Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

chuyên đề sinh học 12 chương 10 quần xã sinh vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 20 trang )

BÀI 32: QUẦN XÃ SINH VẬT
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Định nghĩa được khái niệm quần xã.
+ Phân tích được các đặc trưng cơ bản của quần xã: tính đa dạng về lồi, sự phân bố
của các lồi trong khơng gian.
+ Trình bày được các mối quan hệ giữa các lồi trong quần xã (hội sinh, hợp tác,
cộng sinh, ức chế - cảm nhiễm, vật ăn thịt - con mồi và vật chủ - vật kí sinh). Lấy
được ví dụ minh họa.
 Kĩ năng
+ Đọc tài liệu về quần xã sinh vật.
+ Quan sát, phân tích tranh hình quần xã và các đặc trưng của quần xã.

Trang 1


I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Khái niệm quần xã sinh vật
Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều lồi khác nhau, cùng sống trong
khơng gian và thời gian nhất định, các sinh vật có mối quan hệ gắn bó với nhau như một
thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.

Hình 32.1. Quần xã sinh vật
2. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã
2.1. Đặc trưng về thành phần lồi
• Số lượng lồi, số lượng cá thể của mỗi loài biểu thị mức độ đa dạng của quần xã. Quần
xã ổn định thường có số lượng lồi lớn và số lượng cá thể trong mỗi lồi cao.
• Lồi đặc trưng là lồi chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn và
vai trị quan trọng hơn lồi khác.
• Lồi ưu thế (lồi chủ chốt) là lồi đóng vai trị quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều,
sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh.



Đặc trưng về hoạt động chức năng của các nhóm lồi:
• Sinh vật tự dưỡng có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ để nuôi sống
cơ thể (cây xanh và một số vi sinh vật).
• Sinh vật dị dưỡng khơng tự tổng hợp được chất hữu cơ từ các chất vô cơ, sống nhờ
nguồn thức ăn sơ cấp. Bao gồm động vật (sinh vật tiêu thụ) và vi sinh vật (sinh vật phân
giải).
2.2. Đặc trưng về phân bố không gian (theo chiều ngang, theo chiều thẳng đứng).
• Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tuỳ thuộc vào nhu cầu sống của từng
lồi. Nhìn chung sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh
tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.

Trang 2


+ Phân bố cá thể trong quần xã theo chiều thẳng đứng: như sự phân thành nhiều tầng
cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau trong rừng mưa nhiệt đới. Sự phân tầng
của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật.

Hình 32.2. Sự phân tầng của quần xã theo chiều thẳng đứng
+ Phân bố cá thể theo chiều ngang: sự phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi đến
chân núi; hay sự phân bố sinh vật từ vùng đất ven bờ biển đến vùng khơi xa.
3. Quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật
3.1. Các mối quan hệ sinh thái
Trong quần xã có các mối quan hệ hỗ trợ (cộng sinh, hội sinh, hợp tác) và quan hệ đối
kháng (cạnh tranh, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật ăn sinh vật).
Quan hệ
Cộng sinh

Đặc điểm

Hai lồi cùng có lợi khi sống

Ví dụ

chung và nhất thiết phải có nhau;
khi tách riêng cả hai lồi đều có
Hợp tác

hại.
Hai lồi cùng có lợi khi sống
chung nhưng khơng nhất thiết
phải có nhau; khi tách riêng cả hai

Hội sinh

lồi đều có hại.
Khi sống chung một lồi có lợi,
lồi kia khơng có lợi cũng khơng
có hại gì; khi tách riêng một lồi
có hại cịn lồi kia khơng bị ảnh

Cạnh tranh

hưởng gì.
+ Các lồi cạnh tranh nhau về
nguồn sống, không gian sống.
Trang 3


+ Cả hai loài đều bị ảnh hưởng bất

lợi, thường thì một lồi sẽ thắng
Kí sinh

thế cịn lồi khác bị hại nhiều hơn.
Một loài sống nhờ trên cơ thể của
loài khác, lấy các chất ni sống
cơ thể từ lồi đó.

Ức chế -cảm
nhiễm

Sinh vật ăn
sinh vật khác

Một lồi này sống bình thường
nhưng gây hại cho loài khác.

+ Hai loài sống chung với nhau.
+ Một loài sử dụng loài khác làm
thức ăn. Bao gồm: động vật ăn
động vật, động vật ăn thực vật.

