Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.99 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
Sau khi học xong văn bản này, học sinh cần phải:
- Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện “Chiếc lược ngà”
+ Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện “Chiếc lược ngà”.
+ Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh.
+ Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật.
<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng kể diễn cảm truyện, phát hiện và phân tích những chi
tiết nghệ thuật đặc sắc trong truyện.
- Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu
nước.
<i><b> 3. Thái độ</b></i>
<i><b>- </b></i>Giáo dục cho học sinh sự cảm thơng chia sẻ với đời sống tình cảm cũng như sự mất
mát của người dân Việt Nam do chiến tranh đem lại. Từ đó các em biết yêu thương,
trân trọng tình cha con thiêng liêng sâu nặng.
<b>B.</b>
<i><b> 1. Giáo viên</b></i>
- Bài soạn, tài liệu tham khảo (tranh, ảnh…)
- Bảng phụ, phiếu học tập cho học sinh.
<i><b>2. Học sinh</b></i>
- Đọc kĩ văn bản, tìm hiểu kĩ về diễn biến tâm trạng của hai cha con ông Sáu trong
đoạn trích.
- Sưu tầm những tài liệu tham khảo có liên quan.
- Hãy nhận xét về ngôi kể trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang
Sáng?
<b>Hoạt động của </b>
<b>giáo viên</b>
<b>Hoạt động của</b>
<b> học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thái độ và tình</b>
<b>cảm của bé Thu trong buổi chia tay</b>.
<i>(9 phút)</i>
- GV hỏi khái quát phần (1a) đã tìm hiểu
- GV đưa ra nhận xét, yêu cầu HS chọn
đáp án đúng để xác nhận lại tình cảm và
thái độ của bé Thu trong hai ngày đầu khi
ông Sáu về thăm nhà
ĐH: Diễn biến tâm trạng của bé Thu
trong những ngày ông Sáu về thăm nhà:
Từ ngạc nhiên ® hoảng sợ ® khơng
muốn gọi ®thờ ơ, xa lánh bất cần sự giúp
đỡ ® Phản ứng quyết liệt.
A. Đúng. B. Sai. (Đáp án đúng: A)
(GV dẫn vào phần 1B)
- GV hỏi: Thái độ và tình cảm của bé Thu
trước giờ chia tay thay đổi như thế nào?
Vì sao? Theo em, vì sao bé Thu khơng
hỏi thẳng má điều ẩn ức trong em?
ĐH: Bé Thu thay đổi đột ngột tình cảm,
thái độ với ông Sáu, khiến người đọc rất
- HS nghe và
phát hiện vấn đề
- HS trả lời câu
hỏi bằng cách
chọn đáp án
đúng
- HS suy nghĩ và
trả lời câu hỏi
<b>II. Đọc – hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Nhân vật bé Thu</b></i>
a. Thái độ, tình cảm của bé
Thu trong buổi chia tay.
Trong hai ngày đầu, bé
Thu rất ngạc nhiên, hoảng
sợ, thờ ơ, xa lánh, phản
ứng quyết liệt trước tình
cảm của ơng Sáu. Nhất
định không chịu thừa nhận
ông Sáu là ba.
Trong buổi chia tay, tình
cảm của bé Thu đã hồn
tồn thay đổi
- GV hỏi: Sự thay đổi tình cảm và thái độ
của bé Thu được thể hiện qua những chi
tiết nào?
ĐH: <i>Nó bỗng kêu thét lên : “Ba…a…a…</i>
<i>ba !”.</i>
<i>- Nó vừa ơm chặt lấy cổ ba nó vừa nói</i>
<i>trong tiếng khóc : “Không cho ba đi</i>
<i>nữa ! Ba ở nhà với con !”.</i>
(GV cho HS quan sát hình ảnh trên
máy chiếu)
- GV hỏi: Từ sự thay đổi đột ngột cả về
thái độ lẫn tình cảm của bé Thu, qua đó ta
có thể nhận xét như thế nào về tính cách
của bé Thu và nghệ thuật miêu tả tâm lí
ĐH: Sự thay đổi về tâm lí, tình cảm của
bé Thu cho thấy bé Thu là một cơ bé có
tính cách sâu sắc, mạnh mẽ, dứt khốt,
cứng cỏi có phần hơi ương ngạnh nhưng
vẫn hồn nhiên, ngây thơ, chân thành. Qua
đó chứng tỏ nhà văn rất am hiểu tâm lí trẻ
thơ, rất yêu mến , trân trọng những tình
cảm hồn nhiên, bồng bột, trong trẻo của
các em. Nghệ thuật miêu tả tâm lí, khắc
họa tính cách nhân vật rất thành cơng.
