Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

So 6 1 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.96 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 22.08.2008</i> <i> Ngày dạy: 25.08.2008</i>

Chương 1:



ƠN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN



TUẦN 1:


TIẾT 1:

§1.

<b>TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP.</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>:


<b>1,Kiến thức: </b> Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập
hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.


<b>2, Kỹ năng: </b> Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng
các ký hiệu  và  .


<b>3, Thái độ:</b> Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết
tập hợp.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>:


<b>1,Giáo viên</b>: -Bài soạn, tham khảo sách giáo khoa, SGV, SBT.


-Chuẩn bị phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ.


<b>2,Học sinh</b>: -Sách vở, đồ dùng học tập


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>1.Ổn định lớp </b>: (1’)



<b>2.Kiểm tra bài cũ</b> : (4’)


Dặn dị đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập ở trường ở nhà.
Giới thiệu các dụng cụ học tập cần thiết cho học sinh biết để chuẩn bị.


<b>3.Giảng bài mới</b> :


<b>a, </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i>: (1’) Ví dụ những học sinh trong lớp 6A1 này, diễn đạt theo toán học như thế
nào và mỗi học sinh được gọi là gì? Trong nội dung bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu điều này.


<b>b, </b><i><b>Tiến trình dạy hoïc</b></i><b>: </b>


<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


5’ <b>Hoạt động 1 : </b><i><b>Giới thiệu khái niệm tập hợp và ví dụ</b></i>


GV học sinh quan sát các đồ vật
đặt trên bàn GV và


Hỏi : Trên bàn đặt những vật gì?
GV giới thiệu về tập hợp :


-Tập hợp các đồ vật đặt trên
bàn.


-Tập hợp những chiếc bàn trong
một lớp học


-Tập hợp các học sinh của lớp


6A


-Tập hợp các số tự nhiên nhỏ


Quan sát các đồ vật trên
bàn.


HS: Trên bàn đặt những
vật: sách, bút


HS : nghe GV giới thiệu về
tập hợp


1. <b>Các ví dụ</b> :


 Tập hợp các đồ vật trên


bàn.


 Tập hợp các số tự nhiên


nhỏ hôn 4.


 Tập hợp các HS của lớp


6A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hôn 4


- Tập hợp các chữ cái a ; b ; c



 GV gọi HS tự tìm ví dụ về tập


hợp


 Sau đó HS có thể tự tìm


các ví dụ về tập hợp ở ngay
trong lớp, trong trường
20’ <b>Hoạt động 2</b> : <i><b>Cách viết và các ký hiệu</b></i>


 GV : Thường dùng các chữ cái


in hoa để đặt tên tập hợp. Ví dụ
+ Gọi A là tập hợp số tự nhiên
nhỏ hơn 4


Ta vieát : A = 0 ; 2 ; 3


Hay A = 1 ; 0 ; 3 ; 2


+ Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần
tử của tập hợp A.


 GV giới thiệu cách viết :


 Các phần tử của tập hợp được


đặt trong hai dấu ngoặc nhọn 



cách nhau bởi dấu”;” hoặc dấu
“,”


 Mỗi phần tử được liệt kê một


lần, thứ tự liệt kê tùy ý.


Hỏi : Hãy viết tập hợp B các
chữ cái : a ; b ; c ?


(GV cho HS suy nghĩ, sau đó gọi
HS lên bảng làm và sửa sai cho
HS)


GV vieát : B = a ; b ; c ; a vaø


hỏi viết đúng hay sai ?


GV giới thiệu ký hiệu “” và


“” và hỏi :


+ Số 1 có là phần tử của tập hợp
A khơng ?


 GV giới thiệu :


+ Ký hiệu : 1  A và cách đọc
 GV hỏi tiếp :



+ Số 5 có là phần tử của A ?


 GV giới thiệu :


+Ký hiệu : 5  A


và cách đọc


Theo dõi hướng dẫn của
giáo viên.


HS : nghe giáo viên giới
thiệu cách viết tập hợp qua
một ví dụ


 HS lên bảng viết


B = a ; b ; c  hay


B = b ; c ; a 


 Các phần tử của tập hợp


B laø : a ; b ; c


HS Trả lời : Sai vì phần tử
a viết hai lần


Theo doõi



HS Trả lời : Số 1 là phần tử
của tập hợp A


HS : nghe GV giới thiệu ký
hiệu và cách đọc


HS Trả lời : Số 5 không là
phần tử của A


HS : nghe giáo viên giới
thiệu ký hiệu và cách đọc


2.<b>Cách viết. Các ký hiệu</b>
 Ta thường đặt tên các tập


hợp bằng chữ cái in hoa
Ví dụ 1 :


Gọi A là tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 4


Ta vieát :


A = 1;2;3;0 hay


A = 0;1;2;3


 Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các


phần tử của tập hợp A


Ví dụ 2 :


Gọi B là tập hợp các chữ
cái a ; b ; c


Ta vieát :


B = a ; b ; c  hay


B = b ; c ; a 


 Các chữ cái a ; b ; c là


các phần tử của tập hợp A
* Ký hiệu :


1  A đọc là : 1 thuộc A


hoặc 1 là phần tử của A
5  A đọc là : 5 không là


phần tử của A


12’ <i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : Củng cố</b>


Hỏi : Dùng ký hiệu hoặc chữ
thích hợp để điền vào ơ vng :
a B ; 1 B ;  B


Hỏi : Cách viết nào đúng, cách



 HS : lên bảng laøm :


a  B ; 1  B ;


c  B hoặc a  B


*<i><b>Chú ý</b></i> :


 Các phần tử của một tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

viết nào sai ?


Cho : A = 0 ; 1 ; 2 ; 3


B = a ; b ; c


a) a  A ; 2  A ; 5  A


b) 3  B ; b  B ; c  B


 GV hỏi : Khi viết một tập hợp


ta cần phải chú ý điều gì ?


 GV giới thiệu cách viết tập hợp


A bằng cách 2
A = x  N / x < 4



 GV hỏi : Hãy chỉ ra tính chất


đặc trưng cho các phần tử x của
täp hợp A ?


 GV yêu cầu HS đọc phần đóng


khung SGK


 GV giới thiệu cách minh họa


tập hợp A ; B như SGK


HS1 : Đọc và trả lời ?1


HS2 : Đọc và trả lời ?2


HS3 : Laøm baøi 1/6 SGK


 HS : trả lời


a) a  A Sai


2  A đúng


5  A đúng


b) 3  B Sai


b  B đúng



c  B Sai


 HS : nêu chú ý SGK
 HS nghe GV giới thiệu


cách viết thứ 2


 HS : suy nghĩ ... Trả lời :


+ x là số tự nhiên
+ x nhỏ hơn 4


 HS đọc phần đóng khung


trong SGK


 HS nghe GV giới thiệu


cách minh họa tập hợp
HS1 : D = 0;1;2;3;4;5;6 ;


2  D ; 10  D


HS2 : M = N;H;A;T;R;G ;


HS3 : A = 9;10;11;12;13


Hay A = x  N / 8 < x <



14


12  A ; 16  A


bởi dấu “,”


 Mỗi phần tử được liệt kê


tuỳ ý


 Ta còn có thể viết taäp


hợp A như sau :
A = x  N / x < 4


 Chỉ ra tính chất đặc tröng


cho các phần tử của tập
hợp A


<b>Để viết một tập hợp,</b>
<b>thường có hai cách :</b>
 Liệt kê các phần tử của


tập hợp


 Chỉ ra tính chất đặc trưng


cho các phần tử của tập
hợp đó.



 Minh họa tập hợp bằng


một vòng kín nhỏ như sau


2’ <b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học sau</b> :


HS về nhà tự tìm các ví dụ về tập hợp
 Làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6


 Các phần tử của một tập hợp có nhất thiết phải cùng loại khơng ? (khơng)


- Chuẩn bị tiếp nội dung bài học tiếo theo.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG</b>:


...
...
...
...
...
...
...
...


. 1
. 3 . 0
. 2


A


.


. .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Ngày soạn: 22.08.2008</i> <i>Ngày dạy: 25.08.2008</i>


TUAÀN 1:


TIẾT 2:

§ 2

. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN.



<b>I. MỤC TIÊU</b>:


<b>1, Kiến thức:</b> Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự
trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số
nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.


<b>2, Kỹ năng:</b> Học sinh phân biệt các tập hợp N và N*<sub>, biết sử dụng các ký hiệu </sub>


, . Bieát


viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.


<b>3, Thái độ:</b> Rèn luyện tính chính xác, tinh thần hợp tác học tập theo nhóm.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>:


1, <b>Giáo viên</b>: Bài soạn ; SGK, chuẩn bị bảng phụ, phấn.


2, <b>Học sinh </b>:Thực hiện hướng dẫn tiết trước, xem trước nội dung bài học mới.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :


<b>1. Ổn định lớp </b>: (1’)


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> : (7’)


HS1 :  Cho ví dụ về một tập hợp


 Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách :


Đáp án : A = 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 hay A = c  N / 3 < x < 10
 Giải bài tập 4/6 : A = 15 ; 26 ; B = 1 ; a ; b


Đáp án : M = bút ; H = bút ; sách ; vở


 Đọc kết quả bài 5/6. Đáp án : A = tháng 4 ; tháng 5 ; tháng 6


B = tháng 4 ; tháng 6 ; tháng 9 ; tháng 11
<b>3.Giảng bài mới</b> :


<i><b>a, Giới thiệu bài:</b></i> (1’) Các em đã biết về số tự nhiên, vậy tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu
phần tử. Biểu diễn một số tự nhiên trên tia số như thế nào ? Nội dung bài học hơm nay sẽ giúp
chúng ta tìm hiểu điều này.


<i><b>b, Tiến trình dạy học</b></i>

:



<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV hỏi : Hãy lấy ví dụ về số tự
nhiên ?



GV giới thiệu tập N Tập hợp
các số tự nhiên


N = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...;


GV hỏi : Hãy cho biết các phần
tử của N


GV nói : Các số tự nhiên được


HS : Các số 0 ; 1 ; 2 ... là
các số tự nhiên


HS : nghe giới thiệu


HS : các số 0 ; 1 ; 2 ... là
các phần tử của N.


HS : Trên tia gốc 0, ta đặt
đoạn thẳng có độ dài bằng


<b>1. </b><i><b>Tập hợp N và tập hợp N*</b></i>


 Tập hợp các số tự nhiên


được ký hiệu là N
Ta viết :


N = 0;1;2;3;...;


 Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ...


là các phần tử của N
biểu diễn trên tia số


GV vẽ hình tia số và yêu cầu
HS mô tả lại tia số.


GV u cầu HS lên vẽ tia số và
biểu diễn một vài số tự nhiên
GV giới thiệu :


+ Mỗi số tự nhiên được biểu
diễn bởi một điểm trên tia số.
chẳng hạn : Điểm biểu diễn số
tự nhiên a trên tia số gọi là
điểm a


 GV hỏi : Điểm biểu diễn số 1;


2 trên tia số gọi là điểm gì?


 GV giới thiệu tập hợp các số


tự nhiên khác 0 được ký hiệu
N*


Ta vieát : N* = 1;2;3;4...


Hoặc N* = x  N / x  0



<i><b>GV đưa bài tập củng cố</b></i> :


 Điền vào ơ vng các ký hiệu
 hoặc  cho đúng


12 N ;


4
3


N ; 5 N* ;
5 N ; 0 N* ; 0 N


liên tiếp bắt đầu từ 0, các
đoạn thẳng có độ dài bằng
nhau


 HS lên bảng vẽ tia số


HS : nghe GV giới thiệu


HS : trả lời : Gọi là điểm
1; điểm 2


HS : nghe giáo viên giới
thiệu


 HS lên bảng giải



12  N ;


4
3


 N ; 5 N*


; 0  N* ; 0  N


 Chúng được biểu diễn trên


tia soá


 Mỗi số tự nhiên được biểu


diễn bởi một điểm trên tia
số.


