Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Giáo án Mĩ thuật 1 3 4 5- Tuần 19 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.23 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1 9 </b>
<b>Khối 5</b>


<i>Ngày soạn : 01/01/2016</i>


<i>Ngày giảng: 5A:Tiết 1, thứ 2 ngày 04/ 01/ 2016</i>
<i> 5B:Tiết 3, thứ 2 ngày 04/ 01/2016</i>


BÀI 19: VẼ TRANH


<b>ĐỀ TÀI NGÀY TẾT, LỄ HỘI, MÙA XUÂN</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Kiến thức: HS biết cách tìm và sắp xếp hình ảnh chính, phụ trong tranh.
- Kĩ năng: HS tập vẽ tranh đề tài Ngày tết, Lễ hội và mùa xuân.


- Thái độ: HS thêm yêu quê hương đất nước.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


<b>1. Giáo viên: - SGK, SGV</b>


- Một số tranh ảnh Ngày tết, Lễ hội và mùa xuân.
- Hình gợi ý cách vẽ.


<b>2. Học sinh: - SGK, Vở tập vẽ 5</b>


- Bút chì đen, chì màu, sáp màu.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1. Ổn định tổ chức (1p)


2. Kiểm tra bài cũ (1p)


<b> - GV kiểm tra đồ dùng của HS?</b>
3. Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>1.</b><b>Hoạt động 1: Tìm và chọn nội dung đề tài (5p)</b></i>


- GV giới thiệu tranh ảnh Ngày tết, Lễ hội và mùa
xn.


+ Khơng khí của ngày Ngày tết, Lễ hội và mùa xuân
như thế nào?


+ Những hoạt động trong Ngày tết, Lễ hội và mùa
xuân?


+ Những hình ảnh, màu sắc trong Ngày tết, Lễ hội và
mùa xuân?


+ Kể về ngày những hoạt động trong ngày Tết, mùa
xuân và những dịp lễ hội ở quê hương em?


<i><b>2. Hoạt động 2: C</b><b> ách vẽ</b><b> (7p)</b></i>


- GV gợi ý một số nội dung để vẽ tranh về đề tài
Ngày tết, Lễ hội và mùa xuân VD: + Cảnh công viên,
chợ tết..



+ Chuẩn bị cho ngày tết: Trang trí nhà cửa, gói bánh
chưng...


+ Những hình ảnh trong dịp Tết: chúc Tết ông bà,
cha mẹ, đi lễ chùa...


+ những hoạt động trong các lễ hội: múa lân, đấu vật,
chọi gà, chọi trâu..


- HS thảo luận và nhắc lại các bước vẽ tranh đề tài.


- HS quan sát và thảo luận nhóm (3p)


- Vui tươi, nhộn nhịp.


- Đi ngắm cảnh, dạo chơi, mua sắm,
chơi các trò chơi dân gian: Đấu vật,
đánh đu...


- Màu sắc tươi sáng, rực rỡ.
- 3 HS tự kể


<b>- </b>HS lắng nghe.


<b>+ Bước 1</b>: Chọn nội dung đề tài.


<b>+ Bước 2:</b> Vẽ hình ảnh chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV minh họa các bước vẽ tranh đề tài Ngày tết, Lễ
hội và mùa xuân.



<b> </b>


- Cho HS xem một số bài vẽ tranh đề tài Ngày tết, Lễ
hội và mùa xuân.


<i><b>3. Hoạt động 3: Th</b><b> ực hành</b><b> (18p)</b></i>


+ Nhắc lại các bước tranh đề tài Ngày tết, Lễ hội và
mùa xuân?


- Vẽ người, cảnh vật sao cho hợp lý, vẽ được các
dáng hoạt động.


<i><b>4.</b></i>


<i><b> Hoạt động 4: </b><b> Nhận xét, đánh giá</b><b> (4p).</b></i>


- Chọn 1 số bài vẽ đẹp và chưa đẹp cùng nhận xét
+ Cách chọn và sắp xếp các hình ảnh (rõ nội dung đề
tài)?


