Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giao an Van 6Tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.89 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trường THCS Thạnh Đông Giáo án Ngữ Văn 6</b>



<b>Baøi: - tiết</b> 45


<b>Tuần dạy:12</b>


<b>CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG</b>


<b>(Truyện ngụ ngôn)</b>



<i><b>1.MỤC TIÊU:</b></i>
<i>1.1.Kiến thức:</i>


- HS biết: đặc điểm thể loại ngụ ngôn trong văn bản: <i>Chân, tay, tai, mắt, miệng”; </i>Biết
ứng dụng nội dung truyện vào thực tế cuộc sống.


- HS hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện; nét đặc sắc của truyện: cách kể ý vị, với ngụ
ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đồn kết.


<i>1.2.Kó năng:</i>


- Rèn kĩ năng đọc, hiểu truyện ngụ ngơn.
- Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện.


- Kể lại được truyện.


<i>1.3.Thái độ:</i>


- Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, tơn trọng lẫn nhau.


<i><b>2.TRỌNG TÂM:</b></i>



Nội dung ý nghĩa truyện: tinh thần đồn kết, u thương, tơn trọng nhau.


<i><b>3.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i>3.1.GV:</i> Tư liệu tham khảo có liên quan, bảng phụ.


<i>3.2.HS:</i> Đọc, tìm hiểu ý nghĩa truyện.


<i><b>4.TIẾN TRÌNH:</b></i>


<i>4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:</i>


Kiểm diện: 6A1<sub>:</sub>


<i>4.2.Kiểm tra miệng</i>:


<b>Câu 1:</b>


 Kể lại truyện”Ếch ngồi đáy giếng” theo ngôi thứ nhất. Từ truyện này em rút ra được
bài học gì cho bản thân?


Bài học: Chăm học hỏi, mở rộng hiểu iết, khơng chủ quan , kiêu ngạo…


<b>Câu 2:</b>


 Kể lại truyện “Thầy bói xem voi” cho biết truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Từ
truyện này em rút ra được bài học gì cho bản thân?


Ngơi thứ ba. Muốn hiểu biết, đánh giá sự việc, phải xem xét một cách toàn diện
Nhận xét, chấm điểm.



<i>4.3.Bài mới:</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


 <i>Giới thiệu bài</i>: Truyện ngụ ngôn có nhiều câu
chuyện rất lí thú và sâu sắc. Một trong các câu
chuyện đó là truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt,
Miệng”mà tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Trường THCS Thạnh Đơng Giáo án Ngữ Văn 6</b>


 <i><b>Hoạt động </b><b> 1</b></i>: Hướng dẫn học sinh đọc- hiểu văn


baûn.


GV hướng dẫn HS đọc: GV đọc, gọi HS đọc.
GV nhận xét, sửa sai.


Gọi HS kể lại truyện.
Nhận xét.


Lưu ý một số từ ngữ khó SGK.


 Văn bản “ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” có thể
chia thành mấy phần? Nêu nội dung chính mỗi
phần?


Ba phần


Phần 1:Từ đầu… “kéo nhau về”: Chân, Tay,


Tai, (Mắt quyết định không làm lụng, không chung
sống với lão Miệng nữa.)


Phần 2:Tiếp theo đến “đành họp nhau lại để
bàn”: (Hậu quả của quyết định này.)


Phần 3: Còn lại: Cách sửa chữa hậu quả.
 <i><b>Hoạt động </b><b> 2</b></i>: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn
bản.


 Trước khi quyết định chống lại lão Miệng, các
thành viên của nhóm Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng đã
sống với nhau như thế nào?


Sống thân thiện, đoàn kết với nhau trong một cơ
thể người.


 Vì sao Chân, Tay, Tai, Mắt lại đồng lòng chống
lại lão Miệng?


 Quyết định chống lại lão Miệng được thể hiện
cao nhất qua thái độ và lời nói nào của Chân, Tay,
Tai, Mắt?


 Thái độ và lời nói ấy mang tích chất đoạn tuyệt
hay thù địch?


Đoạn tuyệt (không quan hệ nữa, không cùng
chung sống.)



