Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Day them van 82012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Văn xuôi lãng mạn trước cách mạng T8 - 1945.</b>
<b> Văn bản: </b>

<b>Tôi đi học </b>



<b> (Thanh Tịnh)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


<b> Giúp HS: - Củng cố lại kiến thức cơ bản và nâng cao</b>
<b>năng lực cảm thụ cái hay của tác phẩm.Yêu thích phong cách</b>
<b>văn chương của nhà văn đặc biệt là các hình ảnh trữ tình mới</b>
<b>mẽ và tràn đầy cảm xúc lãng mạn.</b>


<b> - Rèn luyện năng lực cảm thụ thông qua</b>
<b>một số bài tập.</b>


<b>B. Nội dung cụ thể </b>


<i><b>I. Vài nét về tác giả, tác phẩm</b></i>


<b> Thanh Tịnh (1911 - 1988) tên khai sinh là Trần Văn</b>
<b>Ninh, quê Thừa Thiên - Huế. </b>


<b>Ông đã để lại một sự nghiệp khá phong phú cho nền VHVN.</b>
<b>Thơ văn của ông đậm chất trữ tình đằm thắm, tình cảm êm</b>
<b>dịu, trong trẻo.</b>


<b> Truyện ngắn tôi đi học in trong tập Quê mẹ (1941).</b>
<b>Bằng một ngòi bút giàu chất thơ, tác giả đã diễn tả những kỉ</b>
<b>niệm của buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Đó là tâm trạng</b>
<b>bỡ ngỡ và những cảm giác mới mẻ của nhân vật </b><i><b>tôi ngày đầu</b></i>
<b>tiên đi học.</b>



<b> Truyện kết cấu theo theo dòng hồi tưởng của nhân vật</b>
<i><b>II. Đọc - hiểu văn bản</b></i>


<i><b>III. Một số bài tập</b></i>


<b>Câu 1: Hãy phân tích giá trị biểu đạt của nghệ thuật so sánh</b>
<b>trong đoạn van sau:</b>


<b> Tôi quên thể nào được những cảm giác trong sáng ấy</b>
<i><b>nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa</b></i>
<i><b>bầu trời quang đãng.</b></i>


<b>Gợi ý: Chú ý đây là cách phân tích một phép tu từ so sánh: A</b>
<b>như B ( phân tích B để làm rõ A).</b>


<b> - Hình ảnh cành hoa tươi biểu trưng cho cái đẹp, cái tinh hoa</b>
<b>tinh tuý, cái đáng yêu, đáng nâng nui của tạo hố ban cho</b>
<b>con người. Dùng hình ảnh cành hoa tươi tác giải nhằm diễn</b>
<b>tả những cảm giác, những rung động trong buổi đầu tiên</b>
<b>thật đẹp đẽ, đáng yêu, đáng nâng niu vô cùng. Vẻ đẹp ấy</b>
<b>không chỉ sống mãi trong tiềm thức, kí ức mà ln tươi mói</b>
<b>vẹn nguyên.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>* Đánh giá: Ta cảm nhận được tấm lịng mãi mãi biết ơn, u</b>
<b>q thầy cơ, mái trường, bè bạn chủa nhà văn Thanh Tịnh.</b>
<b> * Bài học khi phân tích giá trị biện pháp tu từ so sánh cần</b>
<b>chú ý:</b>


<b> + Phải phân tích kĩ hình ảnh được đem ra so sánh(B)( Hình</b>
<b>ảnh này biểu trưng cho điều gì? Gợi cho ta suy nghĩ liên</b>


<b>tưởng tới điều gì? Giúp ta hiểu gì về hình ảnh sánh (A).</b>


<b> + Phải nhận xét, chỉ ra được cái hay của cách nói này(NT).</b>
<b> + Phải đánh giá, nhận xét được thái độ, tình cảm, tâm hồn</b>
<b>của tác giả. </b>


<b> * Gợi ý cách viết mở đoạn: nên đi thẳng, trực tiếp vào vấn</b>
<b>đề, khơng viết dài dịng, lan man và xa đề.</b>


<b>VD: Trong truyện ngắn ''Tơi đi học'' của Thanh Tịnh có một so</b>
<b>sánh thât hay đó là: '' Tơi qn thế nào....</b>


<b>Câu kết: Tấm lịng, tình u của nhà văn Thanh Tịnh với mái</b>
<b>trường, thầy cô, bạn bè, với kỉ niệm đầu tiên thiêng liêng</b>
<b>sâu nặng đến chừng nào, bao nhiêu năm trôi qua mà vẫn</b>
<b>tươi mới, vẹn nguyên.</b>


<b>Câu 2: Hãy phân tích giá trị biểu đạt của nghệ thuật so sánh</b>
<b>trong đoạn van sau:</b>


<i><b>''ý nghĩ ấy thống qua trong trí tơi nhẹ nhàng như một làn</b></i>
<i><b>mây lướt ngang trên ngọn núi''</b></i>


<b>Gợi ý: </b>


<b> + Yêu cầu về hình thức phải viết thành một đoạn văn hoàn</b>
<b>chỉnh</b>


<b> + Yêu cầu về nội dung cần làm rõ các vấn đề sau:</b>
<b> - Chỉ ra được vế so sánh </b>



<b> - Hình ảnh làn mây diễn tả sự trong sáng, ngây thơ, dịu</b>
<b>dàng đáng yêu của trẻ thơ. Chỉ một ý nghĩ thống qua thơi</b>
<b>mà sống mãi, đọng mãi và lung linh trong kí ức. Khát vọng</b>
<b>mãnh liệt vươn tới một đỉnh cao,..</b>


<b>- Qua đó thể hiện tâm hồn khát khao bay cao, bay xa, vươn</b>
<b>tới những chân trời mới.</b>


<b>* Viết thành đoạn văn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>mới. Ước mơ, khát vọng ấy của nhà văn thật cao đẹp, đáng</b>
<b>trân trọng biết những nào. </b>


<b>Câu 3 : Hãy phân tích giá trị biểu đạt của nghệ thuật so sánh</b>
<b>trong đoạn văn sau:</b>


<i><b>'' Họ như con chim con đứng bên bờ tổ nhìn qng trời</b></i>
<i><b>rơng... ''</b></i>


<b> Gợi ý: </b>


<b> + Yêu cầu về hình thức phải viết thành một đoạn văn hoàn</b>
<b>chỉnh</b>


<b> + Yêu cầu về nội dung cần làm rõ các vấn đề sau:</b>
<b> - Chỉ ra được vế so sánh </b>


<b> - Hình ảnh chim con được để dùng để diễn tả tâm trạng</b>
<b>của ''tôi'' và các cô cậu lần dầu tiên đến trường. Mái trường</b>


<b>như tổ ấm, mỗi cơ cậu học trị như cánh chim non đang ước</b>
<b>mơ được khám phá chân trời kiến thức, nhưng cũng rất lo</b>
<b>lắng trước chân tròi kiến thức mênh mông, bao la bất tận ấy</b>
<b>- Qua đó, ta cảm nhận được tấm lịng mãi mãi biết ơn, yêu</b>
<b>quý mái trường, thầy cô bèbạn của nhà văn.</b>


<b>Câu 4: Hãy chỉ ra và phân tích cái hay của cách kết thúc</b>
<b>thiên truyện ngắn Tôi đi học của nhà văn Thanh Tịnh ?</b>


<b> Gợi ý: + Cách kết thúc: ''Bài viết tập : tôi đi học''</b>


<b> + Cách kết thúc rất tự nhiên và bất ngờ. Dịng chữ</b>
<b>tơi đi học vừa khép lại bài văn, vừa mở ra một bầu trời mới,</b>
<b>một thế giới mới; một không gian, thời gian mới; một tâm</b>
<b>trạng, tình cảm mới trong cuộc đời của đứa bé tơi. Đó là thế</b>
<b>giới của mái trường, thầy cơ, bè bạn, của kho tri thức,...</b>


<b> + Dòng chữ này còn thể hiện chủ đề truyện ngắn.</b>
<b>Câu 5: Hãy phân tích làm sáng tỏ chất thơ tốt lên từ thiên</b>
<b>truyện '' Tơi đi học''?</b>


<b> Gợi ý: ( Chất thơ là gì? ở đâu? Thể hiện như thế nào?)</b>


<b> + Chất thơ là một nét đẹp tạo nên giá trị tư tưởng và nghệ</b>
<b>thuật của truyện ngắn này, thể hiện ở những vấn đề sau:</b>


<b> - Trước hết, chất thơ thể hiện ở chổ: truyện ngắn khơng có</b>
<b>cốt truyện mà chỉ là dịng chảy cảm xúc, là những tâm tư tình</b>
<b>cảm của một tâm hồn trẻ dại trong buổi khai trường đầu tiên.</b>
<b>Những cảm xúc êm dịu ngọt ngào, man mác buồn, thơ ngây</b>


<b>trong sáng làm lòng ta rung lên những cảm xúc.</b>


<b> - Chất thơ tốt lên từ những tình tiết sự việc dào dạt cảm</b>
<b>xúc( mẹ âu yếm dẫn đi..., các cậu học trò..., con đường tới</b>
<b>trường.... ).</b>


<b> - Chất thơ toát lên từ cảnh sắc thiên nhiên rất thơ mộng và</b>
<b>nên thơ trong trẻo.</b>


<b> - Chất thơ cịn toả ra từ giọng nói ân cần, cặp mắt hiền từ</b>
<b>của ông đốc và khuôn mặt tười cười của thấy giáo.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>thể hiện một cách tinh tế và biểu cảm, tình thương con bao la</b>
<b>vơ bờ của mẹ.</b>


<b> - Chất thơ cịn thể hiện ở các hình ảnh so sánh đầy thú vị, ở</b>
<b>giọng văn nhẹ nhàng, trong sáng gợi cảm ở âm điệu tha</b>
<b>thiết.</b>


<b>- Chất thơ còn thể hiện ở chổ tạo được sự đồng cảm, đồng</b>
<b>điệu của mọi người (kỉ niện tuổi thơ cắp sách tới trường, hình</b>
<b>ảnh mùa thu yên lặng quê Việt.</b>


<b>Câu 6: Hãy chỉ ra 3 hình ảnh so sánh đặc sắc và phân tích</b>
<b>hiệu quả nghệ thuật của 3 hình ảnh đó trong truyện ngắn Tơi</b>
<i><b>đi học của Thanh Tịnh ?</b></i>


<b>Gợi ý: </b>


<b>+ Phải chỉ ra được 3 hình ảnh đặc sắc đó</b>



<b>+ Ba hình ảnh này xuất hiện trong 3 thời điểm khác nhau:</b>
<b>(chỉ rõ 3 thời điểm)</b>


<b> + Hiệu quả nghệ thuật:</b>


<b> - Các hình ảnh so sánh trên diễn tả rất rõ nét sự vận động</b>
<b>tâm trạng của nhân vật tơi.( làm rõ ý này)</b>


<b> - Những hình ảnh so sánh này giúp ta hiểu rõ hơn tâm lí của</b>
<b>các em nhỏ lần đầu đến trường.</b>


<b> - Các hình ảnh thật tươi sáng, nhẹ nhàng tăng thêm màu</b>
<b>sắc trữ tình cho tác phẩm.</b>


<b> * Đánh giá: Hẳn phải có một ngịi bút tài hoa, phải có một</b>
<b>tâm hồn nhạy cảm Thanh Tịnh mới có thể viết lên những hình</b>
<b>sánh so sánh hay đến vậy</b>


<b> * Viết thành đoạn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> Câu 7: Nhận xét đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn Tôi đi</b>
<i><b>học. Theo em, sức cuốn hút của tác phẩm được tạo nên từ</b></i>
<b>đâu?</b>


<b>Gợi ý:</b>


<b> + Đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn Tôi đi học là:</b>


<b> - Truyện ngắn đựơc bố cục theo dịng hồi tưởng, cảm</b>


<b>nghĩa của nhân vật ''tơi'', theo trình tự thời gian của một buổi</b>
<b>tựu trường.</b>


<b> - Sự kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả với bộ lộ tâm trạng</b>
<b>cảm xúc.</b>


<b> - Sử dụng những hình ảnh so sánh mới mẻ, độc đáo giàu</b>
<b>cảm xúc trữ tình.</b>


<b>Chính các đặc sắc nghệ thuật trên góp phần quan trọng tạo</b>
<b>nên chất trữ tình của tác phẩm.</b>


<b> + Sức cuốn hút của tác phẩm được tạo nên từ:</b>


<b> - Bản thân tình huống truyện (buổi tựu trường đầu tiên</b>
<b>trong đời đã chắ đựng cảm xúc thiết tha, mang bao kỉ niệm</b>
<b>mới lạ, '' mơn man'' của nhân vật ''tơi').</b>


<b> - Tình cảm ấm ấp, triìu mến của những người lớn đối với các</b>
<b>em nhỏ lần đầu tiên đến trường.</b>


<b> - Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường và các so sánh giàu sức</b>
<b>gợi cảm của tác giả.</b>


<b> Tồn bộ truyện ngắn tốt lên chất trữ tình thiết tha, êm dịu.</b>
<b> </b>


<b> </b>


<b> </b>

<b>Cấp độ khái quát của nghĩa từ</b>




<b>ngữ</b>



<b>I. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ chính là sự khái quát về nghĩa</b>
<b>từ ngữ theo những cấp độ khác nhau ( rộng - hẹp)</b>


- <b>Xét mối quan hệ nghĩa của từ ngữ chỉ khi chúng cùng</b>
<b>trường nghĩa </b>


- <b>Tính chất rộng hẹp của từ ngữ chỉ là tương đối mà thôi</b>


- <b>Các từ ngữ có nghĩa hẹp thường có tính chất gợi hình cụ thể</b>
<b>hơn từ ngữ có nghĩa rộng</b>


<b>II. Luyện tập</b>


<b> 1. Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát và cụ thể của các nhóm từ</b>
<b>sau đây</b>


<b>a.</b> <b>Phương tiện vận tải: xe, xe máy, xe hơi, thuyền, thuyền</b>
<b>thúng, thuyền buồm</b>


<b>b.</b> <b>Tính cách: hiền, ác, hiền lành, hiền hậu, ác tâm, ác ý</b>


<b> 2. Tìm các từ ngữ có nghĩa hẹp nằm trong các từ : hoa, chim,</b>
<b>chạy, sạch</b>


<b> 3. Tìm từ ngữ có nghĩa khái qt cho các nhóm từ sau:</b>


- <b>Ghì, nắm, ôm</b>



- <b>Lội, đi, bơi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- <b>Bàn và bàn gỗ</b>


- <b>Đánh và cắn </b>


<b>Bài làm </b>


<b>1.</b> <b>Sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của các nhóm từ ngữ </b>


<b>a.</b> <b>Phương tiện vận tải</b>


<b> </b>


<b> Xe Thuyền</b>


<b>Xe máy Xe hơi Thuyền thúng Thuyền buồm</b>


<b>b.</b> <b> Tính cách</b>


<b> </b>


<b> Hiền ác</b>
<b> </b>


<b>Hiền lành Hiền hậu ác tâm ác ý</b>


<b>2 .Các từ ngữ có nghĩa hẹp hơn nằm trong các từ ngữ đã cho là</b>
<b> hoahồng sáo </b>


<b>a. Hoa hoa huệ b. Chim tu hú </b>
<b> hoa lan sẻ</b>
<b> </b>


<b> chạy nhanh</b>
<b>sạch tinh</b>


<b> c. Chạy đều d. Sạch</b>
<b>sạch sẽ</b>


<b> bền</b>
<b>sạch đẹp</b>


<b>3.</b> <b> Từ ngữ có nghĩa khái quát cho các nhóm từ đã cho là:</b>
<b>a.</b> <b>Ghì, nắm, ơm là từ giữ </b>


