Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.68 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH [32] </b>
<i>Nội dung</i> <i>Số câu</i>
Este, lipit 2
Cacbohiđrat 1
Amin. Amino axit và protein 3
Polime và vật liệu polime 1
Tổng hợp nội dung các kiến thức hoá hữu cơ 6
Đại cương về kim loại 3
Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm 6
Sắt, crom 3
Hoá học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường 1
<b>II. PHẦN RIÊNG [8 câu]</b>
<i>Nội dung</i> <i>Số câu</i>
Este, lipit, chất giặt rửa tổng hợp 1
Cacbohiđrat 1
Amin. Amino axit và protein 1
Polime và vật liệu polime 1
Đại cương về kim loại 1
Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm 1
Sắt, crom, đồng, phân biệt một số chất vơ cơ, hố học và vấn đề phát triển
kinh tế, xã hội, môi trường 2
<b>B. THEO CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO [ 8 Câu]</b>
<i>Nội dung</i> <i>Số câu</i>
Este, lipit, chất giặt rửa tổng hợp 1
Cacbohiđrat 1
Amin. Amino axit và protein 1
Polime và vật liệu polime 1
Đại cương về kim loại 1
Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm 1
Sắt, crom, đồng, phân biệt một số chất vô cơ, chuẩn độ dung dịch; hoá học và
vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, mơi trường
<b>Câu 1:</b> Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este mạch hở là đồng phân của nhau?
A. 2. B. 3. <b>C.</b> 4. D. 5.
<b>Câu 2:</b> Trong phân tử este X, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 37,21% khối lượng. Số công thức
cấu tạo thỏa mãn công thức phân tử của X là
A. 4. B. 3. C. 5. <b>D. 6.</b>
<b>Hướng dẫn giải</b>
Gọi công thức phân tử của este là CxHyO2
Kkối lượng phân tử của este là M = 86
12x + y + 32 = 86 suy ra y = 54 – 12x, chọn x = 4 và y = 6
CTPT của este là C4H6O2
Các cơng thức cấu tạo có thể có là
Este là este khơng no, đon chức có các đồng phân (cấu tạo và hình học):
HCOOCH = CHCH3 (cis và trans); HCOOCH2CH = CH2
HCOOC(CH3) = CH2; CH3COOCH = CH2; CH2 = CHCOOCH3.
6 đồng phân đáp án là D
<b>Câu 3:</b> Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam este X thu được 1,344 lit khí CO2 (đktc) và 1,08 gam nước.
Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2. <b>B.</b> C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2.
<b>Hướng dẫn giải</b>
Số mol CO2 1,344 <b>:</b> 22,4 = 0,06 mol
Số mol nước 1,08 <b>:</b> 18 = 0,06 mol
Vì số mol nước bằng số mol CO2 nên este chỉ có 1 liên kết đôi, vậy este phải là este no,
CnH2nO2 ---> nCO2 + nH2O
(14n + 32) gam n mol
1,48 gam 0,06 mol
Ta có
suy ra n = 3, CTPT của X là C3H6O2, đáp án là B.
<b>Câu 4:</b> Thủy phân 7,4 gam este X có cơng thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ
thu được 4,6 gam một ancol Y và
A. 8,2 g muối. B. 6,8 g muối. <b>C</b>. 3,4 g muối. D. 4,2 g muối.
<b>Hướng dẫn giải</b>
RCOOR’ + NaOH ---> RCOONa + R’OH
Số mol este = số mol NaOH và bằng 7,4 <b>:</b> 74 = 0,1 mol
Định luật bảo toàn khối lượng cho<b>:</b>
meste + mNaOH = mmuối + mancol
7,4 + 0,1x40 = mMuối + 4,6 suy ra mmuối = 6,8 gam, đáp án là B.
<b>Câu 5:</b> Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol với H2SO4 đặc làm xúc tác
đến khi phản ứng kết thúc thu được m gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa bằng 65%. Giá
trị của m là
<b>A</b>. 11,44 gam. B. 17,6 gam. C. 22 gam. D. 10,50 gam
<b>Hướng dẫn giải</b>
Số mol CH3COOH 12 <b>:</b> 60 = 0,2 mol
Số mol ancol là 11,5 <b>:</b> 46 = 0,25 mol
Khi H = 100% thì CH3COOH phản ứng hết, nên hiệu suất phản ứng tính theo số mol
CH3COOH. Số mol CH3COOH phản ứng là 0,2 x 0,65 = 0,13 mol
CH3COOH + HOCH2CH3 CH3COOCH2CH3 + H2O
0,13 mol 0,13 mol
Khối lượng este thu được là m = 88 x 0,13 = 11,44 gam đáp án là A.
<b>Câu 6:</b> Đun soôi hỗn hợp X gồm 9 gam axit axetic và 4,6 gam ancol etylic với H2SO4 đặc làm
xúc tác đến khi phản ứng kết thúc thu được 6,6 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
<b>Hướng dẫn giải</b>
Số mol CH3COOH 9 <b>:</b> 60 = 0,15 mol
Số mol ancol etylic 4,6 <b>:</b> 46 = 0,1 mol
Khi H = 100% thì ancol etylic phản ứng hết và axit dư, hiệu suất phản ứng được tính theo
lượng ancol etylic.
Số mol este là 6,6 <b>:</b> 88 = 0,075 mol
CH3COOH + HOCH2CH3 CH3COOCH2CH3 + H2O
0,075 mol 0,075 mol
Số mol CH3CH2OH phản ứng là 0,075 mol.
H= đáp án là A.
<b>Câu 7:</b> Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra ln bằng thể
tích O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đem đốt là
A. metyl axetat. B. propyl fomat. C. etyl axetat. <b>D.</b> metyl fomat.
<b>Hướng dẫn giải</b>
<b> </b> CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 ---> nCO2 + nH2O
Theo đề bài ta có<b>:</b> (1,5n – 1) = n suy ra 0,5n = 1 vậy n = 2, CTPT là C2H4O2
CTCT là HCOOCH3 metyl fomat, đáp án là D.
