Tải bản đầy đủ (.docx) (159 trang)

luận án tiến sĩ nghiên cứu sự làm việc của cọc đất xi măng kết hợp lưới địa kỹ thuật cường độ cao trong xử lý nền đất yếu cho xây dựng giao thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.57 MB, 159 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

NGUYỄN THÁI LINH
NGUYỄN THÁI LINH

NGHIÊN CỨU SỰ LÀM VIỆC CỦA CỌC ĐẤT XI MĂNG KẾT
HỢP LƯỚI ĐỊA KỸ THUẬT CƯỜNG ĐỘ CAO TRONG XỬ LÝ
NỀN ĐẤT YẾU CHO XÂY DỰNG GIAO THÔNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT

HÀ NỘI - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

NGUYỄN THÁI LINH

NGHIÊN CỨU SỰ LÀM VIỆC CỦA CỌC ĐẤT XI MĂNG KẾT
HỢP LƯỚI ĐỊA KỸ THUẬT CƯỜNG ĐỘ CAO TRONG XỬ LÝ
NỀN ĐẤT YẾU CHO XÂY DỰNG GIAO THƠNG

Ngành : Kỹ thuật xây dựng cơng trình giao thơng
Mã số : 9580205

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1 - PGS.TS. Nguyễn Đức Mạnh


2 - PGS.TS. Phạm Hoàng Kiên

HÀ NỘI - 2021


i

LỜI CẢM ƠN
Bằng những tình cảm chân thành nhất, tác giả xin được bày tỏ lòng cảm ơn sâu
sắc tới PGS.TS. Nguyễn Đức Mạnh và PGS.TS. Phạm Hoàng Kiên đã tận tình hướng
dẫn và định hướng khoa học, tạo mọi điều kiện thuận lợi cũng như giúp đỡ tác giả
trong suốt q trình học tập, nghiên cứu để hồn thành luận án.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô trong bộ môn Địa kỹ thuật, đặc
biệt là sự giúp đỡ tận tình của PGS.TS. Nguyễn Sỹ Ngọc, PGS.TS. Nguyễn Châu Lân
và ThS. Nguyễn Hải Hà trong quá trình thực hiện luận án.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, các chuyên gia và
các nhà khoa học đã chỉ dẫn và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để luận án được hồn
thiện.
Trong q trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Giao thông Vận tải, tác
giả xin được trân trọng cảm ơn: Ban Giám hiệu Nhà trường, phịng Đào tạo Sau đại
học, khoa Cơng trình đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành nhiệm
vụ học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng tác giả xin được cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè đã
động viên, chia sẻ trong suốt thời gian thực hiện luận án.


ii

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
Tác giả luận án

NCS. Nguyễn Thái Linh


iii

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU.............................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................................................... x
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU CỌC ĐẤT XI MĂNG

KẾT HỢP LƯỚI ĐỊA KỸ THUẬT ĐỂ XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU.......................................... 4
1.1 Khái quát về đất yếu, cọc đất xi măng, lưới địa kỹ thuật và các giải pháp xây
dựng công trình trên nền đất yếu.......................................................................................................... 4
1.1.1 Đất yếu và phân loại đất yếu [2], [5], [6]......................................................................... 4
1.1.2 Sơ lược về các giải pháp xây dựng trên nền đất yếu cho nền đường đắp............5
1.1.3 Cọc đất xi măng và lưới địa kỹ thuật................................................................................. 8
1.2 Tổng quan về nghiên cứu cọc đất xi măng kết hợp lưới địa kỹ thuật để xử lý nền
đất yếu.......................................................................................................................................................... 14
1.2.1 Mô tả giải pháp và ứng dụng.............................................................................................. 14

1.2.2 Cơ sở lý thuyết tính tốn cọc đất xi măng kết hợp lưới Địa kỹ thuật.................18
1.2.3 Tình hình nghiên cứu và ứng dụng giải pháp cọc đất xi măng kết hợp lưới
Địa kỹ thuật ở Việt Nam.................................................................................................................. 37
1.3 Xác định vấn đề nghiên cứu của luận án................................................................................. 38
1.4 Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................... 39
CHƯƠNG 2

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ LÀM VIỆC HỆ CỌC ĐẤT

XI MĂNG KẾT HỢP LƯỚI ĐỊA KỸ THUẬT CƯỜNG ĐỘ CAO.................................... 41
2.1 Phương pháp phân tích số và mơ hình vật liệu..................................................................... 41
2.1.1 Khái quát các nghiên cứu hệ cọc kết hợp vật liệu Địa kỹ thuật bằng phương
pháp phân tích số................................................................................................................................ 41
2.1.2 Các mơ hình tính tốn trong nghiên cứu hệ cọc đất xi măng kết hợp lưới
Địa kỹ thuật bằng phân tích số...................................................................................................... 42
2.1.3 Các mơ hình vật liệu sử dụng trong phân tích số hệ cọc đất xi măng kết hợp
lưới Địa kỹ thuật................................................................................................................................. 45


iv

2.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự làm việc hệ cọc đất xi măng kết hợp lưới
Địa kỹ thuật cường độ cao................................................................................................................... 49
2.2.1 Các tham số phân tích và mơ hình phân tích................................................................ 49
2.2.2 Các trường hợp phân tích..................................................................................................... 51
2.2.3 Phân tích kết quả..................................................................................................................... 54
2.3 Hệ số ảnh hưởng của các yếu tố khảo sát đến hiệu quả truyền tải và lực kéo lưới
địa kỹ thuật................................................................................................................................................. 62
2.4 Nhận xét chương 2........................................................................................................................... 65
CHƯƠNG 3


