Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giao an 5 Tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.16 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 13



<i><b>Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010</b></i>

<b>Sáng</b>



<b>Tp c</b>



<i>Tiết 25: Ngời gác rừng tí hon</i>


<b>I/ Mục tiªu: Gióp HS:</b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các s
vic.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Biểu dơng ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và
dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.


- Có ý thức trong việc bảo vệ rừng.
- Rèn t thế ngồi học.


<b>II/ Đồ dùng dạy - học:</b>
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK.


<b>III/ Cỏc hot động dạy - học:</b>
<b>1/ Kiểm tra.</b>


2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Hành trình của bầy ong & trả lời câu hỏi về ND bài
đọc.


<b>2/ Bài mới:</b>



Giới thiệu bài:


D¹y - häc bµi míi.


a/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:


- 1 HS đọc tồn bài.


- GV hớng dẫn HS chia đoạn và luyện đọc đoạn.


+ §o¹n 1: Từ đầu…bìa rừng chưa?


+ §o¹n 2: Tiếp theo…thu li g.
+ Đoạn 3: Cũn li.


- HS luyn c cỏc đoạn trong bài. GV kết hợp sửa lỗi về phỏt õm, giọng đọc


cho HS; giúp HS hiểu nghĩa từ khó trong bài (Chú giải SGK ).
- HS luyện đọc theo cặp.


- 1 HS đọc toàn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS đọc thầm bài trong SGK và TLCH của GV:


+/ Câu 1: Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
(…những dấu chân người lớn hằn trên đất…)


- HS nªu ý 1: Bạn nhỏ phát hiện dấu chân lạ trong rừng.



+/ Câu 2: Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh,
dũng cảm?


(- Thông minh: Thắc mắc, nghi ngờ khi phát hiện dấu chân lạ trong rừng; Lần
theo dấu chân để tự giải đáp thắc mắc; .. Lén chạy theo đờng tắt gọi điện thoại báo
công an.


- Dũng cảm: Chạy theo đờng tắt gọi điện báo cho các chú cơng an; Một mình
căng dây cản xe chở gỗ của bọn trộm; Phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ;
Dám đuổi theo và xô ngã tên lái xe đang bỏ chạy.)


- GV tổ chức HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm phát biểu. Nhận xét, bổ
sung, GV chốt lại.


+/ Câu 3: V× sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ? Em học tập ở
bạn nhỏ điều gì?


- HS nờu đại ý của bài: Biểu dơng ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng
cảm của một công dân nhỏ tuổi.


* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:


- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 phần của bài. GV uốn nắn cách đọc cho từng đoạn
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.


- HS luyện đọc theo cặp.


- GV tæ chøc cho HS thi đọc diễn cảm . Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>



- GV nhận xét giờ học, liên hệ giáo dục và dặn HS về chuẩn bị bài sau.


<b>o c</b>



<i>Tiết 13; Kính già yêu trẻ (tiếp)</i>



<b> I/ Mc tiờu: </b>Giúp HS:


- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường
nhịn em nhỏ.


- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng
người già, yêu thương em nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương nhường nhịn
em nhỏ.


- Ngồi học đúng t thế.


<b>II/ Đồ dùng dạy - học:</b>


- SGK, vë BT.


<b>III/ Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1/ KiĨm tra.</b>


<b>2/ Lun tËp.</b>


a/ Hoạt động 1: Làm BT 2 (SGK)



* Mục tiêu: Giúp HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống
để thể hiện tình cảm kính già, u trẻ.


* Cách tiến hành:


- GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ & phân cơng mỗi nhóm đóng vai, xử lí 1
tình huống trong BT 2.


- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống & chuẩn bị đóng vai.
- 3 nhóm đại diện lên thể hiện. /Nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống:


- Tình huống a: Em nên dừng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó em có thể
dẫn em bé đến đồn cơng an để nhờ tìm gia đình của bé.


+ Tình huống b: Hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên
nhau chơi.


+ Tình huống c: Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu
không biết, em trả lời cụ một cách lễ phép.


b/ Hoạt động 2: Làm BT3 – 4 SGK:


* Mục tiêu: HS biết được những tổ chức & những ngày dành cho người già, em
nhỏ.


* Cách tiến hành:



- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm BT 3-4.
- HS làm việc theo nhóm.


- Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhận xét, bổ sung.
GV kết luận:


+ Ngày dành cho người cao tuổi là ngày: 1/10 hàng năm.
+ Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6.
+ Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội Người cao tuổi.


+ Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Sao
Nhi đồng.


c/ Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân
tộc ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

* Cách tiến hành:


- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Nªu các phong tục, tập qn tốt đẹp


thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
- Từng nhóm thảo luận.


- Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhận xét, bổ sung.
* GV kết luận:


Về các phong tục tập quán kính già, yêu trẻ của địa phương:…
Về các phong tục tập quán kính già, yêu trẻ của dân tộc:


+/ Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ sang trọng.



+/ Con cháu luôn quan tâm, săn sóc, thăm hỏi, tặng q cho ơng bà, bố mẹ.
+/ Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, bố mẹ.


+/ Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng quà mỗi dịp lễ, Tết.
<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


Gv nhËn xÐt giê học, dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.

