Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Giao an Khoa hoc 4ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.52 KB, 71 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Bài 1

:

<b>CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?</b>


<b>I) Mục tiêu: </b>


- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, khơng khí, ánh sang, nhiệt độ để
sống


<b>II) Đồ dùng dạy - học : </b>


- GV : Tranh minh hoạ trong SGK
- HS : Sách vở môn học


<b>III)Phương pháp: </b>


Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Ổn định tổ chức</b> :


Cho hát, nhắc nhở HS


<b>2. Hoạt động khởi động</b> :


GV giới thiệu chương trình mơn khoa
học và sách giáo khoa...


<b>3. Dạy bài mới</b>:


<i>a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.</i>
<i>b. Tìm hiểu bài:</i>



<b>*Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu về sự trao đổi
chất ở người.


<i>Mục tiêu</i> : - Kể ra được những gì hàng
ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá
trình sống.


- Nêu được thế nào là q trình trao đổi
chất.


<i>Cách tiến hành</i>:- GV chia nhóm cho HS
quan sát và thảo luận theo cặp.


+ Con người cần gì để duy trì sự sống?


HS chuẩn bị đồ dùng sách vở
- HS theo dõi


- HS ghi đầu bài vào vở


- HS trao đổi và thảo luận theo nhóm, cử
đại diện nhóm lên trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV nhận xét câu trả lời của HS và giảng
thêm sau đó rút ra kết luận.


<i><b>Để sống con người cần: Khơng khí, thức</b></i>
<i><b>ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng gia</b></i>
<i><b>đinh, các phương tiện đi lại… Cần tình</b></i>


<i><b>cảm gia đình, bạn bè hàng xóm…</b></i>


<b>* Hoạt động 2: </b>Những yếu tố cần cho sự
sống mà chỉ có con người cần.


<i>Mục tiêu:</i> HS nhận biết được những yếu tố
mà con người cũng như các sinh vật khác
cần để duy trì sự sống…


<i>Cách tiến hành</i>: - Yêu cầu HS quan sát các
hình minh hoạ trong SGK trang 4,5 và hỏi:
+ Con người cần những gì cho cuộc sống
hàng ngày của mình?


+ Giống như động vật, thực vật con người
cần gì để sống?


+ Hơn hẳn động vật, con người cần gì để
sống?


- Làm việc với phiếu HT ( Như SGV) GV
chia lớp ra làm 4 nhóm


- GV kết luận, ghi những ý chính lên bảng.
*<b>Hoạt động 3:</b> Trò chơi “ <i>Cuộc hành</i>
<i>trình đến hành tinh khác</i>”


<i>- Cần có hiểu biết và được học, được</i>
<i>vui chơi , giải trí, hoạt động thể dục thể</i>
<i>thao.</i>



- HS lắng nghe và nhắc lại kết luận


- HS quan sát tranh minh hoạ và trả lời
câu hỏi.


- Con người cần ăn uống, thở, xem ti vi,
đi học, được chăm sóc khi đau ốm, có
bạn bè, có quần áo để mặc…


- Con người cần khơng khí, nước, ánh
sáng, thức ăn để duy trì sự sống.


+ Hơn hẳn động vật, con người cần có
nhà ở, bệnh viện, tình cảm gia đình, bạn
bè, phương tiện giao thông, vui chơi,
giải trí…


- Các nhóm hồn thành phiếu HT của
mình, sau đó đại diện các nhóm lên trình
bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Mục tiêu</i>: Củng cố những kiến thức đã học
về những điều kiện để duy trì sự sống của
con người.


<i>Cách tiến hành:</i> GV chia lớp thành các
nhóm nhỏ và hướng dẫn cách chơi.


- Yêu cầu HS suy nghĩ xem cần mang theo


những thứ gì, viết những thứ gì mình cần
mang vào túi. Sau đó nộp túi của mình


- GV nhận xét , tuyên dương những nhóm
có ý tưởng hay, nói tốt và kết luận chung.
- GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học.


<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại những điều cần thiết
của con người cần để duy trì sự sống.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị
bài học sau “ Trao đổi chất ỏ người”


- HS chơi theo hướng dẫn của GV
- Các nhóm nộp túi phiếu và trả lời:
- Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự
sống vì chúng ta khơng thể nhịn ăn hoặc
nhịn uống lâu được.


- Mang theo đài để nghe dự báo thời
tiết…


- Mang theo quần áo để thay đổi, giấy
bút để ghi chép những gì cần thiết…


- HS nhắc lại bài học ( Phần “ bạn cần
biết”)


- HS nhắc lại



- Lắng nghe, ghi nhớ

<i><b>Đ2</b></i>

:

<b>TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI</b>


<b>I) Mục tiêu: </b>


- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường
như: lấy vào khí ơ-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí cac-bơ-níc, phân và nước tiểu.


- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.


<b>II) Đồ dùng dạy - học : </b>


- GV : Tranh minh hoạ trong SGK – trang 6
- HS : Sách vở môn học


<b>III)Phương pháp: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ</b> :


GV gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi :


<i>+ Giống như động vật, thực vật con người</i>
<i>cần gì để sống ?</i>


GV nhận xét, ghi điểm.



<b>3.Dạy bài mới :</b>


<i>a.Giới thiệu bài – Ghi bảng.</i>
<i>b.Tìm hiểu bài:</i>


+<i><b>Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu về sự trao đổi chất</i>
<i>ở người.</i>


<i>Mục tiêu</i> : - Kể ra được những gì hàng ngày cơ
thể lấy vào và thải ra trong quả trình sống.
- Nêu được thế nào là q trình trao đổi chất.
<i>Cách tiến hành</i>: GV chia nhóm cho HS quan sát
và thảo luận theo cặp.


<i>+ Trong quá trình sống của mình cơ thể lấy vào</i>
<i>và thải ra những gì?.</i>


- GV nhận xét câu trả lời của HS rút ra kết luận.
<i>Hàng ngày cơ thể người phải lấy từ mơi trường</i>
<i>thức ăn, nước ng, khí ơ xy và thải ra ngồi</i>
<i>mơi trường phân, nước tiểu, khí các - bơ - níc.</i>
<i><b>* Hoạt động 2</b></i><b>:</b> <i>Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ</i>
<i>sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi</i>
<i>trường..</i>


<b>Mục tiêu</b>: HS biết trình bày một cách sáng tạo


- HS trả lời theo yêu cầu.


- HS ghi đầu bài vào vở



- HS trao đổi và thảo luận theo
nhóm, cử đại diện nhóm lên trình
bày


<i>- Con người lấy thức ăn, nước uống</i>
<i>từ môi trường </i>


<i>- Con người cần có khơng khí, ánh</i>
<i>sáng…</i>


<i>- Con người thải ra mơi trường</i>
<i>phân, nước tiểu, khí các- bơ- níc.</i>
- HS lắng nghe và nhắc lại kết luận


<b>Lấy vào Thải ra</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa
cơ thể với môi trường.


<i>Cách tiến hành</i>: GV chia lớp thành 4 nhóm theo
tổ và phát các thẻ có ghi chữ cho HS và yêu
cầu:


Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa
cơ thể người với môi trường.


GV nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày của
từng nhóm, tuyên dương khen thường cho
nhóm thắng cuộc.



<i><b>4. Củng cố – Dặn dò:</b></i>


<i>- Thế nào là sự trao đổi chất? Q trình trao</i>
<i>đổi chất có tác dụng gì trong đời </i>


<i>sống con người ?</i>


- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài học
sau “ <b>Trao đổi chất ở người</b>” (tiếp theo)


Thức ăn Phân


Nước Nước tiểu
Uống


- Các nhóm thảo luận và hồn thành
sơ đồ.


+ Đại diện các nhóm lên giải thích
sơ đồ và trình bày theo ý tưởng của
nhóm mình.


- HS nhắc lại bài học ( Phần “ bạn
cần biết”)


- HS nhắc lại


- Lắng nghe, ghi nhớ



<i><b>Bài 3: SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI </b></i>
<i><b>(Tiếp theo) </b></i>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào q trình trao đổi chất ở
người: tiêu hố, hơ hấp, tuần hoàn, bài tiết.


- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Hình minh hoạ trang 8 sách giáo khoa.
- Phiếu học tập theo nhóm.


<b>III. Các hoạt động dạy – học </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>I. Ổ định TC</b>1’


<b>II. Kiểm tra bài cũ </b>3’


? Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
? Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất?


Hát


- 2 học sinh trả lời
- Học sinh vẽ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nhận xét, cho điểm.


<b>III. Dạy học bài mới </b>28’
1. Giới thiệu bài


Con người, thực vật, động vật sống được
là do quá trình trao đổi chất với môi trường.
vậy những cơ quan nào thực hiện q trình
đó ? và chúng có vai trị như thế nào ? bài
học hôm nay sẽ giúp các em trả lời hai câu
hỏi đó ?


Hoạt động 1: chức năng của cơ quan
tham gia quá trình trao đổi chất


- Hoạt động cả lớp: quan sát các hình
minh hoạ trang 8 sách giáo khoa.


? Hình minh họa cơ quan nào trong
quá trình trao đổi chất ?


? Cơ quan đó có chức năng gì trong
q trình trao đổi chất ?


- Gọi 4 học sinh lên vừa chỉ vào hình
vừa giải thích.


- Nhận xét.



- Kết luận: trong quá trình trao đổi
chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng. để
tìm hiểu rõ về các cơ quan, các em cùng làm
phiếu bài tập.


<b>Hoạt động 2: sơ đồ quá trình trao</b>
<b>đổi chất.</b>


- Hướng dẫn học sinh thảo luận, 4-6
học sinh.


- Sau 3-5’ học sinh dán phiếu học tập lên
bảng và đọc. nhom khác nhận xét, bổ sung.


+ Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hố có
chức năng trao đổi thức ăn.


+ Hình 2: vẽ cơ quan hơ hấp có
chức năng thực hiện q trình trao đổi
khí.


+ Hình 3: cơ quan tuần hồn có
chức năng vận chuyển các chất dinh
dưỡng đi đến các cơ quan của cơ thể.


+ Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. có
chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra
môi trường.


- Tiến hành thảo luận theo nội


dung phiếu.


- Đại diện hai nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung


<b>Phiếu học tập</b>


Nhóm: …………..


Điền nội dung thích hợp vào chỗ … trong bảng


<b>Lấy vào</b> <b>Cơ quan thực hiện quá trình trao<sub>đổi chất</sub></b> <b>Thải ra</b>


Thức ăn, nước
khí ơ-xi


Tiêu hố
Hơ hấp


Phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài tiết nước tiểu
Da


Nước tiểu
Mồ hơi


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


- Q trình trao đổi khí do cơ quan


nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra
những gì ?


- Quá trình trao đổi thức ăn do cơ
quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế
nào ?


- Quá trình bài tiết do cơ quan nào
thực hiện và nó diễn ra như thế nào ?


- Nhận xét.


- Kết luận (3 ý trên).


<b>Hoạt động 3 sự phối hợp hoạt</b>
<b>động giữa các cở quan tiêu hố, hơ hấp,</b>
<b>tuần hồn, bài tiết trong việc thực hiện</b>
<b>quá trình trao đổi chất.</b>


* Hoạt động cả lớp:


- Dán sơ đồ phóng trang 7 lên, học
sinh đọc phần “thực hành”.


- Yêu cầu học sinh suy nghĩ các từ
cho trước vào chỗ chấm gọi 1 học sinh lên
bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ
chấm trong sơ đồ.


- Gọi 1 học sinh nhận xét.


- Kết luận về đáp án đúng.
- Nhận xét và tuyên dương.


<b>Đưa ra: sơ đồ trao đổi chất.</b>


* Học sinh làm việc theo cặp quan
sát sơ đồ và trả lời câu hỏi.


- Nêu vai trò của từng cơ quan trong
quá trình trao đổi chất.


- HS1: cơ quan tuần hồn có vai trị
gì ?


- Q trình trao đổi khí do cơ
quan hô hấp thực hiện, cơ quan này lấy
khí ơ xi và thải ra khí các-bơ-níc.


- Do cơ quan tiêu hố thực hiện,
cơ quan này lấy vào: nước và thức ăn
sau đó thải ra phân.


- Do cơ quan bài tiết nước tiểu và
da thực hiện, nó lấy vào nước và thải ra
nước tiểu, và mồ hôi.


- Suy nghĩ và làm bài theo yêu
cầu.


- Học sinh nhận xét.



- 2 học sinh thảo luận: 1 học sinh
hỏi, 1 học sinh trả lời và ngược lại.


- HS1: cơ quan tiêu hố có vai trị
gì ?


- HS2: trả lời: cơ quan tiêu hóa
lấy thức ăn, nước từ mơi trường để tạo
ra các chất dinh dưỡng và thải ra phân.


- HS2: cơ quan hơ hấp làm nhiệm
vụ gì ?


- HS1: cơ quan hơ hấp lấy khơng
khí để tạo ra ô xi và thải ra khí
các-bô-níc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- HS2: cơ quan bài tiết có nhiệm vụ
gì ?


<b>Kết luận</b>


- Các cơ quạn trong cơ thể đều tham
gia vào quá trình trao đổi chất. mỗi cơ
quan có một nhiệm vụ riêng nhưng chúng
đều phối hợp với nhau để thực hiện sự trao
đổi chất giữa cơ thể và mơi trường.


<b>Hoạt động khác</b>



- Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các
cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi
chất ngưng hoạt động ?


Nhận xét tiết học.


- Về nhà học phần bạn cần biết và vẽ
sơ đồ ở trang 7 trong sách giáo khoa.


- HS1: thải ra nước tiểu và mồ
hơi.


- Thì q trình trao đổi chất sẽ
khơng diễn ra và con người sẽ không
lấy được thức ăn, nước uống, khơng
khí, khi đó con người sẽ chết.


<i><b>Bài 4</b></i>: <b>CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN.</b>
<b>VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG</b>


<b>I) Mục tiêu</b>


- Kể được các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất
béo, vi-ta-min, chất khoáng.


- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngơ,
sắn,...


- Nêu được vai trị của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần


thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.


<b>II) Đồ dùng dạy - học</b>


- Hình trang 10, 11 trong sách giáo khoa.
- Phiếu bài tập.


<b>III) Các hoạt động dạy – học </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>A. Ổn định</b>1’


<b>B. Kiểm tra bài cũ</b>3’


- Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá
trình trao đổi chất ?


- Nhận xét và cho điểm.


<b>C. Dạy bài mới</b>27’
<i>1. Giới thiệu bài</i>


-….. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
Vai trị của chất bột đường.


<i>2. Nội dung bài</i>


Hoạt động 1 ( Tập phân loại thức ăn).
* Mục tiêu:



- Học sinh biết sắp xếp các thức ăn
hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc
động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc


- Hát.


- Cơ quan tiêu hố:……
- Cơ quan hơ hấp:…….
- Cơ quan tuần hoàn:…


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

thực vật.


- Phân loại thức ăn dựa vào những
chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.


Việc 1


- Yêu cầu nhóm đơi cùng nhau trả lời
câu hỏi.


? Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn
thường dùng vào các bữa: sáng, trưa, tối:


? Người ta có thể phân loại thức ăn
theo cách nào khác ?


(Học sinh đọc mục cần biết trang 10
trong sách giáo khoa).



Việc 2 ( làm việc cả lớp).


- Gọi đại diện một số cặp trình bày kế
quả.


- Kết luận: Người ta có thể phân loại
thức ăn theo các cách sau:


* Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức
ăn thực vật hay động vật.


* Phân loại theo lượng các chất dinh
dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn


đó. Theo cách này có thể chia thành 4
nhóm:


+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường.


+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều Vi ta min
và chất khống.


( Ngồi ra trong nhiều loại thức ăn
còn chứa chất xơ và nước)


Hoạt động2: Các loại thức ăn có chứa
nhiều chất bột đường và vai trò của chúng.



* Mục tiêu


- Nói tên và vai trị của những thức ăn
chứa nhiều chất bột đường.


- Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất
bột đường đều có nguồn gốc thực vật.


Việc 1


- Gọi học sinh làm việc theo nhóm 4 –
6 học sinh: quan sát các hình minh hoạ ở
trang 11 trong sách giáo khoa. Và trả lời.


1. Kể tên những thức ăn giàu chất bột
đường có trong hình ở trang 11.


- Học sinh tiếp nối kể.


- Học sinh đọc mục bạn cần
biết và tìm hiểu trả lời.


- Học sinh nghe.


- Chia nhóm + tiến hành quan
sát và thảo luận và ghi câu hỏi trả lời
vào giấy.


- Đại diện các nhóm trình bày


kết quả các nhóm khác bổ sung cho
hồn chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2. Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất
bột đường có vai trị gì ?


3. Hằng ngày em thường ăn những
thức ăn nào có chứa nhiều chất bột đường ?


- Tuyên dương nhóm trả lời đúng và
đủ.


Kết luận


- Chất bột đường là nguồn cung cấp
năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì
nhiệt độ của cơ thể. Chất bột đường có nhiều
ở gạo, ngơ, bột mì,…. ậ một số loại củ như
khoai, sắn, đậu và ở đường ăn.


Việc 2


- Hướng dẫn học sinh làm việc cá
nhân.


- Yêu cầu suy nghĩ và làm bài.
- Gọi vài học sinh trình bày.
- Nhận xét chung.


quy, bánh phở, bún, sắn, khoai tây,


chuối tây, khoai lang.


2. Những thức ăn chứa nhiều
chất bột đường cung cấp năng lượng
cần thiết cho mọi hoạt động của cơ
thể.


3. Hàng ngày, em thường ăn
các chất chứa nhiều chất bột đường là:
cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, mì,
….


- Nhận phiếu học tập.
- Hồn thành phiếu.
- 3 – 5 học sinh trình bày.
PHIẾU HỌC TẬP


Họ và tên:


1. Em hãy hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường:


Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Nguồn gốc từ loại cây.
- Cơm………..