NGHIÊN CỨU HỆ CỌC ĐẤT XI MĂNG KẾT HỢP LƯỚI ĐỊA KỸ

THUẬT CƯỜNG ĐỘ CAO TRÊN MƠ HÌNH VẬT LÝ........................................................ 66
3.1 Mơ hình thu nhỏ............................................................................................................................... 66
3.1.1 Các nghiên cứu mơ hình thực nghiệm............................................................................ 66
3.1.2 Các nghiên cứu mơ hình thu nhỏ hệ cọc đất xi măng và lưới địa kỹ thuật.......68
3.2 Xây dựng mơ hình hệ cọc đất xi măng kết hợp lưới Địa kỹ thuật cường độ cao....71
3.2.1 Cơ sở lý thuyết xây dựng mơ hình................................................................................... 71
3.2.2 Chuẩn bị hộp thí nghiệm, vật liệu, hệ thống gia tải................................................... 74
3.2.3 Hiệu chỉnh các thiết bị thí nghiệm.................................................................................... 76
3.2.4 Lắp đặt mơ hình thí nghiệm................................................................................................ 78
3.3 Kết quả thí nghiệm mơ hình hệ cọc đất xi măng kết hợp lưới Địa kỹ thuật cường
độ cao........................................................................................................................................................... 81
3.3.1 Quy trình thí nghiệm.............................................................................................................. 81
3.3.2 Kết quả thí nghiệm độ lún................................................................................................... 81
3.3.3 Kết quả thí nghiệm đo ứng suất đầu cọc và áp lực đất nền..................................... 85
3.3.4 Kết quả thí nghiệm đo biến dạng lưới địa kỹ thuật.................................................... 88
3.4 Kết luận chương 3............................................................................................................................ 89
CHƯƠNG 4

ĐỀ XUẤT CÁC CƠNG THỨC TÍNH TOÁN HỆ CỌC ĐẤT XI

MĂNG KẾT HỢP LƯỚI ĐỊA KỸ THUẬT CƯỜNG ĐỘ CAO.......................................... 90
4.1 Cơ sở lý thuyết xác định lực kéo lưới Địa kỹ thuật theo tiêu chuẩn BS 8006
(Anh)............................................................................................................................................................ 90
4.2 Độ lún của hệ cọc đất xi măng theo TCVN 9906:2014..................................................... 92
4.3 Đề xuất cơng thức tính tốn......................................................................................................... 94
4.3.1 Đề xuất cơng thức xác định hệ số tạo vòm Cc cho cọc đất xi măng trong



v

trường hợp cọc chống....................................................................................................................... 94
4.3.2 Đề xuất công thức xác định áp lực đất nền và lực phân bố WT trên lưới địa
kỹ thuật trong trường hợp cọc chống.......................................................................................... 97
4.3.3 Đề xuất cơng thức tính lún hệ cọc đất xi măng kết hợp lưới Địa kỹ thuật
trong trường hợp cọc chống......................................................................................................... 100
4.4 Đánh giá các cơng thức đề xuất tính toán hệ cọc đất xi măng kết hợp lưới Địa
kỹ thuật cường độ cao.......................................................................................................................... 101
4.4.1 Đánh giá công thức đề xuất tính hệ số tạo vịm và áp lực đất nền trường
hợp cọc chống................................................................................................................................... 101
4.4.2 Đánh giá công thức đề xuất tính tốn độ lún hệ cọc đất xi măng kết hợp
lưới Địa kỹ thuật............................................................................................................................... 105
4.5 Kết luận chương 4......................................................................................................................... 107
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................................... 108
I. KẾT LUẬN......................................................................................................................................... 108
II. NHỮNG HẠN CHẾ....................................................................................................................... 109
III. KIẾN NGHỊ..................................................................................................................................... 109
IV. HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO.................................................................................. 109
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ............................... 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................. 111


vi

DANH MỤC
IL

Độ sệt


BTCT

Bê tông cốt thép

ĐKT

Địa kỹ thuật

ĐXM

Đất xi măng

GRPSCọc kết hợp vật liệu Địa kỹ thuật (Geosynthetics Reinforced Pile
Supported)
LTP

Lớp truyền tải (Load Tr

MC

Mơ hình đất Mohr - Cou

Kí hiệu
A
AC
AE
a
a'1
a'2

Cc
ci
d
E
Ecap
Ecr
Emin
Es
Fmax
Fpi
fm
fms


fn
fp
fs
H
Hv
hi
J1, J2
J x, J y
Ka
Kfoot
Kn, Kt
Kp
Ks
k
ks
Lb

Li
Ln

LP
MD
MRP


MRR
MRS
mi
n


p'c
QP
q
Rd
Rinter
s
sd
TD
Ti
Tr
Trp
Trp1,
Trp2
Tu
tw
ui

uP
us
Wi
Wtr
wi
y


a,k


c
1, 2

p

’v
’cv
’cv1
’cv2
i

kPa


x

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Hệ số suy giảm cường độ theo thời gian của lưới cường độ cao [64]...........13
Bảng 1.2 Các nghiên cứu hệ cọc đất xi măng kết hợp lưới Địa kỹ thuật tiêu biểu.......16

Bảng 2.1 Hệ số tiếp xúc đất và kết cấu [65]................................................................ 48
Bảng 2.2 Bảng thơng số vật liệu mơ hình.................................................................... 51
Bảng 2.3 Bảng tổng hợp các trường hợp khảo sát....................................................... 51


