gốc:
mềm, đỏ làm cơ sở cho chúng?


H : mÒm mại: từ láy mang sắc thái biểu
cảm. Mềm gợi cảm giác dễ chịu, nhẹ
nhàng, uyển chuyển.


H : Đo đỏ : từ láy có nghĩa giảm nhẹ mức
độ của màu đỏ


Từ láy có nghĩa nh thế nào?
- Gọi hs đọc ghi nhớ 1,2
Hoạt động 3:


- Đọc đoạn văn: “Mẹ tôi, giọng khản
đặc...nặng nề thế này”(Cuộc chia tay của
những con búp bê):


+ T×m các từ láy trong đoạn văn?


+ Xếp các từ láy theo 2 loại: từ láy toàn
bộ và từ láy bộ phËn?


- Điền các tiếng láy vào trớc hoặc sau các


tiếng gc to t lỏy?


- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống?


.- Mm mi, đo đỏ: Mang sắc thái
biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ.


- Đỏ đỏ: sắc thái mạnh hơn.


* Ghi nhí 2: SGK (42)


III-Lun tập:
<i>1- Bài 1: </i>


- Từ láy toàn bộ: thăm thẳm, bần bật,
chiêm chiếp


- Từ láy bộ phận: Nức nở, tức tởi, lặng
lẽ, rực rỡ, ríu ran, nhảy nhót, nặng nề.
<i>2- Bài 2:</i>


- Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang
khác, thâm thấp, chênh chếch, anh
ách.


<i>3- Bài 3: </i>


a, Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên con.


b, Lm xong cơng việc nó thở phào


nhẹ nhõm nh trút đựơc gánh nặng.
Hoạt động 4:<b> </b>D - Hớng dẫn học bài:


- Lµm bµi tËp 4, 5, 6 SGK.
- Đọc phần Đọc thêm SGK
- Quá trình tạo lập văn bản.
- Viết bài TLV số 1 ở nhà.


Hot ng 5:<i> </i>E. Đánh giá,điều chỉnh k hoch


* Nguồn bài giảng:
- Tự thiết kế và soạn .


Ngày soạn: 10/9/2009
Tiết : 12


<b>quá trình tạo lập văn bản</b>


<b>(viết bài tập làm văn số 1 ở nhà)</b>
A- Mục tiêu bài học::


1. KiÕn thøc :


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Củng cố lại kiến thức và kĩ năng vê liên kết , bố cục và mạch lạc trong văn bản đã
đợc học.


2. Kĩ năng :
- Tạo lập văn bản
3. Thái độ:


- Có ý thức vạn dụng kiến thức đã học để tạo lâp. văn bản KH



- Nắm đợc các bớc của quá trình tạo lập văn bản để có thể viết bài tập làm văn một
cách có phơng pháp và có hiệu quả hơn.


- Củng cố lại kiến thức và kĩ năng đã đợc học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong
văn bản.


B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Đồ dùng: Bảng phụ


- Những điều cần lu ý:


Nhỡn t gúc độ tập làm văn thì học liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản xét
tới cùng, cũng là để HS có thể học đợc về tạo lập văn bản


C- Tiến trình tổ chức hđ dạy và học:
<i> *ổn định tổ chức:</i>


<i> * KiÓm tra:</i>


? ThÕ nào là một văn bản có tính mạch lạc? Cho VD?
? Yêu cầu: trả lời nh phần ghi nhớ SGK (32)


* Bài mới


Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:


* Tình huống 1: Em đợc nhà trờng khen
thởng về thành tích học tập. Tan học, em


muốn về nhà thật nhanh để báo tin vui
cho cha mẹ. Em sẽ kể cho mẹ nghe em đã
cố gắng nh thế nào để có kết quả học tập
tốt nh hôm nay. Em tin rằng mẹ sẽ vui và
tự hào về đứa con yêu quí của mẹ lắm
- Trong tình huống trên em sẽ báo tin cho
mẹ bằng cách nào? ( Kể )


- Em sÏ x©y dùng vb nãi hay vb viết?
- Văn bản nói ấy có nội dung gì ? Nói
cho ai nghe ? Để làm gì ?




-* Tình huống 2: Vừa qua em đợc nhà
tr-ờng khen thởng vì có nhiều thành tích
trong học tập. Em hãy viết th cho bạn để
bạn cùng chia sẻ niềm vui với em.


- Để tạo lập 1 văn bản (bức th), em cần
xác định rõ những vấn đề gì?


* GV: Khi có nhu cầu giao tiếp, ta phải
xây dựng văn bản nói hoặc viết. Muốn
giao tiếp có hiệu quả, trớc hết phải định


I- Các bớc tạo lập văn bản :
<i>1/ Định hớng văn bản : </i>


* Xây dựng văn bản nói:



- Ni dung : Giải thích lí do đạt kquả
tốt trong học tập


- §èi tỵng : Nãi cho mĐ nghe


- Mục đích : Để mẹ vui và tự hào về đứa
con ngoan ngoãn, hc gii ca mỡnh.


* Văn bản viết :


a , Đối tợng : - Viết th cho ai ? Viết cho
bạn


b, Mục đích : - Viết để làm gì ? Để bạn
vui vì sự tiến bộ của mình


c, Nội dung : - Viết về cái gì ? Nói về
niềm vui đợc khen thởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

hớng văn bản về nội dung, đối tợng, mục
đích.


- Để giúp mẹ hiểu đợc những điều em
muốn nói thì em cần phải làm gì?


Gv : Treo bảng phụ ghi yêu cầu sgk
- Khi viết vb cần đạt những yêu cầu gì?
H : Tất cả các yêu cầu trên



* GV: Xây dựng bố cục văn bản sẽ giúp
em nói, viết chặt chẽ, mạch lạc và giúp
ngời nghe (ngời đọc) dễ hiểu hơn.


- Chỉ có ý và dàn bài mà cha viết thành
văn thì đã tạo đợc 1 văn bản cha? Hãy
cho biết việc viết thành văn bản ấy cần
đạt đựơc những yêu cầu gì?


- Trong sản xuất, bao giờ cũng có những
bớc kiểm tra sản phẩm? Có thể coi văn
bản cũng là 1 loại sản phẩm cần đợc kiểm
tra sau khi hoàn thành khụng?


Nếu có thì sự kiểm tra ấy cần dựa theo
những tiêu chuẩn cụ thể nào?


- Để có 1 văn bản, ngời tạo lập văn bản
cần phải thực hiện những bíc nµo?


HS đọc ghi nhớ.


HS làm nhanh theo 4 câu hỏi trong SGK
Hoạt động 2:


HS đọc yêu cầu trong sgk.


- Theo em, bạn ấy làm nh thế đã phù hợp
cha ? cần phải điều chỉnh lại nh thế nào ?
H : Bạn A mới chỉ nêu thành tích học tập


của mình mà cha chú ý tới việc rút ra
kinh nghiệm từ thực tế để giúp các bạn
học tập tốt hơn


GV : Bạn xác định không đúng đối tợng
giao tiếp. Báo cáo này đợc trình bày với
hs chứ khơng phi vi thy cụ giỏo


<i>2- Xây dựng bố cục văn bản: ( Tìm ý,</i>
<i>sắp xếp ý )</i>


* Bố cục: 3 phÇn


- MB : Giíi thiƯu bi lƠ khen thëng
cđa nhµ trêng.


- TB : Lí do em đợc khen thởng.
- KB : Nêu cảm nghĩ.


<i>3- Diễn t thnh bi vn:</i>


- Câu văn, đoạn văn rõ ràng, chính xác,
mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau.


<i>4- Kiểm tra văn bản:</i>
- Đã đạt yêu cầu cha.
- Cần sửa chữa gì.


* Ghi nhí: SGK (46)
II-Lun tËp:



<i>1- Bµi 1:</i>


<i>2- Bµi 2: </i>


- Bạn A xác định cha đúng


- Báo cáo kinh nghiệm học tập để giúp
các bạn khác học tập tốt hơn.


- Xng t«i


Hoạt động 3: D - Hớng dẫn học bài :
- Học thuộc ghi nhớ.


-Lµm bµi tËp 3,4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Tự sự - Miêu tả
I - Đề bài:


- Em hÃy kể <i>v một lần phạm lỗi của m×nh</i> <i>khiÕn cho cha, mĐ buån lßng.</i>
II – Yêu cầu:


- Thể loại: Tự sự.


- Nội dung: Kể lại lần phạm lỗi với ngời thân của mình -> Suy nghĩ của bản thân
sau lần ấy.


III Biểu điểm:
- Đủ bố cục ba phần. (1đ)


- Kể có trình tự, cảm xúc. (6đ)
- Miêu tả có hình ảnh. (2đ)
- Đảm bảo sự mạch lạc. (1đ)


Hot động 5:<i> </i>E. Đánh giá,điều chnh k hoch


* Nguồn bài giảng:
- Tự thiết kế và soạn .


<i><b> </b></i>Ngày soạn: 13.9.2009
TiÕt 13 :


<b> Những câu hát than thân</b>


A. Mục tiêu cần đạt:


1 . KiÕn thøc:


- Nắm đợc nội dung ý nghĩa và số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca
dao về chủ đề than thân:


+ Nỗi khổ về cuộc đời vất vả và thân phận nhỏ bé của ngời nông dân, ngời phụ
nữ trong xã hội phong kiến.


+ Tinh thần phản kháng, tố cáo chế độ phong kiến.


+ Sử dụng hình ảnh ẩn dụ: con cò, con kiến, con tằm, con hạc, con cuốc.
2 . Kỹ năng:


- Rốn luyn k nng c diễn cảm và phân tích cảm xúc trong ca dao trữ tình.
3 . Thái độ:



- Yªu mÕn cha mẹ , thầy cô, bạn bè, trờng lớp
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :


- Nhng cõu ca dao có nội dung, chủ đề nh bài học
C. Thiết kế bài dạy - học


* KiĨm tra bµi cị.


1. Những câu trả lời sau đây đúng hay sai ?


a. Các địa danh đợc nêu rất nhiều trong ca dao trữ tình về quê hơng đất nớc chỉ
đơn thuần để ngời nghe nhớ lâu về những nơi đó.


b. Các địa danh nêu lên rất nhiều trong ca dao trữ tình về quê hơng đất nớc với
niềm tự hào, hãnh diện của con ngời đối với những nơi đó.


c. Ca dao gợi nhiều hơn tả.
d. Ca dao tả nhiều hơn gợi.
2. Câu trả lời nào đúng nhất ?


a. Cách đảo từ láy ‘mênh mông bát ngát’ thành ‘bát ngát mênh mông’ là rất hay.
b. Cách đảo từ ấy là thể hiện sự lặp từ, bí từ.


c. Cách đảo từ ấy thật hay, lí thú vì nó khơng những làm cho ngời nghe rõ hơn
cảm giác rộng lớn của cánh đồng mà còn tạo nên nhịp điệu âm thanh hài hòa, êm
ái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:



GV hớng dẫn HS đọc
HS đọc - Lớp nhận xét


Kiểm tra việc nắm chú thích của HS
Hoạt động 2:


<i>*Tìm hiểu bài ca dao 1</i>
- Học sinh đọc diễn cảm


? Cuộc đời lận đận vất vả của con cò
đ-ợc tác giả diễn tả nh thế nào ?


? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật gỡ ?


? Theo em hình ảnh con cò có phải là
hình ảnh ẩn dụ không ? Nếu phải theo
em nó là gì ?


? Ngoài nội dung than thân, bài ca này
còn có nội dung nào khác ?


Hay : Hỡnh nh con cò gợi cho em liên
tởng đến lớp ngời nào trong xã hội cũ.
Điều đó giúp em liên tởng đến vấn đề
gì mà thờng xảy ra trong xã hội cũ.
? Em hãy tìm những bài ca dao khác
có bắt đầu bng mụ tớp con cũ



<i>*Tìm hiểu bài ca dao thứ 2</i>


? Em hiểu cụm từ thơng thay ở bài ca
dao này nh thế nào ? ý nghĩa của việc
lặp tõ nµy ?


? Hãy phân tích những nỗi thơng thân
của ngời lao động qua các hình ảnh ẩn
dụ trong bài.


Tãm lại : bài 2 biểu hiện cho nỗi khổ
nhiều bề của nhiều thân phận trong xÃ
hội cũ.


I . Tìm hiểu chung:


1. Đọc : Chầm chậm ,buồn buồn
2. Chú thích :2,5,6


II . Phân tích:
<i> 1 . Bài 1</i>


a. Cuc i lận đận, vất vả, cay đắng
của con cò.


- Con cò khó nhọc, vất vả vì gặp quá
nhiều khó khăn, trắc trở, ngang trái.
+ Một mình lận đận giữa nớc non.
+ Thân cò gầy guộc mà phải lên thác
xuống gềnh.



+ Nó gặp cảnh : bể đầy, ao cạn ngang
trái, khó nhọc kiếm sống một cách vất
vả


- NghÖ thuËt :


+ Từ láy : lận đận  hết kho khăn này
đến khó khăn khác  long đong, khốn
khổ


+ Sự đối lập : nớc non > < một mình.
- thân cị > < thác ghềnh
+ Từ đối lập : - lờn > < xung


- đầy > < cạn
+ C©u hái tu tõ.


 Khắc họa hồn cảnh khó khăn
ngang trái mà cò gặp phải và sự gieo
neo khó nhọc, cay đắng của cị.


 Con cị là hình ảnh ẩn dụ là biểu
t-ợng chân thực, xúc đọng cho hình ảnh
và cuộc đời vất vả và gian khổ của ngời
nhân dân trong xã hội cũ.


b. Bài ca dao cịn có nội dung phản
kháng, tố cáo xã hội phong kiến trớc
đấy. Xã hội bất công, thân cị phải lên


thác, xuống ghềnh, lận đận. Chính xã
hội ấy đã tạo nên xã hội ngang trái,
khiến cho gầy con cị.


<i>2. Bµi 2</i>


- Là lời ngời lao động thơng cho thân
phận của những ngời khốn khổ và của
chính mình trong xã hội cũ.


- Thơng thay  lặp lại 4 lần  tiếng
than biểu hiện sự thơng cảm, xót xa ở
mức độ cao mỗi lần đợc diễn tả là
một nỗi thơng, sự cay đắng nhiều bề
của ngời dân thờng


* Thơng con tằm : ngời lao động ví
mình nh thân phận con tằm  thơng
cho thân phận suốt đời bị kẻ khác bịn
rút sức lực


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>* T×m hiĨu bài ca dao thứ 3.</i>


- HÃy su tầm những bài ca dao bắt đầu
bằng từ thân em


? Những bài ca dao Êy thêng nãi vỊ ai,
vỊ ®iỊu g×, gièng nhau g× vỊ nghƯ
tht ?



? Hình ảnh so sánh ở bài này có gì đặc
biệt ?


Qua đây, em thấy cuộc đời ngời phụ nữ
trong xã hội phong kin nh th no ?


Hot ng 3:


? Những điểm chung vỊ néi dung vµ
nghƯ tht cđa 3 bµi ca dao ?


HS đọc to ghi nhớ


HS : Thi đọc thuộc bài ca dao ngay tại
lớp


họng, kẻ nào cũng có thể đè nén, vùi
đạp  thơng cho nỗi khổ chung của
những thân phận nhỏ nhoi, suốt đời vất
vả làm lụng mà vẫn nghèo đói.


* Thơng cho con hạc thơng cho cuộc
đời phiêu bạt, lận đận và những cố
gắng vô vọng của ngời lao động trong
xã hội cũ.


* Thơng con cuốc  thơng cho thân
phận thấp cổ bé họng, nỗi khổ đau oan
trái không đợc lẽ công bằng nào soi tỏ
của ngời lao động.



3. Bµi 3


* Thân em  thân phận, nỗi khổ đau
của ngời phụ nữ trong xã hội cũ  chỉ
thân phận tội nghiệp, đắng cay, gợi sự
đồng cảm sâu sắc  có hình ảnh so
sánh để mô tả, cụ thể, chi tiết, thân
phận, nỗi khổ của ngời phụ nữ.


* Đây là 2 câu ca dao Nam bộ : ngời
phụ nữ đợc so sánh với  trái bần 
gợi sự liên tởng đến thân phận nghèo
khó, số phận chìm nổi, lênh đênh vơ
định của ngời phụ nữ trong xã hội
phong kiến.


III. Tæng kết


1. Nội dung : Đều nói về thân phận
con ngời trong xà hội cũ. Vừa là than
thân, vừa mang ý nghĩa phản kháng.
2. Nghệ thuật : Thể lục bát, âm điệu
buồn thơng, đau xót, sử dụng hình ảnh
ẩn dụ quen thuộc.


Hot ng 4: D - Hớng dẫn học bài :
- Học thuộc lòng các bài ca dao trên


- Su tầm thêm một số bài cùng chủ đề trên


- Chuẩn bị bài ‘’ Những câu hát than thân’’


Hoạt động 5:<i> </i>E. Đánh giỏ,iu chnh k hoch


* Nguồn bài giảng:
- Tự thiết kế và soạn .


Ngày soạn: 14.9.2009
Tiết: 14


Văn bản:


<b>Nhng câu hát châm biếm</b>


A - Mục tiêu cần đạt


1. KiÕn thøc:


- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu (hình ảnh,
ngơn ngữ) của những bài ca về chủ đề châm biếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

2. Kĩ năng: Phân tích ca dao


3. Thái độ: Cảm thông với số phận những ngời có hồn cảnh , số phận ko may
mắn


B – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


- GV hớng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phơng tiện dạy học
cần thiÕt



- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .


* KiĨm tra bµi cị:


? Đọc thuộc những bài ca dao về tình yêu quờ hng t nc?


? Nêu những nét tiêu biểu về ndung và nghệ thuật của một bài mµ em thÝch?

<b> * Bµi míi:</b>



Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Hoạt ng 1:


- Thế nào là ca dao - dân ca ?


- Nội dung của ca dao thờng hớng về
những chủ đề nào?


Hoạt động 2:


HS đọc chú thích SGK


Chú ý : Trống canh : Đêm 5 canh . Canh
1 từ 6h tối ; canh 5 đến 5h sáng


- Bµi 1 giíi thiƯu víi chóng ta về nhân
vật nào ? Để làm gì ?


- Bøc ch©n dung cđa chó t«i hiƯn lªn
ntn?



- Theo em “ hay ,, đợc dùng với nghĩa
nào sau đây: Am hiểu, ham thích, thng
xuyờn?


H. Hiểu theo 3 nghĩa


- Thực chất những điều ớc của chú tôi là
côi gì ?


H : Ngy ma để không phải đi làm
đêm dài để đợc ngủ nhiều


- Em có nhận xét gì về những thứ hay và
những ®iỊu íc cđa chó t«i ?


- Qua lêi giíi thiƯu, ông chú hiện lên là
ngời nh thế nào ?


- Bài này châm biếm hạng ngời nào
trong XH ?


- Dân gian đặt “ chú tôi,, cạnh “ cơ yếm
đào,, ngầm ý gì ?


H : Chú tơi đối lập với cô yếm đào ->
Cái xấu đặt cạnh cái tốt nhằm nhấn
mạnh sự mỉa mai, giu ct


- Nếu cần khuyên bảo nhân vật chú tôi


bằng thành ngữ thì em dùng câu nào ?
H : Tay lµm hµm nhai tay quai, tay quai
miƯng trƠ


- Bµi 2 nh¹i l¹i lêi cđa ai? Nãi víi ai?
H : Nhại lại lời của thầy bói nói với ngời
đi xem bói


I- Giới thiệu chung:


II- Đọc và tìm hiểu văn bản:
1. Đọc


2. Chú thích :


3. Tìm hiểu văn bản :
a, Bµi 1:


- Chú tơi : hay tửu hay tăm
hay nớc chè đặc
hay ngủ tra
- Ước : ngày ma


đêm thừa trống canh
- Ham thích


- Những điều hay và ớc đều bất bình
th-ờng


- Là ngời đàn ơng vơ tích sự, lời biếng,


thích ăn chơi hởng thụ.


- Ch©m biếm, chế giễu những hạng ngời
nghiện ngập và lời biếng


-> Giới thiệu nhân vật bằng cách nói
ngợc để giễu cợt, châm biếm nhân vật
“chú tơi”


<i>b, Bµi 2: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Thầy bói đã phán gì ?


- Em có nhận xét gì về lời của thầy bói?
H : Thầy nói rõ ràng và khẳng định nh
đinh đóng cột nhng đó lại là những sự
hiển nhiên, do đó lời phán trở thành vô
nghĩa, nực cời -> đây là kiểu...


- Thầy bói trong bài ca dao là ngời nh thế
nào ?


- Em có nhận xét gì về cô gái ?


- Để lật tẩy bộ mặt thật của thầy, bài ca
dao đã sử dụng b/pháp nghệ thuật gì ?
-Tác dụng của b/pháp nghệ thuật đó ?


<i>- Bµi 3:</i>



Hs đọc bi ca dao


- Bài ca này phê phán hiện tợng gì trong
XH ?


- Bài ca dao kể về sự viƯc g×?


- Những con vật nào đợc giới thiệu trong
bài ca dao? ( cò con, cà cuống, chim ri,
cho mo, chim chớch)


- Mỗi con vật trong bài tợng trng cho ai
là những hạng ngời nào trong xà hội?
H : Mỗi con vật tợng trng cho một hạng
ngời trong xà hội:


+ Cò: Ngời nôg dân


+Cà cuống: Hạng chức sắc trong làng
nh lí trởng


+ Chim ri, chµo mµo :Tay sai nh cai lệ,
tuần làng


+Chim chích: mõ đi rao viƯc lµng


- Cơng việc cụ thể quanh đám ma cị là
gì?



- Việc chọn các con vật để miêu tả,
“đóng vai” nh thế lí thú ở điểm nào?
- Hành động của những nhân vật đó gợi
lên một cảnh tợng ntn?


- việc chọn các con vật để đóng vai các
nhân vật, ám chỉ những con ngời chuyên
đi đục khoét, ở các làng xã ngày xa,
những hình ảnh này có tác dụng gì?
H : Khơng phù hợp với đám ma. Cuộc
đánh chén vui vẻ, chia chác diễn ra trong
cảnh mất mát tang tóc của gia đình ngời
chết. Cái chết thơng tâm của con cò trở
thành dịp cho cuộc đánh chén, chia chác


Sè c« cã vỵ cã chång ...


Sinh con đầu lịng chẳng gái thì trai
- Đây là kiểu nói da nc ụi, khụng cú
ý ngha tiờn oỏn


=>Thầy là kẻ lừa bịp, dối trá.


- Cô gái xem bói là ngời Ýt hiĨu biÕt ,
mï qu¸ng


-> Nghệ thuật phóng đại gây cời - để lật
tẩy chân dung và bản chất lừa bp ca
thy.



-> Phê phán, châm biếm những kẻ hành
nghề bói toán và những ngời mê tín
<i>c, Bài 3:</i>


Con cò chết rũ trên cây,


Cò con mở lịch xem ngày làm ma.
Cà cuống...


- Đám ma cß


- Những nhân vật đến sự
- chim chích : rao mõ
- một ngày hội


-> Phê phán kín ỏo, sõu sc.


- cò con : xem lịch
- cà cuống :uống rợu
- chim ri : lấy phần
- chim chÝch : rao mâ


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

v« lèi om sòm kia


- Bài này phê phán, châm biếm gì ?


- Bài 4 giới thiệu, miêu tả với chúng ta
nhân vật nào ?(Miêu tả chân dung cËu
cai)



- Chân dung cậu cai đợc miêu tả nh thế
nào ?


- Em cã nhËn xÐt g× về nghệ thuật miêu
tả nhân vật của tác giả dân gian


- Qua lời miêu tả, nhân vật cậu cai hiện
lên là ngời nh thế nào ?


GV: Cậu cai buông áo em ra
Để em đi chợ kẻo mà chợ tra.


Thi kỡ trớc tiếp xúc với hạng ngời cai
đội, nhân dân phải chịu sách nhiễu của
chúng. Vì vậy họ rất hiểu và coi thờng
hạng ngời này. Đây là bức tranh biếm
hoạ thể hiện thái độ mỉa mai, khinh ghét
pha chút thơng hại của nhân dân đối với
cậu cai.


- Em có nhận xét gì về nghệ thuật châm
biếm của bài ca dao?


- 4 bài ca dao có điểm chung g× vỊ néi
dung - nghƯ tht?


Hoạt động 3:


HS đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 4:



- Nhận xét về sự giống nhau của 4 bài ca
dao trong văn bản, em đồng ý vi ý kin
no


=> Phê phán, ch©m biÕm hđ tục ma
chay ở nông thôn ngày xa.


d, Bµi 4:


Cậu cai nón dấu lơng gà,
Ngón tay đeo nhẫn gọi là cậu cai.
Ba năm đợc một chuyến sai,
áo ngắn đi mợn, quần dài đi thuê.
- Đặc tả (chân dung nhân vật qua trang
phục, công việc), phóng đại.


=> Cậu cai là ngời làm tơi tớ cho quan,
nhng lại hay ra oai, sách nhiễu để bắt
nạt dân q.


-> nghƯ tht ch©m biÕm cã tác dụng
lên án tố cáo mạnh mẽ.


III. Tổng kết:


<i>* Ghi nhí: SGK( 53)</i>
IV. Lun tËp:


<i> Bµi 1 (53) : </i>



Đồng ý với ý kiến c : cả 4 bài đều có
nội dung và nghệ thuật châm biếm.
<i> Bài 2 (53)</i>


Hoạt động 5: D - Hớng dẫn học bài
- Học thuộc lòng các bài ca dao trên.


- Su tầm các bài ca dao có chủ đề trên.
- Làm bài tập còn


- Chuẩn bị bài Đại từ


Hot ng 5:<i> </i>E. Đánh giá,điều chỉnh k hoch


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Ngày soạn: 15.9.2009
TiÕt 15


<b>Đại từ</b>


A- Mục tiêu bài học:


1. KiÕn thøc:


- Nắm đợc thế nào là đại từ.


- Nắm đợc các loại đại từ tiếng Việt.


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng đại từ phù hợp.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình huống giao tiếp.


B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


* - Những điều cần lu ý:
Đại từ có 3 tính chất sau:


+ Dựng trỏ và hỏi về sự vật, tính chất, số lợng.


+ Có tác dụng thay thế cho DT, ĐT, TT. Đại từ thay thế cho từ loại nào thì có vai trị
cú pháp giống nh loại từ đó.


+ Đại từ không đứng làm bộ phận trung tâm để tạo cụm từ.
- * Đồ dùng: Bảng phụ.


C- Tiến trình tổ chức:
<i> I- ổn định tổ chức:</i>
<i> II- Kiểm tra:</i>


- ? Đọc đoạn văn: “Hằng năm, cứ vào cuối thu...Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi
dẫn đi trên con đờng làng dài và hẹp”.


- ? Đoạn văn trích trong văn bản nào? Tác giả?


- ? Xác định từ loại của các từ: Nắm, dẫn, đi, con đờng, dài, hẹp.
ĐT ĐT ĐT DT TT TT
<i> III- Bài mới: </i>


- Từ “ tôi” ở trong đoạn văn trên có phải là danh từ khơng? vì sao? (Từ “ tơi” khơng
phải là danh từ vì nó khơng phải là từ dùng để gọi tên ngời, sự vật)


- Vậy từ “ tơi” thuộc từ loại gì ? (Tơi là đại từ). Bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về


đại từ.


Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:


*GV: Treo b¶ng phơ cã 4 ví dụ
Đọc đoạn văn a.


- Đoạn văn đợc trích trong văn bản
nào? Tác gi? T nú trong on vn
a ch ai?


Đọc đoạn văn b.


- Đoạn văn đợc trích từ văn bản “con
gà trống” của Võ Quảng. Từ “nó”
trong đoạn văn b chỉ con vật nào?
- Nhờ đâu mà em biết đợc nghĩa của 2
từ “nó” trong 2 đoạn văn này?


- Dựa vào văn cảnh cụ thể
Đọc đoạn văn c.


- on vn trớch t vn bản nào? Tác
giả? Từ “thế” ở đoạn văn c chỉ sự việc
gì? Nhờ đâu mà em hiểu đợc nghĩa của
từ “thế”?


Đọc ví dụ d. Từ “ ai” trong bài ca dao
này dùng để làm gì?



*GV: những từ nó, thế, ai là đại từ.
- Vậy em hiểu thế nào là đại từ ?


I- Thế nào là đại từ:
* VD 1 :


a, Nó1 : em tôi ->trỏ ngời.


b, Nó2 : con gà trèng-> trá vËt.


c, Thế : liệu mà đem chia đồ chơi ra đi
-> trỏ hoạt động.


d, Ai : dùng để hi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Các từ: nó, thế, ai giữ vai trò NP gì
trong câu?


- Tỡm i t trong VD đ? Từ “tơi” ở
đây giữ vai trị NP gì trong cõu ?


- Đại từ thờng giữ chức vụ NP gì trong
câu ?


GV: mc I cỏc em cn nắm đợc KN
về đại từ và chức năng NP của đại từ.
HS đọc ghi nhớ 1


Hoạt động 2:



- Các đại từ ở VD a trỏ gì ?


- Các đại từ ở VD b trỏ gì ?
- Các đại từ ở VD c trỏ gì ?
- GV: Đây là các đại từ để trỏ.


- Đại từ để trỏ đợc phân thành mấy tiểu
loại ? Đó là những tiểu loại nào?


- Các đại từ ở VD a hỏi về gì ?


- Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về gì ?
(Bạn bao nhiêu tuổi rồi ? Bạn học lớp
mấy?)


- Các đại từ VD c hi v gỡ ?


(Sao bạn không học bµi? Bµi nµy lµm
thÕ nµo?)


GV: Đó là những đại từ để hỏi.


- Đại từ để hỏi đợc phân thành những
loại nhỏ nào?


Qua tìm hiểu VD 2,3 - Em hãy cho
biết đại từ đợc phân loại nh thế nào?
Hoạt động 3:



GV : Treo bảng phụ : Sơ đồ hệ thống
phân loại đại từ


GV khái quát lại kiến thức theo sơ đồ
và khẳng định đó chính là ghi nhớ 2,3
Gv : Trong chơng trình cũ, các từ: này,
kia, đó, nọ đợc coi là đại từ chỉ định.
Nhng trong chơng trình mới, các từ
này đợc xếp thành từ loại riêng- các


* VD 2:


a, Nó/ lại khéo tay nữa . -> CN


b, Tiếng nó/dõng dạc nhất xóm- >phụ
ngữ của DT


c, Vừa nghe thÊy thÕ, em tôi...->phụ
ngữ của ĐT


d, Ai/ làm cho bể kìa đầy.-> CN
đ, - Tôi/ rất ngại học.


- Ngời học kém nhất lớp là tôi.
Đại từ: -> CN-VN.


*i t cú th m nhim các vai trò
NP nh : CN,VN, trong câu hay phụ ngữ
của DT, ĐT, TT.



*Ghi nhớ1: SGK(55)
II- Các loại đại từ: 2 loại
1 - Đại từ để trỏ:


<i>* VD 2:</i>


a, T«i, tao, tí, chóng t«i, chóng tao,
mµy, chóng mµy, nã, h¾n, hä, chóng
nã...


->Trá ngêi, sự vật


b, Bấy, bấy nhiêu->Trỏ số lợng


c, Vy, th -> trỏ hđ, tính chất, sự việc
- Trỏ ngời, sự vật (đại từ xng hô)
- Trỏ số lợng


- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.
2- Đại từ để hỏi:


* VD 3:


a, Ai, g× : hái vỊ sù vËt.


b, Bao nhiêu, mấy : hỏi về số lợng
c, Sao, thế nào : hỏi về hoạt động, tính
chất, sự việc.


- Hái vỊ ngêi, sù vËt


- Hái vỊ sè lỵng


- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc
*Ghi nhớ 2,3: SGK(56)


III- LuyÖn tËp:
<i>* Bài 1:</i>


<i>a, Bng i t xng hụ</i>


Ngôi - số Sè Ýt Sè nhiÒu
Sè1:ngêi


nãi tù xng T«i,ta,tao,tí Ct«i,cta,ctao,
Ctí


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

em đã học ở lớp 6 rồi. Vậy tên mới của
nó là gì? (Trợ từ)


Treo b¶ng phụ: Đại từ xng hô


GV giải thích: ngôi- số ; hs lên điền
vào bảng


- Trong vn t s, ngời kể thờng dùng
đại từ xng hô ở ngôi nào? (1,3 )


GV gäi hs tr¶ lêi


- Dựa vào đâu để em xác định đợc


“mình” ở câu trên là trỏ ngời đối
thoại ? ( dựa vào văn cảnh cụ thể )
Hs đọc sgk và tìm những ví dụ tơng tự.
* Chú ý: Khi xng hô, 1 số DT chỉ ngời
nh ông, bà, cha, mẹ, chú, bác...cũng
đ-ợc sử dụng nh đại từ xng hô.


Gọi 4 hs lên bảng đặt câu
HS đọc ví dụ trong sgk.


- Dựa vào các ví dụ vừa đọc, hãy đặt
câu với mỗi từ : ai, sao, bao nhiêu để
trỏ chung?


- Đại từ ta ở đây trỏ ai? (trá chung)


đối thoại mày bạn,chúng
mày
Số3:ngời


s.vËt nãi
tíi


H¾n,nã,ho
,y


Chúng
nó,bọn
họ,bọn hắn
b, Mình 1->Trỏ ngời nói (ngơi 1)


Mình2,3 ->Trỏ ngời đối thoại (ngôi 2
<i>2-Bài 2:</i>


A - Cháu đi liên lạc
Vui lắm chú à
ở đồn Mang Cá


Thích hơn ở nhà - > đại từ


B - Đi học về Lan xuống bếp hỏi mẹ:
DT
- Mẹ ơi! Cơm chín cha? Con úi quỏ
ri.


<i>ĐT ĐT</i>
<i>3-Bài 3:</i>


<i>- Trong đợt thi đua vừa qua, lớp ta b</i>
c xanh. Hụm y ai cng bun.


- Tôi biết làm sao bây giờ.


- Lớp mình có bao nhiêu bạn là có bấy
nhiêu tính tình khác nhau.


Hot ng 4: D -Hớng dẫn học bài:
- Học thuộc 3 ghi nhớ


- Làm các BT còn l¹i



- Đọc bài đọc thêm và đọc trớc bài: Từ Hán Việt


Hoạt động 5: E. Đánh giá,điều chỉnh kế hoạch


* Nguồn bài giảng:
- Tự thiết kế và soạn .


Ngày soạn :18.9.2009
Tiết: 16


<b>Luyện tập tạo lập Văn bản</b>


A - Mục tiêu bài häc:


1. KiÕn thøc:


- Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen
hơn nữa với các bớc của quá trình tạo lập văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Tạo lập 1 văn bản tơng đối đơn giản gần gũi với đời sống và cơng việc học tập của
các em.


3. Thái độ:


- Gi¸o dục HS ý thức tiến hành các bớc tạo lập văn bản.
B- Chuẩn bị của giáo viên:


* Những điều cần lu ý: Hớng dẫn HS tạo lập văn bản 1 cách đúng
ph-ơng pháp, đúng quy trình, chất lợng đợc nâng cao hơn


* Đồ dùng: Bảng phụ



C - Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức:


II- KiÓm tra:


- ? §Ĩ làm nên 1 văn bản, ngời tạo lập văn bản cần thực hiện những gì?
Y/c: 1- Định hớng chính xác


2- Tìm ý- lập dàn ý
3- Viết các đoạn văn


4- KiĨm tra, sưa ch÷a văn bản
III- Bài mới:


Để nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản thông thờng, đơn giản. Bài hôm nay sẽ
giúp chúng ta luyện tập về tạo lập văn bản.


Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:


HS đọc đề bài trong sgk


- Dựa vào những kiến thức đã đợc học
ở bài trớc, em hãy xác định yêu cu ca
bi?


Hot ng 2:


- Để tạo lập văn bản chúng ta phải làm


gì?


- Vic nh hớng ở đề này có những
nhiệm vụ cụ thể nào?


+ Nội dung viết về những vấn đề gì?


+ Đối tợng là ai?
+ Mục đích là gì?


- Bíc thø 2 của việc tạo lập văn bản là
gì? Nhiệm vụ của bớc 2 là gì?


- Nếu viết về những cảnh sắc thiên
nhiên VN thì viết những gì? ViÕt nh thÕ
nµo?


- Mùa xn có những đặc điểm gì về
khí hậu, cây cối, chim mng ?


- Cảnh mùa hè có những gì đặc sắc?
- Mùa thu có những đặc điểm gì?
- KB nêu vấn đề gì? Viết gì?


I - §Ị bµi:


* Y/c của đề bài:
- Kiểu văn bản: viết th
- Về tạo lập văn bản: 4 bớc
- Độ dài văn bản: 1000 chữ



II- Xác lập các bớc để tạo lập văn bản:
<i> 1- Định hớng cho văn bản:</i>




* Néi dung:


- Trun thèng lÞch sư
- Danh lam thắng cảnh
- Phong tơc tËp qu¸n
*Đối tợng:


- Bạn đồng trang lứa ở nớc
ngoài.


* Mục đích:


- Giới thiệu về vẻ đẹp của đất
n-ớc mình.-> Để bạn hiểu về đất nn-ớc VN.
2- Xây dựng bố cục:


( Rành mạch, hợp lí, đúng định hớng.)
a, MB:


- Giíi thiƯu chung về cảnh sắc thiên
nhiên


b, TB:



- Tả cảnh sắc từng mùa:


* Mùa xuân: Khí hậu hơi lạnh, cây
cối đâm chồi nảy léc, hoa në rực rỡ
thơm ngát, chim muông hót líu lo.
* Mùa hè: Nắng vàng chói chang rùc
rì. Hoa phỵng në rùc trêi...


* Mïa thu: giã thu se lạnh, thơm
mùi hơng cốm mới...


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Sau khi đã xây dựng đợc bố cục thì
chúng ta phải tiếp tục cơng việc gì?
- Sau khi đã viết xong vn bn chỳng ta
phi lm gỡ ?


Hot ng 3:


Đọc bài tham khảo sgk (60)
- Hs viết đoạn mở đầu bức th ?


c, KB:


- Cảm nghĩ và niềm tự hào về đất nớc.
Lời mời hẹn và lời chúc sức khoẻ.
<i>3- Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục</i>
thành những câu văn, đoạn văn chính
xác, trong sáng, mạch lạc và liên kết
chặt chẽ với nhau



<i>4- Kiểm tra sửa chữa văn bản.</i>
III- Luyện cách diễn đạt:


MB: Anna th©n mÕn !


Cũng nh tất cả các bạn bè của chúng
mình trên trái đất này, mỗi chúng ta
đều sinh ra và lớn lên trên một đất nớc
tơi đẹp. Với bạn đó là nớc Nga vĩ đại
cịn với mình là đất nớc Việt Nam thân
u. Bạn có biết khơng? Đất nớc mình
nằm ở vùng nhiệt đới, nóng ẩm. Một
năm có 4 mùa xn, hạ, thu, đơng và
mỗi mùa đều có 1 vẻ đẹp riêng độc đáo,
bạn ạ.


Hoạt động 4: D - Hớng dẫn học bài:
- Hoàn thành văn bản.


- Đọc bài: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm ( Chú ý những bài ca dao đã học )
Hoạt động 5: E. Đánh giá,điều chỉnh kế hoạch


* Nguån bài giảng:
- Tự thiết kế và soạn .


Ngày soạn :20.9.2009
Tiết: 17


Văn bản:<b> </b>



<b>S«ng nói níc Nam</b>



<b> </b>

<b>( </b><i><b>Lý Thêng KiƯt</b></i><b>)</b>

<b>Phß gi¸ vỊ kinh </b>



<b> </b>

<b>( </b><i><b>Trần Quang Khải</b></i><b>)</b>


A- Mục tiêu bài học:
1. KiÕn thøc:


- Qua 2 bài thơ trung đại, HS hiểu đợc khí phách và khát vọng của dân tộc
ta thời xa thể hiện ở tinh thần độc lập dân tộc, tự hào về chiến thắng chống ngoại
xâm, khẳng định sức mạnh dân tộc trong việc bảo vệ và phát triển đất nớc.


- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt đờng luật.


2. Kỹ năng:Rèn HS kỹ năng tìm hiểu , phân tích thơ trữ tình trung đại. Kỹ năng
đọc - hiểu văn bản thơ trữ tình TĐ.


3 Thái độ: Giáo dục HS ý thức dân tộc, niềm tự hào dân tộc. Biết ơn và gìn giữ
những gì mà cha ông để lại.


B- ChuÈn bÞ:


*-Những điều cần lu ý:


Việc dạy thơ dịch cần phối hợp cả 3 văn bản, tránh lấy lời dịch làm nguyên văn
*- Đồ dùng: Bảng phụ chép phần phiên âm.


C- Tin trình tổ chức các hoạt động dạy học:


I- ổn định tổ chức


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- §äc thuéc lòng những câu hát châm biếm? Nêu hiểu biết của em vỊ 1
bµi ca dao em thÝch ?


* Y/c: - Đọc rõ ràng, diƠn c¶m


- Trả lời nh đã phân tích trong bài.
III- Bài mới:


Đất nớc ta trải qua bốn nghìn năm dựng nớc và giữ nớc, bao triều đại đi qua
là bấy nhiêu triều đại đứng lên đấu tranh chống ngoại xâm giữ nớc. Truyền thống ấy
đã đợc phản ánh trong các tác phẩm văn học, đặc biệt là văn học Lí Trần. Hai văn
bản mà chúng ta đợc học hơm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về điều đó.


Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:


HS đọc chú thích sgk (63).


GV: Đây là bài thơ “thần”, bài thơ
khơng có tên nhng nhiều ngời đặt tên
là “Nam quốc sơn hà” (Sông núi nớc
Nam)


- Em cã nhËn xét gì về số câu, số chữ
trong câu, cách hiệp vÇn ?


GV hớng dẫn đọc: dõng dạc, trang
nghiêm thể hiện đợc khí phách hào


hùng của bài thơ, nhịp 4/3.


HS đọc chú thích trên bảng phụ.


- Sông núi nớc Nam đợc coi là bản
tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nớc ta
viết bằng thơ. Vậy tun ngơn độc lập
là gì ?


- Sông núi nớc Nam là 1 bài thơ thiên
về biểu ý (bày tỏ ý kiến). Vậy nội
dung biểu ý đó đợc thể hiện theo 1 bố
cục nh thế nào? Hãy nhận xét bố cục
và biểu ý đó?


- 2 câu đầu: nớc Nam là của ngời
Nam. Điều đó đợc sách trời định sẵn,
rõ ràng.


- 2 câu cuối: kẻ thù không đợc xâm
phạm, xâm phạm thì thế nào cũng
chuốc phải thất bại thm hi.


-> Bố cục gọn gàng, chặt chẽ. Biểu ý
rõ rµng)


HS đọc 2 câu đầu.
- 2 câu đầu ý nói gì?


G : Hai câu đầu nêu lên 1 nguyên lí


khách quan, tất yếu, có giá trị nh lời
tun ngơn. Nó là quyền độc lập và tự
quyết của dân tộc ta. Đó là ý chí sắt đá
của 1 dân tộc có bản lĩnh, có truyền
thống đấu tranh. Hai câu thơ có giá trị
mở đầu cho 1 tun ngơn độc lập ngắn
gọn của nớc Đại Việt hùng cờng ở thế
kỷ XI.


- Nói nh vậy là để nhằm mục đích


I - S«ng nói níc Nam ( Nam quốc sơn hà
):


1-Giới thiệu chung:
* Tác giả:


- Cha rõ của ai


- Thể thơ: Thất ngôn tø tut (§êng
lt).- Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 7
tiếng.


<i>2- Đọc - Hiểu văn bản:</i>


<i>* Đại ý: tuyên ngôn độc lập là lời tuyên</i>
bố về chủ quyền của đất nớc và khẳng
định không 1 thế lực nào đợc xâm phạm.
<i>*Bố cục: 2 phần</i>



<i>* Ph©n tÝch:</i>
<i>a, Hai câu đầu:</i>


Nam quc sn h Nam đế c
Tiệt nhiên định phận tại thiên th


-> Nớc Nam là của ngời Nam, điều đó
đã đợc sách trời định sẵn, rõ ràng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

gì ? Ngời viết đã bộc lộ tình cảm gì
trong 2 câu thơ này?


Hs đọc 2 câu thơ cuối


2 câu cuối nói lên ý gì ? (Nói về
truyền thống đấu tranh bất khuất của
dân tộc ta và nêu lên 1 nguyên lí có t/
chất hệ quả đối với 2 câu thơ trên)
- Nói nh vậy để nhằm mục đích gì?
- Ngồi biểu ý Sơng núi nớc Nam có
biểu cảm (bày tỏ cảm xúc) khơng ?
Nếu có thì thuộc trạng thái nào?
G : Ngồi biểu ý cịn có biểu cảm rất
sâu sắc trong 2 trạng thái : - Lộ rõ: Bài
thơ đã trực tiếp nêu rõ ý tởng bảo vệ
quyền độc lập và kiên quyết chống
ngoại xâm. - ẩn kín : bài thơ có sắc
thái biểu hiện cảm xúc mãnh liệt, với
ý chí sắt đá trong lời nói, ngời đọc
phải suy nghĩ, nghiền ngẫm mới thấy


ý tởng đó.


- Em cã nhận xét gì về thể thơ, giọng
điệu, nhịp thơ? Tác dông?


GV: Bài thơ của Lý Thờng Kiệt là kết
tinh ý chí độc lập đã ăn sâu trong máu
thịt của DT VN từ nghìn đời nay, nó
có 1 sức mạnh kì diệu mỗi khi Tổ
Quốc bị xâm lăng giày xéo thì nó trỗi
dậy chiến đấu với 1 niềm tin lớn
khơng gì lay chuyển nổi. Bài thơ là lời
kêu gọi, truyền hịch, truyền niềm tin,
niềm phấn khởi cho quân ta; đồng thời
cũng là lời cảnh báo gieo sự hoang
mang, hoảng hốt tới quân thù.


HS đọc ghi nhớ
Hoạt động: 2


HS đọc chú thích sgk (66).
- Tác giả bài thơ l ai?


- Bài thơ viết vào thời gian nào?


- Em có nhận xét gì về số câu, số chữ
trong câu, cách hiệp vần? So sánh với
thể thơ thất ngôn...?


Hng dn đọc: Giọng phấn chấn, hào


hùng, chậm chắc. Nhịp 2/3.


HS đọc chú thích ở bảng phụ.
- Bài thơ đề cập đến vấn đề gì ?


<i>b,Hai c©u ci:</i>


Nh hà nghịch lỗ lai xâm phạm
Nhữ đẳng hành khan thủ bại h.


->Kẻ thù không đợc xâm phạm. Xâm
phạm thì thế nào cũng chuốc phải thất
bại thảm hại.


=> Đây là lời cảnh báo hành động xâm
lợc của kẻ thù và khẳng định sức mạnh
của dân tc Vit Nam.


-> Bài thơ viÕt theo thÓ thất ngôn tứ
tuyệt, nhịp 4/3, giäng th¬ đanh thép,
hùng hồn, dõng dạc biểu thị ý chí và sức
mạnh Việt Nam.


* Ghi nhớ : ( sgk 65 )


II. Phò giá về kinh (Tụng giá hoàn kinh
s):


<i>1- Giới thiệu tác giả - tác phẩm .</i>
- Tác giả: Trần Quang Khải


- Bài thơ viết năm 1285


- Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt (Đờng luật)
- Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 5 tiếng.
<i>2- Đọc - Hiểu văn bản:</i>


<i>* Đọc </i>


<i>* Chú thích : </i>


<i>* Đại ý: Bài thơ nói về 2 chiến thắng</i>
giặc Mông và giặc Nguyên đời Trần và ý
thức XD nớc sau khi có thái bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Bài thơ có bố cục nh thế nào ?


- Néi dung cña 2 câu đầu và 2 câu
cuối khác nhau ở chỗ nào? (2 câu đầu
nói về hào khí chiến thắng. 2 câu sau
nói về khát vọng thái bình của dân
tộc)


- Đọc 2 câu đầu.


- Hai câu đầu nêu ý gì ? (2 câu đầu
của bài thơ nói về 2 chiến thắng.
Chiến thắng Chơng Dơng sau nhng
đ-ợc nói trớc chiến thắng Hàm Tử, để
làm sống lại không khí của chiến
tr-ờng. Hai câu thơ nh 1 ghi chép cảnh


chiến trờng kinh thiên động địa)
- Em có nhận xét gì về lời thơ của tác
giả ? Tác dụng của lời thơ đó? (Lời
thơ rõ ràng, rành mạch và mạnh mẽ
gân guốc làm sống dậy 1 không khí
trận mạc nh có tiếng va của đao kiếm,
tiếng ngựa hí, quân reo!)


- Nhắc đến 2 trận đánh đó để nhằm
mục đích gì?


- Qua đó tác giả muốn bộc lộ tình cảm
gì?


HS đọc 2 câu cuối.


- ý 2 câu cuối nói gì? (2 câu cuối là
lời động viên, phát triển đất nớc trong
hoà bình. Nh vậy thái bình vừa là
thành quả chiến đấu, vừa là cơ hội để
gắng sức. Đó là chiến lợc giữ nớc lâu
bền)


- Hai câu cuối đã bộc lộ đợc tình cảm
gì ?


HS đọc ghi nhớ – sgk (68 )


- Em có nhận xét gì về cách biểu ý của
bài thơ?



H : Bi th c biu ý 1 cách rõ ràng,
diễn đạt ý tởng trực tiếp, khơng hình
ảnh hoa mĩ, cảm xúc trữ tình đợc nén
kín trong ý tởng. 2 câu đầu là niềm tự
hào mãnh liệt trớc chiến thắng, 2 câu
sau là niềm tin sắt đá vào sự bền vững
muôn đời của đất nớc


Hoạt động: 3


- Cách biểu ý và biểu cảm của bài Phò
giá về kinh và bài Sơng núi nớc Nam
có gì giống nhau ? (Nhận xét 2 bài thơ
Sông núi nớc Nam và Phò giá về kinh:
- Hai bài thơ đều thể hin 1 chõn lớ ln


* Phân tích:


<i>a,Hai câu đầu: Hào khÝ chiÕn th¾ng</i>


Đoạt sáo Chơng Dơng độ,
Cầm Hồ Hàm Tử quan.


-> Nói về thắng lợi của 2 trận đánh ở
Chơng Dơng và Hàm Tử.


-> Lêi th¬ râ ràng, rành mạch - Làm
sống dậy không khí trận mạc.



=> Ca ngỵi chiÕn thắng hào hùng cđa
d©n téc trong cc chiÕn chèng quân
Mông-Nguyên xâm lợc.


- Thể hiện niềm tự hào dân tộc.


<i>b, Hai câu cuối : Khát vọng thái bình</i>
thịnh trị của dân tộc.


Thái bình tu trí lực,
V¹n cỉ thư giang san.


-> Nói về việc xây dựng đất nớc trong
thời bình với 1 niềm tin sắt đá vào sự
bền vững muôn đời của đất nớc.


=> Thể hiện niềm tin sắt đá vào sự bền
vững muôn đời của đất nớc.


<i>* Ghi nhí: sgk(68)</i>


<i>III- Tỉng kÕt: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

lao và thiêng liêng đó là : Nớc VN là
của ngời VN, không ai đợc xâm phạm,
nếu xâm phạm sẽ bị thất bại (bài 1).
Hoạt động: 4


- Em có biết 2 Văn bản đợc coi là


tuyên ngôn độc lập lần thứ 2 và 3 của
dân tộc VN ta tên là gì ? Do ai viết và
xuất hiện bao giờ ?


<i>IV. LuyÖn tập:</i>


- Tuyên ngôn lần thứ 2: Cáo bình Ngô
của Nguyễn Tr·i (TK XV)


- Tuyên ngôn lần thứ 3: Tuyên ngôn độc
lập của Hồ Chí Minh (2.9.1945)


Hoạt động: 5 D - Hớng dẫn học bài:
- Học thuộc lòng 2 bài thơ (phiên âm, dịch thơ).


- Häc thuéc 2 ghi nhí.


- Soạn bài: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng..., Bài ca Côn Sơn.


Hoạt động 6: E. Đánh giá,điều chỉnh kế hoạch


* Nguån bài giảng:
- Tự thiết kế và soạn .


Ngày soạn: 21/ 09/ 2009
TiÕt : 18


<b>Từ Hán Việt</b>


A- Mục tiêu bài học:



Gióp HS:
1. KiÕn thøc:


- Hiểu đợc thế nào là yếu tố Hán Việt.


- Cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt.
2. Kỹ năng:


- Biết dùng từ Hán Việt trong công việc viết văn biểu cảm và trong giao tiếp.
3. Thái độ:


- Cã ý thøc sử dụng từ Hán Việt trong nói, viết.
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


- Đồ dùng: Bảng phụ.
- Những điều cần lu ý:


Dạy cho HS hiểu đợc cấu tạo của từ ghép Hán Việt qua sự so sánh với từ ghép
thuần Việt.


C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
<i>I- ổn định tổ chức: </i>


<i>II- KiÓm tra :</i>


- Thế nào là đại từ? Đại từ thờng giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu? VD?
- Đại từ đợc phân loại nh thế nào? Cho VD?


Yêu cầu: trả lời dựa vào phần ghi nhớ sgk.
<i>III- Bài mới:</i>



Ở chương trình lớp 6 chúng ta đã được học bài “ Từ mượn ” đã được biết thế
nào là từ Hán Việt. Ở tiết học này chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu về yếu tố cấu tạo
từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt


Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:


GV yêu cầu hs đọc vd sgk


I- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Nhan đề bài thơ chữ Hán “ Nam


quốc sơn hà” có mấy từ?


- Nhận xét về cấu tạo của 2 từ hán Việt
này?


Tại sao đợn vị cấu tạo nên từ ghép
thuần Việt được gọi là “tiếng” mà đơn
vị cấu tạo nên từ ghép Hán Việt không
gọi là tiếng? Ở Tiếng Việt Tiếng
không chỉ được hiểu là một âm tiết mà
cịn có nghĩa là một ngôn ngữ. Cũng
như tiếng Anh, tiêng Lào, Tiếng
pháp...Không thể gọi ĐV cấu tạo nên
từ Hán Việt là Tiếng.


GV cho hs ọc bài thơ chữ Hán: Nam


quốc sơn hà.


- Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa
là g× ?


- Tiếng nào có thể dùng nh một từ đơn
đặt câu (dùng độc lập), tiếng nào
không dùng đựơc ?


- VD: so s¸nh quèc víi níc, sơn với
núi, hà với sông?


- Có thể nói : Cụ là 1 nhà thơ yêu nớc.
- Không thể nói: Cụ là 1 nhà thơ yêu
quốc


- Có thể nói: trÌo nói ,khong thĨ nãi:
trÌo s¬n.


- Cã thĨ nãi: Léi xuèng s«ng, kh«ng
nãi léi xuèng hà.


GV kết luận: Đây là các yếu tố Hán
Việt.


- Vậy em hiểu thế nào là yếu tố Hán
Việt?


- Cỏc yu t Hỏn Vit c dùng nh thế
nào ?



- TiÕng thiªn trong thiªn th cã nghĩa là
trời. Tiếng thiên trong các từ Hán Việt
bên có nghĩa là gì ?


- T nhng ngha trờn em cú nhận xét


- Có 2 từ:


+ Nam quốc ( đều được cấu tạo
+ Sơn hà bởi 2 tiếng)


- Từ Hán Việt dược cấu tạo bởi nhiều
tiếng


Các tiếng được dùng để cấu tạo từ
Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.


2. Từ Hán Việt


- Nam: ph¬ng Nam,
- qc: níc,


- sơn: núi,
- hà: sông.


- Ting Nam cú thể dùng độc lập:
phơng Nam, ngời miền Nam.


- Các tiếng quốc, sơn, hà không dùng


độc lập mà chỉ làm yếu tố tạo từ
ghép: Nam quốc, quốc gia, quốc kì,
sơn hà, giang sơn.


- Yếu tố Hán Việt: là tiếng để cấu tạo
từ Hán Việt.


- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không
đợc dùng độc lập nh từ mà chỉ dùng
để tạo từ ghép.


3. Từ đồng ân Hán Việt


- Thiªn th : trêi


- Thiên niên kỉ, thiên lí mã: nghìn
- Thiên : dời, di (Lí Cơng Uẩn thiên
đơ về Thăng Long)


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

gì về các yếu tố Hán Việt này?


- Từ những ví dụ trên em có nhận xét
gì về đơn vị cấu tao từ Hán Việt?


Đó chính là nội dung bài học 1.
- Bài tập nhanh( GV treo bảng phụ)
Hoc sinh làm bài, GV nhận xét,


GV chuyển ý: Các yếu tố Hán Việt
tham gia cấu tạo từ ghép Hán Việt.


Vậy những từ ghép Hán Việt có gì
khác những từ ghép thuần Việt đã học.


Hoạt động 2:


- Các từ sơn hà, xâm phạm (Nam quốc
sơn hà), giang san (Tụng giá hoàn kinh
s) thuộc loại từ ghép chính phụ hay
ng lp?


- Các từ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng
thuộc loại từ ghép gì ?


- Em có nhận xét gì về trật tự của các
tiếng ?


- Các từ: thiên th (trong bài Nam quốc
sơn hà), Thạch mà (trong bài Tức sự),
tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại
từ ghép gì ? Em có nhận xét gì về trËt
tù cđa c¸c yt cấu tạo nên từ ghép HV


- Từ những ví dụ trên, em có nhận xét


gì từ ghép Hán Việt?
Đó chính là bài học 2


Hoạt động 3:


- Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán


Việt đồng âm trong các từ ngữ sau ?


nhng nghÜa kh¸c xa nhau.


-HS rút ra bài học.


* Ghi nhí 1: sgk (69)


II- Tõ ghÐp H¸n ViƯt:
1 Từ ghép đẳng lập
-Sơn hà(Nỳi sụng)


-xõm phm, (chim ln) T ghộp
giang sn: (sụng nỳi) đẳng lập.


2.Từ ghép chính phụ


a . ỏi quốc (yờu nc) thủ môn,(Gi


ca) ,chiến thắng (đánh thắng ) là


từ ghép chính phụ


- Yếu tố chính đứng trước yt phụ
đứng sau, giống từ ghép thuần Việt


b thiên th ( trời sỏch)
thạch mã (đỏ ngựa )
tái phạm ( lặp lại sai lầm )
từ ghép chính phụ có yếu tố phụ


đứng trớc yếu tố chính đứng sau
-> Trật tự khác từ ghép thuần Việt.


Ghi nhí 2: sgk (70)
III- Lun tËp:
1 - Bµi 1:


- Hoa 1: bộ phận cđa c©y


Hoa 2: đẹp
- Phi 1: bay


Phi 2: không


Phi 3: vợ thứ của vua, xếp dới hoàng
hậu


- Tham 1: ham muèn


Tham 2: dù vµo, tham dù vµo


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa
các yếu tố Hán Việt : quốc, sơn, c, bại
(đã đợc giải nghĩa ở bài Nam quốc sơn
hà)


GV treo bảng phụ. Hs làm bài vào
phiếu học tạp. Sau đó đối chiếu với
đáp ỏn



GV cht li bi hc


nhà: thất, gia, trạch, ốc)
Gia 2: thêm vào
2 - Bài 2:


- Quốc: quèc gia, ¸i quèc, quèc lé,
quèc huy, quèc ca.


- Sơn: sơn hà, giang s¬n, s¬n thủ,
s¬n trang, s¬n d¬ng.


- C: c trú, an c, định c, du c, du canh
du c


- Bại: thất bại, chiến bại, đại bại, bại
vong


Bài tập nhanh


<i><b> Hoạt động 4: D- Hớng dẫn học bài:</b></i>
- Học thuộc ghi nhớ 1,2. Làm BT còn lại.


- Đọc bài: Từ ghép Hán Việt (Tiếp - bµi 6).


Hoạt động 5: E. ỏnh giỏ,iu chnh k hoch


* Nguồn bài giảng:
- Tự thiết kế và soạn .



Ngày soạn : 22/09/2009
Tit: 19


<b>Trả bài tập làm văn số 1</b>


A- Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


- Ôn tập và củng cố những kiến thức về văn tự sự, miêu tả đã học ở Lớp 6.
- Rèn luyện kĩ năng viết văn miêu tả và tự sự.


- Có thái độ nghiêm túc khi làm bài.
B- Chn bÞ cđa giáo viên và học sinh:


- Đồ dùng: bảng phụ viết những câu sai ngữ pháp.


- Những điều cần lu ý: GV chốt lại cho HS những kiến thức và kĩ năng về tự
sự, miêu tả.


C- Tin trỡnh t chc:
<i>I- n định tổ chức</i>
<i>II- Kiểm tra:</i>


- Để tạo lập đựơc 1 văn bản, ngời viết cần thực hiện những bớc nào?


Yêu cầu: 4 bớc: định hớng văn bản, lập dàn ý, viết các đoạn văn, kiểm tra và sửa
chữa văn bản.


<i>III- Bµi míi:</i>



<i> Đề bài: Em h·y kĨ </i>về một lần phạm lỗi của m×nh khiÕn cho cha,
mĐ bn lßng.


Hoạt động của thầy – trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:


- Thế nào là tự sự ? Mục đích của tự sự là
gì ?


I- ¤n lÝ thut:


<i>1- Tù sù (kĨ chun): </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Văn miêu tả là loại văn nh thế nào ?
Miêu tả để làm gì ?


-Tự sự và miêu tả là 2 kiểu văn bản đã học
ở Lớp 6. Tại sao lên Lớp 7 vẫn cần ôn
lại ?


Hoạt động 2:


GV đọc 1 bài làm của HS về văn tự sự.
Gọi HS nhận xét:


- Ngôi kể đã phù hợp cha ?


- Nội dung bài viết có phù hợp với yêu cầu
của đề bài không ?



GV chốt lại những kiến thức cơ bản về
văn tự sự : tự sự – mục đích của tự sự.


Gọi : HS nhận xét về bài khá và bài yếu.
GV chốt lại những kiến thức về văn miêu
tả -- Văn miêu tả là loại văn nh thế no ?
mc ớch lm gỡ ?


GV trả bài cho HS:


HS trao đổi bài cho nhau, đọc bài của
nhau, cùng sửa chữa các lỗi cho nhau.
GV nhận xét bài làm của HS.


GV c«ng bè kÕt qu¶ cơ thĨ.


Đọc 2 bài làm tốt để HS học tập- GV
động viên khích lệ HS để các em cố gắng
ở bài sau.


kia, cuối cùng dẫn đến 1 kết thúc, thể
hiện 1 ý nghĩa.


* Mục đích: tự sự giúp ngời kể, giải
thích sự việc, tìm hiểu con ngời, nêu
vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.
<i>2- Văn miêu tả:</i>


<i> là loại văn giúp ngời đọc hình dung</i>
ra những đặc điểm, tính chất nổi bật


của 1 sự vật, sự việc, con ngời, phong
cảnh... làm cho những vật, việc, ngời,
cảnh đó nh hiện lên trc mt ngi
c.


<i>* Văn tự sự và miêu tả:</i>


- Trong tự sự có miêu tả và ngợc lại.
-Trong biểu cảm có yếu tố tự sự và
miêu tả và ngợc lại. Muốn viết văn
biểu cảm tốt phải thành thạo về văn
tự sự và miêu tả.


II- Trả bài:


<i>1- Hớng dẫn sửa lỗi và kiểu bài:</i>
- Ngôi kĨ: ng«i thø nhÊt.


- Nội dung: Một câu chuyện cm
ng.


<i>2- Đọc so sánh và nhận xét:</i>
- Bài khá: - Bài yếu:


<i>3- Tr bài, đọc, trao đổi, rút KN:</i>
<i>4- Nhận xét chung:</i>


- Một số em cha tìm hiểu kĩ đề, nên
bài làm lạc đề.



- Chuyện kể cha có những yếu tố
khiến ngời đọc cảm động.


- Bè côc cha râ ràng và thiếu chặt
chẽ.


- Truyện còn thiên về kể, cha biết kết
hợp với miêu tả và biểu cảm.


<i>5- Công bố kết quả:</i>
Tổng số :


- Giái: - Trung b×nh:
- Kh¸ : - yÕu:


Hoạt động 3: D - Hớng dẫn học bài:
- HS tự sửa những lỗi trong bài viết của mình.
- Đọc bài: tìm hiểu chung về văn biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

* Nguån bài giảng:
- Tự thiết kế và soạn .


<b> </b>


Ngày soạn: 23.9.2009
Tiết : 20


<b>Tìm hiểu chung về văn biểu cảm</b>


A- Mục tiêu bµi häc:



Gióp HS:


1 . Kiến thức:


- Hiểu đợc văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con ngời.


- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng nh phân biệt các yếu
tố đó trong văn bản.


2 . Kĩ năng:


- Bớc đầu nhận diện và phân tích các văn bản biểu cảm, chuẩn bị để viết kiểu văn
bản này.


3 . Thái độ:


- Có ý thức ham học hỏi, tìm hiểu về kiểu bài mới.


B- ChuÈn bị của giáo viên và học sinh:
- Đồ dùng: bảng phô


- Những điều cần lu ý: Những tình cảm trong văn bản biểu cảm phải là
những tình cảm đẹp: nhân ái, vị tha, cao thợng, tinh tế. Nó góp phần nâng cao phẩm
giá con ngời và làm phong phú tâm hồn con ngời.


C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
<i>I- ổn định tổ chức:</i>


<i>II- KiĨm tra :</i>
<i>III- Bµi míi:</i>



Đọc 1 bài ca dao mà em thích. Nêu cảm nhận của em về bài ca dao đó?


Tình cảm đợc gửi gắm trong bài ca dao đó chính là biểu cảm.Vậy thế nào là biểu
cảm và biểu cảm có những đặc điểm gì -> bài mới .


Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:


GV: Gi¶i nghÜa của các yếu tố:


+ nhu: cần phải có, cầu: mong muèn
-> nhu cÇu: mong muèn cã.


+ Biểu: thể hiện ra bên ngoài, cảm: rung
động và mến phục


-> biểu cảm: rung động đợc biểu hiện
bằng lời văn, thơ.


GV nhấn mạnh: nhu cầu biểu cảm là
mong muốn đợc bày tỏ những rung động
của mình thành lời văn, lời thơ.


