Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Sang kien kinh nghiem mon Sinh hoc lop 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>I </b>

<b> Nội dung của đề tài</b>


<b> 1)Tờn ti:</b>



phát huy tính tích cực và tạo hứng thú cho học sinh khi dạy bài bệnh và tật di truyền ở ngời


trong chơng trình sinh học 9



<b>2) Lý do chọn đề tài:</b>



Để thực hiện tốt việc đổi mới phơng pháp giảng dạy đối với các cấp học nói chung, hay việc đổi mới phơng pháp giảng
dạy đối mơn Sinh học nói riêng, ngời giáo viên phải tn thủ theo ngun tắc “thầy thiết kế, trị thi cơng” hoặc nói cách khác là
“thầy tổ chức, trị hoạt động”. Phải làm sao cho mỗi tiết học ở trên lớp trở thành 45 phút say sa, sôi nổi, hào hứng, chứa chan niềm
hy vọng và niềm tin của những ngời khám phá và làm chủ tri thức. Trong tiết học đó, học sinh phải đợc phát huy cao độ tính tích
cực vốn có của mình, đợc bộc lộ mọi năng lực của bản thân và đợc khẳng định mình trong các hoạt động nhóm, hoạt động tập thể.
Bằng suy nghĩ tích cực của bản thân, các em có thể tìm tòi, khám phá các kiến thức sinh học, rồi lại sử dụng chính các kiến thức
đó thành cơng cụ để suy nghĩ, tìm tịi, sáng tạo.


Trong một tiết học chỉ có 45 phút, ngời giáo viên cần phải biết tổ chức, thiết kế bài giảng sao cho hợp lí, để giúp học
sinh vừa tiếp thu kiến mới vừa có thể vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. Hơn thế nữa với việc ứng dụng công nghệ thơng
tin vào giảng dạy, các trờng đều đã có các thiết bị dạy học hiện đại nh: máy chiếu, laptop…giúp cho giáo viên tiết kiệm đợc thời
gian khi lên lớp và học sinh hứng thú hơn khi học tập.


Trong chơng trình sinh học lớp 9 có nhiều bài mà nội dung kiến thức tơng đối nhiều và các phần kiến thức có tính chất
tơng tự nhau. Tơi đã tiến hành dạy theo phơng pháp nghiên cứu cả hai nội dung kiến thức song song với nhau (bổ dọc nội dung bài
dạy) cùng một lúc thay bằng phơng pháp vẫn dạy là nghiên cứu lần lợt từng nội dung kiến thức (bổ ngang nội dung bài dạy). Khi
dạy bằng phơng pháp này, tơi nhận thấy có những u điểm sau: thứ nhất, tiết kiệm đợc thời gian của tiết học; thứ hai, học sinh vừa
nắm rõ nội dung kiến thức của từng phần, vừa so sánh và phân biệt đợc các nội dung kiến thức đó, khơng nhầm lẫn đặc điểm của
từng đối tợng.


Với những lí do trên nên tơi dã đi sâu nghiên cứu những bài giảng có thể áp dụng phơng pháp dạy học nêu trên và một
trong những bài tôi đã áp dụng thành công là: Tiết 30 – “Bệnh và tật di truyền ở ngời”.



<b>3) Phạm vi và thời gian thực hiện</b>


- ti ỏp dụng cho đối tợng học sinh lớp 9, trờng THCS Xuân Khanh.
- Thời gian thực hiện đề tài là năm học 2008- 2009.


<b>II- Quá trình thực hiện đề tài</b>


<b>1) Tình trạng thực tế khi cha thực hiện đề tài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

“I - Mét vµi bƯnh di trun ë ngêi
1. Bệnh Đao


2.Bệnh Tơcnơ


3. Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bÈm sinh
II - Mét sè tËt di truyÒn ë ngời


III - Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bƯnh di trun”


Tơi nhận thấy khi dạy tuần tự từng mục nh trên sẽ mất nhiều thời gian cho dạy bài mới, thời gian giành cho luyện tập củng
cố ít. Thứ nữa là dễ gây nhàm chán đối với học sinh vì tuần tự nội dung học sinh phải nghiên cứu khá nhiều bệnh, tật di truyền ở
ngời. Và nếu giáo viên khơng có phơng pháp để nhấn mạnh đặc điểm của từng loại bệnh, tật di truyền thì học sinh dễ nhầm lẫn
giữa các đặc điểm của các bệnh, tt di truyn trong bi hc vi nhau.


