Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Sinh ly tuan hoan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.96 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài báo cáo</b>



<b>SINH LÝ TUẦN HÒAN </b>



<b>(Physiology of Blood Cirulation)</b>



Danh sách nhóm thực hiện :
Phan Văn Thái


Nguyễn Đạt Thịnh
Nguyễn Thị Cà Hơn
Phan Thị Hồng Nhung
Trần Triệu


Hồ Quang khanh
Trương Hồng Cẩm


<b>Giảng viên hướng dẫn:</b>


<b>Nguyễn Thị Kim Đông</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SINH LÝ TUẦN HOÀN</b>



<b>I.GIỚI THIỆU</b>


<b>- Hệ tuần hồn chiếm một vị trí rất quan </b>


<b>trọng trong việc duy trì sự sống. Đảm bảo </b>
<b>sự lưu thơng máu trong cơ thể,.</b>


<b>=> Như vậy mới hồn thành được chức </b>


<b>năng của máu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>SINH LÝ TUẦN HỒN</b>



• HỆ TUẦN HỒN
• SINH LÝ CỦA TIM


• SINH LÝ CỦA CƠ TIM
• HUYẾT ÁP


• ĐỘNG MẠCH ĐẬP
• SINH LÝ HỆ MẠCH


• SỰ ĐIỀU HỊA HOẠT ĐỘNG CỦA TIM


• SỰ ĐIỀU HỊA HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH QUẢN
• SỰ ĐIỀU HỊA HOẠT ĐỘNG TIM MẠCH BẰNG THỂ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I. HỆ TUẦN HOÀN </b>



<b>1.1. Đại tuần hoàn (tuần hoàn toàn thân):</b>


Máu đỏ từ tâm nhĩ trái  tâm thất trái  động mạch


chủ để phân phát oxy, chất dinh dưỡng và thải CO2.
Thời gian đại tuần hoàn 24s


<b>1</b>.<b>2. Tiểu tuần hoàn (tuần hoàn phổi):</b>


Máu đen từ tâm nhĩ phải  tâm thất phải  động



mạch phổi  phổi  thải CO2, nhận O2  máu đỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>II. SINH LÝ CỦA TIM </b>



<b>a. Cấu tạo của tim:</b>


Tim là một khối cơ rỗng nặng khoảng 330g,
có vách ngăn thành 2 nữa riêng biệt : tim trái
và tim phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>b. Chu kỳ co bóp của tim:</b>


Mỗi lần tim co dãn là một chu kỳ tim đập.
+ Tim co bóp: tâm thu.


+ Tim dãn: tâm trương.


Chu kỳ co bóp của tim bao gồm:
. Kỳ tâm nhỉ thu: 0.1s


. Kỳ tâm nhỉ trương: 0.7s
. Kỳ tâm thất thu: 0.3s


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>c. VAN TIM</b>


Giữ cho máu chảy một chiều, không chảy ngược
chiều.


<b>Van nhĩ thất:</b> giữa tâm nhĩ - tâm thất.



Van 3 lá: giữa tâm nhĩ phải - tâm thất phải
Van 2 lá: giữa tâm nhĩ trái - tâm thất trái.
<b>Van bán nguyệt</b> (van tổ chim):


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tiếng tim:</b>


• Tiếng tâm thu: âm thanh kéo dài, đục, thấp, ký
âm “pùm” do chấn động màng van với bó dây
chằng và sự co bóp của cơ tâm thất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>d. Nhịp tim:(tần số tim đập) </b>


- Là số lần tim đập trong 1 phút (nhịp tim/phút)
- Nhịp tim thể hiện cường độ trao đổi chất,


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Nhịp tim ở một số lồi gia súc (lần/phút)</b>


Bị 50 – 70


Ngựa 32 – 42


Heo lớn 80 – 90


Heo con 90 - 190


Trâu 40 - 50


Nghé 45 - 55



Chó, Dê, Cừu 70 – 80


Thỏ 100


Gà 200 - 400


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

e. Thể tích tâm thu và thể tích phút của tim:


<b>Thể tích tâm thu</b>: mỗi lần tim co bóp, lượng


máu do tâm thất trái và phải phóng đi bằng
nhau.


=>Lượng máu này là thể tích tâm thu của tim.
Thể tích tâm thu ở 1 số lồi gia súc:


Ngựa 500kg: 850ml


Bị 500kg: 580ml


Cừu 50kg 55ml


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Thể tích phút tâm thu</b>: tổng lượng máu phóng
ra/phút gọi là thể tích phút của tim.


