Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

giao an dia chuan 9KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.57 KB, 82 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1</b> Ngày soạn: 24-8-2010
<b>Tiết 1 </b>Ngày dạy: 25-8-2010
<b>ĐỊA LÍ VIỆT NAM ( Tiếp theo)</b>


<b> ĐỊA LÍ DÂN CƯ</b>


<b> Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM</b>
A<b>.Mục tiêu</b> :


1. <i>Kiến thức : Sau bài học HS cần:</i>


- Biết được nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đơng nhất. Các dân tộc nước ta ln đồn kết bên
nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.


- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
2.Kĩ năng:


-Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về dân số phân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc có số dân rất
khác nhau


-Thu thập thông tinh về một dân tộc(số dân, đặc điểm về dân tộc,tập quán...)
<i>3.Thái độ, tình cảm:</i>


Giáo dục cho HS ý thức xây dựng cộng đồng dân tộc
B<b>. Phương tiện dạy học</b>:


-Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam


- Tập sách “ Việt Nam hình ảnh cộng đồng 54 dân tộc”
- Tài liệu lịch sử về một số dân tộc Việt Nam



C. <b>Hoạt động trên lớp</b>:
I<b>. Khởi động:</b>


GV giới thiệu sơ lược chương trình địa lí kinh tế Việt Nam: Địa lí dân cư, địa lí kinh tế,sự phân hố lãnh thổ và địa
lí địa địa phương.


Việt Nam là một nước có nhiều dân tộc, các dân tộc cùng nhau chung sống trên một lãnh thổ đều có nhiện vụ xây
dựng và bảo vệ tổ quốc. Bài học đầu tiên của mơn địa lí 9 hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu nước ta có bao nhiêu dân
tộc, dân tộc nào giữ vai trị chủ đạo trong q trình phát triển đất nước, sự phân bố các dân tộc này như thế nào
II. <b>Hoạt động của Thầy – Trò</b>:


<b>Hoạt động 1</b>:( 15 / <sub>)</sub> <sub>I. Các dân tộc Việt Nam:</sub>
? Bằng sự hiểu biết của bản than em hãy cho biết


nước ta có bao nhiêu dân tộc.
? Kể tên các dân tộc mà em biết.


- GV dùng tập ảnh” Việt Nam hình ảnh 54 dân
tộc”. Giới thiệu một số dân tộc tiêu biểu cho các
miền đất nước.


? Các dân tộc này có những đặc điểm gì riêng
? Quan sát H 1.1 cho biết dân tộc nào có số dân
đơng nhất, chiếm bao nhiêu phần trăm


? Dựa vào bảng 1.1 sắp xếp 3 dân tộc có số dân
đơng nhất, ít nhất.( Kinh, tày, thái; rơ măm,brâu,ơđu
? Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết người
Việt cổ có tên gọi là gì ( bÂu lạc, Lạc việt…)
? Trong hoạt động sản xuất người Việt và các dân


tộc ít người có những đặc điểm gì khác nhau( kinh
nghiệm sản xuất, các nghề truyền thống…)


? Kể tên một số sản phẩm thue công tiêu biểu của
các dân tộc ít người mà em đước biết ( Dệt thổ
cẩm, thêu… tày, thái, ê đê.. Làm gốm, trồng bong
dệt vải….. chăm…)


-Nước ta có 54 dân tộc


-Mỗi dân tộc có nét văn hố riêng thể hiện trong
trang phục, ngôn ngữ, quần cư….


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Cho biết vai trò của người Việt định cư ở nước
ngồi đối với đất nước ( có lịng u nước, đang
gián tiếp và trực tiếp góp phần xây dựng đất nước)


<i> Chuyển ý: Việt Nam là quốc gia có nhiều dân tộc, đại đa số có nguồn gốc bản địa, cùng chung sống dưới mái nhà </i>
thống nhất, điạ bàn sinh sống của các dân tộc này như thế nào ta tìm hiểu phần 2


<b>Hoạt động 2</b> ( 20 /<sub>)</sub> <sub>II. Phân bố các dân tộc:</sub>
? Dựa vào bản đồ “ phân bố các dân tộc Việt Nam”


và hiểu biết của mình , hãy cho biết dân tộc kinh
phân bố chủ yếu ở đâu.


? Dựa vào vốn hiểu biết hãy cho biết các dân tộc ít
người sống tập trung ở đâu.


? Dựa vào vốn hiểu biết hãy cho biết các dân tộc ít


người sống tập trung ở đâu.


? Dựa vào kênh chữ SGK và bản đồ phân bố dân
tộc Việt Nam, hãy cho biết địa bàn cư trú cụ thể
của các dân tộc ít người. ( Miền núi Tây bắc có
hơn 30 dân tộc: Tày, Nùng, Thái, Mường...
Trường sơn bắc: có hơn 20 dân tộc : Ê Đê, Gia rai.
Mnông…… Cực Nam trung bộ và Nam bộ: Hoa,
Chăm, Khơ me…)


? Xác định trên bản đồ địa bàn cư trú của ba dân
tộc tiêu biểu của 3 miền.


? Bằng thực tế hãy nhận xét sự phân bố và đời
sống kinh tế của đồng bào dân tộc thiểu số hiện
nay có sự thay đổi gì( Sống lẫn lộn, định canh định
cư….)


? Hãy tên các dân tộc ít người sinh sống ở địa
phương e?


1. Dân tộc kinh ( Việt)


Phân bố chủ yếu ở đồng bằng trung du và ven
biển.


2. Các dân tộc ít người :


-Miền núi và cao nguyên là địa bàn cư trú chính
của các dân tộc ít người.



-Sự khác nhau về dân tộc và sự phân bố dân tộc
giữa:


+Trung du miền núi phía bắc
+Trường Sơn- Tây Nguyên


+Duyên hải nam trung bộ và nam bộ


III<b>. Đánh giá</b>:


- Quan sát trên bản đồ trình bày sự phân bố các dân tộc của nước ta
- Làm bài tập 3 SGK


IV<b>. Hoạt động nối tiếp</b>:


1. Giao việc : - Thu thập tranh ảnh nói về những hoạt động kinh tế chính của các dân tộc ít người
- Thu thập tranh ảnh về những hậu quả của sự tăng dân số nhanh


2. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập theo câu hỏi SGK
- Tìm hiểu bài 2


*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tiết 2</b> Ngày soạn: 25- 8- 2010
Ngày dạy: 26- 8- 2010
<b> Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ</b>


A. <b>Mục tiêu</b>:



1. <i>Kiến thức : Sau bài học HS cần:</i>
- Biết số dân của nước ta ( 2002)


- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số nước ta, nguyên nhân và hậu quả


- Biết được sự thay đổi cơ cấu dân soosvaf xu hướng thay đổi dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay
đổi đó.


2. Kĩ năng :


-Vẽ và phân tích bảng đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số việt nam.
-Phân tích và so sánh tháp dân số của nước ta năm 1989 và 1999.


3. <i>Thái độ tình cảm :</i>


Giáo dục cho HS ý thức phát triển dân số đúng đắn trong tương lai
B. Phương tiện dạy học :


- Biểu đồ biến đổi dân số nước ta ( phóng to )


- Tài liệu tranh ảnh về hậu quả của bùng nổ dân số tới môi trường và chất lượng cuộc sống.
C. <b>Hoạt động trên lớp</b>:


I. <b>Khởi động</b>: Việt Nam là nước đơng dân,có cơ cấu dân số trẻ.Nhờ thực hiện tốt công tác dân số


KHHGĐ tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số có sự thay đổi. Vậy dân
số nước ta có đặc điểm gì ta tìm hiểu nội dung bài học hơn nay.


II. <b>Hoạt động của Thầy – Trò</b>:



<b>Hoạt động 1</b> (5 /<sub> )</sub> <sub>I. Số dân:</sub>


? Qua thông tin đại chúng hãy cho biết số dân
nước ta thống kê năm 2002.


? Dựa vào thứ hạng của dân số VN em có nhận
xét gì về số hạng của dân số nước ta.


? Là một nước có số dân đơng có thuận lợi và
khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế nước ta.
( Thuận lợi: Nguồn lao động lớn, thị trường tiêu
thụ rộng; Khó khăn: Tạo sức ép lớn đối với việc
phát triển kinh tế- xã hội, với tài nguyên môi
trường và chất lượng cuộc sống)


- 79,7 triệu người (năm 2002)
là một nước có số dân đơng


Chuyển ý: GV đưa ra 3 lần tổng điều tra dân số nước ta: 1979:52,46 triệu; 1989: 64,41 triệu; 1999:


76,34 triệu Em có nhận xết gì về số dân của nước ta từ năm 1979- 1999 ( tăng nhanh ). Vậy sự gia tăng dân số
nước ta như thế nào ta tìm hiểu phân 2:


<b>Hoạt động 2</b> ( 20 /<sub> )</sub> <sub>II. Gia tăng dân số:</sub>
? Quan sát H 2.1 nêu nhận xét về dân số nước


ta từ năm 1954- 2003 ( Liên tục tăng )


? Quan sát H 2.1 nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số
tự nhiên ( 1954-1960 tăng mạnh, sau đó giảm


xuống đến năm 1999-2003 giữ mức 1,4 % )
? Dân số nước ta tăng đột ngột vào thời gian
nào. ( 1954- 1960)


? Hiện tượng dân số tăng đột ngột gọi là gì.
(Bùng nổ dân số )


? Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước


- Gia tăng dân số nhanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ta như thế nào


? Đến giai đoạn 1999- 2003 tại sao tỉ lệ gia
tăng tự nhiên của dân số nước ta đạt mức
tương đối thấp 1,4 % ( Kết quả của việc thực
hiện chính sách dân số KHHGĐ )


? Quan sát biểu đồ ta thấy đến năm 1999 tỉ lệ
gia tăng tự nhiên của dân số nước ta đã ở mức
thấp nhưng dân số vẫn còn tăng nhanh. ( Cơ
cấu dân số trẻ, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
chiếm tỉ lệ cao)


? Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả
gì.( Kinh tế, xã hội, môi trường)


? Giảm tỉ lệ gia tăng dân số mang lại lợi ích gì.
( kinh tế phát triển, mơi trường được cải thiện,
chất lượng cuộc sống được nâng lên…)



? Quan sát bảng 2.1 em có nhận xét gì về tỉ lệ
gia tăng dân số tự nhiên giữa các vùng.( khơng
đều)


? Nơi nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất,
nơi có tỉ lệ gia tăng tự nhiên trên 2 %. ( Đồng
bằng sông Hồng thấp nhất; Tây bắc và Tây
nguyên trên 2% )


-Hiện nay đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất
sinh tương đối thấp( 1,4 %)


<i> Chuyển ý : Dân số nước ta khơng chỉ có sự thay đổi về số dân và tỉ lệ gia tăng tự nhiên mà cơ cấu dân số cững</i>
có sự thay đổi rõ nét. Vậy sự thay đổi đó thể hiện như thế nào ta tìm hiểu phân 3:


<b>Hoạt động 3</b> ( 10 /<sub> )</sub> <sub>III. Cơ cấu dân số:</sub>
? Dựa vào bảng 2.2 nhận xét 2 nhóm dân số


nam, nữ thời kì 1979 – 1999 ( nam > nữ )
? Tại sao trong thực tế cần phải biết kết cấu
dân số theo giới ở mỗi quốc gia.( Tổ chức lao
động phù hợp từng giới, bổ sung hàng hoá….)
? Nhận xết cơ cấu dân số theo nhóm tuổi thời
kì 1979- 1999.( Tuổi từ O- 14 tuổi giảm; từ
15-59 và > 60 tuổi tăng)


?Qua phân tích trên hãy nhận xét xu hướng
thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi VN từ
1979- 1999.



? Dựa vào kênh chữ SGK nêu tỉ số giới của
dân số nước ta.


- GV mở rộng thêm về tỉ số giới.


-Cơ cấu dân số theo độ tuổi đang có sự thay đổi
theo hướng tích cực: Tỉ lệ trẻ em giảm, người
trong tuổi lao động và ngoài lao động tăng lên.


-Tỉ số giới đang tiến tới cân bằng hơn.


III. <b>Đánh giá</b>: HS tiến hành làm bài tập 2 SGK
IV. <b>Hoạt động nối tiếp</b>:


1. Giao việc : Thu thập tranh ảnh về các loại hình quần cư nước ta.
2. <i>Dặn dị: - Học bài, làm bài tập 1,2,.3 SGK và nghiên cứu bài 3</i>


*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tuần 2 </b>


<b> Tiết 3</b> Ngày soạn: 25- 8- 2010
Ngày dạy: 28- 8- 2010
<b>Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ</b>


A. <b>Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức : Sau bài học HS cần:



- Trình bày được mật độ dân số và sự phân bố dân cư nước ta.


- Biết được đặc điểm các loại hình quần cư nơng thơn, quần cư thành thị và đơ thị hố nước ta.
2. Kĩ năng :


-Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị.
-Phân tích bảng số liệu.


3. Thái độ tình cảm:


- Giáo dục cho HS ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp bảo vệ môi
trường đang sống.


<b>B. phương tiện dạy học:</b>


- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.


- Tư liệu tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt Nam.
- Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và đô thị Việt Nam.
C. <b>Họạt động trên lớp</b>:


<b>I.</b> <b>Khởi động</b>:


Cùng như các nước trên thế giới, sự phân bố dân cư nước ta phụ thiộc vào các nhân tố tự nhiên, kinh tế, lịch
sử…. Tuỳ theo thời gian và kãnh thổ cụ thể, các nhân tố ấy tác động với nhautaoj nên bức tranh phân bố dân cư
như hiện nay. Vậy để nắm được sự phân bố dân cư nước ta thể hiện như thế nào, chúng ta tìm hiểu nội dung bài
học hơm nay:


<b>II.</b> <b>Hoạt động của Thầy – Trò :</b>



<b>Hoạt động 1:</b> ( 20 /<sub> )</sub> <sub>I. Mật độ dân số và phân bố dân cư:</sub>
? Em hãy nhắc lại thứ hạng diện tích lãnh thổ và


dân số nước ta so với các nước trên thế giới.
( Diện tích đứng thứ 58 cịn dân số đứng thứ 14 )
GV cung cấp một số số liệu về mật độ dân số của
một số nơi: Châu Á: 85người/ km2<sub>; Thế giới: </sub>
47người/ lm2<sub>; Lào: 25 người/ km</sub>2<sub>; Campuchia: 68</sub>
người/ lm2<sub>; Malaixia:75 người/ km</sub>2<sub>…</sub>


? Qua số liệu trên em hãy rút ra nhận xét về mật
độ dân số nước ta.


? Tính xem mật độ dân số nước ta cao gấp mấy
lần mật độ trung bình thế giới: (5,2 lần)


..)


GV cung cấp thêm số liệu về mật độ dân số nước
ta qua một số năm: 1989: 195 người/ km2<sub>; 1999:</sub>
231người/ km2<sub>;2002: 241 người/ km</sub>2<sub>; 2003: 2 </sub>
người / km2…


? Qua bảng số liệu trên hãy rút ra nhận xét về mật độ dân số
nước ta .


Sự phân bố dân cư của nước ta hiện nay như thế nào ta tìm hiểu


1. Mật độ dân số :



-Nước ta có mật độ dân số cao: 246 người /km2
( 2003)


- Mật độ dân số nước ta ngày một tăng


.2. Phân bố dân cư:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

phân 2:


? Q uan sát H 3.1 hãy cho biết dân cư tập trung đông ở những
vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào


? Vì sao dân cư nước ta phân bố không đồng đều.


( Đồng bằng đất đai thuận tiện cho việc thâm canh, giao thơng
thuận tiện… Miền núi giao thơng khó khăn…)


? Ngồi sự phân bố khơng đều giữa đồng bằng và miền núi thì
phân bố dân cư nước ta cịn khơng đồng đều ở nơi nào.


? Vì sao dân cư nước ta sống tập trung ở nông thôn.( kinh tế chủ
yếu là nơng nghiệp trình độ thấp…)


? Hiện nay nhà nước đã có biện pháp, chính sách gì để phân bố
lại dân cư.( Tổ chức di dân đến miền núi…)


- Dân cư sống tập trung ở nông thôn 74 %, ít
ở thành thị 26 %( năm 2003)





Chuyển ý: Mặc dù nước ta đang là nước ta nông nghiệp đa số dân cư sống các vùng nông thôn.Tuy nhiên điều
kiện tự nhiên, tập quán sản xuất, sinh hoạt mà mỗi vùng có liểu quân cư khác nhau…


<b>Hoạt động 2</b> : 15 /<sub> )</sub>


GV giới thiệu tập ảnh hoặc mô tả về kiểu
quần cư nông thôn.


? Dựa trên trên thực tế và vốn hiểu biết sự
khác nhau giữa kiểu quần cư nông thôn giữa
các vùng .( Làng Việt cổ có luỹ tre, đình
lang, trồng lúa nước…; Bản buôn nơi gần
nước, sản xuất nơng lâm…)


? Qua ví dụ trên em hãy nêu đặc điểm của
quần cư nông thôn


? Dựa vào thực tế hãy nêu những thay đổi
của quần cư nông thôn mà em biết, hiện nay
các em đang sống ở loại hình quần cư nào?
( Đường nhựa hố, số người không tham gia
hoạt động nông nghiệp ngày càng đông…)
? Dựa vào kênh chữ SGK và sự hiểu biết hãy
nêu đặc điểm quần cư thành thị


? Quan sát H 3.1 nêu nhận xết về sự phân
booscacs đô thị của nước ta. Và giải thích.
( Phân bố tập trung ven biển, vì giao thơng
thuận lợi…)



II. Các loại hình quần cư:
Quần cư nông thôn:


Là điểm dân cư ở nông thôn với qui mô dân số, tên
gọi khác nhau. Hoạt động kinh tế là nông nghiệp


Quần cư thành thị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Chuyển ý:Qúa trình đơ thị hố của nước ta diễn ra như thế nào và có tốc độ ra sao.Ta tìm hiểu phần 3</i>
<b>Hoạt động 3:</b> ( 5 / <sub>)</sub> <sub>III. Đơ thị hố:</sub>


? Dựa vào bảng 3.1 nhận xét số dân thành thị và tỉ lệ
dân thành thị nước ta.


? Tốc độ tăng giai đoạn nào tăng nhanh nhất( 2000-
2003)


? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh
quá trình đơ thị hố ở nước ta như thế nào


- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng
liên tục


- Trình độ đơ thị hố thấp


III. Đánh giá:


1. Quan sát H 3.1 nhận xét:



-Sự phân bố các thành phố lớn. ( Đồng bằng, ven biển)


-Vấn đề bức xúc cần giải quyết do dân số tập trung đông ở các thành phố lớn. ( Việc làm, nhà ở, kết cấu hạ tầng đô thị,
chất lượng môi trường đô thị…)


2.Lấy ví dụ về sự mở rộng quy mơ đơ thị ( Hà nội lấy Hà tây….)
IV<b>. Hoạt động nối tiếp:</b>


1. Giao việc :


Thu thập nói về chất lượng cuộc sống của nước ta trước đây và hiện nay
2. Dặn dò:


Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SG
- Nghiên cứu bài 4


*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...
...
...


<b>Tiết 4:</b> Ngày soạn: 30- 8- 2010
Ngày dạy: 01-9- 2010


<b>Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG</b>
A. <b>Mục tiêu</b>:



1. Kiến thức : Sau bài học HS cần:


- Hiểu, trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
2. Kĩ năng:


Biết phân tích, nhận xét các biểu đồ. bảng số liệu.
3. Thái độ tình cảm :


Giáo dục cho HS ý thức nâng cao chất lượng cuộc sống
B. <b>Phương tiện dạy học</b>:


- Các biểu đồ cơ cấu lao động


- Các bảng thống kê về sử dụng lao động


- Tài liệu tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống
C. <b>Hoạt động trên lớp</b>:


I. <b>Khởi động</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

sức khoẻ và trí tuệ ở vào độ tuổi nhất định. Để rõ hơn vấn đề lao động và việc làm, chất lượng cuộc sống của
nước ta, chúng ta tìm hiểu bài học hơm nay.


II. <b>Hoạt động của Thầy – Trị</b>:


<i>Chuyển ý:Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh, có ảnh hưởng gì đến việc làm khơng, ta tìm hiểu phần 2:</i>


<b>Hoạt động 2</b>: ( 7 /<sub> )</sub> <sub>II. Vấn đề việc làm:</sub>



? Dựa vào kênh chữ SGK và sự hiểu biết của bản
thân hãy nêu đặc điểm vấn đề việc làm của nước ta
hiện nay


- <b>Thảo luận</b>: (3 /<sub> )</sub>


Chia lớp thành 03 nhóm mỗi nhóm trả lời một câu
1. Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt hiện
nay.( Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn là phổ
biến. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị 6%...)


2.Tại sao tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao
nhưng lại thiếu lao động có tay nghề ở khu vực kinh
doanh, khu dự án công nghệ cao.( Chất lượng lao
động thấp, thiếu lao động có kĩ năng trìng độ đáp ứng
yêu cầu của nền công nghiệp….)


3. Thiếu việc làm và thất nghiệp cao gây ra khó khăn
gì. để giải quyết vấn đề này theo em cần có giải pháp
gì.( Tệ nạn xã hội. Cần phân bố lại dân cư, đa dạng
hố kinh tế nơng thơn, phát triển cơng nghiệp thành
thị, đa dạng hố các loại hình đào tạo)


-Nguồn lao động nước ta dồi dào trong điều kiện
nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép lớn đối
với việc làm.


+Nông thôn thiếu việc làm năm 2003 tỉ lệ thời gian
làm việc được sử dụng của nông thôn là 77,7%.



+Thành thịtỉ lệ thất nghiệp tương đối cao 6%


<i>Chuyển ý: Căn cứ vào chỉ số phát triển con người (HDI)để phản ánh chất lượng dân số. Chương trình phát triển liên </i>
hiệp quốc xếp Việt Nam vào hàng thứ 109 trong tổng 175 nước( 2003). Chất lượng cuộc sống của Việt Nam
hiện nay được cải thiện như thế nào ta tìm hiểu phần 3:


<b>Hoạt động 3</b>: ( 7 /<sub> )</sub> <sub>III. Chất lượng cuộc sống:</sub>


Hoạt động 1 ( 20 /<sub> )</sub> <sub>I. Nguồn lao động và sử dụng lao động:</sub>


Nhắc lại số tuổi của nhóm tuổi lao động ( 15-59)
? Dựa vào kênh chữ SGK cho biết đặc điểm nguồn
lao động nước ta


? Dựa váo H 4.1 hãy nhận xét cơ cấu lực lượng lao
động giữa thành thị và nơng thơn. Và giải thích.
( Chue yếu tập trung ở nơng thơn, vì nước ta đang là
nước nơng nghiệp)


? Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở
nước ta. Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động
cấn có biện pháp gì. ( Chủ yếu chưa qua đào tạo.
Mở rộng các loại hình đào tạo…)


? Quan sát H4.2 nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay
đổi cơ cấu sử dụng lao động phân theo ngành ở
nước ta.


1. Nguồn lao động :



- Lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.
+Mặt mạnh:Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất
nơng, lâm, ngư, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ
thuật


+Mặt hạn chế:Còn hạn chế về thể lực và trình độ
chun mơn


2. Sử dụng lao động :


- Phần lớn đang tập trung trong ngành nông,
lâm, ngư nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

? Dựa vào thực tế kết hợp với kênh chữ SGK nêu
đặc điểm chất lượng cuộc sống của nhân dân ta
GV: Nhịp độ tăng trưởng kinh tế khá cao 7% / năm;
xố đói giảm nghèo từ 16,1 %( 2001) xuống 14,5
( 2002) 12% ( 2003), 105 ( 2005)…


Vùng núi phía bắc – bắc trung bộ DH nam trung bộ
GDP thấp nhất, Đông nam bộ cao nhất


-Chất lượng cuộc sống được cải thiện( về thu nhập,
giáo dục, y tế….) sơng cịn chênh lệch giữa các
vùng.


-Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện.
III. <b>Đánh giá</b>: Chọn câu trả lời đúng:



Câu 1: Thế mạnh của người lao động Việt Nam hiện nay là:


a. Có kinh nghiệm trong sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp và có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
b.Mang sẵn phong cách sản xuất nông nghiệp.


c.Chất lượng cuộc sống cao.
d. Tất cả đều đúng.


Câu 2:Yếu tố nào khơng phải là ngun nhân chính dẫn đến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nơng thơn nước ta cịn
khá cao:


a. Tính chất mùa vụ của sản xuất nơng nghiệp.
b. Tâm lí ưa nhàn hạ của người nông dân.
c. Sự phát triển ngành nghề cịn hạn chế.


d. Tính chất tự cung tự cấp của nông nghiệp nước ta.
Đáp án: Câu 1:a; Câu 2:b


IV. <b>Hoạt động nối tiếp</b>:


1. Giao việc: Thu thập tranh ảnh nói về các tệ nạn xã hội do thiếu việc làm gây ra: ma tuý,mại dâm…
2. Dặn dò : - Về học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SGK


- Nghiên cứu bài 5.


*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...


...
...
<b>Tuần 3</b> Ngày soạn:07-9 - 2009


<b>Tiết 5</b> Ngày dạy:08 – 9 - 2009
<b>Bài 5: THỰC HÀNH:</b>


<b> PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999</b>
<b>A. Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức : Sau bài học HS cần:
- Biết so sánh tháp dân số


- Tìm được sự thay đổi và hướng thay đổi cơ cấu dân soostheo tuổi ở nước ta.


- Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số theo tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế đất nước.
2. Kĩ năng:


- Rèn luyện, củng cố và hình thành kĩ năng ở mức độ cao kĩ năng đọc và phân tích so sánh tháp tuổi
để giải thích các xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các thuận lợi và khó khăn, giải pháp trong chinh
sách dân số.


3. Thái độ tình cảm :


Giáo dục cho HS ý thức phát triển dân số trong tương lai.
B.<b>Phương tiện dạy học</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

I<b>. Khởi động</b>: Dân số thường được biểu hiện bằng tháp tuổi,


Vậy tháp tuổi của dân số nước ta qua thời gian có sự thay đổi như thế nào, ta tìm hiểu nội dung bài học


hôm nay:


II. <b>Hoạt động của Thầy – Trò</b>:


<b>Hoạt động 1</b>:( 10 /<sub> )</sub> <sub>I. Bài tập 1:</sub>


HS đọc yêu cầu bài tập 1:


GV giới thiệu tỉ lệ dân số phụ thuộc: Là tỉ số giữa
người chưa đến tuổi lao động, ngoài tuổi lao động
với những người đang trong tuổi lao động của
dân cư một vùng, một nước


- Thảo luận: (3 /<sub> )</sub>


Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm trả lời một
nội dung của bài tập 1


- Sauk hi các nhóm trình bày kết quả, bổ
sung và chuẩn xác kiến thức theo bảng:
GV giải thích them về dân số phụ thuộc( 100
người trong độ tuổi lao động phải ni 86 người)


- Hình dạng: Năm 1989 đỉnh nhọn, đáy rộng
Năm 1999 đỉnh nhọn, đáy rộng
chân đáy thu hẹp hơn.


- Cơ cấu dân số theo tuổi:
Năm 1989:



Nhóm tuổi Nam Nữ


O- 14
15- 59
> 60


20,1
25,6
3,0


18,9
28,2
4,2
Năm 1999


Nhóm tuổi Nam Nữ


0- 14
15-59
>60


17,4
28,4
3,4


16,1
30,0
4,7


- Tỉ lệ dân số phụ thuộc: Năm 1989: 86;1999:72,1



<i>Chuyển ý: Sau 10 năm cơ cấu theo độ tuổi của dân số nước ta có sự thay đổi như thế nào ta tìm hiểu bài </i>
tập 2:


<b>Hoạt động 2</b>: ( 10 /<sub> )</sub> <sub>II. Bài tập 2:</sub>
HS đọc nội dung bài tập 2:


? Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo
độ tuổi nước ta


? Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó.


- GV mở rộng về tỉ số dân số phụ thuộc của một
số nước trên thế giới và trong khu vực


- Sau 10 năm ( 1989 – 1999 )tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14
tuổi của dân số nước ta đã giảm xuống từ( 39% →
33,5%). Nhóm tuổi trên 60 tuooirtawng từ( 7,25 →8,1
%). Tỉ kệ nhóm tuổi lao độnh tăng lên từ ( 53,8%
→58,4%).


-Do chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng
được cải thiện: Chế độ ding dưỡng cao hơn trước, điều
kiện y tế vệ sing chăm sóc toot. Ys thức về KHHGDD
trong nhân dân cao hơn…


<i>Chuyển ý: Qua phân tích về cơ cấu dân số nước ta, cơ cấu dân số nước ta có thuận lợi và khó khăn gì, </i>
chúng Ta cần có những biện pháp gì để khắc phục, ta tìm hiểu phần 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HS thảo luận: ( 3/<sub>)</sub>



Chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm hồn thành 1
câu hỏi:


1.Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta có thuận lợi
và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế- xã hội.


3. Chúng ta cấn có biện pháp gì để khắc
phục.


Hết thời gian mời đại diện của các tổ trong từng
nhóm trả lời, tỏ khác bổ sung nhận xét GV chuẩn
xác kiến thức


1. Thuận lợi và khó khăn:
a. Thuận lợi:


- Cung cấp nguồn lao động dồi dào.
- Tạo thị trường tiêu thụ rộng lớn.


- Trợ lực lớn cho việc nâng cao mức sống.
b. Khó khăn:


-Gây sức ép lớn đến vấn đề việc làm.


- Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, nhu cầu
giáo dục, y tế …. cũng căng thẳng


2. Gỉai pháp khắc phục:



- Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lý, tổ chức hướng
nghiệp dạy nghề.


- Phân bố lại dân cư lao động theo ngành và lãnh thổ.\
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp
hố hiện đại hố…


III. <b>Đánh giá</b>: Chọn câu trả lời đúng:


Câu 1:Trong hoàn cảnh kinh tế hiện nay, biện pháp tối ưu giải quyết việc làm đối với lao động thành thị :
<b>a.</b> Mở rộng xây dựng nhiều nhà mat lớn.