 Điểm biểu diễn số tự nhiên


a trên tia số gọi là điểm a


 Tập hợp các số tự nhiên


khác 0 được ký hiệu là N*
Ta viết : N* = 1;2;3...


Hoặc N* = xN/ x  0


14’ <b>Hoạt động 2: </b><i><b>Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên</b></i>



GV cho HS quan sát tia số và
hỏi : So sánh 2 và 4


Hỏi : Nhận xét điểm 2 và
điểm 4 trên tia số ?


GV giới thiệu : Tổng quát với
a ; b  N ; a < b hoặc b > a ;


treân tia số điểm a nằm bên
trái điểm b.


 GV giới thiệu thêm ký hiệu
 ; 


<i><b>Bài tập củng cố</b></i> :


HS : quan sát tia số
HS Trả lời : 2 < 4


HS: Điểm 2 ở bên trái
điểm 4


HS: nghe giáo viên giới
thiệu


<b>2. </b><i><b>Thứ tự trong tập hợp số tự</b></i>
<i><b>nhiên</b></i> :



a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta
viết a < b hoặc b > a


 Trên tia số, điểm biểu diễn


số nhỏ hơn ở bên trái điểm
biểu diễn số lớn hơn


 Ký hiệu :


a  b chỉ a < b hoặc a = b


a  b chỉ a > b hoặc a = b


0 1 2 3 4 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Viết tập hợp :


A = x  N / 6  x  8 baèng


cách liệt kê các phần tử


 GV Hỏi : Nếu a < b ; b < c


thì a và c như thế nào ?
Ví dụ : a < 10 và 10 < 12 ?


Hỏi : Tìm số liền sau của 4 ?
Số 4 có mấy số liền sau?
Hỏi : Lấy ví dụ về số tự nhiên


rồi chỉ ra số liền sau của mỗi
số ?


GV giới thiệu: Mỗi số tự
nhiên có một số liền sau duy
nhất


GV Hỏi: Số liền trước số 5 là
số nào ?


GV giới thiệu hai số tự nhiên
liên tiếp. Ví dụ 4 và 5


Hỏi : Hai số tự nhiên liên tiếp
hơn kém nhau mấy đơn vị ?
Hỏi : Trong các số tự nhiên, số
nào nhỏ nhất ? có số tự nhiên
lớn nhất hay khơng ? Vì sao ?
GV nhấn mạnh : Tập hợp số
tự nhiên có vơ số phần tử


 HS : lên bảng laøm


A = 6 ; 7 ; 8


HS Trả lời : :
a < b ; b < a thì a < c
HS Trả lời : a < 12


HS : Số liền sau số 4 là 5.


Số 4 có một số liền sau
HS : tự lấy ví dụ


HS nghe giới thiệu


HS Trả lời: số liền trước số
5 là số 4


HS: Hai số tự nhiên liên
tiếp hơn kém nhau một đơn
vị


HS: Số 0 là số tự nhiên nhỏ
nhất. Khơng có số tự nhiên
lớn nhất .


Theo dõi


b)Nếu a < b và b < c thì a < c


c) Mỗi số tự nhiên có một số
liền sau duy nhất. Hai số tự
nhiên liên tiếp thì hơn kém
nhau một đơn vị


d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ
nhất. Khơng có số tự nhiên
lớn nhất.


e) Tập hợp các số tự nhiên


có vơ số phần tử


10’ <b>Hoạt động 3 : </b><i><b>Củng cố</b></i>


HS1 : trả lời bài ?


HS2 : trả lời bài tập 6, 7


HS3 : Giải bài tập 8/8 SGK


HS1 : 28 ; 29 ; 30 ; 99 ;


100 ; 101


HS2 : số liền sau 17 là 18,


số liền trước 1000 là 999
HS3 : A = 0;1;2;3;4;5 hay


A = x  N / x  5


3’ <b> 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau:</b>


-Làm các bài tập : 7, 9, 10 tr 8.


-Học bài theo nội dung sách giáo khoa và vở ghi.
-Chuẩn bị trước nội dung bài học tiếp theo.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM - BOÅ SUNG</b>:



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Ngày soạn: 25. 08.2008</i> <i>Ngày dạy: 27.08.2008</i>


TUAÀN 1:


TIẾT 3:

<b>§ </b>

3

. GHI SỐ TỰ NHIÊN.



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1, Kiến thức: </b>HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân.
Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.


<b>2, Kỹ năng:</b> HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.


<b>3, Thái độ:</b> HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính tốn.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>:


<b>1,</b> <b>Giáo viên</b> : Bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 30; soạn giáo án, tham khảo sách giáo
khoa, chuẩn bị bảng phụ, thước thẳng và phấn.


2, <b>Học sinh</b> : Thực hiện hướng dẫn tiết trước. Chuẩn bị nội dung bài học mới.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>1. Ổn định lớp</b>: (1’)


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> : (6’)


HS1 :  Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập 7 tr 8 SGK



Đáp án : a) A = 13 ; 14 ; 15 ; b) B = 0 ; 1 ; 3 ; 4 ; c) C = 13 ; 14 ; 15


 Viết tập hợp A các số tự nhiên mà x  N*. Đáp án : A = 0


HS2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách.


Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm bên trái điểm 3 trên tia
số. Làm bài tập 10 tr 8 SGK


Đáp án : B = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 6 hoặc B = x  N / x  6


Bên trái điểm 3 : điểm 2 ; 1 ; 0
*Bài tập 10 : 4601 ; 4600 ; 4599 , a + ; a + 1 ; a


<b>3. Giảng bài mới</b> :


<i><b>a, Giới thiệu bài:</b></i> (1’) Ở các lớp dưới các em đã biết về số và chữ số, hôm nay chúng ta sẽ ôn
lại phần này và tiếp tục nghiên cứu một số mục trong bài học hơm nay.


<i><b>b, Tiến trình dạy học:</b></i>


<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


10’ <b>Hoạt động 1 : </b><i><b>Số và chữ số</b></i>


GV : Gọi HS lấy một số ví dụ
về số tự nhiên.


Hỏi : Chỉ rõ số tự nhiên có
mấy chữ số ? là những số


nào?


GV Giới thiệu 10 chữ số
dùng để ghi số tự nhiên
Hỏi : Mỗi số tự nhiên có thể


HS : lấy ví dụ


Số tự nhiên có 10 chữ số.
HS : nghe GV giới thiệu
HS : Mỗi số tự nhiên có thể


<b>1. Số và chữ số</b> :


 Với mười chữ số : 0 ; 1 ; 2 ;


3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ta ghi
được mọi số tự nhiên :


 Một số tự nhiên có thể có


một, hai, ba... chữ số


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

có bao nhiêu chữ số ?
Hãy lấy ví dụ ?


GV nêu chú ý SGK phần (a)
Ví dụ : 15 712 314


GV lấy ví dụ SGK


Cho soá : 3895


GV hỏi : Hãy cho biết các
chữ số của số 3895 ?


+ Chữ số hàng chục ?
+ Chữ số hàng trăm ?


 GV giới thiệu thêm


+ Số chục là : 389
+ Số trăm là : 38


<i><b>Bài tập củng cố</b></i> :


Bài 11 tr 10 SGK


a) Viết số tự nhiên có số
chục là 135 ; chữ số hàng
đơn vị 7


b) Số đã cho 1425. Hãy cho
biết số trăm, chữ số hàng
trăm, số chục, chữ số hàng
chục


có 1 ; 2 ; 3... chữ số
ví dụ :


Số 5 có 1 chữ số


Số 11 có hai chữ số
Số 5143 có bốn chữ số


HS : Các chữ số của số
3895 là : 3 ; 8 ; 9 và 5
-Chữ số hàng chục là 9
-Chữ số hàng trăm là 8


HS1 : Số đó là 1357


HS2 : + Số trăm : 14


+ Chữ số hàng trăm : 4
+ Số hàng chục : 142
+ Chữ số hàng chục 2


* Chú ý : (SGK)


a) Khi viết các số tự nhiên có
từ năm chữ số kể trở lên,
người ta thường viết tách
riêng từng nhóm ba chữ số
kể từ phải sang trái cho dễ
đọc.


b) Cần phân biệt : số với chữ
số, số chục với chữ số hàng
chục, số trăm với chữ số
hàng trăm...



8’ <b>Hoạt động 2 : </b><i><b>Hệ thập phân</b></i>


* GV nhắc lại :


 Với 10 chữ số ta ghi được


mọi số tự nhiên theo nguyên
tắc một đơn vị của mỗi hàng
gấp 10 lần đơn vị của hàng
thấp hơn liền sau.


 Cách ghi số nói trên là ghi


trong hệ thập phân


GV nói rõ giá trị mỗi chữ số
trong một số


Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2
= 2.100 + 2.10 + 2
Hỏi : Tương tự hãy biểu diễn
các số <i>ab</i> ; <i>abc</i> ; <i>abcd</i>


 GV giảng ký hiệu : <i>ab</i>


<i><b>Bài tập củng cố</b></i> :
HS : làm bài ? SGK


 Hãy viết :



+ Số tự nhiên lớn nhất có ba
chữ số


+ Số tự nhiên lớn nhất có ba


HS : nghe giáo viên nhắc
lại


Theo dõi


HS lên bảng biểu diễn


<i>ab</i> = a.10 + b


<i>abc</i> = a.100 + b.10 + c
<i>abcd</i>= a.1000 + b.100 +


c.10 + d
HS Trả lời :
+ Số 999
+ số 987


<b>2</b>. <b>Heä thập phân</b>


 Trong hệ thập phân cứ 10


đơn vị ở một hàng thì làm
thành một đơn vị ở hàng liền
trước nó.



 Trong hệ thập phân mỗi


chữ số trong một số ở những
vị trí khác nhau có những giá
trị khác nhau.


Ký hieäu :


<i>ab</i> chỉ số tự nhiên có hai


chữ số


<i>abc</i> chỉ số tự nhiên có ba


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

chữ số khác nhau


10’ <b>Hoạt dộng 3 : </b><i><b>Giới thiệu cách ghi số La Mã</b></i>


GV giới thiệu đồng hồ có ghi
12 số la mã. (cho HS đọc)
Hỏi : Để ghi các số ấy, ta
dùng các chữ số La mã nào ?
và giá trị tương ứng trong hệ
thập phân là bao nhiêu ?
GV giới thiệu :


IV : 4 ; VI : 6 ; IX : 9 ; XI =
11 và gọi HS viết các số la
mã từ 1 đến 10



GV giới thiệu : Mỗi chữ số I,
X có thể viết liền nhau
nhưng không quá ba lần.
GV : Số La mã có những chữ
số ở các vị trí khác nhau
nhưng vẫn có giá trị như
nhau (XXX : 30)


 GV chia lớp làm hai nhóm


viết các số la mã từ 11  30


Theo dõi


HS : Đó là chữ số La mã I 


1 ; V  5 ; X  10


HS : lên bảng viết :


I ; II ; III ; IV ; V ; VI ; VII ;
VIII ; IX ; X


 Nhóm I từ :11  20
 Nhóm 2 từ : 21  30


<b>3. Chú ý</b> :


 Trên mặt đồng hồ có ghi



các số la mã từ 1 đến 12.
các số La mã này được ghi
bởi ba chữ số


I : 1 ; V : 5 ; X : 10


 Neáu dùng các nhóm số IV


; IX và các chữ số I ; V ; X
ta có thể viết các số la mãn
từ 1 đến 10


 Nếu thêm vào bên trái


mỗi số treân


+ Một chữ số X ta được các
số la mã từ 11  20


+ Hai chữ số X ta được các
số La mã từ 21  30


6’ <b>Hoạt động 4 : </b><i><b>Củng cố tồn bài</b></i>


Thơng báo nội dung bài tập
12 SGK. Yêu cầu học sinh
đọc nội dung bìa tập.