<i><b>I.</b></i> <i><b>Đọc-hiểu văn bản:</b></i>
<i><b>1. Đọc:</b></i>


<i><b>2. Kể:</b><b> </b></i>


<i><b>3. Chú thích:</b></i> SGK/115


<i><b>4. Bố cục:</b></i> 3 phần


<i><b>II.</b></i> <i><b>Tìm hiểu văn bản:</b></i>


<i><b>1. Chân, Tay, Tai, Mắt</b><b> quyết</b></i>
<i><b>định không làm lụng, không</b></i>
<i><b>chung sống với Miệng nữa.</b></i>


- Chân, Tay, Tai, Mắt cho
rằng họ phải “làm việc mệt
nhọc quanh năm, còn lão
Miệng chẳng làm gì cả, chỉ
ngồi ăn không”.


-Họ kéo đến nhà lão miệng
khơng chào hỏi, nói thẳng với
lão “Từ nay chúng tôi không
làm để nuôi ông nữa”.


<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Trường THCS Thạnh Đông Giáo án Ngữ Văn 6</b>


 Quyết định không cùng chung sống với Miệng


được Chân, Tay, Tai, Mắt thế hiện bằng hành động
nào?


Cả bọn “khơng làm gì nữa”


 Chuyện gì xảy ra với họ khi họ quyết định khơng
làm gì nữa”?


Chân, Tay khơng cịn muốn chạy nhảy, Mắt lúc
nào cũng lờ đờ, Tai lúc nào cũng ù ù như xay lúa,
Miệng nhợt nhạt cả hai môi, khơng buồn nhếch
mép.


 Theo em vì sao cả bọn phải chịu hậu quả đó?
Suy bì, tị nạnh, chia rẽ, khơng đồn kết làm việc.
 Em nhận ra ý nghĩa ngụ ngơn gì từ việc này?
Nếu khơng biết đồn kết, hợp tác thì một tập thể
cũng bị suy yếu.


 Ai đã nhận ra nguyên nhân của tình trạng cả bọn
bị tê liệt sức sống?


Bác Tai.


 Hãy tóm tắt lời giải thích của Tai về vấn đề này?
Nếu khơng làm cho Miệng có cái ăn thì tất cả sẽ
bị tê liệt. Miệng có cơng việc nhai chứ chẳng phải
ăn khơng ngồi rồi. Phải đến làm lành với Miệng.
 Lời khuyên của Tai đã được cả bọn hưởng ứng


như thế nào?


 Sau đó cả bọn lại sống với nhau như thế nào?
Tất cả thấy đỡ mệt nhọc rồi khoan khối như
trướcHồ thuận với nhau.


 Em nhận ra ý nghĩa ngụ ngôn gì từ sự việc này?
Đồng tâm hiệp lực sẽ làm thành sức mạnh của
mỗi cá nhân và cả tập thể.


 Đọc những câu ca dao, tục ngữ thể hiện ý nghĩa
của sự đoàn kết?


Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết; Đồn kết…
thành cơng, “một cây làm chẳng nên non, ba cây
chụm lại nên hòn núi cao”…


<i>Liên hệ giáo dục học sinh ý thức đoàn kết, yêu</i>


<i>thương, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập cũng như</i>
<i>trong cuộc sống lao động.</i>


 Em thấy sự độc đáo trong hệ thống nhân vật của


<i><b> 2.</b></i> <i><b>Hậu quả của quyết định</b></i>
<i><b>không cùng chung sống:</b></i>


- Miệng không được ăn:
chẳng những Miệng nhợt nhạt,
hai hàm khô cứng mà Chân,


Tay, Tai, Mắt cũng mệt mỏi rã
rời, khơng cất mình lên được.


<i><b>2. Cách sửa chữa hậu quả:</b></i>


- Cả bọn cố gượng dậy


đến nhà Miệng, vực Miệng dậy
đi tìm thức ăn cho Miệng.


- Cả bọn lại hoà thuận,
mỗi người một việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Trường THCS Thạnh Đông Giáo án Ngữ Văn 6</b>


truyện ngụ ngơn này là gì?


Các nhân vật đều là những bộ phận của cơ thể
người được nhân hoá.


 Theo em cách ngụ ngơn của truyện này là gì?
Mượn truyện các bộ phận cơ thể người để nói về
con người.


Sử dụng nghệ thuật ẩn dụ: mượn các bộ phận của
cơ thể người để nói chuyện con người.


Tích hợp kiến thức đã học, yêu cầu HS xác định
danh từ riêng trong truyện.


