Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

Nghiên cứu, xây dựng chỉ dẫn kỹ thuật cho dự án tu bổ, nâng cấp đê Hữu Hồng, tỉnh Hà Nam (Luận văn thạc sĩ file word)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 94 trang )

LỜI CẢM ƠN
Với tấm lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến
Trường đại học thủy lợi đã tạo điều kiện cho học viên chúng em được
quay lại trường tiếp tục học tập nâng cao trình độ, Các thầy cơ giáo, cán bộ
nhà Trường đã khơng quản khó khăn, dành những ngày nghỉ của mình để đến
giảng đường giúp chúng em hồn thành chương trình học cao học.
Em xin chân thành cảm ơn PGS. TS Nguyễn Quang Cường người thầy
đã tận tình hướng dẫn, dìu dắt em trong suốt q trình thực hiện và hồn
thiện Luận văn cao học.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Sở Nơng nghiệp & PTNT
Hà Nam, Phịng QLXDCT Sở Nơng nghiệp & PTNT Hà Nam, đồng nghiệp,
gia đình đã ủng hộ, tạo điều kiện, chia sẻ động viên, giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian học tập và thực hiện luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng xong Luận văn khơng tránh khỏi những khiếm
khuyết, kính mong nhận được sự góp ý của các Q thầy cơ cùng các bạn
đồng nghiệp.
Hà Nội, ngày

tháng 3 năm 2015

Tác giả

Trần Thị Hương


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ với đề tài “Nghiên cứu, xây dựng
chỉ dẫn kỹ thuật cho dự án tu bổ nâng cấp đê Hữu Hồng, tỉnh Hà Nam“ là
cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các tài liệu, số liệu nghiên
cứu của Luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả Luận văn



Trần Thị Hương


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của Đề tài................................................................................. 1
2. Mục đích của Đề tài.................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.................................................. 2
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG........................................................................................3
1.1 Nội dung của quản lý dự án đầu tư xây dựng............................................ 3
1.1.1 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng......................................................3
1.1.2 Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng......................................... 3
1.1.3 Khái niệm Quản lý dự án...................................................................5
1.1.4 Nội dung quản lý dự án......................................................................5
1.2 Chất lượng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng................................. 8
1.2.1 Khái niệm chung về Chất lượng và chất lượng công trình................8
1.2.2 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng và tình hình tình hình quản
lý chất lượng cơng trình xây dựng ở nước ta.....................................9
1.2.3 Nội dung quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.......................... 13
1.3 Khái niệm và vai trị của Chỉ dẫn kỹ thuật trong thi công xây dựng cơng trình 18
1.3.1 Khái niệm Chỉ dẫn kỹ thuật............................................................. 18
1.3.2 Vai trị của chỉ dẫn kỹ thuật trong thi cơng xây dựng:.....................18
1.4 Áp dụng Tiêu chuẩn, quy chuẩn trong hoạt động xây dựng........................ 22
1.4.1 Khái niệm chung..............................................................................22
1.4.2 Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động xây dựng......22
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LẬP CHỈ DẪN KỸ THUẬT THI CƠNG XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH...................................................................................24

2.1 Cơ sở pháp lý và các quy định trong việc lập chỉ dẫn kỹ thuật.................24


LỤC
2.2 Nội dung và các yêu cầu của MỤC
Chỉ dẫn
kỹ thuật............................................ 25
2.3 Cơ sở lý luận đề xuất các nội dung cơ bản của Chỉ dẫn kỹ thuật.............25
2.3.1 Cơ sở lý luận để lập chỉ dẫn kỹ thuật chung cho cơng trình............25
2.3.2 Cơ sở lý luận để lập chỉ dẫn kỹ thuật cho một số cơng tác thi cơng
chính.................................................................................................
27
2.4 Mục đích của việc lập chỉ dẫn kỹ thuật....................................................43
CHƯƠNG 3 : LẬP CHỈ DẪN KỸ THUẬT CHO DỰ ÁN TU BỔ, NÂNG
CẤP ĐÊ HỮU HỒNG, TỈNH HÀ NAM....................................................... 44
3.1 Giới thiệu chung về dự án và đặc điểm nơi xây dựng cơng trình.................44
3.1.1 Giới thiệu chung về dự án................................................................44
3.1.2 Đặc điểm của địa phương nơi xây dựng cơng trình.........................47
3.2 Phân tích các đặc điểm kỹ thuật và tiêu chuẩn quy phạm hiện hành liên
quan của một số công tác thi công chủ yếu của Dự án.............................50
3.2.1 Phân tích hiện trạng tuyến đê, nhiệm vụ của tuyến đê sơng hồng...50
3.2.2 Phân tích đặc điểm địa chất tuyến đê...............................................53
3.2.3 Tính tốn các thơng số phục vụ công tác lập chỉ dẫn kỹ thuật........55
3.3 Đề xuất các nội dung Chỉ dẫn kỹ thuật cho các công tác thi công chủ yếu60
3.3.1 Chỉ dẫn kỹ thuật chung cho tồn bộ cơng trình............................... 60
3.3.2 Các chỉ dẫn kỹ thuật cụ thể cho từng loại công việc xây dựng chủ
yếu.62 3.3.3 Tổng quát.....................................................................78
3.3.4 Nội dung chính.................................................................................78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 86



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nghị định 15/2013/NĐ-CP: Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06/12/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Nghị định 209/2004/NĐ-CP: Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
QLDA

