Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

bai giang Quan li hanh chinh nha nuoc p2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.93 KB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG I</b>



<b>MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ NHÀ NƯỚC, QUẢN LÝ </b>


<b>HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC. CƠNG VỤ VÀ </b>



<b>CÔNG CHỨC.</b>



H C PH N

<b>Ọ</b>

<b>Ầ</b>



QU N LÝ HCNN và quản lý ngành

<b></b>


gdđt



<b>GVC. THS. HONG CễNG TRM</b>
<b>PHềNG O TẠO ĐẠI HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2</b>



<b>Nội dung chính</b>



A. Một số vấn đề cơ bản về tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà


nước CHXHCN Việt nam



I

. Những quan điểm cơ bản về tổ chức và hoạt động của bộ máy


nhà nước CHXHCN Việt nam



II. Những nguyên tắc cơ bản về tổ chức và hoạt động của bộ máy


nhà nước CHXHCN Việt nam



III. Cơ cấu tổ chức bộ máy

nhà nước CHXHCN Việt nam



B. Những vấn đề cơ bản về quản lý hành chính nhà nước.




I

. Khái niệm quản lý hành chính nhà nước



II. Những tính chất chủ yếu của nền hành chính nhà nước


CHXHCN Việt nam



III. Nội dung và quy trình chủ yếu của quản lý HCNN.



IV. Cơng cụ (phương tiện), hình thức, phương pháp quản lý HCNN



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3</b>



B. Những vấn đề cơ bản về quản lý hành chính nhà nước



I. Khái niệm quản lý hành chính nhà nước



<i><b>I.1. Quản lý</b></i>


 Quản lý được xem là


– <sub>Theo góc độ chính trị: hành chính, là cai trị </sub>


– <sub>Theo góc độ xã hội: sự kết hợp giữa tri thức và lao động </sub>
– Theo góc độ hoạt động: điều hành, điều khiển, chỉ huy


 Theo quan điểm của CN MLN:


- Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công và hợp tác lao động (tính chất
xã hội hóa của lao động)



- là một hoạt động khách quan, nảy sinh khi cần có nổ lực tập thể để thực hiện
mục tiêu chung.


 <i>”Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>4</b>



B. Những vấn đề cơ bản về quản lý hành chính nhà nước



I. Khái niệm quản lý hành chính nhà nước



 Từ cơ sở lý luận trên ta có thể định nghĩa :


<b>Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý </b>
<b>nhằm chỉ huy, điều hành, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động </b>
<b>của con người hướng đến mục đích hoạt động chung, phù hợp với quy luật </b>
<b>khách quan.</b>


 Quản lý là một yếu tố không thể thiếu được trong đời sống, xã hội. Xã hội phát triển
càng cao thì vai trò của quản lý càng lớn và nội dung càng phong phú, phức tạp.
 Các yếu tố của hoạt động quản lý:


– <sub>Chủ thể quản lý: yếu tố tạo ra tác động quản lý </sub>


– <sub>Đối tượng quản lý: yếu tố tiếp nhận trực tiếp tác động quản lý </sub>
– <sub>Khách thể quản lý: phạm vi ảnh hưởng của tác động quản lý </sub>
– <sub>Mục tiêu quản lý: cái đích cần đạt được của tác động quản lý.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>5</b>




B. Những vấn đề cơ bản về quản lý hành chính nhà nước



I. Khái niệm quản lý hành chính nhà nước



<i><b>I.2. Quản lý nhà nước</b></i>


 Quản lý nhà nước ra đời cùng với sự xuất hiện Nhà nước, <i><b>là sự quản lý </b></i>
<i><b>của Nhà nước</b></i>, <i><b>quản lý về mặt nhà nước </b></i>đối với xã hội và công dân.


Quản lý của nhà nước chủ thể là các cơ quan nhà nước
Quản lý về mặt nhà nước công cụ quản lý là hệ thống PL
Quản lý nhà nước xét về mặt chức năng bao gồm hoạt động lập
pháp, hành pháp và tư pháp.


 <b>Đó là sự chỉ huy, điều hành để thực thi quyền lực nhà nước, do tất cả </b>
<b>các cơ quan nhà nước (lập pháp, hành pháp, tư pháp) có tư cách </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>6</b>



B. Những vấn đề cơ bản về quản lý hành chính nhà nước



I. Khái niệm quản lý hành chính nhà nước



<i><b>I.2. Quản lý nhà nước</b></i>


 Trong hệ thống xã hội có nhiều chủ thể tham gia quản lý xã hội: Đảng, Nhà


nước, tổ chức CT-XH, các đoàn thể nhân dân... Tuy nhiên quản lý nhà
nước có những nét khác biệt:



 - Chủ thể của QLNN là các cơ quan trong bộ máy nhà nước, bao gồm cả


lập pháp, hành pháp, tư pháp;


 - Đối tượng quản lý nhà nước là toàn thể nhân dân, toàn thể xã hội;


 - Phạm vi QLNN là rất rộng rãi, nó diễn ra trên tất cả các lĩnh vực của đời


sống xã hội;


 - Phương tiện quản lý nhà nước là quyền lực NN được thể hiện thông


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>7</b>



B. Những vấn đề cơ bản về quản lý hành chính nhà nước



I. Khái niệm quản lý hành chính nhà nước



<i><b>I. 3. Nền hành chính nhà nước :</b></i>



Hành chính: - sự thi hành chính sách và pháp luật của Chính phủ,



tức là hoạt động quản lý HCNN



- cơng tác hành chính của các cơ quan nhà nước ở địa


phương.



