Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

thi hoc sinh gioi vat ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.12 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1: ( 4,0 điểm).</b>


Cùng một lúc có hai xe xuất phát từ hai điểm A và B cách nhau 60 km, chúng chuyển động cùng chiều từ
A đến B.


Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc

<i>v</i>

<sub>1</sub>

30

<i>km</i>

/

<i>h</i>

, xe thứ hai khởi hành từ B với vận tốc


<i>h</i>


<i>km</i>



<i>v</i>

<sub>2</sub>

40

/

(cả hai xe đều chuyển động thẳng đều).


1. Tiùnh khoảng cách giữa hai xe sau một giờ kể từ lúc xuất phát.


2. Sau khi xuất phát được 1 giờ 30 phút, xe thứ nhất đột ngột tăng tốc và đạt đến vận tốc là 50km/h. Hãy
xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.


<b>Câu 2:(6,0 điểm).</b>


Một khối nước đá khối lượng

<i>m</i>

<sub>1</sub>

2

<i>kg</i>

ở nhiệt độ -50<sub>C.</sub>


a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để khối nước đá trên biến thành hơi hoàn toàn ở 1000<sub>C. Cho biết nhiệt </sub>


dung riêng của nước đá và nước

<i>c</i>

<sub>1</sub>

1800

<i>J</i>

/

<i>kg</i>

độ,

<i>c</i>

<sub>2</sub>

4200

<i>J</i>

/

<i>kg</i>

độ. Nhiệt nóng chảy của nước đá ở
00<sub>C là </sub> <sub>3</sub><sub>,</sub><sub>4</sub><sub>.</sub><sub>10</sub>5<i><sub>J</sub></i><sub>/</sub><i><sub>kg</sub></i>




 , Nhiệt hóa hơi của nước ở 1000C là <i>L</i> 2,3.106<i>J</i>/<i>kg</i>


 .



b. Bỏ khối nước đá trên vào xơ nhơm chứa nước ở 500<sub>C. Sau khi có cân bằng nhiệt người ta thấy cịn sót </sub>


lại 100g nước đá chưa tan hết. Tính lượng nước đã có trong xơ. Biết xơ nhơm có khối lượng

<i>m</i>

<sub>2</sub>

500

<i>g</i>


và nhiệt dung riêng của nhơm 880 J/kg độ.


<b>Câu 3: (4, 5 điểm).</b>


Cho mạch điện như hình vẽ ( hình 1).


P

<i>R</i>

<sub>1</sub>


<i>R</i>

<sub>3</sub>


+ M

<i>R</i>

<sub>2</sub> Hình 1.
_ N


<i>R</i>

<sub>4</sub>

<i>R</i>

<sub>5</sub>
Q


;


15

<i>V</i>



<i>U</i>

<i>MN</i>

<i>R</i>

1

8

;

<i>R</i>

2

36

;

<i>R</i>

3

24

;

<i>R</i>

4

6

;

<i>R</i>

5

12

;



a. Tính điện trở tương đương của mạch.
b. Tính cường độ dịng điện qua mỗi điện trở.



<b>Câu 4: ( 5,5 điểm) </b>

<i>R</i>

<sub>4</sub>


Mạch điện có sơ đồ như hình vẽ ( hình 2).


Hiệu điện thế ở hai đầu mạch điện

<i>R</i>

<sub>1</sub>

<i>R</i>

<sub>2</sub>

<i>R</i>

<sub>3</sub>
U=6V. Các điện trở

<i>R</i>

<sub>1</sub>

10

,

<i>R</i>

<sub>2</sub>

20

M

<i>k</i>

<sub>2</sub>






30

,

<sub>4</sub>

40



3

<i>R</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>k</i>

<sub>1</sub> Hình 2.


Dây nối và các khóa có điện trở khơng đáng kể. Tính R của mạch điện và cường độ dịng điện qua mạch
chính trong các trường hợp sau: 1. Khóa

<i>k</i>

<sub>1</sub> và

<i>k</i>

<sub>2</sub> cùng ngắt.


2. Khóa

<i>k</i>

<sub>1</sub> ngắt và

<i>k</i>

<sub>2</sub> đóng. 3. Khóa

<i>k</i>

<sub>1</sub> đóng,

<i>k</i>

<sub>2</sub>ngắt. 4. Khóa

<i>k</i>

<sub>1</sub> và

<i>k</i>

<sub>2</sub> cùng đóng.