 <i>Sử dụng “<b>Kỹ thuật</b></i>



<i><b>động não”</b>, GV đặt vấn đề trước lớp:</i>


<i><b>Mượn các bộ phận cơ thể người để nói về mối quan</b></i>


<i><b>hệ giữa cá nhân với tập thể. Truyện “ Chân, Tay,</b></i>
<i><b>Tai, Mắt, Miệng” giúp ta hiểu thêm điều gì?</b></i>


<i>Liệt kê tất cả ý kiến đưa lên bảng.</i>
<i>GV phân loại ý kiến.</i>


<i>Làm sáng tỏ những ý kiến chưa rõ ràng, thảo luận</i>
<i>sâu từng ý.</i>


Bài học rút ra:


+Khi mỗi cá nhân thực hiện chức năng, nhiệm vụ
của bản thân mình có nghĩa là họ đã đóng góp cơng
sức với cộng đồng.


+hành động ứng xử của mỗi người vừa tác động đến
chính họ, lại vừa tác động đến tập thể.


Gọi HS đọc ghi nhớ SGK


 <i><b>Hoạt động 3</b></i>: Hướng dẫn HS luyện tập.
Gọi HS đọc bài tập.


 Hãy nhắc lại định nghóa truyện ngụ ngôn.



Là loại truyện kể bằng văn xi hoặc văn vần,
mượn truyện lồi vật hoặc về chính con người để
nói bóng gió, kín đáo chuyện con người. Nhằm
khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học nào đó
trong cuộc sống.


 Em hãy nêu tên các truyện ngụ ngôn đã học?
Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi; (Đeo
nhạc cho mèo); Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.


GV hướng dẫn HS làm.


Nhắc HS làm bài trong vở bài tập.


 Ghi nhớ SGK/116


<i><b>III. Luyện tập:</b></i>


- Định nghóa truyện ngụ
ngôn:


- Các truyện ngụ ngơn đã
học:


<i>4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Trường THCS Thạnh Đông Giáo án Ngữ Văn 6</b>



<b>Câu 1:</b>



 Kể tóm tắt truyện “ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”?
HS kể.


<b>Câu 2:</b>


 Vì sao cơ Mắt, cậu Tay, cậu Chân, bác Tai so bì với lão Miệng?


A. Muốn nghỉ ngơi. C. Không yêu thương nhau.
B. Không muốn làm việc. <b>D</b>. Tị nạnh.


<b>Câu 3:</b>


GV treo bảng phụ ghi câu hỏi:


 Truyện “ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” thuộc phương thức biểu đạt nào?


A. Nghị luận. <b>C</b>. Tự sự


B. Biểu cảm. D. Miêu taû.


<i>4.5.Hướng dẫn HS tự học:</i>


<b>-Đối với bài học ở tiết học này:</b>


<b> </b> Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm theo đúng trình tự sự việc.
Học phần bài ghi, học thuộc phần ghi nhớ trong SGK – 116.


Xem lại định nghĩa truyện ngụ ngôn, kể tên các truyện ngụ ngôn đã học.


<b>- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b>



Chuẩn bị bài “Treo biển”, “Lợn cưới-áo mới”: Trả lời câu hỏi SGK:
+ Định nghĩa truyện cười.


+ Nội dung giáo dục phía sau tiếng cười trong từng văn bản.


<b> </b>Học lại các kiến thức Tiếng Việt để kiểm tra 1 tiết.


<b>5.RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Nội dung:...</b>


...


<b>Phương pháp:</b>...
...


<b>Sử dụng ĐDDH:</b>...


<b>Bài: tiết</b> 46


<b>Tuần dạy</b>:


<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>



<i><b>1.MỤC TIÊU:</b></i>
<i>1.1Kiến thức:</i>


- Giúp HS Hệ thống hoá, củng cố kiến thức Tiếng Việt đã học từ đầu năm học đến
nay.



<i>1.2.Kó năng:</i>


- Rèn kĩ năng làm bài viết hồn chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Trường THCS Thạnh Đơng Giáo án Ngữ Văn 6</b>


1.3.<i>Thái độ:</i>


-Giáo dục cho HS tính cẩn thận, sáng tạo, ý thức nghiêm túc khi làm bài kiểm tra, thi
cử.