- GV u cầu HS thảo luận nhóm theo câu
hỏi sau:
+ Bé Thu đã khơng nhận ba vì vết sẹo
trên mặt ơng Sáu, nhưng cũng từ vết sẹo
ấy, Thu đã nhận ra người cha u q của
mình.
Theo các con, có thể hiểu như thế được
khơng? Vì sao?
ĐH: Có thể hiểu như thế được vì:
- Thu sợ vết sẹo do chưa biết ông Sáu là
ba mình.
- Khi biết ba mình là ơng Sáu, Thu đã hơn
- HS tìm tịi và
phát hiện các chi
tiết trong truyện
- HS quan sát
hình ảnh.
- HS nhận xét,
đánh giá
- HS thảo luận
nhóm
- Các nhóm trình
bày kết quả
những việc làm của mình
với ba. Càng cảm thấy u
ba hơn.
+ Khóc, ơm chặt khơng
muốn cho ba đi
- ú l phn ứng của tình cảm ruột thịt.
- GV nhận xét kết quả và cho điểm đối
với từng nhóm.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tâm trạng và</b>
<b>tình cảm của ơng Sáu</b>. <i>(15 phút)</i>
- GV hỏi: Trước khi được gặp con, tâm
trạng của ông Sáu như thế nào? Hình ảnh
ơng Sáu bị con từ chối được miêu tả ra
sao? Chi tiết “hai tay buông thõng xuống
như bị gãy” phản ánh một nội tâm như thế
nào?
ĐH: Từ tám năm nay, ông Sáu chưa một
lần được gặp mặt đứa con gái đầu lịng
mà ơng vơ cùng thương nhớ. Ông Sáu vui
mừng khôn xiết và tin rằng con sẽ đón
nhận mình.
- GV hỏi tiếp: Khi phải đối mặt với thái
độ phản ứng quyết liệt và sự xa lánh, thờ
ơ của bé Thu, ơng Sáu có thái độ, tâm
trạng như thế nào? (Đặc biệt trong bữa
cơm)
ĐH: - Buồn bã, thất vọng, đau đớn, hụt
hẫng, ngậm ngùi nhưng sẵn lòng tha thứ
cho con.
- GV hỏi: Theo các con, vì sao ơng Sáu
lại đánh con? Hãy chọn trong các đáp án
sau:
A. Do người cha nóng giận khơng
kiềm chế được.
B. Đấy là cách dạy trẻ hư.
C. Do tình thương yêu của người cha
dành cho con trở nên bất lực.
(Đáp án đúng: C)
- GV hỏi tiếp: Từ những biểu hiện đó, cho
thấy nỗi lịng ơng Sáu được bộc lộ như
thế nào?
ĐH: Nỗi buồn thương do tình yêu
thương của người cha chưa được con đền
đáp.
- GV hỏi: Đột nhiên được con nhận ba,
ông Sáu cảm thấy như thế nào?
ĐH:Được con nhận ba, ông Sáu vô cùng
- HS nghe, sửa
sai và rút kinh
- HS phân tích,
trình bày ý kiến
cá nhân
- HS trả lời câu
hỏi.
- HS chọn đáp án
đúng
- HS nhận xét,
đánh giá
- HS trả lời câu
hỏi
<i><b>2. Nhân vật ông Sáu</b></i>
Trước khi gặp con, ông
Sáu rất vui mừng, háo hức,
mong đợi, sốt ruột mong
được gặp con.
Khi bị bé Thu từ chối tình
cảm của mình, ơng Sáu
cảm thấy buồn bã, thất
vọng, đau đớn, khổ tâm.
sung sướng, cảm động, hạnh phúc nghẹn
ngào. Không muốn rời xa con.