<b>Câu 8:</b> Có bao nhiêu chất đồng phân cấu tạo của nhau có cơng thức phân tử C3H6O2 đều tác
dụng được với NaOH.
A.4 . <b>B.</b> 3. C. 5. D. 6.
<b>Hướng dẫn giải</b>
C3H6O2 có các đồng phân tác dụng với NaOH là axit và este
CH3COOH; HCOOCH2CH3; CH3COOCH3.
<b>Câu 9:</b> Từ các ancol C3H8O và axit C3H6O2 có thể tạo ra bao nhiêu este là đồng phân cấu tạo của
nhau?
<b>A.</b> 2. B. 3. C.4. D. 5.
<b>Hướng dẫn giải</b>
CH3CH2CH2OH và CH3CHOHCH3
* C3H6O2 có 1 axit là CH3CH2COOH
* Vậy số đồng phân cấu tạo este tạo thành là hai
CH3CH2COOCH2CH2CH3 và CH3CH2COOCH(CH3)2, đáp án là A.
<b>Câu 10:</b> Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tao của nhau có cùng cơng thức phân tử C4H8O2
đều tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 5. B. 3. <b>C.</b> 6. D. 4.
<b>Hướng dẫn giải </b>
<b>* Axit có:</b> CH3CH2CH2COOH và CH2CH(CH3)COOH
* <b>Este có:</b> HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)CH3; CH3COOCH2CH3;
CH3CH2COOCH3
<b>Câu 11</b>: Este X no đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxy là 2,75 và khi tham gia phản ứng xà
phịng hố tạo ra ancol etylic. Cơng thức cấu tạo của X là
A.HCOOCH2CH3. <b>B.</b> CH3COOCH2CH3
C. CH3CH2 COOCH3. D.CH3CH2 CH2 COOCH3
<b>Câu 12: </b>Khi đun hồi lưu một hỗn hợp gồm 1 mol axit axetic và 1 mol 3-metylbutan-1-ol
( ancolisoamylic ) có H2SO4 làm xúc tác, đến khi đạt trạng thái cân bằng hoá học thu được 0,67
mol isoamylaxetat ( dầu chuối ). hằng số cân bằng của phản ứng este hoá trong điều kiện trên là
<b>A.</b>Kc = 4,12 B.Kc = 0,45. C.Kc = 0,67. D. Kc = 0,54
<b>Hướng dẫn giải: </b>
RCOOH + HOR’<sub> </sub><sub>→</sub><sub> RCOOR</sub>’<sub> + H</sub>
2O
Ban đầu: 1 mol 1 mol 0 0
[ ] (1-0,67) (1-0,67) 0,67 0,67
Hằng số cân bằng: 4,12
)
33
,
0
(
)
<b>Câu 13</b>: Khi đun hồi lưu một hỗn hợp gồm 2 mol axit axetic và 1 mol 3-metylbutan-1-ol
( ancolisoamylic ) có H2SO4 làm xúc tác, đến khi đạt trạng thái cân bằng hoá học thu được bao
nhiêu mol este. Biết hằng số cân bằng của phản ứng Kc = 4,12
A. 2 mol. B. 1 mol. <b>C.</b> 0,85 mol. D. 0,88 mol.
RCOOH + HOR’<sub> </sub><sub>→</sub><sub> RCOOR</sub>’<sub> + H</sub>
2O
Ban đầu: 2 mol 1 mol 0 0
Phản ứng x x x x
[ ] (2-x) ( 1-x) x x
Hằng số cân bằng: 4,12
)
1
)(
2
(
2
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
x = 0,85 mol
<b>Câu 14</b>: Để phản ứng hoàn toàn với 6,0 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và metylfomat cần bao
nhiêu gam dung dịch NaOH 5%.
A. 40 gam. B. 100 gam. <b>C.</b> 80 gam. D.60 gam.
<b>Hướng dẫn giải: </b>
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
HCOOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
Axit axetic và metylfomat là 2 đồng phân có cùng phân tử lượng M = 60
Tổng số mol hỗn hợp axit và este là: 6/60 = 0,1 mol
Tổng mol NaOH = 0,1 mol
Khối lượng NaOH = 0,1 . 40 = 4 gam.
Khối lượng DD NaOH = <i>x</i> 80<i>gam</i>
5
100
<b>Câu 15</b>: Một este có cơng thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được
axetandehyt. Công thức cầu tạo của este đó là
A.HCOOCH=CH-CH3
B.HCOO-C(CH3)=CH2
<b>C</b>.CH3COO-CH=CH2
D.CH2=CH-COOCH3.
<b>Câu 16</b>: Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công
thức của X là
<b>Câu 17:</b> Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một triglixerit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit
béo. Hai loại axit béo đó là
<b>A</b>.C17H33COOH và C17H35COOH
B. C17H33COOH và C15H31COOH
C.C15H31COOH và C17H35COOH
D.C15H31COOH và C17H33COOH
<b>Hướng dẫn giải: </b>
Số mol của glixerol = 46:92 = 0,5 mol
Cơng thức trung bình của các chất béo là R’<sub>COOC</sub>
3H5 (OOCR)2
R’<sub>COOC</sub>
3H5 (OOCR)2 + 3H2O → C3H5 (OH)3 + 2RCOOH + R’COOH
0,5 mol 1,5 mol 0,5 mol 1 mol 0,5 mol
Áp dụng ĐLBTKL = 444 + 0,15.18 = 46 + ( R + 45) + 0,5 ( R’<sub> + 45)</sub>
R + 0,5R’<sub> = 357,5 </sub>
Suy ra R = 239 và R’<sub> = 237 </sub>
Vây hai axit có trong triglixerit là: C17H33COOH và C15H31COOH
<b>Câu 18:</b> Để trung hoà 1,4 gam chất béo cần 1,5 ml dung dịch KOH 0,1M . Chỉ số axit của chất
béo trên là
A.4. <b>B</b>.6. C.8. D.10.