<b>2.Ma trận đề:</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Kiến thức</b>
<b>trọng tâm</b>


<b>Cấp độ tư duy</b>


<b>Nhậân biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng ở</b>
<b>mức độ thấp</b>


<b>Vận dụng ở</b>
<b>mức độ cao</b>


Từ và cấu
tạo từ


Từ mượn
Danh từ
Cụm danh


từ


Chữa lỗi
dùng từ


Caâu 1 (1đ)
Câu 3 ( 1đ)


Câu 2 (3đ)


Câu 5 ( 2 đ) Câu 4 (2đ) Câu 6 (1đ)


Tổng số


câu hỏi 3 1 1 1


Tổng số


điểm 5 2đ 2đ 1đ


Phần trăm


điểm <b>50%</b> <b>20%</b> <b>20%</b> <b>10%</b>


<b> 3.Đề kiểm tra và đáp án:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài dạy</b>


 <i><b>Hoạt động 1</b></i>: GV ghi đề lên
bảng cho HS làm bài.



 <i><b>Đề bài</b>:1<b> </b></i>


<b>1.</b>Từ là gì? Đơn vị cấu tạo từ của Tiếng Việt là
gì?(1đ)


<b>2.</b>Tìm những từ dùng khơng đúng trong các
câu sau:


A. Bài tốn này hắc búa thật.
B. Tình thế khơng thể cứu vớt nổi.
C. Tính nó cũng dễ dàng. (3đ)


<b>3.</b> Tìm và gạch chân từ mượn tiếng Hán trong
câu sau: “Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng cùng
phu nhân vừa đến thăm tỉnh Tây Ninh vào
sáng nay”. (1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Trường THCS Thạnh Đông Giáo án Ngữ Văn 6</b>



 <i><b>Hoạt động 2</b><b> : </b></i>Nhắc nhở HS đọc
kĩ đề bài và ý thức làm bài nghiêm
túc.


 <i><b>Đáp án:</b></i>


<b>1.</b>Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
dùng để đặt câu. Đơn vị cấu tạo của
từ là tiếng.



<b>2. </b>


A.Hắc búa
B.Cứu vớt
C.Dễ dàng.


<b>3.</b>Các từ mượn Hán Việt: Thủ tướng,
phu nhân.


<b>4.</b> HS tự đặt câu.


<b>5.</b>


- Nhà lão Miệng
- Cả hai môi
- Hai hàm


<b>6.</b>HS tự viết đoạn văn


 <i><b>Hoạt động 3</b><b> </b></i> : GV thu bài và
kiểm tra lại tổng số bài làm.


(2đ)


<b>5.</b>Tìm các cụm danh từ trong đoạn văn sau:
“Cơ Mắt, cậu Chân, cậu Tay cố gượng dậy đi
theo bác Tai đến nhà lão Miệng. Đến nơi, họ
thấy lão Miệng cũng nhợt nhạt cả hai mơi, hai
hàm thì khô như rang, không buồn nhếch
mép”. ( 2đ)



<b>6.</b>Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 câu trở lên)
trong đó có sử dụng cụm danh từ. Xác định
cụm danh từ có trong đoạn văn.(1 đ)


<i><b>4.Kết quả:</b></i>


<i><b>+Thống kê chất lượng</b></i>:


Lớp Số HS <sub>Giỏi TL</sub> <sub>Khá TL</sub> <sub>TL Yếu TL Kém TL TB TL</sub>


6A1


<i><b>+ Đánh giá chất lượng bài làm của HS và đề kiểm tra:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Trường THCS Thạnh Đông Giáo án Ngữ Văn 6</b>


...
...
...
...
...
...


<i><b>5. RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>


...
...
...
...
...


...
...


 Chuẩn bị bài “Trả bài tập làm văn số 2”: Xem trước bài để sửa lỗi sai, lập dàn ý cho
đề bài viết số 2.


<b>Baøi: tiết</b> 47


<b>Tuần dạy</b>: 12


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>



<i><b>1.MỤC TIÊU:</b></i>
<i>1.1.Kiến thức:</i>


- HS thấy, biết được những ưu khuyết điểm của mình qua bài làm.
-HS hiểu được phương pháp làm bài văn tự sự, hiểu yêu cầu của đề bài.
- Lập dàn ý mẫu cho HS


<i>1.2.Kó năng:</i>


- Rèn kĩ năng chữa lỗi sai cho HS.


<i>1.3.Thái độ:</i>


-Giáo dục ý thức chữa lỗi sai của bản thân, của bạn bè trong bài viết, ý thức viết đúng
chính tả, diễn đạt mạch lạc.