Thể tích phút tâm thu ở 1 số lồi


Bị: 38 lít


Ngựa: 29 lít



Cừu: 4 lít


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Cơng của tim:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>III. ĐẶC TÍNH SINH LÝ CỦA CƠ TIM </b>



<b>a. Hệ thống dẫn truyền trong tim</b>:


Cơ tim có cấu tạo đặc biệt theo kiểu hợp bào =>
vì thế sau khi tế bào hưng phấn thì có hệ


thống dẫn truyền hưng phấn 1 cách nhanh
chóng đến tồn bộ cơ tim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>B. Tính hưng phấn của cơ tim</b>



Cũng như các tổ chúc khác, cơ tim có tính hưng phấn,
dẫn truyền hưng phấn và co bóp Ngồi ra, cơ tim


cũng có một số đặc điểm riêng của nó,khi dịng điện
kích thích có cường độ khác nhau:


. Dưới ngưỡng: Không tác dụng.


. Đúng ngưỡng: các sợi cơ tim co bóp.


. Trên ngưỡng: sự co bóp khơng tăng, gọi là hiện
tượng “All or none”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>C. Tính tự động của tim</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>D. Hiện tượng điện sinh vật của tim</b>



• Mỗi tế bào khi hưng phấn thì phát sinh ra điện.
• Trong điều kiện sinh lý bình thường, lúc tim


hưng phấn thì phát ra dịng điện theo một quy
luật nhất định, khi tim bệnh thì dòng điện thay
đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>IV. Áp Huyết</b>



Là áp lực của máu tác dụng lên thành động
mạch.


Trong trạng thái sinh lý bình thường áp huyết
được sinh ra và duy trì bởi một áp lực nhất
định, được quy định bởi hai nhân tố:


. Năng lượng lúc tim co bóp


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>V. Động mạch đập</b>



Tim co bóp làm cho mạch quản chấn động và co
bóp một cách nhịp nhàng: Mạch đập hay động
mạch đập.


Có thể dùng ngón trỏ ấn vào nơi động mạch
nằm sâu dưới da để nghe và đếm.



Nơi KTra mạch đập ở 1 số loài gia súc:


Bị: ĐM đi hoặc ĐM hàm ngồi.


Ngựa: ĐM hàm ngoài


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>VI. Sinh lý của hệ mạch</b>



Mạch quản là một hệ thống khép kín, gồm có:
• Động mạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

• Máu chảy trong động mạch phải tuân theo những
qui luật: nơi rộng chảy chậm, nơi hẹp chảy nhanh
• Nhưng ở động mạch máu chảy trong ĐM chủ


nhanh hơn ĐM nhỏ.


• Ở tĩnh mạch thì máu chảy trong tĩnh mạch nhỏ
chậm hơn tĩnh mạch chủ


• Ở mao mạch thì máu chảy chậm nhất, khoảng 0.5
– 1,0 m/s


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>VII. Sự điều hòa hoạt động của tim</b>



Tim chịu sự điều khiển của thần kinh giao cảm
và phó giao cảm .


Thần kinh giao cảm: làm tim đập nhanh, mạnh,


tăng tốc độ dẫn truyền và tinh hưng phấn của
tim, tăng áp huyết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>VIII. Sự điều hòa hoạt động hệ mạch </b>
<b>quản</b>


1. Thần kinh co mạch và giãn mạch


Thần kinh co mạch: hệ giao cảm tiết ra Adrenaline và
nor-Adrenaline có tác dụng làm co mạch


Thần kinh giãn mạch: phó giao cảm tiết ra Acetylcolin
làm giãn mạch.


2. Trung tâm vận mạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>IX. Sự điều hòa hoạt động tim mạch </b>


<b>bằng thể dịch ( Regulation of the Heart </b>
<b>and Blood Vessels)</b>


1. Các chất gây co mạch


Adrenaline và NorAdrenaline làm tăng cường


quá trình trao đổi chất của tim, làm tăng lượng
máu tim phóng ra, làm tăng huyết áp.


Kích thích tố ADH làm co động mạch nhỏ và
mao mạch -> tăng huyết áp



Rerin làm co động mạch nhỏ cũng làm tăng
huyết áp


2. Các chất gây giãn mạch:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA CÔ VÀ CÁC </b>


<b>CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA CÔ VÀ CÁC </b>


<b>BẠN!</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×