<b>ChiỊu</b>



<b>LÞch sư</b>



<i>Tiết 13: Thà hi sinh tất cả chứ nhất định khơng chịu mất n</i>

<i>ớc</i>



<b>I/ Mục tiêu: </b>Gióp HS:


<b>-Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống</b>
Pháp:


+ Cách mạng Tháng Tám thành công nước ta giành độc lập, nhưng thực dân
Pháp đã trở lại xâm lược nước ta.


+ Rạng sáng ngày 19 - 12 - 1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng
chiến.


+ Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt t¹i thủ đơ Hà Nội và các thành phố khác


trong toàn quốc.


- Ngồi học đúng t thế.



<b>II/ Đồ dùng dạy - học:</b>


Ảnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.
Tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại địa phương.


Phiếu học tập của HS.
<b>III/ Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1/ KiÓm tra.</b>


- Sau CMT8 nớc ta đã gặp những khó khăn gì?


- Nhân dân ta đã làm gì để chống “giặc đói” và “giặc dốt”?
<b>2/ Bài mới.</b>


Giới thiu bi:


Dạy - học bài mới.


a/ Hot ng 1: (c lớp)


- GV nêu nhiệm vụ học tập của HS: §äc thầm thông tin trong SGK và TLCH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
+ Thuật lại cuộc kháng chiến của quân và dân Thủ đô Hà Nội?


+ Ở các địa phương, nhân dân đã kháng chiến với tinh thần như thế nào?
b/ Hoạt động 2: (cả lớp)


- GV cho HS quan sát b ng th ng kê các s ki n & nh n xét thái ả ố ự ệ ậ độ ủ c a


th c dân Pháp t ó cho HS hi u cho HS tìm hi u vì sao nhân dân ta ph i ti nự ừ đ ể ể ả ế
h nh cu c kháng chi n to n qu c.à ộ ế à ố


<b>Ngày tháng</b> <b>Sự kiện</b>


- Ngày 23/11/1946
- Ngày 17/12/1946
- Ngày 18/12/1946


- Quân Pháp đánh chiếm Hải Phòng


- Quân Pháp bắn phá 1 số khu phố ở Hà Nội.
- Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta…


- GV kết luận: Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, nhân dân ta khơng cịn con
đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên kháng chiến…


- GV đọc 1 đoạn trích trong lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh rồi cho HS
trả lời câu hỏi:


+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều
gì? (Thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do của tổ quốc của
dân tộc ta.)


+ Cõu nào trong lời kờu gọi thể hiện rõ điều đó nhất? (Câu: Chúng ta thà hi sinh
tất cả, chứ nhất định không chịu mất nớc, nhất định không chịu làm nô lệ.)


c/ Hoạt động 3: (nhóm 2)


- GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm:



+ Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của quân và dân Thủ đô Hà Nội
thể hiện như thế nào?


+ Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao? (Tiêu biểu ở Huế,
Đà Nẵng;....)


+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhận xét. GV kết luận.
d/ Hoạt động 4:


<b>- GV cho HS quan sát ảnh tư liệu & trích dẫn tư liệu (SGK) để HS rút ra nhận</b>
xét về tinh thần quyết tử của quân và dân Hà Nội.


- GV kết luận ND bài học.


- Yêu cầu HS sưu tầm tư liệu về những ngày toàn quốc kháng chiến ở quê
hương.


- HS đọc mục ghi nhớ SGK.
<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhËn xÐt giờ học, dặn Hs chuẩn bị bài sau.

<b>Tiếng Việt (ôn)</b>



<i>Tp đọc: Luyện đọc bài: Ngời gác rừng tí hon</i>



<b>I/ Mục tiêu: </b>Gióp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>II/ </b>



<b> §å dùng dạy - học:</b>
SGK, bảng phụ


<b>III/ Cỏc hot ng dy - học:</b>
1/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài


2/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc & đọc diễn cảm.
a/ Luyện đọc:


- 2 HS giỏi nối tiếp nhau đọc toàn bài.
- 3HS nối tiếp nhau đọc 3 phần của bài.
+ Phần 1: Từ đầu…bìa rừng chưa?
+ Phần 2: Tiếp theo…thu lại gỗ.
+ Phần 3: Còn lại.


- GV kết hợp sửa lỗi về phát âm, giọng đọc cho HS; giúp HS hiểu nghĩa từ khó
trong bài (Chú giải SGK ).


- GV đọc diễn cảm bài văn.
b/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:


- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.


- GV hướng dẫn cách đọc: Chú ý đọc giọng tự hỏi băn khoăn: “Hai ngày nay đâu
có đồn khách tham quan nào? Giọng thì thào bí mật: “Mày đã dặn lão Sáu Bơ tối
đánh ra bìa rừng chưa?


- HS luyện đọc theo cặp.



- GV gọi vài HS đọc diễn cảm / Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
3/ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập


 Bài 1: Đánh dấu nhân (x) vào ô trống trước ý em cho là đúng:


Theo lối đi rừng, bạn nhỏ đã phát hiện điều gì?


 Đồn khách tham quan.
 Những người trồng rừng.
 Những dấu chân người.
 Bài 2:


a) Chi tiết nào trong bài tập đọc làm em thích thú? Vì sao?
b) Em thử đặt 1 tên khác cho bài tập đọc.


4/ Hoạt động 4: Củng cố dặn dò:


- GV nhận xét tiết học, dặn v nh luy n ề à ệ đọc nhi u l n.