Bảng 2.4 Ảnh hưởng của tải trọng thẳng đứng v đến hiệu quả truyền tải.............................54
Bảng 2.5 Ảnh hưởng của tỷ số s/D đến hiệu quả truyền tải......................................... 56
Bảng 2.6 Ảnh hưởng của tỷ số Ec/Es đến hiệu quả truyền tải.....................................58
Bảng 2.7 Ảnh hưởng số lớp lưới Địa kỹ thuật đến hiệu quả truyền tải........................59
Bảng 2.8 Ảnh hưởng của mô đun dãn dài J của lưới đến hiệu quả truyền tải..............61
Bảng 2.9 Tổng hợp ảnh hưởng của các yếu tố khảo sát đến hiệu quả truyền tải cọc. . .63
Bảng 3.1 Tổng hợp nghiên cứu mơ hình tỷ lệ thu nhỏ của các tác giả.........................71
Bảng 3.2 Quan hệ tỷ lệ giữa mơ hình thực và mơ hình thu nhỏ................................... 72
Bảng 3.3 Các đại lượng cơ bản trong mơ hình thu nhỏ............................................... 74
Bảng 3.4 Một số đặc trưng vật lý của đất yếu sử dụng nghiên cứu trên mơ hình........75
Bảng 3.5 Độ lún đỉnh cọc và đất nền theo từng cấp áp lực.......................................... 82
Bảng 3.6 Ứng suất đỉnh cọc và áp lực đất nền theo từng cấp áp lực............................85
Bảng 3.7 Biến dạng và độ dãn dài lưới Địa kỹ thuật theo các trường hợp...................88
Bảng 4.1 Hệ số tạo vòm theo thực nghiệm và BS 8006............................................... 94
Bảng 4.2 Mức độ phù hợp của công thức đề xuất hệ số tạo vòm................................. 95
Bảng 4.3 Áp lực đất nền thí nghiệm theo các cấp áp lực............................................. 97
Bảng 4.4 Mức độ phù hợp của công thức đề xuất áp lực truyền vào đất yếu...............98
Bảng 4.5 Cơng thức tính ứng suất đầu cọc và áp lực đất nền theo các phương pháp . 101
Bảng 4.6 Hệ số tập trung ứng suất n và hệ số giảm ứng suất SRR theo các phương pháp

(khoảng cách s = 2.5D).............................................................................................. 101
Bảng 4.7 Hệ số tập trung ứng suất n và hệ số giảm ứng suất SRR theo các phương pháp

(khoảng cách s = 3D)................................................................................................. 102
2


Bảng 4.8 R của hệ số tập trung ứng suất trong các trường hợp................................ 104
Bảng 4.9 Độ lún hệ cọc đất xi măng theo các phương pháp (khoảng cách s = 2,5D) 105
Bảng 4.10 Độ lún hệ cọc đất xi măng theo các phương pháp (khoảng cách s = 3D) . 105
2

Bảng 4.11 R của kết quả độ lún hệ cọc trong các trường hợp..................................107


xi

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1 Các loại lưới địa kỹ thuật.............................................................................. 13
Hình 1.2 Các lớp truyền tải LTP để tăng hiệu quả truyền tải cọc [24].........................14
Hình 1.3 Hệ cọc kết hợp vật liệu địa kỹ thuật.............................................................. 15
Hình 1.4 Thi công cọc đất xi măng và lưới địa kỹ thuật tại Nhật Bản.........................16
Hình 1.5 Một số ứng dụng cọc đất xi măng kết hợp lưới Địa kỹ thuật [43].................17
Hình 1.6 Diện tích cọc (mũ cọc) phụ thuộc vào chiều cao nền đắp [47]......................18
Hình 1.7 Trạng thái ứng suất trong khối đắp theo Terzaghi (1943) [72]......................20
Hình 1.8 Phương thức truyền tải hệ GRPS theo Han và Gabr (2002) [43]..................21
Hình 1.9 Vịm đất theo Guido và nnk (1986).............................................................. 23
Hình 1.10 Vịm đất theo phương pháp Thụy Điển (1987)........................................... 23
Hình 1.11 Giả thiết vịm đất dạng bán cầu Hewlett và Randolph (1988).....................24
Hình 1.12 Bố trí mơ hình thực nghiệm Zaeske (2001)................................................ 25
Hình 1.13 Kết quả thực nghiệm Zaeske (2001)........................................................... 25
Hình 1.14 Giả thiết vịm đất trong phương pháp Colin (2004).................................... 26
Hình 1.15 Vịm đất theo EBGEO................................................................................ 27
Hình 1.16 Diện tích ơ cọc............................................................................................ 28
Hình 1.17 Lực thẳng đứng phân bố trên lưới Địa kỹ thuật.......................................... 29
Hình 1.18 Tốn đồ tra độ dãn dài lớn nhất trên lưới Địa kỹ thuật theo EBGEO 2010 . 30


Hình 1.19 Trạng thái giới hạn về cường độ theo BS 8006........................................... 31
Hình 1.20 Trạng thái giới hạn sử dụng theo BS 8006.................................................. 31
Hình 1.21 Chiều cao vịm đất theo BS 8006................................................................ 32
Hình 1.22 Phân bố tải trọng theo lý thuyết vịm đất của Marston................................32
Hình 1.23 Vịm đất theo Hewlett và Randolph 1988................................................... 34
Hình 1.24 Sơ đồ tính lực kéo Trp do tải trọng thẳng đứng theo BS 8006.....................35
Hình 1.25 Sơ đồ tính Tds do trượt ngang khối đắp trên lưới theo BS 8006..................35
Hình 2.1 Phân tích 2D - EA hệ cọc đất xi măng kết hợp lưới địa kỹ thuật mơ phỏng cơng

trình đường sau mố cầu tại sơng Sippo (Hertsby, Phần Lan) [43]...............................43
Hình 2.2 Mơ hình đối xứng trục hệ cọc đất xi măng kết hợp lưới địa kỹ thuật [70]....44
Hình 2.3 Mơ hình 3D hệ cọc đất xi măng kết hợp lưới địa kỹ thuật............................45
Hình 2.4 Mơ hình Mohr- Coulomb.............................................................................. 46


xii

Hình 2.5 Khơng gian ứng suất chính Mohr- Coulomb................................................. 47
Hình 2.6 Quan hệ giữa ứng suất - biến dạng của mơ hình Mohr - Coulomb...............47
Hình 2.7 Lực kéo trong lưới Địa kỹ thuật.................................................................... 48
Hình 2.8 Mơ hình bài tốn nghiên cứu hệ cọc đất xi măng kết hợp lưới Địa kỹ thuật
cường độ cao trong xử lý nền đất yếu.......................................................................... 50
Hình 2.9 Mơ hình số 3D hệ cọc đất xi măng kết hợp lưới Địa kỹ thuật cường độ cao . 52

