Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Quản Lý Thuế Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 115 trang )

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KIM DIỆU LINH

QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ VĨNH YÊN - TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KIM DIỆU LINH

QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ VĨNH YÊN - TỈNH VĨNH PHÚC


Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN DUY DŨNG

THÁI NGUYÊN - 2016


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tơi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Duy
Dũng. Các số liệu, kết quả nêu trong bản luận văn là trung thực và có nguồn gốc
trích dẫn rõ ràng.
Thái Nguyên, tháng 08 năm 2015
Tác giả

Kim Diệu Linh


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu, kết hợp với kinh
nghiệm trong quá trình cơng tác và sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến các
thầy, cơ giáo trong Hội đồng khoa học trường Đại học Kinh tế và Quản trị

kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, các tổ chức, đồng nghiệp trong và ngoài
tỉnh đã tạo điều kiện về vật chất, thời gian và cung cấp tài liệu giúp đỡ tơi
hồn thành Luận văn. Đặc biệt là PGS.TS Nguyễn Duy Dũng người trực tiếp
hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 08 năm 2015
Tác giả luận văn

Kim Diệu Linh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài................................................................. 3
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học của luận văn .................................................................. 3
6. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH VÀ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUỂ ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ..................................... 5

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế ................................................................. 5
1.1.1. Một số khái niệm ................................................................................. 5
1.1.2. Vai trò và chức năng của quản lý thuế nói chung và doanh nghiệp
NQD nói riêng ............................................................................................... 9
1.1.3. Đặc điểm quản lý thuế đối với DN NQD ........................................... 10
1.1.4. Nội dung quản lý thuế đối với DN NQD .......................................... 10
1.1.5. Nội dung quản lý thuế ........................................................................ 14
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế ............................... 19
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở trong
và ngoài nước .............................................................................................. 25


iv

1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về quản lý thuế doanh
nghiệp ngoài quốc doanh ............................................................................. 25
1.2.2. Kinh nghiệm của một số tỉnh trong nước về quản lý thuế doanh nghiệp
ngoài quốc doanh ......................................................................................... 29
1.2.3 Kinh nghiệm quản lý thuế đối với DN NQD của Chi cục Thuế Huyện
Sông Lô - Tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................................... 32
1.2.4. Bài học kinh nghiệm .......................................................................... 34
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 35
2.1 Các câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 35
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .................................................. 35
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................... 35
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ............................................. 36
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 37
2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh và chấp hành Luật thuế của
doanh nghiệp................................................................................................ 37

2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh kết quả quản lý thuế của Chi cục Thuế Vĩnh Phúc 38
Chương 3. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DNNQD TẠI
THÀNH PHỐ VĨNH YÊN - TỈNH VĨNH PHÚC THỜI GIAN 2013 - 2015 40
3.1. Tổng quan về Kinh tế - Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc ..................................... 40
3.2. Thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc ......................... 42
3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý thuế tại địa bàn ........................................... 42
3.2.2. Thực trạng quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn
Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc ....................................................... 49
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc ......................... 64
3.3.1. Các yếu tố chủ quan ........................................................................... 64


v

3.3.2. Các yếu tố khách quan ....................................................................... 66
3.4. Đánh giá chung ..................................................................................... 73
3.4.1. Kết quả ............................................................................................... 73
3.4.2. Hạn chế .............................................................................................. 76
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế .................................................................. 78
Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ VĨNH YÊN - TỈNH VĨNH PHÚC ................................................... 80
4.1. Quan điểm định hướng đối với cơng tác quản lý thuế doanh nghiệp
ngồi quốc doanh tại Chi cục Thuế TP.Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc ........... 80
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc......................... 86
4.2.1. Giải pháp về quản lý công tác đăng ký, kê khai thuế, ấn định thuế, thu
nộp thuế ....................................................................................................... 86

4.2.2. Giải pháp về quản lý hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế ...................... 87
4.2.3. Giải pháp về quản lý nợ thuế ............................................................. 88
4.2.4. Giải pháp về công tác thanh tra, kiểm tra thuế. .................................. 88
4.2.5. Giải pháp về tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ..... 89
4.2.6. Giải pháp về tổ chức bộ máy và năng lực cán bộ quản lý thuế .......... 93
4.2.7. Một số giải pháp khác ........................................................................ 95
4.3. Kiến nghị .............................................................................................. 97
4.3.1. Đối với UBND tỉnh Vĩnh Phúc .......................................................... 97
4.3.2. Đối với Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ....................................................... 97
KẾT LUẬN................................................................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 101
PHỤ LỤC ................................................................................................. 103