Hoạt động hành chính – hoạt động quản lý hành chính nhà nước


Nền hành chính nhà nước (hành chính cơng) là tổng thể cơ chế




được cấu thành bởi bốn yếu tố sau đây:



<i><sub>Một là,</sub></i>

<i><sub>hệ thống thể chế quản lý xã hội theo pháp luật</sub></i>

<sub> </sub>



<i><sub>Hai là,</sub></i>

<i><sub>cơ cấu tổ chức và cơ chế vận hành bộ máy nhà nước</sub></i>



<i><sub>Ba là,</sub></i>

<i><sub>đội ngũ cán bộ và công chức Nhà nước, chế độ công cụ và </sub></i>



<i>quy chế công chức</i>

,



<i><sub>Bốn là, nguồn lực cơng</sub></i>

<sub>, đó là kinh phí, cơ sở vật chất, điều kiện </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>8</b>



B. Những vấn đề cơ bản về quản lý hành chính nhà nước



I. Khái niệm quản lý hành chính nhà nước



<i><b>I. 4. Quản lý hành chính nhà nước :</b></i>



quyền lập pháp



Quyền lực nhà nước:

quyền hành pháp

quản lý HCNN



quyền tư pháp



QLHCNN là bộ phận của QLNN, nhưng đây là hoạt động đa dạng,



trung tâm, chủ yếu của QLNN.




QLHCNN có phạm vi hẹp hơn so với quản lý nhà nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>9</b>



B. Những vấn đề cơ bản về quản lý hành chính nhà nước



I. Khái niệm quản lý hành chính nhà nước



<i><b>I. 4. Quản lý hành chính nhà nước :</b></i>



<i>Quản lý hành chính nhà nước là sự tác động có tổ chức và điều </i>



<i>chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với các quá trình xã hội và </i>


<i>hành vi hoạt động của cơng dân do các cơ quan có tư cách pháp </i>


<i>nhân công pháp trong hệ thống hành pháp và quản lý hành chính </i>


<i>nhà nước tiến hành bằng những văn bản quy phạm pháp luật dưới </i>


<i>luật để thực hiện những chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước, </i>


<i>phát triển các mối quan hệ xã hội, duy trì trật tự an ninh công, bảo </i>


<i>vệ quyền lợi công và phục vụ nhu cầu hàng ngày của nhân dân.</i>



QLHCNN là việc tổ chức thực thi quyền hành pháp để quản lý,



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>10</b>



B. Những vấn đề cơ bản về quản lý hành chính nhà nước



I. Khái niệm quản lý hành chính nhà nước



<i><b>I. 4. Quản lý hành chính nhà nước :</b></i>




<i>- Một là</i>

, Quản lý HCNN được gọi là “ quyền hành pháp trong hoạt



động “.



<i>- Hai là</i>

, Quản lý hành chính nhà nước là hoạt động thực tiễn hằng



ngày, tổ chức và điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt


động của công dân bằng việc ra các quyết định hành chính.



<i><b>- </b></i>

<i>Ba là</i>

, Quản lý hành chính nhà nước là hệ thống thiết chế tổ chức



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>11</b>



So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa QLNN


và QLHCNN



Tiêu chí so sánh QLNN QLHCNN


Phạm vi quyền lực Thực thi quyền lập pháp, <sub>hành pháp và tư phap</sub> Thực thi quyền hành <sub>pháp</sub>
Chủ thể quản lý Tất cả các cơ quanNN: lập pháp, hành pháp và


tư pháp


Các cơ quan NN trong hệ
hành pháp


Phương tiện quản lý Ban hành các VBQPPL ở cả 2 mức độ: VB luật và


VB dưới luật Ban hành VB dưới luật
Đối tượng quản lý Toàn thể nhân dân, toàn thể xã hội



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>12</b>



B. Những vấn đề cơ bản về quản lý hành chính nhà nước



II. Những tính chất của nền hành chính nhà nước Việt nam



<i><b>1. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị</b></i>



Đảng lãnh đạo Nhà nước về chính trị.Nền hành chính là một bộ



phận trọng yếu của Nhà nước, là cơng cụ Nhà nước, thực hiện


quyền lực chính trị.



Tính lệ thuộc vào chính trị thể hiện ở chổ QLHCNN là hoạt động



thực thi nhiệm vụ chính trị, phải phục tùng và phục vụ chính trị.



Hệ thống chính trị nhà nước ta: Đảng Cộng sản Việt Nam + Nhà



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>13</b>



B. Những vấn đề cơ bản về quản lý hành chính nhà nước



II. Những tính chất của nền hành chính nhà nước Việt nam



<i><b>II.2. Tính pháp luật</b></i>



Nền HCNN (các CQNN) được thành lập và hoạt động trong khuôn




khổ pháp luật quy định (có tư cách pháp nhân, được pháp luật


thừa nhận).



Khi thực thi nhiệm vụ QLHCNN nền HCNN được sử dụng pháp



luật với tư cách là công cụ quản lý.



Tính quyền uy = quyền lực +uy tín, các cơ quan quản lý HCNN



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>14</b>



B. Những vấn đề cơ bản về quản lý hành chính nhà nước



II. Những tính chất của nền hành chính nhà nước Việt nam



<i><b>II.3. Tính thường xuyên, ổn định và thích nghi</b></i>



Thường xun: liên tục, khơng bị ngắt quảng bởi bất kỳ một tình



huống nào.



Ổn định: Tính ổn định thể hiện trong lĩnh vực thể chế, thủ tục, đội



ngũ và cả tính kế thừa.



Thích nghi: Xã hội vận động và phát triển khơng ngừng, do đó, nền



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>15</b>



B. Những vấn đề cơ bản về quản lý hành chính nhà nước




II. Những tính chất của nền hành chính nhà nước Việt nam



<i><b>II.4. Tính chun mơn hóa và nghề nghiệp cao</b></i>



- Hành chính là một khoa học, là một nghề – cần phải đào tạo, bồi


dưỡng nghiệp vụ, cần phải chuyên mơn hóa đội ngủ.



- Trình độ nghề nghiệp của cơng chức nhà nước đó là trình độ kiến


thức chun môn và kỹ năng quản lý điều hành thực tiễn.



<i><b>II.5. Tính hệ thống thứ bậc chặt chẽ</b></i>



- Hành chính nhà nước là hệ thống thông suốt từ trên xuống dưới.


