Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

TUAN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.64 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn : 6 / 9 / 2008</b>


<b>Ngày dạy : Thứ hai, ngày 8 tháng 9 năm 2008</b>
<b>SINH HOẠT LỚP ( Tiết 3)</b>
I . MỤC TIÊU


- Giúp HS nhận xét , phê bình , xây dựng , đóng góp ý kiến
- Rèn tính tự tin , mạnh dạn phát biểu ý kiến trước đám đông.
- Giáo dục HS ham thích đến trường.


<b> II . CHUẨN BỊ</b>


- Nhận xét thơng tin , kết qủa.
- Kế hoạch hoạt động tuần sau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1: Nhận xét đánh giá tình hình</b>


học tập tuần qua.


-Yêu cầu lớp trưởng nhắc lại nội dung
cần đánh giá.


-Gọi tổ trưởng nhận xét như nội dung đã
đề ra.


+ Giáo viên nhận xét chung.


- Tuyên dương HS chăm học , có tiến bộ.
- Phê bình HS chưa ngoan.



- Khuyến khích HS khá, giỏi biết giúp đỡ
các bạn học yếu.


<b>HOẠT ĐỘNG 2:Vui chơi theo chủ </b>
<b>điểm.</b>


-Gọi HS góp vui tiết mục đã chuẩn bị
theo chủ đề.


-GV cùng HS bình chọn nhóm trình bày
hay , đúng chủ đề.


-Giáo dục HS tích cực học tập .
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Phổ biến kế hoạch </b>
<b>tuần tới.</b>


-Chuyên cần , nghỉ học phải có lý do.
-Học tập cố gắng đạt thành tích cao .


-Lắng nghe


-Lớp trưởng nhắc lại


-Từng tổ lên báo cáo trước lớp.
Điể


m


Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4


10


yếu


-Dựa vào các tiêu chí sau để nhận xét:
-Chuyên cần , hăng hái xây dựng bài.
-Lười học bài, nói chuyện nhiều trong
giờ học.


-Biết giúp đỡ bạn trong học tập.
-Nhắùc lại chủ điểm: Lễ khai trường
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS khác cổ vũ cho các bạn.
- Bình chọn nhóm trình bày hay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Đạo đức : Không chửi thề , đánh nhau
- Tham gia hội thi làm lồng đèn do Liên
đội tổ chức và tham gia rước đèn Tết
trung thu.


<b> HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC :</b>


- Cả lớp hát một bài hát ngắn -Cả lớp hát tập thể
<b>Tốn</b>


<b>TIẾT 11 :TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt)</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng & lớp.



- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
- Đọc, viết số nhanh & chính xác.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
VBT


Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài
học.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: Triệu & lớp triệu</b>


- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1 :Giới thiệu </b>


<i><b>Hoạt động2: Hướng dẫn đọc, viết số</b></i>


- GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên


bảng viết lại số đã cho trong bảng ra


phần bảng chính, những HS còn lại viết
ra bảng con:


342 157 413


- GV cho HS tự do đọc số này


- GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng
túng trong cách đọc):


- HS sửa bài
- HS nhận xét


- HS thực hiện theo yêu cầu của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị,
lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa
dùng phấn vạch dưới chân các chữ số
342 157 413


- GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


<i><b>Bài tập 1:Cho HS viết số tương ứng vào</b></i>
vở.


- Chốt lại kết quả : 32 000 000;
32 516 000; 32 516 497;834 291 712
<i><b>Bài tập 2: Cho HS đọc số</b></i>



- Nhận xét


<i><b>Bài tập 3:Cho HS xem bảng trả lời</b></i>
a/ Số trường THCS là :


b/ Số HS tiểu học là :
c/ Số giáo viên THPT là :
<b>Hoạt động 4 : Củng cố </b>


- Nêu qui tắc đọc số?


- Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng
viết & đọc số theo các thăm mà GV
đưa.


<b>Daën dò: </b>


- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Làm bài 2, 3 trong SGK


+ Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi
lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để
học đọc rồi thêm tên lớp đó. GV đọc chậm
để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc
liền mạch


- HS làm vào vở- sửa bài


- Từng HS đọc– nhận xét



7 312 836; 57 602 511; 351 600 303
- HS trả lời


a/ 9873
b/ 8 350 191
c/ 98 714


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 5 : THƯ THĂM BẠN </b>


<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>


1. Biết đọc lá thư lưu lốt, giọng đọc thể hiện sự thơng cảm với người bạn bất
hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.


2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn
cùng bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>* GDBVMT :</b>


+ Biết được hậu quả của lũ lụt gây ra.
+ Biết chăm sóc ,bảo vệ cây trồng.


+ Vận động mọi người trồng cây gây rừng.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Tranh minh học bài đọc.


Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc.


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát


2. Kiểm tra bài cũ:


Học sinh đọc thuộc lịng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi:Em
hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ý nói gì?


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<i><b>* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: </b></i><b>Thư thăm</b>
<b>bạn.</b>


<i><b>* Hoạt động 2 :Luyện đọc và đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài:</b></i>


<b>a. Luyện đọc: </b>


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến chia buồn với bạn.
+Đoạn 2: tiếp theo đến những người bạn mới
như mình.


+Đoạn 3: phần cịn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ:
- GV đọc diễn cảm bài văn
<b>b. Tìm hiểu bài:</b>



+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước
không?


+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm
gì?


+ Tìm những từ cho thấy bạn Lương rất thông
cảm với bạn Hồng?


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.


Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả
lời.


Đọc 6 dòng đầu trả lời


<i>không. Lương chỉ biết bạn Hồng khi đọc báo</i>
<i>Thiếu niên Tiền phong.</i>


<i>- để chia buồn với Hồng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


+ Tìm những câu cho biết bạn Lương biết
cách an ủi bạn Hồng?



 <b>GDBVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại</b>
lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ
lụt, con người cần tích cực trồng cây gây
rừng, tránh phá hoại mơi trường thiên nhiên.
+ Nêu tác dụng của những dịng mở đầu và
kết thúc bức thư?


<b>c. Hướng dẫn đọc diễn cảm</b>


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một
đoạn trong bài<i>. (từ đầu cho đến chia buồn với</i>
<i>bạn)</i>


- GV đọc mẫu


* Hoạt động 3 :Củng cố: Bức thư cho em
điều gì về tình cảm của bạn Lương đối với
bạn Hồng.(Giàu tình cảm, biết giúp bạn…)
<b>+ dặn dò: - Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài </b>
tiếp theo.