<b>b.</b> <b>Lội, đi, bơi là từ di chuyển</b>
<b>4.</b> <b>Sự khác nhau về phạm vi nghĩa</b>


<b>a.</b> <b>Bàn và bàn gỗ</b>


<b> Bàn chỉ chung các loại đồ dùng được làm bằng gỗ, nhựa, sắt,</b>
<b>đácó mặt phẳng và chân đứng, để bày đồ đạc, thức ăn, để làm việc</b>
<b>Còn bàn gỗ chỉ loại bàn làm từ chất liệu gỗ</b>


<b> b. Đánh và cắn</b>


              


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Trong lòng mẹ</b>




<i><b> Nguyên Hồng</b></i>


<i><b>I. Vài nét về cuộc đời và sự nghiệp</b></i>


<b> - Nguyên Hồng ( 1918 - 1982), tên khai sinh Nguyễn Nguyên</b>
<b>Hồng.</b>


<b> - Quê: ở thành phố Nam Định.</b>


<b> - Ơng là người có cuộc sống cùng khổ và gần gủi với người</b>
<b>nghèo khổ nên được mệnh danh là nhà văn của trẻ em và nhi</b>
<b>đồng. Khi viết về họ, ơng tỏ niềm u thương sâu sắc mãnh</b>
<b>liệt,lịng trân trọng.</b>


<b>- Ông là cây bút của ''chủ nghĩa nhân đạo thống thiết'', có</b>
<b>trái tim nhạy cảm, dễ bị tổn thương, dễ rung động với nỗi</b>
<b>đau và niềm hạnh phúc con người.</b>


<b> - Là nhà văn hiện thực xuất sắc, tự học mà thành tài.</b>


<b> - Phong cách: Giàu chất trữ tình, cảm xúc thiết tha chân</b>
<b>thành.</b>


<i><b>II. Xuất xứ và tóm tắt</b></i>


<i><b>1. Xuất xứ: Đoạn trích Trong lịng mẹ là chương 4 của tập</b></i>
<b>hồi kí Những ngày thơ ấu. Tác phẩm gồm 9 chương , chương</b>
<b>nào cũng chất chứa đầy kỉ niệm tuổi thơ và đầy nước mắt.</b>
<b> 2. Tóm tắt:</b>



<b> Gần đến ngày giổ đầu bố, mẹ của bé Hồng ở Thanh Hố</b>
<b>vẫn chưa về. Một hơm người cơ gọi bé Hồng đến bên cười và</b>
<b>hỏi Hồng có muốn vào Thanh Hố chơi với mẹ khơng. Biết đó</b>
<b>là những lời rắp tâm tanh bẩn của người cô, bé Hồng đã từ</b>
<b>chối và nói thế nào cuối năm mẹ cháu cũng về. Cơ lại cười nói</b>
<b>và hứa sẽ cho tiền tàu vào thăm mẹ và em bé. Nhắc đến mẹ</b>
<b>Hồng rất buồn và thương mẹ vô cùng. Biết Hồng buồn, người</b>
<b>cô độc ác đã kể hết sự tình của mẹ cho đứa cháu đáng</b>
<b>thương. Khi nghe kể về mẹ Hồng vừa khóc vừa căm tức</b>
<b>những cổ tục đã đày đoạ mẹ mình. Trước thái độ buồn tức</b>
<b>của Hồng người cô nghiêm nghị đổi giọng bảo bé Hồng đánh</b>
<b>giấy cho mẹ về làm giổ bố. Bé Hồng chẳng phải viết thư cho</b>
<b>mẹ mà đến ngày giổ đầu của bố, mẹ cậu đã về một mình và</b>
<b>mua cho Hồng và em Quế rất nhiều quà. Chiều tan học, ở</b>
<b>trường ra cậu bé xồng xộc chạy theo chiếc xe và được gặp lại</b>
<b>mẹ. Lúc ấy Hồng rất vui sướng hạnh phúc vì đựơc gặp lại mẹ,</b>
<b>được ngã đầu vào cánh tay mẹ thương yêu để được mẹ âu</b>
<b>yếm. </b>


<i><b>3. Đặc điểm nhân vật</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>mịêt ruồng rẫy mẹ Hồng: goá chồng, nợ nàn cùng túng, bỏ</b>
<b>con cái đi tha phương cầu thực''. Có bản chất lạnh lùng độc</b>
<b>ác, thâm hiểm. </b>


<b> Là hình ảnhmang ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn,</b>
<b>khơ héo cả tình máu mũ, ruột rà trong cái xã hội thực dân</b>
<b>nửa phong kiến lúc bấy giờ.(Dĩ nhiên, tínhcách tàn nhẫn đó là</b>
<b>sản phẩm của những định kiến đối với phụ nữ trong xã hội</b>


<b>cũ)</b>


<b> + Bé Hồng: Lên 3 tuổi côi cha, người mẹ vì cùng túng quá</b>
<b>phải tha phương cầu thực. Cậu bé phải xa mẹ sống với họ</b>
<b>hàng bên nội. Nhưng cậu không hề được ai yêu thương. Cậu</b>
<b>phải sống trong sự ghẻ lạnh và cay nghiệt của những người</b>
<b>thân thích. Xa mẹ nhưng cậu luôn nhớ mẹ, yêu mẹ, khao khát</b>
<b>ngày gặp mẹ. Càng nhận ra sự thâm độc của người cô, Hồng</b>
<b>càng đau đớn uất hận và càng dâng trào cảm xúc yêu thương</b>
<b>mãnh liệt đối với người mẹ bất hạnh của mình.</b>


<i><b>Một số câu hỏi</b></i>


<b>1.So sánh bố cục, mạch truyện, cách kể chuyện của VB</b>
<b>Trong lòng mẹ và VB Tôi đi học</b>


<b> Giống :</b>


 <b>Kể và tả theo trình tự thời gian trong dịng hồi tưởng</b>


<b>nhớ lại kí ức tuổi thơ</b>


 <b>Tự sự kết hợp nhuần nhuyễn với yếu tố miêu tả và biểu</b>


<b>cảm</b>
<b> Khác:</b>


 <b>Văn bản Tôi đi học chuyện kể liền mạch trong một</b>


<b>khoảng thời gian ngắn không bị ngắt quảng về buổi</b>


<b>sáng đầu tiên đến trường đi học</b>


 <b>Trong lòng mẹ câu chuyện không thật liền mạch, có</b>


<b>một chỗ gạch nối nhỏ ngắt quảng về thời gian trước khi</b>
<b>gặp </b>


<b>2. Chất trữ tình trong tác phẩm </b>


<b> * Chất trữ tình thể hiện ở tình huống và nội dung tác</b>
<b>phẩm:</b>


 <b>Đó là hồn cảnh đáng thương của chú bé Hồng , đó là</b>


<b>câu chuyện người mẹ âm thầm nhiều đắng cay, nhiều</b>
<b>thành kiến cổ hủ, lác hậu, tàn ác đó là sự yêu thương và</b>
<b>tin cậy của chú bé Hồng dành cho mẹ .</b>


 <b>Chất trữ tình cịn thể hiện ở dịng cảm xúc phong phú</b>


<b>của chú bé Hồng . Trong dòng cảm xúc đó người đọc bắt</b>
<b>gặp niềm xót xa tủi nhục lịng căm giận sâu sắc quyết</b>
<b>liệt , tình yêu thương nồng nàn, mãnh liệt ..</b>


<b>*Cách thể hiện của tác giả cũng góp phần tạo nên chất hồi</b>
<b>kí. Đó là:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 <b>Các hình ảnh thể hiện tâm trạng, các ss đều gây ấn</b>


<b>tượnh, giàu sức biểu cảm </b>



 <b>Lời văn nhiều khi mê say như được viết trong dòng</b>


<b>chảy cảm xúc mơn man, dạt dào </b>


<b>3.Thế nào là hồi kí? Vì sao có thể xếp Tôi đi học và</b>
<b>Những ngày thơ ấu là hồi kí tự truyện ?</b>


 <b>Hồi kí là một thể kí, ở đó người viết kể lại những câu</b>


<b>chuyện, những điều mình đã chứng kiến hoặc đã trải qua</b>


 <b>Tôi đi học và Những ngày thơ ấu đều làhồi kí tự truyện</b>


<b>vì hai tác giả đã kể lại thời thơ ấu của mình một cách</b>
<b>chân thực và xúc động</b>


<b> </b>


<b>4.Rất kịch nghĩa là thế nào? Chỉ rõ và phân tích những</b>
<b>biểu hiện này trong đoạn trích</b>


 <b>Rất kịch nghĩa là rất giống với người đóng kịch trên</b>


<b>sân khấu, phải nhập vai, phải thuộc lời thoại. Có nghĩa là</b>
<b>giả dối</b>


 <b>Bà cơ có vẻ bề ngồi ngọt ngào nhưng khơng hề có ý</b>


<b>định tốt đẹp gì với đứa cháu mà bắt đầu một trò chơi tai</b>


<b>ác độc địa với đứa cháu ruột nhỏ nhoi, côi cút, đáng</b>
<b>thương của mình . Đó là hành động săm soi, độc địa,</b>
<b>hành hạ nhục mạ đứa cháu ngây thơ bằng cách xoáy vào</b>
<b>nỗi đau, nỗi khổ tâm của nó. Người cơ mang nặng tư</b>
<b>tưởng cổ hủ phong kiến cho nên trở thành người lạnh</b>
<b>lùng , vơ cảm .</b>


<b>5. Phân tích những so sánh hay trong đoạn trích</b>


<b>So sánh 1: Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tơi là một vật</b>
<b>như hịn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ</b>
<b>ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì vụn nát mới</b>
<b>thôi.</b>


 <b>Là một câu văn biểu cảm dài , nhịp văn dồn dập với</b>


<b>liên tiếp nhiều động từ mạnh </b>


 <b>Thể hiện một ý nghĩa táo tợn , bất cần đầy phấn nộ</b>


<b>đang trào sôi như một cơn dông tố trong lòng cậu bé . </b>


 <b>Tâm trạng đau đớn, uất ức căm tức đến tột cùng . Các</b>


<b>từ cắn, nhai, nghiến, nằm trong 1 trường nghĩa đặc tả</b>
<b>tâm trạng uất ức của nhân vật </b>


 <b>Càng căm giận bao nhiêu càng tin yêu, thương mẹ bấy</b>


<b>nhiêu</b>



 <b>Đặc biệt tình yêu thương và niềm tin yêuvới mẹ đã</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>phụ nữ gặp hoàn cảnh éo le. Bé Hồng đã truyền tới người</b>
<b>đọc những nội dung mang ý nghĩa xã hội bằng một câu</b>
<b>văn giàu cảm xúc và hình ảnh </b>


 <b>Chúng ta cảm thơng với nỗi đau đớn xót xa, nỗi căm</b>


<b>giận tột cùng của bé Hồng đồng thời rất trân trọng một</b>
<b>bản lĩnh cứng cỏi, một tấm lòng rất mực u thương và</b>
<b>tin tưởng mẹ. Vẻ ngồi thì nhẫn nhục nhưng bên trong</b>
<b>thì sơi sục một niềm căm giận muốn gồng lên chống trả</b>
<b>lại mọi sự xúc phạm. </b>


<b>So sánh 2. Nếu người quay lại ấy là người khác .khác gì cái</b>
<b>ảo ảnh của một dịng nước trong suốt chảy dưới bóng râm</b>
<b>đã hiện ra trước con mắt gần rạn nứt của người bộ hành</b>
<b>ngã gục giữa sa mạc. </b>


 <b>Bóng dáng người mẹ xuất hiện trước cặp mắt trơng đợi</b>


<b>mỏi mịn của đứa con giống như dòng suối trong suốt</b>
<b>chảy dưới bóng râm đã hiện ra trước con mắt gần rạn nứt</b>
<b>của người bộ hành ngã gục giữa sa mạc.</b>


 <b>So sánh nhằm diễn tả nỗi khao khát gặp mẹ mãnh liệt</b>


<b>và tột bậc. Nỗi khao khát tình mẹ đang cháy sơi trong</b>
<b>tâm hồn non nớt của đứa trẻ mồ côi . Cũng như người bộ</b>


<b>hành kia, nếu đó khơng phải là mẹ thì đứa con tội nghiệp</b>
<b>ấy sẻ gục ngã, quị xuống kiệt sức trong nỗi khát thèm,</b>
<b>trong sự tuyệt vọng đến tột cùng</b>


 <b>Cái hay và hấp dẫn của hình ảnh so sánh là những giả</b>


<b>thiết tác giả tự đặt ra nhằm cực tả nỗi xúc động của tâm</b>
<b>trạng trong tình huống cụ thể. Đây là một so sánh giả</b>
<b>định, độc đáo, mới lạ và phù hợp với việc bộc lộ tâm</b>
<b>trạng từ hi vọng tột cùng đến tuyệt vọng tột cùng . </b>


<b>6. Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em </b>
<b> Mở bài:</b>


<b> Giới thiệu chung về tác giả , dẫn dắt vào vấn đề </b>
<b>Thân bài: </b>


<b>a. Giải thích nhận định :</b>


 <b>Phụ nữ và nhi đồng xuất hiện rất nhiều trong tác phẩm</b>


<b>của Nguyên Hồng. Các nhân vật ấy hiện lên rất rõ nét và</b>
<b>sống động, đầy ấn tượng trên trang viết của ông</b>


 <b>Hơn nữa nhà văn đã dành cho phụ nữ và nhi đồng một</b>


<b>tấm lòng chan chứa yêu thương và một thái độ nâng niu</b>
<b>trân trọng đến tột cùng </b>


<b>b. Chứng minh nhận định </b>



<b>Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ : </b>


 <b>Người phụ nữ trong trang viết của ông là những người</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

 <b>Họ là những người rất khổ sở vì những tập tục phong</b>


<b>kiến cổ hủ lạc hậu: bị ép duyên, bị chồng đối xử thô bạo,</b>
<b>tệ bạc, bị thành kiến nặng nề vì những cổ tục lạcc hậu</b>
<b>( cuộc hơn nhân của mẹ bé Hồng khơng có tình u, khi</b>
<b>chưa đoạn tang chồng mà đi bước nữa, chửa đẻ với người</b>
<b>khác nên bị họ hàng nhà chồng khinh miệt, ruồng rẫy)</b>


 <b>Thế nhưng họ có vẻ đẹp tâm hồn rất cao quí : yêu</b>


<b>thương con hết mực, có tấm lòng ân nghĩa thuỷ chung.</b>
<b>Mẹ bé Hồng vẫn trở về làm giổ cho chồng khi bị họ hàng</b>
<b>nhà chồng khinh miệt </b>


 <b>Tác giả cảm thông sâu sắc với những đau khổ, những</b>


<b>khát vọng hạnh phúc thầm kín của người phụ nữ . Tác giả</b>
<b>bày tỏ một quan điểm tiến bộ về người phụ nữ, trước hết</b>
<b>là trong lĩnh vực hơn nhân gia đình (cảm thơng với mẹ bé</b>
<b>Hồng phải sống khơ héo, khơng có hạnh phúc bên người</b>
<b>chồng nghiện ngập : cảm thơng với trái tim khao khát</b>
<b>tình yêu)</b>


 <b>Nhà văn thẳng thắn bênh vực cho những người phụ nữ</b>



<b>khi tìm đến với niềm hạnh phúc mới khi chưa đoạn tang</b>
<b>chồng (muốn cắn, nhai, nghiến những hủ tục) </b>