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTC

Bộ Tài chính

DN

Doanh nghiệp

DN NQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

GTGT


Giá trị gia tăng

HQQL

Hiệu quả quản lý

KT-XH

Kinh tế xã hội

NNT

Người nộp Thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước

SX – KD

Sản xuất kinh doanh

TCT

Tổng cục Thuế

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


UBND

Uỷ ban nhân dân


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Biểu nguồn nhân lực của Chi cục Thuế thành phố Vĩnh Yên .. 47
Bảng 3.2: Số lượng doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại thời điểm 31/12
hàng năm ................................................................................ 47
Bảng 3.3: Kết quả thu NQD theo các sắc thuế ........................................ 48
Bảng 3.4: Tỷ trọng thu theo khu vực kinh tế (2013 - 2015) ................... 49
Bảng 3.5: Tổng hợp tình hình nộp hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp NQD
do Chi cục Thuế TP.Vĩnh Yên quản lý .................................... 51
Bảng 3.6: Tổng hợp kết quả xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai
thuế của Doanh nghiệp NQD .................................................. 52
Bảng 3.7: Tổng hợp kết quả hoàn thuế từ năm 2013-2015 ...................... 54
Bảng 3.8: Tổng hợp số thuế miễn, giảm giai đoạn 2013 -2015 ............... 55
Bảng 3.9: Tình hình nợ thuế của các doanh nghiệp ngồi quốc doanh do
Chi cục Thuế TP.Vĩnh Yên quản lý, giai đoạn 2013-2015 ....... 56
Bảng 3.10: Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế đối
với DN NQD giai đoạn 2013-2015 .......................................... 57
Bảng 3.11: Tình hình kiểm tra thuế tại trụ sở NNT đối với DN NQD tại
Chi cục Thuế TP.Vĩnh Yên, giai đoạn 2013-2015 ................... 58
Bảng 3.12: Tổng hợp công tác tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế ...... 61
Bảng 3.13: Tình hình cưỡng chế nợ thuế đối với các doanh nghiệp NQD
tại Chi cục Thuế TP.Vĩnh Yên, giai đoạn 2013 -2015.............. 62
Bảng 3.14: Tổng hợp tình hình xử lý các vi phạm thuộc Chi cục Thuế

quản lý .................................................................................... 63
Bảng 3.16: Khảo sát số lần bị kiểm tra thuế doanh nghiệp NQD của Chi
cục Thuế năm 2015 ................................................................. 68
Bảng 3.17: Đánh giá của NNT về công tác đăng ký, kê khai, thu nộp thuế
của Chi cục Thuế TP.Vĩnh Yên ............................................... 73
Bảng 3.18: Đánh giá của NNT về cơng tác hồn thuế, miễn thuế, giảm thuế,
xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của Chi cục Thuế TP.Vĩnh Yên ........... 74
Bảng 3.19: Đánh giá của các DNNQD về chính sách thuế và trách nhiệm
của Chi cục Thuế trong quản lý thuế ....................................... 75


viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình quản lý thuế doanh nghiệp NQD theo cơ chế tự tính - tự
khai - tự nộp thuế ............................................................................ 11
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế .......................................... 45


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế xuất hiện cùng với sự ra đời của Nhà nước và sự phát triển tồn tại
của nền kinh tế hàng hóa. Nhà nước sử dụng thuế như là một công cụ để phục
vụ cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình.
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN), là công cụ
điều tiết vĩ mô nền kinh tế thị trường phát triển theo định hướng Xã hội chủ
nghĩa, tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh phát triển; đảm bảo
nguồn thu, chi cho NSNN; giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội, góp phần tạo