Yêu cầu học sinh lên bảng
giải bài tập này.



Thông báo nội dung bìa tập
13 SGK. Yêu cầu học sinh
giải bài tập.


Theo dõi, đọc nội dung bài
tập.


HS1 : A = 2 ; 0


Theo dõi lên bảng thực hiện:
HS2 : a) 1000 ; 1023


<b>Baøi 10:</b>


A = 2 ; 0
<b>Bài 13:</b>


1000 ; 1023


2’ <b>4. Dặn dò cho học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:</b>


- Học bài kết hợp vở ghi và SGK
- Làm các bài tập 14 ; 15 tr 10 SGK


- Bài 14 : Giữ nguyên chữ số đầu, đổi chỗ hai chữ số sau
- Chuẩn bị bài học tiếp theo.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Ngày soạn:30.08.2008</i> <i>Ngày dạy: 03.09.2008</i>


TUẦN 2:


TIẾT 4: <b>§4.</b>

SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON



<b>I.MỤC TIÊU:</b>


<b>1, Kiến thức:</b> Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể
có vơ số phần tử, cũng có thể khơng có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm
hai tập hợp bằng nhau.


<b>2, Kỹ năng:</b> HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con
hay không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp
cho trước, sử dụng đúng ký hiệu  và 


<b>3, Thái độ:</b> Rèn luyện tính chính xác cho HS khi sử dụng ký hiệu  và ký hiệu , tinh thần


hợp tác học tập theo nhóm.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>:


1, <b>Giáo viên</b>: Soạn bài, tham khảo sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập.
Chuẩn bị bảng phụ, thước thẳng, phấn.


2, <b>Học sinh </b>: Học bài làm bài tập ở nhà, chuẩn bị trước nội dung bài học mới.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :


<b>1. Ổn định lớp </b>: (1’)



<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:(6’)


HS1 : Làm bài tập 14 tr 10 SGK. Đáp số : 102 ; 201 ; 210


Viết giá trị của số <i>abcd</i> trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị của số các chữ số


(đáp án : <i>abcd</i> = a.1000 + b.100 + c.10 + d)


HS2 :  Làm bài tập 13b. Đáp số : 1023


 Làm bài 15 tr 10 SGK


<i>Giải : a) XIV = 14 ; XXVI = 26 ; b) 17 = XVII ; </i>
c) VI = V  I  IV = V1 ; VI  I


<b>3. Giảng bài mới</b> :


<i><b>a, Giới thiệu bài: </b></i>(1’)


Các em đã biết đưa ra được ví dụ về tập hợp, biết được tập hợp các số tự nhiên có vơ số phần
tử. Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử…? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi
này.


<i><b>b, Tiến tình dạy học:</b></i>


<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


10’ <b>Hoạt động 1</b> : <i><b>Xác định số phần tử của một tập hợp</b></i>.
Cho A = 5 ; B = x ; y



C = 1;2;3;...; 100


N = 0 ; 1 ; 2 ; 3...


Hỏi: Hãy cho biết mỗi tập hợp
trên có bao nhiêu phần tử ?


Theo dõi
HS Trả lời :


Tập hợp A có một phần tử
Tập hợp B có hai phần tử
Tập hợp C có nhiều phần tử
Tập hợp N có vơ số phần tử


<b>1</b> <i><b>Số phần tử của một</b></i>
<i><b>tập hợp</b></i>


 Cho các tập hợp


A = 5 có một phần tử


B = x ; y có hai phần tử


C = 1;2;3;...; 100 coù


100 phần tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GV yêu cầu HS làm bài tập ?


1: các tập hợp sau đây có bao
nhiêu phần tử


D = 10 ;


E = bút; thước ;


H = x  N / x  10


GV yêu cầu HS làm ?2 Tìm
số tự nhiên x mà :


x + 5 = 2


GV giới thiệu : Nếu gọi A là
tập hợp các số tự nhiên x mà x
+ 5 = 2 thì tập hợp A khơng có


phần tử nào
Ta gọi A là hợp rỗng
Ký hiệu A = 


Hỏi : Vậy một tập hợp có thể
có bao nhiêu phần tử


<i><b>Củng cố</b></i> :


GV cho HS làm bài tập 17
SGK.



a) Tập hợp A các số tự nhiên
không vượt quá 20


b) Tập hợp B các số tự nhiên
lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6


HS Trả lời :


+Tập hợp D có 1 phần tử
+ Tập hợp E có 2 phần tử
+ H = 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10


Tập hợp H có 11 phần tử
Theo dõi nội dung bài tập
giáo viên đưa ra.


HS : Khơng có số tự nhiên
nào mà : x + 5 = 2


HS : nghe GV giới thiệu tập
hợp rỗng


 HS : nêu chú ý SGK


<i>Một tập hợp có thể có một</i>
<i>phần tử, có nhiều phần tử, có</i>
<i>vơ số phần tử, cũng có thể</i>
<i>khơng có phần tử nào</i>


HS : lên bảng giải


a) A = 0;1;2;...; 19;20


có 21 phần tử


b) Tập hợp B khơng có phần
tử nào


Nên B = 


số phần tử


<i><b>Chú ý</b></i> :


 Tập hợp khơng có phần


tử nào gọi là tập hợp
rỗng.


 Tập hợp rỗng được ký


hiệu là 


 <i>Một tập hợp có thể có</i>


<i>một phần tử, có nhiều</i>
<i>phần tử, có vơ số phần</i>
<i>tử, cũng có thể khơng có</i>
<i>phần tử nào</i>


12’ <b>Họat động 2: </b><i><b>Tập hợp con</b></i>



Cho hình vẽ


H:Hãy viết các tập hợp E; F ?


Hỏi : Nêu nhận xét về các
phần tử của tập hợp E và F ?
Hỏi : vậy khi nào tập hợp A là
tập hợp con của tập hợp B ?


GV yêu cầu HS nhắc lại định


HS : quan sát hình vẽ


HS lên bảng viết :
E = x ; y


F = x ; y ; c ; d


HS nhận xét :


Mọi phần tử của tập hợp E
đều thuộc tập hợp F


Nếu mọi phần tử của tập hợp
A đều thuộc tập hợp B thì tập
hợp A gọi là tập hợp con của
tập hợp B


Theo dõi



1HS nhắc lại định nghóa


<b>2. </b><i><b>Tập hợp con : </b></i>


 Ví dụ : Cho hai tập hợp


Ta vieát :
E = x ; y


F = x ; y ; c ; d


Ta gọi tập hợp E là tập
hợp con của tập hợp F


 Định nghóa :


Nếu mọi phần tử của tập
hợp A đều thuộc tập hợp
B thì tập hợp A gọi là tập
hợp con của tập hợp B
Ký hiệu : A  B


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nghóa SGK


GV giới thiệu ký hiệu :
A  B hoặc B  A.


Đọc là : A là tập hợp con của
B hoặc A chứa trong B hoặc B


chứa A


HS: nghe giáo viên giới thiệu


và cách đọc Hay B


 A


Đọc là : A là tập hợp con
của B hoặc A chứa trong
B hoặc B chứa A


13’ <b>Hoạt động 3: </b><i><b>Củng cố</b></i>


1) Cho M = a ; b ; c


a) Viết các tập hợp con của M
mà mỗi tập hợp có 2 phần tử
b) Dùng ký hiệu  để thể hiện


quan hệ giữa các tập hợp con
đó với tập hợp M


2) Cho tập hợp :
A = x ; y ; m


Hỏi : Đúng hay sai trong cách
viết sau :


m  A ; 0  A ; x  A ; x ; y


 A ; x A ; y  A


 Từ đó GV chốt lại :


+ Ký hiệu  chỉ mối quan hệ


giữa phần tử và tập hợp


+ Ký hiệu  chỉ mối quan hệ


giữa hai tập hợp


 GV gọi HS lên bảng làm bài


tập ?3


M = 1 ; 5 ; A = 1;3;5


B = 5;1;3


Hỏi : Dùng ký hiệu  để thể


hiện quan hệ giữa hai trong ba
tập hợp trên


 GV giới thiệu


A  B ; B  A thì A = B


GV cho HS làm bài 16 tr 13



 HS : lên bảng laøm


a) A = a ; b


B = b ; c ; C = a ; c


b) A  M ; C  M ;


B  M


HS Trả lời :


m  A (sai) ; 0  A (sai)


x  A (sai)


x ; y A (đúng)
x A (đúng) ;


y  A (đúng)


HS : M  A ; M  B


B  A ; A  B


HS giải bài 16


a) A = 20 có 1 phần tử



b) B = 0 có 1 phần tử


c) C = N có vơ số phần tử
d) D =  khơng có phần tử


nào .


*<b> Chú ý</b> :


Nếu A  B và B  A thì


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2’ <b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết hoïc sau:</b>


 Học thuộc định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau
 Bài tập 18 ; 19 ; 20 tr 13 SGK.


-Chuẩn bị trước nội dung học tiếp theo.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:</b> :


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

TUẦN 2:


TIẾT 5:

LUYỆN TẬP



<b>I. MỤC TIÊU</b>:


<b>1, Kiến thức: </b>HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các
phần tử của tập hợp.


<b>2, Kỹ năng:</b> Vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng


<b>3, Thái độ:</b> Có óc quan sát, phát hiện các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa
chọn các phương pháp hợp lý để giải tốn.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>:


1, <b>Giáo viên </b>: Soạn giáo án, tham khảo SGK, SGV, SBT, SNC.
Chuẩn bị bảng phụ, phấn màu, thước.


2, <b>Học sinh</b> : Học bài, làm bài tập ở nhà; chuẩn bị trước nội dung luyện tập


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :


<b>1. Ổn định lớp :</b> (1’)


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>:(8’)


HS1 :  Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ?



 Giải bài tập 29 tr 7 SBT.  Baøi 18 (SGK)


+ HS Trả lời : phần chú ý tr 12 SGK


Giaûi : + Baøi 29 : a) A = 18 ; b) B = 0 ; c) C = N ; d) D = 


+ Bài 18 : A = 0 tập hợp rỗng là sai


HS2 : Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B


<i>(Trả lời : Khi mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B)</i>


 Giải bài tập 19 (SGK) . Đáp án : A = 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 ; B = 0;1;2;3;4 Nên B  A
 Giải bài tập 20 (SGK). Đáp án : a) 15  A ; b 15 A ; c) 14 ; 24 = A


<b>3. Giảng bài mới : </b>


<i><b>a, Giới thiệu bài: (1') </b></i>Trong tiết trước các em đã nắm được các khái niệm tập con, tập hợp số
tự nhiên. Vậy để tính số phần tử của một tập hợp số ta làm thế nào? Để viết một tập hợp con ta
làm ra sao ? Nội dung tiết luyện tập này sẽ giúp các em thực hiện các điều nói trên.