<b>b.</b> Hạn chế việc chuyến cư từ nông thôn ra thành thị.


<b>c.</b> Phát triển hoạt động công nhiệp, dịch vụ, hướng nghiệp dạy nghề.
<b>d.</b> Tổ chức xuất khẩu lao động ra nước ngoài.


Câu 2: Để giải quyết tốt lao động ở nông thôn cần chú ý:
a. Tiến hành thâm canh, tăng vụ.


b. Mở rộng các hoạt động kinh tế ở nơng thơn.
c. Cơng nghiệp hố nông nghiệp


d. Tất cả các vấn đề trên
<i> Đáp án: Câu 1:c ; Câu 2: d</i>
IV.<b>Hoạt động nối tiếp</b>:


1. Giao việc:Sưu tâm hình ảnh nói về hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh.
2. Dặn dị: Học bài, tìm hiểu bài 6.



*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tiết 6: </b>


Ngày soạn: 09-9- 2010
Ngày dạy: 10-10- 2010


<b>ĐỊA LÍ KINH TẾ</b>


<b>Bài 6:SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NỀN KINH TẾ VIỆT NAM</b>
<b>A .Mục tiêu</b>:


1.Kiến thức: Sau bài học HS cần:


- Có những hiểu biết về những quá trình phát triển kinh tế của nước ta trong những thập kỉ gần đây.
- Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu, những khó khăn trong q trình phát


triển..


- Có kĩ năng phân tích biểu đồ về q trình diễn biến của hiện tượng địa lí.
2.Kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, lược đồ các vùng kinh tế.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ, số liệu thống kê.
3 Thái độ tình cảm:


Giáo dục cho HS ý thức tham gia xây dựng và phát triển kinh tế trong giai đoạn mới.
<b>B. Phương tiện dạy học</b>:


- Bản đồ hành chính Việt Nam



- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 - 2002


- Tài liệu tranh ảnh thể hiện thành tựu về phát triển kinh tế của nước ta trong quá trình đổi mới.
<b>C. Hoạt động trên lớp</b>:.


I. <b>Khởi động</b>: Trước đây nền kinh tế nước ta kém phát triển dưới sự lãnh đạo cảu đảng, hiện nay nền kinh
tế nước ta chuyển dịch rõ nét theo hướng CNH – HĐH II<b>. Hoạt </b>
<b>động của Thầy – Trò</b>:


Hoạt động 1 ( 7 /<sub> )</sub> <sub>I. Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới:</sub>


?Dựa vào kênh shữ SGK nêu tóm tắt q trình lịch
sử nước ta?


? Dựa vào kênh chữ SGK cho biết đặc điểmnền kinh
tế nước ta trước thời kì đổi mới


- GV giải thích về “khủng hoảng” kinh tế


-Nền kinh tế nước ta trãi qua nhiều gia đoạn phát
triển, gắn với quá trình dựng nước và giữ nước.
-Kinh tế rơi vào khủng hoảng kéo dài, sản xuất bị
đình trệ.


<i>Chuyển ý:Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh, có ảnh hưởng gì đến việc làm khơng, ta tìm hiểu phần </i>
2:


<b>Hoạt động 2</b>: (2 7 /<sub> )</sub> <sub>II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới: </sub>
? Dựa vào kênh chữ SGK và sự hiểu biết của bản



thân hãy cho biết nước ta đang thực hiện những sự
chuyển dịch kinh tế nào? ( Ngành, vùng và thành
phần)


- HS đọc thuaaij ngữ “ chuyển dịch cơ cấu nền kinh
tế”


? Dựa vào H 6.1 hãy cho biết xu hướng chuyến dịch
nền kinh tế nước ta gồm những ngành nào?( Nông,


1.Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
+Chuyển dịch cơ cấu ngành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

lâm,ngư; Công nghiệp xây dựng và dịch vụ)


? Qua biểu đồ hãy rút ra nhận xét về sự chuyến dịch
của các ngành kinh tế này?


?. Tại sao ngành dịch vụ nước ta có chiều hướng biến
động? ( do phụ thuộc vào thị trường thế giới đặc biệt
ASEAN)


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu sự chuyển dịch cơ cấu
vùng lãnh thổ.


? Dựa vào thực tế nêu tên các vùng chuyên canh
nông nghiệp, các khu công nghiệp nước ta? ( Tây
nguyên, Đ B sông Hồng, TPHCM…)



? Dựa vào kênh chữ SGK nêu sự chuyển dịch cơ cấu
thành phần kinh tế?


+Chuyển dịch cơ cấu vùng lãnh thổ:


Hình thành vùng chuyên canh cây nông nghiệp, các
lãnh thổ tập trung khu công nghiệp, dịch vụ


+Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế:


Chuyển từ khu vực nhà nước sang kinh tế nhiều
thành phần


*Thành tựu và thách thức:


+Thành tựu:Tăng trưởng kinh tế nhanh, cơ cấu kinh
tế chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa.


+Thách thức:Ơ nhiễm mơi trường, cạn kiệt tài
ngun, thiếu việc làm, xóa đói giảm nghèo...


III. <b>Đánh giá</b>: Chọn câu trả lời đúng:


Câu 1: Thế mạnh của người lao động Việt Nam hiện nay là:


a. Có kinh nghiệm trong sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp và có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
b.Mang sẵn phong cách sản xuất nông nghiệp.


c.Chất lượng cuộc sống cao.
d. Tất cả đều đúng.



Câu 2:Yếu tố nào khơng phải là ngun nhân chính dẫn đến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta cịn
khá cao:


e. Tính chất mùa vụ của sản xuất nơng nghiệp.
f. Tâm lí ưa nhàn hạ của người nơng dân.
g. Sự phát triển ngành nghề cịn hạn chế.


h. Tính chất tự cung tự cấp của nơng nghiệp nước ta.
Đáp án: Câu 1:a; Câu 2:b


IV. <b>Hoạt động nối tiếp</b>:


4. Giao việc: Thu thập tranh ảnh nói về các tệ nạn xã hội do thiếu việc làm gây ra: ma tuý,mại dâm…
5. Dặn dò : - Về học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SGK


- Nghiên cứu bài 5.


*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ngày soạn: 15-9- 2010
Ngày dạy: 16-9- 2010


<b>Tuần 4</b>:
<b>Tiết 7 </b>


<b>Bài 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức : Sau bài học HS cần:



- Nắm được vai trò các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta
- Thấy được các nhân tố trên đã ảnh hưởng đên sự hình thành nền nơng nghiệp nước ta là nến nông nghiệp


nhiệt đới suwjang phát triển theo hướng thâm canh và chun mơn hố.


-2. Kĩ năng :


- Phân tích bản đồ, lược đồ nơng nghiệp.


- Vẽ và phân tích lược đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn ni, trồng trọt, tình hình tăng trưởng đàn gia súc ,
gia cầm của nước ta.


3. Thái độ tình cảm:


Gíáo dục cho HS ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường
B. <b>Phương tiện dạy học</b>:


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ khí hậu Việt Nam.


- Các lược đồ H 28.1; H 31.1; H35.1 SGK
C. <b>Hoạt động trên lớp</b>:


I. <b>Khởi động</b>: Nền nông nghiệp nước ta phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên. Điều kiện kinh tế xã hội
được cải tạo thúc đẩy nông nghiệp phát triển mạnh mẽ. Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta tìm hiểu nội dung bài
học hôm nay:


II<b>. Hoạt động của Thầy – Trò</b>:



Những nhân tố tự nhiên nào ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển nơng nghiệp ta tìm hiểu phần 1


Hoạt động 1: ( 20 /<sub> )</sub> <sub>I. Các nhân tố tự nhiên:</sub>


? Dựa vào thực tế hãy cho biết những nhân tố tự
nhiên nào ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển
nông nghiệp( Đất, nước, khí hậu, sinh vật)


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu vai trò của đất đối
với ngành nông nghiệp.


? Dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm của các
loại đất nước ta.


? Quan sát H20.1; H28.1, H31.1 H35.1 cho biết sự
phân bố tài nguyên đất ở 2 đồng bằng, Tây


nguyên, và Đông nam bộ.


? Dựa vào thực tế em có nhận xét gì về diện tích
đất bình qn đầu người của nước ta( ngày càng
giảm)


? Dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm khí hậu
nước ta


? Khí hậu nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho
ngành nông nghiệp( Lũ lụt, hạn hán, rét , bão…)
? Dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm nguồn tài


nguyên nước .


? Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong việc
thâm canh nông nghiệp nước ta.( Chống úng lụt


Tài nguyên đất:


- Là tàu sản quý giá, là tư liệu không thể thiếu
được trong ngành nông nghiệp


- Nước ta có 2 nhóm đất chính: Đất fera lít phân bố
chủ yếu ở miền núi và cao nguyên phù hợp với cây
công nghiệp; Đất phù sa tập trung ở đồng bằng phù
hợp với cây lúa


Khí hậu:


-Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa đa dạng
giúp cây xanh tốt quanh năm, trồng từ 2- 3 vụ /
năm, ngồi cây nhiệt đới cịn có cây cận nhiệt và
ôn đới. Nhưng cũng để lại nhiều thiên tai(lũ lụt,
hạn hán...)


Tài nguyên nước:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

trong mùa mưa bão; cung cấp nước tưới mùa khô;
cải tạo đất mở rộng diện tích canh tác)


?Dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm tài
nguyên sinh vật nước ta



? Trong 4 tài nguyên ảnh hưởng đến sự phân bố và
phát triển ngành nông nghiệp tà nguyên nào chịu
ảnh hưởng nhiều nhất ( Đất và khí hậu)


Tài nguyên sing vật:


-Phong phú là cơ sở để thuần dưỡng, tạo ra các
giống mới


<i>Chuyển ý:Nhờ thực hiện công cuộc đổi mới, nền nông nghiệp nước ta đã phát triển khá ổn định, sản xuất nông </i>
nghiệp tăng lên rõ rệt, đó là thắng lợi của chính sách phát triển nơng nghieepjcuar Đảng và nhà nước. Vậy các
nhân tố kinh tế xã hội ảnh hưởng như thế nào đến nông nghiệp ta tìm hiểu


<b>Hoạt động 2:</b> ( 15 /<sub> )</sub> <sub>II. Các nhân tố kinh tế - xã hội:</sub>
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm dân cư và


nguồn lao đông nước ta


? Quan sát H7.1 và H 7.2 nêu nhận xét về cơ sở vật
chất trong nông nghiệp và cơ sở hạ tầng của nước
ta


? Kể tên một số cơ sở vật chất – kĩ thuật trong
nông nghiệp để minh hoạ sơ đồ H 7.1


? Nhà nước ta đã đưa ra ,nhũng chính sách gì để
phát triển nơng nghiệp


? Thị trường có ảnh hưởng gì đến ngành nơng


nghiệp.


? Sự phát triển cơng nghiệp chế biến có ảnh hưởng
như thế nào đến phát triển và phân bố nông
nghiệp. ( Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh, nâng
cao hiệu quả sản xuất, thúc đẩy sự phát triển các
vùng chuyên canh)


? Lấy ví dụ để thấy rõ vai trị của thị trường đối
với tình hình sản xuất nơng nghiệp ở địa phương
.( Cây công nghiệp…)


1Dân cư và lao động nông thôn:


Chiếm tỉ lệ cao, giàu kinh nghiệm sản xuất nông
nghiệp, cần cù, sang tạo


2Cơ sở vật chất – kĩ thuật :
Ngày càng được hồn thiện.


3Chính sách phát triển nơng nghiệp:


Kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, nông nghiệp
hướng ra xuất khẩu…Nhằm thúc đẩy nông nghiệp
phatd triển.


4Thị trường trong và ngoài nước:
Được mở rộng


III. <b>Đánh giá</b>: Chọn câu trả lời đúng:



<i>Câu 1 : Các nhân tố mảnh nhưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là:</i>
a. Đường lối chính saxhs, tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn.


b. Tài nguyên khoáng sản, dân cư và lao động. Cơ sở vật chất kĩ thuật.
c. Nguồn nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, thị trường


d. Tài nguyên thiên nhiên, các nhân tố kinh tế xã


<i>Câu 2: Nhân tố nào sau đây là trung tâm, có tác dụng mạnh vào những điều kiện kinh tế - xã hội để phát triển kinh tế </i>
xã hội trong thời gian qua:


a. Nguốn dân cư và lao động.


b. Đường lối chính sách phát triển nơng nghiệp.
c. Cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp
d. Thị trường tiêu thụ.


Đáp án: Câu 1:d ; Câu 2: b
IV<b>. Hoạt động nối tiếp</b>:


1. Giao việc : Sưu tầm tranh ảnh về thành tựu trong nông nghiệp nước ta.
2. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...
...



...
<b>Tiết 8 </b> Ngày soạn: 17-9- 2010


Ngày dạy: 18-9- 2010
<b>Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP</b>


A. <b>Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:


- Nắm được đặc điểm một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số xu hướng phát triển sản xuất nông nghiệp hiện
nay.


- Nắm được phân bố sản xuất nông nghiệp, với việc hình thành các vùng sán xuất tập trung, các sản phẩm sản xuất
nông nghiệp.


2. Kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu.


- Kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận về phân bố các cây công nghiệp sản xuất theo vùng.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức phát triển kinh tế bảo vệ môi trường


B. <b>Phương tiện dạy học</b>:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
- Lược đồ nơng nghiệp


- Tư liệu hình ảnh về các thành tựu trong sản xuất nônh nghiệp
C. <b>Hoạt động trên lớp</b>:



I. <b>Khởi động</b>: Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành nông nghiệp đa dạng . Vậy sự phatsm
triển và phân bố ngành nơng nghiệp nước ta cí đặc điểm gì ta tìm hiểu nội dung bài học hơm nay,


II. Hoạt động Thầy - Trị:


Trong nơng nghiệp nước ta gồm 2 ngamnhf chính là trồng trọt và chăn ni,.ngành trồng trọt nước ta có đặc điểm gì
ta tìm hiểu phần 1:


<b>Hoạt động 1</b>: ( 20 /<sub> )</sub> <sub>I. Ngành trồng trọt:</sub>
? Dựa vào bảng 8.1 cho biết ngành trồng trọt bao


gồm những nhóm cây trồng nào. ( Cây lương thực,
cây công nghiệp, cây ăn quả rau đậu và cây khác)
? Dựa vào bảng 8.1 nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cơ
cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. ( Cây lương
thực giảm, cây công nghiệp tăng mạnh)


? Sự thay đổi đó nói lên điều gì( phá thế độc canh
cây lúa, phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt
đới…)


? Dựa vào kênh chữ SGK cho biết cây lương thực
gồm những cây nào


- Thảo luận: ( 3/<sub>)</sub>


1.Quan sát bảng 8.2 nhận xét sự thay đổi về các
tiêu chí qua các năm



2.Các tiêu chí này năm 2002 gấp mấy lần năm
1980.


3. Tại sao sản lượng lúa tăng mạnh nhưng sản
lượng lúa bình quân đầ người tăng không đáng kể
? Xác định trên bản đồ vùng trồng lúa ở nước ta


1. Cây lương thực:


Gồm lúa và hoa màu, lúa là cây lương thực chính,
khơng chỉ đủ ăn mà cịn xuất khẩu


2. Cây cơng nghiệp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? Quan sát H8.2 em có nhận xét gì về sán xuất lúa
của nước ta hiện nay( Cơ giới hoá)


? Dựa vào kênh chữ SGK và sự hiểu biết của bản
thân nêu lợi ích kinh tế của việc phát triển cây
công nghiệp


? Quan sát B 8.3 cho biết nhóm cây cơng nghiệp
hành năm và lâu năm nước ta gồm những loại cây
nào


? Cây công nghiệp nước ta tập trung nhiều nhất ở
nơi nào ( Đông nam bộ và Tây nguyên)


? Dựa vào thực tế hãy nhận xét ngành trồng cây ăn
quả nước ta



?Kể tên một số loại cây ăn quả nổi tiếng của 3
miền nước ta


? Tại sao Nam bộ lại trồng được nhiều cây ăn quả
( Điều kiện tự nhiên thuận lợi)


? Sản phẩm cây ăn quả đang gặp khó khăn gì, cần
có biện pháp nào để giải quyết. ( Thị trường biến
động; cần chú ý khâu chế biến và chất lượng…)


3. Cây ăn quả:


Nhiều loại ngon được thị trường ưa chuộng


<i>Chuyển ý:Ở các nước phát triển thường tỉ trọng chăn nuôi lớn hơn trồng trọt, nhưng ở các nước đang phát triển như </i>
nước ta có tỉ trọng trồng trọt lớn hơn chăn nuôi. Vậy ngành chăn nuôi nước tap hat triển như thế nào ta tìm hiểu
phần 2:


<b>Hoạt động 2</b> (20/<sub> )</sub> <sub>II. Chăn nuôi:</sub>


? Quan sát H 8.2 xác định vùng chăn ni trâu, bị
nước ta .


? Tại sao trâu, bò lại phát triển mạnh ở trung du và
vùng núi.( Nơi có đồng cỏ rộng…)


? Tại sao bò sữa đang được phát triển ven các
thành phố lớn.( Gần thị trường tiêu thụ)
? Quan sát H 8.2 xác địng vùng chăn ni lợn


chính.


? Tại sao lợn nuôi nhiều ở đồng bằng sông Hồng
( Gần nguồn thức ăn,cung cấp thịt…)


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm ngành
chăn nuôi gia cầm


? Chăn nuôi đang gặp khó khăn gì, cần có biện
pháp gì khắc phục.( Dịch cúm gia cầm, lở mồm
long móng…. cần tiêm vắc xin, không vận chuyển
gia súc từ vùng dịch bệnh đi nơi khác…)


1. Chăn ni trâu, bị :


Chủ yếu ở trung du và miền núi bắc bộ lấy
sức kéo..


2. Chăn nuôi lợn:


Chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng và đồng
bằng sông cửu long


3. Chăn nuôi gia cầm :
Tập trung ở đồng bằng


III. <b>Củng cố- Đánh giá</b>:Dùng câu hỏi 1 SGK
IV<b>. Hoạt động nối tiếp</b>:


1. Giao việc : Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của việc phá rừng


2. Dặn dò : Học bài, làm bài tập 1, 2 SGK; Nghiên cứu bài 9


*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tiết 9 </b> Ngày soạn: 19-9- 2010
Ngày dạy: 20-9- 2010
<b>Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP </b>


A. <b>Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:


- Nắm được đặc điểm các loại rừng của nước ta; vai trò ngành lam nghiệp trong việc phát triển kinh tế - xã hội và
bảo vệ môi trường, các khu vực chủ yếu ngành lâm nghiệp.


- Thấy được nước ta có nguồn lợi lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước ngọt, mặn, và lợ. Những xu hướng mới
trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.


2. Kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, lược đồ lâm nghiệp và thủy sản.


- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để hiểu và trình bày sự phát triển lâm nghiệm và thủy sản.
3. Thái độ:



Giáo dục cho HS ý thức phát triển kinh tế bảo vệ môi trường và tài nguyên
B. <b>Phương tiện dạy học</b>:


- Bản đồ kinh tế chung.


- Lược đồ H9.2


- Tư liệu hình ảnh về hoạt động lâm nghiệp và thuỷ sản.
C. <b>Hoạt động trên lớp</b>:


I. <b>Khởi động</b>: Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi núi chiếm ¾ diện tích, đường bờ biển kéo dài là điều kiện
thuận lợi để phát triển ngành lâm nghiệp và tuỷ sản. Vậy ngành này có đặc điểm gì ta tìm hiểu nội dung bài học hôm
nay.


II. Hoạt động Thầy - Trò:
<b>Hoạt động 1</b>: ( 20 /<sub> )</sub>


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm tài
nguyên rừng nước ta?


1.Quan sát bảng 9.2 cho biết cơ cấu các loại rừng
ở nước ta có mấy loại, đó lad những loại nào?
? Trong 3 loại rừng đó loại nào chiếm diện tích
lớn nhất? ( phịng hộ)


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu ý của các loại
rừng?


- Phòng hộ: Chống thiên tai
- Sản xuất: Cung cấp gỗ



- Đặc dụng: Bảo vệ hệ sinh thái


? Xác định trên bản đồ vị trí phân bố của các loại
rừng?


I.Lâm nghiệp:
1. Tài nguyên rừng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm tài
nguyên rừng nước ta?


1.Quan sát bảng 9.2 cho biết cơ cấu các loại rừng
ở nước ta có mấy loại, đó lad những loại nào?
? Trong 3 loại rừng đó loại nào chiếm diện tích
lớn nhất? ( phòng hộ)


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu ý của các loại
rừng?


- Phòng hộ: Chống thiên tai
- Sản xuất: Cung cấp gỗ


- Đặc dụng: Bảo vệ hệ sinh thái


? Xác định trên bản đồ vị trí phân bố của các loại
rừng?


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu sản lượng gỗ khai
thác hằng năm của nước ta?



? Em có nhận xét gì về sản lượng gỗ hằng năm
khai thác của nước ta? ( Thấp)


? Để dưa tỉ lệ độ che phủ và sản lường gồ hàng
năm lên chúng ta phải làm gì?


? Quan sát H 9.1 Nêu ý nghĩa của mơ hình này.
( Phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường
sinh thái)


? Theo em việc bảo vệ rừng đầu nguồn mang lại
lợi ích gì? ( Chống xói mịn…)


? Tại sao chúng ta lại vừa phải khai thác vưàu bảo
vệ rừng? Việc trồng rừng mang lại lợi ích gì?
( Bảo vệ môi trường, nâng cao thu nhập…)


I.Lâm nghiệp:
1. Tài nguyên rừng:


- Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, có 11,6 triệu ha
rừng, tỉ lệ độ che phủ 35% ( 2000 )


.


2.Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp:
- Hằng năm khai thác khoảng 2,5 triệu m3 <sub>gỗ</sub>


+Khai thác gỗ: Khai thác và chế biến gỗ, lâm sản chủ


yếu ở miền núi và trung du.


+Trồng rừng:+- Phấn đầu đến năm 2010 trồng mới 5
triệu ha đưa độ che phủ lên 45%


<i>Chuyển ý:Ở nước ta không chỉ thuận lợi để phát triển ngành lâm nghiệp mà tài nguyên thuỷ sản cũng vô cùng</i>
phong phú, đó là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản,Vậy ngành thuỷ sản nước ta có đặc điểm
gì ta tìm hiểu phần 2


<b>Hoạt động 2</b> (15/<sub> )</sub> <sub>II. Ngành thuỷ sản:</sub>


? Dựa vào kênh chữ SGK hãy cho biết phát triển
kinh tế thuỷ sản mang lại lợi ích gì? ( Có ý nghĩa
to lớn vừa phát triển kinh tế - xã hội vừa bảo vệ
chủ quyền)


? Dựa vào kênh chữ SGK hãy cho biết nước ta có
những nguồn lợi thuỷ sản nào?


? Dựa vào kênh chữ SGK cho biết nước ta có
những ngư trường trọng điểm cá nào? ( Cà mau,
kiên giang; Ninh thuận, bình thuận, bà rịa vũng tàu
và Hải phòng, quảng ninh)


? Xác định trên bản đồ 4 ngư trường trọng điểm
quan trọng của nước ta?


? Dựa vào kênh chữ SGK hãy cho biết nước ta
nuôi trồng thuỷ sản ở đâu? ( Bãi triều, đầm phá…)
? Bên cạnh thuận lợi ngành thuỷ sản nước ta còn



1Nguồn lợi thuỷ sản:


-Gồm thuỷ sản nước mặn,lợ và ngọt.


2.Sự phát triển và phân bố:
a. Khai thác:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

gặp những khó khăn nào? ( Thiên tai, thời tiết,
vốn ít….)


? Dựa vào bảng 9.2 so sánh số liệu rút ra nhận xét
về sự phát triển của ngành khai thác?


? Dựa vào bảng 9.2 so sánh số liệu rút ra nhận xét
giữa sản lượng nuôi trồng và khai thác?


? Dựa vào kênh chữ SGK hãy cho biết giá trị xuất
khẩu của ngành thuỷ sản?


b.Nuôi trồng:


Phat triển mạnh đặc biệt là tôm, cá, nhiều
nhất cà mau, an giang và bến tre.


c.Xuất khẩu:


Có bước phát triển vượt bậc, đứng thứ 3
sau dầu khí và may mặc.



III. <b>Củng cố- Đánh giá</b>:Dùng câu hỏi 1,2 SGK
IV<b>. Hoạt động nối tiếp</b>:


3. Giao việc : Sưu tầm tranh ảnh về ngành thuỷ sản nước ta


4. Dặn dò : Học bài, làm bài tập 1, 2,3 SGK; Nghiên cứu bài 10
*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...
...


...
<b>Tiết 10: </b>Ngày soạn: 23- 9- 2010


Ngày dạy: 24- 9- 2010


<b>Bài 10 THỰC HÀNH</b>


<b>VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG TUÂN THEO</b>
<b>CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC GIA CẦM.</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. </b>Kiến thức<b>:</b></i> HS cần


Củng cố và bổ sung kiến thức lý thuyết về ngành trồng trọt và chăn nuôi


<i><b>2. </b>Kỹ năng</i>



+ Sử lý bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ tính cơ cấu phần trăm


+ Kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (hình trịn) và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng.
+ Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra nhận xét và giải thích.


3. Thái độ:Giáo dục cho HS tính cẩn thận trong cuộc sống.


<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


- Compa, thước kẻ, bút, thước đo độ, máy tính
- Phấn màu các loại, bảng phụ


<b>C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Thực hành vẽ phân tích biểu đồ (Hình trịn, đường)


<i><b>Bài tập 1:</b></i> Vẽ phân tích biểu đồ hình trịn


<b>1.</b> GV u cầu hs đọc đề bài


<b>2.</b> GV nêu quy trình: Vẽ biểu đồ cơ cấu theo các bước


<i><b>a. bước 1:</b></i> Lập bảng số liệu đã sử lý theo mẫu. Chú ý làm tròn số → Tổng các thành phần phải đúng 100%


<i><b>b. Bước 2:</b></i> Vẽ biểu đồ cơ cấu theo quy tắc: Bắt đầu vẽ từ tia 12h vẽ theo chiều kim đồng hồ.


<i><b>c. Bước 3:</b></i> Đảm bảo chính xác phải vẽ các hình quát với tỉ trọng của từng thành phần trong cơ cấu. Giá trị
số % vào các hình quạt tương ứng.



- Vẽ đến đâu vạch tơ màu đến đó. Đồng thời thiết lập bảng chú giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>3.</b> GV tổ chức học sinh tính tốn


<i><b>a. Bước 1:</b></i> GV kẻ sẵn bảng phụ khung của bảng số liệu đã được sử lý
b<i><b>. Bước 2</b></i> Xử lý số liệu


<i>Lưu ý</i><b>: - Tổng diện tích gieo trồng là 100% 1% ứng với 3.60</b>


- Biểu đồ hình trịn có góc ở tâm 3600
<i><b>c. Cách tính</b></i>


- 1990: Tổng số diện tích gieo trồng là 9040 nghìn ha → Cơ cấu diện tích là 100%
- Tính cơ cấu diện tíhc gieo trồng cây lương thực (là x)


9040 → 100% X==71.6%
6474.6→ x


- Góc ở tâm trên biểu đồ trịn của cây lương thực là: 71.6x3.6=2580


- Tương tự tính cơ cấu diện tích và góc ở tâm trên biểu đồ của các cây trồng còn lại(kết quả: trang 38 sách
giáo viên)


<i><b>4. Tổ chức học sinh vẽ biểu đồ </b></i>


- Yêu cầu vẽ


+ Biểu đồ 1990 có bán kính 20mm
+ Biểu đồ 2002 có bán kính 24mm



<b>GV:</b> - Hướng dẫn hs vẽ 1 biểu đồ trong năm 1990 trên bảng
- GV cho Hs vẽ tiếp biểu đồ 2002, thiết lập chú giải
- Hướng dẫn hs nhận xét


<b>5.</b> Nhận xét vế sự thay đổi qui mơ diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.
- Cây lương thực:


+ Diện tích gieo trồng từ 6474.6 (1990) lên 8320.3 (2002) tăng 1845.7 nghìn ha
+ Tỷ trọng giảm từ 71.6% → 64.8%


- Cây cơng nghiệp: Diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha và tỉ trọng cũng tăng 13.3% đến 18.2%
- Cây lương thực thực phẩm, ăn quả cây khác diện tích gieo trồng tăng 807.7 nghìn ha và tỉ trọng tăng từ
15.1% -16.9%


<i><b>Bài tập 2:</b></i> GV hướng dẫn hs về nhà tự vẽ biểu đồ đường


<b>a. </b>Trục tung: Biểu thị % (Có thể lấy gốc toạ độ là 0 hoặc 80%)


<b>b.</b> Trục hoành: Năm


<b>c.</b> Vẽ đồ thị bằng các đường biểu diễn bằng các màu khác nhau


<b>d.</b> Trình bày bảng chú giải.


<i><b>* Nhận xét và giải thích</b></i>


<b>a.</b> Đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh nhất: đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu
- Do nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh


- Do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn ni


- Hình thức chăn ni đa dạng


<b>b.</b> Đàn bị tăng nhẹ trâu khơng tăng


1990 2002


Cây lương thực


Cây công nghiệp


Cây ăn quả, cây thực phẩm cây khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Tuần 6</b> Ngày soạn:26-9-2010
<b>Tiết 11</b> Ngày dạy: 27-9-2010


<b> Bài 11: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


1. <i>Kiến thức : Sau bài học HS cần:</i>


- Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối sự phát triển và phân bố công
nước ta.


- Hiểu và lựa chọn cơ cấu ngành và cơấu lãnh thổ phù hợp phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động
của các nhân tố này.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Phân tích các bảng đồ, lược đồ cơng nghiệp việt nam.