+ Cách vẽ hình (hợp lí, sinh động)?


+ Màu sắc (hài hịa, thể hiện được khơng khí Ngày tết,
Lễ hội và mùa xuân)?


- GV nhận xét chung và chỉ ra những bài vẽ đẹp để
cả lớp cùng học tập. Bên cạnh đó cũng động viên
những em vẽ còn yếu cố gắng hơn trong những bài


sau. Tuyên dương tinh thần học tập của lớp.


<b>*Dặn dị:</b>


- Hồn thành bài (nếu chưa xong)


- Chuẩn bị bài sau: Bài 20: Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật
mẫu.


- Mang đầy đủ đồ dùng học vẽ.


(đìnhchùa, cây cối, chùa, cờ hoa..).


<b>+ Bước 4: </b>Vẽ màu tươi sáng rực rỡ,
có đậm nhạt


- HS theo dõi GV vẽ.


- HS tham khảo bài.
- 3 HS nêu.


- HS làm bài vào VTV


- Nhận xét theo cảm nhận riêng.


- Lắng nghe.


- Lắng nghe dặn dò.


<b>Rút kinh nghiệm</b>



………
………...
<b>Khối 3</b>


<i>Ngày soạn : 03/01/2016</i>


<i>Ngày giảng: 3A:Tiết 3, thứ 5 ngày 07/ 01/2016</i>


BÀI 19: VẼ TRANG TRÍ
<b>TRANG TRÍ HÌNH VNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Kiến thức: HS hiểu cách sắp xếp họa tiết và sử dụng màu sắc khác nhau trong
trang trí hình vng.


- Kĩ năng: HS biết cách trang trí hình vng.


- Thái độ: Trang trí được hình vng và vẽ màu theo ý thích.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Một số đồ vật dạng hình vng: khăn vuông, khăn trải bàn, gạch
hoa.


- Một số bài trang trí hình vng.
- Hình gợi ý cách vẽ.


<b>2. Học sinh: - Vở tập vẽ </b>


- Bút chì , màu vẽ, tẩy.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
1. Ổn định tổ chức (1p)


2. Kiểm tra bài cũ (1p)


<b> - GV kiểm tra đồ dùng của HS?</b>
3. Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>1.</b><b>Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (5p)</b></i>


- GV giới thiệu một số bài trang trí hình vng
+ Họa tiết trang trí trong hình vng là gì?
+ Cách sắp xếp họa tiết như thế nào?
+ Họa tiết chính là gì? Được vẽ ở đâu?
+ Đâu là họa tiết phụ? Được vẽ như thế
nào trong bài?


+ Màu sắc trong bài được vẽ thế nào?


- GVKL: Có nhiều cách trang trí hình vng khác
nhau, các họa tiết thường đối xứng qua các đường
chéo và đường trục. Họa tiết chính thường vẽ to
và ở giữa, họa tiết phụ vẽ nhỏ ở 4 góc và xung
quanh. Họa tiết giống nhau vẽ cùng 1 màu, cùng
độ đậm nhạt rõ trọng tâm.


<i><b>2. Hoạt động 2: C</b><b> ách vẽ</b><b> (7p)</b></i>



- GV vẽ lên bảng để hướng dẫn cách trang trí
hình vng.


<b>+ Bước 1: </b>Vẽ hình vng.


<b>+ Bước 2</b>: Kẻ các đường trục, đường chéo.


<b>+ Bước 3:</b> Tìm và vẽ các mảng trang trí.


<b>+ Bước 3: </b>Tìm và vẽ họa tiết vào các mảng cho
phù hợp.


<b>+ Bước 5: </b>Vẽ màu: Các họa tiết giống nhau vẽ
cùng 1 màu, cùng độ đậm nhạt, rõ trọng tâm.


- HS quan sát, trả lời câu hỏi.
- Hoa, lá


- Xen kẽ, đối xứng, nhắc lại.


