Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205 KB, 42 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Văn xuôi lãng mạn trước cách mạng T8 - 1945.</b>
<b> Văn bản: </b>
<b> (Thanh Tịnh)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>
<b> Giúp HS: - Củng cố lại kiến thức cơ bản và nâng cao</b>
<b>năng lực cảm thụ cái hay của tác phẩm.Yêu thích phong cách</b>
<b>văn chương của nhà văn đặc biệt là các hình ảnh trữ tình mới</b>
<b>mẽ và tràn đầy cảm xúc lãng mạn.</b>
<b> - Rèn luyện năng lực cảm thụ thông qua</b>
<b>một số bài tập.</b>
<b>B. Nội dung cụ thể </b>
<i><b>I. Vài nét về tác giả, tác phẩm</b></i>
<b> Thanh Tịnh (1911 - 1988) tên khai sinh là Trần Văn</b>
<b>Ninh, quê Thừa Thiên - Huế. </b>
<b>Ông đã để lại một sự nghiệp khá phong phú cho nền VHVN.</b>
<b>Thơ văn của ông đậm chất trữ tình đằm thắm, tình cảm êm</b>
<b>dịu, trong trẻo.</b>
<b> Truyện ngắn tôi đi học in trong tập Quê mẹ (1941).</b>
<b>Bằng một ngòi bút giàu chất thơ, tác giả đã diễn tả những kỉ</b>
<b>niệm của buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Đó là tâm trạng</b>
<b>bỡ ngỡ và những cảm giác mới mẻ của nhân vật </b><i><b>tôi ngày đầu</b></i>
<b>tiên đi học.</b>
<b> Truyện kết cấu theo theo dòng hồi tưởng của nhân vật</b>
<i><b>II. Đọc - hiểu văn bản</b></i>
<i><b>III. Một số bài tập</b></i>
<b>Câu 1: Hãy phân tích giá trị biểu đạt của nghệ thuật so sánh</b>
<b>trong đoạn van sau:</b>
<b> Tôi quên thể nào được những cảm giác trong sáng ấy</b>
<i><b>nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa</b></i>
<i><b>bầu trời quang đãng.</b></i>
<b>Gợi ý: Chú ý đây là cách phân tích một phép tu từ so sánh: A</b>
<b>như B ( phân tích B để làm rõ A).</b>
<b> - Hình ảnh cành hoa tươi biểu trưng cho cái đẹp, cái tinh hoa</b>
<b>tinh tuý, cái đáng yêu, đáng nâng nui của tạo hố ban cho</b>
<b>con người. Dùng hình ảnh cành hoa tươi tác giải nhằm diễn</b>
<b>tả những cảm giác, những rung động trong buổi đầu tiên</b>
<b>thật đẹp đẽ, đáng yêu, đáng nâng niu vô cùng. Vẻ đẹp ấy</b>
<b>không chỉ sống mãi trong tiềm thức, kí ức mà ln tươi mói</b>
<b>vẹn nguyên.</b>
<b>* Đánh giá: Ta cảm nhận được tấm lịng mãi mãi biết ơn, u</b>
<b>q thầy cơ, mái trường, bè bạn chủa nhà văn Thanh Tịnh.</b>
<b> * Bài học khi phân tích giá trị biện pháp tu từ so sánh cần</b>
<b>chú ý:</b>
<b> + Phải phân tích kĩ hình ảnh được đem ra so sánh(B)( Hình</b>
<b>ảnh này biểu trưng cho điều gì? Gợi cho ta suy nghĩ liên</b>
<b> + Phải nhận xét, chỉ ra được cái hay của cách nói này(NT).</b>
<b> + Phải đánh giá, nhận xét được thái độ, tình cảm, tâm hồn</b>
<b>của tác giả. </b>
<b> * Gợi ý cách viết mở đoạn: nên đi thẳng, trực tiếp vào vấn</b>
<b>đề, khơng viết dài dịng, lan man và xa đề.</b>
<b>VD: Trong truyện ngắn ''Tơi đi học'' của Thanh Tịnh có một so</b>
<b>sánh thât hay đó là: '' Tơi qn thế nào....</b>
<b>Câu kết: Tấm lịng, tình u của nhà văn Thanh Tịnh với mái</b>
<b>trường, thầy cô, bạn bè, với kỉ niệm đầu tiên thiêng liêng</b>
<b>sâu nặng đến chừng nào, bao nhiêu năm trôi qua mà vẫn</b>
<b>tươi mới, vẹn nguyên.</b>
<b>Câu 2: Hãy phân tích giá trị biểu đạt của nghệ thuật so sánh</b>
<b>trong đoạn van sau:</b>
<i><b>''ý nghĩ ấy thống qua trong trí tơi nhẹ nhàng như một làn</b></i>
<i><b>mây lướt ngang trên ngọn núi''</b></i>
<b>Gợi ý: </b>
<b> + Yêu cầu về hình thức phải viết thành một đoạn văn hoàn</b>
<b>chỉnh</b>
<b> + Yêu cầu về nội dung cần làm rõ các vấn đề sau:</b>
<b> - Chỉ ra được vế so sánh </b>
<b> - Hình ảnh làn mây diễn tả sự trong sáng, ngây thơ, dịu</b>
<b>dàng đáng yêu của trẻ thơ. Chỉ một ý nghĩ thống qua thơi</b>
<b>mà sống mãi, đọng mãi và lung linh trong kí ức. Khát vọng</b>
<b>mãnh liệt vươn tới một đỉnh cao,..</b>
<b>- Qua đó thể hiện tâm hồn khát khao bay cao, bay xa, vươn</b>
<b>tới những chân trời mới.</b>
<b>* Viết thành đoạn văn:</b>
<b>mới. Ước mơ, khát vọng ấy của nhà văn thật cao đẹp, đáng</b>
<b>trân trọng biết những nào. </b>
<b>Câu 3 : Hãy phân tích giá trị biểu đạt của nghệ thuật so sánh</b>
<b>trong đoạn văn sau:</b>
<i><b>'' Họ như con chim con đứng bên bờ tổ nhìn qng trời</b></i>
<i><b>rơng... ''</b></i>
<b> Gợi ý: </b>
<b> + Yêu cầu về hình thức phải viết thành một đoạn văn hoàn</b>
<b>chỉnh</b>
<b> + Yêu cầu về nội dung cần làm rõ các vấn đề sau:</b>
<b> - Chỉ ra được vế so sánh </b>
<b> - Hình ảnh chim con được để dùng để diễn tả tâm trạng</b>
<b>của ''tôi'' và các cô cậu lần dầu tiên đến trường. Mái trường</b>
<b>Câu 4: Hãy chỉ ra và phân tích cái hay của cách kết thúc</b>
<b>thiên truyện ngắn Tôi đi học của nhà văn Thanh Tịnh ?</b>
<b> Gợi ý: + Cách kết thúc: ''Bài viết tập : tôi đi học''</b>
<b> + Cách kết thúc rất tự nhiên và bất ngờ. Dịng chữ</b>
<b>tơi đi học vừa khép lại bài văn, vừa mở ra một bầu trời mới,</b>
<b>một thế giới mới; một không gian, thời gian mới; một tâm</b>
<b>trạng, tình cảm mới trong cuộc đời của đứa bé tơi. Đó là thế</b>
<b>giới của mái trường, thầy cơ, bè bạn, của kho tri thức,...</b>
<b> + Dòng chữ này còn thể hiện chủ đề truyện ngắn.</b>
<b>Câu 5: Hãy phân tích làm sáng tỏ chất thơ tốt lên từ thiên</b>
<b>truyện '' Tơi đi học''?</b>
<b> Gợi ý: ( Chất thơ là gì? ở đâu? Thể hiện như thế nào?)</b>
<b> + Chất thơ là một nét đẹp tạo nên giá trị tư tưởng và nghệ</b>
<b>thuật của truyện ngắn này, thể hiện ở những vấn đề sau:</b>
<b> - Trước hết, chất thơ thể hiện ở chổ: truyện ngắn khơng có</b>
<b>cốt truyện mà chỉ là dịng chảy cảm xúc, là những tâm tư tình</b>
<b>cảm của một tâm hồn trẻ dại trong buổi khai trường đầu tiên.</b>
<b>Những cảm xúc êm dịu ngọt ngào, man mác buồn, thơ ngây</b>
<b> - Chất thơ tốt lên từ những tình tiết sự việc dào dạt cảm</b>
<b>xúc( mẹ âu yếm dẫn đi..., các cậu học trò..., con đường tới</b>
<b>trường.... ).</b>
<b> - Chất thơ toát lên từ cảnh sắc thiên nhiên rất thơ mộng và</b>
<b>nên thơ trong trẻo.</b>
<b> - Chất thơ cịn toả ra từ giọng nói ân cần, cặp mắt hiền từ</b>
<b>của ông đốc và khuôn mặt tười cười của thấy giáo.</b>
<b>thể hiện một cách tinh tế và biểu cảm, tình thương con bao la</b>
<b>vơ bờ của mẹ.</b>
<b> - Chất thơ cịn thể hiện ở các hình ảnh so sánh đầy thú vị, ở</b>
<b>giọng văn nhẹ nhàng, trong sáng gợi cảm ở âm điệu tha</b>
<b>thiết.</b>
<b>- Chất thơ còn thể hiện ở chổ tạo được sự đồng cảm, đồng</b>
<b>điệu của mọi người (kỉ niện tuổi thơ cắp sách tới trường, hình</b>
<b>ảnh mùa thu yên lặng quê Việt.</b>
<b>Câu 6: Hãy chỉ ra 3 hình ảnh so sánh đặc sắc và phân tích</b>
<b>hiệu quả nghệ thuật của 3 hình ảnh đó trong truyện ngắn Tơi</b>
<i><b>đi học của Thanh Tịnh ?</b></i>
<b>Gợi ý: </b>
<b>+ Phải chỉ ra được 3 hình ảnh đặc sắc đó</b>
<b>+ Ba hình ảnh này xuất hiện trong 3 thời điểm khác nhau:</b>
<b>(chỉ rõ 3 thời điểm)</b>
<b> + Hiệu quả nghệ thuật:</b>
<b> - Các hình ảnh so sánh trên diễn tả rất rõ nét sự vận động</b>
<b>tâm trạng của nhân vật tơi.( làm rõ ý này)</b>
<b> - Những hình ảnh so sánh này giúp ta hiểu rõ hơn tâm lí của</b>
<b>các em nhỏ lần đầu đến trường.</b>
<b> - Các hình ảnh thật tươi sáng, nhẹ nhàng tăng thêm màu</b>
<b>sắc trữ tình cho tác phẩm.</b>
<b> * Đánh giá: Hẳn phải có một ngịi bút tài hoa, phải có một</b>
<b>tâm hồn nhạy cảm Thanh Tịnh mới có thể viết lên những hình</b>
<b>sánh so sánh hay đến vậy</b>
<b> * Viết thành đoạn:</b>
<b> Câu 7: Nhận xét đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn Tôi đi</b>
<i><b>học. Theo em, sức cuốn hút của tác phẩm được tạo nên từ</b></i>
<b>đâu?</b>
<b>Gợi ý:</b>
<b> + Đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn Tôi đi học là:</b>
<b> - Truyện ngắn đựơc bố cục theo dịng hồi tưởng, cảm</b>
<b> - Sự kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả với bộ lộ tâm trạng</b>
<b>cảm xúc.</b>
<b> - Sử dụng những hình ảnh so sánh mới mẻ, độc đáo giàu</b>
<b>cảm xúc trữ tình.</b>
<b>Chính các đặc sắc nghệ thuật trên góp phần quan trọng tạo</b>
<b>nên chất trữ tình của tác phẩm.</b>
<b> + Sức cuốn hút của tác phẩm được tạo nên từ:</b>
<b> - Bản thân tình huống truyện (buổi tựu trường đầu tiên</b>
<b>trong đời đã chắ đựng cảm xúc thiết tha, mang bao kỉ niệm</b>
<b>mới lạ, '' mơn man'' của nhân vật ''tơi').</b>
<b> - Tình cảm ấm ấp, triìu mến của những người lớn đối với các</b>
<b>em nhỏ lần đầu tiên đến trường.</b>
<b> - Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường và các so sánh giàu sức</b>
<b>gợi cảm của tác giả.</b>
<b> Tồn bộ truyện ngắn tốt lên chất trữ tình thiết tha, êm dịu.</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>I. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ chính là sự khái quát về nghĩa</b>
<b>từ ngữ theo những cấp độ khác nhau ( rộng - hẹp)</b>
- <b>Xét mối quan hệ nghĩa của từ ngữ chỉ khi chúng cùng</b>
<b>trường nghĩa </b>
- <b>Tính chất rộng hẹp của từ ngữ chỉ là tương đối mà thôi</b>
- <b>Các từ ngữ có nghĩa hẹp thường có tính chất gợi hình cụ thể</b>
<b>hơn từ ngữ có nghĩa rộng</b>
<b>II. Luyện tập</b>
<b> 1. Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát và cụ thể của các nhóm từ</b>
<b>sau đây</b>
<b>a.</b> <b>Phương tiện vận tải: xe, xe máy, xe hơi, thuyền, thuyền</b>
<b>thúng, thuyền buồm</b>
<b>b.</b> <b>Tính cách: hiền, ác, hiền lành, hiền hậu, ác tâm, ác ý</b>
<b> 2. Tìm các từ ngữ có nghĩa hẹp nằm trong các từ : hoa, chim,</b>
<b>chạy, sạch</b>
<b> 3. Tìm từ ngữ có nghĩa khái qt cho các nhóm từ sau:</b>
- <b>Ghì, nắm, ôm</b>
- <b>Lội, đi, bơi</b>
- <b>Bàn và bàn gỗ</b>
- <b>Đánh và cắn </b>
<b>Bài làm </b>
<b>1.</b> <b>Sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của các nhóm từ ngữ </b>
<b>a.</b> <b>Phương tiện vận tải</b>
<b> </b>
<b> Xe Thuyền</b>
<b>Xe máy Xe hơi Thuyền thúng Thuyền buồm</b>
<b>b.</b> <b> Tính cách</b>
<b> </b>
<b> Hiền ác</b>
<b> </b>
<b>Hiền lành Hiền hậu ác tâm ác ý</b>
<b>2 .Các từ ngữ có nghĩa hẹp hơn nằm trong các từ ngữ đã cho là</b>
<b> hoahồng sáo </b>
<b> chạy nhanh</b>
<b>sạch tinh</b>
<b> c. Chạy đều d. Sạch</b>
<b>sạch sẽ</b>
<b> bền</b>
