Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục ở trường cao đẳng giao thông vận tải ii

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.62 KB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LÊ QUỐC KHANH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ
TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI II

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LÊ QUỐC KHANH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ
TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI II

Chuyên ngành : Quản lý Giáo dục
Mã số
: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Bảo Hoàng Thanh


Đà Nẵng – Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là trung
thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ
rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

L Quốc

h nh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu................................................................................. 4
7. Phƣơng pháp nghên cứu .......................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn .............................................................................. 5
9. T ng quan tài liệu nghiên cứu................................................................. 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ

TRONG

IỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC Ở TRƢỜNG

CAO ĐẲNG ..................................................................................................... 7
1.1. T NG QU N VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................. 7
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦ ĐỀ TÀI .............................................. 11
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trƣờng học ............................... 11
1.2.2. Các quan niệm về chất lƣợng giáo dục ........................................... 14
1.2.3. Quản lý c ng tác tự đánh giá kiểm định chất lƣợng giáo dục ........ 17
1.2.4. Tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục .......................... 19
1.3. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO
DỤC Ở TRƢỜNG C O ĐẲNG .................................................................... 20
1.3.1. Mục đích kiểm định chất lƣợng ...................................................... 20
1.3.2. Quy trình kiểm định chất lƣợng giáo dục ....................................... 21
1.3.3. Tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục ....................................... 22
1.3.4. Nguyên tắc và chu kỳ kiểm định chất lƣợng giáo dục .................... 23


1.3.5. Điều kiện đăng ký kiểm định chất lƣợng giáo dục ......................... 24
1.4. CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG
GIÁO DỤC Ở TRƢỜNG C O ĐẲNG ......................................................... 24
1.4.1. Vai trò tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng .............................. 24
1.4.2. Quy trình tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng ......................... 26
1.5. QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC Ở TRƢỜNG C O ĐẲNG .............................. 32
1.5.1. Lập kế hoạch tự đánh giá và đảm bảo thực hiện mục tiêu tự đánh
giá ................................................................................................................... 32
1.5.2. Quản lý hoạt động của các nhóm chuyên trách trong c ng tác tự
đánh giá ........................................................................................................... 34

1.5.3. Quản lý việc thu thập th ng tin, minh chứng ................................. 35
1.5.4. Quản lý việc xử lý, phân tích th ng tin, minh chứng và đánh giá
mức độ đạt đƣợc của các tiêu chí .................................................................... 36
1.5.5. Quản lý việc viết báo cáo các tiêu chuẩn và báo cáo tự đánh giá... 37
1.5.6. Quản lý các điều kiện đảm bảo c ng tác tự đánh giá ..................... 38
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 39
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ
TRONG

IỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC Ở TRƢỜNG

CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI II ................................................. 41
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TRƢỜNG C O ĐẲNG GI O THÔNG VẬN
TẢI II .............................................................................................................. 41
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................... 41
2.1.2. Bộ máy t chức ............................................................................... 42
2.1.3. Quy m đào tạo ............................................................................... 43
2.1.4. Tình hình đội ngũ cán bộ, giảng viên ............................................. 43
2.1.5. Về cơ sở vật chất ............................................................................. 44


2.1.6. Chiến lƣợc phát triển của trƣờng trong giai đoạn hiện nay ............ 44
2.2. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT ............................................... 44
2.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................... 44
2.2.2. Nội dung khảo sát............................................................................ 44
2.2.3. T chức khảo sát ............................................................................. 45
2.2.4. Xử lý số liệu để viết báo cáo kết quả khảo sát ................................ 46
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC Ở TRƢỜNG C O ĐẲNG GI O THƠNG
VẬN TẢI II ..................................................................................................... 46

2.3.1. Tình hình thực hiện c ng tác tự đánh giá ở trƣờng Cao đẳng
Giao th ng vận tải II trong giai đoạn hiện nay ............................................... 46
2.3.2. Nhận thức của các lực lƣợng trong nhà trƣờng về hoạt động c ng
tác tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục cao đẳng ...................... 47
2.3.3. Những thuận lợi, khó khăn trong cơng tác tự đánh giá trong
kiểm định chất lƣợng giáo dục ........................................................................ 50
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC Ở TRƢỜNG C O ĐẲNG
GI O THÔNG VẬN TẢI II ........................................................................... 51
2.4.1. C ng tác lập kế hoạch và đảm bảo mục tiêu tự đánh giá ............... 51
2.4.2. Quản lý hoạt động của các nhóm chuyên trách trong c ng tác tự
đánh giá ........................................................................................................... 54
2.4.3. Quản lý việc thu thập th ng tin, minh chứng ................................. 55
2.4.4. Quản lý việc xử lý, phân tích th ng tin, minh chứng và đánh giá
mức độ đạt đƣợc của các tiêu chí .................................................................... 57
2.4.5. Quản lý việc viết báo cáo các tiêu chí/tiêu chuẩn và báo cáo tự
đánh giá ........................................................................................................... 58
2.4.6. Quản lý các điều kiện đảm bảo c ng tác tự đánh giá ..................... 60