( <b>Trích hướng dẫn của BGDĐT năm 2008</b>)
<b>Hướng dẫn giải: </b>
<b>Cần nhớ: </b><i><b>Chỉ số axit là gì ? là số miligam KOH để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam</b></i>
RCOOH + KOH → RCOOK + H2O
Số mol KOH = 0,1 x 0,0015 = 0,00015 mol
Số gam KOH đã phản ứng với 1,4 gam chất béo là : 0,00015 x56 = 0,0084 gam
Chỉ số của axit béo là 8,4/1,4 = 6
<b>Câu 19</b>: Chất béo là
B.este của glixerol và các axit béo.
C.dieste của glixerol và các axit béo.
D.tri este của glixerol và các axit mạch thẳng.
<b>Câu 20</b>: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm axit panmitic và axit stearic , số loại
tri este được tạo tối đa là
A. 5. B.3. <b>C.</b> 6. D.4
( <b>Trích hướng dẫn của BGDĐT năm 2008</b>)
<b>Hướng dẫn giải</b>
Viết nghiêm chỉnh mất thời gian:
OCOR OCOR’ <sub>OCOR</sub>’ <sub> OCOR OCOR</sub>’ <sub> OCOR</sub>’
OCOR OCOR’ <sub>OCOR OCOR</sub>’ <sub> OCOR</sub>’ <sub> OCOR</sub>
OCOR OCOR’<sub> OCOR OCOR OCOR OCOR</sub>’
Đáp án là C
Viết không nghiêm chỉnh nhanh hơn.
<b>Câu 21:</b> Phát biểu nào sau đây <b>không</b> đúng?
A.Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon,
mạch cacbon dài, không phân nhánh.
B. Lipit gồm chất béo, sáp steroit, photpholipit, . . .
C. Chất béo chưa no chủ yếu các gốc axit không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ
phòng và được gọi là dầu.
<b>Câu 1:</b> Câu 12 mã đề 173 (đề thi thử Ban KH – TN 2007)
Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là
<b>A.</b> glucozơ, glixerol, mantozơ, axit axetic.
B. glucozơ, glixerol, mantozơ, ancoletylic.
C. glucozơ, glixerol, andehit axetic, natri axetat.
D. glucozơ, glixerol, mantozơ, natri axetat.
<b>Câu 2:</b> Câu 5 mã đề 173 (đề thi thử Ban KH – TN 2007)
Cho sơ đồ chuyển hóa sau<b>:</b> Tiinh bột X Y axit axetic. X và Y lần lượt là
<b>Câu 3:</b> Câu 18 mã đề 173 (đề thi thử Ban KH – TN 2007)
Hai chất đồng phân của nhau là
A. glucozơ và mantozơ. <b>B.</b> fructozơ và glucozơ.
C. fructozơ và mantozơ. D. saccarozơ và glucozơ.
<b>Câu 4:</b> Câu 38 mã đề 173 (đề thi thử Ban KH – TN 2007)
Mantozơ và tinh bột đều có phản ứng
A. với dung dịch NaCl. <b>B.</b> thủy phân trong môi trường axit.
C. tráng gương. D. màu với iot.
<b>Câu 5:</b> Câu 25 TNTHPT năm 2007 mã đề 138
Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng <b>khơng</b> tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. saccarozơ. <b>B.</b> protein. C. xenlulozơ. D. tinh bột.
<b>Câu 6:</b> Câu 30 TNTHPT năm 2007 mã đề 138
Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
B. với dd NaCl.
<b>C.</b> với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo thành dd màu xanh lam.
D. thủy phân trong môi trường axit.
<b>Câu 7:</b> TNTHPT năm 2007 Mã đề 138
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được là (Cho
H = 1; C = 12; O = 16)
A. 360 gam. B. 270 gam. C. 300 gam. D. 250 gam.
<b>Hướng dẫn giải</b>
Khối lượng tinh bột phản ứng 324x0,75 = 243 gam
<b> </b> (C6H10O5)n ---> nC6H12O6
162n gam 180n gam
243 gam ?
Khối lượng glucozơ thu được là
<b>Câu 8:</b> Câu 24 TNTHPT lần 2 năm 2007 mã đề 123
Dung dịch saccarozơ <b>không </b>phản ứng được với
A. Cu(OH)2. B. vôi sữa Ca(OH)2
C. H2O (xúc tác axit, đun nóng) <b>D.</b> dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
<b>Câu 9:</b> Câu 20 TSCĐ Khối A mã đề 231
Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dd NH3
thu được 2,16 gam Ag. Nồng độ mol của dd glucozơ đã dùng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ag
= 108).
<b>A.</b> 0,20M. B. 0,10M. C. 0,01M. D. 0,02M.
<b>Hướng dẫn giải</b>
Số mol Ag là 2,16 <b>:</b> 108 = 0,02 mol
CH2OH[CHOH]4CHO ---> 2Ag
0,01 mol 0,02 mol
Số mol glucozơ là 0,01 mol
<b>Câu 10:</b> Câu 55 TSCĐ Khối A mã đề 231
Chỉ dùng Cu(OH)2 trong dd OH- có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau<b>:</b>
A. glucozơ, mantozơ, glixerol, andehit axetic.
B. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol.
C. saccarozơ, glixerol, andehit axetic, ancol etylic.
<b>D.</b> glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, ancol etylic.