3.2. Hiện tượng khống chế sinh học
• Khống chế sinh học: là hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị khống chế (ở mức
độ nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp) bởi số lượng cá thể của loài khác và
ngược lại do tác động chủ yếu của các mối quan hệ đối kháng giữa các lồi trong quần xã.
• Trong sản xuất, người ta sử dụng các lồi thiên địch để phịng trừ các sinh vật gây hại
cho cây trồng.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA


Trang 4


II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1 (Câu 1 - SGK trang 180): Thế nào là một quần xã sinh vật? Nêu sự khác nhau
giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? Lấy ví dụ minh hoạ?
Hướng dẫn giải
• Quần xã là một tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một
không gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một
thể thống nhất và do đó quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong quần xã
thích nghi với mơi trường sống của chúng.
• Sự khác nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật:
+ Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng lồi, sinh sống trong một khoảng
khơng gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Ví dụ, quần thể các cây thông, quần thể
trâu rừng,...

Trang 5


+ Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống
trong một khơng gian nhất định. Ví dụ, quần xã núi đá vôi, quần xã vùng ngập mặn, quần
xã hồ cá, quần xã rừng lim, quần xã đồng cỏ,...
Ví dụ 2 (Câu 2 - SGK trang 180): Các đặc trưng cơ bản của quần xã là gì? Hãy lấy ví dụ
minh họa các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật?
Hướng dẫn giải
Các đặc trưng cơ bản của quần xã
• Đặc trưng về thành phần loài: biểu hiện qua số lượng các loài trong quần xã, số lượng
cá thể của mỗi loài, loài ưu thế và loài đặc trưng.
+ Loài ưu thế là những lồi đóng vai trị quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể

nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động mạnh của chúng. Ví dụ: quần xã rừng thơng với
lồi cây thơng là lồi chiếm ưu thế trên tán rừng, các cây khác chỉ mọc lẻ tẻ hoặc dưới tán
và chịu ảnh hưởng của cây thơng với các lồi khác.
+ Lồi đặc trưng là lồi chỉ có ở một quần xã nào đó. Ví dụ: cây cọ là lồi đặc trưng của
quần xã vùng địi Phú Thọ; cây tràm là loài đặc trưng của quần xã rừng U Minh.
• Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian: tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng
lồi, có xu hướng giảm cạnh tranh giữa các lồi và nâng cao hiệu quả nguồn sống của mơi
trường.
+ Quần xã phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng. Ví dụ: rừng mưa nhiệt đới phân thành
nhiều tầng, mỗi tầng cây thích nghi với mức độ chiếu sáng khác nhau trong quần xã; sinh
vật phân bố theo độ sâu của nước biển, tuỳ thuộc vào nhu cầu sử dụng ánh sáng của từng
loài.
+ Quần xã phân bố cá thể theo chiều ngang. Ví dụ: ở quần xã biển, vùng gần bờ thành
phần sinh vật rất phong phú, ra khơi xa số lượng các lồi ít dần; trên đất liền, thực vật
phân bố thành những vành đai, theo độ cao của nền đất.
Ví dụ 3 (Câu 3 - SGK trang 180): Nêu sự khác nhau giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối
kháng?
Hướng dẫn giải
Sự khác nhau giữa quan hệ hỗ trợ với đối kháng:
• Quan hệ hỗ trợ gồm có: cộng sinh, hợp tác, hội sinh. Các quan hệ này đem lại lợi ích
hoặc ít nhất khơng có hại cho các loài trong quần xã.
Trang 6


• Quan hệ đối kháng (gồm có cạnh tranh, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật ăn thịt
sinh vật khác) thì có một lồi có lợi cịn bên kia là các lồi bị hại.
Ví dụ 4 (Câu 5 - SGK trang 180): Muốn trong một ao nuôi được nhiều loài cá và cho
năng suất cao, chúng ta cần chọn ni các lồi cá như thế nào?
Hướng dẫn giải
• Muốn ni được nhiều lồi cá trong một ao và để có năng suất cao thì chúng ta cần