- Họa tiết chính thường vẽ to và ở giữa.
- Vẽ nhỏ ở 4 góc và xung quanh


- Họa tiết giống nhau vẽ cùng 1 màu, cùng
độ đậm, nhạt.


-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Cho HS xem một số bài trang trí hình vng.



<i><b>3. Hoạt động 3: Th</b><b> ực hành</b><b> (18p)</b></i>


+ Nhắc lại các bước trang trí hình vng?


- Gv bao qt lớp và kịp thời hướng dẫn cho học
sinh.


+ Vẽ hình vng vừa khổ giấy, kẻ đường chéo
trước, kẻ đường trục sau (bằng chì). Vẽ họa tiết
chính trước, họa tiết phụ sau, nên dùng từ 3- 5
màu.


<i><b>4.</b></i>


<i><b> Hoạt động 4: </b><b> Nhận xét, đánh giá</b><b> (4p).</b></i>


- Chọn 1 số bài vẽ đẹp và chưa đẹp cùng nhận
xét


+ Cách vẽ họa tiết?
+ Cách sắp xếp họa tiết?
+ Màu sắc ?


+ Em thích bài nào nhất? Vì sao?


- GV nhận xét chung và chỉ ra những bài vẽ đẹp
để cả lớp cùng học tập. Bên cạnh đó cũng động
viên những em vẽ cịn yếu cố gắng hơn trong
những bài sau. Tuyên dương tinh thần học tập
của lớp.



<b>*Dặn dị:</b>


- Hồn thành bài (nếu chưa xong)


- Chuẩn bị bài sau: Bài 20 Đề tài Ngày Tết và Lễ
hội, bút chì, màu vẽ, tẩy.


- HS tham khảo bài.
- 3 HS nêu.


- HS làm bài vào VTV


- Nhận xét theo cảm nhận riêng.


- Lắng nghe.


- Lắng nghe dặn dò.


<b>Rút kinh nghiệm</b>


………
………...
<b>Khối 1</b>


<i>Ngày soạn : 03/01/2016</i>


<i>Ngày giảng: 1A:Tiết 4, thứ 5 ngày 07/ 01/2016</i>

<b>BÀI 19: VẼ GÀ</b>




<b>I. Mục tiêu</b>


- Kiến thức : HS nhận biết được hình dáng chung,đặc điểm các bộ phận và ø vẽ
đẹp của con gà.


- Kĩ năng : HS biết cách vẽ của gà.Vẽ được con gà và vẽ màu theo ý thích.
HS khá giỏi: Tập vẽ con gà và tơ màu theo ý thích (điều chỉnh).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. Chuẩn bị.</b>


<b>1. Giáo viên: - Tranh, ảnh gà trống và gà mái</b>
- Hình hướng dẫn cách vẽ con gà
<b>2. Học sinh: - Vở tập vẽ 1</b>


- Bút chì, bút dạ, sáp màu.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
1. Ổn định tổ chức (1p)


2. Kiểm tra bài cũ (1p)


<b> - GV kiểm tra đồ dùng của HS?</b>
3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1. Hoạt động 1: Giới thiệu con gà (5p)</b></i>


- GV giới thiệu hình ảnh các loại gà và mơ
tả để HS chú ý đến hình dáng và các bộ
phận của chúng:



+ Con gà trống có đặc điểm gì?


+ Con gà mái có gì khác với gà trống?
- GV nhận xét và kết luận.


<i><b>2. Hoạt động 2: Cách vẽ con gà (7p) </b></i>


<b>- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK, GV</b>
hỏi:


+ Vẽ con gà như thế nào?


- GV vẽ phác lên bảng các bộ phận chính
của con gà (tạo các dáng khác nhau)
- Vẽ chi tiết và vẽ màu theo ý thích


<i><b>3. Hoạt động 3: Thực hành (18p)</b></i>
<b>- Cho HS xem tranh của HS</b>


- Quan sát và nhận xét


- Màu lông rực rỡ. Mào đỏ, đuôi
dài cong, cánh khỏe. Chân to, cao.
Mắt tròn, mỏ vàng. Dáng đi oai
vệ.


