Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 69 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần:1 Ngày dạy: 18.8.2010</b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU:</b></i>
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.(HS khá, giỏi biết về quyền và bổn
phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp( HS
khá, giỏi biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn).
<b>-GDKNS</b>: KN tự giới thiệu về bản thân. KN thể hiện sự tự tin trước đơng
người. KN lắng nghe tích cực. KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về ngày đầu tiên đi học,
về trường, lớp, thầy giáo, cô giáo, bạn bè…
<i><b>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b></i>
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Bài hát “ Ngày đầu tiên đi học”; “ Đi đến trường” và “Em đến trường”.
<i><b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<i><b>Tiết 1</b></i>
<b>TG</b> <i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>1’</b>
<b>28’</b>
<b>10’</b>
<b>8’</b>
<i><b>A. Ổn định</b></i>: Yêu cầu Hs hát bài “ Ngày đầu tiên
đi học”.
<i><b>B. Bài mới</b></i><b>:</b>
<i><b>1.Phần đầu: Khám phá</b></i>
Giới thiệu bài, ghi tựa <i><b>Em là học sinh lớp Một</b></i>.
<i><b>2.Phần hoạt động: Kết nối</b></i>
<i><b>a )H</b><b> oạt động 1</b><b> : Bài tập 1:</b></i>
<i><b>Trò chơi</b></i>: <i><b>Vòng tròn giới thiệu tên:</b></i>
*<i><b>Mục tiêu:</b></i> Giúp Hs biết tự giới thiệu tên mình và
nhớ tên các bạn trong lớp, biết trẻ em có quyền có
họ tên, có quyền được đi học. <b>GDKNS: </b>thể hiện
sự tự tin trước đông người.
*<i><b>H</b><b> ướng dẫn cách chơi</b></i>:
- Chia lớp thành các nhóm (6 – 10 em)
Nêu yêu cầu: Em đầu tiên giới thiệu tên mình với
các bạn và chỉ định một bạn bất kì tiếp tục giới
- Gợi ý để Hs thảo luận.
+ Trò chơi giúp em điều gì? Có bạn nào cùng tên
với em khơng?
+ Em thấy thế nào khi được giới thiệu tên và được
nghe các bạn giới thiệu tên.
+ Em hãy kể tên một vài bạn trong lớp mình.
K
ết luận : Mỗi người điều có một cái tên. trẻ em
cũng có quyền có họ tên.
- Giới thiệu tên cho Hs biết và cách xưng hơ khi
trị chuyện với nhau.
<i><b>b)H</b><b> oạt động 2</b><b> : Bài tập 2.</b></i>
<i><b>Mục tiêu:</b></i> GDKNS tự giới thiệu về bản thân.
-Hát đồng thanh.
-Lắng nghe. Lặp lại tựa.
- Theo dõi, lắng nghe,
- Thực hiện trò chơi.
- Từng nhóm đứng thành vịng
trịn.
- Thảo luận.
- Nêu ý kiến: CN.
-Vài Hs kể trước lớp.
<b>5’</b>
<b>10’</b>
<b>1’</b>
- N êu yêu cầu : Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh
những điều em thích (nhóm đơi).
- Gọi Hs giới thiệu trước lớp.
- Hỏi: Những điều các bạn thích có hồn tồn
giống như em khơng?
K ết luận : Mỗi người điều có những điều mình
thích và khơng thích. những điều đó có thể giống
hoặc khác giữa người này và người khác. Chúng
ta cần phải tơn trọng những sở thích riêng của
người khác bạn khác.
<b>Nghæ</b>
<i><b>c )H</b><b> oạt động 3</b><b> : Bài tập 3: </b></i>Hs kể về ngày đầu tiên
đi học của mình.
<i><b>*Mục tiêu:</b></i> GDKNS: KN trình bày suy nghĩ/ ý
tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp,
thầy giáo, cô giáo, bạn bè…
- Nêu yêu cầu: Em hãy kể về ngày đầu tiên đi học
của em:
+Ai chuẩn bị và đưa em đi học? Chuẩn bị những
gì?
+ Đến lớp có gì khác ở nhà?
+ Em phải làm gì để xứng đáng là Hs lớp một?
K
ết luận : Vào lớp một em sẽ có thêm nhiều bạn
mới, thầy cơ mới, em sẽ học nhiều điều mới lạ,
biết đọc, biết viết và làm toán nữa.
-Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
-Em rất vui và tự hào vì mình là Hs lớp Một.
-Em và các bạn cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
<i><b>3. Nhận xét, dặn dò</b></i>.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò: Thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- Tự giới thiệu trong lớp.
- Chia nhóm ( 3 – 4 em)
- Kể về mình cho các bạn
trong nhóm nghe.
- Vài Hs kể trước lớp.
- Lắng nghe.
-Lắng nghe.
<i><b>Tuần:2 Ngày dạy: 25.8.2010 </b></i>
<i><b>Bài :1</b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU:</b></i>
- Trẻ em có quyền có họ tên, quyền đi học.
-Có thêm nhiều bạn mới, cơ giáo mới, học được nhiều điều mới lạ.
- Biết kể chuyện theo tranh.
- Giáo dục trẻ trở thành con ngoan, trò giỏi, bạn tốt.
<b>-GDKNS</b>: KN tự giới thiệu về bản thân. KN thể hiện sự tự tin trước đông người.
KN lắng nghe tích cực. KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về
trường, lớp, thầy giáo, cô giáo, bạn bè…
<i><b>B. CHUẨN BỊ:</b></i>
<i><b>1. Giáo viên: </b></i>Tranh minh hoạ trang 4, 5, 6/ BTĐD
<i><b>2. Học sinh: </b></i>Sách bài tập.
<i><b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<i><b>Tiết 2</b></i>
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của Gv</b></i> <i><b>Hoạt động của Hs</b></i>
<b>1’</b>
14’
<i><b>A. Ổn định</b></i>: Cùng Hs hát bài “ Đi tới trường”.
<i><b>B. Bài mới</b></i><b>:</b>
<i><b>1.Phần đầu: Khám phá</b></i>
* G iới thiệu bài :
Ghi tựa <i><b>Em là học sinh lớp Một.</b></i>
<i><b>2.Phần hoạt động:</b></i>
<i><b>a)H</b><b> oạt động 1</b><b> : Bài tập 4.</b></i>
<i><b>Mục tiêu</b></i>: Quan sát tranh và kể chuyện theo
tranh. GDKNS: thể hiện sự tự tin trước đơng
- Chia nhóm, yêu cầu Hs q.sát tranh (tr. 46)
trong vở bài tập và kể chuyện theo tranh.
- Mời vài Hs kể trước lớp.
- Kể lại chuyện ( chỉ vào tranh).
Tranh 1: Đây là bạn Mai; Năm nay Mai 6 tuổi,
vào lớp một. Cả nhà chuẩn bị cho Mai đi học.
Tranh 2: Mẹ đưa mai đến trường. trường mai
thật đẹp. Cơ giáo tươi cười đó em và các bạn
vàolớp.
T
ranh 3 : Ở lớp, Mai được cô giáo dạy bao
điều mới lạ. Rồi em sẽ biết đọc, biết viết, biết
làm toán nữa. Em sẽ tự đọc được truyện, đọc
báo cho ông bà nghe, sẽ tự viết được thư cho
bố khi bố đi công tác xa… Mai sẽ cố gắng học
thật giỏi, thật ngoan.
Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, có bạn
trai lẫn bạn gái. Giờ chơi, em cùng các bạn
chơi đùa thật là vui.
Tranh 5: Về nhà, Mai kể với bố mẹ về trường,
lớp mới, về cô giáo và các bạn. cả nhà điều
Hát.
-LẶp lại tựa.
- Kể trong nhóm.
- 2 – 3 em kể.
- Quan sát tranh. Lắng nghe Gv
kể.
5’
10’
4’
1’
vui: Mai đã là Hs lớp một rồi.
<b>Nghæ</b>
<i><b>b)H</b><b> oạt động 2</b><b> : Múa hát, đọc thơ hoặc vẽ</b></i>
<i><b>tranh về chủ đề “ Trường em”.</b></i>
*<i><b>Mục tiêu:</b></i> GDKNS: thể hiện sự tự tin trước
đông người.
- Mời Hs lên thực hiện.
- Hướng dẫn Hs hát hoặc hát cho Hs nghe bài
“ Em yêu trường em ”.
<b>K</b>
<b> ết luận</b>:
- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi
học.
- Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành Hs
lớp một.
- Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan
để xứng đáng là hs lớp Một.
<i><b>* Hướng dẫn Hs đọc câu thơ cuối bài.</b></i>
- Đọc cho Hs đọc theo.
- Gọi Hs đọc.
<i><b>3. Nhận xét, dặn dò</b></i>.
- Tự chọn: Múa hát, đọc thơ, vẽ
tranh.
- Giới thiệu, trình diễn trước
lớp.
- Hát hoặc lắng nghe.
-Đọc theo Gv.
-Lắng nghe.
<i><b>Tuần:3 Ngày dạy: 1.9.2010 </b></i>
<i><b>Bài :2</b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU</b><b>:</b></i>
-Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.(HS khá,
giỏi biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ)
- Biết lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Hs biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo, gọn gàng sạch sẽ.
<i><b>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b></i>
- Vở bài tập đạo đức 1 (tr. 7 -> 10).
- Bài hát “ Rửa mặt như mèo “; thơ “ Con cò và con Quạ”.
- Bút chì, viết màu và lượt chải đầu.
<i><b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<i><b>Tiết 1</b></i>
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của Gv</b></i> <i><b>Hoạt động của Hs</b></i>
<b>1’</b>
<b>3’</b>
<b>25’</b>
1’
10’
8’
<i><b>A. Ổn định</b></i>:
<i><b>B.</b><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>: Hỏi Hs
- Trẻ em có quyền gì?
- Em làm gì để xứng đáng là trẻ em lớp một?
=> Nhận xét, tuyên dương.
<i><b>C.Bài mới</b></i><b>: </b>
<i><b>1.Phần đầu: Khám phá:</b></i>
-Yêu câu Hs hát<b> “ Rửa mặt như mèo”</b>
* G iới thiệu bài :
- Nêu ngắn gọn và ghi tựa: gọn gàng, sạch sẽ.
<i><b>a)H</b><b> oạt động 1</b><b> : Làm bài tập 1.</b></i>
- Tìm xem bạn nào có đầu tóc, quần áo gọn
gàng, sạch sẽ.
- Giải thích u cầu bài tập.
- Yêu cầu Hs trình bày và giải thích tại sao
cho là bạn gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn
gàng , sạch sẽ và nên làm thế nào thì sẽ trở
thành gọn gàng, sạch sẽ.
<b>K</b>
<b> ết luận</b>: Gọn gàng, sạch sẽ là quần áo ngay
ngắn, lành lặn. Đầu tóc chải gọn gàng.
<i><b>b)H</b><b> oạt động 2</b><b> :</b><b>Bài tập 1:</b></i>
Yêu cầu Hs tìm và chọn ra những bạn gọn
gàng, sạch sẽ ( trong lớp học).
=> Gọi đại diện nhóm trình bày, u cầu Hs
trả lời: Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng,
sạch sẽ?
=> Khen những Hs nhận xét chính xác.
- Kết luận: n mặc gọn gàng sạch sẽ thể
-Hát.
- Cá nhân TLCH: Có quyền có họ
tên, có quyền được đi học.
- Cố gắng học giỏi, ngoan.
-Hát.
- Lắng nghe, lập lại.