Mỗi cấp, mỗi cơ quan, mỗi công chức đều có thẩm quyền riêng và


quyền lợi chính đáng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>16</b>



B. Những vấn đề cơ bản về quản lý hành chính nhà nước



II. Những tính chất của nền hành chính nhà nước Việt nam



<i><b>II.6. Tính khơng vụ lợi</b></i>



Hành chính nhà nước chỉ có nhiệm vụ phục vụ lợi ích công và lợi ích


công dân, không theo đuổi mục tiêu kinh doanh, lợi nhuận.



Các cơ quan, công chức đều phải thể hiện tính cơng tâm, trong sạch,


liêm khiết, thực hiện lời Bác Hồ dạy “Cần, kiệm, liêm, chính, chí cơng,



vơ tư”.



<i><b>II.7. Tính nhân đạo</b></i>



Bản chất Nhà nước ta là dân chủ, là Nhà nước do dân, của dân và vì


dân. Trong pháp luật hành chính, những thể chế, quy tắc, thủ tục hành


chính phải xuất phát từ lợi ích của dân, từ tấm lòng thực sự thương


dân, phải đơn giản, trong sáng, tôn trọng con người và đem lại sự


thuận lợi cho dân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>17</b>



B. III. Nội dung và quy trình chủ yếu của quản lý HCNN



III.1. Nội dung chủ yếu của hoạt động QLHCNN



<i><b>1.1. Quản lý hành chính nhà nước về kinh tế, văn hóa, xã hội </b></i>



Đây là một lĩnh vực rộng lớn, có tính chất bao trùm



Để thực hiện nhiệm vụ quản lý HCNN trên lĩnh vực này cần huy



động tất cả các cơ quan quản lý hành chính nhà nước từ trung


ương đến địa phương.



Các nội dung quản lý trong lĩnh vực này thường được xây dựng



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>18</b>



B. III. Nội dung và quy trình chủ yếu của quản lý HCNN




III.1. Nội dung chủ yếu của hoạt động QLHCNN



<i><b>1.1. Quản lý hành chính nhà nước về kinh tế, văn hóa, xã hội </b></i>


 Theo Nghị quyết của Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VIII, các cơ quan


hành chính nhà nước phải thực hiện 11 chương trình phát triển kinh tế văn
hóa, xã hội. Đó là:


(1) Chương trình phát triển nơng nghiệp và kinh tế nơng thơn;
(2) Chương trình phát triển cơng nghiệp;


(3) Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng;


(4) Chương trình phát triển khoa học và cơng nghệ, bảo vệ mơi trường và
sinh thái;


(5) Chương trình phát triển kinh tế dịch vụ;
(6) Chương trình phát triển kinh tế đối ngoại;


( 7) Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo;


(8) Chương trình giải quyết các vấn đề văn hóa-xã hội;
(9) Chương trình phát triển các vùng lãnh thổ;


(10) Chương trình phát triển kinh tế-xã hội miền núi và vùng đồng bào các
dân tộc;


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>19</b>




B. III. Nội dung và quy trình chủ yếu của quản lý HCNN



III.1. Nội dung chủ yếu của hoạt động QLHCNN



<i><b>1.2. Quản lý hành chính nhà nước về an ninh quốc phòng</b></i>


Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia là thực hiện 1 trong 2 nhiệm
vụ chiến lược của Đảng, Nhà nước ta. QLHCNN lĩnh vực này là thực hiện các


nhiệm vụ sau:


– <sub>Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là xây </sub>
dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa;


– Kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế, gắn nhiệm vụ quốc phòng với
nhiệm vụ an ninh là nhiệm vụ trọng yếu thường xuyên.


– <sub>Xây dựng quân đội chính quy hiện đại, xây dựng nền quốc phịng tồn dân.</sub>
– <sub>Hồn thiện hệ thống pháp luật và chính sách về bảo vệ tổ quốc, về quốc </sub>


phịng.


– <sub>Bảo vệ an ninh chính trị, kinh tế, văn hóa dẫn đến ổn định chính trị.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>20</b>



B. III. Nội dung và quy trình chủ yếu của quản lý HCNN



III.1. Nội dung chủ yếu của hoạt động QLHCNN




<i><b>1.3. Quản lý hành chính về ngoại giao</b></i>



- Mục tiêu là góp phần xác lập vị trí của đất nước ta trên trường


quốc tế



- Nhiệm vụ là thực hiện đầy đủ, đúng đắn đường lối và nguyên


tắc đối ngoại của Đảng.



<i><b>- </b></i>

Đường lối đối ngoại: độc lập tự chủ, rộng mở, đa phương hóa


và đa dạng hóa các quan hệ đối ngoại, hợp tác nhiều mặt, song



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>21</b>



B. III. Nội dung và quy trình chủ yếu của quản lý HCNN



III.1. Nội dung chủ yếu của hoạt động QLHCNN



<i><b>1.4. Quản lý HCNN về tài chính, tiền tệ, tín dụng, ngân hàng</b></i>


Mục tiêu của QLHCNN về lĩnh vực này là xây dựng một nền tài chính vững
mạnh, đủ sứ đầu tư, đủ sức cấp vốn cho phát triển KT-XH


Việc quản lý nhà nước về tài chính tiền tệ bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Quản lý thống nhất nền tài chính quốc gia, giảm bội chi ngân sách, kiểm
soát lạm phát;


- Quản lý và thực hiện tốt chính sách thuế; quản lý tốt các nguồn chi chủ yếu
của ngân sách nhà nước;



- Quản lý nhà nước về lưu thông tiền tệ và tín dụng, áp dụng chính sách tiền
tệ tích cực;


- Quản lý nhà nước đối với thị trường tiền tệ, thị trường vốn, thị trường chứng
khoán, thị trường ngoại hối, hoạt động bảo hiểm;


- Quản lý nhà nước đối với hoạt động của các ngân hàng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>22</b>



B. III. Nội dung và quy trình chủ yếu của quản lý HCNN



III.1. Nội dung chủ yếu của hoạt động QLHCNN



<i><b>1.5. Quản lý hành chính nhà nước về khoa học, công nghệ, tài nguyên </b></i>
<i><b>thiên nhiên môi trường</b></i>


 Về khoa học: Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ


thuật và công nghệ tiên tiến trong phát triển kinh tế. Chú trọng đúng mức
nghiên cứu khoa học cơ bản.