2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG ............................................................................... 62
2.5.1. Điểm mạnh ...................................................................................... 62
2.5.2. Hạn chế............................................................................................ 63
2.5.3. Thời cơ ............................................................................................ 64
2.5.4. Thách thức ....................................................................................... 65
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 65
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ
TRONG

IỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC Ở TRƢỜNG


CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI II ................................................. 67
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP ............................. 67
3.1.1. Nguyên tắc gắn lý luận với thực tiễn ............................................. 67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và tính phát triển ...................... 67
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và tồn diện ............................. 68
3.1.4. Ngun tắc đảm bảo tính phù hợp và tính khả thi .......................... 69
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả.................................................. 69
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC Ở TRƢỜNG C O ĐẲNG
GI O THÔNG VẬN TẢI II ........................................................................... 70
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho giáo viên, cán bộ, nhân viên về KĐCL
GD và công tác TĐG trong KĐCL GD ......................................................... 70
3.2.2. Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác tự đánh giá trong kiểm
định chất lƣợng giáo dục phù hợp, khả thi ...................................................... 74
3.2.3. Tăng cƣờng quản lý hoạt động của nhóm chuyên trách trong
c ng tác tự đánh giá ........................................................................................ 78
3.2.4. Đào tạo, bồi dƣỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ tham gia
c ng tác kiểm định chất lƣợng giáo dục và c ng tác tự đánh giá ................... 79


3.2.5. Đẩy mạnh c ng tác kiểm tra, giám sát thực hiện các quy trình tự
đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ................................................ 82
3.2.6. Tăng cƣờng các điều kiện đảm bảo và hỗ trợ cho c ng tác tự
đánh giá ........................................................................................................... 86
3.3. MỐI QU N HỆ GIỮ CÁC BIỆN PHÁP ............................................. 87
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦ
CÁC BIỆN PHÁP ........................................................................................... 89
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 92
ẾT LUẬN VÀ

TÀI LIỆU THAM

HUYẾN NGHỊ ............................................................... 94
HẢO ............................................................................ 97

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BCH
CB
CBQL

CSVC
ĐBCL GD

Nguyên nghĩa
Ban chấp hành
Cán bộ
Cán bộ quản lý
Cao đẳng
Cơ cở vật chất
Đảm bảo chất lƣợng giáo dục

ĐH

Đại học


GD

Giáo dục

GV

Giáo viên

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

HSSV

Học sinh sinh viên

KĐCL

Kiểm định chất lƣợng

NV

Nhân viên

QL

Quản lý

QLGD
SL

TĐG
CLGD
XH

Quản lý giáo dục
Số lƣợng
Tự đánh giá
Chất lƣợng giáo dục
X hội


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

T n bảng

bảng

Trang

Nhận thức của các lực lƣợng trong nhà trƣờng về hoạt
2.1.

động c ng tác tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng

49

giáo dục cao đẳng
2.2.


2.3.

2.4.

2.5.

2.6.

2.7.

3.1.

Đánh giá về c ng tác lập kế hoạch TĐG và đảm bảo
thực hiện mục tiêu TĐG
Đánh giá về quản lý hoạt động của các nhóm chuyên
trách trong c ng tác TĐG
Đánh giá về quản lý việc thu thập th ng tin, minh
chứng
Đánh giá về quản lý việc xử lý, phân tích th ng tin,
minh chứng
Đánh giá về quản lý việc viết báo báo các tiêu chí/tiêu
chuẩn và báo báo tự đánh giá
Đánh giá về quản lý các điều kiện đảm bảo c ng tác
TĐG
Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của
các biện pháp

53

55


56

58

59

61

90


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết củ đề tài
Chất lƣợng đào tạo là một trong những vấn đề quan trọng quyết định
đến sự tồn tại và phát triển của nhà trƣờng. Trong xu thế tồn cầu hóa và u
cầu cung cấp nguồn nhân lực có chất lƣợng cao đáp ứng yêu cầu c ng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, việc nâng cao chất lƣợng đào tạo là yêu cầu bức
thiết. Trong các năm qua, Trƣờng Cao đẳng GTVT II lu n quan tâm đến chất
lƣợng đào tạo. Trƣờng đ và đang áp dụng nhiều biện pháp để đảm bảo chất
lƣợng đào tạo. Chính vì vậy, khi có Quyết định 66/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày
01 tháng 11 năm 2007 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
định về tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục trƣờng cao đẳng, trƣờng Cao
đẳng GTVT II đ tự đánh giá và kiểm định chất lƣợng theo 10 tiêu chuẩn, 55
tiêu chí tại quyết định nói trên. Tự đánh giá là một khâu quan trọng trong t ng
thể các hoạt động kiểm định chất lƣợng các trƣờng cao đẳng. Trong quá trình
này, Trƣờng Cao đẳng GTVT II căn cứ vào các tiêu chuẩn kiểm định chất
lƣợng của Bộ Giáo dục và Đào tạo để tiến hành xem xét, tự đánh giá và báo

cáo về thực trạng chất lƣợng, hiệu quả các hoạt động đào tạo, nghiên cứu
khoa học, chỉ ra những mặt mạnh và mặt yếu cần khắc phục, cải tiến, từ đó đề
ra các biện pháp điều chỉnh các nguồn lực và thực hiện các quá trình nhằm đạt
đƣợc các mục tiêu đào tạo đ đề ra. Tự đánh giá kh ng chỉ tạo cơ sở cho c ng
tác đánh giá bên ngoài mà cịn thể hiện tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của
nhà trƣờng trong toàn bộ các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và dịch
vụ x hội theo chức năng nhiệm vụ đƣợc giao và phù hợp với sứ mạng và
mục tiêu của nhà trƣờng
Kiểm định chất lƣợng giáo dục là hoạt động đánh giá của các t chức
chuyên nghiệp, độc lập với các cơ sở giáo dục nhằm xem xét, c ng nhận cơ