<i>thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi</i>
<i>mãi mãi…</i>


- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự
hào về người cha dũng cảm: <i>Chắc là Hồng</i>
<i>cũng tự hào… nước lũ.</i>


Lương khuyên Hồng noi gương cha vượt qua
nỗi đau : <i>Mình tin rằng theo gương ba…nỗi</i>


<i>đau này.</i> Lương làm cho Hồng n tâm: <i>Bên</i>
<i>cạnh Hồng cịn có má, có cơ bác và có cả</i>
<i>những người bạn mới như mình. )</i>


- Lắng nghe


<i>- Những dịng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời</i>
<i>gian viết thư, lời chào hỏi ngườinhận thư.</i>
<i>Những dòng cuối thư ghi lời chúc hoặc lời</i>
<i>nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ tên</i>
<i>người viết thư…</i>


- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.


<b> CHIEÀU</b>


<b>ĐẠO ĐỨC - TIẾT 3</b>


<b>VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)</b>


<b>I - Mục tiêu - Yêu cầu</b>


1 - Kiến thức : HS nhận thức được


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2 - Kó năng :


- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách khắc
phục .



- Biết quan tâm ,chia sẻ , giúp đỡ những bạn có hồn cảnh khó khăn .
3 - Thái độ :


- Quý trọng và học tập những tấm gương vượt khó trong cuộc sống và trong học
tập .


<b>II - Đồ dùng học tập</b>
GV : - SGK


- Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập.
HS : - SGK


<b>III – Các hoạt động dạy học</b>
1 - Khởi động :


2 - Kiểm tra bài cũ : Trung thực trong học tập
-Thế nào là trung thực trong học tập ?


- Vì sao cần trung thực trong học tập ?


- Kể những câu chuyện trung thực trong học tập ?
3 - Dạy bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>


Hoạt động 2 : Kể chuyện


- Trong cuộc sống ai cũng thể có thể gặp
những khó khăn , rủi ro . Điều quan trọng


là chúng ta phải biết vượt qua . Chúng ta
hãy cùng nhau xem bạn Thảo gặp những
khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
- GV kể truyện.


- Yêu cầu HS tóm tắt lại câu chuyện.
<b>Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm</b>


- Chia lớp thành các nhóm
- Ghi tóm tắt các ý trên bảng .


-> Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều
khó khăn trong học tập và trong cuộc sống,
song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt
qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học
tập tấm gương của bạn.


- 2 HS kể lại câu chuyện cho cả lớp nghe.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi 1 và 2 trong
SGK.


- Đại diện các nhóm trỉnh bày ý kiến của
nhóm mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Hoạt động 4 : Làm bài tập theo cặp đơi
( câu hỏi 3 )


- Ghi tóm tắt lên baûng .


- Kết luận về cách giải quyết tốt nhất .


<b>Hoạt động 5 : Làm việc cá nhân ( Bài tập</b>
1 )


- Yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và nêu lí
do.


=> Kết luận : ( a ) , ( b ) , ( d ) là những
cách giải quyết tích cực .


- Qua bài học chúng ta sẽ rút ra điều gì?


- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi


- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết .
- HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách giải
quyết .


- Laøm bài tập 1
- HS nêu


- HS đọc ghi nhớ .
<b>4 - Củng cố – dặn dò</b>


- Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó hay khơng ?
- Chuẩn bị bài tập 3, 4 trong SGK


- Thực hiện các hoạt động ở mục Thực hành trong SGK.
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>TIẾT 3 : NƯỚC VĂN LANG </b>



<b>I Mục đích - yêu cầu:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>
HS biết


- Nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra
đời cách đây khoảng bảy trăm năm trước công nguyên .


- Biết sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương


- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại tới ngày nay ở địa phương mà
HS được biết .


<b>2.Kó năng:</b>


- HS mơ tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người
Lạc Việt


<b>3.Thái độ:</b>


- HS tự hào về thời đại vua Hùng & truyền thống của dân tộc.
<b>II Đồ dùng dạy học :</b>


<b>- Hình trong SGK phóng to</b>
- Phiếu học tập


- Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
- Bảng thống kê ( chưa điền )


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1 - Khởi động: Hát


2 - Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>Giới thiệu: </b>


<b>Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp</b>


- Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc
Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng .
- Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy
ước năm 0 là năm Cơng ngun ( CN ) ;
phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là
những năm trước CN; phía bên phải hoặc
phía trên năm CN là những năm sau CN .
<b>Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân</b>


GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền nội dung
- Nhận xét – sửa sai


<b>Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân</b>


- GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh
đời sống vật chất và tinh thần của ngươiø
Lạc Việt .


- GV yêu cầu HS mơ tả lại bằng ngơn ngữ
của mình về đời sống của người dân Lạc
Việt


<b>Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân</b>



- Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ
nào của người Lạc Việt?


- GV kết luận .


<b>3 – Củng cố – dặn dò : </b>


- Chuẩn bị : bài “Nước Âu Lạc”


HS dựa vào kênh hình và kênh chữ


trong SGK để xác định địa phận của nước
Văn Lang & kinh đô Văn Lang trên bảng
đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục
thời gian


HS có nhiệm vụ đọc SGK & điền vào sơ
đồ các giai tầng sao cho phù hợp


- HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để
điền nội dung vào các cột cho hợp lí như
bảng thống kê trên .


- HS trả lời , HS khác bổ sung .


<b>Ngày soạn : 7 / 9 /2008</b>


<b>Ngày dạy : Thứ ba, ngày 9 tháng 9 năm 2008</b>
<b>CHÍNH TẢ </b>



<b>TIẾT 3 : </b>

<b>CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ</b>


<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: tr/ch , dấu hỏi/dấu
ngã


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a hoặc 2b.
- Vở BT Tiếng Việt, tập 1


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. </b>
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


<b>3. Bài mới: Cháu nghe câu chuyện của bà </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>*Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<i>Giáo viên ghi tựa bài</i>.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.</b>
a. Hướng dẫn chính tả:


- Cho một HS đọc lại bài thơ.



- Cho học sinh đọc thầm đoạn chính tả
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:
mỗi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng.


<b> b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b>
- Nhắc cách trình bày bài


- Giáo viên đọc cho HS viết


- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh
soát lỗi.


c. Chấm và chữa bài.
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
- Giáo viên nhận xét chung


* Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả 2b.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập


- Giáo viên giao việc : HS làm vào vở sau
đó thi làm đúng.


2b. Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu
ngã?


Triển lảm, bảo, thử, vẽ cảnh, cảnh hồng
hơn, vẽ cảnh hồng hơn, khẳng định, bởi vì,
hoạ sĩ, vẽ tranh, ở cạnh, chẳng bao giờ.



- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm


- HS vieát bảng con
- HS nghe.


- HS viết chính tả.
- HS dò bài.


-HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi ra ngoài
lề trang tập


Cả lớp đọc thầm
Cả lớp làm bài tập


HS trình bày kết quả bài tập
HS laøm baøi


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng


* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dị: Nhắc nhở
HS viết lại các từ sai (nếu có )


- Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết học tuần


HS ghi lời giải đúng vào vở.


<b>Tốn</b>



<b>TIẾT 12 :LUYỆN TẬP</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu


- Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số
- Củng cố về thứ tự các số.