<b>Hướng dẫn giải</b>
Glucozơ Glixerol Lịng trắng trứng Ancol etylic
<b>Cu(OH)2, khơng đun nóng</b> Ddxanh lam
(1)
Ddxanh lam
Dd tím Khơng hiện tượng
<b>Cu(OH)2, đun nóng</b> Cu2O đỏ gạch
(3)
Ddxanh lam
(2)
----
---Phương trình hóa học
2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2H2O (1)
2C3H8O3 + Cu(OH)2 (C3H7O3)2Cu + 2H2O (2)
CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 CH2OH[CHOH]4COOH + Cu2O + 2H2O
<b>Câu 11:</b> Câu 25 TSCĐ 2007 Khối B mã đề 197
Cho sơ đồ chuyển hóa sau<b>:</b> Glucozơ X Y axit axetic. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH2OH và CH2 = CH2. <b>B.</b> CH3CH2OH và CH3CHO.
C. CH3CHO và CH3CH2OH. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
<b>Câu 12:</b> Câu 38 TSĐH năm 2007 Khối B mã đề 362
Phát biểu <b>khơng</b> đúng là
A. Dung dịch fructozơ hịa tan được Cu(OH)2.
<b>B.</b> Thủy phân (xúc tác H+<sub>, t</sub>0<sub>) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một </sub>
monosaccarit.
C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+<sub>, t</sub>0<sub>) có thể tham gia phản ứng tráng gương.</sub>
D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc
nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dd chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng
đạt 90%). Giá trị của m là (cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16)
A. 42 kg. B. 30 kg. C. 10 kg. <b>D.</b> 21 kg.
<b>Hướng dẫn giải</b>
[C6H7O2(OH)3]n + 3n HONO2 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
162n kg 189n kg 297n kg
? 29,7 kg
Khối lượng HNO3 phản ứng 18,9 kg
Khối lượng HNO3 cần dùng đáp án là D
<b>Câu 14:</b> Câu 37 TSĐH 2008 Khối A mã đề 263
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng<b>:</b>
A. hòa tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. <b>D.</b> thủy phân.
<b>Câu 15:</b> Câu 10 TSĐH Khối 2008 khối B
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lit ancol etylic 460<sub> là </sub>
(biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8
gam/ml)
A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. <b>D.</b> 4,5 kg.
<b>Hướng dẫn giải</b>
Thể tích ancol etylic nguyên chất có trong 5 lit ancol 460<sub> là</sub>
Khối lượng ancol etylic nguyên chất thu được là
0,8 g/ml x 2300 ml = 1840 gam. Hay 40 mol
(C6H10O5)n ---> nC6H12O6 ---> 2nC2H5OH
162n gam 92n gam
? 1840 gam
<b>Câu 16:</b> Câu 55 TSĐH 2009 Khối A mã đề 175
Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là
<b>A.</b> Glucozơ, mantozơ, axit fomic, andehit axetic.
B. Fructozơ, mantozơ, glixerol, andehit axetic.
<b>Câu 17</b>: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng của glucozơ là
A. 250 gam. B. 300 gam. <b>C.</b> 270 gam. D.360 gam.
<b>Câu 18</b>: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
A.thuỷ phân trong môi trường axit.
B. với Cu(OH)2 , đun nóng trong mơi trường kiềm tạo kết tủa đỏ gạch.
C.với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch xanh lam.
D.với dung dịch Na Cl.
<b>Câu 19</b>: Thuỷ phân hoàn toàn matozơ trong dung dịch H2SO4 lỗng, đun nóng thu được sản
phảm là
<b>A</b>.glucozơ. B.fructozơ. C.glucozơ, fructozơ. D.glucozơ. và saccarozơ.
<b>Câu 20:</b> Thuỷ phân hoàn toàn một đisaccarit trong mơi trường axit đun nóng thu được glucozơ.
Đi saccarit đó là
A.saccarozơ. <b>B</b>.mantozơ. C.tinh bột. D.xenlulozơ.
* Các amin bậc 2
* Amin bậc 3
<b>Đáp án là D</b>
A. (1) trung bình và (2) monome B. (1) rất lớn và (2) mắt xích
C. (1) rất lớn và (2) monome D. (1) trung bình và (2) mắt xích
Y + Z E
E + O2 F
F + Y G
nG polivinylaxetat
Vậy X là
A.etan B. rượu etylic C. metan D. andehit fomic
A. Bản chất cấu tạo hố học của sợi bơng là xenlulozơ.
B. Bản chất cấu tạo hoá học của tơ nilon là poliamit.
C. Quần áo nilon, len, tơ tằm khơng nên giặt với xà phịng có độ kiềm cao.
D. Tơ nilon, tơ tằm, len rất bền vững với nhiệt.
Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần lấy điều chế ra một tấn P.V.C là bao nhiêu ?
(Biết khí thiên nhiên chứa 95% metan về thể tích)
A. Sản phẩm của phản ứng trùng hợp CH2=CH(OH).
B. Sản phẩm của phản ứng thuỷ phân poli(vinyl axetat ) trong môi trường kiềm.
C. Sản phẩm của phản ứng cộng nước vào axetilen.
D. Sản phẩm của phản ứng giữa axit axetic với axetilen.
B. HOOC - (CH2 )4 - COOH và H2N - (CH2)6 - NH2
C. HOOC - (CH2 )6 - COOH và H2N - (CH2)6 - NH2
D. HOOC - (CH2 )4 - NH2 và H2N - (CH2)6 - COOH
A. 920 B. 1230 C. 1529 D. 1786
A . tạo cầu nối đisunfua giúp cao su có cấu tạo mạng không gian.