- Phân tích biểu đồ để thấy rõ nước ta có cơ cấu ngàng cơng nghiệp đa dạng.
<i>3. Thái độ tình cảm:</i>


Giáo dục cho HS biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một hiện tượng địa lí kinh tế.
<b>B. Phương tiện dạy học:</b>


-Bản đồ địa chất- khoáng sản Việt Nam hoặc at lat địa lí Việt Nam.
-Bản đồ phân bố dân cư hoặc lược đồ phân bố dân cư (SGK)


-Sơ đồ vai trò các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
của nước ta được vẽ trên giấy khổ to.


C. <b>Hoạt động trên lớp:</b>


I<b>. Khởi động:</b> Tài nguyên thiên nhiên là tài sản quý giá của quốc gia là cơ sở hang đầu để phát triển công
nghiệp. Khác với nông nghiệp sự phát triển và phân bố công nghiệp chụi tác động trước hết bởi các nhân
tố kinh tế xã hội. Vậy các yếu tố này tác động như thế nào đến ngành cơng nghiệp ta tìm hiểu nội dung bài
học hôm nay.


II. <b>Hoạt động của Thầy – Trò:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 (15/<sub>)</sub></b> <b><sub>I. Các nhân tố tự nhiên:</sub></b>


? Dựa vào H 11.1 và kiến thức đã học hãy nêu tên
các loại tài nguyên chủ yếu của nước ta


.(Khống sản, thuỷ năng, đất nước
rừng, khí hậu,sinh vật…)



?Qua các loại tài nguyên nêu trên hãy nhận xét về
vai trị của các tài ngun khồng sản


? Dựa vào bản đồ địa chất trong at lat hoặc bản đồ
địa lí tự nhiên Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét
về ảnh hưởng của phân bố tài nguyên khoáng sản tới
sự phân bố một số ngành cơng nghiệp trọng điểm.
( Nơi nào có tài ngun trữ lượng lớn thì nơi đó tập
trung các ngành cơng nghiệp trọng điểm)


?Ý nghĩa của các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn
đối với sự phát triển và phân bố các ngành cơng
nghiệp.( Tài ngun có trữ lượng lớn là cơ sở để triển
các ngành công nghiệp trọng điểm.; Sự phân bố các
tài nguyên khác nhau tạo ra thế mạnh khác nhau của
từng vùng.)


-Tài nguyên thiên nhiên đa dạng là cơ sở để


là cơ sở để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Chuyển ý: Các nhân tố tự nhiên không phải là nhân tố quyết định đến sự phân bố và phát triển công nghiệp.
Vậy nhân tố kinh tế xã hội có phải là nhân tố quyết định khơng? Chúng ta tìm hiểu phần 2.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: </b>
<b>(25/ <sub>)</sub></b>


<b>II. Các nhân tố kinh tế - xã hội:</b>
? Dựa vào kênh chữ SGK kết hợp với thực tế hãy



cho biết dân cư và nguồn lao động nước ta có
ảnh hưởng giị đến ngành cơng nghiệp


? Bưàng thực tế kết hợp với kênh chữ SGK nhận
xét cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng cơ sở trong
công nghiệp hiện nay.


? Việc cải thiện đường giao thong có ý nghĩa như
thế nào với phát triển công nghiệp.( Nối liền các
ngành các vùng sản xuất, giữa sản xuất với tiêu
dung…..)


? Để thúc đẩy sự phát triển ngành công nghiệp
Đảng và nhà nước ta đưa ra những chính sách gì.


? Teo em thị trường có tác động như thế nào đối
với sự phát triển công nghiệp.( Qui luật cung cầu
giúp công nghiệp điều tiết sản xuất, thúc đẩy
chun mơn hố sản xuất theo chiều sâu; tạo môi
mtruwowng cạnh tranh, giúp các nganh sản xuất
cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng hạ giá
thành sản phẩm.)


? Sản phẩm công nghiệp nước ta đang phải đối
đầu với những thách thức gì


? Qua tìm hiểu về hai nhóm nhân tố ảnh hưởng
đến sự phát triển và phân bố công nghiệp theo
em nhóm nhân tố nào quyết định đến sự phát


triển và phân bố công nghiệp. ( Nhân tố kinh
tếxã hội)


<i>1. Dân cư và lao động :</i>


- Dân cư đông thị trường tiêu thụ rộng.


- Nguồn lao động dồi dào thuận lợi cho ngành lao
động nhiều, rẻ và thu hút vốn đầu tư nước ngoài
<i>2.</i> Cơ sở vật chất kĩ thuật trong công nghiệp và hạ


tầng cơ sở:


- Trình độ cơng nghệ cịn thấp, chưa đồng bộ. Phân
bố tập trung ở một số vùng.


- Cơ sở hạ tầng đang từng bước được cải thiện ( nhất
là các vùng kinh tế trọng điểm)


3.Chính sách phát triển cơng nghiệp:


Cơng nghiệp hố và đầu tư, kinh tế nhiều thành phần và
đổi mới các chính sách khác.


<i>3. Thị trường :</i>


- Đang bị cạnh tranh bởi hàng ngoại nhập và sức ép cạnh
tranh trên thị trường xuất khẩu.


III<b>. Đánh giá:</b>



Dùng câu hỏi 1và 2 SGK


<i> Câu 1: - Yếu tố đầu vào: Nguyên liệu,nhiên liệu, năng lượng, lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật.</i>
- Yếu tố đầu ra: Thị trường trong và ngoài nước.


<i> Câu 2: Tác động đều cả đầu vào và đầu ra → ảnh hưởng rất lớn.</i>
V. <b>Dặn dị</b>: Học bài, tìm hiểu bài 12.


*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...
...
...
<b>Tiết 12</b> Ngày soạn: 30-9- 2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Bài 12: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP</b>
A. <b>Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức : Sau bài học HS cần:


- Nắm được tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu ( công nghiệp trọng điểm) ở nước ta và một số trung
tân chính của các ngành này


- Biết được hai khu vực tập trung công nghiệp nước ta là vùng đồng bằng sơng Hơng và vừng phụ cận(ở phía
bắc), Đơng Nam bộ (ở phía Nam)


- Thấy được hai trung tâm cơng nghiệp lớn nhất cả nước là TP Hồ chí Minh và Hà Nội, các ngành


công nghiệp chủ yếu tập trung ở hai trung tâm này


2. Kĩ năng :


- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ cơ cấu ngành cơng nghiệp.
- Đọc , phân tích được lược đồ các nhà máy điện và các mỏ than, dâu, khí
- Đọc và phân tích được lược đồ trung tâm cơng nghiệp Việt Nam.


3. Thái độ tình cảm :


Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên
B. <b>Phương tiện dạy học</b>:


- Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.


- Lược đồ nhà máy và các mỏ than, dâu, khí.
- Tư liệu hình ảnh về cơng nghiệp nước ta.
C. <b>Hoạt động trên lớp</b>:


I. <b>Khởi động:</b> Trong sự nghiệp cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước cơng nghiệp có vai trị to
lớn đối với mọi hoạt động kinh tế quốc phòng và đời sống toàn xã hội.


Vậy hệ thống cơng nghiệp nước ta có cơ cấu sản xuất như than nào? Những ngành công nghiệp
nào trọng điểm? các trung tâm công nghiệp lớn tiêu biểu cho các vùng kinh tế nằm ở đâu? Đó là những
vấn đề cần đề cập trong nội dung bài học hôm nay.


II<b>. Hoạt động của Thầy và Trò</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG 1:</b> (7/<sub>)</sub> <sub>I. Cơ cấu ngành công nghiệp:</sub>



? Dựa vào SGK và thực tế hãy cho biết cơ cấu công
nghiệp phân theo thành phần kinh tế được phân ra
như thế nào.( Khu vực trong nước gồm cơ sở nhà
nước và ngoài nhà nước)


GVmở rộng: Trước đây khu vực nhà nước chiếm ưu
thế tuyệt đối; Nhờ chính sách mở cửa thu hút vốn
đầu tư nước ngồi nên có khu vực vốn đầu tư nước
ngoài chiếm tỉ trọng lớn 35,3%(2002);Gần đây mở
rộng cơ sở ngoài nhà nước( tập thể, tư nhân, cá
thể…) chiếm gần ¼ giá trị sản xuất công
nghiệp(26,4% năm 2002)


 GV yêu cầu HS đọc “ngành công nghiệp


trọng điểm”


? Dựa vào H 12.1 hãy sắp xếp các ngành công
nghiệp trọnh điểm của nước ta theo tỉ trọng từ lớn
đến bé.( Chế biến lương thực thực phẩm; cơ khí điện
tử; khai thác nhiên liệu)


?Ba ngành cơng nghiệp có tỉ trọng >10% phát triển
dựa trên thế mạnh gì của đất nước.( nguồn lao động,
nguồn tài nguyên)


-Gồm thành phần kinh tế trong nước và
khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài(cơ cấu đa dạng)



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

? Cho biết vai trị của ngành cơng nghiệp trọng điểm
trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.


( Thúc đẩy tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế)
GV kết luận:Công nghiệp nước ta có cơ cấu đa dạng.
Các ngành cơng nghiệp trọng điểm chủ yếu vẫn dựa
trên thế mạnh tài nguyên (khai thác nhiên liệu, công
nghiệp chế biến lương thực thực phẩm; Hoặc dựa
trên thế mạnh nguồn lao động (công nghiệp dệt may)


Chuyển ý:Để nắm được đặc điểm các ngành công nghiệp trong điểm ta tìm hiểu phần 2


<b>HOẠT ĐỘNG 2 </b>(20/<sub>)</sub> <sub>II. Các ngànhcông nghiệp trọng điểm:</sub>


? Dựa vào kênh chữ SGK và sự hiểu biết hãy cho biết
công nghiệp khai thác nhiên liệu gồm những ngành nào.
( Khai thác than và sản xuất điện)


?Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm ngành khai thác
than


?Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm ngành dầu khí .
?Xác định trên bản đồ vị trí các mỏ than, dầu của nước
ta


? Bằng thực tế cho biết ngành điện nước ta gồm những
ngành nào ( thuỷ diện và nhiệt điện)


? Xác định trên bản đồ các nhà máy nhiệt điện và thuỷ


điện nước ta.


? Sự phân bố các nhà máy nhiệt điện của nước ta có đặc
điểm gì chung. ( gần nguồn nguyên liệu)


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm ngành điện nước
ta.


- So với các nước trên thế giới thì sản lượng điện bình
quân đầu người còn thấp.


? Dựa vào kênh chữ SGK hãy nêu tên một số ngành
công nghiệp nặng của nước ta


? Xác định trên bản đồ các trung tâm phân bố các ngành
công nghiệp nặng nước ta


? Rút ra nhận xét về sự phân bốvà các sản phẩm ngành
công nghiệp nặng nước ta


? Các ngành công nghiệp nặng dựa trên thế mạnh gì để
phát triển. (đội ngũ thợ lành nghề, thị trường, nguồn
nguyên liệu tại chỗ…)


? Bằng thực tế cho biết ngành chế biến lương thực thực
phẩm gồm những ngành nào


? Dựa vào H12.1 và 12.2 cho biết tỉ trọng ngành chế
biến lương thực thực phẩm.( cao nhất)



? Bưàng thực tế cho biết công nghiệp chế biến LTTP có
những thế mạnh gì(nguồn ngun liệu tại chỗ, thị trường


1. Công ngiệp khai thác nhiên liệu :
- Khai thác than:


Chủ yếu ở Quảng Ninh sản xuất khoảng
15-20 triệu tấn/năm


- Dầu khí:Chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía
Nam đã khai thác hang trăm triệu tấn dầu,
hàng tỉ tấn khí.


2. Cơng nghiệp điện :


Gồm thuỷ điện và nhiệt điện, sản xuất trên
40 tỉ kưh/ năm, sản lượng ngày một tăng.


3. Một số ngành cơng nghiệp nặng
khác:


-Gồm cơ khí – điện tử, hoá chất, vật liệu
xây dựng


-phân bố khắp cả nước sản phẩm đa dạng


4. Công nghiệp chế biến lương thực
thực phẩm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

rộng)



? Xác định trên bản đồ trung tâm công nghiệp chế biến
LTTP nước ta.


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm ngành công
nghiệp dệt may


? Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp dệt
may nước ta.


? Tại sao thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nưãng, Nam
Định…là những trung tâm dệt may lớn nhất nước
ta( nhu cầu đặc biệt về sản phẩm dệt may, ưu thế máy
móc, kĩ thuật…)


5.Công nghiệp dệt may:


-Là ngành sản xuất hang tiêu dung quan
trọng của nước ta, dựa trên ưu thế nguồn
lao động rẻ, là một mặt hang xuất khẩu chủ
lực của nước ta.




<i>-Chuyển ý: Chúng ta vừa xác định vị trí các ngành cơng nghiệp của nước ta. Vậy nơi nào trong nước ta trở </i>
thành trung tâm công nghiệp lớn của nước ta, chúng ta tìm hiều phần III


<b>Hoạt động 3</b>: (10/<sub>)</sub> <sub> III. Các trung tâm công nghiệp lớn:</sub>
? Dựa vào H12.3 và bản đồ trên bảng hãy cho



biết trung tâm công nghiệp nước ta tập trung ở
đâu


? Xác định trên bản đồ hai khu vực tập trung
công nghiệp lớn nhất cả nước. Kể tên một số
trung tâm công nghiệp tiêu biểu cho hai khu
vực trên.


-Hai khu vực tập trung công nghiệp
lớn nhất là Đông Nam Bộ và Đồng
bằng sông Hồng ( Hà nội và TP Hồ
Chí Minhlà hai trung tâm cơng nghiệp
lớn nhất)


III<b>.Đánh giá</b>: Chọn câu trả lời đúng:


<i>Câu 1: Hiện nay công nghiueepj chế biến LTTP trở thành một ngành công nghiệp trọng điểm vì:</i>
a. Ngành đánh bắt và ni trồng thuỷ sản phát triển mạnh.


b. Sản lượng lúa tăng lien tục, khối lượng xuất khẩu lớn.


c. Sản phẩm cây công nghiệp ngày càng cao, chăn nuôi phát triển.
d. Tất cả đều đúng.


Câu 2: Hai khu vực tập trung cơng nghiệp lớn nhất cả nước vì có ưu thế về:
a. Vị trí địa lí và tài nguyên. c. Cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh.
b. Lao động và thị trường. d. Tất cả đều đúng.


Đáp án: Câu 1: d Câu 2: d
IV<b>. Dặn dò</b>:



Học bài, làm bài tập 1,2,3 và nghiên cứu bài 13.
*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...
...
...
<b>Tuần 7</b> Ngày soạn: 03-9- 2010


Ngày dạy: 04-9- 2010
<b>Tiết 13 </b>


<b>Bài 13: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


1. <i>Kiến thức : Sau bài học HS cần:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

vụ lớn nước ta .


- Thấy được ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tawngtrong việc đảm bảo sự phát triển của các
ngành kinh tế khác, trong hoạt động của đời sống xã hooijvaf tạo việc làm cho nhân dân, đóng góp
vào thu nhập quốc dân.


- Hiểu sự phân bố của ngành dịch vụ nước ta phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và các ngành kinh tế
khác.


<i>2. Kĩ năng:</i>



- Rèn luyện kĩ năng làm việc với sơ đồ


- Kĩ nănh vận dụng kiến thuwcsddeer giải thích sự phân bố ngành dịch vụ.
3. <i>Thái độ tình cảm :</i>


Giáo dục cho HS có ý thức phát triển kinh tế nâng cao đời sống.
B. <b>Phương tiện dạy học</b>:


- Sơ đồ cơ cấu các ngành dịch vụ nước ta.


- Tài liệu hình ảnh về các hoạt động dịch vụ ở nước ta.
C. <b>Hoạt động trên lớp</b>:


<b>I. Khởi động :</b> Công nghiệp và nông nghiệp là 2 ngành trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội, thì dịch vụ là một
ngành có vai trị đặc biệt ;là làm tăng thêm hàng hoá sản xuất. Ở nước ta cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ, cũng như đặc
điểm phát triển và phân bố như thế nào? Đó là nhữn nội dung mà chúng ta tìm hiểu trong nội dung bài học hôm nay.


<b>II.</b> <b>Hoạt động của Thầy và Trò</b>:


<b>Hoạt động 1 ( 15 /<sub> ) </sub></b> <sub>I. Cơ cấu và vai trò của dịch vị trong nền kinh tế:</sub>


- HS đọc bảng thuật ngữ “Dịch vụ”


? Dựa vào kênh chữ SGK và sự hiểu biết em hãy
cho biết dịch vụ là các hoạt động gì.


? Dựa vào H13.1 nêu cơ cấu ngành dịch vụ


? Dựa vào H13.1 nêu các ngành dịch vụ thuộc từng nhóm
ngành dịch vụ



? Cho ví dụ chứng minh rằng nền kinh tế càng phát
triển thì triển các dịch vụ trở nên đa dạng


( Dịch vụ công cộng : Ở nông thôn nhà nước đầu
tư xây dựng mơ hình Đường- Trường- Trạm; Ngày
nay việc đi lại giữa các vùng, miền trong nước
thuận tiện. Đó là dịch vụ gì? Dịch vụ sản xuất)
? Dựa vào kênh chữ SGK chio biết vai trò của
ngành dịch vụ


?Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết của bản
than, hãy phân tích vai trị của ngành bưu chính
viễn thong trong sản xuất và đời sống.


( Trong sản xuất phục vụ thong tin kinh tế giữa các
nhà kinh doanh, sản xuất cần thong tin cập nhật.
Nếu thiếu sẽ gây khó khăn thậm chí thất bại; Trong
đời sống đảm bảo chuyển thư từ, bưu phẩm, điện
báo, cứu hộ cứu nạn và các dịch vụ khác.


1.Cơ cấu ngành dịch vụ.


- Dịch vụ là các hoạt động đáp ứng nhu cầu sinh
hoạt và sản xuất của con người


- Cơ cấu dịch vụ gồm: Dịch vụ sản xuất, dịch vụ
tiêu dung, dịch vụ công cộng


- Kinh tế càng phát triển dịch vụ trở nên đa dạng


2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống:
- Cung cấp nguyên liệu vật tư sản xuất cho các
ngành kinh tế, tiêu thụ sản phẩm tạo ra mối lien hệ
giữa các ngành sản xuất trong và ngoài nước.


- Tạo ra nhiều việc làm nâng cao đời sống nhân
dân, tạo nguồn thu nhập lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

bố như thế nào ta tìm hiểu phần 2


<b>Hoạt động 2 ( 20 /<sub>)</sub></b> <sub>II. Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành </sub>


dịch vụ ở nước ta:
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm dịch vụ


nuớc ta


? Dựa vào H13.1 tính tỉ trọng của các nhóm dịch
vụ tiêu dung, dịch vụ sản xuất và dịch vụ công
cộng, nêu nhận xét.


( Dịch vụ tiêu dung 51%, dịch vụ sản xuất 26,6%,
dịch vụ công cộng 22,2% . Hai dịch vụ quan trọng
chiếm tỉ trọng còn thấp. Dịch vụ chưa phát triển.
? Chúng ta cần phải làm gì để ngành dịch vụ phát
triển.( Nâng cao chất lượng đa dạng hố sản phẩm
phải dựa trên trình độ cơng nghệ cao…)


? Tại sao dịch vụ nước ta phân bố không đều.( Dân
cư phân bố không đều)



? Tại sao Hà nội và TP Hồ Chí Minh là 2 trung
tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất.


- Hà nội- thủ đô trung tâm kinh tế, KHKT…
THồ Chí Minh trung tâm kinh tế lớn phía Nam
? Rút ra nhận xét về sự phân bố dịch vụ nước ta


1. Đặc điểm phát triển :


- Dịch vụ mới chiếm 25% lao động nhưng chiếm
35% trong cơ cấu GDP (năm 2002) phát trieer khá
nhanh ngày càng có nhiều cơ hội vươn lên ngang
tầm khu vực và quốc tế.


2. Đặc điểm phân bố :


-Hoạt động dịch vụ tập trung ở những nơi dân cư
đông và kinh tế phát triển


<b>III.</b> <b>Đánh giá:</b> Ghép ý cột A với cột B và C sao cho đúng với các ngành dịch vụ


A. Dịch vụ tiêu dùng B. Dịch vụ sản xuất C. Dịch vụ công cộng


1. Giao thông vận tải


2. KHCN, giáo dục, y tế, văn
hoá thể thao.


3. Quản lí nhà nước, đồn thể và


bảo hiểm bắt buộc.


4.Dịch vụ cá nhân và cộng đồng.
5.Tài chính, tín dụng.


6. Thương nghiệp, dịch vụ sữa
chữa.


7.Khách sạn nhà hang.
8.Kinh doanh tài sản tư vấn.
<i>Đáp án: A: 6, 7, 4 ; B:1, 5, 8 ; C: 2, 3</i>


<b>IV.</b> <b>Hoạt động nối tiếp :</b>


1.Giao công việc: Sưu tầm một số cơng trình giao thơng mới.
2. Dặn dị: Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SGK và nghiên cứu bài 14


*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày soạn: 07-9- 2010
Ngày dạy: 08-9- 2010
<b>Tiết 14</b>:


<b>Bài14</b>: <b>GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG</b>
A.<b>Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:


- Nắm được đặc điểm phân bố các mạng lưới và các đầu mối giao thông vận tải chính nước ta, cũng như những
bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận



tải-- Nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của những bước tiến này trong đời
sống kinh tế- xã hội.


2. Kĩ năng:


- Biết đọc và phân tích lược đồ giao thơng vận tải nước ta.


- Biết phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự phân bố các ngành kinh tế khác.
3. Thái độ tình cảm:


Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ nơi công cộng.
B<b>. Phương tiện dạy học:</b>


- Bản đồ giao thông vận tải.
- Lược đồ mạng lưới giao thơng.


- Một số hình ảnh về giao thông vận tải hiện đại mới xây, về hoạt động của ngành GTVT.
- Tư liệu về sự tăng tốc của ngành bưu chính viễn thơng.


C<b>. Hoạt động trên lớp</b>:


<b>Hoạt động 1: (25/<sub>)</sub></b> <sub>I. Giao thông vận tải:</sub>


? Dựa vào SGK nêu ý nghĩa của GTVT.


? Dựa vào bảng các loại hình GTVT cho biết nước
ta có những loại hình GTVT nào.( Đường bộ, sắt,
sông, biển, hang không, ống)



?Quan sát bảng 14.1 cho biết loại hình vận tải nào
có vai trị quan trọng nhất trong vận chuyển hang
hoá. Tại sao.


(Đường bộ vì đảm đương chủ yếu nhu cầu vận tải
trong nước)


? Loại hình nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất. Tại
sao.


( Đường hang khơng vì nước ta mở rộng quan hệ
với nhiều nước trên thế giới)


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm của đường
bộ nước ta.


? Dựa vào H 14.1 kể tên các cửa khẩu chính của
nước ta.( Móng cái, hữu nghị, lào cai, tây trang,
nậm cắn……xà xịa)


? Xác định trên bản đồ các tuyến đường bộ quan
trọng 1A, 5, 18, 51, 22.


? Xác định trên bản đồ các tuyến đường bộ xuất
phát từ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.


?Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm đường sắt c
nước ta.


? Dựa vào H 14.1 kể tên các tuyến đường sắt chính


nước ta.


<i>1. Ý nghĩa:</i>


- Thực hiện mối liên hệ kinh tế trong và ngồi nước


2. Giao thơng vận tải nước ta đã phát triển đầy đủ
<i>các loại hình:</i>


*Đường bộ:
-Gần 205 000 km.


-Chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách
nhất, được đầu tư nhiều nhất.


-Các tuyến đường quan trọng( Quất lộ 1A, QL:5,
QL:22,QL:51)


- Đường sắt: Dài 2632 km luôn được cải tiến kĩ
thuật(Đường sắt thống nhất Bắc-Nam)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm đường
sông.


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm đường
biển.


? Dựa vào H 14.1 đọc tên các cảng biển chủ yếu
nước ta



? Xác định trên bản đồ các cảng lớn: Hải phòng,
Đà nẵng, Sài gòn.


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm đường
hàng không.


? Xác định trên bản đồ vị trí sân bay nội địa và sân
bay quốc tế.


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm đường ống


- Đường biển: Gồm vận tải ven biển và quốc
tế( quốc tế được đẩy mạnh)


- Đường hàng không:Đã và đang phát triển theo
hướng hiện đại hoá, mạng quốc tế ngày càng mở
rộng.


- Đường ống: Đang ngày càng được phát triển.


Chuyển ý: Cũng như GTVT bưu chính viễn thông cũng là một trong những ngành không trực tiếp sản xuất ra của
cải vật nhưng nó đóng một vai trò hết sức quan trộng trong sự phát triển của nền kinh tế. Vậy BCVT nước ta có đặc
điểm gì ta tìm hiểu phần 2:


<b>Hoạt động 2: (10 /<sub>)</sub></b> <sub>II. Bưu chính viễn thơng:</sub>


? Bằng sự hiểu biết của mình em hãy cho biết bưu
chính viễn thơng gồm những dịch vụ cơ bản nào.
( báo chí, điện thoại,fax…)



? Qua thực tế em có nhận xét gì về ngành bưu chính
viễn thơng nước ta.


? Dựa vào H 14.3 nêu nhận xét về mật độ điện thoại cố
định nước ta.(phát triển nhanh đặc biệt giai đoạn
1999-2002)


? Tình hình phát triển mạng điện thoại nước ta tác động
như thế nào toeis đời sống và kinh tế xã hội.


( Cung cấp kịp thời các thông tin cho việc điều hành
các hoạt động kinh tế- xã hội)


? Việt Nam phát triển Internet tác động như thế nào đến
đời sồng kinh tế- xã hội nước ta.


(Góp phần đưa nước ta nhanh chóng hồ nhập với nền
kinh tế thế giới, phục vụ việc vui chơi, giải trí và học
tập của nhân dân)


- Bưu chính phát triển mạnh, mạng bưu cục không
ngừng mở rộng và nâng cấp.


- Viễn thông phát triển nhanh và hiện đại.


III<b>. Đánh giá:</b>


Gọi 02 HS lên bảng làm bài tập 2,3 trang 55 SGK
IV. <b>Hoạt động nối tiếp:</b>



1. <i>Giao việc : Sưu tầm tranh ảnh nói về hoạt động thương mại và dịch vụ nước ta.</i>
2. <i>Dặn dò: Học bài, làm bài tập 1,2,3,4 trang 55,Tìm hiểu bài 15.</i>


*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Bài 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH</b>
A<b>. Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:


- Nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại và du lịch nước ta.


- Chứng minh và giải thích tại sao Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại và du lịch
lớn nhất cả nước.


- Nắm được những tiềm năng du lịch và ngành du lịch đang trở thành ngành nghề kinh tế quan trọng.
2. Kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích các số liệu để nhận biết cơ cấu và sư phát triển của ngành dịch vụ của nước
ta.


3. Thái độ tình cảm:


Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ và phát triển tài nguyên du lịch.
B. <b>Phương tiện dạy học</b>:


- Bản đồ hành chính thế giới
- Bản đồ du lịch Việt Nam.


- Biểu đồ H 15.1


- Tài liệu, tranh ảnh về xuất nhập khẩu và các địa điểm du lịch nổi tiếng nước ta.
C<b>. Hoạt động trên lớp</b>:


I. Vào bài: Trong điều kiện kinh tế mở cửa và phát triển, các hoạt động thương mại và du lịch có tác
động thúc đẩy sản xuất, cải thiện đời sống và tăng cường quan hệ hợp tác kinh tế trong khu vực và
các nước trên thế giới. Vậy thương mại và du lịch nước ta có đặc diểm gì ta tìm hiểu nội dung bài học
hôm nay.


II<b>. Hoạt động của Thầy – Trò</b>:
<b>Hoạt động </b>: 1


? Bằng sự hiểu ết của mình hãy cho biết thương
mại gồm những hoạt động kinh tế nào.( nội
thương và ngoại thương)


?Bằng thực tế và kết hợp với kênh chữ SGK nêu
đặc điểm ngành nội thương.


? Quan sát H15.1 hãy cho biết hoạt động nội
thương tập trung nhiều nhất ở những vùngnào
nước ta.( Đông Nam Bộ, Đồng băng sông Hồng,
Đồng bằng sông Cửu Long)


? Tại sao hoạt động nội thương ở Tây Ngun
kém phát triển.( Đân cư ít, giao thơng chưa phát
triển)


? Quan sát H 15.2.3.4.5 và kênh chữ SGK cho


biết nội thương phát triển mạnh nhất nơi nào
trong nước ta.


? Dựa vào thực tế cho biết Hà Nội và TP Hồ
Chí Minh có n hững điều kiện thuận lợi nào để
trở thành 2 trung tâm thương mại và du lịch lớn
nhất nước ta.( có các chợ lớn, các dịch vụ tư vấn
tài chính…..


I .Thương mại:


1. Nội thương :


-Phát triển mạnh và khơng đều giữa các vùng


Hà nội và TP Hồ chí minh là 2 trung tâm thương mại
dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

nước ta đang cịn những hạn chế gì.


(Sự phân tán mang mún, hang thật, hang giả, người
tiêu dung chưa được bảo vệ đúng mức…)


? Dựa vào sự hiểu biết và két hợp với kênh chữ SGK
nêu đặc điểm ngành ngoại thương.


? Quan sát biểu đồ 15.6 nhận xét biểu đồ và kể tên các
mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.


( Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp


chiếm tỉ trọng lớn nhất, thấp nhất là hàng nông lâm
thuỷ sản….)