<b>2.Kó năng:</b>


- Đọc, viết số nhanh & chính xác
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-VBT


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: Triệu & lớp triệu (tt)</b>


- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>



 <b>Hoạt động 1 : Giới thiệu: </b>


<b> * Hoạt động2 : Luyện tập – thực hành </b>
a/ Ôn lại kiến thức về các hàng & lớp
- Nêu lại hàng & lớp theo thứ tự từ nhỏ đến
lớn


- Các số đến lớp triệu có cả thảy mấy chữ
số?


- Nêu số có đến hàng triệu? (có 7 chữ số)
- Nêu số có đến hàng chục triệu?….


- HS sửa bài
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV chọn một số bất kì, hỏi về giá trị của
một chữ số trong số đó.


<b>b/ Thực hành</b>


<i><b>Bài tập 1:Yêu cầu HS quan sát mẫu và làm</b></i>


<i><b>Bài tập 2:Viết số lên bảng – gọi Hs đọc</b></i>
- Nhận xét


<i><b>Bài tập 3:Cho HS viết vào vở</b></i>
- Thống nhất kết quả


a. 613 000 000 b. 131 405 000


c . 512 326 103 d . 80 004 702
<i><b>Bài tập 4:- Cho HS trả lời – nhận xét </b></i>
<b>* Hoạt động 3 : Củng cố </b>


- Cho HS nhắc lại các hàng & lớp của số đó
có đến hàng triệu.


<b>Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài: Luyện taäp


- HS tự đọc thầm các số ở cột “số” rồi điền
vào chỗ chấm


- HS đọc to, rõ làm mẫu, sau đó nêu cụ
thể cách điền số


- Mỗi em đọc 1 số
32 640 507; 8 500 658;
- HS làm bài


- HS sửa bài


- Nêu giá trị của chữ số 5 của mỗi số.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>


<b>I – MỤC ĐÍCH, U CẦU</b>



1. Rèn kó năng nói:


- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn
chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lịng nhân hậu, tình
cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người.


- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
(mẩu chuyện, đoạn chuyện).


2. Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhân xét đúng lời kể của
bạn.


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Một số truyện viết về lòng nhân hậu (GV và HS sưu tầm) : truyện cổ tích, ngụ
ngơn, truyện danh nhân, truyện cưới, truyện thiếu nhi, sách <i>Truyện đọc lớp 4</i>
(nếu có).


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
A – Bài cũ


B – Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<b>*Hoạt động 1: Giới thiệu bài:</b>


<b>*Hoạt động 2: Hướng dẫn hs kể chuyện</b>
<i><b>a. Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài</b></i>


-Yêu cầu hs đọc lại đề và gạch dưới những từ


quan trọng của đề.


-Yêu cầu hs đọc bốn gợi ý của bài


-Yêu cầu hs làm theo gợi ý, hs nên kể các câu
chuyện ngoài dựa trên hiểu biết về biể hiện
của lòng nhân hậu, hs cũng có thể kể các
truyện trong sách. Yêu cầu hs giới thiệu câu
chuyện của mình.


-Dán bảng dàn bài một câu chuyện và nhắc
nhở hs khi kể cần:


+Giới thiệu câu chuyện.


+Kể phải có đầu có đi, có diễn biến ,có kết
thúc.


-Với những chuyện dài hs chỉ cần kể vài đoạn.
<i><b>b.Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa</b></i>
<i><b>câu chuyện</b></i>


-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.


-Cho đại diện các nhóm lên thi kể.
-Các nhóm đặt câu hỏi cho nhóm lên kể.


-Tổ chức cho hs bình chọn theo các tiêu chí
GV nêu.



-Đọc và gạch dưới những từ quan
trọng:Kể lại câu chuyện em đã được
<i><b>nghe, được đọc về lịng nhân hậu.</b></i>
-Đọc:


+Nêu một số biểu hiện của lòng nhân
hậu.


+Tìm truyện về lịng nhân hậu ở đâu?
+Kể chuyện-trao đổi với bạn về ý nghĩa
câu chuyện.


-Giới thiệu về câu chuyện mình sắp kể.


-Kể chuyện theo cặp.
-Hỏi đáp trong hs.


-Binh chọn hs kể hay, kể truyền cảm,
hấp dẫn…


<i><b>* Hoạt động 3 :Củng cố, dặn dò:</b></i>


-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú
nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.


-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
<b>Ngày soạn : 8 / 9 / 2008</b>


<b>Ngày dạy : Thứ tư, ngày 10 tháng 9 năm 2008</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>


- Đọc lưu lốt tồn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm
xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.


- Hiểu được nội dung ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu biết
đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Tranh minh hoạ bài đọc.


Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi luyện đọc diễn cảm.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


1. Khởi động: Hát


2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài Thư thăm bạn và trả lời câu hỏi 1.2.3
trong bài.


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: Người ăn</b>
xin.


<b>* Hoạt động 2 : Luyện đọc – Tìm hiểu bài</b>
<b>a. Luyện đọc: </b>



HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu đến cầu xin cưới giúp.
+Đoạn 2: Tiếp theo đến không có gì để cho
ơng cả.


+Đoạn 3: Phần cịn lại.


HS đọc phần chú thích cuối bài.


+Kết hợp giải nghĩa từ: tài sản, lẩy bẩy,
khản đặc,


- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm bài văn .
<b>b. Tìm hiểu bài:</b>


-Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng thương như
thế nào?


-Hành động và lời nói ân cần của cậu bé
chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ơng


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


- Đọc vài lượt


- Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác
trả lời.



HS đọc đoạn 1 - HS trả lời


<i>+ Oâng lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc,</i>
<i>giàn giụa nước mắt, đơi mơi tái nhợt, áo</i>
<i>quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay</i>
<i>sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rĩ cầu xin.</i>
- HS đọc đoạn 2 – trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
lão ăn xin như thế nào?


-Cậu bé khơng có gì cho ơng lão, nhưng
ơng lão lại nói “Như vậy là cháu đã cho lão
rồi ”. Em hiểu cậu bé đã cho ơng lão cái
gì?


- Sau câu nói của ơng lão, cậu bé cũng cảm
thấy nhận được gì từ ơng ?


<b>c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm</b>
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một
đoạn trong bài.


- GV đọc mẫu


-Cho từng cặp HS luyện đọc
-Cho một vài HS thi đọc diễn cảm.


<b>* Hoạt động 3 : Củng cố: Bức thư cho em </b>
điều gì về tình cảm của bạn Lương đối với
bạn Hồng.(Giàu tình cảm, biết giúp bạn…)
+ dặn dị: Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài.