B. tạo loại cao su nhẹ hơn, bền trong môi trường axit hơn.
C. giảm giá thành cao su, tiết kiệm được khối lượng cao su thiên nhiên.
D. làm cao su dễ ăn khuôn.
A. sự peptit hoá B. sự polime hoá
C. sự tổng hợp D. sự trùng ngưng
<b>A.</b> CH2=CH-Cl và CH2=CH-OCO-CH3
<b>B.</b> CH2=CHCH=CH2 và C6H5-CH=CH2
<b>C.</b> CH2=CHCH=CH2 và CH2=CH-CN
A. O2 B. SO2 C. NO2 D.
H2S
A. tơ nitron (tơ olon) từ acrilo nitrin.
B. tơ capron từ axit -amino caproic.
C. tơ nilon-6,6 từ hexametilen diamin và axit adipic.
D. tơ lapsan từ etilen glicol và axit terephtalic.
<b>II. PHẦN II: HĨA HỌC MƠI TRƯỜNG</b>
Fe3+<sub>, Pb</sub>2+<sub>, Hg</sub>2+<sub>,... Dùng chất nào sau đây có thể xử lí sơ bộ nước thải trên trên ?</sub>
A. Nước vôi dư. B. dd HNO3 loãng dư.
C. Giấm ăn dư . D. Etanol dư.
A. Dùng chổi quét nhiều lần, sau đó gom lại bỏ vào thùng rác.
B. Dùng giẻ tẩm dung dịch giấm ăn, lau sạch nơi nhiệt kế vỡ.
C. Lấy bột lưu huỳnh rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào thùng
rác.
D. Lấy muối ăn rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào thùng rác.
A. CO2 B. NO2 C. O2 D. SO2
B. Cho dung dịch HCl vào tráng lọ, sau đó rửa lại nhiều lần bằng nước sạch.
C. Rửa nhiều lần bằng nước sạch, sau đó tráng lại bằng dung dịch HCl.
A. SO2 B. CH4 C. CO D. CO2
A. ozon B. oxi C. lưu huỳnh đioxit D. cacbon đioxit
A. để làm nước trong B. để khử trùng nước
C. để loại bỏ lượng dư ion florua D. để loại bỏ các rong, tảo.
(hiệu suất phản ứng 100%). Hiện tượng đó đã cho biết trong khơng khí đã có khí nào trong các
khí sau ? Tính hàm lượng khí đó trong khơng khí ?
A. SO2 ; 0,0255 mg/lit B. H2S ; 0,0255 mg/lit
C. CO2 ; 0,0100 mg/lit D. NO2 ; 0,0100 mg/lit
<b>Câu 1</b>: Phát biểu nào sau đây <b>không</b> đúng ?
<b>A.</b> Những tính chất vật lí chung của kim loại như: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có
ánh kim, chủ yếu do electron tự trong kim loại gây ra.
<b>B.</b> Khi nhiệt độ càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm.
<b>C.</b> Các nguyên tố nhóm IA, IIA và IIIA đều là những kim loại.
<b>D.</b> Tính dẫn nhiệt của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Al, Fe.
<b>Câu 2</b>: Tính chất hoá học chung của kim loại là
<b>A.</b> tính dễ bị oxi hố. <b>B.</b> tính dễ nhận electron.
<b>C.</b> tính dễ bị khử. <b>D.</b> tính dễ tạo liên kết kim loại.
<b>Câu 3</b>: Trong các cation dưới đây, cation có số electron ở lớp ngồi cùng nhiều nhất là
<b>A.</b> K+<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b><sub> Mg</sub>2+<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b><sub> Fe</sub>3+<sub>.</sub> <b><sub>D.</sub></b><sub> Cu</sub>2+
<b>Câu 4</b>: Dãy kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
<b>A. </b>Na, K, Mg, Ba, Ca. <b>B.</b> Na, K, Sr, Ba, Ca.
<b>C.</b> Li, K, Fe, Ba, Sr. <b>D.</b> K, Ba, Ca, Fe, Li
<b>Câu 5</b>: Để làm sạch một mẫu đồng có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc và chì, người ta ngâm mẫu đồng
này trong
<b>A.</b> dung dịch Zn(NO3) dư. <b>B.</b> dung dịch CuSO4 dư.
<b>C.</b> dung dịch Cu(NO3)2 dư. <b>D.</b> dung dịch CuCl2 dư.
<b>Câu 6</b>: Cho hợp kim Zn-Mg-Cu vào dung dịch AgNO3. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim
loại là
<b>A.</b> Zn, Cu, Ag. <b>B.</b> Cu, Mg, Ag. <b>C.</b> Mg, Zn, Ag. <b>D.</b> Zn, Cu, Mg.
<b>Câu 7</b>: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp bột Ag, Cu, Fe mà vẫn giữ nguyên khối lượng của Ag trong
hỗn hợp, cần dùng dung dịch
<b>A.</b> AgNO3 (dư). <b>B.</b> HCl (dư).
<b>C.</b> HNO3 đặc, nóng (dư). <b>D.</b> FeCl3 (dư).
<b>Câu 8</b>: Trong dãy điện hoá, kim loại đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeCl2 hoặc dung dịch
muối FeCl3 là
<b>A.</b> những kim loại đứng sau Cu. <b>B.</b> những kim loại từ K đến Al.
<b>C.</b> những kim loại từ Mg đến Zn. <b>D.</b> những kim loại từ Fe đến Cu.
<b>Câu 9</b>: Ngâm m gam một lá Zn trong trong 150 ml dung dịch CuSO4 1M, phản ứng xong thấy
khối lượng lá Zn giảm 5% so với ban đầu. Giá trị m là
<b>A.</b> 9,75 gam. <b>B.</b> 9,6 gam. <b>C.</b> 8,775 gam <b>D.</b> 3,0 gam.
<b>Câu 10</b>: Ngâm một lá Fe nặng 11,2 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ mol CM, phản
ứng xong thu được 13,2 gam hỗn hợp rắn. Giá trị CM là
<b>A.</b> 1,0. <b>B.</b> 1,25. <b>C.</b> 0,5. <b>D.</b> 0,25.