- Bún………
-Chuối………
- khoai lang………
- Khoai tây………..
- miến……….
- Sắn………


- mì sợi………
- ngơ………
- bột mì………...
- gạo………
- bánh quy………..
- Đường………..
- Đậu………..


- Cây lúa.
- Cây lúa.
- Cây chuối.
- Cây khoai lang.
- Cây khoai tây.
- Cây rong giềng.
- Cây sắn.


- Cây lúa mì.
- Cây ngơ.
- Cây lúa mì.
- Cây mía.
- Cây đậu.


2. Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nhuồn gốc từ đâu và vai trò của
chúng như thế nào ?


Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Hoạt động kết thúc


- Yêu cầu học sinh nhận xét ý kiến


nào đúng ý kiến nào sai ?


a) Hằng ngày, chúng ta chỉ cần ăn thịt,
cá,… trứng là đủ ?


b) Hằng ngày, chúng ta phải ăn nhiết
chất bột đường ?


c) Hằng ngày, chúng ta phải ăn cả
thức ăn có nguốn gốc từ động vật và thực
vật.


- Dặn về nhà đọc nội dung bạn cần
biết trong trang 11. SGK.


- Trong bữa ăn cần phải ăn nhiều loại
thức ăn để có đủ chất dinh dưỡng.


- Tổng kết tiết học.


- Học sinh tự do phát biểu ý
kiến.


- Ý kiến đúng: <i><b>c</b></i>.
-Ý kiến sai: <i><b>a</b></i>, <i><b>b</b></i>.


<i><b>Bài 5</b></i>: <b>VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO</b>
<b>I) Mục tiêu</b>


- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua,…), chất


béo (mỡ, dầu,, bơ,...).


- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.


+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.


<b>II) Đồ dùng dạy - học</b>


- Hình trang 12, 13 trong sách giáo khoa.


- Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, trứng, đậu hà lan, đậu phụ, thịt lợn, pho
mát, thịt gà, cá, đậu tương, tôm, dầu thực vật, bơ, mỡ lợn, lạc, vừng, dừa.


- 4 tờ giấy A3 mỗi tờ có ghi: Chất đạm, chất béo, ở giữa 2 hình trịn.


- Học sinh chuẩn bị bút màu.


<b>III) Các hoạt động dạy – học </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động trò</b></i>


<b>A. Ổn định </b>1’


<b>B. Kiểm tra bài cũ </b>3’


- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất
bột đường có vai trị gì ?


- Kể tên các thức ăn hàng ngày các


em ăn ?


<b>C. Dạy bài mới </b>28’


<i><b>1</b></i>.<i><b>Giới thiệu</b></i>: Hằng ngày, cơ thể
chúng ta đòi hỏi phải cung cấp đủ lượng
thức ăn cần thiết. Trong đó có những loại
thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
Để tìm hiểu rõ vai trị của chúng…..


<i><b>Hoạt động 1 : Những thức ăn</b></i>


- Hát.


- Học sinh trả lời:… là nguồn
cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể
và duy trì nhiệt độ của cơ thể.


- Học sinh trả lời: cá, thịt, trứng,
tôm, đậu,….


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>nào có chứa nhiều chất đạm và chất</b></i>
<i><b>béo ?</b></i>


Việc 1


- Cho học sinh hoạt động cặp đôi.


- Quan sát hình trang 12, 13 sách giáo
khoa và thảo luận:



+ Những thức ăn nào chứa nhiều
chất đạm ? Những thức ăn nào chứa
nhiều chất béo ?


- Gọi học sinh nối niếp trả lời
- Nhận xét, bổ sung.


Việc 2


Cho học sinh hoạt động cả lớp.


? Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất
đạm mà các em nă hằng ngày ?


? Những thức nă chứa nhiều chất béo mà
các em ăn hằng ngày ?


? Hằng ngày chúng ta nên ăn nhiều chất
đạm và chất béo vì sao ?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> <i><b>Vai trò của thức ăn </b></i>
<i><b>có chứa nhiều chất đạm và chất béo.</b></i>


? Khi ăn cơm với thịt, cá, em cảm
thấy như thế nào ?


? Khi ăn rau sào em cảm thấy như
thế nào ?



- Giải thích: Những thức ăn chứa
nhiều đạm và chất béo không những giúp
chúng ta ăn ngon miệng mà còn tham gia
vào việc giúp cơ thể của con người phát
triển.


- Gọi 2-3 học sinh đọc mục bạn
cần biết sách giáo khoa trang 13.


Kết luận: + Chất đạm giúp xây
dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra những tế
bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế
những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt
động sống của con người.


+ Chất béo rất giàu năng lượng
giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D,
E, K.


<i><b>Hoạt động 3 Trò chơi “Đi tìm</b></i>
<i><b>nguồn gốc của các loại thức ăn”</b></i>


Việc 1 Hỏi học sinh:


? Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ?
? Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ?
- Để biết mỗi loại thức ăn thuộc


- Thảo luận cặp đôi.
- Làm việc theo yêu cầu.



+ Các thức ăn chứa nhiều chất
đạm: Trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá,
pho mát, gà…


+ Các thức ăn chứa nhiều chất
béo: Dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc…


+ Cá, thịt lợn, thịt bị, tơm, cua,
thịt gà, đậu phụ, ếch…


+ Dầu ăn, mỡ lợn, lạc rang, đỗ
tương…


+ Học sinh trả lời.


+ Học sinh trả lời.
+ Học sinh trả lời


+ 2-3 học sinh nối tiếp đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nhóm nào và có nguồn gốc từ đâu, cả lớp
thi xem nhóm nào biết chính xácđiều đó.


Việc 2 Trị chơi cả lớp


- Chia 4 nhóm, phát đồ dùng.


+ Giới thiệu giấy A3 và các chữ


trong hình trịn: Các em hãy dán tên các
loại thức ăn vào giấy, các loại thức ăn có
nguồn gốc động vật thì tơ màu vàng, các
loại thức ăn có nguồn gốc thực vật thì tơ
màu xanh, nhóm nào đúng, nhanh và đẹp
là thắng.


Thời gian 7’


Việc 3 Tổng kết cuộc thi.


- Yêu cầu các nhóm cầm bài trước
lớp


- 4 học sinh của lớp làm trọng tài,
tìm ra nhóm có câu trả lời đúng nhất,
trình bày đẹp nhất.


- Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc
(tuyên dương)


? Như vậy thức ăn có chứa nhiều
chất đạm, chất béo có nguồn gốc từ đâu?


<i><b>Hoạt động kết thúc:</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học thuộc mục bạn cần
biết.



- Về nhà tìm hiểu xem những loại
thức ăn nào có chứa nhiều chất vi-ta-min,
chất khống, chất xơ.


- Chia 4 nhóm, nhận đồ dùng học
tập, chuẩn bị bút màu.


- Tiến hành hoạt động nhóm.
- 4 nhóm cầm bút của mình quay
xuống lớp.


- Câu trả lời đúng là:


<b>.</b> Thức ăn chứa nhiều chất đạm có
nguồn gốc thực vật: Đậu cô-ve, đẫu
đũa, đậu phụ.


<b>.</b> Thức ăn chứa nhiều chất đạm có
nguồn gốc động vật: Thịt lợn, thịt bò,
pho mát, thịt gà, cá, tơm.


<b>.</b> Thức ăn chứa nhiều chất béo có
nguồn gốc thực vật: Dầu ăn, lạc, vừng.


<b>.</b> Thức ăn chứa nhiều chất béo có
nguồn gốc động vật: Bơ, mỡ.


+ Đều có nguồn gốc động vật
hoặc thực vật.



<i><b>Bài 6: </b></i><b>VAI TRỊ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHỐNG, CHẤT XƠ</b>
<b>I) Mục tiêu</b>


- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lịng đỏ trứng, các loại
rau,...), chất khống (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm,…) và chất xơ
(các loại rau).


- Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:
+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Chất xơ khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động
bình thường của bộ máy tiêu hố.


<b>II) Đồ dùng dạy - học</b>


- Hình 14, 15 sách giáo khoa.


- Mang: Muối, trứng, cà chua, đỗ, rau quả.
- 4 tờ giấy A0


- Phiếu học tập theo nhóm.


<b>III) Các hoạt động dạy – học </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>A. Ổn định</b>1’


<b>B. Kiểm tra bài cũ</b>3’



? Những loại thức ăn nào chứa nhiều
chất đạm và vai trò của chúng ?


? Chất béo có vai trị gì ? Tên một số
loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ?
? Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và
chất béo có nguồn gốc từ đâu ?


- Nhận xét cho điểm.


<b>C. Dạy học bài mới</b>28’
1. Giới thiệu


Đưa các loại rua quả ra cho học sinh
quan sát.


? Tên các loại thức ăn ? Khi ăn
chúng thức ăn cảm thấy như thế nào ?
- Giải thích: Đây là các loại thức ăn
hàng ngà của chúng ta. Nhưng chúng
thuộc nhóm thức ăn nào và có vai trị
gì ? <b>Hoạt động 1 </b><i><b>Những loại thức ăn</b></i>
<i><b>chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng,</b></i>
<i><b>chất xơ.</b></i><b> Việc 1</b>:<b> </b> Hoạt động cặp đôi:
quan sát các hình minh hoạ trang 14, 15
sách giáo khoa. Nói cho nhau biết tên
các loại thức ăn có chứa nhiều
Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.



- Yêu cầu học sinh đổi vai để cả
hai cùng hoạt động.


- Gọi 2-3 cặp thực hiện hỏi trước
lớp.


- Nhận xét, tuyên dương.


<b>Việc 2:</b> Hoạt động cả lớp.


? Kể tên thức ăn chứa nhiều
Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ?


- Giải thích thêm: Nhóm thức ăn


Hát


- 1 học sinh trả lời.
- 2 học sinh trả lời.
- 2 học sinh trả lời.


- Hoạt động cặp đơi. Ví dụ:


+ Học sinh 1: Hình minh hoạ này
vẽ loại thức ăn gì ?


+ Học sinh 2: Vẽ quả chuối.


+ Học sinh 2: Bạn thích những
món thức ăn nào chế biến từ chuối ? Vì


sao ?


+ Học sinh 1: …chuối chín, chuối
nấu ốc, chuối xào, …Vì nó ngon và bổ.


- 2-3 cặp thực hiện.


- Học sinh nối tiếp trả lời. Mỗi học
sinh chỉ kể một loại thức ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

chứa nhiều chất bột, đường như: Sắn,
khoai lang, khoai tây…cũng chứa nhiều
chất xơ.


<b>Hoạt động 2 Vai trị của </b>
<b>vi-ta-min, chất khống, chất xơ.</b>


Việc 1 Chia 3 nhóm thảo luận.
Đặt tên các nhóm: Vi-ta-min, chất
khoáng, chất xơ.


? Kể tên một số vi-ta-min mà em
biết?


? Vai trị của các vi-ta-min đó ?


? Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min ?
Vi-ta-min có vai trị gì đối với cơ thể ?


? Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra


sao?


Nhóm chất khống


? Kể tên một số chất khống mà
em biết ?


? Vai trị của các chất khống đó ?


? Nếu thiếu chất khống cơ thể sẽ
ra sao ?


Nhóm chất xơ


? Những thức ăn nào chứa nhiều
chất xơ ?


? Chất xơ có vai trị gì đối với cơ
thể ?


- Sau 7’ gọi 3 nhóm học sinh lên
dán bài.


- Nhận xét, bổ sung.


Việc 2 Giáo viên kết luận và mở
rộng.


<b>Hoạt động 3 Nguồn gốc của</b>
<b>nhóm thức ăn chứa vi-ta-min, chất</b>



tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu…


<b>. </b>…chứa nhiều chất xơ: Bắp cải,
rau diếp, hành, cà rốt, xúp lơ, đỗ quả, rau
ngót, rau cải, mướp, đậu đỗ…


- Chia nhóm, nhận tên và thảo
luận trong nhóm, ghi kết quả ra giấy.


- Các nhóm đọc phần bạn cần biết.
+ Nhóm vi-ta-min: A, B, C, D


<b>. </b> Vi-ta-min A: Sáng mắt.


<b>. </b>Vi-ta-min B: Kích thích tiêu
hoá.


<b>.</b> Vi-ta-min C: Chống chảy máy
chân răng.


<b>.</b> Vi-ta-min D: Xương cứng và cơ
thể phát triển.


-…rất cần cho hoạt động sống của
cơ thể.


- …cơ thể sẽ bị nhiễm bệnh.


<b>.</b> Can-xi, sắt, phốt pho…



<b>.</b> Can-xi chống bệnh cịi xương ở
trẻ em và lỗng xương ở người lớn. Sắt
tạo máu cho cơ thể. Phốt pho tạo xương
cho cơ thể.


<b>.</b> Chất khoáng tham gia vào việc
xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hoá, thúc
đẩy hoạt động sống. Thiếu chất khoáng
cơ thể sẽ bị nhiễm bệnh.


+ Các loại rau, đỗ, khoai.


+ Đảm bào hoạt động bình thường
của bộ máy tiêu hoá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>khoáng, chất xơ. </b>


Việc 1 Thảo luận nhóm từ 4-6 học
sinh.


Chia nhóm nhận phiếu học tập.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<i><b>Nhóm</b></i>:


Đánh dấu * vào ơ trống chỉ đúng nguồn thức ăn.


<b>Stt</b> <b>Tên thức ăn</b> <b>Nguồn thức ăn</b> <b>Nguồn gốc động</b>



<b>vật</b>


<i>1</i> Sữa *


<i>2</i> Đậu đũa *


<i>3</i> Bắp cải *


<i>4</i> Đu đủ *


<i>5</i> Trứng *


<i>6</i> Xúc xích *


<i>7</i> Chuối *


<i>8</i> Cà rốt *


<i>9</i> Thịt gà *


<i>10</i> Ngô *


<i>11</i> Cua *


<i>12</i> Cá *


<i>13</i> Rau ngót *


<i>14</i> Cam *



<i>15</i> Cà chua *


- Sau 3-5 ‘ dán phiếu học tập.


Việc 2


? Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất
khống, chất xơ có nguồn gốc từ đâu ?


- Tuyên dương nhóm là nhanh,
đúng.


<b>Hoạt động kết thúc: </b>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà họcthuộc mục bạn cần
biết và xem trước bài 7.


- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình
bày.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


+ …đều có nguồn gốc từ động
vật hoặc thực vật.


<b>Bài 7</b>

. TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP


<b>NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Sau bài học học sinh có thể:


- Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn thức ăn và thường xuyên
phải thay đổi món ăn.


- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ (ăn ít và ăn hạn chế).


<b>II</b>


<b> - Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh hình trang 16 – 17 SGK.


<b>III</b>


<b> - Hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>I – Ổn định tổ chức:</b>
<b>II – Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Kể tên một số Vitamin mà em biết.
Vitamin có vai trị như thế nào đối với cơ
thể?


<b>III – Bài mới</b>


-Giới thiệu bài, viết đầu bài lên bảng



<i><b>1 – Hoạt động 1:</b></i>


* <i>Mục tiêu:</i> Giải thích được lý do cần
ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên đổi món.


<i>+ Tại sai chúng ta nên ăn phối hợp</i>
<i>nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi</i>
<i>món ăn?</i>


<i> + Ngày nào cũng ăm vài món cố định</i>
<i>em thấy thế nào?</i>


<i> + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ</i>
<i>ăn thị, cá mà không ăn rau, quả?</i>


<i> * Tổng kết, rút ra kết luận</i>:(Tr. 17)


<i><b>2 – Hoạt động 2:</b></i>


* <i>Mục tiêu</i>:<i> </i> Nói tên nhóm thức ăn cần
ăn đủ, ăn vừa phải, ăn hạn chế.


+ Hãy nói nhóm tên thức ăn:


<i> - Cần ăn đủ?</i>
<i> </i>



<i> - Ăn vừa phải?</i>
<i> </i>


<i> - Ăn mức độ?</i>
- Ăn ít?


- Ăn hạn chế?


<i>* Tổng kết, rút ra kết luận:</i> các thức ăn
chứa nhiều chất bột đường, vitamin, chất
khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ.
Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần ăn
vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều
chất béo nên ăn có mức độ, khơng nên ăn


Lớp hát đầu giờ


<i><b>Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều</b></i>
<i><b>loại thức ăn và thường xuyên thay đổi</b></i>


<i><b>món ăn.</b></i>


- Thảo luận nhóm đơi: Trước tiên nêu
một số loại thức ăn mà các em thường
ăn.


- Tiến hành thảo luận 3 câu hỏi.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.



<i><b>Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối</b></i>


- Học sinh quan sát tháp dinh dưỡng
cân đối trung bình cho 1 người (Tr 17)
- Thảo luận nhóm đơi: Thay nhau nêu
câu hỏi và trả lời.


- Quả chín theo khả năng, 10kg rau, 12kg
LT.


- 1500g thịt, 2000g cá và thuỷ sản, kg
đậu phụ


- 600g dầu mỡ vừng, lạc.
- Dưới 500g đường.
- Dưới 300g muối.


+ Báo cáo kết quả theo cặp (Hỏi – Trả
lời).


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

nhiều đường và nên hạn chế ăn muối.


<i><b>3 – Hoạt động 3:</b></i> <b>Trò chơi</b>


* <i>Mục tiêu:</i> Biết lựa chọn các thức ăn
cho từng bữa một cách phù hợp và có lợi
cho sức khoẻ.


- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.



- Y/C học sinh kể, vẽ, viết tên các thức
ăn, đồ uống hàng ngày.


- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.


<b>IV – Củng cố – Dặn dò:</b>


- Ăn uống đủ dinh dưỡng.


-Về học bài và chuẩn bị bài sau.


<i><b>“Đi chợ”</b></i>


- 2 em 1 cặp thi kể, viết tên các loại
thức ăn, đồ uống hàng ngày.