<b>Thể dục</b>



<i><b>(Soạn riêng)</b></i>


<i><b>Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010</b></i>

<b>Sáng</b>



<b>Khoa học</b>


<i>Tiết 25: Nhôm</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nhn bit một số tÝnh chất của nhôm.



- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.


- Quan sỏt nhận biết một số đồ dựng làm từ nhụm và nờu cỏch bảo quản chỳng.
- Ngồi học đúng t thế.


<b> II/ Đồ dùng dạy - học:</b>


- Thông tin & hình minh ho¹ trang 52, 53 SGK.


- Một số thìa nhơm hoặc đồ dùng bằng nhơm.
- Phiếu học tập


- Sưu tầm một số tranh ảnh, một số đồ dùng được làm từ nhôm hoặc hợp kim của
nhôm.


<b>III/ Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1/ KiÓm tra.</b>


- Đồng và hợp kim của đồng có những tính chất gì?


- Trong thực tế ngời ta đẫ dùng đồng và hợp kim của đồng lm gỡ?
<b>2/ Bi mi.</b>


Gii thiu bi


Dạy - học bài míi.


a/ Hoạt động 1: Một số đồ dùng bằng nhơm.



* Mục tiêu:


- HS kể được tên 1 số đồ dùng bằng nhôm.
* Cách tiến hành:


- GV chia nhúm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhúm: Kể tên các đồ dùng bng nhụm m
em bit.


- Các nhóm làm việc, trình bày kÕt qu¶, nhËn xÐt.


- GV nhận xét, chốt ý: Nhơm đợc sử dụng rộng rãi, dùng để chế tạo các vật dụng
làm bếp nh: xoong, nồi, ... vỏ nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của các
phơng tiện giao thông nh: tàu hoả, xe máy, ô tô, máy bay...).


b/ Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
* Mục tiêu:


- HS quan sát và phát hiện 1 số TC của nhôm.
* Cách tiến hành:


- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: quan sát thìa nhôm hoặc các đå vật


khác bằng nhôm được đem đến lớp & mơ tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của
các đồ vật bằng nhơm đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Đại diện nhóm trình bày kết quả quan sát & thảo luận của nhóm mình, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- GV Kết luận: Các đồ vật bằng nhơm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim,
khơng cứng bằng sắt & đồng.



c/


Hoạt động 3: So sánh nguồn gốc và tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm.


* Mc tiờu: HS nờu c:


- Nguồn gốc & một số tính chất của nhơm vµ hợp kim của nhôm.


* Cỏch tin hnh:


- Gv chia nhúm (nhóm 2), phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng bằng nhôm. Yêu
cầu HS quan sát vật thật, đọc thông tin trong SGk và hoàn thành phiếu thảo luấno sánh
về nguồn gốc, tính chất của nhơm và hợp kim của nhơm.


- Một số nhóm trình bày bài, nhận xét. GV a ý ỳng:


<b>Nhôm</b> <b>Hợp kim của nhôm</b>


Ngun gc - Cú trong vỏ trái đất và quặng nhơm. - Có trong nhơm và một số kim
loại khác nh đồng, kẽm.


Tính chất - Có màu trắng bạc.
- Nhẹ hơn sắt và đồng.


- Có thể kéo thành sợi, dát mỏng.
- Không bị gỉ nhng có thể bị một số
axít ăn mòn.


- Bền vững, rắn chắc hơn nhôm.



- Nờu cỏch bo qun 1 s đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm.


- Gọi vài HS trình bày bài làm. Nhận xét, góp ý, bổ sung.
* Kết luận:


- Nhôm là kim loại.


- Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm cần lưu ý
không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu, vì nhơm dễ bị a-xít ăn mòn.
<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- HS đọc mục ghi nhớ SGK.


- GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.


<b>Luyện từ và câu</b>



<i>Tiết 25: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trờng</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>- Hiu c “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gơi ý ở BT1; sắp</b>
xếp các từ ngữ chỉ hành động với mơi trường vào nhóm thích hợp của BT2; viết được
đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3.


- Có ý thức học tập.
- Ngồi học đúng t thế.


<b>II/ Đồ dùng - dạy học:</b>


2- 3 tờ phiếu khổ to trình bày ND bài tập 2 (bảng gồm 2 cột: Hành động


BVMT; Hành động phá hoại môi trường.).


<b>III/ Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1/ KT bài cũ:</b>


- 1 HS đặt 1 câu có QHT & cho biết các từ ấy nối những từ ngữ nào trong câu?
- 1 HS làm BT 4 tiết trước.


- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2/ Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài:


b/ Hướng dẫn HS làm BT:
* Bài 1:


- Một HS đọc ND của BT1 (đọc cả chú thích), cả lớp theo dõi SGK.


- GV giải thích thêm: Nghĩa của cụm từ: “khu bảo tồn đa dạng sinh học” đã
được thể hiện ngay trong đoạn văn.


- Từng cặp HS trao đổi rồi làm bài vào giấy nháp.


- HS phát biểu ý kiến. Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. ( Khu bảo tồn đa dạng
sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại ĐV &TV. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là
khu bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có ĐV, có thảm TV rất phong phú.)


Bài 2:


- HS đọc yêu cầu của bài tập.



- GV tổ chức HS làm bài theo 4 nhóm vào giấy khổ to.


- Đại diện các nhóm trình bày. Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.