2

sở giáo dục đạt chuẩn chất lƣợng giáo dục. Tuy hoạt động này kh ng trực tiếp
tạo ra chất lƣợng giáo dục, nhƣng quá trình phấn đấu để đƣợc c ng nhận đạt
tiêu chuẩn chất lƣợng đ đòi hỏi các cơ sở giáo dục phải kh ng ngừng hoàn
thiện và nâng cao chất lƣợng các chuẩn mực đầu vào, quy trình đào tạo và các
chuẩn mực đầu ra, do đó tạo ra chất lƣợng ở tất cả các khâu liên quan trong
mỗi cơ sở giáo dục.
Tự đánh giá là khâu đầu tiên trong t ng thể các hoạt động KĐCL GD,
tự đánh giá kh ng chỉ là hoạt động quan trọng để tham gia KĐCL GD mà cịn
thể hiện tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trƣờng trong tất cả các
hoạt động, nghiên cứu và dịch vụ x hội. Mục đích của tự đánh giá kh ng chỉ
là đảm bảo cho nhà trƣờng đào tạo có chất lƣợng cao mà còn mang lại động
lực cải tiến và nâng cao chất lƣợng chƣơng trình đào tạo cũng nhƣ chất lƣợng
của tồn trƣờng. Nó cịn là cơ sở quan trọng giúp nhà trƣờng nâng cao năng
lực cạnh tranh, tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững của nhà trƣờng trong
tƣơng lai. Tự đánh giá địi hỏi tính khách quan, trung thực và c ng khai. Các
giải thích, nhận định, kết luận đƣa ra trong quá trình tự đánh giá phải dựa trên

các minh chứng cụ thể, rõ ràng, bao quát hết các tiêu chí trong các tiêu chuẩn.
Mặc dù, c ng tác tự đánh giá đ đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành từ năm 2007; Các văn bản hƣớng d n thực hiện cũng rất rõ ràng và Bộ
Giáo dục và Đào tạo cũng đ t chức nhiều đợt tập huấn. Cho đến nay, nhiều
trƣờng cao đẳng trên cả nƣớc nói chung và Trƣờng Cao đẳng Giao th ng vận
tải II nói riêng đ tiến hành c ng tác này. Tính đến ngày 31/12/2014 theo số
liệu thống kê của Bộ Giáo dục và đào tạo, đ có 196 trƣờng Cao đẳng trên cả
nƣớc hồn thành báo cáo tự đánh giá. Tuy nhiên, việc triển khai thực hiện của
các trƣờng v n còn nhiều hạn chế, bất cập, d n đến hiệu quả của c ng tác Tự
đánh giá chƣa cao, chƣa thật sự đạt đƣợc mục tiêu KĐCL GD cao đẳng và
đáp ứng yêu cầu đào tạo của nhà trƣờng.


3

Xuất phát từ những lý do trên, với mong muốn góp phần nâng cao chất
lƣợng giáo dục cho ngành giáo dục nói chung và cho Trƣờng Cao Giao th ng
vận tải II nói riêng, chúng t i đ chọn đề tài:
“Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng
giáo dục ở Trường Cao đẳng Giao thông vận tải II” để nghiên cứu.
2. Mục ti u nghi n cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, xác lập các biện pháp quản
lý c ng tác tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng ở Trƣờng Cao đẳng Giao
th ng vận tải II.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghi n cứu
3.1. Đối tƣợng nghi n cứu: Biện pháp quản lý c ng tác tự đánh giá
trong kiểm định chất lƣợng ở Trƣờng Cao đẳng Giao th ng vận tải II.
3.2.

hách thể nghi n cứu


C ng tác tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng giáo dục ở Trƣờng
Cao đẳng.
4. Giả thuyết kho học
Nếu thiết lập và áp dụng đồng bộ hệ thống các biện pháp quản lý c ng
tác TĐG trong KĐCL GD một cách khoa học, phù hợp với thực tiễn trong
nhà trƣờng thì hiệu quả c ng tác TĐG trong KĐCL GD sẽ đƣợc nâng cao và
đảm bảo tiến độ, góp phần thúc đẩy sự phát triển chất lƣợng của nhà trƣờng
5. Nhiệm vụ nghi n cứu
5.1. Nghi n cứu cơ sở lý luận về kiểm định chất lƣợng giáo dục,
công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng.
5.2.

hảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý công tác tự

đánh giá ở Trƣờng C o đẳng GTVT II.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm
định chất lƣợng củ Nhà trƣờng nhằm nâng c o chất lƣợng đào tạo.