Hình 2.10 Chuyển vị hệ cọc đất xi măng kết hợp lưới Địa kỹ thuật cường độ cao......52
Hình 2.11 Ứng suất thẳng đứng hệ cọc đất xi măng trong phân tích số 3D.................53
Hình 2.12 Lực kéo lưới Địa kỹ thuật trong phân tích số 3D........................................ 53
Hình 2.13 Hiệu quả truyền tải cọc và lực kéo lưới do ảnh hưởng áp lực thẳng đứng .. 55


Hình 2.14 Hàm hồi quy hiệu quả truyền tải do ảnh hưởng tải trọng thẳng đứng.........55
Hình 2.15 Hiệu quả truyền tải cọc và lực kéo lưới do ảnh hưởng của tỷ số s/D..........56
Hình 2.16 Hàm hồi quy hiệu quả truyền tải do ảnh hưởng tỷ số s/D...........................57
Hình 2.17 Hiệu quả truyền tải cọc và lực kéo lưới do ảnh hưởng của tỷ số E c/Es........58
Hình 2.18 Hàm hồi quy hiệu quả truyền tải và lực kéo lưới do ảnh hưởng tỷ số E c/Es 59

Hình 2.19 Hiệu quả truyền tải cọc do ảnh hưởng của mơđun dãn dài lưới địa kỹ thuật
60
Hình 2.20 Hiệu quả truyền tải cọc và lực kéo lưới do ảnh hưởng mơđun dãn dài lưới J
61
Hình 2.21 Hàm hồi quy hiệu quả truyền tải do ảnh hưởng môđun dãn dài của lưới....62
Hình 2.22 Hệ số ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu quả truyền tải cọc......................64
Hình 3.1 Nguyên lý của sự thay đổi áp lực địa tầng (dưới tác dụng của gia tốc trọng
trường 1g) và lực ly tâm tác dụng lên mẫu [11]........................................................... 67
Hình 3.2 Mơ hình hệ cọc đất xi măng gia cố móng tỷ lệ 1/30 [17].............................. 68
Hình 3.3 Mơ hình hệ cọc đất xi măng đường kính 20mm [30].................................... 69
Hình 3.4 Mơ hình hệ cọc đất xi măng đường kính 40mm [35].................................... 69
Hình 3.5 Mơ hình thu nhỏ lớp lưới Địa kỹ thuật [27].................................................. 70
Hình 3.6 Mơ hình thu nhỏ thí nghiệm kéo lớp lưới Địa kỹ thuật [85].........................70
Hình 3.7 Mơ hình thực hệ cọc kết hợp lưới ĐKT cường độ cao.................................. 73
Hình 3.8 Tương quan giữa mơ hình thực và mơ hình thu nhỏ trong bài toán

hệ

cọc đất xi măng kết hợp lưới Địa kỹ thuật cường độ cao............................................. 73


xiii

Hình 3.9 Kích thủy lực để gia tải................................................................................. 75

Hình 3.10 Các thiết bị đo chuyển vị, biến dạng........................................................... 75
Hình 3.11 Mơ hình thực nghiệm được chế tạo............................................................. 76
Hình 3.12 Quan hệ giữa lực kéo với biến dạng của lưới địa kỹ thuật..........................76
Hình 3.13 Biểu đồ hiệu chỉnh đo ứng suất đầu cọc..................................................... 77
Hình 3.14 Cường độ nén một trục nở hông mẫu chế bị đất xi măng ở 7 và 28 ngày...78
Hình 3.15 Cường độ nén một trục nở hơng với biến dạng mẫu chế bị đất xi măng có hàm

lượng khác nhau ở 28 ngày.......................................................................................... 78
Hình 3.16 Tạo hệ cọc đất xi măng D40 trong mơ hình thực nghiệm...........................79
Hình 3.17 Mơ hình thực nghiệm cọc đất xi măng kết hợp lưới địa kỹ thuật cường độ cao

sau khi lắp đặt.............................................................................................................. 81
Hình 3.18 Sơ đồ bố trí hệ thống các thiết bị đo chuyển vị, ứng suất............................81
Hình 3.19 Độ lún hệ cọc ĐXM khoảng cách s = 2.5D khi không có và có lưới ĐKT . 83
Hình 3.20 Độ lún hệ cọc đất xi măng khoảng cách s = 2.5D và s = 3D có lưới ĐKT .. 83

Hình 3.21 Độ lún lệch giữa cọc ĐXM và đất nền trong các trường hợp thí nghiệm....84
Hình 3.22 Độ lún hệ cọc đất xi măng trong các trường hợp và TCVN 9906:2014......84
Hình 3.23 Ứng suất đầu cọc, áp lực đất nền khi khoảng cách cọc 2,5D khơng có lưới 86
Hình 3.24 Ứng suất đầu cọc, áp lực đất nền khi khoảng cách cọc 2,5D có lưới ĐKT . 86

Hình 3.25 Ứng suất đầu cọc, áp lực đất nền khi khoảng cách cọc 3D có lưới ĐKT....87
Hình 3.26 Hệ số tập trung ứng suất trong các trường hợp thí nghiệm.........................87
Hình 3.27 Biến dạng và độ dãn dài tương đối lưới Địa kỹ thuật theo các trường hợp . 88

Hình 4.1 Các thành phần chịu tải trọng hệ cọc đất xi măng......................................... 91
Hình 4.2 Sơ đồ xác định độ lún hệ cọc đất xi măng.................................................... 92
Hình 4.3 Hệ số tạo vịm theo kết quả thực nghiệm và BS 8006................................... 94
2


Hình 4.4 R của hệ số tạo vịm theo cơng thức đề xuất trường hợp s = 2,5D..............96
2

Hình 4.5 R của hệ số tạo vịm theo cơng thức đề xuất trường hợp s = 3D.................96
Hình 4.6 Áp lực đất nền theo kết quả thực nghiệm...................................................... 97
Bảng 4.3 Áp lực đất nền thí nghiệm theo các cấp áp lực............................................. 97
Bảng 4.4 Mức độ phù hợp của cơng thức đề xuất áp lực truyền vào đất yếu...............98
2

Hình 4.7 R của áp lực đất nền theo công thức đề xuất trường hợp s = 2,5D..............99
2