<i>tôn trọng ông lão, muốn giúp đỡ ơng. )</i>
- HS đọc đoạn cịn lại- trả lời


<i>+ng lão nhận được tình thương, sự</i>
<i>thơng cảm và tơn trọng của cậu bé qua</i>
<i>hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời</i>
<i>xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay</i> <i>rất</i>
<i>chặt. </i>


- Nhận <i>được lòng biết ơn, sự đồng cảm:</i>
<i>hiểu tấm lòng của cậu. </i>


- 3 học sinh đọc


- Laéng nghe


- Đọc vài lượt


- Một HS đọc


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


<b>TIẾT 5 : TỪ ĐƠN VAØ TỪ PHỨC </b>


<b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>



1.Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, cịn từ
dùng để tạo nên câu ; tiếng có thể có nghĩa hoặc khơng có nghĩa, cịn từ bao
giờ cũng có nghĩa.


2.Phân biệt được từ đơn và từ phức .


3.Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


Từ điển


Sách giáo khoa
Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2.Bài cũ: Dấu hai chấm</b>


GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét


<b>3.Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>* Hoạt động 1 : Giới thiệu: </b>


<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn học phần nhận xét</b>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm xem có bao
nhiêu từ. Lưu ý học sinh mỗi từ phân cách nhau
bằng dấu /



- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét từ nào có
một tiếng, từ nào có hai tiếng .


- Giáo viên cho học sinh xem xét và trả lời.
- Giáo viên kết luận .


* Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn
* Từ phức là từ gồm nhiều tiếng
- Giáo viên lưu ý học sinh


* Từ có nghĩa khác có một số từ khơng có nghĩa
do đó phải kết hợp với một số tiếng khác mới có
nghĩa .


<b>Ví dụ : bỏng – xúyt</b>


- Theo em tiếng dùng để làm gì ?
- Từ dùng để làm gì ?


<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn học phần ghi nhớ</b>
- Giáo viên cho học sinh đọc nhiều lần phần ghi
nhớ .


<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn luyện tập </b>


<i><b>Bài tập 1: </b></i>- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của
bài tập .


- Chốt lại ý đúng : Rất/công bằng/rất/thông minh/


Vừa/độ lượng/lại/đa tình/ đa mang/
<i><b>Bài tập 2: </b></i>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh tra từ điển và ghi
lại 3 từ đơn , 3 từ phức .


- Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh đặt câu.


- Nhóm thực hiện thảo luận .
- Học sinh đếm và nêu lên
- Học sinh nhận xét


- Nhiều học sinh nhắc lại


- Tiếng cấu tạo nên từ .Từ dùng để tạo
thành câu .


- Nhiều học sinh đọc phần ghi nhớ.
- 1 học sinh đọc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i><b>Bài tập 3: Cho HS đặt câu với một từ đơn và một</b></i>


từ phức vừa tìm được .


<b>* Hoạt động 5 :Củng cố - Dặn dò: </b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ



-HS nối tiếp nhau đọc câu của mình.


<b>Tốn</b>


<b>TIẾT 13 :LUYỆN TẬP</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


<b>1.Kiến thức: Gíup HS</b>


- Củng cố về cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
- Củng cố về thứ tự các số.


- Củng cố về cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng & lớp.
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Thực hiện nhanh & chính xác.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


VBT


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ: Luyện tập</b>


- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét



<b>Bài mới: </b>


 <b>Hoạt động 1 :Giới thiệu: </b>
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


<i><b>Bài tập 1:Cho HS tự làm bài – Nhận xét</b></i>
chốt lại ý đúng.


- Giá trị của chữ số 3


- HS sửa bài
- HS nhận xét


- HS làm bài
- HS sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Bài tập 2:Gọi HS lên bảng viết số</b></i>
- Nhận xét


<i><b>Bài tập 3:Cho HS dựa vào bảng số liệu trả</b></i>
lời câu hỏi.


+ Tên các nước có số dân theo thứ tự từ ít
đến nhiều :


<i><b>Bài tập 4:Cho HS đếm từ 100 riệu đến 900</b></i>
triệu.


- Giới thiệu 1000 triệu còn gọi là 1 tỉ :


1 000 000 000


<b>Hoạt động 3: Củng cố</b>


GV ghi 4 số có sáu, bảy, tám, chín chữ số
vào thăm


- Đại diện nhóm lên ghi số, đọc số & nêu
các chữ số ở hàng nào, lớp nào?


<b>Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên


d. 850 003 200= 3000
- 4 HS lên bảng viết số


- HS sửa & thống nhất kết quả
a. 5 760 342 b . 5 706 342
c . 50 076 342 d. 57 634 002
- Ba HS trả lời – HS khác nhận xét
+ Aán Độ có số dân đơng nhất.
+ Lào có số dân ít nhất.


+ Lào, Cam-pu-chia; Việt Nam; Liên
Bang Nga; Hoa Kỳ; ấn Độ.


- Vài HS đếm


- HS viết vào chỗ chấm



<b> CHIỀU</b>


<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 5 : VAI TRỊ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO </b>


<b>I-MỤC TIÊU:</b>


Sau bài này học sinh biết:


-Kể tên một số thức ăn có nhiều chất đạm và một số thức ăn có nhiều chất béo.
-Nêu vai trị của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.


-Xác định được nguồn gốc của một số thức ăn có chứa chất béo và một số thức
ăn có chứa chất đạm.


<b>* GDBVMT :</b>


+ Nơi nuôi gia súc sẽ bị ô nhiễm nếu chúng ta không biết giữ vệ sinh.
+ Luôn dọn vệ sinh chuồng trại cho sạch sẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Hình trang 12, 13 SGK.
-Phiếu học tập.


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>1.Khởi động: </b>
<b>2.Bài cũ:</b>


Có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào?Chất bột đường có


vai trị như thế nào?


<b>3.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
+ Giới thiệu: Bài “Vai trò của chất đạm và


chất béo”


<b>* Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trị của chất đạm</b>
<i><b>và chất béo </b></i>


-Hãy nhìn vào hình ở trang 12,13 và xem có
những loại thức ăn nào và thức ăn nào chứa
nhiều chất đạm và chất béo.


-Ở hình trang 12 có những thức ăn nào giàu
chất đạm?


-Hằng ngày em ăn những thức ăn giàu chất
đạm nào?


-Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn những
thức ăn giàu chất đạm?


-Ở hình trang 13 có những thức ăn nào giàu
chất béo?


-Kể tên những thức ăn hằng ngày giàu chất
béo mà em thích ?



-Thức ăn giàu chất béo có vai trị như thế
nào?


<b>Kết luận: - Chất đạm rất cần cho sự phát</b>
triển của trẻ em.


-Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể
hấp thụ các vi-ta-min.


<b>* Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc thức ăn</b>
chứa nhều chất đạm và chất béo


-Chia nhóm phát phiếu học tập (Kèm theo)
<b>Củng cố: -Chất đạm có vai trị thế nào?</b>
-Chất béo có vai trò thế nào?