4

6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý công tác TĐG trong
KĐCL GD của Trƣờng Cao đẳng GTVT II từ năm 2012 đến năm 2015
7. Phƣơng pháp ngh n cứu
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghi n cứu lý thuyết
- Phƣơng pháp phân tích và t ng hợp tài liệu: t ng quan các tài liệu liên
quan tới vấn đề nghiên cứu, phân tích phần tài liệu lí thuyết thành các đơn vị
kiến thức để tìm hiểu đƣợc những dấu hiệu đặc thù, bên trong của lí thuyết và

trên cơ sở đó t ng hợp lại để tạo ra hệ thống, thấy đƣợc mối quan hệ, mối tác
động biện chứng giữa chúng. Trên cơ sở đó rút ra kết luận về các c ng trình
nghiên cứu trƣớc đây, qua đó, xây dựng cơ sở lí luận cho việc nghiên cứu về
KĐCL GD, TĐG trong KĐCL GD và QL c ng tác TĐG trong KĐCL GD.
- Phƣơng pháp phân loại tài liệu: trên cơ sở phân tích lí thuyết để tiến
tới t ng hợp chúng, chúng tơi tiến hành thực hiện quá trình phân loại tài liệu
với thao tác sắp xếp tài liệu khoa học theo những vấn đề, theo những mặt,
những đơn vị kiến thức, có cùng một dấu hiệu bản chất, cùng một hƣớng
phát triển về vấn đề KĐCL GD, TĐG trong KĐCL GD và QL cơng tác TĐG
trong KĐCL GD.
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi (phƣơng pháp Ankét) là
phƣơng pháp thu thập thông tin trên ph rộng, với số lƣợng khách thể lớn, có
thể cho phép ngƣời nghiên cứu rút ra kết luận có độ tin cậy cao. Nhằm mục
đích thu thập thơng tin về: thực trạng công tác TĐG trong KĐCL GD, chúng
tôi tiến hành điều tra bằng phiếu hỏi đối với 130 thành viên Hội đồng TĐG,
giáo viên và nhân viên của trƣờng Cao đẳng Giao th ng vận tải II.
- Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu các văn
bản quản lý; các quyết định; các kế hoạch TĐG; các biên bản họp Hội đồng


5

TĐG; hồ sơ minh chứng; các báo cáo của trƣờng về công tác TĐG trong KĐCL
GD.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Trao đ i với Hiệu trƣởng về những thông
tin thuận lợi, khó khăn của các trƣờng trong triển khai cơng tác TĐG.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Vận dụng phƣơng pháp này chúng tôi
thu thập ý kiến của 65 cán bộ quản lý thuộc nhà trƣờng nhằm khảo nghiệm
tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất.

7.3. Nhóm phƣơng pháp xử lý thông tin và xử lý số liệu điều tra
Sử dụng các cơng thức tốn học để tính tốn, thống kê kết quả khảo sát
từ đó phân tích thực trạng c ng tác TĐG trong KĐCL GD ở trƣờng Cao đẳng
GTVT II và phân tích tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp từ kết quả
khảo nghiệm các biện pháp đề xuất.
8. Cấu trúc củ luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn gồm
có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của c ng tác tự đánh giá trong kiểm định giáo
dục ở trƣờng Cao đẳng
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý c ng tác tự đánh giá trong kiểm định chất
lƣợng giáo dục ở Trƣờng Cao đẳng Giao th ng vận tải II
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý c ng tác tự đánh giá trong kiểm định
chất lƣợng giáo dục ở Trƣờng Cao đẳng Giao th ng vận tải II
9. T ng quan tài liệu nghi n cứu
Để nghiên cứu thành c ng đề tài về KĐCL GD nói chung, TĐG trong
KĐCL nói riêng, chúng t i đ chọn lọc nghiên cứu những tài liệu trong và
ngoài nƣớc nhƣ sau:
- Tài liệu nƣớc ngoài:
+ Hawick Hight school (2009), Seft-evaluation and Quality Assurance.


6

+ Ashworth, A and Harvey, R.C (1994), Assessing Quality in Further
and Higher Education, London: Jessica kingsley Publishers
- Tài liệu trong nƣớc:
+ Quyết định số 76/2007/QĐ-BGDĐT và Th ng tƣ 62/TT-BGDĐT
ngày 28/12/2012 về quy trình và chu kỳ KĐCL GD trƣờng đại học, cao đẳng
và trung cấp chuyên nghiệp.

+ C ng văn 462/KTKĐCLGD-KĐĐH về việc hƣớng d n tự đánh giá
trƣờng đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.
+ Luật giáo dục 2005, luật giáo dục 2012.
+ Kiểm định chất lƣợng trong giáo dục đại học của tác giả Nguyễn Đức
Chính (2002).
+ Quản lý và kiểm định chất lƣợng đào tạo nhân lực theo ISO&TQM
của tác giả Trần Khánh Đức (2004).
+ Hệ thống đảm bảo chất lƣợng quá trình dạy học ở trƣờng đại học của
tác giả Nguyễn Quang Giao (2012)
+ Báo cáo TĐG của trƣờng Cao đẳng Giao th ng vận tải II năm 2009.