- Mào nhỏ, lơng ít màu hơn, đi
và chân ngắn.


- HS lắng nghe


- Quan sát.
- 3 HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>- Nhắc HS: Vẽ gà vừa với phần giấy qui </b>
định


- Cho HS thực hành.
- GV theo dõi và giúp HS


- Chú ý cách cầm bút, cách đưa nét (bút dạ,
sáp màu…)


+ Với HS trung bình và yếu, chỉ yêu cầu vẽ
con gà to vừa phải với đầy đủ các bộ phận
+ Với HS khá giỏi, GV gợi ý HS vẽ thêm
những hình ảnh khác cho tranh thêm sinh
động và vẽ màu


<i><b>4. Hoạt động 4: </b><b> Nhận xét, đánh giá</b><b> (4p)</b></i>
- GV cùng HS nhận xét về:


+Cách vẽ hình (cân đối)
+Về màu sắc (đều, tươi sáng)


- Yêu cầu HS chọn ra bài vẽ đẹp theo ý
thích


<b>* Dặn dị: </b>


- Hồn thành bài (nếu chưa xong)



- Chuẩn bị: Bút chì, màu vẽ và đất nặn để
giờ sau học bài 20: Vẽ hoặc nặn quả chuối.


- Thực hành vẽ vào vở


- Nhận xét theo cảm nhận riêng.
- Lắng nghe.


- Lắng nghe dặn dò.


<b>Rút kinh nghiệm</b>


………
………...
<b>Khối 4</b>


<i>Ngày soạn : 05/ 01 /2016</i>


<i>Ngày giảng : 4B: Tiết 3, thứ 6 ngày 08/01/2016.</i>


BÀI 19: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT


<b>XEM TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Kiến thức: HS biết sơ lược về nguồn gốc tranh dân gian Việt Nam và ý nghĩa, vai
trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội.



- Kĩ năng: HS tập nhận xét để hiểu vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian
Việt Nam thơng qua nội dung và hình thức thể hiện.


- Thái độ: HS u q, có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc.
<b>II. Tài liệu và phương tiện </b>


<b>1. Giáo viên: - VTV, SGV</b>


- Một số tranh dân gian, chủ yếu là hai dịng tranh Đơng Hồ và Hàng
Trống.


<b>2. Học sinh: - SGK, VTV, sưu tầm một số tranh dân gian (nếu có)</b>
<b>III. Tiến trình</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>A. Khởi động:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>B. Hoạt động cơ bản</b>


<b> Mục tiêu bài học:</b>
- GV nêu mục tiêu bài học.


<b>1. Giới thiệu sơ lược về tranh </b>
<b>dân gian. </b>


- Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận về tranh
dân gian .


+ Vì sao tranh dân gian được gọi là tranh


tết?


+ Tranh dân gian thường có đề tài gì?


+ Hãy kể tên một vài bức tranh dân gian Hàng
Trống, Đông Hồ mà em biết?


+ Ngồi hai dịng tranh trên em còn biết thêm
dòng tranh nào nữa?


- GVKL: Tranh dân gian có từ lâu đời là một
trong những di sản quý báu cuả dân tộc Việt
Nam. Tranh thường được bán vào dịp Tết nên
còn gọi là tranh Tết. Nội dung tranh thường
phản ánh các đề tài gần gũi với đời sống, lao
động sản xuất, lễ hội. Trong đó tranh dân gian
Đơng Hồ và Hàng Trống là hai dòng tranh tiêu
biểu.


- GV giới thiệu tranh DG:


<b>2. Hướng dẫn xem tranh Lý </b>
<b>ngư vọng nguyệt (Tranh Hàng Trống) và </b>
<b>Cá chép (Tranh Đông Hồ) </b>


- GV yêu cầu HS xem tranh mẫu SGK/ 45 đặt
câu hỏi thảo luận.


+ Tranh Lý ngư vọng nguyệt có những hình
ảnh nào?