cơng bằng xã hội và hội nhập quốc tế.
Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta,
các thành phần kinh tế đa dạng phức tạp, trong đó khu vực doanh nghiệp
ngồi quốc doanh ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong q trình
phát triển kinh tế - xã hội, góp phần tích cực trong tăng trưởng kinh tế, tạo
việc làm trực tiếp cho người lao động và hàng triệu việc làm gián tiếp khác, là
yếu tố thúc đẩy quá trình đổi mới công nghệ, nâng cao phương thức quản lý
kinh doanh, tạo động lực cạnh tranh mạnh mẽ hơn trong từng ngành... Số
lượng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh cũng như đóng góp vào ngân
sách nhà nước có xu hướng ngày càng tăng. Tuy nhiên, do phạm vi hoạt
động rộng, cũng như trình độ quản lý cịn nhiều bất cập dẫn đến việc chấp
hành chính sách pháp luật nói chung cũng như pháp luật thuế nói riêng cịn
hạn chế, dẫn đến thất thu ngân sách nhà nước.
Trong những năm qua, tỷ lệ đóng góp cho NSNN của các doanh nghiệp
ngồi quốc doanh (DN NQD) trên địa bàn Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh
Phúc đã có sự phát triển tăng qua các năm. Nhiều năm qua, Chi cục Thuế
Thành phố Vĩnh Yên đã hoàn thành kế hoạch pháp lệnh của Nhà nước giao về


2

quản lý thuế nói chung và quản lý thuế đối với DN NQD nói riêng. Tuy
nhiên, trong q trình quản lý thuế xuất hiện nhiều biểu hiện khai thiếu thuế,
gian lận, trốn thuế diễn ra khá phổ biến, số thu thuế của loại hình DN này
chưa tương xứng với tiềm năng kinh tế của Thành phố; mặt khác cơ cấu tổ
chức bộ máy, chất lượng nguồn nhân lực của cơ quan thuế cịn hạn chế; chính
sách pháp luật về thuế chưa đồng bộ, chưa sát thực tế, tạo điều kiện để một số
đối tượng trốn thuế, lách thuế.
Luật Quản lý thuế chính thức có hiệu lực thi hành từ 01/07/2007, sau
một thời gian dài đi vào cuộc sống, đã tạo bước tiến quan trọng, quy định

thống nhất chính sách quản lý thu, nâng cao tính minh bạch, tạo thuận lợi cho
người nộp thuế (NNT); thay đổi căn bản phương thức quản lý thuế, NNT tự
tính, tự khai, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm về nghĩa vụ thuế....Tuy nhiên,
để tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục tục hành chính thuế, Luật Quản lý thuế
vẫn đang tiếp tục được sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh.
Trong thời gian qua, các cơng trình nghiên cứu về thuế và quản lý thuế
khá đa dạng. Tuy nhiên, những cơng trình nghiên cứu sâu sắc về quản lý thuế
trong điều kiện hội nhập sâu của nền kinh tế Việt Nam như hiện nay còn rất
hạn chế. Một số cơng trình mới đề cập đến chính sách thuế, một số cơng trình
nghiên cứu về quản lý thuế trước khi Việt Nam gia nhập WTO. Một số cơng
trình mới chỉ dừng ở phân tích định tính mà chưa có các phân tích định lượng
nên kết quả còn hạn chế.
Xuất phát từ nhu cầu của thực tiễn, để đảm bảo người nộp thuế thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế của mình đối với Nhà nước thì việc tăng cường
công tác quản lý Thuế đối với doanh nghiệp ngồi quốc doanh rất quan trọng
và cần thiết. Chính vì lý do trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý thuế đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Vĩnh Yên Tỉnh Vĩnh Phúc” cho luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Kinh tế


3

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở hệ thống hóa và làm rõ một số nội dung lý luận, thực tiễn
quản lý thuế ngoài quốc doanh và thực trạng ở Chi cục Thuế Thành phố Vĩnh
Yên, luận văn đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản
lý thuế ở địa bàn này hiện nay và trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối
với doanh nghiệp ngồi quốc doanh;

- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý thuế đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh
Vĩnh Phúc;
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác Quản
lý thuế góp phần tăng thu NSNN đối với DN NQD tại Chi cục Thuế Thành phố
Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay và trong thời gian tới
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu là công tác Quản lý thuế Mơn bài, thuế GTGT,
thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngồi quốc doanh tại Chi cục Thuế Thành
phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi nội dung: Đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu công tác quản
lý: Thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại Chi cục Thuế Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc
- Phạm vi không gian: Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc
- Phạm vi thời gian: Thời kỳ từ năm 2013 - 2015
5. Ý nghĩa khoa học của luận văn
- Đưa ra một số kiến nghị, giải pháp thiết thực cơ bản đối với Chính
phủ, Bộ ngành Trung ương và chính quyền địa phương nhằm hồn thiện cơng