? Hiện nay nước ta đang phải nhập nhiều mặt hàng
theo em đó là mặt hàng gì.( máy móc thiết bi, ngun
nhiên liệu…)


? Hiện nay nước ta chủ yếu buôn bán nhiều nhất với
những nơi nào.( châu Á thái bình dương, châu Âu,
Bắc mỹ)


? Tại sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất với các
nước Châu Á Thái Bình Dương,


( Vị trí thuận lợi, các mối quan hệ có tính truyền
thống, thị hiếu dung có nhiều điểm tương đồng, tiêu
chuẩn hàng hố khơng cao)


? Để các mặt hàng xuất khẩu dễ dàng bán sang các
nước Châu Âu, Mỹ nước ta cần chú ý vấn đề gì.( chất
lượng và mẫu mã)


2. Ngoại thương :


-Là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất,
có tác dụng giải quyết đầu ra cho sản phẩm, đổi
mới công nghệ, cải thiện đời sống


-các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước



ta(Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
chiếm tỉ trọng lớn nhất, thấp nhất là hàng nông
lâm thuỷ sản….)


-Nước ta đang phải nhập nhiều mặt hàng ( máy
móc thiết bi, nguyên nhiên liệu…)


-Nước ta chủ yếu buôn bán nhiều nhất với những
nơi nào.( châu Á thái bình dương, châu Âu, Bắc
mỹ)


Chuyển ý:Cùng với sự phát triển của ngành thương mại thì du lịch nước ta đang trở thành ngành kinh tế
quan trọng trong nền kinh tế. Vậy ngành dịch vụ nước ta có đặc điểm gì ta tìm hiểu phần


<b>Hoạt động 2</b>: ( 10 /<sub>)</sub> <sub>II. Du lịch:</sub>
? Dựa vào kênh chữ SGK hãy cho biết phát triển


ngành du lịch mang lại lơi ích gì


? Bằng sự hiểu biết của bản thân em hãy liệt kê
một số điểm du lịch nổi tiếng của nước ta.
? Vịnh hạ long, hồ ba bể gọi là tài nguyên du
lịch gì? Đền hung bến cảng nhà rồng... là tài
nguyên du lịch gì


? Kể tên một số điểm du lịch ở địa phương em


-Nước ta giàu tài nguyên du lịch tự nhiên, tài nguyên du
lịch nhân văn.



- Du lịch phát triển ngày càng nhanh.


III. <b>Củng cố - Đánh giá</b>:


1. Củng cố: Dùng câu hỏi SGK


2. Đánh giá :Điền vào chỗ trống: Chọn các cụm từ sau điền vào chỗ trống ( Nội thương, ngoại t
3. hương,di lịch, hàng hoá)


...1...phát triển với hàng hoá phong phú, đa dạng. Mạng lưới lưu thơng..2....có ở khắp các địa
phương....3...mở rộng các mặt hàng và các thị trường xuất khẩu...4...có nhiều tiềm năng phát triển
Đáp án: 1: Nội thương; 2:hàng hoá; 3: ngoại thương ; 4: du lịch


IV. <b>Hoạt động nối tiếp</b>:


1. Giao việc : Sưu tầm tranh ảnh về hoaatj động xuất nhập khẩu của nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...
...
...
<b>Tiết 16</b>: Ngày soạn: 15-10-2010


<b> </b>Ngày dạy: 16-10-2010
<b>THỰC HÀNH</b>


<b>VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ</b>


A. <b>Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức : Sau bài học HS cần:


Củng cố lại kiến thức đã học về cơ cấu kinh tế theo ngành sản xuất nước ta.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vẽ bieer đồ thể hiện cơ cấu bằng biểu đồ miền
3. Thái độ tình cảm : Giáo dục cho HS tính cẩn thận trong cuộc sống


B. <b>Phương tiện dạy học</b>:
Thước kẻ, bút chì


C. <b>Hoạt động trên lớp</b>:


I. <b>Khởi động</b>: Các em đã làm quen với phương pháp vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu, đó là biểu đồ hình trịn,
biểu đồi hình cột. khi ta tưởng tượng các cột chồng trong biểu đồ hình cột thu thật nhỏ bề rộng bằng một
đường kẻ nhỏ và nối các đoạng cột chồng với nhau thì chính là biểu đồ miền hay nói cách biểu đồ miền
là một biểu đồ biến thể từ biểu đồ cột chồng .Bài thực hành hơm nay chúng ta tìm hiểu cách vẽ biểu đồ
miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu kinh tế


II.<b>Hoạt động Thầy-Trò</b>:
Hoạt động 1:Bài tập 1 (20/<sub>)</sub>
a.Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ


-Bước 1:Đọc yêu càu , nhận biết các số liệu trong đề bài.
+Trong trường số liệu của ít năm thì thường biểu đồ hình tròn


+Trong trường hợp khi chuổi số liệu là nhiều năm dùng biểu đồ miền


+Không vẽ biểu đồ miền khi chuổi số liệu khơng phải là theo các năm (vì trục hoành trong biểu đồ miền biểu
diễn năm)



-Bước 2:Vẽ biểu đồ :Cách vẽ biểu đồ miền hình chữ nhật (Bảng số liệu đã cho trước là tỉ lệ % )
+ Biểu đồ hình chữ nhật trục tung có trị số là 100% ( tổng số)


+ Trục hoành là các năm. khoảng cách giữa các điểm thể hiện các thời điểm ( năm) dài hay ngắn tương ứng với
khoảng cách năm.


+ Vẽ lần lượt theo từng chỉ tiêu chứ không phải lần lượt theo các năm. Cách xác định các điểm vẽ giống như khi
vẽ biểu đồ hình cột chồng


+ Vẽ đến đâu tô màu hay kẽ vạch ngay đến đó . Đồng thời thiết lập bảng chú giải( vẽ riêng bảng chú giải)
b. Tổ chức cho HS vẽ biểu đồ miền (SGK)


<b>Hoạt động 2:</b> ( 15/<sub>) Bài tập 2</sub>


Nhận xét biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu GDP trong thời kì 1991 – 2002
a. Phương pháp nhận xét chung khi nhận xét biểu đồ.


- Trả lời các câu hỏi đặt ra: như thế nào( Hiện trạng xu hướng biến đổi của hiện tượng, diễn biến quá trình)
Câu hỏi Tại sao? Nguyên nhân của sự biến đổi trên)


Ý nghĩa cảu sự biến đổi


b. Nhận xét biểu đồ cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002


- Sự giảm mạnh nơng, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống cịn 235 nói lên: nước ta đang chuyển dần từng bước từ
nước nông nghiệp sang nước công nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

III<b>. Củng cố</b>:



GV chốt lại toàn bộ cách vẽ, cách nhận biết và nhận xét biểu đồ hình trịn, biểu đồ hinhf cột chồng, biểu đồ miền
thể hiện cơ cấu các yếu tố kinh tế.


IV. <b>Đánh giá</b>: Điền vào chỗ trống sau kiến thức đúng nói lên sự thay đổi cấu kinh tế thể hiện rõ trong cơ cấu
GDP của nước ta thời kì 1991- 2002:


Tỉ trọng của……(1)…. khơng ngừng giảm thấp hơn khu vực…(2)…( từ năm 1993), rồi thấp hơn…(3)..( từ năm
1994 và đến đầu năm 2002) chỉ còn hơn…(4)……..%. Chứng tỏ nước ta đang chuyển dần từ nước …(5)……..
sang nước …(6)………


Đáp án:1: nông, lâm, ngư nghiệp ;2:dich vụ ;3: công nghiệp và xây dựng ; 4: 20
5: nông nghiệp ; 6: cơng nghiệp


<b>V.</b> <b>Dặn dị</b>; Chuẩ bị để tiết sau ôn tập
*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...
...
...
<b>Tuần 9</b> Ngày soạn: 17/10/2010


<b>Tiết 17</b> Ngày dạy: 18/10/2010


<b> ÔN TẬP</b>



A. Mục tiêu:


1. Kiến thức : Sau tiết ôn tập HS cần;



- Củng cố lại kiến thức đã học từ đầu năm.
- Làm cơ sở để làm bài kiểm tra một tiết
2. Kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng xác định vị trí địa lí trên bản đồ.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu thống kê
3. Thái đọ tình cảm:


Giáo dục cho HS ý thức tự học và tính trung thực trong thi cử
B. <b>Phương tiện dạy học</b>:


Một số bảng đồ , tranh ảnh có liên quan
<b>C. Hoạt đọng trên lớp:</b>


I. <b>Khởi động</b>: Để ôn lại kiến thức đã học từ đầu năm và làm cơ sở cho tiết kiểm tra 1 tiết sắp tới
hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập


<b>II.</b> <b>Hoạt động của Thầy và Trò:</b>


GV nêu câu hỏi HS trả lời, HS bổ sung kiến thức. GV chuẩn xác kiến thức


Hệ thống câu hỏi Kiến thức chính


? Nước ta có bao nhiêu dân tộc , sự khác nhau
giữa các dân tộc được thể hiện như thế nào.
? Tình hình dân số nước ta hiện nay có đặc điểm
gì. Việc hạ tỉ lệ gia tăng dân số có ý nghĩa gì
?Vì sao dân cư nước ta phân bố không đều. Để
giải quyết vấn đề này nhà nước ta đã có biên pháp


gì.


?Qúa trình đơ thị hố của nước ta hiện nay có đặc
điểm gì.


? Nêu đặc điểm nguồn lao động và vấn đề sử dụng


Bài 1:Có 54 dân tộc. Mỗi dân tộc thể hiện trong trang
phục , ngôn ngữ, phong tục tập quán...


Bài 2:Thuộc loại dân số trẻ, số tuổi từ 0-14 tuổi đông .
Việc hạ tỉ lệ gia tăng tự nhiên giúp choi nền kinh tế
nước ta phát triển ...


Bài 3: Vì điều kiện tự nhiên của nước ta không giống
nhau ở mọi nơi .Di dân đến vùng núi, hải đảo...
- Qúa trình đơ thị hố của nước ta diễn ra với tốc độ
nhanh chóng nhưng phần lớn thộc loại vừa và nhỏ,
trình độ đo thị hóa thấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

lao động nước ta


? Nêu đặc điểm nền kinh tế nước ta sau thời kì đổi
mới, những thành tựu và thách thức trong thời kì
đổi mới.


? Nêu các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự
phân bố và phát triển ngàng nơng nghiệp nước ta.
Trong các nhân tố đó nhân tố nào quan trọng nhất.
? Nêu đặc điểm ngành trồng trọt nước ta.



? Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì. Vì sao
chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng.
? Dựa vào H 12.3 chứng minh rằng ngành cơng
nghiệp nước ta có cơ cấu đa dạng


? Nêu đặc điểm ngành thương mại nước ta. Kể tên
một số điểm du lịch nổi tiếng của nước ta


?Dựa vào bảng 3.1 hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ kệ
dân thành thị nước at thời kì 1985 – 2003 và rút ra
nhận xét


? Dựa vào bảng 6.1 vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu
GDP phân theo thành phần kinh tế năm 2002 và
rút ra nhận xét


? Dựa vào bảng 8.1 vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá
trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta và rút ra nhận
xét


lớn chưa qua đào tạo. Vấn đề sử dụng đang chuyển
biến theo hướng tích cực


Bài 6: Nước ta thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu nền
kinh tế( chuyển dịch cơ cấu ngành, thành phần kinh tế,
lãnh thổ )


- Thành tựu và thách thức( phần 2 bài 6)
Bài 7:( Phần I bài 7 )



Nhân tố quan trọng nhất là đất và khí hậu
Bài 8: ( Phần I bài 8)


Việc đầu tư rừng đem lại lợi ích : Chống xói mịn, lũ
lụt, phục hồi hệ sinh thái, nâng cao đời sống nhân
dân...


Bài 12: Có đầy đủ các ngành thuộc các lĩnh vực. Một
số ngành công nghiệp trọng điểm ra đời: Công nghiệp
khai thác nhiên liệu, điện, công nghiệp nặng, chế biến
lương thực thực phẩm, dệt may.


Bài 15 Phần I bài 15)


Kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng: Vịnh hạ long, hồ
ba bể, vườn quốc gia yok dôn


* HS vẽ biểu đồ hình cột
- Tỉ lệ dân thành lien tục tăng.


- Giai đoạn 2000- 2003 tăng nhanh nhất.
* HS vẽ biểu đồ hình trịn


- Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất,
khu vực kinh tế tập chiếm tỉ trọng thấp nhất. Điều đó
chứng tỏ rằng nền kinh tế nước ta đang chủ yếu dựa
vào nguồn vốn của nhà nước


* HS vẽ 2 biểu đồ hình trịn



- Nhận xét: Cây lương thực chiếm tỉ trọng cao và đang
có chiều hướng giảm xuống . Cây công nghoeepj
chiếm tỉ trọng thấp nhưng đang có chiều hướng tăng
mạnh. Điều đó chứng tỏ nền kinh tế nước ta đang
chuyển biến theo hướng tích cực


<b>III.</b> <b>Củng cố:</b>
GV củng cố tồn bài


IV. <b>Dặn dị:</b> Học bài, chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết.
*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Ngày kiểm tra: 22/10/2010</b>
<b> </b>


<b>Tiết18: KIỂM TRA MỘT TIẾT </b>
ĐỊA 9


MA TRẬN
<b> Đề </b>


<b>Nội dung</b> <b>Mức độ</b> <b>Tổng</b>



<i><b>Biết</b></i> <i><b>Hiểu</b></i> <i><b>Vận dụng</b></i>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


Bài 6. Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam <sub>0,25đ</sub>CI-1 C1-2đ 2,25


Bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp. CI-2
0,25đ


0,25
Bài 12. Sự phát triển và phân bố công nghiệp CI-4


0,25đ



C2-2,5đ


2,5
Bài 9. Sự phát triển và phân bố Lâm nghiệp ,


thủy sản


CI-3
0,25đ


0,25
Bài 13. Vai trò đặc điểm phátt triển và phân


bố của dịch vụ



CI-b
1,5đ


1,5


Bài 15 Thương Mại và Du lịch CI-c


1đ C3-2đ 3


<b>Tổng</b> <b>3,5</b> <b>4,5</b> <b>2</b> <b>10</b>


<b>Trường THCS Chu Văn An KIỂM TRA 1 TIẾT ( HKI )</b>
<b> Họ Và tên:………... Môn: ĐỊA 9</b>


<b> Lớp 9/………..</b> <b> Năm học:2010-2011</b>
I <b>. Trắc nghiệm : </b> (3,5đ)


<i><b>Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý em cho là đúng:</b></i>


A. 1976 C. 1986 B. 1982 D. 1996
<b>Câu1 </b>Công cuộc đổi mới kinh tế xã hội ở nước ta được triển khai từ năm.
<b>Câu2 </b>Sản lượng lúa của nước ta tăng nhanh chủ yếu do.


A .Diện tích trồng lúa tăng B. Năng suất lúa tăng


C. Diện tích và năng suất lúa đều tăng D. Năng suất lúa tăng nhanh hơn diện tích lúa<b> 33</b>. Có diện tích rừng lớn
nhất là


A .Rừng sản xuất B .Rừng phòng hộ C. Rừng đặc dụng
<b>Câu3</b> Ngành công nghiệp thường phân bố ở vùng có nguyên liệu đá vơi là.


A. Hố chất C. Sản xuất xi măng


B. Luyện kim D. Tất cả các ngành trên
<b>Câu4 </b><i><b>Nối ô bên phải cho đúng với ô bên trái</b></i>


Ngành Đáp án Hoạt động


a. Dịch vụ tiêu dùng A ... 1. Thể thao , văn hoá , giáo dục , y tế …..
B Dịch vụ sản xuất B ... 2. Thương nghiệp, dịch vụ ,sửa chữa...
C. Dịch vụ công cộng C ... 3 .Giao thông vận tải và BCVT ….


<b>Câu5:</b> Sử dụng các cụm từ (Ngọai thương , quan trọng, mở cửa , phát triển )và điền vào chỗ (….) trong câu sau sao
cho phù hợp.


- …….. là hoạt động kinh tế đối ngoại…….. nhất ở nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Nền kinh tế càng ……. và …….thì hoạt động ngoại thương càng quan trọng.
<b>II/ Tự luận</b>.(6,5đ)


<b>Câu1:</b> (1,5 điểm) Trình bày một số thành tựu trong phát triển kinh tế của nước ta?


<b>Câu 2</b> ( 3 điểm ) Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm ? Hãy nêu các ngành công nghiệp trọng điểm hiện nay
của nước ta?


<b>Câu 3</b>.(2 điểm) Cho bảng số liệu sau


Các mặt hàng Năm ( 2002) Năm 2003


Hàng cơng nghiệp nặng ,khống sản 31,8 32,5



Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 40,6 46,1


Hàng nông lâm thuỷ sản 27,6 22,4


a)Vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện cơ cấu GDP năm 2002 và năm 2003? (1đ)


b)Nhận xét tỉ trọng của ngành kinh tế nào tăng nhanh?Thực tế nầy phản ánh điều gì? (1đ)
<b> Bài làm</b>


...
...
...
...
...
...
...


PHÒNG GD & ĐT HUYỆN PHÚ NINH


MÃ ĐỀ :


<b>ĐÁP ÁN KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>
Mơn Địa lí ; Lớp 9


Tiết PPCT 18 Năm học : 2010- 2011
<b>I . Trắc nghiệm.(3,5diểm).</b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>



<b>a/</b>


1 C 0,25


2 B 0,25


3 B 0,25


4 C 0,25


<b>b/</b> A - 2 0,5


B - 3 0,5


C - 1 0,5


<b>c/</b>


a 1. Ngoại thương 0,25


2. Quan trọng 0,25


b 3. Phát triển 0,25


4. Mở cửa 0,25


<b>II. Tự luận (6,5điểm)</b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>



1


- Kinh tế tăng trưởng nhanh 0,5


- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hố : Trong cơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

chế biến lương thực ,thực phẩm ..


2


Công nghiệp trọng điểm là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản
lượng công nghiệp ,được phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên
thiên nhiên , nguồn lao động , nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và


tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ lực 1,5


- Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay


+ Khai thác nhiên liệu 0,25


+ Điện 0,25


+ Cơ khí- điện tử , hoá chất , vật liệu xây dựng 0,5


+ Chế biến lương thực thực phẩm 0,25


+ Dệt may 0,25


3



- Vẽ được một hình trịn 0,25


- Chia tỉ lệ chính xác 1


- Có kí ước hiệu đúng đẹp 0,5


- Có tên biểu đồ 0,25


<b> THỐNG KÊ ĐIỂM</b>


<b>ĐIỂM</b> 0-2,5 TL 2,5-3,4 TL 3,5-4,9 TL 5-6,4 TL 6,5-7,4 TL 7,5-10 TL So sánh
2010


2009


*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết kiểm tra</b>:


...
...
...
...
...


<b>Tuần 10 </b> Ngày soạn: 24-10-2010


<b> </b>Ngày dạy: 25-10-2010
<b>Tiết 19 </b> <b> </b>


<b>SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ</b>




<b>Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>
A. <b>Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:


- Hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí: một thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên ; đặc biệt dân
cư xã hội của vùng.


- Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa 2 tiểu vùng Đông bắc và Tây bắc; Đáng giá trìng độ phát triển giữa 2 tiểu vùng và
tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường, phat trieer kinh tế xã hội


2. Kĩ năng:


- xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí , giới hạn của vùng.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội
3. Thái độ tình cảm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

B. <b>Phương tiện dạy học</b>:


-Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc bộ
- Bản đồ địa lí tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt nam
- Một số tranh ảnh về trung du và miền núi bắc nộ


C. <b>Hoạt động trên lớp:</b>


I<b>. Khởi động</b>:Trung du và mien núi bắc bộ là vùng lãnh thổ rộng lớn nhất phía bắc với nhiều thế mạnh về vị trí địa
lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế. Giữa 2 tiểu vùng đơng bắc và tây bắc có sự
chênh lệch đáng kể về chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội. Để nắm rõ hơn vấn đề này chúng ta tìm hiểu nội dung bài
học hơm nay:



II. <b>Hoạt động của Thầy – Trị:</b>


Để nắm vừng vị trí và giới hạn của vùng ở đâu ta tìm hiểu phần 1:


<b>Hoạt động 1</b> ( 6 /<sub>)</sub> <sub>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:</sub>
GV xác định vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ trên


bản đồ .


? Gọi 1 HS lên bảng xác định vị trí cuả các tỉnh
trong vùng


?Vị trí địa lí của vùng có thuận lợi và khó khăn gì
(Thuận lợi dễ dàng giao với các nước ; khó khăn
việc kiểm soát hàng lậu…)


? Dựa vào kênh chữ SGK Nêu diện tích và số dân
của vùng


? Dựa vào bản đồ và lược đồ 17.1 nêu vị trí giới hạn
của vùng


? Quan sát H17.1 nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng


*Vị trí địa lí:


-Nằm ở phía bắc của đất nước, phía Bắg giáp với
Trung Quốc, phía Tây giáp với Lào, phía Nam giáp
với vùng Đồng bằng sơng Hồng và vùng Dun hải


bắc trung Bộ, phía đông giáp với biển đông.


*Lãnh thổ: Chiếm 1/3lãnh thổ của cả nước, có
đường bờ biển dài.


*ý nghĩa của vị trí đị lí, lãnh thổ: Dễ giao lưu với
nước ngoài và trong nước. lãnh thổ giàu tiềm năng.


Chuyển ý: Vùng trung du và miền núi bắc bộ co đặc điểm gì về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ta tìm
hiểu phần 2:


<b>Hoạt động 2</b>: (17/<sub>)</sub> <sub>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:</sub>
? Dựa vào kiến thức đã học kết hợp với kênh chữ


SGK nêu đặc điểm khí hậu của vùng


? Quan sát lược đồ em hãy nêu điểm địa hình của
vùng.


? Quan sát B 17.1 nêu điều kiện tự nhiên và thế
mạnh kinh tế của vùng .


? Theo em tiểu vùng Đông bắc và tiểu vùng Tây bắc
thế mạnh để phát triển kinh tế có giống nhau khơng
? Tiểu vùng Đơng bắc có thế mạnh gì để phát triển
kinh tế


? Xác định trên bản đồ các mỏ khoáng sản, khu du
lịch nổi tiếng của tiểu vùng đơng bắc .



? Tiểu vùng Tây bắc có thế mạnh gì để phát triển
kinh tế.


? Xác đinh trên bản đồ các nhà máy thuỷ điện của
tiểu vùng Tây bắc


? Kể tên một số sản phẩm cây công nghiệp, rau quả
nhiệt đới và cận nhiệt đới của vùng ( Chè, quế, xu


1. Điều kiện tự nhiên :
- Khí hậu


Có một mùa đơng lạnh


-Địa hình:


Địa hình cao. cắt xẻ mạnh
2. Tài nguyên thiên nhiên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

hào, đào lê…)


GV nói thêm trước đây phát triển cây thuốc phiện,
ngày nay cây này là một loại cây gây ra tệ nạn xã
hội nên ta đã tưu bỏ thói quen này


?Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là
điều kiện thuận lơi đẻ vung phát triển kinh tế song
vùng gặp khơng ít khó khăn theo em đó là những
khó khăn gì ( Địa hình hiểm trở, khí hậu thay đổi
thất thường…)



*thuận lợi:Tài nguyên thiên nhiên phong phú yạo
điều kiện để phát triển đa nganh kinh tế.


*Khó khăn:Địa hình bị chia cắt, thời tiêt diễn biến
thất thường, khống sản có trữ lượng nhỏ và điều
kiện khai thác phức tạp, xói mịn, sạt lở đát, lũ
quét...


<i>Chuyển ý: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có ành hường gì đến đặc diểm dân và xã hội của vùng ta tìm</i>
hiểu phần 3


<b>Hoạt động 3</b>: ( 10/<sub> )</sub> <sub>III. Đặc điểm dân cư, xã hội: </sub>
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm dân cư


của vùng


?Quan sát bảng 17.2 nhận xét các chỉ têu của 2
tiểu vùng Đông bắc và tiểu vùng Tây bắc


( Tiểu vùng Đông bắc các chỉ tiêu phát triển dân
cư xã hội cao hơn tiểu vùng Tây bắc)


? Qua đó em hãy rút ra nhận xét về đặc điểm
dân cư xã hội của vùng


?Vì sao tiểu vùng Đông bắc phát triển hơn Tây
bắc


( Đông bắc gần đồng bằng sông Hồng, nước dồi


dào, GT thuận lợi…)


1.Dân cư:


-Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc: Thái, dao tày,
nùng, kinh…


2.Xã hội:


-Đời sống của một bộ phận dân cư cịn khó khăn,
đặc biệt là tiểu vùng Tây bắc nhưng đang từng
bước được cải thiện


III. <b>Củng cố đánh giá</b>: Chọn câu trả lời đúng


Câu 1: Điều kiện tự nhiên của vung tạo ra thế mạnh nhất mcho ngàng kinh tế nào sau đây:
a. Trông rừng và cây lúa nước.


b. Trồng cây lương thực và cây công nghiệp.
c. Trồng lúa và du lịch.


d. Khai thác khoáng sản, thuỷ điện và du lịch.
a. Vì địa ghình cảu vùng chủ yếu là đồi núi
b. Cả 3 ý trên


Đáp án: Câu 1:d
IV<b>. Hoạt động nối tiếp:</b>


1. Giao việc : Sưu tầm tranh ảnh về haotj động kinh tế vùng Trung du và miền núi bắc bộ
2. Dặn dò: Học bài, làm bài tập SGK, nghiên cứu bài 18



*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...
...
...


Ngày soạn: 27-10-2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Tiết 20</b>


<b> Bài 18:VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>

(tiếp theo)



<b>A. MỤC TIÊU:</b> Sau bài học HS cần
1-Kiến thức:


Hiểu được cơ bản tình hình phát triển kinh tế ở Trung du & M.núi B.Bộ theo trình tự: CN, N2<sub>, dvụ, nắm </sub>


được 1 số vấn đề trọng tâm
2- Kĩ năng:


Phân tích bảng đồ tự nhiên, kinh tế,bảng só liệu vùng trung du miền núi Bắc bộ để trình bày được đặt
điểm, phân bố các ngành công nghiệp, nông nghiệp của vùng.


3. Thái độ:


Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường, các khu di tích lịch sử trong vùng



<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


<b>- </b>Lược đồ kinh tế vùng trung du & miền núi bắc bộ
- Tranh ảnh


<b>C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<i><b>I. </b></i>Khởi động: TD & miền núi BB rất giàu tài nguyê, đó là điều kiện giúp cho vùng phát triển kinh tế đa
ngành, vậy vùng có đặc điểm gì về phát triển klinh tế, ta tim fhieeut nội dung bài học hơm nay


<i><b>II. </b></i>Hoạt động của thầy & trị:


<b>Hoạt động 1( 20 /<sub>)</sub></b> <i><b><sub>IV. </sub></b></i><sub>Tình hình phát triển kinh tế</sub>


? Nhắc lại các nguồn tài nguyên của vùng? ( Khoáng
sản, đất, nước….)


? Dựa vào các nguồn tài nguyên của vùng hãy cho
biết đó là cơ sở để phát triển những ngành công
nghiệp nào? ( Năng lượng)


<b>?:</b> Đọc tên và xác định trên lược đồ các nhà máy
nhiệt - thuỷ điện và nhiệt điện đang xây của
vùng ?


<b>?</b>Ngồi năng lượng vùng cịn phát triển ngành cơng
nghiệp nào?


<b>?:</b> Hãy xđ trên H18.1 các cơ sở chế biến k/sản?
(mqhệ giữa nơi kinh tế và chế biến)



<i><b>GV: </b></i>Thuỷ điện Sơn La đang xd là cơng trình
thuỷ điện lớn nhất nước ta.


<b>?:Nêu ý</b> nghĩa của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình?
(có giá trị lớn cho việc sx điện năng, điều tiết lũ
và cung cấp nước tưới trong mùa mưa ít nhất
vùng ĐBSH, KT’<sub> du lịch, ni trồng thuỷ sản và </sub>


điều hồ khí hậu địa phương.)


? Dựa vào điều kiện tự nhiên hãy cho biết cây trồng
quan trọng của vùng TD & MNBB?


? Ngồi cây lương thực vùng cịn trồng được những
loại cây nào khác?


<b>H?: </b>Quan sát H18.1 cho biết các loại cây trồng
chính và phân bố ?


<i><b>1. </b></i>Cơng nghiệp


- Thế mạnh chủ yếu là khai thác và chế
biến khoáng sản, thuỷ điện.


- Phân bố:Khai thác than(Bắc Giang,
Tun Quang) nhà máy thuỷ điện sơn la,
hồ bình, trung tâm luyện kim đen thái
ngun.



<i><b>2. </b></i>Nơng nghiệp
• Trồng trọt:


-Lúa ngơ là cây lương thực chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b> ?:</b> Dựa vào lược đồ H18.1 xđ vùng phân bố cây CN
lâu năm?


<b> ?:</b> Nhờ những đk thuận lợi gì mà cây chè chiếm tỉ
trọng lớn về diện tích và sản lượng đối với cả
nước ?


(Đất đai, khí hậu: quan trọng hơn cả là khí hậu
cận nhiệt là đoi hỏi chủ yếu của cây chè) và thị
trường rộng lớn.


<b> ?:</b> Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm ngành
chăn nuôi?


? Bên cạnh thuận lợi ngành nông nghiệp của vùng
cịn gặp khó khăn gì? ( Thiếu quy hoạch, chưa
chủ động thị trường )


? Dựa vào kênh chữ SGK và kiến thức đã học cho
biết vùng phát triển mạnh những hoạt động dịch vụ
nào?


<b>?:</b> Xác định trên bản đồ những tuyến đường quốc lộ
1; 2; 3; 6



?<b>:</b> Xác định trên bản đồ các cửa khẩu quan trọng?
?<b>:</b> Xác định trên bản đồ các điểm du lịch nổi tiếng?


-Một số sản phẩm có giá trị khuất khẩu:
Chề, hồi, hoa qnả...


• Chăn ni:Đàn trâu chiểm 57,2%, đàn
lợn 22% cả nước, nghề nuôi cá, tôm đem
lại hiệu quả kinh tế






<i><b>3</b></i>. Dịch vụ


- Mạng lưới giao thơng đang được hồn
thiện, hiện đại hố Các cửa khẩu quốc tế
quan trọng đã được xây dựng.