<b>Nguyên Hồng là nhà văn của trẻ em </b>


 <b>Đó là những đứa trẻ ngèo với những nỗi khổ những mặt</b>


<b>trong c/s lầm than của chúng. Đặc biệt là những nỗi đau</b>
<b>đớn xót xa trong trái tim non nớt, nhạy cảm, dễ tỗn</b>
<b>thương (tuổi thơ cay đắng của tác giả ;12 tuổi mồ côi</b>
<b>cha, mẹ, sống với người cơ cay nghiệt, khổ đau đói rét, bị</b>
<b>vứt ra lề đường kiếm sống, phải làm đủ mọi nghề kiếm</b>
<b>sống . Đặc biệt phải sống trong sự cay nghiệt của họ</b>
<b>hàng .</b>


 <b>Nhà văn đã phát hiện và miêu tả được nét đẹp trong</b>


<b>sáng cảm động trong tâm hồn non trẻ ấy ; nhẫn nhục</b>
<b>chịu đựng, gan góc, cứng cỏi có bản lĩnh, dạt dào một</b>
<b>tình thương mẹ </b>


<b>Thơng qua 2 tầng lớp này tác giả lên án, tố cáo xã hội cũ,</b>
<b>đòi quyền sống, quyền hạnh phúc cho họ </b>


<b>Kết luận: </b>


<b>Một trong những cái làm nên thành công của Nguyên Hồng</b>
<b>là ông đã viết tác phẩm bằng những rung động cực điểm</b>
<b>của một tâm hồn trẻ thơ bé dại. Ông đã viết về tuổi thơ của</b>
<b>chính mình, về bao số phận cực khổ mà ông đã gặp trên</b>


<b>đường đời</b>


<b>Bài viết </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>tượng chủ yếu trong tác phẩm của ông là phụ nữ và nhi</b>
<b>đồng, ông được mệnh danh là nhà văn của họ </b>


<b> Chúng ta dễ dàng nhận thấy rằng, Nguyên Hồng viết rất</b>
<b>nhiều về phụ nữ </b>


<b> ***************************</b>


<b>Bài:</b> <b>4</b>


<b>Ngày 21 / 10/ 2009</b>


<b> Trường Từ Vựng</b>
<b>. </b>


<b>1. Cho các đoạn văn sau :</b>


<b>a. Nước mắt tơi rịng rịng rớt xuống hai bên mép rồi</b>
<b>chan hồ đầm đìa ở cằm và ở cổ. Nhưng không</b>
<b>phải vì thấy mợ tơi chưa đoạn tang thầy tôi mà</b>
<b>chữa đẻ với người khác mà tơi có cản giác đau đớn</b>
<b>ấy. Chỉ vì tơi thương mẹ, tơi căm tức sao mẹ tơi lại</b>
<b>vì sợ hãi những thành kiến tàn ác mà xa lìa anh em</b>
<b>tơi để sinh nở một cách dấu diếm.</b>


<b>Tìm các từ cùng trường nghiã với từ đau đớn. Gọi tên cho</b>


<b>những từ này.</b>


<b>b. Cuộc sống q tơi gắn bó với cây cọ. Cha làm cho</b>
<b>tơi chiếc chổi cọ để quét nhà quét sân. Mẹ lại đựng</b>
<b>hạt giống đầy nón lá cọ treo lên gác bếp để gieo</b>
<b>cấy mùa sau. Chị tơi đan nón lá cọ, lại đan cả</b>
<b>mành cọ và bán cọ xuất khẩu. Chiều chiều chăn</b>
<b>trâu chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi</b>
<b>đầy quanh gốc cọ về om.</b>


<b>Tìm các từ ngữ thuộc hai trường nghĩa : cây cọ và vật dụng</b>
<b>làm từ cây cọ.</b>


<b>c. Càng đến gần, những đàn chim đen bay kín trời,</b>
<b>cuốn theo sau những luồng gió buốt làm tơi rối lên</b>
<b>hoa cả mắt. Mỗi lúc lại nghe rõ từng tiếng chim</b>
<b>kêu náo động như tiếng xóc những rổ tiền đồng.</b>
<b>Chim đậu chen nhau trắng xố trên những cây chà</b>
<b>là chim cồng cộc đứng trong tổ vươn cánh, chim gà</b>
<b>đẩy đầu hói như những ơng thầy tu trầm tư rụt cổ</b>
<b>nhìn xuống chân .nhiều con chim lạ rất to đậu đến</b>
<b>quằn nhánh cây .</b>


<b> Tìm các từ thuộc trường nghĩa chỉ hoạt động của chim.</b>
<b>Bài làm </b>


<b>1.Tìm các từ cùng trường nghĩa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>b. Các từ cùng trường nghĩa cây cọ là: Chổi cọ, nón lá</b>
<b>cọ, mành cọ, lán cọ </b>



<b>c. Các từ thuộc trường nghĩa hoạt động của lồi chim</b>
<b>là: Bay, kêu, đậu, chen, vươn, rụt cổ, nhìn, đứng </b>
<b>2. Đặt tên cho các trường từ vựng sau:</b>


- <b>sách, vở, bút, giấy, mực, thước, com-pa, êke,..</b>


- <b>hiền, lành, hiền lanh, độ lượng, tốt, tốt bụng, ác, ác</b>
<b>độc, hẹp hịi, ích kỉ, xấu, xấu bụng,..</b>


<b> *****************************</b>
<b> </b>


<b> Ngày 28 / </b>
<b>10/ 2007</b>


<b>Bài 5 Văn bản </b>


<b>Tức nước vỡ bờ</b>



<b> Trích Tắt Đèn của Ngô</b>
<b>Tất Tố</b>


<b>I. Sơ lược về tác giả</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>


<b> - Ngô Tất Tố sinh năm 1893 mất năm 1954.</b>


<b> - Quê huyện Từ Sơn - Bắc Ninh ( nay thuộc Đông Anh,</b>
<b>ngoại thành Hà Nội).</b>



<b> - Xuất thân trong một gia đình nhà nho gốc nông dân.</b>


<b> - Là nhà văn xuất sắc, nhà báo tiến bộ, đồng thời là một</b>
<b>học giả có nhiều cơng trình khảo cứu về triết học.</b>


<b>- Năm 1996 ông được Nhà nước truy tặng Giải thưởng HCM</b>
<b>về Văn học nghệ thuật.</b>


<b>- Tác phẩm chính : các tiểu thuyết Tắt đèn (1939), Lều</b>
<i><b>chõng (1940); các phóng sự Tập án cái đình (1939), Việc</b></i>
<i><b>làng (1940).</b></i>


<i><b>2. Tác phẩm: Ra đời 1939, trích trong chương 18 của tiểu</b></i>
<b>thuyết Tắt đèn.</b>


<b> - Tắt đèn là tác phẩm có giá trị tiêu biểu trong sáng tác của</b>
<b>ơng.</b>


<b> Tắt đèn là một bức tranhchân thực về cuộc sống cùng</b>
<b>quẩn, thê thảm của người nông dân bị áp bức bóc lột nặng</b>
<b>nề; là một bản án đanh thép đối với xã hội thực dân phong</b>
<b>kiến đầy rẫy cái ác, cái xấu. Giá trị nhân đạo đặc sắc của tác</b>
<b>phẩm là khẳng định, ca ngợi phẩ chất đẹp đẽ của người phụ</b>
<b>nữ nông dân. đặc sắc nghệ thuật Tắt đèn là đã xây dựng</b>
<b>đựơc nhiều tính cách điển hình trong hồn cảnh điển hình.</b>
<b> Tức nước vỡ bờ là đoạn trích trong chương XVIII của tiểu</b>
<b>thuyết Tắt đèn, kể lại việc chị Dậu chống trả quyết liệt tên</b>
<b>cai lệ và ng/ười nhà lí trưởng để bảo vệ chồng.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> Bối cảnh của truyện là làng quê Đông Xá trong khơng khí</b>
<b>căng thẳng của những ngày sưu thuế. Bọn hào lí trong làng</b>
<b>ra sức sùng lục, tra khảo những người nông dân nghèo</b>
<b>thiếu thuế. Gia đình chị Dậu thuộc loại nghèo nhất làng,</b>
<b>phải chạy vạy ngược xi đẻ có tiền nộp sưu. Anh Dậu đang</b>
<b>ốm nặng vẫn bị đánh trói và cụm kẹp ở ngồi đình làng. Chị</b>
<b>Dậu đành phải dứt ruột đem cái Tí, đứa con gái lớn 7 tuổi</b>
<b>của chị, bán cho nhà Nghị Quế. Lợi dụng tình cảnhcủa chị,</b>
<b>vợ chồng nhà Nghị Quế keo kiệt, độc ác đã ép chị bán cái Tí</b>
<b>và bán cả ổ chó mới đẻ của chị với giá rẻ mạt. Cộng với mấy</b>
<b>hào bán mấy gánh khoai, chị Dậu vừa đủ tiền để đóng suất</b>
<b>sưu cho chồng. Khơng ngờ, bọn hào lí lại bắt chị phải nộp cả</b>
<b>suất sưu của người em chồng đã chết từ năm ngối. Anh</b>
<b>Dậu khơng được tha về; nhưng vì đang ốm nặng mà bị cùm</b>
<b>trói hành hạ đến mức rũ ra như xác chết nên được khiêng</b>
<b>trả về nhà. Sáng hôm sau, khi anh vừa mới tỉnh lại thì cai lệ</b>
<b>và người nhà lí trưởng xơng vào định trói bắt mang đi lần</b>
<b>nữa. Chị Dậu cố van xin thảm thiết nhưng không được, nên</b>
<b>đã liều mạng chống trả quyết liệt, quật ngã hai tên tay sai.</b>
<b>Chị bắt giải lên huyện. Tên quan phủ Tư Ân lợi dụng cảnh</b>
<b>ngộ của chị định giở trị bí ổi. Chị Dậu kiên quyết cự tuyệt,</b>
<b>ném cả nắm giấy bạc vào mặt hắn và chạy thoát ra ngồi...</b>
<b>Cuối cùng, để có tiền nộp thuế, chị đành gưỉ con để lên tỉnh</b>
<b>ở vú cho nhà lão quan cụ. Lão ấy là một tên quan phủ già,</b>
<b>dâm đãng. Trong một đêm '' tắt đền'', lão mò vào</b>
<b>buồngchị... Chị Dậu gạt mạnh bàn tay bẩn thỉu của lão,</b>
<b>vùng dậy chạy thốt ra ngi sân, giữa lúc trời tối đen như</b>
<b>mực.</b>


<b>III.. Đặc điểm nhân vật</b>


<i><b>1. Nhân vật cai lệ</b></i>


<i><b> Cai lệ là viên cai chỉ huy một tốp lính lệ- lính phục vụ hầu</b></i>
<b>hạ nơi quan nha. Nhân vật cai lệ trong đạon trích này là</b>
<b>người của quan trên về làng Đông Xá để thúc sưu. Như vậy,</b>
<b>cũng có thể hiểu rằng: dù chỉ là tên tay sai mạt hạng, một</b>
<b>thứ công cụ của bộ máy thống trị, nhưng lúc này đây, hắn</b>
<b>đang là kẻ đại diện cho quyền lưc của bộ máy ấy. Và hắn đã</b>
<b>thể hiện đúng tính cách của một tên tay sai tàn bạo khơng</b>
<b>chút tình người.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>tư thế sẵn sàng trói người, đánh người. Thứ luật pháp bất</b>
<b>nhân của xã hội thực dân nửa phong kiến tàn bạo cho phép</b>
<b>một tên tay sai hành động như thế đoói với những người</b>
<b>dân thấp cổ bé họng. </b>


<b> Ngô Tất Tố đã miêu tả nhân vật cai lệ bằng một ngòi bút</b>
<b>hiện thực sắc sảo cùng với một thái độ phê phán rõ rệt.</b>
<b>Nhiều chi tiết miêu tả có tính hài hước thể hiện ý đồ châm</b>
<b>biếm của tác giả: tên cai lệ thét bằng giọng khà khàn của</b>
<i><b>người hút nhiều xái cũ, đó là chi tiết chuẩn bị cho đoạn sau:</b></i>
<i><b>sức lẻo khổe của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức</b></i>
<i><b>xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên</b></i>
<i><b>mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trót vợ chồng ket</b></i>
<i><b>thiếu sưu.</b></i>


<i><b>2. Nhân vật chị Dậu</b></i>


<b> + Chị Dậu là người vợ rất mực thương chồng. Khi chồng</b>
<b>đau ốm, chị tận tâm lo lắng, chăm sóc. Náu cháo xong, chỉ</b>


<b>ngả mâm múc ra la liệt rồi lấy quạt quạt cho cháo chóng</b>
<b>nguội, sau đó rón rén bưng một bát lứon đến chổ chồng</b>
<b>nằm, dịu dàng nói: - Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo</b>
<i><b>co đỡ xót ruột. Chị bế con ngồi bên cạnh chị chồng xem ăn</b></i>
<i><b>có ngon miệng khơng. Đó là những cử chỉ thể hịên tình</b></i>
<b>thương yêu giản dị mà chân thành.</b>


<b> Vì thương chồng nên chị Dậu đã bằng mọi cách đối phó với</b>
<b>bọn tay sai để bảo vệ cho chồng.</b>


<b> Ban đầu chi cự lại bàng lí lẽ và van xin tha thiết. Về sau</b>
<b>van xin mãi không được chị đành liều mạng cự lại để bảo vệ</b>
<b>tính mạng cho chồng.</b>


<i><b>III. Một số câu hỏi</b></i>


<b>Câu 1. Câu nói: Thà ngồi tù. Để cho chúng nó làm tình làm tội</b>
<i><b>mãi thế, tối khơng chịu được, có ý nghĩa gì? </b></i>


<b> Gợi ý:</b>


<b> Câu nói của chị Dậu mang nhiều ý nghĩa. Trước hết nóthể</b>
<b>hiện tính cách của một người phụ nnữ yêu thương chồng,</b>
<b>dám hi sinh vì chồng, biết nhẫn nhục chịu đựng nhưng đồng</b>
<b>thời lại có một tinh thần phản kháng mạnh mẽ, một sức sống</b>
<b>kiên cường... Bên cạnh đó, nó cịn nói lên một chân lí sâu xa</b>
<b>của đời sống '' tức nước'' thì '' vỡ bờ'', có áp bức có đấu tranh,</b>
<b>con đường sống duy nhất của quần chúng bị áp bức chỉ có</b>
<b>thể là con đường đấu tranh chống áp bức để tự gải phóng</b>
<b>mình. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>đường đấu tranh cách mạng tất của qần chúng, nhưng nhà</b>
<b>văn đã '' xui người nông dân nổi loạn'' ( Nguyễn Tuân).</b>


<b>Câu 2: Nêu ngắn gọn giá trị tư tưởng và nghệ thuật của tác</b>
<b>phẩm '' Tắt đèn''.</b>


<b>+ Về nội dung tư tưởng:</b>


<b> - Tắt đèn giàu giá trị hiện thực. Tác giả đã tố cáo và lên án</b>
<b>chế độ sưu thuế dẽa man của thưc dân Pháp, đã bầncùng hoá</b>
<b>nhân dân ta; sưu thuế đánh vào cả người chết; có biết bao</b>
<b>nmhiêu người pải bán vợ đợ con để trang trải '' món nợ Nhà</b>
<b>nước''. Vụ thuế đến, xóm thơn </b>


<b>rùng rợn trong tiếng trống ngũ liên thúc liên hồi suốt ngày</b>
<b>đêm, bon cường hào bắt trói, đánh đập tàn nhẫn những kẻ</b>
<b>thiếu sưu, thiếu thuế. Cái sân đình xơi thịt đã trở thành trại</b>
<b>giam hành hạ những ngưịi nơng dân nghèo khổ, hiền lành vơ</b>
<b>tội. Có thể nói Tắt đèn là một bức tranh xã hội chân thực,</b>
<b>một bản án đanh thép kết tội chế độ thực dân nửa phong</b>
<b>kiến đã áp bức bóc lột, đã bần cùng hoá nhân dân ta.</b>