- Trong cuộc sống, có khi nào các em xúc
động trớc cảnh đẹp thiên nhiên hoặc 1 cử
chỉ cao thợng của cha mẹ, thầy cô, bạn
bè ?


GV nhấn mạnh: là con ngời ai cũng có


những phút xúc động nh vậy. Nhờ nó mà


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

các nhà văn, nhà thơ đã viết nên những
tác phẩm hay, gợi ra đợc sự đồng cảm của
ngời đọc.


Văn biểu cảm chỉ là 1 trong vô vàn
những cách biểu cảm của con ngời, cịn
có những cách biểu cảm khác nh ca hát,
vẽ tranh, gẩy đàn...


Hs đọc 2 câu ca dao trong sgk (71)


- Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm,
cảm xóc g× ?


- Ngời ta thổ lộ tình cảm để làm gì?
(Thổ lộ tình cảm để gợi sự cảm thông,
chia sẻ , gợi sự đồng cảm)


- Khi nào con ngời cần thấy phải làm văn
biểu cảm ? (Khi có những tình cảm tốt
đẹp chất chứa, muốn biểu hiện cho ngời
khác cảm nhận thì ngời ta có nhu cu
biu cm)


- Thế nào là văn biểu cảm ?


- Ngời ta thờng biểu cảm bằng những
ph-ơng tiƯn nµo ?



GV : văn biểu cảm còn gọi là văn trữ
tình. Bao gồm các thể loại văn học nh:
thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tuỳ bút...
HS đọc 2 đoạn văn.


- 2 đoạn văn trên biểu đạt những nội
dung gì ?


- GV: trong th tõ, nhËt kÝ , ngêi ta thêng
biĨu c¶m theo lèi nµy.


- Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với
nội dung của văn bản tự sự và miêu tả?
Cả 2 đoạn đều không kể 1 chuyện gì
hồn chỉnh, mặc dù có gợi lại những kỷ
niệm. Đặc biệt là đoạn 2 tác giả sử dụng
biện pháp miêu tả, từ miêu tả mà liên
t-ởng, gợi ra những cảm xúc sâu sắc.
-> Văn biểu cảm khác tự sự và miêu tả
thơng thờng.


- Có ý kiến cho rằng: Tình cảm, cảm xúc
trong văn biểu cảm phải là tình cảm, cảm
xúc thấm nhuần t tởng nhân văn. Qua 2
đoạn văn trên em có tán thành ý kiến đó
khơng?


.



- Em có nhận xét gì về phơng thức biểu
đạt tình cảm, cảm xúc ở 2 đoạn văn trên ?
GV: 2 on vn cú cỏch biu cm khỏc
nhau.


Đoạn 1: biểu cảm trực tiếp.


* VD 1: 2 câu ca dao sgk –71


- Câu 1: thổ lộ tình cảm thơng cảm,
xót xa cho những cảnh đời oan trái.
- Câu 2: thể hiện cảm xúc vui sớng,
hạnh phúc nh chẽn lúa đòng địng
phơi mình tự do dới ánh nắng ban
mai.


- Văn biểu cảm: là văn bản viết ra
nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc...
- Các thể loại văn biểu cảm: th, th,
vn.


<i>2- Đặc điểm chung của văn biểu cảm:</i>
*VD 2: 2 đoạn văn sgk 72


- Đoạn1 : biểu hiện nỗi nhớ bạn và
nhắc lại những kỉ niệm xa.


- Đoạn 2 : biểu hiện tình cảm gắn bó
với q hơng, đất nớc.



=> là những tình cảm đẹp thấm nhuần
t tng nhõn vn


- Đoạn 1: là biểu cảm trực tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Đoạn 2 bắt đầu bằng miêu tả tiếng hát
đêm khuya trên đài, rồi im lặng, rồi tiếng
hát trong tâm hồn, trong t tởng. Tiếng hát
của cô gái biến thành tiếng hát của quê
h-ơng, đất nớc, của ruộng vờn, của nơi
chôn rau cắt rốn.


- Em h·y chỉ ra các từ ngữ và hình ảnh
liên tởng có giá trị biểu cảm ở 2 đoạn văn
trên ?


- GV khẳng định: văn biểu cảm chỉ nhằm
cho ngời đọc biết đợc, cảm đợc tình cảm
của ngời viết. Tình cảm là nội dung thông
tin chủ yếu của văn biểu cảm.


- Văn biểu cảm là gì ?


- Vn biu cm c th hin qua nhng
th loi no ?


- Tình cảm trong văn biểu cảm thờng có
tính chất nh thế nào ?


- Văn biểu cảm có những cách biểu hiện


nào?


Hot ng 2:


- So sánh 2 đoạn văn và cho biết đoạn
nào là văn biểu cảm? vì sao?


- HÃy chỉ ra nội dung biểu cảm của đoạn
văn ấy?


- HÃy chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài
thơ Sông núi níc Nam vµ Phò giá về
kinh ?


này thờng gặp trong th từ, nhật kí, văn
chính luận)


- on 2 : là biểu cảm gián tiếp-> tác
giả khơng nói trực tiếp mà gián tiếp
thể hiện tình yêu quê hơng đất nớc
(đây là cách biểu cảm thờng gặp trong
tỏc phm vn hc).


-Đoạn 1: Thơng nhớ ôi, xiết bao mong
nhớ, các KN.


- Đoạn 2: là chuỗi hình ảnh và liên
t-ởng.


* Ghi nhớ: sgk-73


II- Luyện tập:
<i>1- Bài 1:</i>


- on b: là biểu cảm vì nhà văn đã
biến hoa hải đờng thành tình cảm.
- Nội dung biểu cảm của đoạn văn:
+ Hải đờng rộ lên hàng trăm đoá hoa
ở đầu cành phơi phới nh 1 lời chào
hạnh phúc.


+ Hải đờng có màu đỏ thắm rất q,
hân hoan, say đắm.


+ Hoa hải đờng rực rỡ, nồng nàn nhng
không có vẻ gì là yểu điệu thục nữ,
cánh hoa khum khum nh muốn phong
lại cái nụ cời má lúm đồng tiền.


<i>2- Bµi 2: </i>


Hai bài thơ đều là biểu cảm trực tiếp
vì cả 2 bài đều trực tiếp nêu t tởng,
tình cảm, khơng thơng qua 1 phơng
tiện trung gian nh miêu tả, kể chuyện
nào cả.


Hoạt động 3: D - Hớng dẫn học bài:
- Học thuộc ghi nhớ sgk-73


- Lµm BT 3,4-74.



Hoạt động 4: E. Đánh giỏ,iu chnh k hoch


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Ngày soạn:26/09/2009
Tiết 21


Văn bản:


<b>Bài ca Côn Sơn</b>



<b> </b>(Côn Sơn ca - Trích)
A- Mục tiêu bài học:


Giúp HS:
1. Kiến thức:


- Cm nhận đợc sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn trong
đoạn thơ trích Bài ca Cụn Sn.


<i> 2. Kĩ năng: </i>


- c v phõn tích thơ thất ngơn tứ tuyệt.
<i> 3. Thái độ: </i>


- Tự hào về truyền thống thơ ca của dân tộc.
B - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


GV: SGK, SGV, Soạn bài, cbị bảng phụ
HS chn bÞ theo yc cđa gv.



C - Tổ chức các hoạt động dạy - học
<i> I- ổn định tổ chức:</i>


<i> II- KiĨm tra:</i>


- Đọc thuộc lịng bài thơ Sông núi nớc Nam. Bài thơ biểu hiện những cảm xúc gì?
- Yêu cầu: Khẳng định chủ quyền đất nớc và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền. Thể
hiện niềm tự hào về chủ quyền dân tộc.


<i> III- Bµi míi:</i>


<b> </b>


<i>Hoạt động của thầy - trò</i> <i>Kết quả cần đạt</i>
Hoạt ng: 1


- Dựa vào chú thích*, em hÃy nêu một
vài nét về tác giả ?


- Bi th ra i trong hoàn cảnh nào?


Hoạt động: 2


- Hớng dẫn đọc: giọng êm ái, ung dung,
chậm rãi.


- Xác định nhân vật trữ tình? (ta ).


- Xác định đối tợng trữ tình? (cảnh vật
Cơn Sơn)



- Bài thơ miêu tả cảnh gì? (cảnh vật Côn
Sơn và con ngời giữa cảnh vật Côn Sơn)
- Cảnh vật Côn Sơn đợc giới thiệu qua
những câu th no?


- Tác giả miêu tả những nét tiêu biểu
nào của cảnh?


- Cú gỡ độc đáo trong cách tả suối, tả
đá? (Tả suối bằng âm thanh, tả đá bằng
màu rêu)


- Cách tả đó gợi cảnh tợng thiên nhiên
nh thế nào ?


- Hình ảnh thơng mọc nh nêm và bóng
trúc râm gợi tả nét đặc sắc nào của rừng


<i>I- Giíi thiƯu chung:</i>


1- Tác giả: Nguyễn TrÃi (1380-1442) là
anh hùng dân tộc, là danh nhân văn hoá
thế giới.


2- Tác phÈm: s¸ng t¸c trong thời kì
Nguyễn TrÃi về quê sống ẩn dật ở Côn
Sơn (quê ngoại trang ấp của ông ngoại
Trần Nguyên Đán)



<i>II- Đọc - phân tích:</i>
<i> * Đọc:</i>


<i>* Phân tích</i>
<i>1- Cảnh vật CS:</i>


Cơn Sơn suối chảy rì rầm…
Cơn Sơn có đá rêu phơi…


Trong rừng thông mọc nh nêm
Trong rõng cã bãng tróc r©m…


=> Gợi một thiên nhiờn lõu i, nguyờn
thu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Côn Sơn? (Rừng Côn Sơn nhiều thông,
trúc nên thoáng mát)


- Trong quan niÖm ngêi xa, thông và
trúc là loại cây gợi sự thanh cao. Vậy
thông và trúc Côn Sơn gợi cảm giác về
một thiên nhiên nh thế nào ?


- Nhng li th gii thiu cảnh vật Côn
Sơn cho ta thấy những vẻ đẹp nào ca
th gii to vt?


- Bài thơ có ý nghĩa gì ?


- Tác giả say sa ca ngợi cảnh trí Cơn


Sơn. Điều đó cho em hiểu gì về tác giả
Nguyễn Trãi?


- GV: Đối với Nguyễn Trãi, Côn Sơn là
vùng đất gắn bó với nhiều kỉ niệm từ
thuở ấu thơ đến lúc tuổi già. Nơi đây có
núi non hùng vĩ, cây cối tốt tơi, sơn thuỷ
hữu tình. Mỗi hịn đá, gốc cây, ngọn
suối, đất nớc và mây trời Cơn Sơn đều
gắn bó với Nguyễn Trãi. Vì thế bài Cơn
Sơn ca là tiếng nói cất lên từ trái tim sâu
nặng, da diết của Nguyễn Trãi.


- Hồ vào cảnh vật Cơn Sơn là một con
ngời. Con ngời ấy nhân danh ta. Hãy tập
hợp những lời thơ về ta trong tơng quan
với suối, đá, thông, trúc?


- Em có nhận xét gì về cách dùng từ của
tác giả ?


Đại từ ta lặp lại 5 lần có tác dụng gì ?
- GV: Ngoài điệp từ tác giả còn sử
dụng...


- Bài thơ cho ta thấy con ngời nhân danh
ta có những nhu cầu, sở thích gì? (Đợc
sống hoà hợp với thiên nhiên. Tìm kiếm
sự thanh cao, tơi mát cho tâm hồn)
- Bài thơ cho ta hiểu thêm gì về Nguyễn


TrÃi? (Tâm hồn thanh cao, giàu cảm xúc
thi nhân)


- Qua ú bi th muốn ca ngợi điều gì ?
- GV bình: bình giảng - 41


- Bài thơ có giá trị gì về nội dung? (Bài
ca về cảnh đẹp Côn Sơn. Bài ca về niềm
vui sống thanh thản của con ngời giữa
thiên nhiên tơi đẹp).


- Qua bài thơ em hiểu thêm gì về tác
giả? (Yêu quí TN, tâm hồn thanh cao
giàu cảm xúc - nhân cách trong sạch).
- Em xếp bài thơ này vào kiểu văn bản
nào? Em hiểu gì về đặc điểm của văn
biểu cảm? (Biểu cảm: là phơng thức bộc
lộ cảm xúc tâm hồn trớc đời sống. Văn
biểu cảm có thể viết bằng thơ)


Gợi vẻ đẹp ngàn xa, thanh cao, yờn tnh.
=> Ca ngi v p Cụn Sn.


Tác giả là ngời yêu và hiểu thiên nhiên
Côn Sơn, là ngời quý trọng những giá trị
của thiên nhiên.


<i>2- Con ngi gia cảnh vật Côn Sơn:</i>
Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên tai
Ta ngồi trên đá nh ngồi chiếu êm


Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm


Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn
-> Điệp từ “ ta” nhấn mạnh sự có mặt
của “ta” ở mọi nơi đẹp của Côn Sơn.
Sử dụng một loạt động từ khẳng định t
thế làm chủ của con ngời trớc thiên
nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- HS đọc ghi nhớ.


- Hai bài thơ đã bộc lộ đựơc những cảm
xúc gì ?


Hoạt động: 3


- Em có nhận xét gì về bố cục của hai
bài thơ ?


- Cách ví von tiÕng suèi cña Nguyễn
TrÃi trong hai câu thơ:


Cơn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên tai
và của Hồ Chí Minh trong câu thơ:
Tiếng suối trong nh tiếng hát xa


(C¶nh khuya) cã gì giống và khác
nhau ?



<i>* Ghi nhí :SGK -81</i>
<i>III - Tỉng kÕt:</i>


- Cảm xúc về cái đẹp, cái nên thơ của
quê hơng, lòng yêu quê hơng, cảm xúc
về cuộc sống thanh thản trong sự hồ
hợp với thiên nhiên.


- Bè cơc:


+ Bài ca Côn Sơn: Theo mạch cảm xúc
gắn với hoạt động của nhân vật.


+ Thiên trờng Văn vọng: từ cảm xúc
chung với làng quê đến cảm xúc cụ thể
IV - Luyện tập:


<i> Bµi tËp trang 81.</i>


- Cả hai bài thơ đều là sản phẩm của tâm
hồn thi sĩ, những tâm hồn có khả năng
hồ nhập với thiên nhiên. Cả hai bài thơ
cùng nghe tiếng suối mà nh nghe nhạc
trời. Mặc dù một bên nhạc trời là đàn
cầm còn một bên là tiếng hát. Đàn cầm
và tiếng hát khác nhau nhng đều thể
hiện âm thanh.


Hoạt động: 4 D - Hớng dẫn học bài:
<i> - Học thuộc lòng bài thơ.</i>



- Su tÇm môt số bài thơ của tác giả.


Hot ng 5: E. Đánh giá,điều chỉnh kế hoạch


* Nguồn bài giảng:
- Tự thiết kế và soạn .


Ngày soạn: 27/09/2009
Tiết 22


Văn bản :


<b> </b>

<b>Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông ra</b>



(hớng dẫn đọc thêm)
A- Mục tiêu bài học:


Gióp HS:
1. KiÕn thøc:


- Cảm nhận đợc hồn thơ thắm thiết tình yêu của Trần Nhân Tông qua bài Buổi
chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông ra


- TiÕp tơc t×m hiĨu thĨ thơ thất ngôn tứ tuyệt.
2. Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng đọc và cảm nhận thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt Đờng
luật.



3. Thái độ:


- Tù hµo vỊ trun thèng dân tộc.
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


- Đồ dùng: Bảng phụ chép bản phiên âm, giải thích nghĩa và bản dịch thơ.
- Những điều cần lu ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

tiết thiên về gợi tả, tức là dùng những chi tiết đơn sơ nhng có sức gợi lớn đối với trí
tởng tợng, niềm cảm xúc, óc suy ngẫm của ngời đọc.


C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
<i> I- ổn định tổ chức:</i>


<i> II- KiĨm tra:</i>


- Đọc thuộc lịng bài thơ Sơng núi nớc Nam. Bài thơ biểu hiện những cảm xúc gì?
- Yêu cầu: Khẳng định chủ quyền đất nớc và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền. Thể
hiện niềm tự hào về chủ quyền dân tộc.


<i> III- Bµi míi:</i>


Phong cảnh non sông đất nớc ta thời Trần- Lê cách chúng ta đời nay hàng 5-7
thế kỉ đã hiện ra trong cảm nhận của một ông vua anh hùng và một ông quan anh
hùng thời ấy nh thế nào? Bạn đã về thăm Thiên Trờng, đã hành hơng về Côn Sơn
Kiếp Bạc cha? Chắc phong cảnh những nơi ấy giờ đây phải khác xa nhiều lắm. Bây
giờ chúng ta cùng đi tìm hiểu hai bài thơ đó.


Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Hoạt động: 1



- HS đọc chú thích


- Em hÃy nêu vài nét về tác giả Trần
Nhân Tông ?


- Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
Hoạt động: 2


- Yêu cầu đọc: Giọng chậm rãi, ung
dung, thanh thản, nhịp 4/3, 2/2/3.
- GV giới thiệu từ khó theo chú thích
SGK.


- §äc 2 câu thơ đầu 2 câu đầu tả
cảnh gì ?


- Cảnh chiều trong thơn xóm đợc dịch
nghĩa nh thế nào? (Sau thơn trớc thơn
đều mờ mờ nh khói phủ.


Bên bóng chiều (cảnh vật) nửa nh có
nửa nh không)


- Cụm từ: Bán vô bán hữu (nửa nh có
nửa nh không) có nghĩa gì? (Phản ánh
cái thời điểm nhìn cảnh vật vào lúc
chiều sắp tối, nên nhà thơ có cảm nhận
nửa nh có nửa nh kh«ng”.



- Lời thơ cho ta thấy cảnh vật ở đây có
gì đặc biệt?


- Em h·y h×nh dung tëng tợng cảnh
này? (Đó là cảnh chiều muộn mùa thu
vùng thôn quê Bắc Bộ. Thôn xóm nh
có màu khói của sơng bao phủ khiến
cảnh vật nhạt nhoà trong s¬ng)


- Cảnh tợng ấy gợi cho em vẻ đẹp nh
thế nào ?


- GV: C¶nh thoáng, nhẹ, khiến tâm
hồn con ngời nh cũng lâng lâng, mơ
mộng nên nhìn thấy làng xóm, khói
s-ơng êm ả, thanh bình nh thế.


- Đọc hai câu thơ sau, hai câu này nói
về cảnh gì ?


- Cnh chiu ngoi cỏnh đồng đợc
dịch nh thế nào ? (Trong tiếng sáo mục


<i>I- Giới thiệu chung:</i>


1- Tác giả: Trần Nhân Tông (1258-1308)
là một ông vua yêu nớc anh hùng.


- Là một nhà văn hoá, một nhà thơ tiêu
biểu của thời Trần.



2- Tác phẩm: sáng tác trong dịp về thăm
quê.


<i>II- Đọc và phân tích văn bản</i>
<i>* Đọc:</i>


<i>* Phân tích:</i>


<i> 1- Cnh chiu trong thơn xóm:</i>
Thơn hậu thơn tiền đạm tự yên
Bán vô bán hữu tịnh dng biờn


-> Cảnh vật hiện lên không rõ nét, nửa h,
nưa thùc, mê ¶o.


=> Gợi vẻ đẹp mơ màng, n tĩnh nơi thôn
dã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

đồng dẫn trâu về hết. Từng đơi cị
trắng hạ cánh xuống đồng).


- Em hãy hình dung tởng tợng cảnh
đ-ợc gợi tả trong lời thơ trên ? (Chiều
xuống từ cánh đồng, trâu theo tiếng
sáo của trẻ trở về làng và khi đó trên
nền trời xuất hiện những cánh cò bay
liệng xuống đồng)


- Cảnh chiều đợc tả bằng những ấn


t-ợng nào? (Thính giác: Tiếng sáo mục
đồng và thị giác: cị trắng)


- Vì sao khi tả cảnh chiều nơi đồng
quê, tác giả chỉ cần dùng hai chi tiết:
tiếng sáo mục đồng và cị trắng từng
đơi liệng xuống đồng ?


- Những ấn tợng ấy gợi cho em một
không gian nh thế nào ? và gợi cuộc
sống đồng quê ra sao ?


- Bøc tranh minh ho¹ trong sách gợi
cho em cảm giác gì? (Thân quen, gần
gũi)


- Bài thơ đựơc viết theo thể thơ nào?
Phơng thức biểu đạt? (Thể thơ thất
ngôn tứ tuyệt. Miêu tả- biểu cảm).
- Miêu tả đã tạo thành bức tranh quê
với những nét đẹp nào? (Bức tranh quê
giản dị, nên thơ, n ả, thanh bình,
ng-ời và cảnh hồ hợp).


- Qua bài thơ tác giả đã bộc lộ tình
cảm gì? - Bài thơ cho em hiểu thêm gì
về ơng vua Trần Nhân Tông? (Là vị
vua hiền có tâm hồn bình dị, gần gũi
với làng q).



- Từ đó em hiểu thêm gì về thời nhà
Trần trong lịch sử?


Hoạt động: 3
- HS đọc ghi nhớ.


-> Dấu hiệu đặc trng của đồng quê buổi
chiều


=> Gợi khơng gian thống đãng, cao rộng,
n ả, trong sạch. Gợi cuộc sống bình yên
hạnh phúc, con ngời hoà hợp với thiên
nhiên.


->Tình cảm yêu mến ân tình với quê hơng.
->Là thời đại sản sinh những ông vua
hiền, những ông vua yêu nớc, văn võ song
tồn.


III. Tỉng kÕt.


<i>*Ghi nhí: SGK -77.</i>


Hoạt động : 4 D. Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Học thuộc lòng bài thơ.


- Nắm đợc nội dung ý nghĩa của bài thơ.
Chuẩn bị bài mới: Tiết 22


Hoạt động 5: E. ỏnh giỏ,iu chnh k hoch



* Nguồn bài giảng:
- Tự thiết kế và soạn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b> </b>

<b>Tõ H¸n ViƯt (tiÕp)</b>



A- Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
1. Kiến thức:


- Hiu c các sắc thái ý nghĩa riêng của từ HV
2. Kĩ năng:


- Biết cách sử dụng từ Hán Việt, ko lạm dụng từ Hán Việt trong nói, viết. 3. Thái
độ: Có ý thức sử dụng từ HV đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh
giao tiếp.


B- ChuÈn bị của giáo viên và học sinh:
- Đồ dùng: bảng phụ


- Những điều cần lu ý:


- S i lp về mặt sắc thái giữa từ HV và từ thuần việt chỉ có tính chất tơng đối.
C-Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:


<i>I- ổn định tổ chức:</i>
<i>II- Kiểm tra:</i>


- Từ ghép HV đợc phân loại nh thế nào? cho VD?
- Y/c: phân làm 2 loại:



+ Từ ghép ĐL. VD: sơn hà, xâm phạm


+ Tõ ghÐp CP. VD: ¸i quèc, chiÕn thắng. Thiên th, thạch mÃ.
<i>III- Bài mới:</i>


Hoạt động của thầy -trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:


- Hs c VD a.


- Giải nghĩa các từ in ®Ëm ?


- Tại sao các câu văn dới đây dùng các
từ HV (in đậm) mà không dùng các từ
thuần việt có nghĩa tơng tự (ghi trong
ngoặc đơn) ?


- Hs đọc vd b.


- Giải nghĩa các từ in đậm ?


- Cỏc từ HV trên tạo đợc sắc thái gì
cho đoạn văn ?


- Khi nói viết, trong nhiều trờng hợp,
ngời ta dùng từ HV mà không dùng
các từ thuần Việt có nghĩa tơng tự để
làm gì ?



HS đọc ghi nhớ SGK.


- Theo em, trong mỗi cặp câu dới đây,
câu nào có cách diễn đạt hay hơn ? vì
sao ? (câu sau diễn đạt hay hơn- vì nó
phù hợp với h.c giao tiếp)


- Em có nhận xét gì về cách dùng từ
HV trong 2 cặp câu ở VD ab sgk ?
( dùng khơng đúng, khơng cần thiết.
Nó làm câu văn kém trong sáng và
không phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp)


- Trong khi nói viết, khi gặp 1 cặp từ
thuần Việt – Hán Việt đồng nghĩa thì


<i>I- Sư dơng tõ HV:</i>


<i>1- Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu</i>
<i>cảmảm:</i>


<i>* VD a:</i>


- Phụ nữ: đàn bà->trang trọng


- Từ trần: chết ; mai táng: chơn ->thể hiện
thái độ tơn kính.


- Tư thi: x¸c chết ->tạo sắc thái tao nhÃ,


tránh gây cảm giác ghê sợ.


<i>*VD b: sgk- 82</i>


- Kinh ụ: ni đóng đơ của nhà vua


- Ỹt kiÕn: gỈp gì ngêi bề trên với t cách là
khách.


- Trm, bệ hạ, thần: từ dùng để xng hụ
trong XHPK


->Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không
khí XH xa


* Ghi nhớ : sgk 82


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

chóng ta sÏ gi¶i quyÕt nh thÕ nào ?
(khi cần tạo sắc thái biểu cảm thì dùng
từ Hán Việt, nhng không nên l¹m
dơng)


- Hs đọc Ghi nhớ .
Hoạt động 2:


- Phân nhóm để hs chuẩn bị bài.


- Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để điền
vào chỗ trống:



- Tại sao ngời VN thích dùng từ Hán
Việt để đặt tên ngời, tên địa lớ ?


- Đọc đv, tìm những từ ngữ Hán Việt
góp phần tạo sắc thái cổ xa ?


- Nhận xét về viƯc dïng tõ H¸n ViƯt ?


<i>* Ghi nhí: sgk -83. </i>
<i>II- Lun tËp </i>
<i>1- Bµi 1: (83)</i>
<i>2- Bµi 2: (83)</i>


- Vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng.
- VD: Hoàng Thanh Vân, Hoàng Long, Hải
Dơng, Trờng Sơn, Cửu Long => mang sắc
thái trang trọng.


<i>3- Bài 3: (84)</i>


- Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc
tuyệt trần.


<i>4- Bài 4: (84)</i>


- Dùng từ Hán Việt là không phù hợp, phải
thay bằng từ thuần Việt: bảo vệ = giữ gìn,
mĩ lệ = đẹp đẽ.


Hoạt động 3: D - Hớng dẫn học bài


- Hc thuc Ghi nh


- Làm những BT còn lại.
- §äc bµi: Quan hƯ tõ.


Hoạt động 4: E. Đánh giá,điều chỉnh kế hoạch


* Nguån bµi giảng:
- Tự thiết kế và soạn .


Ngày soạn 2/10/2009
Tiết :24


<b>Đặc điểm của văn biểu cảm</b>
A- Mục tiêu bài học:


Gióp HS:
1. KiÕn thøc:


- Hiểu đợc các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm.
2. Kĩ năng:


- Hiểu đợc đặc điểm của phơng thức biểu cảm là thờng mợn cảnh vật, đồ vật, con
ngời để bày tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đối tợng
đ-ợc miêu tả.


3. Thái độ:


- Có ý thức tập thói quen quan sát các đồ vật, sự việc xung quanh.
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:



- §å dïng:


- Những điều cần lu ý:


Cần phân biệt văn biểu cảm với các phơng thức biểu đạt gần gũi nh miêu tả.
C- Tiến trình tổ chức dạy và học :


<i>I- ổn định tổ chức: </i>
<i>II- Kiểm tra : </i>


-ThÕ nµo là văn biểu cảm ? Văn biểu cảm bao gồm những thể loại nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Y/c: trả lời dựa vµo Ghi nhí sgk -73
<i>III- Bµi míi : </i>


ở lớp 6, các em đã học về văn miêu tả. Vậy em hãy nhắc lại thế nào là văn miêu
tả?


Văn miêu tả có nhiệm vụ tái hiện cảnh, ngời, vật, việc 1 cách đầy đủ, sinh
động để ngời nghe, ngời đọc nh thấy đợc nó đang ở trớc mắt. Cịn văn biểu cảm lại
có nhiệm vụ truyền đợc cảm xúc, tình cảm và sự đánh giá, nhận xét của ngời nói,
ngời viết tới ngời nghe, ngời đọc để họ đồng cảm với những suy nghĩ và tình cảm
của ngời nói, ngời viết. Để làm đợc nhiệm vụ đó thì văn biểu cảm phải có những
đặc điểm gì ?


Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
Hoạt động: 1


- Hs đọc bài văn: Tấm gơng.



- Bài văn đã nêu lên đợc những p/chất gì
của tấm gơng ?


- Ngời viết nêu ra những phẩm chất của
tấm gơng để nhằm mục đích gì ?


-Gv: Mục đích của tác giả khơng phải là
miêu tả tấm gơng mà chỉ mợn tấm gơng
để biểu đạt tình cảm của mình....


- Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài
văn đã làm nh thế nào ?


- Gv kÕt luËn:


- Bố cục bài văn gồm mấy phần? Phần
MB và KB có quan hệ với nhau nh thế
nào? Phần TB đã nêu lên những phẩm
chất gì? những ý đó liên quan đến chủ
đề bài văn nh thế nào?


- Gv: Nội dung bài văn là biểu dơng tính
trung thực. Hai ví dụ về Mạc Đĩnh Chi
và Trơng Chi là ví dụ về 1 ngời đáng
trọng và 1 ngời đáng thơng, nhng nếu
soi gơng thì gơng cũng không vì tình
cảm mà nói sai sự thật.


- Bµi văn biểu cảm thờng có bố cục mấy


phần ?


- Tỡnh cảm và sự đánh giá của tác giả
trong bài văn có rõ ràng, chân thực
không? Điều đó có ý nghĩa nh thế nào
đối với giá trị của bài văn ?


- Gv chèt l¹i:


I- Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm:
<i>1- Bài văn: Tấm gơng</i>


a. Nêu phẩm chất của tấm gơng:


- Trung thực, khách quan, ghét thói xu
nịnh, dối trá.


- Giỳp con ngi thy c sự thật có thể
đó là sự thật đau buồn, cay đắng.


* Nhằm biểu đạt tình cảm:
- Biểu dơng ngời trung thực.
- Phê phán kẻ dối trá.


=> Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu
đạt 1 tình cảm chủ yếu.


b. Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài
văn đã mợn hình ảnh tấm gơng làm
điểm tựa. Vì tấm gơng ln phản chiếu


trung thành mọi vật xung quanh. Nói với
gơng, ca ngợi gơng là gián tiếp ca ngợi
ngời trung thực.


=> Để biểu đạt tình cảm ấy, ngời viết có
thể chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tợng
trng để gửi gắm tình cảm...


<i>c. Bè cơc: 3 phần</i>


- MB (Đ1): Nêu phẩm chất của tấm
g-ơng


- TB: Nói về đức tính của tấm gơng.
- KB (đoạn cuối): Khng nh li phm
cht ca tm gng.


=> Bài văn biểu cảm thờng có bố cục 3
phần nh mọi bài văn kh¸c.


<i>d. Tình cảm và sự đánh giá của tác giả</i>
rõ ràng chân thực, không thể bác bỏ.
Hình ảnh tấm gơng có sức khêu gợi, tạo
nên giá trị của bài văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Hs đọc đoạn văn.


- Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? Tình
cảm ở đây đợc biểu hiện trực tiếp hay
gián tiếp? Em dựa vào dấu hiệu nào để


đa ra nhận xét đó?


-Văn biểu cảm có những đ.điểm gì ?
Hoạt động: 2


- Hs đọc bi vn.


- Bài văn thể hiện tình cảm gì?


- Vic miêu tả hoa phợng đóng vai trị gì
trong bài văn biu cm ny?


- Vì sao tác giả gọi hoa phợng là hoa
học trò?


- HÃy tìm mạch ý của bài văn?


- Bài văn này biểu cảm trực tiếp hay
gián tiếp?


cảm mới có giá trị.


<i>2- Đoạn văn của Nguyên Hồng:</i>


- Th hiện tình cảm cơ đơn, cầu mong sự
giúp đỡ và cảm thông -> biểu hiện trực
tiếp (tiếng kêu, lời than, câu hỏi biểu
cảm)


* Ghi nhí: sgk (86)


<i>II- Luyện tập:</i>


<i>Bài văn: Hoa học trò.</i>


a- Thể hiện tình cảm buồn nhớ khi xa
tr-ờng, xa bạn lúc nghỉ hÌ.


- Mợn hình ảnh hoa phợng để biểu đạt
tình cảm. Hoa phợng là hình ảnh ẩn dụ
tợng trng.


- Hoa phỵng là hoa học trò vì hoa phợng
gắn bó với sân trờng, với học sinh, với
những ngày hÌ chia tay nhí nhung da
diÕt.


b- Mạch ý của bài văn chính là sắc đỏ
của hoa phợng cháy lên trong nỗi buồn
nhớ của học trò lúc chia tay.


c- Dùng hoa phợng để nói lên lịng ngời
là biểu cảm gián tiếp.


Hoạt động 3: D - Hớng dẫn học bài:
- Gv hệ thống lại k.thức toàn bài.


- Hs đọc ghi nhớ.
- Học thuộc ghi nhớ
- Lm nt bi luyn tp.



- Đọc bài: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.


<b>Đề văn biểu cảm</b>



<b>và cách làm bài văn biểu cảm</b>


A- Mục tiêu bài häc:


Gióp HS:


1. KiÕn thøc:


- Nắm đợc kiểu đề văn biểu cảm.


- Nắm đợc các bớc làm bài văn biểu cảm.
2. Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng phân tích đề và lập dàn ý bài văn biểu cảm.
3. Thái độ:


- Cã ý thức rèn luyện kĩ năng.


B- Chun b ca giỏo viờn và học sinh:
- Đồ dùng: Bảng phụ viết đề bài.
- Những điều cần lu ý:


Khi dạy giáo viên nên su tầm trong sách báo các đoạn văn, bài văn biểu cảm để làm
t liệu tham khảo.


C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học:
<i>I- ổn định tổ chức:</i>



<i>II- KiÓm tra:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Muốn làm đợc bài văn biểu cảm thì chúng ta phải làm những gì? Bài hơm nay sẽ
giúp chúng ta trả lời đợc câu hỏi này.


Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:


- HS đọc kĩ 5 đề văn trong sgk – 88
- Em hãy chỉ ra đối tợng biểu cảm và tình
cảm cần biểu hiện trong 5 đề đó?


- Em có nhận xét gì về đề văn biểu cảm ?
- GV kết luận:Đề văn biểu cảm bao giờ
cũng nêu ra đối tợng biểu cảm và định
h-ớng tình cảm cho bài văn.


- HS đọc đề bài SGK.


- Xác định đối tợng biểu cảm của đề văn
bên?


- Em hình dung và hiểu nh thế nào về đối
tợng ấy?


- S¾p xếp các ý theo bố cục 3 phần?
- MB cần nêu gì ?


- TB nêu những ý gì ?



- Em h·y h×nh dung nơ cêi cđa mĐ?
- Cã phải lúc nào mĐ cịng në nụ cời
không? Đó là những lúc nào?


- KB cần nêu gì ?


- Em s vit nh thế nào để bày tỏ đợc
lòng biết ơn, niềm yêu thơng và kính
trọng đối vi m?


- Để làm 1 bài văn biểu cảm cần tiến
hành qua những bớc nào? Thông thờng
em có làm nh vậy kh«ng?


- Gọi hs đọc Ghi nhớ sgk -88
Hoạt động 2:


- Hs đọc bài văn.


- Bài văn biểu đạt tình cảm gì ?


- Hãy đặt cho bài văn 1 nhan đề v 1
vn thớch hp?


- HÃy nêu lên dàn ý của bài văn ?


<i>I- Đề văn biểu cảm và các bớc làm bài</i>
<i>văn biểu cảm :</i>



<i>1- Đề văn biểu cảm :</i>


- Đối tợng biểu cảm: Dịng sơng q
h-ơng, đêm trăng trung thu, nụ cời của
mẹ, tuổi thơ, loài cây.


- Tình cảm cần biểu hiện: Nêu những
tình cảm chân thật của mình đối với
dịng sơng q hơng, đêm trăng trung
thu...


=> Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu
ra đối tợng biểu cảm và định hớng tình
cảm cho bài văn.


<i>2- Các bớc làm bài văn biểu cảm :</i>
Đề bài : cảm nghĩ về nụ cời của mẹ
<i>a, Tìm hiểu v tỡm ý</i>


- Đối tợng biểu cảm : nụ cêi cđa mĐ
<i>b, LËp dµn ý:</i>


* MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cời của
mẹ. Nụ cời ấm lòng.


* TB : Nêu những biểu hiện, sắc thái
nụ cời của mẹ.


- Nụ cời vui thơng yêu
- Nụ cời khuyến khích


- Nụ cời an ủi.


- Những khi vắng nụ cời của mẹ


* KB: Lòng yêu thơng và kính trọng
mẹ


<i>c, Viết bµi:</i>
<i>d, Sưa bµi:</i>


<i>* Ghi nhí : sgk –88</i>
<i>II-Lun tËp </i>


<i>a, Bài văn biểu đạt tình cảm tự hào và</i>
<i>yêu tha thiết quê hơng.</i>


- Nhan đề: quê hơng An Giang
- Đề văn: cảm nghĩ về quê hơng
b, Dàn bài:


* MB: GT tình yêu quê hơng An Giang
* TB: Biểu hiện tình yêu mến quê hơng
- Tình yêu quê từ thủa bé


- Tình yêu quê hơng trong chiến đấu
và những tấm gơng yêu nớc


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- ChØ ra ph¬ng thøc biĨu cảm của bài
văn?



c, Phơng thức biểu cảm : Vừa biểu
cảm trực tiếp nỗi lịng mình vừa biểu
cảm gián tiếp khi nói đến thiên nhiên
tơi đẹp và con ngời anh hùng của quê
hơng.


Hoạt động 3: D- Hớng dẫn học bài :
<i> - GV hệ thống lại kin thc ton bi.</i>


- Em hÃy nêu các bớc làm 1 bài văn biểu cảm ?
- Học thuộc Ghi nhớ


- Làm tiếp bài Luyện tập.


- Đọc bài: Luyện tập cách làm văn biểu cảm.


Hot ng 5: E. Đánh giá,điều chỉnh kế hoch


* Nguồn bài giảng:


- Tự thiết kế và soạn .


Ngày soạn:3/10/2009.
Tiết 25


Văn bản :


<b>Bánh trôi nớc</b>


<b>(Hồ Xuân Hơng)</b>
A. Mục tiêu bài học:


Giúp HS:
1. Kiến thøc:


- Hiểu đợc thái độ đề cao và khẳng định giá trị của phụ nữ trong thơ Hồ Xuân Hơng
.


- Thấy đợc vẻ xinh đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của ngời phụ nữ trong
bài thơ ny.


2. Kĩ năng:


- Rốn k nng cm nhn th tứ tuyệt Đờng luật.
3. Thái độ:


- Cã ý thøc tự hào về truyền thống văn học của dân tộc.
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


- Đồ dùng: Bảng phụ viết bài thơ
- Những điều cần lu ý:


HS đọc kĩ phần chú thích. Hiểu đợc tính đa nghĩa trong thơ nói chung và trong thơ
Hồ Xuân Hơng nói riêng.


C- Tiến trình tổ chức dạy và học :
<i>I- ổn định tổ chức: </i>


<i> II- Kiểm tra : </i>


- Đọc thuộc lòng bài thơ Sau phút chia li? Em hÃy nêu giá trị về nội dung và NT của


bài thơ?


- Y/c: Trả lời nh phần Ghi nhớ .
<i>III- Bài mới : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Hoạt động của thầy – trò Nội dung kiến thức
Hoạt động: 1


- Hs đọc chú thích về Tác giả - tỏc
phm


- GV nêu 1 vài ý chính.


Hot động: 2


- Hớng dẫn đọc: giọng vừa dịu, vừa
mạnh, vừa ngậm ngùi.


- GV đọc-hs đọc-nhận xét.
- GV giải thích từ khó.


- Về thể thơ, bài thơ này giống với
những bài thơ nào vừa học? vì sao?
- Bài thơ có nhan đề “Bánh trôi nớc”.
Vậy em hiểu thế nào là bánh trơi nớc ?
- Có ý kiến cho rằng bài thơ có tính đa
nghĩa. Vậy thế nào là tính đa nghĩa
trong thơ?


- Bài thơ có mấy nghĩa, đó là những


nghĩa gì?


- Với nghĩa thứ nhất bánh trơi nớc đã
đ-ợc miêu tả nh thế nào? Chú ý các từ
ngữ: trắng, trịn, chìm, nổi, rắn nát, lòng
son.


- Nếu nhào bột mà nhiều nớc quá thì
nhão (nát), ít nớc q thì rắn (cứng).
- Khi đun sơi nớc để luộc bánh chín thì
nổi lên, bánh cha chín thì chìm.


- Nhân bánh đợc làm bằng mật hoặc
đ-ờng phên nên khi chín thđ-ờng có màu đỏ
nh son)


-Em cã nhËn xÐt g× vỊ cách miêu tả
bánh trôi của tác gi¶ ?


- Với nghĩa thứ 2, vẻ đẹp, phẩm chất
cao quí và thân phận chìm nổi của ngời
phụ nữ đợc gợi lên nh thế nào? Chú ý
các cụm từ: ba chìm, rắn nát mặc dầu,
giữ tấm lòng son.


- Gv: Qua ngòi bút tài tình của Hồ Xuân
Hơng, cái bánh trôi nớc không đơn
thuần chỉ là cái bánh bình thờng mà còn
trở thành 1 ẩn dụ thể hiện cuộc đời và
số phận của ngời phụ nữ trong xã hội


phong kiến


- Trong 2 nghĩa đó, nghĩa nào quyt


<i>I- Giới thiệu chung :</i>


<i>1- Tác giả: Hồ Xuân H¬ng.</i>


- Bà là ngời có học, có tài làm thơ, cuộc đời
bà gặp nhiều bi kịch.


- Bà đợc mệnh danh là bà chúa thơ Nôm.
<i>2- TP: Bài thơ nằm trong chùm thơ vịnh</i>
vật, vịnh cảnh


- Là bài thơ trữ tình đặc sắc, nổi tiếng, tiêu
biểu cho t tởng ngh thut ca b.


<i>II- Đọc - Hiểu văn bản:</i>
<i> * Đọc:</i>


<i>* Phân tích: </i>


- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.


- Bánh trôi nớc: chú thích sgk 95


- Tính đa nghĩa trong thơ: là 1 thuộc tính
của ngôn ngữ văn chơng, thi ca nói chung
- Bài thơ có 2 nghĩa:



+ Nói về bánh trơi nớc khi đang đợc luộc
chín.


+ Phản ánh vẻ đẹp, phẩm chất và thân phận
của ngời phụ n trong xó hi c.


<i>1- Miêu tả bánh tr«i níc :</i>


- Bánh có màu trắng của bột, bánh đợc nặn
thành viên trịn.


=>Miêu tả rất giống bánh trơi ngồi đời.
<i>2- Bánh trơi nớc thể hiện phẩm chất, thân</i>
<i>phận ngời phụ nữ:</i>


- Vừa trắng lại vừa trịn ->Về hình thức thì
xinh đẹp.


- Bảy nổi ba chìm ->Về số phận thỡ chỡm
ni, bp bờnh trc cuc i.


- Giữ tấm lòng son ->Về phẩm chất thì dù
gặp cảnh ngộ nh thế nào vẫn giữ sự chung
thuỷ, sắt son.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

nh giá trị bài thơ? vì sao?


- Gv: Bài thơ Bánh trơi nớc đã cho ta
thấy hình thể xinh đẹp, phẩm chất trong


trắng son sắt, cùng thân phận chìm nổi
của ngời phụ nữ VN xa 1 cách sâu sắc.
Với bài thơ này, nữ sĩ Hồ Xuân Hơng đã
2 lần hố thân, vừa làm chiếc bánh trơi,
vừa nhân danh ngời phụ nữ để tự sự với
bạn đọc, truyền tới bạn đọc những tình
cảm trong sáng, nhân đạo. Bánh trơi nớc
đúng là 1 áng văn chơng đa nghĩa độc
đáo.


- Hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động: 3


- Hãy ghi lại những câu hát than thân đã
học ở bài 4 (kể cả phần đọc thêm) bắt
đầu bằng 2 từ “Thân em” ?


là phơng tiện để chuyển tải nghĩa sau. Và
chính nghĩa sau đã làm nên giá trị của bài
thơ.


<i>* Ghi nhí : sgk –95</i>
<i>III- LuyÖn tËp:</i>


- Thân em nh tấm lụa đào...
- Thân em nh hạt ma sa...
- Thân em nh hạt ma rào.


H¹t sa xuèng giÕng h¹t ... vên hoa.



- Thân em nh giếng giữa đàng. Ngời khôn
rửa mặt, ngời phm ...


- Thân em nh miếng cau khô.


Ngi thanh tham mỏng, ngời thô tham dày.
Hoạt động: 4 D- Hớng dẫn học bài :


- Học thuộc lòng bài thơ, thuộc Ghi nhớ
- Soạn bài: Sau phót chia li.


Hoạt động 5: E. ỏnh giỏ,iu chnh k hoch


* Nguồn bài giảng:


- Tự thiết kế và soạn .


Ngày soạn: 4/10/2009
TiÕt 26


Văn bản:<b> </b> <b> Hớng dẫn đọc thêm</b>

<b>Sau phút chia ly</b>


(Trích chinh phụ ngâm khúc)
A - Mục tiêu bài học:


Gióp HS:
1. KiÕn thøc:


- Cảm nhận đợc nỗi sầu chia li và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa. Cảm nhận
đ-ợc niềm hạnh phúc khát khao lứa đôi của ngời phụ nữ cùng với giá trị nghệ thuật


ngôn t trong on th.


2. Kĩ năng:


Thể song thất lục bát tạo thành ca khúc nội tâm có sức diễn tả nỗi day dứt buồn th
-ơng kéo dài trong lòng ngời.


3. Thỏi :


- Cảm thông với số phận của ngững ngời chinh phụ. Tự hào về truyền thống văn học
dân tộc.


B- Chuẩn bị của thầy và trò:
- Đồ dùng: Bảng phụ chép bài thơ.
- Những điều cÇn lu ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i>I</i>- ổn định tổ chức:
<i>II- Kiểm tra : </i>


Nªu hiĨu biÕt của em về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đờng lt?
<i>III- Bµi míi : </i>


Trong cuộc đời con ngời khi phải chia tay tiễn biệt ngời thân, ai mà chẳng buồn rầu.
Trong các cuộc chia tay đa tiễn, có lẽ cuộc tiễn đa ngời thân ra trận để lại trong lòng
ngời nhiều nỗi buồn lo nhất. Tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc đã ghi lại cuộc chia
tay nh thế .


Hoạt động của thầy – trò Nội dung kiến thức
Hoạt động :1



- HS đọc sgk ( 91-92).


- GV: khái quát lại 1 vài nét chính về tác
giả - tác phẩm: Thời đại Đặng Trần Côn
sống và sáng tác Chinh phụ ngâm khúc là
thời đại bắt đầu có các cuộc khởi nghĩa
nơng dân (1737, 1739, 1740). Cuộc chiến
tranh đợc nói trong tác phẩm là chiến
tranh đàn áp nông dân khi ngha.


- Chinh phụ ngâm khúc là gì ?


- Em hiểu thế nào về thể thơ song thất lục
bát? (về số câu, số chữ trong các câu và
cách hiệp vần trong 1 khỉ th¬)


- GV: Tác phẩm dài 408 câu đã thể hiện
muôn vàn đợt sóng tình cảm của ngời
chinh phụ - ngời vợ có chồng ra trận.
Hoạt động 2:


- Hớng dẫn đọc: chậm chậm, đều đều,
buồn buồn, ngắt nhịp 3/4(3/2/2), 3/3, 4/4
- Hs đọc chú thích.


- Văn bản này đợc biểu đạt bằng phơng
thức nào? Vì sao? (Văn bản biểu cảm - Vì
nó đã diễn tả đợc nỗi nhớ nhung ca lũng
ngi)



- Nỗi nhớ ấy là của ai? Nỗi nhớ ấy diễn ra
trong hoàn cảnh nào? (Nỗi nhớ của ngời
vợ có chồng đi chiến trận - Hoàn cảnh cã
chiÕn tranh)


- Nỗi nhớ ấy đợc diễn tả qua mấy khúc
ngâm? Em hãy chỉ ra giới hạn và nội dung
từng đoạn?


- HS đọc khúc ngâm thứ nhất.


- Cuộc chia tay đợc nói tới qua câu th
no ?


- Cách xng hô chàng thiếp có ý nghĩa
gì? (Cách xng hô thắm thiết của vợ chồng


<i>I- Giới thiệu chung: </i>


- Tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc do
ông Đặng Trần Côn sáng tác (Khoảng
1741-1742) bằng chữ Hán, theo thể thơ
tự do cổ điển.


- Đoàn Thị Điểm dịch sang tiếng Việt
(viết bằng chữ nôm) theo thể song thất
lục bát.


- Chinh phụ ngâm khúc: Là khúc ngâm
của ngời vợ cã chång ra trËn.



- Song thÊt lơc b¸t: sgk –92
- Tác phẩm dài 408 câu.


Đoạn trích thể hiện tình cảm 2 vợ
chồng trong ngày đầu chia li.


<i>II- Đọc - hiểu văn bản:</i>
<i> * Đọc:</i>


<i> * Chú thích</i>


<i> * Bố cục: 3 đoạn</i>


- Khúc ngâm 1: nói về nỗi trống trải
của lòng ngời trớc thực tế chia li phũ
phàng.


- Khúc ngâm 2: nói về nỗi xót xa trong
cách trở núi sông.


- Khúc ngâm 3: nói về nỗi sầu thơng
trớc bao cảnh vật.


1- Khúc ngâm thứ nhất:
Chàng thì đi cõi xa ma giã


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

thời phong kiến. Thể hiện tình cảm ở độ
nồng nàn hạnh phúc)



- ở đây tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì?
Em hãy chỉ ra các phép đối lập đó và nêu
tác dụng của nó?


- Gv: Cách nói chàng thì đi, thiếp thì về
muốn diễn tả nỗi sầu đôi ngả. Ngời chinh
phụ thơng chồng phải đi vào cõi xa ma
gió, cịn nàng thì trở về với bổn phận của
ngời vợ trong cảnh lẻ loi chăn gối.


- ấn tợng đầu tiên về sự cách ngăn đợc thể
hiện bằng hình nh no ?


- Em hÃy hình dung xem cảnh tợng này
nh thế nào ? (Không gian bao la vô tận.
Gợi rõ thân phận nhỏ bé và cảm giác trống
trải của lòng ngời)


- Tỏc dng của hình ảnh đó trong việc
diễn tả nỗi lòng li biệt ?


- Qua 4 câu thơ đầu, nỗi sầu chia li của
ngời vợ đã đợc gợi tả nh thế nào ? (Qua 4
câu đầu thực tế chia li và nỗi sầu chia li đã
đợc gợi tả rất ấn tợng. Mây biếc, núi xanh
là thiên nhiên trong đoạn thơ gợi cho ngời
đọc 1 cảm giác bâng khuâng, man mác,
thăm thẳm của cảnh li biệt. Hình ảnh tuôn
màu mây biếc đã góp phần tạo nên cái
mênh mông của nỗi sầu ngang tầm vũ trụ)


- ý nghĩa của 4 câu thơ đầu là gì ?


- Hs đọc khúc ngâm thứ 2


- Gv: Hàm Dơng, Tiêu Tơng là những địa
danh của Trung Quốc cách xa nhau đến
hàng ngàn dặm, nó mang ý nghĩa tợng
tr-ng cho sự xa cách.


- Qua 4 câu khổ thứ 2, nỗi sầu đó đựơc gợi
tả thêm nh thế nào ? (Tiếp tục diễn tả nỗi
sầu chia li trong độ tăng trởng: ở khổ trên
mới nói đến sự cách ngăn, ở khổ này sự
cách ngăn đã là mấy trùng. Có điều sự
chia li ở đây là chia li về cuộc sống, về thể
xác còn tình cảm, tâm hồn vẫn gắn bó
thiết tha)


- Các phép đối còn ngảnh lại-hãy trông
sang trong 2 câu 7 chữ, cách điệp và đảo
vị trí của 2 địa danh Hàm Dơng-Tiêu Tơng
có ý nghĩa gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia
li?


- Gv: Nỗi sầu chia li đợc gợi tả rất đặc sắc
trong các cụm từ đối nghĩa: ngảnh
lại-trông sang và cách đảo ngữ của 2 địa
danh: Hàm Dơng-Tiêu Tơng đã làm cho
nỗi đau tăng thêm. Các câu thơ trở nên
thống thiết, ai oán , não nùng)



-> Sử dụng hình ảnh tơng phản đối lập
gợi nỗi trống tri cụ n.




Tuôn màu mây biếc trải ngàn núi xanh


-> Hình ảnh chỉ sự xa cách về không
gian vời vợi, thăm thẳm.


=>Phn ỏnh cuc chia li phũ phàng,
đồng thời biểu hiện nỗi xót xa cho
hạnh phúc bị chia cắt.


<i>2- Khóc ng©m thø 2:</i>


Chốn Hàm Dơng chàng còn ngảnh lại
Bến Tiêu Tơng thiếp hÃy trông sang
Bến Tiêu Tơng cách Hàm Dơng
Cây Hàm Dơng c¸ch TT mÊy trïng


-> Điệp ngữ, đảo ngữ và hình ảnh tơng
phản diễn tả nỗi sầu chia li và tình cảm
buồn thơng, nhung nhớ cứ tăng dần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Hs đọc khúc ngâm thứ 3.


- Nỗi sầu đó đợc tiếp tục nâng cao trong
khổ cuối nh thế nào? (Khổ cuối tiếp tục


gợi tả nỗi sầu chia li oái oăm, nghịch
ch-ớng theo độ tăng trởng đã đến cực độ. ở
khổ trên, còn có địa danh Hàm
Dơng-Tiêu Tơng để có ý niệm về sự xa cách.
Nhng ở khổ cuối thì xa cách đã tới độ
hoàn toàn mất hút vào ngàn dõu)


- Các điệp từ cùng, thấy trong 2 câu 7 chữ
và cách nói về ngàn dâu, màu xanh của
ngàn dâu có tác dụng gì trong việc gợi tả
nỗi sầu chia li ?


- Khỳc ngõm th 3 cho ta thấy đợc tâm
trạng gì của ngời vợ trẻ ?


- Hs đọc Ghi nhớ


- Gv: Đoạn ngâm khúc về cuộc chia tay
của đôi vợ chồng trẻ trong tác phẩm Chinh
phụ ngâm cho ta thấy: nỗi sầu chia li của
ngời chinh phụ lúc tiễn chồng ra trận đã
nh nhuốm cả vào mây, trời, núi non, cảnh
vật, cây cối. Nỗi sầu này vừa có ý nghĩa tố
cáo chiến tranh phi nghĩa, vừa thể hiện
niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của
ng-ời phụ nữ. Đoạn thơ có giá trị nhân đạo,
nhân văn thấm thía.


- H·y phân tích màu xanh trong đoạn thơ
bằng cách:



+ Ghi cỏc t ch mu xanh ?


+ Phân biệt sự khác nhau trong các màu
xanh ?


Hot ng 3:


trở.


<i>3- Khúc ngâm thứ 3:</i>


Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh nh÷ng mÊy ngàn...
Ngàn dâu xanh ngắt một màu


Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai ?


-> S dng ip ng, đảo ngữ, câu hỏi
tu từ diễn tả nỗi sầu nhân lên bất tận
trở thành 1 khối sầu thơng, trĩu nặng
trong tâm hồn ngời chinh phụ


=> ThĨ hiƯn tâm trạng vô vọng của
ng-ời vợ trẻ.


<i>* Ghi nhớ : sgk - 93</i>


- Tố cáo chiến tranh phi nghĩa và thể
hiện khát khao hạnh phúc lứa đôi của


ngời phụ nữ.


<i>III - Lun tËp:</i>


<i>a- Xanh: xanh xanh, xanh ng¾t.</i>


<i>b- Xanh: màu xanh bình thờng; xanh</i>
xanh: xanh nhạt; xanh ngắt: xanh đậm.
Hoạt động 4: D - Hớng dẫn học bài:


- Häc thuéc phÇn Ghi nhớ , thuộc bài thơ
- Soạn bài: Bánh trôi níc


Hoạt động 5: E. Đánh giỏ,iu chnh k hoch


* Nguồn bài giảng:


- Tự thiết kế và soạn .


Ngày soạn: 5/10/2009.
Tiết 27


<b>Quan hệ từ</b>


A. Mục tiêu bài học:


Gióp HS:
1. KiÕn thøc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu.
3. Thỏi :



- Có ý thức rèn luyện kĩ năng sử dụng qht.
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Đồ dùng: Bảng phụ


- Những điều cần lu ý:


* Quan hƯ tõ cã 2 ®iĨm chÝnh: LK các thành phần của câu và biểu thị các ý nghĩa
qhệ giữa các thành phần của cụm từ, của câu.


C- Tiến trình tổ chức dạy và học
<i>I- ổn định tổ chức: </i>


<i>II- KiÓm tra : </i>


- Đọc 2 câu thơ đầu bài thơ Côn S¬n Ca cđa Ngun Tr·i?
Côn Sơn suối chảy rì rầm


Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên tai


- Tìm đại từ có trong 2 câu thơ trên? Đại từ “ ta” là đại từ gì?
<i>III- Bài mới : </i>


- Từ “ nh “ có phải là đại từ khơng? vì sao?


- Từ “nh” khơng phải là đại từ mà là quan hệ từ ->Bài mới


Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Hoạt động :1



- Hs đọc VD.


- Xác định quan hệ từ có trong những câu
bên?


- Các quan hệ từ đó liên kết những từ ngữ
hay những câu nào với nhau ?


- Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ? (Cđa:
quan hƯ së h÷u,


nh : quan hƯ so s¸nh,


bởi - nên: quan hệ nhân quả,
nhng: quan hệ tơng phản,
và: quan hệ tơng đồng)
- Thế nào là quan hệ từ?


Hoạt động :2
- Hs đọc VD.


- Trong các câu đó, trờng hợp nào bắt
buộc phải có quan hệ từ? Trờng hợp nào
khơng bắt buộc phải có? Vì sao?


- Sư dơng quan hƯ tõ trong khi nói, viết
nh thế nào cho phù hợp ?


- Tỡm cỏc quan hệ từ có thể dùng thành
cặp với các quan hệ từ sau đây? Đặt câu


với mỗi cặp quan hệ từ đó?


<i>I- ThÕ nµo lµ quan hƯ tõ :</i>
* VD:


a, Đồ chơi của chúng tơi chẳng có nhiều.
b, Hùng Vơng..., ngời đẹp nh hoa...


c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có
chừng mực nên tơi chóng lớn lắm.


d, Mẹ thờng nhân lúc con ngủ mà làm vài
việc của riêng mình. Nhng hơm nay mẹ
khơng tập trung đợc vào việc gì cả.


* Quan hệ từ : là những từ dùng để biểu
thị các ý nghĩa quan hệ nh sở hữu, so
sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của
câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn
<i>II- Sử dụng quan hệ từ :</i>


*VD: sgk –97


- B¾t buéc phải có quan hệ từ: b, d, g, h.
- Không bắt buộc phải có quan hệ từ: a, c,
e, i.


*- Có trờng hợp bắt buộc phải dùng quan
hệ từ . Đó là những trờng hợp nếu khơng
có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa


hoặc khơng rõ nghĩa.


- Cã trêng hỵp không bắt buộc dùng quan
hệ từ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- GV: Có những quan hệ từ độc lập: và,
cũng…


- Hs đọc Ghi nhớ 1,2.
Hoạt động :3


- Đọc đoạn đầu văn bản Cổng trờng mở ra
từ “Vào đêm trớc ngày khai trờng của con
-> ngày mai thức dậy cho kịp giờ .


- Tìm các quan hệ từ có trong đoạn văn ?
- Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ
trống?


- Viết 1 đoạn văn ngắn có dùng quan hệ
từ ? Gạch dới các quan hệ từ trong đv
đó ?


cỈp.


* Ghi nhí 1,2: sgk (97-98)
III- Lun tËp


1- Bµi 1 (98 ):



- Của, còn, với, nh, của, và, nh
- Mà , nhng, cđa, nhng, nh
2- Bµi 2 (98 ):


Víi, vµ , với, với, nếu, thì, và
3- Bài 3 (98 ):


Câu đúng b, d, g, i, k, l
4- Bài 5 ( 99 ):


Nguyễn Trãi là ngời có công lớn trong
việc phụ tá vua Lê Lợi cầm quân đánh
thắng giặc Minh xâm lợc TK XV. Nhng
khi hồ bình trở lại, đất nớc đi vào cơng
cuộc xây dựng và phát triển thì ơng bị
ghen ghét, nghi ngờ bởi những kẻ xấu xa.
Hoạt động 4: D- Hớng dẫn học bài :


- Học thuộc ghi nhớ 1,2 sgk (97-98) -Làm BT 4, 5 ( 99 ).
- Đọc bài: Từ đồng nghĩa.


Hoạt động 5: E. Đánh giỏ,iu chnh k hoch


* Nguồn bài giảng:


- Tự thiết kế và soạn .


Ngày soạn: 10.10.2009
Tiết : 28



<b> </b>

<b>Luyện tập Cách làm văn biểu c¶m </b>



A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh
Kiến thức:


- Luyện tập các thao tác làm văn bản biểu cảm: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài,
viết bài


- Có thói quen suy nghĩ, tởng tợng, cảm xúc trớc 1 đề văn biểu cảm
Kỹ năng:


- Rèn luyện tính tích cực, tự giác, chủ động trong học tập.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


1.ThÇy:


- Phơng pháp: Nêu vấn đề + thảo luận
- Chuẩn bị đề: Lồi cây em u


2. Trị: chuẩn bị trớc đề trên
C. Tiến trình hoạt động:


* Hoạt động1 : * Khởi động
Giới thiệu bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động2 :


- Hs c bi.



- Đề yêu cầu viết về ®iỊu g×?


-Tình cảm cần biểu hiện là tình cảm gì ?
- Em yêu cây gì? Vì sao em yêu cây ú
hn cỏc cõy khỏc?


- MB cần phải làm gì?
- TB cần phải làm gì?


- Em hóy hỡnh dung xem cõy phợng có
đặc điểm gì?


- Cây phợng có tác dụng gì i vi i
sng con ngi?


- Đối với bản thân em, cây phợng có tác
dụng gì?


- KB cần phải làm gì?


- Em có những tình cảm gì đối với cây
phợng?


- Đọc tham khảo về cây đa.
* Hoạt động 3 :


-Hs viÕt bài văn dựa vào dàn ý vừa lập





<i>I- Chuẩn bị ở nhà:</i>


* bi: loi cõy em yêu
<i>1- Tìm hiểu đề và tìm ý:</i>
- Đối tợng biểu cảm : lồi cây
- Định hớng tình cảm : em yêu
- Em yêu cây phợng vĩ.


V× nã gắn bó với tuổi học trò.
<i>2- Lập dàn ý:</i>


a, MB:


- Giới thiệu chung về cây phợng.


- Lí do yêu thích: cây phợng gắn bó với
tuổi học trò.


b,TB:


- T đặc điểm của cây phợng qua 4 mùa
xuân, hạ, thu, đông. ->Tả những đặc
điểm gợi cảm.


- Tác dụng của cây phợng đối với đời
sống con ngời: Tạo bóng mát, cung cấp
ơxi, hút cácboníc làm sạch khơng khí.
- Tác dụng của cây phợng đối với em: là
ngời bạn chia sẻ với em mọi nỗi buồn


vui của tuổi học trò. Màu hoa đỏ rực rỡ
gợi nhớ mùa hè, gợi những sự chia tay.
c, KB:


- Tình cảm của em đối với cây phợng.
Nhớ phợng, nhớ lũ bạn cùng lớp khi nghỉ
hè.


<i>II- Thùc hµnh trên lớp:</i>
<i>Viết bài văn:</i>


- Trng tụi có trồng rất nhiều các lồi
cây, cây nào cũng đẹp, cây nào cũng
mát. Nhng cây tơi thích là cây phợng
mọc sừng sững giữa sân trờng. Tôi
không biết bác đợc trồng từ lúc nào. Tôi
chỉ biết rằng khi tôi cắp sách tới trờng,
bác đã già, già lắm.


Nhìn từ xa, cây phợng nh một ngời
khổng lồ với mái tóc màu xanh. Vỏ cây
xù xì nổi lên những u cục. Nhng có ai
biết rằng trong lớp vỏ xù xì đó, dịng
nhựa mát lành đang cuồn cuộn chảy đi
nuôi cây. Mùa xuân về, cây đâm chồi,
nảy lộc. Lá phợng giống lá me, mỏng,
ngon lành nh những hạt cốm non. Những
cành cây mập mạp nh hàng trăm cánh
tay đa ra, đón ánh sáng mặt trời để sởi
ấm cho mình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Mỗi lần hoa phợng nở lịng chúng tơi
rộn lên bao cảm xúc, vừa vui lại vừa
buồn. Vui vì sắp đợc nghỉ hè, cịn buồn
vì phải xa ngôi trờng, xa bạn bè thân
yêu.


* Hoạt động 4: D- Hớng dẫn học bài :
- Tiếp tc hon thnh bi vn trờn


- Chuẩn bị tuần sau viÕt bµi sè 2


- Chuẩn bị các đề: lồi hoa tơi u, lồi cây tơi u


* Hoạt động 5: E. Đánh giá, điều chỉnh k hoch


Ngày soạn: 10.10.2009
Tiết: 29


Văn bản :


<b>Qua ốo ngang</b>



( Bµ Hun Thanh Quan )
A- Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


- Hỡnh dung đợc cảnh Đèo Ngang và tâm trạng cô đơn của Bà huyện Thanh Quan
lúc qua đèo.



- Bớc đầu hiểu đợc thơ thất ngôn bát cú Đờng luật.
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


- §å dïng:


Bảng phụ chép bài thơ, bố cục bài thơ.
- Những điều cần lu ý:


GV cần coi trọng việc giúp học sinh sơ bộ nhận biết thể thơ thất ngôn bát cú
Đ-ờng luật để từ đó nhận dạng đợc thể thơ của tác phm.