<i><b>b, Tiến trình dạy học</b></i>

:



<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


11’ <b>Hoạt động 1: </b><i><b>Tìm số phần tử của một tập hợp</b></i> :


 Baøi 21 tr 14 SGK :



A = 8 ; 9 ; 10 ; ... ; 20


+ GV gợi ý : A là tập hợp các
số tự nhiên từ 8  20


Hỏi : Làm cách nào để tìm
số phần tử của tập hợp A ?
Hỏi : Tìm số phần tử của tập
hợp các số tự nhiên từ a  b


GV gọi một HS lên bảng tìm
số phần tử của B


B = 10 ; 11; 12 ; ... ; 99
 Baøi 23 tr 14 SGK :


Tính số phần tử của các tập


Theo dõi


HS làm miệng :


20  8 + 1 = 13 phần tử


HS làm miệng :
gồm b  a +1 phần tử


1HS leân bảng làm :


<b>Dạng 1</b> : <i><b>Tìm số phần tử </b></i>


<i><b>của một tập hợp</b></i> :


+ Bài 21 SGK
Ta có :


B = 10;11;12;...;99


Coù 99  10 + 1 = 90


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

hợp :


D = 21;23; 25; ... ; 99


E = 32;34;36;...;96


GV yêu cầu HS làm theo
nhóm


GV u cầu mỗi nhóm :
+ Nêu cơng thức tổng quát
tính số phần tử của tập hợp
các số chẵn từ số chẵn a đến
số chẵn b


(a < b)


+ Các số lẻ từ số lẻ m đến số
lẻ n (m < n)


+ Tính số phần tử của tập


hợp D ; E


GV : Chia lớp thành 4 nhóm
và chia bảng thành 4 gọi đại
diện nhóm lên trình bày


 GV gọi HS nhận xét


 GV kiểm tra bài của HS


còn lại của nhóm


99  10 + 1 = 90 phần tử


HS : hoạt động theo nhóm
Sau đó đại diện nhóm lên
bảng trình bày :


+ Tập hợp các số chẵn từ a 


b coù :


(b  a) : 2 + 1(phần tử)


+ Tập hợp các số lẻ từ m đến
n có : (n  m) : 2 + 1 (phần tử)


HS mỗi nhóm :


D = 21;23;25;...99 có :



(99  21) : 2 + 1 = 40 (phaàn


tử)


E = 32;34;36;...;96 coù :


(96  32) : 2 + 1 = 33 phần tử
 HS đại diện của các nhóm


còn lại nhận xét


* Bài 23 tr 14 SGK :
Ta coù :


D = 21;23;25;...;99


Coù : (99  21) : 2 + 1 = 40


Vậy : Tập hợp D có 40
phần tử


E = 32;34;36;...;96


coù : (96  32) : 2 + 1 = 33


Vậy : tập hợp E có 33
phần tử


11’ <b>Hoạt động 2 : </b><i><b>Viết tập hợp </b></i><i><b> Viết một số tập hợp con của tập hợp</b></i>



* Bài 22 tr 14 SGK
GV yêu cầu HS đọc đề
GV gọi 2 HS lên bảng (mỗi
HS làm 2 câu)


GV yêu cầu các HS khác làm
vào giấy nháp


GV gọi HS nhận xét bài làm
trên bảng


GV kiểm tra nhanh 4 bài của
HS làm ở giấy nháp


* Bài 24 tr 14 SGK
GV gọi HS lên bảng
+ Viết tập hợp A
+ Viết tập hợp B
+ Viết tập hợp N*


Sau đó dùng ký hiệu :  để


thể hiện quan hệ của mỗi tập
hợp trên với tập N


HS : lên bảng giải
HS1 : câu a, b


HS2 : câu c, d



HS : nhận xét bài làm của
bạn


1 HS lên bảng giải


1 vài HS nhận xét bài làm
của bạn


<b>Dạng 2 : </b><i><b>Viết tập hợp </b></i><b>  </b>


<i><b>Viết một số tập hợp con</b></i>
<i><b>của tập hợp</b></i> :


 Baøi 22 tr 14 SGK


a) C = 0 ; 2 ; 4 ; 6; 8


b) L = 11;13;15;17;19


c) A = 18 ; 20 ; 22


d) B = 25 ; 27 ; 29 ; 31


* Baøi 24 tr 14 SGK
Ta vieát :


A = 0;1;2;3;5;6;7;8;9


B = 0;2;4;6;8;...



N* = 1;2;3;4...


Neân : A  N ; B  N


N*  N


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

1) A  B  mọi x  A thì x
 B với mọi x  A thì x  B
 A  B


2) Để chứng tỏ A  B ta phải


chứng tỏ với mọi x  A thì x
 B


3) Quy ước tập hợp rỗng là
tập hợp con của mọi tập hợp
4) Để chứng tỏ A  B, chỉ


cần nêu ra một phần tử thuộc
A mà không thuộc B


GV cho tập hợp x ; y và hỏi


có mấy tập hợp con
* Trị chơi :


GV nêu đề bài : Cho A là tập
hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ


hơn 10. Viết các tập hợp con
của A sao cho mỗi tập hợp
con đó có 2 phần tử.


 GV yêu cầu HS cả lớp thi


làm nhanh
* Bài làm thêm


Cho tập hợp x ; y viết tất cả


các tập hợp con của tập hợp
trên


HS nghe giáo viên chốt lại
một số kiến thức bổ sung


 HS : có 4 tập hợp con :
 ; x ; y ; x ; y


HS : Cả lớp thực hiện


A = 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9. Ta coù :
1 ; 3 ; 1 ; 5 ; 1 ; 7 ; 1 ;


9 ; 3 ;


5 ; 3 ; 7 ; 3 ; 9 ; 5 ; 7 ;
5 ; 9 ; 7 ; 9



1 HS làm miệng :


Ta có các tập hợp con là :


 ; x ; y ; x ; y


2’ <b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học sau:</b>
 Học bài và xem lại các bài đã giải


 Làm các bài tập : 25 tr 14 SGK và các bài taäp : 34 ; 35 ; 36 ; 37 ; 40 ; 41 ; 42.


-Chuẩn bị trước nội dung bài học tiếp theo.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:</b>


...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

TUẦN 2:


TIẾT 6:

<b>§5</b>

.

PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


<b>1, Kiến thức:</b> HS nắm vững các tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng, phép nhân các
số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết dạng tổng
quát của các tính chất đó.



<b>2, Kỹ năng:</b> HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.


<b>3, Thái độ: </b>HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải tốn


<b>II. CHUẨN BỊ</b>:


1, <b>Giáo viên</b>: Bài soạn + Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
2, <b>Học sinh</b> : Ôn lại các cách tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên.


Ơn lại các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :


<b>1. Ổn định lớp : </b>(1’)


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: (5’)


CH1: Tính số phần tử của các tập hợp :


a) A = 40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100. <i>Đáp số : Có 61 phần tử</i>


b) B = 10 ; 12 ; 14 ; . . . 98 . <i>Đáp số : có 45 phần tử</i>


CH2 : Cho tập hợp a ; b ; c. Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp ?


Đáp án :  ; a ; b ; c ; a ; b ; a ; c ; b ; c ; a ; b ; c
<b>3. Giảng bài mới</b>:


<i><b>a, Giới thiệu bài:</b> (1’)</i>



Các em đã biết đến các tính chất của phép cộng và phép nhân ở Tiểu học, các tính chất này
có gì khác khơng trong chương trình lớp 6 này? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời
điều này.


<i><b>b, Tiến trình dạy học</b></i>

:



<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


13’ <b>Hoạt động1 : </b><i><b>Ơn tập về tổng và tích của hai số tự nhiên</b></i> :
GV : Hãy tính chu vi và diện


tích của một sân hình chữ
nhật có chiều dài 32m và
chiều rộng bằng 25m.


Hỏi : Em hãy nêu cơng thức
tính chu vi và diện tích của
hình chữ nhật đó?


GV : Gọi 1 HS lên bảng giải


HS đọc kỹ đề bài và tìm
cách giải


HS:Chu vì bằng 2 lần
chiều dài cộng 2 lần chiều
rộng


 Diện tích bằng chiều dài



nhân chiều rộng
1HS lên bảng giải :


 Chu vi hình chữ nhật là:


<b>1</b>. <i><b>Tổng và tích hai số tự</b></i>
<i><b>nhiên</b></i> :


 Phép cộng :


a + b = c


 Phép nhân


a . b = d


 Trong một tích mà các


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Hỏi : Nếu chiều dài hình chữ
nhật là a (m), chiều rộng là b
(m) ta có cơng thức tính chu
vi, diện tích như thế nào ?


 GV đưa bảng phụ ghi bài ?1


và gọi HS đứng tại chỗ trả
lời


GV : Chỉ vào cột 3 và 5 ở


bài ?1 yêu cầu HS trả lời bài
?2


 p dụng giải bài tập :


Tìm x bieát : (x34).15 = 0


Hỏi : Em hãy nhận xét kết
quả của tích và thừa số của
tích ?


Hỏi: Vậy thừa số cịn lại phải
như thế nào ?


GV gọi 1 HS lên bảng giải


(32 + 25) . 2 = 114(m)


 Diện tích hình chữ nhật là


: 32 . 25 = 800m2


HS : viết công thức
P = (a + b) . 2
S = a . b = ab


 HS Trả lời :


A 12 21 1 0



B 5 0 48 15


a+b <i><b>17</b></i> <i><b>21</b></i> 49 <i><b>15</b></i>


a.b <i><b>60</b></i> <i><b>0</b></i> <i><b>48</b></i> <b>0</b>


1 HS điền vào chỗ trống
bài ?2


HS có thể trao đổi để tìm
ra cách giải


HS Trả lời :


+ Kết quả tích bằng 0
+ Có một thừa số khác 0
HS : Thừa số cịn lại phải
bằng 0


1 HS : lên bảng giải


<i>Ví dụ : a . b = ab</i>
4x.y = 4xy


Vậy :


a) Tích của một số với 0 thì
bằng 0


b) Nếu tích mà bằng 0 thì


có ít nhất một thừa số bằng
0


Áp dụng : Tìm x biết
(x  34) . 15 = 0


Giải
Ta có : (x  34) . 15 = 0
 x  34 = 0


x = 0 + 34
x = 34


10’ <b>Hoạt động2 : </b><i><b>Ơn tập tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. </b></i>


GV treo bảng phụ ghi tính
chất phép cộng và phép nhân
Hỏi : Phép cộng số tự nhiên
có tính chất gì ? Phát biểu
các tính chất đó?


GV Lưu ý HS : từ “đổi chỗ”
khác với đổi các “số hạng”
GV gọi 2 HS phát biểu hai
tính chất của phép cộng
Áp dụng tính nhanh :


46 + 47 + 54


Hỏi : Phép nhân số tự nhiên


có tính chất gì ?


 Lưu ý: Từ đổi chỗ như phép


cộng


GV gọi 2 HS phát biểu
GV cho HS áp dụng :
Tính nhanh : 4 . 37 . 25


HS: Nhìn vào bảng phát
biểu thành lời các tính chất
HS1 : Phát biểu tính chất


giao hốn phép cộng


HS2 : Phát biểu tính chất


kết hợp của phép cộng
HS giải : 46 + 47 + 54


= (46 + 54) + 47
= 100 + 47 = 147


 HS Trả lời :


+ Tính giao hốn
+ Tính chất kết hợp.
2 HS phát biểu thành lời
HS lên bảng :



4 . 37 . 25 = (4.25).37
= 100 . 37 = 3700


<b>2. </b><i><b>Tính chất của phép cộng</b></i>
<i><b>và phép nhân số tự nhiên</b></i> :
a) Tính chất giao hoán


 Khi đổi chỗ các số hạng


trong một tổng thì tổng
không thay đổi


a + b = b + a


 Khi đổi chỗ các thừa số


trong một tích thì tích
khơng thay đổi


a . b = b . a
b) Tính chất kết hợp:


 Muốn cộng một tổng hai


số với một số thứ ba, ta có
thể cộng số thứ nhất với
tổng của số thứ hai và số
thứ ba



(a + b) + c = a + (b + c)


 Muốn nhân một tích hai


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

 Cả lớp làm vào vở


Hỏi : Tính chất nào liên quan
đến cả phép cộng và phép
nhân ? Phát biểu tính chất đó


 Áp dụng tính nhanh :


87 . 36 + 87 . 64


HS: Phát biểu tính chất
phân phối của phép nhân
đối với phép cộng.