Du lịch là thế mạnh của vùng


Chuyển ý: Từ sự phát triển kinh tế nêu trên, vùng đã xây dựng được những trung tâm kinh tế nào ta tim
hiểu phần V


Hoạt động 2 ( 10 /<sub> )</sub> <sub>V. Các trung tâm kinh tế</sub>


? Dựa vào kiến thức đã học cho biết vùng đã
xây dựng được những trung tâm kinh tế nào?
?<b>:</b> Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế


lớn của vùng?


?<b>:</b> Xác định trên bản đồ các ngành công
nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm?


Thái nguyêm, Việt trì, Hạ long, Lạng sơn


<i><b>III</b></i>. Củng cố - Đánh giá:


<b>1.</b> Vì sao kinh tế khống sản là thế mạnh của vùng ĐB? còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của vùng Tây
Bắc?


<b>2.</b> Ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp ở Trung Du và Miền núi B.Bộ


<b>3.</b> GV HDHS vẽ bản đồ Btập 3


<i><b>IV.</b></i>Hoạt động nối tiếp


- Học bài, làm bài tập số 1, 2, 3 SGK trang 69


- Nghiên cứu bài 19.


*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...
...
...
<b> Tuần 11 </b>



<b> Tiết 21 </b>Ngày soạn: 30-10-2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Bài 19</b>: <b>HỰC HÀNH</b>


<b>ĐỌC BẢN ĐỒ PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG</b>
<b>CỦA TÀI NGUYÊN KHỐNG SẢN ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN</b>


<b>CƠNG NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>
A. MỤC TIÊU


- HS nắm được kĩ năng đọc bản đồ


- Phân tích và đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của TNg khoáng sản đối với sự phát triển CN ở vùng
Trung Du và M.Núi Bắc Bộ


- Biết vẽ sơ đồ thể hiện mqh giữa đầu vào và đầu ra của ngành CN khai thác, chế biến và sử dụng nguồn
TNg khống sản


<b>B.THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


<b>1. </b>Thước kẻ, bút chì, bút màu, vở thực hành


<b>2.</b> Bđồ tự nhiên, kinh tế vùng Trung Du và M.núi B.Bộ, Át lát


C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>I. Kiểm tra bài cũ:</b></i> HS lên xđ vị trí vùng Trung Du và M.núi B.Bộ?


II. Tiến hành



<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<b>GV:</b> Gọi HS khá lên bảng đọc phần chú giải và xđ
các mỏ k/sản chủ yếu (Chú ý nêu tên địa phương
có k/sản)


<b>HS:</b> cả lớp theo dõi & gọi 2-3 em nhắc lại


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<b>H?:</b> Những ngành CN khai thác nào có điều kiện
phát triển mạnh ? Thảo luận


<b>GV:-</b> Gợi ý HS nêu 1 số ngành khai thác than, sắt,
kim loại màu (đồng, chì, kẽm), apatít...


- Vì sao? (Đó là do các mỏ khống sản này có trữ
lượng khá → đk để khai thác tương đối thuận
lợi, nhưng quan trọng hơn là để đáp ứng nhu cầu
của nền kinh tế. Hiện nay nước ta cần khai thác
than để làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt
điện, cho xk vật liệu xd, chất đốt cho sinh hoạt,
Khai thác apatít để làm phân bón)


<b>H?:</b> Dựa vào lược đồ tìm vị trí các mỏ khống sản
gần khu CN Thái Nguyên?



<b>H?:</b> Xđ trên H18.1 vị trí các mỏ than(QN)


<b>GV</b> Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ theo trình tự


<i><b>1. Xác định các mỏ than, sắt, mangan, </b></i>
<i><b>thiếc, bơxít, apatít, đồng, chì, kẽm </b></i>
<i><b>(H17.1)</b></i>


<i><b>2. Phân tích ảnh hưởng của tài nguyên </b></i>
<i><b>khoáng sản tới phát triển CN ở Trung du</b></i>
<i><b>và m.núi bắc bộ</b></i>


a. Những ngành CN khai thác: Than, sắt,
apatít, kim laọi màu,....


b. Ngành CN luyện kim đen Thái Nguyên:
sử dụng nguyên liệu chủ yếu từ các mỏ sắt
Trại Cau (cách trung tâm CN 7 Km), than
Khánh Hoà (10Km), than mỡ Phấn Mễ (17
Km), mỏ mangan Cao Bằng (200Km)


<i><b>c. Xđ vị trí các mỏ than</b></i>


- Mỏ than Quảng Ninh


- Nhà máy nhiệt điện ng Bí
- Cảng Cửa Ông chuyên xk than


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Ô số 1: Vùng mỏ than Quảng Ninh



- Ô 1.2.1: Nhiệt điện để dưới Phả Lại, ng Bí
- Ơ 1.2.2: Xuất than cho các địa phương


- Ô 1.2.3: XK than cho NB, TQ, EU, CuBa.
- Nối Ô số 1 sang Ơ số 1.2.1; 1.2.2; 1.2.3


<b>GV: </b>Có thể gợi ý HS vẽ tiếp các ô nhỏ, xuất phát từ
ô số 1.2.1. VD: Năng lượng điện từ nhà máy
nhiệt điện hoà mạng lưới quốc gia đến tận các
vùng sâu, xa ở Thái nguyên, ĐB SCL... → Than
Quảng Ninh là tài sản chung của cả nước




<i><b>III. </b></i><b>Củng cố - Đánh giá</b>


- GV nhận xét đánh giá quá trình thực hành
- Chấm điểm


I<i><b>V. </b></i>Hoạt động nối tiếp<i><b>:</b></i>


- Tiếp tục xác định vị trí các mỏ khoáng sản trên lược đồ.
- Nghiên cứu bài 20


*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...
...


...
Ngày soạn: 4-11-2010


<b> </b>Ngày dạy: 5-11-2010
<b>Tiết 22</b>:


<b> Bài 20:</b> <b>VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒN</b>G
<b> A.Mục tiêu</b>:<b> </b> Sau bài học HS cần


1. Kiến thức:


- Nắm được các đặc điểm cơ bản về ĐB sơng Hồng, giải thích được một số đặc điểm của vùng: Đông dân, nông
nghiệp thâm


canh, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển
1. <i>Kĩ năng :</i>


-Xác định bản đồ, lược đồ, vị trí , giới hạn của vùng đồng bằng sơng hồng và vùng kinh tế trọng điểm Bắt Bộ.
-Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặt điểm tự nhiên, dan cư, xã hộ và sự phát triên kinh
tế của vùng.


Thái độ tình cảm:


Giáo dục cho HS ý thức thực hiện dân số KHHGĐ trong tương lai.
<b>B/Phương tiện dạy học</b>:


- Lược đồ tợ nhiên vùng đồng bằng sơng Hồng


- Máy tính bỏ túi



- Tài liệu tranh ảnh về tự nhiên, kinh tế, dân cư ở vùng đồng bằng sông Hồng
<b>C/Hoạt động trên lớp</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>II.</b></i> Hoạt động của Thầy – Trò :


Để xác định vị trí giới hạn vùng đồng bằng sơng Hồng ta tìm hiểu phần 1.


<b>Hoạt động 1</b>: 12/<sub> )</sub> <sub>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:</sub>
- GV treo bản đồ tự nhiên vùng trung du và


miền núi bắc bộ và vungd đồng bắng sông
Hồng.


? Dựa vào lược đồ SGK và bản đồ trên bảng
hãy lên bảng xác định vị trí vùng đồng băng
sông Hồng.


? Qua bản đồ hãy cho biết vùng đồng bằng sông
Hồng tiếp giáp với nơi nào trong nước ta.
? Dựa vào kênh chữ SGK kết hợp với bản đồ
trên bảng nêu giới hạn lãnh thổ vùng đồng bằng
sông Hồng


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu tên các tỉnh trong
vùng.(Hà nội, hải phòng, vĩnh phúc, hà nam,
nam định, ninh bình,


? Vị trí vùng đồng bằng sơng Hồng có thuận lợi
gì. ( Giao lưu kinh tế- xã hội với các vùng khác
trong nước)



? Lên bảng xác định vị trí các tỉnh và thành phố
trong vùng.


GV lưu ý cho HS tỉnh Hà Tây


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu diện tích và số
dân .( 14806; 17,5 tr)


1. <i>Vị trí : </i>


-Phía bắc, tây giáp vùng trung du và miền
núi bắc bộ, phía nam giáp vùng bắc trung
bộ, phía nam là biển.


2. Giới hạn lãnh thổ:


-Gồm châu thổ sơng Hồng, vùng rìa trung
du, và vịnh bắc bộ.


* Ý nghĩa của vị trí và giới hạn lãnh thổ:
Thuận lợ cho giao lưu trao đổi với các vùng
khác và thế giới.


<i>Chuyển ý: Vơí vai trị đặc biệt trong phân công lao động của cả nước, đồng băng sơng Hồng có đặc điểm về tự </i>
nhiên và tài nguyên thiên nhiên như thế nào, ta tìm hiẻu phần 2.


<b>Hoạt động 2</b>: ( 15 /<sub> )</sub> <sub>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:</sub>
? Dựa vào bản đồ hãy cho biết vùng đồng bằng sông



Hồng chủ yếu dạng địa hình nào.


? Dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm khí hậu
vùng đồng băng sông Hồng.


? Dựa vào bản đồ kết hợp với kênh chữ SGK nêu các
loại tài nguyên vùng đồng bằng sông Hồng


? Dựa vào lược đồ 20.1 nêu tên các loại đất vùng
đồng bằng sông Hồng.( Feralit, lầy thụt, phù sa, mặm,
phèn, xám).


? Với các loại tài nguyên nêu trên tạo điều kiện cho
vùng có những thuận lợi và hạn chế nào?


? Xác định trên bản đồ vị trí các mỏ khống sản vùng
đồng băng sơng Hồng.


? Xác định trên bản đồ các điểm du lịch nổi tiếng .


1. <i>Điều kiện tự nhiên :</i>


- Địa hình:Do châu thổ sông Hồng bồi đắp nên
chủ yếu là địa hình đồng bằng.


- Khí hậu: Nhiệt đới có mùa đông lạnh.
2. <i>Tài nguyên thiên nhiên :</i>


Đa dạng gồm: Đất, khống sản, khí hậu, sinh vật,
biển, nguồn nước...



<b>*thuận lợi:</b>


-Đất phù sa màu mở, điều kiện khí hậu, thuỷ văn
thuận lợi cho thâm canhlúa nước.


-Có mùa đơng lạnh tạo điều kiện cho việc trồng các
loại cây ưu lạnh.


-Một số khống sản có trữ lượng đáng kể(đá vơi, than
nâu, khí tự nhiên)


-Vùng ven biển và biển thuận lợi cho ni trồng,
đánh bắt thuỷ sản, du lịch.


<b>*Khó khăn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>Chuyển ý:Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên có ảnh hưởng gì đến dân cư xã hội ta tìm hiểu phần 3:</i>
<b>Hoạt động 3:</b> ( 12 /<sub> )</sub> <sub>III. Đặc điểm dân cư – xã hội:</sub>


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm dân cư vùng
đồng bằng sông Hồng.


? Quan sát biểu đồ 20.2 cho biết vùng đồng bằng
sơng Hồng có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần
trung bình cả nước, trung du và miền núi bắc bộ, tây
nguyên. ( 5, 10, 15 )


? Dựa vào bảng 20.1 nêu nhận xét tỉ lệ gia tăng tự
nhiên dân số vùng đồng bằng sơng Hồng.( 1,1% thấp)


? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhưng mật độ dân
số vẫn cịn cao.( Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, số
người trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao)


? Dân số đơng có thuận lợi và khó khăn gì.( Lao động
dồi dào...)


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu nhận xét về đặc đểm
dân cư – xã hội vùng đồng bằng sồng Hồng.


<b>1.</b> <i>Dân cư: Là vùng có số dân đơng, mật độ dân </i>
số cao 1179 người / km2<sub>( 2002) nhiều lao </sub>
động có kĩ thuật.


-Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
-Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản
xuất, có chun mơh kĩ thuật.


-Kết cấu hạ tầng nơng thơn hồng thiện nhất cả nước.
một số đơ thị được hình thành từ lâu(Hà Nội,Hải
Phịng)


2. Xã hội: Có trình độ phát triển dân cư xã hội khá
cao. Tuy nhiên một bộ phận dân cư cịn gặp khó
khăn.


-Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
<i><b>III.</b></i> <b>Củng cố - Đánh gía</b>:


- GV củng cố toàn bài.



- Ghép ý: Ghép ý ở cột A và B sao cho phù hợp


A. Tài nguyên B. Thế mạnh kinh tế: ĐÁP ÁN


1. Khóang sản.
2. Đất .


3. Khí hậu.
4. Sinh vật.
5. Biển


a.Du lịch.
b.Khai khống.
c.Nơng nghiệp
d. Thuỷ sản


1b
2,3 c
4 a
5 d


<b>V. Hoạt động nối tiếp</b>: Học bài, nghiên cứu bài 2
*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...
...
...


<b>Tuần 12</b> Ngày soạn: 7-11-2010


<b> </b>Ngày dạy: 8-11-2010
<b>Tiết 23 </b>


<b>Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG(TT)</b>
A<b>. Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:


- Hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở vùng đồng bằng sông Hồng. Trong cơ cấu GDP nơng nghiệp cịn
chiếm tỉ trọng cao, nhưng cơng nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến theo hướng tích cực.


- Thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư. Có TP Hà
nọi, Hải phịng là 2 trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của vùng đồng bằng sông Hồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

-Sử dụng bản đồ tự nhiên, lược đồ kinh tế của vùng đồng bằng sơng Hồng để thấy rõ sự phân hố tài ngun và
các ngành kinh tế của vùng.


<i>3.Tháiđộ tình cảm:</i>


Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường.
B. Phương tiện dạy học:


- Lược đồ kinh tế vùng đồng bằng sơng Hồng


- Một số tư liệu, hình ảnh hoạt động kinh tế ở vùng đồng bằng sông Hồng.
C. <b>Hoạt động trên lớp</b>:


I<b>. Khởi động</b>: Nền kinh tế nước ta nói chung, nền kinh tế vùng đồng bằng sơng Hồng nói riêng tỉ trọng các ngành


kinh tế đang chuyển biến theo hướng tích cực . Vậy tình hình phát triển kinh tế vùng đồng bằng sơng Hồng có đặc
điểm gì ta tìm hiểu nội dung bài học hơm nay.


II. <b>Hoạt động Thầy – Trị</b>:


<b>Hoạt động 1:</b> ( 27 /<sub> )</sub> <sub>IV. Tình hình phát triển kinh tế:</sub>
- GV : Công nghiệp ở vùng đồng bằng...


? Quan sát H21.1 so sánh tỉ trọng các ngành kinh tế
vùng đồng bằng sông Hồng ( Nông nghiệp chiếm tỉ
trọng cao nhất....)


? Nhận xét về sự chuyển biến về tỉ trọng các ngành
sản xuất vùng đồng bằng sông Hồng.( Nông, lâm,
ngư giảm mạnh, công nghiệp – xây dựng tăng mạnh )
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu giá trị sản xuất công
nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng


? Dựa vào bản đồ hãy cho biết giá trị sản xuất công
nghiệp tập trung chủ yếu ở đâu.


? Lên bảng xác định các trung tâm công nghiệp của
vùng.


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu tên các ngành công
nghiệp trọng điểm vùng đồng bằng sông Hồng


? Dựa vào H 21.3 kết hợp với kênh chữ SGK nêu các
sản phẩm công nghiệp quan trọng vùng đồng bằng
sông Hồng.



? Xác định trên bản đồ địa bàn phân bố các ngành
công nghiệp trọng điểm.


? Quan sát B21.1 hãy rút ra nhận xét về tình hình
năng suất lúa của vùng đồng bằng sông Hồng so với
vùng đồng bằng sông cửu long và cả nước.( Năng
suất đều tăng)


? Trong bảng 21.1 nơi nào có năng suất cao nhất . Vì
sao?


? Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết ngoài lúa
vùng đồng bằng sơng Hồng cịn phat triển mạnh cây
trồng nào.


?Nêu lợi ích kinh tế của việc dưa vụ đơng trở thành
vụ sản xuất chính ở vùng đồng bằng sơng Hồng. ( Cơ
cấu cây trồng đa dạng, nâng cao đời sống, tạo công ăn
việc làm...)


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm ngành chăn
nuôi vùng đồng bằng sông Hồng.


? Dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm ngành dịch


1. Cơng nghiệp :


-Hình thành sớm và trát triển mạnh trong thời kì cơng
nghiệp hố và hiện đại hố.



-Giá trị sản xuất cơng nghiệp tăng nhanh.


- Gía trị sản xuất cơng nghiệp tăng mạnh chiếm 21 %
GDPcông nghiệp cả nước, phần lớn tập trung Thành
phố Hà nội, Hải phịng.


- Các ngành cơng nghiệp trọng điểm : Chế biến
LTTP, sản xuất hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng, cơ
khí


- Sản phẩm quan trọng:Máy công cụ, động cơ diện,
phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu
dùng.


2. Nông nghiệp :
a.


Trồng trọt :


- Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản
lượng, đứng đầu cả nước về năng xuất lúa.




-- Nhiều tỉnh trong vùng phát triển một số cây
ưa lạnh hiệu quả kinh tế cao. vụ đông đang trở
thành vụ chính ở một số địa phương.


b.Chăn nuôi:



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

vụ


? Dựa vào 21.2 và sự hiểu biết, xác định vị trí và nêu
ý nghĩa kinh tế xã hội của cảng Hải phòng và sân bay
quốc tế nội bài, các tuyến quốc lộ quan trọng.


? Xác định trên bản đồ các điểm du lịch nổi tiếng
vùng đồng bằng sơng Hồng


bị đang phát triển, chăn nuôi gia cầm, nuôi trồng
thuỷ sản được chú ý.


3. Dịch vụ:


Vận tải sôi động, du lịch, bưu chính viễn thơng
phát triển mạnh


Chuyển ý: Vùng đồng bằng sông Hồng là một vùng có nền kinh tế phát triển mạnh. Qua các đặc điểm của các ngành
kinh tế , vùng đã xây dựng được những trung tâm kinh tế nào ta tìm hiểu phần 5


Hoạt động 2: ( 10 /<sub> )</sub> <sub>V. Các trung tâm kinh tếà vùng kinh tế trọng điểm </sub>


bắc bộ:
? Quan sát trên bản đồ hãy cho biết vùng đồng bằng


sông Hồng đã xây dựng được những trung tâm kinh
tế nào.


?Xác định trên bản đồ các ngành công nghiệp thuộc


các trung tâm kinh tế lớn.


? Xác định trên bản đồ tam giác kinh tế mạnh vùng
kinh tế trọng điểm bắc bộ.


? Xác định trên bản đồ các tỉnh thuộc vùng kinh tế
trọng điểm bắc bộ


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu vai trò của vùng kinh
tế trọng điểm Bắc bộ.


1. Các trung tâm kinh tế:


Hà nội và Hải phòng là 2 trung tâm kinh tế lớn nhất


2. Vùng kinh tế trọng điểm bắc bộ :


Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng
trung du và miền núi bắc bộ và vùng đồng bằng
sông Hồng


III. <b>Củng cố - Đánh giá</b>:


1.Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng. ( Học sinh xác địng được các trung
tâm cơng nghiệp:Hà nội. Hải phịng, Vình yên, Hải dương, Bắc ninh, Nam định....


2.Xác định trên bản đồ các ngành công nghiệp của 2 trung tâm công nghiệp lớn vùng đồng bằng sông Hồng: HS xác
định được: Luyện kim, cơ khí, hố chất....


IV<b>. Hoạt động nối tiếp</b>:



- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3 SGK


- Nghiên cưú bài 22 tiết sau nhớ mang theo thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì
*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...
...


...


Ngày soạn: 11-11-2010


<b> </b>Ngày dạy: 12-11-2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Bài 22: THỰC HÀNH</b>


<b>VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ</b>
<b>GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC & BÌNH QUÂN</b>


<b>LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>Sau bài học HS cần


1. Kiến thức:


- Phân tích được mqh giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người để củng
cố kiến thức đã học về vùng ĐBSH, 1 vùng đất chật người đông mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng
vụ & tăng năng suất.



2. Kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu
3. Thái độ:


- Giáo dục cho HS biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


……Máy tính bỏ túi, bút chì hay hộp màu, vở thực hành


<b>C.</b>HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>I. </b></i>Giới thiệu bài<i><b>:</b></i>


Đơng băng sơng Hồng là vùng có nghề thâm canh lúa nước từ lâu đời, và đây cũng là vùng có bin hf quân
lương thực đầu người, tuy nhiên BQLT đầu người tăng khơng nhiều vì dân số quá đông, điều này được thể
hiện như thế nào ta tim fhieeur bài thực hành.


II..Hoạt động của Thầy và Trò:
Bài tập 1:


- GV hướng dẫn cách vẽ


- GV gọi HS khá lên bảng, hướng đồng thời HS trên bảng & cả lớp vẽ biểu đồ 3 đường trong cùng 1 hệ
thống toạ độ.


- Cách vẽ từng đường trong 3 đường tương ứng với sự biến đổi dân số, sản lượng lương thực & bình quân
lương thực theo đầu người.



Bài tập 2:


<b>GV</b> Gợi ý HS dựa vào lược đồ dể nhận xét tiến trình của các đường & cũng dễ thấy tình sản xuất có sải
thiện; tổng sản lượng & bình quân lương thực đầu người phát triển nhanh hơn sự phát triển dân số
Hướng dẫn HS thảo luận


a. Những ĐK thuận lợi & khó khăn trong sx lương thực ở ĐBSH
b. Vai trị vụ đông


c. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng
GV: gợi ý:


a/ Những đk thuận lợi: đất đai, dân cư,trình độ thâm canh…
- Khó khăn: khí hậu, ứng dụng tiến bộ…


- Giải pháp phát triển lương thực: đầu tư thuỷ lơi,cơ khí hố làm đất, giống cây trồng, vât nuôi, thuốc
bảo vệ thực vật, công nghiệp chế biến.


b/ Vai trị vụ đơng trong sản xuất lương thực. Ngơ chịu rét, hạn có năng xuất cao,ổn định, diện tích mở
rộng, nguồn thức ăn gia súc quan trọng.


c/ Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ…


- Triển khai chính sách dân sốkế hoạch hố gia đình có hiệu quả.


- Nơng nghiệp phát triển, bình qn lương thực theo đầu người tăng ( 400kg/người)


<i><b>III.</b></i><b>Củng cố </b>- <i> Đánh giá</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- GV nhận xét ưu, nhược điểm của HS trong quá trình tiến hành
- Tuyên dương HS khá


<i><b>IV. </b></i><b>Hoạt động nối tiếp:</b>


<i><b> - </b></i> Chuẩn bị bài 23


- Tìm hiểu , sưu tầmtư liệuvà viết tóm tắt giới thiệu về Vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng hoặc thành
phố Huế.


*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...
...
...
Ngày soạn: 14-11-2010


<b> </b>Ngày dạy: 15-11-2010


<b>Tuần13 </b>
<b>Tiết 25 </b>


Bài 23:

<b> VÙNG BẮC TRUNG BỘ</b>



A. MỤC TIÊU: Sau bài học HS cần
<i><b>1</b></i>. Kiến thức


- Hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lí, địa hình lãnh thổ, những đk tự nhiên và TNTN, đặc điểm d.cư & xã


hội của vùng BTB


- Thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả cảu chiến tranh, các biện pháp cần khắc phục và triển
vọnh phat triển của vùng trong thời kì cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước


<i><b>2</b></i>. Kĩ năng<i><b>:</b></i>


<i> -</i>Xác dịnh trên lược đồ, bản đồ vị trí giới hạn của vùng, các trung tâm công nghiệpp của vùng.


-Sử dụng bản đồ tự nhiên, kinh tế của vùng Bắt Trung Bộ để phan tích và trình bày đặt điểm tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên của vùng.


<i><b>3</b></i>.Thái độ<i><b>:</b></i>


Có ý thức trách nhiệm bảo vệ di sản văn hố thế giới và phịng chống thiên tai


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ tự nhiên Bắc Trung Bộ
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam


- Một số tranh ảnh về thiên nhiên vùng BắcTrung Bộ
- Átlát địa lí Việt Nam


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>


<i><b>I.</b></i>Giới thiệu bài<i><b>: </b></i>Hôm trước các em đã tìm hiểu được gai vùng kinh tế nước ta, đây là những vùng có nhiều
điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp một vùng kinh tế quan trọng, đây
là miền nối liền hai miền Nam - Bắc, đó là vùng Bắc trung bộ.



II Hoạt động của thầy và trò:.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

? Dựa vào lược đồ SGK và bản đồ trên bảng
hãy lên bảng xác định vị trí vùng BTB
? Qua bản đồ hãy cho biết vùng BTB tiếp giáp
với nơi nào trong nước ta.


? Dựa vào kênh chữ SGK kết hợp với bản đồ
trên bảng nêu giới hạn lãnh thổ vùng BTB
? Vị trí vùng BTB có thuận lợi gì. (cửa ngõ
hướng ra biển của các tỉnh Tây nguyên…..)


? Xác định trên lược đồ vị trí các tỉnh trong
vùng
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu diện tích và số
dân .( 14806; 17,5 tr)


-Lãnh thổ hẹp ngang.


-Phía bắc giáp vùng trung du và miền núi bắc bộ, ĐB
sơng hồng; phía nam giáp vùng DH Nam trung bộ, phía
đơng là biển; phía Tây giáp lào.


2. Giới hạn lãnh thổ:


Kéo dài từ dãy Tam điệp đến dãy Bạch mã


*Ý nghĩa của vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:Cầu nối
giưa miền Bắt và miền Nam, cửa ngõ của các nước


láng giền ra biển đông và ngược lại, cửa ngõ hành lang
Đông- Tây của tiểu vùng sông mê công.


<i>Chuyển ý: Vơí vai trị đặc biệt trong phân cơng lao động của cả nước, đồng băng sơng Hồng có đặc điểm về tự </i>
nhiên và tài nguyên thiên nhiên như thế nào, ta tìm hiẻu phần 2.


<b>Hoạt động 2</b>: ( 15 /<sub> )</sub> <sub>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:</sub>
? Dựa vào bản đồ hãy cho biết vùng BTB chủ yếu


dạng địa hình nào.( Núi và đồng bằng )


? Dựa vào lược đồ nhận xét sự phân bố của hai dạng
địa hình này?


? Dựa vào lược đồ nhận xét về đặc điểm sơng ngịi
? Dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm khí hậu
vùng BTB




? Dựa vào bản đồ kết hợp với kênh chữ SGK nêu các
loại tài nguyên vùng đồng bằng sông Hồng


? Dựa vào lược đồ 20.1 nêu tên các loại khoáng sản
chủ yếu? (Vàng, sắt, croom….)
? Dựa vào hình 23.2 nhận xét về tỉ lệ đất lâm nghiệp
có rừng ở B và N dãy hoành sơn ( B 61&, N 39& )
? Xác định trên bản đồ vị trí các mỏ khống sản vùng
BTB



? Xác định trên bản đồ các điểm du lịch nổi tiéng .
?Với đặt điểm đó vùng Bắc Trung Bộ cos những
thuận lợi và khó khăn nào đối với sự phát triển kinh
tế của vùng?


<i> 1.Điều kiện tự nhiên :</i>


- Địa hình:


-Núi phía Tây , đồng bằng phía Đơng,thiên nhiên có
sự phân hố giữa phía Bắc và phía nam Hồnh Sơn,
từ Đơng sang Tây


- Sơng ngịi: Ngắn, dốc


-Khí hậu: Nhiệt đới, chịu ảnh hưởng của gió phơn
Tây nam


2.Tài nguyên thiên nhiên:
gồm: khoáng sản, rừng, biển...


*Thuận lợi:Có một số tài ngun quang trọng:Rừng,
khống sản, du lịch, biển


*Khó khăn:Thiên tai thường xuyên xảy ra(bão, lũ,
hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay)


<i>Chuyển ý:Vị trí địa lí, tài ngun thiên nhiên có ảnh hưởng gì đến dân cư xã hội ta tìm hiểu phần 3:</i>
<b>Hoạt động 3:</b> ( 12 /<sub> )</sub> <sub>III. Đặc điểm dân cư – xã hội:</sub>



? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm dân cư vùng
BTB


? Quan sát bảng 23.1 cho biết sự khác biệt về hoạt
động kinh tế giữa hai khu vực phía T &Đ? ( Phía T
nơng nghiệp, phía Đ nông nghiệp, công nghiệp, dịch
vụ…)


a. Dân cư :


Là vùng 25 dân t, người kinh tập trung phía đơng,
các DT ít người tập trung phía Tây


b. <i>Xã hội : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

? Dựa vào bảng 23.2 nêu nhận xét về đặc đểm dân cư
– xã hội vùng BTB


? Với đặt điểm như vậy thì vùng có những thận lợi và
khó khăn gì đốí với sự phát triển kinh tế ?:


*Thuận lợi:Lực lượng lao động dồi dào, có truyền
thống lao động cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm
trong chiến đấu với thiên nhiên.


*Khó khăn: Mức sống chưa cao, cơ sở kĩ thuật còn
hạn chế.


<i><b>III. </b></i><b>Kiểm tra – Đánh giá:</b>



<b>1.</b> Phân tích những thuận lợi và khó khăn về ĐKTN Và TNTN đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Bắc
Trung Bộ


<b>2.</b> Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của Bắc Trung Bộ. Nêu những thuận lợi và khó khăn của các đặc
điểm đó đối phát triển kinh tế - xã hội


<b>3.</b> Câu sau đúng hay sai ? tại sao?


“ Dự án xd đường HCM, hầm đường bộ qua đèo Hải Vân, xd khu kinh tế mở ở biên giới Việt - Lào, dự án
phát triển hành lang Đông - Tây đã mở ra nhiều triển vọng phát triển cho vùng Bắc Trung Bộ ”.