<b>2) Khảo sát thùc tÕ:</b>


Để đánh giá cụ thể hơn nữa tình hình thực tế khi cha thực hiện đề tài, tôi đã tiến hành khảo sát học sinh với nội dung bài
kiểm tra trong vòng 15 phút. Đề bài nh sau: “Em hãy phân biệt bệnh Đao và bệnh Tớcnơ. Vì sao những ngời mắc bệnh Đao và
bệnh Tớcnơ đều khơng có con nhng vẫn gọi những bệnh này là bệnh di truyền? ”


<i><b>Kết quả</b></i>: Trong nhóm đợc khảo sát có ít điểm giỏi, vẫn còn một số em đạt điểm trung bình, có những em khơng giải thích


đợc vì sao bệnh Đao và bệnh Tớcnơ đợc gọi là bệnh di truyền.


Năm học Số HS
khảo sát


Điểm 9 - 10 §iĨm 7 - 8 §iĨm 5 - 6


Sè lỵng TØ lƯ Sè lỵng TØ lƯ Sè lỵng TØ lƯ


2008 - 2009 45 9 20% 21 47% 15 33%


Nhìn vào kết quả trên cho thấy nhiều học sinh cha nắm rõ đợc đặc điểm di truyền cũng nh đặc điểm biểu hiện bên ngoài
của bệnh Đao và bệnh Tớcnơ, từ đó các em cha phân biệt đợc hai bệnh này khác nhau nh thế nào, một số em không giải thích đợc
vì sao gọi hai bệnh này là bệnh di truyền.


Trớc tình hình thực tế nh trên, tơi đã mạnh dạn áp dụng phơng pháp dạy học theo cách “bổ dọc nội dung kiến thức của bài”
vào giảng dạy Sinh học lớp 9. Sau đây là một ví dụ minh hoạ về việc áp dụng phơng pháp dạy học này mà tôi đã thực hiện thành
công và đồng nghiệp của tơi đã áp dụng có hiệu quả:


<b>TiÕt 30: BƯnh vµ tËt di trun ë ngêi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1) Vị trí của bài này là tiết thứ hai của chơng V, sau khi học sinh đã đợc học về các dạng biến dị, học sinh đã có kiến thức
về nguyên nhân và hậu quả của các dạng biến dị. Từ đó học sinh có cơ sở để hiểu và giải thích các bệnh và tật di truyền ở ng ời,
học sinh biết đợc các biện pháp để hạn chế phát sinh bệnh và tật di truyền ở ngời.


2) Mơc tiªu:
a. KiÕn thøc:


- Học sinh nhận biết đợc bệnh Đao và bệnh Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái.



- Trình bày đợc đặc điểm di truyền của bệnh Bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay.


- Trình bày đợc ngun nhân các tật bệnh di truyền và đề xuất đợc một số biện pháp hạn chế phát sinh bệnh tật di truyền.
b. Kỹ năng:


- Rèn kỹ năng quan sát kênh hình, kênh chữ.
- Hot ng nhúm


c. Thỏi :


Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trờng, chống ô nhiễm môi trờng.


Bố hoặc
mẹ
2n


Hợp tử


Mẹ hoặc


bố 2n


2n
Giao tử


Mẹ hoặc


bố 2n Bố hoặcmẹ


n <sub>n</sub> n+1 n-1



2n+1 2n-1


Giao tử


Hợp tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>B. Thiết bị d¹y häc:</b></i>


- Máy chiếu, máy tính.
- Bảng phụ, thẻ đáp ỏn.


<i><b>C. Tiến trình bài giảng:</b></i>


<b>Hot ng 1: Kim tra bi cũ</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV treo bảng phụ, chiếu sơ đồ cha hồn
thiện(Hình 1).