- Từng học sinh chơi sẽ giới thiệu
trường lớp những thức ăn và đồ uống mà
mình đã lựa chọn trước lớp.


<b>Bài 8: TẠI SAO CẦN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT</b>
<b>VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?</b>


<b>I) Mục tiêu</b>


- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ
chất cho cơ thể.


- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.



<b>II) Đồ dùng dạy - học</b>


- Hình trang 18. 19 sách giáo khoa.


- Phơ tơ, phóng to bảng thơng tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa
chất đạm.


<b>III) Các hoạt động dạy – học </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>A. Ổn định TC</b>1’


<b>B. Kiểm tra bài cũ</b>3’


? Tại sao phải ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món?


? Thế nào là 1 bữa ăn cân đối ?
? Nhứng nhóm thức ăn nào cần ăn
đủ, ăn vừa, ăn ít, ăn có mức độ và ăn hạn
chế ?


? Hầu hết các loại thức ăn có nguồn
gốc từ đâu ?


Hát



- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.


- Có nguồn gốc từ động vật hoặc
thực vật.


<b>C. Dạy học bài mới</b>28’


- Giải thích: Chất đạm cũng có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật. Vậy tại
sao phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? chúng ta cùng học bài hơm nay.


Hoạt động 1: Trị chơi “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”
- Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử


một bạn giám sát đội bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

cử nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa
nhiều chát đạm. Lưu ý, mỗi thành viên chỉ
viết một món ăn.


- Giáo viên cùng trọng tài công bố
kết quả của hai đội.


- Tuyên dương đội thắng cuộc.


luộc, thịt kho, đậu kho thịt, gà luộc,
tơm hấp, canh tơm nấu bóng, mực xào,
đậu Hà Lan, vừng, lạc, canh hến, cháo
thịt, chim quay, nem rán, cá nấu, lẩu
cá, lẩu thập cẩm, ếch xào…



Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
Việc 1


- u cầu nghiên cứu bảng thơng tin
và hình trang 3 sách giáo khoa.


? Những món ăn nào vừa chứa đạm
động vật vừa chứa đạm thực vật ?


? Tại sao không nên chỉ ăn đạm
động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ?


? Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá
trong bữa ăn ?


- Sau 5-7 phút yêu cầu đại diện trình
bày ý kiến của nhóm mình.


- Nhận xét, tun dương nhóm có ý
kiến đúng.


Việc 3 Yêu cầu học sinh đọc hai
phần đàu của mục bạn cần biết.


Kết luận: ăn kết hợp cả đạm động
vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm
chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp
cho cơ quan tiêu hố hoạt động tơt hơn.
Chúng thức ăn nên ăm thịt ở mức vừa


phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt, tối thiểu
mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá. Chúng thức ăn
cũng nên ăn đậu phụ và uống sữa đậu
nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn
đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng
chống các bệnh tim mạch và ung thư.


- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc to,
dưới lớp đọc thầm.


- Chia nhóm tiến hành thảo luận.
+ Đậu kho thịt, lẩu ca, lẩu bị,
thịt bị xào rau cải, tơm nấu bóng, canh
cua…


+ Nếu chỉ ăn đạm thực vật hoặc
chỉ ăn đạm động vật thì sẽ khơng đủ
chất dinh dưỡng cho hoạt động sống
của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những
chất bổ dưỡng khác nhau.


+ Vì cá là loại thức ăn dễ tiêu,
trong chất béo của cá có nhiều áit
không no, chúng có vai trị phịng
chống bệnh xơ vữa động mạch.


- Đại diện nhóm trình bày.


- 2 học sinh đọc to.



+ Đạm động vật có nhiều chất
dinh dưỡng q khơng thay thế được.


+ Đạm thực vật dễ tiêu những
thường thiếu một số chất bổ dưỡng
quý. Vì vậy cần an phối hợp đạm thực
vật và đạm động vật.


+ trong nguồn đạm động vật,
chất đạm do thịt các loại gia cầm và
gai xúc cung cấp thường khó tiêu hơn
các chất đạm do các lồi cá cung cấp.
Vì vậy nên ăn cá.


Hoạt động kết thúc:
-Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Bài 9:</b></i><b> SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN</b>
<b>I) Mục tiêu</b>


- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật.


- Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại
của thói quen ăn mặn (dễ gây huyết áp cao).


<b>II) Đồ dùng dạy - học</b>


- Hình trang 20, 21 sách giáo khoa.



- Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa muối i-ốt
và những tác hại do không ăn muốn i-ốt.


<b>III) Các hoạt động dạy – học </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Họat động của trò</b></i>


<b>A. Ổn định</b>


<b>B. Kiểm tra bài cũ</b>


? Tại sao cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật ?


? Tại sao thức ăn nên ăn nhiều cá?


<b>C. Dạy học bài mới</b>


1. Giới thiệu


- Yêu cầu học sinh mở sách giáo
khoa trang 20 và đọc tên bài.


? Tại sao chúng thức ăn nên sử
dụng hợp lí các chất béo và muối ăn ?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời
câu hỏi đó.


Hoạt động 1: trò chơi “Kể tên
những món rán hay xào”



- Chia lớp thành hai đội, mỗi đội
cử một trọng tài giám sát đội bạn.


+ Thành viên trong mỗi đội nối
tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán
hay xào; Mỗi học sinh chỉ viết một món.


- Giáo viên và trọng tài đếm và
công bố kết quả.


+ Gia đình em thường rán, xào
bằng dầu thực vật hay mỡ động vật ?


- Dầu thực vật hay mỡ động vật
đều có vai trị trong bữa ăn. Để hiểu
thêm…


Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối
hợp chất béo thực vật và chất béo động
vật ?


Việc 1 Thảo luận nhóm từ 6-8 học
sinh.


- Yêu cầu quan sát hình 20 sách
giáo khoa và đọc kĩ các món ăn trên


Hát



- 1 học sinh trả lời.
- 2 học sinh trả lời.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh nghe.


+ Thịt rán, cá rán, tôm rán, khoai
tây rán, rua xào, thịt xào, rang cơm, nem
rán, đậu rán, lươn xào…


- 5-7 học sinh trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

bảng để trả lời.


? Những món ăn nào vừa chứa
chất béo động vật vừa chứa chất béo
thực vật ?


? Tại sao cần ăn phối hợp chất béo
động vật và chất béo thực vật ?


- Sau 7p gọi 2-3 học sinh trình bày
sau đó nhận xét từng nhóm.


Việc 2 Yêu cầu học sinh đọc
phần thứ nhất của mục bạn cần biết.
Kết luận: Trong chất béo động vật như:
Mỡ, bơ có nhiều a-xít béo no. trong chất
béo thực vật: dầu vừng, dầu lạc, đậu
tương có nhiều a-xít béo khơng no. Vì
vậy thức ăn nên sử dụng cả mỡ và dầu


ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít.
Ngồi thịt mỡ, trong óc và phủ tạng
động vật có chứa nhiều chất làn tăng
huyết áp và các bệnh về tim mạch, nên
thức ăn cần hạn chế ăn những thức ăn
này.


Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng
muối i-ốt và không nên ăn mặn ?


Việc 1 Yêu cầu học sinh giải thích
những tranh ảnh về ích lợi của việc dùng
muối i-ốt đã yêu cầu ở tiết trước.


- Yêu cầu quan sát hình minh hoạ
và trả lời.


? Muối i-ốt có ích lợi gì cho con
người ?


- 3-5 học sinh trình bày theo ý
kiến của mình.


- Gọi học sinh đọc phần thứ hai
của mục bạn cần biết.


Việc 2 Muối i-ốt rất quan trọng, nhưng
nếu ăn mặn thì sẽ có tác hại gì?


Kết luận: Chúng thức ăn cần tránh


ăn mặn để tránh bị bệnh huyết áp cao.


Hoạt động kết thúc:


- Nhận xét tiết học.


+ Thịt rán, cá rán, thịt bò xào…
+ Vì trong chất béo động vật có
chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất
béo thực vật có nhiều a-xít béo khơng no
dễ tiêu. Vì vậy, thức ăn nên ăn phối hợp
chúng để đảm bào cho cơ thể đủ chất
dinh dưỡng và tránh được bệnh tim
mạch.


- 2-3 học sinh trình bày ý kiến của
mình.


- 2 học sinh đọc to, lớp đọc thầm sách
giáo khoa.


- Học sinh trình bày tranh ảnh đã
chuẩn bị.


- Quan sát và thảo luận cặp đôi.
+ Muối i-ốt dùng để nấu ăn hàng
ngày.


+ Muối i-ốt dùng để tránh bệnh
bướu cổ.



+ Ăn muối i-ốt để phát triển về
năng lực và trí lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Về nhà học thuộc
mục bạn cần biết, ăn uống hợp lí,
khơng nên ăn mặn và cần ăn muối
i-ốt.


- Về nhà tìm hiểu việc
giữ vệ sinh ở một số nơi bán: Thịt,
cá, rau gần nhà. Mỗi học sinh
mang đi một loại rau và một đồ
hộp cho tiết sau.


<i><b>Bài 10</b></i>


<b>ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN</b>


<b>SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN</b>
<b>I) Mục tiêu</b>


- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và
an toàn.


- Nêu được:


+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng;
được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; khơng bị nhiễm khuẩn, hố chất;
khơng gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người).



+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi,
sạch, có giá trị dinh dưỡng, khơng có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực
phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng
cách những thức ăn chưa dùng hết).


<b>II) Đồ dùng dạy - học</b>


- Hình trang 22, 23 sách giáo khoa.


- Một số rau quả tươi, một mớ rau bị héo, một hộp sữa mới và một hộp sữa để
lâu đã bị gỉ.


- Năm tờ phiếu có ghi sẵn câu hỏi.


<b>III) Các hoạt động dạy – học </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>A. Ổn định </b>1’


<b>B. Kiểm tra bài cũ </b>4’


? Vì sao phải ăn phối hợp chất béo
động vật và chất béo thực vật ?


? Vì sao phải ăn muối và không nên
ăn mặn ?


- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng đã


dặn.


<b>C. Dạy học bài mới</b>30’


- 1 học sinh đọc to tên bài.


- Giới thiệu: …hiểu rõ về thực phẩm
sạch và an toàn và các biện pháp thực hiện
vệ sinh an tồn thực phẩm, ích lợi của việc
ăn nhiều rau và quả chín.


Hát


- 1 học sinh trả lời.
- 2 học sinh trả lời.
- Các tổ trưởng báo cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Học sinh thảo luận cặp đôi theo câu
hỏi:


1. Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày
không ăn rau ?


2. Ăn rau và quả chín hàng ngày có
ích lợi gì ?


- Gọi học sinh trình bày và bổ sung.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh thảo
luận.



Kết luận: ăn phối hợp nhiều loại rau,
quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần
thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả
còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày
thức ăn nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả.


- Thảo luận cùng bạn.


1. Người mệt mỏi, khó tiêu,
khơng đi vệ sinh được.


2. Chống táo bón, đủ các chất
vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon
miệng.


<i><b> Hoạt động 2: </b></i> Trò chơi “Đi chợ mua hàng”
Yêu cầu lớp chia thành 4 tổ, sử dụng
các loại rau, đồ hộp mang đến để tiến hành
trò chơi.


- Các đội cùng đi chợ, mua những thứ
mình cho là sạch và an tồn.


+ Giải thích tại sao đội mình chọn
mua thứ này mà khơng mua thứ kia.


- 5 phút sẽ gọi các đọi mang hàng lên
và giải thích.


- Nhận xét, tuyên dương các nhóm


biết mua hàng và trình bày lưu lốt.


<i><b>Kết luận:</b></i> Những thực phẩm sạch và
an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng,
được chế biế hợp vệ sinh, không ôi thiu,
không nhiễm hố chất, khơng gây ngộ độc
hoặc gây hại cho người sử dụng.


- Học sinh chia tổ, để gọn
những thứ của tổ mình cần vào một
chỗ.


- Các đội cùng đi mua hàng.
+ Mỗi đọi cử 2 người tham gia,
giới thiệu về các thức ăn mà mình đã
mua.


Ví dụ: Đội em mua loại rau cịn
tươi vì khi chế biến các món ăn sẽ
ngon, khơng bị ngộ độc. Cịn loại rau
đã héo và úa vàng thì khơng nên mua
vì chúng sắp hang, ăn không ngon, dễ
bị mắc bệnh. Đồ hộp trước khi mua
nên xem kĩ hạn sử dụng, không mua
loại hộp đã cũ hoặc bị gỉ hay sắp hết
hạn sử dụng vì chúng đã bị nhiễm hố
chất có thể gây hại cho sức khoẻ.


- Nghe và ghi nhớ.



<i><b> Hoạt động 3:</b></i> Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Tiến hành hoạt động nhóm theo định


hướng.


- Chia 8 nhóm, phát phiếu có câu hỏi.
- Sau 10p gọi các nhóm lên trình bày.
Nhóm có cùng nội dung thì nhận xét, bổ
sung.


- Tuyên dương những nhóm có ý kiến
đúng, trình bày rõ ràng, dễ hiểu.


- Thảo luận nhóm theo định
hướng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Nội dung phiếu:


<b>Phiếu 1</b>


1. Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi
sạch ?


2. Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã
ôi ?


<b>Phiếu 2</b>


1. Khi mua đồ hộp cần chú ý đến
những gì ?



<b>Phiếu 3</b>


1. Tại sao phải dùng nước sạch để rửa
thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ?


2. Nấu chín thức ăn có lợi gì ?


<b>Phiếu 4</b>


1. Tại sao phải ăn thức ăn ngay sau
khi nấu song ?


2. Bảo quản thức ăn chưa dùng hết
trong tủ lạnh có lợi gì ?


<b>Phiếu 1</b>


1. …là thức ăn có giá trị dinh
dưỡng, không bị ôi thiu, héo, úa,
mốc…


2. Rau mềm và nhũn, có mầu
hơi vàng, là rua bị úa, thịt thâm, có
mùi lạ, khơng dính là thịt đã bị ôi.


<b>Phiếu 2</b>


1. Chú ý đến hạn sử dụng,
không dùng những loại hộp bị thủng,


bị gỉ.


<b>Phiếu 3</b>


1. Vì như vậy mới đảm bảo
thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa
sạch sẽ.


2. Giúp chúng thức ăn ngon
miệng, không bị đau bong, không bị
ngộ độc, đảm bảo vệ sinh.


<b>Phiếu 4</b>


1. Để đảm bảo nóng sốt, ngon
miệng, khơng bị ruồi muỗi hay các vi
khuẩn khác bay vào.


2. Thức ăn thừa….tránh lãng
phí và tránh ruồi bọ bay vào.


<b> Hoạt động kết thúc:</b>


- Gọi học sinh đọc lại mục bạn cần biết, yêu cầu về nhà học thuộc.
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà tìm hiểu gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn.


<i><b>Bài 12: </b></i><b>PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG </b>



<b>I) Mục tiêu</b>


- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.


+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
- Đưa trẻ khám để chữa trị kịp thời.


Tuỳ vùng miền mà GV có thể chú trọng bệnh do thiếu hay thừa chất dinh
dưỡng.


<b>II) Đồ dùng dạy - học</b>


- Các hình trang 26, 27 sách giáo khoa.
- Phiếu học tập cá nhân.


- Quần áo, mũ, các dụng cụ y tế để đóng vai bác sĩ.


- Học sinh chuẩn bị tranh ảnh về các loại bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.


<b>III) Các hoạt động dạy – học</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt độngcủa trò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Kiểm tra bài cũ </b>1’


Hãy nêu các cách để bảo quản thức
ăn ?


Trước khi sử dụng thức ăn thức ăn


cần chú ý điều gì ?


- Nhận xét, cho điểm.


- Kiểm tra việc sưu tầm tranh, ảnh về
các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.


- Hằng ngày nếu chỉ ăn cơm với rau
là ăn thiếu chất dinh dưỡng và còn gây lên
rất nhiều bệnh khác. Các em học bài hơm
nay để biết điều đó.


Hoạt động 1: Quan sát phát hiện
bệnh.


- Yêu cầu quan sát hình trang 26 và
tranh nảh do sưu tầm được và trả lời câu
hỏi.


? Người trong hình 1 bị bệnh gì ?
? Những dấu hiệu nào cho biết bệnh
mà người đó mắc phải ?


+ Gọi tiếp nối trả lời về các hình.
+ Gọi học sinh chỉ vào tranh mang
đến lớp nói theo u cầu trên.


- Kết luận: Chỉ vào hình vẽ để kết
luận.



Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách
phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.


- Phát phiếu.


- Yêu cầu đọc kĩ và hoàn thành trong
5 phút.


- Gọi 2 học sinh chữa, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận phiếu đúng.


- 2 học sinh trả lời câu hỏi.


- Tổ trưởng báo cáo.


- Quan sát và trả lời câu hỏi.


- Em bé trong hình 1 bị bệnh suy
dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân
tay rất nhỏ.


- Ở hình 2: Người bị bệnh bướu cổ, cổ
lồi to.


- Nhận phiếu.


- Hoàn thành phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên:



Lớp:


Hãy nối các ô ở cột A với ô của cột B cho phù hợp




A B


Thiếu năng lượng và
chất đạm


Sẽ bị suy dinh dưỡng


Thiếu i-ốt Sẽ khơng lớn được và trở lên


gầy cịm ốm yếu


Thiếu vi-ta-min A Sẽ bị còi xương


Thiếu vi-ta-min D Sẽ thực phẩm chậm và kém


thông minh, dễ bị bệnh bướu cổ


Thiếu thức ăn Sẽ bị nhiễm bệnh và mắt


kém
2. Đánh dấu + vào ô () Trước câu trả lời đúng nhất


a. Lợi ích của việc ăn đủ chất dinh dưỡng là:


( ) Để có đủ chất dinh dưỡng và năng lượng
( ) Để phát triển về thể chất


( ) Cả hai ý trên đều đúng


b. Khi phát hiện trẻ bị bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần:
( ) Điều chỉnh thức ăn cho hợp lí


( ) Đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị
( ) Cả hai ý trên đều đúng.