C- Tiến trình tổ chức dạy và học :


* Hot động: 1 * Khởi động:


<i>- ổn định tổ chức</i>:
<i>- Kim tra :</i>


- Bài thơ bánh trôi nớc có những néi dung g×?


- Trong hai nội dung đó, nội dung nào đóng vai trị quan trọng quyết định giá
trị bài thơ?


* Hoạt động: 2 * Giới thiệu bài mới :


Các em ạ! Đèo Ngang là một địa danh nổi tiếng trên đất nớc ta. Nhà thơ Phạm
Tiến Duật đã từng viết 1 câu thơ rất dí dỏm và bất ngờ:


Bao nhiêu ngời làm thơ về Đèo Ngang


Mà không biết con đèo chạy dọc.


Đúng là có biết bao ngời làm thơ về Đèo Ngang nh Cao Bá Quát có bài Lên núi
Hồnh Sơn, Nguyễn Khuyến có bài Qua núi Hồnh Sơn, Nguyễn Thợng Hiền có bài
Mùa xn trơng núi Hoành Sơn... Nhng tựu trung, đợc nhiều ngời biết và yêu thích
nhất vẫn là bài Qua đèo Ngang của Bà huyện Thanh Quan. Bài thơ nh một bút kí
thơ đậm chất trữ tình. Hơm nay cơ trị chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ.


Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức :
* Hot ng: 3


- Dựa vào phần chú thích trong sgk , em
hÃy nêu 1 vài nét về tác giả bài thơ Qua
Đèo Ngang?


- GV: Bà huyện Thanh Quan là ngời học
rộng, tài cao; bà cùng Đoàn thị Điểm và
Hồ Xuân Hơng là 3 nhà thơ nữ có tiếng
nhất ở TK 18-19. Thơ của bà còn lu lại 6


<i>I- Giới thiệu chung :</i>
<i>1- Tác giả: </i>


- Tên thật là Nguyễn Thị Hinh (TK 19).
- Bút danh là Bà huyện Thanh Quan.
- Đề tài thờng viết về thiên nhiên vào lóc
trêi chiỊu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

bài nh: Thăng Long thành hồi cổ, Chiều
hôm nhớ nhà, Chùa Trấn Bắc. Đó là


những bài thơ Nôm đặc sắc và nổi ting
ca b sau bi Qua ốo Ngang.


Thơ bà thờng viết nhiều về thiên nhiên
vào lúc trời chiều, gợi lên cảm giác vắng
lặng, buồn buồn.


i vi b, cỏi p l dĩ vãng. Hiện tại
vắng vẻ hiu quạnh chỉ là cái bóng mờ
mờ của dĩ vãng mà thơi. Chính vì vậy
mà ngời ta gọi:


- Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
- GV: Nh chúng ta đã biết Bà huyện
Thanh Quan quê ở Thăng Long, bà là
ngời Đàng ngoài thuộc chúa Trịnh. Nhng
mệnh trời đã chuyển về họ Nguyễn. Lúc
đó bà đợc chúa Nguyễn mời vào cung
Phú Xuân - Huế làm chức cung chung
giáo tập để dạy công chúa và cung phi.
Trên đờng vào kinh đơ phị vua mới, khi
qua Đèo Ngang bà đã dừng chân ngắm
cảnh và sáng tác bài thơ Qua đèo Ngang.
Bài thơ in trong “Hợp tuyển thơ văn Việt
Nam” tập III (1963 )


* Hoạt động: 4


- Hớng dẫn đọc: Bài thơ thể hiện tâm
trạng buồn, cô đơn. Khi đọc các em cần


đọc chậm, buồn, ngắt đúng nhịp 4/3 và
2/2/3. Càng về cuối giọng đọc càng
chậm, nhỏ hơn. Đến 3 tiếng: trời, non,
n-ớc, đọc tách ra từng tiếng. 3 tiếng ta với
ta đọc nh tiếng thầm thì mình nói với
mình.


- GV đọc - 2 hs đọc - Gv nhận xét.


- Giải thích từ khó: Hs đọc chú thích: 1,
2 (102 ), 4, 5 (103 ).


- Dựa vào số câu, số tiếng trong bài thơ,
em hãy cho biết bài thơ đợc sáng tác
theo thể thơ nào?


- Thế nào là thơ thất ngôn bát cú Đờng
luật? Hs đọc sgk (102 ).


- GV: Giíi thiƯu bè cơc bµi thơ thất ngôn
bát cú.


Bõy gi chúng ta đi tìm hiểu bài thơ
theo bố cục đã chia.


- Hs đọc 2 câu đề.


- C©u thơ đầu miêu tả cảnh ở đâu?


- Bc ti là từ loại gì? Nó chỉ hành động


của ai? (Bớc tới là ĐT chỉ hành động của
nhân vật trữ tình tức nhà thơ khi thấy
con đèo và tiếp cận con đèo).


- Nhà thơ tiếp cận con đèo vào thời điểm
bóng xế tà, đó là thời điểm nào trong
ngày? (Đây là lúc trời đã về chiều, là lúc
chuyển giao giữa ngày và đêm. Đó là
thời khắc của ngày tàn, lúc này chỉ cịn


<i>2- T¸c phÈm :</i>


<i>-Bài thơ đợc sáng tác trên đờng vào kinh</i>
Huế nhận chc.


<i>II- Đọc - Hiểu bài thơ:</i>


<i>* Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đờng luật:</i>
sgk (102 ).


<i>*Bố cục: 4 phần (Bảng phụ )</i>


<i>1-Hai cõu </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

nhng tia nắng yếu ớt và màn đêm đang
dần buông xuống).


- Thời điểm đó đã gợi tả đợc tâm trạng gì
của tác giả?



- Gv: Thời điểm ấy khơng cịn là thời
điểm của vui tơi, rạng rỡ mà đã xiêu
xiêu về phía hồi niệm mơ màng. Thời
điểm ấy rất phù hợp với tâm trạng của
ngời lữ khách xa nhà. Thời gian, không
gian đợc miêu tả ở đây nh là 1 yếu tố
nghệ thuật bộc lộ tâm trạng. Điều này đã
đựơc thể hiện rất rõ trong ca dao:


Chiều chiều ra đứng ngõ sau,
Trơng về q mẹ ruột đau chín chiều.
- Câu thơ nào miêu tả cảnh thiên nhiên
của đèo Ngang?


- Thiên nhiên Đèo Ngang đợc gợi tả qua
những từ ngữ nào? (Cỏ, cây, đá, lá, hoa)
Đây là phép liệt kê gây ấn tợng về số
l-ợng bề bộn, dày đặc của cảnh vật.


- Từ chen thuộc từ loại gì, nó đợc dùng ở
đây với nghĩa nh thế nào? (ĐT - Chen:
chen chúc nhau, lẫn vào nhau, khơng có
hàng lối, khơng có trật tự )


- Điệp từ chen đợc lặp lại 2 lần cùng với
phép liệt kê có sức gợi tả 1 cảnh tợng
thiên nhiên cằn cỗi, tha thớt, thiếu sức
sống hay cảnh tợng thiên nhiên xanh tơi,
rậm rạp, đầy sức sống ?



- Vậy cảm nhận đầu tiên của nhà thơ về
cảnh đèo Ngang là cảm nhận về 1 khung
cảnh ngút ngàn, hoang sơ, vắng vẻ hay
là cảm nhận về 1 khung cảnh sơ xác tiờu
iu?


- Thiên nhiên là vËy, cßn sù sống của
con ngời nơi đây thì sao - Ta cïng t×m
hiĨu tiÕp:


- HS đọc 2 câu thực.


- Ngời ta vẫn thờng nói là trên núi nhng
ở đây tác giả lại viết là dới núi, vì sao tác
giả lại viết nh vậy?


- Bức tranh Đèo Ngang ở 2 câu thực có
thêm nét gì mới? (ĐÃ xuất hiện hình ¶nh
con ngêi vµ sù sèng cđa con ngêi)


- 2 từ: lom khom, lác đác là từ ghép hay
từ láy? 2 từ láy này có sức gợi tả nh thế
nào?


(Từ láy- Lom khom gợi hình dáng vất vả
của ngời tiều phu. Lác đác gợi sự tha
thớt, ít ỏi của những qn chợ ).


- Em có nhận xét gì về cấu trúc của 2
câu thơ này? (VN đợc đảo lên trớc CN


và phụ ngữ sau của cụm DT đợc đảo lên
trớc)


- Đảo ngữ đợc sử dụng ở 2 câu thơ này
có tác dụng gì? (nhấn mạnh thêm cái ấn


-> Thời gian gợi buồn, gợi nhớ, gợi sự cô
đơn.


Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
-> Phộp lit kờ,


- Điệp từ gợi cảnh tợng thiên nhiên xanh
tơi, rậm rạp, đầy sức sống.


=> Khung cảnh ngút ngàn, hoang sơ,
vắng vẻ.


<i>2- Hai câu thực:</i>


Lom khom dới núi, tiều vài chú
Lác ỏc bờn sụng, ch my nh.


-> Từ láy (gợi hình),


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

tợng về hình dáng vất vả của ngời tiều
phu và sự tha thớt, hiu quạnh của lều chợ
)


- ở câu 3, 4 có sử dụng phép đối, vậy em


hãy chỉ ra những biểu hiện của phép đối
và tác dụng của nó? (đối thanh, đối từ
loại và đối cấu trúc câu-Tạo nhịp điệu
cân đối cho câu thơ.)


- Hai câu thực đã tả về sự sống của con
ngời ở đèo ngang, đó là sự sống nh thế
nào (Đông vui, tấp nập hay tha thớt,
vắng vẻ)?


- GV: Bốn câu thơ đầu là bức tranh
phong cảnh thiên nhiên ở Đèo Ngang :
núi đèo bát ngát xanh tơi và đâu đó thấp
thống sự sống của con ngời nhng cịn
tha thớt hoang sơ. Cảnh đợc nhìn vào lúc
chiều tà, tác giả đang trong cảnh ngộ
phải xa nhà, mang tâm trạng cô đơn nên
cảnh vật cũng buồn và hoang vắng. Đây
là cảnh hiện thực khách quan hay là
cảnh tâm trạng ? Lời giải đáp cho câu
hỏi này nằm 2 cõu lun.


- Đọc 2 câu luận:


- Trong bui chiều tà hoang vắng đó nhà
thơ đã nghe thấy âm thanh gì? (âm thanh
của tiếng chim quốc và chim đa2<sub>)</sub>


- Gv: ở đây các em cần lu ý 2 điển tích:
Chim quốc đợc lu truyền là hồn vua


Thục đế mất nớc nêu đau lịng kêu khóc
đến nhỏ máu ra mà chết biến thành con
chim quốc. Chim đa đa là nhắc tới tích:
Bá Di, Thúc Tề - là 2 bề tơi của nhà
Th-ơng, thà chết đói chứ khơng chịu sống
với nhà Chu, khơng ăn thóc nhà Chu nên
đã chết hố thành chim đa đa. Hai điển
tích này không xa lạ đối với các nhà thơ
trung đại. Tiếng chim ở đây cũng là yếu
tố nghệ thuật có tác dụng gợi tả tâm
trạng và nỗi lịng nhân vật trữ tình.


- Nhà thơ đã mợn tiếng chim để bày tỏ
lịng mình, đây là hình thức biểu đạt trực
tiếp hay gián tiếp?


- Cách biểu đạt gián tiếp thông qua âm
thanh của tiếng chim, là sử dụng biện
pháp tu từ gì? Tác dụng của biện pháp tu
từ đó? (ẩn dụ tợng trng - để bộc lộ chiều
sâu tình cảm)


- Vậy theo em tiếng chim quốc và chim
đa đa kêu trên đèo vắng, lúc chiều tà gợi
cảm giác vui tơi, phấn khỏi hay gợi nỗi
buồn khổ?


- Hai tõ: quèc2<sub>, gia</sub>2<sub> ngoµi nghĩa chỉ</sub>


chim quốc và chim đa đa, còn có nghĩa:


quốc - nớc, gia - nhà, đây là 2 từ Hán


Đối


=> S sng ca con ngời đã xuất hiện
nhng còn tha thớt, vắng v.


<i>3- Hai câu luận</i>


Nhớ nớc đau lòng, con quốc quốc
Thơng nhà mỏi miệng, cái gia gia


-> TiÕng chim kªu-> u tè nghƯ tht


võa là hình ảnh ẩn dụ tợng trng-


Gợi nỗi buồn khæ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Việt đa nghĩa và đồng nghĩa. Cách dùng
từ đa nghĩa và đồng nghĩa trong thơ văn
chính là phép tu từ chơi chữ.


- Theo em chơi chữ cã t¸c dơng gì?
(Chơi chữ tạo cách hiểu bất ngờ và tạo
sự hấp dẫn thú vị cho câu thơ )


- 2 cõu lun còn sử dụng phép đối, em
hãy chỉ ra phép đối và tác dụng của nó ?
(Đối: thanh, từ loại, nghĩa - Làm cho câu
thơ cân đối, nhịp nhàng).



- Những biện pháp nghệ thuật trên đã
góp phần bộc lộ trạng thái cảm xúc gì
của nhà thơ ?


- Vì sao Bà huyÖn Thanh Quan lại có
tâm trạng buồn nh vậy?


- Gv: Nh đã giới thiệu ở phần đầu, Bà
huyện Thanh Quan là ngời Đàng Ngoài
thuộc Lê Trịnh, nhng nay lại thuộc triều
Nguyễn ở Đàng Trong. Vì vậy trong tâm
t của bà không khỏi không ngầm lắng sự
thơng nhớ và nối tiếc triều Lê, một triều
đại vàng son đã qua và là sự phủ định
chính quyền nhà Nguyễn bấy giờ. Từ
cảnh trớc mắt quay về cảnh đã qua, từ
hiện thực trở về q khứ. Đó là hiện thân
tiếng lịng ngời lữ khách đi đờng lẻ loi,
nhiều tự sự. Đó chớnh l c im:


Nỗi nhớ thơng này không chỉ riêng bà
mà nó còn là nỗi nhớ thơng của những
ngời dân xứ Đàng Ngoài. Đó là:


- Gv: các em ạ! Từ cảm nhận nhà thơ
trực tiếp bộc lộ nỗi niềm qua 2 câu kết.
Bây giờ chúng ta đi tìm hiểu:


-Hs c 2 cõu kt.



- Câu trên tả cảnh gì ? Cảnh trời, non,
n-ớc gợi cho ta ấn tợng về 1 không gian
nh thế nào?


- Câu dới tả gì? Tình riêng là gì? (Tình
riêng là chỉ tình cảm sâu kín, đó khơng
phải là tình u đơi lứa mà là tình u
q hơng, đất nớc của tác giả)


- T¹i sao tác giả lại dïng tõ m¶nh?
(M¶nh: nhá bÐ, yÕu ít, máng manh)
- Ta víi ta lµ chØ ai víi ai? nó thuộc từ
loại gì? (Đại từ - chỉ mình víi m×nh, chØ
cã 1 m×nh ta biÕt, 1 m×nh ta hay)


- Câu trên tả cảnh rộng lớn, bao la còn
câu dới lại nói về con ngời nhỏ bé, yếu
đuối, cơ đơn. Hai hình ảnh này nh thế
nào với nhau? Nó có tác dụng gì? (Hình
ảnh đối lập làm nổi rõ tâm trạng buồn, lẻ
loi, cơ đơn, khơng có ngời sẻ chia)
- Gv: Nếu ở 2 câu đề là “bớc tới”, thì 2
câu kết là sự “dừng chân”. Đây là cách
kết cấu đầu cuối tơng ứng.


- Theo em, 2 câu kết đã diễn tả đợc tâm
trạng gì của nhà th?


Chơi chữ ,



Đối (thanh, từ loại, nghĩa)


=> Bộc lộ rõ trạng thái cảm xúc nhớ nớc
và thơng nhà da diết.


- Hoài cổ, hoài thơng (của bà)
- Nỗi nhớ thơng có tính chất lịch sử.
<i>4- Hai câu kết:</i>


Dng chõn đứng lại, trời, non, nớc
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
-> Gợi không gian bao la rộng lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Gv: Từ chỗ cảm nhận vẻ đẹp hoang
vắng của thiên nhiên, nhà thơ quay trở
về thực tại của cõi lòng. Đứng trớc trời,
nớc mênh mông, trớc cảnh bể dâu của
cuộc đời, con ngời thấy nhỏ bé, cô đơn,
quay lại chỉ có mình với mình, với mảnh
tình riêng đơn lẻ, nh nhoi, trng vng
mờnh mụng.


- Đây là bài thơ tả cảnh ngụ tình? Đó là
cảnh gì, tình gì ? (Ghi nhí )


- Bài thơ đợc biểu đạt bằng phơng thức
nào? thông qua những biện pháp tu từ
gì? (Miêu tả để biểu cảm: tả cảnh ngụ
tình, sử dụng phép đối, đảo ngữ, điệp


ngữ, ẩn dụ, chơi chữ)


- Gv: Các biện pháp tu từ này chúng ta
sẽ đợc học ở các bài sau.


- Em học tập đợc gì về cách viết văn của
tác giả? Chúng ta hãy học tập và vận
dụng cách viết này vào bài viết tập làm
văn số 2.


- Bài thơ đã cho em hiểu gì về bà huyện
Thanh Quan?


- Đọc diễn cảm bài thơ.


- Tìm hàm nghĩa của cơm tõ ta víi ta ?


=> Diễn tả sự cơ đơn tuyệt đối của con
ngời trớc thiên nhiên hoang vắng, rộng
lớn.


<i>* Ghi nhớ: sgk (104 ).</i>
- Miêu tả để biểu cảm


- Bà huyện Thanh Quan là ngời nặng
lịng với gia đình và đất nớc, u thiên
nhiên, yêu đất nớc.


<i>* LuyÖn tËp:</i>



1- Hàm nghĩa của cụm từ ta với ta: Đọc
2 câu cuối, ta thấy nhà thơ nh muốn đối
lập giữa trời, non ,nớc và ta với ta. Một
mình tác giả cơ đơn, quạnh quẽ giữa trái
đất bao la, núi non trùng điệp và sóng
n-ớc mênh mông, bát ngát. Ba chữ ấy đọc
lên nh 1 khối cơ đơn lạnh lùng, nh có thể
cảm giác đợc sự cơ đơn đến lạnh ngời.
Đó là 1 mảnh tình riêng trong 1 không
gian chiều tà.


* Hoạt động: 5 D- Hớng dẫn học bài:
- Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.


- Soạn bài: Bạn đến chơi nhà.


* Hoạt động 6: E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch
Ngày son: 11.10.2009
Tit 30


Văn bản:


<b>Bạn Đến chơi nhà</b>


(Nguyễn Khuyến)
A- Mục tiêu bài häc:


Gióp HS:


- Cảm nhận đợc tình cảm chân thành, đậm đà, hồn nhiên, dân dã mà sâu sắc, cảm
động của Nguyễn Khuyến với bạn.



- Hình dung đợc bức tranh quê đậm đà hơng sắc Việt Nam và nụ cời hóm hỉnh, thân
mật nhng ý tứ sâu xa.


- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm và phân tích thơ thất ngơn bát cú (đã đợc Việt hoá)
theo bố cục.


B- ChuÈn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Việc giảng dạy bài thơ vẫn phải tiếp tục theo hớng hiểu tác phẩm thông qua thể
loại.


C- Tiến trình tổ chức dạy-học:


Hot động: 1 * Khởi động:
- ổn định tổ chức:


<i>* KiĨm tra:</i>


- Đọc thuộc lịng bài thơ Qua đèo Ngang? Đây là bài thơ tả cảnh hay tả tình? Đó là
cảnh gì, tình gì (Trả lời dựa vào ghi nhớ- sgk-104 ).


Hoạt động: 2 * Giới thiệu bài mới:


Tình bạn là 1 trong những đề tài có truyền thống lâu đời của lịch sử văn học Việt
Nam. Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến là 1 bài thơ thuộc loại hay nhất trong
đề tài tình bạn và cũng là thuộc loại hay nhất trong thơ Nguyễn Khuyến nói riêng và
thơ Đờng luật nói chung.


Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức


Hoạt động: 3


- Dùa vµo chó thÝch* sgk, em h·y giíi
thiƯu 1 vµi nÐt về tác giả?


- Tại sao ngêi ta l¹i gọi ông là Tam
Nguyên Yên Đổ?


- Em hóy nờu xut x ca bi th ?
- Gv: Đây là bài thơ hay nhất đợc truyền
tụng về chủ đề tình bạn của Nguyễn
Khuyến.


Hoạt động: 4


- Hd đọc: Giọng nhẹ nhàng, dí dỏm. Đọc
chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh nh thấp
thống 1 n ci.


- Giải nghĩa từ khó:


nớc cả: nớc đầy, níc lín;


kh«n: Kh«ng thĨ, khã, e r»ng khã;
rèn: cuèng, c¸nh hoa bao bäc.


- Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào? Vì
sao?


- Gv: Theo bố cục của thể thơ thất ngơn


bát cú thì 2 câu đề thờng gồm phá đề và
thực đề. Nhng ở bài này tác giả chỉ dùng
1 câu đề, câu 2 đã chuyển sang phần
thực. Phần thực và luận cũng không rạch
ròi. Câu 7 là phần kết nhng lại gắn với
phần luận. Vì vậy phần kết chỉ có câu 8.
Qua cấu trúc nh vậy, ta thấy Nguyễn
Khuyến đã sáng tạo sử dụng thơ thất
ngôn bát cú 1 cách uyển chuyển, tạo cho
bài thơ 1 vẻ đẹp riêng. Đó là bản lĩnh
cao tay ca nh th.


Chúng ta tìm hiểu bài thơ theo bè côc: 1
- 6 - 1


- Hs đọc câu mở u.


- Cách mở đầu bài thơ của Nguyễn
Khuyến có gì thú vị?


<i>I- Giới thiệu chung:</i>


<i>1. Tỏc giả:Nguyễn Khuyến(1835-1909 ),</i>
đợc gọi là Tam Nguyên Yên Đổ.


- Quê xã n Đổ, Bình Lục, Hà Nam.
- Là ngời thơng minh, học giỏi, thi đỗ
đầu cả 3 kì: Hơng, Hội, Đình.


- Là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam.


- Thơ ơng đằm thắm và trong trẻo tình
ngời.


<i>2- T¸c phÈm: </i>


- Bài thơ in trong Hợp tuyển thơ văn Việt
Nam-Tập 4 (1963 ).


<i>II-Đọc - Hiểu văn bản:</i>


<i>1- Câu mở đầu:</i>


Đã bấy lâu nay, bác đến nhà,


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

th-- Câu thơ đã thể hiện đợc tâm trạng gì
của nhà thơ?


- Gv: câu thơ cho biết 2 ngời ít gặp nhau
(đã bấy lâu), Nguyễn Khuyến gọi bạn là
bác (cách xng hơ vừa có ý tơn trọng vừa
có ý thân mật). Câu thơ không chỉ là 1
thông báo bạn đến chơi nhà mà còn là 1
tiếng reo vui, đầy hồ hởi, phấn khởi khi
đã bao lâu mới đợc bạn đến thăm. Thời
gian này Nguyễn Khuyến đã cáo quan
về ở ẩn, chính vì vậy ơng rất vui mừng
khi có bạn tới thăm.


- Hs đọc câu 2.



- Câu 2 thể hiện mong muốn gì của tác
giả?


- Ti sao va gp bn, tỏc gi ó nhc
ngay tới chợ ? (bởi chỉ có chợ mới có
đầy đủ các thứ tiếp bạn nhng trẻ thì đi
vắng, chợ lại xa, mà mình thì già cả rồi
khơng đi xa đợc)


- Hs đọc câu 3, 4, 5, 6.


- Chợ thì xa mà ngời đi chợ thì khơng
có, vậy tác giả định tiếp khách bằng
những thứ gì ? (cá, gà, cải, cà, bầu, mớp)
- Em có nhận xét gì về những thứ mà tác
giả nêu ra? (đây là những thứ sản vật có
trong ao, trong vờn nhng lại cha dùng
đ-ợc- có đấy mà lại nh khơng )


- Hãy giải thích tính chất “có đấy mà lại
nh không” của những sản vật đợc kể và
tả trong bài? (có cá, có gà, nghĩa là có
thực phẩm nhng cũng bằng khơng vì ao
sâu nớc cả, vờn rộng rào tha, khơng
đánh bắt đợc. Có cải, cà, bầu, mớp nghĩa
là có rau quả, nhng cũng bằng khơng vì
đều là những thứ chửa ra cây, vừa mới
nụ, vừa rụng rốn hoặc đơng ra hoa, cha
thể thu hái đợc)



- Cách nói lấp lửng ở đây có thể tạo ra 2
cách hiểu: a. Đó là sự thật của hoàn
cảnh. b. Đó là cách nói vui về cái sự
khơng có gì. Em hiểu theo cách nào ?
- Nếu hiểu theo cách 1 thì chủ nhân là
ngời nh thế nào? Tình cảm của ơng đối
với bạn ra sao?


- Nếu hiểu theo cách 2 thì chủ nhân là
ngời có hồn cảnh sống nh thế nào? tính
cách của ơng ra sao? Tình cảm mà ơng
dành cho bạn là tình cảm nh thế nào?
- Hs đọc câu 7.


- Em hiểu ý của câu thơ nh thế nào ?
- Cã ý kiÕn cho r»ng: nªn hiểu câu 7
riêng trầu không thì cã, ý kiÕn cđa em


êng ngµy.


=> Thể hiện sự vui mng khi cú bn n
thm.


<i>2- Sáu câu tiếp theo:</i>


- Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.


-> Mong mun tiếp bạn đàng hoàng, chu
đáo.





Ao sâu nớc cả, khôn chài cá,
Vờn rộng rào tha, khó đuổi gà.
Cải chửa ra cây, cà mới nụ,
Bầu vừa rụng rốn, mớp đơng hoa.


-> Mọi thứ sản vật của gia đình có đấy
mà lại nh khụng.


- Đó là sự thật của hoàn cảnh.


=> Ch nhõn là ngời thật thà, chất phác.
Tình cảm đối với bạn chõn tht, khụng
khỏch sỏo.


- Đó là cách nói vui.


=> Hoàn cảnh nghèo khó. Tính cách
hóm hỉnh, yêu đời; yêu bạn bằng tình
cảm dân dã, chất phác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

thế nào? (không thể hiểu nh vậy vì
khơng đúng với mạch lạc của tứ thơ.
Mặc dù trầu không là tên đầy đủ của thứ
lá này nhng xét trong mạch thơ thì chỉ
có thể hiểu là trầu khơng cũng khơng có
nốt. Có nh vậy thì mới hiểu nổi cái thanh
đạm, nghèo túng của ông quan thanh
liêm về ở n)



- Qua đây ta hiểu chủ nhân là ngời nh
thế nào?


Tình bạn cña hä ra sao?


- Hs đọc câu 8.


- Chi tiết ngơn từ nào trong câu 8 đáng
chú ý?


- Ta víi ta là chỉ ai với ai? Nó có ý nghĩa
gì?


- Theo em có gì khác nhau trong cụm từ
“Ta với ta” ở bài này so với bài Qua đèo
Ngang? (Trong Bạn đến chơi nhà, từ ta ở
vị trí trớc và sau là 2 từ đồng âm. Trong
bài Qua đèo Ngang, từ ta ở cả 2 vị trí chỉ
là 1 từ. Một bên chỉ sự hoà hợp của 2
con ngời trong 1 tình bạn chan hồ vui
vẻ. Một bên chỉ sự hoà hợp trong 1 nội
tâm buồn)


- Câu 8 đã thể hiện đợc tình cảm gì của
tác giả?


- Bµi th¬ cho em hiĨu g× vỊ Nguyễn
Khuyến và tình bạn của ông?



Hot ng: 5


- Bi th đã diễn tả đợc tâm t gì của tác
giả về khi bạn đến chơi nhà?


- Bài thơ đợc viết theo phơng thức biểu
đạt nào?


Hoạt động: 6


- Ngôn từ ở bài Bạn đến chơi nhà có gì
khác với ngôn từ ở đoạn thơ Sau phút
chia li đã học?


-> LÔ nghi tiÕp kh¸ch tèi thiĨu cịng
kh«ng cã.


=> Chủ nhân là ngời trọng tình nghĩa
hơn vật chất và tin ở sự cao cả của tình
bạn. Tình bạn sâu sắc, trong sáng. Vì nó
đợc xây dựng trên những nhu cầu tinh
thần.


<i>3- C©u kÕt:</i>


Bác đến chơi đây, ta với ta !


-> ChØ quan hệ gắn bó, hoà hợp, không
tách rời.



=> Niềm hân hoan, tin tởng ở tình bạn
trong sáng, thiêng liêng.


- Nguyn Khuyn là ngời hồn nhiên, dân
dã, trong sáng; đối với bạn thì chân
thành, ấm áp, bền chặt dựa trên giá trị
tinh thần.


<i>III. Tỉng kÕt:</i>


<i>* Ghi nhí: sgk (105 ).</i>


- Bài thơ đã diễn tả đợc niềm hân hoan
và tinh thần tự tin, phấn chấn của
Nguyễn Khuyến khi bạn đến chơi nhà.
Đó là những cảm xúc chân thành, hồn
nhiên ca tỡnh cm bn bố.


- Miêu tả - tự sự - biểu cảm thông qua hệ
thống ngôn từ thuần Việt trong sáng, tự
nhiên, dễ hiểu.


<i>IV. Luyện tập:</i>


- So sỏnh ngôn ngữ thơ ở bài Bạn đến
chơi nhà với ngôn ngữ thơ dịch Chinh
phụ ngâm ta thấy có sự khác nhau giữa 2
phong cách ngơn ngữ:


+ Chinh phụ ngâm là ngôn ngữ bác học.


+ Bạn đến chơi nhà là ngôn ngữ đời
th-ờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Hoạt động: 7 D. Hớng dẫn học bài:
- Hoc thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nh.


- Soạn bài: Xa ngắm thắc núi L.


* Hot ng 6: E. Đánh giá, iu chnh k hoch


Ngày soạn:11.10.2009
Tiết: 31+32


<b>Viết bài tập làm văn số 2 - Văn biểu cảm</b>



<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Gióp HS:


<i>1. KiÕn thøc</i> : Kiểm tra việc nắm các kĩ năng làm bài của học sinh.


<i>2. Kĩ năng</i>: Vận dụng viết thành văn bản biểu cảm về sự vật , con ngời một cách
hoµn chØnh.


<i>3. Thái độ</i>: Thể hiện tình cảm u thiờn nhiờn , cõy ci


<b>B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Đồ dùng:



- Những điều cần lu ý:


- Gv gợi ý để HS chọn các loại cây gần gũi với đời sống thờng ngày, cũng có thể
viết về cây cảnh, cây hoa mà HS yêu thích.


<b>C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>


<i>I- ổn định tổ chức:</i>
<i>II- Bài mới:</i>


Để làm 1 bài văn biểu cảm, chúng ta cần phải tiến hành qua những bớc nào?
Em đã thực hiện đầy đủ các bớc đó cha ?


Bây giờ chúng ta vận dụng 4 bớc đó vào viết bài TLV số 2 về văn biểu cảm.
<i><b>đề bài</b></i><b>:</b>


<i><b>Loài cây em yêu.</b></i>
<i><b>1. Xác định yêu cầu của đề:</b></i>


Cã thÓ chän 1 trong các loài cây sau: Cây bàng, cây bằng lăng, cây hoa sữa,
cây dừa, cây cau, cây bởi, cây đa, cây tre... hoặc cây cảnh.


<i><b> 2. Gợi ý:</b></i>


a. Xỏc nh yu tố miêu tả:


Tả cái gì để tỏ thái độ, tình cảm đối với cây.
b. Xác định yếu tố tự sự:


Kể cái gì để bộc lộ cảm xúc đối với cây.



c. Chó ý:


Các yếu tố miêu tả, tự sự chỉ là phơng tiện để biểu cảm đối với loài cây em yêu.
d. Tuân thủ theo 4 bớc:


- Tìm hiểu đề và tìm ý.
- Lp dn ý.


- Viết bài văn hoàn chỉnh: chú ý liên kết mạch lạc.
- Kiểm tra, sửa chữa.


<i><b>II. Đáp án</b></i><b>:</b>


1. Mở bài: 1 điểm.


Giới thiệu lồi cây và lí do vì sao em thích lồi cây đó.
2. Thân bài: 4 điểm.


- Miêu tả một vài đặc điểm có sức gợi cảm của cây: Thân, lá, hoa.
- Kể một vài kỉ niệm gắn bó với cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Tình cảm của em đối với lồi cây đó.
4. Trình bày: 1 điểm.


- Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, câu văn lu loát.
<i><b>- Gv thu bài và nhận xét ý thức làm bi ca hc sinh.</b></i>
D. Hng dn hc bi:


- Ôn lại lí thuyết về văn biểu cảm.


- Đọc bài: Cách làm bài văn biểu cảm.
E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch


.


.


... .
... .....
Ngày soạn:


<b>Tiết: 33</b>


<b>Chữa lỗi về quan hệ từ</b>



<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp häc sinh:
1. KiÕn thøc:


- Gióp HS thÊy râ các lỗi thờng gặp trong quan hệ từ
2. Kĩ năng:


- Thông qua luyện tập, nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ.
3. Thái độ:


- Sư dơng qun hệ từ khi nói và viết


<b>B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>



- Đồ dùng: Bảng phụ viết ví dụ.
- Những điều cần lu ý:


Bi dng cho hc sinh ý thức thận trọng trong việc sử dụng quan hệ từ. Để
cho học sinh phát hiện đợc lỗi sai của bản thân.


C- Tiến trình tổ chức dạy-học:
<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>


<i><b>II- KiÓm tra:</b></i>


- Thế nào là quan hệ từ? Đặt câu có dùng quan hệ từ và cho biết ý ngha ca quan
h t ú ?


- Đặt câu có dïng quan hƯ tõ ? Em h·y thư bá quan hệ từ và nhận xét ý nghĩa của
câu ? Khi nói viết phải dùng quan hệ từ nh thế nào ?


Yêu cầu: trả lời dựa vào ghi nhớ- sgk ( 97, 98 ).
<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


Khi nói viết, đặc biệt là khi viết, chúng ta vẫn phạm nhiều lỗi về sử dụng quan hệ
từ. Lỗi về quan hệ từ rất đa dạng, các lỗi về quan hệ từ làm cho câu văn sai khơng rõ
ý, rối rắm, khó hiểu. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta nhận biết những lỗi sai đó.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động: 1</b>


- Hs đọc vd.



- Hai câu em vừa đọc đã rõ nghĩa cha?
Vì sao? (cha rõ nghĩa, vì thiếu quan hệ
từ )


- Hai c©u trªn thiÕu quan hệ từ ở chỗ
nào?


Hóy chữa lại cho đúng?
- Hs đọc 2 câu vừa sửa.


- So với 2 câu trớc, em thấy 2 câu này


<i><b>I- Các lỗi về quan hệ từ:</b></i>
<i><b>1- Thiếu quan hệ từ:</b></i>


- Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ
khác. -> Đừng nên nhìn hình thức <b>mà</b>


đánh giá kẻ khác.


- Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội xa,
còn ngày nay thì khơng đúng. -> Câu tục
ngữ này chỉ đúng <b>với</b> xã hội xa, còn <b>với</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

nh thế nào? Vì sao? (2 câu sau rõ nghĩa
hơn, vì 2 câu này đã có thêm quan hệ
từ )


- Gv: Trong trờng hợp này, chúng ta phải
dùng quan hệ từ, có nh vâỵ thì câu văn


mới rõ ràng, mạch lạc và dễ hiểu.


- Hs c vớ d.


- Em hãy chỉ ra các quan hệ từ đợc dùng
ở 2 câu này?


- Các quan hệ từ và, để trong 2 VD trên,
có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa
các bộ phận trong câu khơng? Vì sao?
Nên thay từ và, õy bng quan h t
gỡ?


(Không - Vì:


+ Quan hệ từ và: chỉ ý ngang bằng, tơng
đồng. Còn quan hệ giữa 2 vế câu ở đây
lại là quan hệ tơng phản cho nên dùng
quan hệ từ và ở đây là khơng phù hợp. vì
vậy ta phải thay quan hệ từ nhng mới
diễn đạt đúng ý nghĩa.


+ Quan hệ từ để: có ý nghĩa chỉ mục
đích của sự việc. Cịn quan hệ giữa 2 vế
câu ở đây lại là quan hệ nhân - quả. Cho
nên dùng quan hệ từ để ở đây là không
phù hợp. Trong trờng hợp này ta phải
thay quan hệ từ vì, có nh vậy thì mới
diễn đạt đợc đúng ý nghĩa của câu )
- Hs đọc ví dụ.



- Em hãy xác định CN-VN của 2 câu
trên?


- Em có nhận xét gì về cấu trúc ngữ pháp
của 2 câu trên? Vì sao 2 câu trên thiếu
CN? (2 câu trên thiếu CN vì các quan hệ
từ qua, về đã biến CN thành TN)


- Hãy chữa lại để cho câu văn đợc hoàn
chỉnh?


- Hs ®oc vÝ dơ.


- Các câu in đậm trên sai ở đâu? Vì sao?
(sai ở chỗ: a- dùng quan hệ từ không
những ở vế thứ 2 khơng có tác dụng LK.
Vì quan hệ từ khơng những ở vế thứ nhất
phải đi kèm với mà còn ở vế thứ 2 để tạo
thành cặp sóng đơi mới có tác dụng LK.
b- thiếu quan hệ từ nối 2 vế câu nên 2
vế câu cha có sự LK)


- Hóy cha li cho ỳng ?


- Qua việc sửa lỗi về quan hệ từ, em thấy
cần phải tránh những lỗi nµo ?


<b>Hoạt động: 2</b>



<i><b>2- Dùng quan hệ từ khơng thích hợp:</b></i>
- Nhà em ở xa trờng <b>và</b> bao giờ em cũng
đến trờng đúng giờ. -> Nhà em ở xa
tr-ờng nhng bao giờ em cũng đến trtr-ờng
đúng giờ.


- Chim sâu rất có ích cho nơng dân để nó
diệt sâu phá hoại mùa màng.


-> Chim s©u rÊt cã ích cho nông dân vì
nó diệt sâu phá hoại mïa mµng.


<i><b>3- Thõa quan hƯ tõ :</b></i>


- Qua câu ca dao “Công cha nh núi Thái
Sơn, Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy
ra” cho ta thấy công lao to lớn của cha
mẹ đối với con cái. -> Công cha nh núi...
chảy ra / cho ta thấy...


- Về hình thức có thể làm tăng giá trị nội
dung đồng thời hình thức / có thể làm
thấp giá trị nội dung. ->Hình thức / có
thể làm tăng... đồng thời hình thức / có
thể làm...


<b>4- Dïng quan hệ từ mà không có tác</b>


<b>dụng LK</b>:



- Nam là học sinh giỏi toàn diện. Không
<i><b>những giỏi về môn toán, không những</b></i>
<i><b>giỏi về môn văn. Thầy giáo rất khen</b></i>
<i><b>Nam.-> Không những... mà còn...</b></i>


<i><b>- Nó thích tự sự với mẹ,</b></i> <i><b>không thích tự</b></i>
<i><b>sự với chị.-> Nó thích... ,nh</b></i> ng kh«ng...


<i>* Ghi nhí: sgk (107 ).</i>
<i><b>II- Lun tËp:</b></i>


<i><b>1- Bµi 1 (107 ):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Hs đọc 2 câu văn.


- Hai câu văn trên đã rõ nghĩa cha? Vì
sao? (cha rõ – vì dùng thiếu quan hệ
từ )


- Thêm quan hệ từ thích hợp (có thể
thêm hoặc bớt 1 vài từ khác) để hoàn
chỉnh các câu trên?


- Hs đọc 3 câu văn. Chú ý các quan hệ từ
in đậm.


- Em cã nhËn xÐt gì về việc dùng các
quan hệ từ (in đậm) trong các câu văn
trên? (dùng quan hệ từ không thích hợp
về nghĩa)



- Thay các quan hệ từ dùng sai trong các
câu trên bằng nh÷ng quan hƯ tõ thÝch
hỵp?


- Hs đọc 3 câu văn.


- Em cã nhận xét gì về 3 câu văn trên?
(dùng thừa quan hệ từ)


- Chữa lại các câu văn sao cho hoµn
chØnh?


cuối. ->Nó... nghe kể chuyện từ đầu...
- Con xin báo một tin vui cha mẹ mừng.
-> Con xin báo... để cha mẹ mừng.
<i><b>2- Bài 2 (107 ):</b></i>


- Ngµy nay, chóng ta cịng cã quan niƯm


<b>với</b> (<b>nh)</b> cha ông ta ngày xa, lấy đạo
đức...


- <b>Tuy (Dù)</b> nớc sơn có đẹp đến mấy mà
chất...


- Không nên chỉ đánh giá con ngời <b>bằng</b>
<b>(về)</b> hình thức bên ngồi mà nên đánh
giá con ngời <b>bằng (về)</b> những hành
động, c ch...



<i><b>3- Bài 3 (108 ):</b></i>


- Bản thân em còn nhiỊu thiÕu sãt, em
høa sÏ tÝch cùc sưa ch÷a.


- Câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách”
cho em hiểu đạo lí làm ngời...


- Bài thơ này đã nói lên tình cảm của
BH...


<b>Hoạt động: 3 </b><i><b>III- Hớng dẫn học bài:</b></i>
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài 4, 5.


- Đọc bài: Từ đồng ngha.


<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>


Ngày soạn:
Tiết: 34<b> </b>


<b> Văn bản: </b>


<b>Xa ngắm thác núi l</b>



<b>(</b><i><b>Vng l sn bc b</b></i><b>)</b>
<b>Hng dẫn đọc thêm</b>


<b>A - Mục tiêu cần đạt:</b>



<i>1. Kiến thức:</i>Thấy đợc: vẻ đẹp của thác núi L và Phong Kiều qua đó phần nào thấy
đợc một số nét trong tâm hồn và tính cách của nhà thơ Lí Bạch, Trng K


- Bớc đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm
và phần nào trong việc tích lũy vốn từ Hán Việt.


<i>2. Kĩ năng: - Vận dung kiến thức đã học về văn miêu tả và biểu cảm để phân tích </i>
tác phẩm thuộc loại trữ tình.


<i>3. Thái độ: - Thởng thc th tr tỡnh nc ngoi</i>


<b>B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ chép bản phiên âm.
- Những điều cần lu ý:


Khi dạy gv cần phải giới thiệu cho hs cảnh thác nớc ở sgk hoặc tranh vẽ.


<b>C- Tiến trình tổ chøc d¹y-häc:</b>


<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>
<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


Thơ Đờng là một thành tựu rực rỡ nhất của văn học đời Đờng (TK VII- TK X), là
1 trong những thành tựu tiêu biểu nhất của văn học TQ, đồng thời cũng là thành tựu
của thơ ca nhân loại. Nói đến thơ Đờng TQ, ngời ta khơng thể khơng nghĩ đến Lí
Bạch, ơng là một trong số những nhà thơ nổi tiếng của TQ về thể thơ Đờng luật.


Ngời đời gọi ông là Tiên thơ, thơ của ông thể hiện tâm hồn lãng mạn, phóng
khống. Bài thơ Xa ngắm thác núi L là 1 trong những bài tiêu biểu cho phong cách
sáng tác của ơng.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt ng: 1</b>


- Dựa vào chú thích*, em hÃy nêu 1 vài
nét về tác giả bài thơ Xa ngắm thác núi
L?


- V× sao ngêi ta l¹i gäi ông là Tiên
thi ?


- Bi th Xa ngắm thác núi L thuộc đề
tài nào?


- Em hÃy nêu xuất xứ của bài thơ?


<b>Hot ng: 2</b>


- Hd c:


+ Đọc nguyên bản phiên âm: yêu cầu
chính xác từng ch÷, giäng phÊn chấn,
hùng tráng, ngợi ca. Nhịp 4/3 - 2/2/3.
Nhấn mạnh các từ: vọng, sinh, quải,
nghi, lạc.



+ Đọc bản dịch nghĩa và bản dịch thơ:
chậm rÃi, rõ ràng, nhịp 4/3.


- Giải nghĩa từ : vọng, l sơn, bộc bố.
- Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào ?
- Căn cứ vào nhan đề bài thơ và câu thứ
2 (chú ý nghĩa của 2 chữ vọng và dao),
xác định vị trí đứng ngắm thác nớc của
tác giả? Vị trí đó có lợi thế nh thế nào
trong việc phát hiện những đặc điểm của
thác nớc? (vọng: trông từ xa ; dao: xa ).
- Bài thơ miêu tả cảnh gì ?


- Khung cảnh làm nền cho sự xuất hiện
của thác núi L đợc miêu tả trong lời thơ
nào (ở cả 3 bản: phiên âm, dịch nghĩa,
dịch thơ)?


- V× sao dân gian gọi ngọn núi cao của
dÃy L Sơn là Hơng Lô? (vì núi cao có
mây mù che phủ, trông xa nh chiếc lò
hồng nên gọi là Hơng Lô)


- Câu thơ thứ nhất miêu tả cái gì? (Câu
thứ nhất phác ra cái phông nền của bức


<b>I- Giới thiệu chung:</b>


<i><b>1- Tác giả: Lí Bạch (701-762 ).</b></i>



- L nh th nổi tiếng của TQ đời Đờng.
- Đợc mệnh danh là Tiờn thi(ụng tiờn
lm th).


- Thơ ông biĨu hiƯn 1 t©m hån tù do,
phãng kho¸ng.


- Ơng thờng viết về đề tài: chiến tranh,
thiên nhiên, tỡnh yờu, tỡnh bn.


<i><b>2- Tác phẩm: Xa ngắm thác núi L là bài</b></i>
thơ tiêu biểu viết về thiên nhiên.


- Bài thơ do Tơng Nh dịch, in trong Thơ
Đờng Tập II (1987).


<b>II- Đọc - Hiểu văn bản:</b>


- Thể thơ: thất ng«n tø tut.


- Vị trí đứng ngắm thác của nhà thơ: Đây
là cảnh vật đợc nhìn ngắm từ xa. Điểm
nhìn đó khơng cho phép khắc hoạ cảnh
vật 1 cách chi tiết, tỉ mỉ nhng lại có lợi
thế là dễ phát hiện đợc vẻ đẹp của toàn
cảnh. Để làm nổi bật đợc sắc thái hùng
vĩ của thác nớc núi L, cỏch chn im
nhỡn ú l ti u.


<i><b>1- Cảnh thác núi L:</b></i>



- Nhật chiếu Hơng Lô sinh tử yên,


- Mặt trời chiếu núi Hơng Lô, sinh làn
khói tía


- Nắng rọi Hơng Lô khói tía bay,


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

tranh toàn cảnh thác núi L.


- Ngn nỳi Hng Lụ đợc miêu tả nh thế
nào? (Nhà thơ miêu tả thác nớc vào lúc
mặt trời chiếu rọi ánh sáng. Thác nớc đổ
mạnh, tung bọt, toả hơi nớc nh sơng khói
phản quang dới ánh nắng toả ra, hắt ra 1
màu tím rực rỡ, kì ảo)


- Trong thơ Lí Bạch, Hơng Lơ đợc khám
phá ở sự tác động qua lại của các tác giả
vũ trụ. Điều đó đợc thực hiện bằng các
chi tiết miêu tả hđ tơng tác của mặt trời
và núi. Đó là chi tiết ngơn từ nào? Các
chi tiết đó gợi tả 1 cảnh tợng nh thế nào?
- Trên nền cảnh núi rực rỡ hùng vĩ đó, 1
thác nớc hiện ra khác nào 1 dịng sơng
treo trớc mặt. Lời thơ nào (ở trong 3
bản) đã tạo nên hình ảnh này?


- Bản dịch thơ khơng dịch đợc chữ nào
của nguyên tác? (quải)



- Dựa vào nghĩa của các từ quải và tiền
xuyên, hãy cho biết câu 2 tả cảnh thác
n-ớc từ vị trí nào? Cảnh thác từ trên đỉnh
cao đợc miêu tả nh thế nào? (Tả cảnh
thác nớc từ trên đỉnh cao tuôn trào, đổ
ầm ầm xuống núi biến thành dải lụa
trắng rủ xuống yên lặng và bất động đợc
treo giữa khoảng vách núi và dịng sơng)
- Nghĩa của câu thơ này là gì?


- Trong các bản phiên âm, dịch nghĩa,
dịch thơ, lời nào diễn tả søc m·nh liƯt
cđa th¸c nói L?


- Chữ nào trong lời thơ này đợc viết với
sự táo bạo của trí tởng tợng? Câu thơ tả
thác nứơc ở phơng diện nào? Nó gợi cho
ta điều gì?


- Con số ba nghìn thớc có phải là con số
chính xác khơng? Cách nói đó có tác
dụng gì?


(chỉ là con số ớc phỏng hàm ý rất
cao-làm tăng thêm độ nhanh, sức mạnh, thế
đổ của dịng thác).


- “Níc bay th¼ng xng ba nghìn thớc
là 1 cảnh tợng nh thế nào? (cảnh tợng


mÃnh liệt kì ảo của thiên nhiªn)


- Cảnh tợng mãnh liệt kì ảo kích thích trí
tởng tợng của nhà thơ, để ông viết tiếp
lời thơ hết sức ấn tợng. Đó là lời thơ
nào?


- Hai ĐT nghi, lạc gợi cho ngi c o
giỏc gỡ ?


-> ĐT chiếu (chiếu sáng, soi sáng), sinh
(làm nảy sinh, sinh ra) - Gợi 1 cảnh tợng
hùng vĩ, rực rỡ, léng lÉy, hun ¶o nh
thần thoại.


- Dao khan bộc bố quải tiền xuyên.
- Xa nhìn dòng thác treo trên dòng sông
phía tr ớc .


- Xa trơng dịng thác tr ớc sơng này.
-> Quải (treo): nói q - biến động thành
tĩnh, tiền xun (dịng sơng phía trớc) –
HìNH ảNH dùng để so sánh với dòng
thác nhỡn t xa.


=> Đứng xa trông dòng thác giống nh 1
dòng sông treo trớc mặt.


- Phi lu trực há tam thiªn xÝch,



- Thác chảy nh <i><b>bay đổ thẳng </b></i>xuống ba
nghìn thớc


- Nớc bay thẳng xuống ba nghìn thớc,
-> Phi (bay) - nói quá, trực (thẳng).
Miêu tả từ thế tĩnh chuyn sang th
ng.


Gợi tả sức sống mÃnh liệt của thác nớc.


- Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Li th gi cảnh tợng nh thế nào? (con
thác treo đứng trớc mặt khác nào nh con
sông Ngân Hà từ trên trời rơi xuống.
Đây cũng là một... )


- Gv: NT so sánh, phóng đại ở đây cũng
nh phép cờng điệu, phóng đại ở 2 câu
trên có vẻ nh vơ lí. Song đặt trong văn
cảnh, ngời đọc vẫn cảm thấy chân thật,
tự nhiên. Vì ngọn núi HL có mây mù
bao phủ nên nhìn từ xa có cảm giác
dịng nớc nh 1 dải lụa treo lơ lửng vắt từ
trong mây, từ trên đỉnh trời mà trải
xuống, chảy xuống. Do đó thi sĩ LB mới
ngỡ rằng sông Ngân Hà - một dịng
sơng đầy sao sáng trong huyền thoại cổ
xa đang tuột khỏi mây, chảy xuống trần
gian. Nhiều ngời coi câu cuối bài thơ


này là câu danh cú (câu thơ, câu văn nổi
tiếng) bởi nó đã huyền thoại hố 1 hình
ảnh tạo vật ở trần gian và ngợc lại nó
trần gian hố 1 hình ảnh của huyn
thoi)


- Đây là bài thơ tả cảnh ngơ t×nh.


- Qua đặc điểm cảnh vật đợc miêu tả, ta
có thể thấy những nét gì trong tâm hồn
và tính cách nhà thơ?


- Bài thơ đợc viết theo phơng thức biu
t no?


- Bài thơ tả cảnh hay tả tình? Đó là cảnh
gì, tình gì?


<b>Hot ng: 3</b>


- Hs c ghi nh.


-> Đây là 1 cảnh tợng mÃnh liệt kì ảo
của TN.


<i><b>2- Tình cảm của nhà thơ trớc thác núi</b></i>
<i><b>L:</b></i>


- Tõm hồn và tính cách của nhà thơ biểu
hiện 1 chất lãng mạn trí tuệ, tính cách


phóng khống, trí tởng tợng phong phú.
- Thể hiện tình yêu TN say đắm, nồng
nàn.


- Đối tợng tác giả miêu tả là thắng cảnh
của quê hơng đợc tác giả trân trọng, tơn
vinh.


<b>III. Tỉng kÕt</b>


* Ghi nhí: sgk (112 ).


<b>Hoạt động: 3</b> IV- Hớng dẫn học bài:
- Học thuộc lòng 2 bài thơ (3 bản ), học thuộc ghi nhớ.


- Soạn bài: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.
<b>D. Đánh giá, điều chnh k hoch</b>


Ngày soạn:


<b>Tiết: 35</b>


T ng ngha


<b>A- Mục tiêu bài häc:</b>


Gióp HS:


1. Kiến thức: Hiểu đợc thế nào là từ đồng nghĩa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

2. Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng phân tích từ đồng nghĩa.


3. Thái độ Có ý thức trong việc lựa chọn để s dụng từ ng ngha c chớnh xỏc.


<b>B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ viết ví dụ và bài tập.
- Những điều cần lu ý:


ở chơng trình ngữ văn 7, từ đồng nghĩa đợc hiểu theo nghĩa rộng hơn so với thuật
ngữ cũ.


<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


<i><b>I- </b><b></b><b>n nh t chc:</b></i>


<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>


Khi sư dơng quan hƯ tõ cÇn tránh những lỗi nào?
(Trả lời dựa vào ghi nhớ-sgk-107 ).


<i><b>III- Bài mới:</b></i>


Nh nc đau lòng con quốc quốc
Thơng nhà mỏi miệng cái gia gia.
(Qua đèo Ngang - Bà huyện Thanh Quan)


Từ nớc với quốc, nhà với gia là từ gì? (Từ đồng nghĩa ). Em đã đợc học từ đồng
nghĩa ở lớp nào? (Lớp 5 ). Bài hôn nay sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về lớp từ này.



<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động: 1</b>


- Em nào có thể nhắc lại thế nào là từ
đồng nghĩa? (là những t cú ngha tng
t nhau).


- Đọc lại bản dịch thơ Xa ngắm thác núi
L của Tơng Nh.


- Từ rọi, trông ở trong văn bản này có
nghĩa là gì?


- Da vo kiến thức đã học ở bậc tiểu
học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi
từ: rọi, trơng?


- Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ
đã tìm đợc so với nghĩa của từ gốc?
- Gv: Những từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau gọi là từ đồng
nghĩa.


- Vậy em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa?
- Từ trông trong bản dịch thơ Xa ngắm
thác núi L có nghĩa là “nhìn để nhận
biết”. Ngồi những nghĩa đó ra, từ trơng
cịn có những nghĩa sau: (2), (3).



Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa
trên của từ trơng ?


- Em có nhận xét gì về hiện tợng đồng
nghĩa của từ trơng?


- Tõ nhËn xÐt trªn, em cã thĨ rót ra kÕt
ln g× vỊ tõ nhiỊu nghÜa?


- Hs đọc ghi nhớ.


<b>Hoạt động: 2</b>


- Hs đọc ví dụ.


- Giải nghĩa từ quả, trái?


- Em có nhận xét g× vỊ nghÜa cđa 2 tõ


<i><b>I-Thế nào là từ đồng nghĩa:</b></i>
* Ví dụ 1:


- Rọi: chiếu sáng, soi sáng.
- Trơng: nhìn để nhận biết.
- Từ đồng nghĩa:


+ Rọi đồng nghĩa với chiếu, soi, tỏ.
+ Trơng đồng nghĩa với nhìn ngó, dòm,
nghé, liếc, lờm.



-> NghÜa gièng nhau hoặc gần gièng
nhau.


=> Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau.


<i>* VÝ dơ 2:</i>


- Trơng có các t ng ngha:


(2) Coi sóc giữ gìn cho yên ổn: Trông
coi, chăm sóc, coi sóc.


(3) Mong: mong, hi vọng, trông mong.
-> Từ trông là từ nhiều nghĩa, nên từ
trông có thể đồng nghĩa với nhiều dãy từ
khác nhau.


=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
<i>* Ghi nhớ 1: sgk (114 ).</i>


<i><b>II- Các loại từ đồng nghĩa:</b></i>
<i>* Ví dụ 1:</i>


- Quả:
- Trái:


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

này?



- Sắc thái ý nghĩa của 2 từ này giống
nhau hay khác nhau?


- Gv: Những từ đồng nghĩa không phân
biệt nhau về sắc thái gọi là:


- Hs đọc ví dụ.


- Nghĩa của 2 từ bỏ mạng và hi sinh
trong 2 câu trên có chỗ nào giống nhau,
chỗ nào khác nhau? (Giống nhau: cùng
nói về cái chết của con ngời. Khác nhau:
bỏ mạng mang sắc thái coi thờng, khinh
rẻ, còn hi sinh mang sắc thái kính trọng)
- Gv: Những từ đồng nghĩa có nghĩa
giống nhau nhng sắc thái nghĩa khác
nhau thì gọi là:


<b>Hoạt động: 3</b>


- Từ đồng nghĩa đợc phân loại nh thế nào
?


- Thử thay thế các từ đồng nghĩa quả và
trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở
mục II cho nhau và rút ra nhận xét?
- Vì sao quả-trái lại thay thế đợc mà hi
sinh - bỏ mạng lại khơng thay thế đợc?
(Vì quả - trái là từ đồng nghĩa hồn tồn,
khơng phân biệt nhau về sắc thái nghĩa.


Còn hi sinh - bỏ mạng là từ đồng nghĩa
khơng hồn tồn, có sắc thái nghĩa khác
nhau)


- ở bài 7, tại sao đoạn trích Chinh phụ
ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li
mà không phải là Sau phút chia tay?


- Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải lu
ý gì?


- Hs đọc ghi nhớ 3.


<b>Hoạt động: 4</b>


- Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ
sau đây ?


- Vì sao em biết đó là những từ đồng
nghĩa ?


- Tìm từ có gốc ấn - Âu đồng nghĩa với
các từ sau đây?


phân biệt nhau về sắc thái nghĩa.
=> Từ đồng nghĩa hồn tồn.
*Ví dụ 2:


- Bá mạng: chỉ cái chết của con ngời.
Đây là cái chết vô tích sự, mang sắc thái


coi thờng, khinh rẻ.


- Hi sinh: chỉ cái chết của con ngời. Đây
là cái chết vì lí tởng cao đep, vì nghĩa vụ
cao cả nên mang sắc thái kính trọng
-> Giống nhau về nghĩa.


Khác nhau về sắc thái.


=> T đồng nghĩa khơng hồn tồn.
* Ghi nhớ 2: sgk (114).


<i><b>III- Sử dụng từ đồng nghĩa:</b></i>
* Ví dụ 1:


- Quả - trái: thay thế đợc.


- Hi sinh - bỏ mạng: không thay thế đợc.


* VÝ dô 2: chia tay - chia li.


- Giống nhau: Đều chỉ sự rời nhau, mỗi
ngời đi 1 nơi.


- Khác nhau: Chia tay chỉ có tính chất
tạm thời, thờng là sẽ gặp lại nhau trong 1
tơng lai gần. Còn chia li gợi 1 chia tay
lâu dài, không có hi vọng gặp lại nhau.
* Ghi nhớ 3 : sgk (115).



<i><b>IV- Lun tËp:</b></i>
<i>1- Bµi 1 (115 ):</i>


- Gan dạ - dũng cảm
- Chó biển - hải cẩu
- Nhà thơ - thi sĩ
- Đòi hỏi - yêu cầu
- Mổ xẻ - phẫu thuật
- Năm học - niên khoá
- Của cải - tài sản
- Loài ngời - nhân loại
- Nớc ngoài - ngoại quốc
- Thay mặt - đại din
<i>2- Bi 2 (115 ):</i>


- Máy thu hình - Ra đi ô
- Sinh tố - vi ta min
- Xe hơi - « t«


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Tìm một số từ địa phơng đồng nghĩa
với từ toàn dân?


- Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in
đậm trong các câu sau đây?


Phân biệt nghĩa của các từ trong cỏc
nhúm t ng ngha sau?


Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống?



Đặt câu với mỗi từ sau
Chữa các từ dùng sai


- Ba, thÇy - bè
- Má, bầm, bu - mẹ
- Hùm, beo - hổ
- Cầy - chó


<i>4- Bài 4 (115 ):</i>


- Đa tận tay - trao tận tay
- Đa khách - tiễn khách
- Kêu - than thở, phàn nàn
- Nói - phê bình


- Đi - mất
5- Bài 5 (116)
- Ăn, xơi, chén


Ăn: sắc thái bình thờng
Xơi: sắc thái lịch sự, xà giao
Chén: sắc thái thân mật, thông tục
- Cho, tặng, biếu


- Yếu đuối: sự thiếu hẳn sức mạnh về thể
chất hoặc tinh thần


Yu t: Sc lc hoc tỏc dng coi nh l
khụng ỏng k



- Xinh: trẻ, nhỏ nhắn, a nh×n


Đẹp: ý nghĩa chung hơn, cao hơn xinh
- Tu, nhấp, nốc: Khác nhau về cách thức
hoạt động


6- Bµi tËp 6 (116)


a, thành quả - thành tích
b, ngoan cố - ngoan cờng
c, nghĩa vụ - nhiệm vụ
d, giữ gìn - bảo vệ
7- Bài 7 (116)
a, - Đối xử/ đối đãi
- đối xử


b, - Trọng đại/ to lớn
- To lớn


8- Bµi 8 (117) Đặt câu
9- Bài 9 (117)


- Hởng thụ
- Che chở
- Dạy
- Trng bµy


<b>Hoạt động: 5 </b><i><b>V- Hớng dẫn học bài:</b></i>
- Học thuộc 3 ghi nhớ, làm bi 5, 6, 7, 8, 9.



- Đọc bài: Từ trái nghĩa.


<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>


Ngày soạn:
Tiết : 36


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp HS:


1. Kin thức: Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở
rộng phạm vi k nng lm bn biu cn.


-2. Kĩ năng:Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn
văn


3. Thỏi : Yờu thớch vn biu cm


<b>B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ chép đoạn văn.
- Những điều cần lu ý:


Cái khó là mỗi đoạn văn đều có 1 t tởng và tình cảm sâu sắc. Muốn làm văn
hay, hs cần tập trung suy nghĩ theo hớng tốt đẹp, giàu tớnh nhõn vn.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


<i><b>I- </b><b></b><b>n nh t chức:</b></i>



<i><b>II- KiÓm tra:</b></i>


Thế nào là văn biểu cảm? (là văn viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự
đánh giá của con ngời đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lịng đồng cảm nơi
<i><b>ngời đọc.</b></i>


<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


Khi viết văn biểu cảm cũng nh các thể loại văn khác, chúng ta cần phải tìm ý và
lập dàn ý. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta rèn kỹ năng lập dàn ý trong văn biểu cảm.


<b>Hot ng ca thy- trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động: 1</b>


- Hs đọc đoạn văn về Cây tre VN - Thép
Mới.


- đoạn văn nói về vấn đề gì?


- Cây tre đã gắn bó với đời sống của
ng-ời dân VN bởi những cơng dụng của nó
nh thế nào?


- Để thể hiện sự gắn bó “cịn mãi” của
tre, đoạn văn đã nhắc đến gì ở tơng lai?
- Nh vậy ngời viết đã bày tỏ tình cảm đối
với sự vật bằng cách nào? (Bày tỏ tình
cảm đối với sự vật bằng cách:


liên hệ hiện tại với tơng lai)


- Hs đọc đoạn văn: Ngời ham chơi.
- Đoạn văn nói về vấn đề gì?


- Nhân vật tơi đã say mê con gà đất nh
thế nào?


- Việc hồi tởng quá khứ đã gợi lên cảm
xúc gì cho tác giả?


- ở đoạn văn này nhân vật tôi đã bày tỏ
cảm xúc đối với sự vật bằng cách nào ?
(Bày tỏ cảm xúc bằng cách hồi tởng quá
khứ và suy nghĩ về hiện tại)


<i><b>I- Những cách lập ý thờng gặp của</b></i>
<i><b>bài văn biểu cảm:</b></i>


<i><b>1- Liên hệ hiện tại với tơng lai:</b></i>
* Đoạn văn: Cây tre VN - Thép Mới.
- Đoạn văn nói về cây tre VN trên bớc
đờng đi tới tơng lai của đất nc.


- Công dụng: nứa tre còn mÃi, chia bùi
sẻ ngọt, vui hạnh phúc, hoà bình.


- Tơng lai: Ngµy mai ... nhng ... tre
xanh vẫn là bóng mát. Tre vÉn mang
khóc nh¹c tâm tình. Tre sẽ càng tơi


những cổng chào thắng lợi. Những
chiếc ®u tre vÉn dín lªn bay bỉng.
TiÕng s¸o diỊu tre cao vót m·i.


<i><b>2- Håi tëng qu¸ khứ và suy nghĩ về</b></i>
<i><b>hiện tại:</b></i>


* on vn: Ngi ham chơi - HPNT
- Đv nói về sự say mê con gà đất của
nhân vật tơi.


- Hố thân thành con gà trống để dõng
dạc cất lên điệu nhạc sớm mai.


- Gợi lên những cảm xúc: những con gà
đất lần lợt vỡ dọc theo tuổi thơ mãi để
lại trong tôi 1 nỗi gì sâu thẳm, giống
nh 1 linh hồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Hs đọc đoạn văn.


- Đoạn văn đề cập đến vấn đề gì ?


- Để bày tỏ tình cảm yêu mến cô giáo,
tác giả đã tởng tợng và gợi lại những kỉ
niệm gì về cơ?


- Đoạn văn đã thể hiện tình cảm đối với
cơ giáo bằng cách nào? (Tởng tợng tình
huống, hứa hẹn và gợi lại kỉ niệm)



- Hs đọc đoạn văn Mõm Lũng Cú tột
Bắc.