-Kể ra : thịt, trứng, cua, đậu nành, lạc,
vừng,...


- thịt, trứng, cua,...
- HS tự do phát biểu


- Để đủ chất dinh dưởng nuôi cơ thể.
- Mở lợn, lạc, dừa,...


- HS tự do phát biểu


- Giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ các
vi-ta-min.



-Đọc mục “Bạn cần biết “


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ GDBVMT : Để có thức ăn chứa nhiều chất
đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật
con người phải nuôi gia súc.Chuồng trại cần
phải được quét dọn để giữ cho môi trường
xung quanh sạch sẽ.


<b>Dặn dò : Học bài</b>


<b>BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH U CẦU</b>


- Nắm được sự khác nhau giữa tiếng và từ.
- Phân biệt được từ đơn và từ phức .


- Tiếp tục mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu – Đoàn kết .
- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên .


<b>II.CHUẨN BỊ:Bảng phụ</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.</b>


<b>* Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành.</b>
<b>Bài 1 : Cho HS hoạt động nhóm.</b>



Gạch một gạch dưới từ đơn, hai gạch dưới từ
phức trong hai khổ thơ sau :


- Nhận xét – chốt lại ý đúng.
Khổ 1 : Giữa/ mùa /hoa/ mai /nở
Bước /chân /vào /ương Sơn
Núi /vì /hoa /trẻ /mãi
Đời đời/ tên /Núi /Thơm/
<b>Bài 2 : Hãy tìm trong từ điển và ghi lại :</b>


a. 5 từ đơn :
b. 5 từ phức :


- Tùy từ tìm HS mà GV nhận xét


Bài 3 : Cho HS dùng một số từ vừa tìm được
ở bài 2 đặt một văn ngắn nội dung tự chọn.
- Nhận xét – sửa sai – cho điểm


<b>Bài 4 :Cho HS thảo luận tìm từ ngữ thích hợp</b>
điền vào chỗ trống để hồn thành các thành
ngữ :


- 4 nhóm thảo luận làm bài trên bảng
nhóm , được ghi sẵn hai khổ thơ.
- Đại diện nhóm treo bảng trình bày.
- Các nhóm nhận xét , sửa sai.


<b>Khổ 2 : Rừng /mơ /ôm /lấy/ núi</b>


Mây trắng/ động /thành hoa
Gió/ chiều /đơng /gờn gợn
Hương/bay /gần, /bay /xa.
- HS làm vào vở – nối tiếp nhau tìm từ
- HS tự do tìm từ đơn và từ phức


- HS làm vào vở.


- Vài HS đọc bài văn của mình.
- Nhận xét góp ý cho bạn.


- HS thảo luận – điền vào bảng phụ
GV đã ghi sẵn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nhận xét chốt lại ý đúng.


<i><b>a.</b></i> Đen như than.


<i><b>b.</b></i> Trắng như tuyết.
<i><b>c.</b></i> Đẹp như tiên.
<i><b>d.</b></i> Dữ như cọp.


<b>* Hoạt động 3 :Củng cố – Dặn dò:</b>
-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về ôn lại bài.


- Các nhóm còn lại nhận xét.


<b>Ngày soạn : 9 / 9 /2008</b>



<b>Ngày dạy : Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 20089</b>
<b>TẬP LAØM VĂN</b>


<b>TIẾT 5 : KỂ LẠI LỜI NÓI , Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT </b>


<b>I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :</b>


<b>* SÁNG :1. Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩa của nhân vật</b>
để khắc họa tính cách nhân vật,nói lên ý nghĩa câu chuyện .


2 . Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện
theo hai cách :trực tiếp và gián tiếp .


<b>* CHIỀU : - Củng cố lại tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩa của nhân</b>
vật để khắc họa tính cách nhân vật,nói lên ý nghĩa câu chuyện .


- Tiếp tục kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai
cách :trực tiếp và gián tiếp .


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>* SÁNG :</b>


Bảng phụ & 2 màu phấn khác nhau để viết 2 cách dẫn lời khác nhau: lời nói
trực tiếp & lời nói gián tiếp ở câu 3 phần Nhận xét.


<b>* CHIỀU:- Bảng phụ – Vở bài tập</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>* SÁNG:</b>



<b>1.Khởi động: </b>


<b>2.Bài cũ: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.</b>
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ?


Khi cần tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>3.Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>* Hoạt động 1:Giới thiệu: </b>


<b>* Hoạt động2: Hướng dẫn học phần nhận xét</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>


Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.


Yêu cầu cả lớp đọc bài <i>Người ăn xin</i>, viết
nhanh ra nháp những câu ghi lại :


+ Ý nghó của cậu bé.


+ lời nói:


<i><b>Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài</b></i>


- Lời nói & ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì
về cậu?



<i><b>Bài 3:Lời nói, ý nghĩ của ơng lão ăn xin trong 2</b></i>
cách kể đã cho có gì khác nhau?


<i><b>Chú ý:GV sử dụng bảng đã ghi sẵn 2 cách kể</b></i>
<i><b>lại lời nói, ý nghĩ của ơng lão bằng 2 loại phấn</b></i>
<i><b>màu khác nhau để HS dễ phân biệt.</b></i>


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học phần ghi nhớ</b>
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập </b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i> GV gợi ý:


- Câu văn nào có từ xưng hơ ở ngơi thứ 3 (ba
cậu bé) – đó là lời nói gián tiếp.


-1 HS đọc yêu cầu của bài


Cả lớp đọc bài, viết nhanh ra nháp,
nêu:


- Chao ơi! Cảnh nghèo đói đã gặm
nát con người đau khổ kia thành
xấu xí biết nhường nào!


- Cả tơi nữa….của ơng lão.


- Ơng đừng giận cháu, cháu khơng
có gì để cho ơng cả.


- 1 HS đọc u cầu của bài. Cả lớp


trao đổi, trả lời câu hỏi: Cậu là một
con người nhân hậu, giàu lòng trắc
ẩn, thương người.


- 2 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp
đọc thầm lại


+ Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp,
nguyên văn lời của ơng lão. Do đó
các từ xưng hơ của chính ơng lão
với cậu bé (cháu – lão)


+ Cách 2: Tác giả (nhân vật xưng
hô tôi) thuật lại gián tiếp lời của
ông lão. Người kể xưng tôi, gọi
người ăn xin là ông lão


- Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Cả lớp đọc thầm lại.


-1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp
đọc thầm lại nội dung bài.


- HS trao đổi nhóm để tìm lời nói
trực tiếp & gián tiếp của các nhân
vật trong đoạn văn.


+ <i>Cậu bé thứ nhất định nói dối là bị</i>
<i>chó sói đuổi.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Câu văn nào có từ xưng hơ ở ngơi thứ nhất chỉ
chính người nói (tớ) – đó là lời nói trực tiếp.
<i><b>Bài tập 2: -GV gợi ý: Muốn chuyển lời nói gián</b></i>
tiếp thành lời nói trực tiếp thì phải nắm vững
đó là lời nói của ai, nói với ai. Khi chuyển:
+ Phải thay đổi từ xưng hô, nếu người nói nói
về mình.