4

tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Thành phố Vĩnh
Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc trong điều kiện hiện nay.
- Dựa trên phương pháp điều tra phỏng vấn tác giả đã rút ra công tác
quản lý thuế cịn có những mặt hạn chế như: pháp luật thuế đôi khi chưa tuân
thủ nghiêm minh; việc quản lý thuế cịn nhiều bất cập trong quy trình và thời
gian xử lý khiếu kiện của doanh nghiệp; thiếu sự quan tâm, tiếp thu góp ý của
người nộp thuế trong việc thay đổi các chính sách và thủ tục quản lý thuế;

công tác quản trị chiến lược trong quản lý thuế chưa được quan tâm đúng mức
và chưa phù hợp với thông lệ quốc tế.
- Cơ sở lý luận về công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho các nghiên cứu tiếp theo
về chủ đề có liên quan. Các giải pháp đề xuất có căn cứ và tính khả thi cũng là
cơ sở và thơng tin có ích với các nhà quản lý và hoạch định chính sách thuế.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, nội dung của luận văn gồm 4 chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về doanh nghiệp ngoài quốc
doanh và tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng về doanh nghiệp ngoài quốc doanh và quản lý
thuế đối với DN NQD tại Thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc thời gian
2013-2015.
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH VÀ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUỂ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về thuế
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho nhà nước do luật pháp quy
định đối với các pháp nhân và thể nhân thuộc đối tượng chịu thuế nhằm đáp

ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Thuế là hình thức phân phối lại bộ phận
nguồn tài chính của xã hội, khơng mang tính hồn trả trực tiếp cho người nộp.
Do đó, tại thời điểm nộp thuế, người nộp thuế khơng được hưởng bất kỳ một
lợi ích nào mà xem như đó là trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước. Như
vậy, thuế mang tính cưỡng chế và được thiết lập theo nguyên tắc luật định.
Bằng quyền lực chính trị của mình, nhà nước đã ban hành các loại thuế
để tạo lập nguồn thu cho Ngân sách nhà nước, các khoản thu này được bố trí
sử dụng theo dự tốn NSNN đã được phê duyệt cho tiêu dùng cơng cộng và
đầu tư phát triển nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Như
vậy, thuế phản ánh các quá trình phân phối lại thu nhập trong xã hội, thể hiện
các mối quan hệ tài chính giữa nhà nước và các chủ thể khác trong xã hội.
1.1.1.2. Khái niệm về quản lý thuế
Theo giáo trình ”Quản lý nhà nước về kinh tế ” (2008) của trường Đại
học Kinh tế Quốc dân thì quản lý nhà nước đối với nền kinh tế (quản lý
nhà nước về kinh tế) là sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền của Nhà
nước lên nền kinh tế quốc dân, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực
kinh tế trong và ngồi nước, các cơ cấu có thể có để đạt được các mục tiêu


6

phát triển kinh tế đất nước đặt ra, trong điều kiện hội nhập và mở rộng giao
lưu quốc tế. {58, tr.56}
Trong cuốn ’’Quản lý tài chính cơng ” (2008) của Học viện Tài chính
thì quản lý tài chính cơng là q trình Nhà nước hoạch định, xây dựng chính
sách, chế độ; sử dụng hệ thống các công cụ và phương pháp thích hợp tác
động đến các hoạt động của tài chính cơng, làm cho chúng vận động phù hợp
với u cầu khách quan của nền kinh tế - xã hội, nhằm phục vụ tốt nhất cho
việc thực hiện các chức năng do Nhà nước đảm nhận {42,tr.28}
Quản lý thuế rõ ràng là một nội dung của quản lý nhà nước về kinh tế