Quản lý dự án

QLNN

Quản lý nhà nước

CĐT

Chủ Đầu tư


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tiêu chí đánh giá hồ sơ dự thầu.......................................................18
Bảng 2.2 Áp lực đầm nén cần và cho phép đối với các loại vật liệu làm mặt và
móng đường....................................................................................................35
Bảng 3.1: Lượng mưa trung bình tháng năm tại một số trạm đo....................49
Bảng 3.2 - Mực nước khống chế tại một số trạm thủy văn theo Quyết định
613/QĐ-PCLB.................................................................................................51
Bảng 2.1 Kích thước khoang đào cho phép....................................................55
Bảng 3.3 Quan hệ áp suất khí nén trong bánh hơi với ứng xuất nén tiếp xúc 57
Bảng 3.4 - Độ ẩm khống chế tương ứng với khối lượng thể tích của một số

loại đất.............................................................................................................58


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Quan hệ giữa độ ẩm đất và trọng lượng riêng khơ của đất..............31
Hình 2.2 Quan hệ giữa độ ẩm đất và trọng lượng riêng khô tương ứng với số
lần đầm khác nhau...........................................................................................31
Hình 2.3 Hình ảnh đất trước và sau đầm.........................................................32
Hình 2.4 Biến dạng của đất và sóng ứng xuất phát sinh trong đất khi đầm....33
Hình 2.5 Quan hệ giữa áp lực đầm nén và trọng lượng riêng của đất............37
Hình 2.6 a đầm vịng

Hình 2.6 b đầm tiến lùi........................................40

Hình 3.1 Bản đồ hành chính tỉnh Hà Nam......................................................47
Hình 3.2 Mặt cắt địa chất đại diện tuyến đê....................................................53
Hình 3.3 Mặt cắt đại diện tuyến đê.................................................................64
Hình 3.4 Sơ đồ đoạn đầm thử nghiệm............................................................64
Hình 3.5 quan hệ dung trọng khơ và lượng ngậm nước của đất ứng số lần đầm
khác nhau và chiều dày đầm khác nhau..........................................................65
Hình 3.6 Quan hệ giữa độ dày rải đất và số lần đầm nén ứng với độ ẩm đất tốt
nhất và khối lượng riêng khô tốt nhất.............................................................65
Hình 3.7 Phân chia danh giới xử lý mái đê trước khi đắp..............................68
Hình 3.8 Kích thước chân đinh.......................................................................68
Hình 3.9, 3.10 Khoảng cách giữa vết đầm máy và biện pháp thi cơng khi gặp
các cơng trình trên tuyến.................................................................................70
Hình 3.11 Biện pháp thi công nối tiếp giữa hai đầu đê và giữa các đoạn cơng
tác....................................................................................................................72
Hình 3.12 Hình dạng rãnh dọc tim đê ở chỗ tiếp giáp giữa giữa hai đầu đê và
giữa các đoạn công tác....................................................................................72



8

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài:
Một số cơng trình xây dựng ở nước ta hiện nay có chất lượng chưa cao,
cơng trình bị xuống cấp nhanh, thời gian thi công kéo dài, tổng mức đầu tư
thường tăng rất cao so với tổng mức đầu tư ban đầu. Một phần vì khâu quản
lý chất lượng chưa tốt, nên Chính phủ ban hành Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 thay thế nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của
Chính phủ về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
Ngun nhân chủ yếu chất lượng thấp do thống nhất quản lý kỹ thuật
xây dựng từ khâu thiết kế đến thi công giữa Chủ đầu tư, tư vấn thiết kế, tư
vấn giám sát và nhà thầu thi công, Nghị định 15/2013/NĐ-CP ra đời khắc
phục được nhược điểm này bằng việc u cầu các cơng trình xây dựng buộc
phải có chỉ dẫn kỹ thuật.
Nhà tư vấn khi thiết kế cơng trình phải lập chỉ dẫn kỹ thuật để chủ đầu
tư phê duyệt điều này một phần giúp cho nhà tư vấn và chủ đầu tư thông xuốt
thống nhất về mặt kỹ thuật của cơng trình, lường trước được những khó khăn
khi thi cơng và lựa chọn biện pháp thi cơng hợp lý để tính tổng dự toán.
Chỉ dẫn kỹ thuật là cơ sở để lập hồ sơ mời thầu, giúp đơn vị lập hồ sơ
mời thầu đưa được các tiêu chí, các chỉ tiêu mời thầu, đánh giá hồ sơ mời
thầu phù hợp nhằm nâng cao chất lượng lựa chọn nhà thầu cho từng dự án cụ
thể. Góp phần làm cho q trình đấu thầu diễn ra công bằng, minh bạch.
Chỉ dẫn kỹ thuật cũng là cơ sở quan trọng cho việc giám sát, thi công
và nghiệm thu cơng trình xây dựng là cơ sở để Chủ đầu tư kiểm tra, quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng.
Do đó, chỉ dẫn kỹ thuật có ý nghĩa lớn, góp phần to lớn cho việc quản
lý chất lượng cơng trình xây dựng. Chính vì các yếu tố phân tích trên nên việc

nghiên cứu, xây dựng chỉ dẫn kỹ thuật là rất cần thiết.