Hành động bảo vệ môi trờng Hành động phá hoại môi trờng


trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi
trọc…


phá rừng, đánh cá bàng mìn, xả rác bừa
bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá
bằng điện, buôn bán động vật hoang dã
* Bài 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV giải thích thêm về yêu cầu BT: Mỗi em chọn 1 cụm từ ở BT2 làm đề tài,
viết đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó. VD viết về đề tài: HS tham gia phong trào
trồng cây gây rừng; viết về hành động săn bắn thú rừng của 1 người nào đó…


- Vài HS nói đề tài mình chọn.


- HS làm bài vào vở./ Gọi vài em đọc bài làm, thu chấm 5- 7 bài./ Nhận xét, ghi
điểm.


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.


- Nhắc HS viết chưa hoàn chỉnh bài 3 về nhà bổ sung cho hồn chỉnh & ghi nhí



các từ ngữ ó hc trong bi.


<b>Kĩ thuật</b>



<i>Tiết 13: Cắt, khâu, thêu tự chän</i>



<b>I/ Mục tiêu: </b>Gióp HS:


<b>- Thực hành được một sản phẩm tự chọn về cắt, khõu, thờu đó học. </b>
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận, đơi tay khéo léo.


- Có ý thức giữ vệ sinh và đảm bảo an toàn.


<b>II/ Đồ dùng dạy - học:</b>


1 mảnh vải 35cm x 35 cm, chỉ khâu, kim khâu, phấn vạch, thước, khung thêu có
đường kính 20 - 25 cm.


<b>III/ Các hoạt động dạy - học:</b>
1/ Giới thiệu bài:


2/ Thực hành.


- GV kiểm tra việc đo, cắt vải của HS ở tiết trước.
- Hướng dẫn HS vẽ mẫu thêu lên vải.


- HS làm theo cặp hoặc theo nhóm để giúp đỡ nhau.


- HS tiÕp tục làm một sản phẩm tự chọn mà các em đã làm ở tiết trước nhưng chưa



hoàn thành.


- GV quan sát uốn nắn thêm cho HS thực hiện chưa đúng kĩ thuật & các em còn
lúng túng.


3/ Nhận xét, dặn dò:


- GV nhËn xÐt giê häc và dặn HS chuẩn bị cho bài sau

<b>Chiều</b>



<b>Kể chuyện</b>



<i>Tit 13: Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>- Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản</b>
thân hoặc những ngi xung quanh.


- Rèn kĩ năng kể chuyện.


- Cú ý thức học tập, ngồi học đúng t thế.


<b>II/ Đồ dùng dạy - học:</b>


SGK, b¶ng phơ.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1/ KT bài cũ: </b>


- 1 HS kể lại 1 câu chuyện (hoặc 1 đoạn của câu chuyện) đã nghe, đã đọc về
BVMT.



- Nhận xét, ghi điểm.
<b>2/ Bài mới:</b>


Giới thiệu bi:


Dạy - học bài mới.


a/ Hng dn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài:


- 1 HS đọc 2 đề bài của tiết học:


Đề 1: Kể một việc làm tốt của em hoặc của những ngời xung quanh để bảo vệ môi
trờng.


Đề 2: Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ moi trờng.


- GV nhắc HS: Câu chuyện các em kể phải là chuyện về một việc làm tốt hoặc một
hành động dũng cảm về BVMT.


- HS đọc thầm các gợi ý 1 - 2 trong SGK.
- Một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.


- HS viết ra nháp nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện mình kể.
b/ HS thực hành KC:


<i>* KC theo cặp: </i>


- Từng cặp HS nhìn dàn ý đã lập kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.



- GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, uốn nắn.


<i>* Thi kể chuyện trước lớp:</i>


- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau thi kể chuyện trước lớp.


- Lớp & GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay, giọng kể thích hợp, dùng
từ, đặt câu đúng, phù hợp đề bài; bạn kể chuyện hay nhất.


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể cho người thân
nghe. Chuẩn bị tiết kể chuyn: Pa-xt v em bộ (tun 14.)


<b>Thể dục</b>


(Soạn riêng)


<i><b>Thứ t ngày 17 tháng 11 năm 2010</b></i>

<b>Sáng</b>



<b>Tp c</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>I/ Mục tiªu : </b>Gióp HS:


- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn
bản khoa học.


- Hiểu nôi dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khơi
phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. (Trả lời được


các câu hỏi trong SGK).


- Có ý thức trong việc tuyên truyền, vận động mọi ngời trồng và bảo vệ rừng.
- Ngồi học đúng t thế.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


SGK, b¶ng phô.


<b>III/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<b>1/ KT bài cũ:</b>


- 2 HS đọc các đoạn của bài: Ngêi g¸c rõng tÝ hon vµ TLCH:


+/ Những việc làm nào của bạn nhỏ cho thấy bạn là ngời dũng cảm và thông
minh?


- HS TL, nhËn xÐt, bæ sung. GV nhận xét, ghi điểm.


<b>2/ Bi mi:</b>


Gii thiu bi:


Dạy - häc bµi míi.


a/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:


- 1 HS đọc toàn bài.



- GV hớng dẫn HS chia đoạn và luyện đọc tiếp nối các đoạn trong bài.


- HS luyện đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi về phỏt õm, giọng đọc cho HS; giỳp HS


hiểu nghĩa từ khó trong bài (Chú giải SGK ).
- HS luyện đọc theo cặp.