+ Tranh Cá Chép có những hình ảnh nào?
+ Đâu là hình ảnh nào là chính trong hai bức
tranh?


+ Hình ảnh nào là phụ trong hai bức tranh?
+ Hình ảnh hai con cá được thể hiện ntn?
+ Màu sắc trong tranh như thế nào?


- Lĩnh hội


- Nhóm trưởng điều khiển thảo
luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- Vì mỗi dịp tết đến xuân về nhân
dân ta thường treo tranh dân gian
- Lao động sản xuất, lễ hội, phê
phán các tệ nạn xã hội, ca ngợi
các vị anh hùng....


- Ngũ Hổ, Chăn trâu thổi sáo...
- Tranh làng Sình( Huế), Tranh
Kim Hồng( Hà Tây)....


- Lĩnh hội


- Nhóm trưởng điều khiển thảo
luận, cử đại diện trình bày.


- Cá chép,cá con, mặt trăng, rong
rêu



- Cá chép,đàn cá con và bơng hoa
sen.


- Hình ảnh cá chép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Hãy so sánh sự giống nhau của hai bức
tranh?


<i><b>- GVKL: Lý ngư vọng nguyệt:</b></i>Hình cá chép
nhẹ nhàng, nét vẽ thanh mảnh, màu chủ đạo là
màu xanh dịu.


<b>+ Cá chép:</b>Hình cá chép mập mạp, nét khắc
mạnh mẽ khỏe khoắn, màu chủ đạo là màu đỏ
ấm.


- Hai bức tranh cùng vẽ về Cá chép nhưng có
tên gọi khác nhau: Cá chép và Lý ngư vọng
<b>nguyệt .Đây là hai bức tranh đẹp trong dân </b>
gian Việt Nam.


4. Nhận xét, đánh giá.


- Gv nhận xét tiết học và khen ngợi những học
sinh tích cực phát biểu ý kiến xây dùng bài.
<b>*Dặn dò:</b>


- Chuẩn bị bút chì, màu vẽ, tấy để giờ sau
học bài 20: Đề tài ngày hội quê hương.



<b> D. Hoạt động ứng dụng</b>


- Tranh Lý ngư vọng nguyệt:Màu
xanh êm dịu. Tranh Cá chép: Màu
đỏ ấm.


+ Giống nhau: Cùng vẽ cá chép
đang bơi uyển chuyển.


- Lĩnh hội


- Lĩnh hội.
- Lĩnh hội.


- Giới thiệu cho bố mẹ và người
thân bài em vẽ bài em đã học.
<b>Rút kinh nghiệm</b>


………
………


<b>TUẦN 20 </b>
<b>Khối 5</b>


<i>Ngày soạn : 08/01/2016</i>


<i>Ngày giảng: 5A:Tiết 1, thứ 2 ngày 11/ 01/ 2016</i>
<i> 5B:Tiết 3, thứ 2 ngày 11/ 01/2016</i>



BÀI 20: VẼ THEO MẪU


<b>MẪU VẼ CÓ HAI HOẶC BA VẬT MẪU</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Kiến thức: HS biết quan sát so sánh để tìm ra tỉ lệ, đặc điểm riêng và phân biệt độ
đậm nhạt chính của mẫu.


- Kĩ năng: HS tập vẽ tranh đề tài Ngày tết, Lễ hội và mùa xuân.
- Thái độ: HS thêm yêu quê hương đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>1. Giáo viên: - SGK, SGV</b>


- Một số tranh ảnh Ngày tết, Lễ hội và mùa xuân.
- Hình gợi ý cách vẽ.


<b>2. Học sinh: - SGK, Vở tập vẽ 5</b>


- Bút chì đen, chì màu, sáp màu.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (1p)


<b> - GV kiểm tra đồ dùng của HS?</b>
3. Bài mới.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<i><b>1.</b><b>Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (5p)</b></i>



- GV cùng HS bày mẫu để các em trao điỉ, thảo
luận


+ Tỉ lệ chung của mẫu( chiều cao, chiều ngang)?
+ Vị trí của các vật mẫu (Vật mẫu nào ở trước, Vật
mẫu nào ở sau)?