chọn ni các lồi cá phù hợp. Ni cá sống ở các tầng nước khác nhau: ăn nổi, ăn đáy,...
và nuôi nhiều lồi ăn các thức ăn khác nhau vì:
+ Mỗi lồi có một ổ sinh thái riêng nên làm các lồi cá giảm mức độ cạnh tranh về nơi ở
và thức ăn với nhau: cá trắm cỏ ăn thực vật và phân bố chủ yếu ở tầng nước mặt, cá mè
trắng chủ yếu ăn thực vật nổi, cá mè hoa ăn động vật nổi là chính, cá trắm đen ăn thân
mềm và phân bố chủ yếu ở đáy ao, cá trôi ăn tạp và chủ yếu ăn chất hữu cơ vụn nát ở đáy
ao, cá chép ăn tạp,...
+ Ni nhiều lồi cá khác nhau sẽ tận dụng được nguồn thức ăn trong thiên nhiên và
khơng gian vùng nước do đó đạt được năng suất cao.
Ví dụ 5: Khi nghiên cứu về mối quan hệ giữa quần thể vật ăn thịt và quần thể con mồi, kết
luận nào sau đây đúng?
A. Số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt luôn nhiều hơn số lượng cá thể của quần thể
con mồi.
B. Số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt ln ổn định cịn quần thể con mồi số lượng
cá thể luôn biến đổi.
C. Nếu cả 2 quần thể đều biến động theo chu kì thì quần thể vật ăn thịt luôn biến động
trước.
D. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể con mồi đã kéo theo sự biến động số lượng
cá thể của quần thể vật ăn thịt.
Hướng dẫn giải
Đáp án A, B và C đều sai, vì quần thể con mồi là nguồn cung cấp thức ăn cho vật ăn thịt
nên ln có số lượng nhiều hơn quần thể vật ăn thịt. Vậy sự biến động số lượng cá thể của
quần thể con mồi đã kéo theo sự biến động số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt.
Chọn C.
Ví dụ 6: Quan hệ khác loài hiếm gặp nhất là
Trang 7


A. quan hệ hỗ trợ.


B. quan hệ sinh sản.

C. quan hệ đấu tranh. D. quan hệ dinh dưỡng, nơi ở.
Hướng dẫn giải
Lồi có hệ thống di truyền kín nên giữa các loài chịu ảnh hưởng của cách li sinh sản nên
quan hệ sinh sản giữa các loài là quan hệ hiếm gặp nhất.
Chọn B.
Ví dụ 7: Khi trâu bị ăn cỏ chúng đánh động đã làm nhiều lồi cơn trùng trú ẩn trong cỏ
bay ra. Các lồi chim ăn cơn trùng săn mồi gần đàn trâu, bị sẽ ăn cơn trùng. Quan hệ giữa
chim ăn cơn trùng và trâu bị là mối quan hệ nào sau đây?
A. Kí sinh - vật chủ. B. Hội sinh.

C. Hợp tác.

D. Cạnh tranh.

Hướng dẫn giải
Côn trùng bay ra làm mồi cho chim ăn côn trùng → lồi chim có lợi; chim ăn cơn trùng
cũng như cơn trùng bay ra khơng gây ảnh hưởng gì đến trâu, bị → trâu bị là lồi trung
tính trong các mối quan hệ này. Đây là quan hệ hội sinh.
Chọn B.
Bài tập tự luyện
Câu 1: Tổ chức nào sau đây là quần xã sinh vật?
A. Đàn chim ở đảo Trường Sa.

B. Chim cánh cụt ở Bắc Cực.

C. Sinh vật ở rừng Bạch Mã.

D. Các loài cá ở hồ Tây.


Câu 2: Khi nói về tính đa dạng của quần xã, điều nào sau đây không đúng?
A. Quần xã ở vùng nhiệt đới có độ đa dạng cao hơn quần xã ở vùng ôn đới.
B. Số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng lớn.
C. Thành phần và kích thước của mỗi quần thể thay đổi theo các mùa trong năm.
D. Điều kiện tự nhiên càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
Câu 3: Mức độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào những đặc điểm nào sau đây?
1. Mối quan hệ giữa con mồi và vật ăn thịt.
2. Sự cạnh tranh giữa các cá thể khác loài.
3. Sự thay đổi của các nhân tố vô sinh.
4. Sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.
A. 1, 2, 4.

B. 1,2, 3.

C. 2, 3, 4.

D. 1,3, 4.
Trang 8


Câu 4: Khi mất lồi nào sau đây thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi mạnh nhất?
A. Loài ưu thế.