Hoạt động 3: Trò chơi em tập làm bác sĩ.


- 1 học sinh đóng vai bác sĩ, 1 học sinh đóng vai người bệnh, 1 học sinh đóng
vai người nhà bệnh nhân. Cho một nhóm thử chơi. Ví dụ:


+ Bệnh nhân: Cháu chào chú ạ ! Cổ cháu có một cục thịt nổi lên, cháu thấy khó
chịu và mệt mỏi.


+ Bác sĩ: Cháu bị bệnh bướu cổ vì cháu ăn thiếu i-ốt. Cháu phải chữa trị và đặc
biệt hàng ngày sử dụng muối i-ốt khi nấu ăn.


- Gọi nhóm khác xung phong lên trình bày với dấu hiệu bệnh khác.


- Nhận xét, chấm điểm cho nhóm, phong danh hiệu bác sĩ cho nhóm hiểu bài.
Hoạt động kết thúc:


? Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường
hay bị suy dinh dưỡng ?



? Làm thế nào để biết trẻ có bị suy
dinh dưỡng hay khơng ?


- Về nhà luôn nhắc nhở các em bé


+ Do cơ thể không được cung cấp
đủ năng lượng và chất đạm cũng như các
chất khác để đảm bảo cho cơ thể phát
triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

phải ăn đủ chất, phòng chống các bệnh do
ăn thiếu chất dinh dưỡng.


<b>Bài 13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ</b>


<b>A - MỤC TIÊU: </b>


Nêu cách phịng bệnh béo phì:


- Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.


- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.


Tuỳ vùng miền mà GV có thể chú trọng bệnh do thiếu hay thừa chất dinh
dưỡng.


<b>B</b> - <b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình trang 28 - 29 SGK. Phiếu học tập.
<b>C - HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>:



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>


<b>I – Ổn định tổ chức:</b>
<b>II – Kiểm tra bài cũ:</b>


Hãy nêu một số bệnh do thiếu chất
dinh dưỡng?


<b>III – Bài mới:</b>


- Giới thiệu bài – Viết đầu bài.


<i><b>1 – Hoạt động 1:</b></i>


* <i>Mục tiêu:</i> Nhận dạng dấu hiệu
béo phì ở trẻ em. Nêu được tác hại
của bệnh béo phì.


- Phát phiếu học tập (nd trong
SGK)


<i>*Kết luận:</i> Một em bị bệnh béo phí
có dấu hiệu:


+ Có những lớp mỡ quanh đùi,
cánh tay trên, vú và cằm.


+ Bị hụt hơi khi gắng sức.
- Tác hại của bệnh béo phì:



+ Người bị bệnh béo phì thường
bị mất sự thoải mái trong cuộc sống.
+ Người bị béo phì thường bị


- Lớp hát đầu giờ.


- Nhắc lại đầu bài.


<i><b>Tìm hiểu về bệnh béo phì</b></i>


- Thảo luận nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

giảm hiệu xuất lao động.


+ Người bị béo phì có nguy cơ bị
bệnh tim mạch, bệnh huyết áp cao,
tiểu đường, sỏi mật.


<i><b>2 – Hoạt động 2:</b></i>


<i> * Mục tiêu:</i> Nêu được nguyên
nhân và cách phòng bện béo phì.
+ Cần phải làm gì khi em bé hoặc
bản thân bạn bị béo phì?


- Giáo viên giảng: Nguyên nhân
gây béo phì ở trẻ em là do những thói
quen không tốt về ăn uống: Bố mẹ
cho ăn quá nhiều lại ít vận động.


- Khi đã bị béo phì cần: Giảm ăn
vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít
năng lượng. Đi khám bác sĩ càng sớm
càng tốt để tìm ra đúng ngun nhân.
Khuyến khích em bé hoặc bản thân
phải vận động nhiều.


<i><b>3 – Hoat động 3: </b></i>


<i>* Mục tiêu</i>: Nêu nguyên nhân và
cách phòng bệnh do ăn thừa chất
dinh dưỡng


- Tổ chức và hướng dẫn


- Giáo viên chia nhóm và giao
nhiệm vụ.


- Giáo viên đưa ra tình huống 2
SGK


- Giáo viên nhận xét.


<b>IV – Củng cố – Dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học.


<i><b>Nguyên nhân và cách phòng bệnh</b></i>


- Thảo luận



- Giảm ăn các đồ ngọt như bánh kẹo


<i><b>Học sinh đóng vai</b></i>


- Mỗi nhóm thảo luận và đưa ra một tình
huống theo gợi ý của giáo viên.


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- Các vai hộ ý lời thoại và diễn xuất.


- Học sinh lên và đặt mình vào địa vị nhân
vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tiết 14: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ</b>


<b>I)MỤC TIÊU: </b>


- Kể tên một số bệnh lây lan qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị,…


- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hố: uống nước lã,
ăn uống khơng hợp vệ sinh, dùng thức ăn ơi thiu.


- Nêu cách phịng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:
+ Giữ vệ sinh ăn uống.


+ Giữ vệ sinh cá nhân.
+ Giữ vệ sinh môi trường.


- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.


<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>


- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, chuẩn bị 5 tờ giấy A4


- HS : Sách vở môn học
<b>III)PHƯƠNG PHÁP: </b>


Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> <b>:</b>


GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi :


+ Hãy nêu nguyên nhân và tác hại của
bệnh béo phì?


+ Em đã làm gì để phịng chống bệnh
béo phì?


GV nhận xét, ghi điểm cho HS


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i>* Giới thiệu bài – Ghi bảng.</i>
<i>* Tìm hiểu bài:</i>


* Hoạt động 1: Tác hại của bệnh lây qua


đường tiêu hoá.


- GV tiến hành cho HS thảo luận cặp đơi
và trả lời câu hỏi:


+ Bạn có biết tác hại của bệnh tiêu chảy
không?


- GV nhận xét câu trả lời của HS và giảng


- 2 HS thực hiện theo yêu cầu.


- HS ghi đầu bài vào vở


- HS trao đổi thảo luận và trả lời câu
hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

thêm sau đó rút ra kết luận.


+ Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy
hiểm như thế nào?


+ Khi bị mắc bệnh lây qua đường tiêu hoá
cần phải làm gì?


- GV kết luận , ghi bảng ý


* Hoạt động 2 : Nguyên nhân và cách đề
phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời


câu hỏi :


+ Các bạn trong hình đang làm gì? Làm
như vậy có tác hại, tác dụng gì?


+ Nguyên nhân nào gây nên các bệnh lây
qua đường tiêu hố?


+ Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để
phịng các bệnh lây qua đường tiêu hố?


+ Chúng ta cần làm gì để phịng các bệnh
lây qua đường tiêu hố?


- GV nhận xét ý kiến của các nhóm và kết
luận chung.


Hoạt động 3: Người hoạ sĩ tí hon


- Cho HS vẽ tranh với nội dung tuyên
truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường
tiêu hố.


- Làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể bị
chết người và lây sang cộng đồng.
- cần đi khám bác sĩ ngay. Đặc biệt
nếu là bệnh lây lan phải báo ngay cho
cơ quan y tế


- HS hoạt động theo nhóm.



- Hình 1,2 các bạn nhỏ uống nước lã,
ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các
bệnh lây qua đường tiêu hố. H3: uống


nước sạch đã đun sơi; H4 rửa chân tay


sạch sẽ.


- Do ăn uống không hợp vệ sinh, môi
trường xunh quanh bẩn, uống nước
không đun sôi, tay chân bẩn…


- Không ăn thức ăn để lâu ngày, thức
ăn bị ruồi muối đậu vào. Cần rửa tay
ssau khi đi đại, tiểu tiện. Thu rác và đổ
rác đúng nơi quy định


- Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch,
hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng
trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện.
- HS đọc phần “ Bạn cần biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV đi hướng dẫn các nhóm


- Gọi các nhóm trình bày sản phẩm.


- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có y
tưởng tốt, nội dung hay và đẹp, trình bày
lưu lốt.



- GV tổng kết tồn bài và rút ra bài học.
<i>4. củng cố – Dặn dò:</i>


- Yêu cầu HS nhắc lại bài học.


- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị
bài học sau “ <i>Bạn cảm thấy thế nào khi bị</i>
<i>bệnh?</i>”


- Các nhóm cử đại diện của nhóm
mình lên trình bày


- HS nhắc lại bài học ( Phần “ bạn cần
biết”)


- HS nhắc lại


- Lắng nghe, ghi nhớ


<i><b>Bài 15: </b></i><b>BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ?</b>


<b>I) Mục tiêu</b>


- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt
mỏi, đau bụng, nôn, sốt,…


- Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, khơng bình
thường.



- Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.


<b>II) Đồ dùng dạy - học</b>


- Các hình minh hoạ trang 32, 33 sách giáo khoa.
- Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.


- Phiếu ghi các tình huống.


<b>III) Các hoạt động dạy – học </b>


Hoạt động khởi động:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


1. Kiểm tra bài cũ


? Kể tên các bệnh lây qua đường
tiêu hoá và các nguyên nhân gây ra bệnh
đó ?


? Nêu cách đề phịng bệnh lây qua
đường tiêu hoá ?


- Nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài


Những bệnh thơng thường thì có
dấu hiệu nào để nhận biết chúng và khi
bị bệnh thức ăn cần làm gì ? Chúng thức


ăn cùng ọc bài hơm nay để biết điều đó.


Hoạt động 2: Kể chuyện theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

tranh.


- Hoạt động nhóm theo định
hướng:


+ Yêu cầu quan sát các hình minh
hoạ trang 32 sách giáo khoa. Thảo luận
và trình bày theo nội dung sau:


* Sắp xếp các hình có liên quan
với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu
chuyện gồm 3 tranh thể hiện bạn Hùng
lúc khoẻ, lúc bị bệnh và lúc được chữa
bệnh.


* Kể lại câu chuyện đó cho mọi
người nghe với nội dung mơ tả những
dấu hiệu ho em biết khi Hùng khoẻ và
khi Hùng bị bệnh.


- Nhận xét, tổng hợp ý kiến của
học sinh, tuyên dương.


Hoạt động 2: Những dấu hiệu và
việc cần làm khi bị bệnh.



- Lớp hoạt động theo định hướng
? Em đã từng bị mắc bệnh gì ?
? Khi bị bệnh đó em cảm thấy
trong người như thế nào ?


? Khi thấy cơ thể có dấu hiệu bị
bệnh em phải là gì ? Tại sao phải làm
như vậy ?


- Gọi học sinh trình bày.


- Kết luận: Khi khoẻ thì thức ăn
cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các
dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngya
cho bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu
được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và
mau khỏi.


Hoạt động 3: Trò chơi “Mẹ ơi, con
bị ốm”


- Các nhóm đóng vai các nhân vật
trong tình huống.


- Người con phải nói với người
lớn những hiểu biết của bệnh. Các tình
huống đưa ra là:


- Nhóm 1: ở trường Nam bị đau
bong và đi ngoài nhiều lần.



- Thảo luận nhóm


+ Đại diện 3 nhóm sẽ trình bày 3
câu chuyện vừa kể vừa chỉ vào hình minh
hoạ.


* Nhóm 1: Gồm các tranh 1, 4, 8.
Hùng đi học về thấy có mấy khúc mía mẹ
vừa mua để…


* Nhóm 2: Câu chuyện gồm các
tranh 6, 7, 9: Hùng đang tập nặn ơ tơ bằng
đất ở sân thì bác Nga đi chợ về …


Nhóm 3: Câu chuyện gồm các
tranh 2, 3, 5: chiều mùa hè vừa oi bức,
Hùng vừa đá bóng xong liền đi …


- Các nhóm nhận xét, bổ sung.


- Hoạt động cả lớp.
+ Bị bệnh tiêu chảy


+ Thấy đau bụng dữ dội, buồn nôn,
muốn đi ngồi liên tục, cơ thể mệt mỏi,
khơng muốn ăn bất cứ thứ gì.


+ Em báo ngay với bố, mẹ hoặc
thầy cơ giáo, người lớn. Vì người lớn sẽ


giúp cách em khỏi bệnh.


- Trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi nhớ.


- Các nhóm tập đóng vai trong
nhóm, các thành viên gợi ý kiến cho
nhau.


Nhóm 1: Mẫu:


+ Học sinh 1: Mẹ ơi con bị ốm
+ Học sinh 2: Con thấy trong người
thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Nhóm 2: Đi học về Bắc thấy hắt
hơi, sổ mũi và cổ hang hơi đau Bắc định
nói với mẹ nhưng mẹ đong nấu cơm.
theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ ?


Hoạt động kết thúc:
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học mục bạn cần biết
trang 33.


- Có ý thức nói với người lớn khi
có dấu hiệu có thể bị bệnh.


+ Học sinh 2: Con bị tuêi chảy rồi,


để mẹ lấy thuốc cho con uống.


Nhóm 2: Đóng vai Bắc.


<b>Tiết 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH</b>


<b>I)MỤC TIÊU: </b>


- Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn
kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.


- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.


- Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch
o-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.


<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>


- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, câu hỏi thảo luận, phiếu ghi các tình
huống...


- HS : Sách vở môn học
<b>III)PHƯ ƠNG PHÁP: </b>


Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
<b>IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> <b>: (3’)</b>



GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi :


+ Những dấu hiệu nào cho biết cơ thể
khi bị bệnh hoặc khi khoẻ mạnh?


+ Khi bị bệnh cần phải làm gì?
GV nhận xét, ghi điểm cho HS


<b>2. Dạy bài mới: (30)</b>


<i>* Giới thiệu bài – Ghi bảng.</i>
<i>* Tìm hiểu bài:</i>


- 2 HS thực hiện theo yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

* Hoạt động 1: <i><b>Chế độ ăn uống khi bị</b></i>
<i><b>bệnh</b></i>


- GV ghi các câu hỏi vào phiếu và tiến
hành cho HS thảo luận cặp đôi và trả lời
câu hỏi:


+ Khi bị các bệnh thông thường ta cần
cho ngời bệnh ăn các loại thức ăn nào ?


+ Đối với ngời bị ốm nặng nên cho ăn
món đặc hay lỗng?


+ Đối với ngời ốm khơng muốn ăn hoặc


ăn quá ít nên cho ăn nh thế nào?


+ Đối với ngời bệnh phải ăn kiêng thì
nên cho ăn như thế nào?


+ Làm thế nào để chống mất nước cho
bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ
em?


- GV nhận xét câu trả lời của HS và
giảng thêm sau đó rút ra kết luận.


- GV kết luận, ghi bảng


* Hoạt động 2 : Thực hành chăm sóc
người bị tiêu chảy


Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả
lời câu hỏi :


+ Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh tiêu
chảy cần phải ăn uống như thế nào?
- Gv gọi vài nhóm lên thực hành trên
phiếu


- HS trao đổi thảo luận và trả lời câu
hỏi.


<i>- Ta cần cho người bệnh ăn các loại</i>
<i>thức ăn chứa nhiều chất như: thịt, cá,</i>


<i>trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có</i>
<i>chứa các loại rau xanh, hoa quả, đậu</i>
<i>nành…</i>


<i>- Nên cho ăn thức ăn loãng như: cháo</i>
<i>thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng…</i>
<i>- Ta nên dỗ dành động viên họ và cho ăn</i>
<i>nhiều bữa trong một ngày.</i>


<i>- Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn</i>
<i>của bác sĩ.</i>


<i>- Vẫn phải cho ăn bình thường, đủ</i>
<i>chất,ngồi ra cho uống dung dịch ô- </i>
<i>rê-dôn, uống nước cháo muối.</i>


- HS nhắc lại


- HS hoạt động theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+ Nguyên nhân nào gây nên các bệnh
lây qua đường tiêu hố?


+ Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để
phịng các bệnh lây qua đường tiêu hố?


+ Chúng ta cần làm gì để phịng các
bệnh lây qua đường tiêu hoá?


- GV nhận xét ý kiến của các nhóm và


kết luận chung.


Hoạt động 3: Trò chơi : Em tạp làm bác


- Cho HS thi đóng vai, phát phiếu ghi
tình huống cho mỗi nhóm.


- GV đi hướng dẫn các nhóm


- Gọi các nhóm trình bày tiểu phẩm của
nhóm mình.


- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm
có ý tưởng tốt, nội dung hay và trình bày
lu lốt.


- GV tổng kết tồn bài và rút ra bài học.


<b>4. Củng cố – Dặn dò:(2’)</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại bài học.


- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị
bài học sau “ <i>Phòng tránh tai nạn đuối</i>
<i>nước</i>”


<i>- Do ăn uống không hợp vệ sinh, môi</i>
<i>trường xung quanh bẩn, uống nước</i>
<i>không đun sôi, tay chân bẩn…</i>



<i>- Không ăn thức ăn để lâu ngày, thức ăn</i>
<i>bị ruồi muối đậu vào. Cần rửa tay sau</i>
<i>khi đi đại, tiểu tiện. Thu rác và đổ rác</i>
<i>đúng nơi quy định</i>


<i>- Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch,</i>
<i>hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng</i>
<i>trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện.</i>
- HS đọc phần “ Bạn cần biết”


- HS làm việc theo nhóm.


- HS nhận phiếu và đóng vai theo tình
huống.


- Các nhóm cử đại diện của nhóm mình
lên trình bày


- HS nhắc lại bài học ( Phần “ bạn cần
biết”)


- HS nhắc lại


- Lắng nghe, ghi nhớ


<b>Bài 17. PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC</b>


<b>I)MỤC TIÊU: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp
đậy.


+ Chấp hành các qui định về an tồn khi tham gia giao thơng đường thuỷ.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.


- Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước.
<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>


- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, câu hỏi thảo luận ghi sẵn và phiếu.
- HS : Sách vở môn học


<b>III)PHƯƠNG PHÁP: </b>


Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> <b>: (3’)</b>


GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi :


+ Khi bị bệnh ta nên cho người bệnh ăn
uống như thế nào?


+ Khi người thân bị bệnh tiêu hảy em cần
làm gì và chăm sóc như thế nào?


GV nhận xét, ghi điểm cho HS



<b>2. Dạy bài mới</b> <b>: (30’)</b>


<i>* Giới thiệu bài – Ghi bảng.</i>
<i>* Tìm hiểu bài:</i>


* Hoạt động 1: Những việc nên làm và
khơng nên làm để phịng tránh tai nạn sơng
nước.


- GV tiến hành cho HS thảo luận cặp đôi
và trả lời câu hỏi:


+ Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở hình
vẽ 1,2,3 ? Theo em những việc nào là
không nên làm và những việc nào là nên
làm?


+ Theo em chúng ta phải làm gì để phòng
tránh tai nạn đuối nước?


- 2 HS thực hiện theo yêu cầu.


- HS ghi đầu bài vào vở


- HS trao đổi thảo luận và trả lời câu
hỏi.


- HS tự nêu theo hình minh hoạ



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- GV nhận xét câu trả lời của HS và giảng
thêm sau đó rút ra kết luận.


- GV kết luận, ghi bảng


* Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi
bơi hoặc tập bơi.


Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời
câu hỏi :


+ Hình minh hoạ cho em biết điều gì?


+ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
+ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú y
điều gì??


- GV nhận xét ý kiến của các nhóm và kết
luận chung.


Hoạt động 3: bày tỏ thái độ, ý kiến


- GV phát phiếu cho từng nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận trả lời theo các câu hỏi
tình huống :


+ <i>Tình huống 1</i> : Hùng và Nam vừa chơi
bóng đá về, Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà
để tắm. Nếu là Hùng em sẽ làm gì ?



+ <i>Tình huống 2</i> : Lan nhìn thấy em mình
đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi
xuống để lấy. Nếu là bạn Lan em sẽ làm
gì ?


Giếng nước phải được xây thành và
phải có nắp đậy.


- Các HS khác nhận xét


- HS hoạt động theo nhóm.


- Hình minh hoạ các bạn nhỏ đang tập
bơi ở bể bơi đông người, H5 minh hoạ
các bạn đang tập bơi ở bể bơi


- Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nơi
có người và phương tiện cứu hộ.


- Cần vận động tập bài thể dục để
không bị cảm lạnh hoặc không bị
chuột rút, không nên tắm khi người
còn nhiều mồ hơi hoặc khi ăn no hoặc
q đói.


- Cần tắm lại bằng xà bông và nước
ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai
và mũi.


- HS làm việc theo nhóm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

+ <i>Tình huống 3</i> : Trên đường đi học về trời
mưa to và nước suối chảy xiết, My và các
bạn của My nên làm gì ?


- Gọi các nhóm trình bày y kiến của nhóm
mình.


- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm
trình bày đúng và lưu lốt.


- GV tổng kết tồn bài và rút ra bài học.
<i>4. củng cố – Dặn dò:(2’)</i>


- Yêu cầu HS nhắc lại bài học.


- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị
bài học sau “ <i>Ôn tập : Con người và sức</i>
<i>khoẻ?</i>”


- HS trả lời theo từng tình huống.


- HS nhắc lại bài học ( Phần “ bạn cần
biết”)


- HS nhắc lại


- Lắng nghe, ghi nhớ


<b>Bài 18. Ôn tập</b>



<b>CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ</b>


<b>I)MỤC TIÊU: </b>


Ôn tập các kiến thức về:


- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường.


- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.


- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và
các bệnh lây qua đường tiêu hoá.


- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phịng tránh đuối nước.
<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>


- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, các phiếu ghi nội dung câu hỏi thảo luận.
- HS : Sách vở môn học


<b>III)PHƯƠNG PHÁP: </b>


Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
<b>IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


Tiết 1


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> <b>:</b>


GV gọi 2 HS nêu bài học trước
GV nhận xét, ghi điểm cho HS


<b>2. Dạy bài mới</b> <b>:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>* Giới thiệu bài – Ghi bảng.</i>
<i>* Hướng dẫn ôn tập:</i>


* Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề:
con người và sức khoẻ


- GV ghi nội dung thảo luận vào phiếu
và phát cho các nhóm thảo luận.


Nhóm 1: Trình bày trong q trình trao
đổi chất của con người.


Nhóm 2: Nêu các chất cần thiết cho cơ
thể


Nhóm 3: Hãy nêu các bệnh thơng
thường


Nhóm 4: Nêu các cách phịng tránh tai
nạn đuối nước.


- GV nhận xét câu trả lời của HS và
giảng thêm sau đó rút ra kết luận.



- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi:
+ Cơ quan nào có vai trị chủ đạo trong
q trình trao đổi chất?


+ Hơn hẳn những sinh vật khác con
người cần gì để sống?


+ Hầu hết thức ăn, đồ uống lấy ở đâu?
+Tại sao chúng ta cần phải ăn kết hợp
nhiều loại thức ăn?


- Gv nhận xét, rút ra kết luận chung: <i>Để</i>
<i>có một cơ thể khoẻ mạnh, thơng minh</i>


- HS ghi đầu bài vào vở


- HS trao đổi thảo luận và trả lời câu
hỏi.


- Trong quá trình sống con người lấy
thức ăn, nước uống, khơng khí từ mơi
trường và thải ra mơi trường những chất
thừa, cặn bã.


- Các chất cần thiết cho cơ thể là chất
béo, chất đạm, chất vi ta min, chất
khoáng và một số chất khác…


- Các bệnh thông thường như: bệnh tả, lị,


thương hàn. ỉa chảy…


- Không nên chơi đùa gần ao hồ, Giếng
nước phải được xây thành và phải có nắp
đậy…


- Các HS khác nhận xét
- HS trả lời câu hỏi


+ Cơ quan tiêu hoá, tuần hồn, hơ hấp,
bài tiết có vai trị chủ đạo…


+ Con người cần có thức ăn, nước uống
và các đồ dùng, phương tiện, vui chơi…
+ Thức ăn và đồ uống lấy từ môi
trường..


+ Chúng ta phải ăn kết hợp nhiều loại
thức ăn để dảm bảo chất dinh dưỡng cho
cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>con người cần tuân theo những quy định</i>
<i>chung khi ăn uống và sinh hoạt.</i>


<b>Bài 19: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (T2)</b>


<b>I)MỤC TIÊU: </b>


Ôn tập các kiến thức về:



- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.


- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trị của chúng.


- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và
các bệnh lây qua đường tiêu hố.


- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phịng tránh đuối nước.
<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>


- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, các phiếu ghi nội dung câu hỏi thảo luận.
- HS : Sách vở môn học


<b>III)PHƯƠNG PHÁP: </b>


Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
<b>IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


<i><b>Tiết 2</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


* Hoạt động 2: Tự đánh giá
<i>Bước 1</i>: Tổ chức hướng dẫn


GV yêu cầu HS dựa vào chế độ ăn uống
và kiến thức của mình để tự đánh giá.
<i>Bước 2</i>: Tự đánh giá



Yêu cầu HS tự đánh giá và trao đổi với
bạn bên cạnh.


<i>Bước 3</i>: Làm việc cả lớp


Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận
của mình


* Hoạt động 3: trị chơi: “Ai chọn thức ăn


- HS tự đánh giá theo cá tieu chuẩn:
+ Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên trao đổi món chưa?


+ Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo
và dộng thực vật chưa?


+ Đã ăn các thức ăn có chứa các loại
vi-ta-min và chất khống chưa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

hợp lí”


- HS thảo luận theo nhóm với các gợi y
trên.


* Hoạt động 4: Thực hành : “ Ghi lại và
trình bày 10 lời khuyên về dinh dưỡng
hợp lí của bộ y tế.


- Yêu cầu HS ghi lại 10 lời khuyên dinh


dưỡng hợp lí


- Gv yêu cầu các HS đọc lại
- GV nhận xét chung.


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học


- Dặn HS học thuộc 10 lời khuyên về dinh
dưỡng hợp lí. Ơn tập để chuẩn bị kiểm
tra.


- HS hảo luận và trả lời


- HS ghi lại 10 lời khuyên như SGK
- HS đọc lại


- Lắng nghe
- Ghi nhớ


<b>Tiết 20: NƯỚC CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?</b>


<b>I)MỤC TIÊU: </b>


- Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không
màu, không mùi, không vị, khơng có hình dạng nhất định; nước chảy lan ra khắp mọi
phía, thấm qua một số vật và hồ tan một số chất.


- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.



- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm
mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,...


Gv có thể lựa chọn một số thí nghiệm đơn giản, dễ làm, phù hợp với điều kiện
thực tế của lớp học để yêu cầu HS làm thí nghiệm.


<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>


- GV : Các hình minh hoạ trong SGK, 2 cốc nước thuỷ tinh giống nhau, nước lọc,
sữa, chai, cốc, lọ thuỷ tinh...


+ Tấm kính, khay đựng nước, một miếng vải, 1 ít đường, muối, cát...
- HS : Sách vở môn học, cốc. Khay, vải, đường, muối,…


<b>III)PHƯƠNG PHÁP: </b>


Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i>1.Kiểm tra bài cũ</i> : (3’)


GV gọi 2 HS đọc lại 10 lời khuyên
dinh dưỡng hợp lí.


GV nhận xét, ghi điểm cho HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>2.Dạy bài mới</i> : (30’)



<i>* Giới thiệu bài – Ghi bảng.</i>
<i>* Tìm hiểu bài:</i>


* <b>Hoạt động 1:</b> Màu, mùi, vị của nước.
- GV tiến hành cho HS quan sát 2 chiếc
cốc thuỷ tinh vừa đổ nước vào, thảo luận
và trả lời câu hỏi:


+ Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng
sữa?


+ Làm thế nào em biết được điều đó?
- Yêu cầu HS nếm và trả lời:


+ Em có nhận xét gì về màu, mùi và vị
của nước?


- GV nhận xét câu trả lời của HS và
giảng thêm sau đó rút ra kết luận.


- GV kết luận, ghi bảng: <i>Nước là một</i>
<i>chất lỏng trong suốt, không màu, không</i>
<i>mui, không vị. </i>


* <b>Hoạt động 2 : </b> Hình dạng của nước.
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, làm
thí nghiệm.


+ Nước có hình gì?



+ Nước chảy như thế nào?


- Yêu cầu các nhóm nhận xet, bổ sung.
+ Qua thí nghiệm em rút ra tính chất gì
của nước?


- GV nhận xét í kiến của các nhóm và
kết luận chung- ghi bảng


<b>Hoạt động 3:</b> Nước thấm qua một số


- HS ghi đầu bài vào vở


- HS qua sát, trao đổi thảo luận và trả
lời câu hỏi.


- HS tự nêu theo quan sát.


- Làm theo u cầu


- Nước khơng có màu, khơng có mùi và
khơng có vị gì cả.


- Các HS khác nhận xét
- HS nhắc lại.


- HS hoạt động theo nhóm.


- Nước có hình dạng của chai, lọ, cốc…


vật chứa nước.


- Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn
ra mọi phía.


- Các nhóm nhận xét, bổ sung.


- Nước khơng có hình dạng nhất định, nó
có thể chảy ra mọi phía, chảy từ trên cao
xuống dưới..


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

vật và hào tan một số chất.


- GV phát phiếu cho từng nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận trả lời theo các câu
hỏi:


+ Khi vô y làm đổ mực, nước ra bàn em
thấy thế nào? Em thường làm thề nào ?
+ Tại sao người ta lại dùng vải để lọc
nướcmà không lo nước thấm hết vào
vải?


+ Làm thế nào để biết một số chất có
hồ tan trong nước hay khơng?


- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3,4
+ Sau khi làm thí nghiệm em có nhận
xét gì ?



+ Qua 2 thí nghiệm trên em nhận xét gì
về tính chất của nước ?


- GV nhận xét, tun dương các nhóm
trình bày đúng và lưu lốt.


- GV tổng kết tồn bài và rút ra bài học.


<b>4. Củng cố – Dặn dò:(2’)</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại bài học.


- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị
bài học sau “ <i>Ba thể của nước</i>”


- HS làm việc theo nhóm.


- Các nhóm cử đại diện của nhóm mình
lên trình bày


-Mực, nước đổ ra bàn, em thường lấy
giẻ, giấy thấm hoặc khăn lau để thấm
nước.


- Vì mảnh vải chỉ thầm được một lượng
nước nhất định. Nước có thể chảy qua
những lỗ nhỏ giữa các khe vải, còn các
chất bẩn khác giữ lại trên mặt vải.


- Ta cho chất đó và cốc, lấy thìa khuấy


đều lên sẽ biết được chất đó có hồ tan
hay khơng


- HS làm thí nghiệm theo nhóm.


- Em thấy đường và muối tan trong nước
cịn cát khơng tan được trong nước.
- Nước có thể thấm qua một số vật và
hào tan được một số chất.


- HS nhắc lại bài học ( Phần “ bạn cần
biết”)


- HS nhắc lại


- Lắng nghe, ghi nhớ


<b>Bài 21: BA THỂ CỦA NƯỚC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.


- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược
lại.


<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>


- GV : Hình minh hoạ trong SGK, sơ đồ sự vận chuyển của nước.
- HS : Sách vở môn học, cốc, nến, nước đá, giẻ lau…


<b>III)PHƯƠNG PHÁP: </b>



Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> <b>: (3’)</b>


GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi :


+ Hãy nêu những tính chất của nước?
+ Mô tả hiện tượng nước chuyển
thành thể khí.


GV nhận xét, ghi điểm cho HS


<b>2. Dạy bài mới</b> <b>: (30’)</b>


<i>* Giới thiệu bài – Ghi bảng.</i>
<i>* Tìm hiểu bài:</i>


* Hoạt động 1: Chuyển nước từ thể lỏng
thành thể khí và ngược lại.


- GV tiến hành cho HS thảo luận cặp đơi
và trả lời câu hỏi:


+ Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở
hình vẽ1 và 2?



+ Hình vẽ cho ta thấy điều gì??


+ Lấy một số ví dụ về nước ở thể lỏng?
- Gv lấy khăn lau bảng rồi yêu cầu HS
quan sát xem hiện tượng gì sẽ sảy ra.
+ Vậy nước trên mặt bảng đi đâu? chúng
ta sẽ thực hành làm thí nghiệm để thấy.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và


- 2 HS thực hiện theo yêu cầu.


- HS ghi đầu bài vào vở


- HS trao đổi thảo luận và trả lời câu
hỏi.


- HS tự nêu theo hình minh hoạ
- Nước ở thể lỏng.


- Nước mưa, nước giếng, nước máy,
nươc ao, nước hồ…


- HS quan sát, nhận xét: Mặt bảng ướt,
có nước nhưng một lát sau mặt bảng khô
hết nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

giảng thêm sau đó rút ra kết luận.


- GV kết luận, ghi bảng ý



* Hoạt động 2: Nước chuyển từ thể lỏng
sang thể rắn và ngược lại


Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả
lời câu hỏi :


+ Nước lúc đầu trong khay ở thể gì? sau
đã biến thành thể gì?


+ Hiện tượng đó gọi là gì?


+ Nêu nhận xét về hiện tượng này?


- GV nhận xét, kết luận.


- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng theo
hình minh hoạ và trả lời câu hỏi:


+ Nước đá chuyển thành thể gì?
+ Hiện tượng đó gọi là gì?


+ Em có nhận xét gì về hiện tượng này.
- GV nhận xét í kiến của các nhóm và
kết luận chung.


* Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của
nước.


- GV phát phiếu cho từng nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận và vẽ sơ đồ vào


phiếu


- Gọi các nhóm trình bày y kiến của
nhóm mình.


- GV nhận xét, tun dương các nhóm
trình bày đúng và lưu loát.


quần áo biến thành hơi bay vào khơng
khí mà mắt thường ta khơng nhìn thấy
được.


- HS hoạt động theo nhóm.


- Nước lúc đầu trong khay ở thể lỏng.
Sau biến thành thể rắn.


- Hiện tượng đó gọi là đông đặc.


- Nước ở thể lỏng chuyển sang ở thể rắn
ở nhệt độ tháp. Nước có hình dạng như
khay làm khuôn đá.


- HS quan sát


- Nước đá chuyển thành thể lỏng
- Gọi là hiện tượng nóng chảy


- Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
khi nhiệt độ bên ngồi nóng lên



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+ Nước tồn tại ở những thể nào ?


+ Nước ở các thể đó có tính chất chung
như thế nào ?


- GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học.


<b>4. Củng cố – Dặn dò:(2’)</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại bài học.


- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị
bài học sau “ <i>Mây được hình thành như</i>
<i>thế nào</i>


- Nước tồn tại ở 3 thể: lỏng, khí. Rắn
- Nước ở 3 thể đều trong suốt, khơng có
màu, khơng có mùi, khơng có vị


- HS nhắc lại bài học ( Phần “ bạn cần
biết”)


- HS nhắc lại


- Lắng nghe, ghi nhớ


<i><b>Tiết 22</b></i>

:

<b>MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? </b>
<b>MƯA TỪ ĐÂU RA?</b>



<b>I) MỤC TIÊU: </b>


Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>


- GV : Các hình minh hoạ trong SGK


- HS : Sách vở môn học, giấy A4 và bút màu.
<b>III) PHƯƠNG PHÁP: </b>


Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> <b>: (3’)</b>


GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
+ Nước tồn tại ở những thể nào?
+ Mô tả sự vận cuyển của nước
GV nhận xét, ghi điểm cho HS


<b>2. Dạy bài mới</b> <b>: (30’)</b>


<i>* Giới thiệu bài – Ghi bảng.</i>
<i>* Tìm hiểu bài:</i>


* Hoạt động 1: Sự hình thành mây


- GV tiến hành cho HS thảo luận cặp đôi


và trả lời câu hỏi:


+ Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở
hình vẽ


- 2 HS thực hiện theo yêu cầu.