2. Mục đích của Đề tài:
Lập chỉ dẫn kỹ thuật cho các công tác thi công chủ yếu của công trình
tu bổ nâng cấp kết hợp giao thơng hệ thống đê hữu Hồng, tỉnh Hà Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng, các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành liên quan đến công tác thi cơng
chính của cơng trình.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung vào các công tác thi công chủ yếu
của cơng trình. Trong đó quan tâm đến các u cầu chính của mỗi cơng tác
đó.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
Cách tiếp cận:
- Tìm hiểu các tài liệu đã được nghiên cứu và ứng dụng các văn bản Pháp
luật có liên quan và Quy chuẩn, Quy phạm.
- Điều tra, khảo sát thực tế hiện trường công trình, đánh giá hiện trường
- Nghiên cứu hồ sơ, dự tốn cơng trình
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp thống kê
+ Phương pháp phân tích, so sánh và một số phương pháp kết hợp khác.


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của
con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết
định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần
dưới mặt nước và trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây

dựng bao gồm cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, nơng
nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng trình hạ tầng kỹ thuật và cơng trình
khác.
Để xây dựng được cơng trình tiến hành hoạt động đầu tư bao gồm: Lập
quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, khảo sát xây
dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án,
lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa cơng trình vào khai thác sử
dụng, bảo hành, bảo trì cơng trình xây dựng.
1.1 Nội dung của quản lý dự án đầu tư xây dựng

1.1.1 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
Theo luật xây dựng số 50/2014/QH13:
“Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc
sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để triển khai xây dựng mới
sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao
chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác
định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông
qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

1.1.2 Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Theo luật xây dựng số 50/2014/QH13:


“ Trình tự đầu tư xây dựng có 3 giai đoạn gồm chuẩn bị dự án, thực
hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử
dụng“
Giai đoạn I: Giai đoạn chuẩn bị dự án
Nội dung cần thực hiện trong giai đoạn này là:
- Nghiên cứu thị trường, khả năng, sự cần thiết phải đầu tư và lựa chọn

địa điểm xây dựng công trình;
- Khi đầu tư xây dựng, Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, trừ
trường hợp Dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng và xây dựng nhà ở riêng lẻ. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng phải phù hợp với yêu cầu của từng loại dự án. Việc lập Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải tuân theo quy định của Luật Xây
dựng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, trước khi lập Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Chủ đầu tư phải lập Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi đầu tư xây dựng. Những dự án khác trong trường hợp cần phải
lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng do người quyết định đầu
tư xem xét, quyết định.
- Dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
trong các trường hợp sau:
+ Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo
+ Cơng trình xây dựng quy mơ nhỏ
- Khi xây dựng nhàở riêng lẻ, Chủ đầu tư không phải lập dự án hoặc Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Giai đoạn II: Giai đoạn thực hiện đầu tư
- Giao đất hoặc th đất để xây dựng cơng trình
- Đền bù giải phóng mặt bằng
- Khảo sát xây dựng


- Thiết kế xây dựng và lập tổng dự toán
- Xin phép xây dựng
- Đấu thầu - xây dựng công trình
Giai đoạn III: Kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai
thác sử dụng
- Nghiệm thu bàn giao cơng trình

- Đưa cơng trình vào sử dụng
- Bảo hành cơng trình
- Quyết tốn cơng trình.

1.1.3 Khái niệm Quản lý dự án
Hiện nay có nhiều cách khái niệm khác nhau về quản lý dự án:
Theo TS. Ben Obinero Uwakwek trường đại học Cininnati- Mỹ: “
Quản lý dự án là sự lãnh đạo và phân phối các nguồn lực và vật tư để đạt
được các mục tiêu nhất định trước về: Phạm vi, chi phí, thời gian, chất lượng
và sự hài lòng của các bên tham gia“
Theo TS. Trịnh Quốc Thắng: “Quản lý dự án là điều chỉnh một kế
hoạch đã được hoạch định trước và những phát sinh xảy ra, trong một hệ
thống bị ràng buộc bởi các yêu cầu về pháp lý, về tổ chức, về con người, về
tài nguyên nhằm đạt được các mục tiêu đã định ra về chất lượng, thời gian,
giá thành, an toàn lao động và môi trường.

1.1.4 Nội dung quản lý dự án
Theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13 thì nội dung của quản lý dự án
đầu tư xây dựng gồm: “ Quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc, khối lượng
công việc, chất lượng xây dựng, tiến độ thực hiện, chi phí đầu tư xây dựng, an
tồn trong thi cơng xây dựng, bảo vệ môi trường trong xây dựng, lựa chọn
nhà thầu và hợp đồng xây dựng, quản lý rủi ro, quản lý hệ thống thơng tin
cơng trình“


Quản lý phạm vi dự án: Là tiến hành quản lý đối với nội dung công
việc của dự án nhằm thực hiện mục tiêu dự án. Nó bao gồm việc phân chia
phạm vi, quy hoạch phạm vi, điều chỉnh phạm vi dự án.
Quản lý thời gian kế hoạch công việc: là quản lý nhằm đảm bảo chắc
chắn hoàn thành dự án theo đứng thời gian đề ra. Nó bao gồm các công việc