- Việc liên tởng từ Lũng Cú, cực Bắc của
Tổ quốc tới Cà Mau, cực Nam Tổ quốc
đã giúp tác giả thể hiện tình cảm gì?
-Tác giả đã thể hiện tình yêu đất nớc và
bày tỏ khát vọng thống nhất đất nớc
bằng cách nào? (liên tởng, mong ớc)
- Gv: Tởng tợng tình huống, hứa hẹn,
mong ớc cũng là 1 cách bày tỏ tình cảm
đối với con ngời và sự vật.


- Hs đọc đoạn văn.


- Đoạn văn miêu tả và biểu cảm về đối
t-ợng nào?


- Đoạn văn đã miêu tả đặc điểm gì của
u? Tác giả miêu tả bóng dáng và khn
mặt của u để làm gì? Vậy tác giả đã biểu
cảm gì?


- Để miêu tả và biểu cảm đợc nh vậy thì
tác giả phải làm gì? (Q.sát và suy ngẫm).
- Gv: Vừa rồi chúng ta đã đi tìm hiểu
những cách lập ý cho bài văn biểu cảm.
- Để tạo lập ý cho bài văn biểu cảm và
khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh,


thì ngời viết cần phải làm gì?


<b>Hoạt động: 2</b>


- Lập dàn ý cho đề: Cảm xúc về vờn nhà.
- Em hãy nêu các bớc làm 1 bài văn biểu
cảm? (4 bớc: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập
dàn ý, viết bài, đọc v sa bi)


- MB cần phải làm gì?
- TB cần tả những gì?


- KB cần nêu cảm xúc gì?


<i><b>mong ớc:</b></i>


* Đoạn văn: trích trong Những tấm
lòng cao cả - ét môn đô đơ A mi xi.
- Đoạn văn nói về tình cảm u mến cô
giáo của tác giả.


- Đoạn văn đã tởng tợng và gợi lại
những kỉ niệm về cơ giáo: Tìm gặp cơ
giữa đám học trị, nghe tiếng cơ giảng
bài, thấy cơ mệt nhọc, đau đớn, yêu
th-ơng, thất vọng, lo lắng, sung sớng...


* Đoạn văn: Mõm Lịng Có tét
B¾c-Ngun Tu©n



- Việc liên tởng từ Lũng Cú, cực Bắc
của Tổ quốc tới Cà Mau, cực Nam của
Tổ quốc, tác giả đã thể hiện tình yêu
đất nớc 1 cách sâu sắc và bày tỏ khát
vọng thống nhất đất nớc.


<i><b>4- Quan s¸t, suy ngẫm:</b></i>


* Đoạn văn: Trích trong Cỏ dại của Tô
Hoài.


- Miêu tả và biểu cảm về u.


- Miờu t: Gi tả bóng dáng và khn
mặt của u đã già.


- Biểu cảm: Tác giả đã biểu lộ lòng
th-ơng cảm và hối hận vì mình đã thờ ơ,
vơ tình với u.


* Ghi nhí: sgk (121 ).
<i><b>II- Lun tËp:</b></i>


<i><b>1- Tìm hiểu đề và tìm ý.</b></i>
<i><b>2-Lập dàn bài:</b></i>


a- MB: Giới thiệu vờn và tình cảm đối
với vờn nhà.


b- TB: Miêu tả vờn và lai lịch của vờn.


- Vờn và cuộc sống vui, buồn của gia
đình.


- Vờn và lao động của cha mẹ.
- Vờn qua bn mựa.


c- KB: Cảm xúc về vờn nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Chuẩn bị bài: Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con ngời.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>




Ngày soạn:


<b>Tiết: 37</b>


<b> Văn bản</b>:


<b>Cm ngh trong ờm thanh tĩnh</b>


<b>(tĩnh dạ tứ)</b>


<b> (LÝ Bạch)</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức: Tình yêu quê hơng sâu nặng của nhà thơ.</b></i>


- Thy c một số đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: hình ảnh gần gũi, ngơn ngữ tự


nhiên, bình dị,...


- Bớc đầu nhận biết bố cục thờng gặp của 2/2 trong một bài thơ tứ tuyệt, thủ pháp
đối cùng tác dng ca nú.


<i><b>2. Kĩ năng: Phân tích thơ trữ tình</b></i>


<i><b>3. Thái độ : Bồi dỡng tình yêu quê hơng.</b></i>


<b>B- ChuÈn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ chép bản phiên âm và giải nghĩa yếu tố HV.
- Những điều cần lu ý:


Trong 4 bài tuyệt cú ở sgk thì 3 bài thất ngơn đều là thơ Đờng luật, cịn bài này
là ngũ ngơn cổ thể.


<b>C- TiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y-häc:</b>


<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>


<i><b>II- KiĨm tra:</b></i>


Đọc thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch thơ bài Xa ngắm thác núi L và nêu cảm
nhận của em về nội dung, nghệ thuật của bài thơ? (Trả lời dựa vào ghi
nhớ-sgk-112).


<i><b>III- Bài mới:</b></i>


“Vọng nguyệt hồi hơng”- Trơng trăng nhớ q - Là 1 đề tài phổ biến trong thơ


cổ TQ. Vầng trăng đã trở thành biểu tợng truyền thống quen thuộc. Xa quê trăng
càng sáng, càng tròn, càng gợi nỗi nhớ quê. Bản thân hình ảnh vầng trăng 1 mình
trên bầu trời cao thăm thẳm trong đêm khuya thanh tĩnh đã đủ gợi lên nỗi sầu xa xứ.
Trăng mùa thu, lại càng có sức gợi nỗi nhớ nhà, nhớ quê. Bài thơ Cảm nghĩ trong
đêm thanh tĩnh đã chọn đề tài ấy nhng vẫn mang lại cho ngời đọc cả nghìn năm nay
biết bao rung cảm sâu xa.


<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động: 1</b>


- Chúng ta đã đợc làm quen với nhà thơ
Lí Bạch qua bài thơ Xa ngắm thác núi L.
Vậy em hãy nhắc lại 1 vài nét về tác giả
Lí Bạch?


- Vì sao Lí Bạch lại đợc mệnh danh là
“Tiên thơ” (Làm thơ rất nhanh và rất
hay)


Gv: Lí Bạch thờng viết về đề tài:


- Bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
thuộc đề tài nào?


- Gv: nªu xuÊt xø của bài thơ:


<b>Hot ng: 2</b>


<i><b>I- Giới thiệu chung:</b></i>



<i><b>1- Tác giả: Lí Bạch (sgk-111).</b></i>


- Đề tài: chiÕn tranh, thiªn nhiên, tình
yêu, tình bạn.


<i><b>2- Tác phẩm: Bài thơ do Tơng Nh dịch,</b></i>
in trong thơ Đờng -Tập II (1987).


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Hd đọc: Giọng chậm, buồn để thể hiện
đợc tình cảm nhớ quê của tác giả, nhịp
2/3.


- Gv: Giải nghĩa yếu tố HV (bảng phụ).
- Giải thích từ khó: Hs đọc chú thích.
- Dựa vào số câu, số tiếng trong bản
phiên âm và bản dịch thơ, em hãy cho
biết bài thơ đợc viết theo thể thơ nào?
Bài thơ có vần không? Vần ở đâu? (câu
2,4).


- Ta đã gặp thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt ở
bài thơ nào? (Phò giá về kinh - Trần
Quang Khải)


- Gv: Bài Phò giá về kinh của Trần
Quang Khải) là thể thơ ngũ ngơn tứ
tuyệt Đờng luật, cịn bài Cảm nghĩ trong
đêm thanh tĩnh là thể thơ ngũ ngôn tứ
tuyệt cổ thể. Cổ thể là thể thơ xuất hiện


trớc đời Đờng, khơng gị bó về niêm luật
nh thơ Đờng, khơng cần có đối và khơng
hạn định số câu.


Bây giờ chúng ta đi tìm hiểu bài th¬
theo bè cơc 2/2.


- Hs đọc 2 câu đầu ở bn phiờn õm v
bn dch th.


- Hai câu đầu tả cảnh gì, ở đâu? (tả cảnh
ánh trăng, ở đầu giờng: sµng tiỊn,
ngut)


- Cảnh ánh trăng đợc miêu tả qua những
từ ngữ nào? (minh, quang, sơng)


- Em cã nhËn xét gì về cách sử dụng từ
ngữ của tác giả?


- Những từ đó đã gợi tả ánh trăng nh thế
nào?


- Gv: Chữ “sàng” cho thấy trăng sáng
đầu giờng, nghĩa là nhà thơ đang nằm
trên giờng thao thức không ngủ đợc. Chữ
“nghi”: ngỡ là, tởng là và chữ “sơng” đã
xuất hiện 1 cách tự nhiên, hợp lí. Vì
trăng quá sáng trở thành màu trắng
giống nh sơng là điều có thật. Nói về


điều đó nhà thơ Tiêu Cơng đã viết: Dạ
nguyệt tự thu sơng (trăng đêm giống nh
sơng). ở Tiêu Cơng là so sánh, đối chiếu,
cịn với Lí Bạch thì đó lại là khoảnh
khắc suy nghĩ của con ngời.


- Hai câu thơ đầu gợi cho ta thấy vẻ đẹp
của trăng nh thế nào?


- Gv: Đêm càng về khuya càng trở nên
yên tĩnh, không gian bốn bề vắng lặng,
nhà thơ chợt tỉnh giấc thấy mình nằm
d-ới ánh trăng. Hình nh trăng đã đánh thức
thi nhân dậy. Thật chủ động, trăng đến
khơi gợi 1 nguồn thơ và trăng là chất
liệu tạo nên ngun th do dt.


- Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt cổ thể.


<i><b>1- Hai câu thơ đầu:</b></i>


- Sng tin minh nguyt quang,
Nghi thị địa thợng sơng.
- Đầu giờng ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sơng.


-> Sử dụng 1 loạt các từ ngữ gợi tả
ánh trăng rất sáng giống nh sơng trên
mặt đất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Hai câu thơ đầu chỉ thuần tuý tả cảnh
hay vừa tả cảnh, vừa tả tình?


- Gv:T nghi ch trạng thái của nhân
vật trữ tình, ẩn chứa tình cảm của thi
nhân, vừa tả trạng thái bâng khuâng, ngỡ
ngàng, vừa tả cử chỉ của ngời đang nằm
trên giờng “cúi đầu” xuống nhìn mặt đất,
nhìn vào mơng lung, nhớ đất, nhớ ngời.
Đó chính là tả tình.


- Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ
giữa bản dịch thơ và bản phiên âm (Bản
dịch thơ đã đa thêm 2 từ: rọi và phủ vào,
làm cho ngời đọc có cảm giác 2 câu thơ
chỉ tả cảnh và ý vị trữ tình của chủ thể
có phần mờ nht i.


- Gv: Hai câu thơ đầu vừa tả cảnh, vừa tả
tình, còn 2 câu cuối thì sao?


- Hs c 2 câu thơ cuối (Bản phiên âm
và dịch thơ).


- Hai câu cuối tả cảnh hay tả tình?


- Cnh v tỡnh đợc tả thông qua những từ
ngữ nào? (cảnh: minh nguyệt, tình: t cố
hơng)



- Cử đầu và đê đầu là chỉ hành động của
ai? (chỉ hành động của nhân vật trữ tình)
- Hai hành động này nh thế nào với
nhau? (đối nhau)


- Đối có tác dụng gì? (làm cho câu thơ
cân đối, nhịp nhàng)


- Em có nhận xét gì về cách sd từ ngữ
của tác giả?


Việc sử dụng 1 loạt ĐT nh vậy có tác
dụng gì?


- Gv: Nu 2 câu thơ trên, nhà thơ tả
ngoại cảnh trớc, nội tâm sau, thì đến
đây cảnh và tình, cử chỉ và tâm trạng hài
hồ đan xen không thể tách bạch. Hành
động ngẩng đầu xuất hiện nh 1 động tác
tất yếu để kiểm nghiệm sơng hay trăng?
ánh mắt nhà thơ chuyển từ trong ra
ngoài, từ mặt đất lên bầu trời, từ chỗ chỉ
thấy ánh trăng đến chỗ thấy đợc cả vầng
trăng xa. Và khi thấy đợc vầng trăng
cũng đơn cơi lạnh lẽo nh mình, lập tức
nhà thơ lại cúi đầu, khơng phải để nhìn
sơng. nhìn ánh trăng 1 lần nữa, mà để
nhớ về quê hơng, nghĩ v quờ xa.


- Vì sao tác giả nhìn trăng sáng lại gợi


nỗi nhớ quê? (Dựa vào chú thích -
sgk-124).


- Nhan đề của bài thơ là Tĩnh dạ tứ (Cảm
nghĩ trong đêm thanh tĩnh), vậy cảm
nghĩ mà tác giả muốn thể hiện trong bài
thơ là cảm nghĩ gì ?


- Gv: Trong cái đêm thanh tĩnh ấy, trăng
rất sáng, rt p nhng lũng ngi khụng


<i><b>2- Hai câu thơ cuối:</b></i>


- Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu t cố hơng.


- Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hơng.


-> Phộp i,


- S dng 1 loạt ĐT chỉ hoạt động, trạng
thái, tính chất của sự vật - Gợi tả tâm
trạng buồn, nhớ quê hơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

thể vui với trăng đợc mà trái lại dù
ngẩng đầu nhìn trăng, hay cúi đầu nhìn
đất thì nỗi nhớ quê vẫn khắc khoải trong
lòng.



Đỗ Phủ đã từng viết:
“Lộ tòng kim dạ bạch
Nguyệt thị cố hơng minh”
(Sơng từ đêm nay trắng xoá
Trăng là ánh sáng của quê nhà)


<b>Hoạt động: 3</b>


- Cách sử dụng từ ngữ của tác giả có gì
đáng chú ý?


- Bài thơ đợc biểu đạt bằng phơng thức
nào?


- Sự kết hợp này đợc thể hiện nh thế nào
trong bài thơ?


- Qua 2 bài thơ xa ngắm thác núi L và
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, em hiểu
thêm gì về tâm hồn và tài năng của Lí
Bạch?


<b>Hoạt động: 4</b>


- Em hãy chỉ ra các động từ có trong bài
thơ? Và chỉ ra vai trị liên kết ý thơ của
nó? Tìm CN cho các ĐT ấy? Chúng bị
l-ợc bỏ nhằm mục đích gì?


<i><b>III. Tỉng kÕt</b></i>



<i>*Ghi nhí: sgk (124 ).</i>


- Tõ ng÷ giản dị, tinh luyện.
- Miêu tả kết hợp với biểu c¶m.


- Cảnh trăng sáng trong đêm thanh tĩnh
gợi tình u quờ.


- Lí Bạch:


+ Yêu thiên nhiên, gần gũi với thiên
nhiên.


+ Nặng tình với quê hơng và yêu quê
h-ơng tha thiết.


+ Cú ti lm th, th hay, ngắn gọn, cơ
đúc, lời ít, ý nhiều.


<i><b>IV. Lun tËp:</b></i>


- Động từ: Nghi, cử, vọng, đê, t (ng,
ngng, nhỡn, cỳi, nh)


- CN là nhân vật trữ tình (nhà thơ) bị tỉnh
lợc. Đó là điều tạo nên sự thống nhất,
liền mạch của các câu thơ, bài thơ.


<b>Hot ng: 5 </b><i><b>V- Hớng dẫn học bài:</b></i>


- Học thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch thơ, học thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Ngẫu nhiên vit nhõn bui mi v quờ.


<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Tiết: 38</b>


<b> Văn bản:</b>


<b>Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê</b>



<b> (Hạ Tri Chơng)</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kin thc: Thy c tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm q hơng sâu nặng</b></i>
của nhà thơ.


<i><b>2. Kĩ năng: Bớc đầu nhận biết phép đối trong câu cùng tác dụng của nó.</b></i>
<i><b>2. Thái độ: Bồi dỡng tình u q hơng.</b></i>


<b>B- Chn bÞ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Khi giảng bài này cần so sánh với bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh để làm nổi
bật chỗ giống nhau cũng nh chỗ khác nhau giữa 2 bài.


<b>C- TiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y-häc:</b>



<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>


<i><b>II- KiĨm tra:</b></i>


Đọc thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch thơ bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.
Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào? Trình bày hiểu biết của em về thể thơ đó


<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


Xa q nhớ quê là chủ đề quen thuộc trong thơ cổ trung đại phơng Đông. ở bài
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh thì nỗi nhớ quê đợc thể hiện qua nỗi sầu xa xứ. Còn
ở bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê thì tình quê lại đợc thể hiện ngay lúc
vừa mới đặt chân tới q nhà. Đó chính là tình huống tạo nên tính độc đáo của bài
thơ.


<i><b>Hoạt động của thầy - trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<b>Hoạt động: 1</b>


- Dựa vào phần chú thích, em hÃy nêu 1
vài nét về tác giả Hạ Tri Chơng?


- Bi th c sáng tác theo thể thơ nào?
- Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Gv: Hạ Tri Trơng đỗ tiến sĩ năm 36 tuổi
và làm quan 50 năm dới triều vua Đờng
Huyền Tông. Đến năm 86 tuổi mới cáo
quan nghỉ hu, trở về quê hơng. Vừa đặt
chân tới làng thì gặp 1 sự việc bất ngờ
khiến ông xúc động. Thế là ông ngẫu


hứng viết bài thơ này.


<b>Hoạt động: 2</b>


- Hd đọc: giọng chậm, buồn, câu 3 đọc
giọng hơi ngạc nhiên, câu 4 giọng hỏi,
cao hơn và hơi nhấn mạnh thêm 1 chút ở
các tiếng: nào, chơi.


- Chó thÝch u tè HV (b¶ng phơ).


- Dựa vào số câu, số tiếng trong bài thơ,
em hãy cho biết bài thơ đợc sáng tác
theo thể thơ nào ?


- Gv: Phân tích bài thơ theo bố cục 2/2.
- Hs đọc 2 câu đầu.


- Hai câu thơ đầu là tả hay kể? Kể và tả
về ai, về những vấn đề gì? (Kể và tả v
bn thõn)


- Em hiểu thế nào là giọng quê? (là chất
quê, hồn quê biểu hiện trong giọng nói
của con ngêi)


- Giọng quê không đổi điều đó có ý
nghĩa gì ? (vẫn giữ đợc bản sắc quê
h-ơng, không thay đổi)



- Biện pháp nghệ thuật nào đợc sử dụng
ở đây? Tác dụng của biện pháp nghệ


<i><b>I- Giíi thiƯu chung:</b></i>


<i><b>1- T¸c giả: Hạ Tri Chơng (659-744).</b></i>
- Là 1 trong những thi sÜ lín cđa thêi
§-êng.


- 965 ơng đỗ tiến sĩ và là đại quan của
triều Đờng.


- Thơ của ông thanh đạm, nhẹ nhàng, gợi
cảm. biểu lộ 1 trái tim nhân hậu đáng
yêu.


<i><b>2- T¸c phÈm:</b></i>


- Bài thơ đợc viết khi ơng cáo quan về
q nghỉ hu.


<i><b>II- §äc - Hiểu văn bản:</b></i>


<i>*Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.</i>


<i><b>1- Hai câu thơ đầu (Khai-Thừa):</b></i>
- Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
Hơng âm vô cải, mấn mao tồi.
- Khi đi trẻ, lúc về già,



Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

thuật đó? (Đối giữa các vế trong câu gọi
là tiểu đối - Vừa làm cho câu văn cân
đối, nhịp nhàng, vừa khái quát đợc
quãng đời xa quê và làm nổi bật sự thay
đổi về vóc dáng và tuổi tác, đồng thời
b-ớc đầu hé lộ tình cảm q hơng của nhà
thơ)


- Em có nhận xét gì về các hình ảnh, chi
tiết đợc kể và tả ở đây? Tác dụng của
nó?


- Xa quê lâu, ở con ngời nhà thơ, cái gì
thay đổi theo thời gian, cái gì khơng
đổi? (Mái tóc đã thay đổi theo thời gian,
cịn giọng q thì khơng thay đổi)


- Sự đổi và khơng đổi đó có ý nghĩa gì?
- Gv: Câu 1 là tự sự để biểu cảm, còn
câu 2 là miêu tả để biểu cảm. Đây là
ph-ơng thức bộc lộ tình cảm 1 cách gián
tiếp. Ngơn từ và hình ảnh cứ nhẹ nhàng
cất lên 1 cách thấm thía biết bao cảm
xúc, nghe nh đằng sau có tiếng thở dài.
Nhà thơ nhìn thấy quê hơng, cất tiếng
nói theo giọng của quê hơng, rồi tự
ngắm mình, thấy mình thay đổi nhiều
quá trớc quê hơng, làng xóm.



- Hs đọc 2 câu cuối.


- Hai câu này là kể hay tả? Kể việc gì?
- Khi vừa về đến làng hình ảnh đầu tiên
mà tác giả gặp là ai? Vì sao tác giả lại kể
về bọn trẻ con? (Bọn trẻ là ngời làng, là
sự sống của làng, là hình ảnh tơng lai
của làng, chúng chân thật, hồn nhiên)
- Với tác giả, ấn tợng rõ nhất của bọn trẻ
là gì? (thấy lạ khơng chào mà lại hỏi)
- Tại sao với tác giả đó là ấn tợng rõ
nhất?


- Tác giả kể chuyện khi mới về làng để
nhằm mục đích gì?


- Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND
và NT của bài thơ?


- Hs đọc ghi nh.


- Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ


<b>Hoạt động: 3</b>
<b>Hoạt động: 4</b>


-> Sö dụng hình ảnh chi tiết vừa chân
thực, vừa tợng trng -> Làm nổi bật tình
cảm gắn bó với quê hơng.



=> Khẳng định sự bền bỉ của tình cảm
con ngời đối với quê hơng.


<i><b>2- Hai câu cuối (Chuyển - Hợp):</b></i>
- Nhi đồng tơng kiến, bất tơng thức,
Tiếu vấn: Khách tịng hà xứ lai?
- Trẻ con nhìn lạ khơng chào


Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
-> Kể chuyện khi về tới làng quê.


-> Hỡnh nh bọn trẻ gợi nhớ thời niên
thiếu và gợi bản sắc tốt đẹp của quê
h-ơng. -> Gợi nỗi buồn vì xa quê quá lâu,
thành ra xa lạ với q.


=> BiĨu hiƯn tình cảm quê hơng thắm
thiết, bền bỉ.


<i><b>III. Tổng kết</b></i>


<i>*Ghi nhớ: sgk (128 ).</i>
<i>* LuyÖn tËp:</i>


<b>Hoạt động: 5 </b><i><b>IV- Hớng dẫn học bài: </b></i>
- Học thuộc lòng bài thơ (bản phiên âm, dịch thơ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>Ngày soạn:</b>
<b>Tiết: 39</b>



<b> </b>

<b>Từ trái nghĩa</b>



<b>A- Mục tiêu bµi häc:</b>


Gióp HS:


<b>1. Kiến thức: </b>Nắm đợc thế nào là từ trái nghĩa.


- Thấy đợc tác dụng của việc s dng t trỏi ngha.


<b>2. Kĩ năng</b>: Sử dụng từ tr¸i nghÜa


<b>3. Thái độ</b>: u q tiếng mẹ đẻ


<b>B- Chn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Bảng phụ chép ví dụ và bài tập.
- Những điều cần lu ý:


Gv cần làm cho học sinh thấy rõ ích lợi của việc học tập, nắm vững các cặp từ
trái nghĩa.


<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>
<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>


Anh em nh chân với tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.



(Ca dao)


- Tìm từ đồng nghĩa với từ đùm bọc? Vì sao? (đồng nghĩ với đùm bọc là che chở- vì
2 từ này có nghĩa nh nhau).


- Từ lành- rách có phải là cặp từ đồng nghĩa khơng? Vì sao? (khơng - vì nghĩa của 2
từ này khơng giống nhau)


<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


Cặp từ rách - lành không phải là từ đồng nghĩa mà là từ trái nghĩa. Vậy thế nào là
từ trái nghĩa và sử dụng từ trái nghĩa nh thế nào? Chúng ta đi tìm hiểu bài hơm nay


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động: 1</b>


- Đọc bản dịch thơ bài: cảm nghĩ trong
đêm thanh tĩnh và bài Ngẫu nhiên viết
nhân buổi mới về quê của Trần Trọng
San.


- Em hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong
2 bản dịch thơ đó?


-Vì sao em biết đó là những cặp từ trái
nghĩa? (vì chúng có nghĩa trái ngc
nhau)



- Sự trái nghĩa này dựa trên những cơ sở,
tiêu chí nào?


- Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trờng
hợp rau già, cau già?


- Nh vậy từ giµ lµ tõ nh thÕ nµo (tõ giµ lµ
tõ cã 1 nghÜa hay lµ tõ cã nhiỊu nghÜa)?
- Em cã thĨ rót ra kÕt ln g× vỊ tõ nhiỊu
nghÜa ?


- Hs c ghi nh.


<b>Hot ng: 2</b>


- Trong 2 bài thơ dịch trên, việc sử dụng
các từ trái nghĩa có tác dụng gì?


<i><b>I- Thế nào là từ trái nghĩa:</b></i>
* Ví dơ:


- NgÈng - cói


-> trái nghĩa về hoạt động của đầu.
- Trẻ - già


-> tr¸i nghÜa vỊ ti t¸c cđa ngời.
- Đi - trở lại


-> trái nghĩa về sự di chuyển.



=> Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa
trái ngợc nhau.


- Già - non -> trái nghĩa về tính chất cđa
thùc vËt.


=> Tõ nhiỊu nghÜa, cã thĨ thc nhiỊu
cỈp tõ tr¸i nghÜa kh¸c nhau.


* Ghi nhí: sgk (128).
<i><b>II- Sư dụng từ trái nghĩa:</b></i>
* Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

h-- Tìm 1 số thành ngữ có sử dụng từ trái
nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng từ
trái nghĩa ấy?


(Trờn thực tế con trạch dài hơn con lơn,
con thờn bơn mồm lệch hơn con trai.
Nhng ngời ta muốn lấy chuyện lơn chê
trạch và thờn bơn chê trai để nói những
ngời khơng biết mình mà còn hay chê
ngời khác)


- Từ trái nghĩa thờng hay đợc sử dụng ở
đâu, để làm gì? Sử dụng từ trái nghĩa có
tác dụng gì? (ghi nhớ 2 ).


- Hs đọc 2 ghi nhớ.



<b>Hoạt động: 3</b>


- Hs đọc những bài ca dao, tục ngữ.
- Tìm những từ trái nghĩa trong các câu
ca dao, tục ngữ vừa đọc?


- Vì sao em biết đó là những cặp từ trái
nghĩa?


- T×m tõ tr¸i nghÜa víi c¸c tõ in đậm
trong các cụm từ sau đây?


- Vỡ sao, em lại chọn những từ đó là từ
trái nghĩa? (vì những từ này là từ nhiều
nghĩa, mà từ nhiều nghĩa thì có thể thuộc
nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau)


- Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các
thành ng÷ sau?


- Các từ trái nghĩa trong các câu thành
ngữ trên đợc dùng để làm gì? Nó có tác
dụng nh thế nào? (Đợc dùng để tạo phép
tơng phản, gây ấn tợng mạnh, làm cho
lời nói thêm sinh động)


- HÃy viết một đoạn văn ngắn về tình
cảm quê hơng, có sử dụng từ trái nghĩa?
- Gạch chân dới các từ trái nghĩa?



ơng của nhà thơ.


- Trẻ - già, đi - về -> Tạo phép đối, làm
nổi bật sự thay đổi của chính nhà thơ ở 2
thi im khỏc nhau.


- Lơn ngắn lại chê trạch dài,


Thn bơn méo miệng chê trai lệch mồm.
-> Tạo sự tơng phản để lên án, phê phán
những kẻ khơng biết mình mà còn hay
chê bai ngời khác.


=> Từ trái nghĩa đợc sử dụng trong thể
đối, tạo các hình tợng tơng phản, gây ấn
tợng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh
động.


* Ghi nhí 1,2: sgk (128 )
<i><b>III- Lun tập:</b></i>


<i><b>1- Bài 1 (129 ):</b></i>


- Lành rách - Ngắn - dài
- Giàu nghÌo - S¸ng – tèi


<i><b>2- Bµi 2 (129 ):</b></i>


cá tơi cá ơn


- Tơi


hoa t¬i – hoa hÐo


ăn yếu - ăn khoẻ
- Yếu


häc lùc yÕu – häc lùc giái


chữ xấu – chữ đẹp
- Xấu


đất xấu - đất tốt
<i><b>3- Bài 3 (129 ):</b></i>


- Chân cứng đá mềm.
- Có đi có li.


- Gần nhà xa ngõ.
- Mắt nhắm mắt mở.
- Chạy sấp chạy ngửa.
- Vô thởng vô phạt.
- Bên trọng bên khinh.
<i><b>4- Bµi 4 (129 ):</b></i>


Quê hơng em ở vùng lịng hồ sơng Đà,
vào cuối mùa thu, đầu mùa đơng, thờng
có những ngày ma rả rích. ông em kể


rằng: xa kia nơi đây là 1 vùng đồi núi
hoang vu, vắng vẻ, khơng 1 bóng ngời
nhng ngày nay, ở nơi õy,


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b>vu, cằn cỗi thành những cánh rừng</b></i>
<i><b>xanh tơi, bát ngát.</b></i>


<b>Hot ng: 4 I</b><i><b>V- Hớng dẫn học bài:</b></i>
- Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp những phần bài tập cha làm hết.


- Đọc trớc bi: T ng õm.


<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>


Ngày soạn:


<b>Tiết : 40</b>


<b>Luyện nói Văn biểu cảm</b>


<b>về sự vật con ngời</b>



<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp HS:


- Rốn luyn k năng nói theo chủ đề biểu cảm.
- Rèn luyện kĩ năng tìm ý, lập dàn ý văn biểu cảm.


<b>B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>:
- Đồ dùng: Bảng phụ: Chép 4 đề bài.


- Những điều cần lu ý:


Gv cần cho hs thấy đợc văn nói khác với văn viết ở chỗ câu văn khơng dài, nội
dung khơng q nhiều chi tiết.


<b>C- TiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y - häc:</b>


<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>
<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>


<i><b>III- Bài mới:</b></i>


Luyện nói là gì? (Luyện nói trớc lớp là luyện văn nói).


Vậy văn nói khác văn viết ở chỗ nào? (Văn nói khác văn viết ở chỗ câu văn khơng
dài, nội dung không quá nhiều chi tiết. Bài hôm nay sẽ giúp các em rèn kĩ năng diễn
đạt trớc tập thể lớp).


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động: 1</b>


- Hs đọc 4 đề bài (bảng phụ).


- Mỗi em chọn 1 trong 4 đề trên, lập dàn
bài tập nói ở nhà theo tinh thần 1 bài
phát biểu trớc lớp.


- Bốn đề bài trên thuộc thể loại nào?
- Văn biểu cảm về sự vật, con ngời đòi


hỏi phải chú ý đến những v.đề gỡ?


<i><b>I- Chuẩn bị:</b></i>
<i><b>1- Đề bài:</b></i>


- 1: Cm ngh v thầy, cơ giáo, những
“ngời lái đị” đa thế hệ trẻ cp bn
t-ng lai.


- Đề 2: Cảm nghĩ về tình b¹n.


- Đề 3: Cảm nghĩ về sách vở mình đọc
và học hàng ngày.


- Đề 4: Cảm nghĩ về một món qu m
em ó c nhn thi th u.


<i><b>2- Yêu cầu:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Khi viÕt văn biểu cảm cần vận dụng
những hình thức biểu cảm nào?


<b>Hot động: 2</b>


- Hs chia tổ, nhóm, phát biểu theo dàn
bài đã chuẩn bị, sau đó cử đại diện lên
nói trớc lớp.


- Khi bạn trình bày, các em lắng nghe để
bổ sung, sa cha.



Cuối giờ cô giáo yêu cầu tất cả những
HS bị điểm kém làm lại bài, hôm sau
phải nộp cả bài cũ lẫn bài mới cho cô.


Sáng hôm sau, em ung dung nộp cả bài
cũ lẫn bài mới cho cô...


- Gv: Mun ngời nghe hiểu thì ngời nói
phải lập ý và trình bày theo thứ tự ý: ý 1,
ý 2...Muốn truyền đợc cảm xúc cho ngời
nghe thì: Tình cảm phải chân thành, từ
ngữ phải chính xác trong sáng, bài nói
phải mạch lạc và đảm bảo tính liên kết
chặt chẽ.


- TËp vËn dơng hình thức biểu cảm nh:
so sánh, lời trùng điệp, hình thức cảm
thán.


<i><b>II- Thực hành:</b></i>


<i><b>1- Gợi ý: Mẫu chung của bài nói</b></i>
<i>a- Mở đầu:</i>


- Kính tha cô giáo và các bạn!


Tt c nhng ai ó tng cp sách tới
tr-ờng đều có những kỉ niệm sâu sắc về
mái trờng, về thầy cô, bè bạn. Một trong


những kỉ niệm sâu sắc nhất để lại cho
em nhiều suy nghĩ và tình cảm là hình
ảnh về cơ giáo Mai ngời lái đò đa thế hệ
trẻ cập bến tơng lai.


<i>b- Néi dung cđa c©u chun, kØ niƯm:</i>
- Một lần cô Mai trả bài TLV, em bị
điểm kém. Nhận bài, em vò nhàu rồi bỏ
vào trong cỈp…


Tối hơm đó, vừa làm bài em vừa vuốt tờ
giấy kiểm tra cho phẳng, nhng vuốt mãi
mà tờ giấy vẫn còn nhăn nhúm. Em nghĩ
ra sáng kiến lấy bàn là là cho phẳng...
<i>c- Kết thúc: Em xin đợc ngừng lời ở đây.</i>
Cảm ơn thầy cô và các bạn đã chú ý lắng
nghe!


<b>Hoạt động: 3 </b><i><b>III- Hớng dẫn học bài:</b></i>
- Chọn một trong 4 đề vit thnh bi vn hon chnh.


- Đọc bài: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>


Ngày soạn:
Tiết: 41


<b> Văn bản: </b>


<b>Bài ca nhà tranh bị giã thu ph¸</b>




<b> ( Đỗ Phủ )</b>
<b>A- Mục tiêu bài học: </b>


1. Kin thc:- Cảm nhận đợc t tởng nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ Đỗ Phủ.
- Thấy đợc ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong th tr tỡnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

2. Kĩ năng: Phân tích văn biểu cảm


3. Thỏi : - Bi p tỡnh cảm yêu thơng, sự quan tâm... đến mọi ngời...
B - <b>Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>


- GV hớng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phơng tiện dạy học cần thiết
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.


<b>C- Tiến trình tổ chức dạy - học:</b>


<i><b>I- </b><b></b><b>n nh t chức:</b></i>
<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>


Đọc thuộc lòng bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (bản phiên âm
và bản dịch thơ). Nêu nh÷ng nÐt nỉi bËt vỊ néi dung, nghƯ tht cđa bài thơ? (ghi
nhớ -128 )


<i><b>III- Bài mới:</b></i>


Lớ Bạch, Đỗ Phủ, Bạch C Dị là 3 nhà thơ lớn nhất của Trung Hoa đời Đờng. Nếu
Lí Bạch là nhà thơ lãng mạn vĩ đại, là “Tiên thi” thì Đỗ Phủ là nhà thơ hiện thực vĩ
đại, là “Thi sử thi thánh “ (ông thánh làm thơ ). Cuộc đời của ơng long đong khốn
khổ, chết vì nghèo đói, bệnh tật. Ông đã để lại cho đời gần 1500 bài thơ trầm uất,


buồn đau, nuốt tiếng khóc nhng lại sáng ngời lên tinh thần nhân ái bao la. Bài ca
nhà tranh bị gió thu phá là 1 bài thơ nh thế.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động: 1</b>


- Dựa vào chú thích, em hÃy nêu 1 vài
nét về tác giả bài thơ?


- Gv: ễng l nh th giàu lòng yêu nớc,
thơng dân, lo đời, ghét cờng quyền bạo
ngợc. Tính hiện thực và tinh thần nhân
đạo dào dạt trong hơn 1400 bài thơ để
lại, phản ánh tâm hồn cao đẹp của 1
“nhà thơ dân đen”. Cuộc đời của Đỗ Phủ
trải qua nhiều bất hạnh: Công danh lận
đận, con chết, lu lạc tha hơng, càng cuối
đời càng nghèo đói, cơm khơng đủ ăn,
ốm đau không thuốc thang cơm cháo,
nằm chết trên 1 chiếc thuyền rách nát
nơi quê hơng.


- Em hãy nêu hoàn cảnh ra đời của bài
thơ?


- Gv: Bài thơ ... đợc xếp vào trong số
100 bài thơ hay nhất của Đỗ Phủ. Ông
viết bài thơ này vào những năm cuối đời
mình. 760 hay 761 đợc bạn bè giúp đỡ,


Đỗ Phủ dựng đợc 1 cái nhà tranh bên
cạnh khe Cán Hoa ở phía Tây Thành Đơ,
tỉnh Phú Xun nhng cha đợc bao lâu thì
căn nhà đã bị gió ma thu phá nát. Đỗ
Phủ buồn rầu xúc cảm viết bài thơ này.


<b>Hoạt động : 2</b>


- Hd đọc: Giọng vừa kể vừa tả bộc lộ
cảm xúc buồn bã, bất lực, cay đắng của
nhà thơ. Đọc 3 khổ đầu với giọng tơi
sáng, phấn chấn hơn ở khổ thơ cuối.
- Giải thích từ khó: chú thích 1-sgk.
- Dựa vào số câu, số tiếng trong bài thơ,
em hãy cho biết bài thơ đợc viết theo thể
thơ nào?


- Nhắc lại sự hiểu biết của em về thể thơ


<i><b>I- Giíi thiƯu chung:</b></i>


<i><b>1- Tác giả: Đỗ Phủ (712-770 ).</b></i>
- Là nhà thơ nổi tiếng đời Đờng.
- Là danh nhân văn hoỏ th gii.


- Là nhà thơ lớn nhất trong lịch sử thơ ca
cổ điển TQ.


- Th ụng phn ánh chân thực sâu sắc
XH đơng thời nên đợc mệnh danh là


“Thi sử - thi thánh” (ơng thánh làm thơ).


<i><b>2- T¸c phÈm:</b></i>


- Bài thơ đợc viết vào những năm cuối
đời (760 hoặc 761).


<i><b>II- Đọc - Hiểu văn bản:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

cổ thể?


- Bài thơ có bao nhiêu câu, chia thành
mấy phần, mấy đoạn? ý của từng phần,
từng đoạn? (có 2 cách chia:


2 phần: 3 khổ đầu và 1 khổ cuối.
4 đoạn: 4 khỉ )


- Gv: Đây là bài thơ vừa trữ tình vừa tự
sự, rất đặc trng của Đỗ Phủ. Bây giờ
chúng ta đi tìm hiểu bài thơ theo bố cục
2 đoạn.


- Hs đọc khổ thơ đầu, khổ thơ em vừa
đọc tả cảnh gì?


- Nhµ Đỗ Phủ bị phá trong hoàn cảnh
thời tiết nh thÕ nµo?


- Hình ảnh nhà bị phá đợc miêu tả tập


trung ở chi tiết nào?


- Những mảnh tranh bị gió cuốn bay đợc
miêu tả cụ thể trong những câu thơ nào?
- Hình ảnh những mảnh tranh bị gió
cuốn bay đi nh thế gợi lên 1 cảnh tợng
nh thế nào?


- Một căn nhà không chống chọi nổi với
gió thu, thì đó là 1 căn nhà nh thế nào?
Chủ nhân là ngời giàu hay nghèo ? (nhà
đơn sơ, không chắc chắn - chủ nhà là
ng-ời nghèo khó)


- Em hãy hình dung tâm trạng của chủ
nhân ngơi nhà đang bị phá lúc này? (khi
nhà bị gió thu phá, chủ nhân rất lo lắng,
rất tiếc nhng đành bó tay bất lực)


- Gv: 5 câu thơ đầu tả cảnh gió làm tốc
mái nhà. Tài nghệ của nhà thơ là ở chỗ
khơng biểu lộ tình cảm, ý nghĩ 1 cách
trừu tợng mà gửi tình ý vào việc miêu tả
1 cách khách quan. Đoạn thơ gợi cho ta
thấy rõ 1 ông già gầy gò mặc bộ quần áo
cũ mỏng manh, rách rới, chống gậy
đứng ngoài ngôi nhà, mắt chăm chăm
nhìn gió thu gào thét đang cuốn đi
những lớp tranh của mái nhà mình rồi
thổi bay qua sang bên kia sông, rơi vãi


lung tung khắp nơi; và tâm trạng lo âu,
sốt ruột cùng nỗi ai oán phẫn nộ trớc
cảnh cuồng phong phá nát nhà mình.
Đọc đến đây chúng ta khơng thể khơng
thơng cảm xót xa cho hồn cảnh của ơng
già ấy.


* Bè cơc: 2 phần.


- 18 câu đầu: Nỗi khổ, nghèo và lời than
thở vì mái nhà tranh bị gió thu phá nát.
+ Đ1: Kể - tả về việc gió thu thổi bay
mái nhà tranh.


+ Đ2: Trẻ con cớp tranh, nhà thơ bất lực,
ấm øc.


+ Đ3: Đêm ma, rét, nhà dột, nằm suốt
đêm không ng.


- 5 câu cuối:


+ Đ4: Mơ ớc của nhà thơ.


<i><b>1- Ba khổ thơ đầu:</b></i>


<i><b>a- Khổ 1: Cảnh nhà bị gió thu ph¸</b></i>


Tháng tám, thu cao, gió thét già


Cn mÊt ba líp tranh nhµ ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Hs đọc khổ 2


- Khỉ 2 miªu tả cảnh gì?


- Cnh tr con cp git tranh c miêu tả
qua câu thơ nào?


- Trong ma giã, trỴ con tranh nhau cớp
giật từng mảnh tranh ngay trớc mặt chủ
nhà, cảnh tợng này gợi cho ta thấy cuộc
sống XH thời Đỗ Phủ nh thế nào?


- Ta cú nờn trỏch lũ trẻ con thơn Nam
khơng? Vì sao? (khơng - vì bọn chúng là
những đứa trẻ đói nghèo, thất học nên
mới cớp giật nh vy)


- Câu thơ nào thể hiện nỗi đau bất lực
của nhà thơ?


- Hai cõu th, gi cho ta thy hỡnh ảnh
ông già Đỗ Phủ là ngời nh thế nào?
- Gv: Khổ 2 vừa kể việc, vừa bộc lộ nỗi
xót xa, đau đớn trớc 1 XH loạn lạc, đảo
điên: Nếu nhà thơ quả khơng q khốn
cùng thì dẫu cuồng phong cuốn mất mái
nhà tranh cũng không cháy bỏng cả ruột
gan nh thế và nếu lũ trẻ không khốn


cùng cũng không mạo hiểm lao vào giữa
cơn cuồng phong để nhặt nhạnh những
tấm tranh chẳng có giá trị là bao nh thế.
- Hs đọc khổ 3


- Khỉ th¬ miêu tả cảnh gì?


- Hai câu thơ gợi cho ta 1 không gian
nh thế nào?


- Những chi tiết này gợi cho em liên
t-ởng tới 1 XH nh thÕ nµo?


- Hai câu thơ: “Mền vải... lót nát” diễn tả
ý gì? (Tấm chăn cũ khơng cịn giữ đợc
hơi ấm, nay bị bọn trẻ do ma lạnh khó
ngủ đạp cho rách thêm).


- Cảnh tợng này cho thấy cuộc sống của
gia đình Đỗ Phủ nh thế nào?


Cơn loạn: Nói về sự biến An Lộc Sơn
-Sử T Minh xảy ra 755 - 763 dẫn đến tình
hình XH rối loạn.


- Hai câu thơ này có sử dụng biện pháp
NT gì?


s dng câu hỏi tu từ có tác dụng gì?
- Gv: Qua 3 khổ với 18 câu thơ, tác giả


vừa kể, vừa tả về 1 trận gió ma mùa thu
tàn phá căn nhà của mình, vừa ẩn dụ về
bức tranh XH đầy li loạn thời kì trung
Đờng bấy giờ. Từ đó nhà thơ cất lên
tiếng nói xót xa cho thân phận mình nói
riêng, cho kiếp ngời nói chung trớc thiên
tai và những tai ơng do con ngi gõy ra.


<i><b>b- Khổ 2: Cảnh trẻ con cớp giật tranh.</b></i>


Nì nhÌ tríc mỈt xô cớp giật,
Cắp tranh đi tuốt vµo luü tre.


-> Gợi cuộc sống khốn khổ, đáng thơng.


Môi khô miệng cháy gào chẳng đợc,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!
=> Già yếu, tội nghiệp, đáng thơng.


<i><b>c- Khổ 3: Cảnh nhà thơ ớt lạnh trong</b></i>
<i><b>đêm</b></i>


Giây lát, gió lặng, mây tối mực,
Trời thu mịt mịt đêm đen đặc.


-> Gợi 1 không gian lạnh lẽo bị bóng tối
dày đặc bao phủ.


Liên tởng tới 1 XH đen tối, bế tắc, đói


khổ.


Mền vải lâu năm lạnh tựa sắt,
Con nằm xấu nết đạp lót nát


=> Gia đình nghèo khổ, túng bn, khụng
cú li thoỏt.


Từ trải cơn loạn ít ngủ nghê
Đêm dài ớt át sao cho chót?


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Mỗi dòng thơ nh 1 dòng nớc mắt cứ tuôn
ra, tuôn ra mÃi.


- Hs c kh 4


- Khổ 4 nói về điều gì?
- Nhà thơ có ớc nguyện gì?


- c nh to vng chc để làm gì?


- Vì sao Đỗ Phủ lại ớc nhà cho kẻ sĩ
nghèo ngoài thiên hạ? (vì họ là những
ngời có tài, có đức nhng phải chịu nghèo
khổ)


- Từ ớc vọng của nhà thơ, ta nhận thấy
thực trạng của cuộc sống XH thi ú nh
th no?



- Câu thơ nào cực tả ớc vọng của nhà thơ
?


- Nh th cú c vng gì? Em có nhận xét
gì về ớc vọng đó? (Ước vọng đẹp đẽ, cao
cả nhng chua xót)


- Lời than của nhà thơ có ý nghĩa gì?
- Gv: 2 câu kết thể hiện tấm lòng vị tha
và tinh thần nhân đạo rất đáng quí của
Đỗ Phủ. Mơ ớc ấy tuy mang màu sắc ảo
tởng, lãng mạn nhng rất chân thực, nó
bắt nguồn từ cuộc sống có thực và bản
tính nhân đạo của 1 thi sĩ ln gắn bó
với đời, ln quan tâm và mong muốn
cho nhân dân đợc ấm no hạnh phúc.


<b>Hoạt động : 3</b>


- Bài thơ đợc biểu đạt bằng những phơng
thức nào?


Ph¬ng thøc nµo lµ chÝnh?


- Bài thơ đã biểu cảm đợc những vn
gỡ?


- Giải thích tại sao văn bản này lại có tên
là bài ca nhà tranh bị gió thu phá?



<i><b>2- Khổ 4: Ước nguyện của nhà thơ.</b></i>


Ước đợc nhà rộng mn nghìn gian,
Che khắp thiên hạ kẻ sĩ nghèo


=> XH đói nghèo, khổ cực, khơng có sự
cơng bằng.


Than «i! Bao giê nhµ Êy sõng s÷ng
dùng tríc mắt


Riêng lều ta nát, chịu chết rét cũng
đ-ợc!


-> Sẵn sàng hi sinh vì hạnh phúc chung.
=> Phê phán thực trạng XH bế tắc, bất
công.




<i><b>III.Tổng kết:</b></i>


* Ghi nhớ: sgk (134 )


- Miêu tả, tự sự và biểu cảm.


- Nói lên nỗi thống khổ của bản thân và
bộc lộ khát vọng cao cả.



* Luyện tập:


Bi ca: Vì đây là bài thơ, là tiếng lịng
cao đẹp của tác giả muốn cất cao tiếng
hát về con ngời, khích lệ con ngời vợt
lên mọi nỗi đau khổ của cuộc đời hiện
tại để hớng tới 1 tơng lai tơi sáng. Đỗ
Phủ đích thực là nhà thơ hiện thực mang
tâm hồn lãng mạn cao q, xứng đáng
đ-ợc ngời đời tơn là bậc “Thi thánh”.


<b>Hoạt động : 4 </b><i><b>IV- Hớng dẫn học bài:</b></i>
- Học thuộc lòng bài thơ, thuộc ghi nh.


- Ôn tập phần ngữ văn: Từ bài 4 -> bài 10 - Tiết sau kiểm tra.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Tiết : 42</b>


<b>Kiểm tra Văn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

1. Kiến thức về các giá trị nội dung , nghệ thuật của các tác phẩm đã học từ đầu
năm .


KiÕn thøc tỉng hỵp , khái quát từng nội dung , từng thời kì văn học.


2. Kĩ năng phân tích , cảm thụ về một chi tiết , hình ảnh , biện pháp tu tõ trong
mét t¸c phÈm nghƯ tht



3. Thái :


B - <b>Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: </b>


- GVRa đề phù hợp, chuẩn bị đáp án biểu điểm
- HS : Ôn tập chuẩn bị nội dung kiểm tra


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt ng dy -hc</b> .
1. KTBC


2. Bài mới:


<b>Phần I - Đề bài</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>


<i>Khoanh trũn ỏp ỏn ỳng nht cho cỏc cõu hi sau</i>


<b>1.Theo em nhân vật ngời mẹ trong văn bản "Cổng trờng mở ra" không ngủ </b>
<b>đ-ợc vì lí do g×?</b>


A. Mừng vì con đã khơn lớn


B. Hi vọng những điều tốt đẹp sẽ đến với con
C. Thơng yêu con luụn ngh v con


D. Cả A,B,C


<b>2. Nhân vật chính trong văn bản "Cuộc chia tay của những con búp bê" là</b>
<b>nhân vật nào?</b>



A. Hai anh em Thành và Thuỷ
B. Con búp bê và Thuỷ


C. Ngời anh


D. Bố và mẹ cđa Thµnh vµ Thủ


<b>3. Bài thơ "Sơng núi nớc Nam " ra đời trong hồn cảnh nào?</b>


A. Ngơ quyền đánh qn Nam Hán trên sơng Bạch Đằng
B. Lí Thờng Kiệt chống quân Tống trên sông Nh Nguyệt
C. Trần Quang Khải chống giặc Nguyên ở Bến Chơng Dơng
D. Quang trung đại phá quân Thanh


<b>4. Bài thơ "Sông núi nớc Nam " đã nêu bật lên điều gì?</b>


A.Níc Nam lµ mét níc có truyền thống văn hiến từ ngàn xa


B. Nc Nam là đất nớc có chủ quyền và khoong một kẻ thù nào xâm phạm đợc
C. Nớc Nam rộng lớn và hùng mạnh, có thể sánh ngang với các cờng quốc
khác


D. Nớc Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngoi xõm


<b>5. Trong các bài thơ sau, bài nào là thơ Đờng?</b>


A. Phò giá về kinh
B. Xa ngắm thác núi L
C. Bánh trôi nớc



D.Sau phút chia li


<b>6.Em nhất trí với ý kiÕn nµo?</b>


A. Bài thơ "phị giá về kinh"thể hiện tinh thần quyết chiến quyết thắngcủa dân
tộc ta thời đại nhà Trần


B. Bài thơ "phò giá về kinh" thể hiện hào khí chiến thắng của dân tộc ta thời
đại nh Trn


<b>7. Những bài ca dao than thân mỗi bài có nội dung khác nhau nhng có thể sắp </b>
<b>xếp cùng một văn bản vì:</b>


A. Đều phản ánh thân phận nhỏ mọn của con ngời
B. Đều là những câu hát than thân


C. Đều là ca dao dân ca
D. Cả A,B,C


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>1. Kết thúc văn bản " Cổng trờng mở ra" ngời mẹ nói: " Đi đi con, hãy can đảm </b></i>
<i><b>lên, thế giới này là của con, bớc qua cánh cổng trờng là một thế giới kì diệu sẽ </b></i>
<i><b>mở ra". Viết một đoạn văn (15 dịng) trình bày ý hiểu của em về câu nói ấy?</b></i>


<b>PhÇn II - Đáp án Biểu điểm</b>
<b>Phần trắc nghiệm: 3,5 đ</b>


<b>Mi câu đúng đợc 0,5 điểm</b>


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b>



<b>D</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>A</b>


<b>PhÇn tù luËn: 6,5 ®</b>


- <b>H×nh thøc: 2,5 ®</b>


+ Một đoạn văn hồn chỉnh có câu mở đoạn trình bày ý khái qt, thân đoạn triển
khai các ý cụ thể, câu kết đoạn chốt lại vấn đề vừa trình bày.


+ chấm câu đúng ngữ pháp
+ Diễn đạt ngắn gon dễ hiểu


- <b>Néi dung: 4 ®</b>


+ Khẳng định vai trò to lớn của nhà trờng


+ Thể hiện niềm tin tởng vào sự nghiệp giáo dục


<b>+Khớch lệ con đến trờng học tập</b>


<i><b>III- Hớng dẫn học bài:</b></i>
- Son bi: t ng õm


<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch:</b>


Ngày soạn:
Tiết: 43


T ng õm




<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp HS:


- Hiu c: Th no l t đồng âm.


- Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm.


- Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tợng đồng âm.


<b>B- Chn bÞ của giáo viên và học sinh:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ chÐp vÝ dơ vµ bµi tËp.


- Những điều cần lu ý: Cần phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.


<b>C- TiÕn tr×nh tỉ chøc:</b>


<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>
<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>


- Thế nào là từ trái nghĩa? Đặt câu có tõ tr¸i nghÜa?


- Từ trái nghĩa đợc dùng để làm gì? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? Cho ví dụ
minh hoạ? (Dựa vào ghi nhớ 2 - sgk - 128 ).


<i><b>III- Bài mới: </b></i>


Đọc đoạn thơ của Đỗ Phủ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Tỡm cp t trái nghĩa có trong đoạn thơ trên? Vì sao em biết đó là cặp từ trái
nghĩa? (cao - thấp. Vì 2 từ này có nghĩa trái ngợc nhau)


- Tõ cao trong câu: Mua cao về dán nhọt. giống và khác từ cao trong đoạn thơ của
Đỗ Phủ ở chỗ nào (giống về âm nhng khác về nghĩa). Những từ phát âm giống nhau
nhng nghĩa lại khác xa nhau gọi là từ gì? (Đồng âm).


Bi hụm nay s giúp chúng ta củng cố và nâng cao kiến thức về từ đồng âm.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động: 1</b>


- Hs đọc ví dụ - Bảng phụ.


- Giải thích nghĩa của các từ lồng?


- Hai tõ lång nµy gièng nhau vµ khác
nhau ở chỗ nào? (Giống về âm thanh và
khác về nghÜa).


- Gv: Từ lồng ở 2 ví dụ trên là từ đồng
âm.


- Em hiểu thế nào là từ đồng âm ?
- Hs đọc ghi nhớ 1-sgk-135.


<b>Hoạt động: 2</b>


- Nhờ đâu mà em phân biệt đợc nghĩa


của các từ lồng trong 2 ví dụ trên? (Dựa
vào mối quan hệ giữa từ lồng với các từ
khác ở trong câu - Tức là da vo ng
cnh)


- Câu: Đem cá về kho. Nếu tách khỏi
ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa?


- Gv: Nh vậy là từ kho đợc hiểu với 2
nghĩa hoàn toàn khác nhau.


- Để tránh những hiện tợng hiểu lầm do
từ đồng âm gây ra, khi sử dụng từ đồng
âm chúng ta cần chú ý gì?


- Hs đọc ghi nhớ 2 - sgk-136.
- Hs đọc ghi nhớ 1, 2.


<b>Hoạt động: 3</b>


- Đọc đoạn dịch thơ Bài ca nhà tranh...
-Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: Thu,
cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt,
mơi.


<i><b>I- Thế nào là từ đồng âm:</b></i>
* Ví dụ: sgk (135 )


- Lồng 1: Chỉ hđ chạy cất cao vó lên với
sức mạnh đột ngột rất khó kìm giữ.


- Lồng 2: Chỉ đồ vật thờng đan tha bằng
tre nứa để nhốt chim.


*Ghi nhớ 1:Từ đồng âm: Là n từ giống
nhau về âm thanh nhng nghĩa khác xa
nhau, không liên quan gì với nhau.


<i><b>II- Sử dụng từ đồng âm:</b></i>


*VÝ dơ: §em cá về kho.


- Kho 1: Nơi tập trung cất giữ tài sản.
(Đem cá về kho của xí nghiệp. Đem cá
cất vµo kho.)


- Kho 2: Hành động nấu kĩ thức ăn mặn.
(Đem cá về kho tơng. Mẹ tôi kho cá
bằng nồi đất rất ngon.)


* Ghi nhí 2:


Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ
cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ đợc
dùng với nghĩa nớc đôi do hiện tợng
đồng âm.


<i><b>III- Lun tËp:</b></i>
<i><b>1- Bµi 1 (136 ):</b></i>


- Thu: mïa thu, giã thu (chØ thêi


tiÕt-nghÜa trong bài thơ )


+ Thu: thu hoạch, thu hái (gặt hái, thu
nhận)


+ Thu: thu ngân, thu quĩ (Thu tiền )
+ Thu: thu nhận (tiếp thu và dung nạp)
- Cao: thu cao (giã thu m¹nh - nghĩa
trong bài thơ)


+ Cao: cao cấp (bậc trên)


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Tìm nghĩa khác nhau của danh từ cổ và
giải thích mối liên quan giữa các nghĩa
đó?


- Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho
biết nghĩa của từ đó?


- Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở
mỗi câu phải có cả 2 từ đồng âm)?


+ Cao: cao nguyên (nơi đất cao hn
ng bng)


<i><b>2- Bài 2 (136 ):</b></i>


a- Các nghĩa khác nhau của DT cổ:
- Cái cổ: phần giữa đầu và thân.



- Cổ tay: Phần nối bàn tay với cánh tay.
- Cổ chai: Phần giữa miệng thân chai.
- Cao cổ: cất tiÕng lªn.


b- Các từ đồng âm với DT cổ:
- Cổ kính: xa cũ


- Cổ động: cổ vũ, động viên
- Cổ lỗ: cũ kĩ quá


<i><b>3- Bµi 3 (136 ):</b></i>


- Bàn (danh t ) bn (ng t ):


Chúng tôi bàn với nhau chuyển cái bàn
đi chỗ khác.


- Sõu (danh t ) sõu (ng t ):


Những con sâu làm cho vỏ cây bị nứt sâu
hơn.


- Năm (danh từ ) năm (số từ ):
Có một năm anh Ba về quê năm lÇn.


<b>Hoạt động: 4 I</b><i><b>V- Hớng dẫn học bài:</b></i>
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài 4 (136 ).


- Ôn tập phần Tiếng Việt từ đầu năm-> nay, tiết sau kiểm tra.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch:</b>



Ngày soạn:


<b>Tiết: 44</b>


<b>Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm</b>



<b>A- Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và có ý thức vËn
dơng chóng.


- NhËn râ c¸c u tè tù sù, miêu tả trong văn biểu cảm.


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Luyn tập vận dụng 2 yếu tố đó.


<b>B- Chn bÞ cđa giáo viên và học sinh:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ.
- Những điều cần lu ý:


Yếu tố miêu tả có tác dụng khêu gợi sức cảm thụ và tởng tợng.


<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


<i><b>I- </b><b></b><b>n nh t chc:</b></i>
<i><b>II- Kim tra:</b></i>



Đọc bài văn hoàn chỉnh đã làm ở nhà về 1 trong 4 đề (sgk-129, 130 )
<i><b>III- Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động: 1</b>


- Hs đọc Bài ca nhà tranh...


- Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả
trong bài thơ, và nêu ý nghĩa của chúng
đối với bài thơ?


- Gv: Bài ca nhà tranh...là 1 bài thơ biểu
cảm nhng tác giả đã dùng khá nhiều yếu
tố tự sự và miêu tả nh cảnh gió phá mái
nhà, cảnh trẻ con cớp tranh, cảnh nhà ma
ớt lạnh trong đêm tối mịt. Những cảnh
này đã trở thành cái nền hiện thực để từ
đó bay lên ớc mơ cao thợng của nhà thơ.
- Hs đọc đoạn văn của Duy Khán.


- Giải thích: Thúng câu (thuyền câu hình
trịn, đan bằng tre), sắn thuyền (thứ cây
có nhựa và sơ, dùng sát vào thuyền nan
để cho nớc không thấm vào)


- Em hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả, tự sự
và biểu cảm của tác giả trong đoạn văn?
- Nếu khơng có yếu tố miêu tả và tự sự


thì yếu tố biểu cảm có bộc lộ đợc hay
không?


- Đoạn văn trên miêu tả, tự sự trong
niềm hồi tởng. Hãy cho biết tình cảm đã
chi phối tự sự và miêu tả nh thế nào?
- Gv: Đoạn văn của Duy Khán cũng là
đoạn văn biểu cảm và tác giả đã dùng
khá nhiều yếu tố tự sự và miêu tả. Để nói
lên đợc sự thơng cảm sâu sắc và tình
th-ơng yêu đối với ngời cha. Duy Khán đã
tập trung tả và kể ngón chân, bàn chân
và cả cuộc đời của ngời cha đi làm ăn
vất vả bằng đôi chân ấy. Nhà văn đã
miêu tả, tự sự trong niềm hồi tởng về
cuộc đời vất vả, lam lũ của ngời cha.
Tình cảm ấy đã chi phối mạnh khiến cho
yếu tố tự sự và miêu tả ở đây đầy xúc
động và gợi cảm. Nh vậy l:


- Muốn biểu cảm thì ta phải làm gì?
- Tự sự và miêu tả có vai trò gì trong bài
văn biĨu c¶m?


- Hs đọc ghi nhớ.


<b>Hoạt động: 2</b>


<i><b>I- Tự sự và miêu tả trong văn biểu</b></i>
<i><b>cảm:</b></i>



<i><b>1- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá:</b></i>
- Đoạn 1: 2 câu đầu: Tự sự ; 3 câu sau:
Miêu tả -> Có vai trò tạo nên bối cảnh
chung.


- Đoạn 2:Tự sự kết hợp với biểu cảm (kể
lại chuyện trẻ con cớp tranh, cảm thấy
uất ức vì già yếu khơng làm gì đợc).
- Đoạn 3: Sáu câu trên kết hợp kể, tả
cảnh đêm dột lạnh không ngủ đợc;
2 câu cuối biểu cảm thân phận cam chịu.
- Đoạn 4: Biu cm nờu lờn tỡnh cm cao
thng, v tha.


<i><b>2- Đoạn văn của Duy Khán:</b></i>


- Miêu tả: Bàn chân bố


- Tự sự: Bố ngâm chân nớc muối, bố đi
sớm về khuya.


- Biểu cảm: Thơng cuộc đời vất vả, lam
lũ của bố


-> Niềm hồi tởng đã chi phối việc miêu
tả và tự sự. Miêu tả trong hồi tởng,
khơng phải miêu tả trực tiếp, góp phần
khêu gợi cảm xúc cho ngời đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- KĨ l¹i néi dung bài thơ Bài ca nhà
tranh bị gió thu phá của Đỗ Phủ bằng bài
văn xuôi biểu cảm?




<i><b>II- LuyÖn tËp:</b></i>


Trêi ma, mét c¬n giã thu thỉi mạnh
cuộn mất ba lớp tranh trên mái nhà của
Đỗ Phủ.


Những mảnh tranh bay tung toé khắp
nơi, mảnh thì treo trên ngọn cây xa,
mảnh thì bay lộn vào mơng sa. Thấy vậy,
trẻ con xô đến cớp giật lấy tranh mang
vào sau luỹ tre. Mặc cho nhà thơ kêu gào
rát cổ, ông đành quay về, trong lịng đầy
ấm ức, nhng cũng lại thơng cảm với bọn
trẻ, chúng quá nghèo nên mới nh thế.
Trận gió lặng n thì đêm bng xuống
tối nh mực, một đêm đen dày đặc nỗi
buồn. Nhà thơ nằm xuống đắp cái mền
vải cũ nát nên lạnh nh cắt. Đã thế lũ con
còn đạp nát cái lót. Đầu giờng thì nhà
giột, ma nặng hạt đều đều không dứt.
Nhà thơ khơng sao ngủ đợc vì ma lạnh
và lâu nay lại cịn mất ngủ vì suy nghĩ
sau cơn loạn li.



Đến đây nhà thơ ớc muốn có mái nhà
rộng mn ngàn gian để cho kẻ sĩ khắp
thiên hạ có chỗ nơng thân, chẳng sợ gì
gió ma nữa.


<b>Hoạt động: 3 III</b><i><b>- Hớng dẫn học bài:</b></i>
- Học thuộc ghi nhớ, lm bi tp 2 (138).


- Chuẩn bị bài : Cảnh khuya và rằm tháng riêng.
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch:</b>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Tiết: 45</b>


<b> Văn bản:</b>


<b>Cảnh khuya </b>

<b></b>

<b> Rằm tháng giêng</b>



<i><b> (Hồ Chí Minh</b></i><b>)</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp HS:


<b>1. Kiến thøc</b>:


- Cảm nhận và phân tích đợc tình u thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nớc, phong
thái ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong 2 bài thơ.


<b>2. Kĩ năng:</b>



- Bit c th th v ch ra c những nét đặc sắc về nghệ thuật của hai bài thơ.


<b>3.Thái độ:</b>


- Tình yêu thiên nhiên và quê hơng đất nc


<b>B- Chuẩn bị Của giáo viên và học sinh:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ giải nghĩa yếu tố Hán Việt.
- Những ®iỊu cÇn lu ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>C- TiÕn trinh tổ chức dạy-học:</b>


<i><b>I- </b><b></b><b>n nh t chc:</b></i>


<i><b>II- Kiểm ta:</b></i>
<i><b>III- Bài míi:</b></i>


Sinh thời Bác Hồ cha bao giờ tự nhận mình là 1 nhà thơ, song sự nghiệp thơ văn
của Ngời để lại, lại chứng tỏ Ngời là 1 nhà thơ lớn của dân tộc. Hai bài thơ ta học
hôm nay sẽ giúp ta hiểu đợc tài năng và nét đẹp tâm hồn của Ngời.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


- Hs đọc chú thích* - sgk.