- Quan sát tranh trong vở bài tập
đạo đức 1 (tr.7).
- Lắng nghe và làm việc cá nhân.
Trình bày.
Áo bẩn: Giặt sạch.
Áo rách: Đưa mẹ vá.
Cài nút lệch: Cài lại.
Quần ống thấp ống cao: Sửa lại
ống.
Dây giày không buộc: Buộc lại.
Đầu tóc bù xù: chảy lại.
- Thảo luận nhóm 4.
- Nêu tên và mời bạn có đầu tóc,
quần áo gọn gàng sạch sẽ lên
trước lớp.
- Nêu nhận xét về quần áo đầu tóc
của các bạn.
5’
1’
hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hóa,
góp phần giữ gìn vệ sinh mơi trường, làm
cho mơi trường thêm đẹp.
<b>Nghæ</b>
<i><b>c)H</b><b> oạt động 3</b><b> : Bài tập 2:</b></i>
- Yêu cầu Hs chọn 1 bộ quần áo đi học cho
bạn nữ và một bộ cho bạn nam.
- Gọi đại diện vài nhóm lên trình bày.
<b>K</b>
<b> ết luận</b>: Quần áo đi học phải phẳng phiêu,
lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng.
Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ,
đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp.
<i><b>4. Nhận xét, dặn dò</b></i>.
- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Quan sát tranh (tr.8) vở bài tập.
-Thảo luận theo bàn tìm tơ màu và
Nữ: số 1, 3 hoặc 2, 8.
Nam: số 6, 8.
Lắng nghe.
<i><b>Tuần:4 Ngày dạy: 8.9.2010 </b></i>
<i><b>Tuần:5 Ngày dạy: 15.9.2010 </b></i>
<i><b>Bài :3</b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU:</b></i>
- Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.
- Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân.( HS khá, giỏi
biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập)
Tiết 1:
- Vở bài tập 1. Đạo đức 1 + bút màu + 1 số đồ dùng dạy học như ở tr. 1
- Phóng to tranh bài tập 1 và 3 trong vở bài tập đạo đức(tr.11, 12).
Tiết 2:
- Câu chuyện: Đồ dùng để ở đâu? ( nhị hà).
- Phần thưởng (nếu có điều kiện).
<i><b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<i><b>Tiết 1</b></i>
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt Động Của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>1’</b>
<b>3’</b>
<b>25’</b>
1’
5’
10’
<i><b>A. Ổn định</b></i>: Chuẩn bị bảng.
<i><b>B. Kiểm tra</b></i> : Yêu cầu Hs chuẩn bị đồ dùng
dạy học.
- Giúp Hs sắp xếp đồ dùng trên bàn cho gọn
gàng.
<i><b>C. Bài mới</b></i><b>: </b>
* G iới thiệu bài : Nêu ngắn gọn và ghi tựa.
Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập (tr.1).
<i><b>* H</b><b> oạt động 1</b><b> : Bài tập 1.</b></i>
Tô màu và gọi tên các đồ dùng học tập trong
hình.
- Nêu và giải thích yêu cầu.
- Gọi Hs gọi tên các đồ dùng học tập vừa tô.
- Lấy ý kiến cả lớp rồi xác định kết quả:
Đúng hay sai.
<i><b>* H</b><b> oạt động</b><b> 2: Bài tập 2.</b></i>
Giới thiệu với bạn những đồ dùng học tập
của mình.
-Chia nhóm, nêu yêu cầu và gợi ý:
+ Tên đồ dùng học tập.
+ Đồ dùng đó để làm gì?
+ Cách giữ gìn đồ dùng học tập.
- Yêu cầu Hs lên trình bày.
K
ết luận : Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
cẩn thận sạch đẹp là một việc làm góp
Hát.
Chuẩn bị: Vở bài tập, bút màu và
1 số đồ dùng học tập.
- Lắng nghe.
- Lập lại tựa.
- Quan sát tranh (cá nhân).
- Tìm và tơ màu đồ dùng học tập
trong tranh (tr.11).
- Vài em nêu lên: Sách vở, caëp,
bút, thước kẻ,…
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giới thiệu trong nhóm ( 4 – 6).
- Vài em đại diện.
- Nhóm lên trình bày.
- Lớp theo dõi, bổ sung.
<b>5’</b>
5’
4’
<b>1’</b>
phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên,
BVMT, làm cho môi trường luôn sạch đẹp.
<b>Nghæ</b>
<i><b>* H</b><b> oạt động 3</b><b> : Bài tập 3:</b></i>
Đánh dấu + vào
- Nêu yêu cầu.
- Gọi Hs TLCH.
+ Em đánh dấu tranh nào? Bạn đang làm gì?
Hành động đó đúng hay sai?
+ Vì sao em cho rằng hành động của bạn đó
là đúng?
*C hốt lại: Hành động của những bạn trong
tranh 1, 2, 6 là đúng, hành động trong các
bức tranh 3, 4, 5 là sai.
K
ết luận : Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập:
- Không làm giây bẩn, viết hay vẽ bậy ra
sách vở.
- Không xé sách, vở.
- Không dùng thước, bút, cập…để nghịch.
- Học xong phải cất gọn gàng đồ dùng học
tập vào nơi qui định.
- Giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực
hiện tốt quyền học tập của mình.
<i><b>* H</b><b> ướng dẫn nối tiếp</b><b> :</b></i>
- Hướng dẫn Hs sửa sang lại đồ dùng học
tập: Bao bìa, dán nhãn, giữ không để quăn
mép sách vở; Sắp xếp bút thước và các đồ
dùng khác cho gọn gàng, ngăn nắp.
<i><b>4. Nhận xét, dặn dò</b></i>.
- Nhận xét sơ lược đồ dùng học tập của Hs.
- Về sửa sang lại đồ dùng học tập để tiết sau
thi “ Sách, vở ai đẹp nhất”.
Làm bài tập.
Mỗi em nêu 1 tranh (đúng mà em
đã đánh +) và giải thích.
- Theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe.
- Trình bày sách vở, đồ dùng học
tập.
Theo dõi để biết cách sửa sang,
-- SẮp xếp đồ dùng học tập.
- Lắng nghe.
<i><b>Tuần:6 Ngày dạy: 22.9.2010 </b></i>
<i><b>Bài :3</b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU:</b></i>
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp em thực hiện tốt quyền được học của
mình.
- BIết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của mình.
- Giáo dục Hs biết ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
<i><b>B. CHUẨN BỊ:</b></i>
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị bài hát “ Sách bút thân yêu” Nhạc và Lời: Bùi Đình Thảo.
2. Học sinh:
- Sách vở, bao bìa dán nhãn.
<i><b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<i><b>Tiết 2</b></i>
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>1’</b>
<b>1’</b>
<b>27’</b>
1’
18’
<i><b>1.Ổn định</b></i>: Chuẩn bị bàn để đồ dùng học tập.
<i><b>2. Kiểm tra</b></i> : Hỏi để Hs nhắc lại lời dặn của
Gv ở tiết trước.
<i><b>3. Bài mới</b></i><b>: </b>
* G iới thiệu ghi tựa :
Giữ gìn sách vỡ, đồ dùng học tập (t.2).
<i><b>* H</b><b> oạt động 1</b><b> : Thi “ Sách, vở ai đẹp nhất ”</b></i>
- Nêu yêu cầu cuộc thi và nêu thành phần
ban giám khảo: Lớp trưởng, lớp phó học tập
và lớp phó văn thể mỹ và các tổ trưởng, tổ
phó.
- Nêu tiêu chuẩn chấm thi:
+ Có đủ sách vở, đồ dùng học tập qui định.
+ Sách vở sạch, không bị bẩn, quăn mép, xộc
xệch.
+ Đồ dùng học tập sạch sẽ, không bẩn,
- Hát đồng thanh.
- Nêu: Sửa sang đồ dùng học tập.
Chuẩn bị thi => ( bạn khác bổ
sung).
- Lắng nghe, lập lại tựa.
- Thực hiện theo yêu cầu của Gv.
- Lắng nghe và chuẩn bị.
- Sắp xếp sách, vở, đồ dùng học
tập của mình lên trên bàn: Cặp để
trong ngăn bàn, các đồ dùng khác
để bên cạnh chồng sách vở.
5’
<i><b>5’</b></i>
3’
<b>1’</b>
<i><b>* H</b><b> oạt động 2</b><b> : Kể chuyện</b></i>.
- Kể: “ Đồ dùng để ở đâu ( Nhị Hà)”.
- Hướng dẫn Hs tìm hiểu chuyện, liên hện
thực tế:
+ Câu chuyện nói về ai?
+ Vì sao bạn trễ học?
+ Em có bị trễ học lần nào khơng? Vì sao
trễ?
C
hốt lại : Sắp xếp gọn gàng, ngăn nấp cũng là
cách để giữ gìn đồ dùng học tập bền đẹp và
có lợi cho việc học tập của chúng ta.
<i><b>Nghæ</b></i>
<i><b>* H</b><b> oạt động 3</b><b> :</b></i>
- Hướng dẫn Hs đọc thuộc câu thơ cuối Bài:
Đọc mẫu cho Hs đọc theo.
<b>K</b>
<b> ết luận</b>: Cần phải giữ gìn sách vở, đồ dùng
học tập giúp các em học tốt và thực hiện tốt
quyền được học tập của chính mình.
<i><b>4. N</b><b> hận xét, dặn dò</b></i>.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hay ở lớp điều cần sấp xếp đồ dùng
gọn gàng, ngăn nắp và giữ gìn các đồ dùng
học tập cho bền đẹp => giáo dục tính tiếp
kiệm.
- Tiết sau mang theo ảnh chụp gia đình em.
- Lắng nghe.
- Suy nghĩ, TLCH.
- Lắng nghe.
- Đọc theo Gv.
- Vài Hs đọc thuộc trước lớp.
Muốn cho sách vở đẹp lâu.
Đồ dùng bền mãi nhớ câu giữ gìn.
- Lắng nghe.
<i><b>Tuần:7 Ngày dạy:29.9.2010</b></i>
<i><b>Bài :4</b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU:</b></i>
Qua bài này, HS hiểu:
- Bước đầu biết được Trẻ em cĩ quyền được cha mẹ u thương chăm sĩc.(HS
khá giỏi biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha, mẹ.
- Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép,
vâng lời ơng bà, cha mẹ.( HS khá, giỏi phân biệt được các hành vi, việc làm phù
hợp và chưa phù hợp về kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
-<b>GDKNS:</b>KN giới thiệu những người thân trong gia đình, KN giao tiếp/ứng xử
với những người trong gia đình, KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lịng
kính u đối với ông bà cha mẹ.
<i><b>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b></i>
- Vở bài tập Đạo đức 1; Tranh bài tập 2 phóng to ( 4 hình 4 tờ).
- Tranh ảnh về gia đình và quyền có gia đình.
- Bài hát: “ Cả nhà thương nhau” và “ Mẹ yêu không nào”.
- Câu chuyện: “Nhớ lời dặn của mẹ”( tr71 SGK).
<i><b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<i><b>Tiết 1</b></i>
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của Gv</b></i> <i><b>Hoạt động của Hs</b></i>
<b>1’</b>
<b>28’</b>
1’
8’
<i><b>A. Ổn định</b></i>: Chuẩn bị dụng cụ chơi đóng vai.
<i><b>B. Bài mới</b></i><b>: </b>
<b>1.Khởi động:</b> Hát tập thể.
- Yêu cầu Hs hát bài” Cả nhà thương nhau”.
- Giới thiệu ghi tựa qua tìm hiểu bài hát. Gia
đình em ( tiết 1).