 Về công nghệ: Nắm bắt các công nghệ cao như công nghệ thông tin, công


nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ mới trong chế tạo máy...


 Đánh giá chính xác tài nguyên quốc gia và khai thác có kế hoạch, có tổ


chức, sử dụng có hiệu quả tài nguyên.



 Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách bảo vệ môi trường,


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>23</b>



B. III. Nội dung và quy trình chủ yếu của quản lý HCNN



III.1. Nội dung chủ yếu của hoạt động QLHCNN



<b>1.6. Quản lý hành chính nhà nước về các nguồn nhân lực</b>



 Nguồn nhân lực là yếu tố quyết định đối với phát triển kinh tế-XH


 Mở rộng các cơ sở đào tạo nguồn nhân lực nhằm đào tạo đội ngũ công nhân lành


nghề, đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình đọ chuyên môn cao, đội ngũ các nhà quản
lý doanh nghiệp giỏi.


 Bảo đảm chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội
 Nhanh chóng xây dựng đội ngũ cơng chức và nhân viên của hệ thống hành chính


các cấp;


 Phát triển đào tạo sau đại học; xây dựng đội ngũ trí thức đồng bộ về các lĩnh vực


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>24</b>



B. III. Nội dung và quy trình chủ yếu của quản lý HCNN



III.1. Nội dung chủ yếu của hoạt động QLHCNN




<i><b>1.7. Quản lý hành chính nhà nước về cơng tác tổ chức bộ máy hành </b></i>
<i><b>chính Nhà nước</b></i>


 Tiếp tục cải cách và hoàn thiện bộ máy nhà nước, xây dựng chiến lược cải


cách hành chính.


 Phân định thẩm quyền, phân cấp, phân công cụ thể rõ ràng, đẩy mạnh cơng


cuộc cải cách thủ tục hành chính.


 Đào tạo cán bộ, bồi dưỡng cán bộ, công chức quản lý hành chính.
 Thực hiện Luật cán bộ, cơng chức và hồn thiện chế độ cơng vụ.
 Nâng cao hiệu lực hoạt động của hệ thống Tòa án nhân dân.


 Chuyển đổi nền hành chính nước ta sang nền hành chính phát triển, từng


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>25</b>



B. III. Nội dung và quy trình chủ yếu của quản lý HCNN



III.1. Nội dung chủ yếu của hoạt động QLHCNN



<i><b>1.8. Quản lý hành chính nhà nước về phát triển cơng nghệ tin </b></i>


<i><b>học trong quản lý hành chính</b></i>



 Tổ chức hệ thống thông tin trong quản lý HCNN trên phạm vi toàn quốc, theo


ngành và theo địa phương.



 Xây dựng các phần mềm ứng dụng và cơ sở dữ liệu quốc gia dùng chung


trong hệ thống QLHCNN


 Tổ chức thường xuyên công tác đào tạo, bồi dưỡng về CNTT cho cán bộ,


công chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>26</b>



B. III. Nội dung và quy trình chủ yếu của quản lý HCNN



III.2. Quy trình chủ yếu của hoạt động QLHCNN



Quy trình là một quá trình bao gồm nhiều giai đoạn (bước) có liên


quan với nhau nhằm thực hiện trọn vẹn một hoạt động nhất định nào


đó.



Quy trình này gồm 7 bước sau đây:


2.1. Lập kế hoạch.



2.2. Tổ chức bộ máy hành chính.


2.3. Bố trí nhân sự.



2.4. Ra quyết định hành chính.


2.5. Chỉ huy, điều hịa, phối hợp.


2.6. Sử dụng ngân sách.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>27</b>




B. III. Nội dung và quy trình chủ yếu của quản lý HCNN



III.2. Quy trình chủ yếu của hoạt động QLHCNN



<i><b>2.1. Lập kế hoạch.</b></i>


 Đây là bước đầu tiên, nhưng rất quan trọng


 Giai đoạn này bao gồm từ việc điều tra cơ bản, xây dựng quy hoạch (tổng


thể và chuyên ngành), lập kế hoạch để thực hiện quy hoạch. Khơng có quy
hoạch thì khơng nên làm kế hoạch. Chưa có điều tra cơ bản thì khơng nên
làm quy hoạch.


 Nội dung của bước lập kế hoạch bao gồm những công việc cơ bản sau đây


– <sub>Điều tra cơ bản, đánh giá thực trạng</sub>
– <sub>Xác định mục tiêu cần đạt được</sub>
– <sub>Xây dựng các biện pháp thực hiện</sub>
– <sub>Các điều kiện thực hiện</sub>


 Lập kế hoạch trong QLHCNN cần căn cứ vào mục tiêu chiến lược phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>28</b>



B. III. Nội dung và quy trình chủ yếu của quản lý HCNN



III.2. Quy trình chủ yếu của hoạt động QLHCNN



<i><b>2.2. Tổ chức bộ máy hành chính:</b></i>



- Xác định cơ cấu tổ chức, cơ chế vận hành bộ máy


- Xây dựng được một cơ chế quản lý chặt chẽ hoạt động của bộ máy
- Xây dựng một bộ máy gọn nhẹ, có hiệu lực và hoạt động có hiệu quả


<i><b>2.3. Bố trí nhân sự:</b></i>


- Sắp xếp bố trí đội ngũ cán bộ, cơng chức vào các vị trí cơng tác cụ thể
- Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá cán bộ theo tiêu chuẩn và theo hoạt
động thực tế đế làm cơ sở cho công tác quản lý cán bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>29</b>



B. III. Nội dung và quy trình chủ yếu của quản lý HCNN



III.2. Quy trình chủ yếu của hoạt động QLHCNN



<i><b>2.4. Ra quyết định hành chính:</b></i>


- Quyết định quản lý hành chính bao gồm các văn bản quy định chung và các quyết định cá
biệt phục vụ cho công tác quản lý HCNN.