nói chung, quản lý tài chính cơng cơng nói riêng. Chủ thể quản lý là Nhà
nước. Tùy theo tổ chức bộ máy của nền hành chính từng quốc gia, mỗi nước
có cơ quan nhà nước trực tiếp quản lý thuế phù hợp. Thơng thường, đó là cơ
quan thuế, cơ quan hải quan....
Đối tượng của quản lý thuế là các quan hệ phát sinh trước, trong và sau
quá trình triển khai tổ chức thu nộp thuế cho Nhà nước. Các quan hệ này có
thể diễn ra giữa cơ quan thuế với người nộp thuế, giữa người nộp thuế với
nhau, giữa nội bộ cơ quan thuế, thậm chí giữa cơ quan thuế trong nước với cơ
quan thuế các nước khác....Vì vậy, nó hết sức đa dạng và phức tạp địi hỏi
phải có cơng cụ và phương pháp quản lý thích hợp.
Công cụ của quản lý thuế là pháp luật, là kế hoạch, chính sách và một
số cơng cụ khác. Pháp luật là cơng cụ quản lý thuế có tính định hướng và điều
tiết quan trọng nhất. Nó tạo tiền đề để điều chỉnh các quan hệ kinh tế, duy trì
sự ổn định lâu dài của nền kinh tế quốc dân nhằm thực hiện mục tiêu tăng
trưởng kinh tế bền vững. Nó tạo cơ chế pháp lý hữu hiệu để thực hiện sự bình
đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ về thuế giữa các chủ thể kinh tế. Pháp luật thể
hiện chủ yếu ở các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội, Chính phủ, Ủy


7

ban nhân dân, Hội đồng nhân dân...ban hành. Đó có thể là Luật Quản lý thuế,
các Luật thuế, Luật Hải quan, các văn bản dưới Luật...Kế hoạch cũng là một
công cụ không thể thiếu trong quản lý thuế. Nếu quản lý thuế không đề ra kế
hoạch ngắn hạn, trung và dài hạn một cách cụ thể thì khơng thể đánh giá so
sánh được chất lượng hiệu quả của quản lý thuế qua các từng giai đoạn,
không rút ra được những kinh nghiệm bổ ích phục vụ cơng tác quản lý thuế.
Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với nhiều nhân tố tác động đến
quản lý thuế từ trong và ngồi nước, cơng tác lập kế hoạch và quản trị chiến
lược trong quản lý thuế càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Trong hệ

thống các công cụ quản lý, các chính sách là bộ phận năng động nhất, có độ
nhạy cảm cao trước những biến động trong đời sống kinh tế xã hội của đất
nước. Các chính sách về kinh tế rất đa dạng nhiều loại, trực tiếp hoặc gián tiếp
tác động tới quản lý thuế. Những chính sách chủ yếu tác động tới quản lý thuế
gồm có chính sách kinh tế đối ngoại, chính sách cơ cấu kinh tế, chính sách
thuế. Chính sách kinh tế đối ngoại thay đổi theo hướng mở cửa, hội nhập sâu
vào nền kinh tế thế giới thì cơng tác quản lý thuế trở nên khó khăn, phức tạp
hơn, phải đối mặt với những vấn đề mới phát sinh như thuế trung, giá chuyển
nhượng, cạnh tranh thuế...Nếu cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng chuyển
dịch từ nông nghiệp, công nghiệp sang dịch vụ thì cơ cấu nguồn thu từ thuế
cũng có sự thay đổi. Chính sách thuế thay đổi để phù hợp với yêu cầu của hội
nhập như cắt giảm thuế quan và tuân theo các nguyên tắc quốc tế thì nguồn
thu từ thuế xuất nhập khẩu cũng bị ảnh hưởng. Ngồi ra, nó có thể tác động
tới bộ máy quản lý thuế, chu trình quản lý thuế. Bộ máy quản lý thuế phải
hình thành thêm những phịng chức năng mới, chu trình quản lý thuế phải
thiết kế phù hợp với chuẩn mực quốc tế. Với những lý do trên, hệ thống các
chính sách kinh tế là cơng cụ vơ cùng quan trọng cần được xây dựng phù hợp


8

với đặc điểm của nền kinh tế trong nước và xu thế tồn cầu hóa, hội nhập kinh
tế quốc tế đang ngày càng gia tăng.
Phương pháp quản lý thuế gồm có phương pháp hành chính, phương
pháp kinh tế, phương pháp giáo dục....Phương pháp hành chính được sử dụng
khi các chủ thể của quản lý thuế muốn các đòi hỏi của mình phải được khách
thể quản lý tuân thủ một cách bắt buộc, vô điều kiện. Quản lý thuế bằng
phương pháp hành chính cần tránh kiểu quản lý hành chính quan liêu, lạm
dụng quyền hành. Sử dụng phương pháp này chỉ có hiệu quả khi các quyết
định mà chủ thể quản lý thuế đưa ra có căn cứ khoa học, được luận chứng đầy