<b> - Tắt đèn giàu giá trị nhân đạo. Tình vợ chồng, tình mẹ con,</b>
<b>tình nghĩa xóm làng giữa những con người cùng khổ được nói</b>
<b>đến một cách chân thực. Số phận người phụ nữ, những em</b>
<b>bé, những người cùng đinh được tác giả nêu lên với bao xót</b>
<b>thương nhức nhói và đau lịng.</b>


<b> - Tắt đền đã xây dựng nhân vật chị Dậu - một hình tượng</b>


<b>chân thực đẹp đẽ về người phụ nữ nơng thơn Việt Nam. Chị</b>
<b>Dậu có bao phẩm chất tốt đẹp: cần ù, tần tảo, giàu tình</b>
<b>thương, nhẫn nhục và dũng cảm chống cường hào, chống ap</b>
<b>bức. Chị Dậu là hiện thân cảu người vợ, người mẹ vừa sắc</b>
<b>sảo, vừa đôn hậu, trong sạch.</b>


<b>+ Về nghệ thuật:</b>


<b> Tắt đèn, một cuốn tiểu thuyết quy mô khiếm tốn, trên dưới</b>
<b>200 trang, những có giá trị nghệ thuật đặc sắc.</b>


<b> - Về kết cấu chặt chẽ, tập trung. Các chi tiết, tình tiết đan</b>
<b>cài chặt chẽ, đầy ấn tượng làm nổi bật chủ đề. Hầu như nhân</b>
<b>vật chị Dậu đã xuất hiện trong tác phẩm từ đầu chí cuối.</b>


<b>Tính xung đột, tính bi kịch cuốn hút, hấp dẫn.</b>


<b>- Khắc hoạ thành công nhân vật. Các hạng người từ người</b>
<b>càynghoè khổ đến địa chủ, từ bon cường hào đến quan lại</b>
<b>đều có những nét riêng rất chân thực, sống động.</b>


<b>- Ngôn ngữ trong Tắt đèn từ miêu tả, tự sự đến ngôn ngữ</b>
<b>nhân vật đều nhuần nhuyễn, đậm đà. Câu văn xi thanh</b>
<b>thốt.</b>


<b> Tóm lại, Tắt đèn một thiên tiểu thuyết có luận đề xã hội</b>
<i><b>hàon toàn phụ sự dân quê, một áng văn có thể gọi là kiệt tác</b></i>
<b>( Vũ Trọng Phụng).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> A. Mở bài:</b>



<b> Chị Dậu là nhân vật điển hình của dòng văn học hiện</b>
<b>thực phê phán. Chị mang đầy đủ nét đẹp truyền thống của</b>
<b>người phụ nữ nông dân trước Cách mạng tháng Tám. Đặc</b>
<b>biệt qua đoạn trích Tức nước vỡ bờ chị còn là người mạnh</b>
<b>mẽ dàm đấu tranh chống lại sự áp bức bất công của xã hội</b>
<b>cũ bất nhân.</b>


<b>B. Thân bài:</b>


<b> 1, Vẻ đẹp truyền thống của chị Dậu</b>


 <b>Chị Dậu có vẻ đẹp mộc mạc, yêu thương chồng con vô</b>


<b>bờ bến. Trong lúc bản thân cũng đã 2 ngày rồi khơng có</b>
<b>gì cho vào bụng thế nhưng khi nấu được cháo chị chỉ lo</b>
<b>chăm cho chồng con ăn. (Nấu cháo, múc cháo bày la liệt,</b>
<b>quạt cho nguội, bưng cháo chăm cho chồng ăn)</b>


 <b>Chị Dậu nhẫn nhục, mềm mỏng, tha thiết van xin cai lệ</b>


<b>và người nhà lí trưởng tha cho chồng</b>


 <b>Chị Dậu cịn là người phụ nữ thơng minh, có lí lẽ . Khi</b>


<b>cai lệ xơng vào để trói anh Dậu chị đã lên tiếng - tiếng</b>
<b>nói của người có lí lẽ : Chồng tơi đau ốm các ơng khơng</b>
<b>được phép hành hạ. </b>


<b>2, Sức mạnh tiềm tàng của chị Dậu</b>



 <b>Khi bọn cai lệ đánh mình thì chị vẫn nhẫn nhịn nhưng</b>


<b>khi chúng cứ xơng vào trói anh Dậu thì bao căm hờn</b>
<b>trong chị ngùn ngụt bùng lên . Chị Dậu nghiến hai hàm</b>
<b>răng : Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem . Chị</b>
<b>Dậu đã chuyển hẳn cách xưng hơ, khơng cịn ơng - cháu</b>
<b>hay ông - tôi mà là mày - bà, khẳng định tư thế đứng cao</b>
<b>hơn đối thủ, khơng cịn chút sợ hãi nào nữa. Điều đó thể</b>
<b>hiện sự căm giận khinh bỉ đến cao độ. Lần này chị khơng</b>
<b>cịn đấu lí với những kẻ thi hành phép nước nữa mà chị</b>
<b>đã ra tay đấu lực với chúng : Rồi chị túm lấy cổ , ấn dúi</b>
<b>ra cửa làm tên cai lệ ngã chỏng quèo trên mặt đất ; đến</b>
<b>lượt tên người nhà lí trưởng thì chị xơng vào giằng co đu</b>
<b>đẩy. Rốt cuộc tên này cũng bị chị túm tóc lẳng cho một</b>
<b>cái ngã nhào ra thềm.</b>


 <b>Hành động quyết liệt, dữ dội và sức mạnh bất ngờ của</b>


<b>chị Dậu xuất phát từ sức mạnh của lòng yêu thương.</b>
<b>C. Kết bài</b>


 <b>Ngòi bút hiện thực của nhà văn Ngơ Tất Tố đã làm tốt</b>


<b>lên một hiện thực: có áp bức có đấu tranh, Tức nước vỡ</b>
<b>bờ. Hành động liều mạng vùng lên cự lại của chị Dậu đã</b>
<b>khơi dậy ở những người nông dân đang sống trông cảnh</b>
<b>lầm than, cực khổ trước Cách mạng ý thức sâu sắc hơn về</b>
<b>nhân phẩm, giá trị của mình. </b>



 <b>Và khơng lâu sau đó, chính những người nơng dân đó</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>phóng mình khỏi ách nơ lệ hàng ngàn năm của chế độ</b>
<b>phong kiến.</b>


<b>Nhân vật cai lệ </b>


 <b>Cai lệ là viên chỉ huy một tốp lính. Đây là chức thấp</b>


<b>nhất trong quân đội chế độ thực dân phong kiến. Đó là</b>
<b>một tên tay sai đắc lực của cái trật tự xã hội bất công,</b>
<b>tàn bạo và có vai trị đắc lực trong việc truy thu sưu</b>
<b>thuế của người nơng dân. Có thể nói đánh trói người là</b>
<b>nghề của hắn được hắn làm với kĩ thuật thành thạo và</b>
<b>sự say mê. Hắn hung dữ, sẵn sàng gây tội ác mà không</b>
<b>hề run tay và hắn cũng khơng hề bị ngăn chặn vì hắn đại</b>
<b>diện cho nhà nước, hân danh phép nước để hành động .</b>
<b>Có thể nói tàn bạo khơngchút tính người là bản chất của</b>
<b>tên cai lệ</b>


 <b>Được coi là tên tay sai đắc lực của quan phủ, giúp bọn</b>


<b>lí dịch tróc nã người nghèo chưa nộp đủ tiền sưu thuế .</b>


 <b>Bắt người dân vô tội nộp đủ tiền sưu thuế - hắn như</b>


<b>một hung thần ác sát, tha hồ đánh, trói, bắt bớ, tha hồ</b>
<b>tác oai, tác quái, làm mưa làm gió .</b>


 <b>Cai lệ là tên tay sai chuyên nghiệp mạt hạng của quan</b>



<b>huyện, quan phủ. Nhờ bóng chủ, hắn tha hồ tác oai tác</b>
<b>quái, hắn vô lương tâm đến nỗi chỉ làm theo lệnh quan</b>
<b>thầy. Đánh trói, bắt là nghề của hắn .</b>


 <b>Ngôn ngữ cửa miệng của hắn là quát, thét, chửi, mắng.</b>


<b>Cử chỉ trong hành động thì cực kì thơ bạo, vũ phu .</b>


 <b>Hắn bỏ ngồi tai nhũng lời van xin thảm thiết của chị</b>


<b>Dậu. Tiếng khóc của hai đứa trẻ khơng làm cho hắn động</b>
<b>lịng - hắn như một công cụ bằng sắt vô tri vô giác, phải</b>
<b>thực hiện mục đích bằng bất kì giá nào .</b>


 <b>Chi tiết này không chỉ chứng tỏ bản chất tàn ác, đểu</b>


<b>cáng, phủ phàng, … của tên đại diện ưu tú của chính</b>
<b>quyền thực dân phong kiến mạt hạng mà còn chứng tỏ</b>
<b>một điểm khác trong bản chất của chúng: chỉ quen bắt</b>
<b>nạt, đe doạ, áp bức những người nhút nhát, cam chịu cịn</b>
<b>thực lực thì rất yếu ớt, hèn kém và đáng cười .</b>


<b> ************************************</b>


<b> Ngày 8 / 11/</b>
<b>2008</b>


<b>Bài 6</b>



<b>Lão hạc</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>I . Tóm tắt nội dung chính</b>


<b>1. Lão Hạc có 1 người con trai, một mảnh vườn và một</b>
<b>con chó vàng.</b>


<b>2. Con trai lão đi phu đồn điền Cao su, lão chỉ còn lạicậu</b>
<b>vàng.</b>


<b>3. Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con, lão phải bán con</b>
<b>chó.</b>


<b>4. Lão mang tiền dành dụm được gửi ơng giáo và nhờ</b>
<b>ông trông coi mảnh vườn.</b>


<b>5. Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì</b>
<b>ăn nấyvà bị ốm một trận khủng khiếp.</b>


<b>6. Một hôm lão xin Binh Tư một ít bã chó.</b>


<b>7. Ơng giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy.</b>
<b>8. Lão bỗng nhiên chết- cái chết thật dữ dội.</b>


<b>9. Cả làng khơng hiểu vì sao lão chết, trừ Binh Tư và ông</b>
<b>giáo.</b>


<b>? Sau khi sắp xếp hợp lí, hãy viết tóm tắt truyện LH bằng</b>
<b>một văn bản ngắn gọn nhưng phản ánh được một cách</b>
<b>trung thực nội dung chính của tác phẩm.</b>



<b>LH có 1 người con trai, một mảnh vườn và một con chó.</b>
<b>Con trai lão đi phu đồn điền cao su lão chỉ cịn lại cậu vàng.</b>
<b>Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con, lão đã phải bán con</b>
<b>chó, mặc dù hết sức buồn bã và đau xót.</b>


<b>Lão mang tất cả tiền dành dụm được gửi cho ông giáo và</b>
<b>nhờ ông coi hộ mảnh vườn. Cuộc sống mỗi ngày một khó</b>
<b>khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và từ chối cả những gì ông</b>
<b>giáo giúp. Một hôm lão xin Binh Tư một ít bã chó, nói là để</b>
<b>giết con chó hay đến vườn, làm thịt và rủ Binh Tư uống</b>
<b>rượu. Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy.</b>
<b>Nhưng rồi lão bỗng nhiên chết- cái chết thật dữ dội. Cả làng</b>
<b>khơng hiểu vì sao lão chết, trừ Binh Tư và ơng giáo. </b>


<b>II / Bài tập:</b>


<b>1/ Hãy tóm tắt đoạn trích Tức nước vỡ bờ bằng một đoạn</b>
<b>văn 10 dịng.</b>


<b>GV gợi ý:</b>


<b>? Để tóm tắt đoạn trích Tức nước vỡ bờ bằng một đoạn</b>
<b>văn 10 dòng em tiến hành ntn?</b>


<b>a) Đọc lại đoạn trích</b>


<b>b) Xđ các nhân vật quan trọng (cai lệ, lý trưởng)</b>
<b>c) Lựa chọn những sự việc tiêu biểu, sắp xếp hợp lí</b>



<b> GV: + Chị Dậu vay gạo nấu cháo, động viên chồng ăn.</b>
<b>+ Anh Dậu cố ngồi dậy cầm bát cháo lên miệng.</b>


<b>+ Cai lệ, người nhà lý trưởng sầm sập tiến vào bắt gđ chị</b>
<b>nộp đủ tiền sưu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>+ Chúng cịn bịch ln vào ngực chị, sấn đến để trói anh</b>
<b>Dậu.</b>


<b>+ Tức quá chị Dậu cự lại: chồng tôi đau ốm... hành hạ</b>
<b>+ Cai lệ tát vào mặt chị , hắn nhảy vào anh Dậu , chị Dậu</b>
<b>túm lấy cổ cai lệ ấn dúi ra cửa làm hắn ngả chõng quèo.</b>


<b>- Tình cảnh của lão Hạc: nhà nghèo, vợ đã chết, chỉ cịn</b>
<b>đứa con trai vì khơng có tiền cưới vợ đã phẫn chí bỏ đi</b>
<b>làm đồn điền cao su, một năm nay khơng có tin tức gì.</b>
- <b>Tình cảm của lão Hạc với con chó vàng: con chó như</b>


<b>người bạn tri kỉ, như một kỉ vật của người con trai.</b>


- <b>Sự túng quẫn ngày càng đe doạ lão Hạc: tiền hết,</b>
<b>khơng có việc làm, bão phá sạch hoa màu trong vườn,</b>
<b>giá gạo lại tăng, khơng có tiền để ni cậu vàng.</b>


- <b>Cuối cùng, vì không muốn tiêu phạm vào đồng tiền,</b>
<b>mảnh vườn dành cho con trai, lão Hạc tìm đến cái chết</b>
<b>thê thảm,dữ dội, chết là để dành phần cho con sống.</b>
<b> II. Nhân vật lão Hạc</b>


<b>Lão Hạc là nhân vật trung tâm vì câu chuyện xoay quanh</b>


<b>qng đời khốn khó và cái chết của lão. </b>


<b> 1. Diễn biến tâm trạng nhân vật Lão Hạc xung quanh việc</b>
<b>bán chó</b>


<b> Đây là điều làm bất đắc dĩ, là con đường cuối cùng mà</b>


<b>thôi. Đúng vậy L H quá nghèo, lại yếu sau trận ốm nặng,</b>
<b>khơng có việc làm, khơng ai giúp đỡ, lại nuôi thêm Cậu vàng</b>
<b>xét cho cùng LH bán chó cũng chính vì LH vốn là 1 ơng già</b>
<b>nơng dân nghèo và giàu tình cảm, nhất là giàu tự trọng,</b>
<b>trọng danh dự.</b>


<b> a) Tâm trạng của LH sau khi bán cậu vàng </b><b> Cố làm ra vui</b>


<b>vẽ, cười như mấu, mắt ông ầng ậng nước, mắt đột nhiên co</b>
<b>rúm lại, vết nhăn xô lại, ép nước mắt chảy, đầu ngoẹo,</b>
<b>miệng mếu máo như con nít hu hu khóc.</b>


<b>Từ ầng ậng: HS giải thích</b>


<b> - T/g lột tả được sự đau đớn, hối hận, xót xa, thương tiếc</b>


<b>tất cả đang dâng trào trong lịng một ơng già</b>


<b>- Nhà văn thể hiện thật chân thật, cụ thể và chính xác, tuần</b>
<b>tự từng diễn biến tâm trạng đau đơn cứ dâng lên như khơng</b>
<b>thể kìm nén nổi đau</b>


