Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

on tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.77 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ 9 HOC KỲ I


I - Lý Thuyết


1<i>. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn</i> .
<i><b>Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì cường độ dịng</b></i>
<i><b>điện chạy qua dây dẫn đó tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần</b></i>.


2. <i>Điện trở dây dẫn định luật ơm</i>


Điện trở : <i>R</i><i>U<sub>I</sub></i>


Trong đó : R là điện trở (đơn vị )


U là hiệu điện thế (đơn vị V)
I là cường độ dòng điện (đơn vị A)
1  =


<i>A</i>
<i>V</i>
1
1


vaø 1k = 1000 , 1M= 1000.000 


<i>Định luật ơm</i> : Cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện
thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây .


3. <i>Đoạn mạch nối tiếp</i>


Cường độ dòng điện : I = I1 = I2 = I3 = . . . = In



Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch : U = U1 + U2 + U3 + … + Un
Nếu hai điện trở mắc nối tiếp thì :


2
1
2
1


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>U</i>




Điện trở tương đương của đoạn mạch nới tiếp : Rtđ = R1 + R2 + R3 + . . . + Rn


<i><b>Điện trở tương đương của đoạn mạch là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch</b></i>
<i><b>này , sao cho với cùng hiệu điện thế thì cường độ dịng điện chạy qua đoạn mạch vẫn</b></i>
<i><b>có giá trị như trước</b></i> .


4. <i>Đoạn mạch song song</i>


Cường độ dịng điện chạy qua mạch chính : I = I1 + I2 + I3 + . . . + In
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch : U = U1 = U2 = U3 = … = Un


Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc song song :
<i>n</i>


<i>tđ</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>



<i>R</i>


1
...
1
1
1
1


3
2
1








Nếu có hai điện trở mắc song song thì điện trở tương đương được tính theo cơng thức :
Rtđ =


2
1


2
1.


<i>R</i>


<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>




5. <i>Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn , tiết diện dây dẫn và chiều</i>
<i>dài của dây dẫn được tính bằng cơng thức</i> :


R =  <i><sub>S</sub>l</i> Trong đó : R là điện trở dây dẫn ()
 <sub> là điện trở suất (</sub><sub></sub><sub>m)</sub>


<i>l </i> là chiều dài dây dẫn (m)
S là tiết diện dây dẫn(m2<sub>)</sub>


<i><b>Điện trở suất của 1 vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn</b></i>
<i><b>dây hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và có tiết diện 1m</b><b>2 </b></i><sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện (hoặc một đoạn mạch) bằng tích của hiệu</b></i>
<i><b>điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó (hoặc đoạn mạch đó) và cường độ dịng điện chạy qua</b></i>
<i><b>nó</b></i> .


Cơng thức tính cơng suất điện : P = U.I
Trong đó : P là cơng suất đo bằng ốt (W)


U là hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ hoặc đoạn mạch (V)
I là cường độ dòng điện chạy qua dụng cụ hoặc đoạn mạch (A)
1W = 1V.1A



Trường hợp đoạn mạch có điện trở R thì :
P = I2<sub>.R hay P = </sub>


<i>R</i>
<i>U</i>2


7. <i>Điện năng – công của dòng điện</i>


a. Điện năng : <i><b>Dịng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện cơng ,cũng</b></i>
<i><b>như nó có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật năng lượng đó gọi là điện năng</b></i> .


<i><b>Điện năng có thể chuyển hố thành các dạng năng lượng khác như cơ năng ,</b></i>
<i><b>nhiệt năng , quang năng , hoá năng … trong đó có phần năng lượng có ích và phần</b></i>
<i><b>năng lượng vơ ích .Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hố từ điện năng</b></i>
<i><b>và tồn bộ điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất </b></i>


H =
<i>tp</i>
<i>ci</i>
<i>A</i>
<i>A</i>


.100%


b. Cơng của dịng điện : <i><b>Sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà</b></i>
<i><b>đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hố thành các dạng năng lượng khác</b></i> .


Cơng thức tính điện năng tiêu thụ :
A = P.t = U.I.t



Trong đó : U đo bằng vôn (V)
I đo bằng ampe (A)
t đo bằng giây (s)
P đo bằng ốt (W)


Vậy công A đo bằng jun (J) và 1J = 1W.1s = 1V.1A.1s
8. <i>Định luật Jun – Lenxơ</i>


<i><b>Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dịng điện chạy qua tỷ lệ thuận với bình phương</b></i>
<i><b>cường độ dịng điện , với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua</b></i> .