- Nêu những hiểu biết của em về tác giả
và tác phÈm?


- Hớng dẫn đọc: Giọng chậm, thanh thản


và sâu lắng, nhấn mạnh điệp ngữ cha
ngủ; nhịp3/4 - 4/3 - 2/5.


- Gi¶i thÝch tõ khã.


- Hs đọc 2 câu đầu, 2 câu em vừa đọc
miêu tả cảnh gì ?


- Cảnh rừng Việt Bắc vào lúc đêm khuya
đợc miêu tả thông qua những sự vật nào?
( suối, trăng, cổ thụ, hoa)


- Suối đợc miêu tả với đặc điểm gì? (suối
trong nh tiếng hát xa)


- Khi miêu tả tiếng suối, tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì? (hình ảnh
so sánh đặc sắc: tiếng suối là âm thanh
của TN với tiếng hát là âm thanh của con
ngời)


- Tác dụng của biện pháp nghệ thuật
đó ? (Làm cho tiếng suối của rừng Việt
Bắc trở nên gần gũi với con ng hơn và
mang sức sống trẻ trung hơn)


- ở câu 2, tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp
nghệ thuật đó?



- Hai câu thơ đầu đã tạo đợc 1 vẻ đẹp
TN nh thế nào?


- Gv: Hai câu thơ đầu miêu tả cảnh TN
vào 1 đêm rất khuya ở núi rừng Việt
Bắc. Trong sự yên lặng của núi rừng,
tiếng suối chảy róc rách trong đêm
khuya nghe nh tiếng hát từ xa vẳng lại.
Thơ xa thờng so sánh tiếng suối với
tiếng đàn: Cơn Sơn suối chảy rì rầm, Ta
nghe nh tiếng đàn cầm bên tai (Ng.Trãi).
Còn ở đây Bác lại so sánh tiếng suối với
tiếng hát xa - đó là âm thanh của loài
ng-ời, thật gần gũi và đồng cảm biết bao.
Hình ảnh trăng lồng cổ thụ thật đẹp bởi
ánh trăng thấp thống đan xen, hồ nhập
trong tán lá cây đung đa trớc gió ngàn,
ánh trăng tạo hình bóng đen trắng, đậm
nhạt của cành lá xuống mặt đất cỏ hoa.
Tất cả hoà quyện với nhau tạo nên 1


<b>I</b><i><b>- Giíi thiƯu chung: </b></i>
<i><b> sgk (141, 142 )</b></i>
<i><b>II- Đọc - Hiểu văn bản:</b></i>
<i><b>A- C¶nh khuya:</b></i>


<i><b>a- Hai câu đầu: Cảnh rừng Việt Bắc vào</b></i>
lúc đêm khuya.


TiÕng suèi trong nh tiÕng h¸t xa,


Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.


-> Hỡnh nh so sánh đặc sắc –


-> Điệp từ - Tạo bức tranh toàn cảnh
sống ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

khung cảnh TN thơ mộng.


- Hs c 2 câu thơ cuối - Hai câu thơ em
vừa đọc tả cảnh hay tả tâm trạng? Đó là
tâm trạng gì, của ai?


- Bác cha ngủ là vì cảnh đẹp của TN hay
là vì lí do gì khác? (Bác cha ngủ không
phải để thởng ngoạn cảnh đẹp của TN
mà là vì lo việc nớc )


- Hai câu thơ có sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì ? Tác dụng của các biện pháp
nghệ thuật đó?


- Bài thơ đã cho em hiểu gì về Bác?
- Gv: Cảnh khuya vừa là bài thơ tả cảnh
ngụ tình, vừa trực tiếp giãi bày tình cảm,
tâm trạng của Bác Hồ vào những năm
tháng đầu cuộc kháng chiến chống Pháp
gian khổ. Đọc bài thơ chúng ta vô cùng
cảm mến và trân trọng tình u TN , tấm
lịng yêu nớc, tinh thần trách nhiệm lớn


lao của Ngời đối với việc dân, việc nớc.
- Hd đọc: Bản phiên âm đọc với nhịp:
4/3 - 2/2/3; bản dịch thơ: 2/2/2 - 2/4/2.
- Giải thích từ khó: Nguyên tiêu là đêm
rằm tháng riêng đầu tiên của 1 năm mới.
- Bài thơ có mấy nét cảnh? Đó là những
nét cảnh nào? (2 nét cảnh: Cảnh rằm
tháng riêng và hình ảnh con ngời giữa
đêm rằm tháng giêng)


- Hs đọc 2 câu thơ đầu


- Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh gì?
- Nguyệt chính viên có nghĩa là gì?
(Trăng trịn nhất).


- Câu thơ thứ 2 có gì đặc biệt về từ ngữ?
Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
- Hai câu đầu gợi cho ta 1 cảnh tợng nh
thế nào?


- Gv: Câu thơ đầu mở ra khung cảnh bầu
trời cao rộng, trong trẻo, nổi bật trên bầu
trời ấy là vầng trăng tròn đầy, toả sáng
xuống khắp trời đất. Câu thứ 2 vẽ ra 1
không gian xa rộng, bát ngát nh khơng
có giới hạn với con sơng, mặt nớc tiếp
liền với bầu trời. Trong nguyên văn chữ
Hán, câu thơ này cú 3 t xuõn c lp



<i><b>b- Hai câu thơ cuối: Tâm trạng vì nớc vì</b></i>
dân của Bác.


Cảnh khuya nh vÏ ngêi cha ngñ,
Cha ngủ vì lo nỗi nớc nhà.


-> Miờu t theo lối ớc lệ của thơ cổ điển:
cảnh đẹp nh tranh vẽ - Làm cho cảnh trở
nên sống động và đậm nột.


Điệp từ cha ngủ - Nhấn mạnh thêm nỗi
lo nớc nhà của Bác vµ thĨ hiƯn rõ cốt
cách của nhà thơ Cách Mạng.


=> Bác là ngời yêu nớc, yêu TN và có
tinh thần trách nhiệm đối với nớc, với
dân.




<i><b>B- Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu):</b></i>


<i><b>a- Hai câu thơ đầu: Cảnh đêm rằm</b></i>
<i><b>tháng giêng.</b></i>


Kim d¹ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Rằm xuân lồng lộng trăng soi,


Sụng xuân nớc lẫn màu trời thêm xuân;


-> Sử dụng điệp từ - nhấn mạnh vẻ đẹp
và sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả
đất trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

lại, đã nhấn mạnh sự diễn tả vẻ đẹp và
sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả
trời đất. Cách miêu tả kớong gian ở đây
giống nh trong thơ cổ phơng Đơng, chú
ý đến tồn cảnh và sự hoà hợp, thống
nhất của các bộ phận trong cái tồn thể,
khơng miêu tả tỉ mỉ, chi tiết các đờng
nét.


- Cảnh xn ấy đã gợi lên cảm xúc gì
trong lịng tác giả?


- Hs đọc 2 câu kết


- Hai câu em vừa đọc tả gì?


- Gv: Yên ba thâm xứ: là nơi tận cùng
của khói sóng vừa kín đáo vừa n tĩnh.
- Em hiểu nh thế nào về chi tiết: đàm
quân sự? (Bàn công việc kháng chiến
chống Pháp, bàn việc hệ trọng của dân
tộc).


- Hai câu kết đã cho ta thấy đợc cơng
việc gì của Bác? Qua đó em hiểu thêm gì
về Bác?



- Hai bài thơ đợc sáng tác theo thể thơ
nào? Em hãy nêu những nét đặc sắc về
ND và NT của 2 bài thơ? Hs đọc ghi
nhớ.


- Gv: Có thể nói, nếu bài Cảnh khuya thể
hiện tình u TN, u nớc, mối lo âu và
tinh thần trách nhiệm đối với sự nghiệp
của nớc thì bài Nguyên tiêu vừa nối tiếp
vừa nâng cao những cảm hứng ấy của
Bác Hồ, đồng thời thể hiện rõ hơn tinh
thần chủ động, phong thái ung dung, lạc
quan, niềm tin vững chắc ở sự nghiệp
CM của vị lãnh tụ, ngời chiến sĩ - ngời
nghệ sĩ HCM. Bài thơ vừa mang âm điệu
cổ điển vừa thể hiện tinh thần thời đại,
khoẻ khoắn, trẻ trung. Nhờ đó đêm rằm
tháng giêng ấy vốn đã sáng, càng thêm
sáng vì có nhiều niềm vui toả sáng.
- Tìm đọc và chép lại một số bài thơ, câu
thơ của Bác Hồ viết về trăng hoặc cảnh
TN?


-> Gợi cảm xúc nồng nàn, tha thiết với
vẻ đẹp của TN.


<i><b>b- Hai câu kết: Hình ảnh con ngời</b></i>
<i><b>giữa đêm rằm tháng giêng.</b></i>



Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán qui lai nguyệt mãn thuyền.
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy th.
- Bác cùng các đồng chí lãnh đạo ang
bn vic nc.


Thể hiện tinh thần yêu nớc, thơng dân và
phong thái ung dung, lạc quan của Bác.
<i><b>* Ghi nhớ: sgk (143 ).</b></i>


- Thơ thất ngôn tứ tuyệt.


<i><b>* Luyện tập:</b></i>


§i thun trên sông Đáy.
Dòng sông lặng ngắt nh tờ


Sao đa thuyền chạy, th. chờ trăng theo
Bốn bề phong cảnh vắng teo


Ch nghe cút kột ting chèo thuyền nan
Lòng riêng riêng những bàn hồn
Lo sao khơi phục giang san Tiên Rồng
Thuyền về trời đã rạng đơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i><b>IV- Híng dẫn học bài:</b></i>


- Học thuộc lòng 2 bài thơ, học thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Tiếng gà tra.



- Tiết sau kiĨm tra phÇn TiÕng ViƯt


- Ơn các bài: Từ láy, đại từ, từ Hán Việt, quan hệ từ, từ ng ngha, t trỏi ngha, t
ng õm.


<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch:</b>


Ngày soạn:


<b>Tiết: 46</b>


<b>Kiểm tra : Tiếng Việt</b>



<b>A - Mục tiêu cần đạt</b>


KiĨm tra HS:


1- KiÕn thøc: vỊ tiÕng ViƯt tõ bµi 1- bµi 11 .


2- Kĩ năng: nhận diện, vận dụng các đơn vị kiến thức đã học hỗ trợ trong quá trình
tạo lập văn bản .


- Kĩ năng phân tích tác dụng của một hiện tợng ngơn ngữ đã học. Kĩ năng viết đoạn
văn phân tớch .


<b>B - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- GV hớng dẫn HS ôn tập , ra đề phù hợp , chuẩn bị đáp án biểu điểm
- HS : Ôn tập, Chuẩn bị theo những huớng dẫn của GV.



<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


<i><b>1. KiĨm tra bµi cị</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i>


A - Đề bài


<b>I. Trắc nghiệm</b>


<b>1. Trong cỏc t ghép sau đây có mấy từ ghép chính phụ: </b><i>Nhà cửa, chim sâu, </i>
<i>làm ăn, quần áo, xe đạp</i>


A. Mét B. Hai C. Ba D. Bốn


<b>2. Trong các dòng sau, dòng nào có sử dụng quan hệ từ?</b>


A. Vừa trắng lại vừa tròn
B. Bảy nổi ba ch×m
C. Tay kẻ lặn
D.Giữ tấm lòng son


<b>3.Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ sơn h</b>


A. Giang sơn B. Sông nói C. §Êt níc D.
S¬n thủ


<b>4. Thành ngữ trong câu " Mẹ đã phải một nắng hai sơng vì chúng con " giữ </b>
<b>vai trị gì?</b>



A. Chđ ng÷ B. Vị ngữ C. Bỉ ng÷ D.
Trạng ngữ


<b>5. Từ nào sau đây không phải là từ láy</b>


A. Da diết B. DËp d×u C. Tha thít D.
Phè phêng


<b>6.Trong c¸c từ sau từ nào trái nghĩa với từ tha thớt</b>


A. Vắng vẻ B. vui vẻ C. Đông đúc D.
Đầy đủ


<b>7.Ỹu tè tiỊn trong tõ nào sau đây không cùng nghĩa với những yếu tố còn lại</b>


A. Tiền tuyến B.TiỊn b¹c C. Cưa tiỊn D.
MỈt tiỊn


<b>8. Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau: </b>


<i>Ai đi đâu đấy hỡi ai</i>
<i>Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>II. Tù luËn</b>


<i><b>1.Đặt câu với mỗi cặp từ đòng âm sau:</b></i>
a) đá (danh từ) - đá (động từ)
b) bắc (danh từ) – bắc (động từ)
c) thân (danh từ) – thân (tính từ)



<i><b>2. Viết một đoạn văn (10 dịng) về chủ đề bảo vệ mơi trờng, trong đó có sử dụng </b></i>
<i><b>các từ láy , từ ghép đã</b><b>học. Gch chõn cỏc t ú trong on vn.</b></i>


B- Đáp án, biĨu ®iĨm


<b>I. Trắc nghiệm: 2 điểm</b>
<b>Mỗi câu đúng đợc 0,25 đ</b>


1 2 3 4 5 6 7 8


B B D C D C B A


<b>II. Tù ln: 8 ®iĨm</b>


1. Mỗi câu đúng 1 điẻm – tổng 3 điểm
2. Tổng 5 điểm


Đoạn văn đúng hình thức 1,5 điểm,
Đúng nội dung 1,5 điểm ,


Có sử dụng các từ láy , từ ghép đã học và gạch chân 2 điểm
<i><b>D -Hớng dẫn học bài: </b></i>


-Đọc trớc bài: Thành ngữ.


<i><b>E.</b><b>Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b></i><b>:</b>


<b>Bài 12-Tiết 3</b>


<b>Tập làm văn: </b>Trả bài tập làm văn số 2 Văn biểu cảm



<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Hs t ỏnh giá đợc năng lực viết văn biểu cảm của m và tự biết sửa lỗi trong bài
viết


-Cñng cè kiÕn thøc về văn biểu cảm và kĩ năng liên kết văn biểu cảm.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng: Bảng phụ.


-Những điều cần lu ý: Về bố cục chú ý kĩ năng mở bài, chuyển đoạn, kết bài.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


<i><b>I-n nh t chc:</b></i>
<i><b>II-Kim tra:</b></i>


Thế nào là văn biểu cảm ? (Ghi nhớ-sgk-73 ).
<i><b>III-Bài míi:</b></i>


Bố cục của bài văn biểu cảm gồm mấy phần ? (Bài văn biểu cảm th ờng có bố cục
3 phần nh mọi bài văn khác). Bây giờ chúng ta cùng k.tra lại xem bài TLV số 2 về
văn biểu cảm của chúng ta đã theo đúng bố cục đó cha.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Em hãy nhắc lại đề bài và cho biết đối
tợng biểu cảm của đề này là gì ? Tình


cảm cần thể hiện là gì ?


-Gv chỉ ra những điểm mạnh của hs về
nội dung và hình thức để các em phát
huy trong các bài viết sau.


<i><b>*Đề bài: Loài cây em yêu.</b></i>
<i><b>I-Nhận xét và đánh giá chung:</b></i>
<i><b>1-Ưu điểm:</b></i>


-Về nd: Nhìn chung các em đã nắm đợc
cách viết 1 bài văn biểu cảm, đã xđ đợc
đúng kiểu bài, đúng đối tợng; trong bài
viết đã biết kết hợp kể và tả để biểu cảm;
bố cục rõ ràng và giữa các phần đã có sự
liên kết với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

-Gv chỉ ra những điểm yếu của hs để các
em sửa chữa và rút kinh nghiệm cho bài
viết số 3.


-Gv công bố kết quả cho hs.
-Hs đọc bài khá và bài yếu-kém.


-Gv trả bài cho hs tự xem và trao i cho
nhau nhn xột.


-Hs chữa bài của mình vào bên lề hoặc
phía dới bài làm.



-Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng từ
và lỗi về c.tả.


-Gv chép câu văn lên bảng.


-Hs c cõu vn v ch ra ch mc li,
ri nờu cỏch sa cha.


ràng, sạch sẽ, câu văn lu loát, không mắc
lỗi về ngữ pháp, c.tả, về cách dùng từ.
<i><b>2-Nhợc điểm:</b></i>


-V nd: Cũn 1 s em cha đọc kĩ đề bài
nên còn nhầm lẫn giữa biểu cảm về 1
loài cây với miêu tả một lồi cây: Bài
viết cịn nặng về tả các đ.điểm của cây
mà cha chú trọng tới yếu tố biểu cảmảm
qua 1 vài đ.điểm nổi bật của cây. Bài viết
cịn lan man cha có sự chọn lọc các chi
tiết tiêu biểu để bộc lộ cảm xúc.


-Về hình thức: Một số bài trình bày cịn
bẩn, chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc n lỗi
c.tả; diễn đạt cha lu lốt, câu văn cịn sai
ngữ pháp, dùng từ cha chớnh xỏc.


<i><b>3-Kết quả:</b></i>


-Điểm 1-2: - §iĨm 5-6:
-§iĨm 3-4: -Điểm 7-8:


<i><b>4-Đọc 2 bài khá và 2 bài kém:</b></i>
<i><b>II_Trả bài và chữa bài:</b></i>


<i><b>1-Chữa lỗi về dùng từ:</b></i>
<i><b>2-Chữa lỗi về c.tả:</b></i>


<i><b>IV-Hớng dẫn học bài:</b></i>


-Ôn lại những kiến thức về văn biểu cảm.


-Chuẩn bị tuần sau viết bài số 3 -Đề bài: Cảm nghĩ về ngời thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>Bài 12-Tiết 4</b>


<b>Tiếng Việt:</b> Thành ngữ


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Hiu c .im v c.to v ý ngha ca thnh ng.


-Tăng thêm vốn từ ngữ, có ý thức sd thành ngữ trong giao tiếp.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dïng: B¶ng phơ.


-Những điều cần ;u ý: Gv nên kh.khích và giúp đỡ hs tăng thêm vốn thành ngữ,
luyện tập sd thành ngữ với n hình thức.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


<b>I-ổn định tổ chức:</b>


<b>II-KiĨm tra:</b>


Đặt câu có từ đồng âm ? Vì sao em biết đó là từ đồng âm ?
<i><b>III-Bài mới:</b></i>


Trong tiếng Việt có 1 khối lợng khá lớn thành ngữ. Có 1 số thành ngữ đợc hình
thành trên n câu chuyện dân gian, câu chuyện lịch sử (điển tích) rất thú vị. Bây giờ
chúng ta cùng đi tìm hiểu về thành ngữ.


Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
-Hs đọc câu ca dao - Chú ý cụm từ “lên


th¸c xng ghỊnh”.


-Em có nhận xét gì về c.tạo của cụm từ
lên th¸c, xng ghỊnh” trong c©u ca
dao :


+Có thể thay 1 vài từ trong cụm từ này
bằng n từ khác đợc khơng: Có thể thay
bằng “Vợt thác qua ghềnh” đợc khơng?
Vì sao ? (Khơng thể thay đổi từ đợc - Vì
nếu thay ý nghĩa của thành ngữ sẽ trở
nên lỏng lẻo).


+Có thể thay đổi v.trí của các từ trong
cụm từ đợc khơng: Có thể thay bằng
“Xuống ghềnh, lên thác” đợc khơng ? Vì


sao ? (Khơng thay đổi v.trí đợc - Vì đây
là 1 cụm từ có tính cố định)


-Từ nhận xét trên, em rút ra đợc kết luận
gì về đ.điểm c.tạo của cụm từ lên thác,
xuống ghềnh ?


-Gv giải thích: Thác là chỗ dịng nc chảy
vợt qua 1 vách đá cao nằm chắn ngang
dịng sơng, dòng suối. Ghềnh là chỗ
dịng sơng, dịng suối bị thu hẹp và nơng
có đá lởm chởm nằm chắn ngang dịng
nc chảy xiết.


-Cụm từ “lên thác, xuống ghềnh” có
nghĩa là gì ? (Nói về sự vất vả khi điều
khiển thuyền bè ở nơi nc chảy xiết có đá
lởm chởm rt nguy him).


-Tại sao lại nói lên thác, xuống ghềnh ?


<i><b>I-Thế nào là thành ngữ:</b></i>


<i><b>1-Cấu tạo của cụm từ Lên thác xuống</b></i>
<i><b>ghềnh :</b></i>


->Đ.điểm c.tạo của cụm từ trên là chặt
chẽ về thứ tự và nd ý nghĩa.


<b>2-Giải nghĩa cụm từ lên thác, xuống</b>



<b>ghềnh : </b>


Trải qua nhiều gian nan, nguy hiĨm.
->Nghi· bãng (hµm ẩn, hình tợng, ẩn
dụ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

-Nhanh nh chớp có nghĩa là gì ? T¹i sao
l¹i nãi nhanh nh chíp ?


-Chớp có tốc độ rất cao nh tốc độ của
ánh sáng 300.000 km/s.


-Gv: Cơm tõ “lªn th¸c, xng ghỊnh”,
“nhanh nh chớp là thành ngữ.


-Vy em hiểu thế nào là thành ngữ ?
Nghĩa của thành ngữ đợc hiểu nh thế nào
?


-Hs đọc chú ý.
-Hs đọc ví dụ.


-Xđ chức vụ ngữ pháp của 2 thành ngữ:
Bảy nổi ba chìm, tắt lửa tối đèn ?


-Em h·y PT cái hay của việc dùng các
thành ngữ trong 2 câu trên: S2<sub> bảy nổi ba</sub>


chỡm vi long ong, phiờu bạt; tắt lửa tối


đèn với khó khăn, hoạn nạn ?


-Thành ngữ thờng giữ chức vụ gì trong
câu ?-Sd thành ngữ có tác dụng gì ?
-Hs đọc ghi nhớ.


-Hs đọc các v, on th.


-Tìm và giải thích nghĩa của các thành
ngữ trong n câu trên ?


-Da vo cỏc truyn truyn thuyt, ngụ
ngôn đã học, hãy giải nghĩa các thành
ngữ: Con Rồng cháu Tiên, ếch ngồi đáy
giếng, thầy bói xem voi ?


rÊt nhanh. ->NghÜa so sánh.


<i>*Ghi nhớ 1: sgk (144 ).</i>
<i><b>II-Sử dụng thành ngữ:</b></i>


<i><b>1-Vai trũ ngữ pháp của thành ngữ:</b></i>
-Thân em / vừa trắng lại vừa trịn
<i><b>Bảy nổi ba chìm với nớc non.->là VN</b></i>
-Anh / đã nghĩ thg em nh thế thì hay là
anh / đào giúp em 1 cái ngách sang nhà
anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa
nào bắt nạt thì em chạy sang...


->Phơ ng÷ cđa cơm DT (khi )


<i><b>2-Tác dụng: </b></i>


Có tính hình tợng, biểu cảm.
<i>*Ghi nhớ 2: sgk (144 ).</i>
<i><b>III-Luyện tập:</b></i>


<b>1-Bài 1 (145 ):</b>


a-Sơn hào hải vị, nem công chả phợng:
Món ăn ở trªn nói, díi biĨn, q hiÕm
sang träng.


b-Khoẻ nh voi: rất khoẻ ->cách nói
phóng đại- nói q.


-Tứ cố vơ thân: sống đơn độc, khơng họ
hàng thân thích, khơng nơi nơng tựa.
c-Da mồi tóc sơng: chỉ ng già da có
nhiều nốt màu nâu, đen nh đồi mồi, tóc
bạc nh sng.


<i>2-Bài 2 (145 ):</i>


-Con Rồng cháu Tiên: chỉ dòng dõi cao
quÝ.


-ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn
hẹp, nông cạn.


-ThÇy bãi xem voi: chØ sù nhËn thức


phiến diện, chỉ thấy bộ phận mà không
thấy toàn thĨ.


<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi:</b></i>


-Häc thc ghi nhí, lµm bµi 3, 4 (145 ).
-Đọc bài: Điệp ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Ngày soạn:14.11.2009
Tiết: 49


<b>Trả bài kiểm tra văn và tiếng Việt</b>



<b>A-Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


-ễn tp cng cố các kiến thức về thơ văn trữ tình dân gian và trung đại.


-Ôn tập củng cố kiến thức về đại từ, qh từ, từ HV, từ đồng nghĩa, từ trỏi ngha, t
ng õm.


<b>2. Kĩ năng:</b>


-Rốn k nng phỏt hiện lỗi và sửa lỗi về cách dùng từ, đặt cõu.


<b>B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Bi kim tra ca hs ó chm cha.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>



<i><b>I-n định tổ chức:</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>


Đọc thuộc lòng 1 văn bản thơ trung đại ? Nêu n nét đặc sắc về ND và NT của văn
bản thơ đó?


<i><b>III-Bµi míi: </b></i>


Em hãy kể tên các văn bản trung đại đã học từ bài 5-> bài 10 và cho biết tác giả
của các văn bản đó là ai ?. Bây giờ chúng ta sẽ cùng xem lai bài k.tra của chúng ta
làm đã đúng cha ?


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động: 1</b>


-Gv chỉ ra những cố gắng của hs để các
em phát huy trong n bi k.tra sau.


<i><b>I-Bài kiểm tra văn:</b></i>
<i><b>1-Nhận xét chung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

-Gv chỉ rõ n hạn chế của hs để các em
khắc phục, sửa chữa trong các bài k.tra
sau.


-Gv công bố kết quả cho hs.


-Gv cha bi- cụng bố đáp án đúng cho


hs chữa vào bài.


<b>Hoạt động: 2</b>


-Gv đa ra những nhận xét chung, xác
đáng giúp học sinh nhận ra những u
điểm và nhợc điểm của mình để phát
huy và khắc phục.


-Gv đọc kết quả.


-Gv nêu đáp án phần trắc nghiệm cho hs
để các em sửa vo bi lm ca mỡnh.


mắc lỗi c.tả.


b-Nhc im: Bờn cạnh đó vẫn cịn có
em cha học bài, cha xđ đợc yêu cầu của
đề bài, trả lời cha đúng với u cầu của
đề bài. Vẫn cịn có bài trình bày cịn bẩn,
gạch xố nhiều, chữ viết cẩu thả, sai
nhiều lỗi c.tả, không thể đọc c.


<i><b>2-Kết quả:</b></i>


-Điểm 1-2: -Điểm 5-6:
-Điểm 3-4: -Điểm 7-8:
<i><b>3-Chữa bài:</b></i>


Phần tự luận: Câu 1: 1b, 2c, 3d, 4c, 5b.


<i><b>II-Bài kiĨm tra tiÕng ViƯt:</b></i>


<i><b>1-NhËn xÐt chung:</b></i>


a-Ưu điểm: Phần lớn các em đã trả lời
đúng phần trắc nghiệm và phần tự luận
viết đv, có 1 vài em làm tơng đối tốt.
b-Nhợc điểm: Vẫn còn 1 vài em cha
nắm vững kiến thức nên trả lời phần trắc
nghiệm cha chính xác và phần tự luận thì
cha viết c v m mi ci vit c cõu
vn.


<i><b>2-Kết quả:</b></i>


-Điểm 1-2: -§iĨm 5-6:
-§iĨm 3-4: -Điểm 7-8:
<i><b>3-Chữa bài:</b></i>


Phần trắc nghiệm:.


Câu 1:1c, 2b, 3a, 4b, 5a, 6d.
C©u 2: 1b, 2a.


<b>Hoạt động: 3 </b><i><b>III-Hớng dẫn học bài:</b></i>
-Đọc bài: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phm vn hc.


<i><b>D.</b><b>Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b></i><b>:</b>


Ngày soạn: 15.11.2009


Tiết: 50


<b>Cách làm bài văn biểu cảm về </b>


<b>tác phẩm văn học</b>



<b>A-Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


-Hs nm c cỏc bc làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.


<b>2. Kĩ năng:</b>


-Tp trỡnh by cm ngh v mt s tỏc phm ó hc trong chng trỡnh.


<b>B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


-Đồ dùng: Bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>C-Tiến trình tæ chøc day-häc:</b>


<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>
<i><b>III-Bài mới:</b></i>


Các em đã đợc học và biết cách làm bài văn biểu cảm thông qua miêu tả, tự sự.
Hôm nay chúng ta sẽ học cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.


Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
-Hs đọc bài văn.



-Bài văn viết về bài ca dao nào ? Hãy
đọc liền mạch bài ca dao đó ?


-Tác giả phát biểu cảm nghĩ của mình
bằng cách nào ? Hãy chỉ ra các yếu tố đó
trong bài văn ?


-Gv: Chú ý đây là bài văn hồi tởng. Nhà
văn hồi tởng lại cảm xúc của m khi đọc
bài ca dao và n ấn tợng do bài ca dao gợi
lên. Cảnh minh hoạ nói ở đây là minh
hoạ trong sgk thời trớc. Tranh minh hoạ
vẽ ng đàn ông mặc áo dài, đội khăn
(nh-ng ta vẫn có thể tở(nh-ng tợ(nh-ng lời tro(nh-ng bài
ca dao là lời của cô gái nhớ đến ng yêu...
). Bài cảm nghĩ có 4 đoạn, mỗi đoạn nói
về 2 câu lục bát trong bài. Vậy:


-Bíc 1, tác giả cảm nhận nh thế nào về 2
câu đầu?


-Bớc 2, tác giả cảm nhận về 2 câu tiếp
theo nh thế nào ?


-Bớc 3, tác giả cảm nhận về điều gì ?
-Bớc 4, là cảm nhận gì ?


-Gv: Đây là bài văn p.biểu cảm nghĩ về
t.p văn học.



-Vậy em hiểu thế nào là p.biểu c.nghĩ về
tp vh ?


-Bài p.biểu cảm nghÜ vỊ tp vh thêng cã
bè cơc mÊy phÇn, nhiƯm vụ của từng
phần là gì ?


-Hs đọc ghi nhớ.


-Gv: trong qu¸ trình nêu c.nghĩ, phải
bám sát các chi tiết, hình ảnh , có dẫn
chứng cụ thể, tiêu biểu. Tránh tình trạng
nêu c.nghĩ chung2<sub>. Để c.nghÜ vỊ tp thªm</sub>


sâu sắc, có thể liên hệ tới h.cảnh ra đời
của tp; liên hệ s2<sub> với n tp khác cùng chủ</sub>


đề (có thể cùng tác giả hoặc khác tác giả
). Cảm nghĩ phải sâu sắc, chân thành.
Tránh tình trạng bắt chớc 1 cách sống
s-ợng, sỏo mũn, gi to.


<i><b>I-Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm</b></i>
<i><b>về tác phẩm văn học:</b></i>


<i><b>1-Bi vn: Cảm nghĩ về bài ca dao</b></i>
<i><b>“</b><b>Đêm qua ra đứng bờ ao</b><b>”</b><b>.</b></i>


-Ngời viết tỏ ra xúc động trớc cảnh và
nhân vật trong bài ca dao: Đứng ở bờ ao


nhìn trời, nhìn đất nhìn sao và có n cảm
tởng riêng.


-Tác giả đã p.biểu c.nghĩ của m về bài ca
dao bằng cách: Tởng tợng, liên tởng, suy
ngẫm vè n h/ă chi tiết trong bi ca dao.


-Bài văn chia ra làm 4 bớc:


+Bc 1: Cảm nhận của tác giả về 2 câu
đầu: Một ng đàn ông, thậm chí là ng
quen nhớ quê. ->Đây là cách giả định,
cụ thể hoá, đặt m vào trong cảnh để thể
nghiệm, bày tỏ cảm xúc. Nếu tởng tợng
là cơ gái thì lại khác.


+Bíc 2: T2<sub> c¶nh ngóng trông và tiếng</sub>


kêu, tiÕng nÊc cđa ng tr«ng ngãng.


+Bớc 3: Cảm nghĩ về sông Ngân Hà, con
sông chia cắt, con sông nhớ thơng đối
với Ngu Lang, Chức Nữ.


+Bíc 4 : C¶m nghÜ vỊ 2 c©u cuối, về
sông Tào Khê.


<i>*Ghi nhớ: sgk (147 ).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

-Hs đọc bài thơ Cảnh khuya.



-để viết đợc cảm nghĩ về bài thơ này thì
c.nghĩ của ng viết phải bắt nguồn từ
đâu , từ cỏi gỡ ?


<i><b>1-Bài 1 (148 ): </b></i>Cảm nghĩ về bài Cảnh
khuya của HCM.


Cảm xúc của ng viết bắt nguồn:
-Từ 1 s2<sub> mới mẻ, hấp dẫn (câu 1 ).</sub>


-T n hỡnh ảnh quấn quýt sinh động (câu
2 ).


-Tõ sù hµi hoµ giữa cảnh và ng (câu 3 ).
-Từ tâm hồn cao cả của Bác Hồ (câu 4)
<i><b>2-Bài 2 (148 ): </b></i>Dàn ý bài p.biểu c.nghĩ
về bài thơ NgÉu nhiªn viÕt nhân buổi
mới về quê.


a-MB: -G.thiu tp (Th loại, đề tài, tác
giả )


-G.thiệu ngắn gọn h.cảnh s.tác bài thơ.
-Nêu cảm nhận chung về tp: Nỗi ngạc
nhiên, buồn, cô đơn của nhà thơ già sau
bao nhiêu năm xa quê nay mới trở về
thăm quê nhà.


b-TB: Nêu cảm xúc, s.nghĩ do tp gợi ra.


-Tởng tợng, suy ngẫm về 2 câu thơ đầu.
-T2<sub>, suy ngẫm về 2 câu thơ cuối.</sub>


c-KB: K.nh li tình yêu q.hg da diết
của nhà thơ.


<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi:</b></i>


-Häc thc ghi nhớ, làm tiếp bài 2.
<i><b>D.</b><b>Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b></i><b>:</b>


ngày soạn: 16.11.2009
Tiết: 51+52


<b>Viết bài tập làm văn số 3</b>



<b>A-Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


-Hs vit c bi vn biu cảm thể hiện tình cảm chân thật đối với con ngời và năng
lực tự sự, miêu tả cùng cách viết vn biu cm.


<b>2. Kĩ năng:</b>


-Tiếp tục rèn kĩ năng viết văn biểu cảm cho học sinh.


<b>B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


<i><b>I-n nh t chc:</b></i>


<i><b>II-Kim tra:</b></i>
<i><b>III-Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

I. §Ị bài: Cảm nghĩ về ngời thân (ông bà, cha mẹ, anh chị em, bạn bè, thầy cô
giáo)


II. Yêu cầu:


1. lp 5, 6 cỏc em ó viết n bài văn miêu tả và kể chuyện về ng thân, nhng cần
phải phân biệt:


–Trong văn miêu tả: Dựng chân dung, chi tiết, cụ thể, đầy đủ về đ.tợng.


–Trong văn k.chuyên: Chân dung ng thân hiện lên dần2<sub> qua sự việc và câu</sub>


chuyyện.


Trong biểu cảm: Thông qua việc miêu tả 1 số chi tiết và có thể kể 1 vài sự
việc nhằm p.biểu c.nghĩ về đ.tợng.


2. Cn tuân thủ 4 bớc:
–Tìm hiểu đề và tìm ý.
–Lập dàn bi.


Viết bài.
Sửa bài.
<i><b>III. Đáp án: </b></i>
1. MB: 1,5 điểm.


-G.thiệu ng thân và nêu c.nghĩ chung k.quát về ng thân.


2. TB: 6 điểm.


-Miêu tả 1 vài đ.điểm có sức gợi cảm về ng thân: ánh mắt, miệng cời...
-Kể 1 vài kỉ niệm gắn bó với ng thân.


--Tỡnh cm ca ng vit đối với ng thân qua n cử chỉ, việc làm của ng thân
3. KB: 1,5 điểm.


-Tình cảm của em đối với ng thân, lời hứa với ng thân.
<i><b>IV-Củng cố:</b></i>


-Gv nhËn xÐt ý thøc lµm bµi cđa hs.
-Thu bµi lµm cđa hs.


<i><b>V-Hớng dẫn học bài:</b></i>


-Ôn lí thuyết văn biểu cảm về tp vh.


-Đọc bài: Luyện nói về p.biểu c.nghĩ về tp vh.
<i><b>D.</b><b>Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b></i><b>:</b>


Ngày soạn: 21.11.2009
Tiết: 53


<b> Văn bản: </b>


<b>Tiếng gà tra</b>



<i><b> </b></i>

<i><b>(Xuân Quỳnh )</b></i>



<b>A-Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>


-Cảm nhận đợc vẻ đẹp vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của n kỉ niệm về tuổi thơ và
tình cảm bà cháu đợc thể hiện trong bài.


<b>2. KÜ năng:</b>


-Thy c NT biu hin tỡnh cm, came xỳc ca tác giả qua n chi tiết tự nhiên, bình
dị.


<b>B-ChuÈn bị của giáo viên và học sinh:</b>


-Đồ dùng:


-Nhng iu cn lu ý: Bài thơ đã đợc gợi ra từ n KN tuổi thơ sống bên bà của chính
tác giả.


<b>C-TiÕn trình tổ chức dạy-học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

c thuộc lòng bài thơ Rằm tháng giêng và Cảnh khuya, Nêu n nét đặc sắc về ND
và NT của 2 bài thơ đó ?


<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


Xn Quỳnh là nhà thơ nữ xuất sắc nhất của nền thơ hiện đại VN. Thơ XQ thg
h-ớng về n hình ảnh, sự việc bình dị, gần gũi trong đ.s thg nhật của g.đình. Bài thơ
Tiếng gà tra là một bài thơ nh thế.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>



-Dùa vào phần chú thích, em hÃy nêu 1
vài nét về tác giả XQ ?


-Gv: Trc khi tr thnh nh th, XQ là 1
diễn viên múa. XQ qua đời trong 1 tai
nạn gt, khi tài năng đang chín trong sự
tiếc thg vô hạn của bạn bè và ng đọc.
Các tập thơ chính: Chồi biếc, Hoa dọc
chiến hào, Gió lào cát trắng, lời du trên
mặt đất, Sân ga chiều em đi...


-Bài thơ đợc s.tác trong h.cảnh nào ?
-Hd đọc: Giọng vui tơi, bồi hồi; phân
biệt lời mắng yêu của bà với lời kể, tả trữ
tình của nhà thơ-trong vai anh bộ đội
đang nhớ nhà, nhớ bà, nhớ quê; nhịp3/2,
2/3.


-Gi¶i nghÜa tõ khã.


-Cảm hứng của tác giả trong bài thơ đợc
khơi gợi từ sự việc gì ? (đợc khêu gợi từ
tiếng gà tra, đó là “tiếng gà ai nhảy ,
cc... cc tỏc cc ta.


-Mạch cảm xúc trong bài thơ diƠn biÕn
nh thÕ nµo ? (diƠn biÕn tõ nghe tiÕng gà
tra mà cảm thấy xôn xao trong lòng, vui
lên và quên đi n nỗi khủng khiếp của


c.tr).


-Dựa vào mạch cảm xúc của bài thơ, em
có thể chia bài thơ thành mấy phần?


-Hs c kh thơ đầu.


-Khổ thơ đầu kể chuyện gì ? (Kể chuyện
anh bộ đội trên đg hành quân, khi dừng
chân nghỉ bên 1 xóm nhỏ ven đg, ng c.sĩ
bỗng nghe tiếng gà nhảy ổ vang lên: ... ).
-T.sao trong vô vàn âm thanh của làng
quê, tâm trí của tác giả chỉ bị ám ảnh bởi
tiếng gà tra ? (Tiếng gà là âm thanh của
làng quê, gợi cảm giác gần gũi, thân thg,
giúp con ng vơi đi nỗi vất vả. Do đó
tiếng gà tra dễ tạo thành n KN khó quên
của con ng).


-Đg hành quân xa là đg ra trận, với ng ra
trận tiếng gà tra gợi n c.giác mới lạ nào ?
-ở 3 câu thơ này tác giả đã sd n b.p NT
gì ? Tác dụng của b.p NT đó ?


<i><b>I-Giíi thiƯu chung:</b></i>


<i><b>1-T¸c giả: Xuân Quỳnh (1942-1988 ).</b></i>
-Là nhà thơ nữ x.sắc trong nền thơ HĐ
VN.



-Thg viết về n điều bình dị trong ®.s g.®,
thĨ hiƯn 1 trái tim giàu lòng nhân ái,
khát khao t.yêu và hp.


<i><b>2-Tác phẩm: Bài thơ đợc viết vào n năm</b></i>
đầu của cuc k.c chng M cu nc.


<i><b>II-Đọc và tìm hiểu bài thơ:</b></i>


*Bố cục: 3 phần.


-Khổ 1: Tiếng gà tra thức dạy tình cảm
làng quê.


-5 kh tip theo: N KN tuổi thơ đợc
tiếng gà khơi dạy.


-2 khổ cuối: N suy nghĩ từ tiếng gà tra
<i><b>1-Khổ thơ ®Çu:</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

-Nh vậy con ng ở đây không chỉ nghe
tiếng gà bằng thính giác, mà cịn nghe
bằng cả cảm xúc tâm hồn. Khi con ng
nghe đợc bằng tâm hồn thì ng đó phải là
ng có tình cảm nh thế nào đối với làng
xóm, q.hg?


-Gv: Bài thơ ra đời trong n ngày cả nc


chống Mĩ sôi sục và quyết liệt. Đoạn mở
đầu này kể về 1 sự việc đời thg, thơ
mộng, góp phần làm dịu bớt kh2<sub> nóng</sub>


bức của c.tr, mở ra 1 kh.gian thanh bình
sâu lắng, giúp cho n ng lính, n bạn đọc
thuở ấy c nh chúng ta ngày nay đợc chút
th.gian yên tĩnh trong cõi lòng để lắng
sâu, suy cảm.


-Hs đọc 5 khổ thơ tiếp. Năm khổ thơ em
vừa đọc, kể gì ? (Kể về n KN tuổi thơ
đ-ợc tiếng gà khơi dậy).


-N hình ảnh và KN gì trong tuổi thơ đã
đợc gợi lại từ tiếng gà tra ? (HìNH ảNH
n con gà mái với n quả trứng hồng; lời
bà mắng cháu khi nhì gà đẻ và nỗi lo
lắng thơ dại của đứa cháu nhỏ; hình ảnh
bà chắt chiu nuôi gà để mua quần áo
mới cho cháu và niềm vui sớng hp ca
ng chỏu khi c qun ỏo mi).


-HìNH ảNH n con gà mái và n quả trứng
hồng hiện lên qua n chi tiÕt nµo ?


-N sắc màu của gà và trứng đã gợi tả vẻ
đẹp nào trong c.s làng quê ?


-Em có nhận xét gì về Nt miêu tả của tác


giả ở đoạn thơ này ?


-ip t ny c lp lại trong đoạn thơ
có sức biểu hiện tình cảm gì của con ng
với làng quê ?


-Chi tiÕt bà mắng cháu gợi cho em n
cảm nghĩ gì về tình bà cháu ?


-Gv c kh 4.


-HỡNH ảNH ng bà chắt chiu từng quả
trứng, gợi cho em cảm nghĩ gì về ng bà ?
-Hs c kh 5.


-Nỗi lo của ng bà trong khổ thơ này, gợi
trong em n cảm nghĩ gì ?


-Trong KN tuổi thơ của ng cháu, hình
ảnh ng bà hiện lên với n đức tính cao quí
nào ?


-N chắt chiu lo toan của ng bà đợc bù lại
bằng niềm vui của cháu, chi tiết niềm
vui đợc quần áo mới gợi cho em cảm
nghĩ gì về tuổi thơ và tình b chỏu ?


->Sd điệp từ Diễn tả sự bồi hồi, xao
xuyến của tâm hồn.



=>Thể hiện tình làng quê thắm thiết, sâu
nặng.


<i><b>2-Năm khổ thơ tiếp theo:</b></i>


ổ rơm hồng những trứng
Này con gà mái mơ


Khắp mình hoa đốm trắng
Này con gà mái vàng
Lơng óng nh màu nắng


->Sd n từ ngữ gợi hình ảnh, màu sắc –
Gợi tả vẻ đẹp tơi sáng, đầm ấm, hiền
hồ, bình dị.


Sd điệp từ – Biểu hiện tình cảm nồng
hậu, gần gũi, thân thg, gắn bó của con ng
với g.đình, làng quờ.


Có tiếng bà vẫn mắng...


->Thể hiện tình yêu bà dành cho cháu.
Tay bµ khum soi trng


Dành từng quả chắt chiu


->Bà là ng chị thg, chịu khó chắt chiu
từng niềm vui nho nhá trong c.s cong
nhiỊu vÊt v¶, lo toan.



Khi gió mùa đông tới
Bà lo đàn g toi...


->Nỗi lo vì c.s còn nhiều kh.khăn Thể
hiện tình yêu thg thầm lặng của ngời bà.
=>Bà lµ ng nghÌo khỉ nhng chÞu thg,
chÞu khã, hết lòng hy sinh vì con cháu.
Ôi cái quần chéo go...


Cái áo cánh trúc bâu
Đi qua nghe sột soạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

-Tỡnh bà cháu biểu hiện trong lời nói, cử
chỉ, cảm xúc hết sức bình thg, nhng tại
sao tình cảm ấy lại thành KN không phai
mờ trong tâm hồn ng cháu ? (Bởi đó là
t.c, g.đình, ruột thịt, là t.c q.hg, cội
nguồn không thể thiếu đợc trong mỗi
con ng).


-Gv: Càng về cuối KN tuổi thơ càng da
diết cảm động. Qua n dịng thơ êm nhẹ,
thánh thót nh n nốt nhạc trong veo, hình
ảnh ng bà hiện lên đẹp nh 1 bà tiên vậy.
-Hs đọc 2 khổ thơ cuối – hai khổ thơ
cuối gợi cho em điều gì ? (Gợi suy t của
con ng về hp, về cuộc c.đấu hơm nay).
-Vì sao con ng có thể nghĩ rằng: Tiếng
gà tra - Mang bao nhiêu hạnh phúc ?


(Tiếng gà tra la hình ảnh của c.s ấm no,
bình yên).


-Trong “GiÊc ngñ hång n trøng”, ng
chÊu m¬ thấy n gì ? (Mơ thấy n điều tốt
lành, hp).


-Gv đọc khổ thơ cuối.


-Từ vì đợc lặp lại liên tiếp ở khổ cuối,
điều đó có ý nghĩa gì ?


-Bài thơ cho em hiểu gì về ng cháu ?
-Gv: Từ n KN tuổi thơ thấm đẫm tình bà
cháu, cảm hứng thơ mở rộng hớng tới
t.yêu đ.nc nhắc nhở, giục giã n ng c.sĩ
(trong đó có nhà thơ) hãy cầm chắc tay
súng, tiến lên chống kẻ thù x.lợc, bảo vệ
g.đình, làng xóm, q.hg và nền ĐL TD
của TQ.


-Bài thơ đợc biểu đạt bằng phơng thức
nào ?


(miêu tả, tự sự và biểu cảm)


-Bi th c vit theo thể 5 tiếng, nhng
có n chỗ biến đổi khá linh hoạt. em có
nhận xét gì về cách gieo vần, về số câu
(dòng) thơ trong mỗi khổ ? (biến đổi để


phù hợp với t.c của nhân vật trữ tình
trong bài thơ).


-Câu thơ “Tiếng gà tra” đợc lặp lại nhiều
lần trong bài ở n v.trí nào và có td ra
sao ? (Đc lặp lại 4 lần, mở đầu cho 4
đoạn thơ, đem lại hiệu quả NT cao: Mỗi
lần nhắc lại, lại mở ra 1 hình ảnh trong
KN thời thơ ấu, nó vừa nh sợi dây LK
các hình ảnh ấy, lại vừa nh điểm nhịp
cho dòng cảm xúc của nhân vật tr.tình.
Tiếng gà tra đã gọi ng c.sĩ về với tuổi thơ
và c mở ra trong ng c.sĩ n t.c mới mẻ


<i><b>3-Hai khỉ th¬ cuèi:</b></i>


Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lịng u Tổ quốc
Vỡ....


ổ trứng hông tuổi thơ.


->ip t – Góp phần biểu hiện ý chí
c.đấu mạnh mẽ vì TQ, vì nhân dân (trong
đó có cả n ng thân và n KN êm đềm của
tuổi thơ).


=>Cháu là ng yêu q.hg, đất nc rộng lớn,
sâu sắc và cao cả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

trong ciộc c.đấu hôm nay, khi t.c g.đ đã
làm sâu sắc thêm tình q.hg, đ.nc).


-Hs đọc ghi nhớ.


-Em hãy chọn đọc thuộc lòng 1 đoạn thơ
khoảng 10 dòng ?


<i>*Ghi nhí: sgk (151 ).</i>
<i>*Lun tËp:</i>


<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi:</b></i>


-Häc thc long bài thơ, học thuộc ghi nhớ.
-Soạn bài: Một thứ quà của lúa non: Cốm.
<i><b>D.</b><b>Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b></i><b>:</b>


Ngày soạn: 22.11.2009


<b>Tiết: 54</b>


<b>Điệp ngữ</b>



<b>A-Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


-Hiu c th nào là điệp ngữ và giá trị của điệp ngữ.


<b>2. Kĩ năng:</b>



-Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết.


<b>B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


-Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dụ.


-Những điều cần lu ý: Cần phân biệt điệp ngữ với sự lặp lại từ ngữ không cần thiết
làm câu văn rờm rà, không có g.trị.


<b>C-Tiển trình tổ chøc d¹y-häc:</b>


<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>


Đọc 5 câu thành ngữ, vì sao em biết đó à thành ngữ ? (Thành ngữ là loại cụm từ
cố định, biểu thị 1 ý nghĩa hồn chỉnh).


<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


Trong giao tiếp và trong viết văn, đôi khi do sơ ý hoặc do vốn ngơn ngữ ít ỏi ta
thg lặp lại 1 số từ ngữ khiến cho câu văn trở nên nặng nề, ý khơng thanh thốt. Đó
là h.tợng lặp lại vơ ý thức, nó khác với h.tợng lặp lại có ý thức, có chủ động, nhằm
tạo nên n ấn tợng mới mẻ có t.chất tăng tiến. Đó là b.p tu từ điệp ngữ.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc khổ thơ đầu và khổ thơ cuối bài
thơ Tiếng gà tra.


-N từ ngữ nào đợc lặp đi lặp lại trong 2


khổ thơ này ?


-Cách lặp lại ở đây là ngẫu nhiên hay cố
ý ? Lặp lại nh vậy để nhằm mc ớch
gỡ ?


<i><b>I-Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ:</b></i>
*Ví dô:


a- Nghe xao động nắng tra
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ


->Từ nghe đợc lặp lại 3 lần - nhấn mạnh
cảm giác khi nghe tiếng gà tra.


b-Cháu chiến đấu hơm nay
Vì lịng u Tổ quốc
. . . . . . . . . . . .
Vì tiếng gã cục tác...


->Từ vì đợc lặp lại 4 lần – nhấn mạnh
ng.nhân c.đấu của ng c.sĩ.


c-Cơm tõ: TiÕng gµ tra -> lặp lại 4 lần
ở đầu 4 khổ thơ - Nó gợi ra n KN của
tuổi thơ tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

-Em hiểu thế nào là điệp ngữ ? Sd điệp
ngữ có td gì ? –Hs đọc ghi nhớ.



-Gv: Điệp ngữ đợc dùng nhiều trong thơ
ca, văn xuôi NT v vn chớnh lun.


-S2<sub> điệp ngữ trong khổ thơ đầu của bài</sub>


Ting g tra vi ip ng trong 2 đoạn
d-ới đây, tìm đ.điểm của mỗi dạng: +Các
từ ngữ đợc lặp lại trong bài thơ Tiếng gà
tra đứng liền nhau (nối tiếp nhau) hay
đứng cách quãng với nhau ? Đứng cách
quãng nh vậy thì gọi là:


+ Các từ ngữ đợc lặp lại trong vd a đứng
liền nhau (nối tiếp nhau) hay đứng cách
quãng với nhau ? Đứng nối tiếp nhau thì
gọi là điệp ngữ:


+ Các từ ngữ đợc lặp lại trong vd b đứng
ở n v.trí nào trong câu thơ ? Đứng ở cuối
câu trên và đầu câu dới thì gọi là điệp
ngữ:


-Điệp ngữ có n dạng no ?
-Hs c ghi nh 1,2.


-Tìm điệp ng÷ trong nh÷ng đ.trích sau
đây và cho biết tác giả muốn nhấn mạnh
điều gì ?



-Vỡ sao em bit ú l điẹp ngữ ?


-Tìm điệp ngữ trong đv sau và nói rừ y
l n dng ip ng gỡ ?


-Điệp ngữ thờng có n dạng nào ?


-Theo em, trong đv sau đây, việc lặp đi,
lặp lại 1 số từ ngữ có td biểu cảmảm hay
không ?


-Em hÃy chữa lại đoạn văn trên cho lu
loát hơn ?


<i><b>II-Các dạng điệp ngữ:</b></i>


-Điệp ngữ trong bài Tiếng gà tra là điệp
ngữ cách quÃng.


<i><b>a-Điệp ngữ nối tiếp.</b></i>


<i><b>b-Điệp ng÷ chun tiÕp </b></i> (Điệp ngữ
vòng).


<i>*Ghi nhớ 2 : sgk (152 ).</i>


<i><b>III-Luyện tËp:</b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (153 ):</b></i>


-Một DT đã gan góc2<sub>, DT đó phải đợc</sub>2



->Nhấn mạnh sự gan dạ, dũng cảm của
DT VN trong cđ chống ngoại xâm và
nhấn mạnh quyền đợc hởng tự do, L
ca DT ta.


-Đi cấy2<sub>, trông</sub>8<sub> ->Nhấn mạnh nỗi lo âu,</sub>


trông mong cho thời tiết thuận lợi của ng
nông dân.


<i><b>2-Bài 2 (153 ):</b></i>


-Xa nhau... xa nhau ->ĐN cách quÃng.
-Một giấc mơ. Một giấc mơ ->ch.tiếp.
<i><b>3-Bài 3 (153 ):</b></i>


a-Cỏc t ngữ đợc lặp lại trong đv khơng
có td biểu cảmảm. Có thể lợc bỏ các từ
ngữ trùng lặp khơng cần thiết.


b-Phía sau nhà em có 1 mảnh vờn, trồng
rất nhiều loại hoa: hoa cúc, hoa thợc dợc,
hoa đồng tiền, hoa hồng và cả hoa lay ơn
nữa. Ngày Quốc tế PN, em hái hoa ở vờn
nhà để tặng mẹ, tặng chị em.


<i><b>IV-Hớng dẫn học bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Ngày soạn: 23.11.2009



<b>Tiết: 55+56</b>


<b>Luyện nói phát biểu cảm nghĩ về </b>


<b>tác phẩm văn học</b>



<b>A-Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


-Củng cố kiến thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tp văn học.


<b>2. Kĩ năng:</b>


-Luyện tập phát biểu miệng trớc tập thể, bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ về tp vh.


<b>B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


-Đồ dùng:


-Nhng iu cn lu ý: Khi theo dõi hs tập nói. gv đ.biệt lu ý sửa chữa các câu cụt,
sai ngữ pháp để hs phát biểu cho trọn câu, trọn ý. Chú ý khắc phục cỏc biu hin
núi ngng, núi lp.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


<i><b>I-n nh t chc:</b></i>
<i><b>II-Kim tra:</b></i>


Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về 1 tp vh ? Nêu dàn ý của bài phát biểu cảm nghĩ về
tp vh ? (Trả lời dựa vµo ghi nhí-sgk-147 ).



III-Bµi míi:


Bài hơm nay sẽ giúp chúng ta trình bày v.đề một cách có bài bản, có sửa chữa,
uốn nắn, có sự theo dói đánh giá của ng khác.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Ni dung kin thc</b>


-Em hÃy nêu các bớc làm 1 bài văn nói
chung ?


-Gv: cú 2 cỏch lp ý: cách 1: Đọc bài
thơ, ta thấy Bác Hồ là 1 thi sĩ, 1 nghệ sĩ
có tâm hồn dào dạt trớc TN nên Bác đã
vẽ ra 1 bức tranh rừng khuya có trăng
sáng thật đẹp và nên thơ. Nhng Bác còn
là 1 con ng yêu nc vĩ đại nên bài thơ c
trĩu nặng 1 tấm lòng lo lắng cho dân,
cho nc. Cách 2: Đọc bài thơ, ta thấy hiện
lên 1 bức tranh TN đẹp và 1 tấm lòng
yêu nc, yêu dân. Từ đó thấy đợc vẻ đẹp
cao q của con ng Bác, của hồn thơ Bác.
-Dàn ý của bài P.biểu cảm nghĩ về TP vh
gồm mấy phần ?


-PhÇn MB cÇn nêu gì ? Cảm nghĩ chung
của bài thơ Cảnh khuya là gì ?


-TB cần nêu gì ? Cần phát biểu cảm nghĩ
ở n khía cạnh nào của bài thơ ?



<i><b>I-Chuẩn bị:</b></i>


Đề bài: PBIểU CảMN về bài thơ Cảnh
khuya cđa Chđ tÞch HCM.


<i><b>1-Tìm hiểu đề và tìm ý: </b></i>


<i><b>2-LËp dµn bµi:</b></i>


a-MB: Nêu c.nghĩ chung kq về bài thơ
(là bài tả cảnh TN rất hay qua đó đã bộc
lộ đợc tm lũng yờu nc, thng dõn ca
Bỏc).


b-TB: Phát biểu cảm nghĩ về ND và NT
của bài thơ.


-V õm thanh ca tiếng suối: Tiếng suối
đợc s2<sub> với tiếng hát xa- </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

lồng--KB cần phải làm gì ? Em có tình cảm gì
đối với tác giả bài thơ này ?


-Cho hs th¶o luËn trong tæ, nhãm -15
phót


-Các tổ, nhóm cử đại diện lên trình bày
phần chuẩn bị của mình.



-Hs nhận xét, đánh giá - Gv sửa chữa,
uốn nắn.


-Về tấm lòng lo lắng của Bác đối với nc
nhà.


c-KB: Tình cảm của em đối với bài thơ,
đối với tác giả bài thơ (Đọc bài thơ, em
vô cùng cảm mến, trân trọng t.yêu TN và
tấm lòng yêu nớc và tinh thần trách
nhiệm lớn lao ca Ngi i vi dõn, vi
nc).


<i><b>3-Chuẩn bị đv nói: sgk (154 ).</b></i>
<i><b>II-Thực hành nói trên lớp:</b></i>


Yêu cầu: trình bày rõ ràng, mạch lạc,
giọnh nói tự nhiên, có cảm xúc.


<i><b>III-Hớng dẫn học bài:</b></i>


-Viết bài nói thành bài văn hoàn chỉnh dài khoảng 1 trang giấy.
-Đọc trớc bài: Ôn tập vă biểu cảm.


<i><b>D.</b><b>Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b></i><b>:</b>


ngày soạn: 28.11.2009


<b>Tiết : 57</b>



<b> Văn bản: </b>


<b>Một thứ quà của lúa non: cốm</b>



<b>A-Mục tiêu bài häc:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>


-Cảm nhận đợc phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong 1 thứ quà độc đáo và gin d
ca DT.


<b>2. Kĩ năng:</b>


-Thy v ch ra c s tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tu bỳt ca
Th.Lam.


<b>B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


-Đồ dïng: Tranh ¶nh vỊ cèm.


-Những điều cần lu ý: Tuỳ bút khơng có cốt truyện, nhng đều có cảm hứng chủ đạo,
dù mạch cảm xúc có thể v.động khá tự do, linh hot.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


<i><b>I-n nh t chc:</b></i>
<i><b>II-Kim tra:</b></i>


Đọc thuộc long bài thơ Tiếng gà tra va fnêu n nét đặc sắc về ND, NT của bài thơ ?
(Trả lời dựa vào ghi nhớ-sgk-151 ).



<i><b>III-Bài mới: Việt Nam đất nc ta ơi !</b></i>


Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.


Trên mảnh đất VN, cây lúa-hạt gạo đã trở thành 1 biểu tợng cho vẻ đẹp kì diệu của
mảnh đất và tâm hồn tinh tế của con ng. Bằng 1 t/yêu đằm thắm, nhà văn Ng.Đình
Thi trong tp Bài ca Hắc Hải đã ca ngợi đồng lúa đất trời VN trong 2 câu thơ rất
truyền cảm trên. Trớc Ng.Đình Thi có 1 nhà văn, bằng thiên tuỳ bút văn xuôi cũng
đã giành t.yêu và biết bao ngôn từ đẹp nh thơ để ca ngợi cây lúa VN> Đó là Th.Lam
với bài Một thứ quà của lúa non: Cốm. Bây giờ chúng ta cùng thởng thức cốm
vòng-đ.sản Hà Nội qua bài văn.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kin thc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

về tác giả, tp ?


-Vn bản MTQCLN: Cốm là 1 bài tuỳ
bút trữ tình. Vậy tuỳ bút là gì ? –Hs
đọc sgk (161).


-Hd đọc: Đọc với giọng tình cảm thiết
tha, trầm lắng, chậm.


-Gi¶i thÝch tõ khó: 3,4,5,6,11,13,14,15.
-B i tuỳ bút nói về đ.t ợng nào? (Mét thø
quµ cđa lóa non ).


-Để nói về đ.tác giả ấy, tác giả đã sd n
phơng thức biểu đạt nào, phơng thức nào
là chủ yếu ? (Miêu tả, th.minh, biểu


cảm, bình luận- nổi bật nhất vẫn l biu
cm)


-Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ?
Nội dung chính của mỗi đoạn là gì ?


-Hs c on 1-Nội dung của Đ1 là gì?
-Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm đợc
trình bày trong mấy đv ngắn ? Mỗi đoạn
nói gì ? (2 đoạn: Đ1 nói về cội nguồn
của cốm, Đ2 nói về nơi có cốm nổi
tiếng).


-Cội nguồn của cốm là lúa đồng quê,
điều đó đợc gợi tả bằng n câu văn nào ?
-Tác giả đã dùng cảm giác và t2<sub> để miêu</sub>


t¶ céi nguån cña cèm, h·y nªu td của
cách miêu tả này ?


-T.sao cốm gắn với tên làng Vòng ?
(Làng Vòng là nơi nổi tiếng nghề cốm.
Cốm Vòng dẻo thơm và ngon nhất).
-Hình ảnh :


cã ý nghÜa g× ?
-Chi tiÕt:
cã ý nghÜa g× ?


-Qua đv trên, đã cho ta thấy đợc n cảm


xúc gì của tác giả ?


-Gv: Nhà văn viết “Cốm là quà của lúa
non”. Nhng qua đoạn 1 của thiên tuỳ
bút, chúng ta hiểu rằng cốm là báu vật
hoà quyện hơng trời, sữa lúa và tài năng,
tâm hồn ng nông dân VN-ng ngệ sĩ chân
lấm, tay bùn VN. Nếu ai đợc đọc thêm
bài “Cốm” của nhà văn Ng.Tuân viết
1973, sẽ cảm nhận rừ thờm q.trỡnh vt


<i><b>1-Tác giả: sgk (161 ).</b></i>
<i><b>2-Tác phẩm: sgk (161 ).</b></i>
<i><b>3-Tuỳ bút: sgk (161 ).</b></i>
<i><b>II-Đọc và tìm hiểu bài thơ:</b></i>


<i>*Bố cục: 3 đoạn</i>


-Từ đầu->thuyền rồng: Cảm nghĩ về
nguồn gốc của cốm.


-Tiếp->nhũn nhặn: Cảm nghĩ về g.trị của
cốm.


-Còn lại: C.nghĩ về sự thởng thức cốm
<i><b>1-Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm:</b></i>


-Các bạn có ngửi thấy... lúa non không.
-Trong cái vỏ xanh kia... ngàn hoa cỏ.
-Dới ánh nắng... trong sạch của trời.


->Miêu tả bằng cảm giác và T2<sub> Vừa</sub>


gợi hình, vừa gợi cảm. Thể hiện sự tinh
tế trong cảm thụ cốm của tác giả.


-Cô hµng cèm xinh2<sub>, ¸o quÇn gän ghÏ</sub>


với cái đòn gánh 2 đầu vút cong lên nh
chiếc thuyền rồng.


->Cốm gắn liền với vẻ đẹp của ng làm ra
cốm.


-§Õn mïa cèm, c¸c ng HN 36 phè phêng
vÉn thêng ngãng trông cô hàng cốm.
->Cốm trở thành nhu cầu thởng thức cña
ng HN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

vã, gian khổ của hạt lúa non để thành hạt
cốm. Nhng hẹn dịp khác, bây giờ chúng
ta hãy trở về với Th. Lam.


-Hs đọc Đ2- Đ2 nói về cảm nghĩ gì ?
-Đ2 đợc viết theo phơng thức bình luận,
lời bình luận thứ nhất:


Câu văn gợi cho em cách hiểu mới mẻ
nào về cốm ? Vì sao ? (Vì nó kết tinh
h-ơng vị thanh khiết của đồng quê. Do đó
cốm là quà quê nhng là thức q thiêng


liêng).


-Lêi b×nh thø 2:


-Tác giả bình luận về v.đề gỡ ?


-Sự hoà hợp tơng xứng của hồng cốm
đ-ợc p.tích trên n p.diện nào ? (Hoà hợp
t-ơng xứng về màu sắc và ht-ơng vị)


-Qua li bình đó của tác giả, em hiểu
thêm cốm cịn có g.trị gì nữa ?


-Qua đó tác giả muốn truyền tới ng đọc
tình cảm và thái độ gì trong ứng sử với
thức quà DT là cốm ? (Trân trọng và giữ
gìn cốm nh 1 vẻ đẹp văn hố DT ).


-Gv: Nếu ở Đ1, ngòi bút nhà văn vừa
miêu tả, vừa biểu cảm thì đến Đ2 này
vẫn vừa miêu tả, vừa biểu cảm, nhng bổ
xung thêm yếu tố bình luận. Tuỳ bút là
nh thế, ngịi bút nhà văn vừa ngẫu hứng
trôi theo cảm xúc nhng vẫn lắng sâu n
suy luận, triết lí, thơ và văn xi hài hồ,
mạch văn thơng thống mà vẫn tập trung
vào chủ đề.


-Hs đọc Đ3 - Đv em vừa đọc nói về cm
ngh gỡ ?



-Đv bàn về việc thởng thức cốm trên n
p.diện nào ? (ăn và mua cốm).


-Tác giả hd cách ăn cốm nh thế nào ? Vì
sao khi ăn cốm phải ăn chút ít, thong
th¶, ngÉm nghÜ ?