<b> Thái độ của Lão Hạc chuyển sang chua chát, ngậm ngùi </b>



<b>Những câu nói rất dung dị của những người nông dân nghèo</b>
<b>khổ, thất học nhưng cũng đã bao năm tháng trải nghiệm và</b>
<b>suy ngẫm về số phận con người qua số phận của bản thân</b>
<b>Nó thể hiện nỗi bất lực sâu sắc của họ trước hiện tại & và</b>
<b>tương lai đều mịt mù, vô vọng.</b>


<b> Câu nói của ơng giáo thấm đượm triết lý lạc quan và thiết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b> Nvật Chu văn Quyềnh trong phim đất và người (Chuyển</b>


<b>thể từ T2<sub> Mảnh đất lắm người nhiều ma của Nguyễn Khắc</sub></b>
<b>Trường)</b>


<b> b) Cái chết của Lão Hạc: </b>


<b> Câu chuyện nhờ vả 1 cách vịng vo, dài dịng vì lão khó nói,</b>


<b>vì câu chuyện q hệ trọng, vì trình độ nói năng của lão hạn</b>
<b>chế. Nhưng đây là ý định có từ lâu trong lão. Lão đã quyết 1</b>
<b>hướng giải quyết sự khó sử trong h/c của mình như vậy.</b>


<b> Có tiền mà chịu khổ, tự lão làm lão khổ. Nxét của vợ ông</b>


<b>giáo là đại diện cho ý kiến của số đông những người nghèo</b>
<b>sống quanh LH. Nhưng ngẫm nghĩ kĩ thì đó lại thể hiện lịng</b>
<b>thương con và lịng tự trong cao Lão giữ mảnh vườn, khơng</b>
<b>tiêu tiền dành cho con. Nhưng làm sao để sống cho qua</b>
<b>ngày? lão tìm đến cái chết.</b>



<b> LH chết thật bất ngờ với tất cả: Binh Tư, ông giáo, mọi</b>


<b>người trong làng càng bất ngờ và khó hiểu, nó càng làm cho</b>
<b>câu chuyện thêm căng thẳng, xúc động mâu thuẩn lên đỉnh</b>
<b>điểm </b><b> kết thúc một cách bi đát.</b>


<b> Cái chết thật dữ dội và kinh hoàng </b><b> Trúng độc bã chó. Lão</b>


<b>chết trong đau đớn, vật vã ghê gớm, cùng cực về thể xác</b>
<b>nhưng chắc chắn thanh thản về tâm hồn vì đã hồn thành</b>
<b>nốt cơng việc cuối cùng đ/v đứa con trai bặt vơ âm tín, với</b>
<b>xóm giềng về tang ma của mình. Lão chọn một cách giải</b>
<b>thoát thật đáng sợ nhưng lại là một cách như là để tạ lỗi với</b>
<b>cậu vàng </b>


<b> Lão không thể tìm con đường nào khác để tiếp tục sống</b>


<b>mà không ăn vào tiền của con, hoặc bán mảnh vườn </b><b> lão</b>


<b>chết chấp nhận sự giải thoát cho tương lai của đứa con trai.</b>
<b>được đảm bảo </b><b> Cái chết ấy là tất yếu.</b>


<b> ý nghĩa góp phần bộc lộ rõ số phận và tính cách của LH,</b>


<b>cũng là số phận và tính cách của người nông dân nghèo</b>
<b>trong XH VN trước c/m T8: Nghèo khổ, bế tắc, cùng đường,</b>
<b>giàu tình yêu thương và lòng tự trọng</b>


<b> Mặt khác cái chết của lão có ý nghĩa tố cáo hiện thực xã</b>



<b>hội thực dân nửa Pk cách chúng ta đã hơn nửa thế kĩ. Cái</b>
<b>XH nô lệ, tăm tối buộc những người nghèo đi đến đường</b>
<b>cùng.</b>


<b>- Mọi người hiểu rõ con người LH quý trọng và thương tiếc</b>
<b>hơn.</b>


<b>- Kết thúc bằng cái chết của Nvật chính, NC đã tơn trọng sự</b>
<b>thật cđời làm tăng sức ám ảnh hấp dẫn và khiến cho người</b>
<b>đọc cảm động hơn.</b>


<b> Vì danh dự và tư cách của LH, cùng với cái chết và sau cái</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> Những người tốt như LH tự trọng, đáng thương, đáng</b>


<b>thông cảm như thế cuối cùng vẫn bế tắc, vơ vọng tìm đến</b>
<b>cái chết đó là con đường duy nhất là sự giải thoát tự</b>
<b>nguyện và bất đắc dĩ.</b>


<b>?Lí do gì khiến lão Hạc phải bán chó?</b>


<b> - Đọc cả tác phẩm, ta thấy tình cảnh lão Hạc thật khốn</b>
<b>khó. Sự túng quẫn ngày càng đe doạ lão: Sau trận ốm kéo</b>
<b>dài, lão yêu người đi ghê gớm lắm, đồng tiền bấy lâu dành</b>
<b>dụm được đã cạn kiệt. Lão Hạc khơng có việc làm. Rồi bão</b>
<b>phá sạch hoa mảutong vườn. Giá gạo thì cứ lên cao mãi,</b>
<b>lão lấy tiền đâu để nuôi cậu vàng nên lão phải bán cậu</b>
<b>vàng.</b>


<b>?Việc làm đó thể hiện tình cảm của lão Hạc đối với con trai</b>


<b>như thế nào?</b>


<b> - Điều đó cho thấy tấm lòng yêu thương con sâu sắc của</b>
<b>một người bố nhân hậu, già lòng tự trọng.</b>


<b>?Diễn biến tâm trạng của lão Hạc như thế nào khi quyết</b>
<b>định bán chó?</b>


<b> - Trước khi bán chó, lão Hạc đã phải đắn do, suy tính rất</b>
<b>nhiều. Lão coi việc bán cậu vàng là hết sức hệ trọng bởi</b>
<b>cậu vàng là người bạn thân thiết, là kỉ vật của người con</b>
<b>trai mà lão hết mực yêu thương để lại cho lão trước khi bỏ</b>
<b>đi làm đồn điềnvì khơng chịu nỗi cảnh nghèo hèn.</b>


<b> - Sau khi bán chó, lão Hạc ăn năn, day dứt vì nghĩ rằng</b>
<b>mình đã đánh lừa một con chó. Cả đời lão Hạc sống nhân</b>
<b>hậu, lương thiện, không lừa dối ai . Đối với lão, việc đánh</b>
<b>lừa một con chó cũng là một việc làm đáng hổ thẹn với</b>
<b>lương tâm.</b>


<b> 2. Nguyên nhân cái chết của lão Hạc</b>


<b> - Tình cảnh nghèo khổ, đói rách, túng quẫn đã đẩy lão</b>
<b>Hạc đến cái chết như một hành động tự giải thốt . Lão đã</b>
<b>tự chọn cái để bảo tồn căn nhà, đồng tiền, mảnh vườn là</b>
<b>những vốn liếng cuối cùng lão để lại cho con. Lão còn lo cái</b>
<b>chết của mình gây phiền hà cho hàng xóm nên đã lo liệu</b>
<b>chu tất. </b>


<b> 3. Tóm lại lão Hạc là người cẩn thận, chu đáo và giàu lòng</b>


<b>tự trọng. Cái chết tự nguyện của lão xuất phát từ lòng</b>
<b>thương con âm thầm mà lớn lao, từ lịng tự trọng đáng</b>
<b>kính - trọng danh dự làm người hơn cả sự sống. Qua đó</b>
<b>chúng ta cũng thấy được số phận cơ cực, đáng thương của</b>
<b>những người nông dân nghèo khổ những năm đen tối</b>
<b>trước Cách mạnh tháng Tám.</b>


<b>III. Nhân vật ông giáo.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>- Ông giáo là nhân vật kể chuyện ở ngôi kể thứ nhất. Tình</b>
<b>cảm ơng giáo dành cho lão Hạc dần dần thay đổi từ chỗ</b>
<b>dửng dưng đến khâm phục, cảm thương sâu sắc với nỗi khổ</b>
<b>và tấm lòng của lão Hạc. Những tình cảm ấy càng sâu sắc</b>
<b>hơn khi ơng giáo được chứng kiến cái chết vật vã, thê thảm</b>
<b>của lão Hạc.</b>


<b> - Cái chết đau dớn của lão Hạc khiến ơng giáo giật mình</b>
<b>mà ngẫm nghĩ về cuộc đời. Cuộc đời chưa hẳn đã đáng</b>
<b>buồnbởi cịn có những người cao quí như lão Hạc. Nhưng</b>
<b>cuộc đời lại đáng buồn khi những con người có nhân cách</b>
<b>cao đẹp như lão Hạc lại không được sống, lại phải chịu</b>
<b>cảnh nghèo khó đến mức phải tự giải thốt cho mình</b>
<b>bằng cái chết đau đớn, vật vã. Ơng giáo hiểu đời, hiểu</b>
<b>người, có lịng vị tha cao cả.bởi cịn có những người cao</b>
<b>q như lão Hạc. Nhưng cuộc đời lại đáng buồn khi những</b>
<b>con người có nhân cách cao đẹp như lão Hạc lại khơng</b>
<b>được sống, lại phải chịu cảnh nghèo khó đến mức phải tự</b>
<b>giải thốt cho mình bằng cái chết đau đớn, vật vã. Ơng</b>
<b>giáo hiểu đời, hiểu người, có lịng vị tha cao cả.</b>



<b>Qua nhân vật ơng giáo , có thể thấy Nam Cao là nhà văn</b>
<b>của những người lao động nghèo khổ mà lương thiện,</b>
<b>giàu lịng u người nghèovà có lòng tin mãnh liệt vào</b>
<b>phẩm chất tốt đẹp của người lao động. Qua đó ta thấy</b>
<b>được tấm lịng nhân đạo của nhà văn Nam Cao: thương</b>
<b>cảm, xót xa và thật sự trân trong những ngườionong dân</b>
<b>nghèo khó. Lòng nhân ái đó dựa trên sự chân tình và</b>
<b>đồng cảm sâu sắc.</b>


<b> ********************* </b>


<b> Ngày 18 / 11/</b>
<b>2008</b>


<b>Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội</b>



<b>1.Từ ngữ dịa phương</b>


<b> Là từ ngữ chỉ được dùng ở một số (hoặc một số ) địa</b>
<b>phương nhất định.</b>


<b> Phạm vi sử dụng của từ ngữ địa phương rất hạn chế. Nói</b>
<b>chung, các từ này chủ yếu được dùng trong khẩu ngữ; cịn</b>
<b>trong giao tiếp tồn dân, nhất là trong giao tiếp khoa học</b>
<b>thì từ ngữ địa phương khơng được dùng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>tác dụng tích cực, nêu tính địa phương của sự vậ,t sự việc</b>
<b>được đề cập.</b>


<b>Ví dụ: </b>



<b> Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát</b>
<b>ngát.</b>


<b> (Ca dao)</b>
<b> Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.</b>
<b> (Hồ Chí Minh)</b>


<b>Tất nhiên, nếu dung không đúng lúc và đúng chỗ, từ ngữ</b>
<b>địa phương sẽ có tác dụng tiêu cực, gây trở ngại trong giao</b>
<b>tiếp vì có thể nhầm lẫn hoặc không hiểu.</b>


<b>Lưu ý: Ngôn ngữ của các dân tộc thiểu số ở nước ta không</b>
<b>phải là Tiếng Việt. Tuy nhiên , một số từ ngữ trong các</b>
<b>ngôn ngữ ấy được Tiếng Việt vay mượn và vẫn được cảm</b>
<b>nhận như từ ngữ địa phương vì sự gần gũi thân thiết trong</b>
<b>đại gia đình các dân tộc Việt Nam. Ví dụ: Ơng ké (ơng già),</b>
<b>hội lùng tùng (xuống đồng), buôn, nhà rông, đàn tơ-rưng,</b>
<b>chim chơ-rao....</b>


<b>**********************************</b>


<b> Bài 7 Ngày</b>
<b>28 / 11/ 2008</b>


<b>Cô bé bán diêm</b>



<b>Em bé mồ côi mẹ, đi bán diêm suốt 30 ngày và cả đêm giao</b>
<b>thừa – ngày cuối năm – mọi người đều được nghĩ ngơi, chuẩn</b>
<b>bị đón năm mới.</b>



<b>- Trời gió rét, tuyết rơi, lạnh thấu xương, vắng vẽ…</b>


<b>- Một mình em bé phong phanh, chân trần đi lang thang…</b>
<b>- Đêm khuya diêm không bán được </b><b> khơng dám về nhà vì sợ</b>


<b>bố đánh.</b>


<b> Làm nỗi bật tình cảnh đáng thương của em bé – gợi ra rất</b>


<b>nhiều thương tâm, đồng cảm trong lòng người đọc.</b>


<b> Tối đến em ngồi nép mình trong góc tường. Trong nỗi cơ</b>


<b>đơn tuyệt đối trong đói khát giữa trời khuya giá lạnh em tìm</b>
<b>hơi ấm và nguồn sáng qua những que diêm mong manh.</b>


<b> Em quẹt diêm 5 lần</b>


<b> Em bé đón giao thừa một cách tội nghiệp trong nỗi khát</b>


<b>khao hạnh phúc mà. Chỉ mỗi một việc quẹt diêm để sống</b>
<b>bằng mộng tưởng.</b>


<b> Tình xót thương em bé nghèo khổ.</b>
<b> Đầu tiên là lò sưỡi bằng sắt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>- Sau cùng: Bà nội em hiện ra trong ánh lửa diêm </b><b> cùng bà</b>


<b>bay lên trời.</b>



<b> Lần thứ nhất lò sưởi biến mất để lại em với nỗi lo: Về nhà</b>


<b>sẽ bị cha đánh.</b>


<b>- Lần thức 2: Trước mắt em chỉ còn là những bức tường lạnh</b>
<b>lẽo.</b>


<b>- Lần thứ 3: Những ngọn nến bay lên trời biến thành những</b>
<b>ngôi sao.</b>


<b>- Lần thứ 4-5: ảo ảnh rực sáng trên khuôn mặt em cũng biến</b>
<b>mất.</b>


<b> Các mộng tưởng diễn ra hợp lý- Vì: Trời rất rét em lại diêm</b>


<b>nên trước hết em mộng tưởng đến lò sưởi, tiếp đến em mới</b>
<b>mộng tưởng bàn ăn, vì em đang đói, đang sống trong đêm</b>
<b>giao thừa nên em mơ tưởng đến cây thơng nơ em.</b>


<b>- Có thời lúc bà cịn sống em được đón giao thừa ở nhà nên</b>
<b>em mơ tưởng đến bà nội…</b>


<b> Gắn với thực tế: Lò sưởi, bàn ăn, cây thông. Mộng tưởng</b>


<b>chỉ là mộng tưởng: Bà cùng em bay lên trời. </b>


<b> - Nhà văn đã dồn tụ bao nhiêu tình thương và nỗi xót xa</b>


<b>lên ngòi bút khi miêu tả những lần em quẹt diêm.</b>



<b> Người đọc chắc có lẽ khơng cầm được nước mắt.</b>


<b>- Nhà văn thấu hiểu lịng con trẻ nghèo khổ, cơ đơn, đói</b>
<b>khát tình thương, ánh sáng niềm tin, hạnh phúc gia đình </b>


<b>nhưng em khơng được.</b>


- <b>Em quẹt diêm để tìm h/p’ trong mộng ảo</b>


<b>nhưng những điều ấy vụt sáng rồi vụt tắt theo ánh lửa</b>
<b>diêm.</b>


<b>(HS đọc đoạn cuối)</b>


<b> Em bé bơ vơ giữa cỏi đời đen bạc - ông bố luôn mắng</b>


<b>nhiếc, đánh đập em, người đời thì q lạnh lùng.</b>


<b>Mọi người đón năm mới thì ở 1 xó tường trên phố có 1 em</b>
<b>bé gái có đơi má hồng đang mỉm cười </b><b> Em đã chết vì giá</b>