-Giáo dục sự yêu quý, lòng biết ơn của HS đối với thầy cơ.



<i><b>2.TRỌNG TÂM:</b></i>
<i><b>3.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i>3.1GV:</i> Bảng phụ ghi lỗi cần sửa chữa, bài kiểm tra cần nhận xét.


<i>3.2.HS:</i> Xem lại đề bài, lập dàn ý cho đề văn trên.


<i><b>4.TIẾN TRÌNH:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Trường THCS Thạnh Đông Giáo án Ngữ Văn 6</b>



<i>4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện</i>:<i> </i> Kiểm diện: 6A1:


<i>4.2.Kiểm tra miệng<b>: </b></i>
<i>4.3.Bài mới:</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>ND bài học</b>


 <i>Giới thiệu bài : </i>Để giúp các em nắm vững
kiến thức về văn tự sự và sửa chữa các lỗi sai
trong bài viết số 2 của mình, tiết này, cơ sẽ
”Trả bài làm văn số 2” cho các em..


 <i><b>Hoạt động 1</b></i>. Gọi HS nhắc lại đề bài:
GV ghi lại đề lên bảng.


 <i><b>Hoạt động 2</b></i>: Phân tích đề:
GV hướng dẫn HS phân tích đề.
 Đề bài thuộc thể loại văn gì?
 Bài yêu cầu em làm gì?



 <i><b>Hoạt động 3</b><b> :</b></i> Nhận xét ưu, khuyết điểm
trong bài làm của HS.


GV nhận xét ưu điểm và tồn tại qua bài
làm của HS.


- <i><b>Ưu điểm: </b></i>


+Đa số HS nắm được u cầu đề bài, một
số em làm bài khá tốt, diễn đạt mạch lạc, có
cảm xúc.


+Một số em trình bày sạch đẹp, bố cục rõ


ràng.


- <i><b>Tồn tại: </b></i>


+Cịn một số HS phân bố thời gian chưa
hợp lý, bài viết sơ sài.


+ Chöa thống nhất ngôi kể: xưng tôi, em,
con.


+Một số bài làm mắc các lỗi:dùng từ chưa


chính xác, lặp từ, lỗi diễn đạt.


+Một số em viết chữ cẩu thả, sai lỗi chính



tả.


+Bài văn còn bôi xóa nhiều.


 <i><b>Hoạt động</b><b> 4 .</b></i> Công bố điểm.
GV công bố điểm cho HS.


- Trên trung bình:
- Dưới trung bình:


<i><b>1.Đề bài</b></i>:<i><b> </b></i>


Kể về một thầy giáo (hoặc một cơ
giáo) mà em q mến.


<i><b>2.Tìm hiểu đề</b></i>:


-Thể loại: Văn tự sự.


-Yêu cầu: Kể về một thầy giáo hoặc
một cơ giáo mà em q mến.


<i><b>1. Nhận xét:</b></i>


<i>-</i> Ưu điểm:


<i>-</i> Tồn tại:


<i><b>2. Công bố điểm:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Trường THCS Thạnh Đông Giáo án Ngữ Văn 6</b>


 <i><b>Hoạt động</b><b> 5</b></i>. Trả bài cho HS.


GV cho lớp trưởng phát lại bài cho HS.
 <i><b>Hoạt động 6</b></i>: Hướng dẫn HS xây dựng
dàn ý.


 Phần mở bài em sẽ làm như thế nào?
 Hãy nêu trình tự các ý trong phần thân
bài.


 Phần kết bài em nêu những ý gì?


 <i><b>Hoạt động</b><b> 7 </b></i>. Hướng dẫn HS sửa lỗi sai:
GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai.


HS sửa lỗi sai về chính tả.


GD HS ý thức viết đúng chính tả.


GV ghi lỗi sai về cách diễn đạt trong
bảng phụ.


Gọi HS sửa.
Nhận xét, sửa sai.


GD HS ý thức diễn đạt mạch lạc.



<i><b>3. Traû baøi</b></i>
<i><b>4. Daøn baøi:</b></i>


<i><b>a.</b></i> <i>Mở bài:</i>


- Giới thiệu khái quát về người
thầy giáo (cơ giáo).


<i><b>b.</b></i> <i>Thân bài:</i>


- Khái qt vài nét nổi bật về hình
dáng bên ngồi.


- Kể chi tiết nhưng kỉ niệm thân
thiết gắn bó với thầy (cơ) giáo.