- 1 HS đọc toàn bài.


- GV đọc diễn cảm bài văn giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng các từ
ngữ nói về tác dụng của việc trồng rừng ngập mỈn.


* Tìm hiểu bài:


- HS đọc đoạn 1, TLCH:


+ Câu 1: Nêu nguyên nhân & hậu quả của việc phá rừng ngập mặn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê biển khơng cịn, đe điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có
gió, bão, sóng lớn.)


- HS nêu ý 1: Nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn.
- HS đọc đoạn 2, TLCH:


+ Câu 2: Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?


(Vì các tỉnh này làm tốt cơng tác thông tin, tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ
tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.)


+ Em hãy nêu tên các tỉnh có phong trào trồng rừng ngập mặn mà em biết?



(Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phịng,
Quảng Ninh…)


- HS nêu ý 2: Phong trào trồng rừng ngập mặn của các tỉnh ven biển.
- HS đọc đoạn 3, TLCH:


+ Câu 3: Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.


(…bảo vệ vững chắc đê biển; tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng
nhiều; các loài chim nước trở nên phong phú.)


- HS nêu ý 3: Tác dụng của rừng ngập mặn khi đợc phục hồi.
- GV nêu câu hỏi giúp HS nêu đại ý của bài.


<b>* Đại ý: Bài văn nêu lên những nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá và</b>
nói lên những thành tích khơi phục rừng ngập mặn trong những năm qua, đồng thời
khẳng định tác dụng to lớn của rừng ngập mặn khi đợc phục hồi.


* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:


- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. GV uốn nắn cách đọc cho từng đoạn
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. GV đọc mẫu.


- HS luyện đọc theo cặp.


- GV gọi vài HS đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
<b>3/ Củng cố, dặn dị:</b>


- GV nhận xét tiết học, dỈn HS vỊ ôn bài và chuẩn bị bài sau.



<b>Tập làm văn</b>



<i>Tiết 25: Luyện tập tả ngời</i>



<i>(Tả ngoại hình)</i>



<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Biết tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân
vật, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật.


- Biết lập dàn ý cho bài văn tả người.


- Ngồi học đúng t thế.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Vở bài tập, SGK


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1. Bài cũ:</b>


<b> - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS </b>
<b>2. Bài mới: </b>


Giới thiệu bài - ghi đề


Hướng dẫn học sinh luyện tập
* Bài tập 1:



<b>- HS đọc nội dung bài tập 1.</b>


- GV giao nhiệm vụ: nữa lớp làm bài tập 1a, nữa lớp làm bài tập 1b.
- HS trao đổi bạn ngồi cạnh


- HS trình bày miệng trước lớp


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
* Bài tập 2:


- HS nêu yêu cầu bài tập


- GV mời HS đọc kết quả chuẩn bị ở nhà đã ghi chép lại
- Cả lớp và GV nhận xét GV ghi nhanh lên bảng:


+ Mở bài:giới thiệu người định tả
+ Thân bài:


a) Tả hình dáng (đặc điểm nỗi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khn mặt mái tóc,
cặp mắt, hàm răng…)


b) Tả tính tình, hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác…)
+ Kết bài: nêu cảm nghĩ về người được tả.


- HS lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình nhân vật dựa theo kết quả đã có.
- Vài HS trình bày, cả lớp và GV nhận xét bổ sung


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- 1 HS nhắc lại dàn ý của bài văn tả người.



- Những HS chưa đạt yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý.
- GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.


<b>Chiều</b>



<b>Tiếng Việt (ôn)</b>



<i>Tập làm văn: Luyện tập tả ngời</i>



<i>(Tả ngoại hình)</i>


I/ Mơc tiªu: Gióp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Ngồi học đúng t th.
II/ dựng dy - hc:


- GV: Sách nâng cao TV 5, bảng phụ.
- HS: Vở TV ôn.


III/ Cỏc hoạt động dạy - học:
1/ KTBC:


- GV kiĨm tra viƯc chuẩn bị của HS.
2/ Bài ôn.


- GV giao bài tập và hớng dẫn HS thực hịên.


* Bi 1: Ghi li những từ ngữ tả ngời thợ rne trong đoạn văn sau. Cách sử dụng từ ngữ
và biện pháp so sánh trong đoạn văn nhằm tả đặc điểm gì về ngoi hỡnh ca bỏc th


rốn?


<i>Bác thợ rèn cao lớn, cao lín nhÊt vïng, vai cn khóc, c¸nh tay ¸m ®en khãi </i>




<i>lửa lị và bụi búa sắt.Bác có đơi mắt lọt trong khn mặt vng vức, dới rừng tóc rậm </i>
<i>dày, đôi mắt trẻ to, xanh, trong ngời nh ánh thép. Quai hàm bạnh của bác rung lên với</i>
<i>những tràng cời. Những tiếng thở rền vang nh ngáy giống nh nhp th phỡ phũ ca ng</i>
<i>b.</i>


* Bài 2. Đọc đoạn văn sau:


<i>... Một ông già, miệng ngậm tẩu thuốc lá, mắt nheo nheo vì khói b</i>


<i>ớc ra. Mặt </i>


<i>ông phơng phi, hồng hào, trán vuông, tóc bạc trắng xoà xuống vai. Đó là ông Giàng </i>
<i>Phủ.</i>


Dựa vào nội dung đoạn văn, em hÃy hình dung và viết một đoạn văn miêu tả
ngoại hình của ông Giàng Phủ.