<b>rét.</b>


<b> Xuất phát từ tình thương, niềm cảm thông của nhà văn đ/v</b>


<b>em bé.</b>


<b>- Nhà văn hình dung niềm vui sướng của em bé đón năm</b>
<b>mới.</b>



<b>Xung quanh em còn nhiều mãnh đời bất hạnh </b><b> khơng thể</b>


<b>vê tình, vơ tâm trước nỗi khổ của người khác, phải yêu</b>
<b>thương giúp đỡ đùm bọc lẫn nhau </b><b> Đó cũng là truyền thống</b>


<b>ngàn đời của dân tộc. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b> Ngày 2 / 12/</b>
<b>2007</b>


<b>Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với </b>
<b>miêu tả và biểu cảm</b>


<b>Bài tập 1: a) Đoạn văn trong “Tôi đi học”</b>


<b>“Sau một hồi trống … rộn ràng trong các lớp”</b>


<b>* Mtả: sau một hồi trống thúc … săp hàng … đi vào lớp,</b>
<b>không đi … không đứng lại, co lên 1 chân… duỗi mạnh như</b>
<b>đá 1 quả bom tưởng tượng.</b>


<b>* Biểu cảm: vang dội cả lịng tơi, cảm thấy mình chơ vơ,</b>
<b>vụng về lúng túng,run run theo nhịp bước rộn ràng trong</b>
<b>các lớp,</b>


<i><b>b) Đoạn văn trong “Tắt đèn”</b></i>


<b>- “U van con, u lạy con … thì con cứ đi với u”</b>



<b>Miêu tả: “U van con, u lạy con …,bây giờ phải đem con đi</b>
<b>bán, vẫn bị người ta đánh trói, sưng cả hai tay lên kia, thì</b>
<b>con cứ đi với u”</b>


<b>Biểu cảm: đau ruột u lắm, công u nuôi con …, chết từng</b>
<b>khúc ruột, thấy con đau ốm là thế, khổ sở đến mức nào nữa,</b>
<b>con có thương thầy thương u…</b>


<i><b>c) Trong đoạn văn “Lão Hạc”</b></i>


<b>- “Chao ôi! Đối với những … cứ xa tôi dần dần…”</b>


<b>Mtả: Tôi giấu giếm vợ tôi, thỉnh thoảng giúp ngấm ngầm</b>
<b>Lão Hạc, lão từ chối tất cả những cái gì tơi cho lão, và lão cứ</b>
<b>xa tôi dần dần…</b>


<b>Biểu cảm: Chao ơi …tồn là những cái cớ để cho ta tàn</b>
<b>nhẫn, khi người ta khổ q thì người ta chã cịn nghĩ gì đến</b>
<b>ai đợcnữa, tơi chỉ buồn chứ khơng nỡ giận…</b>


<b>1. Đóng vai ơng giáo kể lại giây phút Lão Hạc sang báo</b>
<b>bán chó.</b>


<b>GV nêu y/cầu của nhiệm vụ cho HS theo tình huống sự</b>
<b>việc và nhân vật đã cho trong SGK.</b>


<b>? Y/cầu miêu tả và biểu cảm thể hiện ở chổ nào?</b>


<b> Vẽ mặt tâm trạng rất đau khổ</b>



<b>HS viết đoạn văn 15’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>2. Tìm đoạn văn trong truyện kể lại giây phút Lão Hạc</b>
<b>sang nhà ông giáo báo tin bán chó.</b>


<b> Hơm sau, Lão Hạc sang nhà tôi chơi vừa thấy tôi, Lão Hạc</b>
<b>báo ngay: Cậu vàng đi đời rồi ông giáo ạ! Cụ bán rồi? Bán</b>
<b>rồi! Họ vừa bắt xong. Lão cố làm ra vui vẽ. Tơi hỏi cho có</b>
<b>chuyện. Thế nó cho bắt à? Mặt lão đột nhiên… lão khóc hu</b>
<b>hu.</b>


<b>So sánh đoạn văn mình vừa viết với đoạn văn trong</b>
<b>truyện để rút ra nhận xét.</b>


<b>Đoạn văn của Nam Cao đã kết hợp y/tố mtả và b/cảm ở</b>
<b>chổ nào.</b>


<b> Đó là việc ơng tập trung tả lại chân dung đau khổ của</b>


<b>Lão Hạc với mỗi chi tiết rất độc đáo: Nụ cười như mếu, mắt</b>
<b>lão ầng ậng nước… lão khóc hu hu.</b>


<b>Những y/tố mtả và biểu cảm</b>
<b>đã giúp Nam Cao thể hiện</b>
<b>được điều gì?</b>


<b>Đoạn văn của em đã kết hợp</b>
<b>được các y/tố m/tả và biểu</b>
<b>cảm chưa? </b>



<b> Khắc sâu vào trong lòng</b>


<b>bạn một Lão Hạc khốn khổ</b>
<b>đặc biệt thể hiện phải bán</b>
<b>chó.</b>


<b> GV nxét đánh giá làm rõ</b>


<b>y/cầu đoạn văn tự sự có kết</b>
<b>hợp mtả trong biểu cảm.</b>


<b>********************************</b>
<b>Ngày 8 / 12/ 2008</b>


<b>Chiếc lá cuối cùng</b>



<b> 1/ Tác giả: O . Hen- ri là người Mỹ (1862 - 1910).</b>


<b>- Ông là nhà văn chyên viết truyện ngắn (600 truyện) viết</b>
<b>từ lúc còn trẻ và rất nổi tiếng vào giai đoạn cuối đời.</b>


<b>- Truyện của ơng thường nhẹ nhàng, nhưng tốt lên tinh</b>
<b>thần nhân đạo cao cả, tình thương yêu những người nghèo</b>
<b>khổ.</b>


<b> Bắp cải và vua chúa; Bốn triệu; Trung tâm miền tây; Tiếng</b>


<b>nói của thành phố; Những sự lựa chọn.</b>


<b> Căn gác xép, Cái cửa xanh, Tên cảnh sát và gã lang thang,</b>



<b>Chiếc lá cuối cùng, Quà tặng của các đạo sỹ, khi người ta</b>
<b>yêu, Sương mù ở Xen Tơn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>màn đêm bng xuống chiếc lá đó vẫn ở trên tường. Trời</b>
<b>sáng Giôn xi lại ra lệnh kéo mành lên, chiếc lá vẫn cịn đó.</b>
<b>Giơn xi ngắm nhìn chiếc lá sức khoẻ dần dần hồi phục, Giơn</b>
<b>xi ngồi dậy xem chị Xiu nấu nướng và hi vọng một ngày nào</b>
<b>đó sẽ vẽ được vịnh Na-plơ. Buổi chiều Bác sĩ tới khám bênh</b>
<b>cho Giôn xi và kết luận sức khoẻ của Giôn xi được 5/10 rồi</b>
<b>bác sĩ xuống nhà thăm một bệnh nhân khác. Chiều hơm</b>
<b>đó, Xiu tới bên giường Giơn xi nằm kể cho Xiu nghe: Việc Bơ</b>
<b>men vẽ chiếc lá trong đêm ông đã bị bệnh viêm phổi và</b>
<b>chết …</b><b> Giôn xi bị bệnh viêm phổi nặng tâm trạng của cô</b>


<b>chán nản, tuyệt vọng. Cô từ chối ăn uống. Mọi ý nghĩ thu lại</b>
<b>1 điều: Chờ chiếc lá cuối cùng rụng xuống và cô sẽ chết.</b>


<b> Lo lắng kể cho Bơ men nghe</b>


<b>Kiệt tác của Bơ - men:</b>


<b> Bơ - men đã có tuổi (ngồi 60). Cụ là người làm nghệ</b>


<b>thuật, cụ sống cùng ngôi nhà với Xiu…</b>


<b>- Cụ kiếm đuựơc chút ít tiền ăn bằng cách ngồi làm mẫu,</b>
<b>khát vọng của cụ là vẽ một bức tranh kiệt tác.</b>


<b> Nghe chuyện ốm của Giôn xi cụ cảm động, lo lắng, nghĩ</b>



<b>ra cách vẽ chiếc lá cuối cùng để cứu Giôn xi.</b>


<b> Cụ thật cao thượng quên mình vì người khác, lại cứ lặng</b>


<b>lặng làm, không hé răng cho Xiu biết.</b>


<b>Tạo bất ngờ cho Giôn xi và gây hứng thú cho cả bạn đọc</b>
<b>chúng ta.</b>


<b> Chiếc lá là kiệt tác vì:</b>


<b>- Trước hết vì lá vẽ rất giống (Cuống lá,rìa lá)</b>
<b>- Nó vẽ trong điều kiện mưa tuyết.</b>


<b>- Bức tranh đó đã cứu được Giơn xi khỏi chết.</b>
<b>- Nhắc đến sự hy sinh vĩ đại của Bơ men</b>
<b>Tình yêu thương của Xiu:</b>


<b> Bơ men và Xiu đều yêu quý Giôn xi, họ muốn Giôn xi bình</b>


<b>phục, họ rất lo lắng.</b>


<b> Xiu lo sợ khi nhìn vài chiếc là thường xn ít ơi cịn bám</b>


<b>lại trên tường (Dẫn chứng)</b>


<b>- Xiu lo sợ nếu Giôn xi sẽ chết (D/c’)</b>
<b>- Xiu động viên, chăm sóc Giơn xi.</b>



<b> Xiu không hề biết đợc ý định của Bơ men, bằng chứng khi</b>


<b>Giôn xi bảo kéo mành lên cô làm theo một cách chán nản.</b>
<b>Sau đó cịn cúi khn mặt hốc hác xuống người bệnh và nới</b>
<b>lời não ruột (D/c’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b> Nếu biết trước ý định của Bơ men thì truyện sẽ kém hay vì</b>


<b>Xiu khơng bị bất ngờ và ta khơng được thưởng thức cả đoạn</b>
<b>văn nói lên tam trạng lo lắng của cô.</b>


<b> Diễn biến tâm trạng của Giôn xi:</b>


<b> Từ chổ đợi chết, mong chết đến – Tâm trạng căng thẳng</b>


<b>khi hai lần kéo mành lên </b><b> lạnh lùng chờ đón cái chết </b><b> chổ</b>


<b>thấy rằng chết lại một tội</b>


<b>- Từ chổ không muốn ăn </b><b> xin cháo, sữa</b>


<b>- Từ chổ chằm2<sub> nhìn cây thường xuân </sub></b><sub></sub><b><sub> Vẽ vịnh Na pơ.</sub></b>


<b> Cô kinh ngạc khâm phục </b><b> cơ thấy mình cũng có thể như</b>


<b>chiêc lá vượt lên chiến thắng hồn cảnh.</b>


<b> Sự gan góc của chiếc lá, chống chọi kiên cường với thiên</b>


<b>nhiên bám lấy cuộc sống, trái ngược với nghị lực yếu đuối</b>


<b>bng xi muốn chết của mình.</b>


<b> Kết thúc như vậy tryện sẽ có dư âm, để lại trong lịng</b>


<b>người đọc nhiều suy nghĩ và những dự đốn. truyện sẽ kém</b>
<b>hay nếu nhà văn cho chúng ta biết cụ thể Giơn xi nghĩ gì,</b>
<b>nói gì, có hành động gì khi nghe Xiu kể lại cái chết và việc</b>
<b>làm cao thượng của Bơ men.</b>


<b>Đảo ngược tình huống hai lần:</b>


<b> Giôn xi ngày càng tiến gần đến cái chết khiến độc giả lo</b>


<b>lắng, cảm thơng. Những tình huống bổng đảo ngược: Giơn xi</b>
<b>trở lại với lịng u đời, bệnh tình thốt cơn nguy hiểm, độc</b>
<b>giã thở phào trút đợc gành nặng lo âu.</b>


<b>- Cụ Bơ men đang khoẻ mạnh như vậy </b><b> Hoạ sĩ Bơ men cũng</b>


<b>lại chết vì bệnh sưng phổi khiến nvật trong truyện bất ngờ,</b>
<b>độc giả cũng bất ngờ.</b>


<b> Hai lần đảo ngược tình huống trái chiều nhau (tưởng</b>


<i><b>không tránh khỏi cái chết lại sống, đang khoẻ mạnh lại</b></i>
<i><b>chết). NT đảo ngược tình huống hai lần gây hứng thú cho</b></i>
<b>chúng ta khi đọc truyện này.</b>


<b> Hãy thương yêu con người</b>



- <b>Hãy vì sự sống của con người, đó là lẽ tồn tại cao quý</b>
<b>nhất của nghệ thuật và của mọi người.</b>


<b>*****************************</b>


<b> Ngày 18 / 12/</b>
<b>2008</b>


<b>Hai cây phong</b>



<b> Tác giả </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>bằng hai thứ tiếng: Tiếng mẹ đẻ - Cư - Gư - Xtan và tiếng</b>
<b>Nga. Ông được tặng giải thưởng Lê Nin</b>


<b>Trong bài văn người kể chuyện khi thì xưng tơi khi thì xưng</b>
<b>"Chúng tơi"</b>


<b>- Người kể chuyện xưng chung tôi bắt đầu từ "Vào năm học</b>
<b>cuối cùng..." Cho đến " Lẫn sau chân trời xa thẳm biêng</b>
<b>biếc kia".</b>


<b>Phần còn lại từ đầu bài văn cho đến " Chiếc gương thần</b>
<b>xanh" và từ tôi lắng nghe cho đến hết. Người kể chuyện</b>
<b>xưng tôi".</b>


<b>- Hai cây phong gồm 2 mạch kể.</b>


<b>- Trong mạch kể xưng tôi, " Tôi" là người kể chuyện người</b>
<b>ấy tự giới thiệu mình cịn là hoạ sỹ. HS nghĩ rằng tơi chính</b>


<b>là nhà văn Ai- ma-Tốp.</b>


<b>- Trong mạch kể xưng " Chúng tôi" vẫn là người kể chuyện</b>
<b>trên nhưng lại kể nhân danh cả bọn con trai ngày trước và</b>
<b>hồi ấy, người kể chuyện cũng là 1 đứa trẻ trong bọn.</b>


<b>- Căn cứ vào độ dài văn bản của 2 mạch kể.</b>


<b>- Vào cái thế bao bọc của mạch kể này đối với mạch kể kia ,</b>
<b>hơn nữa " Tơi" có cả 2 mạch kể.</b>


<b>- Đoạn trên liên quan đến 2 cây phong trên đồi cao vào</b>
<b>năm học cuối, trước kỳ nghĩ hè, bọn trẻ phá tổ chim.</b>


<b>- Đoạn dưới liên quan đến tác giả đẹp đẽ vô ngàn của</b>
<b>không gian bao la và ánh sáng mở ra trước mắt bọn trẻ cho</b>
<b>người kể và bọn trẻ ngây ngất.</b>


<b>- Hai cây phong được phác thảo đôi ba nét, đúng là những</b>
<b>nét phác thảo của một hoạ sỹ: Hai cây phong " Khổng lồ"</b>
<b>với các " Mắt mẫu" các cành cây cao ngất, cao đến ngang</b>
<b>tầm cánh chim, với bóng râm mát rượi, với động tác</b>
<b>nghiêng ngả đung đưa, lại có thêm " Hàng đàn chim....chao</b>
<b>lại".</b>