- Ban hành các văn bản quản lý là tạo cơ sở pháp lý cho công tác QLHCNN.
Các bước ra quyết định QLHC


+ Nghiên cứu, điều tra, thu thập xử lý thông tin, đánh giá tình hình


+ Soạn thảo quyết định (dự thảo, lấy ý kiến đóng góp, hồn chỉnh dự thảo)
+ Thơng qua quyết định: - theo chế độ lãnh đạo tập thể



- theo chế độ lãnh đạo người đứng đầu
+ Ban hành quyết định: theo trình tự, thủ tục quy định
- Các yêu cầu của quyết định QLHCNN


- Bảo đảm tính chính trị, tính pháp lý
- Bảo đảm tính quần chúng


- Bảo đảm tính khoa học
- Bảo đảm tính thẩm quyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>30</b>



B. III. Nội dung và quy trình chủ yếu của quản lý HCNN



III.2. Quy trình chủ yếu của hoạt động QLHCNN



<b>2.5. Chỉ huy, điều hòa, phối hợp:</b>


- Đây là 1 trong 4 chức năng cơ bản của quản lý


- Mục đích của chỉ huy, điều hoà phối hợp là tạo ra được hoạt động đồng bộ
trong bộ máy nhà nước để thực hiện nhiệm vụ chung


- Nội dung của hoạt động chỉ huy là chỉ đạo, điều hành, tạo nên sự phối hợp
theo các mối quan hệ dọc ngang.


- Phân công trách nhiệm phải rõ ràng, căn cứ trên chức năng, nhiệm vụ
được giao và năng lực của từng đơn vị và cá nhân..



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>31</b>



B. III. Nội dung và quy trình chủ yếu của quản lý HCNN



III.2. Quy trình chủ yếu của hoạt động QLHCNN



<b>2.6. Sử dụng các nguồn lực:</b>


- Huy động được nguồn lực từ nhiều phía để tăng cường kinh phí cho hoạt
động của cơ quan, đơn vị, tổ chức.


- Sử dụng các nguồn lực có hiệu quả, đúng mục đích, đúng chế độ, đúng quy
định của nhà nước.


- Quản lý việc huy động, sử dụng các nguồn lực, dặc biệt là ngân sách nhà
nước để tránh những lãng phí, hiện tượng tham ơ, tham nhũng.


<b>2.7.Giám sát, kiểm tra, tổng kết đánh giá:</b>


- Tạo lập được một hệ thống giám sát thực sự có hiệu quả, phát huy vai trò
giám sát của nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>32</b>



B. VI. Cơng cụ, hình thức, phương pháp quản lý HCNN



VI.1. Công cụ quản lý HCNN



<i><b>1.1. Công sở:</b></i>



<i>Công sở là trụ sở làm việc của cơ quan hành chính nhà nước, là nơi lãnh đạo, cơng </i>
<i>chức và nhân viên thực thi công vụ, là nơi giao tiếp đối nội và đối ngoại, là nơi tiếp </i>
<i>nhận các thông tin đầu vào và ban hành các quyết định để giải quyết, xử lý công việc </i>
<i>hàng ngày để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của cơng dân.</i>


<i>Theo quy định của chính phủ, cơng sở phải có tên, có địa chỉ rõ ràng và phải treo </i>
<i>Quốc kỳ trong những ngày làm việc.</i>


<i><b>1.2. Công vụ và công chức:</b></i>


<i>Công vụ và công chức của một cơ quan quản lý hành chính nhà nước được xác định </i>
<i>từ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan.</i>


<i>+ Công vụ là một dạng lao động xã hội của những người làm việc trong cơ quan hành </i>
<i>chính nhà nước (cơng sở).</i>


<i>+ Cơng chức là người thực hiện công vụ, được bổ nhiệm hoặc tuyển dụng, được </i>
<i>hưởng lương và phụ cấp theo công việc được giao từ ngân sách nhà nước.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>33</b>



B. VI. Cơng cụ, hình thức, phương pháp quản lý HCNN



VI.1. Cơng cụ quản lý HCNN



<i><b>1.4. Công quyền (Quyết định quản lý hành chính nhà nước): </b></i>


 Quyết định QLHC là hành vi của các cơ quan HCNN (hoặc cá nhân, tổ chức được ủy quyền) nhằm đưa ra các
quyết định chung hoặc tình trạng pháp lý cụ thể, cá biệt cho công dân hoặc tập thể công dân, quyết định QLHCNN
là sự biểu thị ý chí nhà nước, là kết quả thực thi quyền hành pháp của bộ máy nhà nước, mang tính quyền lực và


tính cưỡng chế đối với khách thể quản lý hành chính nhà nước.


 Khi đưa ra quyết định QLHC, các nhà quản lý phải tổng hợp và phân tích thơng tin, đề ra nhiều phương án khác
nhau và chọn lấy phương án tốt nhất làm nội dung quyết định. Các cơng chức lãnh đạo, những người có thẩm
quyền ra quyết định phải tơn trọng quy trình cơng nghệ hành chính của việc ra và tổ chức thực hiện quyết định. Quy
trình này gồm 4 bước:


– <sub>Bước 1: Cơ sở để ra quyết định có nghĩa là ra quyết định này từ căn cứ gì, từ nguồn thơng tin nào?</sub>
– <sub>Bước 2: Bảo đảm 5 yêu cầu của quyết định:</sub>


- Yêu cầu bảo đảm tính chính trị, tính hợp pháp và tính hợp lý.
- Yêu cầu bảo đảm tính quần chúng.


- Yêu cầu bảo đảm tính khoa học.
- Yêu cầu bảo đảm tính thẩm quyền.


- Yêu cầu bảo đảm tính cụ thể, kịp thời, khả thi và đúng pháp lý văn bản.