- GV chiếu đáp án đúng và gọi học sinh
nhận xét kết quả của bạn trên bảng.


HS1: lên bảng gắn những miếng bìa có
ghi nội dung thích hợp vào chỗ trống trên
sơ đồ.


HS2: đứng tại chỗ trả lời.



1. Hoàn thành sơ đồ cơ chế phát sinh thể
dị bội (2n 1)±


2. §ét biÕn gen là gì? Đột biến gen có
vai trò và hậu quả gì?


<i>Bài mới</i>



<b>Hot ng 2:</b>Tỡm hiu khỏi nim v nguyên nhân gây ra bệnh, tật di truyền.


- GV lÊy ví dụ bệnh cảm cúm, tật cận thị
và bệnh Đao, phân tích nguyên nhân gây
bệnh khác nhau.


- Hỏi: Bệnh, tật di truyền là gì?
- GV chiếu nội dung khái niệm.


Hỏi: Nguyên nhân gây nên bệnh và tật di
truyền ở ngời.


- GV cung cấp thông tin: 1990 trên thế
giới có  5000 bệnh di truyền trong đó có


- HS phát biểu ý kiến.
- HS ghi bài.


- HS nêu 3 nguyên nhân:


+ Do tác nh©n vËt lÝ, hoá học trong tự
nhiên



+ Do « nhiƠm m«i trêng.


+ Do rối loạn trao đổi chất nội bào.


* <i><b>Khái niệm</b></i>: Bệnh và tật di truyền là do
đột biến gen, đột biến NST gây nên.


Bé NST cđa ngêi b×nh thêng


H×nh 3


Bé NST cđa ngêi bệnh Tơcnơ


Hình 4


Bộ NST của ngời bệnh Đao <sub>Bộ NST cđa ngêi b×nh thêng </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 200 bệnh liên quan đến giới tính.


<b>Hoạt động 3:</b>I - Một vài bệnh di truyền ở ngời.


- ChiÕu bé NST bÖnh nhân Đao và ngời
bình thờng (Hình 3).


Hỏi: Bộ NST của bệnh nhân Đao có gì khác
so với ngời bình thờng?


- Chiếu bộ NST bệnh nhân Tớcnơ và ngời
bình thờng (Hình 4).



Hỏi: Bé NST cđa bƯnh nhân Tớcnơ có gì
khác so với ngêi b×nh thêng?


- ChiÕu cïng mét lóc bé NST bệnh nhân
Đao và Tớcnơ (Hình 3b vµ 4b).


Hỏi: Em hãy nêu đặc điểm bộ NST của
bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tớcnơ?


- Chiếu sơ đồ cơ chế sinh bệnh Đao
(Hình 5).


Hái: bộ NST bệnh nhân Đao có bao nhiêu
NST?


- Chiu s đồ cơ chế sinh bệnh Tớcnơ (Hình
6)


Hái: bé NST bƯnh nhân Tớcnơ có bao nhiêu
NST?


Hỏi: nh vậy số lợng của bộ NST bệnh nhân
Đao và bệnh nhân Tớcnơ khác nhau nh thÕ
nµo?


Hỏi: Bệnh Đao là bệnh Tớcnơ là biểu hiện
của dng t bin no?


Hỏi: Đột biến dị bội thể gây hậu quả gì?


- Chiếu hình ảnh bệnh nhân Đao và hớng
dẫn học sinh quan sát (Hình 7).


HS quan sát


Trả lời: cặp số 21 có 3 chiếc.


Trả lời: cỈp giíi tÝnh chØ cã 1
chiÕc NST X


Quan s¸t tranh.


Trả lời: Bộ NST bệnh nhân Đao
cặp số 21 cã 3 chiÕc, bé NST
cña bệnh nhân Tớcnơ cặp NST
giíi tÝnh cã 1 chiÕc X.


Tr¶ lêi: cã 47 NST
Quan sát tranh.
Trả lời: có 45 NST


- Trả lời: Bộ NST của bệnh nhân
Đao thừa 1 chiếc, bệnh nhân
Tơcnơ thiÕu 1 chiÕc.