+ Phải đặt lời nói trực tiếp vào dấu hai chấm &
ngoặc kép, hoặc dùng dấu hai chấm, (xuống
dịng) rồi gạch đầu dịng.


- GV nhận xét.


<i><b>Bài tập 3:Tiến hành như bài 2</b></i>


<b>* Hoạt động 5 :Củng cố – Dặn dò:-GV nhận </b>
xét tiết học.


-Yêu cầu HS học ghi nhớ.
<b>* CHIỀU :</b>


<i><b>* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hành.</b></i>
<b>Bài 1 : Chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn</b>
văn


Thành lời dẫn trực tiếp :
- Nhận xét – chốt lại ý đúng.
+ Lời gián tiếp



Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo
bèn hỏi bà hàng nước xem trầu đó ai têm.


Bà lão bảo chính tay bà têm.


Vua gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật là con
gái bà têm.


<b>Bài 2 : Chuyển lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn</b>
sau thành lời dẫn gián tiếp :


+ lời dẫn trực tiếp
Bác thợ hỏi Hịe :


<i>tớ….ơng ngoại; </i>& lời của cậu bé
thứ ba: <i>Theo tớ, …bố mẹ</i>


-1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp
đọc thầm yêu cầu của bài.


- 2 HS khá, giỏi làm bài miệng. Cả
lớp nhận xét.


- Cả lớp làm vào vở.


- Tiến hành như trên


- Các nhóm thảo luận làm trên
bảng nhóm.



- Các nhóm treo bảng – các nhóm
nhận xét.


<b>+ Lời dẫn trực tiếp</b>


Vua nhìn thấy những miếng trầu
têm rất khéo bèn hỏi bà hàng
nước :


- Xin cụ cho biết ai đã têm trầu
này?


- Tâu bệ hạ, chính tay già têm.
Vua gặng hỏi mãi, bà lão đành
nói thật :


- Do con gái của già têm.
<b>+ lời dẫn gián tiếp :</b>


Bác thợ hỏi Hịe là có thích làm thợ
xây khơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Cháu có thích làm thợ xây khơng?
Hịe đáp :


- Cháu thích lắm !


<b>* Hoạt động 2 :Củng cố – Dặn dị:-GV nhận </b>
xét tiết học.



-Yêu cầu HS học ghi nhớ.


<b>Toán</b>


<b>TIẾT 14 :DÃY SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- HS biết số tự nhiên & dãy số.


- HS tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


VBT


Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ: Luyện tập</b>


- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>


 <b>Hoạt động 1 : Giới thiệu: </b>



<b>Hoạt động 2: Giới thiệu số tự nhiên &</b>
<b>dãy số</b>


<i>a.Số tự nhiên</i>


- Yêu cầu HS nêu vài số đã học, GV ghi
bảng (nếu không phải số tự nhiên GV ghi
riêng qua một bên)


- GV chỉ vào các số tự nhiên trên bảng &
giới thiệu: Đây là các số tự nhiên.


- Các số 1/6, 1/10… không là số tự nhiên.
<i>b.Dãy số tự nhiên:</i>


- Yêu cầu HS nêu các số theo thứ tự từ bé


- HS sửa bài
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

đến lớn, GV ghi bảng.


- GV nói: Tất cả các số tự nhiên được sắp
xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy
số tự nhiên.


- GV nêu lần lượt từng dãy số rồi cho HS
nhận xét xem dãy số nào là dãy số tự
nhiên, dãy số nào không phải là dãy số tự
nhiên



+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10


+ 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, …..
+ 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15…


- GV lưu ý: đây không phải là dãy số tự
nhiên nhưng các số trong dãy này đều là
các số tự nhiên (tránh cho HS hiểu lầm
không phải là dãy số tự nhiên tức là các số
đó khơng phải là số tự nhiên)


- GV đưa bảng phụ có vẽ tia số


- Yêu cầu HS nêu nhận xét về hình vẽ này


<b>+ Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số</b>
<b>tự nhiên</b>


GV để lại trên bảng dãy số tự nhiên: 0, 1, 2,
3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….


- Thêm 1 vào 5 thì được mấy?
- Thêm 1 vào 10 thì được mấy?
- Thêm 1 vào 99 thì được mấy?


- HS nêu



- Vài HS nhắc lại


- Là dãy số tự nhiên, ba dấu chấm để chỉ
những số tự nhiên lớn hơn 10


- Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu
số 0; đây là một bộ phận của dãy số tự
nhiên


- Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu
các số tự nhiên lớn hơn 10; đây cũng là một
bộ phận của dãy số tự nhiên


- Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu
các số lẻ 1, 3, 5…


- Khơng phải là dãy số tự nhiên vì thiếu
các số chẵn: 0, 2, 4…


- Đây là tia số


- Trên tia số này mỗi số của dãy số tự
nhiên ứng với một điểm của tia số


- Số 0 ứng với điểm gốc của tia số


- Chúng ta đã biểu diễn dãy số tự nhiên
trên tia số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào


thì sẽ được gì?


- Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào
thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó, như
thế dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi, điều
đó chứng tỏ khơng có số tự nhiên lớn nhất.
- Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ.
- Bớt 1 ở bất kì số nào sẽ được số tự nhiên
liền trước số đó. Cho HS nêu ví dụ.


- Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên
khác khơng?


- Như vậy có số tự nhiên nào liền trước số
0 không? Số tự nhiên bé nhất là số nào?
- Số 5 & 6 hơn kém nhau mấy đơn vị? Số
120 & 121 hơn kém nhau mấy đơn vị?


- GV giúp HS rút ra nhận xét chung: <i>Trong</i>
<i>dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau thì hơn</i>
<i>kém nhau 1 đơn vị.</i>


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


<i><b>Bài tập 1;Bài tập 2: cho HS tự làm bài</b></i>
- Viết số liền trước; liền sau


<i><b>Bài tập 3: Tiến hành như bài 1, 2</b></i>
<i><b>Bài tập 4: Tiến hành như bài 1, 2</b></i>
- Chốt lại kết quả đúng



a. 909;910;…..916
b. 0;2;4;6;8…;20
c. 1;3;5;7;9;…;21
<b>Hoạt động 3 : Củng cố </b>


- Thế nào là dãy số tự nhiên?


- Nêu một vài đặc điểm của dãy số tự
nhiên mà em được học?


<b>Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài: Viết số tự nhiên trong hệ
thập phân


- Laøm baøi 3, 4 trang 19, 20 trong SGK


- Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên
nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó.


-HS nêu thêm ví dụ


- Khơng thể bớt 1 ở số 0 vì 0 là số tự
nhiên bé nhất.