- GV hỏi: Tình cảm của ơng Sáu đối với
con gái sau chuyến về phép trở lại chiến
khu diễn ra như thế nào? Việc ông Sáu
dồn hết tâm lực để làm chiếc lược ngà
chứng tỏ điều gì?
ĐH: Khi trở lại mặt trận, ông Sáu luôn
nhớ thương con, xen lẫn sự day dứt, ân
hận vì đã trót đánh con. Ông quyết tâm
làm chiếc lược ngà tặng con giữ đúng lời
hứa với con.
(GV đồng thời cho HS quan sát hình ảnh)
- GV hỏi: Hình ảnh cuối cùng của ơng
Sáu, khi bị đạn giặc trúng ngực:<i> “anh</i>
<i>đưa tay vào túi móc cây lược, đưa cho tơi</i>
<i>và nhìn tơi một hồi lâu”?</i> Chi tiết này có
ý nghĩa gì?
ĐH: Lúc sắp qua đời, người cha vẫn luôn
nhớ đến con. Ông muốn nhắn gửi đồng
đội thay mình thực hiện mong ước của
con. Đó là một người cha yêu thương con
<b> </b>(GV bình cho HS nghe)
- GV hỏi: Từ tất cả những biểu hiện của
ơng Sáu, ta thấy bé Thu đã có một người
cha như thế nào?
ĐH: Ông Sáu một người cha chịu nhiều
thiệt thịi nhưng vơ cùng độ lượng và tận
tụy vì tình yêu thương con. Một người
cha để bé Thu suốt đời yêu quí và tự hào.
( GV mở rộng: nói thêm cho HS nghe về
những năm sau – khi bé Thu đã trưởng
thành, trở thành cô giao liên)
<b>Hoạt động 3: Tổng kết (ý nghĩa văn</b>
<b>bản) </b><i>(3 phút)</i>
- GV hỏi: Đọc “Chiếc lược ngà”, con cảm
nhận được vẻ đẹp nào của tình cha con bé
Thu. Từ đó, giá trị tình cảm nào của con
người được khẳng định trong chiến tranh?
ĐH: Truyện ca ngợi tình cha thiêng
liêng, sâu nặng, bền chặt dù trong hoàn
- HS quan sát
hình ảnh và nhận
xét, trả lời
- HS phân tích,
đánh giá
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
và quan sát hình
ảnh.
- HS nêu nhận
xét về giá trị nội
dung của văn
bản.
rời xa con.
Lúc ở chiến khu, ông Sáu
luôn nhớ thương con. Ông
quyết tâm làm chiếc lược
ngà tặng con.
=> Ông Sáu là một người
cha rất mực thương con,
luôn dành cho con những
tình cảm tốt đẹp nhất.
<b>III. Tổng kết</b>
1. Nội dung
cnh éo le.Trong chiến tranh, những giá
trị tình cảm của con người càng trở nên
thắm thiết, bền chặt.
- GV hỏi: Để thể hiện các nhân vật và thái
độ của mình, nhà văn đã có cách kể
chuyện như thế nào? Cách tạo tình huống
ra sao?
ĐH: Cách kể chuyện tự nhiên, giản dị,
kết hợp nhiều phương thức biểu đạt. Nhập
vai nhân vật “tôi” để kể.
- Xây dựng tình huống truyện bất ngờ,
hợp lí và hấp dẫn.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>
<b> </b><i>(5 phút)</i>
- GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm.
- HS nêu những
đặc sắc về nghệ
thuật được sử
dụng trong văn
bản.
- HS đọc ghi nhớ
SGK
- HS làm bài tập
2. Nghệ thuật
Cách kể chuyện tự nhiên,
giản dị, nghệ thuật miêu tả
tính cách, tâm lí nhân vật.
Xây dựng tình huống
truyện bất ngờ, hợp lí và
hấp dẫn.