Trả lời: dạng đột biến dị bội thể.
Trả lời: biến đổi về hình thái.
Quan sát tranh


<b>I - Một vài bệnh di truyền ở ngời</b>


<b>1. Bệnh Đao</b>


Đặc ®iĨm bé NST:
+ CỈp sè 21 cã 3 NST


+ Bộ NST 2n+1 = 47


<b>2. Bệnh Tớcnơ</b>


Đặc điểm bộ NST:
+ CỈp NST giíi tÝnh cã
1 NST X


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Chiếu hình ảnh bệnh nhân Tớcnơ và hớng
dẫn học sinh quan sát(Hình 8).


- Chiu cựng mt lỳc hỡnh ảnh bệnh nhân
Đao và bệnh nhân Tớcnơ (Hình 7 + 8).
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm theo
nội dung bảng nhóm.


Cỏc c im Bnh ao Bnh Tcn
Biu hin


bên ngoài
Sinh lÝ
Giíi tÝnh


GV hớng dẫn HS nhận xét từng nội dung
trong bảng và chiếu đáp án.



- Khi chiếu phần đặc điểm biểu hiện bên
ngoài GV cung cấp thêm thông tin.


Hỏi: những ngời mắc bệnh Đao, bệnh
Tớcnơ đều không có con, tại sao lại nói
những bệnh này là bệnh di truyền?


- GV cung cÊp th«ng tin vỊ tû lệ mắc 2 loại
bệnh này ở châu Âu và ở Việt Nam.


- GV: bệnh Đao 80% là do mẹ còn 20% là
do bố nên phụ nữ ở từ 35 tuổi còn nam giới
từ 40 trở nên thì không nên sinh con.


- Chiếu bảng một số ví dụ khác về bệnh do
đột biến NST:


Tªn bƯnh Giíi tÝnh BiĨu hiƯn
Siªu nữ


(XXX) Nữ


Buồng trứng, dạ con
không phát triển, kinh
nguyệt rối loạn, khó có
con.


Klinefelter



(XXY) Nam


Thân cao, chân tay dài,
mù màu, si đần, vô
sinh.


- Chiếu phần (<b>3</b>)


Hỏi: các em nghiên cøu th«ng tin trong


Vừa quan sát tranh vừa đọc SGK
để hoàn thành bảng.


- HS treo b¶ng phơ.


- Nhìn đáp án và tự ghi nội dung
vào vở.


Trả lời: bệnh sinh ra do vật chất
di truyền bị biến đổi, cụ thể là
biến đổi số lợng ở 1 cặp NST.


Trả lời: do 1 đột biến gen lặn.


- Biểu hiện bên ngoài: - Biểu hiện bên ngoài:
bé, lùn, cổ rụt, má phệ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú
miệng hơi há, lỡi hơi không phát triển, khi
thè ra, mắt một mí, ngón đứng hai tay choãi ra
tay ngắn,… hai bên,…



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

SGK vµ cho biÕt bƯnh Bạch tạng và câm
điếc bẩm sinh do yếu tố nào gây nên.


- Chiếu hình ảnh bệnh nhân Bạch
tạng(Hình9).


Hỏi: em h·y cho biÕt biĨu hiƯn cđa bƯnh
B¹ch t¹ng?


Hỏi: trong thực tế những ngời bị mắc bệnh
câm điếc bẩm sinh, làm thế nào để họ giao
tiếp đợc?


- Giới thiệu một số bệnh do đột biến gen
khác: mù màu, máu khó đơng, thiếu máu,
hồng cầu hình liềm.


- Hỏi: bệnh do đột biến gen lặn gây ra chỉ
biểu hiện ra kiểu hình khi cặp gen ở thể gì?
GV chiếu và giải thích bằng sơ đồ lai:
P : Aa x Aa


G: A , a A , a
F: 1 AA : 2Aa : 1aa


Hỏi: Nếu bệnh do gen trội gây nên sẽ biểu
hiện ra kiểu hình khi cặp gen ở những thể
gì? (bệnh đợc truyền liên tục qua các thế
hệ). Liên hệ luật hôn nhân gia đình.