<b>sạch đẹp</b>
<b>3.</b> <b> Từ ngữ có nghĩa khái quát cho các nhóm từ đã cho là:</b>
<b>a.</b> <b>Ghì, nắm, ơm là từ giữ </b>
<b>b.</b> <b>Lội, đi, bơi là từ di chuyển</b>
<b>4.</b> <b>Sự khác nhau về phạm vi nghĩa</b>
<b>a.</b> <b>Bàn và bàn gỗ</b>
<b> Bàn chỉ chung các loại đồ dùng được làm bằng gỗ, nhựa, sắt,</b>
<b>đácó mặt phẳng và chân đứng, để bày đồ đạc, thức ăn, để làm việc</b>
<b>Còn bàn gỗ chỉ loại bàn làm từ chất liệu gỗ</b>
<b> b. Đánh và cắn</b>
<i><b> Nguyên Hồng</b></i>
<i><b>I. Vài nét về cuộc đời và sự nghiệp</b></i>
<b> - Nguyên Hồng ( 1918 - 1982), tên khai sinh Nguyễn Nguyên</b>
<b>Hồng.</b>
<b> - Quê: ở thành phố Nam Định.</b>
<b> - Ơng là người có cuộc sống cùng khổ và gần gủi với người</b>
<b>nghèo khổ nên được mệnh danh là nhà văn của trẻ em và nhi</b>
<b>đồng. Khi viết về họ, ơng tỏ niềm u thương sâu sắc mãnh</b>
<b>liệt,lịng trân trọng.</b>
<b>- Ông là cây bút của ''chủ nghĩa nhân đạo thống thiết'', có</b>
<b>trái tim nhạy cảm, dễ bị tổn thương, dễ rung động với nỗi</b>
<b>đau và niềm hạnh phúc con người.</b>
<b> - Là nhà văn hiện thực xuất sắc, tự học mà thành tài.</b>
<b> - Phong cách: Giàu chất trữ tình, cảm xúc thiết tha chân</b>
<b>thành.</b>
<i><b>II. Xuất xứ và tóm tắt</b></i>
<i><b>1. Xuất xứ: Đoạn trích Trong lịng mẹ là chương 4 của tập</b></i>
<b>hồi kí Những ngày thơ ấu. Tác phẩm gồm 9 chương , chương</b>
<b>nào cũng chất chứa đầy kỉ niệm tuổi thơ và đầy nước mắt.</b>
<b> 2. Tóm tắt:</b>
<b> Gần đến ngày giổ đầu bố, mẹ của bé Hồng ở Thanh Hố</b>
<b>vẫn chưa về. Một hơm người cơ gọi bé Hồng đến bên cười và</b>
<b>hỏi Hồng có muốn vào Thanh Hố chơi với mẹ khơng. Biết đó</b>
<b>là những lời rắp tâm tanh bẩn của người cô, bé Hồng đã từ</b>
<b>chối và nói thế nào cuối năm mẹ cháu cũng về. Cơ lại cười nói</b>
<b>và hứa sẽ cho tiền tàu vào thăm mẹ và em bé. Nhắc đến mẹ</b>
<b>Hồng rất buồn và thương mẹ vô cùng. Biết Hồng buồn, người</b>
<b>cô độc ác đã kể hết sự tình của mẹ cho đứa cháu đáng</b>
<b>thương. Khi nghe kể về mẹ Hồng vừa khóc vừa căm tức</b>
<b>những cổ tục đã đày đoạ mẹ mình. Trước thái độ buồn tức</b>
<b>của Hồng người cô nghiêm nghị đổi giọng bảo bé Hồng đánh</b>
<b>giấy cho mẹ về làm giổ bố. Bé Hồng chẳng phải viết thư cho</b>
<b>mẹ mà đến ngày giổ đầu của bố, mẹ cậu đã về một mình và</b>
<b>mua cho Hồng và em Quế rất nhiều quà. Chiều tan học, ở</b>
<b>trường ra cậu bé xồng xộc chạy theo chiếc xe và được gặp lại</b>
<b>mẹ. Lúc ấy Hồng rất vui sướng hạnh phúc vì đựơc gặp lại mẹ,</b>
<b>được ngã đầu vào cánh tay mẹ thương yêu để được mẹ âu</b>
<b>yếm. </b>
<i><b>3. Đặc điểm nhân vật</b></i>
<b>mịêt ruồng rẫy mẹ Hồng: goá chồng, nợ nàn cùng túng, bỏ</b>
<b>con cái đi tha phương cầu thực''. Có bản chất lạnh lùng độc</b>
<b>ác, thâm hiểm. </b>
<b> Là hình ảnhmang ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn,</b>
<b>khơ héo cả tình máu mũ, ruột rà trong cái xã hội thực dân</b>
<b>nửa phong kiến lúc bấy giờ.(Dĩ nhiên, tínhcách tàn nhẫn đó là</b>
<b>sản phẩm của những định kiến đối với phụ nữ trong xã hội</b>
<b> + Bé Hồng: Lên 3 tuổi côi cha, người mẹ vì cùng túng quá</b>
<b>phải tha phương cầu thực. Cậu bé phải xa mẹ sống với họ</b>
<b>hàng bên nội. Nhưng cậu không hề được ai yêu thương. Cậu</b>
<b>phải sống trong sự ghẻ lạnh và cay nghiệt của những người</b>
<b>thân thích. Xa mẹ nhưng cậu luôn nhớ mẹ, yêu mẹ, khao khát</b>
<b>ngày gặp mẹ. Càng nhận ra sự thâm độc của người cô, Hồng</b>
<b>càng đau đớn uất hận và càng dâng trào cảm xúc yêu thương</b>
<b>mãnh liệt đối với người mẹ bất hạnh của mình.</b>
<i><b>Một số câu hỏi</b></i>
<b>1.So sánh bố cục, mạch truyện, cách kể chuyện của VB</b>
<b>Trong lòng mẹ và VB Tôi đi học</b>
<b> Giống :</b>
<b>Kể và tả theo trình tự thời gian trong dịng hồi tưởng</b>
<b>nhớ lại kí ức tuổi thơ</b>
<b>Tự sự kết hợp nhuần nhuyễn với yếu tố miêu tả và biểu</b>
<b>cảm</b>
<b> Khác:</b>
<b>Văn bản Tôi đi học chuyện kể liền mạch trong một</b>
<b>khoảng thời gian ngắn không bị ngắt quảng về buổi</b>
<b>Trong lòng mẹ câu chuyện không thật liền mạch, có</b>
<b>một chỗ gạch nối nhỏ ngắt quảng về thời gian trước khi</b>
<b>gặp </b>
<b>2. Chất trữ tình trong tác phẩm </b>
<b> * Chất trữ tình thể hiện ở tình huống và nội dung tác</b>
<b>phẩm:</b>
<b>Đó là hồn cảnh đáng thương của chú bé Hồng , đó là</b>
<b>câu chuyện người mẹ âm thầm nhiều đắng cay, nhiều</b>
<b>thành kiến cổ hủ, lác hậu, tàn ác đó là sự yêu thương và</b>
<b>tin cậy của chú bé Hồng dành cho mẹ .</b>
<b>Chất trữ tình cịn thể hiện ở dịng cảm xúc phong phú</b>
<b>của chú bé Hồng . Trong dòng cảm xúc đó người đọc bắt</b>
<b>gặp niềm xót xa tủi nhục lịng căm giận sâu sắc quyết</b>
<b>liệt , tình yêu thương nồng nàn, mãnh liệt ..</b>
<b>*Cách thể hiện của tác giả cũng góp phần tạo nên chất hồi</b>
<b>kí. Đó là:</b>
<b>Các hình ảnh thể hiện tâm trạng, các ss đều gây ấn</b>
<b>tượnh, giàu sức biểu cảm </b>
<b>Lời văn nhiều khi mê say như được viết trong dòng</b>
<b>chảy cảm xúc mơn man, dạt dào </b>
<b>3.Thế nào là hồi kí? Vì sao có thể xếp Tôi đi học và</b>
<b>Những ngày thơ ấu là hồi kí tự truyện ?</b>
<b>Hồi kí là một thể kí, ở đó người viết kể lại những câu</b>
<b>chuyện, những điều mình đã chứng kiến hoặc đã trải qua</b>
<b>Tôi đi học và Những ngày thơ ấu đều làhồi kí tự truyện</b>
<b>vì hai tác giả đã kể lại thời thơ ấu của mình một cách</b>
<b>chân thực và xúc động</b>
<b> </b>
<b>4.Rất kịch nghĩa là thế nào? Chỉ rõ và phân tích những</b>
<b>biểu hiện này trong đoạn trích</b>
<b>Rất kịch nghĩa là rất giống với người đóng kịch trên</b>
<b>sân khấu, phải nhập vai, phải thuộc lời thoại. Có nghĩa là</b>
<b>giả dối</b>
<b>Bà cơ có vẻ bề ngồi ngọt ngào nhưng khơng hề có ý</b>
<b>định tốt đẹp gì với đứa cháu mà bắt đầu một trò chơi tai</b>
<b>5. Phân tích những so sánh hay trong đoạn trích</b>
<b>So sánh 1: Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tơi là một vật</b>
<b>như hịn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ</b>
<b>ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì vụn nát mới</b>
<b>thôi.</b>
<b>Là một câu văn biểu cảm dài , nhịp văn dồn dập với</b>
<b>liên tiếp nhiều động từ mạnh </b>
<b>Thể hiện một ý nghĩa táo tợn , bất cần đầy phấn nộ</b>
<b>đang trào sôi như một cơn dông tố trong lòng cậu bé . </b>
<b>Tâm trạng đau đớn, uất ức căm tức đến tột cùng . Các</b>
<b>từ cắn, nhai, nghiến, nằm trong 1 trường nghĩa đặc tả</b>
<b>tâm trạng uất ức của nhân vật </b>
<b>Càng căm giận bao nhiêu càng tin yêu, thương mẹ bấy</b>
<b>nhiêu</b>
<b>Đặc biệt tình yêu thương và niềm tin yêuvới mẹ đã</b>
<b>phụ nữ gặp hoàn cảnh éo le. Bé Hồng đã truyền tới người</b>
<b>đọc những nội dung mang ý nghĩa xã hội bằng một câu</b>
<b>văn giàu cảm xúc và hình ảnh </b>
<b>Chúng ta cảm thơng với nỗi đau đớn xót xa, nỗi căm</b>
<b>giận tột cùng của bé Hồng đồng thời rất trân trọng một</b>
<b>bản lĩnh cứng cỏi, một tấm lòng rất mực u thương và</b>
<b>tin tưởng mẹ. Vẻ ngồi thì nhẫn nhục nhưng bên trong</b>
<b>thì sơi sục một niềm căm giận muốn gồng lên chống trả</b>
<b>lại mọi sự xúc phạm. </b>
<b>So sánh 2. Nếu người quay lại ấy là người khác .khác gì cái</b>
<b>ảo ảnh của một dịng nước trong suốt chảy dưới bóng râm</b>
<b>đã hiện ra trước con mắt gần rạn nứt của người bộ hành</b>
<b>ngã gục giữa sa mạc. </b>
<b>Bóng dáng người mẹ xuất hiện trước cặp mắt trơng đợi</b>
<b>mỏi mịn của đứa con giống như dòng suối trong suốt</b>
<b>chảy dưới bóng râm đã hiện ra trước con mắt gần rạn nứt</b>
<b>của người bộ hành ngã gục giữa sa mạc.</b>
<b>So sánh nhằm diễn tả nỗi khao khát gặp mẹ mãnh liệt</b>
<b>và tột bậc. Nỗi khao khát tình mẹ đang cháy sơi trong</b>
<b>tâm hồn non nớt của đứa trẻ mồ côi . Cũng như người bộ</b>
<b>Cái hay và hấp dẫn của hình ảnh so sánh là những giả</b>
<b>thiết tác giả tự đặt ra nhằm cực tả nỗi xúc động của tâm</b>
<b>trạng trong tình huống cụ thể. Đây là một so sánh giả</b>
<b>định, độc đáo, mới lạ và phù hợp với việc bộc lộ tâm</b>
<b>trạng từ hi vọng tột cùng đến tuyệt vọng tột cùng . </b>
<b>6. Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em </b>
<b> Mở bài:</b>
<b> Giới thiệu chung về tác giả , dẫn dắt vào vấn đề </b>
<b>Thân bài: </b>
<b>a. Giải thích nhận định :</b>
<b>Phụ nữ và nhi đồng xuất hiện rất nhiều trong tác phẩm</b>
<b>của Nguyên Hồng. Các nhân vật ấy hiện lên rất rõ nét và</b>
<b>sống động, đầy ấn tượng trên trang viết của ông</b>
<b>Hơn nữa nhà văn đã dành cho phụ nữ và nhi đồng một</b>
<b>tấm lòng chan chứa yêu thương và một thái độ nâng niu</b>
<b>trân trọng đến tột cùng </b>
<b>b. Chứng minh nhận định </b>
<b>Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ : </b>
<b>Người phụ nữ trong trang viết của ông là những người</b>
<b>Họ là những người rất khổ sở vì những tập tục phong</b>
<b>kiến cổ hủ lạc hậu: bị ép duyên, bị chồng đối xử thô bạo,</b>
<b>tệ bạc, bị thành kiến nặng nề vì những cổ tục lạcc hậu</b>
<b>( cuộc hơn nhân của mẹ bé Hồng khơng có tình u, khi</b>
<b>chưa đoạn tang chồng mà đi bước nữa, chửa đẻ với người</b>
<b>khác nên bị họ hàng nhà chồng khinh miệt, ruồng rẫy)</b>
<b>Thế nhưng họ có vẻ đẹp tâm hồn rất cao quí : yêu</b>
<b>thương con hết mực, có tấm lòng ân nghĩa thuỷ chung.</b>
<b>Mẹ bé Hồng vẫn trở về làm giổ cho chồng khi bị họ hàng</b>
<b>nhà chồng khinh miệt </b>
<b>Tác giả cảm thông sâu sắc với những đau khổ, những</b>
<b>khát vọng hạnh phúc thầm kín của người phụ nữ . Tác giả</b>
<b>bày tỏ một quan điểm tiến bộ về người phụ nữ, trước hết</b>
<b>là trong lĩnh vực hơn nhân gia đình (cảm thơng với mẹ bé</b>
<b>Hồng phải sống khơ héo, khơng có hạnh phúc bên người</b>
<b>chồng nghiện ngập : cảm thơng với trái tim khao khát</b>
<b>tình yêu)</b>
<b>Nhà văn thẳng thắn bênh vực cho những người phụ nữ</b>
<b>khi tìm đến với niềm hạnh phúc mới khi chưa đoạn tang</b>
<b>chồng (muốn cắn, nhai, nghiến những hủ tục) </b>
<b>Nguyên Hồng là nhà văn của trẻ em </b>
<b>Đó là những đứa trẻ ngèo với những nỗi khổ những mặt</b>