B. Loài thứ yếu.

C. Loài ngẫu nhiên.

D. Loài đặc hữu.


Câu 5: Lồi ưu thế là lồi
A. có sự sinh trưởng và phát triển tốt hơn hẳn tất cả các lồi khác ở trong quần xã.
B. có số lượng nhiều hơn hẳn các lồi khác và có vai trị quan trọng trong quần xã.
C. chỉ có ở một quần xã mà khơng có ở các quần xã khác.
D. có ở tất cả các quần xã ở trong mọi môi trường sống.
Câu 6: Loài nào sau đây vừa là loài ưu thế vừa là loài đặc trưng?
A. Cao su trong quần xã rừng cao su.

B. Cá tra trong quần xã ao cá.

C. Cây tràm trong quần xã rừng U Minh.

D. Cây lúa trong quần xã đồng ruộng.

Câu 7: Quần thể cây Chò Chỉ phát triển mạnh ở quần xã rừng Cúc Phương mà ít gặp ở các
quần xã khác. Đối với rừng Cúc Phương, cây Chị Chỉ là
A. lồi ưu thế.

B. loài thứ yếu.

C. loài ngẫu nhiên.

D. loài đặc trưng.

Câu 8: Sự phân tầng sẽ làm giảm cạnh tranh giữa các quần thể vì
A. nó làm phân hố ổ sinh thái của các quần thể trong quần xã.
B. nó làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống của môi trường, c. nó làm giảm số lượng cá
thể có trong quần xã.
D. nó làm tăng nguồn dinh dưỡng của mơi trường sống.
Câu 9: Đặc điểm chỉ có ở cộng sinh mà khơng có ở hợp tác là

A. cả 2 lồi cùng có lợi.

B.

hai

lồi

sống

thường xun với nhau,
C. một lồi có lợi cịn lồi kia trung tính.

D. có hại cho sinh vật.

Câu 10: Ồ sinh thái của loài bị thu hẹp chủ yếu là do mối quan hệ
A. hợp tác.

B. cạnh tranh khác lồi.

C. kí sinh.

D. vật ăn thịt và con mồi.

Câu 11: Mối quan hệ nào sau đây thường dẫn tới các lồi loại trừ lẫn nhau?
A. Kí sinh.

B. Vật ăn thịt và con mồi.

C. Cạnh tranh.


D. Hội sinh.

Bài tập nâng cao
Câu 12: Có bao nhiêu mối quan hệ sau đây ln làm cho một bên có lợi, cịn một bên có
hại?
Trang 9


1. Quan hệ cộng sinh.

4. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.

2. Quan hệ hỗ trợ.

5. Quan hệ cạnh tranh.

3. Quan hệ kí sinh - vật chủ.

6. ức chế - cảm nhiễm.

A. 1.

C.4.

B.2.

D. 5.

Câu 13: Vi khuẩn Rizobiusum cần đường; cây họ đậu cần đạm (nitơ), mà vi khuẩn có khả

năng cố định nitơ phân tử thành hợp chất NH4 và cây họ đậu có khả năng quang hợp tạo
đường. Hai loài này nhất thiết phải cần sống chung. Vậy 2 loài trên thuộc quan hệ nào sau
đây?
A. Quan hệ đối kháng.

B. Quan hệ sinh vật

này ăn sinh vật khác,
C. Quan hệ cộng sinh.

D. Quan hệ hỗ trợ.

Câu 14: Những mối quan hệ nào sau đây thuộc quan hệ hỗ trợ khác loài?
1. Quan hệ cộng sinh.

5. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

2. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.

6. Quan hệ hội sinh.

3. Quan hệ kí sinh - vật chủ.

7. Quan hệ hợp tác.

4. Quan hệ bán kí sinh.
A. 1,4,6.

B. 1,6, 7.


C. 2, 3, 5.

D. 3, 5, 7.

Câu 15: Trong sự tồn tại của quần xã, khống chế sinh học có vai trị nào sau đây?
A. Điều hòa tỉ lệ đực cái trong quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã.
B. Điều hòa tỉ lệ nhóm tuổi trong quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã.
C. Điều hòa mật độ ở các quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã.
D. Điều hòa nơi ở của các quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã.
Câu 16: Trong quần xã sinh vật, các loài sinh vật
A. không phụ thuộc vào nhau và không phụ thuộc vào môi trường.
B. quan hệ với nhau thông qua mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng.
C. có thể có 3 kiểu phân bố chủ yếu là phân bố đồng đều, phân bố theo nhóm và phân bố
ngẫu nhiên.
D. sinh vật sản xuất ln là mắt xích khởi đầu cho mọi chuỗi thức ăn.
Câu 17: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con
mồi - vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có liên quan chặt chẽ với nhau.
Trang 10