HS lên bảng giải
87 . 36 + 87 . 64
= 87 (36 + 64)
= 87.100 = 8700


tích của số thứ hai và số
thứ ba


(a.b) . c = a . (b.c)
c) Tính chất phân phối
<i>phép nhân đối với phép</i>
<i>cộng </i>



 Muốn nhân một số với


một tổng, ta có thể nhân số
đó với từng số hạng của
tổng, rồi cộng các kết quả
lại.


a (b + c) = ab + ac
13’ <b>Hoạt động 3</b><i> : <b>Củng cố</b></i>:


Hoûi : Phép cộng và phép
nhân có tính chất gì giống
nhau ?


 GV cho HS giải bài tập 26


HN VY VT YB
54km 19km


82km


GV cho hoạt động nhóm bài
27


Chia lớp thành 4 nhóm mỗi
nhóm làm một câ


HS : đều có tính chất giao
hốn và kết hợp



 HS : lên bảng giải


54 + 19 + 82 = 155km
(54+1)+ (19+81) = 155km
HS hoạt động theo nhóm
Nhóm 1 : a) 86 + 357 + 14
= (86 +14) + 357 = 457
N2 : b) (72+28) + 69 = 269
N3:c)(254)(5.2).27 = 27000
N4 : d) 28 (64 + 36) = 4800
2’ <b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau:</b>


 Nắm vững các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân
 Làm các bài tập 28 ; 29 ; 30 ; 31 tr 16 và 17 SGK


 Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính. Chuẩn bị nội dung bài học hôm sau.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Ngày soạn:06.09.2008</i> <i>Ngày dạy:09.09.2008</i>


TUẦN 3:


TIẾT 7:

<i> </i>

LUYỆN TẬP



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1, Kiến thức:</b> Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các tính
chất của chúng



<b>2, Kỹ năng: </b>Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính
nhan. Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. Biết
sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.


<b>3, Thái độ:</b> Ứng dụng của toán học vào thực tiễn và vận dụng khả năng hiểu biết vào cuộc
sống.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>:


1, <b>Giáo viên</b>: Bài soạn; tham khảo SGK, SGV, SBT. Tranh vẽ máy tính bỏ túi
2, <b>Học sinh: </b>Làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài tập Luyện tập, máy tính bỏ túi.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>: (1’)


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>: (7’)


HS1 : Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hốn của phép cộng


 Giải bài 28 tr 16 SGK


<i>Giải : Ta có : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = 39</i>
4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (4 + 9) + (5 + 8) + ( 6 +7) = 39
Vậy hai tổng trên bằng nhau


HS2 :  Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng ?


 Áp dụng tính nhanh : a) 81 + 243 + 19 ; b) 168 + 79 + 132


Giaûi : a) (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343 b) (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379



<b>3. Giảng bài mới: </b>


<i><b>a, Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết trước các em đã nắm được phép cộng và phép nhâ và các tính chất của chúng.
Trong tiết này chúng ta vận dụng các kiến thức đó để giải bài tập.


<i><b>b, Tiến trình dạy học:</b></i>


<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


10’ <b>Hoạt động 1 : </b><i><b>Tính nhanh</b></i>


-Thông báo nội dung bài tập
31 SGK.


GV gợi ý cách nhóm: Kết
hợp các số hạng sao cho được
tròn chục hoặc tròn trăm
-Yêu cầu học sinh lên lớp


-Theo dõi nội dung bài tập.
-Theo dõi hướng dẫn của
giáo viên.


Lên bảng giải:


<b>Dạng1 : </b><i><b>Tính nhanh</b></i> :



<i><b>Bài 31 tr 17 SGK</b></i> :
Tính nhanh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

giải bài tập.


-Theo dõi, nhận xét sửa chữa
các sai sót của học sinh.


-GV giới thiệu cách khác :
Ta đặt :


S = 20 + 21 + ....+ 29 + 30
S = 30 + 29 +...+ 21 + 20
2S=50 + 50 +....+ 50 + 50
Coù : (30  20) + 1 = 11 soá


S =
2
11
).
30
20
( 
= 275
Thông báo nội dung bài tập
32 SGK.


GV cho HS tự đọc phần
hướng dẫn SGK sau đó vận
dụng cách tính



a) 996 + 45


GV gợi ý HS cách tính :
45 = 41 + 4


b) 37 + 198


-Theo dõi bài làm của học
sinh nhận xét sửa chữa các
sai sót của hoc sinh.


Hỏi: Các em đã vận dụng
những tính chất gì của phép
cộng để tính nhanh ?


a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 +137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c) 20+21+22 +...+ 29 + 30
=(20+30)+(21+29)+(22+1)
+ (23+27) + (24+26) + 25
= 50+50+ 50 + 50 + 50 +
25= 50.5 + 25 = 275
-Theo dõi và thực hiện
theo cách giải khác.



-Theo dõi nội dung bài tập
giáo viên thông báo.


-Đọc hướng dẫn sách giáo
khoa. Lên bảng thực hiện
bài giải.


a)996 + 45 = 996 + (4+41)
= (996 + 4) + 41


= 1000 + 41 = 1041
b) 37 + 198


= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 335.
-Theo dõi.


HS: đã vận dụng tính chất
giao hoán và kết hợp để
tính nhanh


b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 +137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c) 20+21+22 +...+ 29 + 30
=(20+30)+(21+29)+(22+1)
+ (23+27) + (24+26) + 25
= 50+50+ 50 + 50 + 50 +
25 = 50.5 + 25 = 275



<i><b>Baøi 32 tr 17 SGK</b></i><b> :</b>


Tính nhanh


a)996 + 45 = 996 + (4+41)
= (996 + 4) + 41


= 1000 + 41 = 1041
b) 37 + 198


= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 335


4’ <b>Hoạt động 2: </b><i><b>Tìm quy luật dãy số</b></i>


-GV gọi HS đọc đề bài 33
Hỏi: Hãy tìm quy luật của
dãy số ?


Hỏi : Hãy viết tiếp bốn số
nữa vào dãy số : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ;
5 ; 8


Hỏi : Hãy viết tiếp 6 số nữa
vào dãy số trên


1 HS : đọc to đề bài
HS tìm quy luật :
2 = 1 + 1 ; 5 = 3 + 2
3 = 2 + 1 ; 8 = 5 + 3


HS : lên bảng viết


1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ;
34 ; 55


 HS : vieát tieáp 1 ; 1 ; 2 ; 3 ;


5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 89 ; 114


<b>2. </b><i><b>Tìm quy luật dãy số</b></i> :


 Bài 33 tr 17 SGK


Ta có dãy số :
1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8


Viết tiếp bốn số nữa ta có :
1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ;
34 ; 55


7’ <b>Hoạt động 3 : </b><i><b>Sử dụng máy tính bỏ túi</b></i>


GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ
túi giới thiệu các nút trên


Theo dõi hướng dẫn của


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

máy tính


 Hướng dẫn HS sử dụng như



trang 18 (SGK)


GV tổ chức trò chơi : Dùng
máy tính tính nhanh các tổng
bài 34 SGK


+ Luật chơi : Mỗi nhóm 5 HS;
cử HS1 dùng máy tính điền


kết quả thứ nhất. HS1 chuyển


cho HS 2 ... cho đến kết quả
thứ 5


 Nhóm nào nhanh sẽ thưởng


 Chia bảng làm 2 phần
 HS mỗi nhóm 5 em leân


bảng thực hiện trị chơi
“Từng nhóm tiếp sức dùng
máy tính”


1364 + 4578 = 5942
4653 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593


1534 + 217 + 217 + 217 =


2185


14’ <b>Hoạt động 4 : </b><i><b>Toán nâng cao</b></i>


GV giới thiệu qua về tiểu sử
của nhà toán học Đức : Gau 




Tính nhanh


A = 26 + 27 + 28 + ... + 33


 GV yêu cầu HS nêu cách


tính


B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 2007


GV cho HS hoạt động theo
nhóm :


Viết các phần tử của tập hợp
M các số tự nhiên x biết : x =
a + b


a 25 ; 38 ;


b 14 ; 23



Hỏi : Tập hợp M có tất cả
bao nhiêu phần tử ?


GV yêu cầu HS viết tập hợp ?


HS: đọc câu chuyện về
“cậu bé giỏi tính tốn”
SGK tr 18 ; 19)


HS: Tìm ra quy luật tìm
tổng của dãy số


Từ 26  33 có


33  26 + 1 = 8 số.


Có 4 cặp, mỗi cặp có tổng
bằng 26 + 33 = 59


 A = 59 . 4 = 236


HS : B coù


(20071) : 2 + 1 = 1004 soá
 B =


2
1004
).
1


2007
( 
=
HS hoạt động nhóm tìm ra
tất cả các phần tử x thỏa
mãn : x = a + b


1) 25 + 14 = 39
2) 38 + 14 = 52
3) 25 + 23 = 48
4) 38 + 23 = 61
HS : Có 4 phần tử
HS : viết tập hợp M


<b>4. </b><i><b>Tốn nâng cao</b></i> :
Tính nhanh


A = 26 + 27 + 28 + ... + 33
goàm : 33  26 + 1 = 8 soá


A = (33 + 26) . 8 : 2
A = 59 . 4 = 234


B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 2007
Goàm (2007  1) :2 + 1 =


1004 soá


B = (2007 + 1) . 1004 : 2
= 1008016



* Baøi 51 tr 9 SBT :
Ta coù : 25 + 14 = 39


38 + 14 = 52
25 + 23 = 48
38 + 23 = 61
Vaäy :


M = 39 ; 52 ; 48 ; 61


Hoặc :


M =25 + 14; 38 + 14;25 +


33; 38 + 23


2’ <b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học sau</b>


 Xem lại bài giải. Nắm lại các tính chất của phép cộng và phép nhân.


 Làm các bài taäp 35 ; 36 ; 37 ; 39 ; 40 tr 19  20


- Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Ngày soạn:06.09.2008</i> <i>Ngày dạy:09.09.2008</i>


TUẦN 3:



TIẾT 8:

LUYỆN TẬP

(tt)



<b>I.MỤC TIÊU</b>:


<b>1, Kiến thức:</b> HS biết vận dụng các tính chất giao hốn, kết hợp của phép cộng, phép nhân
các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tính nhẩm tính
nhanh


<b>2, Kỹ năng:</b> HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào bài giải tốn


<b>3, Thái độ:</b> Rèn luyện kỹ năng tính tốn chính xác, hợp lý nhanh


<b>II. CHUẨN BỊ</b>:


1, <b>Giáo viên :</b><i> Bài soạn; tham khảo SGK, SGV, SBT. Chuẩn bảng phụ máy tính bỏ túi.</i>
2, <b>Học sinh :</b><i> Chuẩn bị trước Luyện tập 2; chuẩn bị máy tính bỏ túi.</i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :


<b>1. Ổn định lớp: </b> (1’)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (9’)


HS1 :  Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên


 Áp dụng tính : a) 5.25 .2 . 16 .4 ; b) 32 . 47 + 32 . 53


Giaûi :a) 5.2 . (25.4) . 16 = 10000
b) 32 (47 + 53) = 32.100 = 3200


HS2 :  Giải bài tập tr 19 SGK


Giải 15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12 (=15.12) ;
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 (= 16.9)


<b>3. Giảng bài mới :</b>


<i><b>a, Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết trước, các em đã luyện tập phần phép cộng và tính chất của phép cộng. Trong tiết
này chúng ta sẽ làm các bài tập liên quan đến phép nhân và các tính chất của nó.