- HS làm bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ HS gp khú khn.


- Yêu cầu một số HS trình bày bài làm của mình, lớp và GV nhận xét, tuyên
d-ơng những HS có bài làm tốt.


3/ Củng cố, dặn dò:



- GV nhận xét giờ học, dặn HS về thùc hiƯn tiÕp bµi tËp 2 (nÕu cha hoµn thiƯn)
và chuẩn bị bài sau.


<b>Luyện từ và câu</b>



<i>Tiết 26: Luyện tËp vỊ quan hƯ tõ</i>


<b>I/ Mơc tiªu: Gióp HS:</b>


- Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu BT1.


- Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác
dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3)


- Nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3).


- Ngồi học đúng t thế.


<b>II/ Đồ dùng dạy - học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Bảng phụ viết 1 đoạn văn ở BT3 (b)
<b>III/ Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1/ KT bài cũ:</b>


<b> - 2 HS đọc bài làm BT3 tiết trước (viết đoạn văn khoảng 5 câu về BVMT, lấy đề</b>
tài 1 cụm từ ở BT2).


- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2/ Bài mới:</b>



Giới thiệu bài.
Dạy - học bài mới.


a/ Hng dẫn HS làm BT:


<i>* Bài 1:</i>


- 1HS đọc yêu cầu của bài.


- HS làm bài vào giấy nháp. Phát biểu ý kiến. 1 HS làm vào phiếu khổ to rồi dán
lên bảng.


- HS làm ở phiếu trình bày. Lớp & GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
( a: nhờ… mà


b: khơng những… mà cịn..)


<i>* Bài 2:</i>


- 1 HS đọc yêu cầu BT (Đọc cả 2 đoạn văn a,b) Lớp đọc thầm.


- GV giúp HS hiểu yêu cầu BT: Mồi đoạn văn a và b đều gồm 2 câu. Các em có
nhiệm vụ chuyển 2 câu đó thành 1câu bằng cách lựa chọn cặp QHT thích hợp (vì…
nên hay ch¼ng những…mà cịn) để nối chúng.


- HS trao đổi cùng bạn bên cạnh. 2 HS chữa bài trên giấy khổ to dán trên bảng
lớp. GV & HS nhận xét,chốt lại lời giải đúng.


(a: Mấy năm qua, vì làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy
rõ…nên ở ven biển các tỉnh như…đều có phong trào trồng rừng ngập mặn.



b: Chẳng những ở ven biển các tỉnh …đều có phong trào trồng rừng ngập mặn
mà rừng ngập mặn còn được trồng ở những đảo mới bồi ở ngoài biển…)


<i>* Bài 3:</i>


- 2 HS nối tiếp nhau đọc ND bài tập 3


- GV nhắc HS cần trả lời lần lượt đúng thứ tự các câu hỏi.
- HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn.


- HS phát biểu ý kiến.


- GV kết luận: Cần sử dụng các QHT đúng lúc, đúng chỗ. Việc sử dụng các
QHT & c¸c cặp QHT sẽ gây tác dụng ngược lại, như đoạn b (BT3).


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết hc,dặn HS chuẩn bị bài sau.


<i><b>Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010</b></i>

<b>Sáng</b>



<b>Chính tả (Nhớ - viết)</b>



<i>Tiết 13: Hành trình của bầy ong</i>



I/ Mc<b> tiêu: Giúp HS:</b>


- Nh - vit đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.


- Làm được BT(2 a); Bt (3 a).


- Rèn kĩ năng viết chữ và trình bày bài.
- Ngồi học đúng t thế.


<b>II/ Đồ dùng dạy - học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>III/ Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1/ Bài cũ:</b>


- 2HS lên bảng viết các từ ngữ chứa âm đầu: s/x hoặc âm cuối t/c đã học ở tiết
trước.


<b>2/ Bài mi: Gii thiu bi.</b>


<b>Dạy - học bài mới</b>


<b>a/ Hng dn HS nhớ - viết:</b>


- 2 HS đọc TL 2 khổ thơ của bài cần nhớ - viết trong bài: Hành trình của bầy ong.
- Cả lớp đọc thầm SGK 2 khổ thơ. GV nhắc HS chú ý: cách trình bày các dịng
thơ như thế nào? Chú ý những chữ dễ viết sai, những chữ cần viết hoa.


- HS nhớ lại bài thơ, tự viết bài vào vở. Hết thời gian, GV yêu cầu HS soát lại bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau và sửa lỗi.


- GV chấm 7- 10 bài.
- GV nhận xét chung.
b) Hướng dẫn HS làm BT:
* Bài 2a:



- 1 HS nêu yêu cầu của BT.


- HS lần lượt bốc thăm để tìm cặp tiếng cần phân biệt & viết các từ ngữ có chứa
các âm (vần) đó lên bảng. Cả lớp làm vào giấy nháp. Lớp & GV nhận xét các từ ngữ
ghi trên bảng, bổ sung thêm các từ ngữ khác.


- Vài HS tiếp nối nhau đọc lại bài trên bảng lớp.
* Bài 3a:


- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.


- HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV gọi vài HS đọc bài làm. Nhận xét.


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em hc tt.