<b>UBND HUYỆN KRÔNG NĂNG</b>
PHÒNG GIÁO DỤC


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2005 – 2006</b>
MƠN: VẬT LÝ – LỚP 9


<b>Câu 1: (4 điểm). </b>

<i>s</i>

<sub>1</sub> M

<i>s</i>

<sub>2</sub>




A

<i>v</i>

<sub>1</sub> B

<i>v</i>

<sub>2</sub> N


S=AB= 60km.
1. Quảng đường các xe đi được trong 1 giờ: (1 điểm) .


Xe 1:

<i>s</i>

<sub>1</sub>

<i>v</i>

<sub>1</sub>

.

<i>t</i>

30

.

1

30

<i>km</i>

(0,25đ)
Xe 2:

<i>s</i>

<sub>2</sub>

<i>v</i>

<sub>2</sub>

.

<i>t</i>

40

.

1

40

<i>km</i>

(0,25đ)
Vì khoảng cách ban đầu giữa hai xe là S=AB=60 km (hình vẽ).


Nên khoảng cách giữa hai xe sau một giờ là:


<i>MN</i>

<i>s</i>

<sub>2</sub>

<i>S</i>

<i>s</i>

<sub>1</sub>

40

60

30

70

(

<i>km</i>

)

(0,5đ)
Vậy sau 1giờ khoảng cách giữa hai xe là 70 km.


2 (3 điểm). Sau khi xuất phát được 1 giờ 30 phút, quảng đường các xe đi được là:


- Xe 1:

<i>s</i>

<sub>1</sub>

<i>v</i>

<sub>1</sub>

.

<i>t</i>

30

.

,1

5

45

<i>km</i>

(0,25đ)
- Xe 2:

<i>s</i>

<sub>2</sub>

<i>v</i>

<sub>2</sub>

.

<i>t</i>

40

.

,1

5

60

<i>km</i>

(0,25đ)
Khoảng cách giữa hai xe lúc đó:


)


(


75


45


60


60



1



2

<i>S</i>

<i>km</i>



<i>l</i>

<i>s</i>

<i>s</i>

(0,5ñ)


Giả sử sau khoảng thời gian t kể từ lúc tăng tốc xe1 đuổi kịp xe 2. Quảng đường chuyển động của các xe :


- Xe 1:

<i>s</i>

'

<sub>1</sub>

<i>v</i>

'

<sub>1</sub>

.

<i>t</i>

50

.

<i>t</i>

(0,25ñ)


- Xe 2:

<i>s</i>

'

<sub>2</sub>

<i>v</i>

<sub>2</sub>

.

<i>t</i>

40

.

<i>t</i>

(0,25ñ)
Khi 2 xe gặp nhau ta có:


'


'

1

<i>s</i>

2


<i>s</i>

<i>l</i>

hay

<i>s</i>

'

<sub>1</sub>

<i>s</i>

'

<sub>2</sub>

50

.

<i>t</i>

40

.

<i>t</i>

10

.

<i>t</i>

<i>l</i>

75

<i>km</i>

(0,5ñ)


5
,
7
10
75





 <i>t</i> giờ (0,25đ)


Vị trí gặp nhau cách A một khoảng L ta có:


<i>km</i>



<i>t</i>



<i>v</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

vậy sau 7,5 giờ kể từ lúc đi 2 xe gặp nhau. Vị trí gặp nhau cách A là 420 km.
<b>Câu 2: (6 điểm).</b>


Gọi

<i>Q</i>

<sub>1</sub> là nhiệt nước đá thu vào để tăng nhiệt độ từ

<i>t</i>

<sub>1</sub>

5

<i>C</i>

đến

<i>t</i>

<sub>2</sub>

0

<i>C</i>

là:

<i>Q</i>

<sub>1</sub>

<i>m</i>

<sub>1</sub>

.

<i>c</i>

<sub>1</sub>

(

<i>t</i>

<sub>2</sub>

<i>t</i>

<sub>1</sub>

)

2

.

1800

(

0

5

)

<sub> (0,5đ) </sub>


<i>Q</i>

<sub>1</sub> 18000<i>J</i> 18<i>kJ</i> (0,25ñ)


Nhiệt lượng Q2 mà nước đá ở 00C thu vào để chảy hoàn toàn :


Q2 =  . m1 = 3,4 . 105. 2 = 6,8 . 105 J (0,5ñ)


Q2 = 680 KJ (0,25ñ)


Nhiệt lượng

<i>Q</i>

<sub>3</sub>nước thu vào để tăng

<i>t</i>

<sub>2</sub>

0

<i>C</i>

đến

<i>t</i>

<sub>3</sub>

100

<i>C</i>

là:


<i>Q</i>

<sub>3</sub>

<i>m</i>

<sub>1</sub>

.

<i>c</i>

<sub>2</sub>

(

<i>t</i>

<sub>3</sub>

<i>t</i>

<sub>2</sub>

)

2

.