Hệ thức định luật : Q = I2<sub>.R.t</sub>
Trong đó : I đo bằng ampe(A)


R đo bằng ôm ()
t đo bằng giây (s)
Thì Q đo bằng Jun (J)


Nếu tính bằng đơn vị calo thì hệ thức là :
Q = 0,24. I2<sub>.R.t</sub>


9. <i>Nam châm vĩnh cửu</i>


<i>Từ tính của nam châm<b> : Bình thường kim hoặc thanh nam châm tự do khi đã</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>luôn chỉ hướng Bắc (được gọi là cực Bắc) , cịn cực kia ln chỉ hướng Nam (được gọi</b></i>
<i><b>là cực Nam)</b></i>


<i>Tương tác giữa hai nam châm<b> :Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì</b></i>
<i><b>chúng hút nhau nếu các cực khác tên , đẩy nhau nếu các cực cùng tên</b></i>.



10. <i>Tác dụng từ của dòng điện – từ trường</i>


<i>Lực từ</i> : <i><b>Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều</b></i>
<i><b>gây ra tác dụng lực (gọi là lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó . Ta nói dịng điện có</b></i>
<i><b>tác dụng từ .</b></i>


<i>Từ trường</i> : <i><b>Khơng gian xung quanh nam châm . xung quanh dịng điện có khả</b></i>


<i><b>năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó . Ta nói khơng gian đó có từ trường</b></i>
<i><b>Kim nam châm luôn chỉ một hướng xác định khi đặt trong từ trường . Để xác</b></i>
<i><b>định từ trường ta dùng kim nam châm thử</b></i>


11. <i>Từ phổ - Đường sức từ</i>


<i>Từ phổ</i> : <i><b>Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm gọi là từ phổ</b></i>


<i>Đường sức từ</i> : <i><b>Các đường mạt sắt nối liền cực này đến cực kia của nam châm</b></i>
<i><b>gọi là đường sức từ . Mỗi đường sức từ có 1 chiều xác định (đi ra từ cực Bắc và đi vào</b></i>
<i><b>từ cực Nam) nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ dày và ngược lại</b></i> .


12. <i>Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua</i>


<i>Từ phổ , đường sức từ của ống dây có dịng điện chạy qua</i> : <i><b>Phần từ phổ bên</b></i>
<i><b>ngồi ống dây có dịng điện chạy qua và bên ngoài của nam châm giống nhau nhưng</b></i>
<i><b>trong lòng ống dây các đường sức từ được sắp xếp gần như song song với nhau .</b></i>


<i><b>Đường sức từ của ống dây là những đường cong khép kín .</b></i>


<i><b>Hai dầu của ống dây có dịng điện chạy qua cũng là hai từ cực giống như nam</b></i>


<i><b>châm</b></i> .


<i>Qui tắc nắm tay phải</i> : <i><b>Nắm bàn tay phải , rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng</b></i>
<i><b>theo chiều dịng điện chạy qua các vịng dây thì ngón tay cái chỗi ra chỉ chiều của</b></i>
<i><b>đường sức từ trong lòng ống dây</b></i> .


13. <i>Sự nhiểm từ của sắt , thép – nam châm điện</i>


<i>Sự nhiểm từ của sắt và thép</i> : <i><b>Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng lực từ của ống dây có</b></i>
<i><b>dịng điện . </b></i>


<i><b>Khi ngắt điện lõi sắt non lập tức bị mất từ tình cịn lõi thép vẫn giữ được từ tính</b></i>


<i>Nam châm điện : </i>


<i>Cấu tạo :</i> gồm một ống dây dẫn , một lõi sắt non


<i>Các cách làm thay đổi lực từ của nam châm điện</i> : Có hai cách
+ <i><b>Tăng cường độ dịng điện chạy qua các vịng dây</b></i>


<i>+<b> Tăng số vòng dây của ống dây</b></i>


<i>Loa điện</i> : <i><b>khi có dịng điện chạy qua , ống dây chuyển động . Khi cường độ dòng</b></i>
<i><b>điện thay đổi thì ống dây chuyển động dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm</b></i> .