<b>Địa lí</b>



<i>Tiết 13: Công nghiệp (Tiếp)</i>



<b>I/ Mc tiờu: Giúp HS:</b>


- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:


<b>+ Công nghiệp phân bố khắp đất nước </b>nhưng chủ yếu tập trung ở đồng bằng và
ven biển.



+ Cơng nghiệp khai thác khống sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành cơng
nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng b»ng và ven biển.


+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất của nước ta là Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh.


- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.


- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ ë Hà Néi, Thành phố Hồ Chí


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Biết một số điều kiện hình thành trung tâm cơng nghiệp Thành phố Hồ chí
Minh. Giải thích tại sao các ngành công nghiệp dệt may, thùc phẩm tập trung nhiều ở


vùng đồng bằng và ven biển (do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu
thụ.)


<b>II/ Đồ dùng dạy - học:</b>


- Tranh ảnh về một số ngành CN. Lợc đồ công nghiệp VN.


<b>III/ Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1/ KiĨm tra.</b>


- Kể tên một số ngành cơng nghiệp của nớc ta và sản phẩm của một số ngành
đó.


- Nêu đặc điểm của nghề thủ công ở nớc ta.
<b>2/ Bài mi.</b>



<b>Gii thiu bi.</b>


<b>Dạy -học bài mới.</b>


<b>a/ Hot ng 1: Phân bố các ngành công nghiệp. </b>


- GV yờu cu HS quan sát hình 3 (94) và cho biết tên, tác dụng của lợc đồ


+/ Tìm trên lợc đồ những nơi có các ngành cơng nghiệp khai thác than, dầu mỏ,
a - pa - tít, cơng nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện


- HS trỡnh bày kết quả, chỉ trờn lợc đồ lớn nơi phõn bố của 1 số ngành CN.


*Kết luận:


- CN tập phân bố trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển.
- Phân bố các ngành:


Khai thác khoáng sản: than Quảng ninh; a-pa-tít Lào Cai; dầu khí ở thềm lục
địa phía nam của nước ta;


Điện: nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa-Vũng Tàu,…; Thủy điện ở Hịa Bình,
Y-a-li, Trị An,…


<b>b/ Hoạt động 2: Tác động của tài nguyên, dân số đến sự phân bố của một số</b>
<b>ngành công nghiệp.</b>


- HS dựa vào SGK & H3, sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng:
<b>A- Ngành công nghiệp</b> <b>B- Phân bố</b>



1- Điện (nhiệt điện)
2- Điện (thủy điện)
3- Khai thác khống sản


4- Cơ khí, dệt may, thực phẩm


a- Ở nơi có khống sản
b- Ở gần nơi có than, dầu khí


c- Ở nơi có nhiều ngun liệu, người mua
hàng.


d- Ở nơi có nhiều thác ghềnh


- HS trình bày ý kiến, nhận xét. GV đa ý đúng:
1 - d; 2 - a; 3 - b; 4 - c.


<b>c/ H§ 3: Các trung tâm CN lớn của nc ta:</b>


- Quan sát hình 3 và cho biết nớc ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Kết luận: Các trung tâm CN lớn: thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phịng,</b>
Việt Trì, Thái Ngun, Cẩm Phả, Bà Rịa-Vũng Tàu, Biên Hòa, Đồng Nai, Thủ Dầu
Một.


- Dựa và hình 4, hãy nêu những điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành
trung tâm cơng nghiệp lớn nhất cả nớc.


( Điều kiện để thành phố Hồ Chớ Minh trở thành trung tõm CN lớn nhất của


nước ta: ở gâbf vùng có nhiều thực phẩm, lơng thực; Giao thơng thuận lợi; Dân c đơng
đúc; Có đầu t nớc ngồi; Là trung tâm văn hố, khoa học, kĩ thuật).


- GV nói thêm:


Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm VH khoa học kĩ thuật lớn bậc nhất của
nước ta. Đó là điều kiện thuận lợi cho phát triển các ngành CN địi hỏi có KT cao như
cơ khí, điện tử, cơng nghệ thơng tin…


Vị trí thuận lợi trong việc giao thông: Đây là 1 trong những đầu mối giao thông
lớn nhất cả nước, là ĐK thuận lợi trong việc chuyên chở nguyên liệu từ các vùng
xung quanh tới & chuyên chở sản phẩm tới các vùng tiêu thụ. Thành phố HCM còn là
cửa ngõ xuất, nhập khẩu lớn nhất cả nước.


TP HCM là thành phố có số dân đông nhất cả nước, là thị trường tiêu thụ rộng
lớn đó là yếu tố kích thích SX phát triển.


TP HCM ở gần vùng có nhiều lúa gạo, cây CN, cây ăn quả, nuôi nhiều lợn, gia
cầm, đánh bắt & ni nhiều cá tơm…đó là nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm
cho dân cư & là nguồn nguyên liệu cần thiết cho ngành CN chế biến lương thực, thực
phẩm.


TP. HCM có nguồn đầu tư lớn từ nước ngồi.


- HS đọc mục bài học trong SGK (95)


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét giờ học, dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.



<b>Chiều</b>



<b>Khoa học</b>


<i>Tiết 26: Đá vôi</i>



<b>I/ Mc tiêu: </b>Gióp HS:


- Nêu được một số tính chất và công dụng của đá vôi.
- Quan sát, nhận biết đá vôi.


- Ngồi học đúng t thế.