<b>Câu 11</b>: Có 3 cặp oxi hoá-khử sau: Al3+<sub>/Al; Fe</sub>3+<sub>/Fe</sub>2+<sub>; Cu</sub>2+<sub>/Cu. Cu bị oxi hoá trong dung dịch</sub>
FeCl3 thành FeCl2 và CuCl2; Al bị oxi hoá trong dung dịch CuCl2 thành Cu và AlCl3. Vậy giá trị
thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá-khử được sắp xếp theo chiều giảm dần là
<b>A.</b> E0<sub>(Al</sub>3+<sub>/Al), E</sub>0<sub>(Cu</sub>2+<sub>/Cu), E</sub>0<sub>(Fe</sub>3+<sub>/Fe</sub>2+<sub>).</sub><b><sub>B.</sub></b><sub> E</sub>0<sub>(Fe</sub>3+<sub>/Fe</sub>2+<sub>), E</sub>0<sub>(Cu</sub>2+<sub>/Cu), E</sub>0<sub>(Al</sub>3+<sub>/Al).</sub>
<b>C.</b> E0<sub>(Al</sub>3+<sub>/Al), E</sub>0<sub>(Fe</sub>3+<sub>/Fe</sub>2+<sub>), E</sub>0<sub>(Cu</sub>2+<sub>/Cu).</sub> <b><sub>D.</sub></b><sub> E</sub>0<sub>(Cu</sub>2+<sub>/Cu), E</sub>0<sub>(Fe</sub>3+<sub>/Fe</sub>2+<sub>), E</sub>0<sub>(Al</sub>3+<sub>/Al).</sub>
<b>Câu 12</b>: Trong quá trình điện phân, những cation di chuyển về
<b>A.</b> cực dương, ở đấy xảy ra sự oxi hoá. <b>B.</b> cực âm, ở đấy xảy ra sự oxi hoá.
<b>C.</b> cực âm, ở đấy xảy ra sự khử <b>D.</b> cực dương, ở đấy xảy ra sự khử.
<b>Câu 13</b>: Trong ăn mịn điện hố xảy ra
<b>D.</b> sự oxi hoá ở cực dương.
<b>Câu 14</b>: Một vật bằng Fe tráng Zn đặt trong nước. Nếu có những vết xây sát sâu đến bên trong
thì vật sẽ bị ăn mịn điện hố. Quá trình xảy ra ở cực âm là
<b>A.</b> 2H+<sub> + 2e → H</sub>
2 <b>B.</b> 2H2O + O2 + 4e → 4OH
<b>C.</b> Zn → Zn2+<sub> + 2e</sub> <b><sub>D.</sub></b><sub> Fe → Fe</sub>2+<sub> + 2e</sub>
<b>Câu 15</b>: Trường hợp nào sau đây <b>không</b> tạo ra chất kết tủa ?
<b>A.</b> Cho K vào dung dịch CuSO4.
<b>B.</b> Cho Al vào dung dịch FeCl3.
<b>C.</b> Trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch Fe(NO3)2.
<b>D.</b> Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
<b>Câu 16</b>: Cho suất điện động chuẩn <sub>E</sub>0<sub> của các pin điện hoá: </sub>
0
E (Ni-X) = 0,60V; <sub>E</sub>0<sub>(Y-Ni) = 0,02V; </sub><sub>E</sub>0<sub>(Ni-Z) = 0,12V (X, Y, Z là ba kim loại). Trong 4 kim</sub>
loại: Ni, X, Yvà Z thì kim loại có tính khử yếu nhất là
<b> A. </b>Ni. <b>B. </b>X. <b>C. </b>Y. <b>D. </b>Z.
<b>Câu 17</b>: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,06 mol Cu(NO3)2 và 0,04 mol AgNO3, điện cực
trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là
<b>A.</b> 6,24 gam. <b>B.</b> 8,16 gam. <b>C.</b> 4,32 gam <b>D.</b> 3,84 gam.
<b>Câu 18</b>: Trong cầu muối của pin điện hoá khi hoạt động, xảy ra sự di chuyển của các
<b>A.</b> electron. <b>B.</b> phân tử nước. <b>C.</b> ion. <b>D.</b>nguyên tử kim loại.
<b>Câu 19</b>: Để khử hết lượng [Ag(CN)2]- trong dung dịch, đã phải dùng đến 0,65 gam Zn. Khối
lượng Ag kim loại sinh ra từ phản ứng này bằng
<b>A.</b> 1,08 gam. <b>B.</b> 3,24 gam. <b>C.</b> 1,62 gam. <b>D.</b> 2,16 gam.
<b>Câu 20</b>: Hoà tan hoàn tồn 1,12 gam Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu
được là
<b>A.</b> 6,48 gam. <b>B.</b> 4,32 gam. <b>C.</b> 2,16 gam. <b>D.</b> 21,6 gam.
<b>Câu 21</b>: Cho dãy các kim loại: Na, Mg, Fe, Cu, Ag, Al. Số kim loại trong dãy tác dụng được với
dung dịch HCl là
<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 4. <b>C.</b> 5. <b>D.</b> 6.
<b>Câu 22</b>: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Na từ NaCl là
<b> A.</b> điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn.
<b>B.</b> dùng K khử Na+<sub> trong dung dịch NaCl.</sub>
<b>C.</b> nhiệt phân NaCl.
<b>D.</b> điện phân NaCl nóng chảy.
<b>Câu 23</b>: Trong dung dịch FeSO4, ion Fe2+<b>không</b> bị khử bởi kim loại
<b>A.</b> Al. <b>B.</b> Mg. <b>C.</b> Cu. <b>D.</b> Zn.