như xác định các hoạt động cụ thể, xắp xếp trình tự hoạt động, bố trí thời
gian, khống chế thời gian và tiến độ dự án.
Quản lý chi phí dự án: Là quản lý chi phí, giá thành, dự án nhằm đảm
bảo hồn thành dự án chi phí khơng vượt q tổng mức đầu tư. Nó bao gồm
việc bố trí nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí.
Quản lý chất lượng dự án: Là quá trình quản lý việc thực hiện dự án
nhằm đảm bảo đáp ứng được yêu cầu về chất lượng mà khách hàng đặt ra.
Bao gồm quản lý chất lượng, khống chế chất lượng và đảm bảo chất lượng.
được thực hiện theo các Nghị định về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
của nhà nước ban hành.
Quản lý nguồn nhân lực: Nhằm đảm bảo phát huy hết năng lực, tính
tích cực, sáng tạo của mỗi người trong dự án và vận dụng nó một cách có hiệu
quả nhất. Nó bao gồm các việc như quy hoạch tổ chức, xây dựng đội ngũ,
tuyển chọn nhân viên và xây dựng các Ban QLDA.
Quản lý rủi ro trong dự án: Khi thực hiện dự án sẽ gặp phải những
nhân tố rủi ro mà chúng ta không lường trước được. Quản lý rủi ro nhằm tận
dụng tối đa những nhân tố có lợi và giảm thiểu tối đa những nhân tố bất lợi.
Bao gồm việc nhận biết, phân biệt rủi ro, cân nhắc, tính tốn rủi ro, xây dựng
đối sách và khống chế rủi ro.
Quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình gồm các công việc sau:
Quản lý việc lập tiến độ thi công xây dựng trước khi triển khai thi công
xây dựng. Tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình phải phù hợp với tổng tiến độ


của dự án đã được phê duyệt. Đối với công trình xây dựng có quy mơ lớn và
thời gian thi cơng kéo dài thì tiến độ xây dựng cơng trình phải được lập cho
từng giai đoạn theo tháng, quý, năm.
Trong q trình thi cơng xây dựng: Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây
dựng, tư vấn giám sát và các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám
sát tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình và điều chỉnh tiến độ trong trường

hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không
được làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự án.
Quản lý tổng tiến độ của dự án nếu tiến độ bị kéo dài thì chủ đầu tư
phải báo cáo người quyết định đầu tư để đưa ra quyết định việc điều chỉnh
tổng tiến độ của dự án.
Quản lý khối lượng thi cơng xây dựng cơng trình: Được thực hiện theo
khối lượng của thiết kế được duyệt. Khối lượng thi cơng xây dựng được tính
tốn, xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát
theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và được đối chiếu với khối lượng thiết
kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh toán theo hợp đồng. Quản lý
khối lượng phát sinh ngồi thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình được duyệt
Quản lý an tồn lao động trên cơng trường xây dựng bao gồm:
Quản lý an tồn lao động của nhà thầu: Nhà thầu thi công xây dựng
phải lập các biện pháp an toàn cho người và cơng trình trên cơng trường xây
dựng. Nhà thầu có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về
an toàn lao động, cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động, an toàn lao động
cho người lao động theo quy định khi sử dụng lao động trên cơng trường.
Quản lý an tồn của chủ đầu tư và các bên có liên quan phải thường
xuyên kiểm tra giám sát cơng tác an tồn lao động trên cơng trường
Quản lý môi trường xây dựng:


Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về
môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung
quanh, môi trường trong quá trình vận chuyển vật liệu, bao gồm có biện pháp
chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Đối với những
cơng trình xây dựng trong khu vực đô thị, phải thực hiện các biện pháp bao
che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.
Quản lý môi trường của chủ đầu tư, tư vấn giám sát phải có trách
nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng

thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
1.2 Chất lượng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

1.2.1 Khái niệm chung về Chất lượng và chất lượng cơng trình
Theo Tiêu Chuẩn ISO 9000-2000 đưa ra khái niệm chất lượng nói
chung là: “ Mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng u cầu“
Đối với cơng trình xây dựng, sản phẩm xây dựng lại có những đặc
điểm biệt khác với các ngành sản xuất khác cụ thể:
Đặc điểm của sản phẩm xây lắp là có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp,
thời gian sử dụng lâu dài, có giá trị lớn địi hỏi các nhà xây dựng phải dự
đoán trước xu hướng tiến bộ xã hội để tránh bị lạc hậu. Cơng trình xây dựng
rất đa dạng nhưng lại mang tính độc lập, mỗi một cơng trình được xây dựng
theo một thiết kế, kỹ thuật riêng, tại một địa điểm nhất định, nơi sản xuất ra
sản phẩm cũng đồng thời là nơi sau này khi sản phẩm hồn
Chất lượng cơng trình xây dựng khơng những có liên quan trực tiếp
đến an toàn sinh mạng, an toàn cộng đồng, hiệu quả của dự án đầu tư xây
dựng công trình mà cịn là yếu tố quan trọng đảm bảo sự phát triển bền vững
của mỗi quốc gia, có thể nói sản phẩm xây lắp mang tính tổng hợp phát huy
tác dụng về mặt kinh tế, chính trị, kế tốn, nghệ thuật do đó Chất lượng
cơng trình xây dựng mang những đắc điểm riêng so với chất lượng nói chung.