- Khơng có số tự nhiên liền trước số 0. số
tự nhiên bé nhất là số 0


- Hai số này hơn kém nhau 1 đơn vị


- Vài HS nhắc lại


- HS làm bài


- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả.
-HS làm bài


-HS sửa : a.4;5;6 b. 86;87;88
-HS làm bài


HS sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 6 : VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN </b>



<b>CHẤT KHỐNG VÀ CHẤT</b>

<b>XƠ</b>



<b>I-MỤC TIÊU:</b>


Sau bài này học sinh biết:


-Nói tên và vai trị của các thức ăn có nhiều vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ.
-Xác định nguồn gốc của các thức ăn có nhiều vi-ta-min, chất khống và chất
xơ.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Hình trang 14,15 SGK.
-Bảng phụ



<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>1.Khởi động: </b>
<b>2.Bài cũ:</b>


-Hãy nêu tên những thức ăn chứa nhiều đạm. Trong đó, thức nào có nguồn gốc
từ động vật, thực vật.


<b>3.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>* Giới thiệu: “Vai trị của Vi-ta </b>


min,chấtkhống và chất xơ “


<b>Hoạt động 1:Trò chơi thi kể tên các thức ăn</b>
chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất
xơ.


-Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đều có 1
phiếu khổ to.(kèm theo)


-Trong thời gian 8-10 phút nhóm nào ghi
được nhiều sẽ thắng cuộc.


-Nhận xét các kết quả thi đua và tuyên bố
nhóm thắng.


<b>Hoạt động 2:Thảo luận về vai trị của </b>
vi-ta-min, chất khống, chất xơ và nước



<b>*Vi-ta-min:</b>


-Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu
vai trò của vi-ta-min đó.


-Thức ăn chứa vi-ta-min có vai trị như thế
nào đối với cơ thể.


-Các nhóm thi đua điền vào bảng và trình
bày sản phẩm.


-Kể tên và nêu vai trò.


+Thiếu vi-ta-min A :mắc bệnh khô mắt,
quáng gà


+Thiếu vi-ta-min D :mắc bệnh cịi xương ở
trẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>* Chất khống:</b>


-Kể tên một số chất khống mà em biết. Nêu
vai trị của chất khống đó.


-Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa chất
khống đối với cơ thể.


<b>*Chất xơ và nước:</b>



-Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn thức ăn
chứa nhiều chất xơ?


-Hàng ngày chúng ta cần uống bao nhiêu
nước ? tại sao cần uống đủ nước?


<b>4 / Củng cố – dặn dò : - Cho HS đọc mục </b>
cần biết.


+ Nhận xét tiết học


chân răng..


+Thiếu vi-ta-mint B : bị phù..


- Một số chất khống như sắt, can-xi tham
gia vào việc xay dựng cơ thể.


+Thiếu sắt gây thiếu máu.


+Thiếu can-xi ảnh hưởng đến hoạt động
của cơ tim, khả năng tạo huyết và đơng
máu, gây lỗng xương ở người lớn.


+Thiếu I-ốt sinh ra bướu cổ.


-Chất xơ khơng có giá trị dinh dưỡng
nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động
bình thường của bộ máy tiêu hoá giúp việc
tạo thành phân, giúp cơ thể thải các chất


cặn bã ra ngoài.


-Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2
lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ
thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất
thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy,
hằng ngày chúng ta cận uống đủ nước.
<b> CHIỀU</b>


<b>KĨ THUẬT</b>


<b>TIẾT 3 : KHÂU THƯỜNG</b>


<b>A. MỤC TIÊU :</b>


HS biết cách cầm vải , cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi
khâu , đường khâu thường .
_ Biết cách khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu .
Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay .


<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b>Giáo viên : </b>


Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường ; Và 1 số sản phẩm khâu
thường khác .


Vật liệu và dụng cụ như : mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm .
Chỉ , kim, thước, kéo, phấn vạch .


<b>Hoïc sinh : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>I.Khởi động:</b>


<b>II.Bài cũ:</b>


Nhận xét các sản phẩm hs nộp.
<b>III.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>


Bài “Khâu thường”


<i><b>*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs quan sát và </b></i>
<i><b>nhận xét mẫu</b></i>


-Giới thiệu: khâu thường cịn gọi là khâu tới,
khâu ln. Cho hs quan sát mẫu.


-Thế nào là khâu thường.


<i><b>*Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật</b></i>
<b>1.Hướng dẫn thao tác cơ bản:</b>


-Yêu cầu hs quan sát hình 1 nêu cách cầm vải
và cầm kim.


-Yêu cầu hs quan sát hình 2a, 2b nêu cách lên,
xuống kim.



-Làm mẫu và nêu các bước thực hiện.


<b>2.Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường</b>
-Yêu cầu hs quan sát quy trình.


-Hướng dẫn hs vạch dấu khâu thường và khâu
theo đường dấu


-Khâu đến cuối đường vạch ta cần làm gì?
-Hướng dẫn nút chỉ cuối đường khâu.
-Nêu lại một số điểm cần lưu ý.
<b>IV.Củng cố:</b>


Nhận xét và nêu những thao tác sai nên tránh.
<b>V.Dặn dị:</b>


Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.


-Quan sát mẫu và nêu các đặc điểm
của mũi khâu.


-Đọc SGK phần I.
-Quan sát hình 1 và 2.
-Quan sát hình 1 và 2.
-Quan sát quy trình.
-Thắt nút chỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Ngày soạn : 10 / 9</b>


<b>Ngày dạy : Thứ sáu, ngày 12 tháng 9 năm 2008</b>


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


<b>TIẾT 6 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT </b>


<b>I - MỤC ĐÍCH U CẦU</b>


1. Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu – Đoàn kết .
2. Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên .


<b>* GDBVMT :- Biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người.</b>
- Giáo dục tính hướng thiện cho HS


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
Từ điển


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1.Khởi động: </b>


<b>2.Bài cũ : Từ đơn và từ phức</b>
+ Tiếng dùng để làm gì ?
+ Từ dùng để làm gì ?
Nêu ví dụ :


Giáo viên nêu câu sau : Lớp / em / học tập / rất / chăm chỉ
<b>3.Bài mới : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu </b>
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
<i><b> Bài tập 1: </b></i>



a) Tìm các từ có tiếng hiền .


- Giáo viên hướng dẫn học sinh tra tự điển, tìm
chữ với vần iên.


b) Tương tự tìm chữ a vần ac có thể tìm
thêm bằng trí nhớ .


- Giáo viên giải thích các từ học sinh vừa tìm
có thể cho vài em mở từ điển để giải thích từ.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Giáo viên chia lớp thành bốn nhóm, phát cho
mỗi nhóm 1 tờ giấy đã viết sẵn bảng từ câu
bài tập 2.


Mở rộng vốn từ nhân hậu và đoàn kết
2 học sinh đọc u cầu cả ví dụ.