<i>Qui tắc bàn tay trái : </i><b>Xòe bàn tay trái ra sao cho các đường sức từ xuyên qua</b>


<b>lòng bàn tay .Chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dịng điện thì ngón</b>
<b>tay cái chỗi ra 90o<sub> là chiều của lực điện từ</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ngày soạn :</b>
<b>ngày ging :</b>


<b>Tiết 34</b>


<b> Ôn Tập</b>
<b>I- Mục tiêu</b>


<b>1- Kiến thức:</b>


ễn tp và hệ thống hoá những kiến thức đã học về phn in v phn t


<b>2- Kĩ năng:</b>


Luyn tp gii bi tập về định luật Ôm và bài tập vận dụng qui tắc nắm bàn tay
phải, tay trái.


<b>3- Thái độ: </b>


Ngiêm túc, hợp tác nhóm, có ý thức thu thập thơng tin.
<b>II- Chuẩn bị đồ dùng</b>


* §èi víi GV:


Néi dung ôn tập
* mỗi nhóm HS:


Kin thc ó hc
<b>III- Ph ơng pháp:</b>



Tổng hợp, vận dụng, vấn đáp, hoạt động nhóm
<b>IV- Tổ chức hoạt động dạy học</b>


<b>A - ổn định tổ chức:</b> 9A: 9B:


<b>B - Kiểm tra bài cũ:</b>


Kết hợp trong bài

<b>II – Bài Tập</b>



1. <b>Bài Tập 1</b> : Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 5 , R2 = 10 mắc nối tiếp với nhau, cường


độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0,2A . Tính hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch .
Tóm tắt : R1 = 5


R2 = 10 
I = 0,2A
UAB = ?


Giải : Điện trở tương đươngcủa đoạn mạch
Rtđ = R1 + R2 = 5 + 10 = 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2. <b>Bài tập 2</b> : Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp R1 = 10 , R2 = 20 . Hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch là 12V .


Tính hiệu điện thế qua R1 và cường độ dịng điện qua mạch chính
Tóm tắt : R1= 10


R2 = 20
U = 12V


U1 = ?
I = ?


Giải : Điện trở tương đương của đoạn mạch là
Rtđ = R1 + R2 = 10 + 20 = 30 


Cường độ dòng điện qua mạch chính
<i>A</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>td</i>
4
.
0
30
12




Do hai điện trở mắc nối tiếp nên I1 = I2 = I = 0.4A
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là


U1 = I.R1 = 0,4.10 = 4V


3. Bài Tập 3 : Cho 3 điện trở R1 = 10 , R2 = R3 = 20 được mắc song song với nhau và mắc vào
hiệu điện thế 12V


a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch



b. Tính cường độ dịng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ .
Tóm tắt : R1 = 10


R2 = R3 = 20
U = 12V
a. Rtñ = ?


b. I = ? , I1 = ? ; I2 = ? ; I3 = ?


Giải : Điện trở tương đương của đoạn mạch


20
4
20
1
20
1
10
1
1
1
1
1
3
2
1








<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R<sub>tñ</sub></i>
 Rtñ = 5


Cường độ dịng điện qua mạch chính


I = 2,4


5
12


<i>td</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
A


Do mắc song song neân U = U1 = U2 = U3 = 12V


Vaäy I1 = <i>A</i>


<i>R</i>
<i>U</i>
2


,
1
10
12
1



I2 = <i>A</i>


<i>R</i>
<i>U</i>
6
,
0
20
12
2



I3 = I – (I1 + I2) = 2,4 – (1,2 + 0,6) = 0,6A


3. <b>Bài Tập 3</b> : Hai bóng đèn khi sáng bìng thường có điện trở là R1 = 7.5 , R2 = 4.5 . Dòng
điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I = 0.8A . Hai đèn này được mắc nối tiếp
nhau sau đó người ta lại mắc thêm điện trở R3 nối tiếp với 2 đèn và mắc vào hiệu điện thế 12V


a. Tính R3 để đèn sáng bình thường


b. Điện trở R3 được quấn bằng dây nicrơm có điện trở suất 1,1.10-6<sub>m và chiều dài là</sub>


0.8m . Tính tiết diện của dây này .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

b.  = 1,1.10-6<sub>m</sub>


<i>l</i> = 0.8m
S = ?