Vậy chất lượng cơng trình xây dựng là những u cầu về an toàn, bền
vững, kỹ thuật và mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với qui chuẩn
và tiêu chuẩn xây dựng, các qui định trong văn bản qui phạm pháp luật có
liên quan và hợp đồng kinh tế.
Để có được chất lượng cơng trình xây dựng như mong muốn, có nhiều
yếu tố ảnh hưởng, trong đó có yếu tố cơ bản nhất là năng lực quản lý (của Cơ
quan quản lý nhà nước, của Chủ đầu tư) và năng lực của các nhà thầu tham
gia các quá trình hình thành sản phẩm xây dựng. Do vậy việc phân cơng quản

lý cũng được các quốc gia Luật hóa với nguyên tắc: Những nội dung “phù
hợp“ (tức là vì lợi ích của xã hội, lợi ích cộng đồng) do Nhà nước kiểm soát
và các nội dung “đảm bảo“ do các chủ thể trực tiếp tham gia vào quá trình
đầu tư xây dựng (Chủ đầu tư và các nhà thầu) phải có nghĩa vụ kiểm sốt.

1.2.2 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng và tình hình tình hình quản
lý chất lượng cơng trình xây dựng ở nước ta
Theo Quyết định số 17/2000/QĐ-BXD: “Quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng là tập hợp những hoạt động của cơ quan có chức năng quản lý
thông qua các biện pháp như lập kế hoạch chất lượng, kiểm tra chất lượng,
đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng cơng trình
Cũng như nhiều nước trên thế giới Việt Nam hiện đã và đang xây dựng
hệ thống Luật, văn bản Pháp luật để quản lý cơng trình xây dựng
Trước năm 2004 ở nước ta chưa có văn bản pháp lý nào quy định riêng
về quản lý chất lượng xây dựng, vấn đề quản lý chất lượng xây dựng chỉ
được quy định lẫn trong các quy định về đầu tư hoặc tiến bộ hơn là trong các
văn bản có tính pháp lý thấp như các Quyết định số 17/2000/QĐ-BXD ngày
02/08/2000, Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/06/2003 của bộ xây
dựng về việc ban hành quy định quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.


Đến năm 2004 Chính phủ ban hành Nghị định 209/2004/NĐ-CP là văn
bản pháp lý cao nhất đến lúc đó quy định riêng về quản lý chất lượng xây
dựng. Tuy nhiên, trải qua thời gian dài áp dụng, với quan điểm xã hội hóa
quản lý chất lượng bằng cách trao quyền tự quyết và tự chịu trách nhiệm tối
đa cho các Chủ đầu tư, Nhà thầu, theo Nghị định 209, công trình xây dựng
khơng chịu bất kỳ sự kiểm tra, kiểm soát bắt buộc nào của QLNN từ giai
đoạn thiết kế đến thi công (thiết kế chủ đầu tư tự thẩm định phê duyệt, thi
công chủ đầu tư tự nghiệm thu đưa vào sử dụng), Khơng có hoặc cơng tác
kiểm tra của cơ quan QLNN chỉ thực hiện để nắm tình hình, nhắc nhở, răn

đe“, khơng phải là một hình thức “sát hạch“ để cơng trình xây dựng, một
sản phẩm đặc thù địi hỏi tính an tồn cao “, phải vượt qua để được đưa vào
sử dụng. Dẫn đến nhiều công trình xây dựng chất lượng chưa cao, cơng trình
đưa vào sử dụng thường xuyên phải tốn nhiều chi phí sửa chữa.
Đến ngày 06 tháng 02 năm 2013, Chính phủ đã ban hành Nghị định
15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng, thay thế cho
Nghị định 209/2004/NĐ-CP đã được áp dụng gần 10 năm nay.
Với Nghị định 15/2013/NĐ-CP đã khắc phục phần nào nhược điểm
của nghị định 209/2004/NĐ-CP khi cơ quan QLNN thực hiện kiểm soát chất
lượng ở một số giai đoạn then chốt trong quá trình đầu tư xây dựng cơng
trình, đó là kiểm sốt chất lượng chọn thầu, kiểm soát chất lượng khảo sát,
kiểm soát chất lượng thiết kế và kiểm sốt cơng tác quản lý chất lượng thi
cơng.
Kiểm sốt chất lượng chọn thầu: Theo quy định trước đây Nghị định
209/2004/NĐ-CP, CĐT tự chọn các Nhà thầu tham gia xây dựng cơng
trình, đáp ứng quy định về điều kiện năng lực. Nhưng theo quy định mới
(Điều 8, 47 - Nghị định 15) thì thơng tin về năng lực hoạt động của các cá
nhân tổ chức được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan QLNN


về xây dựng sẽ làm cơ sở để lựa chọn các tổ chức cá nhân tham gia các
hoạt động xây dựng. Điều này sẽ giúp chủ đầu tư chọn được các nhà thầu
có đủ năng lực vì năng lực kinh nghiệm của nhà thầu đã được cơ quan có
thẩm quyền kiểm soát trước khi đăng tải, việc này cũng hạn chế các nhà
thầu kê khai không đúng năng lực tham gia đấu thầu và các nhà thầu vi
phạm về đấu thầu khơng được tham gia đấu thầu.
Đối với cơng trình vốn ngoài ngân sách, các nhà thầu phải được
chọn theo quy định để thực hiện những việc gồm thẩm tra thiết kế, thí
nghiệm chuyên ngành, giám sát, kiểm định; Đây là những cơng tác mang
tính chất đánh giá sản phẩm của các công tác xây dựng khác như thiết kế,