<b>- Chất hoạ sỹ ở người kể chuyện lại càng thể hiện rõ ở đoạn</b>
<b>sau: + Bức tranh TN biểu hiện trước mắt với " Chân trời xa</b>
<b>thẳm", " Thảo ngun hoang vu", " Dịng sơng lấp lánh", "</b>
<b>Làn sương mờ đục", " Chuồng ngựa nông trang".</b>



<b>+ Bức tranh cịn được tơ màu: " Nơi xa thẳm biêng viếc của</b>
<b>thảo nguyên", " Chân trời xa thẳm biêng biếc", " Làn sương</b>
<b>mờ đục". " Những sông lấp lánh như những sợi chỉ bạc"...</b>
<b>Trong mạch kể của người kể chuyện xưng tơi hai cây phong</b>
<b>chiếm vị trí được tôn lôi cuốn sự chú ý làm cho suy sưa</b>
<b>ngây ngất và khơi nguồn cảm hứng cho người kể.</b>


<b>- Nguyên nhân là hai cây phong gắn bó những kĩ niệm xa</b>
<b>xưa tuổi học trò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>- Hai cây phong được miêu tả qua con măt nhìn của hoạ sỹ</b>
<b>xúc động hơn " Nghiêng ngả thân cây", " lay động cành lá".</b>
<b>- Trong bức tranh đó ta cịn nghe nhiều âm thanh " Tiếng lá</b>
<b>reo", " Tiếng rì rào",</b>


<b>Hai cây phong được miêu tả cả bằng trí tưởng tượng và tâm</b>
<b>hồn nghệ sỹ: Người kể chuyện " Cảm biết được chúng", "</b>
<b>Chúng có tiếng nói riêng" hẳn phải có tâm hồn riêng: "</b>
<b>Chúng thì thầm thiết tha nồng thắm" có khi chúng " Bỗng</b>
<b>im bặt...rồi khắp cành lá cất lên tiếng thở dài một lượt như</b>
<b>thương tiếc người nào".</b>


<b>*********************************************</b>


<b> Bài 11 Ngày 25</b>
<b>/ 12/ 2008</b>


<b>Ôn tập truyện ký Việt Nam</b>



<b>A. Kết quả cần đạt </b>



<b>- Giúp HS hệ thống hoá các truyện ký VNđã học từ đầu</b>
<b>học kỳ trên các mặt : Đặc sắc về nội dung tư tưởng và hình</b>
<b>thức nghệ thuật. Từ đó bước đầu thấy được một phần q</b>
<b>trình hiện đại hố văn học VN đã hoàn thành về cơ bản</b>
<b>vào nửa đầu thế kĩ XX.</b>


<b>- Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hố, so sánh, khái</b>
<b>qt và trình bày nhận xét và kết luận trong q trình ơn</b>
<b>tập .</b>


<b>Hệ thống các văn bản truyện ký đã học ở học kỳ I lớp </b>
<b>Văn bản</b> <b>Thể</b>


<b>loại</b>


<b>Nội dung chủ yếu</b> <b>Đặc sắc nghệ thuật</b>
<b>Tôi đi học</b>


<b>1941</b>


<b>Thanh Tịnh</b>
<b>1911 - </b>
<b>1988)</b>


<b>Truyệ</b>
<b>n </b>
<b>ngắn</b>


<b>- Những kĩ niệm </b>


<b>trong sáng về ngày </b>
<b>đầu tiên được đến </b>
<b>trường đi học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Trong lịng</b>
<b>mẹ</b>
<b>(Trích: </b>
<b>Những </b>
<b>ngày thơ </b>
<b>ấu)</b>
<b>1940</b>
<b>Nguyên </b>
<b>Hồng</b>
<b>( 1918 - </b>
<b>1982)</b>


<b>Hồi </b>
<b>ký </b>


<b>Nỗi cay đắng, tủi cực</b>
<b>và tình yêu thương </b>
<b>mẹ mãnh liệt của bé</b>
<b>Hồng khi xa mẹ, khi </b>
<b>được nằm trong lịng</b>
<b>mẹ</b>


<b>- Tự sự kết hợp với trữ </b>
<b>tình. Kể chuyện kết </b>
<b>hợp với miêu tả và </b>
<b>biểu cảm, đánh giá .</b>


<b>Cảm xúc trong tâm </b>
<b>trạng nồng nàn mãnh </b>
<b>liệt. Sử dụng những </b>
<b>hình ảnh so sánh liên </b>
<b>tưởng táo bạo</b>


<b>Tức nước </b>
<b>vỡ bờ</b>
<b>( Trích </b>
<b>chương 13 </b>
<b>tiểu thuyết</b>
<b>tắt </b>
<b>đèn)1939</b>
<b>Ngơ Tất Tố</b>
<b>( 1893 - </b>
<b>1954)</b>


<b>Tiểu </b>
<b>thuyế</b>
<b>t </b>


<b>- Vạch trần bộ mặt </b>
<b>tàn ác, bất nhân của</b>
<b>chế độ thực dân nửa</b>
<b>phong kiến tố cáo </b>
<b>chính sách thuế </b>
<b>khố vơ nhân đạo.</b>
<b>- Ca ngợi những </b>
<b>phẩm chất cao quý </b>
<b>và sức mạnh quật </b>


<b>khởi tiềm tàng mạnh</b>
<b>mẽ của chị Dậu, </b>
<b>cũng là của người </b>
<b>phụ nữ VN trước </b>
<b>cách mạng </b>


<b>- Ngòi bút hiện thực </b>
<b>khoẻ khoắn, giàu tính </b>
<b>thần lạc quan.</b>


<b>- Xây dựng tình huống </b>
<b>truyện bất ngờ, có cao</b>
<b>trào và giải quyết hợp </b>
<b>lý.</b>


<b>- Xât dựng, miêu tả </b>
<b>nhân vật chủ yếu qua </b>
<b>ngôn ngữ, và hành </b>
<b>động, trong thế tương </b>
<b>phản với các nhân vật </b>
<b>khác</b>


<b>Lão Hạc - </b>
<b>1943</b>


<b>Nam Cao</b>
<b>( 1915 - </b>
<b>1951)</b>


<b>T </b>



<b>ngắn </b> <b>Số phận đau thương và phẩm chất cao </b>
<b>quý của người nông </b>
<b>dân cùng khổ trong </b>
<b>xã hội Việt Nam </b>
<b>trước CM tháng 8. </b>
<b>Thái độ trân trọng </b>
<b>của tác giả đối với </b>
<b>họ </b>


<b>- Tài năng khắc hoạ </b>
<b>nhân vật rất cụ thể, </b>
<b>sống động, đặc sắc là </b>
<b>miêu tả và phân tích </b>
<b>diễn biến tâm lý của </b>
<b>một số nhân vật. Cách </b>
<b>kể chuyện mới mẻ, </b>
<b>linh hoạt ngôn ngữ kể </b>
<b>và miêu tả người rất </b>
<b>chân thực, đậm đà </b>
<b>chất nơng thơn, tự </b>
<b>nhiên, giản dị</b>


<b>2. So sánh, phân tích để thấy rõ những điểm giống nhau và</b>
<b>khác nhau về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật</b>
<b>của 3 văn bản đã học trong các bài 2, 3, 4.</b>


<i><b>a, Giống nhau:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>* Thời gian: Trước cách mạng, trong gian đoạn 1930 </b>


<b>-1945.</b>


<b>* Đề tài, chủ đề: Con người và cuộc sống xã hội đương</b>
<b>thời của tác giả, đi sâu vào miêu tả số phận của những con</b>
<b>người cực khổ, bị vùi dập.</b>


<b>* Giá trị tư tưởng: Chan chứa tinh thần nhân đạo ( Yêu</b>
<b>thương, trân trọng những tình cảm, những phẩm chất đẹp</b>
<b>đẽ, cao quý của con người; Tố cáo những gì tàn ác, xấu xa).</b>


<b>* Giá trị nghệ thuật: Bút pháp chân thực hiện thực gần</b>
<b>gủi với đời sống, ngôn ngữ rất giản dị, cách kể chuyện và</b>
<b>miêu tả, tả người vả tâm lý rất cụ thể, hấp dẫn.</b>


b, Khác nhau:
<b>Văn</b>


<b>bản</b>


<b>PTBĐ</b> <b>Đề tài</b> <b>Nội dung chủ</b>


<b>yếu</b>


<b>Đặc sắc nghệ</b>
<b>thuật</b>
<b>Trong </b>
<b>lòng </b>
<b>mẹ</b>
<b>Nguyê</b>
<b>n </b>


<b>Hồng</b>
<b>Hồi </b>
<b>ký </b>
<b>(Tự </b>
<b>sự </b>
<b>xen </b>
<b>trữ </b>
<b>tình)</b>
<b>Tình cảnh </b>
<b>khốn khổ của</b>
<b>đứa trẻ mồ </b>
<b>cơi mẹ đi lấy </b>
<b>chồng ở xa</b>


<b>- Nỗi đau xót </b>
<b>tủi hận và tình </b>
<b>cảm thương </b>
<b>nhớ mẹ khi ở </b>
<b>xa, cảm xúc </b>
<b>hạnh phúc </b>
<b>nồng nàn khi </b>
<b>được nằm </b>
<b>trong lòng mẹ</b>


<b>- Giọng văn vừa </b>
<b>chân thực vừa tha </b>
<b>thiết, cảm xúc </b>
<b>tuôn trào chan </b>
<b>chứa mãnh liệt so </b>
<b>sánh liên tưởng </b>


<b>mới mẻ.</b>
<b>Tức </b>
<b>nước </b>
<b>vỡ bờ </b>
<b> Ngô </b>
<b>Tất Tố</b>
<b>Tiểu </b>
<b>thuy</b>
<b>ết </b>
<b>(tự </b>
<b>sự )</b>
<b>Người nông </b>
<b>dân cùng </b>
<b>khổ, bị đè </b>
<b>nén áp bức, </b>
<b>đã uất ức </b>
<b>bùng lên </b>


<b>Tố cáo chế độ </b>
<b>bất nhân, tàn </b>
<b>ác và ca ngợi </b>
<b>vẻ đẹp tâm </b>
<b>hồn, sức mạnh </b>
<b>vùng lên đấu </b>
<b>tranh của </b>
<b>người phụ nữ </b>
<b>nông thôn VN </b>
<b>trước cách </b>
<b>mạng </b>



<b>Xây dựng nhân vật</b>
<b>chủ yếu qua ngôn </b>
<b>ngữ cử chỉ và hành</b>
<b>động trong thế đối</b>
<b>lập, tương phản </b>
<b>với các nhân vật </b>
<b>khác. Kể chuyện </b>
<b>và miêu tả rất sinh</b>
<b>động .</b>
<b>Lão </b>
<b>Hạc </b>
<b>Nam </b>
<b>Cao </b>
<b>Truy</b>
<b>ện </b>
<b>ngắn</b>
<b>(tự </b>
<b>sự </b>
<b>xen </b>
<b>trữ </b>
<b>tình )</b>


<b>Một ông già </b>
<b>nghèo giàu </b>
<b>tự trọng, đã </b>
<b>dằn vặt đau </b>
<b>khổ vì chót </b>
<b>lừa một con </b>
<b>chó đã tự tử </b>
<b>vì muốn giữ </b>


<b>bằng được </b>
<b>mảnh vườn </b>
<b>cho con </b>


<b>Số phận bi </b>


<b>thảm của người</b>
<b>nông dân cùng </b>
<b>khổ và nhân </b>
<b>phẩm cao đẹp </b>
<b>của họ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>3, Đoạn văn ( Hoặc nhân vật) mà em yêu thích nhất trong 3</b>
<b>văn bản đã học.</b>


<b>a, Đó là đoạn văn...? Trong văn bản....? Của tác</b>
<b>giả ...?</b>


<b>b, Lý do yêu thích:</b>


<b>- Về nội dung tư tưởng....?</b>
<b>- Về hình thức nghệ thuật....?</b>
<b>- Lý do khác....?</b>


<b>- Yêu cầu HS viết...đoạn văn cụ thể theo mẫu</b>
<b>trên.</b>


<b>- Sau đó HS đọc hoặc nói lại</b> <b>- GV nhận xét.</b>
<b>****************************************</b>



<b> Ngày 15 / 1/</b>
<b>2009</b>


<b>cách làm bài văn thuyết minh</b>



<b>I. Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh .</b>
<i><b>1. Đề văn thuyết minh:</b></i>


<b>GV yêu cầu HS đọc các đề văn thuyết minh ở SGK và</b>
<b>trả lời các câu hỏi :</b>


<b>Hãy xác định phạm vi về nội dung của mỗi đề bài trong</b>
<b>SGK </b>


<b>Hãy cho biết yêu cầu của mỗi đề bài trong SGK .</b>
<b>GV hướng dẫn HS trả lời.</b>


<b>a, Giới thiệu gương mặt thể thao tuổi trẻ của VN:</b>


<b>- Họ tên, môi trường sống, các biểu hiện năng khiếu ...</b>
<b>- Quá trình học tập, rèn luyện, phấn đấu...</b>


<b>- Thành tích nổi bật và ý nghĩa của nó.</b>
<b>b, Giới thiệu 1 tập luyện:</b>


<b>- Tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, dư luận chung</b>
<b>về tập truyện.</b>


<b>- Giới thiệu những nét đặc sắc về nội dung, NT,... của</b>
<b>tập truyện.</b>



<b>- Khẳng định những đóng góp tích cực của tập truyện.</b>
<b>c, Giới thiệu chiếc nón lá Việt Nam:</b>


<b>- Nguồn gốc, chất liệu cấu tạo, hình dáng màu sắc...</b>
<b>- Vai trị, tác dụng của chiếc nón lá trong đời sống,</b>
<b>sinh hoạt của con người Việt Nam.</b>


<b>d, Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam:</b>


<b>- Nguồn gốc, chất liệu, kiểu dáng, màu sắc....</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>e, Thuyết minh về chiếc xe đạp:</b>


<b>- Chất liệu, cấu tạo, nguyên lý vận hành...</b>


<b>- Tác dụng của chiếc xe đạp đối với đời sống, sinh hoạt</b>
<b>của con người Việt Nam.</b>


<b>g, Giới thiệu về đôi dép lốp trong kháng chiến:</b>
<b>- Chất liệu, cấu tạo, màu sắc...</b>


<b>- Tác dụng của đôi dép lốp đối với con người, tính ưu</b>
<b>việt của nó trên địa hình rừng núi phức tạp...</b>


<b>b, Giới thiệu một di tích, thắng cảnh nổi tiếng:</b>


<b>- Vị trí địa lý, các đặc điểm nổi bật, các thần thoại hoặc</b>
<b>truyền thuyết gắn liền với di tích, thắng cảnh...</b>



<b>- Vai trị và tầm quan trọng của di tích, thắng cảnh đối</b>
<b>với đời sống tinh thần của người Việt Nam.</b>


<b>- giáo dục của di tích thắng cảnh đối với hiện tại và</b>
<b>tương lai.</b>


<b>i, Thuyết minh về một vật ni có ích:</b>


<b>- Tên con vật, các đặc điểm nổi bật về hình dáng, tính</b>
<b>nết...</b>


<b>- Quan hệ và vai trò của con vật đối với đời sống của</b>
<b>con người.</b>


<b>k, Giới thiệu về hoa ngày tết ở Việt Nam:</b>


<b>- Tên loài hoa, các đặc điểm nổi bật về hình dáng, màu</b>
<b>sắc, hương vị....</b>


<b>- Quy trình chăm sóc, uốn tỉa...</b>


<b>- Cách sử dụng, giá trị thẩm mỹ, ý nghĩa đối với ngày</b>
<b>tết...</b>


<b>( 3 đề còn lại giáo viên hướng dẩn học sinh tự làm).</b>
<b>2) Cách làm bài văn thuyết minh:</b>