Quan s¸t tranh.


Trả lời: biểu hiện bên ngoài của
bệnh bạch tạng.


- Dùng thiết bị trợ thính, ra dấu
bằng tay.


Tr li: th ng hợp lặn (mang
cả 2 gen lặn, nếu mang 1 gen lặn
thì kiểu hình bình thờng).


Trả lời: thể đồng hợp trội (AA)
v d hp (Aa).


<b>3. Bệnh bạch tạng và bệnh câm ®iÕc bÈm sinh</b>


a) BƯnh b¹ch t¹ng b) Bệnh câm điếc bẩm
sinh


- Nguyên nhân: Do 1 đột biến gen lặn
- Biểu hiện bên ngoài: - Biểu hiện bên ngồi:
Da và tóc màu trắng, Câm và điếc bẩm sinh
mắt màu hồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- ChiÕu môc (<b>II</b>)


- Chiếu và giới thiệu từng tật di


truyền (Hình 10 đến hình 13) đồng
thời cho học sinh ghi bài.


- Sau khi nghiên cứu xong về tật bàn
tay có 6 ngón, giáo viên hỏi: “Các tật
mà các em vừa tìm hiểu có đặc điểm
di truyền l gỡ?


- GV chiếu tiếp hình 14 và 15.


- Hi: Tật xơng chi ngắn, bàn chân có
nhiều ngón có đặc điểm di truyền là
gì?


Hỏi: Theo em bệnh và tật di truyền
gây ảnh hởng gì đến cộng đồng vàxã
hội?


Quan sát tranh và ghi bài


Tr li: do t bin NST.


Tr lời: do đột biến gen trội.
Trả lời: - Suy thoái nòi giồng


- Gây khiếm khuyết, ảnh
h-ởng đến sức khoẻ, khả năng lao động.


<b>II - Mét sè tËt di truyÒn ë ngêi</b>



<b>Hoạt động 4: III - Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền</b>


- Chiếu hình ảnh máy bay Mĩ ri cht c da cam
(Hỡnh 16).


- Chiếu hình ảnh bệmh nhân da cam (Hình 17).
- Chiếu hình ảnh vụ nổ bom nguyên tử (Hình 18).
- Chiếu 1 số hình ảnh gây ô nhiễm do phun thuốc
bảo vệ thực vật, gây « nhiƠm níc, kh«ng khÝ
(H×nh 20).


Hỏi: Em hãy đề xuất những biện pháp để hạn chế
phát sinh tật, bệnh di truyền?


Hái: Khi sư dơng thùc phÈm ta ph¶i chú ý điều
gì?


Hỏi: Qua nghiªn cøu vỊ bƯnh Đao, bệnh bạch
tạng. bệnh câm điếc bẩm sinh, em cho biết 1 biện
pháp nữa nhằm hạn chÕ ph¸t sinh bƯnh, tËt di


Häc sinh quan s¸t tranh.


Häc sinh trả lời và ghi bài
vào vở


<b>III- Các biện pháp hạn chế phát sinh </b>
<b>tật, bệnh di truyền</b>


- Bảo vệ môi trờng, chống ô nhiễm môi trờng.


- Sử dụng đúng quy cách, đúng liều lợng thuốc
bảo vệ thực vt, thuc cha bnh.


- Đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm.


- Cấm kết hôn gần, hạn chế kết hôn và sinh con
của những ngời có nguy cơ gây bệnh,.


STT Các tật di truyền Đặc điểm DT
1


2
3
4


Tật khe hở môi- hµm.
TËt bµn tay mÊt 1 số
ngón.


Bàn chân mÊt ngãn vµ
dÝnh ngãn.


Bµn tay có 6 ngón. ĐB NST
5 Xơng chi ngắn, bàn chân


nhiều ngón.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

truyền là gì?


GV chiếu hình ảnh thành phố Singapo và liên hệ


với Việt Nam.


Hi: Vi hc sinh lớp 9 các em cần phải làm gì để
bảo vệ mơi trờng, chống ơ nhiễm mơi trờng?