<i><b>b, Tiến trình dạy học:</b></i>


<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


10’ <b>Hoạt động 1 : </b><i><b>Tính nhẩm</b></i>


GV yêu cầu HS đọc SGK bài
36 tr 19


GV Goïi HS làm câu a


Hỏi:Tại sao tách 15 = 3.5?
tách thừa số 4 được không
*<i><b>Bài 37 tr 20</b></i>: SGK


GV yêu cầu HS đọc đề bài


1 HS đọc to đề



HS lên bảng giải bài 36 tr
19


HS : để áp dụng tính chất
kết hợp của phép nhân 


tính nhanh


1 HS : đọc to đề bài


<b>1. </b><i><b>Tính nhẩm</b></i> :


a) 15.4 = 3.5.4 = 3(5.4)
= 3.20 = 60


25.12=25.4.3=(25.4).3


= 100 . 3 = 300


125.16 = 125.8.2=
(125.8).2 = 2000


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

37 tr 20 SGK


GV gọi 3 HS lên bảng cùng
lúc giải


Hỏi: Áp dụng tính chất nào
để tính nhanh các bài tập


trên?


HS1 : 19.16


HS2 : 46.99


HS3 : 35.98


Một HS đại diện trả lời: Áp
dụng tính chất phân phối
phép nhân đối với phép trừ
a (bc) = ab  ac


19.16 = (20  1) . 16


= 320  16 = 304


46.99 = 46 (100  1)


= 4600  46 = 4554


35.98= 35(100  2)


35.99= 3500  70 = 3430


10’ <b>Hoạt động 2 : </b><i><b>Sử dụng máy tính bỏ túi</b></i>


GV : Để nhân hai thừa số ta
cũng sử dụng máy tính tương
tự như đối với phép cộng chỉ


thay dấu “+” bởi “”


* Baøi 38 tr 20 :


 GV gọi HS lên bảng làm


phép nhân


*Bài 39 tr 20 SGK :


GV cho HS hoạt động nhóm
GV : yêu cầu mỗi thành viên
trong nhóm dùng máy tính,
tính kết quả của một phép
tính sau đó gọp lại cả nhóm
và rút ra nhận xét về kết qua
*Bài 40 SGK :


GV Tiếp tục cho HS hoạt
động nhóm


GV : yêu cầu các nhóm cử
đại diện lên trình bày


HS ở dưới lớp nhận xét


 Ba học sinh lên bảng điền


kết quả khi dùng máy tính
HS :hoạt động theo nhóm,


Sau đó đại diện nhóm phát
biểu nhận xét


HS : Tiếp tục hoạt động
nhóm


HS cử đại diện của nhóm
lên bảng trình bày


<b>2.</b><i><b>Sử dụng máy tính bỏ túi</b></i>


*Bài 38 tr 20 :
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
*Bài 39 tr 20 SGK :
142857.2 = 285714
142857.3 = 428571
142857.4 = 571428
142857. 5 = 714285
142857.6 = 857142
*Nhận xét : Đều được tích
là chính các chữ số của số
đã cho. Nhưng viết theo
thứ tự khác nhau


*Bài 40 SGK :


<i>ab</i> là tổng số ngày trong



hai tuần lễ : 14


<i>cd</i> gấp đôi <i>ab</i> là 28


Năm <i>abcd</i> = naêm 1428


12’ <b>Hoạt động 3: </b><i><b>Bài tập phát triển tư duy</b></i>


* Bài 59 tr 10 SBT


 Xác định dạng của các


phép tính sau :
a) <i>ab</i> . 101


b) <i>abc</i> .7.11.13


 GV gợi ý :


*Áp dụng tính chất phân
phối của phép nhân đối với
phép cộng


* Dùng phép viết số để viết


<i>ab</i> ; <i>abc</i> thành tổng rồi


tính hoặc đặt phép tính theo
cột dọc



Nhắc lại các tính chất của


 HS1 :Trình bày cách 1


(bài a)


 HS2 : Trình bày cách 2


(bài b)
Theo dõi


Nhắc lại các tính chất của
phép nhân và phép cộng


<b>Dạng 3: Bài tập phát</b>
<b>triển tư duy</b>:


 Bài 59 tr 10 SBT


a) <i>ab</i> .101 = (10a+b).101


= 1010a + 101 b


= 1000a + 10a + 100b +b
= <i>abab</i>


b) <i>abc</i> .7.11.13


= <i>abc</i> . 1001



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

phép nhân các số tự nhiên các số tự nhiên.
3’ <b>4.Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học sau: </b>


-Làm các bài tập : 36 (b) SGK. 52 ; 53 ; 54 ; 56 ; 57 ; 60
-Ký hiệu n ! (đọc ngoại thừa) và n! = 1, 2, 3 ... n.
-Xem lại các dạng bài tập đã giải.


-Chuẩn bị bài”Phép trừ và phép chia”


<b>IV RUÙT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Ngày soạn:10.09.2008</i> <i>Ngày dạy: 15.09.2008</i>


TUAÀN 3:


TIẾT 9:

<i> </i><b>§ </b><sub>6.</sub>

PHÉP TRỪ VAØ PHÉP CHIA


<b>I. MỤC TIÊU</b>:


<b>1, Kiến thức:</b> HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả
của một phép chia là số tự nhiên.


<b>2, Kỹ năng:</b> HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.


<b>3, Thái độ: </b>Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực
tế. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải tốn.


<b>II. CHUẨN BÒ </b>


1, <b>Giáo viên</b> <b>:</b> Chuẩn bị phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của hai số. Bảng phụ, thước
thẳng.



2, <b>Học sinh :</b> Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :


<b>1. Ổn định lớp :</b> (1’)


<b>2.Kiểm tra bài cũ : </b> (7’)


HS1 : Giải bài 56a SBT. Tính nhanh 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3


Giaûi : (2.12) 31 + (4.6). 42 + (8.3).27 = 24 (31 + 42 + 27) = 24 . 100 = 2400
HS2 :  Giải bài 56b SBT. Tính nhanh 36 . 28 + 36 . 82 + 64 . 69 + 64 . 41


Giaûi : 36 (28 + 82) + 64 (69 + 41) = 36.110 64.110 = 11000


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i><b>a, Giới thiệu bài: </b></i>


GV : Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. Cịn phép trừ và
phép chia ?Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này. Trước hết ta tìm hiểu về phép trừ hai số tự
nhiên.


<i><b>b, Tiến trình tiết daïy:</b></i>


<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦAGV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


10’ <b>Hoạt động1:</b><i><b> Phép trừ hai số tự nhiên</b></i>



GV : ghi nhớ phép trừ :
a  b = c lên bảng


Hỏi : Các số a ; b; c lần lượt
được gọi là số gì ?


GV ghi bảng


Hỏi : Hãy xét xem có số tự
nhiên x nào mà :


a) 2 + x = 5 hay khoâng ?
b) 6 + x = 5 hay không ?


Theo dõi


HS nêu : a : Số bị trừ
b : Số trừ ; c : Hiệu


HS Trả lời :
a) Tìm được x = 3


b) Khơng tìm được giá trị của
x


<b>1.</b><i><b>Phép trừ hai số tự nhiên</b></i>


Ta coù :


a  b = c



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Hỏi : cho hai số tự nhiên a và
b, nếu có số tự nhiên x sao
cho b + x thì ta ln có phép
trừ như thế nào với a và b?
GV vẽ tia số lên bảng


HS : lần lượt đặt các số từ 1
đến 5


Hỏi : muốn trừ cho 2 em phải
làm như thế nào ?


Hỏi : Bút chỉ điểm mấy ? Kết
quả? Hãy thực hiện tương tự
5  6


Hỏi : Di chuyển bút như thế
nào ? Kết luận điều kiện gì ?
Hỏi : Để phép trừ a  b thực


hiện được trong tập hợp số tự
nhiên thì phải có điều kiện gì
của a đi với b ?


GV cho HS giải bài ?1


 Điền vào oâ troáng


a  a = ? ; a  0 = ?



Hỏi : Điều kiện để có hiệu a 


b laø . . .


GV yêu cầu HS nhắc lại mối
quan hệ giữa các số trong
phép trừ


 GV nhấn mạnh : Số bị trừ


lớn hơn hoặc bằng số trừ
GV : Bây giờ ta xét phép chia
các em đã được học phép
chia nào ?


 HS Trả lời : a  b = x


Theo doõi.


Lên bảng thực hiện đặt các
số.


HS : di chuyển theo chiều
ngược lại 2 đơn vị


HS : bút chỉ số 3
Ta có : 5  2 = 3


HS : di chuyển bút từ điểm 5


theo chiều ngược lại bút sẽ
vượt ra ngoài tia số. Nên 5 


6 không được
HS : ĐK a  b


HS Trả lời :
a  a = 0 ; a  0 = a


HS : a  b


HS: Số bị trừsố trừ=hiệu


số bị trừ = số trừ + hiệu
số trừ = số bị trừ  hiệu


HS : phép chia hết và phép
chia có dư


Cho 2 số tự nhiên a và b
nếu có số tự nhiên x sao
cho b + x = a thì ta có
phép trừ a  b = x


 Điều kiện để thực hiện


phép trừ là số bị trừ lớn
hơn hoặc bằng số trừ
Đ K : a  b



Vaäy :
a  a = 0


a  0 = a


Điều kiện : a  b


14’ <b>Hoạt động 2 :</b><i><b> Phép chia hết và phép chia có dư</b></i>


GV : Xét xem số tự nhiên
nào mà 3.x = 12 ? 5.x=12


HS : x = 4. Khơng có số tự


nhiên x nào mà 5x=12 <b>2. Phép chia hết và phépchia có dư</b> :
      


0


     


0 5 <sub>2</sub>


5
1 2 3 4


3


     



0


5


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Hỏi : với hai số tự nhiên a và
b ; b  0 nếu có số tự nhiên x


sao cho b.x = a thì ta nói như
thế nào về hai số a và b ? các
số a, b, x được gọi như thế
nào ?


GV cho HS làm bài ?2 điền
vào chỗ trống


a : a = ? ; 0 : a = ? a : 1 = ?
GV cho HS xeùt hai pheùp chia


12 3 ; 14 3


HS : thực hiện 2 phép chia
Hỏi : Số 14 : 3 được gọi là
phép chia gì ? Viết mối quan
hệ giữa 14 ; 3 ; 4 và 2 ?
Hỏi : Với hai số a và b, b  0


hãy nêu mối quan hệ giữa
chia cho b thương là q và số
dư là r



Hoûi : So sánh số dư và số
chia


HS : Ta nói a chia hết cho b
và ta có phép chia hết


a : b = x


HS Trả lời :


a : a = 1 ; 0 : a = 0 (a  0)


a : 1 = a


 HS : thực hiện


12 3 14 3


0 4 2 4


HS : Pheùp chia có dư và 14 =
3.4 + 2


số bị chia = thương .số chia +


 Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn


soá chia



Cho hai số tự nhiên a và
b ; trong đó b  0 nếu có


số tự nhiên x sao cho b.x =
a thì ta nói a chia hết cho b
và ta có phép chia hết.


a : b = x
(sốbịchia) : (sốchia) =
(thương)


 Số tự nhiên a chia hết


cho số tự nhiên b  0 nếu


có số tự nhiên x sao cho
a = b. q


 Trong pheùp chia có dư :


Số bị chia = số chia .
thương + số dư


a = b. q + r (0  r < b)


+Nếu r = 0 thì ta có phép
chia hết


+ Nếu r  0 thì ta có phép



chia có dư
11’ <b>Hoạt động 3 : </b><i><b>Củng cố</b></i>


 GV yêu cầu HS làm ?3


600 : 17 = ? ; 1312 : 32
15 : 0 = ? 0 : 13 = 4 dư 0
Hỏi : Để phép chia thực hiện
được thì số chia phải như thế
nào ?