4200

(

100

0

)

<sub> (0,5ñ) </sub>


<i>kJ</i>


<i>J</i>



<i>Q</i>

840000

840



3

(0,25ñ)


Nhiệt lượng nước thu vào để hóa hơi hoàn toàn ở <sub>100</sub><i>C</i> là:



<i>Q</i>

<sub>4</sub>

<i>L</i>

.

<i>m</i>

<sub>1</sub>

2

,

3

.

10

6

.

2

4600000

<i>J</i>

<sub> (0,5ñ) </sub>


<i>Q</i>

<sub>4</sub>

4600

<i>kJ</i>

<sub> (0,25ñ) </sub>


Nhiệt lượng cần cung cấp tổng cộng để nước đá ở <sub>5</sub><i>C</i>


 biến thành hơi hoàn toàn ở100<i>C</i> là:


<i>Q</i>

<i>Q</i>

<sub>1</sub>

<i>Q</i>

<sub>2</sub>

<i>Q</i>

<sub>3</sub>

<i>Q</i>

<sub>4</sub>

1868084046006138<i>kJ</i> <sub> (0,5ñ) </sub>


b, Gọi

<i>m</i>

<i><sub>x</sub></i> là lượng nước đá đã tan thành nước:


<i>m</i>

<i><sub>x</sub></i>

2

0

1,

,1

9

(

<i>kg</i>

)

(0,25đ)
Do nước đá không tan hết nên nhiệt độ cuối cùng của hệ thống là <sub>0</sub><i>C</i>.


Nhiệt lượng toàn khối nước đá nhận vào để tăng nhiệt độ ở <sub>0</sub><i>C</i>là:


Q1 = 18000 J


Nhiệt lượng mx kg nước đá nhận vào để tan hoàn toàn ở 00C là :


<i>Q</i>

<i><sub>x</sub></i>

<i>m</i>

<i>x</i>

.

1

,

9

.

3

,

4

.

10

646000

<i>J</i>



5





<sub> (0,5ñ) </sub>


Toàn bộ nhiệt lượng này là do nước (khối lượng M) và xô nhôm (khối lượng

<i>m</i>

<sub>3</sub>) cung cấp do giảm nhiệt
độ từ <sub>50</sub><i>C</i> xuống <sub>0</sub><i><sub>C</sub></i>. Do đó ( . . )(50 0)


3
3


2 


<i>c</i>

<i>m</i>

<i>c</i>



<i>Q</i>

<i>M</i> <sub> (0,25ñ) </sub>


(<i>M</i>.42000,5.880).50 (0,25ñ)


Từ đó, theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:

<i>Q</i>

<i>Q</i>

<i>Q</i>

<i><sub>x</sub></i>


1 hay (0,25ñ)


(<i>M</i>.42000,5.880).5018000646000 (0,5ñ)


210000M+22000=664000 (0,25ñ)


  


210000
22000
664000



<i>M</i> <sub> 3,05 (kg) (0,5đ) </sub>


<b>Câu 3: (4,5 điểm).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Do đó:

 





4


12


6


12


.6


.


5
4
5
4
5
,
4

<i>R</i>


<i>R</i>

<i>R</i>

<i>R</i>



<i>R</i>

(0,25ñ)

<i>R</i>

<sub>3</sub><sub>,</sub><sub>4</sub><sub>,</sub><sub>5</sub>

<i>R</i>

<sub>3</sub>

<i>R</i>

<sub>4</sub><sub>,</sub><sub>5</sub>

24

4

28

 

(0,25ñ)


 








15

,

75



28


36


28


.


36


.


5
,
4
,
3
2
5
,
4
,
3
2

<i>R</i>



<i>R</i>

<i>R</i>

<i>R</i>



<i>R</i>

<i>PQ</i> (0,5ñ)


Vậy điện trở tương đương của mạch là:



<i>R</i>

<i>R</i>

<sub>1</sub>

<i>R</i>

<i><sub>PQ</sub></i>

8

15

,

75

23

,

75

 

<sub> (0,5ñ) </sub>


b, p dụng định luật ôm cho các mạch, ta có:


 

<i>A</i>



<i>R</i>


<i>U</i>



<i>I</i>

<i>MN</i>

<sub>0</sub>

<sub>,</sub>

<sub>63</sub>



75


,


23



15



1

;


<i>R</i>


<i>U</i>



<i>I</i>

<i>PQ</i>


2


2

(0,5đ)


<i>U</i>

<i><sub>PQ</sub></i>

<i>U</i>

<i><sub>MN</sub></i>

<i>R</i>

<sub>1</sub>

.

<i>I</i>

<sub>1</sub>

15

8

.