<b>trong c/s lầm than của chúng. Đặc biệt là những nỗi đau</b>
<b>đớn xót xa trong trái tim non nớt, nhạy cảm, dễ tỗn</b>
<b>thương (tuổi thơ cay đắng của tác giả ;12 tuổi mồ côi</b>
<b>cha, mẹ, sống với người cơ cay nghiệt, khổ đau đói rét, bị</b>
<b>vứt ra lề đường kiếm sống, phải làm đủ mọi nghề kiếm</b>
<b>sống . Đặc biệt phải sống trong sự cay nghiệt của họ</b>
<b>hàng .</b>
<b>Nhà văn đã phát hiện và miêu tả được nét đẹp trong</b>
<b>sáng cảm động trong tâm hồn non trẻ ấy ; nhẫn nhục</b>
<b>chịu đựng, gan góc, cứng cỏi có bản lĩnh, dạt dào một</b>
<b>tình thương mẹ </b>
<b>Thơng qua 2 tầng lớp này tác giả lên án, tố cáo xã hội cũ,</b>
<b>đòi quyền sống, quyền hạnh phúc cho họ </b>
<b>Kết luận: </b>
<b>Một trong những cái làm nên thành công của Nguyên Hồng</b>
<b>là ông đã viết tác phẩm bằng những rung động cực điểm</b>
<b>của một tâm hồn trẻ thơ bé dại. Ông đã viết về tuổi thơ của</b>
<b>chính mình, về bao số phận cực khổ mà ông đã gặp trên</b>
<b>Bài viết </b>
<b>tượng chủ yếu trong tác phẩm của ông là phụ nữ và nhi</b>
<b>đồng, ông được mệnh danh là nhà văn của họ </b>
<b> Chúng ta dễ dàng nhận thấy rằng, Nguyên Hồng viết rất</b>
<b>nhiều về phụ nữ </b>
<b> ***************************</b>
<b>Bài:</b> <b>4</b>
<b>Ngày 21 / 10/ 2009</b>
<b> Trường Từ Vựng</b>
<b>. </b>
<b>1. Cho các đoạn văn sau :</b>
<b>a. Nước mắt tơi rịng rịng rớt xuống hai bên mép rồi</b>
<b>chan hồ đầm đìa ở cằm và ở cổ. Nhưng không</b>
<b>phải vì thấy mợ tơi chưa đoạn tang thầy tôi mà</b>
<b>chữa đẻ với người khác mà tơi có cản giác đau đớn</b>
<b>ấy. Chỉ vì tơi thương mẹ, tơi căm tức sao mẹ tơi lại</b>
<b>vì sợ hãi những thành kiến tàn ác mà xa lìa anh em</b>
<b>tơi để sinh nở một cách dấu diếm.</b>
<b>Tìm các từ cùng trường nghiã với từ đau đớn. Gọi tên cho</b>
<b>b. Cuộc sống q tơi gắn bó với cây cọ. Cha làm cho</b>
<b>tơi chiếc chổi cọ để quét nhà quét sân. Mẹ lại đựng</b>
<b>hạt giống đầy nón lá cọ treo lên gác bếp để gieo</b>
<b>cấy mùa sau. Chị tơi đan nón lá cọ, lại đan cả</b>
<b>mành cọ và bán cọ xuất khẩu. Chiều chiều chăn</b>
<b>trâu chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi</b>
<b>đầy quanh gốc cọ về om.</b>
<b>Tìm các từ ngữ thuộc hai trường nghĩa : cây cọ và vật dụng</b>
<b>làm từ cây cọ.</b>
<b>c. Càng đến gần, những đàn chim đen bay kín trời,</b>
<b>cuốn theo sau những luồng gió buốt làm tơi rối lên</b>
<b>hoa cả mắt. Mỗi lúc lại nghe rõ từng tiếng chim</b>
<b>kêu náo động như tiếng xóc những rổ tiền đồng.</b>
<b>Chim đậu chen nhau trắng xố trên những cây chà</b>
<b>là chim cồng cộc đứng trong tổ vươn cánh, chim gà</b>
<b>đẩy đầu hói như những ơng thầy tu trầm tư rụt cổ</b>
<b>nhìn xuống chân .nhiều con chim lạ rất to đậu đến</b>
<b>quằn nhánh cây .</b>
<b> Tìm các từ thuộc trường nghĩa chỉ hoạt động của chim.</b>
<b>Bài làm </b>
<b>1.Tìm các từ cùng trường nghĩa</b>
<b>b. Các từ cùng trường nghĩa cây cọ là: Chổi cọ, nón lá</b>
<b>cọ, mành cọ, lán cọ </b>
<b>c. Các từ thuộc trường nghĩa hoạt động của lồi chim</b>
<b>là: Bay, kêu, đậu, chen, vươn, rụt cổ, nhìn, đứng </b>
<b>2. Đặt tên cho các trường từ vựng sau:</b>
- <b>sách, vở, bút, giấy, mực, thước, com-pa, êke,..</b>
- <b>hiền, lành, hiền lanh, độ lượng, tốt, tốt bụng, ác, ác</b>
<b>độc, hẹp hịi, ích kỉ, xấu, xấu bụng,..</b>
<b> *****************************</b>
<b> </b>
<b> Ngày 28 / </b>
<b>10/ 2007</b>
<b>Bài 5 Văn bản </b>
<b> Trích Tắt Đèn của Ngô</b>
<b>Tất Tố</b>
<b>I. Sơ lược về tác giả</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>
<b> - Ngô Tất Tố sinh năm 1893 mất năm 1954.</b>
<b> - Quê huyện Từ Sơn - Bắc Ninh ( nay thuộc Đông Anh,</b>
<b>ngoại thành Hà Nội).</b>
<b> - Xuất thân trong một gia đình nhà nho gốc nông dân.</b>
<b> - Là nhà văn xuất sắc, nhà báo tiến bộ, đồng thời là một</b>
<b>học giả có nhiều cơng trình khảo cứu về triết học.</b>
<b>- Năm 1996 ông được Nhà nước truy tặng Giải thưởng HCM</b>
<b>về Văn học nghệ thuật.</b>
<b>- Tác phẩm chính : các tiểu thuyết Tắt đèn (1939), Lều</b>
<i><b>chõng (1940); các phóng sự Tập án cái đình (1939), Việc</b></i>
<i><b>làng (1940).</b></i>
<i><b>2. Tác phẩm: Ra đời 1939, trích trong chương 18 của tiểu</b></i>
<b>thuyết Tắt đèn.</b>
<b> - Tắt đèn là tác phẩm có giá trị tiêu biểu trong sáng tác của</b>
<b>ơng.</b>
<b> Tắt đèn là một bức tranhchân thực về cuộc sống cùng</b>
<b>quẩn, thê thảm của người nông dân bị áp bức bóc lột nặng</b>
<b>nề; là một bản án đanh thép đối với xã hội thực dân phong</b>
<b>kiến đầy rẫy cái ác, cái xấu. Giá trị nhân đạo đặc sắc của tác</b>
<b>phẩm là khẳng định, ca ngợi phẩ chất đẹp đẽ của người phụ</b>
<b>nữ nông dân. đặc sắc nghệ thuật Tắt đèn là đã xây dựng</b>
<b>đựơc nhiều tính cách điển hình trong hồn cảnh điển hình.</b>
<b> Tức nước vỡ bờ là đoạn trích trong chương XVIII của tiểu</b>
<b>thuyết Tắt đèn, kể lại việc chị Dậu chống trả quyết liệt tên</b>
<b>cai lệ và ng/ười nhà lí trưởng để bảo vệ chồng.</b>
<b> Bối cảnh của truyện là làng quê Đông Xá trong khơng khí</b>
<b>căng thẳng của những ngày sưu thuế. Bọn hào lí trong làng</b>
<b>ra sức sùng lục, tra khảo những người nông dân nghèo</b>
<b>thiếu thuế. Gia đình chị Dậu thuộc loại nghèo nhất làng,</b>
<b>phải chạy vạy ngược xi đẻ có tiền nộp sưu. Anh Dậu đang</b>
<b>ốm nặng vẫn bị đánh trói và cụm kẹp ở ngồi đình làng. Chị</b>
<b>Dậu đành phải dứt ruột đem cái Tí, đứa con gái lớn 7 tuổi</b>
<b>của chị, bán cho nhà Nghị Quế. Lợi dụng tình cảnhcủa chị,</b>
<b>vợ chồng nhà Nghị Quế keo kiệt, độc ác đã ép chị bán cái Tí</b>
<b>và bán cả ổ chó mới đẻ của chị với giá rẻ mạt. Cộng với mấy</b>
<b>hào bán mấy gánh khoai, chị Dậu vừa đủ tiền để đóng suất</b>
<b>sưu cho chồng. Khơng ngờ, bọn hào lí lại bắt chị phải nộp cả</b>
<b>suất sưu của người em chồng đã chết từ năm ngối. Anh</b>
<b>Dậu khơng được tha về; nhưng vì đang ốm nặng mà bị cùm</b>
<b>trói hành hạ đến mức rũ ra như xác chết nên được khiêng</b>
<b>trả về nhà. Sáng hôm sau, khi anh vừa mới tỉnh lại thì cai lệ</b>
<b>và người nhà lí trưởng xơng vào định trói bắt mang đi lần</b>
<b>nữa. Chị Dậu cố van xin thảm thiết nhưng không được, nên</b>
<b>đã liều mạng chống trả quyết liệt, quật ngã hai tên tay sai.</b>
<b>Chị bắt giải lên huyện. Tên quan phủ Tư Ân lợi dụng cảnh</b>
<b>ngộ của chị định giở trị bí ổi. Chị Dậu kiên quyết cự tuyệt,</b>
<b>ném cả nắm giấy bạc vào mặt hắn và chạy thoát ra ngồi...</b>
<b>Cuối cùng, để có tiền nộp thuế, chị đành gưỉ con để lên tỉnh</b>
<b>ở vú cho nhà lão quan cụ. Lão ấy là một tên quan phủ già,</b>
<b>dâm đãng. Trong một đêm '' tắt đền'', lão mò vào</b>
<b>buồngchị... Chị Dậu gạt mạnh bàn tay bẩn thỉu của lão,</b>
<b>vùng dậy chạy thốt ra ngi sân, giữa lúc trời tối đen như</b>
<b>mực.</b>
<b>III.. Đặc điểm nhân vật</b>
<i><b> Cai lệ là viên cai chỉ huy một tốp lính lệ- lính phục vụ hầu</b></i>
<b>hạ nơi quan nha. Nhân vật cai lệ trong đạon trích này là</b>
<b>người của quan trên về làng Đông Xá để thúc sưu. Như vậy,</b>
<b>cũng có thể hiểu rằng: dù chỉ là tên tay sai mạt hạng, một</b>
<b>thứ công cụ của bộ máy thống trị, nhưng lúc này đây, hắn</b>
<b>đang là kẻ đại diện cho quyền lưc của bộ máy ấy. Và hắn đã</b>
<b>thể hiện đúng tính cách của một tên tay sai tàn bạo khơng</b>
<b>chút tình người.</b>
<b>tư thế sẵn sàng trói người, đánh người. Thứ luật pháp bất</b>
<b>nhân của xã hội thực dân nửa phong kiến tàn bạo cho phép</b>
<b>một tên tay sai hành động như thế đoói với những người</b>
<b>dân thấp cổ bé họng. </b>
<b> Ngô Tất Tố đã miêu tả nhân vật cai lệ bằng một ngòi bút</b>
<b>hiện thực sắc sảo cùng với một thái độ phê phán rõ rệt.</b>
<b>Nhiều chi tiết miêu tả có tính hài hước thể hiện ý đồ châm</b>
<b>biếm của tác giả: tên cai lệ thét bằng giọng khà khàn của</b>
<i><b>người hút nhiều xái cũ, đó là chi tiết chuẩn bị cho đoạn sau:</b></i>
<i><b>sức lẻo khổe của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức</b></i>
<i><b>xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên</b></i>
<i><b>mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trót vợ chồng ket</b></i>
<i><b>thiếu sưu.</b></i>
<i><b>2. Nhân vật chị Dậu</b></i>
<b> + Chị Dậu là người vợ rất mực thương chồng. Khi chồng</b>
<b>đau ốm, chị tận tâm lo lắng, chăm sóc. Náu cháo xong, chỉ</b>
<b> Vì thương chồng nên chị Dậu đã bằng mọi cách đối phó với</b>
<b>bọn tay sai để bảo vệ cho chồng.</b>
<b> Ban đầu chi cự lại bàng lí lẽ và van xin tha thiết. Về sau</b>
<b>van xin mãi không được chị đành liều mạng cự lại để bảo vệ</b>
<b>tính mạng cho chồng.</b>
<i><b>III. Một số câu hỏi</b></i>
<b>Câu 1. Câu nói: Thà ngồi tù. Để cho chúng nó làm tình làm tội</b>
<i><b>mãi thế, tối khơng chịu được, có ý nghĩa gì? </b></i>
<b> Gợi ý:</b>
<b> Câu nói của chị Dậu mang nhiều ý nghĩa. Trước hết nóthể</b>
<b>hiện tính cách của một người phụ nnữ yêu thương chồng,</b>
<b>dám hi sinh vì chồng, biết nhẫn nhục chịu đựng nhưng đồng</b>
<b>thời lại có một tinh thần phản kháng mạnh mẽ, một sức sống</b>
<b>kiên cường... Bên cạnh đó, nó cịn nói lên một chân lí sâu xa</b>
<b>của đời sống '' tức nước'' thì '' vỡ bờ'', có áp bức có đấu tranh,</b>
<b>con đường sống duy nhất của quần chúng bị áp bức chỉ có</b>
<b>thể là con đường đấu tranh chống áp bức để tự gải phóng</b>
<b>mình. </b>
<b>đường đấu tranh cách mạng tất của qần chúng, nhưng nhà</b>
<b>văn đã '' xui người nông dân nổi loạn'' ( Nguyễn Tuân).</b>
<b>Câu 2: Nêu ngắn gọn giá trị tư tưởng và nghệ thuật của tác</b>
<b>phẩm '' Tắt đèn''.</b>
<b>+ Về nội dung tư tưởng:</b>
<b> - Tắt đèn giàu giá trị hiện thực. Tác giả đã tố cáo và lên án</b>
<b>chế độ sưu thuế dẽa man của thưc dân Pháp, đã bầncùng hoá</b>
<b>nhân dân ta; sưu thuế đánh vào cả người chết; có biết bao</b>
<b>nmhiêu người pải bán vợ đợ con để trang trải '' món nợ Nhà</b>
<b>nước''. Vụ thuế đến, xóm thơn </b>
<b>rùng rợn trong tiếng trống ngũ liên thúc liên hồi suốt ngày</b>
<b>đêm, bon cường hào bắt trói, đánh đập tàn nhẫn những kẻ</b>