<b>2.Hoạt động (khám phá)</b>
<b>*</b><i><b>H</b><b> oạt động 1</b><b> : BT 1:</b><b>Kể về gia đình mình.</b></i>
Mục tiêu: <b>GDKNS: </b>KN giới thiệu những
người thân trong gia đình.
- Nêu yêu cầu và chia nhóm (4Hs).
-Gợi ý nội dung:
+ Gia đình em có mấy người?
- Hát đồng thanh hoặc chuẩn bị
cùng Gv.
- Hát ĐT.
- Thực hiện theo yêu cầu của Gv,
lập lại tựa.
- Kể về gia đình mình trong nhóm
( lần lượt từng em).
6’
<b>5’</b>
13’
<b>1’</b>
(tr.13 vở bài tập).
- Chia lớp thành 4 nhóm. Giao cho mỗi
nhóm 1 tranh yêu cầu: Quan sát kể lại nội
dung tranh.
- Treo tranh (bài tập 2) lên gọi đại diện các
lớp lên trình bày kết quả đã thảo luận.
- Chốt lại nội dung từng tranh sau khi Hs
trình bày.
Tranh 1; Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài.
Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở
cơng viên.
Tranh3:Gia đình đang sum họp bên mâm cơm.
Tranh 4: Bạn nhỏ trong tổ bán báo ” xa mẹ”
đang bán báo trên đường phố.
- Đàm thoại.
+ Bạn nào trong tranh được sống hạnh phúc
với gia đình?
+ Bạn nào phải sống xa cha mẹ? Vì sao?
- Vậy trẻ em phải có quyền gì ?
<b>K</b>
<b> ết luận</b>: Trẻ em có quyền được cha mẹ
yêu thương chăm sóc, các em thật hạnh phúc,
sung sướng khi được cùng sống với gia đình.
Chúng ta cần cảm thơng, chia sẽ với các bạn
thiệt thịi, khơng được sống cùng gia đình.
<b>Nghỉ</b>
<i><b>* H</b><b> oạt động 3</b><b> : BT 3:</b><b>Đóng vai treo tranh</b></i>.
Mục tiêu: GDKNS: KN ra quyết định và
giải quyết vấn đề thể hiện lịng kính u đối
với ơng bà cha mẹ.
- Cho Hs giữ 4 nhóm ( Hoạt động 2), mỗi
nhóm thảo luận, phân vai theo tình huống
trong tranh ( Mỗi nhóm một tranh).
- Kết luận cách ứng sử phải phù hợp trong
các tình huống.
+ Hình 1: Nói “ vâng ạ ! “ Và thực hiện đúng
lời mẹ dặn.
+ Hình 2: Chào bà và cha mẹ khi đi học về.
+ Hình 3: Xin phép bà đi chơi.
+ Hình 4: Nhận quà bằng 2 tay và nói lời
cảm ơn.
- Vậy những việc làm nào phù hợp, khơng
phù hợp về kính trọng ông, bà, cha, mẹ?
<b>Kết luận:</b> Các em phải có bổn phận kính
trọng, lễ phép và vâng lời ơng bà, cha mẹ.
<i><b>4. Nhận xét, dặn dò</b></i>.
- Quan sát tranh theo nhóm Gv đã
chia.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình
bày nội dung đã thảo luận.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- TLCN của Gv.
- HS khá, giỏi trả lời
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm để đóng vai.
+ Phân vai.
+ Chọn lời cho nhân vật.
- Các nhóm lần luợt lên đóng vai.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
<i><b>Tuần:8 Ngày dạy:02.10.2010</b></i>
<i><b> Bài :4</b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU:</b></i>
- Hs hiểu biết về quyền quy định trong quyền trẻ em và gia đình.
- Hs từ đó u q, kính trọng vâng lời người lớn trong gia đình.
-<b>GDKNS:</b>KN giới thiệu những người thân trong gia đình, KN giao tiếp/ứng xử
với những người trong gia đình, KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lịng
kính u đối với ơng bà cha mẹ.
<i><b>B. CHUẨN BỊ:</b></i>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Nội dung bài dạy, các câu hỏi, tình huống
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Vở bài tập đạo đức.
<i><b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>
<i><b>Tiết 2</b></i>
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của Gv</b></i> <i><b>Hoạt động của Hs</b></i>
<b>1’</b>
<b>28’</b>
1’
7’
12’
5’
<i><b>A. Ổn định</b></i>:
<i><b>B. Bài mới</b></i><b>: </b>
* G iới thiệu bài : Ngắn gọn, ghi tựa.
<i><b>* K</b><b> hởi động</b><b> : Trò chơi “ Đổi nhà”.</b></i>
- Huớng dẫn cách chơi và làm mẫu 3 em (2
em làm nhà, 1 em ở trong nhà )
Quản trò: “ Đổi nhà”.
<i><b>*Kết nối: Thảo luận qua trị chơi:</b></i>
+Em cảm thấy thế nào khi ln có một mái
nhà?
+ Em sẽ ra sau khi khơng có một nhà?
Kết luận: Gia đình là nơi em được ba mẹ và
những người trong gia đình che chở, u
thương, chăm sóc, ni dưỡng, dạy bảo.
<i><b>* Hoạt động 1: Đóng vai.</b></i>
Tiểu phẩm: Chuyện của bạn Long.
- Giúp Hs chọn vai.
- Giới thiệu câu chuyện (SGK t.25).
- Hướng dẫn Hs thực hiện.
- Gợi ý thảo luận:
+ Em có nhận xét gì về những việc làm của
bạn Long? ( Đã vâng lời cha mẹ chưa?).
+ Điều gì xảy ra khi bạn Long khơng vâng
lời ba mẹ?
<i><b>Nghỉ</b></i>
<i><b>* Hoạt động 2: Hs tự liên hệ.</b></i>
<b>*Mục tiêu:</b>GDKNS:KN giao tiếp/ứng xử
với những người trong gia đình, KN ra quyết
định và giải quyết vấn đề thể hiện lịng kính
Hát.
Lắng nghe, lập lại.
Lắng nghe và thực hiện theo
hướng dẫn.
Lắng nghe, TLCH.
( Những Hs không bị mất nhà ).
(Những em đã bị mất mái nhà ).
Chọn vai: Mẹ, Long và các bạn
của Long.
Lắng nghe để thực hiện theo
hướng dẫn (6 em) cả lớp theo dõi,
nhận xét.
- Thảo luận nhóm bốn.
Vài Hs nêu ý kiến đã thảo luận.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
( Không làm bài, đi nắng -> ốm).
Từng đôi bạn tự liên hện theo gợi
ý của Gv.
<b>1’</b>
yêu đối với ông bà cha mẹ.
- Nêu yêu cầu và gợi ý Hs tự liên hệ.
+ Sống trong gia đình em được cha mẹ quan
tâm như thế nào?
+ Em đã làm những gì để cha mẹ vui lịng?
+ Nêu những việc thể hiện sự kính trọng ,
lễ phép, vâng lời ơng ba,ø cha mẹ
- Gọi 1 hs lên trình bày.
=> Khen thưởng bạn biết lễ phép, vâng lời
cha mẹ, nhắc cả lớp học tập theo bạn.
- Kể cho Hs nghe câu chuyện “ Nhớ lời dặn
của mẹ” (SGK tr1,72).
<b>K</b>
<b> ết luận chung</b>:
- Trẻ em có quyền được sống cùng cha mẹ,
yêu thương, che chở, chăm sóc, ni dưỡng,
dạy bảo.
- Cần cảm thơng, chia sẽ với những bạn thiệt
thịi khơng được sống cùng gia đình.
- Trẻ em có bổn phận phải u q gia đình;
Kính trọng, lễ phép, vâng lời ơng bà, cha mẹ.
<i><b>3. Nhận xét, dặn dị</b></i>.
- Xem bài 5
- Vài em trình bày trước lớp.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nêu nhận xét.
- Lắng nghe.
LẮng nghe.
<i><b>Tuần:9 Ngày dạy: 9.10.2010</b></i>
<i><b>Bài :5</b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU:</b></i>
- Đối với anh chị cần lễ phép, đơí với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh
chi em mới hồ thuận, cha mẹ mới vui lịng.
- Yêu quý anh chị em trong gia đình
- Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng
ngaøy
-<b>GDKNS</b>: KN giao tiếp/ứng xử với anh chị em trong gia đình. KN ra quyết
định và giải quyết vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
<i><b>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b></i>
- Vở bài tập Đ đức 1-> Phiếu học tập ghi cách xử lý ở bài tập 2(tiết 16).
- Đồ dùng chơi đóng vai: Một số đồ chơi trẻ em trong đó có 2 quả cam (1 to, 1
nhỏ), 1 ô tô.
- Chuyện: “Hai chị em” (tr 1 SGK), bài thơ “Làm anh” (tr8 SGK) và một số câu
tục ngữ, ca dao (tr SGK).
<i><b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<i><b>Tiết 1</b></i>
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của Gv</b></i> <i><b>Hoạt động của Hs</b></i>
<b>1’</b>
<b>28’</b>
1’
7’
<b>5’</b>
15’
<i><b>A. Ổn định</b></i>: Chuẩn bị phiếu học tập.
<i><b>B. Bài mới</b></i><b>: </b>
<b>1.Khởi động:GT bài: </b>
-Nêu ngắn ngọn, ghi tựa.
<i><b>Lễ phép với anh chị, nhường nhị em nhỏ.</b></i>
<b>2.Phần hoạt động: Kết nối</b>
<i><b>* H</b><b> oạt động 1</b><b> : Bài tập 1.</b></i>
Kể lại nội dung từng bước tranh.
<i><b>Mục tiêu:</b></i> GDKN giao tiếp/ứng xử với anh
chị em trong gia đình
- Nêu yêu cầu và chỉ định nhóm.
- Gọi Hs lên trình bày.
-Chốt lại nội dung từng tranh:
<i>Tranh 1</i>:<i> </i> Anh đưa cho em ăn, em nói lời cảm
ơn => Anh quan tâm em, em lễ phép với anh.
<i>Tranh 2:</i> Hai chị em cùng chơi, chị giúp em
mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau
rất hoà thuận, chị biết giúp em khi chơi.
<b>Kết luận</b>: Anh chị em trong gia đình phải
thương u và hồ thuận với nhau.
<b>Nghỉ</b>
<i><b>*H</b><b> oạt động 2</b><b> : Bài tập 2:</b></i> Ứng xử tình huống
<i><b>Mục tiêu:</b></i> GDKN ra quyết định và giải quyết
vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhường
nhịn em nhỏ.
- Yêu cầu HS nhận xét tranh ở bài tập 2 xem
Hát.
- Lắng nghe, lập lại.
- Quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm đơi.
-Vài hs nêu nhạn xét việc làm của
các bạn nhỏ trong tranh.
- Lớp trao đổi, bổ sung.
- Quan sát tranh, nêu nhận xét:
5’
<b>1’</b>
tranh vẽ gì?( HĐHS nêu nhận xét).
- Hướng dẫn Hs tìm cách xử lý tình huống
trong từng tranh.
- Chốt lại và đánh phiếu học tập đã chuẩn bị
lên bảng.
-Nêu lên từng cách giải quyết cho Hs chọn.
- Cho những Hs có cùng lựa chọn vào một
nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận vì sao
chọn cách đó.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
<b>Kết luận</b>:
Tranh 1: Cách ứng xử đúng nhất là nhường
cho em bé chọn trước, thể hiện chị yêu em
nhất.