B. Sinh vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước con mồi.
C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn số lượng con mồi.
D. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn vật chủ.
Câu 18: Khi nói về về các mối quan hệ trong quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mối quan hệ sinh vật kí sinh - vật chủ là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn
thịt.
B. Quan hệ cạnh tranh được xem là một trong những động lực của q trình tiến hóa.
C. Các lồi sử dụng cùng nguồn thức ăn vẫn có thể chung sống trong một sinh cảnh.
D. Cơ sở để xác định chuỗi và lưới thức ăn là vai trị của mỗi lồi trong quần xã sinh vật.

Câu 19: Trên cánh đồng mía có một loài cây dại phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng
suất mía. Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây dại, ngồi ra cịn ăn thêm sâu hại mía. Để tăng
năng suất mía, người ta nhập một lồi sâu kí sinh trên cây dại. Khi cây dại bị tiêu diệt,
năng suất mía vẫn khơng tăng. Ngun nhân của hiện tượng này là do
A. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.
B. môi trường sống bị biến đổi khi cây cảnh bị tiêu diệt.
C. số lượng sâu hại mía tăng lên.
D. mía khơng phải là lồi ưu thế trên cánh đồng.
Câu 20: Trong quần xã sinh vật có các lồi sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây
bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Khi nói về mối quan hệ giữa các lồi trên, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
1. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
2. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trị chọn lọc đối với quần thể
thỏ.
3. Số lượng mèo rừng tăng lên do số lượng hươu tăng lên.
4. Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
5. Hổ là sinh vật dữ có vai trị điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.
A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

ĐÁP ÁN

1-C
11-B


2-B
12-B

3-B
13-C

4-A
14-B

5-B
15-C

6-C
16-B

7-D
17-C

8-A
18-D

9-B
19-C

10-B
20-B
Trang 11


BÀI 33: DIỄN THẾ SINH THÁI

Mục tiêu
 Kiến thức
+ Phát biểu được khái niệm diễn thế sinh thái. Phân biệt được diễn thế nguyên sinh
và diễn thế thứ sinh.
+ Trình bày được nguyên nhân diễn thế sinh thái.
+ Phân tích được ý nghĩa của nghiên cứu diễn thế sinh thái và giải thích được sự
vận dụng nghiên cứu này vào thực tiễn.
 Kĩ năng
+ Đọc tài liệu về diễn thế sinh thái.
+ Quan sát, phân tích tranh hình diễn thế sinh thái.

Trang 12


I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Khái niệm diễn thế sinh thái
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng
với sự biến đổi của môi trường.
2. Các loại diễn thế sinh thái
Diễn thế sinh thái bao gồm diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh.
• Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ mơi trường chưa có sinh vật và kết quả là
hình thành nên quần xã tương đối ổn định ở trạng thái đỉnh cực (số lượng lồi đa dạng).
• Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở mơi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. Tuỳ theo
điều kiện thuận lợi hay khơng thuận lợi mà diễn thế có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc
bị suy thoái.

Kiểu diễn
thế
Diễn thế
nguyên sinh


Các giai đoạn của diễn thế
Giai đoạn khởi
Giai đoạn cuối
Giai đoạn
đầu (giai đoạn tiên
(giai đoạn đỉnh
giữa
phong)
cực)
Các sinh vật đầu
Các quần xã
Hình thành quần
tiên phát tán tới.

Diễn thế thứ Quần xã sinh vật cũ
sinh

bị hủy diệt.

sinh vật biến

xã ổn định tương

đổi tuần tự,

đối.

Nguyên nhân
của diễn thế

Nguyên

nhân

bên ngoài: sự
thay đổi

điều

thay thế lẫn

kiện tự nhiên,

nhau.
Các quần xã

khí

hậu.