– <sub>Bước 3:Thực hiện dân chủ hóa trước khi ban hành quyết định thông qua sự bàn bạc nhất trí trong lãnh đạo </sub>


và sự dân chủ bàn bạc với tập thể và trên cơ sở đó, thủ trưởng tính tốn, cân nhắc và quyết định.


– <sub>Bước 4: Thực hiện quy trình khoa học (thủ tục hành chính) của việc ra và thực hiện tổ chức thực hiện quyết </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>34</b>



B.VI. Cơng cụ, hình thức, phương pháp quản lý HCNN



VI.2. Hình thức quản lý HCNN




<i><b>2.1. Ra văn bản pháp quy quy phạm pháp luật hành chính</b></i>


- Các chủ thể quản lý hành chính nhà nước đều ra quyết định bằng chữ viết , bằng lời nói, bằng dấu hiệu, ký hiệu,
trong đó bằng chữ viết là chủ yếu, là đảm bảo tính pháp lý cao nhất.


- Văn bản pháp quy quy phạm pháp luật hành chính là quyết định hành chính được ghi bằng chữ viết, để cho các
khách thể quản lý căn cứ vào đó mà thực hiện và là chứng cứ để các chủ thể quản lý kiểm tra các khách thể thực
hiện có đầy đủ và đúng hay khơng và tùy theo đó, mà truy cứu trách nhiệm, xử lý theo pháp luật.


<i><b>2.2. Hội nghị:</b></i>


- Hội nghị là hình thức của tập thể lãnh đạo ra quyết định.


- Hội nghị cịn sử dụng để bàn bạc một cơng việc có liên quan đến nhiều cơ quan hoặc nhiều bộ phận trong một
cơ quan, cần phải có sự kết hợp, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. Hội nghị còn dùng để truyền đạt thông tin, học tập,
biểu thị thái độ, tun truyền, giải thích...


- Hội nghị bàn cơng việc sẽ có nghị quyết hội nghị. Các nghị quyết hội nghị được thể hiện bằng văn bản pháp quy
mới đầy đủ tính pháp lý.


- Hội nghị là hình thức cần thiết và quan trọng. Cần phải tổ chức và chủ trì hội nghị theo phương pháp khoa học
để ít tốn thời gian mà hiệu quả cao.


<i><b>2.3. Hoạt động thông tin điều hành bằng các phương tiện kỹ thuật hiện đại:</b></i>


<i>- </i>Theo hình thức này, máy móc có thể thay thế lao động chân tay và cả lao động trí óc cho cơng chức hành chính.
- Hình thức này hiện nay đang phát triển mạnh mẽ. Chẳng hạn: sử dụng điện thoại, ghi âm, ghi hình, vơ tuyến
truyền hình, fax, phơtơcopy, máy vi tính, máy điện tốn, Internet... Nói chung là tin học hiện đại được sử dụng vào
tác nghiệp điều hành quản lý hành chính nhà nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>35</b>



B.VI. Cơng cụ, hình thức, phương pháp quản lý HCNN



VI.3. Phương pháp quản lý HCNN



<i><b>3.1. Nhóm các phương pháp của khoa học khác</b></i>


<i>3.1.1. Phương pháp kế hoạch hóa</i>


<i>- Ở mức độ vĩ mơ: </i>Phương pháp này được dùng để lập quy hoạch tổng thể
và chuyên ngành, dự báo xu thế phát triển, xây dựng chiến lược phát triển
KT-XH, xây dựng chương trình mục tiêu, xây dựng kế hoạch dài hạn, trung
hạn, ngắn hạn.


- Ở mức độ cụ thể: Phương pháp này để tính tốn các chỉ tiêu kế hoạch, tổ
chức thực hiện và kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, các biện
pháp cân đối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>36</b>



B.VI. Cơng cụ, hình thức, phương pháp quản lý HCNN



VI.3. Phương pháp quản lý HCNN



<i><b>3.1. Nhóm các phương pháp của khoa học khác</b></i>


<i>3.1.2. Phương pháp thống kê</i>


<i>- </i>Phương pháp này dùng để điều tra, phân tích, thu thập thơng tin, xử lý



thông tin, đánh giá tốc độ phát triển qua các phương pháp tính tốn như: chỉ
số, số bình quân, hệ số tương quan... Trên cơ sở đó để đưa ra được những
quyết định quản lý có tính khoa học.


- Sử dụng phương pháp này để thu thập số liệu, tổng hợp, phân tích để tính
tốn tốc độ phát triển các chỉ tiêu quan trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>37</b>



B.VI. Cơng cụ, hình thức, phương pháp quản lý HCNN



VI.3. Phương pháp quản lý HCNN



<i> 3.1. Nhóm các phương pháp của khoa học khác</i>


<i>3.1.3. Phương pháp toán học</i>
- Cơ sở của PP là toán học


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>38</b>



B.VI. Cơng cụ, hình thức, phương pháp quản lý HCNN



VI.3. Phương pháp quản lý HCNN



<i><b>3.1. Nhóm các phương pháp của khoa học khác</b></i>


<i>3.1.4. Phương pháp tâm lý-xã hội</i>


- Cơ sở của PP là tâm lý học, xã hội học



Phương pháp TL-XH nhằm tác động vào tâm tư, tình cảm của người lao động, tạo cho họ
khơng khí hồ hởi, u thích cơng việc, gắn bó với tập thể lao động, hăng say lao động, giúp họ
giải quyết những vướng mắc trong công tác, động viên giúp đỡ họ vượt qua khó khăn về cuộc
sống.


- Biện pháp khen: Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu những vấn đề xã hội và tâm
lý nhằm suy tơn những người có cơng lao trong quản lý nhà nước như khen thưởng thi đua,
tặng thưởng huân, huy chương, các danh hiệu bà mẹ Việt Nam anh hùng, nhà giáo nhân dân,
nghệ sĩ nhân dân, thầy thuốc nhân dân...