GV cho HS laøm baøi 44ad
a) x :13 = 41 d) 7x  8= 713


+ Nêu cách tìm số bị chia
+ Nêu cách tìm số bị trừ
+ Điều kiện để thực hiện
phép trừ


+ Điều kiện để a  b ?


HS Trả lời : thương 35 dư 5 ;
thương 41 dư 0; không xảy ra
thương của phép chia 15 cho
0


HS : số chia phải khác 0


HS : 2 em lên bảng giải
+ Số bị chia bằng số chia


nhân với thương


+ Số bị trừ bằng hiệu cộng
với số trừ


HS Trả lời


<b>Bài tập 44:</b>


a, x : 13 = 41
x = 41.13
x = 533
b, 7x – 8 = 713
7x = 713 + 8
7x = 721
x = 721 : 7
x = 103


2’ <b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học sau:</b>


-Nắm vững phép trừ và phép chia số tự nhiên.
-Làm bài tập 41 ; 42 ; 43 ; 44 ; 45 tr 22 ; 23 ; 24


<b>IV. RUÙT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG: :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>Ngày soạn: 10.09.2008</i> <i>Ngày dạy:15.09.208</i>


TUẦN 4:


TIẾT 10:

LUYỆN TẬP




<b>I</b>. <b>MỤC TIÊU</b>:


<b>1, Kiến thức:</b> Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép
trừ thực hiện được.


<b>2, Kỹ năng:</b> Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải
một vài bài toán thực tế.


<b>3, Thái độ:</b> Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc


<b>II</b>. <b>CHUẨN BỊ</b>:


1, <b>Giáo viên</b>: Bài soạn, tham khảo SGK, SBT. Chuẩn bị bảng phụ, thước thẳng, phấn


2, <b>Học sinh </b>: Học bài, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị trước nội dung bai mới. Chuẩn bị máy tính
bỏ túi.


<b>III</b>. <b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>:


<b>1. Ổn định lớp</b>: (1’)


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> : (8’)


HS1 : Cho hai số tự nhiên a và b, khi nào thì ta có phép trừ a  b = x ?


Áp dụng tính : 425  275 ; 91  56 ; 652  46  46  46


<i>Trả lời : Nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ.</i>
<i>* Đáp Số : 150 ; 35 ; 514</i>



HS2 : Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b khơng ?


Cho ví dụ


<i>Trả lời : * Phép trừ chỉ thực hiện được khi a </i><i> b</i>


<i>* Ví dụ : 91 </i><i> 56 = 35. Nhưng 56 không trừ được cho 96 vì 56 < 96</i>
<b>3. Giảng bài mới</b> :


<i><b>a, Giới thiệu bài: (1')</b></i>


Trong tiết trước các em đã nắm được các kiến thức về phép trừ và phép chia. Trong tiết này
chúng ta sẽ luyện tập các bài toan liên quan đến phép trừ.


<i><b>b, Tiết trình bài dạy: </b></i>


<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


12’ <b><sub>Hoạt động</sub></b> <b><sub>1 :</sub></b><i><b><sub> Tìm x</sub></b></i>


 Bài 47 trang 24


a) (x  35)  120 = 0


b) 124 + (118  x ) = 217


c) 156  (x + 61) = 82


Hỏi : Có thể đưa phép tính về


dạng quen thuộc nào ?


Theo dõi nội dung bài tập


HS : Đọc đề bài phép trừ
với (x  35) là số bị trừ ;


<i><b>Dạng 1 : Tìm x</b></i>


 Baøi 47 trang 24


a) (x  35)  120 = 0


x  35 = 0 + 120


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

 Bước 1 : Em thực hiện phép


tính như thế nào ?


 Lại xuất hiện phép tính quen


thuộc nào ?


 Nêu cách tìm x


GV : Cho học sinh đọc đề bài b.
Hỏi : Em nào giải được ?


Hỏi : em đã quy về dạng toán
quen thuộc nào ?



Hỏi : Em hãy nêu cách tìm x ?
GV Cho học sinh đọc đề bài c.
Hỏi : Em nào tính được x trong
trường hợp này ?


Hỏi : Sử dụng tính chất nào để
giải ?


120 là số trừ ; 0 là hiệu.
HS :Số bị trừ bằng hiệu
cộng với số trừ.


HS : Phép trừ


HS : Lên bảng trình bày
bài giải


HS : Đọc đề bài.
1 HS lên giải


Phép cộng :124 và (118  x)


là số hạng và tổng 217
HS : Dựa vào tính chất
phép trừ  x


HS : Đọc đề bài.
1 HS lên bảng giải



HS : Phép trừ mà 156 là Số
bị trừ, (x + 61) là số trừ và
82 là hiệu


x = 120 + 35
x = 155


b)124+(118x)+= 217


118  x = 217  124


118  x = 93


x = 118  93


x = 25


c) 156  (x+ 61) = 82


x + 61 = 156  82


x + 61 = 74
x = 74  61


x = 13


10’ <b>Hoạt động2: </b><i><b>Tính nhẩm</b></i>


 Bài 48 trang 24 : SGK



GV : Ghi đề lên bảng cho học
sinh quan sát


Hỏi : Vì sao em đã thực hiện
phép tính như thế ?


Hỏi : Để tính được nhanh ta phải
biến đổi một số hạng như thế
nào ?


 Baøi 49 trang 24 (SGK)


GV : Ghi đề lên bảng


Hỏi : Vì sao phải cộng thêm 4
vào số bị trừ và số trừ ?


 Baøi 46 trang 24 SGK :


GV : Ghi bảng câu a : Trong
pheùp chia cho 3 ; cho 4 ; cho 5 ;
số dư có thể bằng bao nhiêu ?
GV : Ghi bảng dạng tổng quát
của số chia hết cho 2 là 2k và số


HS : Đọc đề


HS :  98 + 2 = 100 laø số


trịn trăm nên 35 bớt 2



 29 + 1 = 30 số tròn chục


nên 46 phải bớt 1.
HS : lên bảng giải


HS : Đọc đề bài


HS : Để số trừ là số trịn
trăm


 1HS lên bảng giải


HS : Xem bài số chia cho 2
có thể dư : 0, 1


 Cách tìm trong phép chia


cho 3 ; cho 4 ; cho 5


Theo dõi và thực hiện theo
hướng dẫn của giáo viên.


 Baøi 48 trang 24 :


a) 35 + 98


= (35  2) + (98 + 2)


= 33 + 100 = 133


b) 46 + 29


= (46  1) + (29 + 1)


= 45 + 30 = 75


 Baøi 49 trang 24


a) 321  96


= (321 + 4)  (96 + 4)


= 325  100 = 225


b) 1354  997


= (1354 + 3)  (997 + 3)


= 1357  1000


= 357


 Bài 46 SGK :


a) Trong phép chia cho 3,
số dư có thể bằng 0 ; 1 ; 2


 Chia cho 4 số dư có thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

chia hết cho 2 dư 1 là 2k + 1 



Câu b


 Chia cho 5 số dư có thể


bằng 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4
b) Dạng tổng quát :
3k ; 3k + 1 ; 3k + 2
(k  N)


11’ <b>Hoạt động 3: </b><i><b>Hoạt động nhóm - Củng cố</b></i>


 Bài 51 trang 25 (SGK)


GV : Hướng dẫn các nhóm làm
bài 51 vào giấy.


Hỏi : Vì tổng các số ở mỗi dòng,
ở mỗi cột ; ở mỗi đường chéo
đều bằng nhau  cách giải như


thế nào ?


1) Trong tập hợp số tự nhiên khi
nào phép trừ thực hiện được ?
2) Nêu cách tìm các thành phần
(số trừ ; số bị trừ) trong phép trừ


HS : hoạt động nhóm
HS : Có thể đặt :



a b 2


c 5 d


8 e 6


Ta coù : 8 + 5 + 2 = 15
Neân 2 + d + 6 = 15  d


8 + e + 6 = 15  e


từ đó tìm được a, b, c
 HS : Trả lời


 Baøi 51 trang 25


<i>4</i> <i>9</i> 2


<i>3</i> 5 <i>7</i>


8 <i>1</i> 6


3’ <b>4.Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học sau:</b>
 Xem lại các bài đã giải


 Làm các bài tập 52 ; 53 ; 54 (SGK) ; 64  67 (Sách bài tập)
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG: :</b>


...


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

TUẦN 4:


TIẾT 11:

<i> </i>

LUYỆN TẬP

(tt)



<b>I</b>. <b>MỤC TIÊU</b>:


<b>1, Kiến thức:</b> Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép
chia có dư.


<b>2, Kỹ năng:</b> Rèn luyện kỹ năng tính tốn cho học sinh, tính nhẩm.


<b>3, Thái độ:</b> Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một
bài toán thực tế.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>:


1, <b>Giáo viên</b> : Bài soạn  SGK  Tham khảo thêm Bài tập trong SBT.


2, <b>Học sinh</b> : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, chuẩn bị máy tính bỏ túi.


<b>III</b>. <b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>:


<b>1. Ổn định lớp</b>: (1’)


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> : (8’)



HS1 : Khi nào ta nói có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b  0)


Trả lời : Nếu có số tự nhiên q sao cho a = bq


 Giải bài tập : Tìm x biết a) 6x  5 = 613. Đáp số : x = 103


b) 12 (x  1) = 0. Đáp số : x = 1


HS2 : Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b  0) là phép chia có dư


<i>Trả lời : Số bị chia = số chia . thương + số dư) a = bq + r (r < b)</i>


<b>3. Giảng bài mới</b> :


<i><b>a, Giới thiệu bài</b>: (1') Trong tiết trước các em đã luyện tập nội dung liên quan đến phép trừ,</i>
trong tiết này chúng ta tiếp tục luyện tập các nội dung liên quan đến phép trừ và phép chia.


<i><b>b, Tiến trình bài dạy</b></i>:


<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


12’ <b>Hoạt động 1 :</b><i><b> Tính nhẩm</b></i>


 Bài 52 trang 25 (SGK) :


GV : Ghi đề lên bảng


Hỏi : Để tính nhẩm ta thường
dùng phương pháp nào ?



Hỏi : Theo bài a ta phải nhân
chia với số bao nhiêu ? Vì sao?
Hỏi : Theo bài (b) ta phải nhân
cả hai số với bao nhiêu? Vì sao?
Hỏi : Với bài (c) có thể phân
tích số 132 thành tổng hai số
chia hết cho 12 nào ?


HS : Đọc đề


HS : Biến đổi các số chẵn
chục, chẵn trăm, chẵn
nghìn.


HS : Nhân chia với 2 để có
số chia 100 (với 4 để có số
chia 100)


HS : Phải nhân với 2 (với
4) để có số chia là 100
HS : trả lời


132 = 120 + 12


<i><b>1 : Tính nhẩm</b></i>


 Bài 52 trang 25 (SGK):


a)  14 . 50



= (14 : 2) (50 . 2)
= 7 . 100


= 700


 16 . 25 = (16:4)(25.4)


= 4 . 100
= 400
b)  2100 : 50


= (2100 : 2) : (50 . 2)
= 4200 : 100 = 42


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Hỏi : Áp dụng tính chất nào để
giải?


Hỏi : Tương tự với số 96 ta phân
tích như thế nào ?