<b>II/ Đồ dùng dạy - học:</b>


- SGK, một vài mẫu đá vôi, đá cuội; giấm chua hoặc a-xít (nếu có điều kiện).


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Sưu tầm một số thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi & hang động cũng
như ích lợi của đá vôi.


<b>III/</b>


<b> Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1/ KiĨm tra.</b>
<b>2/ Bµi míi.</b>


a/ Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin, tranh ảnh sưu tầm được.
* Mục tiêu:


- HS kể được tên 1 số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng & nêu được


ích lợi của đá vơi.


* Cách tiến hành:


- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Viết tên hoặc dán tranh ảnh
những vùng núi đá voi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vơi đã sưu tầm
được vào giấy khổ to. (nếu không sưu tầm được thì viết tên một số vùng núi đá vơi
mà các em biết).


- Các nhóm treo sản phẩm lên bảng & cử đại diện trình bày.
* Kết luận:


+ Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với hang động nổi tiếng như: Hương
Tích (Hà Néi), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình) và các hang động


khác ở Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng), Hà Tiên (Kiên
Giang),…


+ Có nhiều loại đá vơi được dùng vào các việc khác như: lát đường, xây
nhà, nung vôi, SX xi măng, tạc tượng làm phấn viết.


<b>b/ Hoạt động 2: Làm việc với SGK. (</b>Nhãm bµn).


* Mục tiêu:


- HS quan sát hình để phát hiện ra tÝnh chÊt của đá vôi.


* Cách tiến hành:


- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 4 và 5 trong SGK rồi nêu nhận xét về tính


chất của đá vơi so với đá cuội.


- Các nhóm trình bày ý kiến, nhận xét. GV nhận xét, kết luận:
(Đá vôi không cứng lắm, dễ bị mịn, khi nhỏ dấm vào thì sủi bọt.)
c/ HĐ 3: ích lợi của đá vơi.


* Mơc tiªu:


- HS biết đợc ích lợi của đá vôi.
* Cách tiến hành:


- Hs trao đổi với bạn bên cạnh và cho biết: Đá voi đợc dùng để làm gì?


(Đá vơi đợc dùng để nung vôi, lát đờng, xây nhà, sản xuất xi măng, làm
phấn viết, tạc tợng, làm đồ lu niệm.)


<b>3/ Củng cố, dặn dò: </b>


- GV nhËn xÐt giê häc, dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Tiết 26: Luyện tập tả ngời</i>



<i>(Tả ngoại hình)</i>


<b>I/ Mơc tiªu: Gióp HS:</b>


- Viết được một đoạn văn tả ngoại hình một người em thường gặp dựa vào dàn
ý và quan sát đã có.


- Rèn kĩ năng viết văn tả ngời (tả ngoại hình).


- Ngồi học đúng t thế.


<b>II/ Đồ dùng dạy - học:</b>


- Bảng phụ viết yêu cầu của BT1; gợi ý. ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình
người bà (bài Bà tơi); của nhân vật Thắng (bài: Chú bé vùng biển).


- Dàn ý bài văn tả 1 người em thường gặp.
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>1/ KT bài cũ:</b>


- HS trình bày dàn ý bài văn tả 1 người mà em thường gặp (đã sửa); GV chm im.
<b>2/ Bi mi:</b>


Gii thiu bi:


Dạy - học bài míi.


a/ Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài 1:


- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của đề bài & 4 gợi ý trong SGK, lớp đọc
thầm.


- GV mời 1 - 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển
thành đoạn văn.


- GV mở bảng phụ, mời 1 HS đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn
& yêu cầu viết đoạn văn.



- GV nhắc HS có thể viết đoạn văn tả 1 số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật.
Cũng có thể chỉ chọn 1 nét tiêu biểu để tả (VD: Tả đơi mắt hay tả mái tóc, dáng
người…)


- HS xem lại phần tả ngoại hình trong dàn ý, kết quả quan sát, viết đoạn văn, tự
KT đoạn văn đã viết (theo gợi ý 4).


- Vài HS đọc đoạn văn đã viết. Lớp & GV nhận xét, đánh giá cao những đoạn
văn có ý riêng, ý mới, GV chấm điểm những đoạn viết hay.


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học, dặn HS làm bài chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại. Cả lớp
chuẩn bị cho tiết TLV: L m biên b n cu c h p t i.à ả ộ ọ ớ


<b>Sinh ho¹t</b>



<i>KiĨm điểm tuần 13</i>


<b>I/ Mục tiêu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Giáo viên: nội dung buổi sinh ho¹t.
- Häc sinh: ý kiến phát biểu.


<b>III/ Tiến trình sinh hoạt.</b>


<b>1/ ỏnh giỏ cỏc hot ng ca lp trong tun qua.</b>


a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
- Tổ trởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.



- Lp trng nhn xột, ỏnh giá chung các hoạt động của lớp.
- Báo cáo giáo viờn v kt qu t c trong tun qua.


- Đánh giá xếp loại các tổ.


- Giỏo viờn nhn xột đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp:


Về học tập; đạo đức; duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ; các hoạt
động khỏc.


*Tuyên d ơng:
* Phê bình:


<b>2/ ra ni dung phơng hớng, nhiệm vụ trong tuần 14:</b>
- Phát huy những u điểm, thành tích đã đạt đợc


- TiÕp tục chăm sóc công trình măng non.
- Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×