+ Hình dáng, màu sắc, đặc điểm của lọ và quả?
+ So sánh tỉ lệ giữa hai vật mẫu?


+ So sánh tỉ lệ giữa miệng, cổ, thân và đáy lọ?
+ Phần sáng nhất và tối nhất của vật mẫu (Ở vị trí
nào của lọ, quả? So sánh giữa chúng với nhau)?
- Trong quá trình HS nhận xét, GV bổ


sung tóm tắt ý kiến. GV phân tích để HS cảm thụ
được vẻ đẹp của mẫu.


<i><b>2. Hoạt động 2: C</b><b> ách vẽ</b><b> (7p)</b></i>


- GV giới thiệu một số dạng bố cục cho HS quan
sát, rút kinh nghiệm cho bài vẽ.


- HS quan sát mục 2/SGK/64, nhắc lại cách tiến
hành bài vẽ theo mẫu.


- GV vẽ minh họa các bước lên bảng.


<b>+ Bước 1: </b>Phác khung hình chung và riêng của hai


vật mẫu.


<b>+ Bước 2</b>: Tìm tỉ lệ bộ phận các vật mẫu, vẽ phác
hình dáng chung của mẫu bằng nét thẳng.


<b>+ Bước 3:</b> Vẽ nét chi tiết, và điềuchỉnh nét cho
đúng hình.


<b>+ Bước 3: </b>Tìm các độ đậm nhạt chính và phác
mảng đậm nhạt.


<b>+ Bước 5: </b>Vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen.
- GV cho HS xem một số bài vẽ để tham khảo.


<i><b>3. Hoạt động 3: Th</b><b> ực hành</b><b> (18p)</b></i>


+ Nhắc lại các bước vẽ mẫu có hai hoặc ba vật
mẫu?


- Gv bao quát lớp và kịp thời hướng dẫn cho học
sinh.


+ Bố cục hình vẽ phù hợp với phần giấy, vẽ khung
hình chung và riêng của hai vật mẫu giấy, chú ý tỉ
lệ các bộ phận để hình vẽ rõ đặc điểm, vẽ các độ


- HS quan sát, trả lời câu hỏi.
- Hình chữ nhật đướng khoảng 2/3.
- Quả ở trước, lọ ở sau..



- Lọ dạng hình trụ, ở giữa nhỏ hơn
miệng và đế.


- Quả cao khoảng 1/3 lọ, chiều ngang lọ
to hơn quả.


- 2 HS so sánh.
- 2 HS so sánh.
- HS lắng nghe


- HS quan sát tìm ra bài vẽ có bố cục
đẹp.


- HS theo dõi GV vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

đậm nhạt chính (Vẽ bằng bút chì đen hoặc vẽ màu).


<i><b>4.</b></i>


<i><b> Hoạt động 4: </b><b> Nhận xét, đánh giá</b><b> (4p).</b></i>


- Chọn 1 số bài vẽ đẹp và chưa đẹp cùng nhận xét
+ Bố cục?


+ Hình vẽ?
+ Độ đậm nhạt ?


+ Em thích bài nào nhất? Vì sao?


- GV nhận xét chung và chỉ ra những bài vẽ đẹp để


cả lớp cùng học tập. Bên cạnh đó cũng động viên
những em vẽ còn yếu cố gắng hơn trong những bài
sau. Tuyên dương tinh thần học tập của lớp.


<b>*Dặn dị:</b>


- Hồn thành bài (nếu chưa xong)


- Chuẩn bị đất nặn để giờ sau học bài 21: tập nặn
tạo dáng đề tài tự chọn


- HS làm bài vào VTV


- HS nhận xét theo cảm nhận riêng


- Lắng nghe


- Nghe dặn dò.


<b>Rút kinh nghiệm</b>


</div>

<!--links-->

×