<b>Câu 24</b>: Dãy gồm các ion được sắp xếp theo thứ tự tính oxi hố giảm dần từ trái sang phải là
<b>A.</b> Al3+<sub>, Fe</sub>2+<sub>, Cu</sub>2+<sub>, Ag</sub>+<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b><sub> Ag</sub>+<sub>, Cu</sub>2+<sub>, Fe</sub>2+<sub>, Al</sub>3+<sub>.</sub>
<b>C.</b> Cu2+<sub>, Ag</sub>+<sub>, Fe</sub>2+<sub>, Al</sub>3+<sub>.</sub> <b><sub>D.</sub></b><sub> Al</sub>3+<sub>, Fe</sub>2+<sub>, Ag</sub>+<sub>, Cu</sub>2+<sub>.</sub>
<b>Câu 25</b>: Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Zn-Cu, nồng độ các ion trong dung dịch
biến đổi như thế nào ?
<b>A.</b> Nổng độ của ion Cu2+<sub> tăng dần và nồng độ của ion Zn</sub>2+<sub> giảm dần.</sub>
<b>B.</b> Nổng độ của ion Cu2+<sub> tăng dần và nồng độ của ion Zn</sub>2+<sub> tăng dần.</sub>
<b>C.</b> Nổng độ của ion Cu2+<sub> giảm dần và nồng độ của ion Zn</sub>2+<sub> giảm dần.</sub>
<b>D.</b> Nổng độ của ion Cu2+<sub> giảm dần và nồng độ của ion Zn</sub>2+<sub> tăng dần.</sub>
<b>Câu 26</b>: Sau một thời gian phản ứng giữa cặp oxi hoá-khử là Cu2+<sub>/Cu và Al</sub>3+<sub>/Al trong dung</sub>
dịch, nhận thấy:
<b>A.</b> khối lượng kim loại Al tăng. <b>B.</b> khối lượng kim loại Cu giảm.
<b>C.</b> nồng độ của ion Al3+<sub> trong dung dịch tăng.</sub> <b><sub>D.</sub></b><sub> nồng độ của ion Cu</sub>2+<sub> trong dung dịch</sub>
tăng.
<b>Câu 27</b>: Khử hoàn toàn 5,38 gam hỗn hợp gồm Al2O3, FeO, MgO và CuO cần dùng vừa đủ 448
ml khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
<b>Câu 28</b>: Trong quá trình điện phân dung dịch AgNO3 (các điện cực trơ), ở catot và anot xảy ra
lần lượt sự
<b>A.</b> khử ion Ag+<sub> và sự oxi hoá ion NO</sub>
3- <b>B.</b> oxi hoá ion Ag+ và sự oxi hoá ion NO3
<b>C.</b> khử ion Ag+<sub> và sự oxi hoá phân tử H</sub>
2O <b>D.</b> oxi hoá ion Ag+ và sự khử phân tử H2O
<b>Câu 29</b>: Nhúng một thanh Mg vào 150 ml dung dịch Fe(NO3)3 1M, sau một thời gian lấy thanh
kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 1,4 gam. Số gam Mg đã tan vào dung dịch là
<b>A.</b> 6,0 gam. <b>B.</b> 4,2 gam. <b>C.</b> 1,8 gam. <b>D.</b> 3,6gam.
<b>Câu 30</b>: Cho các hợp kim sau: Al-Fe (I); Zn –Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với
dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mịn trước là:
<b>A.</b> (I) và (II). <b>B.</b> (II) và (III). <b>C.</b> (III). <b>D.</b> (III) và
(IV).
ÁP ÁN
Đ
<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b> <b>13</b> <b>14</b> <b>15</b>
<b>ĐA</b> C A D B C A D C D B B C B C D
<b>Câu</b> <b>16</b> <b>17</b> <b>18</b> <b>19</b> <b>20</b> <b>21</b> <b>22</b> <b>23</b> <b>24</b> <b>25</b> <b>26</b> <b>27</b> <b>28</b> <b>29</b> <b>30</b>
<b>ĐA</b> B A C D A B D C B D C A C B D
<b>A.</b> H2, Cl2, NaOH <b>B.</b> H2, Cl2, NaOH, nước Javen
<b>C.</b> H2, Cl2, nước Javen <b>D.</b> H2, nước Javen
<i><b>Câu 2:</b></i> Cho 1,75 gam hỗn hợp kim loại Fe, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, thu được
1,12 lít khí H2 (đkc). Cơ cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối khan là:
<b>A.</b> 5 gam. <b>B.</b> 5,3 gam. <b>C.</b> 5,2 gam. <b>D.</b> 5,5 gam.
<i><b>Câu 3:</b></i> Hịa tan hồn tồn một hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al trong dung dịch HCl, thu được 0,4
mol khí (đkc). Cũng lượng hỗn hợp trên khi tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thu được 6,72
lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg, Al trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
<b>A.</b> 2,4 gam và 5,4 gam. <b>B.</b> 3,5 gam và 5,5 gam.
<b>C.</b> 5,5 gam và 2,5 gam. <b>D.</b> 3,4 gam và 2,4 gam.
<i><b>Câu 4:</b></i> Cho sơ đồ chuyển hóa: Al → X → Y → Z → X →Na[Al(OH)4]. Các chất X, Y, Z lần
lượt là
<b>A.</b> Al(OH)3, AlCl3,Al2(SO4)3. <b>B.</b> Al2O3, AlCl3, Al(OH)3.
<b>C.</b> Na[Al(OH)4] , Al2O3, Al(OH)3. <b>D.</b> Al(OH)3,AlCl3, Al2O3.
<i><b>Câu 5:</b></i> Từ Mg(OH)2 người ta điều chế Mg bằng cách nào trong các cách sau:
1/ Điện phân Mg(OH)2 nóng chảy.
2/ Hoà tan Mg(OH)2 vào dung dịch HCl sau đó điện phân dung dịch MgCl2 có màng
ngăn.
4/ Hồ tan Mg(OH)2 vào dung dịch HCl, cơ cạn dung dịch sau đó điện phân MgCl2 nóng
chảy.