Giải : Điện trở tương đương của đoạn mạch


Rtñ = 15


8
,
0
12





<i>I</i>
<i>U</i>



Điện trở R3 có giá trị là :


R3 = Rtđ – (R1 + R2) = 15 – (7.5 + 4.5) = 3
Tiết diêän của dây nicrôm là :


R3 =
<i>S</i>


<i>l</i>


  6 6 2


3


10
.
29
,
0
3


8
,
0
.
10
.
1
,


1 <i>m</i>


<i>R</i>
<i>l</i>


<i>S</i> <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub> 


 = 0.29mm2



4. <b>Bài Tập 4 .</b> Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp R1 = 5Ω . Hiệu điện thế mắc vào
hai đầu đoạn mạch là 6V thì cường độ dịng điện lúc này là 0.5A


a. Tính điện trở tương đương
b. Tính giá trị R2


Tóm tắt R1 = 5 Ω


U = 6V


I = 0.5A


a. Tính Rtđ = ? b.Tính R2
Giải a. Điện trở tương đương của mạch là :
Rtđ = U/I = 6/0.5 = 12 Ω


b.Điện trở R2 có giá trị là :
Rtđ = R1 + R2


 R2 = Rtñ – R1 = 12 – 5 = 7 Ω


<b>5. Bài Tập 5 : </b>Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song có R1 = 10  , cường độ dòng điện
qua I1 = 1.2A và qua I = 1.8A . Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và tính giá trị R2 .


Tóm Tắt


R1 = 10 Ω
I1 = 1.2A
I = 1.8A



a. Tính UAB = ? b. Tính R2 = ?
Giải


a. Do đây là đoạn mạch mắc // nên


UAB = U1 = U2


Maø U1 = I1.R1 = 1.2x10 = 12 Ω


Vaäy UAB = 12 Ω


b. Cường độ dòng điện chạy qua R2 là


I = I1 + I2  I2 = I – I1 = 1.8 – 1.2 = 0.6A
Mà U2 = 12V nên :


R2 = U2/I2 = 12/0.6 = 20 Ω


6. <b>Bài Tập 6 :</b> Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc R1 nối tiếp với R2//R3 có giá trị là R1 = 15 ,
R2 = R3 = 30 .Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đoạn mạch là 12V .


a. Tính điện trở tương đương


b. Tính cường độ dịng điện qua mạch chính và qua từng mạch rẽ
Tóm Tắt R1 = 15 Ω


R2 = R3 = 30 Ω
UAB = 12V
a. Tính RAB = ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

I2 = ? I3 = ?


Giải a. Do hai điện trở R2 và R3 mắc // nên ta có : RMB =


3
2
3
2.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


 = 3030 15
30


.
30
Maø R1 vaø RMB mắc nối tiếp nên


RAB = R1 + RMB = 15 + 15 = 30 
b. Vì R1 và RMB mắc nối tiếp nên


I = I1 = IMB = <i>A</i>


<i>R</i>
<i>U</i>


<i>AB</i>



<i>AB</i> <sub>0</sub><sub>.</sub><sub>4</sub>


30
12





Vaäy UMB = IMB.RMB = 0.4x15 = 6V
 UMB = U2 = U3 = 6V


Cường độ dòng điện qua R 2 và R3 là :


<i>A</i>


<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I</i> 0.2


30
6
2
2


2   


Vì U2 = U3  I2 = I3 = 0.2A



<b>7. Bài Tập 7 : </b> Cho 2 đèn mắc song song với nhau và điện trở của 2 đèn là R1 = 600, R2 =
900 .Dây dẫn dùng để mắc đèn có chiều dài là 200m .Hiệu điện thế mắc vào 2 đầu dây dẫn
là 220V . Tính điện trở tương đương tồn mạch và hiệu điện thế hai đầu mỗi đèn (Biết rằng dây
dẫn làm bằng đồng có tiết diện 0.2mm2<sub> và điện trở suất là 1,7.10</sub>-8


m)
Tóm tắt


R1 = 600 


R2 = 900 


UMN = 220 V


<i>l</i> = 200 m
 <sub> = 1,7.10</sub>-8


m


S = 0,2 mm2<sub> = 0,2.10</sub>-6<sub> m</sub>2
a. Rtñ = ?


