Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bai 10 CONG HOA NHAN DAN TRUNG HOA TRUNG QUOC TIET 1TU NHIEN DAN CU VA XA HOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.39 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 10: CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA( TRUNG QUỐC)</b>
<b>TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài học này, học sinh cần


<b>1. Về kiến thức</b>


- Biết và hiểu được:


+ Vị trí địa lí của Trung Quốc


+ Đặc điểm tự nhiên của Trung Quốc
+ Đặc điểm về dân cư và xã hội


- Từ đó đánh giá khó khăn thuận lợi mà tự nhiên, dân cư và xã hội đem lại
cho sự phát triển kinh tế của Trung Quốc.


<b>2. Kĩ năng</b>


- So sánh đối chiếu rút ra sự giống và khác nhau của hai miền Đông - Tây
của Trung Quốc.


- Sử dụng bản đồ, lược đồ, hình ảnh, biểu đồ để khai thác kiến thức.
- Hợp tác với các cá nhân trong lớp.


<b>3. Thái độ</b>


- Có ý thức trong việc xây dựng mối quan hệ Việt - Trung
<b>II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.</b>



- Đàm thoại gợi mở
- Hoạt động nhóm


- Hướng dẫn học sinh khai thác kiến thức từ tranh, lược đồ, biểu đồ
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ tự nhiên Châu Á


- Lược đồ tự nhiên của Trung Quốc


- Lược đồ sự phân bố dân cư của Trung Quốc hoặc Châu Á.
<b>IV. BÀI MỚI</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu 1: Em hãy cho biết một số nét chính về hoạt động kinh tế đối ngoại của
Nhật Bản ?


- XK: Các sản phẩm công nghiệp chế biến như tàu biển,ôtô,xe gắn máy, sản
phẩm tin học ,…( chiếm 90% giá trị xuất khẩu).


- NK : Các sản phẩm nông nghiệp, năng lượng, nguyên liệu cơng nghiệp…
- Bạn hàng :Hoa Kì, EU, các nước ASEAN…


- FDI và ODA đứng đầu thế giới.


<b>3. Bài mới</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

vị trí đáng kể trong nền kinh tế thế giới. Để rõ hơn, hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu xem Trung Quốc có những điều kiện gì để phát triển kinh tế - xã hội.


<b>HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ CỦA</b>
<b>TRUNG QUỐC</b>


- Phương pháp: Hướng dẫn học sinh khai thác kiến thức từ lược đồ
trong SGK kết hợp với bản đồ tự nhiên Châu Á.


Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức ghi bảng
- Giáo viên treo bản đồ tự nhiên Châu Á


lên bản và đặt câu hỏi:


Câu hỏi: Dựa vào bản đồ và SGK bạn nào
có thể xác định được:


+ Lãnh thổ của Trung Quốc


+ Toạ độ địa lí và giới hạn của Trung
Quốc?


HS: Lên xác định trên bản đồ
GV: Chuẩn lại và bổ sung thêm:
+ TQ có 22 tỉnh


+ TQ có 5 khu tự trị: Nội Mơng, Quảng
Tây, Ninh Hạ, Tân Cương và Tây Tạng.
+ Trung Quốc có hai đặc khu kinh tế là
Hồng Kông và Ma Cao là những phần đất


nhượng cho Anh và Bồ Đào Nha được
Trung Quốc thu hồi vào cuối thập niên 90
của thế kỉ XX.


+ Còn Đài Loan tạm thời vẫn do
CHND Trung Hoa kiểm soát.


Chuyển ý: Vậy VTĐL và lãnh thổ đã ảnh
hưởng đến tự nhiên của Trung Quốc như
thế nào chúng ta cùng tìm hiểu mục II.


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH
THỔ.


- Lãnh thổ: diện tích 9,57
triệu km2<sub>,đứng thứ 4 thế giới</sub>


- VTĐL:


+ Toạ độ: 200<sub>B- 53</sub>0<sub>B.</sub>


730<sub>Đ- 135</sub>0<sub>Đ</sub>


=>Nằm ở Đông và Trung Á
+ Giáp với 14 nước đặc biệt
là Nhật Bản, Hàn Quốc,
ĐNA…là khu vực kinh tế
phát triển sơi động.


=> Thiên nhiên phân hố đa


dạng tạo cảnh quan đẹp,
phát triển kinh tế biển và
giao lưu với các nước khác.


<b> HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA TRUNG</b>
<b>QUỐC.</b>


Phương pháp: thảo luận nhóm và gọi đại diện các nhóm lên trình bày
Hoạt động dạy học Kiến thức ghi bảng
GV: Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu


Á kết hợp với SGK, nêu các đặc
điểm chung của tự nhiên Trung
Quốc.