thi công (hồ sơ thiết kế, cấu kiện, hạng mục công trình), nên những đơn
vị làm các cơng việc này cần phải được cơ quan QLNN kiểm soát về
năng lực, một hình thức xã hội hóa quản lý chất lượng có kiểm sốt của
QLNN. Cịn đối với cơng trình vốn ngân sách từ cấp II trở lên, những công
việc phải được chọn thầu từ danh sách QLNN cơng bố, ngồi các nhà thầu
như ở cơng trình khơng phải vốn ngân sách, còn bao gồm các nhà thầu khảo
sát, thiết kế, thi cơng. Như vậy, đối với dạng cơng trình này, QLNN kiểm
soát năng lực gần như tất cả các nhà thầu tham gia xây dựng. Thực hiện
chọn thầu theo cơ chế này còn là một biện pháp hỗ trợ của cơ quan QLNN
để khắc phục tình trạng thiếu thơng tin của các chủ đầu tư về năng lực nhà
thầu trên thị trường xây dựng.
Kiểm soát chất lượng khảo sát xây dựng: Nghị định 15/2013/NĐ-CP
đã quy định trình tự thực hiện và quản lý chất lượng khảo sát, quy định rõ
hơn nhiệm vụ, phân định trách nhiệm giữa CĐT, nhà thầu khảo sát, nhà thầu
thiết kế trong từng bước khảo sát. Đặc biệt Nghị định 15/NĐ-CP có điểm
mới hơn so với Nghị định 209/2004/NĐ-CP là quy định trách nhiệm của
nhà thầu thiết kế trong quản lý chất lượng khảo sát cụ thể: Nhà thầu phải


lập nhiệm vụ khảo sát, Kiểm tra kết quả khảo sát khi được CĐT yêu cầu,
kiến nghị CĐT thực hiện khảo sát bổ sung khi phát hiện kết quả khảo sát
không đáp ứng yêu cầu khi thực hiện thiết kế. Điều này giúp cung cấp đủ
tài liệu cho đơn vị tư vấn tính tốn kết cấu, ổn định cơng trình, thiết kế
cơng trình hợp lý thuận lợi cho q trình thi cơng.
Kiểm sốt chất lượng thiết kế: Khác với quy định cũ khi Chủ đầu tư tự
thẩm định, phê duyệt thiết kế bất kể nguồn vốn xây dựng cơng trình, tại Điều
21 Nghị định 15 quy định các cơng trình cụ thể, cơng trình nhà ở, cơng trình
cơng cộng, nhà ở riêng lẻ 7 tầng, các cơng trình cơng nghiệp, cơng trình giao
thơng, hạ tầng kỹ thuật cấp III trở lên, cơng trình Nơng nghiệp & PTNT
(cơng trình thủy lợi) khơng phân biệt cấp bậc thì thiết kế xây dựng phải được

QLNN thẩm tra trước khi chủ đầu tư phê duyệt. Như vậy, bằng công tác thẩm
tra, QLNN tham gia trực tiếp vào quá trình quản lý chất lượng thiết kế, góp
phần tạo ra chất lượng của sản phẩm thiết kế.
Quy định này, ngoài tác dụng khắc phục điểm yếu cố hữu của các chủ
đầu tư là thiếu năng lực đánh giá chất lượng thiết kế, cịn có tác dụng ngăn
chặn tình trạng thẩm tra thiết kế mang tính hình thức vẫn diễn ra phổ biến
lâu nay khi chủ đầu tư tự thuê tư vấn thẩm tra; đồng thời, còn mang tính chất
như một hình thức “sát hạch“ để hồ sơ thiết kế, sản phẩm của công tác thiết
kế, đạt yêu cầu cao nhất khi đưa ra sử dụng (thi công). Các thiết kế được cơ
quan QLNN thẩm tra giúp cho q trình đầu tư khơng chồng chéo giữa các
dự án. Các dự án ở cùng một địa phương có sự phối hợp với nhau tránh tình
trạng dự án trước vừa thi công, dự án sau lại đào lên thi cơng gây lãng phí,
cơng trình hồn thiện đảm bảo mỹ quan khơng chắp vá.
Kiểm sốt cơng tác quản lý chất lượng thi cơng: quy trình quản lý chất
lượng thi cơng theo quy định của Nghị định 209 không bắt buộc cơng trình
xây dựng chịu bất cứ sự kiểm tra nào của QLNN từ khi khởi công đến khi


hoàn thành. Nhưng với Nghị định 15 (Điều 31, 32), các cơng trình đã được
QLNN thẩm tra thiết kế, phải được QLNN kiểm tra công tác nghiệm thu
trước khi chủ đầu tư nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng.
QLNN thực hiện kiểm sốt cơng tác quản lý chất lượng thi công, chủ
yếu là sự tuân thủ quy định Pháp luật về quản lý chất lượng xây dựng của các
bên tham gia xây dựng, QLNN khơng xác nhận cơng trình đạt chất lượng hay
chịu trách nhiệm đối với chất lượng cơng trình, vì QLNN khơng phải là một
bên tham gia xây dựng. Trách nhiệm của các đối tượng tham gia xây dựng
cơng trình là phải đảm bảo cơng trình xây dựng đạt các yêu cầu của thiết kế,
của hợp đồng thỏa thuận“và tuân thủ quy định Pháp luật.
Như vậy, Nghị định 15 thể hiện sự thay đổi trong công tác QLNN về
chất lượng cơng trình, từ chỗ khơng tham gia kiểm sốt chuyển sang thực

hiện kiểm sốt một số cơng đoạn trong quá trình xây dựng (chọn thầu, thiết
kế, thi công), điều này phù hợp với nguyên tắc “quản lý thì phải kiểm tra“
và cũng phù hợp với thực tế là cơng trình xây dựng, sản phẩm đặc thù địi
hỏi cao về tính an tồn, chất lượng, phải đạt u cầu khi đưa vào sử dụng.