b. U1 = ? U2 = ?
Giaûi


a. Điện trở tương đương của 2 đèn :


 




 360
900
600
900
.
600
.
2
1
2
1
12
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


Điện trở của dây dẫn là :


  <sub></sub>  

17
10
.
2
,
0
200


.
10
.
7
,
1
6
8
<i>S</i>
<i>l</i>
<i>R<sub>d</sub></i> 


Vậy điện trở tương đương toàn mạch là :
Rtđ = R12 + Rd = 360 + 17 = 377 
b. Do dây dẫn nối tiếp với các điện trở nên :


I = Id = I12 = 0,58


377
220


<i>tđ</i>
<i>MN</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
A
Hiệu điện thế qua dây dẫn là :


Ud = I. Rd = 0,58.17 = 10 V


Vậy hiệu điện thế qua hai đèn là :


U12 = UMN – Ud = 220 – 10 = 210 V
Vì hai đèn mắc song song nên :


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

8. <b>Bài Tập 8 : Cho</b> một bóng đèn sử dụng hiệu điện thế 220V thì cường độ dịng điện qua đèn
là 341mA .


a. Tính điện trở của đèn , nếu mỗi ngày đèn được dùng 4giờ thì cơng suất của đèn là bao
nhiêu ?


b. Tính lượng điện năng mà đèn tiêu thụ trong một tháng (30ngày) ra đơn vị Jun và số
đếm của công tơ điện ?


<i>Tóm Tắt Đề</i>


U = 220V


I = 341mA = 0,341A
a. R = ? P = ?


b. t = 4h.30 = 120h .3600s = 432.000s
= 120h .3600s = 432.000s


<i>Giaûi </i>


a. Điện trở của đèn là :







 645


341
,
0


220


<i>I</i>
<i>U</i>
<i>R</i>


Vậy cơng suất của bóng đèn khi đó
P = U.I = 220.0,341 = 75W


b. Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong một tháng
A = P.t = 75.432000 = 32.400.000 J


Vậy số đếm phải là :


N = 9


3600
.
1000


32400000



 soá


9. <b>Bài Tập 9 :</b> Người ta sử dụng một đèn (6V – 4,5W) để làm thí nghiệm nhưng lại mắc vào
hiệu điện thế 9V do vậy phài dùng một biến trở


+ Phải mắc biến trơ vào mạch điện như thế nào ?


+ Tính cường độ dòng điện và điện trở của đèn khi đèn sáng bình thường ?


+ Giá trị điện trở của biến trở lúc này phải là bao nhiêu , tính cơng suất của biến trở ?
+ Tính cơng dịng điện sản ra trong biến trở và trong toàn mạch sau 10 phút ?


<i>Tóm Tắt</i>


Đèn (6V – 4.5W)


U = 9V


a. I = ? khi đèn sáng bình thường
b. R = ?


P = ?
c. Abt = ?
Atm = ?


t = 10 p = 10.60 = 600s


<i>Giaûi</i>


a. Điện trở của đèn



  8


5
,
4


62
2


<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>


<i>P</i>
<i>U</i>
<i>R</i>


Chỉ số ampe kế khi đèn sáng bình thường


<i>A</i>


<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>


<i>d</i>
<i>d</i>


<i>d</i> 0,75



8
6






b. Điện trở của biến trở là


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

và Ubt = U – = 9 – 6 = 3V


Vậy   4


75
,
0


3


<i>bt</i>
<i>bt</i>
<i>bt</i>


<i>I</i>
<i>U</i>
<i>R</i>


Cơng suất tiêu thụ của biến trở
Pbt = Ubt.Ibt = 3.0,75 = 2,25W


c. Công của dòng điện sản ra ở biến trở
Abt = Pbt.t = 2,25.600 = 1350J
Công sản ra trong toàn mạch là
Atm = Abt + Ađ = (Pbt.t) + (Pđ.t)
= 2,25.600 + 4,5.600
= 1350 + 2700 = 4050J


<b>10. Bài Tập 10 : </b>Khi dùng một bếp điện có điện trở 80Ω thì cường độ dịng điện qua bếp là


2,5A


a. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 10 giây .


b. Nếu dùng bếp này để đun sơi 1.5 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 25o<sub> C thì phải đun 20</sub>
phút . Tính hiệu suất của bếp .


c. Tính điện năng mà bếp tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) và số tiền phải trả cho 1
tháng sử dụng .Biết rằng mỗi ngày bếp được dùng 3 giờ và giá 1 kWh điện là 700đồng .