<b>thiếu sưu, thiếu thuế. Cái sân đình xơi thịt đã trở thành trại</b>
<b>giam hành hạ những ngưịi nơng dân nghèo khổ, hiền lành vơ</b>
<b>tội. Có thể nói Tắt đèn là một bức tranh xã hội chân thực,</b>
<b>một bản án đanh thép kết tội chế độ thực dân nửa phong</b>
<b>kiến đã áp bức bóc lột, đã bần cùng hoá nhân dân ta.</b>
<b> - Tắt đèn giàu giá trị nhân đạo. Tình vợ chồng, tình mẹ con,</b>
<b>tình nghĩa xóm làng giữa những con người cùng khổ được nói</b>
<b>đến một cách chân thực. Số phận người phụ nữ, những em</b>
<b>bé, những người cùng đinh được tác giả nêu lên với bao xót</b>
<b>thương nhức nhói và đau lịng.</b>
<b> - Tắt đền đã xây dựng nhân vật chị Dậu - một hình tượng</b>
<b>+ Về nghệ thuật:</b>
<b> Tắt đèn, một cuốn tiểu thuyết quy mô khiếm tốn, trên dưới</b>
<b>200 trang, những có giá trị nghệ thuật đặc sắc.</b>
<b> - Về kết cấu chặt chẽ, tập trung. Các chi tiết, tình tiết đan</b>
<b>cài chặt chẽ, đầy ấn tượng làm nổi bật chủ đề. Hầu như nhân</b>
<b>vật chị Dậu đã xuất hiện trong tác phẩm từ đầu chí cuối.</b>
<b>Tính xung đột, tính bi kịch cuốn hút, hấp dẫn.</b>
<b>- Khắc hoạ thành công nhân vật. Các hạng người từ người</b>
<b>càynghoè khổ đến địa chủ, từ bon cường hào đến quan lại</b>
<b>đều có những nét riêng rất chân thực, sống động.</b>
<b>- Ngôn ngữ trong Tắt đèn từ miêu tả, tự sự đến ngôn ngữ</b>
<b>nhân vật đều nhuần nhuyễn, đậm đà. Câu văn xi thanh</b>
<b>thốt.</b>
<b> Tóm lại, Tắt đèn một thiên tiểu thuyết có luận đề xã hội</b>
<i><b>hàon toàn phụ sự dân quê, một áng văn có thể gọi là kiệt tác</b></i>
<b>( Vũ Trọng Phụng).</b>
<b> A. Mở bài:</b>
<b> Chị Dậu là nhân vật điển hình của dòng văn học hiện</b>
<b>thực phê phán. Chị mang đầy đủ nét đẹp truyền thống của</b>
<b>người phụ nữ nông dân trước Cách mạng tháng Tám. Đặc</b>
<b>biệt qua đoạn trích Tức nước vỡ bờ chị còn là người mạnh</b>
<b>mẽ dàm đấu tranh chống lại sự áp bức bất công của xã hội</b>
<b>cũ bất nhân.</b>
<b>B. Thân bài:</b>
<b> 1, Vẻ đẹp truyền thống của chị Dậu</b>
<b>Chị Dậu có vẻ đẹp mộc mạc, yêu thương chồng con vô</b>
<b>bờ bến. Trong lúc bản thân cũng đã 2 ngày rồi khơng có</b>
<b>gì cho vào bụng thế nhưng khi nấu được cháo chị chỉ lo</b>
<b>chăm cho chồng con ăn. (Nấu cháo, múc cháo bày la liệt,</b>
<b>quạt cho nguội, bưng cháo chăm cho chồng ăn)</b>
<b>Chị Dậu nhẫn nhục, mềm mỏng, tha thiết van xin cai lệ</b>
<b>và người nhà lí trưởng tha cho chồng</b>
<b>Chị Dậu cịn là người phụ nữ thơng minh, có lí lẽ . Khi</b>
<b>cai lệ xơng vào để trói anh Dậu chị đã lên tiếng - tiếng</b>
<b>nói của người có lí lẽ : Chồng tơi đau ốm các ơng khơng</b>
<b>được phép hành hạ. </b>
<b>2, Sức mạnh tiềm tàng của chị Dậu</b>
<b>Khi bọn cai lệ đánh mình thì chị vẫn nhẫn nhịn nhưng</b>
<b>khi chúng cứ xơng vào trói anh Dậu thì bao căm hờn</b>
<b>trong chị ngùn ngụt bùng lên . Chị Dậu nghiến hai hàm</b>
<b>răng : Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem . Chị</b>
<b>Dậu đã chuyển hẳn cách xưng hơ, khơng cịn ơng - cháu</b>
<b>hay ông - tôi mà là mày - bà, khẳng định tư thế đứng cao</b>
<b>hơn đối thủ, khơng cịn chút sợ hãi nào nữa. Điều đó thể</b>
<b>hiện sự căm giận khinh bỉ đến cao độ. Lần này chị khơng</b>
<b>cịn đấu lí với những kẻ thi hành phép nước nữa mà chị</b>
<b>đã ra tay đấu lực với chúng : Rồi chị túm lấy cổ , ấn dúi</b>
<b>ra cửa làm tên cai lệ ngã chỏng quèo trên mặt đất ; đến</b>
<b>lượt tên người nhà lí trưởng thì chị xơng vào giằng co đu</b>
<b>đẩy. Rốt cuộc tên này cũng bị chị túm tóc lẳng cho một</b>
<b>cái ngã nhào ra thềm.</b>
<b>Hành động quyết liệt, dữ dội và sức mạnh bất ngờ của</b>
<b>chị Dậu xuất phát từ sức mạnh của lòng yêu thương.</b>
<b>C. Kết bài</b>
<b>Ngòi bút hiện thực của nhà văn Ngơ Tất Tố đã làm tốt</b>
<b>lên một hiện thực: có áp bức có đấu tranh, Tức nước vỡ</b>
<b>bờ. Hành động liều mạng vùng lên cự lại của chị Dậu đã</b>
<b>khơi dậy ở những người nông dân đang sống trông cảnh</b>
<b>lầm than, cực khổ trước Cách mạng ý thức sâu sắc hơn về</b>
<b>nhân phẩm, giá trị của mình. </b>
<b>Và khơng lâu sau đó, chính những người nơng dân đó</b>
<b>phóng mình khỏi ách nơ lệ hàng ngàn năm của chế độ</b>
<b>phong kiến.</b>
<b>Nhân vật cai lệ </b>
<b>Cai lệ là viên chỉ huy một tốp lính. Đây là chức thấp</b>
<b>nhất trong quân đội chế độ thực dân phong kiến. Đó là</b>
<b>một tên tay sai đắc lực của cái trật tự xã hội bất công,</b>
<b>tàn bạo và có vai trị đắc lực trong việc truy thu sưu</b>
<b>thuế của người nơng dân. Có thể nói đánh trói người là</b>
<b>nghề của hắn được hắn làm với kĩ thuật thành thạo và</b>
<b>sự say mê. Hắn hung dữ, sẵn sàng gây tội ác mà không</b>
<b>hề run tay và hắn cũng khơng hề bị ngăn chặn vì hắn đại</b>
<b>diện cho nhà nước, hân danh phép nước để hành động .</b>
<b>Có thể nói tàn bạo khơngchút tính người là bản chất của</b>
<b>tên cai lệ</b>
<b>Được coi là tên tay sai đắc lực của quan phủ, giúp bọn</b>
<b>lí dịch tróc nã người nghèo chưa nộp đủ tiền sưu thuế .</b>
<b>Bắt người dân vô tội nộp đủ tiền sưu thuế - hắn như</b>
<b>một hung thần ác sát, tha hồ đánh, trói, bắt bớ, tha hồ</b>
<b>tác oai, tác quái, làm mưa làm gió .</b>
<b>Cai lệ là tên tay sai chuyên nghiệp mạt hạng của quan</b>
<b>huyện, quan phủ. Nhờ bóng chủ, hắn tha hồ tác oai tác</b>
<b>quái, hắn vô lương tâm đến nỗi chỉ làm theo lệnh quan</b>
<b>thầy. Đánh trói, bắt là nghề của hắn .</b>
<b>Ngôn ngữ cửa miệng của hắn là quát, thét, chửi, mắng.</b>
<b>Cử chỉ trong hành động thì cực kì thơ bạo, vũ phu .</b>
<b>Hắn bỏ ngồi tai nhũng lời van xin thảm thiết của chị</b>
<b>Dậu. Tiếng khóc của hai đứa trẻ khơng làm cho hắn động</b>
<b>lịng - hắn như một công cụ bằng sắt vô tri vô giác, phải</b>
<b>thực hiện mục đích bằng bất kì giá nào .</b>
<b>Chi tiết này không chỉ chứng tỏ bản chất tàn ác, đểu</b>
<b>cáng, phủ phàng, … của tên đại diện ưu tú của chính</b>
<b>quyền thực dân phong kiến mạt hạng mà còn chứng tỏ</b>
<b>một điểm khác trong bản chất của chúng: chỉ quen bắt</b>
<b>nạt, đe doạ, áp bức những người nhút nhát, cam chịu cịn</b>
<b>thực lực thì rất yếu ớt, hèn kém và đáng cười .</b>
<b> ************************************</b>
<b> Ngày 8 / 11/</b>
<b>2008</b>
<b>Bài 6</b>
<b>I . Tóm tắt nội dung chính</b>
<b>1. Lão Hạc có 1 người con trai, một mảnh vườn và một</b>
<b>con chó vàng.</b>
<b>2. Con trai lão đi phu đồn điền Cao su, lão chỉ còn lạicậu</b>
<b>vàng.</b>
<b>3. Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con, lão phải bán con</b>
<b>chó.</b>
<b>4. Lão mang tiền dành dụm được gửi ơng giáo và nhờ</b>
<b>ông trông coi mảnh vườn.</b>
<b>5. Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì</b>
<b>ăn nấyvà bị ốm một trận khủng khiếp.</b>
<b>6. Một hôm lão xin Binh Tư một ít bã chó.</b>
<b>7. Ơng giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy.</b>
<b>8. Lão bỗng nhiên chết- cái chết thật dữ dội.</b>
<b>9. Cả làng khơng hiểu vì sao lão chết, trừ Binh Tư và ông</b>
<b>giáo.</b>
<b>? Sau khi sắp xếp hợp lí, hãy viết tóm tắt truyện LH bằng</b>
<b>một văn bản ngắn gọn nhưng phản ánh được một cách</b>
<b>trung thực nội dung chính của tác phẩm.</b>
<b>LH có 1 người con trai, một mảnh vườn và một con chó.</b>
<b>Con trai lão đi phu đồn điền cao su lão chỉ cịn lại cậu vàng.</b>
<b>Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con, lão đã phải bán con</b>
<b>chó, mặc dù hết sức buồn bã và đau xót.</b>
<b>Lão mang tất cả tiền dành dụm được gửi cho ông giáo và</b>
<b>nhờ ông coi hộ mảnh vườn. Cuộc sống mỗi ngày một khó</b>
<b>khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và từ chối cả những gì ông</b>
<b>giáo giúp. Một hôm lão xin Binh Tư một ít bã chó, nói là để</b>
<b>giết con chó hay đến vườn, làm thịt và rủ Binh Tư uống</b>
<b>rượu. Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy.</b>
<b>Nhưng rồi lão bỗng nhiên chết- cái chết thật dữ dội. Cả làng</b>
<b>khơng hiểu vì sao lão chết, trừ Binh Tư và ơng giáo. </b>
<b>II / Bài tập:</b>
<b>1/ Hãy tóm tắt đoạn trích Tức nước vỡ bờ bằng một đoạn</b>
<b>văn 10 dịng.</b>
<b>GV gợi ý:</b>
<b>? Để tóm tắt đoạn trích Tức nước vỡ bờ bằng một đoạn</b>
<b>văn 10 dòng em tiến hành ntn?</b>
<b>a) Đọc lại đoạn trích</b>
<b>b) Xđ các nhân vật quan trọng (cai lệ, lý trưởng)</b>
<b>c) Lựa chọn những sự việc tiêu biểu, sắp xếp hợp lí</b>
<b> GV: + Chị Dậu vay gạo nấu cháo, động viên chồng ăn.</b>
<b>+ Anh Dậu cố ngồi dậy cầm bát cháo lên miệng.</b>
<b>+ Cai lệ, người nhà lý trưởng sầm sập tiến vào bắt gđ chị</b>
<b>nộp đủ tiền sưu.</b>
<b>+ Chúng cịn bịch ln vào ngực chị, sấn đến để trói anh</b>
<b>Dậu.</b>
<b>+ Tức quá chị Dậu cự lại: chồng tôi đau ốm... hành hạ</b>
<b>+ Cai lệ tát vào mặt chị , hắn nhảy vào anh Dậu , chị Dậu</b>
<b>túm lấy cổ cai lệ ấn dúi ra cửa làm hắn ngả chõng quèo.</b>
<b>- Tình cảnh của lão Hạc: nhà nghèo, vợ đã chết, chỉ cịn</b>
<b>đứa con trai vì khơng có tiền cưới vợ đã phẫn chí bỏ đi</b>
<b>làm đồn điền cao su, một năm nay khơng có tin tức gì.</b>
- <b>Tình cảm của lão Hạc với con chó vàng: con chó như</b>
<b>người bạn tri kỉ, như một kỉ vật của người con trai.</b>
- <b>Sự túng quẫn ngày càng đe doạ lão Hạc: tiền hết,</b>
<b>khơng có việc làm, bão phá sạch hoa màu trong vườn,</b>
<b>giá gạo lại tăng, khơng có tiền để ni cậu vàng.</b>
- <b>Cuối cùng, vì không muốn tiêu phạm vào đồng tiền,</b>
<b>mảnh vườn dành cho con trai, lão Hạc tìm đến cái chết</b>
<b>thê thảm,dữ dội, chết là để dành phần cho con sống.</b>
<b> II. Nhân vật lão Hạc</b>
<b>Lão Hạc là nhân vật trung tâm vì câu chuyện xoay quanh</b>
<b> 1. Diễn biến tâm trạng nhân vật Lão Hạc xung quanh việc</b>
<b>bán chó</b>
<b> Đây là điều làm bất đắc dĩ, là con đường cuối cùng mà</b>
<b>thôi. Đúng vậy L H quá nghèo, lại yếu sau trận ốm nặng,</b>
<b>khơng có việc làm, khơng ai giúp đỡ, lại nuôi thêm Cậu vàng</b>
<b>xét cho cùng LH bán chó cũng chính vì LH vốn là 1 ơng già</b>
<b>nơng dân nghèo và giàu tình cảm, nhất là giàu tự trọng,</b>
<b>trọng danh dự.</b>