7

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ
TRONG

IỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG

1.1. T NG QUAN VẤN ĐỀ NGHI N CỨU
Chất lƣợng giáo dục là vấn đề vừa cấp bách vừa lâu dài của một nền
giáo dục, đƣợc x hội rất quan tâm. Một vài năm trở lại đây, trong lý luận và
thực tiễn giáo dục Việt Nam đ xuất hiện một khái niệm khá mới mẻ: Kiểm
định chất lượng giáo dục. Đó là một giải pháp quản lý chất lƣợng nhằm đƣa
ra những kết quả tin cậy bằng cách kiểm soát các điều kiện, quá trình t
chức giáo dục th ng qua những tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số ở các lĩnh vực cơ
bản của hệ thống giáo dục cũng nhƣ của các cơ sở giáo dục. KĐCL GD ở

Hoa Kỳ và nhiều nƣớc phát triển trên thế giới đ trở thành hoạt động thƣờng
xuyên và thậm chí trở thành điều kiện tồn tại của nhiều cơ sở giáo dục.
Trong khi đó, ở Việt Nam, KĐCL GD v n còn là lĩnh vực chƣa đƣợc
đánh giá và quan tâm đúng mức. Có nhiều định nghĩa khác nhau của các
chuyên gia về quản lý chất lƣợng, song cho dù đề cập đến khái niệm quản lý
chất lƣợng từ góc độ nào, các nhà nghiên cứu cũng thống nhất ở một điểm
chung đó là thiết lập chuẩn, đối chiếu thực trạng so với chuẩn và có các biện
pháp nâng thực trạng ngang chuẩn.
Để đánh giá chính xác chất lƣợng, hiệu quả hoạt động của một t chức
giáo dục, các nhà nghiên cứu đ quan tâm đến việc xây dựng một bộ thƣớc đo
gồm các tiêu chuẩn, tiêu chí chủ yếu để xem xét chất lƣợng giáo dục gắn với
mục tiêu theo những yêu cầu trong những lĩnh vực, điều kiện thực tế khác
nhau. Tiếp đến, xây dựng các quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo
dục cho từng loại hình trƣờng và dùng quy định tiêu chuẩn đó làm c ng cụ để


8

đánh giá mức độ yêu cầu và điều kiện mà các cơ sở của từng loại hình trƣờng
phải đáp ứng để đƣợc c ng nhận đạt chuẩn chất lƣợng giáo dục. Kết quả kiểm
định là thƣớc đo cơ sở giáo dục trong chuẩn chất lƣợng, đạt đƣợc những gì,
cịn thiếu những gì để điều chỉnh, b sung các điều kiện và t chức giáo dục
nhằm đạt chuẩn chất lƣợng.
Ở Việt Nam, văn bản pháp quy đầu tiên nhắc đến khái niệm KĐCL GD
là Quyết định số 47/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Chính phủ về Quy
hoạch mạng lưới trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2001-2010. Quyết định
đ yêu cầu xây dựng hệ thống các tiêu chí, tiêu chuẩn đào tạo cho các loại
hình trƣờng và các hình thức đào tạo, thực hiện việc kiểm định chất lƣợng đào
tạo trong toàn bộ hệ thống các trƣờng đại học và cao đẳng.
Tại Hội nghị lần thứ VI Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá IX

(tháng 7/2002) đ chỉ rõ: một trong những nhiệm vụ trọng tâm hiện nay của
GD&ĐT là “Xây dựng cơ quan KĐCL GD theo mục tiêu GD”. Đến Hội nghị
BCH Trung ƣơng Đảng lần thứ IX (tháng 01/2004) tiếp tục nhấn mạnh: “Đẩy
mạnh việc xây dựng và triển khai các hoạt động của hệ thống KĐCL GD”.
Quyết định số 47/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc
phê duyệt “Quy hoạch mạng lƣới trƣờng đại học, cao đẳng giai đoạn 2010-2010” đ
yêu cầu ngành GD&ĐT phải “Xây dựng hệ thống các tiêu chí, tiêu chuẩn đào tạo
cho các loại hình trƣờng và hình thức đào tạo, thực hiện việc KĐCL giáo dục trong
toàn bộ hệ thống các trƣờng đại học và cao đẳng”.

Thực hiện chủ trƣơng đó, ngày 01/11/2007, Bộ trƣởng Bộ Giáo dục &
Đào tạo đ ban hành quyết định số 66/2007/QĐ-BGDĐT về việc ban hành quy
định về tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục trƣờng cao đẳng với 10 tiêu
chuẩn và 55 tiêu chí bao hàm hầu hết các hoạt động của trƣờng cao đẳng [25].
Hiện nay, c ng tác KĐCL GD đ đƣợc khẳng định về mặt pháp lý
trong Luật giáo dục 2012 (Chƣơng 7). Cho đến nay, Bộ GD&ĐT đ ban hành