Cách làm đúng là
<b>A</b>. 1 và 4 <b>B.</b>Chỉ có 4 <b>C.</b> 1, 3 và 4 <b>D.</b> Cả 1, 2, 3 và 4.
<i><b>Câu 6:</b></i> Cho 2,3 gam Na tác dụng m gam H2O thu được dung dịch 4%. Khối lượng H2O cần:
<b>A.</b> 120g <b>B.</b> 110g <b>C.</b> 210g <b>D.</b> 97,8g
<i><b>Câu 7:</b></i> Cho 1,5 gam hỗn hợp Na và kim loại kiềm A tác dụng với H2O thu được 1,12 lít H2
(đktc). A là
<b>A.</b> Li <b>B.</b> Na <b>C.</b> K <b>D.</b> Rb
<i><b>Câu 8:</b></i> Để sát trùng, tẩy uế tạp xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta thường rải lên đó
những chất bột màu trắng đó là chất gì ?
<b>A.</b> Ca(OH)2 <b>B.</b> CaO <b>C.</b> CaCO3 <b>D.</b> CaOCl2
<i><b>Câu 9:</b></i> Trong cốc nước chứa a mol <sub>Ca</sub>2+<sub>, b mol </sub><sub>Mg</sub>2+<sub>, c mol </sub><sub>Cl</sub>-<sub> và d mol </sub>
-3
HCO . Biểu thức
liên hệ giữa a, b, c, d là:
<b>A.</b> a + b = c + d <b>B.</b> 3a + 3b = c + d
<b>C.</b> 2a + 2b = c + d <b>D.</b> 2a + 2b = 2c + d
<i><b>Câu 10:</b></i> Cho Natri kim loại dư tan hết vào dung dịch chứa hai muối AlCl3 và CuCl2 được kết tủa
A. Nung A cho đến khối lượng không đổi được chất rắn B. Cho 1 luồng H2 dư đi qua rắn B nung
nóng được chất rắn E là:
<b>A.</b> Al và Cu <b>B.</b> Al2O3 và Cu <b>C.</b> CuO <b>D.</b> Cu
<i><b>Câu 11:</b></i> Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam một kim loại hóa trị II bằng 250 ml H2SO4 0,3
M(lỗng) .Muốn trung hịa axit dư trong dung dịch sau phản ứng phải dùng 60 ml dung dịch
NaOH 0,5 M. Kim loại đó là
<b>A.</b> Be <b>B.</b> Ca <b>C.</b> Ba <b>D.</b> Mg
<i><b>Câu 12:</b></i> Cho 2,7 gam Al vào dung dịch HCl dư, thu đựơc dung dich có khối lượng tăng hay
giảm bao nhiêu gam so với dung dịch HCl ban đầu?
<b>A.</b> Tăng 2,7 gam. <b>B.</b> Giảm 0,3 gam. <b>C.</b> Tăng 2,4 gam. <b>D.</b> Giảm 2,4 gam.
<i><b>Câu 13:</b></i> Đốt nóng một hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe3O4 trong môi trường không có khơng khí.
Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư
thu được khí H2 bay lên. Vậy trong hỗn hợp X có những chất sau:
<b>A.</b> Fe, Fe3O4, Al2O3 <b>B.</b> Al, Fe3O4, Al2O3
<b>C.</b> Al, Fe, Al2O3 <b>D.</b> Al, Fe, FeO, Al2O3
<i><b>Câu 14:</b></i> Cho 16 gam hỗn hợp Ba và một kim loại kiềm, tan hết vào nước được dung dịch X và
3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu muốn trung hồ 1/10 dung dịch X thì thể tích dung dịch HCl 0,5 M
cần dùng là:
<b>A. </b>600ml <b>B.</b> 60ml <b>C. </b>6ml <b>D. </b>50ml
<i><b>Câu 15:</b></i> Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 200 ml dung dịch NaOH 1,8M thu được kết tủa A và
dung dịch D. Khối lượng kết tủa A là
A. 3,12 gam <b>B.</b> 6,24 gam <b>C.</b> 1,06 gam <b>D.</b> 2,08 gam
<i><b>Câu 16:</b></i> Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc phân nhóm chính
nhóm II tác dụng với dung dịch HCl dư cho 6,72 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Hai kim
loại đó là:
<b>A.</b> Be và Mg. <b>B.</b> Ca và Sr. <b>C.</b> Mg và Ca. <b>D.</b> Sr và Ba
<i><b>Câu 17:</b></i> Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,009M với 400 ml dung dịch H2SO4 0,002M. pH dung
dịch thu được sau phản ứng là:
<b>A.</b> 10. <b>B.</b> 5,3. <b>C.</b> 5. <b>D.</b> 10,6.
<i><b>Câu 18:</b></i> Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl xảy ra ở Catot:
<b>A.</b> Sự khử phân tử H2O <b>B.</b> Sự oxi hóa ion Na+
<i><b>Câu 19:</b></i> Hãy chọn trình tự tiến hành nào trong các trình tự sau để phân biệt 4 chất rắn: Na2CO3,
CaCO3, Na2SO4, CaSO4 đựng trong 4 lọ riêng biệt:
<b>A.</b> Dùng nước, dùng dung dịch HCl <b>B.</b> Dùng H2O, dùng dung dịch BaCl2
<b>C.</b> Dùng nước, dùng dung dịch AgNO3 <b>D.</b> Dùng dung dịch HNO3
<i><b>Câu 20:</b></i> Cho 8 lít hỗn hợp CO và CO2 trong đó CO2 chiếm 39,2% (theo thể tích ở đktc) đi qua
dung dịch chứa 7,4g Ca(OH)2. Khối lượng chất không tan sau phản ứng là bao nhiêu?
<b>A.</b> 6g <b>B.</b> 6,2g <b>C.</b> 9g <b>D.</b> 6,5g