- HS ghi đầu bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- GV nhận xét câu trả lời của HS và
giảng thêm sau đó rút ra kết luận.


- GV kết luận : <i>Mây được hình thành từ</i>
<i>hơi nước bay vào khơng khí gặp nhiệt</i>
<i>độ lạnh.</i>


* Hoạt động 2: Mưa từ đâu ra?


Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả
lời câu hỏi :


+ Mưa từ đâu ra?


- Gọi HS đọc toàn bộ câu chuyện dựa
vào giọt nước và hình minh hoạ.


- GV nhận xét í kiến của các nhóm và
kết luận chung.


<i> Hiện tượng nước biến đổi thành hơi</i>


<i>nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng</i>
<i>đó ln lặp đi, lặp lại tạo ra vịng tuần</i>
<i>hồn của nước trong tự nhiên.</i>


<i>+</i> Khi nào tuyết rơi?


Hoạt động 3: Trò chơi : Tơi là ai


- GV chia lớp thành 5 nhóm, dặt tên cho
cácnhóm.


- Gv hướng dẫn cách chơi


- GV nhận xét, tun dương các nhóm
trình bày đúng và lưu lốt.


- GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học.


<b>4. Củng cố – Dặn dò: (2’)</b>


- HS nhắc lại.


- HS hoạt động theo nhóm.


- Các đám mây được bay lên cao hơn,
nhờ gió. Càng lên cao, càng lạnh, các hạt
nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước
lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống đất tạo
thành mưa. Mưa lại rơi xuống ao, hồ…
- HS làm việc theo nhóm.



- Các nhóm cử đại diện của nhóm mình
lên trình bày


- <i>Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp</i>
<i>nhiệt độ thấp dưới 0c<sub> hạt nước sẽ là</sub></i>


<i>tuyết.</i>


- HS chia theo 5 nhóm
- Theo dõi cách chơi


- HS nhắc lại bài học (Phần “Bạn cần
biết”)


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Yêu cầu HS nhắc lại bài học.


- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị
bài học sau “ <i>Sơ đồ vòng tuần hoàn của</i>
<i>nước trong tự nhiên”</i>


- Lắng nghe, ghi nhớ


<i><b>Bài </b><b> </b></i><b> 23: SƠ ĐỒ VỊNG TUẦN HỒN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN</b>


<b>I)MỤC TIÊU: </b>


- Hoàn thành sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.


- Mơ tả vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay


hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.


<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>


GV : Các hình minh hoạ trong SGK, các tấm thẻ...
- HS : Sách vở môn học, giấy A4 và bút màu,…
<b>III)PHƯƠNG PHÁP: </b>


Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> <b>: (3’)</b>


GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi :


- Mây được hình thành như thế nào?
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS


<b>2. Dạy bài mới</b> <b>: (30’)</b>


<i>* Giới thiệu bài – Ghi bảng.</i>
<i>* Tìm hiểu bài:</i>


* Hoạt động 1: Vòng tuần hoàn của
nước trong tự nhiên


- GV tiến hành cho HS thảo luận cặp đôi
và trả lời câu hỏi:



+ Những hình nào được vẽ trong sơ đồ


+ Sơ đồ trên mơ tả hiện tượng gì?
+ Hãy mơ tả hiện tượng đó?


- 2 HS thực hiện theo yêu cầu.


- HS ghi đầu bài vào vở


- HS trao đổi thảo luận và trả lời câu
hỏi.


- Trong sơ đồ vẽ các hình:


+ Dịng sơng nhỏ chảy ra sơng lớn.


+ Hai bên bờ sơng có làng mạc, cánh
đồng…


+ Các đám mây đen và mây trắng.


+ Những giọt mưa từ dám mây đen rơi
xuống đỉnh núi và chân núi.. Nước từ đó
chảy ra sơng, suối, biển…


+ Các mũi tên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- GV nhận xét câu trả lời của HS và
giảng thêm sau đó rút ra kết luận.



- GV kết luận , ghi bảng ý


* Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vịng tuần hồn
của nước trong tự nhiên.


- u cầu HS hoạt động cặp đôi : Vẽ sơ
đồ vào giấy A4


- Gv quan sát, nhận xét và giúp đỡ
những em yếu.


- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
tranh vẽ của nhóm mình.


- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm vẽ
đẹp, trình bày tốt.


Hoạt động 3: Trị chơi : Đóng vai


- GV đưa ra các tình huống, hướng dẫn
các nhóm đóng vai theo tình huống.
- Gv gọi đại diện các nhóm lên thực
hiện.


- Gv nhận xét, tuyên dương...


- GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học.


<b>4. Củng cố – Dặn dò:(1’)</b>



- Yêu cầu HS nhắc lại bài học.


- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị
bài học sau “ <i>Nước cần cho sự sống</i>”


- HS tự mô tả theo gợi y của GV.
- Các HS khác nhận xét


- HS hoạt động cặp


- Các nhóm lên trình bày, nhận xét…
- Các nhóm đóng vai theo từng tình
huống.


- Các nhóm lần lượt lên thực hiện


- HS nhắc lại bài học ( Phần “ bạn cần
biết”)


- HS nhắc lại


- Lắng nghe, ghi nhớ


<i><b>Bài 12: </b></i><b>NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG</b>
<b>I) Mục tiêu</b>


Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:


- Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn


và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất
độc hại.


- Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp.


<b>II) Đồ dùng dạy - học</b>


- Học sinh cây trồng từ bài 22.


- Các hình trang 50, 51 sách giáo khoa.


- Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên trang 49 sách giáo khoa.


Mây đen Mây trắng


Mưa Hơi nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>III) Các hoạt động dạy – học </b>


Hoạt động khởi động:


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- 1 học sinh vẽ sơ đồ vịng tuần
hồn của nước trong tự nhiên.


- 2 học sinh trình bày vịng tuần
hồn của nước trong tự nhiên.



- 2 nhóm mang cây đã trồng từ
tiết trước.


- Yêu cầu quan sát và nhận xét.


<b>2. Bài mới: (30’)</b>


- Giới thiệu bài: Bài học hôm nay
sẽ giúp các em hiểu thêm về vai trò của
nước.


Hoạt động 1: Vai trò của nước
đối với sự sống của con người, động vật
và thực vật.


- Chia 6 nhóm: 2 nhóm 1 nội
dung.


- Yêu cầu quan sát nội dung của
nhóm mình, thảo luận trả lời câu hỏi.


- Nội dung 1: Điều gì sẽ xảy ra
nếu cuộc sống của con người nếu thiếu
nước ?


- Nội dung 2: Điều gì sẽ xảy ra
nếu cây cối thiếu nước ?


- Nội dung 3: Nếu khơng có nước


cuộc sống của động vật sẽ ra sao ?


- Gọi nhóm cùng nội dung bổ
sung.


Kết luận: (các nội dung trên)
SGK.


Hoạt động 2: Vai trò của nước
trong một số hoạt động của con người.


? Trong cuộc sống hàng ngày con
người cịn cần nước ở những hoạt động
gì ?


+ 3 học sinh lên bảng.


+ 2 nhóm trình bày 2 cây với các
điều kiện yêu cầu.


+ Một cây phát triển tốt, lá xanh,
tươi, thân trắng. Một cây héo, lá vàng rũ
xuống, thân mềm.


- Nghe.


- Hoạt động nhóm


- Thảo luận, đại diện nhóm lên trình
bày:



- Nội dung 1: Thiếu nước con
người sẽ khơng sống nổi. Con người sẽ
chết vì khát. Cơ thể sẽ không hấp thụ
được các chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ
thức ăn.


- Nội dung 2: Nếu thiếu nước, cây
cối sẽ bị héo, chết, cây không lớn hay nảy
mầm được.


- Nội dung 3: Thiếu nước, động vật
sẽ chết khát, một số loài sống ở môi
trường nước như: Tôm, cua, cá …sẽ tuyệt
chủng.


- Học sinh bổ sung, nhận xét.
- 2 học sinh đọc mục bạn cần biết
trang 50 sách giáo khoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

+ Nước cần cho mọi hoạt động
của con người và chia ra làm ba loại:
- Yêu cầu đọc mục bạn cần biết.
- Kết luận:


Hoạt động 3: Thi hùng biện: Nếu
em là nước.


? Nếu em là nước, em sẽ nói gì
với mọi người ?



- Nhận xét hiểu biết về vai trò của nước
đối với sự sống.


- Sản xuất xi măng, gạch men.
- Tạo ra điện…


+ Con người cần nước để vui chơi,
sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.


- 2 học sinh đọc


- Học sinh suy nghĩ độc lập 5p
- 3-5 học sinh tự do trình bày.


<i><b>Bài 25: </b></i><b>NƯỚC BỊ Ơ NHIỄM</b>
<b>I) Mục tiêu</b>


Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ơ nhiễm:


- Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi
sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.


- Nước bị ơ nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hơi, chứa vi sinh vật nhiều quỏ
mức cho phộp, chứa cỏc chất hoà tan cú hại cho sức khoẻ


<b>II) Đồ dùng dạy - học</b>


Học sinh chuẩn bị theo nhóm:



- Một chai nước sông hoặc hồ ao (hoặc nước đã rửa tay), một chai nước giếng
hoặc nước máy.


- Hai vỏ chai, hai phễu, hai miếng bông.
- GV kính lúp (theo nhóm)


- Mẫu bảng phơ tơ đánh giá theo nhóm.


<b>III) Các hoạt động dạy – học </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1. Kiểm tra bài cũ: (3’)


? Hãy nêu vai trò của nước đối
với đời sống của con người, động vật,
thực vật ?


? Nước có vai trị gì trong sản
xuất nơng nghiệp và cơng nghiệp? Lấy
ví dụ ?


2. Bài mới: (30’)


<i>a. Giới thiệu bài</i> Làm thế nào chúng ta
có thể biết được đâu là nước sạch đâu là
nước bị ô nhiễm, các em cùng làm thí
nghiệm để phân biệt chúng.


Hoạt động 1: Làm thí nghiệm:


Nước sạch, nước bị ơ nhiễm.


- Tổ chức làm thí nghiệm.


- u cầu nhóm trưởng báo cáo


- 2 học sinh thực hiện.


- Học sinh nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

việc chuẩn bị.


- Yêu cầu 1 học sinh đọc to thí
nghiệm.


- Giáo viên giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn.


- Gọi 2 nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung, giáo viên ghi nhanh các ý
kiến của học sinh.


<b>Kết luận:</b> Nước sông, hồ, ao hoặc
đã sử dụng thường bẩn, có nhiều tạp
chất: Cát, đất, bụi…


? Ở sơng, hồ, ao cịn có những vật
hoặc sinh vật nào sống ?


- Nếu có kính lúp, cho học sinh


quan sát để thấy được những sinh vật
sống trong nước.


Kết luận thí nghiệm.


Hoạt động 2: Nước sạch, nước bị
ơ nhiễm.


- Tổ chức thảo luận nhóm


- Phát phiếu bảng tiêu chuẩn theo
nhóm.


- Yêu cầu thảo luận đưa ra các
đặc điểm của nước.


- Nhóm nào song, đọc nhận xét
của nhóm.


- 2 học sinh trong nhóm thực hiện lọc
nước. Các học sinh khác theo dõi để đưa
ra ý kiến sau khi quan sát, thư kí ghi các
ý kiến vào giấy. Sau đó cả nhóm tranh
luận để đưa ra ý kiến, kết quả chính xác
nhất.


- Cử đại diện trình bày.


- Miếng bơng lọc chai nước mưa
(máy, giếng) sạch khơng có màu, mùi lạ


vì nước này sạch.


- Miếng bông lọc chai nước sông,
hồ, ao hay nước đã qua sử dụng có màu
vàng, có nhiều đất, bụi, chất nhỏ đọng lại
vì nước này bẩn, bị ơ nhiễm.


- Cá, tôm, cua, ốc, bọ gậy, cung
quang…


- Quan sát và nêu những gì mình
thấy trong nước.


- Nghe.


- Thảo luận nhóm.


- Nhập phiếu, thảo luận, hoàn
thành.


- Đọc, bổ sung, sửa phiếu.


<b>Đặc điểm</b> <b>Nước sạch</b> <b>Nước ơ nhiễm</b>


Màu <i>Khơng màu, trong suốt</i> <i>Có màu, vẩn đục</i>


Mùi <i>Khơng mùi</i> <i>Có mùi hơi</i>


Vị <i>Khơng vị</i>



Vi sinh vật <i>Khơng có hoặc có ít khơng đủ gây </i>
<i>hại</i>


<i>Nhiều q mức cho phép</i>
Có chất hồ


tan


<i>Khơng có các chất hồ tan có hại</i>
<i>cho sức khoẻ.</i>


<i>Chứa các chất hồ tan có hại</i>
<i>cho sức khoẻ con người.</i>
- Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết.


Hoạt động kết thúc: (2’)
- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Về nhà tìm hiểu tại sao nước ở nơi em ở lại bị ô nhiễm.


<i><b>Bài 26: </b></i><b>NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM</b>
<b>I) Mục tiêu</b>


- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bói,…


+ Sử dụng phõn bún hoỏ học, thuốc trừ sõu.
+ Khúi bụi và khớ thải từ nhà mỏy, xe cộ,…
+ Vỡ đường ống dẫn dầu,…



- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ
con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm


<b>II) Đồ dùng dạy - học</b>


- Các hình 54, 55 sách giáo khoa.


<b>III) Các hoạt động dạy – học </b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Thế nào là nước sạch ?


? Thế nào là nước bị ô nhiễm ?


<b>2. Giới thiệu bài: </b>


Những nguyên nhân nào gây ra tình trạng ơ
nhiễm ? Các em cùng học bài để biết được.


Hoạt động 1: <i><b>Những nguyên nhân</b></i>
<i><b>làm ô nhiễm nước.</b></i>


- Yêu cầu thảo luận nhóm, quan sát
các hình từ 1-8 trang 54 và trả lời câu hỏi:


1. Mô tả những gì em nhìn thấy
trong hình vẽ ?



2. Theo em việc làm đó sẽ gây ra
điều gì ?


- Theo dõi để nhận xét, tổng hợp ý
kiến.


<i><b>Kết luận:</b></i> Có rất nhiều việc làm của
con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước
rất quan trong đối với đời sống của con
người, thực vật và động vật, do đó chúng ta
cần hạn chế những việc làm có thể gây ơ
nhiễm nguồn nước.


Hoạt động 2: <i><b>Tìm hiểu thực tế.</b></i>


Các em về nhà đã tìm hiểu thực
trạng nước ở địa phương mình. Theo em
những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở
địa phương mình bị ơ nhiễm ?


- 2 học sinh trả lời.


- Thảo luận nhóm, quan sát, đại
diện các nhóm lên trình bày (mỗi
nhóm nói một hình).


- Học sinh lắng nghe.


+ Do nước thải từ các chuồng,
trại, của các hộ gia đình trực tiếp đổ


xuống sông.


+ Do nước thải của các nhà máy
chưa được sử lí trực tiếp đổ xuống
sông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

?Trước thực trạng nước ở địa
phương như vậy, theo em mỗi người dân ở
địa phương cần phải làm gì ?


Hoạt động 3: <i><b>Tác hại của nguồn</b></i>
<i><b>nước bị ô nhiễm.</b></i>


- Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời
câu hỏi:


? Nguồn nước bị ơ nhiễm sẽ tác hại
gì đối với con người, động vật, thực vật?


- Giảng bài (hình 9) Nêu kết luận ở
mục bạn cần biết mục cuối.


Hoạt động kết thúc:
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà học mục bạn cần biết.


Về tìm hiểu xem gia đình, địa
phương đã làm sạch nước bằng cách nào ?



có mầu đen.


+ Do nước thải của các gia đình
đổ xuống cống.


+ Do gần nghĩa trang.


+ Do sông có nhiều rong rêu,
nhiều đất, bùn không được khai thông


- Phát biểu tự do.


- Thảo luận, đại diện trình bày.
+ Nguồn nước bị ô nhiễm là
môi trường tôt sạch để các loại vi sinh
vật sống như: Rong, rêu, tảo, bọ gậy,
ruồi, muỗi…chúng phát triển và là
nguyên nhân gây bệnh và lây lan các
bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại
liệt, viêm gan, đau mắt hột…


- Quan sát, lắng nghe.


<i><b>Bài 27: </b></i><b> MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC</b>
<b>I) Mục tiêu</b>


- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,…
- Biết đun sôi nước trước khi uống.



- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất còn tồn tại trong nước.


<b>II) Đồ dùng dạy - học</b>


- Các hình trang 56, 57 sách giáo khoa.


- Học sinh chuẩn bị nhóm: Nước đục, hai chai nhựa trơng giống nhau, giấy kọc,
cát, than bột.


- Phiếu học tập cá nhân.


<b>III) Các hoạt động dạy – học </b>


Hoạt động khởi động:


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


1. Kiểm tra bài cũ: (3’)


? Những nguyên nhân nào làm cho
nước bị ô nhiễm ?


? Nguồn nước bị ơ nhiễm sẽ có tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

hại gì đối với sức khoẻ con người ?
2. Bài mới. (25’)


a. Giới thiệu bài Nguồn nước bị ô
nhiễm gây ra nhiều bệnh tật. Vậy chúng
thức ăn đã làm sạch nước bằng cách


nào ? Các em cùng tìm hiểu bài học hơm
nay.


Hoạt động 1: Các cách làm sạch
nước thông thường.


? Gia đình và địa phương đã làm
cách nào để làm sạch nước ?


? Những cách làm như vậy đã đem
lại hiệu quả như thế nào ?


Hoạt động 2: Tác dụng của việc lọc
nước.