Tranh 2: Cho em mượn và hướng dẫn em
cách chơi, cách giữ gìn đồ chơi không bị
hỏng.
<i><b>* H</b><b> oạt động 3</b><b> : Kể chuyện “ Hai chị em”.</b></i>
-Kể cho Hs nghe.
- Hỏi: qua câu chuyện các em thấy chị Hà là
người thế nào? (HS khá giỏi biết vì sao cần
lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ?)
<b>K</b>
<b> ết luận</b>:
-Làm anh chị phải biết yêu thương, nhường
nhịn em nhỏ.
- Làm em phải biết lễ phép và thương u
anh chị mình.
<i><b>4. Nhận xét, dặn dị</b></i>.
Thực hiện như chị Hà trong câu chuyện và
biết chọn cách ứng xử thể hiện sự yêu
thương lẫn nhau.
Tranh 1: Lan chơi với em thì được
cơ cho q.
Tranh 2: Hùng có ô tô đồ chơi
mới. Em thấy và đòi mượn.
- Nêu ý kiến của cá nhân về cách
ứng xử trong từng tranh.
- Lắng nghe và giơ tay nếu đồng
tình với cách ứng xử GV vừa nêu.
- Thảo luận nhóm.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình
bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Vài Hs nêu nhận xét. Cả lớp bổ
sung.
Lắng nghe.
<i><b>Tuần:10 Ngày dạy: 16.10.2010</b></i>
<i><b>Bài :5</b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU:</b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>: HS làm BT 3,4 theo yêu cầu của GV
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>Hs nhận ra việc nên, hay không nên và học tập điều nên trong việc
lễ phép, nhường nhin.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>Giáo dục Hs lối sống đạo đức.
-<b>GDKNS</b>: KN giao tiếp/ứng xử với anh chị em trong gia đình. KN ra quyết
định và giải quyết vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
<i><b>B. CHUẨN BỊ:</b></i>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>Tranh bài tập 2,3, vở bài tập đạo đức và các câu hỏi.
2<i><b>. Học sinh: </b></i>SGK, Vở bài tập đạo đức, bút chì.
<i><b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>
<i><b>Tiết 2</b></i>
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>1’</b>
<b>28’</b>
<b>5’</b>
<i><b>A. Ổn định</b></i>:
<i><b>B. Bài mới</b></i><b>: </b>
* GT bài: Nêu ngắn ngọn, ghi tựa.
<i><b>* Khởi động:</b></i>
-Hướng dẫn hs đọc thơ “Làm anh”
<i><b>*H</b><b> oạt động 1</b><b> : Cho hs làm bài tập 3</b></i>.
Nối tranh với chữ Nên hoặc Khơng nên
cho phù hợp.
-Giải thích cách làm.
- Gọi Hs nêu trước lớp => nhận xét.
- HS khá giỏi biết phân biệt các hành vi,
việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ
phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
<b>Kết luận</b>:
Tranh 1: Không nên. Vì anh khơng cho em
chơi chung.
Tranh 2: Nên. Vì anh biết hướng dẫn em
học.
Tranh 3: Nên.Vì hai chị em biết bảo ban
nhau cùng làm việc nhà.
Tranh 4: Khơng nên. Vì anh tranh với em
quyển truyện => không nhường em.
Tranh 5: Nên. Vì anh biết dỗ em để mẹ làm
việc nhà.
<i><b>*H</b><b> oạt động 2</b><b> : Chơi đóng vai theo tình</b></i>
<i><b>huống ở bài tập 2.</b></i>
<i>Mục tiêu:</i> GD KN ra quyết định và giải
quyết vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị,
nhường nhịn em nhỏ.
Hát.
- Lắng nghe, lập lại.
Đọc theo hướng dẫn.
Làm việc cá nhân.
Mỗi em nêu một tình huống.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe.
<b>1’</b>
-Chia nhóm yêu cầu Hs đóng vai ntheo tình
huống( mỗi nhóm 1 tình huống).
Kết luận: Là anh chị cần phải nhường nhị
em nhỏ; Là em nhỏ cần phải lễ phép, vâng
lời anh chị.
<i><b>* Hoạt động 3: Hs tự liên hệ.</b></i>
- Gợi ý: Em đã làm gì để thể hiện mình lễ
phép với anh chị hoặc biết nhường nhị em
nhỏ.
-Khen những em thể hiện tốt và nhắc nhở
những em chưa thể hiện được.
* Hướng dẫn HS đọc câu thơ cuối bài.
-Đọc vài lần.
-Gọi Hs đọc.
<i><b>4. Nhận xét, dặn dị</b></i>.
- Chuẩn bị đóng vai.
-Từng nhóm lên thực hiện đóng
vai. Lớp nhận xét: Cách ứng xử
của anh chị đối với em và của em
đối với anh chị.
- Tự liên hệ hoặc kể về các tấm
gương về lễ phép với anh chị,
nhường nhịn em nhỏ.
<i><b>Tuần: 11 Ngày dạy: 23.10.2010</b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU:</b></i>
<i><b>- </b></i>Biết nêu vài biểu hiện về gọn gàng sạch sẽ, biết nhận xét và tự nhận xét về
“Quần áo sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng”.
- Nêu vài biểu hiện về biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập; Kể được một
việc làm thể hiện biết giữ gìn sách vở hoặc đồ dùng học tập.
- Nêu được vài biểu hiện về lễ phép với ông bà cha mẹ, anh chị và nhường
nhịn em nhỏ. Thể hiện qua cách xử lí tình huống trong trị chơi đóng vai.
<i><b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>
- Bài hát “Em là hoa hồng nhỏ” của Trịnh Công Sơn và bài hát “Làm Anh” của
Trần Cơng Vinh và Phan Thị Thanh Nhàn.
- Bài thơ Dặn em của Trần Đăng Khoa ( trang 79 SGK).
- Câu chuyện “ Cây thông nhỏ của em” (trang 75,76 SGK).
<i><b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>1’</b>
<b>28’</b>
5’
10’
5’
8’
5’
<b>1’</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>:
2. <i><b>Hướng dẫn Hs ôn tập</b></i>:
* G iới thiệu ghi tựa :
* H oạt động 1 : Hướng dẫn HS nêu những
biểu hiện về: Ăn mặc gọn gàng, giữ gìn sách
vở, đồ dùng học tập.
- Gợi ý để HS biểu hiện về ăn mặc gọn gàng,
sạch sẽ và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
- Nhận xét.
*H oạt động 2 : Kiểm tra việc thực hiện của HS
- Cho Hs quan sát và nhận xét việc làm của
bạn thể hiện: Gọn gàng sạch sẽ và đồ dùng
học tập bền đẹp.
- Nhận xét và kết luận lại.
<b>Nghæ</b>
* H oạt động 3 : Chơi đóng vai:
- Chọn các bài tập đóng vai thể hiện sự lễ
phép với ông bà, cha mẹ, anh chị và biết
nhường nhịn em nhỏ.
- Phân cơng cho từng nhóm.
- u cầu Hs lên đóng vai.
- Gợi ý để Hs nhận xét đúng.
*V ui chơi : Hướng dẫn Hs đọc thơ “Dặn em”.
- Kể cho Hs nghe câu chuyện “Cây thơng
nhỏ của em”.
-Cịn thời gian hướng dẫn Hs hát bài làm anh.
<i><b>3. Nhận xét, dặn dò</b></i>.
Hát.
Lặp lại.
Nêu theo gợi ý của GV: CN.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Kiểm tra lẫn nhau ( nhóm 2 -> 4).
- Nêu nhận xét.
Lớp nhận xét bổ sung.
Chuẩn bị đóng vai: Lời thoại và
nhân vật.
- Thảo luận nhóm.
. Từng nhóm đóng vai.
- Nhận xét.
Đọc theo Gv.
Lắng nghe.
- Nhận xét.
<b>Tuaàn 12 </b><i><b>Ngày dạy: 2.11.2010</b></i>
<b>Bài 6</b>
<i><b>A. MỤC TIÊU:</b></i>
-Trẻ em cĩ quyền cĩ quốc tịch. Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc
ca của Tổ quốc Việt Nam.
-Nêu được : Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì
-Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. .(HS khá giỏi biết nghiêm trang
khi chào cờ là thể hiện lịng tơn kính Quốc kỳ và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.)
- Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
<i><b>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN::</b></i>
- Vở bài tập Đạo đức 1 .
- Một lá cờ Việt Nam (đúng qui cách, bằng vải hoặc giấy).
- Bài hát “Lá cờ Việt Nam”.
- Bút màu, giấy vẽ, và một lá cờ nhỏ có cán cầm.
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>1’</b>
<b>28’</b>
<b>5’</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>: Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
2. <i><b>Bài mới:</b></i>
* Giới thiệu bài: Ghi tựa
* Hoạt động 1<b>: </b>Quan sát tranh bài tập 1 và
đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo
luận câu hỏi:
- Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em
biết?
<b>Kết luận:</b> <i>Các bạn nhỏ trong tranh đang</i>
<i>giới thiệu, làm quen với nhau. Mỗi bạn mang</i>
<i>một quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung</i>
<i>Quốc, Nhật Bản. Trẻ em có quyền có quốc</i>
<i>tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam.</i>
<b>Nghæ</b>
Hát.
<b>1’</b>
<b>1’</b>
- Khi chào cờ phải đứng tư thế như thế
naøo?
<b>Kết luận:</b> Quốc kì tượng trưng cho một
nước. Quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở giữa có
ngơi sao màu vàng (Giới thiệu cho học sinh
xem lá cờ). Quốc ca là bài hát chính thức của
một nước dùng khi chào cờ. Khi chào cờ ( bỏ
mủ nón; Sửa sang lại đầu tóc, quần áo chỉnh
tề; đứng nghiêm; mắt hướng về quốc kì).
Nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lịng tơn
* Hoạt động 3<b>:</b> Làm bài tập 3.
- Gọi một học sinh nêu yêu cầu bài hoặc gợi
ý học sinh: Nhận xét xem tranh về bạn nào
chưa nghiêm trang khi chào cờ.
- Gọi đại diện học sinh lên trình bày.
- Nhận xét.
<b>Kết luận:</b> Khi chào cờ phải đứng nghiêm
trang khơng qy ngang qy ngửa hay nói
chuyện riêng.
<b>3. Nhận xét – dặn dò:</b>
- HS nêu
- Quan sát, lắng nghe.
- Nêu yêu cầu bài tập 3. (nếu
được).
Thảo luận theo bàn.
- Trình bày kết quả.
=> Nhận xét, bổ sung.
<i><b>Tu</b><b>ầ</b><b>n:13 Ngày dạy:</b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU:</b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i> : - HS hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch.
- Quốc Kì Việt Nam là lá cờ đỏ có ngơi sao 5 cánh.
- Quốc kì tương ứng cho một đất nước.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>-HS nhận bieát được lá cờ của Tổ quốc.
- Phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng với tư thế sai.
- Biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>HS ln tôn trọng lá Quốc kì.
<i><b>B. CHUẨN BỊ:</b></i>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>Vở bài tập đạo đức, một lá Quốc kì.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- SGk.
- Vở bài tập đạo đức.
<i><b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>
<i><b>Tiết 2</b></i>
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>3’</b>
<b>27’</b>
1. <i><b>Khởi động</b></i><b>: </b>Cho học sinh hát bài “Lá cờ
Việt Nam” (Hướng dẫn học sinh hát).
2. <i><b>Các hoạt động dạy học chủ yếu</b></i><b>:</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>Vẽ và tô quốc kì.
- Cho học sinh mở vở bài tập (trang 21) u
cầu bài tập 4.