9

nhiều văn bản quy phạm pháp luật về KĐCL GD nói chung và KĐCL GD đại
học, cao đẳng nói riêng, trong đó có 2 văn bản về quy trình KĐCL GD đại
học, cao đẳng, cụ thể: Quyết định 76/2007/QĐ-BGDĐT ngày 14/12/2007 và
Th ng tƣ 62/2012/TT- BGDĐT ngày 28/12/2012 ban hành quy định về Quy
trình và chu kỳ KĐCL GD trƣờng đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên
nghiệp. Văn bản tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục cao đẳng: Quyết
định 66/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01/11/2007 ban hành quy định về tiêu chuẩn
đánh giá chất lƣợng trƣờng cao đẳng.
Ngày 20/09/2010 Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT đ


ký Quyết định số

4138/QĐ-BGDĐT về việc: “Phê duyệt đề án Xây dựng và phát triển hệ thống
KĐCL GD đối với giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp giai đoạn
2011 – 2020” với hai giai đoạn: giai đoạn một (từ năm 2011 đến 2015) với
trọng tâm: “Khẩn trương hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
tạo hành lang pháp lý cho công tác KĐCL GD, thành lập Hội đồng quốc gia
KĐCL GD và thành lập 3 tổ chức KĐCL GD của Nhà nước để triển khai
kiểm định các cơ sở giáo dục” và giai đoạn hai (từ năm 2016 đến 2020) với
trọng tâm: “Củng cố hệ thống các tổ chức KĐCL GD, hình thành các tổ chức
KĐCL GD do tổ chức, cá nhân thành lập, hoàn thiện các văn bản quy phạm
pháp luật về KĐCL GD và triển khai kiểm định các trường đại học, cao đẳng
và trung cấp chuyên nghiệp”.
Từ những cơ sở phân tích trên, chứng tỏ rằng vấn đề chất lƣợng, đảm
đảm chất lƣợng, KĐCL GD trong những năm gần đây đang đƣợc các cấp, các
ngành và x hội quan tâm. Các nhà QLGD, các nhà khoa học, các nhà nghiên
cứu giáo dục đ có nhiều c ng trình nghiên cứu về vấn đề này. Có thể kể đến
những c ng trình nhƣ: “Kiểm định chất lƣợng trong giáo dục đại học” của tác
giả Nguyễn Đức Chính (2002) [8], “Đánh giá chất lƣợng trong giáo dục” của
tác giả Nguyễn Đức Chính (2008) [9]; “Quản lý và kiểm định chất lƣợng đào


10

tạo nhân lực theo ISO&TQM” của tác giả Trần Khánh Đức (2004) [10];
“Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI” của tác giả Trần
Khánh Đức (2009) [11]; “Cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc xây dựng hệ
thống đảm bảo và kiểm định chất lƣợng giáo dục tại Đại học Đà Nẵng” của
tác giả Dƣơng Mộng Hà (2009) [14]; “Hệ thống đảm bảo chất lƣợng quá trình
dạy học ở trƣờng đại học” của tác giả Nguyễn Quang Giao (2012) [12]; …Có

rất nhiều bài báo về lĩnh vực này trên các tạp chí khoa học, nhƣ: “Xây dựng
hệ thống đảm bảo chất lƣợng ở các trƣờng đại học - Vấn đề bức thiết trong
giai đoạn hiện nay” của tác giả Nguyễn Quang Giao trên tạp chí giáo dục số
190/2008; “Tầm nhìn về chất lƣợng giáo dục ở Việt Nam” của tác giả Phạm
Minh Hạc trên tạp chí giáo dục số 10/2003; …“Một số giải pháp đ i mới
quản lý công tác kiểm định và đánh giá chất lƣợng giáo dục trƣờng trung học
ph thông” của Phạm Anh Tuấn trên tạp chí Khoa học giáo dục số 70/2011;
“Quản lý chất lƣợng t ng thể trong giáo dục đại học” của Trần Thị Thanh
Phƣơng trên tạp chí Khoa học giáo dục số 85/2012... Nhiều học viên cao
học cũng đã chọn vấn đề KĐCL để nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp
của mình nhƣ: Trần Quốc Hùng (2009) với đề tài “Biện pháp quản lý công
tác tự đánh giá trong kiểm định chất lƣợng đào tạo đại học của Trƣờng
Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng”; Phạm Thị Hồng Vân (2011) với đề tài
“Quản lý các trƣờng trung học ph thơng thành phố Hải Phịng theo bộ tiêu
chuẩn kiểm định chất lƣợng giáo dục của Bộ GD&ĐT”; Đoàn Việt Hùng
(2011) với đề tài "Biện pháp quản lý hoạt động tự đánh giá của Trƣờng Cao
đẳng Đức Trí - Đà Nẵng"; Lê Thanh Giang (2012); Trần Thị Cẩm (2012) với
đề tài “ Quản lý hoạt động đảm bảo chất lƣợng tại trƣờng Cao đẳng sƣ phạm
Trung ƣơng theo tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng trƣờng cao đẳng”... Nguyễn
Văn Kiệm (2009) với đề tài: “Các biện pháp quản lý c ng tác ĐBCL giáo dục
tại Trƣờng Đại học Khoa học - Đại học Huế” [22]; Lê Do n Cang (2012) với


11

đề tài: “Quản lý c ng tác ĐBCL đào tạo ngành Tin học tại Trƣờng Đại học Sƣ
phạm - Đại học Đà Nẵng” [7]; …
Nhìn chung, những c ng trình nghiên cứu trên đ có những đóng góp
nhất định đối với c ng tác quản lý chất lƣợng, ĐBCL, KĐCL GD, đồng thời
nêu lên các biện pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo.