<i><b>IV.</b></i> <i><b>Hoạt động nối tiếp</b><b> : </b></i>


- Làm bài tập 1, 2, 3 SGK.
- N/C bài 24


*/.


<b> Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:<b> </b>


...
...
...
...
...
Ngày soạn: 18-11-2010


<b> </b>Ngày dạy: 19-11-2010


<b>Tiết 26</b>



<b>Bài 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ(TT)</b>
<b>A</b>. <b> MỤC TIÊU</b>:<b> </b>Sau bài học HS cần:


<i><b>1. </b></i>Kiến thức


- Hiểu được so với các vùng khác, kinh tế vùng Bắc Trung Bộ còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước
triển vọng lớn trong thời kì mở cửa, hội nhập của nền kinh tế nước nhà.


- Trình bày tình hình phát triển và phân bố một số ngành kinh tế của vùng.


<i><b>2. </b></i>Kĩ năng


- Biết đọc, phân tích biểu đồ và sơ lược, bản đồ kinh tế tổng hợp
- Biết xác lập mqh giữa tự nhiên và hoạt động sx của con người
- Tiếp tục hoàn thành kĩ năng sưu tầm tài liệu theo chủ đè


<i><b>3.</b></i>Thái độ<i><b>:</b></i> Có ý thức, trách nhiệm trong vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên đặc biệt là tài nguyên du
lịch


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ tự nhiên và kinh tế Bắc Trung Bộ
- Atlat địa lí VN


- Tranh ảnh về một số hoạt động kinh tế ở Bắc Trung Bộ


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>II. </b></i>Hoạt động của thầy và trò:



<b>Hoạt động 1: ( 20/<sub>) </sub></b> <i><b><sub>IV. </sub></b></i><sub>Tình hình phát triển kinh tế</sub>


HS dựa vào các H24.1 & 24.2, tranh ảnh, kết hợp
kiến thức đã học:


? So sánh bqlt đầu người của vùng Bắc Trung Bộ
với cả nước. Giải thích. (thấp hơn bình qn cả
nước do diện tích canh tác ít, đất xấu, thường bị
thiên tai)


? Ngồi trồng lúa vùng cịn phát triển thêm sản phẩm
nào?


? Xác định trên bản đồ các vùng nông - lâm kết
hợp? Tên một số sản phẩm đặc trưng.


? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung
Bộ.( Phát triển nông nghiệp, giảm nhẹ thiên
tai)


Chuyển ý<i><b>:</b></i> Vùng Bắc Trung Bộ bị thiệt hại nặng nề
nhất trong cuộc chiến tranh kháng chiến chống
Mỹ cứu nước của dân tộc ta, nhiều cơ sở hạ
tầng, nhà máy, xí nghiệp bị tàn phá nhưng với
truyền thống lao động cần cù, dũng cảm, nhân
dân trong vùng đang chung sức tiến hành cơng
nghiệp hố.


HS dựa vào các H24.2 & 24.3, tranh ảnh, kết hợp


kiến thức đã học:


? Nhận xét về sự gia tăng giá trị sản xuất công
nghiệp ở Bắc Trung Bộ


- Cho biết ngành nào là thế mạnh của Bắc Trung
Bộ? Vì sao?


- Xác định vị trí trên lược đồ các cơ sở khai thác
khống sản: thiếc, Crơm, titan, đá vơi.


- Xác định trên lược đồ các trung tâm công nghiệp,
các ngành chủ yếu của từng trung tâm, nhận xét
vùng phân bố các trung tâm công nghiệp của
vùng.


Chuyển ý: GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa vị trí địa
lí của vùng, giá trị tài nguyên du lịch của vùng -
khẳng định đây là vùng đất rất có cơ hội phát
triển ngành dịch vụ du lịch.


HS dựa vào H24.3, Atlat địa lí VN, tranh ảnh, kết
hợp vốn hiểu biết:


<i><b>1. </b></i>Nông nghiệp


- Tiến hành thâm canh cây lương thực
nhưng bình quân lương thực đầu người
vẫn còn thấp



- Phát triển mạnh nghề rừng, trồng cây
công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn, đánh
bắt và nuôi trồng thuỷ sản.


<i><b>2. </b></i>Công nghiệp


- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng liên
tục.


- Các ngành quan trọng: Khai thác khống
sản (Crơm, thiếc, titan) sản xuất vật liệu
xd, chế biến nông sản xuất khẩu.


- Các trung tâm công nghiệp tập trung tại
ven biển.


<i><b>3. </b>Dịch vụ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

? Vùng BTB phát triển mạnh những hoạt động dịch
vụ nào?( Bãi tắm, vườn quốc gia…)


? Xác định vị trí quốc lộ 7, 8, 9 và nêu tầm quan
trọng của các tuyến đường này


- Kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng của vùng


<i><b>Gợi ý:</b></i> Có thể cho HS xem tranh hoặc đĩa hình về cố
đơ Huế, q hương Bác Hồ, động Phong - Kẻ
Bàng



- Du lịch cũng bắt đầu phát triển


Chuyển ý: Qua các hoạt động kinmh tế vùng đã xây dựng được những trung tâm kinh tế nào, ta tìm hiểu
phần 5


Hoạt động 2: ( 10/<sub>)</sub> <sub>V. Các trung tâm kinh tế:</sub>


? Dựa vào kiến thức đã học nêu tên các teung tâm
kinh tế của vùng


? Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế
vùng BTB


?Xác định trên bản đồ các ngành CN chủ yếu ở
các trung tâm kinh tế này?


Thanh hoá, Vinh, Huế


IV.Kiểm tra – Đánh giá: Dùng câu hỏi 2 SGK


<i><b>V</b></i> Hoạt động nối tiếp:


- Về nhà làm vào vở câu 1 & 3 trang 89 SGK
- Đọc trước bài 25


*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...


...
...


<b>Tuần 14</b>


<b>Tiết 27 </b>Ngày soạn: 22/11/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Bài 25: </b>

VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ


<b>A. </b>

<b>MỤC TIÊU</b> <b>Sau bài học, HS cần:</b>


1. Kiến thức:


- Biết được ý nghĩa quan trọng của vị trí, giới hạn của vùng


- Thấy được sự đa dạng của ĐKTN, TNTN giúp cho vùng phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng, đặc biệt
ngành kinh tế biển, những giải pháp khắc phục khó khăn do thiên tai gây nên, đời sống nhân dân còn thấp.
- Biết tự nhiên, dân cư có khác nhau giữa phía Đơng và phía Tây.


2. Kĩ năng


<i> -</i>Xác dịnh trên lược đồ, bản đồ vị trí giới hạn của vùng.


-Sử dụng bản đồ tự nhiên, kinh tế của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ phân tích và trình bày đặt điểm tự
nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng.


3. Thái độ:


Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ mơi trường phịng chống thiên tai


<b>B</b>. <b>CÁC THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>



- Bản đồ tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Átlát địa lí VN


- Tranh ảnh về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>I. </b></i><b>Khởi động:</b>Vùng Dun hải Nam Trung Bộ có vị trí quan trọng về kinh tế, quốc phòng. Thiên nhiên
phong phú, đa dạng tạo điều kiện cho vùng phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng, đặc biệt ngành kinh tế biển,
nhưng cũng khơng ít khó khăn do thiên tai gây ra.


<i><b>II. </b></i><b>Hoạt động của GV & HS:</b>


<b>Hoạt động 1(10 /<sub> ) </sub></b> <i><b><sub>I</sub></b></i><sub>. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ</sub>


- GV treo bản đồ tự nhiên vùng
? Dựa vào lược đồ SGK và bản đồ trên bảng hãy lên bảng
xác định vị trí vùng DHNTB


? Qua bản đồ hãy cho biết vùng DHNTB tiếp giáp với nơi
nào trong nước ta.


? Vị trí vùng DHNTB có thuận lợi gì. (cửa ngõ hướng ra
biển của các tinh Tây nguyên…..)


? Dựa vào kênh chữ SGK kết hợp với bản đồ trên bảng nêu
giới hạn lãnh thổ vùng DHNTB


? Xác định trên lược đồ vị trí các tỉnh trong vùng


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu diện tích và số dân .( 14806;
17,5 tr)


<i>1.Vị trí : </i>


- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.


-Phía bắc giáp Bắc trung bộ, đơng nam và
phía đơng là biển; phía Tây và Tây nam giáp
Tây nguyên và Lào


- Có nhiều đảo và quần đảo trong đó có quần
đảo Hồng Sa và Trường Sa.


2. Giới hạn lãnh thổ:


Kéo dài từ Đà nẵng đến Bình thuận
<b>* Ý nghĩa:</b> Cầu nối Bắt – Nam, nối Tây
Nguyên với biển. Thuận lợi cho giao lưu và
trao đổi hàng hoá; các đảo và quân đảo có tầm
quan trọng về kinh tế và an ninh quốc phòng
đối với cả nước.


<i><b>Chuyển ý </b></i>: Vị trí địa lí và giới hạn có ảnh hưởng gì đến điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên ta tìm hiểu
phần 2


<b>Hoạt động 2</b>: ( 15 /<sub> )</sub> <sub>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:</sub>
? Dựa vào bản đồ hãy cho biết vùng DHNTB chủ


<i> 1.Điều kiện tự nhiên :</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

yếu dạng địa hình nào.( Núi và đồng bằng )


? Dựa vào lược đồ nhận xét sự phân bố của hai dạng
địa hình này?


? Dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm khí hậu
vùngDHNTB




? Dựa vào bản đồ kết hợp với kênh chữ SGK nêu các
loại tài nguyên vùng DHNTB


? Bên cạnh những thuận lợi trên vùng còn gặp kjhos
khăn gì trong phát triển kinh tế ( Hạn hán kéo dài,
nhiều thiên tai, đội che phủ rừng thấp, sa mạc hoá…)
? Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm
quan trọng đặc bieetj[r ca stinhr cực NTB ( Chống sa
mạc hố..)


Núi phía Tây , đồng bằng phía nhỏ hẹp phía đơng
đường bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh.


- Khí hậu: Nhiệt đới, có mùa khơ sâu sắc
2.Tài nguyên thiên nhiên:


Đa dạng gồm: Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển
(biển có nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp..)


khống sản ( Ti tan cát thuỷ tinh..)


<b>* Khó khăn:</b> Nhiều thiên tai( bão, lũ lụt hạn hán,
hiện tượng sa mạc hố)


<b>Chuyển ý</b>: Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng gì đến dân cư và xã hội của vùng ta tìm hiểu
phần 3


<b>Hoạt động 3:</b> ( 12 /<sub> )</sub> <sub>III. Đặc điểm dân cư – xã hội:</sub>
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm dân cư vùng


DHNTB


? Quan sát bảng 25.1 cho biết sự khác biệt về hoạt
động kinh tế giữa hai khu vực phía T &Đ? ( Phía T
nơng nghiệp, phía Đ nông nghiệp, công nghiệp, dịch
vụ…)


? Dựa vào bảng 25.2 nêu nhận xét về đặc đểm dân cư
– xã hội vùng DHNTB


1.Dân cư:


Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt
giữa phía đơng và phía tây(người kinh và một số ít
người Chăm sống ven biển, các dân tộc êđê, cơ-tu, ba
na… sống ở vùng núi)


<i>2Xã hội: </i>



-Đời sống dân cư cịn gặp nhiều khó khăn đặc biệt
phía Tây


<b>III</b>. Củng cố- đánh giá<i><b>: </b></i>


<b>1.</b> Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Tại sao nói: Vùng có vị trí đặc biệt
quan trọng về kinh tế, quốc phòng.


<b>2:</b> Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ có thuận lợi và khó khăn gì
đối với phát triển kinh tế - xã hội?


<b>3.</b> Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của Duyên hải Nam Trung Bộ?


<i><b>IV.</b></i>Hoạt động nối tiếp:


<i><b>1.</b></i> Giao việc<i><b>:</b></i>


- Học bài, làm bài tập 1,2,3 sgk
2. Dặn dò:


- Sưu tầm tranh ảnh về danh lam thắng cảnh vùng DHNTB
- Tìm hiểu bài 26


*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...


<b>Tuần 14 </b>Ngày soạn: 25/11/2010



<b> </b>Ngày dạy: 26/11/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Bài 26</b>


<b>VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>

Sau bài học HS cần



1.Kiến thức:



- Nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ về kinh tế - xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.


Hiểu và trình bày được tiềm năng kinh tế biển của vùng



- Thấy được tác động của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của
vùng. Biết phân tích một số vấn đề cần quan tâm trong điều kiện hoản cảnh cụ thể của Duyên hải Nam
Trung Bộ


2. Kĩ năng


- Biết phân tích bản đồ kinh tế, các bảng thống kê.


- Phân tích quan hệ khơng gian: đất liền, biển và đảo của Duyên hải Nam Trung Bộ
-Xác định vị trí giới hạn của vùng kinh tế trọng điểm miền trung,


3.Thái độ:


- Có ý thức trách nhiệm đối với cộng đồng khi khai thác tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên du lịch.


<b>B. Phương tiện dạy học: </b>



- Bản đồ kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ . Bản đồ kinh tế VN
- Atlat địa lí VN. Tranh ảnh về hoạt động kinh tế của vùng


<b>C. Các hoạt động trên lớp:</b>


I. Khởi động: Trong công cuộc đổi mớ DHNTB có những bước phát triển rõ rệt, điều đó thể hiện ntn ta tìm
hiểu nội dung bài học hôm nay


II. Hoạt động của GV và học sinh:


<b>Hoạt động 1: ( 20/<sub>) </sub></b> <i><b><sub>IV. </sub></b></i><sub>Tình hình phát triển kinh tế</sub>


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu bình quân lương thực
của vùng DHNTB


?Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết nguyên nhân
làm cho BQLT của vùng thấp( Đất xấu, thiếu
nước…)


? Quan sát bảng 26.1 hãy nhận xét về sản lượng đàn
bo và thuỷ sản cảu vùng ( Bò giảm, thuỷ sản
tăng mạnh )


? Qua bảng 26.1 em hãy cho biết thế mạnh trong
ngành nông nghiệp của vùng là ngành gì


? Tại sao ngư nghiệp là thế mạnh trong ngành nơng
nghiệp ( có nhiều bãi cá tơm, phát triển nuôi
trồng)



? Xác định trên bản đồ các bài cá tơm


? Ngồi ni trồng và đánh bắt thuỷ sản vùng còn
phát triển mạnh ngành nào


?Trong quá trình phát triển kinh tế vùng cần chú ý
vấn đề gì( Trồng rừng, xây hồ chứa nước…)
Chuyển ý<i><b>:</b></i> Vùng DHNTB bị thiệt hại nặng nề trong


thiên tai, đời sống dân cư cịn gặp nhiều khó
khăn song đang từng bước khắc phục để từng


<i><b>1. </b></i>Nông nghiệp


- Chăn ni bị, khai thác ni trồng và
chế biến thuỷ sảnlà thế mạnh của vùng
(ngư nghiệp chiếm 27,4% ( 2002),nghề
muối và chế biến thuỷ sản khá phát triển


<b>Khó khăn:</b> Quỹ đất nơng nghiệp hạn chế,
sản lượng lương thực bình quân đầu người
thấp hơn trung bình cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

bước tiến hành CNH, vậy cơng nghiệp của vùng
có đặc điểm gì ta tìm hiểu phần 2
? Nghiên cứu bảng 26.2 nhận xét sự tăng trưởng giá


trị sản xuất công nghiệp cảu vùng và cả
nước( Liên tục tăng )



? Đọc tên các ngành CN chủ yếu của vùng, qua đó
em có rút ra nhận xét gì về cơ cấu ngành CN


? Xác định trên lược đồ các trung tâm công


nghiệp, các ngành chủ yếu của từng trung tâm


công nghiệp



? Nhận xét vùng phân bố các trung tâm công


nghiệp của vùng.( Các trung tâm công nghiệp tập


trung tại ven biển.)



Chuyển ý: GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa vị trí


địa lí của vùng, giá trị tài nguyên du lịch của


vùng - khẳng định đây là vùng đất rất có cơ hội


phát triển ngành dịch vụ du lịch.



HS dựa vào H24.3, Atlat địa lí VN, tranh ảnh, kết
hợp vốn hiểu biết:


? Vùng BTB phát triển mạnh những hoạt động dịch
vụ nào?


? Xác định vị trí quốc lộ từ Tây nguyên ra biển
? Xác định vị trí quốc lộ B- N


? Dựa vào lược đồ hãy cho biết những loại hình du
lịch nào phát triển ở vùng DHNTB ( Bãi tắm,
vướn quốc gia, di sản văn hoá)



? Xác định trên bản đồ các bãi tắm của vùng


? Xác định trên bản đồ các vườn quốc gia của vùng
? Xác định trên bản đồ các di sản văn hoá


- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng liên
tục.


- Cơ cấu ngành đa dạng gồm: Cơ khí sản
xuất hàng tiêu dung… và một số ngành
khai khoáng đang hoạt động .


<i><b>3. </b>Dịch vụ</i>




-- Vận tải diễn ra sôi động là vùng trung
chuyển bắc nam và cửa ngõ hướng ra biển
cho Tây nguyên


- Du lịch cũng bắt đầu phát triển


Chuyển ý: Trong quá trình phát triển kinh tế vùng đã xây dựng được những trung tâm kinh tế nào, vùng
kinh tế trọng điểm miền trung có vai trị ta tìm hiểu phần 2


Hoạt động 2: ( 10/<sub>)</sub> <sub>V. Các trung tâm kinh tế:và vùng KT trọng điểm </sub>


miền trung
? Dựa vào kiến thức đã học nêu tên các tên các



trung tâm kinh tế của vùng


? Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế
vùng BTB


/ Xác định trên bản đồ vị trí các thành phố cảng
này? Vì sao các thành phố này được coi là cửa
ngõ hướng ra biển cho Tây nguyên( Tây nguyên
muốn xuất nhập khẩu bằng đường biển thì phải
thông qua các cảng biển này)


/ Xác định trên bản đồ vị trí các tỉnh và thành phố


1.Các trung tâm kinh tế:


Đà nẵng, Quy nhơn và Nha trang đều là những
thành phố biển với các hoạt động xuất nhập khẩu
và du lịch nhộn nhịp


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

thuộc vùng KT trọng điểm miền trung


? Nêu diện tích và số dân của vùng KT trọng
điểm miền trung


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu vai trò cảu vùng


KT trọng điểm miền trung Tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh
teescacs vùng lân cận và thúc đẩy mối quam hệ
liên vùng



III.Củng cố- Đánh giá<i><b>:</b></i>
<i><b> </b></i>Dùng câu hỏi 1 và 3 sgk


IV.Hoạt động nối tiếp:


<i><b>2.</b></i> Giao việc<i><b>:</b></i>


- Học bài, làm bài tập 1,2,3 sgk
2. Dặn dò:


- Sưu tầm tranh ảnh về danh lam thắng cảnh vùng DHNTB
- Tìm hiểu bài 27


*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...
...
...


<b>Tuần 15 </b>Ngày soạn: 29/11/2010


<b> </b>Ngày dạy: 30/11/2010


<b> Tiết 29</b>


<b>Bài 27: THỰC HÀNH</b>


<b>KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI</b>


<b>NAM TRUNG BỘ</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>

Sau bài thực hành, HS cần

<b>:</b>



- Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả 2 vùng BTB và Duyên hải NTB bao gồm hoạt động của
các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản xk, du lịch và dịch vụ biển
- Nâng cao kĩ năng đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế BTB và Duyên hải
NTB.


<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


- HS chuẩn bị máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu
- Atlat địa lí VN


- Bản đồ địa lí tự nhiên hoặc bản đồ kinh tế VN


<b>C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>HĐ1: Cá nhân/cặp</b></i>


<i><b>Bước 1:</b></i> HS dựa vào H24.3 và 26.1 hoặc Atlat địa
lý VN kết hợp kiến thức đã học, hoàn thành
BT1 trang 100 SGK.


<b>HS:</b> Lên bảng đọc tên các cảng biển? các bãi cá,
bãi tôm, cơ sở sx muối


<i><b>GV: Gợi ý:</b></i>



- Kinh tế biển gồm các hoạt động gì?


- Sự thống nhất và khác biệt giữa 2 vùng phía
Bắc và phía Nam dãy núi Bạch Mã.


<i><b>Bước 2:</b></i> Cá nhân hoặc nhóm cùng trao đổi kết quả
→ bổ sung → đại diện báo cáo kết quả (xđ/bản
đồ các địa danh) (Mỗi nhóm trình bày 1 ý của
bài tập)


<b>GV:</b> Nhận xét → chuẩn xác kiến thức


<b>HĐ2: Cá nhân/Nhóm</b>
<b>HS:</b> Làm theo y/c BT2 SGK
<b>HS:</b> Trao đổi, bổ sung, kết quả?


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Các cảng biển:
- Các bãi cá, bãi tôm
- Các cơ sở sx muối


- Những bãi biển có giá trị du lịch


- Nhận xét: Duyên hải Miền Trung
có tiềm năng kinh tế biển rất lớn


<i><b>Bài tập 2: </b></i>



<b>GV:</b> Chuẩn xác kiến thức: Sản lượng thuỷ sản ở BTB và Duyên hải NTB %


<b>Toàn vùng Duyên </b>


<b>hải Miền Trung</b> <b>Bắc Trung Bộ</b> <b>Duyên hải Nam Trung Bộ</b>


Thuỷ sản nuôi trồng 100% 58,4 % 41,6%


Thuỷ sản khai thác 100% 23,8% 26,2%


<b>H?:</b> So sánh sản lượng nuôi trồng và khai thác của
2 vùng BTB & Duyên hải NTB?


<i><b>a. So sánh.</b></i>


- Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ở
BTB lớn hơn Duyên hải NTB (chiếm
58,4% sản lượng toàn Duyên hải
Miền Trung)


- Sản lượng khai thác của Duyên hải
NTB lớn hơn BTB rất nhiều (chiếm
76,2% sản lượng toàn Duyên hải
Miền Trung, gấp 3,2 lần BTB)


<i><b>b. Giải thích </b></i>


- Dun hải NTB:


+ Có nguồn hải sản phong phú hơn


BTB, có 2 trong 4 ngư trường trọng
điểm của cả nước, nhiều cá to có
nguồn gốc biển khơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

bị hiện đại, công nghiệp chế biến
thực phẩm phát triển mạnh


<i><b>III. </b></i>Củng cố- Đánh giá<i><b>:</b></i>


<b>1.</b> Câu sau đúng hay sai? Tại sao?


Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng kinh tế biển lớn hơn BTB.


<b>2.</b> Sắp xếp các cảng biển thuộc Duyên hải Miền Trung theo thứ tự từ B - N.
Cửa Lò, Nha Trang, Đà Nẵng, Cam Ranh, Dung Quất, Quy Nhơn.


IV.Hoạt động nối tiếp:


<i><b>3.</b></i> Giao việc<i><b>:</b></i>


- Học bài
2. Dặn dò:


- Sưu tầm tranh ảnh về danh lam thắng cảnh vùng DHNTB
- Tìm hiểu bài 28


*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...


...
...
...


<b>Tiết 3</b>0: Ngày soạn: 2/12/2010


<b> </b>Ngày dạy: 3/12/2010

<b>Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN</b>



<b>A. </b>

<b>MỤC TIÊU</b> <b>Sau bài học, HS cần:</b>


1. Kiến thức:


- Hiểu được Tây Nguyên có vị trí địa lí quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội an ninh
quốc phòng của nước ta.


- Thấy được nhiều tiềm năng về TNTN và nhân văn để phát triển kinh tế - xã hội. Đây là vùng sản xuất
nông sản hàng hoá xuất khẩu lớn của cả nước


2. Kĩ năng:’


- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí , giới hạn của vùng.


- phân tích bản đồ, lược đồ địa lí tự nhiên hoặc áp lát địa lí Việt Nam nắm được đặc điểm tự nhiên, dân cư
của vùng.


3. Thái độ:


- Có ý thức trách nhiệm trong vấn đề bảo vệ rừng đầu nguồn, tài nguyên du lịch, giữ gìn bản sắc Văn hoá
dân tộc



<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Bản đồ vùng Tây Nguyên


-Tranh ảnh về tự nhiên các dân tộc Tây Nguyên


<b>C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

II. <b>Hoạt động của GV & HS</b>


<b>Hoạt động 1(10 /<sub> ) </sub></b> <i><b><sub>I</sub></b></i><sub>. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ</sub>


- GV treo bản đồ tự nhiên vùng
? Dựa vào lược đồ SGK và bản đồ trên bảng hãy lên bảng
xác định vị trí vùng TN


? Qua bản đồ hãy cho biết vùng TN tiếp giáp với nơi nào
trong nước ta.


? Vị trí vùng TN có ý nghĩa gì?( Dễ dàng giao lưu với các
nước tiểu vùng sông Mê kông, chú ý an ninh quốc phòng)
? Dựa vào kênh chữ SGK kết hợp với bản đồ trên bảng nêu
giới hạn lãnh thổ vùng TN


? Xác định trên lược đồ vị trí các tỉnh trong vùng
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu diện tích và số dân .( 54475
km 2 <sub>, 4,4 triệu người )</sub>



? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ?


<i>1.Vị trí : </i>


- Phía bắc giáp Bắc, đơng và đơng nam giáp
DH NTB, Tây nam giáp Đơng nam bộ, phía
Tây giáp Lào và campuchia.


2. Giới hạn lãnh thổ:


Thuộc trường sơn nam là vùng duy nhất
không giáp biển.


<b>* Ý nghĩa:</b> Gần vùng Đông Nam Bộ có kinh
tế phát triển và thị trường tiêu thụ sản phẩm,
có mối quan hệ với vùng Duyên Hải Nam
Trung Bộ, mở rộng quan hệ với Lào và
Campuchia.


<i><b>Chuyển ý </b></i>: Vị trí địa lí và giới hạn có ảnh hưởng gì đến điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên ta tìm hiểu
phần 2


<b>Hoạt động 2</b>: ( 15 /<sub> )</sub> <sub>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:</sub>
? Dựa vào bản đồ hãy cho biết vùng TN chủ yếu dạng


địa hình nào.


? Xác định vị trí các cao nguyên trên bản đồ


? Trong các cao nguyên đó cao nguyên nào thuộc tỉnh


Đăk Lăk (CN Đăk Lăk)


? Dựa vào bản đồ kết hợp với kênh chữ SGK nhận
xét đặc điểm sơng ngịi


? Xác định vị trí các sơng trên bản đồ


? Dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm khí hậu
vùng TN




? Dựa vào bản đồ kết hợp với kênh chữ SGK nêu các
loại tài nguyên vùng TN


? Xác định vị trí các vùng đất ba gian, mỏ bơ xít
?TNTN giúp cho TN phát triển ngành kinh tế nào
( nông, lâm mghiệp, thuỷ điện…)


? Bên cạnh những thuận lợi trên vùng cịn gặp khó
khăn gì trong phát triển kinh tế ( Hạn hán kéo dài, thị
trường không ổn địng, sâu bệnh…)


? Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm
quan trọng đặc biệt đối với TN ( Chống xói mịn,..)


<i> 1.Điều kiện tự nhiên :</i>


-Địa hình: Cao ngun ba gian xếp tầng



- Sơng ngịi: Là nơi bắt nguồn của các sông đổ về
vùng lân cận




-Khí hậu: Nhiệt đới, có 2 mùa rõ rệt, chịu sự chi phối
của độ cao thời tiết mát mẻ


2.Tài nguyên thiên nhiên:


-Đa dạng gồm: Đất ( phát triển nơng nghiệp )
rừng( nhiều lồi ĐT- V q hiếm), khống sản ( bơ
xít) khí hậu cận xích đạo, trũ năng thuỷ điện khá lớn
thuận lợi phát triển đa nghành kinh tế.


<b>*Khó khăn:</b> Thiếu nước vào mùa khô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Hoạt động 3:</b> ( 12 /<sub> )</sub> <sub>III. Đặc điểm dân cư – xã hội:</sub>
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm dân cư vùng


TN


? Dựa vào bảng 25.2 nêu nhận xét về đặc đểm dân cư
– xã hội vùng TB


? Vói đặt điểm dân cư xã hội như vậy vùng Tây
Ngun có những thuận lợi và khó ohăn gì?


? Để khắc phục khó khăn này TN phải có biện pháp
gì? ( Tăng cường đầu tư, xố đói giảm nghèo, ổn định


chính trị…)


1.Dân cư:


-Dân tộc ít người chiếm 30% tổng số dân gồm: Êđê,
gia rai, mơ nông…Mật độ dân số thấp, phân bố không
đều, người kinh tập trung đô thị, ven quốc lộ


2. Xã hội:


Đời sống dân cư cịn gặp nhiều khó khăn đặc biệt
đồng bào dân tộc ít người .


<b>Thuận lợi:</b>


Nền văn hoá giàu bản sắc thuận lợi cho phát triển du
lịch.


<b>Khó khăn: </b>


Thiếu lao động, trình độ lao động chưa cao.<b> </b>


<b>III</b>. Củng cố- đánh giá<i><b>: </b></i>


<b>1.</b> Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn vùng TN? Tại sao nói: Vùng có vị trí đặc biệt quan trọng về kinh tế,
quốc phịng.( Đường biên giới dài, có nhiều dân tộc…)


<b>2:</b> Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của TN có thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh
tế - xã hội? ( Thuận lơi: giàu tài ngun…., khó khăn thiếu nước, an ninh chính trị chưa ổn định…)



<b> IV</b><i><b>.</b></i>Hoạt động nối tiếp:


<i><b>4.</b></i> Giao việc<i><b>:</b></i>


- Học bài, làm bài tập 1,2,3 sgk
2. Dặn dò:


- Sưu tầm tranh ảnh về danh lam thắng cảnh vùng TN
- Tìm hiểu bài 29


*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...
...
...
<b>Tiết 31</b>: Ngày soạn: 5/12/2010


<b> </b>Ngày dạy: 6/12/2010
<i>Bài 29: </i><b>VÙNG TÂY NGUYÊN ( tt)</b>


A. <b>Mục tiêu</b>:


1.Kiến thức : Sau bài học HS cần:


- Hiểu được: nhờ công cuộc đổi mới mà Tây nguyên phát triển khai thác toàn diện về kinh tế và xã hội.cơ cấu kinh
tế đang chuyển theo hướng cơng nghiệphố, hiện đại hố. Nông –lâm nghiệp đang chuyển dịch theo hướng sản xuất
hàng hố.Tỉ trọng cơng nhiệp và dịch vụ tăng dần.