<b>Học sinh đọc văn bản " Xe dạp" trong sách giáo</b>
<b>khoa: </b>



<b>* MB : ( Từ có một thời -> chuyển động nhờ sức người )</b>
<b> * TB </b>


<b>a) Các bộ phận chính : Truyền động, điều khiển,</b>
<b>chuyên chở.</b>


<b>- Truyền động gồm ( Khung bàn đạp, trục, đĩa răng cư,</b>
<b>ổ líp, bánh xe...)</b>


<b>- Điều khiễn gồm ( ghi đông ...; bộ phanh...)</b>


<b>- Chuyên chở gồm ( yên xe ..., giá đèo hàng, giỏ đựng</b>
<b>đồ...).</b>


<b>b) Các bộ phận phụ: Chắn bùn, chắn xích, đèn....</b>


<b> Phân biệt văn bản trên với văn bản miêu tả 1 chiếc xe</b>
<b>đạp?</b>


<b>=> - Nếu miêu tả thì phải chú trọng đến màu sắc, kiểu</b>
<b>dáng, vẻ đẹp...của xe đạp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Văn bản trong SGK có những yếu tố miêu tả khơng? Vì</b>
<b>sao?</b>


<b>- Khơng.Vì: Mục đích của VB trong SGK là giúp cho</b>
<b>người đọc hiểu về cấu tạo và nguyên lý vận hành của chiếc</b>
<b>xe đạp.</b>


<b>II. Thuyết minh truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao:</b>


<b>Bước 1: Định nghĩa truyện ngắn là gì?</b>


<b>Bước 2: Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn.</b>
<b>1, Tự sự:</b>


<b>a, Là yếu tố chính, quyết định cho sự ...của một</b>
<b>truyện ngắn.</b>


<b>b, Gồm: Sự việc chính và nhân vật chính.</b>


<b>* Ngồi ra cịn có các sự việc và nhân vật phụ.</b>
<b>2, Miêu tả, biểu cảm, đánh giá.</b>


<b>- Là các yếu tố hổ trợ, giúp cho truyện ngắn sinh động,</b>
<b>hấp dẫn.</b>


<b>- Thường đan xen vào các yếu tố tự sự.</b>
<b>3, Bố cục, lời văn, chi tiết.</b>


<b>- Bố cục chặt chẽ, hợp lý.</b>


<b>- Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh.</b>
<b>- Chi tiết bất ngờ, độc đáo.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b> Tên khai sinh là Nguyễn Thứ Lễ ( 1907 - 1989) là nhà thơ tiêu</b>
<b>biểu nhất của phong trào thơ mới ( 1932 - 1945). Ông đã đem lại</b>
<b>chiến thắng vẻ vang cho thơ mới trong việc giao tranh quyết liệt</b>
<b>với thơ cũ...</b>


<b>- Thơ mới là tên gọi cho một phong trào thơ vào những thập kỉ 30,</b>


<b>40 của thế kỉ XX. Phong trào thơ mới chủ yếu sử dụng thể thơ tự</b>
<b>do, số chữ trong câu và số câu trong bài khơng hạn định. Có một</b>
<b>số bài thơ vẫn dùng thể thơ 7 chữ, 8 chữ hoặc lục bát; nhưng nội</b>
<b>dung tư tưởng thể hiện sự tự do, phóng khống, linh hoạt, khơng</b>
<b>bị ràng buộc bởi những quy tắc nghiêm ngặt của thi pháp cổ điển.</b>
<b>Thơ mới gắn liền với những tên tuổi như: Thế Lữ, Xuân Diệu, Huy</b>
<b>Cận, Lưu Trọng Lư...</b>


<b>- Thể thơ 8 chữ, gieo vần liền.</b>
<b>II. Tác phẩm </b>


<b> 1. Tác phẩm</b>


<b>Tác giả mượn lời con hổ để nói lên tâm trạng u uất của một lớp</b>
<b>người sống trong cảnh tù hãm mất tự do.</b>


<b> 5 Phần: - Phần 1 từ câu 1->8 </b>


<b>+ Tâm trạng của con hổ trong củi sắt ở vườn bách thú.</b>
<b>- Phần 2,3: Từ câu 9-> 30</b>


<b>+ Nhớ tiếc quá khứ .</b>


<b>- Phần 4,5: từ câu 31-> 47</b>


<b>+Niềm uất hận ngàn thâu trước cảnh tầm thường giả dối để càng</b>
<b>theo giấc mộng nhớ rừng.</b>


<b> 2. Phân tích</b>



<b> a. Tám câu đầu.</b>


<b>=> Thường sống ở rừng sâu, núi thẳm nay bị nhốt ở vườn bách</b>
<b>thú.</b>


<b>-> " Gầm ... củi sắt": Căm hờn, uất hận đã chứa chất thành "Khối,</b>
<b>gậm" mãi mà chẳng tan mà còn thêm cay đắng. Chỉ còn biết nằm</b>
<b>dài bất lực, đau khổ. Trở thành thứ đồ chơi cho lũ người kia...</b>
<b>nhưng cái khổ nhất là chúa sơn lâm nay bị tầm thường hoá, bị</b>
<b>xuống cấp.</b>


<b>=> Đó là một nét tâm trạng điển hình đầy bi kịch của chúa sơn</b>
<b>lâm khi bị sa cơ thất thế bị giam cầm.</b>


<b>=> Trong hoàn cảnh đất nước khi bài thơ ra đời ( 1934) thì nổi tủi</b>
<b>nhục, căm hờn cay đắng của con hổ cũng đồng điệu với bi kịch của</b>
<b>nhân dân ta trong xiềng xích nơ lệ...</b>


<b>b. Đoạn thơ còn lại.</b>


<b>=> " Ta" sống mãi chẳng bao giờ quên, nhớ tiếc khôn nguôi, nhớ</b>
<b>cồn cào gia diết.</b>


<b>Ta sống mãi,... tình thương nổi nhớ..., nhớ cảnh sơn lâm...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Đặc tả khúc trường ca dữ dội trong rừng núi, suối ngàn thiêng</b>
<b>liêng, hùng tráng- đó là những câu thơ tuyệt bút làm sang trọng</b>
<b>cho " Thơ mới" ( 1932- 19945)</b>


<b>- Uy quyền được khẳng định: đêm vàng.. ngày mưa... bình minh</b>


<b>cây xanh... chiều lênh láng máu - kỉ niệm về 4 thời điểm ( Đêm,</b>
<b>ngày, Sáng, Chiều) Tạo nên bức tranh tứ bình về cảnh giang sơn</b>
<b>hùng vĩ. </b>


<b>- Các câu hỏi tu từ liên tiếp xuất hiện</b>


<b>- Một không gian NT tái hiện và miêu tả qua bộ tứ bình của một</b>
<b>nhà danh hoạ- Cái hay của thơ gắn liền với cái đẹp của nhạc hoạ.</b>
<b>Nào đâu... 10 câu thơ hay nhất trong bài thơ.</b>


<b>Than ôi.... Thể hiện sự nuối tiếc xót xa trong quá khứ thời</b>
<b>oanh liệt.</b>


<b>- Nổi đau khổ của thân phận nô lệ... khơi dậy trong họ niềm khao</b>
<b>khát tự do... đó là tâm trạng của thế hệ thi sĩ lãng mạn bất lực</b>
<b>trước thực tại .( Những trí thức Tây học )</b>


<b>- Phủ nhận, chán gét cảnh tù túng nô lệ. Nhưng chỉ mô tả quá</b>
<b>khứ, không linh động cụ thể.</b>


<b> Câu 1: Cho đoạn thơ:</b>


<i><b> Nào đâu những đêm vàng trên bờ suối</b></i>
<i><b> Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?</b></i>


<i><b> Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn</b></i>
<i><b> Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?</b></i>


<i><b> Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,</b></i>
<i><b> Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?</b></i>


<i><b> Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng</b></i>
<i><b> Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,</b></i>


<i><b> Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?</b></i>
<i><b> - Than ơi! Thời oanh liệt nay cịn đâu?</b></i>
<i><b> ( Ngữ văn 8, tập 2)</b></i>
<b>Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau:</b>


<b>a. Tác giả của đoạn thơ được dẫn trên là ai?</b>


<b>b. Đoạn thơ trên có ý nghĩa như bộ tranh tứ bình đẹp lộng lẫy, hãy</b>
<b>chỉ ra bốn cảnh của bức tranh tứ bình đó? </b>


<b>c. Chỉ ra hai cảnh tượng đối lập tương phản của bài thơ có đoạn</b>
<b>trích trên và cho biết ý nghĩa của nó?</b>


<b> Đáp án biểu điểm</b>
<b>Câu 1: (4 đ)</b>


<b> a. Thế Lữ (0,5đ).</b>


<b> b. Bốn cảnh của bức tranh tứ bình đó là:</b>


<b> + Cảnh ''những đêm vàng bên bờ suối'' với hình ảnh con hổ'' say</b>
<b>mồi đứng uống ánh trăng tan'' đầy làng mạn. (0,5đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b> + Cảnh '' bình minh cây xanh nắng gội'' chan hồ ánh sáng, rộn</b>
<b>ràng tiếng chim đang ca hát cho giấc ngủ của chúa sơn lâm. (0,5đ)</b>
<b> + Cảnh '' Chiều lênh láng máu sau rừng'' thật dữ dội vớ con hổ</b>
<b>đang chờ đợi mặt trời ''chết'' để '' chiếm lấy riêng phần bí mật''</b>


<b>trong vũ trụ. (0,5đ)</b>


<b> Nhận xét: Cảnh nào núi rừng cũng mang vẻ đẹp vừa hùng vĩ vừa</b>
<b>thơ mộng, và con hổ cũng nổi bật lên với tư thế lẫm liệt, kiêu hùng,</b>
<b>đúng là một chúa sơn lâm đầy uy lực.</b>


<b>c. Hai cảnh tượng đối lập tương phản trong bài thơ ''Nhớ rừng'' của</b>
<b>nhà thơ Thế lữ là:</b>


<b> + Cảnh vườn bách thú, nơi con hổ đang bị giam cầm.(0,5đ)</b>


<b> + Cảnh núi non hùnh vĩ, nơi con hổ ''tung hoành hống hách những</b>
<b>ngày xưa. (0,5đ) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b> Ngày 25 /1 /</b></i>
<i><b>2009</b></i>


<b>Tế Hanh và tác phẩm</b>



<i><b> </b></i>


<i><b> I. Tế Hanh và tác phẩm:</b></i>


<b>- Tế Hanh ( Trần Tế Hanh - Sinh năm 1921) Quê Quãng</b>
<b>Ngãi - Quê hương là nguồn cảm hứng chính trong thơ ông.</b>


<b>- Năm 1938, đang học tại Huế. Tế Hanh viết bài thơ</b>
<b>này in trong tập " Hoa Niên"</b>


<b>II. Đọc - Hiểu bài thơ.</b>



1, Hình nh quê hả ương thân yêu hi n v trong n i nhệ ề ỗ ớ
<b>? Mở đầu bài thơ tác giả giới</b>


<b>thiệu về quê hương như thế</b>
<b>nào?</b>


<b>? Sáu câu thơ tiếp theo tác</b>
<b>giả giới thiệu cái gì</b>


<b>? Đồn thuyền ra khơi đánh</b>
<b>cá trong khung cảnh như thế</b>
<b>nào?</b>


<b>? Hình ảnh con thuyền được</b>
<b>tác giả miêu tả như thế</b>
<b>nào?.</b>


<b>? Phân tích cái đẹp của câu</b>
<b>thơ " Cánh buồm giơng...</b>
<b>hồn làng"?</b>


<b>? Cảnh đón thuyền trở về</b>
<b>được tác giả miêu tả như thế</b>
<b>nào?</b>


<b>? Con người và chiếc thuyền</b>
<b>lúc này như thế nào?</b>


<b>- Nghề chài lưới - Giới</b>


<b>thiệu nghề</b>


<b>- Nước bao vây nghiệp</b>
<b>và vị trí địa lý</b>


<b> của</b>
<b>quê hương </b>


<b>- Hai tiếng " Làng tôi" xiết</b>
<b>bao yêu thương tự hào</b>


<b>- Cảnh dân chài bơi thuyền</b>
<b>ra khơi đánh cá</b>


<b>- Trời trong, gió nhẹ, nắng</b>
<b>mai hồng - Khơng gian</b>
<b>thống đảng, rực rở, thời</b>
<b>tiết thuận lợi con người</b>
<b>khoẻ mạnh trẻ trung- báo</b>
<b>hiệu sự thuận lợi khi trở về.</b>
<b>- Hăng như con tuấn </b>
<b>mã-phăng mái chèo ... vượt</b>
<b>sườn thân trắng...-> Nghệ</b>
<b>thuật so sánh, nhân hoá</b>
<b>dùng động từ mạnh.</b>


<b>- Trạng thái phấn chấn,</b>
<b>mạnh mẽ, khí thế, sơi nổi,</b>
<b>hào hứng...</b>



<b>- Nghệ thuật nhân hoá, ẩn</b>
<b>dụ: Cánh buồm là biển</b>
<b>tượng là linh hồn trong</b>
<b>làng chài. Nó tiếp thêm sức</b>
<b>mạnh, niềm tin cho người</b>
<b>dân chài nơi biển khơi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>2. Lịng tơi luôn tưởng nhớ</b>
<b>về làng quê biển:</b>


<b>? Nổi nhớ quê trong tác giả</b>
<b>được giới thiệu như thế nào?</b>
<b>? Tác giả nhớ về quê hương</b>
<b>bằng những hình ảnh nào?</b>
<b>? Tình cảm của t/g đối với</b>
<b>quê hương ntn?</b>


<b>? Nêu nghệ thuật của bài</b>
<b>thơ?</b>


<b>? Hình ảnh quê hương được</b>
<b>tác giả tái hiện trong bài thơ</b>
<b>như thế nào?</b>


<b>Hướng dẩn học bài:</b>


<b>nhiệt đầy ắp tiếng cười.</b>
<b>- Tấp nập - Cuộc sống đầm</b>
<b>ấm, no đủ hạnh phúc.</b>



<b>- Làn da rám nắng- Hình</b>
<b>ảnh khoẻ khoắn, vạm vở.</b>
<b>- Cả thân ...xa xăm- Giàu</b>
<b>sức sống.</b>


<b>- Con thuyền nằm im- Nhân</b>
<b>hoá</b>


<b>- Nghe chất muối- Thành</b>
<b>viên làng chài.</b>


<b>- Luôn tưởng nhớ, thường</b>
<b>trực...</b>


<b>- Nước xanh, cá bạc, cánh</b>
<b>buồm con thuyền, mùi vị</b>
<b>của nước biển.</b>


<b>- Đó là tất cả màu sắc, mùi</b>
<b>vị của làng chài... Quê</b>
<b>hương của TH có nét gì đó</b>
<b>độc đáo, khơng thể lẩn với</b>
<b>làng q nào khác.</b>


<b>- Gắn bó, yêu thương pha</b>
<b>lẩn tự hào</b>


<b>- Bài thơ được viết theo thể</b>
<b>thơ 8 tiếng</b>



<b>- Nghệ thuật sử dụng màu</b>
<b>sắc, so sánh, nhân hoá và</b>
<b>chuyển đổi cảm giác khác</b>
<b>thành công tạo nên những</b>
<b>vần thơ chứa chan, thi vị.</b>
<b>- Học sinh rút ra ghi nhớ</b>
<b>sách giáo khoa.</b>


<b>- Đọc thuộc lòng bài thơ.</b>


<b>- Chuẩ bị bài " Khi con tu hú".</b>
<b>Bài tập về nhà:</b>


<b>Câu 2. Phân tích cái hay của đoan thơ sau:</b>


<i><b>Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã</b></i>
<i><b>Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang</b></i>
<i><b>Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng</b></i>
<i><b>Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b> </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×