GV: gọi đại diện nhóm lên điền câu
trả lời.


II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN


Chia Trung Quốc ra làm 2 miền ở
kinh tuyến 1050<sub> đơng. Có sự khác biệt</sub>


giữa miền Đơng và miền Tây.
1. Miền Đông


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HS: lần lượt lên điền câu trả lời.
GV: Bổ sung và ghi kiến thức, theo
dõi học sinh ghi bài.



Bảng:


CÁC YẾU TỐ MIỀN ĐÔNG MIỀN TÂY


Địa hình và
đất đai


Khí hậu
Sơng ngịi
Tài ngun


=>- Thuận lợi: + ĐB lớn, đất phù sa
màu mỡ, nguồn nước dồi dào, KH gió
mùa thuận lợi PT Nơng nghiệp.


+ Khoáng sản phong
phú tạo điều kiện PT công nghiệp.
- Khó khăn: Thiên tai nhiều: bão,
lũ lụt, hạn hán, động đất…


<b>HOẠT ĐƠNG 3: TÌM HIỂU VỀ DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI CỦA TRUNG</b>
<b>QUỐC.</b>


- Hoạt động cá nhân


Hoạt động dạy học Kiến thức ghi bảng
CH: Dựa vào bảng số liệu và kiến


thức bản thân hãy cho biết:
+ Dân số



+ Dân tộc của Trung Quốc?
HS: Trả lời câu hỏi


GV: Chuẩn kiến thức


CH: Quan sát hình 10.3 em nhận xét
về sự thay đổi tổng số dân, dân số
nông thôn và dân số thành thị của
Trung Quốc ?


HS: Trả lời


GV: Em hiểu gì về chính sách dân số
của Trung Quốc?


Câu hỏi: Dựa vào hình 10.4 SGK
trang 89 và kiến thức trong bài nhận
xét và giải thích sự phân bố dân cư
của Trung Quốc?


HS: Trả lời câu hỏi.


GV: Nhận xét và chuẩn lại.


GV: dựa vào SGK và hiểu biết của


III. Dân cư và xã hội
1. Dân cư



- Đông dân nhát thế giới, hơn 1,3 tỉ
người ( 20% của thế giới).


- Nhiều dân tộc trong đó 90% là
người Hán.


- Dân thành thị chiếm hơn 37% dân
số và ngày càng tăng.


- Thực hiện chính sách dân số triệt
để: “Gia đình một con”


=> GTTN giảm xuống cịn 0,6%=>
mất cân bằng giới tính, thiếu lao
động nữ.


- Dân cư phân bố không đều, tập
trung chủ yếu ở miền Đơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

mình cho biết các đặc điểm nổi bật
của xã hội Trung Quốc.


+ Hãy kể 1 số phát minh lớn của
Trung Quốc đóng góp cho nhân loại.


- Giáo dục được ưu tiên đầu tư.
- Có nhiều nền văn minh lâu đời
- Có nhiều phát minh lớn: la bàn,
thuốc súng, kĩ thuật in, giấy…



<b>4. Củng cố bài</b>.


Câu 1: Chỉ trên bản đồ các quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc.


Câu 3: Chính sách dân số đã tác động thế nào đến dân số Trung Quốc:
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm, ảnh hưởng tiêu cực tới cơ cấu giới tính.


<b> 5. Hoạt đông nối tiếp</b>


- Về nhà học và trả lời các câu hỏi ở giữa và cuối bài.


- Hoàn thành việc tìm hiểu các vấn đề xã hội của Trung Quốc theo các
gợi ý.


- Chuẩn bị bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM


………
………
………
………
* Bảng hồn chỉnh


CÁC YẾU TỐ MIỀN ĐƠNG MIỀN TÂY


Địa hình - Đồng bằng châu thổ rộng
lớn và núi thấp


- Chủ yếu là các núi cao, xen


lẫn các cao nguyên, sơn
nguyên đồ sộ, hoang mạc…
Khí hậu - Phía Bắc: ơn đới gió mùa.


- Phía Nam: Cận nhiệt đới gió
mùa. Mùa hạ mưa nhiều.


- Ôn đới lục địa khắc
nghiệt…


Sơng ngịi - Hạ lưu của các con sơng
lớn, sơng ngịi dày đặc=> có
giá trị Nơng nghiệp.


- Nơi bắt nguồn của các sơng
lớn=> có giá trị thuỷ điện
Tài ngun - Giàu có: quặng sắt, kim loại


màu, than đá, dầu mỏ…


- Giàu khoáng sản


</div>

<!--links-->

×