Hình thành quần

Ngun

nhân

sinh vật biến

xã ổn định hoặc


đổi tuần tự,

quần xã bị suy

thay thế lẫn

thoái.

nhau.

bên trong: cạnh
tranh

gay gắt

giữa các cá thể,
sự khai thác quá
mức

của

con

người.
3. Ngun nhân diễn thế sinh thái
• Ngun nhân bên ngồi như sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,...
• Nguyên nhân bên trong do sự tương tác giữa các loài trong quần xã như sự cạnh tranh
gay gắt giữa các loài trong quần xã, quan hệ sinh vật ăn sinh vật,...
Trang 13



Ngoài ra hoạt động khai thác tài nguyên của con người cũng gây ra diễn thế sinh thái.
4. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái
Ý nghĩa của nghiên cứu diễn thế sinh thái: giúp hiểu được quy luật phát triển của quần
xã sinh vật từ đó có thể chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ, khai thác và phục
hồi nguồn tài nguyên, có biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh
vật và con người.

Trang 14


SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HĨA

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1 (Câu 1 - SGK trang 185): Thế nào là diễn thế sinh thái?
Hướng dẫn giải
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng
với sự biến đổi của mơi trường.
Ví dụ 2 (Câu 2 - SGK trang 185): Hãy mơ tả q trình diễn thế của một quần xã sinh vật
nào đó xảy ra ở địa phương của em hoặc ở địa phương khác mà em biết?
Hướng dẫn giải
Ví dụ: diễn thế sinh thái của một khu rừng.
+ Một khu rừng đang xanh tốt bình thường bị nhóm người du canh du cư đến tàn phá
làm nương rẫy. Một thời gian sau, đất hết màu mỡ trồng cây không năng suất, họ bỏ đi để
lại khu đất hoang. Sau đó cỏ mọc dần và hình thành những trảng cỏ tiếp theo là sự hình
thành những cây bụi và những cây gỗ nhỏ.
+ Sau một thời gian khá dài, rừng được hồi phục lại xuất hiện những cây gỗ lớn và
nhiều tầng cây.


Trang 15


Ví dụ 3 (Câu 3 - SGK trang 185): Trong một khu rừng nhiệt đới có các cây gỗ lớn và
nhỏ mọc gần nhau. Vào một ngày có gió lớn, một cây to bị đổ ở giữa rừng tạo nên một
khoảng trống lớn. Em hãy dự đốn q trình diễn thế xảy ra trong khoảng trống đó?
Hướng dẫn giải
Diễn thế xảy ra trong khoảng trống đó:
• Giai đoạn tiên phong: các cây cỏ ưa sáng tới sống trong khoảng trống.
• Giai đoạn tiếp theo:
+ Cây bụi nhỏ ưa sáng tới sống cùng cây cỏ.
+ Cây gỗ nhỏ ưa sáng tới sống cùng cây bụi, các cây cỏ chịu bóng và ưa bóng dần dần
vào sống dưới bóng cây gỗ nhỏ và cây bụi.
+ Cây cỏ và cây bụi ưa sáng dần dần bị chết do thiếu ánh sáng thay thế chúng là các cây
bụi và cây cỏ ưa bóng.
+ Cây gỗ ưa sáng cạnh tranh ánh sáng mạnh mẽ với các cây khác và dần dần thắng thế
chiếm phần lớn khoảng trống.
• Giai đoạn cuối: nhiều tầng cây lấp kín khoảng trống gồm có tầng cây thân gỗ lớn ưa
sáng phía trên cùng, cây gỗ nhỏ và cây bụi chịu bóng ở giữa, các cây bụi nhỏ và cỏ ưa
bóng ở phía dưới.
Ví dụ 4 (Câu 4 - SGK trang 185): Hoạt động khai thác tài ngun khơng hợp lí của con
người có thể coi là hoạt động “tự đào huyệt chơn mình” của diễn thế sinh thái được
khơng? Tại sao?
Hướng dẫn giải
• Hoạt động khai thác tài ngun khơng hợp lí của con người có thể coi là hành động
“tự đào huyệt chơn mình” của diễn thế sinh thái. Việc làm đó gây ra một loạt các hậu quả:
+ Làm biến đổi và dẫn tới mất môi trường sống của nhiều loài sinh vật và giảm đa dạng
sinh học.
+ Thảm thực vật bị mất dần sẽ dẫn tới xói mịn đất, biến đổi khí hậu,... và là ngun
nhân của nhiều thiên tai như lụt lội, hạn hán, đất nhiễm mặn,...