-Tác giả đã ngẫm nghĩ đợc n gì khi
th-ởng thức cốm ?


-Tác giả đã thể hiện cách thởng thức
cốm bằng n giác quan nào ?


-Cách cảm thụ đó có td gì ?


-Tác giả đã thuyết phục ng mua cm
bng n lớ l no ?


<i><b>2-Cảm nghĩ về giá trÞ cđa cèm:</b></i>


-Cốm là thức q riêng biệt của đ.nc, là
thức dâng của n cánh đồng lúa bát ngát
xanh, mang hơng vị tất cả cái mộc mạc,
giản dị và thanh khiết của đồng quê nội
cỏ An Nam.


->Cốm là quà tặng của đồng quê cho con
ng, cốm là đ.sản của DT.



-Hồng cốm tốt đôi... Một thứ thanh đạm,
1 thứ ngọt sắc, 2 vị nâng đỡ nhau để hp
đợc lâu bền.


->Tác giả bình luận về v.đề dùng cốm để
làm quà sêu tết.


=>Cốm góp phần làm cho nhân duyên
của con ng thêm tốt đẹp – G.trị tinh
thần, g.trị văn hố.


<i><b>3-C¶m nghÜ vỊ sù thëng thøc cèm:</b></i>


-ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả
và ngẫm nghĩ. ->ăn nh thế mới cảm hết
đợc các thứ hơng vị đồng quờ kt tinh
cm.


-Thấy thu lại cả trong hg vị ấy, cái mùi
thơm của lúa míi, cđa hoa cỏ dại ven
bờ... trên hồ.


-> Cảm thụ bằng khiếu giác, xúc giác,
thị giác.


=>Khi gi cảm giác của ng đọc về
cốm, thể hiện sự tinh tế sâu sắc của tác
giả.


-Cèm lµ léc cđa trời, là cái khéo léo của


ng, là sự cố sức tiềm tàng và sự nhẫn nại
của thần lúa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

-N lí lẽ đó cho thấy tác giả có thái độ
nh thế nào đối với thứ quà của lúa non ?
-Gv: Tuy cha đợc ăn cốm nhng đọc văn
Th.Lam, chúng ta nh đang đợc thởng
thức thứ quà thanh khiết, thanh cao, quà
của lúa non, quà của bàn tay LĐ và quà
ng.ngữ TV rất tinh tế, tài hoa trong thiên
tuỳ bút. Văn Th.Lam c là 1 loại cốm dịu
dàng, thanh đậm của tâm hồn ng nghệ sĩ
VN, n giọt sữa tinh khiết của TV chúng
ta.


-Bài văn có g.trị gì về ND v NT ?
-Hs c ghi nh.


-Qua bài văn, em hiểu thêm gì về tác giả
Th.Lam ?


-Su tầm 1 sè c©u th¬, ca dao nãi vÒ
cèm ?


đáng đợc chúng ta trân trọng giữ gìn.


<i>*Ghi nhí: sgk (163 ).</i>


-Th.Lam: lµ ng sµnh cốm, có tình cảm
tinh tế và sâu sắc về cốm.



<i>*Luyện tập:</i>


Đêm giăng chày đập vang thôn bản
Phấn cốm bay bay phủ lá ngàn.
(Thôi Hữu)
Già gạo thì ốm, già cốm thì khoẻ.
(Tục ngữ)
<i><b>IV-Hớng dẫn học bài:</b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, chọn học thuộc lòng 1 đv khoảng 5-6 dòng.
-Soạn bài: Sài Gòn tôi yêu.


<i><b>D.</b><b>Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b></i><b>:</b>


Ngày soạn: 30.11.2009
Tiết: 58


<b>Trả bài tập làm văn số 3</b>



<b>A - Mục tiêu cần đạt</b>:


<b>1. KiÕn thøc :</b>


- Nh÷ng u điểm cũng nh nhợc điểm trong quá trình tạo lập văn bản .


- Cú ý thc khc phc nhng nhợc điểm , phát huy những u điểm trong quá trình
tạo lập văn bản , để bài làm văn sau không mắc phải những lỗi về bố cục , diễn
đạt , dùng từ , t cõu , chớnh t.



<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện thêm kĩ năng làm bài văn biểu cảm .


<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- GV: Chấm, nhận xÐt bµi lµm cđa HS


- HS: đọc và sửa bài theo nhận xét và hớng dẫn của GV


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: </b>


1. KiÓm tra bµi cị


<b>2. Bµi míi</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung dung cần đạt</b></i>
GV – Chép lại đề bài lên bảng


HS- Phân tích đề


HS Nhắc lại q trình tạo lập văn bản
GV: Chép đề lên bảng


HS: Chép đề vào vở


GV?: Xác đinh thể loại, nội dung cần
làm của đề?


HS: ThĨ lo¹i


Néi dung:


Gv: Lập dàn ý cho đề vn trờn


<b>Đề bài</b>: Cảm nghĩ của em về gời thân


<b>Tỡm hiu :</b>


Thể loại: Biểu cảm


Ni dung: Mt ngi thõn trong gia đình


<b>II. LËp dµn ý:</b>


1.Më bµi: Giíi thiƯu ngêi th©n, qun hƯ
víi em.


Nêu tình cảm em dành cho ngời đó
2. Thân bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung dung cần đạt</b></i>
HS: trình bày , b sung , nhn xột


GV: nêu tóm tắt u và nhợc điểm của Hs
qua bài làm văn


GV: Yờu cu HS đọc bài làm tốt:
Nhung, Duyên


- Cảm nghĩ của em với ngời thân


+ Nghề nghiệp, công việc thờng làm
+ Sự quan tâm với mọi ngời trong gia
đình


+ Riêng đối với em
3.Kết bài:


Khẳng định tình yêu, sự kính trọng đối
với ngời đó


Nhấn mạnh vai trị của ngời đó trong
cuộc sống của em


<b>III. NhËn xÐt u và nhợc điểm</b>


1.Ưu điểm
- Nội dung


- Cách trình bày ý
2. Nhợc điểm
- Nội dung


- Cách trình bày ý


<b>IV. Chữa lỗi sai</b>


1. Sai câu
2. Sai từ
3. Sai chình tả
4. Sai cỏch din t



<b>V. Đọc bài tham khảo</b>


<i><b>3.Cng c v HDVN</b></i>
- Viết lại bài văn đã sửa
- Chuẩn bị bài tếp theo


<i><b>D.</b><b>Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b></i><b>:</b>


Ngày soạn: 1.12.2009
Tiết: 59


<b>Chơi chữ</b>



<b>A-Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


-Hiu c th no l chi chữ va fhiểu đợc 1 số lối chơi chữ thg dựng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


-Bc u cm th c cỏi hay ca phộp chi ch.


<b>B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


-Đồ dïng: B¶ng phơ chÐp vÝ dơ.


-Những điều cần lu ý: Làm cho hs phân biệt dc td tích cực và td tiêu cực của chơi
chữ. Chơi chữ phải phù hợp với h.cảnh g.tiếp, tránh chơi chữ với dụnh ý xấu, đùa
giỡn 1 cách vơ ý thức, thiếu văn hố.



<b>C-TiÕn tr×nh tổ chức dạy-học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Đọc 1 đv, đoạn thơ có dùng điệp ngữ và cho biết thế nào là điệp ngữ ? Td của điệp
ngữ ? (Trả lời dựa vµo ghi nhí ).


III-Bµi míi:


ở dân tộc nào, ngơn ngữ nào cũng có h.tợng chơi chữ. Tuy nhiên ở mỗi ngôn ngữ
khác nhau, h.tợng chơi chữ đợc b.hiện 1 cách khác nhau. Bài hôm nay sẽ giúp
chúng ta hiểu về h.tợng này.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc vd (Bảng phụ).


-Trong bµi ca dao cã mÊy tõ lỵi ? (3 tõ ).
-Em h·y gi¶i thÝch nghÜa cña tõ lợi ở
dòng thơ thứ 2 ?


-T li dịng thơ thứ 4 có nghĩa là gì?
-Hai từ lợi này có gì giống và khác
nhau ? Chúng là từ đồng âm hay là từ
đồng nghĩa ?


-Khi đọc đến câu 3 thì em hiểu lời của
thầy bói nh thế nào ? Và khi đọc đến câu
4, em có hiểu nh thế nữa khơng ? Vì
sao?



-Gv: ở đây bà già hổi chuyện lợi lộc,
thầy bói chiều theo ý bà mà trả lời bằng
cách cố ý dùng từ lợi nhng theo 1 nghĩa
khác, khơng liên quan gì với từ lợi trớc.
Hai từ đồng âm này đã tạo nên chất hài
hớc cho bài ca dao. Tiếng cời bật ra sau
khi hiểu đợc hàm ý của tác giả dân gian:
Bà đã già rồi, lấy chồng làm gì nữa.
-Hs đọc ví dụ 2 – Chú ý từ co mau.
-Em hãy giải nghĩa câu đố trên ?


- ở 2 vd trên có sd b.p tu từ chơi chữ, vậy
em hiểu thế nào là chơi chữ ?


-Hs c ví dụ (Bảng phụ).


-Tõ “ranh tíng” ë VD1 gần âm với từ
nào ?


-ở VD2, các tiếng trong 2 câu thơ của Tú
Mỡ có phần nào gièng nhau ?


-Cá đối-cối đá, mèo cái-mái kèo, ở VD3
có mlh gì về mặt âm thanh ?


-Từ “sầu riêng” ở VD4 nên hiểu là gì ?
-Ngồi nghĩa đó ra cịn nghĩa nào khác?


-Ta thg gặp n lối chơi chữ nào ?
-Chơi chữ thg đợc sd ở đâu ?



-Đọc bài thơ của Lê Q Đơn và cho biết
tác giả đã dùng n từ ngữ nào để chơi chữ
?


<i><b>I-ThÕ nµo lµ chơi chữ:</b></i>
*Ví dụ 1: sgk (163 ).
-Lợi1: ích lợi, lợi lộc.


-Lợi 2,3: phần thịt bao quanh răng.


->Ging nhau v õm thanh, nhng nghĩa
lại khác xa nhau – Từ đồng âm.


*Ví dụ 2: Trên trời rớt xuống co mau là
gì ? (Câu đố )


-Co mau: mo cau ->nãi l¸i.
<i>*Ghi nhí 1: sgk (164 ).</i>
<i><b>II-Các lối chơi chữ:</b></i>
*Ví dụ:


(1) Ranh tng: danh tớng->gần âm.
(2) Giống nhau ở phụ âm m->điệp âm.
(3) Cá i-ci ỏ, mốo cỏi-mỏi kốo
->núi lỏi


(4) Sầu riêng:


-Là loại cây ăn quả ở Nam Bộ, quả có


gai trông nh mít.


-Chỉ tr.thái tình cảm bn, tr¸i víi vui
chung.


->từ đồng âm, từ trái nghĩa.
<i>*Ghi nhớ 2: sgk (165 ).</i>
<i><b>III-Luyện tập:</b></i>


<i><b>1-Bµi 1 (165 ):</b></i>


-Bài thơ dùng từ đồng nghĩa: Rắn (loài
rắn) Rn (cng u, khú bo).


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

-Mỗi câu sau đây có n tiếng nào chỉ các
sự vật gần gũi nhau ? Cách nói này có
phải là chơi chữ không ?


-Su tầm 1 số cách chơi chữ trong sách
báo ?


nọc độc), lằn (rắn thằn lằn) trâu (rắn hổ
trâu), hổ mang (rắn độc).


<i><b>2-Bµi 2 (165 ):</b></i>


Các tiếng chỉ các sự vật gần gũi nhau:
-Thịt, mỡ ; dò,nem, chả: Thuộc nhóm
thức ăn liên quan đến chất liệu thịt.
->chơi chữ dùng từ gần nghĩa, từ đồng


âm.


-Nứa, tre, trúc, hóp: Thuộc nhóm từ chỉ
cây cối, thuộc họ tre. -> từ ng õm, t
gn ngha.


=>Tạo sự liên tởng ngữ nghĩa lí thú.
<i><b>3-Bài 3 (166 ):</b></i>


Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
<i><b>Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.</b></i>
<i><b>IV-Hớng dẫn học bài:</b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 4 (166 ).
-Đọc bài: Chuẩn mực sử dụng từ.
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch:


Ngày soạn: 2.12.2009
Tiết : 60


<b>Làm thơ lục bát</b>



<b>A-Mục tiêu bµi häc:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>


-Hiểu đợc luật thơ lục bát và phân biệt đợc thơ lục bát với văn vần 6/8.


<b>2. Kĩ năng:</b>


-Rốn k nng phõn tớch lut th lc bỏt và biết làm thơ lục bát đúng luật.



<b>B-Chn bÞ cđa giáo viên và học sinh:</b>


-Đồ dùng: Chép bài ca dao Anh đi anh nhớ quê nhà.


-Nhng iu cn lu ý: Tiết học àm thơ lục bát này coi nh 1 tiết sinh hoạt ngữ văn,
th.gian rất hạn chế, nếu gv thu xếp để hs có th.gian nhiều hơn thì sẽ cú hiu qu
hn.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


<i><b>I-n nh t chc:</b></i>
<i><b>II-Kim tra:</b></i>


Nêu hiểu biết của em về thể thơ lục bát (số tiếng, số câu, vần) ?
<i><b>III-Bài mới:</b></i>


Thơ lục bát là thể thơ rất thông dụng trong đời sống ngời VN. Song trong thực tế,
có nhiều em vẫn cha nắm đợc thể thơ này. Điều đó ảnh hởng đến năng lực cảm thụ
thơ lục bát, cũng nh s.tác thơ lục bát. Vì vậy tập làm thơ thơ lục bát là 1 y.c rất cần
thiết đối với hs chúng ta. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách làm thơ lục bát.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kin thc</b>


-Hs c bi ca dao (Bng ph).


-Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng có mấy
tiếng ? Vì sao lại gọi là lục bát ?


-K s v in cỏc kí hiệu: B, T, V


ứng với mỗi tiếng của bài ca dao trên
vào các ô ?


-Gv: C¸c tiÕng cã thanh huyÒn, ngang
gäi là tiếng bằng (B ); các tiếng có thanh
sắc, hỏi, ngÃ, nặng là tiếng trắc (T ); Vần
(V ).


-Nhận xÐt t¬ng quan thanh điệu giữa


<i><b>I-Luật thơ lục bát:</b></i>


*Bài ca dao: Anh đi anh nhớ quê nhà.
a-Cặp câu thơ lục bát: gồm 1 câu 6 và 1
câu 8. Vì thế gọi là lục bát.


b-Điền các kí hiệu B, T, V:
Anh đi anh nhớ quê nhµ
B B B T B BV


Nhí canh rau muèng, nhí cà dầm tác
giả.


T B B T T BV B BV
Nhí ai dÃi nắng dầm sơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

ting th 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8 ?
-Nhận xét về luật thơ lục bát (số câu, số
tiếng trong mỗi câu, số vần, v.trí vần, sự
thay đổi các tiếng B, T, bổng, trầm và


cách ngắt nhịp trong câu) ?


-S2<sub> luËt B-T trong bài ca dao Con cò mà</sub>


i n ờm vi luật thơ lục bát ? (Đây là
trong hợp ngoại lệ: tiếng thứ 2 là thanh T
thì tiếng thứ 4 đổi thành thanh B.


-Em hãy đọc 1 bài ca dao đợc s.tác theo
thể thơ lục bát và nhận xét thể thơ lục
bát trong bài ca dao đó ?


-Qua t×m hiĨu vỊ thể thơ lục bát, em rút
ra kết luận gì ?


-Chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu.
-Làm thơ lục bát theo mơ hình ca dao.
Điền nối tiếp cho thành bài và đúng
luật ?


-Cho biết vì sao em điền các từ đó (về ý
và về vần) ?


-Hs đọc các câu lục bát.


-Các câu lục bát em vừa đọc sai ở đâu ?
Hãy sửa lại cho đúng luật ?


-Đại diện nhóm lên trình bày - nhận xét
chéo



-Gv kết luận và cho điểm theo nhóm.


c-Tơng quan thanh điệu tiếng thứ 6 và 8
trong câu 8: Nếu tiếng 6 có thanh huyền
thì tiếng 8 có thanh ngang và ngợc lại.
d-Luật thơ lục bát:


-Số câu: không g.hạn.


-Số tiếng trong mỗi câu: câu đầu 6 tiếng,
câu sau 8 tiếng.


-Vn: ting 6 cõu lục vần với tiếng 6 câu
bát và tiếng 8 câu bát lại vần với tiếng 6
câu lục sau và cứ nh thế tiếp tục cho đến
hết.


-LuËt B-T: tiÕng thø 2 thg cã thanh B vµ
tiÕng thø 4 thg lµ thanh T, các tiếng
1,2,5,7 không bắt buộc theo luật B-T.
-Cách ngắt nhịp: thg là nhịp chẵn c có
khi nhịp lẻ: +Câu lục: 2/2/2 3/3.
+Câu bát: 2/2/2/2-4/4-3/5.
*Ghi nhớ: sgk (156 ).


<i><b>II-Lun tËp:</b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (157 ):</b></i>


-Em ¬i ®i häc trêng xa



Cố học cho giỏi nh là mẹ mong.
-Anh ơi phấn đấu cho bền


Mỗi năm mỗi lớp mới nên con ngời.
-Ngoài vờn ríu rít tiếng chim
Trong nhà to nhỏ tiếng em đọc bài.
->Các từ đã điền vào, đảm bảo về mặt ý
và mặt vần.


<i><b>2-Bµi 2 (157 ):</b></i>


Các câu lục bát này sai vần:
-Vờn em cây q đủ lồi


Cã cam, có quýt, có bòng, có na.->xoài
-Thiếu nhi lµ ti häc hµnh


Chg em ph.đấu tiến lên hg đầu.->nhanh
(trở thành đoàn viên)
<i><b>IV-Củng cố: </b></i>


-Hs đọc bài đọc thêm (sgk-157-158).


-Gv: Muốn làm thơ lục bát cho hay, vợt qua trình độ vè thì câu thơ phải có hình ảnh
và có hồn.


<i><b>V-Híng dÉn häc bµi:</b></i>


-Tập sáng tác n bài thơ lục bát (4,6,8 câu) về đề tài g.đình, nhà trờng, ớc mơ.-Chuẩn


bị bài: Ơn tp vn biu cm.


<i><b>D.</b><b>Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b></i><b>:</b>


Ngày soạn: 5.12.2009


<b>TiÕt: 61</b>


<b>Chn mùc sư dơng tõ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>1. KiÕn thøc:</b>


-Nắm đợc các yêu cầu trong việc sử dụng từ.


<b>2. Kĩ năng:</b>


-Cú ý thc dựng t ỳng chun mc, trỏnh thỏi cu th khi núi, vit.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng: Bảng phô chÐp vÝ dô.


-Những điều cần lu ý: Đây là bài học mang t.chất thực hành cao nên trong khi giảng
dạy, gv cần cố gắng liên hệ với thực tế sd ng. ngữ của hs thì hs mới thấm thía và bài
học mới trở nên sinh động.


<b>C-TiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y-häc:</b>


<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra: </b></i>



Giải nghĩa và PT lối chơi chữ ở 2 câu đố sau:


-Có con mà chẳng có cha
Có lỡi, khơng miệng, đó l vt chi ?


-Hoa nào không có lẳng lơ
Mà ngời gọi bớm ỡm ờ lắm thay.


(Là hoa gì ?)


(Con dao: chơi chữ đồng âm, Hoa bớm: chơi chữ đồng âm).


<i><b>III-Bài mới: Khi nói viết chúng ta cần sd từ đúng chuẩn mực. Bài học hôm nay sẽ</b></i>
giúp các em nắm đợc n y.c trong việc sd từ, đồng thời giúp các em có khả năng phát
hiện lỗi dùng từ của m và của bạn, để có cách dùng từ cho chuẩn mực, tránh n sai
sót.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm.
-Những từ in đậm: dùi, tập tẹ, khoảng
khắc, dùng đã đúng chỗ cha, có phù hợp
với n từ ngữ xung quanh không ? Vì
sao ? (Vì: Dùi là đồ dùng để tạo lỗ
thủng, với nghĩa ấy thì từ dùi khơng thể
kết hợp với các từ trong câu văn đã cho.
Từ tập tẹ và từ khoảng khắc c nh vậy).
-Những từ này dùng sai ở chỗ nào ? Cần
phải sửa lại nh thế nào cho đúng ?



-ViÖc viÕt sai âm, sai c.tả này là do n
ng.nhân nào ?


Nu dùng sai c.tả thì sẽ dẫn đến tình
trạng gì ? (ng đọc, ng nghe sẽ không
hiểu đợc ý của ng vit).


-Qua 3 vd trên, em rút ra bài học gì vỊ
viƯc dïng tõ khi nãi, viÕt ?


-Hs đọc vd, chú ý các từ in đậm.


-Các từ in đậm: sáng sủa, cao cả, biết
đ-ợc dùng ở trong các ngữ cảnh trên đã
đúng cha, có phù hợp khơng ? Vì sao?
(Vì: sáng sủa có 4 nghĩa: 1 có n a.s TN
chiếu vào, gây cảm giác thích thú; 2.có n
nét lộ vẻ th.minh; 3.cách diễn đạt rõ
ràng, mạch lạc; 4.tốt đẹp, có n tr.vọng. ở
câu 1 có lẽ ng viết dùng sáng sủa với
nghĩa thứ 4, tuy nhiên dùng nh vậy là
không phù hợp với ý định th.báo, tức là
dùng cha đúng nghĩa).


-Em hÃy tìm n từ gần nghĩa với từ sáng


<i><b>I-S dng từ đúng âm, đúng chính tả:</b></i>
<i>*Ví dụ: sgk (166 ).</i>



-dïi -> vùi
-tập tẹ -> bập bẹ


-khoảng khắc -> khoảnh khắc


(->Là n từ dùng sai âm, sai c.tả.


L do nh hng của việc phát âm tiếng
đ.phg hoặc khơng nhớ hình thức chữ viết
của từ, hoặc liên tởng không đúng).
=>Khi nói, viết phải dùng đúng âm,
đúng c.tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

sủa để thay thế nó ? (tơi đẹp).


-Cao cả là cao q đến mức khơng cịn
có thể hơn. Dùng từ cao cả ở câu 2 đã
phù hợp cha với đ2<sub> của câu tục ngữ cha ?</sub>


Tõ nµo cã thĨ thay thÕ cho từ này ? (quí
báu, sâu sắc).


-Gv: Lng tâm là yếu tố nội tâm giúp
con ng có thể tự đánh giá hành vi của m
về mặt đ.đức; biết là nhận rõ đợc ng, sự
vật hay 1 điều gì đó hoặc có k.năng làm
đợc việc gì đó.


-Vậy có thể nói biết lơng tâm đợc khơng
? Có thể nói có lơng tâm hay vơ lơng


tâm đợc không ?


-Những từ: sáng sủa, cao cả, biết ở trên
đợc dùng đúng nghĩa hay sai nghĩa ? Vì
sao ?


-Tõ 3 vd trên, em rút ra bài học gì cho
việc dùng tõ ?


-Hs đọc ví dụ (bảng phụ).


-N từ in đậm trong n câu trên dùng sai
nh thế nào? Vì sao lại dùng sai nh vậy ?
(Dùng sai về t.chất NP của từ – Là do
không nắm đợc đ2<sub> NP của từ )</sub>


-Hãy tìm cách chữa lại cho đúng ?
-Khi nói, viết cần phải dùng từ nh thế
nào ?


-Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm.
-Các từ in đậm trong các câu trên sai nh
thế nào? (dùng sai sắc thái biểu cảm,
không hợp với phong cách)


- Hãy tìm các từ thích hợp thay cho các
từ đó ?


-Qua việc dùng từ trên, em rút ra bài học
gì ?



-Gv đa ra tình huống: Một ng dân Nghệ
An ra HN thăm bà con, bị lạc đg, muốn
hỏi đg, ng đó hỏi: Cháu ơi, đg ni là đg đi
mơ ? Cậu bé đợc hỏi trả lời: Cháu không
hiểu bác muốn hỏi gì ?


-T.sao cậu bé lại không hiểu câu hỏi
trên ? (Vì câu hỏi có dùng n từ đ.phg).
-ở bài từ HV (bài 6) chúng ta đã rút ra
đ-ợc bài học: Khi nói, viết khơng nên lạm
dụng từ HV. Vì sao ? (vì lạm dụng từ
HV sẽ làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự
nhiên, thiếu trong sáng, khơng phù hp
vi h.cnh g.tip)


-Qua tình huống trên, em rút ra bài học
gì ?


-Khi sd từ chúng ta cần chú ý gì ?


->Dùng từ không đúng nghĩa là do
không nắm đợc nghĩa của từ hoặc không
phân biệt đợc các từ đồng nghĩa.


=>Dùng từ là phải dùng đúng nghĩa.
<i><b>III-Sử dụng từ đúng t.chất ngữ pháp</b></i>
<i><b>của từ:</b></i>


<i>*VÝ dơ: sgk.</i>



-Hµo quang -> hào nhoáng.


- Thêm từ sự vào đầu câu; hoặc: Chị ăn
mặc thật giản dị.


-Thảm hại -> thảm bại


-Gi to phồn vinh -> phồn vinh giả tạo
=>Việc dùng từ phải đúng t.chất NP.
<i><b>IV-Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm,</b></i>
<i><b>hợp phong cách:</b></i>


*VÝ dô: sgk


-Lãnh đạo -> cầm đầu
-Chú hổ -> nó


=>Việc dùng từ phải đúng sắc thái biểu
cảm, hợp với tỡnh hung giao tip.


<i><b>V-Không lạm dụng từ đ.phg, từ HV:</b></i>


=> Không lạm dụng từ đ.phg, từ HV.
<i>*Ghi nhớ: sgk (167 ).</i>


<i><b>VI-Hớng dẫn học bài: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i><b>D.</b><b>Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b></i><b>:</b>



Ngày soạn: 7.12.2009


<b>Tiết: 62</b>


<b>Ôn tập văn biểu cảm</b>



<b>A-Mục tiêu bài học: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Ôn lại n điểm q.trọng nhất về lí thuyết làm văn biểu cảmảm:


-Phõn biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảmảm.
-Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.


<b>2. KÜ năng:</b>


-Cỏch din t trong bi vn biu cm.


<b>B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: </b>


-Đồ dùng: Bảng phụ chép đv.
-Những điều cần lu ý:


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy – häc: </b>


<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>
<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>


Thế nào là văn biểu cảm ? (Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự
đánh giá của con ng đối với Tác giả xq và khêu gợi lòng đồng cảm nơi ng đọc).


<i><b>III-Bài mới: </b></i>


Các em đã học 1 số văn bản biểu cảmảm và làm 2 bài TLV về văn biểu cảmảm. Nh
vậy các em đã có 1 số hiểu biết nhất định về văn biểu cảmảm và c đã đợc rèn luyện
k.năng về cách làm kiểu văn này. Bài ôn tập hôm nay sẽ giúp các em củng cố,
h.thống hoá lại 1 số v.đề q.trọng về văn biểu cảmảm.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc lại các đv, b.văn về Hoa hải đg
(bài 5), về Hoa học trò (bài 6 ) và cho
biết các văn bản biểu cảmảm đó đã dùng
yếu tố miêu tả để làm gì ? (Bài Hoa hải
đg, tác giả miêu tả chỉ nhằm đa ra lời
bình luận về loại hoa thấy ở khắp mọi
nơi. Trong đó tác giả dùng phép s2<sub>:</sub>


“c¸nh hoa khum2<sub> nh muèn phong lại cái</sub>


n ci mỏ lỳm ng tin v nh lại 1
KN lần đầu từ Nam ra Bắc đến thăm đền
Hùng ngắm hoa hải đg ở núi Ngũ Lĩnh.
Bài Hoa học trò c đợc tác giả miêu tả
cây hoa phợng vì ý nghĩa của nó gắn liền
với hs, với trong lớp. Tác giả mợn hình
ảnh hoa phg nở, hoa phg rơi để nói đến
cái mùa hè thiếu vắng và chia phôi qua
cảm xúc của m.Tác giả đã dùng hình
thức lặp lại và nh.hoá để đ.tả cái buồn
trống vắng nơi sân trong “Hoa phg rơi2<sub>...</sub>



Hoa phg móa. Hoa phg khãc. Hoa phg
m¬, hoa phg nhớ.


-Gv: Bài Hoa hải đg là văn miêu tả, còn
bài Hoa học trò là văn biểu cảmảm.
-Qua 2 bài văn trên, em hÃy cho biết văn
miêu tả và văn biểu cảmảm khác nhau ở
chỗ nào ?


<i><b>I-Sự khác nhau giữa văn miêu tả và</b></i>
<i><b>văn biểu cảmảm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

-Hs đọc bài Kẹo mầm (bài 11) và cho
biết các yếu tố tự sự trong bài nhằm mục
đích gì ? (Bài Kẹo mầm có đoạn tự sự
nhớ lại mẹ và chị gỡ tóc, rồi vo tóc dắt
lên địn tay nhà để tác giả lấy đổi kẹo
mầm và đến nay mỗi khi có lời dao: “Ai
tóc rối đổi kẹo mầm” thì tác giả lại khắc
khoải nhớ đến mẹ đã chết v ch ó i
ly chng).


-HÃy cho biết văn biểu cảm khác văn tự
sự ở điểm nào ?


-T s và miêu tả trong văn biểu cảm
đóng vai trị gì ? Chúng thực hiện n.vụ
biểu cảm nh th no ? Nờu vd?



(Vd bài Kẹo mầm: Tình cảm nhớ mẹ và
chị từ tóc rối, kẹo mầm).


-Em hÃy nêu các bớc làm 1 bài văn biểu
cảm ?


-Tỡm hiu là tìm hiểu n gì ? (Đ.tợng
biểu cảm: M.xuân và tình cảm cần biểu
hiện: cảm xúc của m đối với m.xuân).
-Em hãy nêu dàn ý của bài văn biểu
cảmảm ? (MB: G.thiệu đ.tác giả biểu
cảm; TB: miêu tả 1 vài đ2<sub> tiêu biểu của</sub>


đ.tác giả để biểu cảmảm; KB: K.đ lại
c,xúc của m về đ.tác giả đó).


-Bµi văn biểu cảm thg sd n bp tu từ nào ?
-Ng ta nói ng2<sub> văn biểu cảm gần với thơ,</sub>


em cú ng ý khụng ? Vỡ sao ?


đ2 <sub>này mà văn biểu cảm thg sd b.p tu từ</sub>


s2<sub>, ẩn dụ, nhân hoá.</sub>


<i><b>II-Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn</b></i>
<i><b>biểu cảm</b></i>


-Vn t s nhm k li 1 cõu chuyn (1
sự việc) có đầu, có đi, có ng.nhân,


d.biến, k.quả. Còn văn biểu cảm, tự sự
chỉ làm nền để nói lên cảm xúc. Do đó
tự sự trong văn biểu cảm thờng nhớ lại n
sự việc trong quá khứ, n sự việc để lại ấn
tợng sâu đậm, chứ khụng cn i sõu vo
ng,nhõn, k.qu.


<i><b>III-Vai trò và n.vụ của tự sự và miêu tả</b></i>
<i><b>trong văn biểu cảm:</b></i>


-T sự và miêu tả trong văn biểu cảm
đóng vai trị làm giá đỡ cho tác giả bộc
lộ tình cảm, cảm xúc. Thiếu tự sự, miêu
tả thì tình cảm mơ hồ, khơng cụ thể, bởi
vì tình cảm, cảm xúc của con ng nảy
sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể.


<i><b>IV-Tìm ý và lập dàn bài cho đề văn:</b></i>
<i><b>Cảm nghĩ về mùa xuân.</b></i>


a-Mb: 1 năm có 4 mùa, theo em mùa
xuân là mùa đẹp nhất.


b-TB:


*ý nghĩa của m.xuân đối với con ng:
-M.xuân mang lại sức sông mới


-M.xuân đánh dấu bớc đi của đ.nc, con
ng.



*Cảm nghĩ của em về m.xuân:
-Mùa đơm hoa kết trái


-Mùa sinh sôi vạn vật.
-Mùa thêm 1 tuổi đời.


c-KB: K.định lại c.nghĩ ca em v
m.xuõn.


<i><b>V-Bài văn biểu cảm thờng sd các b.p tu</b></i>
<i><b>từ:</b></i>


-s2<sub>, ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ.</sub>


-Ngụn ng vn biu cm gn vi th. Vì
nó có mục đích biểu cảm nh thơ.Trong
cách biểu cảm trực tiếp, ng viết sd ngôi
thứ nhất (tôi, em, chúng em), tr.tiếp bộc
lộ cảm xúc của m bằng lời than, lời
nhắn, lời hô... Trong cách biểu cảm
g.tiếp, tình cảm ẩn trong các hình ảnh.
<i><b>VI-Hớng dẫn học bài: </b></i>


-Viết thành bài văn hồn chỉnh đề bài cảm nghĩ về mùa xuân.
-Ôn tập văn biểu cảm, chuẩn bị k.tra học kì I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Ngày soạn:8.12.2009
Tiết: 63



<i><b> Văn bản: </b></i>


<b>Mùa xuân của tôi</b>


<i> (Vũ Bằng)</i>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>
<b>1.Kiến thức:</b>


-Cm nhn c nột đặc sắc riêng của cảnh sắc m.xuâm HN và MB c tỏi hin
trong bi tu bỳt.


<b>2. Kĩ năng:</b>


-Thy c tỡnh q.hg đ.nc thiết tha, sâu nặng của tác giả đợc thể hiện qua ngòi bút
tài hoa, tinh tế, giàu cảm xỳc v hỡnh nh.


<b>B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: </b>


-§å dïng:


-Những điều cần lu ý: Bài MXCT (tên bài là do ng biên soạn đặt) là đoạn đầu bài
tuỳ bút “Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt”, mở đầu cho nỗi nhớ thơng suốt 12
tháng của tỏc gi.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy học: </b>


<i><b>I-n nh tổ chức:</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>


Em hãy nêu n nét đặc sắc về ND và NT của văn bản Sài Gịn tơi u ?


<i><b>III-Bài mới: </b></i>


Chúng ta đã từng biết và cảm thơng với tấm lịng của n ng sống xa q.hg, trĩu nặng
tình quê trong thơ Đg của Lí Bạch, Đỗ Phủ, Hạ Tri Chơng. ở VN c có 1 nghệ sĩ do
h.cảnh riêng và yêu cầu c.tác cm phải xa rời q.hg MB vào sống ở MN mấy chục
năm trời, đó là nhà văn Vũ Bằng – một nhà văn đã từng nổi tiếng tr ớc cm/8.1945.
Tấm lòng của V.Bằng đối với q.hg đã đợc gửi gắm trong TP “Thơng nhớ 12” mà
đ.trích MXCT là tiêu biểu.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Dùa vào phần c.thích, em hÃy g.thiệu 1
vài nét về tác giả Vũ Bằng ?


-Em hÃy nêu x.xứ và h.c s.t¸c cđa tp ?


-Hd đọc: Giọng chậm rãi, sâu lắng, mềm
mại, hơi buồn se sắt.


-Gi¶i nghÜa tõ khã.


-Văn bản đợc viết theo thể loại nào ?
-B.văn viết về cảnh sắc v kh2<sub> m.xuõn </sub>


đâu ? H.c và t.trạng của tác giả khi viết
bài này nh thế nào ?


-Bi vn cú thể chia thành mấy đoạn ?
Mỗi đoạn từ đâu đến đâu, ND của mỗi
đoạn là gì ?



-Em cã nhËn xÐt gì về sự LK giữa các


<i><b>I-Giới thiệu chung:</b></i>


<i><b>1-Tác gi¶: Vị B»ng (1913-1984), quê</b></i>
HN.


-Có sở trong về tr.ngắn, tuỳ bút, bút kí.
<i><b>2-Tác phÈm: </b></i> -TrÝch tõ thiên tuỳ bút
Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt,
trong tập tuỳ bót-bót kÝ “Thg nhớ mời
hai của VăN BảN.


-TP vit trong h.c đ.nc bị chia cắt, tác giả
sống trong vùng k.soát của m-ngu, xa
cỏch q.hg t Bc.


<i><b>II-Đọc và tìm hiểu văn bản:</b></i>


<i>*Th loại: Kí-tuỳ bút mang t.c hồi kí.</i>
<i>*Chủ đề: B.văn vit v cnh sc v kh</i>2


m.xuân ở HN và MB qua nỗi nhớ thg da
diết của 1 ng xa quª ®ang sèng ë SG
trong vùng k.soát của Mĩ-nguỵ, khi đ.nc
còn bị chia cắt.


<i>*Bố cục: 3 phần</i>



- ->mờ luyn m.xuân: Cảm nhận về
q.luật tình cảm của con ng đối vi
m.xuõn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

đoạn ?


(B.văn có sự LK chặt chẽ theo dòng cảm
xúc hồi tởng của tác giả)


-Hs đọc đoạn1 (từ đầu->mê luyến m.x)


-B.p NT nào đã đợc sd ở đoạn này ? T.d
của b.p NT đó ?


-Đ.v bình luận trên đã bộc lộ đợc thái
độ, tình cảm gì của tác giả đối với m.x
q.hg ?


-Gv: Yêu mến m.x, yêu mến tháng
giêng, tháng đầu tiên của m.x, mùa đầu
của t.yêu, h.p và tuổi trẻ, đất trời và lịng
ng. Nhng đó cha phải là lí do cơ bản
khiến tác giả “mê luyến m.xn”. Vậy lí
do gì sâu kín hơn – Hs đọc đoạn 2
-Câu văn nào đã gợi tả cảnh sắc và kh2


m.xuân đất Bắc, m.xuân HN ?


-Đv có sd n b.p NT nào, t.d của các b.p
NT đó ?



-N dấu hiệu điển hình nào đã tạo nên
cảnh sắc m.x đất Bắc ? (ma riêu2<sub>, gió</sub>


lµnh l¹nh)


-N đấu hiệu điển hình nào tạo nên kh2


m.x đất Bắc ? (Tiếng nhạn, tiếng chống
chèo, câu hát huê tình)


-N dấu hiệu đó gợi 1 bức tranh xuân đất
Bắc nh thế nào ?


-ở đ.v tiếp theo, tác giả đã gọi m.x đất
Bắc- m.x HN là “Cái m.xuân thần thánh
của tôi”, điều đó có ý nghĩa gì ?


-Câu văn: “Nhựa sống... đứng cạnh.” đã
diễn tả sức mạnh nào của m.x ? (M.x có
sức khơi gợi sinh lực cho mn lồi)
-Sức mạnh nào của m.x đợc diễn tả trong
câu văn: “Nhang trầm...liên hoan” ?
(M.x có sức mạnh khơi dậy và lu giữ các
năng lực t.thần cao quí của con ng)
-ở 2 đ.v trên, tác giả đã sd b.p NT nào ?
T.d của các b.p NT đó ?


-Em có nhận xét gì về giọng điệu, dấu
câu và ngôn ngữ của đ.v này ? (Giọng


điệu vừa sôi nổi vừa êm ái, thiết tha, câu
dài đợc ngắt nhịp bằng n dấu phẩy, ng2


mềm mại chau chuốt, giàu chất trữ tình
đã góp phần q.trong tạo nên sức truyền
cảm của đ.v)


-Qua đ.v, tác giả đã cảm nhận đợc n điều
kì diệu nào của m.x ?


kh2<sub> m.xuân đất Bc-m.xuõn HN.</sub>


-Còn lại:Cảm nhận về cảnh sắc m.xuân
sau rằm tháng giªng.


1-Tình cảm của con ngời đối với
m.xuân:


-Ai bảo đợc non đừng thg nc, bớm đừng
thg hoa, trăng đừng thg gió; ai cấm đợc...
->Sd điệp từ, điệp ngữ và điệp kiểu
câu-Nhấn mạnh tình cảm của con ng đối với
m.xn.


=>ThĨ hiƯn sù n©ng niu, tr©n träng, thg
nhí, thủ chung víi m.xu©n.


<i><b>2-Cảnh sắc và kh</b><b>2</b><b><sub> m.xuõn t </sub></b></i>


<i><b>Bắc-m.xuân HN:</b></i>



-M.x của tôi-M.x Bắc ViƯt, m.x cđa
HN... cã ma riêu2<sub>, gió lành lạnh, có..., có</sub>


cõu hỏt huờ tỡnh ca cô gái đẹp nh thơ
mộng...


->Sd điệp từ, phép liệt kêvà dấu chấm
lửng ở cuối câu – Nhấn mạnh các dấu
hiệu điển hình của mx đất Bc-mx HN.


=>Gợi 1 bức tranh xuân với kh2<sub> và cảnh</sub>


sc hài hoà, tạo nên 1 sự sống riêng của
mx đất Bc.


-Cái m.xuân thần thánh của tôi.


=>Tỏc gi cảm nhận đợc sức mạnh
th.liêng kì diệu của m.x đất Bắc.


-Nhựa sống ở trong ng căng lên nh máu
căng lên trong lộc của loài nai, nh ...
-Nhang trầm, đèn nến... mở hi liờn
hoan.


->HìNH ảNH s2<sub> mới mẻ – DiƠn t¶ sinh</sub>


động và hấp dẫn sức sống của m.x



</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

-Đv đã thể hiện đợc cảm xúc, tình cảm
gì của tác giả ?


-Hs q.s bức tranh minh hoạ trong sgk.
-Em cảm nhận đợc gì về m.x, từ hình
ảnh minh hoạ ú ?


-Hs c phn 3.


-Kh2<sub> và cảnh sắc TN m.x sau r»m th¸ng</sub>


giêng đợc miêu tả qua n chi tiết nào ?


-Em có nhận xét gì về NT miêu tả của
tác giả ở đv này ? Td cuar các b.p NT
đó ?


- Đối với TN, tác giả là ng nh thế nào?
-B.văn có n nét đặc sắc gì về ND v NT
-Hs c ghi nh.


-Viết đv diễn tả cảm xúc của em về một
mùa trong năm ở q.hg em ?


cuộc sống, yêu q.hg.


=>Thng nh m.x t Bc.


<i><b>3-Cảm nhËn vÒ m.x sau rằm tháng</b></i>
<i><b>giêng:</b></i>



-Đào hơi phai nhng nhuỵ vẫn còn phong,
cỏ lại nức 1 mùi hg man mác.


-Ma xuân, trời xanh tơi... trên nền trời
trong2<sub>, có n làn sáng hồng</sub>2<sub> rung động</sub>


nh c¸nh con ve míi lét x¸c.


->Sd 1 loạt n từ ngữ gợi tả kết hợp với
hình ảnh s2<sub> - Miêu tả sự thay đổi chuyển</sub>


biÕn của cảnh sắc và kh2<sub> m.x</sub>


=>Thể hiện sự tinh tế, nhạy cảm trớc TN
của tác giả.


<i><b>III. Tổng kết:</b></i>


<i>*Ghi nhớ: sgk (178 ).</i>


<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi: </b></i>


-Häc thc ghi nhí, tiếp tục làm bài luyện tập trên.
-Soạn bài: Ôn tập tác phẩm trữ tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150></div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151></div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152></div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<i>Ngày soạn: 14.12.2009</i>
Tiết : 64


<i><b> Văn bản: </b></i>



<b>Si Gũn tụi yờu</b>


(Hng dn c thờm)


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


<b> 1. Kiến thøc: </b>


- Giúp học sinh thấy đợc đây là một bài tùy bút, tác giả đã bộc lộ cảm xúc mến
yêu của mình với thành phố Sài Gịn. Từ đó giúp học sinh cảm nhận đợc cái đẹp
riêng của Sài Gịn. Với thiên nhiên, khí hậu, phong cách của con ngời Sài Gòn.
- Qua đó thấy đợc nghệ thuật biểu hiện tình cảm qua một số biện pháp nghệ
thuật nh: điệp từ, cấu trúc câu, từ địa phơng.


<b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm văn bản.</b>
<b> 3. Thái độ: Giáo dục các em lòng yêu quê hơng đất nớc.</b>
<b>B. Chuẩn bị</b> <b>của giáo viên và học sinh</b>.


Gv: Đọc và soạn giáo án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


? Em cảm nhận nh thế nào về một thứ quà rất đặc biệt của Hà Nội: Cốm?
<b>2. Bài mới.</b>


Nói đến thành phố Sài Gịn là nói đến thành phố Hồ Chí Minh – thành phố
mang tên Bác. Là một trong nhữnh thành phố lớn của cả nớc. Nơi đây có bến
Nhà Rồng mà Bác của chúng ta đã ra đi tìm đờng cứu nớc. Và nơi đây đã trở
thành di tích lịch sử. Có nhiều nhà văn nhà thơ đã viết về thành phố này với một


tình cảm rất sâu nặng. Hơm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu một trong những bài
tùy bút về thành phố này.


nào? Hơm nay thầy trị chúng ta sẽ đến thăm SG qua n trang tuỳ bút của M.Hơng


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Gv: G.thiệu 1 vài nét về tác
giảM.H-ơng.


-Nh SG, tp I: viết về n nét đẹp riêng
đầy ấn tợng của SG trên n p.diện: TN,
khí hậu-thời tiết và cuộc sống s.hoạt
của ng thành phố SG. Nhân dịp KN 300
năm SG, tác giả cho ra tiếp tập II, lần
này tác giả chú ý đến sự hình thành các
cộng đồng dân c, các xóm nghề, vờn
x-a, n bến, n chợ “đặc chủng”.


-Hd đọc:giọng hồ hởi, phấn khởi, vui
t-ơi, sôi động, chú ý các từ ngữ đ.phg.
-Giảt nghĩa từ khó.


-Bài văn đợc viết theo thể loại nào ?
-Bài bút kí SGTY đã thể hiện đợc tình
cảm gì của tác giả, qua n p.diện nào ?


-Dùa vµo mạch cảm xúc và suy nghÜ
cđa t¸c giả, hÃy tìm bố cục của bài
văn ?



-Em có nhận xét gì về bố cục của văn
bản này ? (Bố cục khá mạch lạc theo
cảm xóc cđa ng viÕt tríc n mỈt khác
nhau của thành phố SG).


-Hs c 1 ca phần 1. ND của đoạn
này là gì ?


-ở đoạn này tác giả đã s2<sub> SG với ai và</sub>


với n cái gì ? Câu văn nào đã nói lên
điều đó?


-Em có nhận xét gì về các phép s2<sub> ú ?</sub>


T.d của các phép s2<sub> ấy là gì ?</sub>


-V đã cho ta thấy đợc tình cảm gì của


<i><b>I-Giíi thiƯu chung:</b></i>
<i><b>1-Tác giả: M.Hơng</b></i>


-Quờ Qun Nam ó vo sinh sng SG trc
1945.


-Thg viết các thể loại: bút kí, tuỳ bút, tạp
văn, phóng sự với n nhận xét tinh tế, dí dỏm
và sâu sắc.



<i><b>2-Tác phẩm: Đây là bài t bót rót tõ bµi</b></i>
bót kÝ Nhí... SG, tËp I của M.Hg.


<i><b>II-Đọc và tìm hiểu văn bản:</b></i>


<i>*Tu bỳt: L 1 thể bút kí thiên về biểu cảm,</i>
trữ tình viết về cảnh vật, con ng, c.s mà nhà
văn đã trải qua hoặc chứng kiến.


<i>*Chủ đề: Bài tuỳ bút thể hiện tình cảm</i>
y.mến và n ấn tơng bao quát chung của tác
giả về thành phố SG trên các p.diện chính:
TN, khí hậu, th.tiết, cuộc sống s.hoạt của
thành phố, c dân và phong cách con ng SG.
<i>*Bố cục: 3 phần</i>


- ->hä hµng: N Ên tợng b.quát về SG.


- ->hơn năm triệu: Đ2<sub> c dân và phong cách</sub>


ng SG.


-Cũn li:K. t.yờu ca tỏc giả đối với SG.
<i><b>1-Những ấn tợg chung bao quát về SG:</b></i>
<i>* Thành phố 300 năm vẫn trẻ:</i>


-SG vẫn trẻ. Tôi thì đơng già. Ba trăm năm
so với năm ngàn năm tuổi của đ.nc... còn
xuân chán. SG cứ trẻ hoài nh 1 cây tơ đang
độ nừn n...



->Các s2<sub> khá đa dạng và bất ngờ - Có t.d tô</sub>


đậm cái trẻ trung của SG.


=>Th hin tình cảm nồng nhiệt của tác giả
đối với SG.


<i>* Thêi tiết và nhịp sống của SG:</i>
-Sớm: nắng ngọt ngào


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

tác giả đối với SG ?


-Hs đọc đoạn 2, ND của đoạn 2 là gì ?
-Thời tiết của SG đợc miêu tả qua n chi
tiết nào ?


-ở đoạn này tác giả đã sd n phơng thức
biểu đạt nào , nú t.d gỡ ?


-Tác giả có cảm nhận gì về th.tiết vµ
khÝ hËu cđa SG ?


-Cuộc sống của SG đợc ghi lại qua n
câu văn nào ? Từ đó em có cảm nhận gì
về cuộc sống của SG ? (Cuộc sống
kh.trơng, sôi động và đa dạng của thành
phố trong n thời điểm khác nhau)


-Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ


và câu văn của tác giả ,ở đoạn 2 này ?
T.d ?


-Đv đã cho ta thấy đợc tình cảm gì của
tác giả đối với SG ?


-C dân SG có đ2<sub> gì ? Đ</sub>2<sub> đó đợc thể hiện</sub>


thơng qua hình ảnh nào ? (SG bao giờ c
giang 2 cánh tay mở rộng mà đón n ng
từ trăm nẻo đất nc kéo đến.)


-Phong cách bản địa của ng SG đợc k.q
qua n chi tiết nào ? (Họ ăn nói tự nhiên
hề hà, dễ dãi,íit dàn dựng, tính tốn,
chơn thành, bộc trực)


-Phong cách ở đây đợc hiểu là cách
sống riêng, vậy em có nhận xét gì về
cách sống này ?


-Ngời SG bộc lộ tập trung vẻ đẹp ở các
cô gái, em hãy tìm đv diễn tả vẻ đẹp
này ? (Các cơ gái thị thiềng...thơ ngây)
-ĐV đã nói đến n nét đẹp riêng nào của
các cơ gái ?


-Những biểu hiện riêng đó làm thành vẻ
đẹp chung nào của ng SG ?



-Vẻ đẹp của ng SG đợc nói đến ở đây là
vẻ đẹp truyền thống. Vì sao tác giả lại
tìm kiếm các vẻ đẹp truyền thống đó ?
-Hs đọc đv.


-Đv trên khiến em liên tởng tới bài văn
nào, của ai,đã học ở lớp 6 ? (Liên tởng
tới hồi kí- tự truyện:Lao xao của Duy
Khán)


-Đv đã đặt ra v.đề gì ?


-“Thành phố hiếm hoi dần chim chóc.
Thì có ngời.” Câu văn dự báo với chúng
ta điều gì ? (Dự báo về n khó khăn và
nguy cơ phá hoại mơi sinh vì tốc độ CN
hố ngày càng tăng nhanh, khiến cho
đất chật ng đơng, kh.khí ơ nhim cng
nng n).


-Trời đang ui2<sub> buồn bÃ, bỗng nhiên trong vắt</sub>


lại nh thuỷ tinh.


->Miờu t kt hp vi biu cm – Làm cho
câu văn có hồn và gợi cảm xúc cho ng đọc.
=>Cảm nhận tinh tế về sự thay đổi nhanh
chóng của th.tiết.


-Tơi u cả đêm khuya tha thớt tiếng ồn.


Tôi yêu phố phờng náo động, dập dìu xe
cộ... Yêu cả cái tính lặng của buổi sáng tinh
sơng...


->Sd điệp từ, điệp c.trúc câu – Nhấn mạnh
kh.khí ồn ào, sôi động của SG.


=>Thể hiện 1 t.yêu chân thành da dit ca
tỏc gi i vi SG.


<i><b>2-Đặc điểm c dân và phong cách ngời SG:</b></i>
<i>*Đ2<sub> c dân SG:</sub></i>


-Cởi mở, mến khách, dễ hoà hợp.


<i>*Phong cỏch bn a ca ng SG:</i>


-Trung thực, ngay thẳng và tốt bụng.
<i>*Phong cách các cô gái SG:</i>


-Nét đẹp riêng: Nét đẹp trang phục, nét đẹp
dáng vẻ, nét đẹp xã giao.


-Vẻ đẹp chung: Giản dị, khỏe mạnh,lễ độ, tự
tin.


->Các vẻ đẹp truyền thống là g.trị bền vững
mang bản sắc riêng – Tác giả coi trọng
g.trị truyền thống.



<i>*Thành phố ít chim, đơng ngi:</i>


-Bảo vệ chim, bảo vệ TN- m.trong và lên án
n kẻ vô trách nhiệm, phá hoại TN-m.trong.


<i><b>3-Tình yêu với SG:</b></i>


-Tụi u SG da diết nh ng đan ơng...
-Vậy đó mà tơi u SG và u...


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

-Những lời nói nào trong văn bản biểu
hiện trực tiếp t.yêu của tác giả đối với
SG ?


-Trong n câu văn đó n ngơn từ nào đợc
lặp đi, lặp lại ? Sự lặp lại đó có ý nghĩa
gì ?


-u SG, tác giả cảm thấy thg mến bao
<i>nhiêu c không thấy uổng công hồi</i>
<i>của...Từ đây, em hiểu tình cảm của tác</i>
giả dành cho SG là tình cảm nh thế nào
-Bài văn đã đem lại cho em n hiểu biết
mới nào về c.s và con ng SG ? Do đâu
mà b.văn có sức truyền cảm ?


-HS đọc ghi nhớ.


-Em hãy tìm n bài viết về vẻ đẹp và đặc
sắc của q.hg em ?



=>u q SG đến độ hết lịng, muốn đợc
đóng góp sức m cho SG và mong mọi ng
hãy đến, hãy u SG.


<i><b>III. Tỉng kÕt:</b></i>


<i>*Ghi nhí: sgk (173 ).</i>


<i>*Lun tËp:</i>


<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi: </b></i>


-Häc thc ghi nhớ, làm bài 2 (luyện tập)
-Soạn bài: Mùa xuân của tôi.


** Nguồn giáo án: Tù thiÕt kÕ vµ thùc hiƯn.
** Rót kinh nghiệm sau tiết dạy:


<i>Ngày soạn: 14.12.2009</i>
<i><b>Tiết 65</b></i>


<b>Luyện tập sử dụng từ</b>



<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


<b> 1. K nng: Rốn luyện kĩ năng sử dụng từ đúng chuẩn mực.</b>
<b> 2. Thái độ: Tránh thái độ cẩu thả khi nói viết.</b>


<b>B-ChuÈn bị của giáo vên và học sinh: </b>



-Đồ dùng: B¶ng phơ chøp vÝ dơ.


-Những điều cần lu ý: Không nên để hs học bài một cách thụ động vì đây là bài
học mang t.chất thực hành tổng hợp.


<b>C-TiÕn trình tổ chức dạy - học: </b>


<i><b> I-n nh tổ chức: </b></i>
<i><b> II-Kiểm tra: </b></i>


Khi sd từ cần phải chú ý n gì ? (Ghi nhớ – 167 ).
<i><b> III-Bµi míi: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Đọc các bài TLV của em từ đầu năm
đến nay. Ghi lại những từ em đã dùng
sai (về âm, về c.tả, về nghĩa, về t.chất
ngữ pháp và về sắc thái biểu cảm ) và
nêu cách sửa chữa ?


-Chúng ta cần căn cứ vào đâu để tìm ra
n từ dùng sai ? (Căn cứ vào k.thức về
chuẩn mực sd từ để tìm các từ đã dùng


<i><b>I-Thùc hµnh lun tËp:</b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (179 ):</b></i>


a-Sử dụng từ khơng đúng âm, đúng c.tả:


-Da đình em có rất nhiều ngời: Ơng bà, cha
mẹ, anh chị em và cả cơ gì, chú bác nữa.
-> gia đình, cơ dì.


b-Dùng từ khơng đúng nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

sai).


-Gv hớng dẫn hs: Tập hợp các từ dùng
sai theo từng loại.


-Hs tìm và sửa lỗi.


-c bi TLV ca bạn cùng lớp; nhận
xét về các trờng hợp dùng từ không
đúng nghĩa, không đúng t.chất ngữ
pháp, không đúng sắc thái biểu cảm và
không hợp với tình huống giao tiếp
trong bài làm của bạn ?


-C¸ch làm nh bài tập 1.


-Thảo luận víi b¹n vỊ viƯc chỉ ra lỗi
dùng từ và việc sửa lỗi.


-Vit v t 8->10 cõu (ch tự chọn).
-Hs đọc đv – Các bạn nhận xét về
cách sử dụng từ và sửa lại các lỗi sai
sót.



-Ơn lại tất cả các kiến thức đã học từ
đầu năm đến nay, về phần tiếng Việt.
-Xem lại các bài tập ở phần luyện tập
cuối mỗi bài.


c-Sử dụng từ không đúng t.chất ngữ phỏp
ca cõu:


-Nói năng của bạn thật là khó hiểu.


->Cách nói năng của bạn thật là khó hiểu.
(Bạn nói năng thËt khã hiÓu.)


d-Sử dụng từ không đúng sắc thái biểu
cảmảm, không hợp phong cách:


-Bọn giặc đã hi sinh rất nhiều.->bỏ mạng.
e-Không lạm dụng từ đ.phg, từ HV:


-Bạn ni, bạn đi mô ? ->này, đâu.


-Bỏc nông dân cùng phu nhân đi thăm
đồng. ->Bác nông dân cựng v i...


<i><b>2-Bài 2 (179 ):</b></i>


<i><b>3-Bài 3: </b></i>


<i><b>II-Hớng dẫn ôn tập học kì I:</b></i>



<i><b>IV -Hớng dẫn học bài: </b></i>


-Xem lại bài ôn tập phần tiếng Việt.


** Nguồn giáo án: tự thiết kế và thực hiện:


<b> </b>** Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


<i>Ngày soạn: 15.12.2009</i>


<b>Tiết: 66+67</b>


<b>Ôn tập tác phẩm trữ tình</b>



<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


<b> 1. kiến thức: </b>Hs bớc đầu nắm đợc khái niệm trữ tình và một số đ.điểm NT phổ
biến của TP trữ tình, thơ trữ tình.


<b> 2. kĩ năng: </b>Củng cố những k.thức cơ bản và duyệt lại một số kĩ năng đơn giản đã
đợc cung cấp và rèn luyện, trong đó ccần đ,biệt lu ý cách tiếp cận 1 TP tr tỡnh.


<b>B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: </b>


-§å dïng:


-Những điều cần lu ý: Gv cần nhấn mạnh đến những v.đề có ý nghĩa chung nhất,
tránh cho hs đi vào n chi tiết vụn vặt.


<b>C-TiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y – häc: </b>



<i><b> I-</b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>
<i><b> II-Kiểm tra: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

Từ đầu năm đến giờ chúng ta đã đợc học một số TP trữ tình. Bài hơm nay chúng
ta sẽ củng cố hệ thống hố lại những k.thức đó.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-H·y nªu tên tác giả của những tác
phẩm sau:


-Hóy sp xp lại tên TP khớp với ND t
tởng, tình cảm đợc biểu hiện ?


-Hãy sắp xếp lại để tên TP (hoặc
đ.trích) khớp với thể thơ ?


-H·y nêu những ý kiến em cho là
không c.xác ?


-Qua những bài tập trên, em rút ra bài
học gì về thơ trữ tình ?


-Hs c ghi nh.


<i><b>I-Nội dung ôn tập:</b></i>


<i><b>1-Tên tác giả và tác phẩm:</b></i>
-CNTĐTT: Lí Bạch.



-Phò giá về kinh: Trần Quang Khải.
-Tiếng gà tra: Xuân Quỳnh.


-Cảnh khuya: HCM.


-Ngẫu nhiên viết... : Hạ Tri Chơng.
-Bạn đến chơi nhà: Ng.Khuyến.


-Buổi chiều đứng ở...: Trần Nhân Tôn.g
-Bài ca nhà tranh bị..: Đỗ Phủ.


<i><b>2-Sắp xếp tên TP khớp với ND t tởng, tình</b></i>
<i><b>cảm đợc biểu hiện:</b></i>


-Bài ca CS: Nhân cách thanh cao và sự giao
hồ tuyệt đối với TN,


-C¶nh khuya: T.yêu TN, lòng yêu nớc sâu
nặng và phong thái ung dung lạc quan.


-Cm ngh trong...: Tỡnh cm q,hg sâu lắng
trong khoảnh khắc đêm thanh vắng.


-Bài ca nhà...: Tinh thần nhân đạo và lòng vị
tha cao cả.


-Qua ĐN: Nỗi nhớ thg quá khứ đi đôi với
nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo
hoang sơ.



-Sông núi...: ý thức ĐL tự chủ và q,tõm tiờu
dit ch.


-Ngẫu nhiên...: Tình cảm q.hg chân thành
pha chót xãt xa lóc míi trë vỊ quª.


-Tiếng gà tra: Tình cảm g.đ, q.hg qua những
KN đẹp của tuổi thơ.


<i><b>3-S¾p xếp lại tên TP (hoặc đ.trích) khớp</b></i>
<i><b>với thể thơ:</b></i>


-Sau phút chia li: STLB.
-Qua ĐN: TNBIểU CảM.
-Bài ca CS: Lục bát.
-Tiếng gà tra: Thơ 5 chữ.


-Cm ngh trong đêm thanh tĩnh: NNTT.
-Sông núi nc Nam: TNTT.


<i><b>4-N ý kiÕn em cho là không c.xác:</b></i>


a-ó l th thỡ nht thit chỉ đợc dùng phơng
thức biểu cảm.


e-Thơ trữ tình chỉ đợc dùng lối nói tr.tiếp để
biểu hiện tình cảm, cảm xúc.


i-Th¬ trữ tình phải có 1 cốt truyện hay và 1


h.thống nhân vật đa dạng.


k-Thơ trữ tình phải có 1 lập ln chỈt chÏ.
<i> *Ghi nhí: sgk (182 ).</i>


<i><b>II-Lun tËp:</b></i>


<i><b>1-ND trữ tình và hình thức thể hiện của</b></i>
<i><b>những câu thơ cđa Ng.Tr·i lµ: </b></i>


-Suốt ngày ôm nỗi u t


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

-c những câu thơ của Ng.Trãi. Em
hãy nói rõ ND trữ tình và hình thức thể
hiện của những câu thơ đó ?


-So sánh tình huống thể hiện tình yêu
q.hg và cách thể hiện tình cảm đó qua 2
bài thơ Cảm nghĩ trong ... và Ngẫu
nhiên viết... ?


-So sánh bài thơ Đêm đỗ thuyền ở
Phong Kiều (phần đọc thêm, bài 9) với
bài Rằm tháng giêng về 2 v.đề: cảnh
đ-ợc miêu tả và tình cảm đđ-ợc thể hiện ?


-Gv:Dù cảnh vật,tình cảm đợc thể hiện
trong 2 bài có nhiều điểm khác nhau
song ở cả 2 bài, mối quan hệ giữa cảnh
và tình đều rất hồ quyện.



-Đọc kĩ 3 bài tuỳ bút trong bài 15, 16.
Hãy lựa chọn n câu mà em cho là
đúng?


Đêm ngày cuồn cuộn nớc triều đông.


->Kể và tả để biểu cảmảm tr.tiếp (câu 1) ;
Dùng lối nói ẩn dụ để biểu cảm g.tiếp và tơ
đậm thêm cho tình cảm đợc biểu hiện ở câu
trên (câu 2)


=>Đây cha phải là “tiếng thơ xé lòng” nhng
đã thấm đợm 1 nỗi lo buồn sâu lắng, có
t.chất thg trực (Suốt ngày...Đêm...; Đêm
ngày...).


<i><b>2- So sánh tình huống thể hiện tình u</b></i>
<i><b>q.hg và cách thể hiện tình cảm đó qua 2</b></i>
<i><b>bài thơ Cảm nghĩ trong ... và Ngẫu nhiên</b></i>
<i><b>viết... :</b></i>


-CNTĐTT: Là tình cảm q.hg đợc biểu hiện
lúc xa quê- là biểu cảmảm tr.tiếp và tình
cảm đó đợc thể hiện 1 cách nhẹ nhàng, sâu
lắng.


-NHVNBMVQ: Là tình cảm đợc biểu hiện
lúc mới đặt chân về quê- là biểu cảmảm
g.tiếp và tình cảm đó đậm màu sắc hóm hỉnh


mà ngậm ngùi.


<i><b>3-So sánh bài thơ Đêm đỗ thuyền ở Phong</b></i>
<i><b>Kiều (phần đọc thêm, bài 9) với bài Rằm</b></i>
<i><b>tháng giêng về 2 v.đề: cảnh đợc miêu tả và</b></i>
<i><b>tình cảm đợc thể hiện:</b></i>


-C¶nh vËt cã n yÕu tè gièng nhau: Đêm
khuya, trăng, thuyền, dòng sông.


-Nhng màu sắc khác nhau:


+Đêm đỗ thuyền...: Cảnh vật yên tĩnh và
chìm trong u tối.


+Rằm tháng giêng: Cảnh vật sống động, tuy
có nét huyền ảo song cơ bản là trong sáng.
-Điểm khác nổi bật ở chủ thể trữ tình:


+Đêm đỗ thuyền...: là kẻ lữ khách thao thức
khơng ngủ, vì nỗi buồn xa xứ.


+Rằm tháng giêng: là ng c.sĩ vừa hồn thành
1 cơng việc trọng đại đối với sự nghiệp CM.
<i><b>4-Những câu mà em cho là đúng:</b></i>


<i><b>III-Tiến hành hoạt động: Tuỳ bút khơng có</b></i>
cốt truyện và có thể khơng có nhân vật.
c-Tuỳ bút sd nhiều phơng thức (tự sự, miêu
tả, biểu cảmảm, th.minh, lập luận) nhng biểu


cảmảm là phơng thức chủ yếu.


e-T bót cã n u tè gÇn víi tù sự nhng chủ
yếu thuộc loại trữ tình.