- Cho học sinh thực hành lọc nước.
Các bước làm như sách giáo khoa trang
56 và quan sát.


? Em có nhận xét gì về nước trước
và sau khi lọc ?


? Nước sau khi lọc đã uống được
chưa ? Vì sao ?


? Khi tiến hành lọc nước đơn giản
thức ăn cần có những gì ?


? Than bột có tác dụng gì ?
? Cát hay sỏi có tác dụng gì ?


-> Đó là cách lọc nước đơn giản
những chưa loại được các chất các vi
khuẩn, các chất sắt, các chất độc khác.


- Giải thích nước sạch trong nhà
máy đã diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ
các chất độc còn tồn tại trong nước
(hình2).


Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun
sôi nước trước khi uống.


? Nước đã làm sạch bằng cách lọc
đơn giản hoặc do nhà máy sản xuất đã


1. + Dùng bể dựng cát, sỏi để lọc.
+ Dùng bình lọc nước.


+ Dùng bơng lót ở phễu để lọc.
+ Dùng nước vôi trong.


+ Dùng phèn chua.
+ Dùng than củi.
+ Đun sôi nước….


2. Làm cho nước trong hơn, loại bỏ
được một số vi khuẩn gây bệnh cho
người.


- Tiến hành lọc nước trong nhóm,


các bước làm như SGK trang 56 và thảo
luận, trả lời câu hỏi.


1. Nước trước khi lọc có mầu đục
vì có nhiều tạp chất như: Đất, cát…nước
sau khi lọc trong suốt khơng có tạp chất.


2. Nước sau khi lọc chưa uống
được vì nó mới chỉ sạch các tạp chất và
vẫn còn các vi khuẩn khác mà mắt
thường khơng nhìn thấy được.


1. Phải có than bột, cát hay sỏi.
2. Khử mùi và mầu của nước.
3. Loại bỏ các chất không tan
trong nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

uống ngay được hay chưa ? Tại sao cần
phải đun sôi nước trước khi uống?


? Để thực hiện vệ sinh khi dùng
nước các em cần phải làm gì ?


Hoạt động kết thúc: (2’)
- Đọc mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.


- Về học bài và chuẩn bị bài
sau.



các chất độc còn tồn tại trong nước.
- Giữ vệ sinh nguồn nước chung và
nguồn nước tại gia đình.


<i><b>Bài 28: </b></i><b>BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.


+ Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thốt nước thải,...
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Các hình trang 58, 59 SGK.


- Sơ đồ sản xuất avà cung cấp nước sạch của nhà máy nước.
- Học sinh chuẩn bị giấy bút màu.


<b>III. Các hoạt động dạy – học </b>


Hoạt động khởi động:




<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (2’)</b>



? Dùng sơ đồ để mô tả dây truyền
sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà
máy nước ?


? Tại sao chúng ta cần phải đu sôi
nước trước khi uống ?


<b>2. Giới thiệu bài:(1’) </b>


Chúng ta phải làm gì để bảo vệ
nguồn nước ? Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời câu hỏi đó.


Hoạt động 1(10’): Những việc
nên là và không nên làm để bảo vệ
nguồn nước.


- Thảo luận nhóm: Quan sát hình
vẽ cứ một hình hai nhóm.


? Hãy mơ tả những gì em nhìn
thấy trong hình vẽ ?


? Theo em việc làm đó có nên làm
khơng ?


- 1 học sinh mô tả.
- 1 học sinh trả lời.
- Học sinh nghe.



- 2 nhóm một hình vẽ, quan sát và
cử địc diện lên trình bày.


+ Hình 1: Cấm đục phá ống nước.
Nên làm vì để tránh lãng phí nước và
tránh đất, cát, bụi… vào làm ô nhiễm
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Yêu cầu đọc mục bạn cần biết trang
59.


Hoạt động 2 (8’): Liên hệ.


? Các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ
nguồn nước ?




Hoạt động 3(7’): Cuộc thi: Đội
tuyên truyền giỏi.


- Tổ chức vẽ tranh theo nhóm
- Yêu cầu vẽ với nội dung tuyên
truyền cổ động bảo vệ nguồn nước.


- Thi tranh vả cảnh giới thiệu.
- Nhận xét, cho điểm.


Hoạt động kết thúc (2’):
- Nhận xét giờ học.



- Dặn về học mục bạn cần biết.
Dặn có ý thức bảo vệ nguồn nước
và có ý thức tuyên truyền mọi người làm
theo.


làm vì nó gây ơ nhiễm nguồn nước.


+ Hình 3: Vẽ một sọt đựng rác
thải. Nên làm vì …


+ Hình 4: Sơ đồ nhà tiêu tự hoại.
Nên làm vì không gây ô nhiễm mơi
trường.


+ Hình 5: Gia đình đang làm vệ
sinh xung quanh giếng nước. Nên làm vì
khơng để chất bẩn ngấm vào giếng.


+ Hình 6: Đang xây dựng hệ thống
thốt nước thải. Nên làm vì …


- 2 học sinh đọc to.


+ Thường xuyên quết giọn sân
giếng.


+ Không vứt rác xuống suối.


+ Không đục phá hay làm hại


đường ống nước.


- Vẽ tranh theo nhóm.
+ Thảo luận tìm đề tài.
- Vẽ tranh.


- Thảo luận về lời giới thiệu.


- Các nhóm trình bày giới thiệu ý
tưởng của mình.


<i><b>Bài 29: </b></i><b>TIẾT KIỆM NƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Thực hiện tiết kiệm nước.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Các hình trang 60, 61.


- Học sinh chuẩn bị giấy vẽ, nút mầu.


<b>III. Các hoạt động dạy – học </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Hoạt động khởi động: (3’)_


? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ
nguồn nước ?



? Để giữ gìn nguồn tài
nguyên nước chúng ta phải làm gì ?


- Giới thiệu: <i>Vậy chúng thức ăn</i>
<i>phải làm gì để tiết kiệm nước ? Bài học</i>
<i>hơm nay sẽ giúp các em hiểu được điều</i>
<i>đó. </i>


Hoạt động 1: (8’) Những việc nên
làm và không nên làm để bảo vệ nguồn
nước.


- Cho Học sinh thảo luận cứ hai
nhóm một hình.


1. Em nhìn thấy những gì trong
hình vẽ ?


? Theo em việc làm đó là nên hay
không nên ? Tại sao ?


- Gọi các nhóm trình bày, các
nhóm khác có cùng nội dung bổ sung.


Kết luận: Nước sạch không phải
tự nhiên mà có. Chúng ta nên làm những
việc làm đúng và phê phán những việc
làm sai để tránh lãng phí.



Hoạt động 2: (8’) Tại sao phải
thực hiện tiết kiệm nước ?


- Yêu cầu quan sát hình 7, 8 và trả
lời câu hỏi:


? Em có nhận xét gì về hình vẽ
bạn trai trong hình ?


? Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ?
Tại sao ?


- Chúng ta phải giữ vệ sinh nguồn nước.
- Phải tiết kiệm nước.


- Chúng ta phải bảo vệ nguồn nước.


- Học sinh nghe.


- Quan sát hình minh hoạ được giao
+ Hình 1: Vẽ một người khố van
vịi nước khi nước đã chảy đầy chậu.
Việc làm đó là nên làm vì như vậy sẽ
khơng làm cho nước chảy ra ngồi gây
lãng phí.


+ Hình 2: Vẽ một vịi nước chảy
ra ngồi chậu. Việc đó khơng nên làm
vì…



+ Hình 3: Vẽ một em bé đang mời
chú công nhân của công ti nước sạch đến
nhà vì ống nước nhà bị vỡ. Việc đó nên
làm vì tránh tạp chất bẩn vào nước, tránh
gây lãng phí.


+ Hình 4: Vẽ một bạn đang đánh
răng vừa xả nước. Việc đó khơng nên
làm vì ….


+ Hình 5: Vẽ một bạn múc nước
vào ca để đánh răng. Việc đó nên làm vì
….


+ Hình 6: Vẽ một bạn dùng vịi
nước để té lên ngọn cây. Việc đó khơng
nên làm vì gây lãng phí nước.


- Quan sát, suy nghĩ.


1. Bạn trai ngồi đợi mà không có
nước vì bạn ở nhà bên cạnh xả vịi to hết
mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy xơ
xách về vì bạn nam nhà bên vặn vòi
nước vừa phải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

? Vì sao chúng thức ăn phải tiết
kiệm nước ?



Kết luận: (ý trên).


Hoạt động 3: (8’) Cuộc thi đội
tuyên truyền giỏi.


- Yêu cầu vễ tranh theo nhóm với
nội dung tuyên truyền, cổ động mọi
người cùng tiết kiệm nước.


- Yêu cầu mỗi nhóm cử một học
sinh làm ban giám khảo.


- Nhận xét tranh và ý tưởng của
từng nhóm. Trao phần thưởng.


- Quan sát hình 9.


- Gọi 2 học sinh thi hùng biện về
tranh vẽ.


- Nhận xét, khen ngợi.


Kết luận: Chúng ta không
những thực hiện tiết kiệm nước mà phải
vận động, tuyên truyền mọi người cùng
thực hiện.


Hoạt động kết thúc: (2’)
- Nhận xét giờ học.



- Học sinh về nhà học mục bạn cần biết.
- Dặn học sinh ln có ý thức tiết kiệm
nước và tuyên truyền mọi người cùng
thực hiện.


nước dùng.


- Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền
của.


- Nước sạch không phải tự nhiên
mà có.


- Tiết kiệm nước là góp phần bảo
vệ nguồn nước.


+ Vì phải tốn nhiều cơng sức, tiền
của mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết
kiệm nước sạch là để dành tiền cho mình
và cũng là để có nước cho người khác
dùng.


+ Thảo luận tìm đề tài.


+ Vẽ tranh: nội dung tuyên truyền,
cổ động


+ Thảo luận và trình bày trong
nhóm về lời giới thiệu.



+ Các nhóm trình bày và giải thích
ý tưởng của mình.


- Quan sát hình minh hoạ.
+ Trình bày.


<i><b>Bài 30: </b></i><b>LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CĨ KHƠNG KHÍ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều
có khơng khí.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Nhóm: Hai túi ni lông to, dây chun, kim băng, chậu nước, chai không, một
miếng bọt biển hay một viên gạch hoặc một cục đất khô.


<b>III. Các hoạt động dạy – học </b>


<i>Hoạt động khởi động</i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


? Vì sao chúng ta phải tiết kiệm
nước?


? Chúng ta nên làm gì và khơng
nên làm gì để tiết kiệm nước ?



<b>2. Giới thiệu bài:</b> <i>Trong không khí có</i>
<i>khí ơ-xi rất cần cho sự sống. Vậy khơng</i>
<i>khí có ở đâu ? Làm thế nào để biết có</i>
<i>khơng khí ? Bài học hơm nay sẽ trả lời</i>
<i>cho câu hỏi đó. </i>


Hoạt động 1: Khơng khí có ở
xung quanh ta.


- Cho 2-3 học sinh cầm túi ni lông
mở rộng miệng túi chạy dọc, ngang lớp
rồi dùng dây chun buộc chặt miệng túi.


- Yêu cầu quan sát túi đã buộc và
trả lời:


? Em có nhận xét gì về những
chiếc túi này ?


? Cái gì làm cho túi ni lơng căng
phồng ?


? Điều đó chứng tỏ xung quanh
thức ăn có gì ?


Hoạt động 2: Không khí có ở
xung quanh mọi vật.


- Chia học sinh làm 6 nhóm. Hai


nhóm làm thí nghiệm như sách giáo
khoa.


- Gọi 2 học sinh đọc thí nghiệm
trước lớp.


* Thí nghiệm 1: + Hiện tượng:
Khi dùng kim châm thủng túi ni lơng thì
túi dần xẹp xuống…để tay lên lỗ thủng
ta thấy mát như có gió nhẹ.


+ Kết luận: Khơng khí có ở trong
túi ni lơng đã buộc chặt khi chạy.


* Thí nghiệm 2: + Hiện tượng:
Khi mở nút chai ra ta thấy có bong bóng
nước nổi lên mặt nước.


+ Kết luận: Khơng khí có ở trong
chai rỗng.


- 2-3 học sinh trả lời.


- Học sinh nghe.


- 2-3 học sinh thực hiện, cả lớp
theo dõi.


- Quan sát và trả lời.



+ Túi ni lông phồng to lên như
đựng gì bên trong.


+ Khơng khí tràn vào miệng túi và
khi ta buộc vào nó phồng lên.


+ Có khơng khí.


- Tiến hành làm thí nghiệm và
trình bày trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

* Thí nghiệm 3: + Hiện tượng:
Nhúng miếng bọt biển (hòn gạch, cục
đất) xuống nước ta thấy nổi lên mặt
nước những bong bóng rất nhỏ chui từ
khe nhỏ trong miếng bọt biển (hòn gạch,
cục đất).


+ Kết luận: Khơng khí có ở trong
khe của bọt biển (hòn gạch, cục đất)


? Ba thí nghiệm trên cho em
biết điều gì ?




Kết luận: Xung quanh mọi vật,
mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có
khơng khí.



- Theo hình 5 trang 63: Giải thích
khơng khí có ở khắp mọi nơi, lớp khơng
khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.


- Goi học sinh nhắc lại định nghĩa
của khí quyển.


Hoạt động 3: Cuộc thi: Em làm thí
nghiệm.


- Yêu cầu các tổ thảo luận để tìm
ra trong thực tế cịn có những ví dụ nào
chứng tỏ khơng khí có ở xung quanh ta;
khơng khí có trong những chỗ rỗng của
mọi vật. Mơ tả thí nghiệm đó bằng lời.


- Đọc mục bạn cần biết.
Hoạt động kết thúc:
- Nhận xét tiết học.


- Dặn học mục bạn cần biết.


- Về chuẩn bị ba quả bóng bay với
những hình dạng khác nhau.


- Khơng khí ở trong mọi vật: Túi ni lơng,
chai rỗng, bọt biển (hịn gạch, đất khô).


- Quan sát, lắng nghe.



- 2 học sinh nhắc lại.


- Thảo luận, cử đại diện trình bày.
Ví dụ: + Khi rót nước vào chai, ta
thấy ở miệng chai nổi lên những bọt khí.
Điều đó chứng tỏ khơng khí có ở trong
chai rỗng.


+ Khi thổi hơi vào quả bóng, quả
bóng căng phồng lên. Điều đó chứng tỏ
khơng khí có ở trong quả bóng.


- Khi dùng sách quạt ta thấy hơi
mát ở mặt. Điều đó chứng tỏ khơng khí
có ở xung quanh ta.


- Khi thức ăn bơm mực ta thấy có
bọt khí sùi lên ở đầu ngịi bút. Điều đó
chứng tỏ…


- Khi thức ăn bịt một đầu của bơm tiêm
và cho xi lanh vào ta thấy nặng. Điều đó
chứng tỏ khơng khí có ở trong bơm tiêm.


<i> Tiết 31: </i>

<i><b>KHƠNG KHÍ CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Qaun sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của khơng khí: trong suốt, khơng màu, khơng mùi, khơng
có hình dạng nhất định; khơng khí có thể bị nén lại và giãn ra.


- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của khơng khí trong đời sống: bơm xe,...



<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Học sinh chuẩn bị bóng bay, dây chun hoặc dây chỉ để buộc.


- Giáo viên: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, một lọ nước hoa hay xà
phòng thơm.


<b> III. Phương pháp</b>


- Đàm thoại, giảng giải, thảo luận nhóm, thí nghiệm, trực quan...


<b>IV. </b>Các hoạt động dạy – học


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1- Kiểm tra bài cũ: (4')</b>


? Khơng khí có ở đâu ? Lấy ví dụ ?
? Nêu định nghĩa của khí quyển ?
? Xung quanh ta ln có gì ?


<b>2. Bài mới(27')</b>


a- Giới thiệu:


<i>Khơng khí có ở xung quanh ta mà ta</i>
<i>khơng thể nhìn, sờ hay ngửi thấy nó. Vì</i>
<i>sao vậy ? Bài học hơm nay sẽ làm sáng</i>
<i>tỏ điều đó. </i>



b.HD tìm hiểu




- 2 học sinh trả lời câu hỏi.


- Ln có khơng khí.


Hoạt động 1: <i>Khơng khí trong suốt,</i>
<i>không màu, không mùi, không vị.</i>


- Cho quan sát cốc thuỷ tinh rỗng.
? Trong cốc có chứa gì ?


- Yêu cầu sờ, ngửi, nếm trong cốc
? Em thấy gì ? Vì sao ?


- Giáo viên xịt nước hoa vào một góc
phịng.


? Em ngửi thấy mùi gì ?


? Đó có phải là mùi của khơng khí
khơng ?


? Vậy khơng khí có tính chất gì ?
Hoạt động 2: <i>Trị chơi: Thi thổi bóng.</i>


- Quan sát để phát hiện ra tính chất của


khơng khí.


- 3 học sinh thực hiện rồi trả lời câu hỏi:
+ Mắt thức ăn khơng nhìn thấy khơng
khí trong suốt, khơng màu, khơng mùi,
khơng vị.


+ Thấy có mùi thơm.


+ Khơng phải là mùi của khơng khí mà
là mùi của nước hoa có trong khơng khí.
+ Khơng khí trong suốt không màu,
không mùi, không vị.


- Cho hoạt động theo tổ, k t sự chuẩn bị.
- Yêu cầu trong nhóm thi thổi trong 3
phút.


- Tuyên dương thổi nhanh và có nhiều
mầu sắc, hình dạng.


1. Cái gì làm cho quả bóng căng phồng
lên ?


- Hoạt động tổ.


- Cùng thổi bóng, buộc bóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

2. Các quả bóng này có hình dạng như
thế nào ?



3. Điều đó chứng tỏ khơng khí có hình
dạng xác định khơng ? Vì sao ?


- Giáo viên kết luận ý kiến trên.