đủ về mặt kinh tế. Sử dụng phương pháp hành chính phải được gắn chặt
quyền hạn và trách nhiệm của cấp ra quyết định, mỗi bộ phận, mỗi cán bộ khi
sử dụng các quyền hạn đó. Phương pháp kinh tế được sử dụng thơng qua việc
dùng lợi ích vật chất để kích thích tính tích cực của các khách thể quản lý, tức
là tác động tới các tổ chức và cá nhân đang thực hiện các hoạt động quản lý
thuế. Phương pháp kinh tế trong quản lý thuế thể hiện dưới hình thức khốn,
thưởng, ưu đãi....Phương pháp giáo dục trong quản lý thuế được sử dụng
thông qua việc Nhà nước tác động vào nhận thức và tình cảm của khách thể
quản lý nhằm nâng cao tính tự giác, tính tích cực của họ trong việc thực hiện
các nghĩa vụ đối với Nhà nước. Nhà nước có thể sử dụng các phương tiện
thông tin đại chúng như sách, báo, đài phát thanh, truyền hình,....sử dụng các
đồn thể, các hoạt động có tính xã hội để thực hiện tun truyền, giáo dục.
1.1.1.3. Khái niệm về doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Theo Luật doanh nghiệp Nhà nước được Quốc hội khóa IX kỳ họp thứ
7 thông qua ngày 20/4/1995, luật doanh nghiệp sửa đổi được Quốc hội khóa
X, kỳ họp thứ 5 thơng qua ngày 12/6/1999 có quy định:


9

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh là toàn bộ các đơn vị sản xuất kinh
doanh của tư nhân đứng ra thành lập, đầu tư kinh doanh và tổ chức quản lý.
Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh bao gồm:
Doanh nghiệp tư nhân;
Các công ty:
+ Công ty cổ phần;
+ Công ty TNHH: Công ty TNHH một thành viên và cơng ty TNHH có

hai thành viên trở lên;
+ Công ty hợp danh;
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi: Doanh nghiệp có 100% vốn
đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh;
+ Doanh nghiệp tập thể;
+ Doanh nghiệp đoàn thể;
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là bộ phận quan trọng trong nền
kinh tế, là khu vực phát triển năng động nhất, tạo động lực thúc đẩy phát
triển kinh tế.
1.1.2. Vai trò và chức năng của quản lý thuế nói chung và doanh nghiệp
NQD nói riêng
- Quản lý thuế có vai trị quyết định trong việc đảm bảo nguồn thu từ
thuế được tập trung, chính xác, kịp thời, thường xuyên, ổn định.
- Thông qua quản lý thuế, nhà nước thực hiện việc điều tiết và kiểm
soát hoạt động của các tổ chức, cá nhân trong xã hội.


10

- Khu vực kinh tế ngồi quốc doanh có tính chất phát triển vơ cùng
năng động, hướng đến mục đích tối đa hóa lợi nhuận cho chủ sở hữu. Việc
quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngồi quốc doanh khơng chỉ với mục đích
thu đủ số thuế cho NSNN mà còn để các doanh nghiệp phát triển theo đúng
định hướng của Nhà nước.
1.1.3. Đặc điểm quản lý thuế đối với DN NQD
- Quản lý bằng pháp luật: Hoạt động quản lý thuế doanh nghiệp ngoài
quốc doanh được quy định cụ thể trong pháp luật quản lý thuế. Theo đó, việc
quy định quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm của người nộp thuế và quyền hạn,
nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trên cơ sở các văn bản quy
phạm pháp luật.