<b> a) Tâm trạng của LH sau khi bán cậu vàng </b><b> Cố làm ra vui</b>
<b>vẽ, cười như mấu, mắt ông ầng ậng nước, mắt đột nhiên co</b>
<b>rúm lại, vết nhăn xô lại, ép nước mắt chảy, đầu ngoẹo,</b>
<b>miệng mếu máo như con nít hu hu khóc.</b>
<b>Từ ầng ậng: HS giải thích</b>
<b> - T/g lột tả được sự đau đớn, hối hận, xót xa, thương tiếc</b>
<b>tất cả đang dâng trào trong lịng một ơng già</b>
<b>- Nhà văn thể hiện thật chân thật, cụ thể và chính xác, tuần</b>
<b>tự từng diễn biến tâm trạng đau đơn cứ dâng lên như khơng</b>
<b>thể kìm nén nổi đau</b>
<b> Thái độ của Lão Hạc chuyển sang chua chát, ngậm ngùi </b>
<b>Những câu nói rất dung dị của những người nông dân nghèo</b>
<b>khổ, thất học nhưng cũng đã bao năm tháng trải nghiệm và</b>
<b>suy ngẫm về số phận con người qua số phận của bản thân</b>
<b>Nó thể hiện nỗi bất lực sâu sắc của họ trước hiện tại & và</b>
<b>tương lai đều mịt mù, vô vọng.</b>
<b> Câu nói của ơng giáo thấm đượm triết lý lạc quan và thiết</b>
<b> Nvật Chu văn Quyềnh trong phim đất và người (Chuyển</b>
<b>thể từ T2<sub> Mảnh đất lắm người nhiều ma của Nguyễn Khắc</sub></b>
<b>Trường)</b>
<b> b) Cái chết của Lão Hạc: </b>
<b> Câu chuyện nhờ vả 1 cách vịng vo, dài dịng vì lão khó nói,</b>
<b>vì câu chuyện q hệ trọng, vì trình độ nói năng của lão hạn</b>
<b>chế. Nhưng đây là ý định có từ lâu trong lão. Lão đã quyết 1</b>
<b>hướng giải quyết sự khó sử trong h/c của mình như vậy.</b>
<b> Có tiền mà chịu khổ, tự lão làm lão khổ. Nxét của vợ ông</b>
<b>giáo là đại diện cho ý kiến của số đông những người nghèo</b>
<b>sống quanh LH. Nhưng ngẫm nghĩ kĩ thì đó lại thể hiện lịng</b>
<b>thương con và lịng tự trong cao Lão giữ mảnh vườn, khơng</b>
<b>tiêu tiền dành cho con. Nhưng làm sao để sống cho qua</b>
<b>ngày? lão tìm đến cái chết.</b>
<b> LH chết thật bất ngờ với tất cả: Binh Tư, ông giáo, mọi</b>
<b>người trong làng càng bất ngờ và khó hiểu, nó càng làm cho</b>
<b>câu chuyện thêm căng thẳng, xúc động mâu thuẩn lên đỉnh</b>
<b>điểm </b><b> kết thúc một cách bi đát.</b>
<b> Cái chết thật dữ dội và kinh hoàng </b><b> Trúng độc bã chó. Lão</b>
<b>chết trong đau đớn, vật vã ghê gớm, cùng cực về thể xác</b>
<b>nhưng chắc chắn thanh thản về tâm hồn vì đã hồn thành</b>
<b>nốt cơng việc cuối cùng đ/v đứa con trai bặt vơ âm tín, với</b>
<b>xóm giềng về tang ma của mình. Lão chọn một cách giải</b>
<b>thoát thật đáng sợ nhưng lại là một cách như là để tạ lỗi với</b>
<b>cậu vàng </b>
<b> Lão không thể tìm con đường nào khác để tiếp tục sống</b>
<b>mà không ăn vào tiền của con, hoặc bán mảnh vườn </b><b> lão</b>
<b>chết chấp nhận sự giải thoát cho tương lai của đứa con trai.</b>
<b>được đảm bảo </b><b> Cái chết ấy là tất yếu.</b>
<b> ý nghĩa góp phần bộc lộ rõ số phận và tính cách của LH,</b>
<b>cũng là số phận và tính cách của người nông dân nghèo</b>
<b>trong XH VN trước c/m T8: Nghèo khổ, bế tắc, cùng đường,</b>
<b>giàu tình yêu thương và lòng tự trọng</b>
<b> Mặt khác cái chết của lão có ý nghĩa tố cáo hiện thực xã</b>
<b>hội thực dân nửa Pk cách chúng ta đã hơn nửa thế kĩ. Cái</b>
<b>XH nô lệ, tăm tối buộc những người nghèo đi đến đường</b>
<b>cùng.</b>
<b>- Mọi người hiểu rõ con người LH quý trọng và thương tiếc</b>
<b>hơn.</b>
<b>- Kết thúc bằng cái chết của Nvật chính, NC đã tơn trọng sự</b>
<b>thật cđời làm tăng sức ám ảnh hấp dẫn và khiến cho người</b>
<b>đọc cảm động hơn.</b>
<b> Vì danh dự và tư cách của LH, cùng với cái chết và sau cái</b>
<b> Những người tốt như LH tự trọng, đáng thương, đáng</b>
<b>thông cảm như thế cuối cùng vẫn bế tắc, vơ vọng tìm đến</b>
<b>cái chết đó là con đường duy nhất là sự giải thoát tự</b>
<b>nguyện và bất đắc dĩ.</b>
<b>?Lí do gì khiến lão Hạc phải bán chó?</b>
<b> - Đọc cả tác phẩm, ta thấy tình cảnh lão Hạc thật khốn</b>
<b>khó. Sự túng quẫn ngày càng đe doạ lão: Sau trận ốm kéo</b>
<b>dài, lão yêu người đi ghê gớm lắm, đồng tiền bấy lâu dành</b>
<b>dụm được đã cạn kiệt. Lão Hạc khơng có việc làm. Rồi bão</b>
<b>phá sạch hoa mảutong vườn. Giá gạo thì cứ lên cao mãi,</b>
<b>lão lấy tiền đâu để nuôi cậu vàng nên lão phải bán cậu</b>
<b>vàng.</b>
<b>?Việc làm đó thể hiện tình cảm của lão Hạc đối với con trai</b>
<b> - Điều đó cho thấy tấm lòng yêu thương con sâu sắc của</b>
<b>một người bố nhân hậu, già lòng tự trọng.</b>
<b>?Diễn biến tâm trạng của lão Hạc như thế nào khi quyết</b>
<b>định bán chó?</b>
<b> - Trước khi bán chó, lão Hạc đã phải đắn do, suy tính rất</b>
<b>nhiều. Lão coi việc bán cậu vàng là hết sức hệ trọng bởi</b>
<b>cậu vàng là người bạn thân thiết, là kỉ vật của người con</b>
<b>trai mà lão hết mực yêu thương để lại cho lão trước khi bỏ</b>
<b>đi làm đồn điềnvì khơng chịu nỗi cảnh nghèo hèn.</b>
<b> - Sau khi bán chó, lão Hạc ăn năn, day dứt vì nghĩ rằng</b>
<b>mình đã đánh lừa một con chó. Cả đời lão Hạc sống nhân</b>
<b>hậu, lương thiện, không lừa dối ai . Đối với lão, việc đánh</b>
<b>lừa một con chó cũng là một việc làm đáng hổ thẹn với</b>
<b>lương tâm.</b>
<b> 2. Nguyên nhân cái chết của lão Hạc</b>
<b> - Tình cảnh nghèo khổ, đói rách, túng quẫn đã đẩy lão</b>
<b>Hạc đến cái chết như một hành động tự giải thốt . Lão đã</b>
<b>tự chọn cái để bảo tồn căn nhà, đồng tiền, mảnh vườn là</b>
<b>những vốn liếng cuối cùng lão để lại cho con. Lão còn lo cái</b>
<b>chết của mình gây phiền hà cho hàng xóm nên đã lo liệu</b>
<b>chu tất. </b>
<b> 3. Tóm lại lão Hạc là người cẩn thận, chu đáo và giàu lòng</b>
<b>III. Nhân vật ông giáo.</b>
<b>- Ông giáo là nhân vật kể chuyện ở ngôi kể thứ nhất. Tình</b>
<b>cảm ơng giáo dành cho lão Hạc dần dần thay đổi từ chỗ</b>
<b>dửng dưng đến khâm phục, cảm thương sâu sắc với nỗi khổ</b>
<b>và tấm lòng của lão Hạc. Những tình cảm ấy càng sâu sắc</b>
<b>hơn khi ơng giáo được chứng kiến cái chết vật vã, thê thảm</b>
<b>của lão Hạc.</b>
<b> - Cái chết đau dớn của lão Hạc khiến ơng giáo giật mình</b>
<b>mà ngẫm nghĩ về cuộc đời. Cuộc đời chưa hẳn đã đáng</b>
<b>buồnbởi cịn có những người cao quí như lão Hạc. Nhưng</b>
<b>cuộc đời lại đáng buồn khi những con người có nhân cách</b>
<b>cao đẹp như lão Hạc lại không được sống, lại phải chịu</b>
<b>cảnh nghèo khó đến mức phải tự giải thốt cho mình</b>
<b>bằng cái chết đau đớn, vật vã. Ơng giáo hiểu đời, hiểu</b>
<b>người, có lịng vị tha cao cả.bởi cịn có những người cao</b>
<b>q như lão Hạc. Nhưng cuộc đời lại đáng buồn khi những</b>
<b>con người có nhân cách cao đẹp như lão Hạc lại khơng</b>
<b>được sống, lại phải chịu cảnh nghèo khó đến mức phải tự</b>
<b>giải thốt cho mình bằng cái chết đau đớn, vật vã. Ơng</b>
<b>giáo hiểu đời, hiểu người, có lịng vị tha cao cả.</b>
<b>Qua nhân vật ơng giáo , có thể thấy Nam Cao là nhà văn</b>
<b>của những người lao động nghèo khổ mà lương thiện,</b>
<b>giàu lịng u người nghèovà có lòng tin mãnh liệt vào</b>
<b>phẩm chất tốt đẹp của người lao động. Qua đó ta thấy</b>
<b>được tấm lịng nhân đạo của nhà văn Nam Cao: thương</b>
<b>cảm, xót xa và thật sự trân trong những ngườionong dân</b>
<b>nghèo khó. Lòng nhân ái đó dựa trên sự chân tình và</b>
<b>đồng cảm sâu sắc.</b>
<b> ********************* </b>
<b> Ngày 18 / 11/</b>
<b>2008</b>
<b>1.Từ ngữ dịa phương</b>
<b> Là từ ngữ chỉ được dùng ở một số (hoặc một số ) địa</b>
<b>phương nhất định.</b>
<b> Phạm vi sử dụng của từ ngữ địa phương rất hạn chế. Nói</b>
<b>chung, các từ này chủ yếu được dùng trong khẩu ngữ; cịn</b>
<b>trong giao tiếp tồn dân, nhất là trong giao tiếp khoa học</b>
<b>thì từ ngữ địa phương khơng được dùng.</b>
<b>tác dụng tích cực, nêu tính địa phương của sự vậ,t sự việc</b>
<b>được đề cập.</b>
<b>Ví dụ: </b>
<b> Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát</b>
<b>ngát.</b>
<b> (Ca dao)</b>
<b> Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.</b>
<b> (Hồ Chí Minh)</b>
<b>Tất nhiên, nếu dung không đúng lúc và đúng chỗ, từ ngữ</b>
<b>địa phương sẽ có tác dụng tiêu cực, gây trở ngại trong giao</b>
<b>tiếp vì có thể nhầm lẫn hoặc không hiểu.</b>
<b>Lưu ý: Ngôn ngữ của các dân tộc thiểu số ở nước ta không</b>
<b>phải là Tiếng Việt. Tuy nhiên , một số từ ngữ trong các</b>
<b>ngôn ngữ ấy được Tiếng Việt vay mượn và vẫn được cảm</b>
<b>nhận như từ ngữ địa phương vì sự gần gũi thân thiết trong</b>
<b>đại gia đình các dân tộc Việt Nam. Ví dụ: Ơng ké (ơng già),</b>
<b>hội lùng tùng (xuống đồng), buôn, nhà rông, đàn tơ-rưng,</b>
<b>chim chơ-rao....</b>
<b>**********************************</b>
<b> Bài 7 Ngày</b>
<b>28 / 11/ 2008</b>
<b>Em bé mồ côi mẹ, đi bán diêm suốt 30 ngày và cả đêm giao</b>
<b>thừa – ngày cuối năm – mọi người đều được nghĩ ngơi, chuẩn</b>
<b>bị đón năm mới.</b>
<b>- Trời gió rét, tuyết rơi, lạnh thấu xương, vắng vẽ…</b>
<b>- Một mình em bé phong phanh, chân trần đi lang thang…</b>
<b>- Đêm khuya diêm không bán được </b><b> khơng dám về nhà vì sợ</b>
<b>bố đánh.</b>
<b> Làm nỗi bật tình cảnh đáng thương của em bé – gợi ra rất</b>
<b>nhiều thương tâm, đồng cảm trong lòng người đọc.</b>
<b> Tối đến em ngồi nép mình trong góc tường. Trong nỗi cơ</b>
<b>đơn tuyệt đối trong đói khát giữa trời khuya giá lạnh em tìm</b>
<b>hơi ấm và nguồn sáng qua những que diêm mong manh.</b>
<b> Em quẹt diêm 5 lần</b>
<b> Em bé đón giao thừa một cách tội nghiệp trong nỗi khát</b>
<b>khao hạnh phúc mà. Chỉ mỗi một việc quẹt diêm để sống</b>
<b>bằng mộng tưởng.</b>
<b> Tình xót thương em bé nghèo khổ.</b>
<b> Đầu tiên là lò sưỡi bằng sắt.</b>
<b>- Sau cùng: Bà nội em hiện ra trong ánh lửa diêm </b><b> cùng bà</b>
<b>bay lên trời.</b>
<b> Lần thứ nhất lò sưởi biến mất để lại em với nỗi lo: Về nhà</b>
<b>sẽ bị cha đánh.</b>
<b>- Lần thức 2: Trước mắt em chỉ còn là những bức tường lạnh</b>
<b>lẽo.</b>
<b>- Lần thứ 3: Những ngọn nến bay lên trời biến thành những</b>
<b>ngôi sao.</b>
<b>- Lần thứ 4-5: ảo ảnh rực sáng trên khuôn mặt em cũng biến</b>
<b>mất.</b>
<b> Các mộng tưởng diễn ra hợp lý- Vì: Trời rất rét em lại diêm</b>
<b>nên trước hết em mộng tưởng đến lò sưởi, tiếp đến em mới</b>