-Nhận biết được trung tâm kinh tế của một số thành phố: Plây ku, Buôn Mê Thuột, Đà Lạt


- Rèn luyện kĩ năng kết hợp kennh chữ và kênh hình để giải thích và giải thích các hoạt động kinh tế của vùng tây
nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>


2. Kĩ năng:


- Xác định trên bản đồ, lược đồ các trung tâm kinh tế, sự phân bố một số cây công nghiệp (Cà phê, cao su, chè)
- Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ, lược đồ , để khai thác thông tin theo câu hỏi dẫn dắt .


3. Thái độ tình cảm:


HS có ý thức bảo vệ rừng, phát triển kinh tế bền vững.
B. <b>Thiết bị dạy học</b>:


- Bản đồ kinh tế Tây nguyên.
- Một số tranh ảnh về Tây Nguyên
C. <b>Hoạt động trên lớp</b>:


I. <b>Vào bài</b>:


-Chúng ta đã tìm hiểu được 4 vùng kinh tế cuả nước ta , cả 4 vùng này đều giáp biển .Nhưng hơn nay chúng ta đã
tìm hiểu 1 vùng duy nhất của nước ta không giáp biển, đó là vùng Tây nguyên.
II.<b>Hoạt động của Thầy – Trò:</b>


<b>Hoạt động 1: ( 27 /<sub> )</sub><sub> </sub></b> <b><sub>IV.</sub></b><sub>Tình hình phát triển kinh tế:</sub>


? Quan sát biểu đồ 29.1 nhận xét tỉ lệ diện tích và sản
lượng cà phê của Tây nguyên so với cả nước.



? Vì sao cây cà phê phát triển mạnh ở Tây nguyên.
( Khí hậu, đất đai, thuận lợi, thị trường mở cửa...)
? Xác định trên bản đồ các vùng trồng cà phê, cao su,
che ở Tây nguyên.


? Sự phát triển mở rộng diện tích trồng cà phê ảnh
hưởng gì tới tài ngun rừng và tài nguyên nước( Diện
tích rừng thu hẹp, giảm nực nước ngầm...)


? Ngồi các cây cơng nghiệp vùng cịn trồng được
những loại cây nào


?Trong quá trìng phát triển cà phê Tây ngun gặp khó
khăn gì.( Gía cả thị trường, thiếu nước...)


? Vùng cần có biện pháp gì để khắc phục.( Nâng cao
chất lượng giống, tăng cường công nghệ chế biến, ...)
? Vùng Tây nguyên phát triển mạnh đàn gia súc nào
? Dựa vào bảng 29.1 hãy nhận xét tình hình phát triển
nơng nghiệp ở Tây nguyên.( Tổng giá trị sản xuất còn
nhỏ, tốc độ tăng nhanh.)


? Tại sao sản xuất nông nghiệp ở Dak lak và lâm đồng
có giá trị cao nhất trong vùng. ( Đak lak có diện tích
đất ba gian rộng sản xuất cà phê. Lâm đồng khí hậu
mát sản xuất chề rau quả ôn đới...)


?Để khôi phục và phát triển diện tích rừng vùng đã
chú ý đến vấn đề gì



?Dựa vào bảng 29.2 tính tốc độ phát triển công nghiệp
của Tây nguyên và cả nước


? Dựa vào bảng 29.2 nhận xét giá trị sản xuất công
nghiệp của Tây nguyên.


? Nguyên nhân nào đã làm cho giá trị sản xuất công
nghiệp của vùng tăng mạnh.( Xây dựng cơ sở hạ tầng,
mở rộng thị trường...)


1. Nông nghiệp:
a. Trồng trọt :


-Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn, quan trọng
nhất cây cà phê, cao su, chè...


- Nhiều địa phương đẩy manh thâm canh lúa nước, cây
lương thực khác, cây ngắn ngày. Đặc biệt trồng hoa,
rau quả ôn đới


b. Chăn nuôi :


Gia súc lớn được đẩy mạnh


c. Lâm nghiệp:


Kết hợp khai thác rừng tự nhiên với rừng trồng,
khoanh ni, giao khốn, phấn đấu năm 2010 đưa độ
che phủ lên 65%



2. Công nghiệp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

? Quan sát trên bản đồ hãy nêu các ngành công nghiệp
chủ yếu của Tây nguyên.


? Xác định trên bản đồ vị trí nhà máy thuỷ điện Y- a-
ly trên sông xê xan.


? Nêu ý nghĩa cuả việc phát triển thuỷ điện ở Tây
nguyên. ( Khai thác thế mạnh thuỷ năng, phục vụ sản
xuất chế biến, thúc đẩy việc bảo vệ và phát triển rừng)
? Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp và
các nhà máy thuỷ điện của vùng.


? Theo em sự phát triển mạnh ngành nông nghiệp đã
ảnh hưởng gì đến các hoạt động dịch vụ


? Ngồi phát triển mạnh về hoạt động thương mại Tây
nguyên còn phát triển mạnh hoạt động dịch vụ nào.
?Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở Tây nguyên nhà
nước ta có phương hướng gì ( Xây dựng thuỷ điện,
khai thác bơ xít, xây dựng đường....)


- Cơng nghiệp chế biến nông, lâm sản phát triển khá
nhanh.Một số dự án thuỷ điện với quy mô lớn đã và
đang được triển khai.


3. Dịch vụ :



- Là vùng xuất khẩu nông sản thứ 2 cả nước. Cà phê là
mặt hàng xuất khẩu chủ lực.


- Du lịch có điều kiện phát triển mạnh


<i> Chuyển ý: Để năm được vùng đã xây dựng được những trung tâm kinh tế nà và chức năng của các trung tâm đó ra </i>
sao ta tìm hiểu phần 5:


<b>Hoạt động 2</b> ( 7’) V. Các trung tâm kinh tế:
? Dựa vào đặc điểm kinh tế hãy cho biết vùng Tây


nguyên đã xây dựng được những trung tâm kinh tế
nào.


? Xác định vị trí các trung tâm kinh tế trên bản đồ
?Xác định những quốc lộ nối các thành phố này
với TP Hồ chí minh và các cảng biển của vùng
DH Nam trung bộ.


.?Dựa vào kênh chữ SGK nêu chức năng của 3
trung tâm kinh tế vùng Tây nguyên


- Plây Ku, Buôn Ma Thuật và Đà Lạt là 3 trung
tâm kinh tế lớn




III. <b>Củng cố - Đánh gía:</b>


Nêu điều kiện thuận lợi và khó khăn trong phát triển sản xuất nông- lâm nghiệp vùng Tây nguyên.


Thuận lợi: Đất đai rộng khí hậu cận xích đạo mát mẻ...Khó khăn: Mùa khơ dài thiếu nước, cháy rừng...


IV. <b>Dặn dò</b>: Học bài, làm bài tập.


Nghiên cứu bài mới, sưu tầm tranh ảnh vùng Tây nguyên
*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...
...
...
<b>Tuần 16</b>


<b>Tiết 32: </b>Ngày soạn: 9/11/2010


<b> </b>Ngày dạy: 10/11/2010


<i><b>Bài 30:</b></i><b> THỰC HÀNH</b>


<b>SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC</b>
<b>BỘ VỚI TÂY NGUYÊN</b>


A. <b>Mục tiêu</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

-Phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây cơng nghiệp lâu năm ở hai vùng Tung du và miền núi bắc bộ và
Tây nguyên về đặc điểm, những điều kiện thuận lợi và khó khăn, các giải pháp.


2. Kĩ năng:



- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê.
- Có kĩ năng viết và trìng bày văn bản( đọc trước lớp)


3. Thái độ tình cảm:


HS có ý thức bảo vệ rừng, phát triển kinh tế bền vững.
B. <b>Thiết bị dạy học</b>:


- Bản đồ địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế
C. <b>Hoạt động trên lớp</b>:


I. <b>Vào bài</b>:


-Chúng ta đã tìm hiểu được 5 vùng kinh tế cuả nước ta , cả 5 vùng này đều có thế mạnh phát triển kinh tế riêng,
song có nhữnh vùng về cơ bản vẫn có sự giống nhau, chẳng hạn như vùng Tây nguyên và vùng Trung du và miền
núi bắc bộ. Để hiểu rõ hơn vấn đề này, hơm nay chúng ta tìm hiểu bài thực hành.


II.<b> Hoạt động của Thầy – Trò:</b>
I.


Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc nội dung bàì tập 1 Tr 112 SGK
a.GV dùng câu hỏi trong SGK để hỏi :


- Cây cơng nghiệp trịng cả hai vùng: Cà phê và chè


- Cây công nghiệp chỉ trồng được Tây nguyên: Cao su, hồ tiêu và điều
a. So sánh:


Chia lớp hành 2 nhóm để thảo luận, mỗi nhóm hồn thành 1 nội dung ( Thời gian 5 phút)



Hết thời gian mời đại diện từng nhóm trả lời, nhóm khjacs nhận xét bổ sung GV chuẩn xác kiến thức:
*Cây chè:


- Diện tích:Trung du và miền núi bắc bộ có diện túch67,6 nghìn ha( chiếm 68,8% cả nước). Cịn Tây ngun
có diện tích 24,2 nghìn ha ( chiếm 24,6% cả nước). Vậy trung du và miền núi bắc bộ nhiều hơn Tây nguyên
và nhiều hơn gấp 2,8 lần


- Sản lượng: Trung du và miền núi bắc bộ có sản lượng 47 nghìn tấn ( chiếm 62,15 cả nước) . Cịn Tây ngun
có sản lượng 20,5 nghìn tấn ( chiếm 27,1 5 cả nước). Vậy Trung du và miền núi bắc bộ nhiều hơn Tây
nguyên và nhiều hơn gấp 2,3 lần.


*Cà phê:


- Diện tích: Trung du và miền núi bắc bộ diện tích với quy mơ nhỏ. Cịn Tây ngun có diện tích 480,8 ha
( chiếm 85,15 cả nước ). Vậy Tây nguyên không chỉ có diện tích lớn hơn vùng TD và MNBB mà đây còn là
vùng trọng điểm cây cà phê của cả nước.


- Sản lượng: TD và MNBB chưa có vì mới trồng thử nghiệm. Cịn Tây ngun có sản lượng 761,6 ngjinf tấn
( chiếm 90,65 cả nước). vậy Tây ngun khơng chỉ có sản lượng nhiều hơn TD và MNBB mà đây còn là vùng
xuất khẩu cà phê chủ lực cảu nước ta.


II. Bài tập 2: Viết báo cáo ngắn gọn: Chia lớp thành 2 nhóm , mỗi nhóm hồn thành một loại cây:( Thời
gian 10 phút)


Hết thời gian mời đại diện của từng nhóm trả lời, HS khác có nhận xét bổ sung GV chuẩn xác kiến thức, nhận
xét tuyên dương nhóm viết hay, đúng


III. <b>Củng cố - Đánh gía:</b>


Hãy điền vào chỗ trống những cụm từ thích hợp để nói lên tình hình sản xuất và phân bố cây chè ở nước ta:


Chè là cây trồng từ rất lâu để lấy búp, lá làm đồ uống của miền khí hậu....1...Diện tích chè của nước ta trong


nghững năm, gần đây tăng đáng kể. chè được trồng nhiếu nhất nước ta ...2...chiếm 68,8%diện tích và
62,15 sản lượng cả nước. Vùng có chè ngon nổi tiếng ở nước ta ....3... vùng thứ hai là...4...Chè
nước ta được sử dụng trong nước và xuất khẩu đi...5...


Đáp án: 1: Nhiệt đới và cận nhiệt đới


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

4: Tây nguyên.


5: Nhiều nước đặc biệt là các nước Châu Á
IV. <b>Dặn dò</b>: Học bài.


Chuẩn bị bài để tuần sau ơn tập kiểm tra học kì.
*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...
...
...
<b>Tuần 1</b>7


<b>Tiết 33:</b> Ngày soạn: 12/12/2010


<b> </b>Ngày dạy: 13/12/2010


<b>ÔN TẬP THI HỌC KÌ I</b>
A. <b>Mục tiêu</b>:



1.Kiến thức : Sau bài học HS cần:


- Nắm được đặc điểm dân cư nước ta, đặc điểm dân cư có ảnh hưởng gì đến việc làm, chất lượng cuộc sốn và mơi
trường


-Phân tích và so sánh được tình hình phát triển kinh tế của các vùng
- Phân tích bảng số liệu và cahs vễ biểu đồ phù hợp


2. Kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê.
- Kĩ năng tư duy tổng hợp so sánh, phân tích


3. Thái độ tình cảm:


HS có ý thức bảo vệ rừng, phát triển kinh tế bền vững.
B. <b>Thiết bị dạy học</b>:


- Bản đồ địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ vùng kinh tế


C. <b>Hoạt động trên lớp</b>:
I. <b>Vào bài</b>:


?Chúng ta đã học được những phần nào trong chương trình địa lí 9( Đại lí dân cư, Địa lí kinh tế và sự phân hoá lãnh
thổ). Vậy trong các nội dung chúng ta đã tìm hiểu nội dung nào quan trọng nhất , hơm nay ta tìm hiểu bài ơn tập.
II.<b>Hoạt động của Thầy – Trò:</b>


<b>Hoạt động 1 ( 2</b>0 phút) <b>I. </b>Lí thuyết:



? Dựa vào kiến thức đã học nêu số dân nước ta
thời kì 1989, 1999, 2003 ( 64,4; 76,3; 80,9 )


 Qua bảng số liệu trên em hãy rút ra nhận


xét :


?Số dân,nguồn lao động và tình hình gia tăng dân
số nước ta?


? Vấn đề việc làm và chất lượng cuộc sống.
? Vậy nhà nước ta đã có biện pháp gì để khắc
phục( Đưa ra chính sách dân số)


? Dựa vào kiến thức đã học nhận xết sự phân bố
dân cư nước ta? ( Phân bố không đều)


? Sự phân bố khơng đều đó có ảnh hưởng gì đến sự
phát triển kinh tế nước ta? ( Kinh tế có sự khác
nhau giữa các vùng )


1. Địa lí dân cư:


-Số dân đông, nguồn lao động dồi dào liên tục tăng
-Tỉ lệ thất nghiệp cao, chất lượng cuộc sống thấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

? Dựa vào kiến thức đã học:


? Kể tên các ngành kinh tế chính của nước ta?


( Nơng nghiệp, công nghiệp, GTVT, BCVT, du lịc
thương mại dịch vụ)


? Em có nhận xét gì về sự phát triển các ngành
kinh tế của nước ta hiện nay?


?Nhận xét về sự phân bố các ngành kinh tế nước
ta?


? Kinh tế nước ta phát triển mạnh ở đâu, Vì sao lại
phát triển mạnh ở đó?


( Phát triển mạnh ở đồng bằng, ven biển vì có
mạng lưới giao thơng phát triển, dân cư đông...)
? Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết chúng
ta đã học được những vùng kinh tế nào


( Vùng TD và MNBB với vùng TN; vùng BTB
với DH NTB)


? Trong các vùng kinh tế đó có thế mạnh để phát
triển ngành kinh tế nào?


? Đặc biệt trong ngành dịc vụ cả 5 vùng này đều có
tềm năng để phát triển ngành kinh tế nào? ( du
lịch)


? Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng của nước ta
được UNESCO công nhận là di sản thế giới?
( Vịnh hạ long, động phong nha, cố đo huế, di tích


mĩ sơn, phố cổ hội an)


? Theo em trong các vùng kinh tế này có vùng nào
có thế mạnh phtas triển kinh tế giống nhau? ( Vùng
TD và MNBB với TN)


? Vậy hai vùng này có thế mạnh để phát triển
ngành kinh tế nào? Nông nghiệp)


? Trong quá trìng phát trển trinh tế hai vùng này
cần phải chú ý vấn đề gì? ( Trồng và bảo vệ rừng)
? Bên cạnh thế mạnh về nông nghiệp, ngành kinh
tế nào kém phát triển ở cả hai vùng bieen?


? Để sản phẩm thuỷ sản có giá trị xuất khẩu hai
vùng này chú ý vấn đề gì? ( Đẩy mạnh công
nghiệp chế biến, chất lượng ...)


? Vùng đồng bằng sơng Hồng có thế mạnh để phát
triển mạnh kinh tế nào?


? Kể tên các vùng kinh tế trọng đã học? ( Vùng
kinh tế trọng điểm BB, MT, PN)


? Trong các vùng kinh tế đã học vùng nào khơng
có tên trong vùng kinh tế trọng điểm? ( Vùng Tây
nguyên)


- Kinh tế nước ta có bước phát triển mạnh.
- Phân bố không đều



3. Địa lí các vùng kinh tế:
a. Giống nhau:


Tất cả các vùng kinh tế đều có thế mạnh để phát
triển các ngành kinh tế: Nông nghiệp, công
nghiệp và dịch vụ.


b.Khác nhau:


- TD và MNBB có khí hậu cận nhiệt, đất feralit
thuận lợi phát triển cây công nghiệp dài ngày, chăn
nuôi gia súc lớn.


Công nghiệp kém phát triển.


- BTB và DHNTB có thế mạnh phát triển ngành
kinh tế biển.


- Vùng đồng bằng sơng Hồng có thế mạnh phát


- Vùng đồng bằng sơng Hồng có thế mạnh phát


triển ngành tâm canh lúa nước, công nghiệp, dịch


triển ngành tâm canh lúa nước, công nghiệp, dịch


vụ


vụ



<b>Chuyển ý</b>: Để nắm vững hơn<b> về c</b>ách định dạng biểu đồ và nhận xét bảng số liệu ta tìm hiểu phần 2:


Hoạt động Thầy - Trò II. Vẽ và phân tích biểu đồ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

vị : nghìn ha


Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng


4733 5397,5 1442,5


a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu các loại rừng ở
nước ta?


b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét.
? Hãy xác định cách vẽ biểu đồ cho bảng số liệu trên


? Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét


a.Cách vẽ biểu đồ:- Vẽ biểu đồ hình trịn (trước hết
phải chuyển số liệu sang tỉ lệ %


-Sau đó tiến hành vẽ, có bảng chú giải, tên biểu đồ
b.Nhận xét:-Rừng phịng hộ chiếm diện tích lớn nhất,
ít nhất là rừng đặc dụng.


- Rừng phịng hộ chiếm diện tích lớn vì:Đây là rừng
phịng chống thiên tai, bảo vệ mơi trường.


III. <b>Củng cố - Đánh gía:</b>



Hãy điền vào chỗ trống những cụm từ thích hợp để nói lên tình hình sản xuất và phân bố cây chè ở nước ta:
Chè là cây trồng từ rất lâu để lấy búp, lá làm đồ uống của miền khí hậu....1...Diện tích chè của nước ta trong


nghững năm, gần đây tăng đáng kể. chè được trồng nhiếu nhất nước ta ...2...chiếm 68,8%diện tích và
62,15 sản lượng cả nước. Vùng có chè ngon nổi tiếng ở nước ta ....3... vùng thứ hai là...4...Chè
nước ta được sử dụng trong nước và xuất khẩu đi...5...


Đáp án: 1: Nhiệt đới và cận nhiệt đới


2: Trung du và miền núi bắc bộ
3:Chè Thái nguyên.


4: Tây nguyên.


5: Nhiều nước đặc biệt là các nước Châu Á
IV. <b>Dặn dò</b>: Học bài.


Chuẩn bị bài để tuần sau ơn tập kiểm tra học kì.
*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...
...
...
<b>Tiết 34</b>:


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ 1</b>
<b>A. Mục tiêu</b>: Trong tiết kiểm tra HS cần:



1. Kiến thức :


Hệ thồng hoá lại một số kiến thức đã học trong chương trình địa lí 9
2. Kĩ năng :


Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ và xử lí số liệu.
3. Thái độ :


Có ý thức tự giác trong khi làm bài kiểm tra
<b>B. Phương tiện kiểm tra:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Tuần 20 </b>Ngày soạn: 15-10-2010


<b> </b>Ngày dạy: 16-10-2010
<b> Tiết 35 </b>


Bài 31: <b>VÙNG ĐÔNG NAM BỘ</b>
A. <b>Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:


- Hiểu được Đông Nam bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả khai thác tổng hợp vị trí địa lí,các
điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển, cũng như các đặc điểm dân cư – xã hội


2. Kĩ năng:


- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí , giới hạn của vùng.


- Phân tích bản đồ, lược đồ địa lí tự nhiên hoặc áp lát địa lí Việt Nam nắm được đặc điểm tự nhiên, dân cư của


vùng.


3. Thái độ tình cảm:


Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ biên giới, bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên
B. <b>Phương tiện dạy học</b>:


-Lược đồ tự nhiên vùng Đông nam bộ
- Bản đồ địa lí tự nhiên,bản đồ khu vực Đông nam á
- Một số tranh ảnh về tự nhiên Đông nam bộ


C. <b>Hoạt động trên lớp:</b>


I<b>. Khởi động</b> :Chúng ta đã tìm hiểu 5 vùng kinh tế nước ta, hơm nay chúng ta tìm hiểu tiếp một vùng kinh tế nữa,
đây là vùng kinh tế có vị trí địa lí, điều kiện tự nhiân, dân cư – xã hội thuận lợi để phát triển kinh tế, đố là vùng
Đơng nam bộ. Vậy vùng này có đặc điểm gì ta tìm hiểu bài học hơm nay.


II. <b>Hoạt động của Thầy – Trị:</b>


Để nắm vừng vị trí và giới hạn của vùng ở đâu ta tìm hiểu phần 1:


<b>Hoạt động 1</b> ( 6 /<sub>)</sub> <sub>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:</sub>
? Dựa vào lược đồ 31.1 lên bảng xác định ranh


giới của vùng và cho biết vùng tiếp giáp với nơi
nào, phía nào? ( Phía đơng và đơng nam giáp vùng
TN và DH NTB, phái nam là biển, TN giáp vùng
DDB sơng cửu Long, phía bắc và tây bắc giáp
campu chia )



? Dựa vào kênh chữ SGK Nêu diện tích và số dân
của vùng


? Dựa vào bản đồ và lược đồ 17.1 nêu vị trí giới
hạn của vùng


? Quan sát H17.1 nêu ý nghĩa vị trí địa lí của
vùng(Dễ dàng giao lưu kinh tế - xã hội với các
vùng trong nước, với các nước ĐNA, nằm vị độ
thấp nên ít thiên tai...)


-Phía đơng và đông nam giáp vùng TN và DH
NTB, phái nam là biển, TN giáp vùng DDB sơng
cửu Long, phía bắc và tây bắc giáp campu chia )


<b>Ý nghĩa của vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: </b>
- Nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, giao lưu
với các vùng xung quanh và quốc tế.


Chuyển ý: Vùng DDNB có đặc điểm gì về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ta tìm hiểu phần 2:
<b>Hoạt động 2</b>: (17/<sub>)</sub> <sub>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:</sub>
? Dựa vào gam màu trên bản đồ và sự hiểu biết


theo em vùng ĐNB có dạng địa hình gì


? Quan sát B 31.1 nêu đặc điểm khí hậu vùng ĐNB


1. Điều kiện tự nhiên :


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

? Theo em đặc điểm tự nhiên Đơng nam bộ có thế


mạnh gì để phát triển kinh ( phát triển ngành nông
nghiệp....)


? Dựa vào bảng 31.1 kết hợp với lược đồ, bản đồ
hãy nêu tên các loại tài nguyên của vùng ĐNB
? Xác định trên bản đồ các mỏ khoáng sản vùng
DDNB.
? Xác định trên bản đồ các sông, hồ của vùng.
?Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo
điều kiện thuận lợi cho vùng phát triển ngành kinh
tế nào. ( Đầy đủ các ngành kinh tế)


? Tại sao DDNB phát triển mạn ngành kinh tế biển
( biển ấm, ngư trường rộng...)


? Trong quá trình phát triển kinh tế ĐNB gặp khó
khăn gì ( Trên đất liền ít khống sản, diện tích
rừng ít....)


? Vì sao phải bảo vệ rừng đầu nguồn, hạn chế ơ
nhiễm nước của các dịng sơng ở ĐNB.( Để giữ
nước chống xói mịn...)


2. Tài nguyên thiên nhiên:


- Phong phú: Đất đỏ ba dan, khoáng sản dàu khí ở
thềm lục địa , khí hậu cận xích đạo, biển nhiều hải
sản.


<b>Khó khăn:</b>



<b>- </b>Trên đất liền ít khống sản, nguy cơ ơ nhiễm mơi
trường.


<i>Chuyển ý: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có ảnh hường gì đến đặc diểm dân và xã hội của vùng ta tìm</i>
hiểu phần 3


<b>Hoạt động 3</b>: ( 10/<sub> )</sub> <sub>III. Đặc điểm dân cư, xã hội: </sub>
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm dân cư của


vùng


?Quan sát bảng 17.2 nhận xét các chỉ têu của vùng
ĐNB so với cả nước , từ đó nêu nhận xét về đời
sống dân cư của ĐNB.


( Tiểu vùng Đông bắc các chỉ tiêu phát triển dân
cư xã hội cao hơn tiểu vùng Tây bắc)


? Qua đó em hãy rút ra nhận xét về đặc điểm dân
cư xã hội của vùng


? Theo em trình độ đơ thị hố cao có thuận lợi và
khó khăn gì. ( Tốc độ đơ thị hố nhanh, cơnng
nghiệp phát triển mạnh, ô nhiễm môi trường...)


1. Dân cư :


-Số dân đông, mật độ dân số khá cao, nguồn lao
động dồi dào, có tay nghề cao, năng động sang tạo.


- Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước, TP Hồ Chí
Minh là một trong những thành phố đơng dân nhất
cả nước.


2.Xã hội:


- Đời sống dân cư khá phát triển


- Nhiều di tích lịch sử - văn hố có ý nghĩa lớn để
phát triển du lịch.


III. <b>Củng cố đánh giá</b>: Dựa vào kiến thức của nội dung bài học, hãy điền Đ hoặc S vào các đáp án sau cho phù hợp:
Câu 1:Ý nghiĩa của vị trí địa lí vùng Đơng Nam Bộ:


a.Vùng nằm ở vị độ thấp nên ít thiên tai.


b.Cầu nối giữa Tây nguyên, DH Nam trung bộ, ĐB sông cửu Long, những vùng giàu tiềm năng.
c.Gần các tuyến giao thông khu vực và quốc tế.


đ Cửa ngõ của các nước láng giềng phía Tây ra biển.


e. Nối liền vùng đất liền với biển Đông giàu tiềm năng kinh tế


g. Là vùng giàu khoáng sản nhất nước ta.
Đáp án: Đ: a, b, c, e S: d, g


IV<b>. Hoạt động nối tiếp:</b>


3. Giao việc : Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động kinh tế vùng Đông Nam Bộ .
4. Dặn dò: Học bài, làm bài tập SGK, nghiên cứu bài 32.



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

...
...
...


<b>Tuần 21</b>
<b>Tiết 36 </b> Ngày soạn: 15-10-2010


<b> </b>Ngày dạy: 16-10-2010
Bài 32: <b>VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)</b>


A. <b>Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:


- Hiểu được Đơng Nam bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước. Công nghiệp và
dịch vụ chiếm tỉ trọng caotrong GDP. Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. Bên
cạnh những thuận lợi, các ngành này cũng có những khó khăn nhất định.


- Hiểu một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ cao, khu chế xuất.
2. Kĩ năng:


- Phân tích lược đồ, bản đồ địa lí kinh tế, bảng số liệu thống kê vùng Đông Nam Bộ để biết đượ sự phân bố, tình
hình phát triển một số ngành kinh tế của vùng..


3. Thái độ tình cảm:


Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
B. <b>Phương tiện dạy học</b>:



-Lược đồ kinh tế vùng Đông nam bộ
- Một số tranh ảnh về tự nhiên Đông nam bộ
C. <b>Hoạt động trên lớp:</b>


I<b>. Khởi động</b> :Chúng ta đã tìm hiểu về vị trí địa lí điều kiện tự nhiên ĐNB, đó là những điều kiện thuận lợi giúp cho
vùng phát triển kinh tế. Vậy vùng ĐNB tình hình phát triển kinh tế như thế nào chúng ta tìm hiểu nội dung bài học
hơm nay.


II. <b>Hoạt động của Thầy – Trị:</b>


<b>Hoạt động 1</b> ( 15/<sub>)</sub> <sub>IV.Tình hình phát triển kinh tế:</sub>
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điiểm ngành


công nghiệp vùng ĐNB trước năm 1975? ( Phụ
thuộc nước ngồi, tập trung sài gịn...)


? Dựa vào lược đồ 32.2 nêu các ngành công nghiệp
chủ yếu của ĐNB.Và rút ra nhận xét cơ cấu ngành
hiện nay? ( Đa dạng...)


? Dựa vào bảng 32.1 nhận xét tỉ trọng công nghiệp
– xây dựng so với các ngành khác.


? Quan sát H17.1 nêu ý nghĩa vị trí địa lí của
vùng(Dễ dàng giao lưu kinh tế - xã hội với các
vùng trong nước, với các nước ĐNA, nằm vị độ
thấp nên ít thiên tai...)


? Dựa vào lược đồ 32.2 nhận xét sự phân bố các
trung tâm công nghiệp của vùng.



? Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp
của vùng.


? Sản xuất cơng nghiệp của vùng tập trung chủ yếu
ở đâu?