- Thể hiện sự quan tâm của tập thể, của XH đối với cá nhân


<i>3.1.5. Phương pháp sinh lý học</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>39</b>



B.VI. Cơng cụ, hình thức, phương pháp quản lý HCNN



VI.3. Phương pháp quản lý HCNN



<b>3.2. Các phương pháp của quản lý hành chính</b>


<i><b>3.2.1. Phương pháp giáo dục tư tưởng, đạo đức:</b></i>


 <i>Nội dung</i>


- Đây là sự tác động về tinh thần và tư tưởng đối với con người để họ giác ngộ lý
tưởng, ý thức chính trị và pháp luật; nhận biết được việc làm nào là tốt, là vinh, là
thiện,việc làm nào là xấu, là nhục, là ác...



- Khi có ý thức đúng thì hành động tốt. Trên cơ sở đó, họ sẽ có trách nhiệm, có kỷ
luật, có lương tâm, không vi phạm pháp luật, hăng hái lao động, đem hết sức


mình ra cống hiên.


 <i>Yêu cầu </i>


- Biện pháp giáo dục tư tưởng, đạo đức phải được thực hiện thông qua các hoạt
động thực tiễn cụ thể, có mục tiêu, kế hoạch, biện pháp rõ ràng, bảo đảm trang bị
cho người lao động đủ kiến thức, đủ năng lực, đủ lịng nhiệt tình đảm đương cơng
việc do yêu cầu thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>40</b>



B.VI. Công cụ, hình thức, phương pháp quản lý HCNN



VI.3. Phương pháp quản lý HCNN



<b>3.2. Các phương pháp của quản lý hành chính</b>


<i><b>3.2.2. Phương pháp tổ chức</b></i>


 <i>Nội dung</i>


- Đây là biện pháp đưa con người vào khuôn khổ, kỷ luật, kỷ cương.


- Mục tiêu của biện pháp này là nhằm xây dựng một tập thể đồn kết nhất trí, nâng cao ý
thức kỷ luật, ý thức tập thể cho mỗi thành viên.



- Làm tốt biện pháp này thì trách nhiệm và kỷ luật sẽ được giữ vững và tăng lên, hiệu
quả cơng việc sẽ cao, đồn kết nội bộ được đảm bảo. Ngược lại, thì tư tưởng sẽ khơng
lành mạnh, đồn kết nội bộ khơng n, kỷ luật, kỷ cương lỏng lẻo, hiệu quả công việc
thấp.


 <i>Yêu cầu</i>


- Để thực hiện tốt biện pháp này thì việc quan trọng nhất là phải xây dựng đựợc quy chế,
quy trình, nội quy, quy định hoạt động của cơ quan, bộ phận, cá nhân và phải cương
quyết thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>41</b>



B.VI. Cơng cụ, hình thức, phương pháp quản lý HCNN



VI.3. Phương pháp quản lý HCNN



<b>3.2. Các phương pháp của quản lý hành chính</b>


<i><b>3.2.3. Phương pháp kinh tế</b></i>


 <i>Nội dung</i>


- Đây là biện pháp mà chủ thể quản lý hành chính nhà nước tác động lên đối tượng
quản lý (con người) dựa trên các lợi ích vật chất và các địn bẩy kinh tế (lương,


thưởng, phụ cấp, chính sách xã hội...) để làm cho các khách thể quản lý suy nghĩ đến
lợi ích của mình, tự giác thực hiện bổn phận và trách nhiệm của mình một cách tốt
nhất mà khơng phải đơn đốc, nhắc nhở nhiều về mặt hành chính.



- Phương pháp này được thể hiện chủ yếu thông qua hình thức thưởng và phạt: làm
giỏi, hiệu quả lớn, thì tăng lương, tăng thưởng, tăng phụ cấp. Làm sai, hiệu quả khơng
có, thì hạ lương hoặc cắt lương, bồi thường vật chất hoặc xử lý phạt tiền.


 <i>Yêu cầu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>42</b>



B.VI. Cơng cụ, hình thức, phương pháp quản lý HCNN



VI.3. Phương pháp quản lý HCNN



<b>3.2. Các phương pháp của quản lý hành chính</b>
<i><b>3.2.4. Phương pháp hành chính</b></i>


 <i>Nội dung</i>


- Đây là biện pháp tác động trực tiếp của chủ thể quản lý lên các đối tượng bằng
các mệnh lệnh hành chính dứt khốt, bắt buộc. Mệnh lệnh này có tính đơn


phương thuộc chủ thể quản lý và tính chấp hành vơ điều kiện của khách thể
quản lý.


- PP hành chính thể hiện tính quyền lực của hoạt động quản lý. Cơ sở của nó là
nguyên tắc tập trung dân chủ mà cụ thể là sự phục tùng của cấp dưới đối với
cấp trên


 <i>u cầu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>43</b>




B.VI. Cơng cụ, hình thức, phương pháp quản lý HCNN



VI.3. Phương pháp quản lý HCNN



<b>3.2. Các phương pháp của quản lý hành chính</b>
<b>3.2.5. Vị trí của các phương pháp</b>


- Phương pháp giáo dục tư tưởng, đạo đức được nổi lên hàng đầu, phải làm
thường xuyên, liên tục và nghiêm túc.


- Phương pháp tổ chức là hết sức quan trọng, có tính khẩn cấp.


- Phương pháp kinh tế là phương pháp cơ bản, là động lực thúc đẩy mọi
hoạt động quản lý nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>44</b>



B. Những vấn đề cơ bản về quản lý hành chính nhà nước


V

. Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước



<i><b> 1. Khái niệm và mối tương quan giữa hiệu lực và hiệu quả quản lý hành chính nhà nước</b></i>


<i><b>Hiệu lực</b> (effictiveness) và hiệu quả (efficienccy) hành chính nhà nước là chuẩn mực biểu thị quyền </i>
<i>lực nhà nước và năng lực tổ chức thực tiễn của bộ máy quản lý hành chính nhà nước.</i>


<i>Hiệu lực của nền hành chính là hồn thành đúng chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền quy định, </i>
<i>đạt kết quả dự kiến. Hiệu lực là thực hiện đúng việc</i>


<i>- Hiệu lực phụ thuộc trực tiếp vào năng lực, chất lượng nền hành chính (thiết kế, tổ chức </i>


