Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

DE HSG 72

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.67 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>đề thi học sinh giỏi </b>
<b>Môn thi: Ngữ văn Lớp 7 </b>


<b>Đề 2</b>


<i><b>Thời gian:120 phút ( không kể thời gian giao đề)</b></i>

<b>---Câu 1 ( 3 im ):</b>


Đọc bài ca dao sau:


<i>Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ,</i>


<i> Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn,</i>
<i> Đài Nghiên, tháp Bút cha mòn,</i>


<i>Hỏi ai gây dựng nên non nớc này ?</i>
Trình bày suy nghĩ của em về câu hỏi cuối bài thơ ?
<b>Câu 2 ( 5 điểm ):</b>


Chỉ ra và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ trong đoạn văn sau :


Gy tre, chụng tre chng lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại
bác, tre giữ làng, giữ nớc, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con
ngời ! Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!”


( C©y tre ViƯt Nam – ThÐp Míi)
<b>C©u 3 ( 12 điểm ):</b>


Suy nghĩ của em về hình ảnh ngời bà trong bài thơ Tiếng gà tra của Xuân Quỳnh.



Hớng dẫn chấm thi học sinh giỏi
<b>Môn ngữ văn 7</b>


Năm học : 2009 2010
<b>Câu 1: (3 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài ca dao ca ngợi vẻ đẹp của một địa danh đợc coi là “biểu tợng thu nhỏ” của Đất
nớc Việt Nam: Cảnh Hồ Gơm với các nét đặc sắc mang trong mình âm vang lịch sử và vn
hoỏ.


Những ý tình gợi lên từ câu hỏi cuối bài ca dao:


+ Đây là câu hỏi rất tự nhiên, âm điệu nhắn nhủ, tâm tình. Đây là dịng thơ xúc
động, sâu lắng nhất trong bài ca dao, tác động trực tiếp vào tình cảm của ngời đọc, ngời
nghe


<i>(0.5®iĨm)</i>


+ Câu hỏi nhng để khẳng định và nhắc nhở công lao xây dựng non nớc của ông cha
ta qua nhiều thế hệ. Cảnh Kiếm Hồ và những cảnh trí khác của Hồ Gơm trong bài đợc
nâng lên tầm non nớc, tợng trng cho non nớc. (0.5 điểm)


+ Câu hỏi còn hàm ý nhắc nhở các thế hệ con cháu phải biết giữ gìn, xây dựng non
nớc cho xứng đáng với truyền thng cha ụng. (0,5 im)


<b>* Yêu cầu về hình thức: (0,5 ®iĨm)</b>


Học sinh viết hồn chỉnh một văn bản ngắn có đủ ba phần, diễn đạt tốt, kết cấu mạch lạc.
<b>Câu 2 : (5 im)</b>



<b>* Yêu cầu chung : HS viết thành văn bản ngắn có bố cục rõ ràng ( Mở thân kết ) </b>
<b>* Yêu cầu cụ thể:</b>


+ Chỉ ra : đoạn văn sử dụng phép tu từ


- Điệp ngữ : tre( 7 lần), giữ ( 4 lần ), anh hùng( 2 lần) ( 0.5 điểm )


- Nhân hoá : Tre chống lại, xung phong, giữ làng, giữ nớc, giữ mái nhà tranh, giữ
đồng lúa, hi sinh, anh hùng lao động, anh hùng chiến đấu.


<b> ( 1 ®iĨm )</b>


+ Tác dụng : Tạo ra cách diễn đạt sinh động, hấp dẫn, nhấn mạnh công dụng của cây tre
<b>( 3.5 điểm )</b>


- Cây tre trở thành vũ khí đắc lực, có mặt khắp nơi, xơng pha tung hồnh trong khói
lửa: “ Chống lại sắt thép qn thù”, “ xung phong vào xe tăng đại bác”, “giữ làng,
giữ nớc, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín”.