Tuy nhiên, để thực hiện thành c ng và đạt đƣợc mục tiêu chất lƣợng thực sự
là việc rất khó khăn đối với các trƣờng. Con đƣờng ngắn, mang tính quyết
định cho cả trƣớc mắt l n lâu dài của nhà trƣờng đó chính là việc tham gia
q trình TĐG và KĐCL GD. Vì vậy, để đáp ứng yêu cầu c ng tác KĐCL
GD của trƣờng cao đẳng nói chung và của trƣờng Cao đẳng Giao th ng vận
tải II nói riêng, luận văn hệ thống cơ sở lý luận, khảo sát thực trạng để đề xuất
các biện pháp quản lý c ng tác TĐG trong KĐCL GD nhằm mục đích quản
lý, giám sát và kh ng ngừng đ i mới, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo
trong giai đoạn hiện nay
1.2. CÁC

HÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI

1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trƣờng học
a. Quản lý
Trong khoa học và thực tiễn, quản lý đ đƣợc xác định vừa là khoa học
vừa là nghệ thuật. Khái niệm quản lý có nhiều cách tiếp cận khác, trong phạm
vi của đề tài, tác giả xin đề cập tới một số cách tiếp cận có liên quan.
* Khái niệm quản lý của một số tác giả nước ngoài:
F.W.Taylor (Mỹ, 1856-1915) đƣợc đánh giá là “Cha đẻ của thuyết quản
lý khoa học” đ đƣa ra định nghĩa: “Quản lý là biết chính xác điều bạn muốn
ngƣời khác làm và sau đó khiến đƣợc họ hồn thành cơng việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất”.
H Fayol (Pháp, 1841-1925) nói về nội hàm của khái niệm nhƣ sau:
“Quản lý tức là lập kế hoạch, t chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra”.


12

Peter F. Drucker quan niệm “Quản lý là một chức năng x hội nhằm để

phát triển con ngƣời và xã hội với những hệ giá trị, nội dung, phƣơng pháp
biến đ i không ngừng”
Trong tác phẩm Management (1995) Stoner và Freemance đ nêu:
“Chức năng quản lý là quá trình lập kế hoạch, t chức, l nh đạo, kiểm tra các
công việc của các thành viên trong t chức và việc sử dụng tất cả các khả
năng, cách t chức để đạt mục tiêu đ đề ra”.
* Một số tác giả Việt Nam có cách tiếp cận như sau:
Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng, thuật ngữ quản lý đƣợc định
nghĩa là: “T chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị cơ quan”.
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí: “Hoạt động
quản lý là hoạt động có định hƣớng, có chủ định của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý trong một t chức làm cho t chức vận hành và đạt đƣợc
mục tiêu của t chức”.
Tác giả Nguyễn Minh Đạo cho rằng “Quản lý là sự tác động có t chức,
có định hƣớng của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý hay t chức quản lý) lên
khách thể quản lý về mặt chính trị, văn hố, kinh tế bằng một hệ thống các luật,
các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo
ra m i trƣờng và điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng”.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Công tác quản lý là thực hiện hai quá
trình liên hệ chặt chẽ với nhau “quản” và “lý”. Q trình “quản” gồm sự coi
sóc giữ gìn, duy trì hệ ở trạng thái n định. Quá trình “lý” gồm việc sửa sang,
sắp xếp, đ i mới đƣa hệ vào thế “phát triển”.
Theo tác giả Trần Khánh Đức: “Quản lý là hoạt động có ý thức của con
ngƣời nhằm phối hợp hành động của một nhóm ngƣời hay một cộng đồng
ngƣời để đạt đƣợc các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất”[15, 4]
Tóm lại, quản lý là t ng hòa các yếu tố để tạo nên một hiệu quả nhất


13


định đúng theo mong muốn của ngƣời quản lý theo cách thức vận hành nhuần
nhuyễn 4 nội dung cơ bản của quản lý: lập kế hoạch, t chức, chỉ đạo thực
hiện, kiểm tra đánh giá.
b. Quản lý giáo dục
QLGD thuộc lĩnh vực QL x hội. GD là một hệ thống của x hội với sứ
mệnh là truyền kinh nghiệm lịch sử - x hội của loài ngƣời, của thế hệ trƣớc
cho thế hệ sau để thế hệ sau kế thừa, phát triển một cách sáng tạo; làm cho x
hội, hệ thống GD và bản thân con ngƣời phát triển kh ng ngừng. Để GD làm
đƣợc sứ mệnh đó, QLGD đƣợc coi là nhân tố t chức, hoạch định kế hoạch mục tiêu, t chức, điều khiển, điều phối, kiểm tra… hoạt động của hệ thống
nhằm đạt đƣợc kết quả tối ƣu.
Vậy QLGD là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng trong xã hội
nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội.
c. Quản lý trường học
Theo Nguyễn Sỹ Thƣ, QL trƣờng học là “hệ thống những tác động tự
giác có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật của chủ
thể quản lý đến tập thể GV, công nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS và các lực
lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu
quả mục tiêu giáo dục của nhà trường”.
Vậy “Quản lý trường học là hệ thống những tác động có chủ đích, có
kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến tập thể người dạy, nhân viên,
người học, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà
trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục”.
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
đối với ngành giáo dục, thế hệ trẻ và với từng SV”.