- Gi÷ vÖ sinh trêng học,
khu dân c, nơi công cộng;
nhắc nhở mäi ngêi cïng
thùc hiÖn.


- Tham gia tết trồng cây,
các chiến dịch làm sạch
môi trờng ở địa phơng.


<b>D: Cñng cè</b>


GV gọi học sinh đọc kết luận trong SGK.
GV chia mi bn l mt nhúm.


Giáo viên chiếu c©u hái.


Sau khi học sinh giơ thẻ chọn đáp án, GV
chiếu đáp án đúng và quan sát kết quả của
các nhóm.


HS đọc SGK.


Học sinh: Thảo luận và giơ th
chn ỏp ỏn ỳng.



Câu 1: Đáp án (c)


Câu 2: Đáp án (b)


Câu 3: Đáp án (a)


Câu 4: Đáp án (d)


<b>Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:</b>


<i><b>1. Đặc điểm di truyền của bệnh Đao</b></i>


a) Có 1 NST X trong cỈp NST giíi tÝnh.
b) Cã 3 NST ë cỈp NST giíi tÝnh.


c) Cã 3 NST ë cỈp NST thêng sè 21.
d) cã 1 NST ë cỈp thêng sè 21.


<i><b>2. Đặc điểm di truyền của bệnh Tơcnơ:</b></i>


a) Cú 3 NST X trong cặp NST giới tính.
b) Có 1 NST X trong cặp NST giới tính.
c) Có 3 NST thờng trong cặp số 21.
d) Câu a đúng.


<i><b>3. Bệnh Đao đợc biểu hiện nh thế nào?</b></i>


a) BÐ lïn, cỉ rơt, m¸ phệ, miệng hơi há, lỡi hơi thè
ra, mắt hơi sâu và 1 mí, ngón tay ngắn,



b) Si đần bẩm sinh và không có con.
c) Da và tóc màu trắng, mát màu hồng.
d) Cả a và b.


<i><b>4. Nguyờn nhõn dn n bnh, tt di truyn l</b></i>
<i><b>gỡ?</b></i>


a) Do quá trình TĐC nội bào bị rối loạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

c) Do môi trờng bị ô nhiễm.
d) Cả a,b và c.


* Chơi trò ch¬i:



Hãy sắp xếp các thơng tin ở cột A với cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả vào cột C:
- Hình thức chơi: + Có 2 đội chơi.


+ Có 8 hình ảnh(Hình 21 đến hình 28), mỗi hình ảnh là 1 bệnh hoặc tật di truyền học sinh phải gọi tên và
nêu đặc điểm di truyền. Mỗi hình ảnh học sinh trả lời đúng đáp án đợc 10 điểm.


- Luật chơi: + Có 10 giây để suy nghĩ.


+ Đội nào phát tín hiệu nhanh hơn giành quyền trả lời.
+ Kết thúc đội nào ghi đợc nhiều điểm hơn thì thắng cuộc.


E. Híng dÉn häc ë nhµ:


- Tìm hiểu thêm một số biện pháp khác nhằm hạn chÕ ph¸t sinh bƯnh, tËt di trun ë ngêi.
- Häc bài theo nội dung sách giáo khoa và trả lời câu hỏi SGK.



- Nghiên cứu trớc bài Di truyền häc víi con ngêi”.


<b>2n</b> <b>2n</b>


Bè hc


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>n</b> <b>n</b> <b><sub>n + 1</sub></b>


<b>n - 1</b>
<b>Hình 5: Cơ chế phát sinh bệnh Đao</b>


<b>do rối loạn giảm phân cặp số 21</b>
<b>Hình 6: Bệnh nhân Đao</b>


<b>X</b>


<b>Y</b> <b>XX</b>


<b>Y</b> <b>X</b> <b>O</b> <b>X<sub>X</sub></b>


<b>Bố </b> <b><sub>Mẹ </sub></b>


<b>Giao tử </b>


<b>Hợp tử </b> <b><sub>OX</sub></b>


<b>Hình 7: Cơ chế phát sinh bệnh Tơcnơ</b>
<b>do rối loạn giảm phân cặp NST giới</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>