1.2.3 Nội dung quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
a. Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng gồm quản lý trình tự tiến hành
khảo sát xây dựng và quản lý năng lực kinh nghiệm của các đơn vị tham
gia
Quản lý trình tự khảo sát:
- Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng
- Lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng
- Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng
- Thực hiện khảo sát xây dựng
- Giám sát công tác khảo sát xây dựng
- Nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng


- Lưu trữ kết quả khảo sát xây dựng.
Năng lực của các bên tham gia quản lý chất lượng khảo sát.
- Nhà thầu khảo sát xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định,
bố trí đủ cán bộ có kinh nghiệm và chun mơn phù hợp để thực hiện khảo
sát. Cử người có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật để làm
chủ nhiệm khảo sát xây dựng và tổ chức tự giám sát trong q trình khảo sát.
Có phịng thí nghiệm hợp chuẩn và đầy đủ thiết bị theo quy định của
Pháp Luật và phù hợp với công việc khảo sát.
- Tư vấn giám sát khảo sát là các cá nhân tổ chức có chun mơn phù hợp với
loại hình khảo sát để thực hiện giám sát khảo sát xây dựng theo nội dung của
hợp đồng xây dựng.
b. Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình

Quản lý về trình tự thực hiện:
- Lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng cơng trình. Nhiệm vụ thiết kế phải phù hợp
với báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình hoặc chủ chương đầu tư đã được phê
duyệt. Chủ đầu tư có trách nhiệm xác định nhiệm vụ thiết kế hoặc thuê tư vấn
lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng cơng trình. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng cơng
trình là căn cứ để lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Chủ đầu tư có thể
mời tổ chức tư vấn, chuyên gia góp ý hoặc thẩm tra nhiệm vụ thiết kế khi
thấy cần thiết.
- Lựa chọn nhà thầu thiết kế xây dựng theo hướng dẫn của Luật Đấu thầu và
các Thông tư, Nghị định hiện hành.
- Lập thiết kế xây dựng cơng trình: u cầu về việc tự kiểm soát chất lượng
thiết kế và quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình
-Thẩm định, thẩm tra thiết kế xây dựng
- Phê duyệt thiết kế xây dựng cơng trình: Người quyết định đầu tư phê duyệt
thiết kế bản vẽ thi công cùng với Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng


cơng trình đối với trường hợp thực hiện thiết kế 1 bước; Chủ đầu tư phê
duyệt thiết kế kỹ thuật (trong trường hợp thiết kế 3 bước) hoặc thiết kế bản
vẽ thi công (trong trường hợp thiết kế 2 bước) hoặc thiết kế khác triển khai
sau thiết kế cơ sở. Người phê duyệt thiết kế phải căn cứ vào kết quả thẩm
duyệt về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền, kết quả thẩm
tra thiết kế của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo quy định và pháp
luật có liên quan để phê duyệt thiết kế. Chủ đầu tư phải tổ chức lập và phê
duyệt chỉ dẫn kỹ thuật (bắt buộc với cơng trình cấp II trở lên) cùng với thiết
kế kỹ thuật hoặc thiết kế khác triển khai sau thiết kế cơ sở.
- Nhiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng:
Quản lý Năng lực của các bên tham.
- Nhà thầu thiết kế: có đủ người có kinh nghiệm và chun mơn phù hợp để
thực hiện nhiệm vụ thiết kế. Có người có đủ điều kiện năng lực theo quy

định để làm chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế theo quy định của về quản
lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình cụ thể là Nghị định 12/2009/NĐ- CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ đang cịn hiệu lực thi hành. Đối với cơng
trình cấp đặc biệt, cấp I, II nhà thầu thiết kế phải cơng khai thơng tin về năng
lực của mình tới cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng.
- Nhà thầu thẩm tra thiết kế: Là các tổ chức cá nhân có điều kiện năng lực thực
hiện thẩm tra và đã cơng khai thơng tin về năng lực của mình tới cơ quan
quản lý Nhà nước về xây dựng.
- Cơ quan chun mơn về xây dựng có thẩm quyền thực hiện thẩm tra thiết kế
của các cơng trình phù hợp với chuyên ngành cụ thể:
Cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ quản lý cơng
trình xây dựng chun ngành thẩm tra thiết kế các cơng trình theo chun
ngành quản lý, bao gồm: Cơng trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do Bộ
trưởng Bộ quản lý công trình chun ngành quyết định đầu tư; cơng trình cấp