<b>* Ghi nhớ: SGK</b>
<b>IV. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1:</b> Hãy điền những từ thích hợp sau vào chỗ trống trong đoạn văn để có được
một lời nhận xét hồn chỉnh về truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang
Sáng? (Dạng bài tập điền khuyết)
<i><b> tình cha con, 1966, cảm động, cuộc chiến đấu,</b></i> <i><b>tình cảm. </b></i>
<i>“…Truyện ngắn “Chiếc lược ngà” được viết năm…………, khi cuộc chiến tranh</i>
<i>chống Mĩ cứu nước đang diễn ra ác liệt. Nhưng Nguyễn Quang Sáng không viết</i>
<i>về…………..sinh tử với kẻ thù mà ông viết về một trong những…………thiêng liêng</i>
<i>nhất trên đời nay:………..Tình cảm ấy được thể hiện trong hoàn cảnh éo le của chiến</i>
<i>tranh nên càng………… và thấm thía.”</i>
<i>(</i>Đáp án theo thứ tự: <i><b>1966, cuộc chiến đấu,</b></i> <i><b>tình cảm, tình cha con, cảm động</b></i>
<b>Bài tập 2:</b> (Chọn đáp án đúng)
Câu hỏi 1:
<i>Truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng nhằm ca ngợi điều gì ?</i>
A. Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng.
B. Ca ngợi tình cảm của con người trong chiến tranh.
C. Ca ngợi tình cha con thiêng liêng, sâu nặng, bền
chặt dù trong hoàn cảnh éo le do chiến tranh đem lại.
(Đáp án đúng: C)
<i>Câu hỏi 2: </i>
<i>Nhận định nào sau đây không phù hợp với giá trị nghệ thuật của truyện “Chiếc lược</i>
<i>ngà”?</i>
A. Xây dựng được một cốt truyện chặt chẽ, có nhiều
yếu tố bất ngờ nhưng hợp lí.
v tõm lí.
C. Xây dựng được nhân vật người kể chuyện thích hợp.
D. Nghệ thuật tả cảnh và độc thoại nội tâm đặc sắc.
(Đáp án đúng: D)
<b>IV. Củng cố </b><i>(5 phút)</i>
- GV cho HS chơi trị giải ơ chữ để củng cố khắc sâu kiến thức. (gồm 10 ơ chữ hàng
ngang trong đó có một ơ hàng dọc)
1. Hàng ngang:
a. Ơ chữ thứ nhất có 5 chữ cái - Đây là một nhân vật trong tác phẩm: Bé Thu
b. Ô chữ thứ hai có 13 chữ cái – Bác Ba trong tác phẩm đóng vai trị là người…..:
Người kể chuyện
c. Ơ chữ thứ ba gồm 6 chữ cái – Đây cũng là một nhân vật trong tác phẩm: Ông Sáu
d. Ô chữ thứ tư gồm 7 chữ cái - Đây là nguyên nhân dẫn đến bé Thu không nhận ra
ông Sáu là ba mình: Vết thẹo
e. Ơ chữ thứ năm gồm 5 chữ cái – Đây lại là một nhân vật nữa trong tác phẩm: Bác Ba
g. Ô chữ thứ sáu gồm 8 chữ cái – Đây là nơi mà ông Sáu trở lại sau chuyến về thăm
nhà: Chiến khu
h. Ô chữ thứ bảy gồm 10 chữ cái – Đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến cảnh
chia li của cha con ơng Sáu: Chiến tranh
i. Ơ chữ thứ tám gồm 7 chữ cái – Khi lớn lên bé Thu trở thành người liên lạc…..Dũng
cảm
k. Ô chữ gồm thứ 9 gồm 10 chữ cái – Khi lớn lên bé Thu đã làm gì: Cơ giao liên
l. Ô chữ thứ 10 gồm 12 chữ cái – Đây là kỉ vật mà ông Sáu gửi gắm đồng đội trao lại
cho bé Thu: Chiếc lược ngà.
2. Hàng dọc – Chủ đề tác phẩm nhằm ca ngợi: Tình cha con.
<b>V. Hướng dẫn học ở nhà </b><i>(1 phút)</i>
1. Học thuộc lòng ghi nhớ. Tìm hiểu ý kĩ ý nghĩa văn bản.
2. Viết một đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của mình về nhân vật bé Thu hoặc ơng
Sáu.
3. Tìm đọc những tài liệu tham khảo viết về đề tài chiến tranh.
4. Soạn bài “Cố hương”.