<i>Tóm tắt.</i>


R = 80 
I = 2.5 A


a. Q = ? t = 10 s


b. V = 1.5 <i>l</i> m =1.5kg


t1 = 25o<sub>C</sub> <sub>t2 = 100</sub>o<sub>C</sub>
C = 4200 J/kgK



H = ? t = 20p .60 = 1200s


c. t = 3.30h = 90hT = ? tiền 700đ/1kWh


<i>Giải a. </i>Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1s
Q = I2<sub>.R.t = 2,5</sub>2<sub>.80.10 = 5000J = 5kJ</sub>


b. Năng lượng có ích mà nước cần thu vào


Qnc = m.C.(t2 – t1) =


= 1,5.4200.(100 – 25) = 472500 J
Năng lượng toàn phần mà bếp toả ra


Qtp = I2<sub>.R.t = 2,5</sub>2<sub>.80.1200 = 600000 J</sub>
Hiệu suất của bếp là


H = .100% 472500.100%


600000
<i>nc</i>


<i>tp</i>
<i>Q</i>


<i>Q</i>  = 78,75%


c. Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày



A = I2<sub>.R.t = 2,5</sub>2<sub>.80.90 = 45000 Wh = 45kWh</sub>
Vậy số tiền phải trả là : T = 45.700 = 31500 đồng


<b>11. Bài Tập 11 : </b>Nếu sử dụng một bếp điện (220V – 1000W) để đun sơi 2 lít nước có nhiệt độ
ban đầu là 20o<sub>C thì phải mất bao lâu ? Biết hiệu suất của bếp là 70% và bếp được mắc vào</sub>
nguồn điện 220V .(Cnc = 4200J/kgK


<i>Tóm Tắt</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

a. Qnc = ?b. b. Qtp = ? c. t = ?
Giải a. Nhiệt lượng mà nước thu được


Qnc = mC(t2 – t1) = 2. 4200.(100 – 20)
= 8400.80 = 672.000 J


b. Nhiệt lượng mà ấm toả ra


Ta coù H = .100% .100%


<i>H</i>
<i>Q</i>
<i>Q</i>
<i>Q</i>


<i>Q</i> <i><sub>nc</sub></i>


<i>tp</i>
<i>tp</i>


<i>nc</i> <sub></sub> <sub></sub>



Qtp = 672000.100% 960.000


70%  <i>J</i>


c. Thời gian để đun sơi 2 lít nước


Q = I2<sub>Rt </sub>


 t = <sub>2</sub> 960000 960


. 1000


<i>tp</i> <i>tp</i>


<i>Q</i> <i>Q</i>


<i>s</i>


<i>I R</i>  <i>P</i>   = 16phuùt


<b>12. Bài Tập 12 : </b>Để mắc điện cho một phòng học người ta sử dụng 50m dây điện bằng đồng có
tiết diện 0,5mm2<sub> .(  = 1,7.10</sub>-8<sub> ) Biết hiệu điện thế nguồn là 220V.</sub>


Tính điện trở của tồn bộ đường dây , cường độ dòng điện qua dây dẫn .Biết cơng suất
của tồn bộ hệ thống là 200W


Tính nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn trong 30 ngày khi mỗi ngày dùng điện 3 giờ
Tóm tắt



<i>l =</i> 50m  = 1,7.10-8<sub>m</sub>
S = 0,5mm2<sub> = 0,5.10</sub>-6<sub>m</sub>2
U = 220V P = 200 W
t = 3h tth = 3.30 = 90h
a. R = ?


b. I = ? c. Q = ? kWh
Giaûi


a. Điện của toàn bộ đường dây dẫn
8


6


50


1,7.10 1,7


0,5.10
<i>l</i>


<i>R</i>
<i>S</i>


  <sub></sub>


   


b. Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn
ta có P = U.I  200 0,91



220
<i>P</i>


<i>I</i> <i>A</i>


<i>U</i>


  


c. Nhiệt lượng toả ra trong dây dẫn trong 30 ngày


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×