? Vì sao sản xuất công nghiệp lại tập trung chủ yếu
ở TPHCM? (Vị trí đại lí, nguồn lao động dồi dào,
tay nghề cao, cơ sở hạ tầng phát triển...)


1. Công nghiệp:


-Công nghiệp – xây dựng tăng trưởng nhanh,
chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.


- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.


-Một số ngành hiện đại đã và đanh hình thành:Dầu
khí, cơng nghệ cao, điện tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

? Trong q trình phát triển cơng nghiệp gặp khó
khăn gì? Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng nhu cầu phát
triển, chất lượng môi trường suy giảm...)


2. Nông nghiệp
? Dựa vào điều kiện tự nhiên hãy cho biết cây


trồng quan trọng nhất vùng ĐNBlà cây gì?



?Dựa vào bảng 32.2 cho biết cây cơng nghiệp bnào
được trồng nhiều nhất ĐNB. ( Cao su).


? Xác định trên bản đồ nơi trồng nhiều cây công
nghiệp dài ngày.


? Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết tại sao
cây cao su lại được trồng nhiều ở ĐNB. ( Khí hậu
nóng ẩm, đất xám, ngun liệu cho cơng nghiệp)
? Ngồi cây cơng nghiệp vùng cịn trồng được
những loại cây nào khác?


? Xác định trên bản đồ nơi phát triển các loại gia
súc gai cầm?


? Tại sao chăn nuôi lại phát triển tại TP HCM?
( Nguồn thức ăn từ công nghiệp...)


? Rút ra nhận xét về ngành chăn nuôi vùng ĐNB?
? Xác định trên bản đồ các hồ vùng ĐNB.


? Nêu giá trị kinh tế của các hồ nêu trên? ( Hồ Trị
an, hồ Thác mơ ngoài cung cấp nước để sản xuất
ra điện, nó cịn có giá trị cung cấp nước tưới cho
cây trồng; Hồ Dầu tiếng ngoài cung cấp nước tưới
cịn có giá trị ni trồng và đánh bắt thuỷ sản)
? Ngồi phát triển ngành ni trồng thuỷ sản nước
ngọt vùng ĐNB cịn ni thuỷ sản ở đâu?


? Để đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp vùng


cần chú ý vấn đề gì? ( Thuỷ lợi...)


? Hiện nay các địa phương trong vùng đã làm gì để
phát triển kinh tế bền vững? ( Bảo vệ và phát triển
rừng đầu nguồn...)


a. Trồng trọt:


- Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng vẫn giữ vai trò quan
trọng.


- Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới
của nước ta quan trọng nhất: Cao su, hồ tiêu, điều,
cà phê


-Cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả cũng là
thế mạnh của vùng.


a. Chăn nuôi:


-Chăn nuôi gia súc, gia cầm phát triển theo hướng
công nghiệp.


-Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản đem lại nguồn lợi
lớn.


III. <b>Củng cố đánh giá</b>:


1. Củng cố : Câu hỏi 1 SGK (Phần 1 ).



2. Đánh giá: Dựa vào kiến thức đã học hãy điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống sao cho thích hợp:


Các trung tâm công nghiệp lớn vùng ĐNB tập trung chủ yếu ở...1... vì đây là những nơi có ...2... nguồn....3...và .
4...tương đối tốt.


Đáp án: 1: TPHCM, Biên hoà, Vũng tàu; 3:Lao động dồi dào, tay nghề cao;
2: Vị trí thuận lợi; 4: Cơ sở hạ tầng


IV<b>. Hoạt động nối tiếp:</b>


1 Giao việc : Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động kinh tế vùng Đông Nam Bộ .
2 Dặn dò: Học bài, làm bài tập SGK, nghiên cứu bài 34 .


*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Tuần 22</b>
Tiết 36 Ngày soạn: 15-10-2010


<b> </b>Ngày dạy: 16-10-2010
<b>Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)</b>


A. <b>Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:


- Hiểu được dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và
kinh tế - xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và việc làm. TPHCM và các TP Biên hoà, Vũng tàu cũng như vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với ĐNB và cả nước


- Tiếp tục tìm hiểu khái niệm vùng kinh tế trọng điểm qua thực tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam


2. Kĩ năng:


-Xác định trên bản đồ, lược đồ các trung tâm kinh tế lớn, vùng kinh tế trọng điểm phía nam.
- Kĩ năng khai thác thông tin trong ảnh và lược đồ theo câu hỏi gợi ý
3. Thái độ tình cảm:


Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế ổn định xã hội
B. <b>Phương tiện dạy học</b>:


-Lược đồ kinh tế vùng Đông nam bộ
- Một số tranh ảnh về tự nhiên Đông nam bộ
C. <b>Hoạt động trên lớp:</b>


I<b>. Khởi động</b> :Chúng ta đã tìm hiểu hooijddawcj điểm ngành nông nghiệp và công nghiệp vùng ĐNB, vùng ĐNB
khơng chỉ có ngành nơng, cơng nghiệp phát triển mà dịch vụ là một trong những hoạt động kinh tế hàng đầu của
vùng vậy ngành này có đặc điểm gì, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trị gì ta tìm hiểu bài học hơm nay
II. <b>Hoạt động của Thầy – Trò:</b>


<b>Hoạt động 1</b> ( 15/<sub>)</sub> <sub>IV.Tình hình phát triển kinh tế:</sub>
? Dựa vào kênh chữ SGK cho biết ngành dịch vụ


của vùng gồm những hoạt động kinh tế nào
- <b>Thảo luận: ( 3 /<sub> ) </sub></b>


Phân tích bảng 33.1 rút ra nhận xét về một
số chỉ tiêu dịch vụ của vùng ĐNB so với cả
nước


- <i><b>Hết thời gian mời đại diện một nhóm </b></i>



<i><b>trình bày, nhốm khác bổ sung, GV chuẩn </b></i>
<i><b>xác kiến thức</b></i>


+ Chỉ tiêu dịch vụ ĐNB phát triển mạnh chiếm 1/3
cả nước( Trừ khối lượng vận chuyển hàng hoá)
+ Tổng mức bán lẻ hàng hoá và số lượng hành
khách vận chuyển có chiều hướng giảm. Điều này
cho thấy hoạt động dịch vụ của các vùng đang phát
triển mạnh


? Dựa vào H 33.1 kết hợp với SGK nêu nhận xét
về hoạt động dịch vụ của vùng
? Dựa vàoSGK nêu tên các mặt hàng xuất khẩu
chủ yếu của vùng


? Dựa vàoSGK nêu tên các mặt hàng nhập khẩu
chủ yếu của vùng


? Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp


3.Dịch vụ:


- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP bao gồm
Thương mại, du lịch, giao thông vận tải, bưu chính
viễn thơng…




- Là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư
nước ngồi và dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất


nhập khẩu


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

của vùng.


? Dựa vào kiến thức đã học cho biết nơi nào trong
vùng phát triển mạnh về GTVT, Du lịch..


? Dựa vào kiến thức đã học cho biết từ TPHCM
có thể đi đến các Tỉnh, TP khác trong nước bằng
loại hình GTVT nào( Bộ, sông, biển và hàng
không)


? Bằng thực tế cho biết hoạt động dịch vụ của
vùng có những thuận lợi và khó khăn gì( Thuận :
Dễ dàng trao đổi hàng hố… Khó: chất lượng sản
phẩm, mẫu mã…)


- TP Hồ chí minh là đầu mối giao thơng quan
trọng và là trung tâm du lịch của cả nước


<b>Chuyển ý:</b>ĐNB là vùng có nền kinh tế phát triển mạnh đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ. Vậy vùng đã
xây dựng được những trung tâm kinh tế nào, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tác dụng gì cho các
vùng lân cận ta tìm hiểu phần 5


Hoạt động 2: ( 10 phút) V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng
điểm phía nam


? Dựa vào kiến thức đã học cho biết vùng đã xây
dựng được những trung tân kinh tế nào



? Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng
? Đọc thuật ngữ vùng kinh tế trọng điểm


? Xác định trên bản đồ các tỉnh thuộc vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam.


? Quan sát bảng 33.2 hãy nhận xét vai trò của vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước


1.Các trung tâm kinh tế


TPHCM, Biên hoà và Vũng tàu
2.Vùng kinh tế trọng điểm phía nam


Khơng chỉ có vai trị với vùng DDNB mà cpnf có vai
trị với cả nước góp phần nâng tỉ trọng công nghiệp –
xây dựng và gái trị xuất khẩu.


<i><b>III. Củng cố 1. Sắp xếp các ý ở cột A và B sao cho hợp lý</b></i>


<b>A. Các tỉnh, thành phố</b> <b>B. Vùng</b>


1. Bình Dương
2. Bình Phước
3. Đồng Nai
4. Long An


5. Bà Rịa Vũng Tàu
6. TP. Hồ Chí Minh
7. Tây Ninh



a. Vùng kinh tế ĐNB


b. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam


<b>2.</b> Các ngành nào sau đây không thuộc ngành dịch vụ?


a. Nội thương c. Ngoại thương
b. Sản xuất máy điện thoại d. Vận tải hành khác.
Đáp án: Câu 1: a:1,2,3,5,6,7 b: 1,2,3,4,5,6,7 ; Câu 2:b


IV.Hướng dẫn về nhà: Làm câu hỏi 1-2 và Bài tập 3 SGK


*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

...


<b>Tuần 22: </b>


<b>Tiết 38 </b> Ngày soạn: 15-10-2010


<b> </b>Ngày dạy: 16-10-2010


Bài 34:<b> THỰC HÀNH</b>


<b>PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP</b>
<b>TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ</b>


<b>A. </b> Mục tiêu : Sau bài học HS cần



1. Kiến thức:


- Củng cố kiến thức đã học về những thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của
vùng, khắc sâu hơn nữa khái niệm về vai trị của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam


2.Kĩ năng


- Rèn luyện kĩ năng xử lý, phân tích số liệu thống kê về 1 số ngành trọng điểm
- Có kỹ năng lựa chọn biểu đồ thích hợp


3.Thái độ:


Có tính cẩn thận, biết bảo vệ TNTN


<b>B.</b>Thiết bị dạy học<b>: </b>


Bản đồ địa lí tự nhiên hoặc kinh tế VN


<b>C</b>. Các hoạt động d ạy học:
HĐ1: Cả lớp - Cá nhân


Bước1: GV hướng dẫn HS n/c bảng 34.1 sau đó hỏi: Thế nào là ngành CN trọng điểm ?
HS dựa vào thuật ngữ trang 153 SGK


- Có bao nhiêu ngành CN trọng điểm ?


- Sắp xếp lại thứ tự các ngành theo tỉ trọng từ lớn - bé so với cả nước.


<i><b>GV:</b></i>Dẫn dắt cho HS nhận thức được mqh giữa các ngành kinh tế trọng điểm ở ĐNB với vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam?



Bước2<i><b>:</b></i> Cho HS nêu ý kiến chọn biểu đồ gì ? Tại sao


GV kết luận<i><b>:</b></i> Có thể có nhiều cách nhưng cách thể hiện tốt nhất là chọn biểu đồ cột.


<i>Bước 3<b>: </b></i>Thực hiện


<i><b>GV:</b></i>Gọi HS khá lên bảng sau đó y/c cả lớp làm việc theo hướng dẫn của GV
- Vẽ hệ toạ đồ tâm 0, trục tung chia 10 đoạn = 10% (100%) đầu mút ghi %


- Vẽ trục hồnh có độ dài hợp lý cân đối với trục tung chia 8 đoạn thể hiện các ngành
- Vẽ các cột ghi trị số như trên bảng số liệu 34.1


Bước 4<i><b>:</b></i> - Cả lớp nhận xét, bổ sung sửa chữa


- Nhắc nhở HS ghi trên biểu đồ, ghi chú, đánh màu để phân biệt
HĐ2:<i>Nhóm</i>


<i>Bước 1:</i> Các nhóm nghiên cứu câu a,b,c,d và trả lời


<i>Gợi ý:</i> Câu a. Nghiên cứu H31.1, Câu b xem lại bài 12 mục 4 & 5


<i>Bước<b> 2:</b></i> - GV đọc to từng câu hỏi, y/c các nhóm cử đại diện trả lời
- Tổ chức thi “Ai nhanh tay hơn”


Bước 3: GV Chuẩn xác kiến thức


- Những ngành CN trọng điểm sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng: nhiên liệu, chế biến lương
thực thực phẩm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Vai trò của ĐNB trong phát triển CN cả nước
+ Là vùng có ngành CN phát triển nhất nước


+ Là một sản phẩm chính của các ngành CN trọng điểm dẫn đầu trong cả nước
+ Khai thác dầu thô chiếm 100% tỉ trọng so với cả nước


+ Động cơ đieden chiếm 77,8%tỉ trọng so với cả nước


GV kết luận<i><b>:</b></i> ĐNB có vai trị quyết định trong sự phát triển kinh tế vùng, kinh tế trọng điểm phía Nam thúc
đẩy mạnh mẽ sự phát triển CN của cả nước


<i><b>III. </b></i>Củng cố<i><b>:</b></i> GV nhận xét đánh giá, bổ sung


<i><b>IV</b>. Hoạt động nối tiếp:</i>


1. Giao việc;


- Hoàn thành biểu đồ ở nhà
2.Dặn dò


- Đọc và n/c bài 35.


*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...
...
...
Ngày soạn: 15-10-2010



<b> </b>Ngày dạy: 16-10-2010
<b>Tuần 23</b>


<b>Tiết 38</b>


Bài 35: <b>VÙNG ĐỒNG BĂNG SÔNG CỬU LONG</b>


A. <b>Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:


- Hiểu được ĐB Sông cứu long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm, đồng thời là vùng xuất khẩu
nông sản hàng đầu cả nước. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển. Các TP Cần thơ, Long Xuyên, Mỹ Tho, Cà
Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế của vùng.cũng như các đặc điểm dân cư – xã hội


2. Kĩ năng:


- Xác định vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ.


- Phân tích bản đồ, lược đồ địa lí tự nhiên hoặc áp lát địa lí Việt Nam nắm được đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng.
3. Thái độ tình cảm:


Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên và cải tạo đất
B. <b>Phương tiện dạy học</b>:


-Lược đồ tự nhiên vùng ĐB sông cửu long


- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế cảu vùng
C. <b>Hoạt động trên lớp:</b>



I<b>. Khởi động</b> :ĐB sông cửu long là vùng trọng điểm cây lương thực, thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông
sản hàng đầu cả nước công nghiệp dịch vụ bắt đầu phát triển….
Vậy vùng này có đặc điểm gì ta tìm hiểu bài học hơm nay.


II. <b>Hoạt động của Thầy – Trị:</b>


Để nắm vừng vị trí và giới hạn của vùng ở đâu ta tìm hiểu phần 1:


<b>Hoạt động 1</b> ( 6 /<sub>)</sub> <sub>I. Vị trí địa lí và giới han lãnh thổ:</sub>
?Xác định vị trí của ĐB sơng cửu long trên bản


đồ?


? Dựa vào bản đồ xác định vị trí các tỉnh của vùng
ĐBSCL


1. Vị trí địa lí:


- Nằm ở phía tây của vùng Đông Nam Bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

? Dựa vào kênh chữ SGK Nêu diện tích và số dân
của vùng


? Dựa vào bản đồ và lược đồ 17.1 nêu vị trí giới
hạn của vùng


? Quan sát H17.1 nêu ý nghĩa vị trí địa lí của
vùng(Dễ dàng giao lưu kinh tế - xã hội với các
vùng trong nước, với các nước ĐNA, nằm vị độ


thấp nên ít thiên tai...)


2.Giới hạn lãnh thổ:


-Là phần tận cùng cuả đất nước


-Tiếp giáp với các vùng kinh tế năng động và trung
tâm ĐNA


<b>*Ý nghĩa:</b>


<b>- </b>Thuận lợi cho việc giao lưu trên đất liền và biển
với các vùng trong cả nước.


Chuyển ý: Vùng DDNB có đặc điểm gì về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ta tìm hiểu phần 2:
<b>Hoạt động 2</b>: (17/<sub>)</sub> <sub>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:</sub>
? Dựa vào gam màu trên bản đồ và sự hiểu biết


theo em vùng ĐBSCL thuộc loại địa hình gì
? Quan sát B 31.1 nêu đặc điểm khí hậu vùng
ĐBSCL


? Dựa vào bản đồ nêu đặc điểm sơng ngịi của
vùng ĐBSCL


? Dựa vào bảng 31.1 kết hợp với lược đồ, bản đồ
hãy nêu tên các loại tài nguyên của vùng ĐBSCL
? Xác định trên bản đồ các sông,của vùng.


?Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo


điều kiện thuận lợi cho vùng phát triển ngành kinh
tế nào. ( Nơng nghiệp)


? Trong q trình phát triển kinh tế ĐNB gặp khó
khăn gì ( ngập úng…..)


? Để hạn chế những khó khăn vùng đã có biện
pháp gì ( Đầu tư cho dự án thốt lũ, cải tạo đất..)


1. Điều kiện tự nhiên :
-Địa hình: Đồng bằng
- Khí hậu: Cận xích đạo


- Sơng ngịi:Dày đặc và có nhiều kênh rạch
2. Tài ngun thiên nhiên:


Phong phú: Đất, rừng, khí hậu, nước, biển và hải
đảo


<b>-Khó khăn:</b> Lũ lụt, diện tích đất phèn, đất mặn
lớn, thiếu nước ngọt trong mùa khô.


<i>Chuyển ý: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có ảnh hường gì đến đặc diểm dân và xã hội của vùng ta tìm</i>
hiểu phần 3


<b>Hoạt động 3</b>: ( 10/<sub> )</sub> <sub>III. Đặc điểm dân cư, xã hội: </sub>
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm dân cư của


vùng



?Quan sát bảng 17.2 nhận xét các chỉ têu của vùng
ĐBSCL so với cả nước , từ đó nêu nhận xét về đời
sống dân cư của ĐBSCL.


? Qua đó em hãy rút ra nhận xét về đặc điểm dân
cư xã hội của vùng


? Trong quá trình phát triển kinh tế vùng cần chú ý
vấn đề gì. ( Nâng cao trình độ dân trí…)


1.Dân cư:


-Số dân đơng, nguồn lao động dồi dào, ngồ
người kinh cịn có người chăm, khơ me, hoa..
2.Xã hội:


-Đời sống dân cư khá phát triển, nguồn lao
động dồi dào, có kinh nghiệm trong sản xuất
nơng nghiệp hàng hố, thị trường tiêu thu lớn.
<b>- Khó khăn</b> : Mặt bằng dân trí chưa cao.


III. <b>Củng cố đánh giá</b>:


<b>1.</b> Hãy chứng minh ĐBSCL có nhiều ưu thế trong vấn đề sx lương thực thực phẩm.( Diện tích đất phù sa
màu mỡ, hệ thống sống ngòi kênh rạch chằng chịt…)


<b>2.</b> Câu nào sau đây sai:


a. ĐBSCL có thế mạnh để phát triển đánh bắt, ni trồng thuỷ sản.
b. Tỉ lệ người biết chữ ở ĐBSCL thấp hơn so với cả nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

d. Có thể khai thác lợi thế từ lũ lụt ở ĐBSCL.


e. ĐBSCL có ĐK để phát triển ngành sx vật liệu xd.
Đáp án: e


IV<b>. Hoạt động nối tiếp:</b>


d. Giao việc : Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động kinh tế vùng ĐBSCL .
e. Dặn dò: Học bài, làm bài tập SGK, nghiên cứu bài 36.


*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...
...
...
<b>Tuần 24</b> Ngày soạn: 15-10-2010


<b> </b>Ngày dạy: 16-10-2010
Tiết 40


<b>Bài 36: VÙNG ĐÔNG BẰNG SÔNG CỬU LONG</b>
A. <b>Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:


- Hiểu được ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm, đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng
đầu cả nước. Công nfghieepj, dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thành phố Mỹ tho, Long xuyên, Cà mau, Cần thơ đang


phát huy vai trò trung tâm kinh tế của vùng


2. Kĩ năng:


- Phân tích lược đồ, bản đồ địa lí kinh tế, bảng số liệu thống kê vùng Đơng Nam Bộ để biết đượ sự phân bố, tình
hình phát triển một số ngành kinh tế của vùng..


3. Thái độ tình cảm:


Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường và cải tạo đất.
B. <b>Phương tiện dạy học</b>:


-Lược đồ kinh tế vùng ĐBSCL
- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế của vùng
C. <b>Hoạt động trên lớp:</b>


I<b>. Khởi động</b> :Chúng ta đã tìm hiểu về vị trí địa lí điều kiện tự nhiên ĐBSCL, đó là những điều kiện thuận lợi giúp
cho vùng phát triển kinh tế. Vậy vùng ĐBSCL tình hình phát triển kinh tế như thế nào chúng ta tìm hiểu nội dung
bài học hơm nay.


II. <b>Hoạt động của Thầy – Trị:</b>


<b>Hoạt động 1</b> ( 15/<sub>)</sub> <sub>IV.Tình hình phát triển kinh tế:</sub>
? Dựa vào bảng 36.1 hãy tính tỉ lệ % về diện tích


và sản lượng lúa của vùng so với cả nước( 50 %)
? Nêu ý nghĩa cảu việc sản xuất lương thực ở vùng
ĐBSCL?


? Xác định trên bản đồ những tỉnh trồng nhiều lúa


nhất
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu sản lượng lương
thực đầu người vùng ĐBSCL


? Ngồi thế manhm cây lúa vùng cịn trồng được
những cây trồng nào khác


?Dựa vào điều kiện tự nhiên cho biết loại gia súc
nào phát triển mạnh vùng ĐBSCL


1. Nông nghiệp:
a. Trồng trọt:


- Là vùng trọng điểm cây lúa nước


- Bình quân lương thực theo đầu người 1066,3 kg(
Gấp 2,3 lần cả nước năm 2003) trở thành vùng
xuất khẩu gạo chủ lực nước ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

? Dựa vào kênh chữ SGK kết hợp với H36.1 nêu
đặc điểm ngành thuỷ sản vùng ĐBSCL
? Tại sao vùng lại phát triển mạnh nghề nuôi trồng
và đánh bắt thuỷ sản( Diện tích mặt nước


rộng…..)


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm nghề rừng
của vùng


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm ngành


công nghiệp


? Quan sát H 36.2 nêu tên các ngành công nghiệp
chủ yếu của vùng( Luyện kim, cơ khí,


SXVLXD…)


? Trong các ngành cơng nghiệp đó ngành nào giữ
vai trị quan trọng


? Vì sao chế biến LTTP đóng vai trị quan trọng
nhất( Có nguồn nguyên liệu tại chỗ….)


?Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp
của vùng


? Xác định trên bản đồ các trung tâm có ngành chế
biến LTTP


? Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết hoạt đọng
dịch vụ nào phát triển mạnh nhất ở vùng


ĐBSCL( Xuất nhập khẩu, vận tải và du lịch)
? Dựa vào kiến thức đã học cho biết sản phẩm
xuất khẩu chủ lực


? Dựa vào kiến thức đã học cho biết hoạt động
giao thơng vận tải nào đóng vai trò quan trọng
nhất



? Dựa vào kiến thức đã học cho biết hoạt động du
lịch nào phát triển mạnh nhất


b. Chăn nuôi:


- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh
c. Thuỷ sản :


Chiếm 50% cả nước đặc biệt nghề nuôi tôm cá
xuất khẩu


d. Nghề rừng :


Gĩư vị trí rất quan trọng đặc biệt là rừng ngập
mặn


2. Công nghiệp:


- Tỉ trọng giá trị sản xuất cơng nghiệp cịn thấp
chiếm 20% GDP tồn vùng ( 2002) đang từng
bước được phát triển.


-Công nghiệp chế biến LTTP đóng vị trí quan
trọng hàng đầu


3.Dịch vụ:


-Hàng xuất khẩu chủ lực là gạo chiếm 80% cả
nước



- Giao thơng đường thuỷ giữ vai trị quan trọng
- Du lịch sinh thái bắt đầu khởi sắc


<b>Chuyển ý</b>:Để thấy được vùng ĐBSCL đã xây dựng được những trung tâm kinh tế nào ta tìm hiểu phần
tiếp theo


Hoạt động 2: ( 7 /<sub> )</sub> <sub>V. Các trung tâm kinh tế</sub>


? Dựa vào kiến thức đã học cho biết vùng


ĐBSCL đã xây dựng được những trung tâm kinh
tế nào


? Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của
vùng


? Trong các trung tâm kinh tế đó, trung tâm nào
lớn nhất, vì sao ( Cần thơ lớn nhất vì thuận lợi
GT..)


Cần thơ, Mỹ tho, Long xuyên và Cà mau


III. <b>Củng cố đánh giá</b>:


<b>1.</b> ĐBSCL có những đk thuận lợi gì để trở thành vùng sx lương thực lớn nhất cả nước?


<b> 2.</b> Phát triển CN chế biến lương thực, thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở
ĐBSCL?


Trả lời: 1. Đất phù sa màu mỡ, rộng lớn, mạng lưới sơng ngịi kênh rạch chằng chịt…


2. Thúc đẩy sự phát triển ngành nông nghiệp..


IV<b>. Hoạt động nối tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

2 Dặn dò: Học bài, làm bài tập SGK, nghiên cứu bài 37 .
*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


...
...
...
...
...
<b>Tuần 25</b> Ngày soạn: 15-10-2010


<b> </b>Ngày dạy: 16-10-2010
<b> Tiết 42</b>


<b>Bài 37:</b> <b>THỰC HÀNH</b>
A. <b>Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:


- Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực, vùng cịn có thế mạnh về thuỷ hải sản


- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ hải sản vùng ĐBSCL
2. Kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi
- - Rèn luyện kĩ năng liên hệ thực tế với hai vùng đồng bằng lớn nước ta
3. Thái độ tình cảm:



Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường và cải tạo đất.
B. <b>Phương tiện dạy học</b>:


-Lược đồ kinh tế vùng ĐBSCL
- Bút chì, thước, com pa
C. <b>Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Bài 37: THỰC HÀNH</b>


<b>VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH</b>
<b>SẢN XUẤT CỦA NGÀNH THUỶ SẢN Ở</b>


<b>ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>


- Hiểu đầy đủ hơn về thế mạnh sx thuỷ sản của ĐBSCL


- Củng cố và phát triển kĩ năng: xử lí số liệu thống kê, vẽ và phân tích biểu đồ.
- Xác lập mối quan hệ giữa các đk với sự phát triển sx của ngành thuỷ sản ở ĐBSCL


<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


- Atlat địa lí VN


- Bđồ nơng, lâm,ngư nghiệp VN
- Thước, bút, máy tính


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<i><b>I. Kiểm tra bài cũ: </b></i>Không


<i><b>II. Giới thiệu:</b></i> Các em đã biết ĐBSCL là vùng trọng điểm sx lương thực. Đây còn là vùng sản xuất và xuất
khẩu nhiều thuỷ sản. Để hiểu rõ hơn về ngành này chúng ta tiến hành thực hành bài 37


<i><b>Hoạt động 1: Cả lớp</b></i>


- GV cho cả lớp đọc nội dung BT1, xđ y/c BT1


- Để làm được bài tập này, chúng ta cần phải tiến hành những cơng đoạn nào? (Xử lí số liệu: chuyển từ giá
trị tuyệt đối thành giá trị tương đối để lập bảng số liệu mới sau đó vẽ biểu đồ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Sản lượng thuỷ sản năm 2002 (%)


<b>Loại</b> <b>ĐBSCL</b> <b>ĐBSH</b> <b>Cả nước</b>


- Cá biển khai thác
- Cá nuôi


- Tôm nuôi


41,5 %
58,4 %
76,8 %


4,6 %
22,8 %
3,9 %


100%


100%
100%


<i><b>Hoạt động 2: Làm việc cá nhân</b></i>


<i><b>Bước 1:</b></i> GV y/c HS vẽ biểu đồ ở trên bảng, các HS khác dựa vào số liệu vẽ vào vở.


<i><b>Bước 2:</b></i> Quan sát biểu đồ trên bảng, đối chiếu để cùng chỉnh sửa biểu đồ đã vẽ


- HS có thể vẽ biểu đồ cột chồng hoặc biểu đồ hình trịn (mỗi loại thuỷ sản vẽ 1 biểu đồ)
Bđồ sản lượng cá biển KT’<sub> trong đó:</sub>


Bđồ sản lượng cá nuôi trong đó:


<i><b>- u cầu:</b></i> Biểu đồ phải chính xác, đẹp, có đủ tên bđồ và bảng chú giải.


<i><b>HĐ3: Nhóm</b></i>


HS thảo luận để trả lời BT2: (dựa vào biểu đồ đã vẽ)
<i><b>a) ĐBSCL có những thế mạnh phát triển thuỷ sản?</b></i>


- ĐKTN: + S vùng nước trên cạn và trên biển lớn hơn hẳn ĐBSH
+ Nguồn cá tôm dồi dào


+ Các bãi cá, tơm trên biển rộng lớn


- Người lao động có kinh nghiệm và tay nghề nuôi trồng, đánh bắt thuỷ hải sản đơng đảo
+ Người dân thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trường


+ Dân cư ĐBSH giỏi thâm canh lúa nước, 1 bộ phận nhỏ làm nghề khai thác thuỷ sản


- ĐBSCL có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản


- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn: EU, NB, Bắc Mĩ.


<i><b>b) Thế mạnh trong nghề nuôi tôm:</b></i>


- ĐKTN - Lao động


- Cơ sở chế biến - Thị trường tiêu thụ


<i><b>c) Khó khăn:</b></i>


- Vấn đề đầu tư cho đánh bắt xa bờ, hệ thống CN chế biến chất lượng cao, chủ động nguồn giống an toàn
và năng suất, chất lượng cao, chủ động tránh rào cản của các nước nhập khẩu sản phẩm thuỷ sản của VN


<i><b>III. Củng cố: </b></i>GV tổ chức cho HS đánh giá kết quả làm việc của nhau


<i><b>IV. HDVN:</b></i> Chuẩn bị nội dung tiết sau ôn tập


*/. <b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy</b>:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×