+ Môi trường mất cân bằng sinh thái, kém ổn định dễ gây ra nhiều bệnh tật cho người
và sinh vật,...
=> Những hậu quả trên sẽ làm cho cuộc sống của con người bị ảnh hưởng nặng nề,
không ổn định.
Trang 16


Ví dụ 5: Khi nghiên cứu về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quá trình diễn thế sinh thái, các quần xã biến đổi tuần tự cịn mơi trường khơng
biến đổi.
B. Sự biến đổi của mơi trường diễn ra nhanh, cịn sự biến đổi của quần xã sinh vật biến
đổi chậm.
C. Diễn thế sinh thái ln bắt đầu từ một mơi trường có quần xã sinh vật đang suy thối.
D. Song song với q trình biến đổi tuần tự của các quần xã sinh vật là sự biến đổi tương
ứng của mơi trường.
Hướng dẫn giải
• Các phương án A, B: sai, vì quá trình biến đổi tuần tự của các quần xã sinh vật luôn
gắn liền với sự biến đổi tương ứng của mơi trường.
• Phương án C: sai, vì diễn thế có thể bắt đầu từ môi trường không sinh vật. Diễn thế
nguyên sinh được bắt đầu từ mơi trường khơng có sinh vật.
Ví dụ 6: Khi nói về đặc điểm của diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Diễn thế xuất hiện ở mơi trường trống trơn.
2. Có sự biến đổi tuần tự của các quần xã sinh vật luôn gắn liền với sự biến đổi tương
ứng của mơi trường.
3. Q trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài hoặc tác động bên trong
quần xã.
4. Kết quả dẫn đến hình thành một quần xã ổn định đỉnh cực.
5. Song song với quá trình diễn thế có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
A. 1


B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải
• Các phương án 1 và 4 là đặc điểm của diễn thế ngun sinh.
• Các phương án cịn lại chính là đặc điểm của diễn thế sinh thái.
Chọn C.
Ví dụ 7: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì
A. độ đa dạng của quần xã càng cao, kích thước của mỗi quần thể càng lớn.
B. các lồi có ổ sinh thái hẹp sẽ thay thế các lồi có ổ sinh thái rộng.
C. các lồi có giới hạn sinh thái rộng sẽ thay thế các lồi có giới hạn sinh thái hẹp.
D. độ đa dạng của quần xã càng thấp, kích thước của mỗi quần thể càng lớn.
Trang 17


Hướng dẫn giải
Kết quả của diễn thế nguyên sinh hình thành quần xã ổn định tương đối ở trạng thái
đỉnh cực. Quần xã ổn định đỉnh cực được hiểu là quần xã có nhiều lồi (đa dạng). Khơng
gian sống khơng thay đổi mà số lượng lồi tàng lên thì ổ sinh thái của mỗi lồi phải thu
hẹp lại.
Chọn B.
Ví dụ 8: Các giai đoạn của diễn thế sinh thái nguyên sinh diễn ra theo trật tự nào sau đây?
1. Môi trường chưa có sinh vật.
2. Hình thành các quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
3. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
4. Các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
A. 1 → 3 → 4 → 2.


B. 1 → 4 → 3 → 2.

C. 1 → 2 → 4 → 3.

D. 1 → 2 → 3 → 4.

Hướng dẫn giải
Đặc điểm của diễn thế nguyên sinh: bắt đầu từ môi trường trống trơn → xuất hiện quần
xã tiên phong → sự biến đổi tuần tự của các quần xã → hình thành quần xã ổn định tương
đối, đỉnh cực.
Chọn A.
Bài tập tự luyện
Câu 1: Diễn thế sinh thái là quá trình
A. thay thế quần xã này bằng một quần xã khác có thành phần lồi đa dạng hơn.
B. biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của mơi
trường.
C. biến đổi quần xã làm cho thành phần lồi bị thay đổi và cuối cùng làm suy thoái quần
xã.
D. phát triển của quần xã sinh vật, kết quả sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.
Câu 2: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Diễn thế sinh thái là q trình thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật và kết quả dẫn
đến quần xã ổn định.
B. Diễn thế sinh thái bắt đầu từ một quần xã mà loài ưu thế đang bị hủy diệt gọi là diễn
thế nguyên sinh.
Trang 18