14


Theo Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý trường học là quản lý vi mô, là hệ
thống con của quản lý vĩ mơ. Quản lý trường học có thể hiểu là chuỗi tác
động hợp lý (có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức
sư phạm của chủ thể quản lý đến GV và SV, đến những lực lượng giáo dục
trong và ngoài trường nhằm huy động họ cùng hợp tác, phối hợp, tham gia
vào mọi hoạt động của nhà trường nhằm làm cho quá trình này vận hành tối
ưu tới việc hoàn thành những mục tiêu dự kiến”.
Quản lý trƣờng học thực chất là: “Quản lý hoạt động dạy – học, tức là
làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần
tiến tới mục tiêu giáo dục”.
Vậy, quản lý trƣờng học là sự tác động một cách đồng bộ của chủ thể
quản lý nhằm tập hợp và t chức các hoạt động của GV, SV và các lực lƣợng
giáo dục khác, huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lƣợng
giáo dục và đào tạo trong nhà trƣờng và đạt đến mục tiêu mong muốn.
1.2.2. Các qu n niệm về chất lƣợng giáo dục
a. Chất lượng
Khái niệm chất lƣợng đƣợc xem xét từ nhiều góc độ khác nhau tùy theo
cách tiếp cận. Do đó, khó có thể có một khái niệm chính xác về chất lƣợng.
Nhƣng, chất lƣợng có thể đƣợc hiểu theo những cách sau:
(i) Chất lƣợng là sự xuất sắc bẩm sinh, tự nó (là cái tốt nhất). Điều này
chỉ có thể hiểu đƣợc, cảm nhận đƣợc nếu ta đem so sánh chúng với những vật
có cùng đặc tính với sự vật đang đƣợc xem xét. Đây là cách tiếp cận tiên
nghiệm về chất lƣợng.
(ii) Chất lƣợng đƣợc xem xét trên cơ sở những thuộc tính đo đƣợc.
Điều đó có nghĩa là chất lƣợng có thể đƣợc đo lƣờng khách quan và chính
xác. Một sự vật có thuộc tính nào đó ở mức độ “cao hơn” cũng có nghĩa là nó
“tốt hơn” và do đó nó cũng có thể đắt hơn. Cách tiếp cận này là cách tiếp cận


15


dựa trên sản phẩm khi xem xét chất lƣợng.
(iii) Chất lƣợng đƣợc xem nhƣ là sự đáp ứng nhu cầu. Nếu các sản
phẩm và dich vụ đƣợc cung cấp với đầy đủ những “th ng số kỹ thuật đ định,
thì mọi sự sai lệch đều làm giảm chất lƣợng của sản phẩm, dịch vụ đó. Cách
tiếp cận này dự trên sản xuất về chất lƣợng.
(iv) Chất lƣợng là sự phù hợp với mục đích (mục tiêu) nếu “nó đáp
ứng nhu cầu của khách hàng”. Trong trƣờng hợp này chất lƣợng chỉ đƣợc
xem xét một cách đơn giản dƣới con mắt của khách hàng, tức là những ngƣời
sử dụng chúng.
Nhƣ vậy, trong lĩnh vực sản xuất, cung cấp dịch vụ thì chất lƣợng đƣợc
xem là giá trị của t chức, là thƣớc đo năng lực sản suất tạo ra sản phẩm và
chất lƣợng lu n là mục tiêu để khách hàng tìm kiếm. Trong x hội hiện đại,
chất lƣợng của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đƣợc xác lập dựa trên những tiêu
chí, chỉ số cụ thể. Do đó, ngƣời ta hồn tồn có thể nhận biết, so sánh chất
lƣợng của những vật có cùng đặc điểm.
b. Chất lượng giáo dục
Bản thân chất lƣợng đ khó định nghĩa thì việc nói rõ chất lƣợng giáo
dục lại càng khó khăn hơn. Bởi vì, CLGD bản thân nó đ chứa đựng nhiều
yếu tố v hình và kh ng phải lúc nào cũng nhìn thấy, đo đếm đƣợc. CLGD
nằm ngay trong các thành tố của giáo dục và còn lƣu lại trong mỗi con ngƣời
đ đƣợc học tập, giáo dục trong m i trƣờng ấy.
Ở cấp độ hệ thống (hệ thống giáo dục quốc dân), CLGD đƣợc hiểu là
chất lƣợng của cả hệ thống giáo dục ấy. Một hệ thống giáo dục thƣờng phức
tạp và bao gồm nhiều thành tố cấu tạo nên hệ thống. Do vậy, khi nói đến
CLGD của hệ thống chúng ta ngầm hiểu rằng CLGD của cả hệ thống là t ng
hợp chất lƣợng của tất cả những gì tạo nên hệ thống. Điều này nhắc nhở
chúng ta phải phân biệt đƣợc giữa CLGD và quản lý chất lƣợng giáo dục.



×