I, cơng trình cấp đặc biệt và cơng trình quan trọng quốc gia được Thủ tướng
Chính phủ giao;
Sở Xây dựng và Sở quản lý cơng trình xây dựng chun ngành thẩm
tra thiết kế các cơng trình xây dựng trên địa bàn theo chun ngành quản lý
Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng an tổ chức thực hiện thẩm tra thiết kế đối
với các cơng trình thuộc lĩnh vực quốc phịng, an ninh;
c. Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
Quản lý về trình tự thực hiện:
- Lựa chọn nhà thầu thi công xây dưng: Theo hướng dẫn của Luật Đấu thầu và
các Thông tư, Nghị định hiện hành.
- Lập và phê duyệt biện pháp thi công: Trước khi thi công xây dựng, chủ đầu tư
và các nhà thầu thi công xây dựng phải thống nhất các nội dung về hệ
thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư và của nhà thầu; kế hoạch và biện
pháp kiểm soát chất lượng trên cơ sở chỉ dẫn kỹ thuật và các đề xuất của nhà

thầu.
- Kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng cơng trình và báo cáo cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền theo quy định trước khi khởi cơng
- Tổ chức thi cơng xây dựng cơng trình và giám sát, nghiệm thu trong q trình
thi cơng xây dựng bao gồm:
+ Quản lý chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị
lắp đặt vào cơng trình
+ Quản lý chất lượng của nhà thầu thi công: Là đơn vị có trách nhiệm
chủ yếu đối với chất lượng của sản phẩm xây dựng.
+ Quản lý chất lượng công trình xây dựng của Chủ đầu tư: Kiểm tra
việc thực hiện của nhà thầu bằng công tác kiểm tra và giám sát trong q
trình thi cơng xây dựng cơng trình
+ Quản lý chất lượng của tư vấn giám sát


+ Quản lý chất lượng của nhà thầu thiết kế (giám sát tác giả)
- Thực hiện các quy định về bảo vệ mơi trường đối với các cơng trình xây
dựng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Tổ chức kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục cơng trình và
tồn bộ cơng trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng hoặc khi được cơ
quan quản lý nhà nước yêu cầu.
- Kiểm tra cơng tác nghiệm thu hạng mục cơng trình hoặc cơng trình xây dựng
hồn thành trước khi đưa vào sử dụng. Cơ quan quản lý nhà nước về xây
dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư đối với các cơng trình,
hạng mục cơng trình:
- Nghiệm thu hạng mục cơng trình hoặc cơng trình hồn thành để đưa vào sử
dụng: Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu đưa cơng trình vào sử
dụng căn cứ vào điều kiện, quy trình nghiệm thu, thời điểm, các tài liệu, biểu
mẫu, biên bản và thành phần nhân sự khi tham gia nghiệm thu quy định trong
hợp đồng.

- Lập hồ sơ hồn thành cơng trình xây dựng, lưu trữ hồ sơ của cơng trình theo
quy định.
Quản lý Năng lực của các bên tham.
- Năng lực của nhà thầu thi công xây dựng: Có đủ năng lực hoạt động thi cơng
xây dựng cơng trình tương ứng cấp, loại cơng trình xây dựng, Có đủ nhân lực
thực hiện thi cơng, trong đó chỉ huy trưởng cơng trường có năng lực hành
nghề và có chứng chỉ hành nghề phù hợp, thiết bị thi công đáp ứng u cầu về
an tồn chất lượng, phịng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, hệ thống quản
lý chất lượng của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình.
- Nhà thầu giám sát thi công: Là các tổ chức cá nhân có đủ điều kiện năng lực
theo quy định và việc huy động, bố trí nhân lực của nhà thầu giám sát thi
cơng xây dựng cơng trình so với u cầu của hợp đồng xây dựng. Các cá
nhân tư vấn giám sát thi cơng xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp
với công việc thực hiện.


1.3 Khái niệm và vai trò của Chỉ dẫn kỹ thuật trong thi cơng xây dựng
cơng trình

1.3.1 Khái niệm Chỉ dẫn kỹ thuật
Theo Nghị định 15: “ Chỉ dẫn kỹ thuật là tập hợp các yêu cầu kỹ thuật
dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn được áp dụng cho cơng
trình để hướng dẫn, quy định về vật liệu, sản phẩm, thiết bị sử dụng cho cơng
trình và các công tác thi công, giám sát, nghiệm thu cơng trình xây dựng“

1.3.2 Vai trị của chỉ dẫn kỹ thuật trong thi cơng xây dựng:
a. Vai trị của chỉ dẫn kỹ thuật đối với công tác đấu thầu
- Trong công tác lập hồ sơ mời thầu: Hồ mời thầu là tài liệu quan trọng
nhất trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng.
Quá trình đấu thầu có lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực kinh nghiệm để thực

hiện gói thầu là phụ thuộc vào hồ sơ mời thầu, Hồ sơ mời thầu như đề bài cho
nhà thầu giải bằng hồ sơ dự thầu. Phần quan trọng nhất của hồ sơ mời thầu
chính là tiêu chí đánh giá lựa chọn nhà thầu. Chỉ dẫn kỹ thuật giúp các chuyên
gia nhanh chóng lập được tiêu chí đánh giá lựa chọn nhà thầu hợp lý. ví dụ
chứng minh được thể hiện trong bảng tiêu chí đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp
theo mẫu Thông tư số: 01/2010/TT-BKH ngày 6 tháng 01 năm 2010 của Bộ
Kế họach và đầu tư như sau
Bảng 1.1 Tiêu chí đánh giá hồ sơ dự thầu
Stt

Nội dung yêu cầu (2)

Mức yêu cầu

Chỉ dẫn kỹ thuật thi

tối thiểu để

công được phê duyệt

được đánh giá
là đáp ứng
(đạt)
1

Kinh nghiệm
1.1.Kinh nghiệm chung về thi
công xây dựng:
Số năm hoạt động trong lĩnh vực


Tối thiểu 5 năm


×