C. Con người có thể dự đốn được chiều hướng của quá trình diễn thế sinh thái ở một
quần xã.

D. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong nội bộ quần xã cũng là nguyên nhân cơ bản
gây diễn thế sinh thái.
Câu 3: Trong diễn thế sinh thái, quá trình nào sau đây tiến hành song song với quá trình
biến đổi của quần xã sinh vật?
A. Biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
B. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài.
C. Suy giảm về mối cạnh tranh giữa các lồi.
D. Khơng có q trình nào xảy ra.
Câu 4: Quần xã được xuất hiện đầu tiên của diễn thế nguyên sinh được gọi là quần xã
A. biến đổi.

B. tiên phong.

C. đỉnh cực.

D. nhất thời.

Câu 5: Diễn thế khởi đầu từ mơi trường chưa có sinh vật nào gọi là diễn thế
A. phân hủy.

B. nguyên sinh.

C. thứ sinh.

D. hỗn hợp.

Câu 6: Quá trình nào sau đây được gọi là diễn thế thứ sinh?
A. Diễn thế xảy ra ở đảo mới hình thành.

B. Diễn thế xảy ra ở một hồ nước mới đào.


C. Diễn thế xảy ra ở một rừng nguyên sinh. D. Diễn thế xảy ra ở miệng núi lửa sau khi
phun.
Câu 7: Giai đoạn giữa của diễn thế nguyên sinh xảy ra sau giai đoạn tiên phong gồm
những quần xã sinh vật
A. biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.

B. tương đối ổn định,

C. ít bị biến đổi.

D. khơng ổn định, nhanh chóng thay đổi.

Câu 8: Trong thực tế, quá trình biến đổi của diễn thế thứ sinh
A. thường dẫn đến hình thành một quần xã bị suy thối.
B. ln hình thành quần xã đỉnh cực.
C. ít dẫn đến sự suy thối của quần xã.
D. luôn được phục hồi trở về dạng ban đầu là quần xã nguyên sinh.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái?
A. Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh làm biến đổi cấu trúc của quần xã.
B. Do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã làm biến đổi quần xã sinh vật.

Trang 19


C. Hoạt động mạnh mẽ của nhóm lồi ưu thế làm thay đổi điều kiện sống, tạo cơ hội cho
nhóm lồi khác có khả năng cạnh tranh cao hơn trở thành nhóm lồi ưu thế mới.
D. Hoạt động khai thác tài nguyên của con người độc lập với diễn thế không gây ảnh
hưởng đến cấu trúc của quần xã.
Câu 10: Trên một hịn đảo mới được hình thành do hoạt động của núi lửa, nhóm sinh vật

có thể đến cư trú đầu tiên là
A. thực vật thân cỏ có hoa.

B. sâu bọ.

C. thực vật hạt trần.

D. địa y.

Bài tập nâng cao
Câu 11: Cho các quần xã sinh vật sau:
1. Quần xã cây cỏ ưa sáng: cỏ lau, cỏ tranh, sậy,...
2. Quần xã cây gỗ nhỏ tán rộng.
3. Quần xã gồm vi khuẩn, tảo lam, địa y.
4. Quần xã hỗn hợp.
5. Cây thân thảo chịu bóng.
Trật tự đúng xuất hiện các quần xã sinh vật trong quá trình diễn thế nguyên sinh là
A. 1 → 2 → 3 → 5 → 4.

B. 3 → 1 → 2 → 5

→ 4.
C. 3 → 2 → 5 → 4 → 1.

D. 1 →2 → 4 → 3 →

5.
Câu 12: Những quá trình nào sau đây sẽ dẫn tới diễn thế sinh thái?
1. Khai thác các cây gỗ già, săn bắt các động vật ốm yếu ở rừng.
2. Trồng cây rừng lên đồi trọc, thả cá vào ao hồ, đầm lầy.

3. Đổ thuốc sâu, chất độc hố học xuống ao ni cá, đầm ni tôm.
4. Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt.
A. 1,2,3.

B. 1,3, 4.

C. 1,2,4.

D. 2, 3,4.

ĐÁP ÁN

1-B
11-B

2-B
12-D

3-A

4-B

5-B

6-C

7-A

8-A


9-D

10-D

Trang 20



×