- Hỏi: Cờ Việt Nam có hình gì? Màu gì?
+ Cịn có gì?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập
( Lưu ý những học sinh yếu ).
- Gợi ý để học sinh nhận xét ( đúng màu ).
- NX, khen những em vẽ Quốc kì đẹp nhất.
* <b>Tập chào cờ: Họat động 2</b>
- Làm mẩu cho học sinh xem kết hợp hát
quốc ca.
Hát ĐT.
- Lắng nghe.
- Hình chữ nhật, màu đỏ, giữa
- Giới thiệu tranh vẽ và nhận
xét: Cờ việt Nam màu đỏ. Ngôi
sao vàng năm cách ở giữa.
Quan sát, nghe.
<b>5’</b>
<b>1’</b>
- Ra tiêu chí chấm điểm.
- Cùng học sinh nhận xét, cho điểm, hoan
hô tổ thắng cuộc.
<b>Nghæ</b>
* Hoạt động 3<b>: </b>Trò chơi “Cờ đỏ phấp
phới”.
- Nêu yêu cầu: Cô sẽ đưa ra các tình huống.
Các bạn nào trong tình huống xử lý đúng
thì các bạn giơ cao cờ lên, cịn tình huống
nào xử lí sai thì các em hạ cờ xuống bàn.
Em nào thực hiện sai sẽ lên bảng tập chào
nhiều lần cho đúng.
- Cơ cũng có cờ nhưng có thể cô làm sai
- Mời vài học sinh làm thư kí theo dõi để
mời những bạn khơng thực hiện đúng lên
bảng.
- Nêu tình huống chẳng hạn:
+ Lớp nghiêm trang khi chào cờ.
+ Bạn Hải đội mủ khi chào cờ.
+ Bạn Tiến không hát quốc ca.
+ Bạn Lan, Nga nhìn mây bay.
- Tổng kết trị chơi: Khen các em chơi tốt,
cho các em xử lí sai đứng chào cờ trước
lớp.
<b>* </b>Hoạt động 4<b>:</b> Tổng kết, dặn dò.
- Hướng dẫn HS đọc hai câu thơ cuối bài.
- Thực hiện chào cờ nghiêm trang vào thứ
hai hàng tuần và các ngày lễ.
Nhận biết tư thế đúng sai khi
chào cờ.
- Lắng nghe để thực hiện.
3 -> 5 bạn làm thư kí.
-Thực hiện trị chơi:
+ Hạ cờ xuống bàn.
+ Hạ cờ…
+ Hạ cờ….
- Các bạn chào cờ lớp.
- Theo dõi.
- Đọc và học cho thuộc.
<i><b>Tuần:14 </b>Ngày dạy:</i>
<i><b>Bài :7</b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU</b></i>:
- HS nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ
- HS biết ích lợi của việc đi học đúng giờ và đều. Biết được nhiệm vụ của hs là
phải đi học đều và đúng giờ.
- HS thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ (HS khá giỏi biết nhắc bạn bè đi
học đều và đúng giờ).
-<b>GDKNS:+</b>KN ra quyết định và giải quyết vấn đề để đi học đúng giờ.
+KN quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.
<i><b>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN</b></i>:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Tranh bài tập 1 và 4 ( phóng to).
- Bài thơ “ Mèo con đi học”.
<i><b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>:
<i><b>Tiết 1</b></i>
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS.</b></i>
<b>1’</b>
<b>28’</b>
10’
<i><b>A. Ổn định</b></i>:
<i><b>B. Bài mới:</b></i>
<i><b>1.Phần đầu: Khởi động</b></i>
* G iới thiệu bài : Giới thiệu nội dung bài
học.
* <i><b>H</b><b> oạt động 1:</b><b>Quan sát tranh</b></i> ( bài tập 1)
và thảo luận nhóm.
- Giới thiệu tranh và gợi ý: Thỏ và rùa cùng
đi học. Thỏ thì nhanh nhẹn, rùa thì chậm
chạp. Các em thử đóan xem chuyện gì sẽ
xảy ra với 2 bạn?
- Theo dõi giúp đỡ các nhóm yếu.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp
theo dõi NX, bổ sung ( treo tranh bài tập
1 ).
- Bổ sung thêm nếu các em chưa nêu đầy
đủ.
-Hát.
-Quan sát tranh 1 ( trang 23
VBT).
-Thảo luận nhóm đơi
-Trình bày nội dung thảo luận:
(2-3 nhóm) “Đến giờ vào học rùa đã
ngồi học, thỏ còn hái hoa trên
đường”.
<b>1’</b>
<i><b>Mục tiêu: </b><b>GDKNS:</b></i> KN ra quyết định và
giải quyết vấn đề để đi học đúng giờ.
- Yêu cầu Hs thảo luận theo bàn trong thời
gian 3 phút: Chọn và cử 2 bạn đóng vai;
đóng vai mẹ thì nói “Con ơi, dậy đi học đi
kẻo muộn!” Cịn con thì nhóm xây dựng lời
thoại cho phù hợp theo ý kiến thảo luận.
- Cho HS lên đóng vai trước lớp. các nhóm
khác nhận xét: Nếu em có mặt ở đó em sẽ
nói gì với bạn? Vì sao?.
* <i><b>H</b><b> oạt động 3</b><b> : Liên hệ bản thân.</b></i>
<i><b>Mục tiêu:GDKNS: </b>KN quản lí thời gian để</i>
<i>đi học đều và đúng giờ.</i>
- Bạn nào trong lớp mình luôn đi học đúng
giờ? Đi học đều?
- Kể những việc cần làm để đi học đúng
giờ?
- Chốt ý và bổ sung (nếu Hs nói chưa đủ):
+Chuẩn bị quần áo, sách vở từ tối hôm
trước.
+ Không thức khuya.
+ Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ cha mẹ
gọi để dạy đúng giờ.
=> Được đi học là quyền lợi của trẻ em.
Nhiệm vụ các em là phải đi học đều và
đúng giờ, giúp các em thực hiện tơt quyền
được đi học của mình.
<i><b>3. N</b><b> hận xét, dặn dò</b><b> .</b></i>
-Củng cố thực hiện những điều vừa nói để
ln đi học đúng giờ, chỉ nghỉ học khi cần
thiết và phải xin phép.
-Đóng vai theo tình huống
“Trước giờ đi học” ( bài tập 2).
- Phân vai.
-Chọn lời thoại cho bạn đóng vai
con.
- Từng nhóm thực hiện.
- Hoạt động cả lớp.
- Giơ tay nếu khơng đi trễ Khơng
nghỉ học.
- Tự nêu lên theo hiểu biết của
mình.
- Lắng nghe.
<i><b>Tuần:15 Ngày dạy: </b></i>
<i><b>Bài :7</b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU:</b></i>
- HS nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ
- HS biết ích lợi của việc đi học đúng giờ và đều. Biết được nhiệm vụ của hs là
phải đi học đều và đúng giờ.
- HS thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ (HS khá giỏi biết nhắc bạn
bè đi học đều và đúng giờ).
-<b>GDKNS:+</b>KN ra quyết định và giải quyết vấn đề để đi học đúng giờ.
+KN quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.
<i><b>B. CHUẨN BỊ:</b></i>
<i><b>1. Giáo viên</b></i>:
- Tranh bài tập 4 ( 2 tranh ), bài tập 5 (2 tranh).
<i><b>2. Học sinh</b></i>:
- SGk.
- Vở bài tập đạo đức.
<i><b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b></i>
<i><b>Tiết 2</b></i>
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của Gv</b></i> <i><b>Hoạt động của Hs</b></i>
<b>3’</b>
<b>13’</b>
<i><b>* Khởi động</b></i><b>:</b>
<b>-</b> Đọc cho học sinh nghe bài thơ: “Mèo
con đi học”
<b>-</b> Vì sao mèo con không đi học?
<b>-</b> Cừu đã làm thế nào để mèo con khỏi
bệnh và đồng ý đi học?
<b>-</b> Giới thiệu ghi tựa.
<i><b>* Hoạt động 1: Đóng vai</b></i><b>.</b>
<b>-</b> Yêu cầu học sinh chuẩn bị đóng vai theo
các tình huống ở bài tập 4,5.
<b>-</b> Theo dõi gợi ý để học sinh chọn lời
thoại cho nhân vật theo cách xử lí của
nhóm và giúp đỡ các em đọc lời nói trong
từng tranh.
<b>-</b> Cho học sinh lên đóng vai trước lớp.
<b>-</b> Theo dõi gợi ý các em nhận xét và chốt
Lắng nghe.
TLCH: Do ốm, do lười.
Cắt đuôi mèo, mèo sợ quá nên đi
học.
Thảo luận nhóm 4, phần vai, chọn
lời cho nhân vật (3 phút). Hà, Sơn
dựa vào lời nói của các bạn khác
trong tranh.
<b>3’</b>
<b>2’</b>
đúng sai không biết
2. Sơn đi học thêm gặp Hải và các bạn đi
đá bóng thích quá Sơn vội theo các bạn
ngay theo em Sơn:
đúng sai không biết
3. Mùa mưa bão mà các bạn lớp 1a vẫn
đi học đầy đủ. Theo em các bạn lớp 1a:
đúng sai không biết
4. Hôm nay là ngày giỗ nội cả nhà Nga
về quê. Trước khi đi Nga viết giấy xin
phép nghỉ học. Theo em bạn Nga:
đúng sai không biết
<b>-</b> Thu phiếu đã hoàn thành kiểm tra kết
quả và lấy ý kiến cả lớp. Cuối cùng kết
luận.
<b>-</b> Để thực hiện tốt việc đi học đúng giờ em
cần làm những việc gì?
<b>-</b> Yêu cầu học sinh nêu giờ vào học của
trường.
<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b>: </b>Cho học sinh hát, đọc thơ,
kể chuyện về gương tốt chủ đề “Đi học
đều và đúng giờ”. Đọc hai câu thơ cuối
bài.
<b>Kết luận: </b>Đi học đều và đúng giờ giúp các
em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được
học của mình.
<i><b>Nhận xét dặn dị</b></i><b>: </b>
<b>-</b> Thực hiện tốt việc đi học đều và đúng
giờ.
- Nhận xét hành vi.
1. sai 2. sai.
3. đúng 4. đúng.
- Ngủ dậy đúng giờ.
Sáng: 6h45’
Chiều: 13h15’
- Xung phong thực hiện.
- Đọc ĐT+CN.
Trò ngoan đến lớp đúng giờ.
Đều đặn đi học nắng mưa ngại gì.
<i><b>Tuần:16 Ngày dạy: 9.12.2010 </b></i>
<i><b>Bài :8</b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU:</b></i>
- Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
<b>- </b>Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, khi nghe giảng, khi ra vào lớp để thực
hiện tốt quyền được học tập, quyền được đảm bảo an tồn của trẻ em.
<b>- </b>HS có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi nghe giảng (HS khá giỏi biết nhắc
nhở bạn bè cùng thực hiện)
<i><b>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.</b></i>
- Tranh và bài tập 1 đến 4, và vở bài tập. Bài thơ “Đàn kiến nó đi”
- Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng.
<i><b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>:
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của Gv</b></i> <i><b>Hoạt động của Hs</b></i>
<b>1’</b>
<b>28’</b>
10’
<b>5’</b>
<i><b>A.Ổn định</b></i><b>: </b>Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
<i><b>B.Bài mới</b></i><b>:</b>
<i><b>1.Phần đầu: Khám phá</b></i>
<b>* </b>G iới thiệu bài:Nêu, ghi tựa.