<b>H×nh 9: BƯnh nhân bạch tạng</b> <b><sub>Hình 10: Tật khe hở môi</sub></b>


<b>Hình 11: Tật bàn tay mất một số ngón</b> <b>Hình 12: Bàn chân mất ngón và dính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>







<b>Hình 14: Tật xơng chi ngắn</b> <b>Hình 15: Bàn chân có nhiều</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>



<b>H×nh 19: Phun thuốc trừ sâu</b>
<b>Hình 18: Một vụ nổ bom nguyên tử</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>





</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>






Trên đây tơi đã trình bày những giải pháp khoa học khi tơi tiến hành hớng dẫn các em tìm hiểu về một số bệnh và tật di truyền
ở ngời. Với thời gian tơi phân bố nh sau:


- KiĨm tra bµi cị: 5 phót.


<b>H×nh 21: Bệnh Đao</b>
<b>Đột biến số lợng NST</b>


<b>Hình 22: Tật khe hở môi</b>


<b> Đột biến NST</b> <b>Hình 23: Bệnh bạch tạng Đột biến gen lặn</b> <b>Hình 24: Bàn tay có 6 ngãn §ét biÕn NST</b>


<b>Hình 25: Bàn tay mất</b>
<b>ngón</b>


<b>Đột biến NST</b>


<b>Hình 26: Tật xơng chi ngắn</b>
<b>Đột biến gen trội</b>


<b>Hình 27: Bệnh Đao</b>
<b>Đột biến số lợng NST</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nội dung bài mới:


+ Khái niƯm bƯnh, tËt di trun: 3 phót.



+ Phần I: 14 phút 1- bệnh Đao và 2- bệnh Tơcnơ: 10 phút (hoạt động nhóm 5 phút).
3- bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh: 4 phút.


+ Phần II: Một số tật di truyền ở ngời: 5 phút
+ Phần III: Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền: 6 phút
- Củng cố: Câu 1 3 phút
Câu 2 5 phút
- Chơi trò chơi: 3 phút
- Hớng dẫn học ở nhà: 1 phút
Với thời gian phân bố hợp lí nh trên đã giúp cho học sinh tiếp thu bài rất tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Đối tợng để thực hiện đề tài này là học sinh khối lớp 9 trờng THCS Xuân Khanh. Sau khi thực hiện đề tài này, tôi nhận thấy
sự tiếp thu kiến thức của học sinh tốt hơn, các em có hứng thú học môn Sinh học hơn. Với sự cố gắng của bản thân và sự nỗ lực
của các em học sinh, chất lợng học tập môn Sinh học lớp 9 đã đạt đợc kết quả khả quan.


Thứ nhất, tôi tiến hành cho các em làm bài kiểm tra khảo sát trong 15 phút để đánh giá đối chứng với kết quả khi không thực
hiện đề tài này:


Đề Bài: “Em hãy phân biệt bệnh Đao và bệnh Tớcnơ. Vì sao những ngời mắc bệnh Đao và bệnh Tớcnơ đều
khơng có con nhng vẫn gọi những bệnh ny l bnh di truyn?


Năm học


Số học
sinh khảo


sát


Nhúm hc sinh thực nghiệm Nhóm học sinh đối chứng



2008


-2009 45


§iĨm 9 - 10 §iĨm 7 - 8 §iĨm 5 - 6 §iĨm 9 - 10 §iĨm 7 - 8 §iĨm 5 - 6


Số lượng TØ lÖ Số lượng TØ lÖ Số lượng TØ lÖ Số lượng TØ lÖ Số lượng TØ lÖ Số lượng TØ lÖ


31 69% 14 31% 0 0% 9 20% 21 47% 15 33%


So sánh ta thấy: Tỉ lệ học sinh đạt điểm 9 - 10 tăng 49% v khơng có học sinh đạt điểm trung bình. à


Và trong năm học 2008-2009 đội tuyển môn Sinh học dự thi HSG cấp thị xã đã có 3 em đạt giải ba, 1 em đạt
giải khuyến khích.


</div>

<!--links-->

×