<i><b>IV-Hớng dẫn học bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<i>Ngày soạn: 15.12.2009</i>


<b>Tiết: 68</b>


<b>Ôn tập phần tiếng Việt</b>



<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


<b> 1. Kin thc: </b>Cng c h thống hoá lại n k.thức về từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ
từ, yếu tố HV, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ, điệp ngữ, chơi
chữ.


<b> 2. Kĩ năng: </b>Rèn kĩ năng tổng hợp về giải nghĩa từ, sd từ để nói, viết.


<b>B-Chn bÞ của giáo viên và học sinh: </b>


-Đồ dùng: Bảng phụ.
-Những điều cần lu ý:


<b>C-Tiến trình tổ chức d¹y – häc: </b>


<i><b> I-ổn định tổ chức: </b></i>
<i><b> II-Kiểm tra: </b></i>



<i><b> III-Bµi míi: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Vẽ lại sơ đồ ở trong sgk vào vở và tìm
vd điền vào các ơ trống ?


-Lập bảng so sánh qh từ với danh từ,
động từ, tính từ về ý nghĩa và chc
nng ?


-Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt học ?
Bạch (bạch cầu): trắng


Bỏn (bc tng bỏn thõn): mt na
Cụ (cơ độc): một mình


C (c trró): n¬i ë


Cửu (cửu chơng): chín
Dạ (dạ hơng, dạ hội): đêm
Đại (đại lộ, đại thắng): to, lớn
Điền (điền chủ, công điền): nông
Hà (sơn hà): sông


HËu (hậu vệ): sau


Hồi (hồi hơng, thu hồi): về
Hữu (hữu ích): có



Lực (nhân lực): sức


Mộc (thảo mộc, mộc nhĩ): cây gỗ
nguyệt (nguyệt thực): trăng


<i><b>I-Ôn tập phần tiếng Việt:</b></i>


<i><b>1-V s v tìm vd điền vào ơ trống:</b></i>
2-Lập bảng so sánh qh từ với d.từ, động
từ, t.từ về ý nghĩa v chc nng:


ý nghĩa và
chức năng


D.t, ng
t, tớnh t


Quan hệ từ
ý nghĩa


Chức năng


Biểu thị
ngời, sự
vật, h.đ,
t.chất.
Có k.năng
làm thành
phần của


cụm từ, của
câu.


Biểu thị ý nghĩa
q.hệ


Liên kết các
thành phần của
cụm từ, của
câu.


<i><b>3-Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt:</b></i>
Nhật (nhật kí): ngày


Quốc (quốc ca): nớc
Tam (tam giác): ba
Tâm (yên tâm): lòng, dạ
Thảo (thảo nguyên): cỏ
Thiên (thiên niên kỉ): trời
Thiết (thiết giáp): thít lại


Thiu (thiu niờn, thiu thi): cha


Thôn (thôn dÃ, thôn nữ): khu vực sân ở
nông thôn
Th (th viện): sách


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

-Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Từ đồng nghĩa có mấy loại ?



Tại sao lại có h.tợng từ đồng nghĩa ?
-Thế nào là từ trái nghĩa ?


-Tìm 1 số từ đồng nghĩa và 1 số từ trái
nghĩa với mỗi từ: bé (về mặt kích thớc,
khối lợng), thắng, chăm chỉ ?


-Thế nào là từ đồng âm ?


Phân biệt từ đồng âm với từ nhiu
ngha ?


-Thế nào là thành ngữ ?


Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì
trong câu ?


-Tỡm thnh ng thun Việt đồng nghĩa
với mỗi thành ngữ Hán Việt sau ?


-H·y thay thế n từ in đậm trong các câu
sau đây bằng n thành ngữ có ý nghĩa
t-ơng đt-ơng ?


-Thế nào là điệp ngữ ?
Điệp ngữ có mấy dạng ?


<i><b>II-Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo):</b></i>


<i><b>1-T ng nghĩa: </b></i>là n từ có nghĩa giống


nhau hoặc gần giống nhau.


VD: trơng – nhìn, ngó, coi, mang.
-Có 2 loại từ đồng nghĩa:


+Từ đồng nghĩa hoàn toàn: quả – trái.
+Từ ĐN khơng h.tồn:hi sinh, bỏ mạng
-Vì 1 sự vật, h.tợng có nhiều tên gọi khác
nhau, nên có h.tợng đồng ngha.


<i><b>2-Từ trái nghĩa: là n từ có nghĩa trái ngỵc</b></i>
nhau. VD: cêi – khãc


<i><b>3-Từ đồng nghĩa, trái nghĩa:</b></i>


-BÐ – to, nhỏ to, nặng nhẹ, dài
ngắn, lớn bé, nhiều ít.


-Thắng thua, thắng bại.
-Chăm chØ – lêi biÕng.


<i><b>4-Từ đồng âm: </b></i>là n từ giống nhau về âm
thanh nhng nghĩa khác xa nhau, khơng liên
quan gì với nhau.


<i><b>5-Thành ngữ: </b></i>là loại cụm từ có c.tạo cố
định, biểu thị 1 ý nghĩa h.chỉnh, ngắn gọn,
hàm súc, cú tớnh hỡnh tng cao.


Nhgià của thành ngữ có thể bắt nguồn tr.tiếp


từ nghĩa đen của các từ tạo nên nã nhng
th-êng th«ng qua 1 sè phÐp chun nghÜa nh Èn
dơ, so s¸nh...


VD: ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn
hẹp, nơng cạn.


-Thành ngữ có thể làm CN, VN trong câu
hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm
động từ,...


<i><b>6-Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa</b></i>
<i><b>với thành ngữ Hán Việt:</b></i>


-B¸ch chiến bách thắng: trăm trận trăm
thắng.


-Bán tín bán nghi: nưa tin nưa ngê.
-Kim chi ngäc diƯp: cµnh vµng lá ngọc.
-Khẩu phật tâm xà: miệng nam mô bụng bồ
dao găm.


<i><b>7-Thay th n t in m thnh n thnh ng</b></i>
<i><b>cú ý nghĩa tơng đơng:</b></i>


-Đồng rộng mênh mông và vắng lặng: đồng
khơng mơng quạnh


-Phải cố gắng đến cùng: cịn nc cịn tát.
-Làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về


hành động sai trái của con cái: con dại cái
mang


-Nhiều tiền bạc, trong nhà khơng thiếu thứ
gì: giàu nứt đố đổ vách.


<i><b>8-Điệp ngữ: là phép tu từ lặp đi lặp lại 1 từ,</b></i>
ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý, gây cm
xỳc mnh.


-Điệp ngữ có nhiều dạng:
+Điệp ngữ cách quÃng
+Điệp ngữ nối tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

-Thế nào là chơi chữ ?


HÃy tìm 1 số vd về các lối chơi chữ ?


<i><b>9-Chơi chữ: </b></i>là lợi dụng đặc sắc về âm, về
nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài
hớc,... làm câu văn hấp dẫn và thú vị.


-VÝ dô:


Hoa nào không phải lẳng lơ
Mà ngời gọi bớm ỡm ờ lắm thay.


(là hoa gì ?)
Có con mà chẳng có cha



Cú li, khụng ming, l vật chi ?
<i><b>IV-Hớng dẫn học bài: </b></i>


-Häc thuéc nội dung phần ôn tập trên.
-Làm bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì I.
** Nguồn giáo án : Tự thiết kế và thực hiện.


<b> </b>** Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


<i>Ngày soạn: 15.12.2009</i>


<b>Tiết: 69</b>


<b>Chng trình địa phơng (Phần tiếng Việt)</b>


<b>Chữa lỗi nói sai, vit sai do ting a phng</b>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>
<b> 1. KiÕn thøc:</b>


<b> - Thấy đợc nguyên nhân nói sai, viết sai do tiếng địa phơng.</b>


- Giúp học sinh khắc phục đợc một số lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm
địa phơng.


<b> 2. Kĩ năng:</b> Phát hiện và sửa chữa những lỗi chính tả mang tính địa phơng(lỗi về
phụ âm đầu, phụ âm cuối, nguyên âm, thanh điệu...).


<b> 3. Thái độ:</b> Có ý thức rèn luyện kĩ năng nói, viết đúng chính tả và phát âm ỳng
chun trong khi núi, vit.



<b>B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: </b>


-Đồ dùng: Bảng phụ.


-Nhng iu cn lu ý: P2<sub> khắc phục các lỗi chính tả là đọc nhiều cho quen mặt chữ</sub>


và luyện viết nhiều để khụng quờn cỏch vit ỳng.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy häc: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<i><b> III-Bài mới: Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta khắc phục những lỗi c.tả do ảnh </b></i>
h-ởng của cách phát âm địa phơng nh ở lớp 6.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-GV: ë bài này chúng ta cần:


-Nghe vit mt on, bi thơ hoặc văn
xi có độ dài khoảng 100 chữ.


-u cầu viết đúng các tiếng có phụ âm
đầu: sơng, xanh,núi, trăng, xây, xuân, Nội,
riêu, lành lạnh, trống chèo, lại, xa.


-Nhớ – viết một đoạn (bài) thơ hoặc văn
xi có độ dài khoảng 100 chữ ?


-Yêu cầu viết đúng các tiếng: suối, trong,
xa, trng, lng, khuya, lo, ni, nc.



-Điền 1 chữ cái, 1 dấu thanh hoặc 1 vần
vào chỗ trống ?


-Điền 1 tiếng hoặc 1 từ chứa âm, vần dễ
mắc lỗi vào chỗ trống ?


-Tỡm tờn cỏc s vt, hot ng, trng thái,
đặc điểm, tính chất ?


-Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và
đ.điểm ngữ âm đã cho sẵn, vd tìm n từ
chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi ?
-Đặt câu phân biệt những từ chứa những
tiếng dễ lẫn ?


<i><b>I-Néi dung lun tËp:</b></i>


-Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu dễ
mắc lỗi, vd: tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n.


<i><b>II-Mét sè h×nh thøc lun tËp:</b></i>


<i><b>1-ViÕt những đoạn, bài chứa các âm,</b></i>
<i><b>dấu thanh dễ mắc lỗi:</b></i>


<i><b>a-Nghe </b><b></b><b> viết hai đoạn văn trong bài</b></i>
<i><b>Mùa xuân cđa t«i (Vị B»ng):</b></i>


Tơi u sơng xanh, núi tím; tơi u đơi


mày ai nh trăng mới in ngần và tôi cũng
xây mộng ớc mơ, nhng yêu nhất mùa
xn khơng phải là vì thế.


Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc
Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa
xuân có ma riêu riêu, gió lành lạnh, có
tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng
trống chèo vọng lại từ những thơn xóm xa
xa, có câu hát h tình của cơ gái đẹp nh
thơ mộng...


<i><b>b-Nhí </b><b>–</b><b> viÕt bài thơ Cảnh khuya (Hå</b></i>
<i><b>ChÝ Minh):</b></i>


TiÕng suèi trong nh tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thơ bãng lång hoa.
C¶nh khuya nh vÏ ngời cha ngủ,
Cha ngủ vì lo nỗi nớc nhà.
<i><b>2-Làm các bài tập chính tả:</b></i>
<i><b>a-Điền vào chỗ trống:</b></i>


-Điền x hoặc ũngử lí, sử dụng, giả sử, xét
xử.


-Điền dấu hỏi hoặc ngÃ: tiểu sử, tiễu trừ,
tiểu thuyết, tuần tiễu.


-Chn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống:
chung sức, trung thành, chung thu, trung


i.


-Điền các tiếng mÃnh hoặc mảnh vào chỗ
thích hợp: mỏng mảnh, dũng mÃnh, mÃnh
liệt, mảnh trăng.


<i><b>b-Tìm từ theo yêu cầu:</b></i>


-Tên các loài cá bắt đầu bằng ch/tr: c¸
chÐp, c¸ chuèi, c¸ chim, cá chuồn, cá
chầy; cá trắm, cá trôi, cá trê


-Tỡm cỏc t ch hot ng, trng thỏi chứa
tiếng có thanh hỏi, thanh ngã: nghỉ ngơi,
ăn ngủ, học hỏi, ngớ ngẩn, lẩm cẩm, suy
nghĩ, ngẫm nghĩ, ngỡ ngàng, nghễng
ngãng.


-Khơng thật vì đợc tạo ra 1 cách khơng tự
nhiên: giả ngô giả ngọng.


-Tàn ác vô nhân đạo: miệng nam mô
bụng bồ dao găm, nộm ỏ giu tay.


-Dùng cử chỉ ánh mắt làm giấu hiệu:
<i><b>c-Đặt câu:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

+Nhõn dõn ts chiến đấu gian khổ mới
giành đợc ĐL.



+Mẹ tôi dành dụm tiền để nuôi tôi n
hc.


-Đặt câu với các từ: tắt, tắc.
+Nó hay đi ngang về tắt.


+Những bài văn cổ thờng hay dùng cụm
từ Sơn hà xà tắc.


<i><b>III-Hớng dẫn học bài: </b></i>


-Lập sổ tay chính tả: viết những câu văn, câu thơ có chứa những từ dễ lẫn.
** Nguồn giáo ¸n: Tù thiÕt kÕ vµ thùc hiƯn.


** Rót kinh nghiệm sau tiết dạy:


<i>Ngày soạn: 25.12.2009</i>
Tiết 70 + 71


Kiểm tra học kì i
( Thi theo đề chung ca Phũng )


<i><b>Ngay soan: 25.12.2009</b></i>


<b> Tiết 72</b>


Trả bài kiểm tra häc k× i


<b>A - Mục tiêu cần đạt</b>:



<b> 1. Kiến thức :</b>


- Những u điểm cũng nh nhợc điểm trong quá trình làm bài thi.


- Cú ý thức khắc phục những nhợc điểm , phát huy những u điểm trong quá trình
làm bài thi, để bài làm sau không mắc phải những lỗi về bố cục, diễn đạt, dùng
từ, t cõu, chớnh t.


<b> 2. Kĩ năng: </b> Rèn luyện thêm kĩ năng làm bài văn biểu cảm .


<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- GV: ChÊm, nhËn xÐt bµi lµm cđa HS


- HS: đọc và sửa bài theo nhận xét và hớng dẫn của GV


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: </b>


1. KiĨm tra bµi cị


<b>2. Bµi míi</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung dung cần đạt</b></i>
GV – Cho hs đọc lại đề bài


HS- Phân tích đề


GV?: Xác đinh thể loại, nội dung cần làm
của đề?



HS: ThĨ lo¹i
Néi dung:


Gv: Lập dàn ý cho đề văn trên
HS: trình bày , bổ sung , nhận xét


GV: nªu tãm tắt u và nhợc điểm của Hs
qua bài làm văn


<b>Tỡm hiu :</b>


Thể loại: Biểu cảm


Ni dung: Mt ngi thân trong gia đình


<b>II. LËp dµn ý:</b>


1.Më bµi: Giíi thiƯu ngêi th©n, qun hƯ
víi em.


Nêu tình cảm em dành cho ngời đó
2. Thân bài:


- Vai trị của ngời thân trong gia đình
- Cảm nghĩ của em với ngời thân
+ Nghề nghiệp, công việc thờng làm
+ Sự quan tâm với mọi ngời trong gia
đình


+ Riêng đối với em


3.Kết bài:


Khẳng định tình u, sự kính trọng đối
với ngời đó


Nhấn mạnh vai trị của ngời đó trong
cuộc sống của em


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung dung cần đạt</b></i>


GV: Yêu cầu HS đọc bài làm tt: Nhung,
Duyờn


1.Ưu điểm
- Nội dung


- Cách trình bày ý
2. Nhợc điểm
- Nội dung


- Cách trình bày ý


<b>IV. Chữa lỗi sai</b>


5. Sai cõu
6. Sai t
7. Sai chỡnh t
8. Sai cỏch din t


<b>V. Đọc bài tham khảo</b>


<b>D </b><b> Híng dÉn häc bµi:</b>


<b> </b>- Tiếp tục ơn tập để nắm vững hơn các nội dung đã học.


- Chuẩn bị bài mới “ Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất”.
** Nguồn giáo án: Tự thiết kế và thực hiện.


** Rút kinh nghiệm sau tiết trả bài:


<i> Ngày soạn: 01.01.2010</i>


<b>Tiết: 73 </b>


<i><b> Văn bản:</b></i>


<b>Tc ngữ về thiên nhiên </b>
<b>và lao động sản xuất</b>


<b>A-Môc tiêu bài học: </b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

-HiĨu néi dung, ý nghÜa vµ mét sè hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách
lập luận) của những câu tục ngữ trong bài.


2. K nng: Nắm đợc yêu cầu và cách thức su tầm ca dao, dân ca, tục ngữ địa
ph-ơng.


3. Thái độ: Có ý thức trân trọng và giữ gìn những truyền thống tốt đẹp của cha ông,
nhất là t/thống văn học



<b>B-ChuÈn bị: </b>


-Đồ dùng:


-Nhng iu cn lu ý: Phân biệt tục ngữ với thành ngữ: Thành ngữ là n cụm từ cố
định còn tục ngữ thờng là câu hoàn chỉnh; tục ngữ với ca dao:.Tục ngữ là câu nói
diễn đạt KN cịn ca dao là lời thơ biểu hiện Tác giả nội tâm của con ngời.


<b>C-TiÕn trình tổ chức dạy </b><b> học: </b>


<i><b> I-</b><b></b><b>n nh t chức: </b></i>
<i><b> II-Kiểm tra: </b></i>


<i><b> III-Bµi míi: </b></i>


Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, tục ngữ chiếm một vị trí quan trọng
và có số lợng khá lớn. Nó đợc ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian. Tục
ngữ Việt Nam có rất nhiều chủ đề. Trong đó nổi bật là những câu tục ngữ về thiên
nhiên và lao động sản xuất. Bài hôm nay chúng ta sẽ học về chủ đề này.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Tục ngữ là gì ?-Hs đọc chú thích* sgk.
-Hd đọc: giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú
ý các vần lng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu
hoặc phép đối giữa 2 câu.


-Gi¶i thÝch tõ khã.


-Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài


thành mấy nhốm ? Mỗi nhóm gồm n câu
nào ? Gọi tên từng nhóm đó ? (2 nhóm:
Nói về thiên nhiên (câi1->4), nói về LĐSX
(câu 5->8).


-Hs đọc 4 câu tục ngữ đầu. Bốn cõu ny cú
im chung gỡ ?


-Câu tục ngữ có mấy vế câu, mỗi vế nói gì,
và cả câu nói gì ? (Đêm tháng năm ngắn và
ngày tháng mời cũng ngắn).


-Cõu tục ngữ có sd các bp NT nào, tác
dụng của các b.p NT đó là gì ?


- ở nc ta, tháng năm thuộc mùa nào, tháng
mời thuộc mùa nào và từ đó suy ra câu tục
ngữ này có ý nghĩa gì ?


-Bài học đợc rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ
này là gì ?


-Bài học đó đợc áp dụng nh thế nào trong
thực tế ?


(lịch làm việc mùa hè khác mùa đơng).
-Hs đọc câu 2.


-Câu tục ngữ có mấy vế, nghĩa của mỗi vế
là gì và nghĩa của cả câu là gì ? (Đêm có n


sao thì ngày hơm sau sẽ nắng, đêm khơng


<i><b>I-Giíi thiƯu chung:</b></i>
-Tơc ng÷: sgk (3.4 ).


<i><b>II-Đọc và tìm hiểu văn bản:</b></i>


<i><b>1-Tục ngữ về thiên nhiên: c©u 1->4</b></i>
<i><b>a-C©u 1: </b></i>


Đêm tháng năm cha nằm đã sáng, Ngày
tháng mời cha cời đã tối.


-NT:


+ C¸ch nói thậm xng - Nhấn mạnh đ2


ca ờm thỏng nm và ngày tháng mời;
gây ấn tợng độc đáo khó quên.


+ Sd phép đối xứng giữa 2 vế câu –
Làm nổi bật t.chất trái ngợc của mùa
đông và mùa hè; làm cho câu tục ngữ
cân đối, nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.
->Mùa hè đêm ngắn, ngày dài; mùa
đông đêm dài, ngày ngắn.


=>Sư dơng th.gian trong c.s sao cho hợp
lí.



<i><b>b-Câu 2: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

có sao thì ngày hôm sau sÏ ma).


-Em có nhận xét gì về c.tạo của 2 vế câu ?
Tác dụng của cách c.tạo đó là gì ?


-Kinh nghiệm đợc đúc kết từ hiện tợng này
là gì ?


-Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này
đ-ợc áp dụng nh thế nào ?


-Hs đọc câu 3.


-Câu 3 có mấy vế, em hãy giải nghĩa từng
vế và nghĩa cả câu ? (Khi chân trời x.hiện
sắc vàng màu mỡ gà thì phải chống đỡ nhà
cửa cẩn thận).


-Kinh nghiệm đợc đúc kết từ h.tợng “ráng
mỡ gà” là gì ?


-Dân gian khơng chỉ trơng ráng đốn bão,
mà cịn xem chuồn chuồn để báo bão. Câu
tục ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này ?
(Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì
bão).


-Hiện nay kh.học đã cho phép con ng dự


báo bão khá c.xác. Vậy KN “trơng ráng
đốn bão” của dân gian còn có tác dụng
khơng ? (ở vùng sâu, vùng xa, ph.tiện
thông tin hạn chế thì KN đốn bão của dân
gian vẫn cịn có tác dng).


-Hs c cõu 4.


-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? (Kiến bò ra n
vào tháng 7, thì tháng 8 sÏ cßn lơt)


-KN nào đợc rút ra từ h.tợng này ?


-Dân gian đã trơng kiến đốn lụt, điều này
cho thấy đ.điểm nào của KN dân gian ?
(QS tỉ mỉ n biểu hiện nhỏ nhất trong tự
nhiên, từ đó rút ra đợc những nhận xét to
lớn, c.xác).


-Bài học thực tiễn từ KN dân gian này là
gì ? (Phải đề phòng lũ lụt sau tháng 7 âm
lịch).


-Hs đọc câu 5->câu 8. Bốn câu tục ngữ này
có điểm chung là gì ?


-Câu 5 có mấy vế, giải nghĩa từng vế và
giải nghĩa cả câu ? (Một mảnh đất nhỏ
bằng một lợng vàng lớn).



-Em có nhận xét gì về hình thức c.tạo của
câu tục ngữ này ? Tác dụng của cách c.tạo
đó là gì ?


-Kinh nghiệm nào đợc đúc kết từ câu tục
ngữ này ?


-Hs đọc câu 6.


-ở đâu thứ tự nhất, nhị, tam, xác định tầm
q.trọng hay lợi ích của việc nuôi cá, làm
v-ờn, trồng lúa ? (chỉ thứ tự lợi ích của các
nghề đó).


-KN s.xuất đợc rút ra từ đây là kinh


- Hai vế đối xứng – Nhấn mạnh sự khác
biệt về sao sẽ dẫn đến sự khác biệt về
m-a, nắng và làm cho câu tục ngữ cân đối
nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.


->Trơng sao đốn thời tiết ma, nắng.
=> Biết thời tiết để chủ động bố trí cơng
việc ngày hơm sau.


c-C©u 3:


Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.


->Trông ráng đoán bÃo.



<i><b>d-Câu 4:</b></i>


Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.
->Trông kiến đoán lụt.


=>Phi phũng l lt sau thỏng 7 âm
lịch.


<i><b>2-Tục ngữ về lao đọng sản xuất:</b></i>
<i><b>a-Câu 5:</b></i>


Tấc đất, tấc vàng.


->Sd câu rút gọn, 2 vế đối xứng –
Thông tin nhanh, gọn; nêu bật đợc g.trị
của đất, làm cho câu tục ngữ cân i,
nhp nhng, d thuc, d nh.


=>Đất quý nh vàng.
<i><b>b-Câu 6:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

nghiệm gì ? (Ni cá có lãi nhất, rồi mới
đến làm vờn và trồng lúa).


-Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ?


-Trong thực tế, bài học này đợc áp dụng
nh thế nào ? (Nghề nuôi tôm, cá ở nc ta
ngày càng đợc đầu t p.triển, thu lợi nhuộn


lớn).


-Hs đọc câu 7.


-Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (Thứ nhất là
nc, thứ 2 là phân, thứ 3 là chuyên cần, thø
t lµ gièng).


-Câu tục ngữ nói đến n v.đề gì ? (Nói đến
các yếu tố của nghề trồng lúa).


-Câu tục ngữ có sd b.p NT gì, tác dụng của
b.p NT đó ?


-KN trồng trọt đợc đúc kết từ câu tục ngữ
này là gì ?


-Bài học từ kinh nghiệm này là gì ? (Nghề
làm ruộng phải đảm bảo đủ 4 yếu tố trên
có nh vậy thì lúa mới tốt).


-Hs đọc câu 8.


-ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? (Thứ
nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác).


-Hình thức diễn đạt của câu tục ngữ này có
gì đặc biệt, tác dụng của hình thức đó ?
-Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ?



-KN này đi vào thực tế nông nghiệp ở nc ta
nh thế nào ? (Lịch gieo cấy đúng thời vụ,
cải tạo đất sau mi thi v).


-Hs c ghi nh.


-Su tầm n câu tục ngữ nói về thiên nhiên và
LĐSX.


=>Muốn làm giàu thì phải p.triển thuỷ
sản.


<i><b>c-Câu 7:</b></i>


Nhất nc, nhì phân, tam cần, tứ giống.


->Sd phép liƯt kª - Võa nªu râ thø tù,
võa nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố
trong nghề trồng lóa.


=>Nghề trồng lúa cần phải đủ 4 yếu tố:
Nớc, phân, cần, giống trong đó q.trọng
hàng đầu là nc.


<i><b>d-C©u 8:</b></i>


NhÊt th×, nh× thơc.


->Sd câu rút gọn và phép đối xứng –
Nhấn mạnh 2 yếu tố thì, thục, vừa thơng


tin nhanh, gọn lại vừa dễ thuộc, dễ nhớ.
=>Trong trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố
thời vụ và đất đai, trong đó yếu tố thời
vụ là q.trọng hàng đầu.


<i>*Ghi nhí: sgk .</i>


<b> III. Lun tËp:</b>


<i><b>D -Híng dÉn häc bµi: </b></i>


-Học thuộc lịng văn bản, nắm đợc ND, NT của từng câu, học thuộc ghi nhớ.
-Soạn bài: Tục ngữ về con ngời và xã hội.


** Nguån gi¸o ¸n: Tù thiÕt kÕ vµ thùc hiƯn.


<b> ** </b>Rót kinh nghiƯm sau tiết dạy:


<i>Ngày soạn: 01. 01.2010</i>


<b>Tiết: 74</b>


<b>Chng trỡnh a phng(phn Vn)</b>


<b>Khái quát truyện dân gian thanh hoá</b>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


<b> 1. Kiến thức: </b>Nắm đợc những thể loại và đ2<sub> của truyện dân gian(TDG) Thanh Hố</sub>



và những đóng góp riêng của TDG Thanh Hoá với VHDG Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>3.Thái độ: </b>Rèn kỹ năng trau dồi vốn văn hoá dân gian địa phơng.


<b>B-ChuÈn bÞ: </b>


-Đồ dùng: Tài liệu Chơng trình địa phơng, bảng phụ, ví dụ...


<b>C-TiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y </b>–<b> häc: </b>


<i><b> I-</b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>
<i><b> II-Kiểm tra: </b></i>


-Em hãy đọc 1 bài ca dao mà em thích và cho biết thế nào là ca dao, dân ca ? (Dân
ca, dân ca là loại thể trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm
của con ngời).


-Thế nào là tục ngữ ? Em hãy đọc 1 câu tục ngữ và giải thích ý nghĩa của câu tục
ngữ đó ? (Tục ngữ là n câu nói dân gian ngắn ngọn, ổn định, có vần điệu, hình ảnh,
thể hiện n kinh nghiệm của n.dân về các mặt TN, SX, XH, đợc n.dân vận dụng vào
đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày).


<i><b> III-Bµi míi: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Gv cho hs đọc phần I, hệ thống các
thể loại TDG.



HS đọc và thảo luận để xác định các
thể loại VHDG của Thanh Hoá


Gv gäi hs nêu những thể lại sau khi
thảo luận.


HS trình bày và nhËn xÐt.
Gv nhËn xÐt, bæ sung.


Gv yc hs đọc tài liệu và xác định các
đ/điểm của VHDG T/Hoá.


HS đọc và chỉ ra các đ2<sub> của VHDG</sub>


T/Ho¸.


Gv nhËn xÐt, bỉ sung và đa ra những
ví dụ.


Gv cho HS c phn II ti liu v tho
lun.


HS thảo luận và trả lời c©u hái.


Gv nhận xét và chốt lại nội dung cần
đạt.


<i><b>I. Thể loại và đ/diểm:</b></i>
<i><b> 1. Thể loại:</b></i>



- Sử thi


- Truyện về sự hình thành núi sơng,
ruộng đồng.


- Trun cỉ tÝch


- Trun trun thut(trun d· sư)
- Truyện thơ


- Truyện ngụ ngôn
- Truyện cời, giai thoại
<i><b> 2. Đặc điểm:</b></i>


a. Những truyện thần thoại chung cuả cả
nớc đều đợc lu hành ở T/H nhng khuynh
hớng của ngời xứ Thanh là địa phơng hố
các thần thoại, thần tích.


b. Một số cổ tích của xứ Thanh đã đi vào
kho tàng chung của VHDG VN.


c. Truyện cời là đóng góp lớn cuả TDG
T/Hố.


d. Truyện thơ của các dtộc thiểu số cũng
góp phần vào TDG cả nớc.


II. Nhng đóng góp riêng của TDG
<i><b>T/H với VHDG VN:</b></i>



1. VHDG c¸c dtéc thiĨu số T/Hoá là
một kho tàng quý báu.


- Hai d/tộc có số ngời đông nhất và c
trú trên địa bàn rộng nhất ở T/H là ngời
Mờng và ngời Thái, đây cũng là hai d/tộc
đã bảo lu đợc những pho sử thi đồ sộ,
nhữnh bản tình ca và tryuyện thơ nổi
tiếng, nh: Đẻ đất đẻ nớc, Nàng Nga – Hai
Mối của d/tộc M và Khăm panh, Toi ặm
ooc nặm đìn của ngời Thái.


- Đây là những tp có giá trị về nhiều
mặt: p/a sự phát triển t duy, phát triển văn
hoá chung của dtộc, thể hện tình yêu và
khát vọng chiến thắng các thế lực đen tối
và c/thắg kẻ thù xâm lợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

Gv yc hs thảo luận: Những dấu ấn của
T?H trong kho tàng truyện dân gian
VN.


HS thảo luạn và trả lời


Gv yc hs kể lại một số truyện DG
HS su tầm và kể.


chỉnh hệ thèng dùng níc thêi quốc gia
Văn Lang - Âu Lạc.



- Truyện Phơng Hoa hoàn thiện vẻ đẹp
tài năng ,tình cảm và bản lĩnh của ngời
phụ nữ VN .


- Truyện Trạng Quỳnh là vũ khí sắc bén
nhất trong đấu tranh xã hội. Là đỉnh cao
của thể loại truyện cời. Bởi ở đây tập trung
cao độ sự thơng minh, tài trí, bản lĩnh của
đầu óc phê phán.


- Hệ thống t/thuyết, giai thoại về Lê Lợi
và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là đỉnh cao
chứng tỏ vai trò của VHDG trong sự
nghiệp giữ nớc.


III. LuyÖn tËp:


1. Truyện dân gian T?H mang đậm dấu
ấn Xứ Thanh( tên địa danh, con ngời, sự
việc...) và mang đặc sắc riêng đóng góp
vào kho tàng TDGVN.


2. KĨ l¹i trun Từ Thức , Ông Bng,
truyện Trạng Quỳnh...


<i><b>IV- </b><b>Hớng dÉn häc bµi: </b></i>


-Học thuộc lịng những câu tục ngữ, ca dao vừa su tầm đợc.
-Tiếp tục su tầm thêm tục ngữ, ca dao đ.phg.



** Nguồn giáo án: Tự thiết kế và thực hiện.
** Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


<i>Ngày so¹n: 05.01.2010</i>


<b>TiÕt: 75-76</b>


<i><b> Tập làm văn:</b></i>


<b>Tìm hiểu chung về văn nghị luận</b>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Bớc đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luËn.


- Hiểu đợc nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết.
- Nắm đợc đặc điểm chung ca vn ngh lun.


2. kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết văn nghị luận.


3. Thỏi : Cú ý thức rèn luyện kĩ năng nhận biết và làm văn nghị luận.


<b>B-ChuÈn bÞ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

-Những điều cần lu ý: Văn bản nghị luận là 1 trong n kiểu văn bản q.trong trong
đời sống XH của con ng. có vai trị rèn luyện t duy, năng lực biểu đạt những q.niệm,
t tởng sâu sắc trớc đời sng.



<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b><b> học: </b>


<i><b>I-</b><b></b><b>n nh t chức: </b></i>
<i><b>II-Kiểm tra: </b></i>


<i><b>III-Bµi míi: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Trong đ.s em có thờng gặp các v.đề và
câu hỏi kiểu nh dới đây khơng: Vì sao
em đi học ? Vì sao con ng cần phải có
bạn ? Theo em nh thế nào là sống
đẹp ? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay
xấu, lợi hay hại ? (Trong đ.s ta vẫn
th-ờng gặp n v.đề nh đã nêu ra).


-Hãy nêu thêm các câu hỏi về n v.đề
t-ơng tự ?


-Gặp các v.đề và câu hỏi loại đó, em có
thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã
học nh kể chuyện, miêu tả, biểu
cảmảm hay khơng ? Hãy giải thích vì
sao ? (Khơng- Vì bản thân câu hỏi phải
trả lời bằng lí lẽ,phải sd khái niệm mới
phù hợp).


-Để trả lời n câu hỏi nh thế, hàng ngày
trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền


hình, em thờng gặp n kiểu văn bản
nào ? Hãy kể tên 1 vài kiểu văn bản mà
em biết ?


-Trong đời sống ta thg gặp văn nghị
luận dới n dạng nào ?


-Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học.
-Bác Hồ viét bài này để nhằm mục
đích gì ?


-Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu
ra n ý kiến nào ? Những ý kiến ấy đợc
diễn đạt thành n luận điểm nào ?


-Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết
đã nêu lên n lí lẽ nào ? Hãy liệt kê n lí
lẽ ấy ?


-Tác giả có thể thực hiện mục đích của
m bằng văn tự sự, miờu t, biu cmm


<i><b>I-Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị</b></i>
<i><b>luận:</b></i>


<i><b>1-Nhu cầu nghị luận:</b></i>


T.sao hc phi i ụi vi hnh ?


T.sao nãi L§ lµ quÝ nhÊt trong cuộc


sống ? T.sao nói TN là bạn tốt cña con
ngêi ?


-Kiểu văn bản nghị luận nh:
Nêu gơng sáng trong h.tập và LĐ.
N sự kiện xảy ra có liên quan đến đ.s.
Tình trạng vi phạm luật trong xây dựng,
sd đất, nhà.


=>Trong đời sống, ta thg gặp văn nghị
luận dới dạng cá ý kiến nêu ra trong cuộc
họp, các bài xã luận, bình luận, bi phỏt
biu ý kin trờn bỏo chớ,...


<i><b>2-Thế nào là văn nghị luận:</b></i>
*Văn bản: Chống nạn thất học.


a-Mc ớch: Bỏc núi với dân về “1 trong
n công việc cần phải làm ngay trong lúc
này là nâng cao dân trí...”


-Ln ®iĨm:


+Mäi ng VN phải hiểu biết q.lợi và bổn
phận của m.


+Có k.thức mới có thể tham gia vào công
việc XD nc nhà.


b-Lí lẽ:



-Tình trạng thất học, lạc hậu trớc CM/8
do ĐQ gây nªn.


-Đ.kiện trớc hết cần phải có là n.dân phải
biết đọc, biết viết mới thanh toán đợc nạn
dốt nát, lạc hậu.


-Việc “chống nạn thất học” có thể thực
hiện đợc vì n.dân ta rất yêu nớc và hiếu
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

không ? Vì sao ? (V.đề này khơng thể
thực hiện bằng văn tự sự, miêu tả, biểu
cảmảm. Vì n kiểu văn bản này khơng
thể diễn đạt đợc mục đích của ng viết).
-Vậy v.đề này cần phải thực hiện bằng
kiểu văn bản nào ?


-Em hiểu thế nào là văn nghị luận ?
-Gv: Những t tởng, q.điểm trong bài
văn nghị luận phải hớng tới giải quyết
n v.đề đặt ra trong đ.s thì mới có ý
nghĩa.


-Hs đọc ghi nhớ.


<i><b>( Hết tiết 75, chuyển tiết 76)</b></i>
-Hs đọc bi vn.



-Đây có phải là bài văn nghị luận
không ? Vì sao ?


-Tỏc gi đề xuất ý kiến gì ? Những
dịng câu nào thể hiện ý kiến đó ?
-Để thuyết phục ng đọc, tác giả nêu ra
n lí lẽ và dẫn chứng nào ?


-Em cã nhËn xÐt g× vỊ n lÝ lÏ và
d.chứng mà tác giả đa ra ở đây ? (Lĩ lẽ
đa ra rất thuyết phục, d.chứng rõ ràng,
cụ thể).


-Bi ngh luận này có nhằm giải quyết
v.đề có trong thực tế hay khụng ?


-Em hÃy tìm hiểu bố cục của bài văn
trên ?


-Hs c vn bn: Hai bin h.


-Vn bn em vừa đọc là văn bản tự sự
hay nghị luận ?


Ph¶i dùng văn nghị luận.


=>Vn ngh lun: l vn c vit ra nhằm
xác lập cho ng đọc, ng nghe 1 t tởng,
q.điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận
phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ,


d.chứng thuyết phục..


*Ghi nhí: sgk (9 ).
<i><b>II-Lun tËp:</b></i>


<i><b>1-Bài văn: Cần tạo ra thói quen tốt</b></i>
<i><b>trong đời sống xã hi.</b></i>


a-Đây là bài văn nghị luận.


Vỡ ngay nhan ca bài đã có t.chất nghị
luận.


b-Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo nên thói
quen tốt nh dậy sớm, ln đúng hẹn, ln
đọc sách,... bỏ thói quen xấu nh hay cáu
giận, mất trật tự, vứt rác bừa bãi,...


-Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, tạo thói
quen tốt rất khó. Nhng mỗi ng, mỗi
g.đình hãy tự xem xét lại m để tạo ra nếp
sống đẹp, văn minh cho XH.


-DÉn chøng: thói quen gạt tàn bừa bÃi ra
nhà, thói quen vứt r¸c bõa b·i...


c-Bài nghị luận g.quyết v.đề rất thực tế,
cho nờn mi ng rt tỏn thnh.


<i><b>2-Bố cục: 3 phần.</b></i>



-MB: Tác giả nêu thói quen tốt và xấu,
nói qua vài nét về thói quen tốt.


-TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại
bỏ.


-KB: Ngh lun v to thúi quen tt rất
khó, nhiiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm
gì để to np sng vn minh.


<i><b>3-Văn bản: Hai biển hồ.</b></i>


-L vn bản tự sự để nghị luận. Hai cái
hồ có ý nghĩa tợng trng, từ đó mà nghĩ
đến 2 cách sống của con ngời.


<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi:</b></i>


<i><b> - Häc thc ghi nhí, lµm bµi 3 (10 ).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<i>Ngày soạn: 05.01.2010</i>


<b>Tiết: 77</b>


<i><b> Văn bản:</b></i>


<i><b> Tục ngữ về con ngời và xà hội</b></i>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>



<b> 1. Kin thc: </b>Hiu ni dung ý nghĩa và 1 số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ,
nghĩa đen, nghĩa bóng) của n câu tục ngữ trong bài.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích nội dung ý nghĩa tục ngữ để rút ra bài học kinh
nghiệm vận dụng vào đời sống.


3. Thái độ: Có ý thức rèn kĩ năng và su tầm các câu tục ngữ, ca dao...


<b>B-ChuÈn bÞ: </b>


-§å dïng:


-Những điều cần lu ý: Tri thức trong tục ngữ vì dựa theo kinh nghiệm nên khơng
phải lúc nào c đúng; thậm chí có n kinh nghim ó lc hu.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b><b> häc: </b>


<i><b>I-</b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>
<i><b>II-Kiểm tra: </b></i>


Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất và cho biết bài tục
ngữ đã cho ta n kinh nghiệm gì ?


<i><b>III-Bµi míi: </b></i>


Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, kết tinh trí tuệ dân gian qua bao đời nay. Ngoài
những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu về
kinh nghiệm xã hội. Bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về n KN XH mà cha ông ta
để lại qua tục ngữ.



<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-ThÕ nµo lµ tơc ng÷ ?


-Hd đọc:Giọng đọc rõ, chậm, ngắt
nghỉ đúng dấu câu, chú ý vần, đối
-Giải thích từ khó.


-Ta cã thĨ chia 9 câu tục ngữ trong bài
thành mấy nhóm ? (3 nhóm: Tục ngữ
về p.chất con ngời (câu1->3), Tục ngữ
về h.tập tu dỡng (câu4->6), Tục ngữ
về q.hệ ứng xử (câu 7->9).


-Vì sao lại xếp 3 nhóm trên vào 1 văn
bản ? (Vì chúng đều là KN và bài học
của dân gian về con ngời và XH).
-Hs đọc câu 1->3. Ba câu em vừa đọc
có chung nội dung gì ?


-Câu tục ngữ có sd n b.p tu từ gì ? Tác
dụng của các b.p tu từ đó ?


-Gv: Một mặt ngời là cách nói hốn
dụ dùng bộ phận để chỉ tồn thể. của
là của cải v.chất, mời mặt của ý nói
đến s ca ci rt nhiu.


-Câu tục ngữ có ý nghĩa g× ?



-Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ?
-Câu tục ngữ này có thể ứng dụng
trong n trờng hợp nào ? (Phê phán n
trờng hợp coi của hơn ngời hay an ủi
động viên n trờng hợp “của đi thay
ngời”).


<i><b>I-Giíi thiƯu chung:</b></i>
<i><b>II-§äc </b></i><i><b> Hiểu văn bản:</b></i>


<i><b>* Đọc: </b></i>


<i><b>* Giải thích từ khó: </b></i>
<i><b> * Phân nhóm: 3 nhóm</b></i>


<i><b>1-T.ngữ về phẩm chất c.ngời (câu1->3 ):</b></i>
<i><b> a-Câu 1:</b></i>


Một mặt ngời bằng mêi mỈt cđa.


-Nhân hố -> Tạo điểm nhấn sinh động về
từ ngữ và nhịp điệu.


-So sánh, đối lập -> K.định sự q giá của
ngời so với của.


=>Ngêi q h¬n cđa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

-Gv: Câu tục ngữ nói về triết lí sống


của n.dân ta là đặt con ngời lên trên
mọi thứ của cải. Ngồi ra nó cịn
p.ánh 1 hiện thực là ngời xa ớc mong
có nhiều con cháu dể tăng cờng sức
LĐ.


-Hs đọc câu 2.


-Em hãy giải thích “góc con ngời” là
nh thế nào? T.sao “cái răng cái tóc là
góc con ngời” ? (Góc tức là 1 phần
của vẻ đẹp. So với toàn bộ con ng thì
răng và tóc chỉ là n chi tiết rất nhỏ,
nhng chính n chi tiết nhỏ nhất ấy lại
làm nờn v p con ngi).


-Câu tục ngữ có ý nghĩa g× ?


-Câu tục ngữ đợc ứng dụng trong n
tr-ờng hợp nào ? (khuyên nhủ, nhắc nhở
con ng phải biết giữ gìn răng, tóc cho
sạch đẹp và thể hiện cách nhìn nhận,
đánh giá, bình phẩm con ng của n.dân
ta).


-Các từ: Đói-sạch, rách-thơm đợc
dùng với nghĩa nh thế nào ? (Đói-rách
là cách nói k.quát về cuộc sống khổ
cực, thiếu thốn; sạch-thơm là chỉ
phẩm giá trong sáng tốt đẹp mà con


ng cần phải giữ gìn).


-Câu tục ngữ có nghĩa là gì ? (Nghĩa
đen: dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ,
dù rách vẫn phải ăn mặc sạch sẽ,
thơm tho. Nghĩa bóng: dù nghèo khổ
thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch,
khơng vì nghèo khổ mà làm điều xấu
xa, tội lỗi).


-H×nh thøc cđa c©u tục ngữ có gì
đ.biệt ? tác dụng của hình thức này là
gì ?


-Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?


-Trong dõn gian cũn có n câu tục ngữ
nào đồng nghĩa với câu tục ngữ này ?
(Chết trong còn hơn sống đục, Giấy
rách phải giữ lấy lề).


-Hs đọc câu 4,5,6. Ba câu này có
chung nội dung gì ?


-Em có nhận xét gì về cách dùng từ
trong câu 4? Tác dụng của cách dùng
từ đó ?


-C©u tục ngữ có ý nghĩa gì ? (Nói về
sự tØ mØ c«ng phu trong viƯc häc


hµnh).


-Bµi học rút ra từ câu tục ngữ này là
gì?


-Hs c cõu 5.


-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?


<i><b>b-Câu 2:</b></i>


Cái răng cái tóc là góc con ngời.


=>Khuyên mọi ngời hÃy giữ gìn hình thức
bên ngoài cho gọn gàng, sạch sẽ, vì hình
thức bên ngoài thể hiện phần nào t.cách
bên trong.


<i><b>c-Câu 3:</b></i>


Đói cho sạch, rách cho thơm.


->Cú vn, cú i – làm cho câu tục ngữ
cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ.


=>Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch, khơng
vì nghèo khổ mà bán rẻ lơng tâm, đạo đức.


<i><b>2-Tơc ng÷ vỊ häc tËp, tu dìng (4-6):</b></i>
<i><b> a-C©u 4:</b></i>



Häc ¨n, häc nãi, häc gãi, häc më.


->§iƯp tõ – Võa nêu cụ thể n điều cần
thiết mà con ngêi ph¶i học, vừa nhấn
mạnh tầm q.trong của viÖc häc.


=>Phải học hỏi từ cái nhỏ cho đến cái lớn.
<i><b> b-Câu 5:</b></i>


Không thầy đố mày làm nờn.


->Không có thầy dạy bảo sẽ không làm
đ-ợc việc gì thành công.


=>K.nh vai trũ v cụng n ca thy.
<i><b>c-Cõu 6:</b></i>


Học thầy không tày học bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

-Nói nh vậy để nhằm mục đích gì ?
-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?


-Mục đích của cách nói đó là gì ?
-Câu 5,6 mâu thuẫn với nhau hay bổ
xung cho nhau ? Vì sao ? (Hai câu tục
ngữ trên nói về 2 v.đề khác nhau: 1
câu nhấn mạnh vai trị của ngời thầy,
1 câu nói về tầm q.trong của việc học
bạn. Để cạnh nhau mới đầu tởng mâu


thuẫn nhng thực ra chúng bổ xung ý
nghĩa cho nhau để hoàn chỉnh q.niệm
đúng đắn của ngời xa: trong h.tập vai
trò của thầy và bạn đều hết sức
q.trong).


-Hs đọc câu 7,8,9.


-Gi¶i nghÜa tõ : Th¬ng ngời, thơng
thân ? (Thg ngời: tình thg dành cho
ngời khác; thg thân: tình thg dành cho
bản thân).


-Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (Thg m
thế nào thì thg ngời thế ấy).


-Hai ting “thg ngời” đặt trớc “thg
thân”, đặt nh vậy để nhằm mục đích
gì ?


-Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?
-Hs đọc câu 8.


-Gi¶i nghÜa tõ : quả, cây, kẻ trồng
cây ?


(Qu l hoa qu; cõy là cây trồng sinh
ra hoa quả; kẻ trồng cây là ngời trồng
trọt, chăm sóc cây để cây ra hoa kết
trái).



-Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (Nghĩa
đen: hoa quả ta dùng đều do cơng sức
ngời trồng mà có, đó là điều nên ghi
nhớ. Nghĩa bóng: ... ).


-Câu tục ngữ đợc sd trong n h.cảnh
nào ? (Thể hiện tình cảm của con
cháu đối với ơng bà, cha mẹ hoặc tình
cảm của học trị đối với thầy cơ giáo.
Cao hơn nữa là lịng biết ơn của n.dân
đối với các anh hùng liệt sĩ đã c.đấu
hi sinh dể bảo vệ đ.nc).


-Nghiã của câu 9 là gì ? (1 cây đơn lẻ
khơng làm thành rừng núi; nhiều cây
gộp lại thành rừng rậm, núi cao).
-Câu tục ngữ cho ta bài học kinh
nghiệm gì ?


-Về hình thức n câu tục ngữ này có gì
đ.biệt ? Chín câu tục ngữ trong bài đã
cho ta hiểu gì về q.điểm của ngời xa ?


=>§Ị cao vai trò và ý nghĩa của việc học
bạn.


<i><b>3-Tục ngữ về q.hệ øng xư ( 7 ->9):</b></i>
<i><b> a-C©u 7:</b></i>



Thơng ngời nh thể thơng thân.


->Nhn mnh i tng cn sự đồng cảm,
thg yêu.


=>Hãy c xử với nhau bằng lòng nhân ái và
đức vị tha.


<i><b> b-C©u 8:</b></i>


¡n quả nhớ kẻ trồng cây.


=>Khi c hng th thnh qu nào thì ta
phải nhớ đến công ơn của ngời đã gây
dựng nên thành quả đó.


<i><b>c-Câu 9: Một cây làm chẳng nên non</b></i>
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
=>Chia rẽ thì yếu, đ.kết thì mạnh; 1 ngời
khơng thể làm nên việc lớn, nhiều ngời
hợp sức lại sẽ giải quyết đợc n k.khăn trở
ngại dù là to lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

-Tìm n câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc
trái nghĩa với 9 câu tục ngữ trên ?


GV yc hs làm phần luyện tập
HS thực hiện yc cña gv


-Đồng nghĩa, gần nghĩa:


+Ngời sống đống vàng.
+Ngời là hoa đất.
-Trái nghĩa:


+Hỵm cđa, khinh ngêi.


+Tham vµng phơ ng·i (nghÜa).
<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi:</b></i>


<i><b> -Häc thuộc lòng bài tục ngữ, học thuộc ghi nhớ.</b></i>
-Soạn bài: Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.
** Nguån gi¸o ¸n: Tù thiÕt kÕ vµ thùc hiƯn.
** Rót kinh nghiƯm sau tiết dạy:


<i><b>Ngày soạn: 12.01.2010</b></i>


<b>Tiết: 78</b>


<i><b> Tiếng Việt:</b></i>


<b> Câu rút gọn</b>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


<b> 1. Kiến thức: </b>Hs nắm đợc cách rút gọn câu, hiểu đợc tác dụng của câu rút gọn.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng dùng câu rút gọn cho phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ: Có ý thc rốn luyn k nng.


<b>B-Chuẩn bị: </b>



-Đồ dïng: B¶ng phơ.


-Những điều cần lu ý: Câu rút gọn có thể làm cho văn bản trở nên cộc lốc, khiếm
nhã. Vì vậy, khi thực hiện thao tác này cần phải tính đến tình huống giao tiếp cụ thể
để tránh n t.dụng tiêu cực mà câu rút gọn cú th gõy ra.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b><b> học: </b>


<i><b> I-</b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>
<i><b> II-Kiểm tra: </b></i>


Đặt một câu đơn bình thờng và phân tích cấu trúc câu ?
<i><b> III-Bài mới: </b></i>


C©u thêng có những thành phần chính nào ? (2 thành phần chính: CN và VN).
Có n câu chỉ có 1 thành phần chính hoặc không có thành phần chính mà chỉ có
thành phần phụ. Đó là câu rút gọn Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loại câu
này


<b>Hot động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc vd (Bảng ph).


-C.tạo của 2 câu ở vd1 có gì khác nhau?


(Câu b có thêm từ chúng ta).


<i><b>I-Thế nào là rút gọn gän:</b></i>
*VÝ dô1:



</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

-Từ chúng ta đóng vai trị gì trong câu?
(làm CN)


-Nh vậy 2 câu này khác nhau ở chỗ nào ?
(Câu a vắng CN, câu b có CN).


-Tìm những tõ ng÷ cã thể làm CN trong
câu a ? (Chóng ta, chóng em, ngêi ta, ngêi
VN).


-Theo em, vì sao CN trong câu a đợc lợc bỏ
? Lợc bỏ CN nhằm làm cho câu gọn hơn,
nhng vẫn có thể hiểu đợc).


-Hs đọc ví dụ.


-Trong n câu in đậm dới đây, thành phần
nào của câu đợc lợc bỏ ? Vì sao ?


-Thêm n từ ngữ thích hợp vào các câu in
đậm để chúng đợc đầy đủ nghĩa ?


-Tại sao có thẻ lợc nh vậy ? (Làm cho câu
gọn hơn, nhng vẫn đảm bảo lợng thông tin
truyền đạt).


-Thế nào là câu rút gọn ? (Câu rút gọn: là
câu đã đợc lợc bỏ 1 số thành phần của câu,
nhng ngời đọc, ngời nghe vẫn hiểu).



-Rút gọn câu để nhằm mục đích gì ? (làm
cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp
từ ).


-Hs c ghi nh1.


-Hs c vớ d (bng ph).


-Những câu in đậm thiếu thành phần nào ?
(thiếu CN).


-Có nên rút gọn câu nh vËy kh«ng ? Vì
sao ? (Không nên rút gọn nh vậy, vì rút gọn
nh vậy sẽ làm cho câu khó hiĨu ).


-Hs đọc ví dụ.


-Em có nhận xét gì về câu trả lời của ngời
con ? (Câu trả lời của ngời con cha đợc lễ
phép)


-Ta cần thêm n từ ngữ nào vào câu rút gọn
dới đây để thể hiện thái độ lễ phép ? (ạ, mẹ
ạ).


-Khi rút gọn câu cần chỳ ý gỡ ?
-Hs c ghi nh2.


-Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu
rút gọn ?



-Nhng thành phần nào của câu đợc rút
gọn ? Rút gọn nh vậy để làm gì ?


-Em hÃy thêm CN vào 2 câu tục ngữ trên ?
(Câu b: chúng ta, câu c: ngời).


-Hs thảo luận theo 2 dÃy, mỗi dÃy 1 phần.
-HÃy tìm câu rút gọn trong các ví dụ dới
đây ?


-Khôi phục n thành phần câu rút gọn ?


mở


*Ví dụ2:


a, Hai ba ngời đuổi theo nó. Rồi ba bốn
<i><b>ngời, sáu bảy ngời. ->lợc CN.</b></i>


->Rồi ba bốn ngời, sáu bảy ngời / đuổi
theo nó.


b, -Bao giừ cậu đi Hà Nội ?


-Ngày mai. ->lợc cả CN và VN.
->Ngày mai, tớ / đi Hà Nội.


*Ghi nhớ: sgk (15 ).



<i><b>II-Cách dùng câu rút gọn:</b></i>
*Ví dô:


1, Sáng chủ nhật, trong em tổ chức cắm
trại. Sân trong thật đông vui. Chạy loăng
<i><b>quăng. Nháy dây. Chơi kéo co. </b></i>


->Thiếu CN làm cho câu khó hiểu.


2, -M ơi, hôm nay con đợc điểm 10.
-Con ngoan quá ! Bài nào đợc điểm 10
thế ?


-Bài kiểm tra toán.


<i>*Ghi nhớ2: sgk (16 ).</i>
<i><b>II-Luyện tập:</b></i>


<i><b>1-Bài 1 (16 ):</b></i>


b-Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.


c-Nuụi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn
cơm đứng.


->Rót gän CN Làm cho câu ngắn
gọn, thông tin nhanh.


<i><b>2-Bài 2 (16 ):</b></i>
a-Tôi bớc tới...



</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

-Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thêng cã


nhiỊu c©u rót gän nh vËy ? Tôi dừng chân... Tôi cảm thấy chỉ có một mảnh...


->Những câu trên thiÕu CN, c©u cuèi
thiÕu cả CN và VN chØ cã thµnh phần
phụ ngữ.


b-Thiu CN (tr cõu 7 l CV , VN ).
-Ngời ta đồn rằng... Quan tớng cỡi
ngựa... Ngời ta ban khen... Ngời ta ban
cho... Quan tớng đánh giặc... Quan tớng
xông vào... Quan tớng trở về gọi mẹ...
->Làm cho câu thơ ngắn gọn, xúc tích,
tăng sức biểu cảm.


<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi: </b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 3,4 (17,18 ).
-Đọc bài: Câu đặc biệt.


<b> </b>** Nguån gi¸o ¸n: Tù thiÕt kÕ vµ thùc hiƯn.
** Rót kinh nghiƯm sau tiết dạy:


<i><b> Ngày soạn:12.01.2010</b></i>


<b>Tiết: 79</b>


<b> </b><i><b>Tập làm văn:</b></i>



<b> Đặc điểm của văn bản nghị luận</b>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


<b> 1. Kiến thức: </b>Giúp hs nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối
quan hệ của chúng với nhau.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn bản
nghị luận.


3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện kĩ năng lm vn.


<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dùng: Bảng phụ.


-Những điều cần lu ý: ở bài này hs phải tìm hiểu các yếu tố nội dung của văn bản
ghị luận, do đó cần cho hs hiểu luận điểm, luận c v lp lun.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b><b> học: </b>


<i><b> I-</b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>
<i><b> II-Kiểm tra: </b></i>


Thế nào là văn nghị luận ? (ghi nhớ – sgk – 9 ).
<i><b> III-Bµi míi: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>



-Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học.
-Theo em ý chính của bài viết là gì ?
-ý chính đó đợc thể hiện dới dạng
nào ?


-Các câu văn nào đã cụ thể hố ý
chính?


-ý chính đó đóng vai trị gì trong bài
văn nghị luận ?


-Muốn có sức thuyết phục thì ý chính
phải đạt đợc u cầu gỡ ?


-Gv: Trong văn nghị luận ngời ta gọi ý
chính là luận điểm.


-Vậy em hiểu thế nào là luận điểm ?


<i><b>I-Luận điểm, luận cứ và lập luận:</b></i>
<i><b>1-Luận điểm:</b></i>


*V.Bn: Chng nn thất học ->ý chính.
-Đc trình bày dới dạng nhan đề.


-C¸c câu văn cụ thể hoá ý chính:
+Mọi ngời VN...


+Nhng ngi đã biết chữ...
+Những ngời cha biết chữ...



-ý chÝnh thĨ hiƯn t tởng của bài văn nghị
luận.


-Mun th.phc ý chớnh phi rõ ràng, sâu
sắc, có tính phổ biến (v.đề đợc nhiều ngời
quan tâm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

-Ngêi viÕt triĨn khai ln ®iĨm bằng
cách nào ?


-Em hÃy chỉ ra các luận cứ trong văn
bản Chống nạn thất học ?


-Lớ l v dẫn chứng có vai trị nh thế
nào trong bài văn nghị luận ? (Luận
điểm thờng mang tính k.quát cao, VD:
Chống nạn thất học, Tiếng Việt giàu và
đẹp, Non sơng gấm vóc. Vì thế:


-Gv: Cã thĨ tạm s2<sub> luận điểm nh xơng</sub>


sống, luận cứ nh xơng sờn, xơng các
chi, còn lập luận nh da thịt, mạch máu
của bài văn nghị luận.


-Mun cú sc th.phc thỡ lí lẽ và d.c
cần phải đảm bảo n yêu cầu gì ?


-Luận điểm và luận cứ thờng đợc diễn


đạt dới những hình thức nào và có tính
chất gì ?


-Em h·y chØ ra tr×nh tù lËp luËn của
văn bản Chống nạn thất học ?


-Gv:Túm li: trớc hết tác giả nêu lí do
vì sao phải chống nạn thất học và
chống nạn thất học để làm gì. Có lí lẽ
rồi mới nêu t tởng chống nạn thất học.
Nhng chỉ nêu t tởng thì cha trọn vẹn.
Ngời ta sẽ hỏi: Vậy chống nạn thất học
bằng cách nào ? Phần tiếp theo của bài
viết sẽ giải quyết việc đó. Cách sắp xếp
nh trên chính là lập luận. Lập luận nh
vậy là chặt chẽ.


-Vậy em hiểu lập luận là gì ?
-Hs đọc ghi nhớ.


-Đọc lại văn bản Cần tạo thói quen tốt
trong đời sống xã hội (bài 18 ).


-Cho biÕt ln ®iĨm ?
-Ln cø ?


-Và cách lập luận trong bài ?


-Nhận xét về sức thuyết phục của bài
văn ấy ?



-Trin khai lun im bng lí lẽ, d.chứng
cụ thể làm cơ sở cho luận điểm, giúp cho
luận điểm đạt tới sự sáng rõ, đúng đắn v
cú sc th.phc.


-Luận cứ trong văn bản Chống nạn thất
học:


+Do chính sách ngu dân...
+Nay nc độc lập rồi...


-Muốn cho ngời đọc hiểu và tin, cần phải
có h.thống luận cứ cụ thể, sinh động, chặt
chẽ.


-Muốn có tính th.phục thì luận cứ phải
chân thật, đúng đắn và tiêu biểu.


=>LuËn cø: ghi nhí (sgk-19 ).
<i><b>3-LËp luËn:</b></i>


-Luận điểm và luận cứ thờng đợc diễn đạt
thành n lời văn cụ thể. Những lời văn đó
cần đợc lựa chọn, sắp xếp, trình bày 1
cách hơpk lí để làm rõ lun im.


-Trình tự lập luận của văn bản Chống nạn
thất häc:



+Nêu lí lẽ, dẫn chứng: Pháp thực hiện
chính sách ngu dân nên n.dân VN bị thất
học. Nay độc lập muốn tiến bộ phải cấp
tốc nâng cao dõn trớ.


+Nêu cách chống nạn thất học: Những ng
biết chữ dạy cho ng cha biết chữ.


=>Lập luận: ghi nhớ (sgk-19 ).
*Ghi nhí: sgk (19 ).


<i><b>II-Lun tËp:</b></i>


Văn bản: Cần tạo thói quen tốt trong đời
sống xã hội.


-Luận điểm: chính là nhan đề.
-Luận cứ:


+LuËn cø 1: Cã thãi quen tèt vµ cã thãi
quen xÊu.


+Luận cứ 2: Có ng biết phân biệt tốt và
xấu, nhng vì đã thành thói quen nên rất
khó bỏ, khó sửa.


+Luận cứ 3: Tạo đợc thói quen tốt là rất
khó. Nhng nhiễm thói quen xấu thì d.
-Lp lun:



+Luôn dậy sớm,... là thói quen tốt.
+Hút thuốc lá,... là thó quen xấu.


+Một thói quen xÊu ta thg gặp hằng
ngày... rất nguy hiểm.


+Cho nên mỗi ng... cho xà hội.


-Bài văn có sức thuyết phục mạnh mẽ vì
luận điểm mà tác giả nêu ra rất phù hợp
với cuộc sống hiện tại.


<i><b>I</b></i><b>V-Hớng dẫn học bài: </b>


-Häc thc ghi nhí, lµm tiÕp bµi lun tËp.


-Đọc bài: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.
** Nguồn giáo ¸n: Tù thiÕt kÕ vµ thùc hiƯn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<i><b>Ngµy soạn:17.01.2010</b></i>


<b>Tiết: 80</b>


<i><b> Tập làm văn:</b></i>


<b>Đề văn nghị luận và việc lập ý</b>
<b> cho bài văn nghị luận</b>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>



<b> 1. Kin thc: </b>Giúp hs làm quen với đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và biết cách
lập ý cho bài văn nghị luận.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập ý cho bài
nghị luận.


3. Thái độ: Có ý thức rốn luyn k nng.


<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dùng: Bảng phô.


-Những điều cần lu ý: Lập ý là x.định ND cho bài văn theo đề bài. Lập ý chỉ bắt
đầu sau khi tìm hiểu đề, đó là việc x.đ v.đề, luận điểm, luận cứ và cách lập lun cho
bi lm.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b><b> học: </b>


<i><b> I-</b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>
<i><b> II-Kiểm tra: </b></i>


-Đặc điểm của văn nghị luận là gì ? Thế nào là luận điểm ?
-Luận cứ là gì ? Lập luận là gì ?


<i><b> III-Bài mới: </b></i>


<b>Hot động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc đề bài (bảng phụ ).



-Các đề văn nêu trên có thể xem là đề
bài, đầu đề đợc không ? Nếu dùng
làm đề bài cho bài văn sắp viết có đợc
khơng?


-Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề
trên là văn nghị luận ? (Nội dung: Căn
cứ vào mỗi đề đều nêu ra 1 khái niệm,
1 v.đề lí luận).


-Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì
đối với việc làm văn ? (có ý nghĩa
định hớng cho bài viết nh lời khun,
lơì tranh luận, lời giải thích,... chuẩn
bị cho ng viết 1 thái độ, 1 giọng điệu).
-Gv: Tóm lại đề văn nghị luận là câu
hay cụm từ mang t tởng, q.điểm hay 1
v.đề cần làm sáng tỏ. Nh vậy tất cả
các đề trên đều là đề văn nghị luận,
đại bộ phn l n yờu cu.


-Đề văn nghÞ luËn cã ND và t.chất
gì ?


-Hs c bi.


- bài nêu lên vấn đề gì ? (Đề nêu
lên 1 t tởng, 1 thái độ phê phán đối
với bệnh t ph).



-Đối tợng và phạm vi nghị luận ở đây
là gì ? (Là lời nói, h.đ có t.chất tự phụ
của 1 con ngêi).


<i><b>I-Tìm hiểu đề văn nghị luận:</b></i>


<i><b>1-Nội dung và tớnh cht ca vn ngh</b></i>
<i><b>lun:</b></i>


*Đề văn: sgk (21 ).


Vớ dụ: Đề 1,2 là nhận định n q.điểm, luận
điểm; đề 3,7 là lời kêu gọi mang 1 t tởng,
1 ý tởng.


* Ghi nhí1: (sgk -23 ).


<i><b>2-Tìm hiểu đề văn nghị luận:</b></i>
a-Đề bài: Chớ nên tự phụ.


b-Yêu cầu của việc tìm hiểu đề: Ghi nhớ2


(sgk -23 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

-Khuynh hớng t tởng của đề là k.định
hay phủ định ? (K.định “Chớ nên tự
phụ”).


-Đề này địi hỏi ngời viết phải làm gì?
(Phải tìm luận cứ rồi xây dựng lập


luận để phê phán bệnh tự phụ).


-Yêu cầu của tìm hiểu đề là gì ?