? Cịn những ví dụ nào cho em biết
khơng khí khơng có hình dạng nhất
định ?


Hoạt động 3: <i>Khơng khí có thể bị nén lại</i>
<i>hoặc giãn ra.</i>


<b>- Cho học sinh quan sát hình 2 trang 65 hoặc</b>
<b>dùng bơm tiêm thật để mô tả thí nghiệm.</b>
<b>Một tay bịt kín đầu dưới của chiếc bơm tiêm</b>
<b>và hỏi: trong chiếc bơm tiêm này có gì ? </b>
<b>Ấn đầu của thân bơm vào sâu trong vỏ bơm</b>
<b>và hỏi: Cịn chứa đầy khơng khí khơng ? </b>


? Khi thả tay ra thân bơm trả lại vị trí
ban đầu thì khơng khí ở đây có hiện
tượng gì ?


? Qua thí nghiệm này em thấy khơng khí
có tính chất gì ?


- u cầu mỗi nhóm bơm một quả bóng
? Tác động lên bơm như thế nào để biết
khơng khí bị nén hoặc bị giãn ra?



<b>Kết luận</b>: Khơng khí có tính chất gì ?
- Khơng khí có ở xung quanh ta. Vậy để
giữ gìn bầu khơng khí trong lành chúng
ta nên làm gì ?




<b>3.Củng cố dặn dị(4')</b>


- Trong đời sống của con người đã ứng
dụng tính chất của khơng khí vào những
việc gì ? - Đọc mục bạn cần biết.


- Về nhà chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến
nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa
nhỏ.


2. Đều có hình dạng khác nhau: To, nhỏ,
hình thù các con vật khác nhau.


3. Điều đó chứng tỏ khơng khí khơng có
hình dạng nhất định mà nó phụ thuộc
vào hình dạng của vật chứa nó.


- Học sinh nghe.


+ Các chai không to, nhỏ khác nhau.
+ Các cốc có hình dạng khác nhau.



+ Các lỗ ở miếng bọt biển hay xốp là
khác nhau.


- Quan sát, nghe, trả lời câu hỏi.


+ Trong chiếc bơm tiêm này chứa đầy
khơng khí.


+ Trong vỏ bơm này vẫn chứa khơng khí
và nó đã bị nén lại.


+ Thân bơm trở về vị trí ban đầu, khơng
khí cũng trở về trạng thái ban đầu khi
thân bơm chưa bơm vào.


+ Không khí có thể bị nén lại hoặc bị
giãn ra.


- Nhận bơm tiêm, bơm, quan sát, trả lời
câu hỏi.


Ví dụ: Nhấc thân bơm lên để khơng khí
tràn đầy vào trong vỏ bơm rồi ấn thân
bơm xng để khơng khí nén lại dồn vào
ống dẫn rồi lại nở ra khi vào quả bóng
làm cho quả bóng căng phồng lên.


- Nêu tính chất: Trong suốt, không
màu...



- Nên thu giọn rác tránh để làm bẩn,
thối, bốc mùi vào khơng khí.


- Bơm bóng bay, bơm lốp xe đạp, xe
máy, ô-tô, bơm phao bơi…


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>



<b>Tiết 32:</b> <b>KHƠNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của khơng khí:
khí ni-tơ, khí ô-xi, khí các-bô-níc.


- Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ơ-xi. Ngồi
ra, cịn có khí các-bơ-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,…


GDMT: Ln có ý thức giữ gìn bầu khơng khí trong lành.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


Học sinh nhóm: Hai nến nhỏ, hia cốc thuỷ tinh, hai đĩa nhỏ.


Giáo viên: Cốc vôi trong, các ống hút nhỏ; các hình 2, 4, 5 SGK trang 66, 67.


<b>III)Phương pháp</b>


Đàm thoại, giảng giải, thảo luận nhóm, thí nghiệm, trực quan...
IV) Các hoạt động dạy – học



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ(4') </b>


? Nêu một số tính chất của khơng khí?
? Làm thế nào để biết khơng khí có thể bị
nén lại hoặc bị giãn ra ?


? Con người ứng dụng một số tính chất
của khơng khí vào những việc gì?


- Kiểm tra việc thực hiện đồ dùng đã giao
từ tiết trước.


<b>2. Bài mới(27')</b>


<i><b>a.Giới thiệu:</b></i> bài hôm nay sẽ giúp các em
biết được các thành phần của khơng khí.


- 3 học sinh trả lời câu hỏi.


- Các nhóm trưởng báo cáo.


- Học sinh nghe.
Hoạt động 1: <i>Hai thành phần chính của</i>


<i>khơng khí.</i>


- Chia nhóm kiểm tra việc cb của mỗi
nhóm.



- Gọi học sinh đọc thí nghiệm trang 66.
- Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

? Có đúng là khơng khí gồm hai thành
phần chính là ơ-xi duy trì sự cháy và khí
ni-tơ khơng duy trì sự cháy ?


- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm:
Quan sát mực trong cốc lúc mới úp cốc
và sau khi nến tắt.


1. Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại
bị tắt ?


2. Khi nến tắt, nước trong nến có hiện
tượng gì ? Em hãy giải thích ?


3. Phần khơng khí cịn lại có duy trì sự
cháy khơng ? Vì sao em biết ?


? Qua thí nghiệm trên em biết khơng khí
gồm mấy thành phần chính ? Đó là
những thành phần nào ?


Hoạt động 2: Khí các-bon-níc có trong
khơng khí và hơi thở.


- Chia nhóm sử dụng cốc thuỷ tinh đã sử
dụng ở hoạt động 1. Giáo viên rót nước


vơi vào cốc nước.


- u cầu đọc thí nghiệm 2 trang 67.
Quan sát kĩ cốc nước vôi trong cốc rồi
mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi
trong nhiều lần.- Yêu cầu quan sát hiện
tượng và giải thích tại sao ?


đúng.


+ Làm thí nghiệm và cử đại diện lên trình
bày.


1. Khi mới úp cốc nến vẫn cháy vì trong
cốc có khơng khí, một lúc sau nến tắt vì
trong khơng khí đã hết phần khơng khí
duy trì sự cháy bên trong cốc.


2. Khi nến tát nước trong đĩa dâng vào
trong cốc điều đó chứng tỏ sự cháy đã
làm mất đi một phần không khí ở trong
cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần
khơng khí bị mất đi.


3. Phần khơng khí cịn lại ở trong cốc
khơng duy trì được sự cháy, vì vậy nến
tắt.


- Khơng khí gồm hai thành phần chính,
thành phần duy trì sự cháy và thành phần


khơng duy trì sự cháy.


- Nhóm nhận đồ dùng làm thí nghiệm.


- 1 học sinh đọc to.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

? Em còn biết những hoạt động nào sinh
ra khí các-bon-níc ?




Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu quan sát hình 4, 5 SGK.


? Theo em trong khơng khí còn chứa
thành phần nào khác ? Lấy ví dụ ?


? Vậy chúng ta phải làm gì để giảm bớt
lượng chất độc hại trong khơng khí ?


HS đọc mục bạn cần biết


<b>3.Củng cố dặn dò(4')</b>


vẩn đục. Hiện tượng đó là do trong hơi
thở của chúng ta có khí các-bon-níc.
+ Q trình hơ hấp của con người, động
vật, thực vật.


+ Khi đốt các chất vô cơ hay hữu cơ.


+ Khi đun bếp.


+ Khí thải của các nhà máy.
+ Khói của ơ-tơ, xe máy.


+ Q trình phân huỷ của rác thải.


- Quan sát và dựa vào hiểu biết thực tế
để trả lời câu hỏi.


+ Trong khơng khí cịn chứa hơi nước.
Trong những hơm trời nồm, độ ẩm khơng
khí cao trên sàn nhà, bàn ghế có hơi ướt.
+ Trong khơng khí chứa nhiều chất bụi
bẩn khi ánh sáng chiếu qua khe cửa nhìn
ta thấy các hạt bụi nhỏ bé lơ long trong
khơng khí.


+ Khơng khí cịn chứa các khí độc do
khói của các nhà máy, khói xe máy,
ơ-tơ…thải vào.


+ Trong khơng khí cịn chứa các vi khuẩn
do rác thải, nơi ô nhiễm sinh ra.


+ Chúng ta nên sử dụng các loại xăng
khơng trì hoặc nhiên liệu thiên nhiên.
* Nên trồng nhiều cây xanh.


* Nên vứt rác đúng nơi quy định, không


để rác thối rữa.


* Thường xuyên làm vệ sinh nơi ở.
- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

? Khơng khí gồm những thành phần
nào ?


Đọc mục bạn cần biết.
Nhận xét tiết học.


và ni-tơ. Ngồi ra cịn chứa khí
các-bon-níc, hơi nước, bịu bẩn, vi khuẩn…


<i>Tiết 33: </i>

<b>ÔN TẬP HỌC KÌ 1</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Ơn tập các kiến thức về:
- Tháp dinh dưỡng cân đối


- Một số tính chất của nước và khơng khí; thành phần chính của khơng khí.
- Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.


- Vai trị của nước và khơng khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi
giải trí.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


Học sinh chuẩn bị các tranh ảnh về việc sử dụng nước, khơng khí trong sinh


hoạt, lao động, vui chơi…


Phiếu học tập cá nhân và giấy khổ A0.
Các thẻ điểm 8, 9 ,10.


<b>III)Phương pháp</b>


Đàm thoại, giảng giải, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành...


<b>IV) Các hoạt động dạy – học </b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:(4')</b>


- Mô tả hiện tượng và kết quả của thí
nghiệm 1 ?


- Mô tả hiện tượng và kết quả của thí
nghiệm 2 ?


- Khơng khí gồm những thành phần nào ?


<b>2. HD ơn tập</b>


- Bài học hôm nay sẽ củng cố lại cho các
em những kiến thức cơ bản về vật chất để
chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối kì I.


Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất.
- Phát phiếu học tập cá nhân cho học sinh.



- Học sinh trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

+ Em hãy hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân
đối trung bình cho một người một tháng ?
+ Khơng khí và nước có những tính chất
nào giống nhau ?


+ Các thành phần chính của khơng khí là
gì?


+ Thành phần của khơng khí quan trọng
nhất đối với con người là gì ?


+ Hồn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của
nước trong tự nhiên ?


Hoạt động 2: Vai trò của nước, khơng khí
trong đời sống sinh hoạt.


- Phát giấy khổ to cho các nhóm
- u cầu trình bày theo chủ đề:
+ Vai trị của nước.


+ Vai trị của khơng khí.
+ Xen kẽ nước và khơng khí.
- Gọi các nhóm lên trình bày.


- Ban giám khảo đánh giá theo tiêu chí:
+ Nội dung đầy đủ.



+ Tranh ảnh phong phú.
+ Trình bày đẹp, khoa học.


+ Thuyết minh rõ ràng, mạch lạc.
+ Trả lời được các câu hỏi đặt ra.


- Chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm.
Hoạt động 3: Cuộc thi: Tuyên truyền viên
xuất sắc


- Học sinh cùng bàn làm việc
- Yêu cầu vẽ tranh theo đề tài:
+ Bảo vệ môi trường nước.
+ Bảo vệ mơi trường khơng khí.


- Nhận xét, chọn những tác phẩm đẹp, đúng


- HS hồn thiện tháp dinh dưỡng
- Khơng màu, khơng mùi khơng vị.
Khơng có hình dạng nhất định.
- Ô-xi và ni-tơ.


- Ô-xi.


- HS hồn thành


- Nhóm thảo luận cách trình bày. Dán
tranh ảnh sưu tầm được vào giấy khổ
to. Các thành viên trong nhóm thảo


luận về nội dung và cử đại diện thuyết
minh.


- Các nhóm khác đặt câu hỏi cho
nhóm vừa trình bày để hiểu rõ hơn về
ý tưởng, nội dung của nhóm bạn.


- Thi vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

chủ đề, ý tưởng hay sáng tạo.


<b>3.Củng cố dặn dò(4')</b>


- Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự
nhiên ?


- Nhận xét tiết học.


- Về ôn các kiến thức đã học để chuẩn bị
kiểm tra học kì.


HS nêu


<i><b>Tiết 35: </b></i><b>KHƠNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Làm thí nghiệm để chứng tỏ:


+ Càng có nhiều khơng khí thì càng có nhiều ơ-xi để duy trì sự cháy được lâu
hơn.



+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì khơng khí phải được lưu thơng.


- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của khơng khí đối với sự cháy:
thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn,...


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- 2 cây nến bằng nhau.
- 2 lọ thuỷ tinh (1 to, 1 nhỏ)


- 2 lọ thuỷ tinh khơng có đáy để kê.


<b>III. Các hoạt động dạy – học </b>




<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


Hoạt động khởi động: ( 3’)
? Khơng khí có ở đâu ?


? Khơng khí có những tính chất gì ?
? Khơng khí có vai trị gì đối với đời
sống ?


Kết luận: Khơng khí có vai trị
như thế nào đối với sự cháy ? Qua các
thí nghiệm của bài học ngày hôm nay
các em sẽ thấy được điều đó.


Hoạt động 1 (10’): Vai trị của ơ-xi đối
với sự cháy.


- Làm thí nghiệm, cả lớp dự đốn
hiện tượng và kết quả của thí nghiệm.


- Thí nghiệm 1 (SGK):


? Các em dự đốn hiện tượng gì
sẽ xảy ra ?


- Có ở xung quanh mọi vật vàmọi
chỗ rỗng bên trong vật.


- Khơng khí trong suốt khơng màu,
khơng mùi, khơng vị, khơng có hình dạng
nhất định.


+ Khơng khí có ơ-xi duy trì sự
cháy.


+ Khơng khí dùng làm căng bánh
xe ô-tô, xe máy…


- Lắng nghe và phát biểu.
+ Cả hai cây nến tắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Để chứng minh bạn nào dự đốn
đúng, chúng ta cùng làm thí nghiệm.



- Gọi học sinh lên làm thí nghiệm.
- Yêu cầu quan sát và trả lời:
? Hiện tượng gì đã xảy ra ?


? Theo em tại sao cây nến trong lọ
thuỷ tinh to lại cháy lâu hơn cây nến
trong lọ thuỷ tinh nhỏ ?


? Trong thí nghiệm này chúng
thức ăn đã chứng minh được ơ-xicó vai
trị gì?


Kết luận: (mục bạn cần biết )
Hoạt động 2(10’): Cách duy trì sự
cháy.


- Làm thế nào để có thể
cung cấp nhiều ô-xi để sự cháy diễn ra
liên tục? Cả lớp cùng quan sát thí
nghiệm (hình 3 SGK)


? Các em dự đốn xem có hiện
tượng gì xảy ra ?


- Giáo viên làm thí nghiệm


? Kết quả thí nghiệm này như thế
nào?


? Vì sao cây nến lại chỉ cháy được


trong khoảng thời gian ngắn như vậy?


- Để chứng minh điều đó chúng ta
cùng quan sát một thí nghiệm khác.


- Giáo viên pjổ biến thí nghiệm
(hình 4)


- Giáo viên thực hiện thí nghiệm.
? Vì sao cây nến có thể cháy bình
thường ?


? Để duy trì sự cháy cần phải làm
gì ? Tại sao phải làm như vậy ?




Hoạt động 3 (10’): Ứng dụng liên
quan đến sự cháy.


+ Cây nến trong lọ to sẽ cháy lâu
hơn trong lọ nhỏ.


- Học sinh làm thí nghiệm: Đốt
cháy 2 cây nến và úp lọ thuỷ tinh vào.


- Cây nến trong lọ to cháy lâu hơn
cây nến trong lọ nhỏ.


+ Vì trong lọ thuỷ tinh to có chứa


nhiều khơng khí hơn lọ thuỷ tinh nhỏ. Mà
trong khơng khí có chứa ơ-xi duy trì sự
cháy.


+ ơ-xi duy trì sự cháy lâu hơn nên
càng có nhiều khơng khí thì càng nhiều
ô-xi và sự cháy diễn ra lâu hơn.


- Nghe và quan sát.


+ Cây nến vẫn cháy bình thường.
+ Cây nến tắt trong mấy phút.
- Quan sát và trả lời.


+ Cây nến tắt trong mấy phút


+….là do lượng ô-xi trong lọ đã
cháy hết mà không cung cấp ô-xi tiếp.


- Quan sát hiện tượng xảy ra.


+ Do được cung cấp ô-xi liên tục.
Đế gắn nến khơng kín nên khơng khí liên
tục tràn vào lọ và cung cấp ô-xi nên nến
cháy được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Nhóm quan sát hình 5 và trả lời
câu hỏi:


? Bạn nhỏ đang làm gì ?


? Làm như vậy để làm gì ?
- Giáo viên tổng hợp ý kiến.


? Trong lớp mình bạn nào có kinh
nghiệm làm cho ngọn lửa trong bếp củi,
bếp than không bị tắt ?


? Khi muốn dập tắt lửa ở bếp than
hay bếp củi thì làm như thế nào ?



Hoạt động kết thúc: (2’)


? Khí ơ-xi và khí ni-tơ có vai trị
gì đối với sự cháy ?


? Làm thế nào để có thể duy trì sự
cháy ?


- Tổng kết tiết học.


- Dặn về nhà học mục bạn cần
biết và chuẩn bị cho tiết sau.


+ Quan sát, thảo luận, cử đại diện
trình bày.


+ Đang dùng ống lứa thổi khơng
khí vào bếp củi.



+ Để khơng khí ở trong bếp được
cung cấp liên tục, bếp sẽ khơng tắt khi khí
ơ-xi bị mất đi.


+ Thường cời rỗng tro bếp ra để
khơng khí được lưu thơng.


+ Muốn cho ngọn lửa trong bếp
than khong bị tắt, có thể xách bếp than ra
đầu hướng gió để gió thổi khơng khí vào
bếp.


+ Bếp củi có thể dùng tro bếp phủ
kín lên ngọn lửa.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×