<b>mộng tưởng bàn ăn, vì em đang đói, đang sống trong đêm</b>
<b>giao thừa nên em mơ tưởng đến cây thơng nơ em.</b>
<b>- Có thời lúc bà cịn sống em được đón giao thừa ở nhà nên</b>
<b>em mơ tưởng đến bà nội…</b>
<b> Gắn với thực tế: Lò sưởi, bàn ăn, cây thông. Mộng tưởng</b>
<b>chỉ là mộng tưởng: Bà cùng em bay lên trời. </b>
<b> - Nhà văn đã dồn tụ bao nhiêu tình thương và nỗi xót xa</b>
<b>lên ngòi bút khi miêu tả những lần em quẹt diêm.</b>
<b> Người đọc chắc có lẽ khơng cầm được nước mắt.</b>
<b>- Nhà văn thấu hiểu lịng con trẻ nghèo khổ, cơ đơn, đói</b>
<b>khát tình thương, ánh sáng niềm tin, hạnh phúc gia đình </b>
<b>nhưng em khơng được.</b>
- <b>Em quẹt diêm để tìm h/p’ trong mộng ảo</b>
<b>nhưng những điều ấy vụt sáng rồi vụt tắt theo ánh lửa</b>
<b>diêm.</b>
<b>(HS đọc đoạn cuối)</b>
<b> Em bé bơ vơ giữa cỏi đời đen bạc - ông bố luôn mắng</b>
<b>nhiếc, đánh đập em, người đời thì q lạnh lùng.</b>
<b>Mọi người đón năm mới thì ở 1 xó tường trên phố có 1 em</b>
<b>bé gái có đơi má hồng đang mỉm cười </b><b> Em đã chết vì giá</b>
<b>rét.</b>
<b> Xuất phát từ tình thương, niềm cảm thông của nhà văn đ/v</b>
<b>em bé.</b>
<b>- Nhà văn hình dung niềm vui sướng của em bé đón năm</b>
<b>mới.</b>
<b>Xung quanh em còn nhiều mãnh đời bất hạnh </b><b> khơng thể</b>
<b>vê tình, vơ tâm trước nỗi khổ của người khác, phải yêu</b>
<b>thương giúp đỡ đùm bọc lẫn nhau </b><b> Đó cũng là truyền thống</b>
<b>ngàn đời của dân tộc. </b>
<b> Ngày 2 / 12/</b>
<b>2007</b>
<b>Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với </b>
<b>miêu tả và biểu cảm</b>
<b>Bài tập 1: a) Đoạn văn trong “Tôi đi học”</b>
<b>“Sau một hồi trống … rộn ràng trong các lớp”</b>
<b>* Mtả: sau một hồi trống thúc … săp hàng … đi vào lớp,</b>
<b>không đi … không đứng lại, co lên 1 chân… duỗi mạnh như</b>
<b>đá 1 quả bom tưởng tượng.</b>
<b>* Biểu cảm: vang dội cả lịng tơi, cảm thấy mình chơ vơ,</b>
<b>vụng về lúng túng,run run theo nhịp bước rộn ràng trong</b>
<b>các lớp,</b>
<i><b>b) Đoạn văn trong “Tắt đèn”</b></i>
<b>- “U van con, u lạy con … thì con cứ đi với u”</b>
<b>Miêu tả: “U van con, u lạy con …,bây giờ phải đem con đi</b>
<b>bán, vẫn bị người ta đánh trói, sưng cả hai tay lên kia, thì</b>
<b>con cứ đi với u”</b>
<b>Biểu cảm: đau ruột u lắm, công u nuôi con …, chết từng</b>
<b>khúc ruột, thấy con đau ốm là thế, khổ sở đến mức nào nữa,</b>
<b>con có thương thầy thương u…</b>
<i><b>c) Trong đoạn văn “Lão Hạc”</b></i>
<b>- “Chao ôi! Đối với những … cứ xa tôi dần dần…”</b>
<b>Mtả: Tôi giấu giếm vợ tôi, thỉnh thoảng giúp ngấm ngầm</b>
<b>Lão Hạc, lão từ chối tất cả những cái gì tơi cho lão, và lão cứ</b>
<b>xa tôi dần dần…</b>
<b>Biểu cảm: Chao ơi …tồn là những cái cớ để cho ta tàn</b>
<b>nhẫn, khi người ta khổ q thì người ta chã cịn nghĩ gì đến</b>
<b>ai đợcnữa, tơi chỉ buồn chứ khơng nỡ giận…</b>
<b>1. Đóng vai ơng giáo kể lại giây phút Lão Hạc sang báo</b>
<b>bán chó.</b>
<b>GV nêu y/cầu của nhiệm vụ cho HS theo tình huống sự</b>
<b>việc và nhân vật đã cho trong SGK.</b>
<b>? Y/cầu miêu tả và biểu cảm thể hiện ở chổ nào?</b>
<b> Vẽ mặt tâm trạng rất đau khổ</b>
<b>HS viết đoạn văn 15’</b>
<b>2. Tìm đoạn văn trong truyện kể lại giây phút Lão Hạc</b>
<b>sang nhà ông giáo báo tin bán chó.</b>
<b> Hơm sau, Lão Hạc sang nhà tôi chơi vừa thấy tôi, Lão Hạc</b>
<b>báo ngay: Cậu vàng đi đời rồi ông giáo ạ! Cụ bán rồi? Bán</b>
<b>rồi! Họ vừa bắt xong. Lão cố làm ra vui vẽ. Tơi hỏi cho có</b>
<b>chuyện. Thế nó cho bắt à? Mặt lão đột nhiên… lão khóc hu</b>
<b>hu.</b>
<b>So sánh đoạn văn mình vừa viết với đoạn văn trong</b>
<b>truyện để rút ra nhận xét.</b>
<b>Đoạn văn của Nam Cao đã kết hợp y/tố mtả và b/cảm ở</b>
<b>chổ nào.</b>
<b> Đó là việc ơng tập trung tả lại chân dung đau khổ của</b>
<b>Lão Hạc với mỗi chi tiết rất độc đáo: Nụ cười như mếu, mắt</b>
<b>lão ầng ậng nước… lão khóc hu hu.</b>
<b>Những y/tố mtả và biểu cảm</b>
<b>đã giúp Nam Cao thể hiện</b>
<b>được điều gì?</b>
<b>Đoạn văn của em đã kết hợp</b>
<b>được các y/tố m/tả và biểu</b>
<b>cảm chưa? </b>
<b> Khắc sâu vào trong lòng</b>
<b>bạn một Lão Hạc khốn khổ</b>
<b>đặc biệt thể hiện phải bán</b>
<b>chó.</b>
<b> GV nxét đánh giá làm rõ</b>
<b>y/cầu đoạn văn tự sự có kết</b>
<b>hợp mtả trong biểu cảm.</b>
<b>********************************</b>
<b>Ngày 8 / 12/ 2008</b>
<b> 1/ Tác giả: O . Hen- ri là người Mỹ (1862 - 1910).</b>
<b>- Ông là nhà văn chyên viết truyện ngắn (600 truyện) viết</b>
<b>từ lúc còn trẻ và rất nổi tiếng vào giai đoạn cuối đời.</b>
<b>- Truyện của ơng thường nhẹ nhàng, nhưng tốt lên tinh</b>
<b>thần nhân đạo cao cả, tình thương yêu những người nghèo</b>
<b>khổ.</b>
<b> Bắp cải và vua chúa; Bốn triệu; Trung tâm miền tây; Tiếng</b>
<b>nói của thành phố; Những sự lựa chọn.</b>
<b> Căn gác xép, Cái cửa xanh, Tên cảnh sát và gã lang thang,</b>
<b>Chiếc lá cuối cùng, Quà tặng của các đạo sỹ, khi người ta</b>
<b>yêu, Sương mù ở Xen Tơn.</b>
<b>màn đêm bng xuống chiếc lá đó vẫn ở trên tường. Trời</b>
<b>sáng Giôn xi lại ra lệnh kéo mành lên, chiếc lá vẫn cịn đó.</b>
<b>Giơn xi ngắm nhìn chiếc lá sức khoẻ dần dần hồi phục, Giơn</b>
<b>xi ngồi dậy xem chị Xiu nấu nướng và hi vọng một ngày nào</b>
<b>đó sẽ vẽ được vịnh Na-plơ. Buổi chiều Bác sĩ tới khám bênh</b>
<b>cho Giôn xi và kết luận sức khoẻ của Giôn xi được 5/10 rồi</b>
<b>bác sĩ xuống nhà thăm một bệnh nhân khác. Chiều hơm</b>
<b>đó, Xiu tới bên giường Giơn xi nằm kể cho Xiu nghe: Việc Bơ</b>
<b>men vẽ chiếc lá trong đêm ông đã bị bệnh viêm phổi và</b>
<b>chết …</b><b> Giôn xi bị bệnh viêm phổi nặng tâm trạng của cô</b>
<b>chán nản, tuyệt vọng. Cô từ chối ăn uống. Mọi ý nghĩ thu lại</b>
<b>1 điều: Chờ chiếc lá cuối cùng rụng xuống và cô sẽ chết.</b>
<b> Lo lắng kể cho Bơ men nghe</b>
<b>Kiệt tác của Bơ - men:</b>
<b> Bơ - men đã có tuổi (ngồi 60). Cụ là người làm nghệ</b>
<b>thuật, cụ sống cùng ngôi nhà với Xiu…</b>
<b>- Cụ kiếm đuựơc chút ít tiền ăn bằng cách ngồi làm mẫu,</b>
<b>khát vọng của cụ là vẽ một bức tranh kiệt tác.</b>
<b> Nghe chuyện ốm của Giôn xi cụ cảm động, lo lắng, nghĩ</b>
<b>ra cách vẽ chiếc lá cuối cùng để cứu Giôn xi.</b>
<b> Cụ thật cao thượng quên mình vì người khác, lại cứ lặng</b>
<b>lặng làm, không hé răng cho Xiu biết.</b>
<b>Tạo bất ngờ cho Giôn xi và gây hứng thú cho cả bạn đọc</b>
<b>chúng ta.</b>
<b> Chiếc lá là kiệt tác vì:</b>
<b>- Trước hết vì lá vẽ rất giống (Cuống lá,rìa lá)</b>
<b>- Nó vẽ trong điều kiện mưa tuyết.</b>
<b>- Bức tranh đó đã cứu được Giơn xi khỏi chết.</b>
<b>- Nhắc đến sự hy sinh vĩ đại của Bơ men</b>
<b>Tình yêu thương của Xiu:</b>
<b> Bơ men và Xiu đều yêu quý Giôn xi, họ muốn Giôn xi bình</b>
<b>phục, họ rất lo lắng.</b>
<b> Xiu lo sợ khi nhìn vài chiếc là thường xn ít ơi cịn bám</b>
<b>lại trên tường (Dẫn chứng)</b>
<b>- Xiu lo sợ nếu Giôn xi sẽ chết (D/c’)</b>
<b>- Xiu động viên, chăm sóc Giơn xi.</b>
<b> Xiu không hề biết đợc ý định của Bơ men, bằng chứng khi</b>
<b>Giôn xi bảo kéo mành lên cô làm theo một cách chán nản.</b>
<b>Sau đó cịn cúi khn mặt hốc hác xuống người bệnh và nới</b>
<b>lời não ruột (D/c’)</b>
<b> Nếu biết trước ý định của Bơ men thì truyện sẽ kém hay vì</b>
<b>Xiu khơng bị bất ngờ và ta khơng được thưởng thức cả đoạn</b>
<b>văn nói lên tam trạng lo lắng của cô.</b>
<b> Diễn biến tâm trạng của Giôn xi:</b>
<b> Từ chổ đợi chết, mong chết đến – Tâm trạng căng thẳng</b>
<b>khi hai lần kéo mành lên </b><b> lạnh lùng chờ đón cái chết </b><b> chổ</b>
<b>thấy rằng chết lại một tội</b>
<b>- Từ chổ không muốn ăn </b><b> xin cháo, sữa</b>
<b>- Từ chổ chằm2<sub> nhìn cây thường xuân </sub></b><sub></sub><b><sub> Vẽ vịnh Na pơ.</sub></b>
<b> Cô kinh ngạc khâm phục </b><b> cơ thấy mình cũng có thể như</b>
<b>chiêc lá vượt lên chiến thắng hồn cảnh.</b>
<b> Sự gan góc của chiếc lá, chống chọi kiên cường với thiên</b>
<b>nhiên bám lấy cuộc sống, trái ngược với nghị lực yếu đuối</b>
<b> Kết thúc như vậy tryện sẽ có dư âm, để lại trong lịng</b>
<b>người đọc nhiều suy nghĩ và những dự đốn. truyện sẽ kém</b>
<b>hay nếu nhà văn cho chúng ta biết cụ thể Giơn xi nghĩ gì,</b>
<b>nói gì, có hành động gì khi nghe Xiu kể lại cái chết và việc</b>
<b>làm cao thượng của Bơ men.</b>
<b>Đảo ngược tình huống hai lần:</b>
<b> Giôn xi ngày càng tiến gần đến cái chết khiến độc giả lo</b>
<b>lắng, cảm thơng. Những tình huống bổng đảo ngược: Giơn xi</b>
<b>trở lại với lịng u đời, bệnh tình thốt cơn nguy hiểm, độc</b>
<b>giã thở phào trút đợc gành nặng lo âu.</b>
<b>- Cụ Bơ men đang khoẻ mạnh như vậy </b><b> Hoạ sĩ Bơ men cũng</b>
<b>lại chết vì bệnh sưng phổi khiến nvật trong truyện bất ngờ,</b>
<b>độc giả cũng bất ngờ.</b>
<b> Hai lần đảo ngược tình huống trái chiều nhau (tưởng</b>
<i><b>không tránh khỏi cái chết lại sống, đang khoẻ mạnh lại</b></i>
<i><b>chết). NT đảo ngược tình huống hai lần gây hứng thú cho</b></i>
<b>chúng ta khi đọc truyện này.</b>
<b> Hãy thương yêu con người</b>
- <b>Hãy vì sự sống của con người, đó là lẽ tồn tại cao quý</b>
<b>nhất của nghệ thuật và của mọi người.</b>
<b>*****************************</b>
<b> Ngày 18 / 12/</b>
<b>2008</b>
<b> Tác giả </b>
<b>bằng hai thứ tiếng: Tiếng mẹ đẻ - Cư - Gư - Xtan và tiếng</b>
<b>Nga. Ông được tặng giải thưởng Lê Nin</b>
<b>Trong bài văn người kể chuyện khi thì xưng tơi khi thì xưng</b>
<b>"Chúng tơi"</b>
<b>- Người kể chuyện xưng chung tôi bắt đầu từ "Vào năm học</b>
<b>cuối cùng..." Cho đến " Lẫn sau chân trời xa thẳm biêng</b>
<b>biếc kia".</b>
<b>Phần còn lại từ đầu bài văn cho đến " Chiếc gương thần</b>
<b>xanh" và từ tôi lắng nghe cho đến hết. Người kể chuyện</b>
<b>xưng tôi".</b>
<b>- Hai cây phong gồm 2 mạch kể.</b>
<b>- Trong mạch kể xưng tôi, " Tôi" là người kể chuyện người</b>
<b>ấy tự giới thiệu mình cịn là hoạ sỹ. HS nghĩ rằng tơi chính</b>
<b>- Trong mạch kể xưng " Chúng tôi" vẫn là người kể chuyện</b>
<b>trên nhưng lại kể nhân danh cả bọn con trai ngày trước và</b>