<i>bộ máy, đội ngũ công chức);</i>


<i>- Hiệu lực phụ thuộc vào sự ủng hộ của nhân dân;</i>


<i>- Hiệu lực còn phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức, vận hành của cả hệ thống chính trị, đặc </i>
<i>biệt là phương thức lãnh đạo, sự phân công rành mạch giữa các quyền lập pháp, hành pháp, tư </i>
<i>pháp.</i>


<i><b>Hiệu quả</b> của nền hành chính là mối tương quan giữa kết quả thu được sao cho tối đa so với chi phí </i>
<i>thực hiện kết quả đó sao cho tối thiểu. Hiệu quả là thực hiện cơng việc một cách đúng đắn.</i>


<i>Như vậy, có thể đạt hiệu lực, nhưng chưa chắc đã đạt được hiệu quả, vì phải trả giá q đắt. </i>
<i>Do đó cần chú ý:</i>


<i>- Đạt hiệu quả tối đa với mức độ chi phí các nguồn lực nhất định.</i>
<i>- Đạt mức độ nhất định với mức độ chi phí các nguồn lực tối thiểu.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>45</b>



B. Những vấn đề cơ bản về quản lý hành chính nhà nước


V

. Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước



<b>2. Những định hướng và giải pháp để nâng cao hiệu lực và hiệu quả QLHCNN</b>


<i>Một là,</i> quán triệt các quan điểm, nguyên tắc trong việc tiếp tục cải cách bộ máy, xây dựng và hoàn thiện Nhà nước
cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, xây dựng chiến lược cải cách hành chính.


<i>Hai là,</i> thấu suốt những tư tưởng chỉ đạo tiến trình cải cách hành chính bộ máy nhà nước.


- Là một bộ phận trọng yếu của việc xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền Việt Nam gắn với đổi mới


và chỉnh đốn Đảng.


- Là một nền hành chính nhà nước dân chủ phục vụ đắc lực nhân dân, giữ vững trật tự kỷ cương và xã hội theo
pháp luật.


- Là phục vụ đắc lực và thúc đẩy mạnh mẽ công cuộc tiếp tục sự nghiệp đổi mới, phát triển đất nước theo cơ
chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước.


- Là xuất phát từ yêu cầu cuộc sống, sát với hoàn cảnh thực tế của đất nước đồng thời phải thích ứng với xu
thế của thời đại, nhằm thu được kết quả thiết thực, tác động tích cực đến mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.


<i>Ba là</i>, tiếp tục chấn chỉnh bộ máy hành chính nhà nước, phân định lại thẩm quyền, phân cấp, phân công thẩm
quyền, ủy quyền cụ thể rõ ràng, xây dựng quy chế hoạt động của hệ thống quản lý hành chính nhà nước, đặc
biệt đối với các cấp chính quyền địa phương. Phân biệt và có cơ chế thích đáng quản lý bộ máy hành chính
nhà nước ở thành phố, thị xã, thị trấn, quận, phường, đẩy mạnh cơng cuộc cải cách thủ tục hành chính.


<i>Bốn là,</i> đào tạo cán bộ, bồi dưỡng cán bộ, công chức quản lý hành chính cả về lý luận chính trị, phẩm chất đạo đức,
trình độ chun mơn và năng lực, kỹ năng điều hành thực tiễn, trước hết là đội ngũ cán bộ chủ chốt, coi trọng
đức và tài, đức là gốc.


<i>Năm là,</i> thực hiện Pháp lệnh cán bộ, cơng chức và hồn thiện chế độ cơng vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>46</b>



B. Những vấn đề cơ bản về quản lý hành chính nhà nước


V

. Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước



<b>3. Những nội dung cơ bản của cải cách nền hành chính</b>




<i>3.1. Cải cách thể chế</i>


- Xây dựng và hoàn thiện các thể chế, trước hết là thể chế kinh tế của nền
KT thị trường, thể chế về tổ chức và hoạt động của hệ thống hành chính
nhà nước.


- Đổi mới quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Bảo đảm việc tổ chức thực thi pháp luật nghiêm minh của cơ quan nhà
nước, của CB,CC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>47</b>



B. Những vấn đề cơ bản về quản lý hành chính nhà nước


V

. Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước



<b>3. Những nội dung cơ bản của cải cách nền hành chính</b>
<i>3.2. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính</i>


- Điều chỉnh chức năng nhiệm vụ của Chính phủ, các Bộ, và chính quyền
địa phương các cấp cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước trong tình
hình mới, khắc phục những chồng chéo, trùng lắp.


- Ban hành và áp dụng các quy định mới về phân cấp trung ương - địa
phương, phân cấp giữa các chính quyền địa phương.


- Bố trí lại cơ cấu tổ chức Chính phủ, điều chỉnh cơ cấu tổ chức bộ máy
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc chính phủ.


- Cải cách bộ máy chính quyền địa phương.



- Cải tiến phương thức quản lý, lề lối làm việc của cơ quan hành chính các
cấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>48</b>



B. Những vấn đề cơ bản về quản lý hành chính nhà nước


V

. Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước



<b>3. Những nội dung cơ bản của cải cách nền hành chính</b>



<i>3.3. Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức</i>
- Đổi mới công tác quản lý CBCC.


- Cải cách tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ.
- Đào tạo, bồi dưỡng CBCC.


- Nâng cao tinh thần trách nhiệm và đạo đức CBCC
<i>3.4. Cải cách tài chính cơng</i>


- Đổi mới cơ chế phân cấp quản lý tài chính và ngân sách.


- Bảo đảm quyền quyết định ngân sách địa phương của HĐND các cấp,
quyền quyết định của các Bộ, Sở, Ban, ngành về phan bổ ngân sách ch
các đơn vị trực thuộc, quyền chủ đọng sử dụng ngân sách đã đựoc duyệt.
- Đổi mới cơ bản cơ chế tài chính đối với khu vực dịch vụ công.


</div>

<!--links-->

×