0

,

63

9

,

96

 

<i>V</i>

<sub> (0,5ñ) </sub>

<i><sub>I</sub></i>

0,28

 

<i>A</i>


36
96
,
9


2  (0,25ñ)


Đối với đoạn mạch

<i>R</i>

<sub>3</sub><sub>,</sub><sub>4</sub><sub>,</sub><sub>5</sub> ta có:


 

<i>A</i>



<i>R</i>


<i>U</i>


<i>I</i>

<i>PQ</i>

36


,


0


28


96


,


9


5
,
4
,
3


3

(0,25ñ)


Đối với đoạn mạch song song

<i>R</i>

<sub>4</sub><sub>,</sub><sub>5</sub> ta có:


<i>U</i>

<sub>4</sub><sub>,</sub><sub>5</sub>

<i>R</i>

<sub>4</sub><sub>,</sub><sub>5</sub>

.

<i>I</i>

<sub>3</sub>

4

.

0

,

36

1

,

44

 

<i>V</i>

(0,5ñ)


Do đó

 

<i>A</i>



<i>R</i>


<i>U</i>


<i>R</i>


<i>U</i>



<i>I</i>

,0

24



6


44


,1


4
5
,
4
4
4


4

(0,25ñ)


 

<i>A</i>



<i>R</i>


<i>U</i>



<i>R</i>



<i>U</i>



<i>I</i>

0

,

12



12


44


,1


5
5
,
4
5
5


5

(0,25đ)


<b>Câu 4:(5,5 điểm).</b>


<b> 1. (1 điểm). Khi </b>

<i>k</i>

<sub>1</sub> và

<i>k</i>

<sub>2</sub> cùng ngắt, vẽ lại mạch. (0,25đ)
Dòng điện chỉ đi qua dây AN và qua

<i>R</i>

<sub>4</sub>, không đi qua

<i>R</i>

<sub>1</sub>

,

<i>R</i>

<sub>2</sub>

,

<i>R</i>

<sub>3</sub> (0,25ñ)


- Điện trở của mạch:

<i>R</i>

<i>R</i>

<sub>4</sub>

40

(0,25đ)
- Cường độ dịng điện qua mạch chính.


 

<i>A</i>


<i>R</i>
<i>U</i>



<i>I</i>

0,15


40
6





 (0,25ñ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Khi

<i>k</i>

<sub>1</sub> ngắt,

<i>k</i>

<sub>2</sub> đóng vẽ lại mạch

<i>R</i>



<i>R</i>

3

,

4 maéc song song: N

<i>R</i>

4


+ Điện trở của mạch:

 







17

1,



40


30


40


.


30


.



4
3
4
3

<i>R</i>


<i>R</i>

<i>R</i>

<i>R</i>



<i>R</i>

(0,5đ) (0,25đ)
+ Cường độ dòng điện:   0,35

 



1
,
17
6
<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I</i> <sub> A B </sub>


(0,25ñ)

<i>R</i>

<sub>3</sub>


<b>3. ( 1,5 điểm). </b>

<i>R</i>

<sub>4</sub>

<i>k</i>

<sub>1</sub> đóng,

<i>k</i>

<sub>2</sub> ngắt, vẽ lại mạch:


<i>R</i>

<sub>4</sub>

,

<i>R</i>

<sub>2</sub>

,

<i>R</i>

<sub>1</sub> maéc song song.

<i>R</i>

<sub>2</sub>


1

1

1

1

<sub>10</sub>

1

<sub>20</sub>

1

<sub>40</sub>

1

<sub>40</sub>

7



4


2
1








<i>R</i>


<i>R</i>


<i>R</i>



<i>R</i>

A B


- Điện trở:  5,7

 



7
40


<i>R</i>

(0,75ñ)

<i>R</i>

<sub>1</sub> (0,5ñ)


- Cường độ dòng điện:   1,05

 



40
7
6


<i>R</i>
<i>U</i>



<i>I</i>

(0,25ñ)
<b>4. (2,0 điểm).</b>


<i>k</i>

1,

<i>k</i>

2 cùng đóng, vẽ lại mạch


Coi như 4 điện trở mắc song song. (0,25đ)

1

1

1

1

1

<sub>10</sub>

1

<sub>20</sub>

1

<sub>30</sub>

1

<sub>40</sub>

1

<sub>120</sub>

25



4
3
2
1










<i>R</i>


<i>R</i>


<i>R</i>


<i>R</i>



<i>R</i>

(0,75ñ)


- Điện trở:  4,8

 




25
120


<i>R</i>

(0,5đ)


- Cường độ dịng điện:   1,25

 



120
25
.
6
<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I</i>

(0,5ñ)


***





</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×