<b>hồi ấy, người kể chuyện cũng là 1 đứa trẻ trong bọn.</b>
<b>- Căn cứ vào độ dài văn bản của 2 mạch kể.</b>
<b>- Vào cái thế bao bọc của mạch kể này đối với mạch kể kia ,</b>
<b>hơn nữa " Tơi" có cả 2 mạch kể.</b>
<b>- Đoạn trên liên quan đến 2 cây phong trên đồi cao vào</b>
<b>năm học cuối, trước kỳ nghĩ hè, bọn trẻ phá tổ chim.</b>
<b>- Đoạn dưới liên quan đến tác giả đẹp đẽ vô ngàn của</b>
<b>không gian bao la và ánh sáng mở ra trước mắt bọn trẻ cho</b>
<b>người kể và bọn trẻ ngây ngất.</b>
<b>- Hai cây phong được phác thảo đôi ba nét, đúng là những</b>
<b>nét phác thảo của một hoạ sỹ: Hai cây phong " Khổng lồ"</b>
<b>với các " Mắt mẫu" các cành cây cao ngất, cao đến ngang</b>
<b>tầm cánh chim, với bóng râm mát rượi, với động tác</b>
<b>nghiêng ngả đung đưa, lại có thêm " Hàng đàn chim....chao</b>
<b>lại".</b>
<b>- Chất hoạ sỹ ở người kể chuyện lại càng thể hiện rõ ở đoạn</b>
<b>sau: + Bức tranh TN biểu hiện trước mắt với " Chân trời xa</b>
<b>thẳm", " Thảo ngun hoang vu", " Dịng sơng lấp lánh", "</b>
<b>Làn sương mờ đục", " Chuồng ngựa nông trang".</b>
<b>+ Bức tranh cịn được tơ màu: " Nơi xa thẳm biêng viếc của</b>
<b>thảo nguyên", " Chân trời xa thẳm biêng biếc", " Làn sương</b>
<b>mờ đục". " Những sông lấp lánh như những sợi chỉ bạc"...</b>
<b>Trong mạch kể của người kể chuyện xưng tơi hai cây phong</b>
<b>chiếm vị trí được tôn lôi cuốn sự chú ý làm cho suy sưa</b>
<b>ngây ngất và khơi nguồn cảm hứng cho người kể.</b>
<b>- Nguyên nhân là hai cây phong gắn bó những kĩ niệm xa</b>
<b>xưa tuổi học trò.</b>
<b>- Hai cây phong được miêu tả qua con măt nhìn của hoạ sỹ</b>
<b>xúc động hơn " Nghiêng ngả thân cây", " lay động cành lá".</b>
<b>- Trong bức tranh đó ta cịn nghe nhiều âm thanh " Tiếng lá</b>
<b>reo", " Tiếng rì rào",</b>
<b>Hai cây phong được miêu tả cả bằng trí tưởng tượng và tâm</b>
<b>hồn nghệ sỹ: Người kể chuyện " Cảm biết được chúng", "</b>
<b>Chúng có tiếng nói riêng" hẳn phải có tâm hồn riêng: "</b>
<b>Chúng thì thầm thiết tha nồng thắm" có khi chúng " Bỗng</b>
<b>im bặt...rồi khắp cành lá cất lên tiếng thở dài một lượt như</b>
<b>thương tiếc người nào".</b>
<b>*********************************************</b>
<b> Bài 11 Ngày 25</b>
<b>/ 12/ 2008</b>
<b>A. Kết quả cần đạt </b>
<b>- Giúp HS hệ thống hoá các truyện ký VNđã học từ đầu</b>
<b>học kỳ trên các mặt : Đặc sắc về nội dung tư tưởng và hình</b>
<b>thức nghệ thuật. Từ đó bước đầu thấy được một phần q</b>
<b>trình hiện đại hố văn học VN đã hoàn thành về cơ bản</b>
<b>vào nửa đầu thế kĩ XX.</b>
<b>- Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hố, so sánh, khái</b>
<b>qt và trình bày nhận xét và kết luận trong q trình ơn</b>
<b>tập .</b>
<b>Hệ thống các văn bản truyện ký đã học ở học kỳ I lớp </b>
<b>Văn bản</b> <b>Thể</b>
<b>loại</b>
<b>Nội dung chủ yếu</b> <b>Đặc sắc nghệ thuật</b>
<b>Tôi đi học</b>
<b>1941</b>
<b>Thanh Tịnh</b>
<b>1911 - </b>
<b>1988)</b>
<b>Truyệ</b>
<b>n </b>
<b>ngắn</b>
<b>- Những kĩ niệm </b>
<b>Trong lịng</b>
<b>mẹ</b>
<b>(Trích: </b>
<b>Những </b>
<b>ngày thơ </b>
<b>ấu)</b>
<b>1940</b>
<b>Nguyên </b>
<b>Hồng</b>
<b>( 1918 - </b>
<b>1982)</b>
<b>Hồi </b>
<b>ký </b>
<b>Nỗi cay đắng, tủi cực</b>
<b>và tình yêu thương </b>
<b>mẹ mãnh liệt của bé</b>
<b>Hồng khi xa mẹ, khi </b>
<b>được nằm trong lịng</b>
<b>mẹ</b>
<b>- Tự sự kết hợp với trữ </b>
<b>tình. Kể chuyện kết </b>
<b>hợp với miêu tả và </b>
<b>biểu cảm, đánh giá .</b>
<b>Tức nước </b>
<b>vỡ bờ</b>
<b>( Trích </b>
<b>chương 13 </b>
<b>tiểu thuyết</b>
<b>tắt </b>
<b>đèn)1939</b>
<b>Ngơ Tất Tố</b>
<b>( 1893 - </b>
<b>1954)</b>
<b>Tiểu </b>
<b>thuyế</b>
<b>t </b>
<b>- Vạch trần bộ mặt </b>
<b>tàn ác, bất nhân của</b>
<b>chế độ thực dân nửa</b>
<b>phong kiến tố cáo </b>
<b>chính sách thuế </b>
<b>khố vơ nhân đạo.</b>
<b>- Ca ngợi những </b>
<b>phẩm chất cao quý </b>
<b>và sức mạnh quật </b>
<b>- Ngòi bút hiện thực </b>
<b>khoẻ khoắn, giàu tính </b>
<b>thần lạc quan.</b>
<b>- Xây dựng tình huống </b>
<b>truyện bất ngờ, có cao</b>
<b>trào và giải quyết hợp </b>
<b>lý.</b>
<b>- Xât dựng, miêu tả </b>
<b>nhân vật chủ yếu qua </b>
<b>ngôn ngữ, và hành </b>
<b>động, trong thế tương </b>
<b>phản với các nhân vật </b>
<b>khác</b>
<b>Lão Hạc - </b>
<b>1943</b>
<b>Nam Cao</b>
<b>( 1915 - </b>
<b>1951)</b>
<b>T </b>
<b>ngắn </b> <b>Số phận đau thương và phẩm chất cao </b>
<b>quý của người nông </b>
<b>dân cùng khổ trong </b>
<b>xã hội Việt Nam </b>
<b>trước CM tháng 8. </b>
<b>Thái độ trân trọng </b>
<b>của tác giả đối với </b>
<b>họ </b>
<b>- Tài năng khắc hoạ </b>
<b>nhân vật rất cụ thể, </b>
<b>sống động, đặc sắc là </b>
<b>miêu tả và phân tích </b>
<b>diễn biến tâm lý của </b>
<b>một số nhân vật. Cách </b>
<b>kể chuyện mới mẻ, </b>
<b>linh hoạt ngôn ngữ kể </b>
<b>và miêu tả người rất </b>
<b>chân thực, đậm đà </b>
<b>chất nơng thơn, tự </b>
<b>nhiên, giản dị</b>
<b>2. So sánh, phân tích để thấy rõ những điểm giống nhau và</b>
<b>khác nhau về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật</b>
<b>của 3 văn bản đã học trong các bài 2, 3, 4.</b>
<i><b>a, Giống nhau:</b></i>
<b>* Thời gian: Trước cách mạng, trong gian đoạn 1930 </b>
<b>* Đề tài, chủ đề: Con người và cuộc sống xã hội đương</b>
<b>thời của tác giả, đi sâu vào miêu tả số phận của những con</b>
<b>người cực khổ, bị vùi dập.</b>
<b>* Giá trị tư tưởng: Chan chứa tinh thần nhân đạo ( Yêu</b>
<b>thương, trân trọng những tình cảm, những phẩm chất đẹp</b>
<b>đẽ, cao quý của con người; Tố cáo những gì tàn ác, xấu xa).</b>
<b>* Giá trị nghệ thuật: Bút pháp chân thực hiện thực gần</b>
<b>gủi với đời sống, ngôn ngữ rất giản dị, cách kể chuyện và</b>
<b>miêu tả, tả người vả tâm lý rất cụ thể, hấp dẫn.</b>
b, Khác nhau:
<b>Văn</b>
<b>bản</b>
<b>PTBĐ</b> <b>Đề tài</b> <b>Nội dung chủ</b>
<b>yếu</b>
<b>Đặc sắc nghệ</b>
<b>thuật</b>
<b>Trong </b>
<b>lòng </b>
<b>mẹ</b>
<b>Nguyê</b>
<b>n </b>
<b>- Nỗi đau xót </b>
<b>tủi hận và tình </b>
<b>cảm thương </b>
<b>nhớ mẹ khi ở </b>
<b>xa, cảm xúc </b>
<b>hạnh phúc </b>
<b>nồng nàn khi </b>
<b>được nằm </b>
<b>trong lòng mẹ</b>
<b>- Giọng văn vừa </b>
<b>chân thực vừa tha </b>
<b>thiết, cảm xúc </b>
<b>tuôn trào chan </b>
<b>chứa mãnh liệt so </b>
<b>sánh liên tưởng </b>
<b>Tố cáo chế độ </b>
<b>bất nhân, tàn </b>
<b>ác và ca ngợi </b>
<b>vẻ đẹp tâm </b>
<b>hồn, sức mạnh </b>
<b>vùng lên đấu </b>
<b>tranh của </b>
<b>người phụ nữ </b>
<b>nông thôn VN </b>
<b>trước cách </b>
<b>mạng </b>
<b>Xây dựng nhân vật</b>
<b>chủ yếu qua ngôn </b>
<b>ngữ cử chỉ và hành</b>
<b>động trong thế đối</b>
<b>lập, tương phản </b>
<b>với các nhân vật </b>
<b>khác. Kể chuyện </b>
<b>và miêu tả rất sinh</b>
<b>động .</b>
<b>Lão </b>
<b>Hạc </b>
<b>Nam </b>
<b>Cao </b>
<b>Truy</b>
<b>ện </b>
<b>ngắn</b>
<b>(tự </b>
<b>sự </b>
<b>xen </b>
<b>trữ </b>
<b>tình )</b>
<b>Một ông già </b>
<b>nghèo giàu </b>
<b>tự trọng, đã </b>
<b>dằn vặt đau </b>
<b>khổ vì chót </b>
<b>lừa một con </b>
<b>chó đã tự tử </b>
<b>vì muốn giữ </b>
<b>Số phận bi </b>
<b>thảm của người</b>
<b>nông dân cùng </b>
<b>khổ và nhân </b>
<b>phẩm cao đẹp </b>
<b>của họ</b>
<b>3, Đoạn văn ( Hoặc nhân vật) mà em yêu thích nhất trong 3</b>
<b>văn bản đã học.</b>
<b>a, Đó là đoạn văn...? Trong văn bản....? Của tác</b>
<b>giả ...?</b>
<b>b, Lý do yêu thích:</b>
<b>- Về nội dung tư tưởng....?</b>
<b>- Về hình thức nghệ thuật....?</b>
<b>- Lý do khác....?</b>
<b>- Yêu cầu HS viết...đoạn văn cụ thể theo mẫu</b>
<b>trên.</b>
<b>- Sau đó HS đọc hoặc nói lại</b> <b>- GV nhận xét.</b>
<b>****************************************</b>
<b> Ngày 15 / 1/</b>
<b>2009</b>
<b>I. Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh .</b>
<i><b>1. Đề văn thuyết minh:</b></i>
<b>GV yêu cầu HS đọc các đề văn thuyết minh ở SGK và</b>
<b>trả lời các câu hỏi :</b>
<b>Hãy xác định phạm vi về nội dung của mỗi đề bài trong</b>
<b>SGK </b>
<b>Hãy cho biết yêu cầu của mỗi đề bài trong SGK .</b>
<b>GV hướng dẫn HS trả lời.</b>
<b>a, Giới thiệu gương mặt thể thao tuổi trẻ của VN:</b>
<b>- Họ tên, môi trường sống, các biểu hiện năng khiếu ...</b>
<b>- Quá trình học tập, rèn luyện, phấn đấu...</b>
<b>- Thành tích nổi bật và ý nghĩa của nó.</b>
<b>b, Giới thiệu 1 tập luyện:</b>
<b>- Tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, dư luận chung</b>
<b>về tập truyện.</b>
<b>- Giới thiệu những nét đặc sắc về nội dung, NT,... của</b>
<b>tập truyện.</b>
<b>- Khẳng định những đóng góp tích cực của tập truyện.</b>
<b>c, Giới thiệu chiếc nón lá Việt Nam:</b>
<b>- Nguồn gốc, chất liệu cấu tạo, hình dáng màu sắc...</b>
<b>- Vai trị, tác dụng của chiếc nón lá trong đời sống,</b>
<b>sinh hoạt của con người Việt Nam.</b>
<b>d, Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam:</b>
<b>- Nguồn gốc, chất liệu, kiểu dáng, màu sắc....</b>
<b>e, Thuyết minh về chiếc xe đạp:</b>
<b>- Chất liệu, cấu tạo, nguyên lý vận hành...</b>
<b>- Tác dụng của chiếc xe đạp đối với đời sống, sinh hoạt</b>
<b>của con người Việt Nam.</b>
<b>g, Giới thiệu về đôi dép lốp trong kháng chiến:</b>
<b>- Chất liệu, cấu tạo, màu sắc...</b>
<b>- Tác dụng của đôi dép lốp đối với con người, tính ưu</b>
<b>việt của nó trên địa hình rừng núi phức tạp...</b>
<b>b, Giới thiệu một di tích, thắng cảnh nổi tiếng:</b>
<b>- Vị trí địa lý, các đặc điểm nổi bật, các thần thoại hoặc</b>
<b>truyền thuyết gắn liền với di tích, thắng cảnh...</b>
<b>- Vai trị và tầm quan trọng của di tích, thắng cảnh đối</b>
<b>với đời sống tinh thần của người Việt Nam.</b>
<b>- giáo dục của di tích thắng cảnh đối với hiện tại và</b>
<b>tương lai.</b>
<b>i, Thuyết minh về một vật ni có ích:</b>
<b>- Tên con vật, các đặc điểm nổi bật về hình dáng, tính</b>
<b>nết...</b>
<b>- Quan hệ và vai trò của con vật đối với đời sống của</b>
<b>con người.</b>
<b>k, Giới thiệu về hoa ngày tết ở Việt Nam:</b>
<b>- Tên loài hoa, các đặc điểm nổi bật về hình dáng, màu</b>
<b>sắc, hương vị....</b>
<b>- Quy trình chăm sóc, uốn tỉa...</b>
<b>- Cách sử dụng, giá trị thẩm mỹ, ý nghĩa đối với ngày</b>