-Đề bài Chớ nên tự phụ nêu ra 1 ý
kiến thể hiện 1 t tởng, 1 thái độ đối
với thói tự phụ. Em có tán thành với ý
kiến đó khơng ?


-Nếu tán thành thì coi đó là luận điểm
của mình và lập luận cho luận điểm
đó?. Hãy nêu ra các luận điểm gần
gũi với luận điểm của đề bài để mở
rộng suy nghĩ. Cụ thể hoá luận điểm
chính bằng các luận điểm phụ.


-Gv: §Ĩ lËp ln cho t tởng chớ nên tự
phụ, thông thờng ng ta nêu câu hỏi:
Tự phụ là gì ? Vì sao khuyên chớ nên
tự phụ ? Tự phụ có hại nh thế nào ? Tự
phụ có hại cho ai ?


-Hóy liệt kê những điều có hại do tự
phụ và chọn các lí lẽ, dẫn chứng
q.trong nhất để phục vụ mọi ngời ?


-Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự
phụ từ chỗ nào ? Dẫn dắt ng đọc đi từ
đâu tới đâu ? Có nên bắt đầu bằng
việc miêu tả 1 kẻ tự phụ với thái độ


chủ quan, tự đánh giá mình rất cao và
coi thờng ng khác không ? Hay bắt
đầu bằng cách định nghĩa tự phụ là gì,
rồi suy ra tác hại của nó ?


-Hãy xây dựng trật tự lập luận để giải
quyết đề này ?


-Em h·y nªu cách lập ý cho bài nghị
luận ?


-Hs c ghi nh.


-Hóy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài:
Sách là ngời bạn lớn của con ngời ?


-Tù phơ lµ 1 căn bệnh, là 1 thói xấu của
con ngời mà hs chúng ta dễ mắc phải.
-Bệnh tự phụ dễ mắc phải nhng rÊt khã
sưa.


-Tù phơ trong h.tập thì làm cho h.tập kém
đi, sai lệch đi.


-Tự phụ trong g.tiếp với mọi ngời, với bạn
bè thì sẽ hạn chế nhiều mặt.


<i><b> 2-Tìm luận cứ:</b></i>


-T ph l cn bệnh tự đề cao mình, coi


thờng ý kiến của ngời khác.


-Để cho bản thân tiến bộ, cần tránh bệnh
tự phụ, tự phụ sẽ khó tiếp thu ý kiến của
ngời khác, làm cho mình ngày càng co
mình lại, không tiến bộ đợc.


-Bệnh tự phụ thờng đợc biểu hiện ở sự coi
thờng ý kiến của ngời khác, tự cho ý kiến
của mình là đúng, là tuyệt dẫn đến thái độ
khắt khe với ngời, để dễ dãi đối với mỡnh.
<i><b> 3-Xõy dng lp lun:</b></i>


-Tự phụ là căn bệnh dễ mắc phải và khó
sửa chữa căn bệnh này thờng xuất hiện ở
lứa tuổi thanh thiếu niên, ở đ.tợng có năng
khiếu, häc kh¸, häc giái.


-Ngời mắc bệnh tự phụ thờng có thái độ
không b.thg hay đề cao ý kiến, t.tởng củ
m, coi thg xem nhẹ ý kiến của ng khác.
-Không nên nhầm lẫn giữa lòng tự trọng
và lòng tự phụ. Tự trọng là có thái độ giữ
gìn nhân cách đúng đắn của m, không để
cho ng khác chê bôi, nhạo báng 1 cách
không đúng đắn với m.


Tự phụ thì khác hẳn, đó là thái độ tự cho
m hơn hẳn ng khác, tự tạo ra khoảng cách
giữa m và bè bạn.



Đến 1 lúc nào đó bệnh tự phụ sẽ bị cơ lập
và mất dần đi sự tiến bộ đã có.


*Ghi nhí3: sgk (23 )


<i><b>II-Lun tËp:</b></i>


<i><b> 1-Xác định luận điểm:</b></i>


-Sách có vai trị to lớn trong đời sống xã
hội. Sách đáp úng nhu cầu hởng thụ cái
hay, cái đẹp và nhu cầu p.triển trí tuệ tân
hồn.


-Ta phải coi “sách là ng bạn lớn của con
ngời” vì trên lĩnh vực văn hố, t.tởng
khơng có gì thay thế đợc sỏch.


<i><b> 2-Tìm luận cứ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

TáC GIả cực nhỏ nh hạt vật chất.


-Sách đa ta ngợc thời gian về víi n biÕn cè
LS xa xa vµ híng vỊ ngµy mai.


-Sách cho ta n phút th giÃn thoải mái.
<i><b>3-Xây dựng lËp luËn:</b></i>


Sách là báu vật không thể thiếu đối với


mỗi ng. Phải biết nâng niu, trân trọng và
chon n cuốn sách hay để đọc.



<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi: </b></i>


-Häc thc ghi nhí, lµm tiÕp bài luyện tập.


-Đọc bài: Bố cục và phơng pháp lập luận trong bài văn nghị luận.
** Nguồn giáo án: Tự thiết kế và thực hiện.


** Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


<i><b>Ngày soạn:19.01.2010</b></i>


<b>Tiết: 81</b>


<i><b> Văn bản: </b></i>


<b>Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta</b>
<i><b>(Hồ Chí Minh)</b></i>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>
<b> 1. KiÕn thøc:</b>


-Hiểu đợc tinh thần yêu nớc là 1 truyền thống qui báu của DT ta. Nắm đợc NT
nghị luận chặt chẽ, sáng gọn,có tính mẫu mực của bài văn.


-Nhớ đợc câu chốt của bài và n câu có hình ảnh so sánh trong bài.
2. Kĩ năng: Tìm hiểu và phân tích vă bản nghị luận.



3. Thái độ: Tinh thần tự hào dân tộc, yêu nớc, yêu đồng bào.


<b>B-ChuÈn bÞ: </b>


-Đồ dùng:


-Những điều cần lu ý: Đây là bài đầu tiên trong cụm VB nghị luận của c.trình ngữ
văn 7. Vì vậy GV cần nhắc lại k.niệm về văn nghị luận trớc khi đi vào tìm hiểu VB
này.


<b>C-Tiến trình tỉ chøc d¹y </b>–<b> häc: </b>


<i><b> I-</b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>
<i><b> II-Kiểm tra: </b></i>


Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về con ngời và xã hội ? Nêu n nét đặc sắc về ND, NT
của bài tục ngữ ?


<i><b> III-Bµi míi: </b></i>


Chúng ta đã biết văn nghị luận viết ra nhằm xác lập cho ng đọc, ng nghe 1 t.t ởng,
q.điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, d.chứng
thuyết phục. Những t.tởng, q.điểm trong bài nghị luận phải hớng tới g.quyết n v.đề
có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa, có t.dụng. Trong kho tàng văn nghị luận
VN, bài TTYNCNDT của c.tịch HCM đã đợc đánh giá là 1 trong n áng văn nghị
luận kiểu CM tiêu biểu, mẫu mực nhất. áng văn ấy đã làm sáng tỏ 1 chân lí: DT VN
nồng nàn yêu nớc.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>



-Em đã đợc biết về tác giả HCM qua
bài thơ nào ? Em hãy g.thiệu 1 vài nét
về tác giả HCM ?


-Dùa vµo c.thÝch *, em h·y nªu xt
xø cđa Vb ?


-Hd đọc: Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt
khoát nhng vẫn thể hiện tình cảm. Lu
ý các ĐT:lớt, nhấn, quá; các q.h từ: từ,
đến; các hình ảnh s.sánh cần đọc với


<i><b>I-Giíi thiƯu chung:</b></i>
<i><b>1-T¸c giả: </b></i>


<i><b>2-Tác phẩm: Bài văn trích trong Báo cáo</b></i>
c.trị của c.tịch HCM tại Đại hội lần thứ II,
tháng 2.1951 của Đảng LĐ VN.


<i><b>II-Đọc </b></i><i><b> Hiểu văn bản:</b></i>
<i><b> * Đọc:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

giäng phï hỵp.


-Giải thích từ khó: Quyên: kêu gọi,
động viên đóng góp, ủng hộ tiền bạc,
của cải, v.chất 1 cách tự nguyện để
làm 1 việc gì đó có ý nghĩa. Nồng
nàn: tình cảm, cảm xúc sơi nổi, m.mẽ,


dâng trào.


-Bài văn nghị luận về v.đề gì ? (Lòng
yêu nớc của n.dân ta).


-Câu văn nào giữ vai trò là câu chốt
thâu tóm ND v.đề nghị luận trong
bài ? (Dân ta có một lịng nồng nàn
u nớc).


-T×m bố cục bài văn và lập dàn ý theo
trình tự lËp luËn trong bµi ?


-Hs đọc đoạn 1. Đoạn 1 nêu gì ?
-Ngay ở phần MB, HCM trong cơng
vị c.tịch nc đã thay mặt toàn Đảng
toàn dân ta k.định 1 chân lí, đó là
chân lí gì?


-Em cã nhËn xÐt gì về cách viết câu
văn của tác giả ?


-Gv: Li văn ngắn gọn, vừa p.ánh LS,
vừa nhìn nhận đánh giá và nêu cảm
xúc về LS, về đạo lớ ca DT.


-Em có nhận xét gì về cách nêu luận
điểm của tác giả HCM ?


-Lũng yờu nc ca n.dõn ta đợc nhấn


mạnh trên lĩnh vực nào ? Vì sao ? (Vì
đ.điểm LS của DT ta ln phải chống
ngoại xâm nên cần đến lịng u nớc).
-Em hãy tìm n hình ảnh nổi bật nhất
trong đoạn này ?


-Em có nhận xét gì về cách dùng từ
của tác giả ? Nêu t.d của cách dùng từ
đó ?


-Gv: Văn nghị luận dễ khơ khan,
nh-ng văn của Bác khônh-ng khô khan.
Dùng hình ảnh làn sóng để g.thiệu td
to lớn của tinh thần yêu nớc, vừa có td
ca ngợi 1 truyền thống quí báu của
DT, vừa phát hiện ra 1 ng.nhân
q.trong giúp dân ta c.thắng ng.xâm,
vừa kích thích sự suy nghĩ, tìm hiểu
của ng đọc, ng nghe. Cả ND và NT
cuat phần mở đầu này mới hấp dẫn
làm sao.


-Hs đọc đoạn 2,3. Hai đoạn này có
n/v gì ?


-Để làm rõ lòng yêu nớc, tác giả đã đa
ra n chứng cớ cụ thể nào ? (Lịng u


<i><b>*Bè cơc: 3 phần.</b></i>



-MB (1): Nhn nh chg v lũng yờu
n-c.


-TB (Đ2,3): CM n b.hiện của lòng yêu nớc
-KB (Đ4): Nhiệm vụ cđa chóng ta.


*Dàn ý theo trình tự lập luận:
-Xác định lập luận: Đoạn 1.
-Luận cứ: Đoạn 2,3.


-X©y dùng lập luận: Đoạn 4.


<i><b>1-Nhn nh chung v lũng yờu nc:</b></i>
-Dân ta có 1 lịng nồng nàn u nớc. ú
l truyn thng quớ bỏu ca ta.


->Câu văn ngắn gọn.


Cách nêu luận điểm ngắn gọn, giản dị,
mang tính thuyết phục cao.


*Đ.tr chống ngoại xâm:


-Nó kết thành 1 làn sống vô cùng mạnh
mẽ, to lớn, nó lớt qua mọi sự nguy hiểm
kh.khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nc và
lũ cớp nc.


->ip t kết hợp với ĐT, tính từ tả đúng
hình ảnh và sức cơng phá của 1 làn


sóng-Gợi tả sức mạnh của lịng u nớc, tạo khí
thế mạnh mẽ cho câu văn, thuyết phục
ng-ời đọc.


<i><b>2-Chøng minh nh÷ng biĨu hiƯn cđa lòng</b></i>
<i><b>yêu nc:</b></i>


*Lũng yờu nc trong q.kh ca LS DT:
-Thi i Bà Trng, Bà Triệu,..., Q.Trung,...
-Chúng ta có q tự hào vì n trang LS vẻ
vang.


->D.chứng tiêu biểu, đợc liệt kê theo trình
tự th.gian LS.


=>Ca ngợi n chiến công hiển hách trong
LS chống ngoại x©m cđa DT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

nớc trong q.khứ của LS DT và lòng
yêu nớc ngày nay của đồng bào ta).
- Lòng yêu nớc trong q.khứ đợc xác
nhận bằng n chứng cớ LS nào ?


-Trớc khi đa ra d.c, tác giả đã k.định
điều gì ? Vì sao tác giả lại k.định nh
vậy ? ( Vì đây là các th.đại gắn liền
với các chiến công hiển hách trong LS
chống ngoại xâm của DT).


-Em cã nhËn xÐt g× vỊ cách đa d.c


cuat tác giả ở đ.v này ?


-Cỏc d.c c a ra õy có ý nghĩa gì
?


-LS Dt AH mang truyền thống u
n-ớc từ ngàn xa đợc nối tiếp theo dòng
chảy của th.gian, của mạch nguồn sức
sống DT đợc biểu hiện bằng 1 câu
chuyển ý, chuyển đoạn. Đó l cõu no
?


-Em có nhận xét gì về câu văn chun
ý nµy?


-Để CM lịng u nớc của đồng bào ta
ngày nay, tác giả đã đa ra n d.c nào ?
-Các d.c đợc đa ra theo cách nào ?
-D.chứng đợc trình bày theo kiểu câu
có mơ hình chung nào ? C.trúc d.c ấy
có q.hệ với nhau nh thế nào ? (Mơ
hình LK: Từ ... đến - Cùng LK để làm
sáng tỏ chủ đề đ.v: Lòng yêu nớc của
đồng bào ta trong k.chiến chống TD
Pháp).


-Các d.c đợc đa ra ở đây có ý nghĩa gì
?


-Hs đọc đoạn 4. Đoạn em vừa đọc nêu


gì ?


-Tìm câu văn có sd hình ảnh s.sánh ?
H/ả s.sánh đó có t.d gì ?


-H/ả s.sánh đó có ý nghĩa gì ?


-Theo nh lập luận của tác giả tì lịng
u nớc đợc tồn tại dới dạng nào ?
-Em hiểu nh thế nào về lòng yêu nớc
đợc trng bày và lòng yêu nớc đợc cất
giấu kín đáo ?


-Trong khi bàn về bổn phận của
chúng ta, tác giả đã bộc lộ q.điểm yêu
nớc nh thế nào ? Câu văn nào nói lên
điều ú ?


-Em có nhận xét gì về cách lập luận
của tác giả ?


-Gv: Kt thỳc bi vit Bỏo cỏo c.tr thì
ai nấy đều hiểu và đều thầm hứa với
ngời sẽ vận dụng vào thực tế c.tác của
mình. Và chúng ta ngày nay, khi đọc
VB này c hiểu rõ để suy ngẫm sâu
thêm về tấm lũng, trớ tu v t.nng ca


tổ tiên ta ngày trớc.



->Cõu văn chuyển ý tự nhiên và chặt chẽ.
-Từ các cụ già ... đến các cháu...


-Từ n c.sĩ..., đến n công chức...


-Từ n nam nữ công nhân..., cho đến n...
->Liệt kê d.c vừa cụ thể, vừa tồn diện.


=>C¶m phơc, ngìng mé lòng yêu nớc của
đ.bào ta trong cuộc k.c chống TD Ph¸p.


<i><b>3-NhiƯm vơ cđa chóng ta:</b></i>


-Tinh thần u nớc c nh các thứ của quí.
->H/ả s.sánh độc đáo dễ hiểu.


=>Đề cao t.thần yêu nớc của n.dân ta.
-Lòng yêu nớc đợc tồn tại dới 2 dạng:
+Có khi đợc trng bày... -> nhìn thấy.
+Có khi đợc cất giấu kín đáo... ->khơng
nhìn thấy. =>Cả 2 u ỏng quớ.


-Phải ra sức giải thích tuyên tryuền...
=>Động viên tổ chức khích lệ tiềm năng
yêu nớc của mọi ngêi.


->Đa hình ảnh để diễn đạt lí lẽ – Dễ hiểu,
dễ đi vào lịng ngời.


<i><b>III. Tỉng kÕt:</b></i>


<i><b> !. Néi dung:</b></i>
<i><b> 2. NghÖ thuËt:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

Bác, làm theo lời Bác dạy: Phát huy
t.thần yêu nớc trong công việc cụ thể
hằng ngày, trong việc h.tập, l.động và
ứng xử với mọi ngời.


-Nêu n nét đặc sắc về ND và NT của
VB?


-Qua bài văn em hiểu thêm gì về
c.tịch HCM ? (Chúng ta hiểu thêm và
kính trọng tấm lòng của HCM đối với
dân, với nc; hiểu thêm về tài năng và
trí tuệ của Ngời trong văn chơng kể cả
thơ ca và văn xuôi).


-Viết đ.v theo lối liệt kê khoảng 4,5
câu có s.d mơ hình liên kết
“từ...đến” ?


<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi: </b></i>


-Học thuộc lịng đoạn 2, học thuộc ghi nhớ.
-Soạn bài: Sự giàu đẹp của tiếng Việt.


<b> </b>** Nguån gi¸o ¸n; Tù thiÕt kÕ vµ thùc hiƯn.
** Rót kinh nghiệm sau tiết dạy:



<i><b>Ngày soạn:20.01.2010</b></i>


<b>Tiết: 82</b>


<b> Tiếng Việt:</b>


<b> Cõu c bit</b>


<b>A-Mục tiêu bài häc: </b>


<b> 1. Kiến thức: </b>Hs nắm đợc khái niệm về câu đặc biệt, hiểu đợc t.dụng của câu đặc
biệt.


2. Kĩ năng: Biết s.dụng câu đ.biệt trong những tình huống nói và viết cụ thể.
3. Thái độ: Có ý thc rốn luyn k nng.


<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dïng: B¶ng phơ.


-Những điều cần lu ý: Cần phân biệt câu đơn đ.biệt với câu rút gọn. Cõu .bit
khụng th cú CN, VN.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b>–<b> häc: </b>


<i><b> I-</b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>
<i><b> II-Kiểm tra: </b></i>


Đặt 1 câu rút gọn ? Câu đó đợc rút gọn thành phần nào > Em hãy khơi phục thành
phần đợc rút gọn ?



<i><b> III-Bµi míi: </b></i>


Nắng. Gió. Đây có phải là câu rút gọn không ? Vì sao ? Đây không phải là câu rút
gọn mà là câu đ.biệt.


<b>Hot ng ca thy-trũ</b> <b>Ni dung kiến thức</b>


-Hs đọc VD (bảng phụ).


-Câu in đậm có c.tạo nh thế nào ? Hãy
thảo luận với bạn và lựa chọn 1 câu
trả lời đúng:


a.Đó là 1 câu b.thg, có đủ CN-VN.
b.Đó là 1 câu rút gọn, lợc b CN-VN.
c.ú l cõu khụng cú CN-VN.


-Gv: Câu in đậm là câu đ.biệt.
-Em hiểu thế nào là câu đ.biệt ?


<i><b>I-Thế nào là câu đ.biệt:</b></i>
*Ví dụ: Ôi, em Thuỷ !


->.Đó là câu không có CN-VN.


*Câu đ.biệt: là loại câu không c.tạo theo
mô hình CN-VN.


<i><b>II-Tác dụng của câu đ.biệt:</b></i>


*Ví dụ:


-Mt đêm mùa xuân. ->xđ th.gian, nơi
chốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

-Xem bảng trong sgk, chép vào vở rồi
đánh dấu X vào ô thích hợp ?


-Câu đ.biệt thờng đợc dùng để làm
gì ?


-Hs đọc ghi nhớ 1,2.
-Hs đọc các đ.v.


-Tìm câu đ.biệt và câu rút gọn ?
-Vì sao em biết đó là câu rút gọn ?
-Mỗi câu đ.biệt và rút gọn em vừa tìm
đợc trong bài tập trên có t.d gì ?


-Câu đ.biệt có những t.d gì ?


-Vit .v ngắn khoảng 5-7 câu, tả
cảnh q.hg em, trong đó có 1 vi cõu
.bit ?


báo về sự tồn tại của v.chất, h.tợng.
-Trời ơi ! ->bộc lộ cảm xúc.


-Sn ! Em Sn ! Sơn ơi ! Hỏi-đáp.
-Chị An ơi !



*T¸c dơng: sgk (29 ).
*Ghi nhí 1,2: sgk (28-29 ).
<i><b>III- Lun tập:</b></i>


<i><b>1-Bài 1 (29 ):</b></i>


a- Câu đ.biệt: không có.
-Câu rút gọn: câu 2,3,5.
b-Câu đ.biệt: câu 2.
-Câu rút gọn: không có.
c-Câu đ.biệt: câu 4.
-Câu rút gọn: không có.
d-Câu đ.biệt: Lá ơi !


-Câu rút gọn: HÃy kể chuyện... đi !
Bình thờng... đâu.


<i><b>2-Bài 2 (29 ):</b></i>


b-Xđ th.gian (3 câu),
bộc lộ cảm xúc (câu 4).


c-Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật,
h.tợng


d-Gi đáp.
<i><b>3-Bài 3 (29 ):</b></i>


Quê em ở vùng lòng Hồ. Để đến đợc


trong học, chúng em phải đi thuyền. Vào n
ngày ma rét, chúng em không thể đến
trong đợc vì sóng to, đi trên sông rất nguy
hiểm. Những hôm nh vậy, đứng trên bờ,
chúng em thầm gọi: Gió ơi ! Đừng thổi
nữa. Ma ơi ! Hãy tạnh đi.


<i><b>IV-Híng dẫn học bài: </b></i>


-Học thuộc lòng ghi nhớ, làm tiếp bài tập 3.
-Đọc bài :Thêm trạnh ngữ cho câu.


** Nguồn giáo án: Tự thiết kÕ vµ thùc hiƯn.
** Rót kinh nghiƯm sau tiết dạy:


<i><b>Ngày soạn:20.01.2010</b></i>


<b>Tiết: 83</b>


<b> Tập làm văn:</b>


<b>Bố cục và phơng pháp lập luận </b>
<b>trong bài văn nghị luận</b>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


<b> 1. Kin thc: </b>Nắm đợc bố cục và cách lập luận trong bài nghị luận.
2. Kĩ năng:


-BiÕt c¸ch lËp bè cơc vµ lËp ln vµ lËp ln trong bài văn nghị luận.



-Nm c mi quan hệ giữa bố cục và p.pháp lập luận của bài văn nghị luận.
3. Thái độ: Có ý thức rốn luyn k nng.


<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dùng: Bảng phô.


-Những điều cần lu ý: Khái niệm lập luận là mới, cần đợc gv lu ý.


<b>C-TiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y </b>–<b> häc: </b>


<i><b> I-</b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>
<i><b> II-Kiểm tra: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Khơng biết lập luận thì khơng làm đợc bài văn nghị luận. Bài hôm nay sẽ giúp
chúng ta biết cách lập bố cục và lập luận trong văn nghị luận.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc bài văn “Tinh thần yêu...”.
-Bài văn gồm mấy phần ? ND của mi
phn l gỡ ?


-Phần MB gồm mấy câu ? Nhiệm vụ
của từng câu là gì ?


-Phần TB có n.vụ gì ? Gồm mấy câu ?
Chia làm mấy đoạn ? Mỗi đoạn nêu
gì?



Mối đoạn gồm mấy câu ? Nhiệm vụ
của từng câu trong đoạn ?


-Phần KB gồm mấy câu ? Nhiệm vụ
của từng câu trong đoạn ?


-Gv: B.văn gồm 16 câu. PT 1 cách
tổng thể và chặt chẽ, ta thấy: Để xđ
đ-ợc n.v mọi ng trên cơ sở hiểu sâu sắc
và tự nguyện, tác giả đã dùng tới 16
câu: trong đó có 1 câu nêu v.đề và 15
câu là n cách làm rõ v.đề. ú chớnh l
b cc v lp lun.


-Bố cục của b.văn nghị luận gồm mấy
phần ?


-Da vo s sgk, hãy cho biết các
p.pháp lập luận đợc sd trong b.văn ?
-Để xđ luận điểm trong từng phần và
mối quan hệ giữa các phần, ng ta
th-ờng sd các p.pháp lập luận nào ?
-Gv: Có thể nói mối quan hệ giữa bố
cục và lập luận đã tạo thành 1 mạng
l-ới LK trong VăN BảN nghị luận,
trong đó p.pháp lập luận là chất keo
gắn bó các phần, các ý của bố cục .
-Hs đọc ghi nhớ.



-Hs đọc b.văn”Học cơ bản...”.
-Bài văn nêu t.tởng gì ?


-T.tởng ấy đợc thể hiện bằng n luận
điểm nào ?


-T×m n câu mang luận điểm ?
-Bài văn có bố cục mÊy phÇn ?


-Hãy cho biết cách lập luận đợc sd ở
trong bài ?


-Câu mở đầu đối lập nhiều ngời và ít
ai, là dùng phép lập luận gì ? (suy
luận tơng phản).


-Câu chuyện Đờ vanh xi vẽ trứng
đóng vai trị gì trong bài ? (là d.c để
lập luận).


<i><b>I-Mèi quan hƯ gi÷a bè cơc và lập luận:</b></i>
<i><b>1-B.văn Tinh thần yêu... :</b></i> gồm 3 phần.
a-MB (ĐVĐ): 3 câu.


-Cõu 1: nờu v. tr.tip.
-Cõu 2: k.định g.trị của v.đề.


-Câu 3: s.sánh mở rộng và xđ phạm vi
biểu hiện nổi bật của v.đề trong các cuộc
k.c chống ngoại xâm bảo vệ đ.nc.



b-TB (GQV§): CM trun thèng yªu
n-ícAH trong LS DT ta (8 câu).


*Trong quá khứ: 3 câu.


-Câu 1: g.thiƯu k.q vµ chun ý.


-Câu 2: liệt kê d.c, xđ tình cảm, thái độ.
-Câu 3: xđ tình cảm, thái độ và ghi nhớ
công ơn.


*Trong cuéc k.c chèng Ph¸p hiƯn tại: 5
câu.


-Câu 1: k.q và chuyển ý.


-Cõu 2,3,4: liệt kê d.c theo các bình diện,
các mặt khác nhau. Kết nối d.c bằng cặp
qht: từ... đến.


-Câu 5: kq nhn nh ỏnh giỏ.
c-KB (KTV): 5 cõu.


-Câu 1: S.sánh, kq g.trị của t.thần yêu nớc.
-Câu 2,3: Hai biĨu hiƯn kh¸c nhau của
lòng yêu nớc.


-Câu 4,5: xđ trách nhiệm và bổn phận của
chúng ta.



=>Bố cục của b.văn nghị luận: sgk (31)
<i><b>2-các p.pháp lập luận trong b.văn:</b></i>


-Hàng ngang 1,2: lËp luËn theo qh nhân
quả.


-Hng ngang 3: lập luạn theo qh
tổng-phân-hợp (đa nhận định chung, rồi d.c
bằng các trờng hợp cụ thể, cuối c là KL
mội ng đều có lịng u nớc).


-Hàng ngang 4: là suy luận tơng đồng (từ
truyền thống suy ra bổn phận của chúng ta
là phát huy lòng yêu nớc. đây là mục đích
của b.văn nghị luận).


-Hàng dọc 1: suy luận tơng đồng theo
th.gian (có lòng nồng nàn yêu nớc-trong
quá khứ-đến hiện tại-bổn phn ca chỳng
ta).


=>Phơng pháp lập luận: sgk (31 ).
*Ghi nhớ: sgk (31 ).


<i><b>II-Luyện tập:</b></i>


Bài văn Học cơ bản...


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

-HÃy chỉ ra đâu là ng. nhân, đâu là


k.quả ở đoạn kÕt ? (thÇy giỏi là
ng.nhân, trò giỏi là k.quả).


-Những câu mang luận điểm (ln ®iĨm
phơ):


+ở đời có nhiều ng đi học, nhng ít ai biết
học thành tài.


+Nếu khơng cố cơng luyện tập thì khơng
vẽ đúng đợc đâu.


+Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo đợc trò giỏi.
b*Bố cục: 3 phần.


-MB: ®o¹n 1.
-TB: ®o¹n 2.
-KB: ®o¹n 3.


*Cách lập luận đợc sd trong bài là: Câu
chuyện vẽ trứng của Đờ vanh xi, tập trung
vào vào câu: Ngời xa nói, chỉ có thầy giỏi
mới đào tạo đợc trị giỏi, quả khơng sai.
Để lập luận CM cho luận điểm nêu ở
nhan đề và phần MB, tác giả kể ra 1 câu
chuyện, từ đó mà rút ra KL.


<i><b>V-Híng dÉn häc bµi: </b></i>


-Học thuộc lòng ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập.



-Đọc bài: Luyện tập về p.pháp lập luận trong văn nghị luận.
** Nguồn giáo án: Tù thiÕt kÕ vµ thùc hiƯn.


** Rót kinh nghiƯm sau tiÕt d¹y.


<b>TiÕt: 84</b>


<b> Tập làm văn:</b>


<b> Luyện tập về phơng pháp lập luận </b>
<b>trong văn nghị luận</b>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


<b> 1. Kiến thức: </b>Khắc sâu k.thức về khái niệm lập luận.


<b> 2. Kĩ năng: </b>Rèn kĩ năng lập luận trong văn nghÞ ln.


<b>3. Thái độ:</b> Có ý thức rèn kĩ năng.


<b>B-Chn bị: </b>


-Đồ dùng: Bảng phụ.


-Nhng điều cần lu ý: Lập luận trong đ.s thg mang tính cảm tính, tính hàm ẩn,
khơng tờng minh; cịn lập luận trong văn nghị luận địi hỏi có tính lí lun cht ch
v tng minh.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b><b> häc: </b>



<i><b> I-</b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>
<i><b> II-Kiểm tra: </b></i>


-Bố cục của b.văn nghị luận gồm có mấy phần, nhiệm vụ của từng phần là gì ?
-Trong văn nghị luận thg có những p.pháp lập luận nµo ?


<i><b>III-Bµi míi: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Gv: lập luận là đa ra luận cứ nhằm
dẫn dắt ngời nghe, ngời đọc...


-Hs đọc ví dụ (bảng phụ).


-Trong những câu trên, bộ phận nào là
luận cứ, bộ phận nào là kết luận, thể
hiện t tởng (ý định q.điểm) của ngời
nói ?


-Mối quan hệ của luận cứ đối với kết
luận nh thế nào ?


-V.trí của luận cứ và KL có thể thay
đổi cho nhau khơng ?


<i><b>I-Lập luận trong đời sống:</b></i>
<i><b>1-Ví dụ:</b></i>



a-Hơn nay trời ma, chúng ta khơng đi ...
Luận cứ - KL (qh nhân quả).
b-Em rất thích đọc sách, vì qua sách....
KL -LC (qh nh.quả)
c-Trời nóng quá, đi ăn kem đi.


LuËn cø - KL (qh nhân quả).


->Cú th thay i v.trớ giữa luận cứ và kết
luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

-H·y bæ sung luËn cø cho c¸c kÕt luËn
sau ?


-ViÕt tiÕp kÕt luËn cho các luận cứ sau
nhằm thể hiện t tởng, q.điểm cđa ngêi
nãi ?


-Gv: Trong đời sống, hình thức biểu
hiện mối quan hệ giữa luận cứ và luận
điểm (KL) thờng nằm trong 1 c.trúc
câu nhất định. Mỗi l.cứ có thể có 1
hoặc nhiều l.điểm (KL) hoặc ngợc lại.
Có thể mơ hìh hoá nh sau: Nếu A
thì B (B1, B2...)


NÕu A (A1, A2...) th× B


LuËn cø + Luận điểm =1
câu



-Gv: L.im trong văn nghị luận là
những KL có tính k.q, có ý nghĩa phổ
biến đối với XH.


-Hs đọc ví dụ (bảng phụ).


-H·y so s¸nh c¸c KL ë mơc I.2 với
các l.điểm ở mục II ? (Chống nạn thất
học là l.điểm có tÝnh kq cao, cã ý
nghÜa phỉ biÕn víi XH. Cßn Em rất
yêu trong em chie là KL về 1 sự viƯc,
mang ý nghÜa nhá hĐp).


-Trong văn nghị luận, l.điểm có t.d
gì ?-Gv: Về hình thức: Lập luận trong
đ.s hằng ngày thg đợc diễn đạt dới
hình thức 1 câu. Cịn lập luận trong
văn nghị luận thg đợc diễn đạt dới
hình thức 1 tập hợp câu.


Về ND ý nghĩa: Trong đ.s, lập luận
thg mang tính cảm tính, tính hàm ẩn,
khơng tờng minh. Cịn lập luận trong
văn nghị luận địi hỏi có tính lí luận
chặt chẽ và tờng minh.


Do l.điểm có tầm q.trong nên
ph.pháp lập luận trong văn nghị luận
địi hỏi phải có tính kh.học chặt chẽ.


Nó phi...


-Em hÃy lập luận cho luận điểm: Sách
là ngời bạn lín cđa con ngêi ?


a-Em rất u trờng em, vì từ nơi đây em
đã học đợc nhiều điều bổ ích.


b-Nãi dối có hại, vì nói dối sẽ làm cho
ng-ời ta không tin mình nữa.


c-Mệt quá, nghỉ 1 lát nghe nhạc thôi.
<i><b>3-Bổ sung kết luận cho luận cứ:</b></i>


a-Ngi mói nhà chán lắm, đến th viện
chơi đi.


b-Ngày mai đã đi thi rồi mà bài vở cịn
nhiều q, phải học thơi (chẳng biết học
cái gì trớc).


c-NhiỊu bạn nói năng thËt khã nghe, ai
cũng khó chịu (họ cứ tởng nh thế là hay
l¾m).


d-Các bạn đã lớn rồi, làm anh làm chị
chúng nó phải gơng mẫu chứ.


e-Cậu này ham đá bóng thật, chẳng ngó
ngàng gỡ n vic hc hnh.



<i><b>II-Lập luận trong văn nghị luận:</b></i>
1-So sánh:


-Giống: Đều là những KL.


-Khỏc: mc I.2 l lời nói giao tiếp hàng
ngày thờng mang tính cá nhân và có ý
nghĩa nhỏ hẹp. Còn ở mục II là luận điểm
trong văn nghị luận thờng mang tính kq
cao và có ý nghĩa phổ biến đối với XH.
*Tác dụng của l.điểm:


-Là cơ sở để triển khai luận c.
-L KL ca l.im.


<i><b>2-Lập luận cho luận điểm: Sách là ngời</b></i>
<i><b>bạn lớn của con ngời.</b></i>


-Sách là ph.tiÖn më mang trÝ tuệ, khám
phá TáC GIả và cuộc sống. Bạn và ngời
thân cùng nhau h.tËp. Vai trß của sách
giống nh vai trò của bạn.


-Lun điểm này có cơ sở thực tế vì bất cứ
ai và ở đâu cũng cần có sách để thoả mãn
nhu cầu cần thiết trong h.tập, rèn luyện,
giải trớ.


-Từ các luận cứ trên có thể KL: Sách là


ngời bạn lớn của con ngời.


<i><b>IV-Hớng dẫn học bài: </b></i>
-Làm bài tập 3 (34 ).


-Chuẩn bị bài: T×m hiĨu chung vỊ phÐp lËp ln chøng minh.
** Nguồn giáo án: Tự thiết kế và thực hiện


<i><b>Ngy soan: 26.01.2010</b></i>


<b>Tiết: 85</b>


<b> Văn b¶n: </b>


<b>Sự giàu đẹp của Tiếng Việt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<b> 1- Kiến thức: </b>Hiểu đợc trên những nét chung sự giàu đẹp của tiếng Việt qua sự
p.tích, chứng minh của tác giả.


<b> 2- Kĩ năng: </b>Nắm đợc những đ.điểm nổi bật trong NT nghị luận của bài văn: lập
luận chặt chẽ, chứng cứ tồn diện, văn phong có tính kh.học.


3- Thái độ: Thêm yêu tiếng Việt, tự hào về truyền thống văn hóa của đất nước.


<b>B-Chn bÞ: </b>


-§å dïng: Bảng phụ, phiếu học tập.


-Những điều cần lu ý: Đ.trích này tập chung nói về đặc tính đẹp và hay của TV>
Bài văn rất chặt chẽ trong lập luận và có bố cục rõ ràng, hợp lí. Bài văn gần với văn


phong kh.học hơn là văn phong NT.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy học: </b>


<i><b> I-</b><b></b><b>n định tổ chức: </b></i>
<i><b> II-Kiểm tra: </b></i>


§äc thuộc lòng đoạn 1,2 vn bn Tinh thần yêu nớc của n.dân ta.. Nêu những
đ.điểm nổi bật vè ND, NT của văn bản ?


<i><b> III-Bài mới: </b></i>


Chúng ta là ngời VN, hằng ngày dùng tiếng mẹ đẻ-tiếng nói của tồn dân-tiếng
Việt-để suy nghĩ, nói năng, g.tiếp. Nhng đã mấy ai biết tiếng nói VN có những
đ.điểm, những g.trị gì và sức sống của nó ra sao. Muốn hiểu sâu để cảm nhận 1
cách thích thú vẻ đẹp, sự độc đáo của tiếng nói DT VN. Chúng ta cùng nhau đi tìm
hiểu vb “Sự giàu đẹp của TV” của Đặng Thai Mai.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kin thc</b>


-Dựa vào phần c.thích *, em hÃy g.thiệu
1 vài nét về tác giả ?


-Em hóy nờu xut x của văn bản ?
-Hd đọc: Giọng rõ ràng, mạch lạc, nhấn
mạnh những câu in nghiêng (mở-kết).
-Giải thích từ khó: Nhân chứng là ngời
làm chứng, ngời có mặt, tai nghe, mắt
thấy sự việc xáy ra.



-Tác giả đó dùng hình thức nào để tạo
lập văn bản ? Vì sao em x.định nh vậy ?
(hình thức nghị luận, vì văn bản này
chủ yếu là dùng lí lẽ và d.chứng).


-Mục đích của văn bản nghị luận này là
gì ? (K.đ sự giàu đẹp của TV để mọi
ngời tự hào và tin tởng vào tơng lai của
TV).


-Em h·y t×m bè cục của bài và nêu ý
chính của mối đoạn ?


-Hs đọc đoạn 1,2. Hai đoạn này nêu gì?
-C. văn nào nêu ý kq về p.chất của TV ?
-Trong nhận xét đó, tác giả đã phát hiện
ph.chất TV trên những ph.diện nào ? (1
thứ tiếng đẹp, 1 thứ tiếng hay).


-T.chất giải thích của đ.v này đợc thể
hiện bằng 1 cụm từ lặp lại đó là cụm từ
nào?


-Vẻ đẹp của TV đợc giải thích trên
những yếu tố nào ?


<i><b>I-Giíi thiƯu chung:</b></i>


<b>1-T¸c giả: </b>Đặng Thai Mai
(1902-1984), qur Thanh Chơng- Nghệ An.


-Là nhà văn, nhà nghiên cứu văn học
nổi tiếng, nhà h.đ XH cã uy tÝn.


<b>2-T¸c phÈm:</b> TrÝch trong bµi n.cøu
“TV, 1 biĨu hiƯn hïng hån cđa søc
sèng DT”.


<i><b>II-§äc - Hểu văn bản:</b></i>
<i><b>* c vb:</b></i>


<i><b> * Chỳ thớch t khó:</b></i>
<i><b> * Bố cục: </b></i> 2 phÇn.


-Đoạn 1,2 (MB): Nhận nh chung v
p.cht giu p ca TV.


-Đoạn 3:


+TB: CM cái đẹp, cái hay của TV.
+KB (câu cuối): Nhấn mạnh và k.định
cái đẹp, cái hay của TV.


<i><b>1-Nhận định chung về p.chất giàu</b></i>
<i><b>đẹp của TV:</b></i>


-TV có những đặc sắc của 1 thứ tiếng
đẹp, 1 thứ tiếng hay.


->Nhận xét k.quát về ph.chất của TV
(luận đề-luận điểm chính).



-Nãi thÕ cã nghÜa lµ nãi rằng:


->Cụm từ lặp lại có tính chất giải thích.
-Nhịp điệu: hài hoà về âm hởng thanh
điệu.


-Cỳ phỏp: tế nhị uyển chuyển trong
cách đặt câu.


->Giải thích cái đẹp của TV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

-Dựa trên căn cứ nào để tác giả nhận
xét TV là 1 thứ tiếng hay ?


-ĐV này LK 3 câu với 3 ND: Câu 1 nêu
nhận xét kq về p.chất của TV, câu 2 giải
thích cái đẹp của TV và câu 3 giải thích
cái hay của TV. Qua đó em có nhận xét
gì về cách lập luận của tác giả ? Cách
lập luận đó có t.dụng gì ?


-Hs đọc đoạn 3. ý chính của đoạn 3 là
gì ? Khi CM cái hay, cái đẹp của TV,
tác giả đã lập luận bằng những luận
điểm phụ nào ?


-Để CM vẻ đẹp của TV, tác giả đã dựa
trên những đặc sắc nào trong c.tạo của
nó ?



-Chất nhạc của TV đợc xác lập trên các
chứng cớ nào trong đ.s và trong
kh.học ?


-ở đây tác giả cha có dịp đa ra những
d.c sinh động về sự giàu chất nhạc của
TV. Em hãy tìm 1 câu thơ hoặc ca dao
giàu chất nhạc ? (Chú bé lot chot...
nghờnh nghờnh).


-Tính uyển chuyển trong câu kéo TV
đ-ợc tác giả xác nhận trên chứng cớ đ.s
nào ?


-Hóy giỳp tác giả đa ra 1 d.c để CM cho
câu TV rất uyển chuyển ? (Ngời sống
đống vàng. Đứng bên ni đồng...).


-Em có nhận xét gì về cách nghị luận
của tác giả về vẻ đẹp của TV ?


-Theo dõi đoạn tiếp theo và cho biết:
Tác giả đã quan niệm nh thế nào về 1
thứ tiếng hay ?


-Dựa vào chứng cớ nào để tác giả xác
nhận các khả năng hay đó của TV ?
-Em hãy giúp tác giả làm rõ thêm các
khả năng đó của TV bằng 1 vài d.c cụ


thể trong ngôn ngữ văn học hoặc đ.s ?
(Các màu xanh khác nhau trong đ.v tả
nc biển Cô Tô của Nguyễn Tuân. Sắc
thái khác nhau của các đại từ ta trong
thơ BHTQ và thơ Ng.Khuyến).


-NhËn xÐt lập luận của tác giả về TV
hay trong đ.v này ?


-Bài nghị luận này mang lại cho em
những hiểu biết sâu sắc nào về TV ?
-ở VB này, NT nghị luận của tác giả có
gì nổi bật ?


-Vb này cho thấy tác giả là ngời nh thÕ
nµo ?


-Tìm d.c thể hiện sự giàu đẹp của TV về
ngữ âm và từ vựng trong các bài văn,
thơ đã học hoặc đọc thêm ở cỏc lp
6,7?


cảm của ngời VN.


-Thoả mÃn cho yêu cầu của đ.s v.hoá
nc nhà qua các thời kì LS.


->Giải thÝch c¸i hay cđa TV.


=>Cách lập luận ngắn gọn, rành mạch,


đi từ ý kq đến ý cụ thể – Làm cho
ng-ời đọc, ngng-ời nghe dễ theo dõi, dễ hiểu.
<i><b>2-Chứng minh cái đẹp, cái hay của</b></i>
<i><b>tiếng Việt:</b></i>


a-Tiếng Việt p nh th no :
*Trong c.to ca nú:


-Giàu chất nhạc:


+Ngời ngo¹i quèc nhËn xÐt: TV lµ 1
thø tiéng giàu chất nhạc.


+H.thống ng.âm và phụ âm khá
ph.phú... giàu thanh điệu... giàu hình
t-ợng ngữ âm.


->Những chứng cớ trong đ.s và trong
XH.


-Rất un chun trong c©u kÐo:


Một giáo sĩ nc ngồi: TV nh 1 thứ tiếng
“đẹp” và “rất rành mạch...uyển
chuyển...ngon lành trong những câu tục
ngữ ”


->Chứng cớ từ đời sống.


=>Cách lập luận kết hợp chứng cớ


kh.học và đời sống làm cho lí lẽ trở nên
sâu sắc.


b-TiÕng ViƯt hay nh thÕ nµo:


-Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình cảm ý
nghĩ giữa ngời với ngi.


-Thoả mÃn yêu cầu của đ.s văn hoá
ngày càng phức tạp.


-Di do v c.to t ng... về hình thức
diễn đạt.


-Từ vựng... tăng lên mỗi ngày 1 nhiều.
-Ngữ pháp... uyển chuyển, c.xác hơn.
-Không ngừng đặt ra những từ mới...
=>Cách lập luận dùng lí lẽ và các
chứng cớ kh.học, có sức thuyết phục
ngời đọc ở sự c.xác kh.học nhng thiếu
d.c cụ thể.


*Ghi nhí: sgk (37 )


-Tác giả là nhà văn kh.học am hiểu TV,
trân trọng những g.trị của TV, yêu tiếng
mẹ đẻ, có tinh thần DT, tin tởng vào
t-ơng lai TV.


<i><b>III. Lun tËp: Bµi 2.</b></i>


Ai lµm cho bể kia đầy


Cho ao kia cạn, cho gầy cò con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi: </b></i>
-Häc thuộc phần ghi nhớ.


-Soạn bài: Đức tính giản dị của Bác Hồ.


** Ngun giỏo ỏn: Tự thiết kế và soạn.
** Rút kinh nghiệm sau tiết dạy


<b>TiÕt: 86</b>


<b> Tiếng Việt:</b>


<b> Thêm trạng ngữ cho câu</b>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


<b> 1- Kiến thức:</b>


- Nắm đợc khái niệm trạng ngữ trong câu.
- Ôn lại các loại trạng ngữ đã học ở tiểu học.
<b> 2- Kĩ năng:</b>Sử dụng thành thạo tiếng Việt.


<b> 3- Thái độ:</b> Có ý thức sử dụng và yêu tiếng m .


<b>B-Chuẩn bị: </b>



-Đồ dùng: Bảng phụ.


-Những điều cần lu ý: Thêm trạng ngữ cho câu có thể xem là 1 cách mở rộng câu.
Có thể xem TN theo các ND mà chúng biểu thị. Các câu hỏi thờng đợc dùng để
xđịnh và phân loại TN là: ở đâu, khi nào, vì sao, để làm gì, bằng gì, nh thế nào, với
đ.k gì ?


<b>C-TiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y – häc: </b>


<i><b> I-</b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>
<i><b> II-Kiểm tra: </b></i>


Đặt 1 câu đ.biệt và cho biết t.d của câu đ.biệt đó ?
<i><b> III-Bài mới: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc đ.trích (bảng phụ).
-Đoạn văn có mấy câu ?


-Xác định nòng cốt câu của các câu
1,2,6 ?


-C¸c từ ngữ còn lại là thành phần gì của
câu ? C¸c TN nµy bỉ xung cho câu
những ND gì ?


-Có thể chun c¸c TN nãi trên sang
những v.trí nào trong câu ?



-Về ND (ý nghĩa) TN đợc thêm vào câu
để làm gì ?


-Về hình thức TN có thể đứng ở những
v.trí nào trong câu ?


-Bốn câu sau đều có cụm từ mùa xuân.
Hãy cho biết câu văn nào cụm từ mùa
xuân là TN. Trong những câu còn lại,
cụm từ mũa xuân úng vai trũ gỡ ?


<i><b>I-Đặc điểm của trạng ngữ:</b></i>
*Ví dụ:


-Cõu 1,2: Dới bóng tre xanh, đã từ lâu
<i>đời, ngời dân cày VN / dựng nhà,...,</i>
khai hoang. Tre / ăn ở với ngời, đời đời
<i>kiếp kiếp. ->Bỗ xung thông tin về</i>
th.gian, đ.điểm.


-Câu 6: Cối xay tre nặng nề quay /, từ
<i>ngàn đời nay, xay nắm thóc.->Th.gian.</i>
-Bốp bốp, nó bị hai cái tát.->cách thức
diễn ra sự việc.


-Nó bị điểm kém, vì lời học.->ngnhân
-Để khơng bị điểm kém, nó phải chăm
học.->m.đích.


-Nó đến trờng bằng xe đạp.->ph.tiện.


*Ghi nhớ: sgk (39 ).


<i><b>II-Lun tËp:</b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (39 ):</b></i>


b-Mùa xn, cây gạo / gọi đến bao...
->TN th.gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

-Hs đọc đoạn văn.


-Tìm trạng ngữ trong các đ.trích sau và
cho biết ý ngha ca cỏc TN ú ?


d-Mùa xuân ! Mỗi khi... ->Câu đ.biệt.
<i><b>2-Bài 2 (40 ):</b></i>


a-Nh báo tríc...tinh khiÕt ->TN n¬i
chèn, cách thức.


-Câu 2: Khi đi qua...xanh, mà hạt
thóc... tơi ->TN nơi chốn.


-Câu 3: Trong cái vỏ xanh kia ->TN nơi
chốn.


-Câu 4: Dới ánh nắng ->TN nơi chốn.
b-Với khả năng thích ứng... trên đây
->TN cách thức.


<i><b>IV-Hớng dẫn học bài: </b></i>



-Học thuộc lòng ghi nhớ, làm bài 3 (40 ).


-Chuẩn bị bài sau: Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp theo).
** Nguồn giáo án: Tự thiết kế và soạn.


** Rút kinh nghiệm sau tiết dạy


<i><b>Ngày soạn: 28.01.2010</b></i>


<b>TiÕt: 87,88</b>


<b> Tập làm văn:</b>


<b> Tìm hiểu chung về phép lập luận </b>
<b>chứng minh</b>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kin thức:</b> Giúp hs nắm đợc m.đích, t.chất và các yếu tố của phép lập luận
chứng minh.


<b>2- Kĩ năng: </b>Rèn khả năng nhận diện và p.tích 1 đề bài, 1 vb nghị luận chứng minh.
<b>3- Thỏi độ:</b> Cú ý thức rốn luyn k nng


<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dùng: Bảng phụ.


-Những điều cần lu ý: Trong văn nghị luận, CM là cách sd lí lẽ, d.c để chứng tỏ


1nhận định, luận điểm nào đó là đúng đắn. CM là khái niệm gần nh tơng đồng với
các khái niệm nh luận chứng, lập luận, chỉ cái cách vận dụng lí lẽ, d.c nhằm k.đ 1
điểm nào đó là đúng n.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy học: </b>


<i><b> I-</b><b></b><b>n nh tổ chức: </b></i>
<i><b> II-Kiểm tra: </b></i>


Trong văn nghị luận ngời ta thờng sử dụng những ph.pháp lập luận nào ? (Suy
luận nhân quả, suy luận tơng đồng, tơng phản...).


<i><b> III-Bµi míi: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Ni dung kin thc</b>


-HÃy nêu ví dụ và cho biết: Trong đ.s
khi nào ngời ta cần CM ?


-Khi cn CM cho ai đó tin rằng lời
nói của mình là thật, em phải làm nh
thế nào ?


-Thế nào là CM trong đời sống ?
-Trong văn bản nghị luận, ngời ta chỉ
s.dụng lời văn (không dùng nhân
chứng, vật chứng) thì làm thế nào để


I-Mục đích và ph.pháp chứng minh:
<i><b>1-Trong đời sống: Có những trờng hợp ta</b></i>


cần xác nhận 1 sự thật nào đó. VD: Khi
cần xác nhận CM về t cách cơng dân, ta
đa ra giấy chứng minh th. Khi cần xác
định, CM về ngày sinh của mình, ta đa ra
giấy khai sinh.


-Đa ra những bằng chứng để thuyết phục,
bằng chứng ấy có thể là ngời (nhân
chứng), vật (vật chứng), sự việc, số liệu...
=>Ghi nhớ: sgk (42 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là đúng sự
thật và đáng tin cậy ?


-Gv: Những d.c trong văn nghị luận
phải hết sức chân thực, tiêu biểu. Khi
đa vào bài văn phải đợc lựa chọn,
p.tích. Dẫn chứng trong văn chơng
cũng rất đa dạng đó là những số liệu
cụ thể, những câu chuyện, sự việc có
thật. Và d.c chỉ có g.trị khi có xuất xứ
rõ ràng và đợc thừa nhận.


-Luẩn điểm cơ bản của bài văn này là
gì ? Hãy tìm những câu văn mang
luận điểm đó ?


-Để khuyên ng. ta“đừng sợ vấp ngã”,
Bài văn đã lập luận nh thế nào ?
-Các chứng cớ dẫn ra có đáng tin cậy


khơng ? Vì sao ? (Rất đáng tin cây, vì
đây đều là những ngời nổi tiếng, đợc
nhiều ngời biết đến).


-Em hiÓu thÕ nµo lµ phép lập luận
CM trong văn nghị luËn ?


-Hs đọc bài văn.


-Bài văn nêu lên luận điểm gì ?
-Hãy tìm những câu mang luận điểm
đó ?


-Để chứng minh luận điểm của mình,
ngời viết đã nêu ra những luận cứ
nào? những luận cứ ấy có hiển nhiên,
có sức thuyết phục khơng ?


-C¸ch lËp luận CM của bài này có gì
khác so với bài §õng vÊp ng· ?


Ngời ta chỉ dùng lí lẽ, d.c (thay bằng vật
chứng, nhân chứng) để k.đ 1 nhận định, 1
luận điểm nào đó là đúng đắn.


<i><b>3-Bài văn nghị luận: Đừng sợ vấp ngã.</b></i>
-Luận điểm: Đã bao lần bạn vấp ngã mà
không hề nhớ... không sao đâu. Và khi
kết bài, tác giả nhắc lại 1 lần nữa luận
điểm: Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại.


Điều đáng lo sợ hơn là bạn...hết mình.
-Lập luận: Mọi ngời ai cũng từng vấp
ngã, ngay những tên tuổi lừng lẫy cũng
từng bị vấp ngã oan trái. Tiếp đó tác giả
lấy d.c 5 danh nhân từ Oan-Đít-xnây đến
En ri cô, Ca ru xô là những ngời đã từng
vấp ngã, những vấp ngã không gây trở
ngại cho họ trở thành nổi tiếng.


=>Ghi nhí: sgk (42 ).


<i><b>II-Lun tập: Bài văn Không sợ sai lầm</b></i>
a-Luận điểm: Không sợ sai lÇm.


-Bạn ơi, nếu bạn muốn sống một đời mà
khơng phạm chút sai lầm nào... hèn nhát
trớc cuộc đời.


-Một ngời mà lúc nào cũng sợ thất
bại...không bao giờ có thể tự lập đợc.
-Một ngời mà khơng chịu mất gì thì sẽ
khơng đợc gì ?


-Khi tiếp bớc vào tơng lai, bạn làm sao
tránh đợc sai lầm.


b-Ln cø:


-Bạn sợ sặc nc thì bạn khơng biết bơi, bạn
sợ nói sai thì bạn khơng nói đợc ngoại


ngữ.


-Một ngời khơng chịu mất gì thì sẽ khơng
đợc gì.


-Tác giả cịn nêu nhiều luận cứ và p.tích
sai lầm cũng có 2 mặt, nó đem lại tổn thất
nhng lại đem đến bài học cho đời... Thất
bại là mẹ thành công.


c-Cách lập luận CM ở bài này khác với
bài Đừng sợ vấp ngã: Bài Không sợ sai
lầm ngời viết dùng lí lẽ để CM, cịn bài
Đừng sợ vấp ngã chủ yếu dùng d.c để
CM.


<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi:</b></i>


<i><b> -Häc thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần bài tập còn lại.</b></i>


-Chuẩn bị bài sau: Cách làm bài văn lập luận chứng minh.


<b> </b>** Nguồn giáo án: Tự thiết kế và soạn.


** Rút kinh nghiệm sau tiết dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<b>TiÕt: 89</b>


<i><b> Tiếng Việt: </b></i>



<i><b>Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp theo)</b></i>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


<b>1- Kin thc: </b>


-Nm đợc công dụng của TN: bổ xung những thông tin tình huống và liên kết các
câu , các đoạn trong bài.


-Nắm đợc tác dụng của việc tách TN thành câu riêng: nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc
bộc lộ cảm xúc.


<b> 2- Kĩ năng:</b> Sử dụng tiếng Việt trong nói và viết.


<b> 3- Thái độ:</b> tự hào về tiếng mẹ đẻ, tin tưởng vào tương lai pt của tiếng Vit.


<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dùng: Bảng phụ.


-Những điều cần lu ý: Về c.tạo TN có thể là DT, ĐT, TT nhng thờng là cụm DT, cụm
ĐT.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b><b> häc: </b>


<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>
<i><b>II-Kiểm tra: </b></i>


-Về ý nghĩa, TN đợc thêm vào câu để làm gì ? Cho VD ?



-Về hình thức, TN có thể đứng ở những v.trí nào trong câu ? Cho VD ?
<i><b>III-Bài mới: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc VD (bảng ph).


-Tìm TN trong đ.v a của nhà văn Vũ
Bằng ?


-Tìm trạng ngữ ở đ.v b ?


-TN không phải là thành phần bắt buộc
của câu, nhng vì sao trong các câu văn
trên, ta không nên hoặc không thể lợc
bớt TN ? (Vì khi nói, viết nếu s.d các
TN hợp lí sẽ làm cho ý tởng câu văn
đ-ợc thể hiện sâu sắc, biểu cảm hơn).
-Em có nhận xét gì về c.tạo của các TN
trên ?


(ùa cụm DT, cụm Đt, cụm TT).


-TN ở trong các đ.v trên có cơng dụng
gì? (a.TN bổ xung thêm thông tin cho
câu văn miêu tả đợc đầy đủ hơn, làm
cho câu văn cụ thể hơn, biểu cảmảm
hơn. b.Nếu khơng có TN thì câu văn sẽ
thiếu cụ thể và khó hiểu).



-Trong văn nghị luận, em phải sắp xếp
luận cứ theo những trình tự nhất định
(th.gian, kh.gian, ng.nhân-k.quả...).TN
có vai trị gì trong việc thể hiện trình tự
lập luận ấy ? (nối kết các câu văn, đ.v).
-TN có những cụng dng gỡ ?


-Hs c vớ d.


<i><b>I-Công dụng của trạng ng÷:</b></i>
<i><b> * VÝ dơ:</b></i>


a-Thờng thờng, vào khoảng đó
-Sáng dy


-Trên dàn thiên lí


-Ch 8,9 giờ sáng, trên bầu trời
trong trong


b-Về mùa ụng


<b>* </b><i><b>Ghi nhớ1: sgk (46 ).</b></i>
<i><b>II-Tách TN thành câu riêng:</b></i>


<i><b> *Vớ d: </b></i>Ngi VN ngy nay có lí do
đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng
<i>nói của mình. Và để tin tởng hơn nữa</i>
<i><b>vào tơng lai của nó.</b></i>



*Ghi nhí 2: sgk (47).
<i><b>III-Lun tËp:</b></i>


<i><b>1-Bµi 1 (47 ):</b></i>
a-ở loại bài thứ nhất
-ở loại bài thứ hai


b-Lần đầu tiên chập chững bớc đi, lần
đầu tiên tập bơi, lần đầu tiên chơi bóng
bàn.


->T.d: bổ xung những thông tin tình
huống, vừa có t.d LK các luận cứ trong
mạch lập luận của b.văn, vừa giúp cho
b.văn rõ ràng, dễ hiểu.


<i><b>2-Bài 2 (47 ):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

-Tìm TN ë ®.v ?


-Câu gạch chân có gì đ.biệt ? (là TN
đ-ợc tách thành câu riêng để nhấn mạnh
ý).


-ViƯc t¸ch TN thành câu riêng nh trên
có t.d gì ?


-Hs c .v.


-Tìm TN và nêu công dụng của TN và


nêu công dụng của TN trong đ.trích ?
Chỉ ra các trờng hợp tách TN thành câu
riêng trong các chuỗi câu dới đây. Nêu
tác dụng của những câu do TN tạo
thành ?


trớc.


b-Trong lỳc ting n vn khc khoi
vng lên những tiếng đờn li biệt, bồn
chồn. ->Làm nổi bật thơng tin ở nịng
cốt câu (Bốn ngời lính đều cúi đầu, tóc
xỗ gối.).Nếu khơng tách TN ra thành
câu riêng, thơng tin ở nịng cốt câu có
thể bị thơng tin ở TN lấn át (Bởi ở v.trí
cuối câu, TN có u thế đợc nhấn mạnh
về thơng tin). Sau nữa việc tách câu nh
vậy cịn có tác dụng nhấn mạnh sự tơng
đồng của thông tin mà TN biểu thị, so
với thơng tin ở nịng cốt câu.


<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi: </b></i>


-Häc thc ghi nhí, lµm bµi 3 (48).


-Đọc bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.


<b> </b>** Nguồn giáo án: Tự thiết kế và soạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197></div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

<i><b>Ngày soạn: 01.02.2010</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<b>KiĨm tra tiÕng ViƯt</b>


<b>A-Mơc tiêu bài học: </b>


-Bit cng c v hệ thống hoá lại những kiến thức đã học về: Trạng ngữ, câu rút
gọn, câu đ.biệt và phép so sánh.


-Rèn kĩ năng trình bày bài rõ ràng, mạch lạc.


<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dùng: ktra ó in sn trờn giy.


-Những điều cần lu ý: Chú ý cách làm bài rõ ràng, mạch lạc, khoa học, không sai
lỗi c.tả.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy học: </b>


<i><b> I-</b><b></b><b>n nh tổ chức: </b></i>
<i><b> II-Kiểm tra: </b></i>


<i><b> III-Bµi míi: </b></i>


<i><b> Ma trận(bảng hai chiều)</b></i>


<b>Néi</b>
<b>dung</b>


<b>Các cấp độ t duy</b> <b>Tổng</b>



<b>Céng</b>


<b>NhËn biÕt</b> <b>Th«ng hiĨu</b> <b>VËn dơng</b>


<i><b>Tn</b></i> <i><b>tl</b></i> <i><b>Tn</b></i> <i><b>tl</b></i> <i><b>Tn</b></i> <i><b>tl</b></i>


<b>Câu</b>
<b>rút gọn</b>


C1
0.5


C1
2.0


C2
2.0


3 c©u
<i>4.5</i>


<b>Câu</b>
<b>đặc</b>
<b>biệt</b>


C2
0.5


1 c©u


<i>0.5</i>


<b>Trạng</b>
<b>ngữ</b>


<i>C3</i>


0.5 0.5C4 2.0C3 1 c©u<i>3.0</i>


<b>Từ láy</b> C5


0.5 1 c©u<i>0.5</i>


<b>Đại từ</b> C6


0.5 1 c©u<i>0.5</i>


<b>Từ </b>
<b>đồng </b>
<b>nghĩa</b>


C7


0.5 1 c©u


<i>0.5</i>
<b>Từ trái</b>


<b>nghĩa</b>



C8


0.5 1 c©u


<i>0.5</i>


<b>Tỉng</b>
<b>Céng</b>


6 c©u
<i>3.0</i>


1 câu
<i>1.0</i>


1 câu
<i>2.0</i>


2 câu
<i>4.0</i>


<b>11 câu</b>
<b>10</b>


<b> A.Đề bµi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<i><b> Đọc kĩ đề và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất trong những</b></i>
<i><b>câu hỏi dưới đây.</b></i>


<b>1.</b><i><b>Câu rút gọn là câu</b></i>? (0,5đ)



a. Chỉ có thể vắng chủ ngữ. b. Chỉ có thể vắng vị ngữ.


c. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ. d. Chỉ có thể vắng các thành phần phụ.


<b>2.</b><i><b>Câu đặc biệt là gì?</b></i> (0,5đ)


a. Là câu cấu tạo theo mơ hình CN – VN. b. Là câu có chủ ngữ.
c. Là câu khơng cấu tạo theo mơ hình CN – VN. d. Là câu có vị ngữ.


<b>3</b><i><b>. Trạng ngữ là gì?</b></i> (0,5đ)


a. Là thành phần chính của câu. b. Là thành phần phụ của câu.


c. Là biện pháp tu từ trong câu. d. Là một trong số các từ loại của tiếng Việt.


<b>4.</b><i><b>Tách trạng ngữ thành câu riêng, người nói, người viết nhằm mục đích gì?</b></i>


(0,5đ)


a. Làm cho câu ngắn gọn hơn.


b. Để nhấn mạnh, chuyển ý hoặc thể hiện những cảm xúc nhất định.
c. Làm cho nồng cốt câu được chặt chẽ.


d. Làm cho nội dung của cõu d hiu hn.


<i><b>5. Từ láy là gì ?</b></i>


A. Tõ cã nhiÒu tiÕng cã nghÜa.



B. Tõ cã c¸c tiÕng gièng nhau vỊ phần vần.
C. Từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu


D. Từ có sự hòa phối âm thanh dựa trên một tiếng có nghÜa.


<i><b>6. Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau: </b></i><b>“Ai đi đâu đấy hỡi ai</b>


<b> Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm”.</b>
...


<i><b>7. Từ nào sau đây đồng nghĩa vi thi nhõn ?</b></i>


A. Nhà văn. B. Nhà thơ. C. Nhà báo. D. Nghệ sĩ.


<i><b>8. Cặp từ trái nghĩa nào dới đây không gần nghĩa với cặp từ im lặng - ồn ào ?</b></i>


A. Tĩnh mịch - huyên náo. C. Vắng lặng - ån µo.


B. Đơng đúc - tha thớt. D. Lặng lẽ - ầm ĩ.


<i><b> II-Tù ln: 6 ®iĨm.</b></i>


1- Thế nào là câu rút gọn?


2- Vì sao người ta thường rút gn cõu?
3<b>-</b> Trạng ngữ có những công dụng gì ?


<b>B.Đáp ¸n:</b>



<i><b> I-Trắc nghiệm: 4 điểm – Mỗi câu đúng 0,5 im.</b></i>


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8


Đ. án c c b b d ai b b


<i><b>II-Tự luận: 6điểm.</b></i>
Câu1: 2 ®iĨm.


HS trả lời đúng nh khái niệm SGK
Câu 2: 2 điểm.


HS trả lời đúng nh khỏI nim SGK.
Cõu 3: 2 im.


Trạng ngữ có những c«ng dơng sau:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×