<i><b>2.PhẦn hoẠt đỘng: KẾt nỐi:</b></i>
<b>a )H oạt động 1</b>:<b> </b> <i><b>Quan sát tranh và thảo</b></i>
<i><b>luận (Bài tập 1)</b></i>
-Yêu cầu quan sát tranh nhận xét việc ra
vào lớp của các bạn trong 2 tranh 1, 2 trang
26.
- Gọi các nhóm lên trình bày ( treo tranh
lên bảng).
- Gợi ý để cả lớp trao đổi.
- Em có suy nghó gì về việc làm của bạn ở
tranh 2?
- Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì?
<b>K</b>
<b> ết luận : </b>Chen lấn, xô đẩy khi ra, vào lớp
làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp
ngã.
<b>Nghỉ</b>
Hát
- Lắng nghe, lập lại.
- Thảo luận nhóm đơi:
- Thế nào là giữ trật tự khi ra Vào
lớp.
- Đại diện vài nhóm lên trình bày
nội dung thảo luận. trao đổi, tranh
luận.
- Nêu ý kiến: CN.
- Biết giữ trật tự khi ra vào lớp.
- Cán bộ lớp tham gia theo dõi để
thực hiện đạt điểm cao.
6’
<b>1’</b>
Công bố kết quả phát thưởng.
<b>* H</b>
<b> oạt động 3 : </b>Đàm thoại
- Khi ra vào lớp cần phải chú ý gì?
- Thế nào là giữ trật tự khi ra vào lớp?
- Thế nào là giữ trật tự khi nghe giảng?
- Giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào
lớp có lợi gì?
<i><b>3.Nhận xét dặn dò</b></i><b>:</b>
- Thực hiện tốt việc giữ trật tự khi ra vào
lớp, khi nghe giảng.
Khơng chen lấn, xơ đẩy nhau;
-- Không kéo lê giày dép.
- Giữ im lặng…
- Trả lời
<i><b>Tuần:17 Ngày dạy: 16.12.2010 </b></i>
<i><b>Bài :8</b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU:</b></i>
- Cần phải giữ trật tự khi nghe giaûng, khi ra vào lớp.
- Giữ trật tự trong giờ học khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập,
quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em.
- Giáo dục HS là có ý thức giữ gìn trật tự khi ra vào lớp và khi nghe giaûng
<i><b>B. CHUẨN BỊ:</b></i>
<i><b>1. Giáo viên</b></i>:
- Tranh bt 3, 4, 5
- Yêu cầu Hs nêu lại nội dung.
<i><b>2. Học sinh</b></i>:
- Vở bài tập Đạo đức.
<i><b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<i><b>Tiết 2</b></i>
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của Gv</b></i> <i><b>Hoạt động của Hs</b></i>
<b>3’</b>
<b>12’</b>
<b>5’</b>
<b>1. Khởi động: Xếp hàng vào lớp.</b>
- Theo dõi việc xếp hàng của cả tổ.
- Tuyên dương tổ, cá nhân xếp hàng nhanh,
thẳng, vào lớp trật tự
<b>2. Luyện tập:</b>
<b>* </b>H oạt động 1<b>: </b>Quan sát tranh thảo luận
nhóm.
- Nhận xét xem các bạn trong tranh ngồi học
thế nào? Bạn nào đúng, bạn nào sai? Vì sao?
- Giao cho mỗi nhóm quan sát một tranh
(nhóm 1 và 3, .v.v.)
- Cho các nhóm lên trình bày trước lớp ( từng
nhóm ). Theo tranh.
<b>K</b>
<b> ết luận : </b>Học sinh cần trật tự khi nghe giảng
khơng đùa nghịch, nói chuyện riêng. giơ tay
xin phép khi muốn phát biểu.
- Xếp hàng theo tổ.
- Hoan hô bạn, tổ thực hiện tốt
nhất.
- Chia thành 3 hoặc 6 nhóm.
- Thảo luận (3 phút).
- Từng nhóm trình bày nhóm
khác nhận xét.
<b>5’</b>
tự nghe cơ giảng bài. cả lớp giật mình quay
lại, bài học bị ngắt quảng.
<i>T</i>
<i> ình huống 3:</i> Bạn rất hiếu động, khơng bao
<b>→ </b>Nêu tình huống, hỏi ý cả nhóm, lấy ý kiến
cả lớp bằng cách giơ thẻ (xanh, đỏ).
<b>K</b>
<b> ết luận : </b>Trường học là nơi học tập, rèn
luyện có rất nhiều em học sinh và các thầy cô
nên các em cần giữ trật tự để trường có nề
nếp, việc học của các em được thuận lợi hơn.
<b>3. </b><i><b>Tổng kết dặn dò:</b></i>
<b>- </b>đọc cho học sinh nghe bài thơ “đÀN KIẾN
<i>Một đàn kiến nhỏ</i>
<i>Chạy ngược chạy xuôi</i>
<i>Chẳng ra hàng một</i>
<i>Chẳng thành hàng đôi</i>
<i>Đang chạy bên này </i>
<i>Lại sang bên nọ</i>
<i>Cắm cổ cắm đầu </i>
<i>Kìa trơng xấu q</i>
<i>Chúng em vào lớp</i>
<i>Sóng bước hai hàng </i>
<i>Chẳng như kiến nọ</i>
<i> ĐỊnh HẢi.</i>
- Hỏi: Đàn kiến đáng khen hay đáng chê? Vì
sao?
- Muốn khơng bị chê đàn kiến phải ghi nhớ
điều gì?
- Hoạt động: học sinh đọc hai câu thơ cuối
bài.
- Hỏi: Thế nào là giữ trật tự trong trường học?
Tại sao phải làm như vậy?
- Dặn học sinh: Thực hiện tốt việc ra vào lớp
và trong khi học.
<b>K</b>
<b> ết luận chung : </b>Khi ra vào lớp, phải xếp
hàng trật tự (Đi theo hàng, không chen lấn xô
đẩy, đùa nghịch).
- Trong giờ học chú ý nghe giảng bài, không
làm việc riêng, không đùa nghịch.
- Xin phép khi phát biểu.
- Giữ trật tự giúp các em thể hiện tốt quyền
được học tập của mình
2. Giáo viên nghiêm túc kiểm
điểm hai bạn. Ban cán bộ lớp
nhắc nhở hai bạn giữ trật tự
trong giờ học. Hai bạn xin lỗi
cô và cả lớp.
3. Lớp trưởng nhắc nhở bạn
phải xếp hàng đúng lúc và
không được xô đẩy, làm bạn
ngã đau và mất điểm thi đua
của lớp.
=> Bạn nhận lỗi và sửa đổi.
Lắng nghe, TLCH:
- Xấu đáng chê vì đi không
ngay hàng.
- Xếp thẳng hàng đi cách đều
theo hàng.v.v.
- Trò ngoan vào lớp đúng hàng.
Trật tự nghe giảng em cũng
ngoan hơn.
<i><b>Tuần:18 </b><b>Ngày dạy: /12/2010</b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU</b></i><b>: </b>
Giúp học sinh biết:
- Việc làm đúng, sai.
- Ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình.
- Thực hiện nơi qui của trường, lớp.
<i><b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b></i><b>: </b>
<b>- </b>Phiếu học tập cho học sinh thực hiện (Mỗi em một phiếu).
<i><b>Nội dung phiếu học tập</b></i>
<b>1.</b> Đúng ghi đ, sai ghi s vào trước những câu sau:
Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
Trẻ em khơng cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập giúp các em học tập tốt.
Đi học đều có hại cho sức khỏe.
<b>2.</b> Chọn các từ (gọn gàng, kính trọng, sạch sẽ, thương yêu) vào chỗ chấm trong
các câu sau cho phù hợp.
Đầu tóc em chảy ...
Áo quần………...trông càng thêm yêu.
Anh chị em trong nhà……… nhau.
Trẻ em có bổn phận phải……….lễ phép và vâng lời ông bà cha
mẹ.
<b>3.</b> Nối các từ ngữ ở cột a với các từ ngữ ở cột b cho thích hợp:
Ngiêm trang Đều và đúng giờ
Trật tự khi Khi chào cờ
Đi học Ra vào lớp
<i><b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i><b>:</b>
+ Bạn hãy hát một bài hoặc đọc thơ nói về
gia đình?
<b>* </b>H oạt động 2<b>: </b>Thực hành trên phiếu<b>.</b>
- Phát phiếu học tập cho học sinh và nêu ý
kiến thực hiện.
- Theo dõi giúp đỡ hay nhắc nhở học sinh
thực hiện theo yêu cầu.
- Thu phiếu, kiểm tra kết quả nêu nhận xét
chung cả lớp.
Cả nhà thương nhau, làm
anh,.v.v.
Làm bài trên phiếu (cá nhân)
Nộp phiếu
<i><b>Tuần:19 Ngày dạy: /1/2011 </b></i>
<i><b>Bài : 9</b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU:</b></i>
- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cơ giáo.
- Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo
<b>GDKNS: </b>KN giao tiếp/ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
<i><b>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b></i>
- VBT Đạo đức, bút màu để tơ hình.
- Tranh BT 2 (mỗi tổ 1 tranh phóng to)
<i><b>2. Học sinh</b></i>:
- Vở bài tập Đạo đức.
<i><b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của Gv</b></i> <i><b>Hoạt động của Hs</b></i>
<b>1’</b>
<b>1’</b>
<b>15’</b>
<b>A. Ổn định: </b>Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1/.P</b><b> h</b><b> Ầ</b><b> n</b><b> đ Ầ</b><b> u</b><b> : Khám phá</b></i>
<b>* Giới thiệu bài: </b>Nêu, ghi tựa
<i><b>2/.Phần hoạt động: Kết nối:</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Đóng vai</b></i>
- Chia nhóm và nêu yêu cầu cho từng nhóm:
1, 3, 5, .... tình hướng 1.
2,4,6,... tình huống 2.
- Gọi đại diện vài nhóm lên thực hiện trước
lớp.
- Gợi ý HS nhận xét từng nhóm.
Mỗi nhóm có bạn nào thể hiện được lễ phép
vâng lời thầy cố giáo? Bạn nào chưa?
Hỏi: Làm gì khi gặp thầy cơ giáo?
Làm thế nào khi đưa, nhận vật gì từ tay thầy
cô giáo?
- HS khá giỏi hiểu được thế nào là lễ phép
với thầy, cô giáo.
KL: Gặp thầy cô giáo phảo chào hỏi lễ
- Hát
- Nghe, nhắc lại.
- Thảo luận nhóm 5 – 6 đóng vai
(mỗi nhóm 1 tình huống trong
BT A).
- Từng nhóm lên đóng vai, lớp
nhận xét.
- Nêu nhận xét từng bạn trong
mỗi nhóm
- Cả lớp trao đổi, sau vài bạn
TLCH.
<b>5’</b>
chăm sóc, dạy dỗ các em. Tỏ lịng biết ơn
thầy cơ các em phải lễ phép, nghe và làm
<i><b>Hoạt động 3</b>:<b> </b></i> Liên hệ
<b>-Mục tiêu: GDKNS: </b>KN giao tiếp/ứng xử
lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
<b>- </b>Em đã làm gì để thể hiện việc lễ phép,
vâng lời thầy cô giáo.
- HS khá giỏi biết nhắc nhở các bạn phải lễ
phép với thầy gióa, cơ giáo.
+ Hướng dẫn hs hát bài “Những em bé
ngoan”.