<i><b>c.</b></i> Kết bài:


- Ảnh hưởng của thầy (cô) giáo đối
với bản thân.


- Mong giữ mãi hình ảnh thầy (cơ)
giáo kính mến.


<i><b>5. Sửa lỗi:</b></i>
<i><b>a.</b></i> <i>Lỗi chính tả:</i>


Việt làmviệc
Hích thởhít
Sơng việcxong


diệu dàngdịu


khoẳn khắckhoảnh khắc
lắp lánhlấp


sưaxưa


dại học, giậy dạy
giản bài  giảng
mặp mặp  mập mạp
cắp một cấp một.
Đơn giảng đơn giản
Công lê com -lê


<i><b>b.</b></i> <i>Lỗi diễn đạt, dùng từ</i>


- Cơ <i>chửi tụi </i> emphê bình chúng
em.


- Lớp em quậy nhưng cơ <i>không la</i>
<i>già ca</i>û vẫn yêu thương, chỉ dạy nhẹ
nhàng mà thấm thía.


- Mũi cô sống thấpSống mũi cô


không cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Trường THCS Thạnh Đông Giáo án Ngữ Văn 6</b>



- Vào những ngày lễ Nhà giáo Việt


Nam chúng tơi tặng cho cơ những món
q đơn giản để tặng cô vào ngày
đó Vào ngày lễ Nhà giáo Việt Nam
chúng chuẩn bị những món q đơn
giản để tặng cơ.


- Tính cô rất thẳng thắn, không
phân lớn nhỏ  Tính cơ rất thẳng
thắn, khơng thiên vị.


- Những ngày cịn lại thì cơ bận đồ


cơng lê Những ngày cịn lại, cơ mặc
com – lê.




-……


<i><b>4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố:</b></i>


GV nhắc lại một số kiến thức về cách viết bài văn tự sự cho HS lại.
GD HS ý thức làm tốt bài văn tự sự.


<i><b>4.5.Hướng dẫn HS tự học:</b></i>


<b>-Đối với bài học ở tiết học này:</b>
<b> </b> Xem lại kiến thức về văn tự sự.


Học phần bài ghi, học thuộc phần ghi nhớ trong SGK – 116.



Xem lại định nghĩa truyện ngụ ngôn, kể tên các truyện ngụ ngôn đã học.


<b>- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b>


<b> </b> Chuẩn bị bài “Luyện tập xây dựng bài tự sự, kể chuyện đời thường”: Trả lời các câu
hỏi SGK.


- Chuẩn bị dàn ý cho đề bài trong SGK – 119.


<i><b>5.RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>


<b>Nội dung:</b>...
...


<b>Phương pháp:...</b>


...
...


<b>Sử dụng ĐDDH:...</b>


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Trường THCS Thạnh Đông Giáo án Ngữ Văn 6</b>



<b>Bài: 11 - tiết</b> 48


<b>Tuần dạy</b>:



<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BAØI TỰ SỰ - </b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG</b>



<i><b>1.MỤC TIÊU:</b></i>
<i>1.1.Kiến thức:</i>


-HS biết: Nhận thức được đề văn kể chuyện đời thường: nhân vật, sự việc; nắm được
chủ đề, dàn bài, ngơi kể; biết tìm ý, lập dàn ý.


- HS hiểu: các yêu cầu của bài văn tự sự; thấy rõ hơn vai trò, đặc điểm của lời văn tự
sự; sửa những lỗi chính tả phổ biến.


<i>1.2.Kó năng:</i>


- Làm bài văn kể một câu chuyện đời thường


<i>1.3.Thái độ </i>:


-Giáo dục cho HS tính sáng tạo khi làm bài.


<i><b>2.TRỌNG TÂM:</b></i>


Xây dựng dàn bài và làm thành bài văn kể chuyện đời thường.


<i><b>3.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i>3.1.GV:</i> Dàn bài cho các đề trong SGK – 119, bảng phụ.


<i>3.2.HS:</i> Xem lại bài văn tự sự.



<i><b>4.TIẾN TRÌNH:</b></i>


<i>4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện</i>:
Kiểm diện: 6A1:


<i>4.2.Kiểm tra miệng</i>:


<i>4.3.Bài mới:</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<i>Giới thiệu bài:</i> Tiết trước, các em đã được tìm hiểu về
bài văn tự sự kể chuyện đời thường. Tiết này, chúng ta
sẽ đi vào luyện tập xây dựng bài kể chuyện đời thường.