- Được thực hiện chủ yếu bằng phương pháp hành chính: Phương pháp
này thể hiện việc tuân thủ mệnh lệnh, quyết định đơn phương của cơ quan
quản lý thuế là chủ yếu. Đối tượng nộp thuế phải chấp hành nghiêm chỉnh các
quyết định của cơ quan quản lý thuế. Nếu không chấp hành, đối tượng nộp
thuế sẽ phải chịu phạt theo luật định.
- Là hoạt động mang tính chất kỹ thuật, chặt chẽ: Nộp thuế là nghĩa
vụ của đơn vị sản xuất kinh doanh tuy nhiên lại gây ra một số phản ứng từ
đơn vị phải nộp thuế. Vì vậy, để thu được đầy đủ thuế không phải là điều
dễ dàng, địi hỏi cán bộ ngành thuế phải có chuyên môn nghiệp vụ trong
quản lý thu thuế.
1.1.4. Nội dung quản lý thuế đối với DN NQD
* Giới thiệu quy trình quản lý thuế doanh nghiệp ngồi quốc doanh
Bộ máy quản lý thuế hiện hành được tổ chức theo mô hình chức năng:
cơ cấu tổ chức bao gồm các bộ phận (Vụ, Phòng, Tổ), mỗi bộ phận thực hiện
một chức năng quản lý thuế cơ bản đối với hầu hết các loại thuế và đối với tất
cả các đối tượng nộp thuế theo thẩm quyền được phân công.


11

Hiện nay áp dụng cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp và tự chịu trách nhiệm,
nghĩa là cơ sở kinh doanh tự chủ về hoạt động kinh doanh của mình, cơ quan
thuế chỉ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ, xử lý kê
khai, kế toán thuế, thanh tra, kiểm tra phát hiện sai phạm.
CƠ QUAN THUẾ

Tuyên truyền pháp
luật thuế và hỗ trợ
người nộp thuế
Người nộp thuế


Kê khai kế toán
thuế và tin học
Kho bạc

Quản lý nợ thuế và
cưỡng chế nợ thuế

Kiểm tra,
thanh tra thuế

Hình 1.1: Quy trình quản lý thuế doanh nghiệp NQD
theo cơ chế tự tính - tự khai - tự nộp thuế
Cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp thuế là cơ chế quản lý thuế trong đó các
đối tượng nộp thuế tự giác căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ
kê khai của mình và căn cứ vào những quy định của pháp luật tự xác định
nghĩa vụ thuế của mình, kê khai, nộp thuế vào Ngân sách nhà nước, và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của việc kê khai.
Áp dụng cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp, cơ quan Thuế phải tăng cường
công tác tuyên truyền, phổ biến và giải đáp các vướng mắc về chính sách, chế
độ thủ tục về thuế mà các tổ chức, cá nhân thường gặp trong quá trình kê khai


12

nộp thuế để đối tượng nộp thuế thực hiện tốt nghĩa vụ thuế của mình đối với
Nhà nước.
Theo cơ chế này, cơ quan thuế khơng can thiệp vào q trình kê khai,
nộp thuế của tổ chức, cá nhân kinh doanh nhưng cơ quan thuế sẽ tiến hành
thanh tra, kiểm tra và áp dụng các biện pháp xử phạt, cưỡng chế theo luật định

đối với những trường hợp có hành vi vi phạm pháp luật về thuế như không
nộp thuế, trốn thuế, gian lận về thuế...
Cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp thuế là cơ chế quản lý thuế hiện đại, hiệu
quả được hầu hết các nước trên thế giới áp dụng, nó cho phép các cơ quan
thuế phân bổ nguồn lực theo hướng chun mơn hóa, chun sâu trong quản
lý cải tiến các quy trình quản lý rõ ràng làm tăng sự minh bạch trong quản lý
thuế, đồng thời giảm bớt chi phí quản lý, thúc đẩy cải cách hành chính thuế.
* Các sắc thuế áp dụng đối với doanh nghiệp ngồi quốc doanh
- Thuế mơn bài:
Là loại thuế trực thu và thường là đánh vào giấy phép kinh doanh (môn
bài) của các doanh nghiệp. Thuế môn bài được thu hàng năm. Mức thu phân
theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký đối với doanh nghiệp. Mức môn bài được
quy định từ 1- 3 triệu đồng tùy theo vốn đăng ký.
- Thuế Giá trị gia tăng:
Là loại thuế gián thu (thuế tiêu dùng), tính trên phần giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở từng khâu trong q trình sản xuất, lưu
thơng đến tiêu dùng.
Có hai phương pháp tính thuế GTGT:
Phương pháp khấu trừ thuế
Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế tốn, hóa đơn, chứng từ và
đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế; trừ các đối tượng áp dụng
tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.