Hình 4.8 R của áp lực đất nền theo công thức đề xuất trường hợp s = 3D.................99


xiv

Hình 4.9 Sơ đồ tính độ lún của hệ cọc đất xi măng kết hợp lưới Địa kỹ thuật...........100
Hình 4.10 Tỷ số giảm ứng suất SRR theo các phương pháp (khoảng cách s = 2,5D) 102
Hình 4.11 Hệ số tập trung ứng suất theo các phương pháp (khoảng cách s = 2,5D) .. 103

Hình 4.12 Tỷ số giảm ứng suất SRR theo các phương pháp (khoảng cách s = 3D)...103
Hình 4.13 Hệ số tập trung ứng suất theo các phương pháp (khoảng cách s = 3D).....104
Hình 4.14 Độ lún hệ cọc tính theo các phương pháp (khoảng cách s = 2,5D)...........106
Hình 4.15 Độ lún hệ cọc tính theo các phương pháp (khoảng cách s = 3D)..............106


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Để phát triển kinh tế đất nước, mạng lưới đường bộ nói chung và hệ thống đường
ơ tơ cao tốc nói riêng ngày càng được ưu tiên đầu tư xây dựng. Tất yếu, việc xây dựng
cơng trình đường đắp qua vùng đất yếu tại đồng bằng Bắc Bộ, ven biển và Nam Bộ là
không tránh khỏi. Những năm qua, nhiều giải pháp xử lý nền đất yếu được giới thiệu
không chỉ giải quyết bài tốn kinh tế - kỹ thuật, mà cịn hướng tới việc tối ưu về thời
gian thi công. Một trong số đó, việc sử dụng giải pháp cọc đất xi măng (ĐXM) kết hợp
với lưới địa kỹ thuật (ĐKT) hay lưới địa kỹ thuật cường độ cao, còn được gọi là hệ nền
cọc GRPS (Geosynthetics Reinforced Pile Supported) cũng được đề xuất và ngày càng
được sử dụng rộng rãi. Nhờ khả năng chịu kéo lớn, lưới ĐKT cường độ cao khi trải
trên đỉnh cọc tạo thành lớp truyền tải mềm, làm gia tăng tải trọng truyền vào cọc, giảm
một phần áp lực truyền xuống đất yếu giữa các cọc, nhờ đó giảm được độ lún lệch giữa
cọc với phần đất xung quanh. Ưu điểm của việc áp dụng hệ GRPS để xử lý nền đất yếu
dưới các khối đắp vừa cho tốc độ thi công nhanh, đảm bảo ổn định tốt và chi phí hợp
lý, đồng thời cho phép xử lý nền đất yếu sâu tới 50m và thân thiện với mơi trường. Vì
thế, đã và đang có nhiều cơng trình ứng dụng giải pháp này tại các vị trí đắp cao hay
tải trọng lớn, yêu cầu độ lún cho phép nhỏ như đường đầu cầu, phần mở rộng của
đường hiện hữu, cải tạo nền cơng trình nhà kho hay bãi cảng...
Trên thế giới, từ những năm 1970, giải pháp cọc kết hợp vật liệu ĐKT nói chung,
cọc ĐXM kết hợp lưới ĐKT nói riêng trong xây dựng nền đắp trên đất yếu được nghiên
cứu và sử dụng trong thực tế, tiêu biểu như: Đường đắp đầu cầu tuyến A876 (Scotland) tỉ
lệ diện tích cọc sử dụng so với diện tích đáy nền đắp chỉ 10.6% nhưng đã chứng minh hiệu
quả giảm lún rất tốt của giải pháp; Hay đường đắp tại nút giao các tuyến I - 95 với US-1 ở
Virginia (Mỹ), 59 cọc ĐXM thi công theo phương pháp trộn sâu, trên đỉnh cọc có phủ lưới
ĐKT; Dự án xây dựng đường cao tốc Fuxia (Đài Loan) sử dụng cọc ĐXM dài 15m kết
hợp hai lớp lưới ĐKT để giảm lún đường đắp đầu cầu cao 5m; Dự án đường sắt Buchen Hamburg (Đức) yêu cầu độ lún nền đường rất nhỏ sử dụng cọc ĐXM đường kính 0.6m kết
hợp hai lớp lưới ĐKT cường độ cao 400kN/m...
Các nghiên cứu về hệ GRPS cũng được chú ý từ khá sớm, bao gồm cả nghiên cứu lý
thuyết và thực nghiệm về sự làm việc độc lập hay kết hợp giữa cọc BTCT hoặc ĐXM với
lưới ĐKT như cơ chế truyền tải trọng, sự phân bố lực kéo trên lưới, hiệu ứng vòm



2

... cũng được quan tâm khá nhiều, đặc biệt trong các tiêu chuẩn của Anh (BS 8006),
Đức (EBGEO), Mỹ (FHWA), Nhật Bản...
Ở Việt Nam, trong lĩnh vực ứng dụng, giải pháp cọc ĐXM kết hợp lưới ĐKT (hoặc

vải ĐKT) cũng đã bắt đầu được áp dụng cho một số công trình lớn như: Dự án cầu Bạch

Đằng - Hải Phịng; Dự án mở rộng nhà máy nhiệt điện Duyên Hải; Dự án nền đường
nhà máy khí Cà Mau; Dự án đường dẫn đầu cầu Trần Thị Lý - Đà Nẵng… Tuy nhiên,
việc nghiên cứu giải pháp xử lý nền đất yếu bằng cọc ĐXM kết hợp lưới ĐKT hiện chỉ
mới chỉ dừng lại ở việc tổng hợp nghiên cứu theo phương pháp lý thuyết hoặc phương
pháp số thông qua việc ứng dụng một số phần mềm ĐKT có sẵn, chưa có hoặc rất ít
đánh giá thực tế bằng thực nghiệm.
Qua tổng hợp các nghiên cứu công bố trong nước và trên thế giới liên quan vấn
đề về hệ GRPS trên, các lý thuyết tính tốn hiện nay đều bỏ qua phản lực của đất nền,
không xét đến biến dạng của cọc và của lưới ĐKT. Chính điều này làm cho tải trọng
truyền vào cọc và lực kéo lưới ĐKT cao hơn so với thực tế, gây lãng phí trong thiết kế.
Do vậy, việc nghiên cứu cải tiến hoặc đề xuất phương pháp đạt hiệu quả cao là rất cần
thiết.
Xuất phát từ những đánh giá và phân tích trên, đề tài “Nghiên cứu sự làm việc
của cọc đất xi măng kết hợp lưới địa kỹ thuật cường độ cao trong xử lý nền đất yếu
cho xây dựng giao thông” xét tới đầy đủ hơn các yếu tố tương tác trong hệ nền xử lý
có tính cấp thiết, có ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu

Từ các nghiên cứu thực nghiệm trên mơ hình trong phịng, phân tích mơ hình số
khi chịu tải của hệ cọc ĐXM kết hợp lưới ĐKT cường độ cao có xét tới áp lực đất nền,

biến dạng cọc, và biến dạng lưới, đề xuất một số cơng thức tính tốn mới phù hợp hơn
trong thiết kế hệ GRPS. Từ đó, nâng cao hiệu quả thiết kế hệ cọc ĐXM để xử lý nền
đất yếu trong xây dựng giao thông.
3. Đối tượng nghiên cứu

Sự làm việc của hệ cọc ĐXM và lưới ĐKT cường độ cao dưới tác dụng tải trọng
khối đắp khi xử lý nền đất yếu trong xây dựng công trình giao thơng.
4. Phạm vi nghiên cứu

Nghiên cứu ứng xử hệ cọc ĐXM kết hợp lưới ĐKT cường độ cao trên mơ hình số ba
chiều và mơ hình vật lý trọng lực đơn (1g) trong phịng thí nghiệm trên một số điều


3

kiện cụ thể thông qua ứng suất đầu cọc và áp lực đất nền, độ lún hệ nền cọc khi chịu
tải trọng thẳng đứng tương ứng với một loại đất yếu có cấu tạo địa tầng cụ thể.
Luận án chưa xem xét đến ảnh hưởng tải trọng ngang, tải trọng động đất, cấu tạo
địa chất nhiều lớp đất, hiện tượng ma sát âm, ổn định tổng thể nền đường.
5. Ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Tổng kết tình hình nghiên cứu và ứng dụng giải pháp cọc ĐXM kết hợp với

lưới ĐKT cường độ cao, góp phần đánh giá sự khả thi, tính thực tế của giải pháp trong
lĩnh vực xử lý nền đất yếu trong xây dựng giao thông. Trên cơ sở tổng hợp lý thuyết,
luận án phân tích được một số hạn chế của các phương pháp thiết kế được áp dụng phổ
biến hiện nay khi tính tốn cho hệ cọc ĐXM và lưới ĐKT.
- Việc xây dựng được mơ hình vật lý phục vụ nghiên cứu hệ cọc ĐXM kết hợp

lưới ĐKT cường độ cao và đề xuất cơng thức tính tốn hồn thiện hơn, không chỉ làm

tiền đề, làm cơ sở phương pháp luận và còn là căn cứ khoa học tin cậy phục vụ các
nghiên cứu tương tự khác tại Việt Nam thời gian tới.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Việc xem xét đầy đủ hơn các yếu tố liên quan đến hiệu quả truyền tải và lực kéo

lưới ĐKT trong hệ cọc ĐXM kết hợp lưới ĐKT cường độ cao khi làm việc, và đưa
chúng vào trong các công thức đề xuất của tác giả không chỉ phản ánh sát thực hơn mà
còn là cơ sở thiết kế đảm bảo mức độ phù hợp về kỹ thuật và giảm giá thành khi áp
dụng giải pháp này trong thực tế xây dựng.
- Kết quả nghiên cứu không chỉ bổ sung các cơ sở phương pháp luận hay cơ sở lý

thuyết, mà còn là tài liệu chuyên môn tốt phục vụ công tác giảng dạy, đào tạo và
nghiên cứu tại các đơn vị liên quan tại Việt Nam.
6. Bố cục luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án bố cục thành 04 chương nội dung chính:
Chương 1. Tổng quan về nghiên cứu cọc đất xi măng kết hợp lưới địa kỹ thuật để
xử lý nền đất yếu
Chương 2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự làm việc hệ cọc đất xi măng
kết hợp lưới địa kỹ thuật cường độ cao
Chương 3. Nghiên cứu hệ cọc đất xi măng kết hợp lưới địa kỹ thuật cường độ cao
trên mơ hình vật lý
Chương 4. Nghiên cứu đề xuất công thức và chương trình tính tốn hệ cọc đất xi
măng kết hợp lưới địa kỹ thuật cường độ cao


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU CỌC ĐẤT XI MĂNG
KẾT HỢP LƯỚI ĐỊA KỸ THUẬT ĐỂ XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU

Giải pháp cọc đất xi măng (ĐXM) kết hợp lưới địa kỹ thuật (ĐKT) cường độ cao
để xử lý nền đất yếu cho xây dựng giao thông, ngày càng được sử dụng rộng rãi trên
thế giới và bước đầu được áp dụng tại Việt Nam. Tuy nhiên, còn tồn tại bất cập trong
việc thiết kế hệ nền cọc trên đó là sử dụng cơ sở lý thuyết tính tốn được xây dựng trên
hệ cọc BTCT với lưới ĐKT mà chưa phải là cọc ĐXM kết hợp lưới ĐKT cường độ
cao. Chương 1 có nhiệm vụ tổng quan về các lý thuyết tính tốn đang được áp dụng
cho cọc ĐXM kết hợp lưới ĐKT, phân tích các vấn đề cịn tồn tại, từ đó lựa chọn nội
dung nghiên cứu ở các chương tiếp theo.
1.1 Khái quát về đất yếu, cọc đất xi măng, lưới địa kỹ thuật và các giải pháp xây
dựng cơng trình trên nền đất yếu
1.1.1 Đất yếu và phân loại đất yếu [2], [5], [6]
Đất yếu thường có sức chống cắt nhỏ và tính nén lún lớn, hệ số rỗng e 0 lớn, độ
ẩm tự nhiên cao và thường bão hịa nước, mơ đun tổng biến dạng bé (E 0 ≤ 5000 kPa).
Do vậy, khi xây dựng công trình trên nền đất yếu, nếu khơng áp dụng các biện pháp xử
lý, giải pháp móng hoặc kết cấu cơng trình thích hợp thì sẽ xảy ra lún nhiều, lún kéo
dài hoặc mất ổn định, ảnh hưởng xấu đến việc khai thác các cơng trình.
Đất yếu vốn rất phức tạp về thành phần, nguồn gốc và đặc tính xây dựng nên
cũng vì vậy, việc phân loại chúng cũng chưa thống nhất và có nhiều quan điểm khác
nhau. Đất yếu có thể được phân loại theo nguồn gốc hình thành, trạng thái tự nhiên hay
chỉ số thí nghiệm. Theo nguồn gốc hình thành, đất yếu thường có nguồn gốc khống
vật hoặc hữu cơ. Theo 22TCN 262-2000, loại đất yếu có nguồn gốc khống vật thường
là sét hoặc sét pha trầm tích trong nước ở ven biển, vũng vịnh, đầm hồ, đồng bằng tam
giác châu. Chúng có thể lẫn hữu cơ trong q trình trầm tích (hàm lượng hữu cơ có thể
tới 10-12%) nên nhiều khi có màu nâu đen, xám đen, thậm chí có mùi. Đối với loại đất
yếu này, được xác định là đất yếu, nếu ở trạng thái tự nhiên mà độ ẩm của chúng gần
bằng hoặc cao hơn giới hạn chảy, hệ số rỗng tự nhiên lớn (sét e 0 1,5, sét pha e0 1), lực
dính đơn vị theo kết quả cắt nhanh khơng thốt nước c u 15 kPa, góc ma sát trong 10

o


hoặc sức chống cắt từ kết quả thí nghiệm cắt cánh hiện trường S u 35 kPa. Với đất yếu
loại than bùn thường có e0 vào khoảng 3 ÷ 15, lực dính đơn vị c từ 1 kPa - 4 kPa, φ


5
0

0

từ 2 - 4 .
Ngoài ra, ở các vùng thung lũng cịn có thể hình thành đất yếu dưới dạng bùn cát,
bùn cát mịn (hệ số rỗng e0 > 1, độ bão hồ Sr > 0,8).
Loại đất yếu có nguồn gốc hữu cơ thường hình thành từ đầm lầy, nơi nước tích
đọng thường xuyên, mực nước ngầm cao, tại đây các loài thực vật phát triển, thối rữa
và phân huỷ, tạo ra các vật lắng hữu cơ lẫn với các trầm tích khống vật. Loại đất yếu
này thường gọi là đất đầm lầy than bùn, hàm lượng hữu cơ chiếm tới 20-80%, thường
có màu đen hay nâu sẫm, cấu trúc khơng mịn (vì lẫn các tàn dư thực vật). Đối với loại
này, được xác định là đất yếu nếu hệ số rỗng và các đặc trưng sức chống cắt của chúng
cũng đạt các trị số như đất nguồn gốc khoáng vật. Đất yếu đầm lầy than bùn còn được
phân theo tỷ lệ lượng hữu cơ như sau: khi lượng hữu cơ có từ 20-30% gọi là đất nhiễm
than bùn; lượng hữu cơ có từ 30-60% - đất than bùn và lượng hữu cơ trên 60% được
gọi là than bùn.
Ngoài cách phân loại theo nguồn gốc hình thành như trên, cịn có cách phân loại
phổ biến khác theo trạng thái tự nhiên của đất. Theo đó, đất yếu loại sét có thể phân
loại theo độ sệt (IL), gồm: bùn sét, bùn sét pha khi I L >1 (đất yếu ở trạng thái chảy) và
đất yếu loại sét dẻo chảy khi 0,75 < IL ≤ 1 [2].
Ở nước ta còn một số cách phân loại đất yếu khác như TCVN 9355-2012, ngoài
căn cứ theo IL, e0, c, thì cịn xét tới sức kháng xuyên đầu mũi từ kết quả thí nghiệm
xuyên tĩnh (qc < 100 kPa) hay chỉ số xuyên tiêu chuẩn (N 30 < 5) [5]. Hay như TCVN
9362-2012, đất yếu là loại bùn sét (có thể gồm cả đất lún ướt, đất trương nở) và than

bùn [6]. Trong đó, đất loại bùn được phân loại theo hệ số rỗng tự nhiên (e 0), còn than
bùn là một loại đất thuộc dạng than bùn và được phân loại căn cứ vào độ than bùn (q)
gồm: đất có ít than bùn (0,1 < q ≤ 0,25); đất có than bùn vừa (0,25 < q ≤ 0,4); đất có
nhiều than bùn (0,4 < q ≤ 0,6); và than bùn (q > 0,6).
1.1.2 Sơ lược về các giải pháp xây dựng trên nền đất yếu cho nền đường đắp
1.1.2.1 Các yêu cầu xử lý nền đất yếu dưới nền đường đắp và tải trọng tác dụng của
nền đường đắp trên đất yếu [2]
Khi xây dựng đường ô tô trên nền đất yếu, các vấn đề phát sinh chính bao gồm
lún nhiều và lún kéo dài, hay mất ổn định trượt. Từ những vấn đề này, việc xử lý nền
đất yếu chính là gia tăng sức chống cắt của đất nhằm giải quyết các bài toán về xử lý
chống trượt, giảm độ lún và tăng nhanh tốc độ cố kết để rút ngắn thời gian cố kết nền
đất yếu dưới tải trọng đắp ngay trong q trình thi cơng.