 <i><b>Hoạt động 1</b><b> </b></i>: HS tập làm quen với đềø tập làm
văn kể chuyện đời thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Trường THCS Thạnh Đông Giáo án Ngữ Văn 6</b>


GV treo bảng phụ ghi các đề SGK/119, gọi HS đọc.


 Tìm thêm 1, 2 đề văn tự sự cùng loại.
Kể về bà ngoại của em.


Kể về em gái ( em trai ) của em.
Kể về cảnh vật nơi ta sinh soáng.


Kể về quang cảnh sân trường của em dang học.
 <i><b>Hoạt động 2:</b></i> Cách làm một đề tập làm văn kể


chuyện đời thường.


Gọi HS đọc phần 2 SGK / 119.


 Bài làm có sát với đề khơng? Các sự việc nêu lên có
xoay quanh chủ đề về người ơng hiền từ, yêu hoa, yêu
cháu không?


Bài viết sát với đề, các sự việc xoay quanh chủ
đề về ông, các ý gắn kết với nhau làm nổi bật hình ảnh
người ông.


 Kể chuyện về một nhân vật cần chú ý đạt được
những gì?


 <i><b>Hoạt động 3</b></i>: Lập dàn bài cho đề văn kể chuyện đời
thường.


 Lập dàn bài cho một trong các đề nói trên?
HS thảo luận nhóm 5’,


Gọi đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét.


GV nhận xét sửa sai.


GV treo bảng phụ ghi dàn bài đề (đ) SGK/119.
GD HS về lòng yêu quê hương đất nước, về tính
sáng tạo khi làm bài.



<i><b>II. Cách làm một đề tập làm</b><b> văn kể </b></i>
<i><b>chuyện đời thường:</b></i>


- Kể được đặc điểm của nhân
vật, hợp với lứa tuổi có tính khí, ý
thức riêng; có chi tiết, việc làm đáng
nhớ; có ý nghĩa.


<i><b>III. Lập dàn bài cho đề văn kể</b></i>
<i><b>chuyện đời thường</b></i>:<i><b> </b></i>


 <i>Đề bài</i>: SGK/119


<i><b>a.</b></i>Mở bài:


- Ai đi xa lâu có dịp trở về hẳn
phải ngỡ ngàng vì những đổi mới của
Tân Châu q em.


<i><b>b.</b></i>Thân bài:


- Tân Châu cách đây 10 năm còn
rất nghèo, lạc hậu và buồn tẽ.


+ Đường đất nhỏ, gập ghềnh, bụi.
+Trường học nhỏ, dột nát.


+Nhà dân vách lá đơn sơ…


- Tân Châu hôm nay đổi mới tồn


diện, nhanh chóng.


+ Những con đường, những ngôi
nhà mới.


+ Trường học, trạm xá, uỷ ban.
+ Điện đài, ti vi, xe máy.
+ Nền nếp làm ăn sinh hoạt.
+ Những khu vui chơi giải trí


<i><b>c.</b></i>Kết bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Trường THCS Thạnh Đơng Giáo án Ngữ Văn 6</b>



Gọi HS đọc bài tham khảo 1, 2 SGK để các em
nắm được cách làm bài kể chuyện đời thường.


- Tân Châu trong tương lai, lời tự
hứa của bản thân.


Bài tham khảo 1, 2 SGK.


<i>4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố:</i>


- GV nhận xét tun dương những nhóm trình bày dàn bài hồn chỉnh.


- Nhắc nhở các em cách làm dàn bài hoàn chỉnh cho một đề văn kể chuyện đời thường.


<i>4.5.Hướng dẫn HS tự học:</i>



<b>-Đối với bài học ở tiết học này:</b>


<b> </b> Chuẩn bị dàn ý cho đề bài trong SGK – 119.
 Xem lại bài, làm dàn bài cho các đề cịn lại.


Viết hồn chỉnh bài văn kể chuyện đời thường đã lập dàn bài ở lớp.


<b>- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b>


<b> </b> Chuẩn bị bài viết văn số 3: Xem lại kiến thức về văn tự sự và các đề bài SGK trang
119.


<i><b>5.RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>


<b>Nội dung:</b>...
...


<b>Phương pháp:</b>...
...


<b>Sử dụng ĐDDH:</b>...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×