<b>tết...</b>
<b>( 3 đề còn lại giáo viên hướng dẩn học sinh tự làm).</b>
<b>2) Cách làm bài văn thuyết minh:</b>
<b>Học sinh đọc văn bản " Xe dạp" trong sách giáo</b>
<b>khoa: </b>
<b>* MB : ( Từ có một thời -> chuyển động nhờ sức người )</b>
<b> * TB </b>
<b>a) Các bộ phận chính : Truyền động, điều khiển,</b>
<b>chuyên chở.</b>
<b>- Truyền động gồm ( Khung bàn đạp, trục, đĩa răng cư,</b>
<b>ổ líp, bánh xe...)</b>
<b>- Điều khiễn gồm ( ghi đông ...; bộ phanh...)</b>
<b>- Chuyên chở gồm ( yên xe ..., giá đèo hàng, giỏ đựng</b>
<b>đồ...).</b>
<b>b) Các bộ phận phụ: Chắn bùn, chắn xích, đèn....</b>
<b> Phân biệt văn bản trên với văn bản miêu tả 1 chiếc xe</b>
<b>đạp?</b>
<b>=> - Nếu miêu tả thì phải chú trọng đến màu sắc, kiểu</b>
<b>dáng, vẻ đẹp...của xe đạp.</b>
<b>Văn bản trong SGK có những yếu tố miêu tả khơng? Vì</b>
<b>sao?</b>
<b>- Khơng.Vì: Mục đích của VB trong SGK là giúp cho</b>
<b>người đọc hiểu về cấu tạo và nguyên lý vận hành của chiếc</b>
<b>xe đạp.</b>
<b>II. Thuyết minh truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao:</b>
<b>Bước 2: Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn.</b>
<b>1, Tự sự:</b>
<b>a, Là yếu tố chính, quyết định cho sự ...của một</b>
<b>truyện ngắn.</b>
<b>b, Gồm: Sự việc chính và nhân vật chính.</b>
<b>* Ngồi ra cịn có các sự việc và nhân vật phụ.</b>
<b>2, Miêu tả, biểu cảm, đánh giá.</b>
<b>- Là các yếu tố hổ trợ, giúp cho truyện ngắn sinh động,</b>
<b>hấp dẫn.</b>
<b>- Thường đan xen vào các yếu tố tự sự.</b>
<b>3, Bố cục, lời văn, chi tiết.</b>
<b>- Bố cục chặt chẽ, hợp lý.</b>
<b>- Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh.</b>
<b>- Chi tiết bất ngờ, độc đáo.</b>
<b> Tên khai sinh là Nguyễn Thứ Lễ ( 1907 - 1989) là nhà thơ tiêu</b>
<b>biểu nhất của phong trào thơ mới ( 1932 - 1945). Ông đã đem lại</b>
<b>chiến thắng vẻ vang cho thơ mới trong việc giao tranh quyết liệt</b>
<b>với thơ cũ...</b>
<b>- Thơ mới là tên gọi cho một phong trào thơ vào những thập kỉ 30,</b>
<b>- Thể thơ 8 chữ, gieo vần liền.</b>
<b>II. Tác phẩm </b>
<b> 1. Tác phẩm</b>
<b>Tác giả mượn lời con hổ để nói lên tâm trạng u uất của một lớp</b>
<b>người sống trong cảnh tù hãm mất tự do.</b>
<b> 5 Phần: - Phần 1 từ câu 1->8 </b>
<b>+ Tâm trạng của con hổ trong củi sắt ở vườn bách thú.</b>
<b>- Phần 2,3: Từ câu 9-> 30</b>
<b>+ Nhớ tiếc quá khứ .</b>
<b>- Phần 4,5: từ câu 31-> 47</b>
<b>+Niềm uất hận ngàn thâu trước cảnh tầm thường giả dối để càng</b>
<b>theo giấc mộng nhớ rừng.</b>
<b> 2. Phân tích</b>
<b> a. Tám câu đầu.</b>
<b>=> Thường sống ở rừng sâu, núi thẳm nay bị nhốt ở vườn bách</b>
<b>thú.</b>
<b>-> " Gầm ... củi sắt": Căm hờn, uất hận đã chứa chất thành "Khối,</b>
<b>gậm" mãi mà chẳng tan mà còn thêm cay đắng. Chỉ còn biết nằm</b>
<b>dài bất lực, đau khổ. Trở thành thứ đồ chơi cho lũ người kia...</b>
<b>nhưng cái khổ nhất là chúa sơn lâm nay bị tầm thường hoá, bị</b>
<b>xuống cấp.</b>
<b>=> Đó là một nét tâm trạng điển hình đầy bi kịch của chúa sơn</b>
<b>lâm khi bị sa cơ thất thế bị giam cầm.</b>
<b>=> Trong hoàn cảnh đất nước khi bài thơ ra đời ( 1934) thì nổi tủi</b>
<b>nhục, căm hờn cay đắng của con hổ cũng đồng điệu với bi kịch của</b>
<b>nhân dân ta trong xiềng xích nơ lệ...</b>
<b>b. Đoạn thơ còn lại.</b>
<b>=> " Ta" sống mãi chẳng bao giờ quên, nhớ tiếc khôn nguôi, nhớ</b>
<b>cồn cào gia diết.</b>
<b>Ta sống mãi,... tình thương nổi nhớ..., nhớ cảnh sơn lâm...</b>
<b>Đặc tả khúc trường ca dữ dội trong rừng núi, suối ngàn thiêng</b>
<b>liêng, hùng tráng- đó là những câu thơ tuyệt bút làm sang trọng</b>
<b>cho " Thơ mới" ( 1932- 19945)</b>
<b>- Uy quyền được khẳng định: đêm vàng.. ngày mưa... bình minh</b>
<b>- Các câu hỏi tu từ liên tiếp xuất hiện</b>
<b>- Một không gian NT tái hiện và miêu tả qua bộ tứ bình của một</b>
<b>nhà danh hoạ- Cái hay của thơ gắn liền với cái đẹp của nhạc hoạ.</b>
<b>Nào đâu... 10 câu thơ hay nhất trong bài thơ.</b>
<b>Than ôi.... Thể hiện sự nuối tiếc xót xa trong quá khứ thời</b>
<b>oanh liệt.</b>
<b>- Nổi đau khổ của thân phận nô lệ... khơi dậy trong họ niềm khao</b>
<b>khát tự do... đó là tâm trạng của thế hệ thi sĩ lãng mạn bất lực</b>
<b>trước thực tại .( Những trí thức Tây học )</b>
<b>- Phủ nhận, chán gét cảnh tù túng nô lệ. Nhưng chỉ mô tả quá</b>
<b>khứ, không linh động cụ thể.</b>
<b> Câu 1: Cho đoạn thơ:</b>
<i><b> Nào đâu những đêm vàng trên bờ suối</b></i>
<i><b> Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?</b></i>
<i><b> Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn</b></i>
<i><b> Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?</b></i>
<i><b> Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,</b></i>
<i><b> Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?</b></i>
<i><b> Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?</b></i>
<i><b> - Than ơi! Thời oanh liệt nay cịn đâu?</b></i>
<i><b> ( Ngữ văn 8, tập 2)</b></i>
<b>Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau:</b>
<b>a. Tác giả của đoạn thơ được dẫn trên là ai?</b>
<b>b. Đoạn thơ trên có ý nghĩa như bộ tranh tứ bình đẹp lộng lẫy, hãy</b>
<b>chỉ ra bốn cảnh của bức tranh tứ bình đó? </b>
<b>c. Chỉ ra hai cảnh tượng đối lập tương phản của bài thơ có đoạn</b>
<b>trích trên và cho biết ý nghĩa của nó?</b>
<b> Đáp án biểu điểm</b>
<b>Câu 1: (4 đ)</b>
<b> a. Thế Lữ (0,5đ).</b>
<b> b. Bốn cảnh của bức tranh tứ bình đó là:</b>
<b> + Cảnh ''những đêm vàng bên bờ suối'' với hình ảnh con hổ'' say</b>
<b>mồi đứng uống ánh trăng tan'' đầy làng mạn. (0,5đ)</b>
<b> + Cảnh '' bình minh cây xanh nắng gội'' chan hồ ánh sáng, rộn</b>
<b>ràng tiếng chim đang ca hát cho giấc ngủ của chúa sơn lâm. (0,5đ)</b>
<b> + Cảnh '' Chiều lênh láng máu sau rừng'' thật dữ dội vớ con hổ</b>
<b>đang chờ đợi mặt trời ''chết'' để '' chiếm lấy riêng phần bí mật''</b>
<b> Nhận xét: Cảnh nào núi rừng cũng mang vẻ đẹp vừa hùng vĩ vừa</b>
<b>thơ mộng, và con hổ cũng nổi bật lên với tư thế lẫm liệt, kiêu hùng,</b>
<b>đúng là một chúa sơn lâm đầy uy lực.</b>
<b>c. Hai cảnh tượng đối lập tương phản trong bài thơ ''Nhớ rừng'' của</b>
<b>nhà thơ Thế lữ là:</b>
<b> + Cảnh vườn bách thú, nơi con hổ đang bị giam cầm.(0,5đ)</b>
<b> + Cảnh núi non hùnh vĩ, nơi con hổ ''tung hoành hống hách những</b>
<b>ngày xưa. (0,5đ) </b>
<i><b> Ngày 25 /1 /</b></i>
<i><b>2009</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> I. Tế Hanh và tác phẩm:</b></i>
<b>- Tế Hanh ( Trần Tế Hanh - Sinh năm 1921) Quê Quãng</b>
<b>Ngãi - Quê hương là nguồn cảm hứng chính trong thơ ông.</b>
<b>- Năm 1938, đang học tại Huế. Tế Hanh viết bài thơ</b>
<b>này in trong tập " Hoa Niên"</b>
<b>II. Đọc - Hiểu bài thơ.</b>
1, Hình nh quê hả ương thân yêu hi n v trong n i nhệ ề ỗ ớ
<b>? Mở đầu bài thơ tác giả giới</b>
<b>thiệu về quê hương như thế</b>
<b>nào?</b>
<b>? Sáu câu thơ tiếp theo tác</b>
<b>giả giới thiệu cái gì</b>
<b>? Đồn thuyền ra khơi đánh</b>
<b>cá trong khung cảnh như thế</b>
<b>nào?</b>
<b>? Hình ảnh con thuyền được</b>
<b>tác giả miêu tả như thế</b>
<b>nào?.</b>
<b>? Phân tích cái đẹp của câu</b>
<b>thơ " Cánh buồm giơng...</b>
<b>hồn làng"?</b>
<b>? Cảnh đón thuyền trở về</b>
<b>được tác giả miêu tả như thế</b>
<b>nào?</b>
<b>? Con người và chiếc thuyền</b>
<b>lúc này như thế nào?</b>
<b>- Nghề chài lưới - Giới</b>
<b>- Nước bao vây nghiệp</b>
<b>và vị trí địa lý</b>
<b> của</b>
<b>quê hương </b>
<b>- Hai tiếng " Làng tôi" xiết</b>
<b>bao yêu thương tự hào</b>
<b>- Cảnh dân chài bơi thuyền</b>
<b>ra khơi đánh cá</b>
<b>- Trời trong, gió nhẹ, nắng</b>
<b>mai hồng - Khơng gian</b>
<b>thống đảng, rực rở, thời</b>
<b>tiết thuận lợi con người</b>
<b>khoẻ mạnh trẻ trung- báo</b>
<b>hiệu sự thuận lợi khi trở về.</b>
<b>- Hăng như con tuấn </b>
<b>mã-phăng mái chèo ... vượt</b>
<b>sườn thân trắng...-> Nghệ</b>
<b>thuật so sánh, nhân hoá</b>
<b>dùng động từ mạnh.</b>
<b>- Trạng thái phấn chấn,</b>
<b>mạnh mẽ, khí thế, sơi nổi,</b>
<b>hào hứng...</b>
<b>- Nghệ thuật nhân hoá, ẩn</b>
<b>dụ: Cánh buồm là biển</b>
<b>tượng là linh hồn trong</b>
<b>làng chài. Nó tiếp thêm sức</b>
<b>mạnh, niềm tin cho người</b>
<b>dân chài nơi biển khơi.</b>
<b>2. Lịng tơi luôn tưởng nhớ</b>
<b>về làng quê biển:</b>
<b>? Nổi nhớ quê trong tác giả</b>
<b>được giới thiệu như thế nào?</b>
<b>? Tác giả nhớ về quê hương</b>
<b>bằng những hình ảnh nào?</b>
<b>? Tình cảm của t/g đối với</b>
<b>quê hương ntn?</b>
<b>? Nêu nghệ thuật của bài</b>
<b>thơ?</b>
<b>? Hình ảnh quê hương được</b>
<b>tác giả tái hiện trong bài thơ</b>
<b>như thế nào?</b>
<b>Hướng dẩn học bài:</b>
<b>nhiệt đầy ắp tiếng cười.</b>
<b>- Tấp nập - Cuộc sống đầm</b>
<b>ấm, no đủ hạnh phúc.</b>
<b>- Làn da rám nắng- Hình</b>
<b>ảnh khoẻ khoắn, vạm vở.</b>
<b>- Cả thân ...xa xăm- Giàu</b>
<b>sức sống.</b>
<b>- Con thuyền nằm im- Nhân</b>
<b>hoá</b>
<b>- Nghe chất muối- Thành</b>
<b>viên làng chài.</b>
<b>- Luôn tưởng nhớ, thường</b>
<b>trực...</b>
<b>- Nước xanh, cá bạc, cánh</b>
<b>buồm con thuyền, mùi vị</b>
<b>của nước biển.</b>
<b>- Đó là tất cả màu sắc, mùi</b>
<b>vị của làng chài... Quê</b>
<b>hương của TH có nét gì đó</b>
<b>độc đáo, khơng thể lẩn với</b>
<b>làng q nào khác.</b>
<b>- Gắn bó, yêu thương pha</b>
<b>lẩn tự hào</b>
<b>- Bài thơ được viết theo thể</b>
<b>thơ 8 tiếng</b>
<b>- Nghệ thuật sử dụng màu</b>
<b>sắc, so sánh, nhân hoá và</b>
<b>chuyển đổi cảm giác khác</b>
<b>thành công tạo nên những</b>
<b>vần thơ chứa chan, thi vị.</b>
<b>- Học sinh rút ra ghi nhớ</b>
<b>sách giáo khoa.</b>
<b>- Đọc thuộc lòng bài thơ.</b>
<b>- Chuẩ bị bài " Khi con tu hú".</b>
<b>Bài tập về nhà:</b>
<b>Câu 2. Phân tích cái hay của đoan thơ sau:</b>
<i><b>Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã</b></i>
<i><b>Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang</b></i>
<i><b>Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng</b></i>
<i><b>Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…</b></i>
<b> </b>