HS : Sử dụng tính chất
(a + b) : c = a : c + b : c
HS : trả lời


96 = 80 + 16


= (1400 . 4) : (25 . 4)
= 5600 : 100 = 56
c)  132 : 12



= (120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 + 1 = 11


 96 : 8 = (80 + 16) : 8


= (80 : 8) + (16 : 8)
= 10 + 2 = 12
12’ <b>Hoạt động 2 : </b><i><b>Bài tốn thực tế</b></i>


<b>Bài 53 (25)</b>


GV : ghi tóm tắt lên bảng cho
HS quan sát


Số tiền Tâm có : 21000 đ
Giá tiền 1 quyển loại 1:2000đ
Giá tiền 1 quyển loại 2:1500đ
a) Tâm chỉ mua loại I được
nhiều nhất bao nhiêu quyển ?
b) Loại 2 nhiều nhất được bao
nhiêu quyển ?


Hỏi : Theo em ta giải bài toán
như thế nào ? Em hãy thực hiện
lời giải đó ?


<b>Bài 54 (25)</b>


GV : gọi HS đọc đề bài


Gọi HS tóm tắt đề bài


Hỏi : Muốn tính được số toa ít
nhất em phải làm thế nào ?
GV gọi 1HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét


HS : ghi tóm tắt đề vào vở


HS : Nếu chỉ mua vở loại 1
ta lấy 21000đ : 2000đ
thương là số vở cần tìm,
nếu chỉ mua vở loại 2 thì
21000đ : 1500đ


HS : đọc đề bài
HS : Tóm tắt đề


HS : Tính số chỗ của mỗi
toa : 8 . 12


1 HS lên bảng giải


1 vài HS nhận xét bài làm
của bạn


<b>Bài 53 (25)</b>


Giải
a) Ta coù :



21000 : 2000 dư 1000
Vậy Tâm mua nhiều nhất
10 vở loại 1


b) Ta coù :


2100 : 1500 = 14


Vậy Tâm mua nhiều nhất
14 vở loại 2.


<b>Baøi 54 (25)</b>


Giaûi


Số người mỗi toa chứa
nhiều nhất là :


8 . 12 = 96 (người)
Ta có :


1000 : 96 = 10 dư 40
Vậy số toa ít nhất để chở
hết 1000 khách du lịch là
11 toa


10’ <b>Hoạt động 3 : </b><i><b>Sử dụng máy tính bỏ túi- Củng cố</b></i>


<b>Bài 55 </b> (25 SGK )



GV yêu cầu HS nêu cơng thức
tính qng đường và thời gian.
Quy tắc tính chiều dài khi biết
chiều rộng


1) Em có nhận xét gì về mối
quan hệ giữa phép trừ và phép
cộng, giữa phép chia và phép
nhân


2) Với a ; b  N thì (a  b) có


HS :


Vận tốc =


gian
thời


đường
qng


Chiều dài = <sub>chiều</sub>diện<sub>trộng</sub>tích
HS : Phép trừ là phép tốn
ngược của phép cộng,
phép chia là phép tốn
ngược lại của phép nhân


 Không có, (a  b)  N



neáu : a  b


<b>Dạng 3 : </b><i><b>Sử dụng máy</b></i>
<i><b>tính bỏ túi</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

luôn thuộc N không ?


2’ <b>4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau:</b>


- Ơn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân
- Đọc “Câu chuyện về lịch sử” (SGK)


- Làm bài tập : 76 ; 77 ; 78 ; 80 ; 81 trang 12 SBT


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>Ngày soạn: 12.09.2008</i> <i>Ngày dạy: 17.09.2008</i>


TUAÀN 4:


TIẾT 12:

<b>§7.</b>

LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN



NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ



<b>I. MỤC TIÊU</b>:


<b>1, Kiến thức:</b> Học sinh nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm
được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.



<b>2, Kỹ năng: </b>HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa,
biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.


<b>3, Thái độ:</b> HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>:


1, <b>Giáo viên</b> : Bài soạn, tham khảo SGK, chuẩn bị bảng phụ, thước thẳng, phấn.
2, <b>Học sinh</b> : Học bài, làm bài tập ở nhà, xem trước nội dung bài học mới.


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :


<b>1. Ồn định lớp </b>: (1’)


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> : (7’)
HS1 : Giải bài tập 78 tr 12 SBT


Tìm thương : <i>aaa</i> : a ; <i>abab</i>:<i>ab</i> ; <i>abcabc</i>:<i>abc</i>


Đáp số : 111 ; 101; 1001
HS2 :  Hãy viết các tổng sau thành tích.


a) 5+5+5+5+5 ; b) a+a+a+a+a


Giaûi :a) 5.5 ; b) 5.a


Coøn a . a . a . a = ?


<b>3. Giảng bài mới</b> :



<b>a, </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i><b> :</b> (2’).


Nếu tổng có nhiều số hạng bằng nhau, ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân, cịn nếu
một tích có nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn :


a . a . a . a ta viết gọn là a4<sub>, đó là một lũy thừa.</sub>
<i><b>b, Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


18’ <b>Hoạt động 1 : </b><i><b>Lũy thừa với số mũ tự nhiên</b></i>


GV : Tổng của nhiều số
hạng bằng nhau ta có thể
viết gọn bằng cách dùng
phép nhân. Cịn tích nhiều
thừa số bằng nhau ta có thể
viết gọn như sau: 2.2.2 = 23


HS : nghe GV giới thiệu về


lũy thừa 1. <b>nhiênLũy thừa với số mũ tự</b>


Người ta viết gọn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

a.a.a.a = a4


Ta gọi 23<sub> ; a</sub>4<sub> là một lũy thừa</sub>


 Như vậy a4 là tích của 4



thừa số bằng nhau, mỗi thừa
số bằng a


Hỏi : Em hãy nêu định nghĩa
lũy thừa bậc n của a


GV yêu cầu HS viết dạng
tổng quát


GV : Hướng dẫn cách đọc an


GV nói : Phép nhân nhiều
thừa số bằng nhau gọi là
phép nâng lên lũy thừa.
GV dùng bảng phụ cho bài ?
1


GV gọi từng học sinh đọc
kết quả


GV nhấn mạnh : Trong một
lũy thừa với số mũ tự nhiên
( 0) :


+ Cơ số cho biết giá trị mỗi
thừa số bằng nhau


+ Số mũ cho biết số lượng
các thừa số bằng nhau


GV lưu ý HS tránh nhầm lẫn
: 23


 2.3


 Bài tập củng cố :
 Bài 56 (a, c SGK) :


(Bảng phụ)


Viết gọn các tích sau bằng
cách dùng lũy thừa


a) 5.5.5.5.5.5
b) 2.2.2.3.3


 Baøi 2 : Tính giá trị các lũy


thừa : 22<sub> ; 2</sub>3<sub> ; 2</sub>4<sub> ; 3</sub>2<sub> ; 3</sub>3<sub> ; 3</sub>4


Theo doõi.


HS : Nêu định nghĩa SGK
HS : Viết dạng tổng quát
HS : nhắc lại cách đọc
an<sub> đọc là : a mũ n, hoặc a</sub>


lũy thừa n, hoặc lũy thừa
bậc n của a



HS : quan sát bảng phụ
HS : lần lượt đọc kết quả :


LT CS SM GTLT


72 <i><b><sub>4</sub></b></i> <i><b><sub>2</sub></b></i> <i><b><sub>49</sub></b></i>


23 <i><b><sub>2</sub></b></i> <i><b><sub>3</sub></b></i> <i><b><sub>8</sub></b></i>


<i><b>3</b><b>4</b></i> <sub>3</sub> <sub>4</sub> <i><b><sub>81</sub></b></i>


HS : quan sát đề bài bảng
phụ


Hai HS lên bảng làm
HS1 :


a) 5.5.5.5.5.5 = 56


b) 2.2.2.3.3 = 23<sub>. 3</sub>2


HS2 : 22 = 4 ; 32 = 9


23<sub> = 8 ; 3</sub>3<sub> = 27</sub>


24<sub> = 16 ; 3</sub>4<sub> = 81</sub>


 Gọi 23, a4 là một lũy thừa


a) <i><b>Định nghĩa</b></i> : Lũy thừa bậc


n của a là tích của n thừa số
bằng nhau, mỗi thừa số đều
bằng a.


an<sub> = a . a .... a (n </sub>


 0)


n thừa số
a : gọi là cơ số
n : gọi là số mũ


 Phép nhân nhiều thừa số


bằng nhau gọi là phép nâng
lên lũy thừa


<i><b>Chú ý</b></i> :


a2<sub> cịn được gọi là a</sub>2


a3<sub> còn được gọi là a lập</sub>


phương


Quy ước : a1<sub> = a</sub>


10’ <b>Hoạt động 2 : </b><i><b>Nhân 2 lũy thừa cùng cơ số</b></i>


GV : Viết tích của hai lũy


thừa thành một lũy thừa :
a) 23<sub>.2</sub>2<sub> ; b) a</sub>4<sub> .a</sub>3


GV gợi ý : Áp dụng định
nghĩa lũy thừa để làm bài


HS : đọc đề bài
2 HS lên bảng giải


HS1:a) 23.22 = (2.2.2).(2.2)


= 25


2. <b>Nhân 2 lũy thừa cùng cơ</b>
<b>số</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

tập trên.


 Gọi 2 HS lên bảng


Hỏi : Qua hai ví dụ trên em
có thể cho biết muốn nhân
hai lũy thừa cùng cơ số ta
làm thế nào ?


GV Nhấn mạnh : số mũ
cộng chứ khơng nhân


GV gọi HS nhắc lại chú ý đó
Hỏi : Nếu có am<sub>.a</sub>n<sub> thì kết</sub>



quả như thế nào ? Ghi cơng
thức


HS2 :


a4<sub>.a</sub>3<sub> = (a.a.a.a).(a.a.a)</sub>


= a7


HS : trả lời SGK


HS : nhắc lại
HS : ghi cơng thức


(SGK)


Giải :


 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25
 a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a)


= a7


b) Tổng quát


am<sub>.a</sub>n<sub> = a</sub>m+n . <sub> </sub>


 Chú ý :



Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ
số, ta giữ nguyên cơ số và
cộng các số mũ


7’ <b>Hoạt động 3 : </b><i><b>Củng cố kiến thức</b></i>


GV cho HS laøm baøi ?1
Bài 56 (b, d) :


GV gọi 1 HS lên bảng
b) 6.6.6.3.2 = ?
d) 100.10.10.10 = ?


 GV gọi HS nhắc lại định


nghĩa lũy thừa bậc n của a.
Viết công thức tổng quát


 Tìm số tự nhiên a biết : a2


= 25<sub> ; a</sub>3<sub>= 27</sub>


 GV yêu cầu HS nhắc lại


nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Tính a3<sub> . a</sub>2<sub> . a</sub>5


HS : làm miệng ?1


x5<sub> . x</sub>4<sub> = x</sub>5+4<sub> = x</sub>9<sub> ; a</sub>4<sub>.a =</sub>



a4+1<sub> = a</sub>5


HS : lên bảng làm :
b) 6.6.6.6 = 64


d) 10.10.10.10.10. = 105


HS : nhắc lại định nghóa
SGK


HS : a2<sub> = 25 = 5</sub>2<sub> </sub>


 a = 5


a3<sub> = 27 = 3</sub>3


 a = 3


HS : nhắc lại quy tắc nhân
hai lũy thừa cùng cơ số
HS tính : a3<sub>. a</sub>2<sub> . a</sub>5<sub> = a</sub>3+2+5


= a10


x5<sub> . x</sub>4<sub> = x</sub>5+4<sub> = x</sub>9<sub> ;</sub>


a4<sub>.a = a</sub>4+1<sub> = a</sub>5


<b>Baøi 56:</b>



b) 6.6.6.6 = 64


d) 10.10.10.10.10. = 105


2’ <b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học sau:</b>


 Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết cơng thức
 Khơng được tính giá trị lũy thừa bằng cách lấy cơ số. số mũ
 Học thuộc quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số


 Baøi tập về nhà 57, 58, 59, 60 (28)
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:</b> :


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×