- Tre mang tầm vóc dũng sĩ, xả thân để bảo vệ quê hơng, đất nớc “ Giữ làng, giữ nớc,
giữ mái nàh tranh, giữ đồng lúa chín.Tre hi sinh để bảo vệ con ngời”.


- Trong lao động sản xuất, trong chiến đấu để bảo vệ Tổ Quốc, tre mang bao phẩm
chất cao quý của con ngời Việt Nam.Tre sừng sững nh một tợng đài đợc tôn vinh và
ngỡng mộ “ Tre anh hùng lao động, tre anh hùng chiến đấu”.


> Tre là biểu tợng tuyệt đẹp về đất nớc và con ngời Việt nam anh hùng, về ngời nông
dân cần cù, dũng cảm, giàu tình u q hơng, đất nớc.


<b>C©u 3: (12 điểm)</b>


A. <b>Yêu cầu chung :</b>


+ Kiểu bài : Văn biểu cảm ( Dạng biểu cảm về một nhân vật văn học )
+ Đối tợng biểu cảm : Ngời bà


+ Định hớng tình cảm : Phát biểu cảm nghĩ
<b>B. Yêu cầu cụ thể :</b>


<b>1. Mở bài : ( 1 ®iÓm )</b>


+ Giới thiệu tác giả Xuân Quỳnh và bài thơ “Tiếng gà tra”( Hoặc đi từ đề tài viết về bà ).
+ Nêu khái quát cảm xúc về bà : Yêu mến ngời bà có nhiều phẩm chất tốt p .


<b>2. Thân bài :</b>


Ln lt trỡnh by nhng suy nghĩa về phẩm chất tốt đẹp của bà :


<b>a.Trân trọng ng ời bà tần tảo, chắt chiu, chịu th ơng chịu khó trong khó khăn để bảo</b>
<b>tồn sự sống : ( 4 điểm )</b>


+ Bà nhặt nhạnh từng quả trứng hồng để xây dựng cho cuộc sống gia đình no đủ trong cần
kiệm.


+ Tay bà khum khum soi trứng với tấm lòng chi chút, nâng đỡ từng sự sống nhỏ nhoi trong
từng quả trứng.


“ Tay bµ khum soi trøng
Dµnh từng quả chắt chiu


Cho con gà mái ấp



<b>b.Yêu mến ng ời bà gần gũi, gắn bó và yêu th ơng cháu tha thiết ( 4 điểm ):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Có tiếng bà vẫn mắng
- Gà đẻ mà mày nhìn
Rồi sau này lang mặt !”
+Bà dành trọn vẹn tình thơng yêu để chăm lo cho cháu :


- Bà dành dụm, chi chút chăm sóc, nâng đỡ từng quả trứng, từng chú gà con nh chắt
chiu, nâng đỡ những ớc mơ hạnh phúc đơn sơ nhỏ bé của đứa cháu yêu :


- Bà hi vọng cháu có niềm vui khi mùa xuân đến qua một quá trình lâu dài : Từ lúc soi
trứng cho gà ấp, nuôi gà lớn, chăm sóc khi mùa đơng đến, bán lấy tiền mua quần áo
mới:


“ Cứ hàng năm hàng năm
Khi gió mùa đông tới
Bà lo đàn gà toi


Mong trời đừng sơng muối
Để cuối năm bán gà


Cháu đợc quần áo mới”


<b>c. Khâm phục ng ời bà giàu đức hi sinh vì con cháu vì đất n ớc ( 1 điểm )</b>
+ Bà khơng dành cho mình điều gì.


<b>3. KÕt bµi : ( 1 ®iĨm )</b>


+ Khẳng định lại cảm nghĩ : bà hiện lên có nhiều phẩm chất tốt đẹp : Tần tảo, chịu


th-ơng, chịu khó, giàu tình thơng yêu, đức hi sinh. Bà là tiêu biểu cho phẩm chất tốt đẹp
của phụ nữ Việt nam.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×