6

Các yêu cầu chính khi thiết kế giải pháp xử lý nền đường đắp trên đất yếu tập
trung các nội dung chính như:
- Về ổn định, nền đắp trên nền đất yếu phải đảm bảo ổn định, không bị phá hoại

do trượt trồi trong q trình thi cơng đắp và trong suốt q trình khai thác sử dụng sau
đó;
- Về lún, ngồi việc phân tích dự báo được độ lún tổng cộng, lún cố kết, và lún

theo thời gian kể từ khi bắt đầu đắp nền cho đến khi lún hết hồn tồn;
- Tính tốn và thiết kế giải pháp xử lý nền đất yếu hợp lý;
- Thiết kế và bố trí hệ thống quan trắc trong q trình thi cơng nền đắp trên nền đất

yếu, trong q trình lưu tải xử lý nền đất yếu, hay khi khai thác vận hành cơng trình.
Khi kiểm tra ổn định và dự báo lún, cần phải xác định các loại tải trọng tác dụng của

nền đường đắp trên đất yếu bao gồm tải trọng đất đắp nền đường, tải trọng xe cộ và tải
trọng động đất. Tải trọng đắp nền đường gây ra ứng suất thẳng đứng được tính theo
[2] (cơng thức 1.1):
z

= I.q

trong đó: z - ứng suất thẳng đứng tại độ sâu z do tải trọng đất đắp nền đường; I - hệ số
ảnh hưởng theo toán đồ Osterberg; q = h - áp lực thẳng đứng tại đáy nền đường do tải
trọng đắp gây ra; - trọng lượng thể tích vật liệu đắp nền đường; h - chiều cao đắp nền
đường.
Theo quy trình 22TCN 262:2000, hoạt tải do xe cộ được xem là tải trọng của số
xe nặng tối đa cùng một lúc có thể đỗ kín khắp bề rộng của nền đường, được xác định
theo [2] (công thức 1.2):
= n.G
qxeB.l

(1.2)

trong đó: n - số xe tối đa có thể xếp được trên phạm vi bề rộng nền đường; G - trọng
lượng một xe; B - bề rộng phân bố ngang của các xe; l - phạm vi phân bố tải trọng xe
theo hướng dọc tim đường.
Tải trọng động đất được tính đến khi kiểm tra mức độ ổn định của nền đắp trên đất
yếu có động đất cấp VII (MSK-64) trở lên, là lực quán tính do động đất của bản thân khối
trượt, lực này tỷ lệ thuận với trọng lượng bản thân khối trượt [2] (công thức 1.3):

W i = Kc. Qi
trong đó: Wi - lực động đất tác dụng trên một mảnh trượt i (hoặc khối trượt i), có điểm



7

đặt là trọng tâm mảnh (hoặc khối trượt) và có phương nằm ngang từ phía trong nền
đường ra phía ngồi mái ta luy nền đắp; Q i - trọng lượng của mảnh trượt i (hoặc khối
trượt i); Kc - hệ số động đất được tính tùy thuộc cấp động đất.
1.1.2.2 Một số giải pháp xây dựng cơng trình trên nền đất yếu
Để giải quyết vấn đề lún nhiều, lún kéo dài và mất ổn định khi xây dựng cơng
trình trên nền đất yếu, có ba nhóm giải pháp chính [21], gồm: nhóm giải pháp kết cấu
cơng trình, nhóm giải pháp kết cấu móng và nhóm giải pháp xử lý nền đất yếu.
- Nhóm giải pháp kết cấu cơng trình

Kết cấu cơng trình bị phá hoại do các điều kiện biến dạng như lún hoặc lún lệch quá
lớn, sức chịu tải khơng đảm bảo. Giải pháp về kết cấu cơng trình nhằm giảm áp lực tác
dụng lên nền đất hoặc tăng khả năng chịu lực, chịu biến dạng của kết cấu cơng trình. Trên
thế giới thường dùng các biện pháp sau: giảm trọng lượng bản thân cơng trình khi dùng
vật liệu nhẹ và kết cấu nhẹ; làm tăng sự linh hoạt của kết cấu cơng trình bằng các kết cấu
tĩnh định, khe lún, khớp dẻo; tăng khả năng chịu lực bằng cách gia cố tại các vị trí xuất
hiện ứng suất cục bộ lớn; sử dụng kết cấu rỗng độ cứng lớn (ống cống rỗng) ....
- Nhóm giải pháp kết cấu móng

Khi xây dựng cơng trình trên nền đất yếu, một số giải pháp về móng đã được sử
dụng như thay đổi chiều sâu chơn móng để tăng sức chịu tải và giảm lún khi đặt móng
xuống các tầng đất phía dưới chặt hơn, ổn định hơn - giải pháp móng sâu như móng
cọc thép, cọc gỗ, cọc bê tơng cốt thép, cọc khoan nhồi, cọc bê tông rỗng đổ tại chỗ...;
thay đổi kích thước móng để giảm áp lực lên nền đất hoặc sử dụng loại móng có độ
cứng phù hợp với điều kiện địa chất cơng trình như móng bè, móng trụ tháp...
- Nhóm giải pháp xử lý nền đất yếu

Tùy theo tính chất và quy mơ của cơng trình sử dụng mà có các giải pháp xử lý nền
đất yếu khác nhau. Để tăng nhanh tốc độ lún, giảm thiểu lún dư của nền đắp khi khai thác,

có thể sử dụng các giải pháp thoát nước thẳng đứng như bấc thấm, giếng cát...

kết hợp gia tải trước hay cố kết đất yếu bằng hút chân không hoặc gia tải trước. Để
tăng cường độ đất nền, tăng độ ổn định của nền đắp thì có thể sử dụng các biện pháp
như cọc ĐXM, cọc đất vôi, cọc trụ vật liệu rời, gia cố tồn khối bằng chất kết dính, xử
lý nền đất yếu bằng vữa hóa học, bệ phản áp....
Với đặc thù của cơng trình giao thơng là trải dài trên tuyến, nhóm giải pháp xử lý
nền đất yếu nói chung, giải pháp sử dụng cọc ĐXM nói riêng ngày càng được áp dụng


×