<b>3. </b><i><b>Tổng kết dặn dò:</b></i>
<b>- </b>Về hát lại cho thuộc và làm theo lời thầy
cô giáo dạy để trở thành những em bé
ngoan.
- Chuẩn bị kể về 1 bạn biết lễ phép và vâng
lời thầy cô.
<i> </i>
- Lắng nghe.
- Suy nghĩ, nêu ý kiến.
- Vài em nói về việc làm của
mình.
- Hát theo giáo viên
Lắng nghe.
<i><b>Tuần:20 Ngày dạy: /01/2011 </b></i>
<i><b>Bài : 9</b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU:</b></i>
- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cơ giáo.
- Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo
<b>GDKNS: </b>KN giao tiếp/ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
<i><b>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b></i>
- VBT Đạo đức, bút màu để tơ hình.
- Tranh BT 2 (mỗi tổ 1 tranh phóng to)
<i><b>2. Học sinh</b></i>:
- Vở bài tập Đạo đức.
<i><b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của Hs</b></i>
<b>3’</b>
<b>12’</b>
<b>1. Khởi động: Yêu cầu Hs hát.</b>
<b> “Những em bé ngoan” </b>
Hỏi: Em có thích được khen là em bé ngoan
khơng? Làm thế nào để được khen? Theo em
trong lớp mình bạn nào đã trở thành “em bé
ngoan?” ...
- Khen “Những em bé ngoan của ai”
<b>Hoạt động 1: </b> Thảo luận
Mục tiêu: <b>GDKNS: </b>KN giao tiếp/ứng xử lễ
phép với thầy giáo, cô giáo.
- Chọn 3 Hs đóng vai: Phân vai, giao nhiệm vụ
và giúp đỡ các em nhận vai, diễn theo kịch bản:
Vâng lời cô giáo.
- Nêu câu hỏi hướng dẫn thảo luận.
+ Theo em bạn Hùng đã vâng lời chưa? tại sao?
+ Nếu em là Hùng em sẽ nói gì với An và Nam?
KL: Hùng chưa vâng lời cơ vì chưa làm xong
bài tập cơ giao.
Nếu là Hùng em sẽ nói với An và Nam: Tập TD
Hát
Nêu ý kiến CN..
Nhận xét, chọn ra “những em bé
ngoan” của lớp.
-3hs đóng vai. Lớp nhận xét từng
vai. Cho lời khuyên với những
bạn chưa vâng lời thầy cô giáo.
- Thảo luận, nêu ý kiến.
+ Tại sao cần lễ phép vâng lời thầy cô giáo?
+ Như thế nào là lễ phép, vâng lời thầy cô giáo?
- Dặn Hs: Thực hiện tốt những yêu cầu, nhiệm
vụ của thầy cô đưa ra: Chào hỏi, cư xử lễ phép
với thầy cô kể cả những thầy cơ khơng trực tiếp
dạy mình.
<i> </i>
Vâng lời, lễ phép mới là trò
ngoan.
<i><b>Tuần:21 Ngày dạy: /1/2010 </b></i>
<i><b>Bài :10</b></i>
- Bước đầu biết được: Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có
quyền được kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi
-Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Đoàn kết thân ái với bạn xung quanh.
-<b>GDKNS: +</b>KN thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè.
+KN giao tiếp, ứng xử với bạn bè.
+KN thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
+KN phê phán, đánh giá những hành vi ứng xử chưa tốt với bạn bè.
<i><b>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b></i>
- Mỗi Hs 3 bông hoa bằng giấy. Một giỏ đựng hoa.
- Bài hát: “Lớp chúng ta đoàn kết” (Mộng Lân)
- Giấy vẽ và màu. Tiểu phẩm để đóng vai.
<i><b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>1’</b>
<b>1’</b>
<b>8’</b>
<b>3’</b>
<b>A. Khởi động: </b>
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1.PHẦN ĐẦU: KHÁM PHÁ</b>
<b>* Giới thiệu bài: </b>GV hỏi HS:
+Hàng ngày, các em cùng học, cùng chơi với ai?
+Em thích chơi, học một mình hay cùng học, cùng
chơi với bạn?
+GV dẫn vào bài: Các em ai cũng có bạn bè. Có
bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn là học và chơi
một mình. Muốn có nhiều bạn, chúng ta phải cư
xử với bạn như thế nào? Bài học hơm nay chúng
ta sẽ tìm hiểu về điều đó.
<b>2.PHẦN HOẠT ĐỢNG: KẾT NỚI:</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Trị chơi: tặng hoa
- Nêu yêu cầu và cách chơi: Mỗi em viết tên 3 bạn
vào 3 bông hoa.
- Chuyển hoa đến cho những bạn được chọn.
- Lấy ý kiến cả lớp chọn ra 3 HS có nhiều hoa
-Cả lớp hát bài Tìm bạn thân,
nhạc và lời: Việt Anh.
- Nghe, nhắc lại.
- Viết và bỏ hoa vào giỏ
- Nhận hoa
<b>8’</b>
<b>5’</b>
<b>4’</b>
với các bạn khi cùng học, cùng chơi.
<i><b>Hoạt động 3</b>:<b> </b></i> Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
<i>*Mục tiêu:</i>HS biết trẻ em có quyền được học tập,
vui chơi và kết bạn; biết được muốn có nhiều bạn
phải cùng học, cùng chơi. Rèn kỹ năng trình bày
suy nghĩ, ý tưởng cho HS.
<i>*Cách tiến hành:</i>
<b>- </b>Nêu yêu cầu và phân nhóm cho Hs thảo luận nội
dung các hình trong BT 2 (3’)
+ Các bạn nhỏ đang làm gì?
+Chơi học 1 mình vui hơn hay có bạn cùng học
cùng chơi sẽ vui hơn?
+Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em cần
đối xử như thế nào khi cùng học cùng chơi với
bạn?
- Gọi Hs trình bày nội dung quan sát trong từng
tranh và TLCH.
KL: Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi, tự
do được kết bạn. Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ
vui hơn chỉ có 1 mình. Muốn có nhiều bạn cùng
học, cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn.
<b>Hoạt động 4</b>: Thảo luận nhóm.
*Mục tiêu: HS phân biệt được những việc nên làm
và không nên làm khi cùng học, cùng chơi với
bạn. HS có kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá
những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- u cầu từng nhóm trình bày kết quả (có thể 1
nhóm nhận xét 1 tranh)
Tranh 2, 4 khơng nên làm
<b>3. </b><i><b>Củng cố, dặn dị:</b></i>
<b>- </b>Hướng dẫn hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”.
- Gọi HS hát.
- Dặn Hs học hát cho thuộc. Chọn 1 tình huống
<i> </i>
- Đọc yêu cầu BT2
- Lắng nghe và thực hiện theo
nhóm 2. TLCH của GV
- Trình bày nội dung từng tranh
=> Nhận xét, bổ sung
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
=> Nhận xét, bổ sung.
- Hát theo giáo viên (3lần)
- Hát thuộc lời
- Lắng nghe để thực hiện.
<i><b>Tuần:22 Ngày dạy: </b></i>
<i><b>Bài :10</b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU:</b></i>
- Bước đầu biết được: Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi,
có quyền được kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi
-<b>GDKNS: +</b>KN thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè.
+KN giao tiếp, ứng xử với bạn bè.
+KN thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
+KN phê phán, đánh giá những hành vi ứng xử chưa tốt với bạn bè.
<i><b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>
- Cắt rời hình BT 2, 3
<i><b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của Hs</b></i>
<b>1’</b> <b>1. Ổn định: </b> Hát
<b>2. Bài mới: Luyện tập</b>
<b>3’</b> <b>Hoạt động 1: </b>Khởi dộng
- Yêu cầu Hs hát bài “Lớp chúng ta đoàn
kết” - Hát theo yêu cầu Gv
- Hỏi: Em cảm thấy thế nào khi được các
bạn yêu quí ? - Nêu ý kiến cá nhân (vài em)
<b>12’ * H oạt động 2 : </b>Đóng vai
*Mục tiêu: HS có kỹ năng ứng xử phù hợp,
thể hiện sự cảm thông với bạn bè trong một
số tình huống cụ thể.
- Chia nhóm (4 – 6 em). Yêu cầu Hs chọn 1
trong những tình huống ở BT2, 3 để đóng
vai hoặc giới thiệu cho HS tiểu phẩm “Bơm
bóng bay” Chọn 2 học sinh phân vai và
đóng vai.
- Chia nhóm.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử 4 em lên thi (2 em
bôi hồ, 2 em dán) nối tiếp nhau dán tranh.
- Cả lớp đếm từ 1 – 20 thì đổi
nhau (bạn dán đổi qua bôi hồ và
ngược lại)
- Phát cho mỗi đội 1 bộ tranh, vẽ bảng sẵn
cho mỗi đội 1 khn mặt khóc, 1 khn mặt
cười.
- Từng bạn của mỗi nhóm lần
lượt lên trình bày.
- Nêu nhiệm vụ cho HS thực hiện: Hình nào
- Cho HS cịn lại của mỗi nhóm lên thuyết
minh tranh. - Nhận xét, tính điểm cho từngđội.
- Nhận xét, ghi điểm:
+ Dán đúng bức tranh: 10đ. Sai 1 hình
khơng có điểm.
+ Mỗi lời thuyết minh đúng 10đ
- Chọn đội thắng cuộc.
<b>4’</b> <b>3. </b><i><b>Tổng kết, dặn dò:</b></i>
<b>- </b>Trưng bày tranh vẽ của HS (đã dặn ở tiết
trước) - Trưng bày tranh.
- Nhận xét, chọn tranh đẹp
- KL chung: Trẻ em có quyền được họctập,
vui chơi, có quyền được tự do kết giao bạn
bè.
Muốn có nhiều bạn phải biết cư xử tốt với
bạn<i> </i>
- Nhận xét tranh.
<i><b>Tuần:23 Ngày dạy: </b></i>
<i><b>Bài :11</b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU:</b></i>
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao
thông địa phương.
- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
-<b>GDKNS: +</b>KN an toàn khi đi bộ.
+KN phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng qui định.
<i><b>B.ĐỒ DUNG DẠY HỌC:</b></i>
- Các tờ bìa vẽ hoặc ghi tín hiệu đèn và các phương tiện giao thông.
- Tranh “Đi bộ đúng qui định”.
<i><b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của Gv</b></i> <i><b>Hoạt động của Hs</b></i>
<b>1’</b>
<b>1’</b>
<b>8’</b>
<b>7’</b>
<b>A. Ổn định: </b>
<b>B. Bài mới: </b>
* Giới thiệu ghi tựa.
<b>* Họat động 1</b>: Làm bài tập 1
- Cho HS quan sát tranh, nêu ý kiến theo
nhóm đôi với gợi ý:
+ Ở nông thôn đi bộ phải đi như thế nào?
Tại sao? Cịn ở thành phố thì đi ở đâu?
- Treo tranh lên, gọi đại diện nhóm lên trình
bày ý kiến.
<i>Kết luận: Ở thành phố đi trên vỉa hè, qua</i>
<i>đường đi đúng vạch qui định.</i>
<i>Ở nông thôn đi sát lề bên phải</i>
<b>* H oạt động 2 : </b><i>Làm bài tập 2.</i>
- Nêu yêu cầu, cho HS suy nghĩ 1’, sau đó
gọi vài em lên trình bày kết quả. Lớp nhận
xét bổ sung
KL :
Tr1: Đi bộ đúng qui định.
Tr2: Bạn nhỏ qua đường sai qui định.
Hát
- Nhắc lại tựa.
- Nêu yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm đơi
- Lên trình bày ý kiến.
- Lắng nghe.