13

Số thuế GTGT phải nộp được áp dụng theo công thức sau:
Số thuế GTGT
Số thuế GTGT

=

đầu ra phải nộp

Số thuế GTGT đầu vào
-

phải nộp

được khấu trừ (2)

(1)
(1): Số thuế GTGT đầu ra bằng Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch
vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT.
Thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT bằng giá tính thuế của hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với thuế suất thuế GTGT của hàng hóa,
dịch vụ đó.
(2): Thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng
từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng tự nộp thuế GTGT thay cho
phía nước ngồi theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính áp dụng đối với các tổ
chức nước ngồi khơng có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước
ngồi kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
- Phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng:
Áp dụng cho các đối tượng còn lại không đủ điều kiện áp dụng phương
pháp khấu trừ thuế.
GTGT của hàng
Số thuế GTGT
=

phải nộp

hóa dịch vụ chịu

X

Thuế suất

thuế bán ra

GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra = Giá thanh tốn của
hàng hóa, dịch vụ bán ra - Giá thanh tốn của hàng hóa, dịch vụ mua vào.
Thuế GTGT là cơng cụ có hiệu quả trong việc động viên nguồn thu cho
ngân sách nhà nước.


14

Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của
các doanh nghiệp. Thuế TNDN được sử dụng để điều tiết thu nhập của các
nhà đầu tư nhằm góp phần đảm bảo công bằng xã hội, là một trong các nguồn
thu quan trọng của NSNN.
Thuế TNDN phải nộp được xác định theo cơng thức sau:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế (1)x Thuế suất thuế TNDN
(1): Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế (2) - Thu nhập được miễn
thuế và các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
(2): Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí (được trừ cộng các
khoản thu nhập khác).
1.1.5. Nội dung quản lý thuế

Theo Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc
hội khóa XI, quản lý thuế gồm các nội dung cơ bản sau:
1.1.5.1. Đăng ký thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
NNT phải thực hiện đăng ký thuế trong thời hạn mười ngày làm việc kể
từ này: Được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành
lập hoặc giấy chứng nhận đầu tư; Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ
chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ gia đình, cá nhân thuộc
diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; Phát sinh nghĩa
vụ thuế thu nhập cá nhân; Phát sinh yêu cầu được hồn thuế.
Hiện nay, việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế theo cơ chế tự tính, tự
khai, tự nộp, NNT phải khai chính xác, trung thực và đầy đủ các nội dung
theo quy định về kê khai, nộp thuế do Bộ Tài chính quy định. NNT thực hiện
nộp tiền thuế vào NSNN tại Kho bạc Nhà nước, tại cơ quan quản lý thuế nơi
tiếp nhận hồ sơ khai thuế, thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy


15

nhiệm thu thuế, thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ
chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa thì việc
khai thuế, nộp thuế ở Việt Nam đang dần được thực hiện thông qua mạng
Internet, tiết kiệm được rất nhiều thời gian và chi phí cho doanh nghiệp cũng
như cho cơ quan thuế.
Cơ quan thuế thực hiện ấn định thuế đối với các trường hợp vi phạm
pháp luật về thuế, trường hợp NNT không tự xác định được số thuế phải nộp
hoặc ấn định mức thuế khoán đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp khoán, ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
1.1.5.2. Thủ tục hồn thuế, miễn thuế, giảm thuế.

Thủ tục hoàn thuế đối với các trường hợp sau: Tổ chức, cá nhân thuộc
diện được hoàn thuế GTGT theo quy định của Luật thuế GTGT; Tổ chức, cá
nhân thuộc diện được hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện
được hoàn thuế tiêu thu đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;
Tổ chức, cá nhân nộp các loại thuế khác có số tiền thuế đã nộp vào NSNN lớn
hơn số tiền thuế phải nộp.
Cơ quan quản lý thuế thực hiện miễn thuế, giảm thuế đối với các
trường hợp thuộc diện miễn thuế, giảm thuế được quy định tại các văn bản
pháp luật về thuế.
1.1.5.3. Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt trong các trường hợp: Doanh nghiệp bị
tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp
luật phá sản mà khơng cịn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt; Cá nhân được
pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà khơng có
tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ.


×