- Làm việc cá nhân
- Xem tranh tự phát biểu => nhận
xét, bổ sung.
<b>5’</b> <b>3. </b><i><b>Củng cố</b><b> , dặn dò</b><b> :</b></i>
<b>- </b>Cho Hs nhắc lại những qui định dành cho
người đi bộ.
- Dặn về xem trước các bài tập còn lại và
đọc câu ghi nhớ.
<i> </i>
<i><b>Tuần:24 Ngày dạy: </b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU:</b></i>
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao
thông địa phương.
- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện
-<b>GDKNS: +</b>KN an toàn khi đi bộ.
+KN phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng qui định.
<i><b>ĐỒ DUNG DẠY HỌC:</b></i>
- Các tờ bìa vẽ hoặc ghi tín hiệu đèn và các phương tiện giao thông.
- Tranh “Đi bộ đúng qui định”.
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của Gv</b></i> <i><b>Hoạt động của Hs</b></i>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>12’</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài mới: Luyện tập</b>
<i><b>* </b></i><b>Họat động 1</b><i>: Khởi động.</i>
- Cho Hs hát bài “Đường và chân”
- Hỏi để Hs nhắc lại các qui định cho người
đi bộ.
- Giới thiệu bài, ghi tựa.
<b>* H oạt động 2 : </b><i>Làm bài tập 4.</i>
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nêu kết để sửa bài theo từng tranh.
- Cho HS liên hệ và nêu lên những việc đã
thực hiện.
KL3 :
<i>Tranh 1, 2, 3, 4, 6 nối với khn mặt tươi</i>
<i>cười vì những người trong tranh đi bộ đúng</i>
<i>qui định.</i>
<i>Tranh 5, 7, 8 không nối với khn mặt cười</i>
<i>vì các bạn đi bộ khơng theo đúng qui định</i>
- Hát
- Hát
- Trả lời câu hỏi cá nhân
- Nhắc lại.
- Làm việc cá nhân.
- Nêu kết quả từng tranh.
- Vài HS nêu, lớp nhận xét
(đúng, sai).
<b>5’</b>
bảng) => Hướng dẫn nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
<i>- Hai bạn nữ đi trên vỉa hè là đúng qui định.</i>
<i>- 3 bạn đi dưới lòng đường là sai có thể gây</i>
<i>nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.</i>
<i>* Khuyên bạn: Đi trên vỉa hè mới đúng qui</i>
<i>định và đảm bảo an tồn giao thơng.</i>
<b>3. </b><i><b>Tổng kết, dặn dò:</b></i>
<b>- </b>Cho Hs chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”:
- Làm quản trị (giơ tín hiệu đèn) cho HS
thực hiện, vi phạm sẽ bị phạt.
- Cho Hs đọc các dòng thơ cuối bài.
- Về thực hiện đúng qui định để đảm bảo
- Đứng tại chỗ hai tay quay:
+ Đèn xanh: quay nhanh.
+ Đèn đỏ: dừng lại.
+ Đèn vàng: quay từ từ.
<i><b>Tuần:25 Ngày dạy:</b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU:</b></i>
- Biết ứng xử đúng mực với thầy cô và bạn bè.
- Biết được các qui đi khi đi bộ.
<i><b>ĐỒ DUNG DẠY HỌC:</b></i>
- Phiếu học tập cho học sinh.
<i><b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của Gv</b></i> <i><b>Hoạt động của Hs</b></i>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>15’</b>
<b>5’</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Ôn tập, thực hành:</b>
<b>* Họat động 1</b>: <i>Giới thiệu và hướng dẫn</i>
<i>từng phần của phiếu học tập.</i>
- Phát phiếu cho HS.
- Gọi Hs nêu yêu cầu từng phần => hướng
dẫn cách thực hiện.
<b>* H oạt động 2 : </b><i>Thực hành.</i>
- Theo dõi, nhắc nhở Hs. Giúp những HS
còn lúng túng.
<b>3. </b><i><b>Tổng kết, đánh giá:</b></i>
<b>- </b>Hướng dẫn Hs nhận xét kết quả thực hành:
+ Cho Hs đổi phiếu để sửa bài,
+ Sửa bài trên bảng.
- Lấy ý kiến cả lớp, nhắc nhở những bạn còn
thực hiện sai.
- Còn thời gian cho Hs chơi trò chơi “Đèn
xanh, đèn đỏ” hoặc “Qua đường”.
- Dặn: tiếp tục thực hiện đi bộ đúng qui
Hát
Nhận phiếu.
Nêu yêu cầu và theo dõi cách
thực hiện.
Đọc nội dung từng phần và thực
hiện như đã hướng dẫn.
Đổi phiếu cho nhau đối chiếu với
bài trên bảng để sửa.
<b>NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP</b>
- Đi bộ đúng qui định để tránh xảy ra ..., đảm bảo ... cho
mình và cho người khác.
3/ Nối các cụm từ dưới đây với NÊN hay KHÔNG NÊN cho phù hợp:
Cư xử tốt với bạn Trêu chọc bạn
Bỏ nmặc bạn khi bạn ngã Giúp đỡ bạn khi học
Nhường nhịn bạn khi chơi Nắm tóc bạn
<i><b>Tuần:26 Ngày dạy:</b></i>
<i><b>Bài :12</b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU:</b></i>
- Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi
- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp hằng ngày.
- HS có thái độ: tơn trọng, chân thành khi giao tiếp. Quý trọng những người biết
nói lời cảm ơn, xin lỗi.
-<b>GDKNS</b>: KN giao tiếp/ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp
trong từng tình huống cụ thể.
<i><b>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b></i>
- VBT Đạo đức 1. một số đồ dùng chơi sắm vai (lọ hoa, bánh, hoà tặng ...)
- Tranh BT1 Tr.38.
- Các nhị và cánh hoa để chơi “GHép hoa”.
<i><b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của Gv</b></i> <i><b>Hoạt động của Hs</b></i>
<b>1’</b>
<b>1’</b>
<b>8’</b>
<b>18’</b>
<b>A. Ổn định: Khởi động:</b>
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1.PHẦN ĐẦU: KHÁM PHÁ:</b>
-Hỏi câu hỏi động não
<b>2.PHẦN HOẠT ĐỘNG: KẾT NỐI:</b>
<b> Họat động 1</b>: <i>Quan sát tranh ở BT1.</i>
- Cho Hs ngồi cùng bạn hỏi đáp nhau về
tranh 1 và 2 Tr.38.
- Gợi ý để Hs nêu được khi nào nói cảm ơn,
khi nào nói xin lỗi?.
<i>Chốt lại: Cảm ơn khi được quan tâm, giúp</i>
<i>đỡ. Xin lỗi khi làm phiền lòng người khác.</i>
<b> H oạt động 2 : </b><i>Thảo luận, đóng vai..</i>
- Chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo
luận đóng vai theo 1 tranh trong BT2
(tr.39-40 VBT) => Giúp HS chuẩn bị.
- Yêu cầu: Thảo luận tìm cho bạn Lan,
-Học sinh hát.
Nhắc lại tựa.
- Quan sát tranh để biết các bạn
trong tranh đang làm gì? Vì sao
các bạn làm như vậy?
- Nêu thêm vào trường hợp khác
về cảm ơn và xin lỗi.
- Thảo luận nhóm, phân vai và
chọn lời nói thích hợp theo nội
dung tranh.
<b>7’</b>
<b>1’</b>
<i><b>Hoạt động 3</b><b> </b>:Ghép hoa</i>.
- Cho lớp thi đua (theo dãy). Phát cho mỗi
nhóm 2 nhị hoa và các cánh hoa.
- Yêu cầu: Thảo luận chọn những cánh hoa
có nội dung cần cảm ơn (xin lỗi) ghép vào
nhị cảm ơn (xin lỗi) để tạo thành 2 bông hoa
“Cảm ơn” và “xin lỗi”.
- Hướng dẫn Hs nhận xét tuyên dương đội
thắng:
+ Đúng nội dung => đọc nội dung từng hoa.
+ Nhanh, đẹp.
<b>3. NHẬN XÉT, DẶN DÒ</b><i><b>:</b></i>
<b>- </b>Về xem trước BT 3, 6 tr.39.
- Thực hành nói lời cảm ơn, xin lỗi khi được
quan tâm giúp đỡ hay làm phiền người khác
dù là chuyện nhỏ.
<i> </i>
- Thảo luận, phân công ghép
hoa..
- 2 đội thi đua ghép nhanh và
đúng.
- Nhận xét chọn đội chiến thắng.
<i><b>Tuần:27 Ngày dạy: </b></i>
<i><b>Bài :12</b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU: </b></i>
- Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi
- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp hằng ngày.
- HS có thái độ: tơn trọng, chân thành khi giao tiếp. Quý trọng những người biết
nói lời cảm ơn, xin lỗi.
-<b>GDKNS</b>: KN giao tiếp/ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp
trong từng tình huống cụ thể.
<i><b>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b></i>
- Phiếu học tập ghi sẵn các tình huống.
<i><b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của Gv</b></i> <i><b>Hoạt động của Hs</b></i>
<b>1’</b>
<b>3’</b>
<b>15’</b>
<b>6’</b>
<b>5’</b>
<b>A. Ổn định: </b>
<b>B. Bài mới: Luyện tập</b>
<b>* Họat động 1</b>: <i>Khởi động.</i>
- Hỏi: Khi nào nói cảm ơn, khi nào nói lời
xin lỗi?
- Chốt ý và giới thiệu bài, ghi tựa.
<b>* H oạt động 2 : </b><i><b>Thực hành với phiếu bài</b></i>
<i><b>tập và đóng vai.</b></i>
*<i><b>Mục tiêu</b></i>: hs biết lựa chọn cách ứng xử
phù hợp trong một số tình huống cụ thể.
- Phát phiếu, giao nhiệm vụ cho Hs.
-u cầu các em thảo luận nhóm đơi và làm
vào phiếu, sau đó trình bày ý kiến => Nhận
xét, tổng kết.
- Cho Hs thảo luận đóng vai về chủ đề
“Cảm ơn, xin lỗi” trong phiếu học tập (bài
tập 3)
Nêu yêu cầu, hướng dẫn Hs chọn vai diễn.
<i>KL : Mai vì sợ quá nên nghĩ ra cách nói</i>
<i>dối, đổ tội cho mèo. Khi đó Chung cần</i>
<i>khuyên bé Mai “Khi có lỗi cần trung thực</i>
<i>nhận lỗi và nói lời xin lỗi”.</i>
<i><b>Hoạt động 3</b>:<b> </b></i> <i>Làm BT6 tr.41</i>.
- Ghi bảng phụ, gọi Hs điền từ để sửa bài
<b>3. </b><i><b>Tổng kết, dặn dò:</b></i>
<b>- </b>Hỏi để Hs trả lời:
+Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi đúng
lúc?
+ Khi nào nói cảm ơn, xin lỗi?
Hát
- TLCH: CN
Khi được quan tâm giúp đỡ, khi
làm phiền người khác.
- Làm việc theo cặp.
-Phát biểu về các tình huống
trong phiếu.
- Thảo luận phân vai.
- Đóng vai -> lớp theo dõi, nhận
xét.
- Nêu yêu cầu và tự làm.
- 1 em làm bảng phụ.
- Đọc nội dung đã làm xong
TLCH: CN.
- Dặn: Thực hiện nói lời cảm ơn khi được
quan tâm giúp đỡ. Xin lỗi khi làm phiền
người khác.
Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi là thể hiện sự tự
trọng mình và tơn trọng người khác.
<i> </i>