Thi đua nhóm xem nhóm nào tìm nhiều
tiếng nhất sẽ thắng.


- Hoạt động nhóm, thư ký ghi lại.


2 học sinh đọc yêu cầu bài .
Cả lớp đọc thầm


Học sinh làm bài theo nhóm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- Giáo viên chốt lại và xếp đúng các bảng từ


trên bảng phụ .
* Nhân hậu
* Đoàn kết :


+ đè nén , áp bức,chia rẽ.


<b>GDBVMT : :- Biết sống nhân hậu và biết</b>
đoàn kết với mọi người.


- Giáo dục tính hướng thiện cho HS


<i><b>Bài tập 3:Cho HS đọc yêu cầu đề- làm bài</b></i>
- Chốt lại câu đúng :a/Hiền như bụt ; b/ lành
như đất c/ dữ như cọp ; d/ thương nhau như chị
em ruột.


<i><b>Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu đề</b></i>
Giáo viên gợi ý.


- Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ em phải
hiểu cả nghĩa đen và nghĩa bóng của các từ .
<b>* Hoạt động 3 :Củng cố - Dặn Dị :Tìm thêm</b>
các từ thuộc chủ điểm trên .


- Nhận xét tiết


- Chuẩn bị bài : Từ ghép & từ láy



dán bài trên bảng lớp .


- nhân ái ,hiền hậu,phúc hậu,đôn
hậu,trung hậu, nhân từ.


+ tàn ác ,hung ác ,độc ác
- cưu mang, che chở, đùm bọc.


-2 hoc sinh đọc yêu cầu bài.
-Học sinh làm bài theo nhóm .


- Thư ký điền nhanh vào bảng các từ tìm
được.


-2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Giải thích các câu thành ngữ.
- Cả lớp nhận xét .


<b>TẬP LÀM VĂN</b>

<b>TIẾT 6 : VIẾT THƯ .</b>


<b>I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :</b>


1-Học sinh nắm chắc hơn ( so với lớp 3 ) mục đích của việc viết thư ,nội dung
cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư .


2. Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi ,trao đổi thơng tin .
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


1 phong bì, tem.



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: Kể lại hành động, lời</b>
nói của nhân vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b>
<b>* Hoạt động 1 : Giới thiệu: </b>


Trong tuần 3 ta đã học về viết thơ. Trong tiết
học hôm nay, các em viết thơ cho người thân.
<b>* Hoạt động2: Hướng dẫn học phần nhận xét</b>
- Cho HS đọc đề bài.


- Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn
viết thơ.


<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn học phần ghi nhớ</b>
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.


<b>* Hoạt động 4 : Hướng dẫn luyện tập </b>
- Phân tích yêu cầu đề bài.


<b>Đề bài : Em viết thư gửi một bạn ở trường </b>
khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình
hình lớp và trường em hiện nay.


- Cho HS thực hành viết thư.



- Hướng dẫn HS cách ghi ngồi phong bì.
- Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong
phong bì của GV.


<b>* Hoạt động 5 :Củng cố – Dặn dò: GV giới </b>
thiệu loại viết thư điện tử (email)


Chuẩn bị: Cốt truyện


-HS đọc u cầu.


-HS nhắc yêu cầu viết thư.


-Nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư.
- Viết thư cho người thân ở xa.


- Gạch chân yêu cầu.
- Xác định người nhận thư.
- Tin cần báo.


- Thực hành viết thư.
<b>Phần đầu thư:</b>


- Nêu địa điểm và thời gian viết thư.
- Chào hỏi người nhận thư.


<b>Phần chính: </b>


Nêu mục đích lí do viết thư:



- Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin nầy là một
câu chuyện em có thể viết nó dưới dạng
kể chuyện.


- Thăm hỏi tình hình người nhận thư.
<b>Phần cuối thư:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Toán</b>


<b>TIẾT 15 : VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


+ Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
- Đặc điểm của hệ thập phân


- Sử dụng 10 kí hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân.


- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.
- HS nêu được vài đặc điểm của hệ thập phân


- HS biết cách viết số trong hệ thập phân
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


VBT


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>



<b>Bài cũ: D ãy số tự nhiên</b>


- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>


 <b>Hoạt động 1 : Giới thiệu: </b>


<b>Hoạt động2: Hướng dẫn HS nhận biết</b>
<b>đặc điểm của hệ thập phân</b>


- GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết
số thích hợp vào chỗ trống:


10 đơn vị = ……. Chục
10 chuïc = …….. traêm
….. trăm = …….. 1 nghìn


- Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị,
chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân
(GV gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10
đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn
vị của hàng trên tiếp liền nó?)


- GV chốt


- GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập
phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại



- HS sửa bài
- HS nhận xét


- HS làm bài tập


- Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở
một hàng lại hợp thành một đơn vị ở
hàng trên tiếp liền nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên
tiếp nó.


<b>+ Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm</b>
<b>của viết số trong hệ thập phân</b>


- Để viết số trong hệ thập phân có tất
cả mấy chữ số để ghi?


- Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS
viết & đọc số đó)


- GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0,
1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết
được mọi số tự nhiên


- Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng
- GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở
hàng đơn vị & hỏi: giá trị của chữ số 9?
(hỏi tương tự với các số 9 còn lại)



- Phụ thuộc vào đâu để xác định được
giá trị của mỗi chữ số?


- GV kết luận: Trong cách viết số của
hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ
thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


<i><b>Bài tập 1:Đọc số – Viết số</b></i>


<i><b>Bài tập 2:Viết mỗi số dưới dạng tổng</b></i>
- Lưu ý: Trường hợp số có chứa chữ số
0 có thể viết như sau:


18 304 = 10 000 + 8 000 + 300 +4
<i><b>Baøi taäp 3:</b></i>


Nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số ở
bảng


<i><b>Bài tập 4:Xác định giá trị chữ số 5 trong</b></i>
mỗi số thuộc hàng nào?


- 10 chữ số


- 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.


- HS neâu ví dụ



- Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9;
chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ
số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. Vài
HS nhắc lại.


- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào
vị trí của nó trong số đó.


- HS làm bài


- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả


- HS nêu lại mẫu
- HS làm bài


- HS sửa


- HS làm bài
- HS sửa bài
- HS làm bài
- HS sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Hoạt động 4 : Củng cố </b>


- Thế nào là hệ thập phân?


<b>Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài: So sánh & xếp thứ tự


các số tự nhiên


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>TIẾT 3: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - U CẦU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- HS biết vùng núi Hoàng Liên Sơn là nơi cư trú của một số dân tộc ít
người.


- HS biết bản làng với nhà sàn; chợ phiên, lễ hội, trang phục của người
dân tộc.


<b>+ GDBVMT :- HS biết người dân ở Hoàng Liên Sơn làm nhà sàn để tránh</b>
ẩm thấp, thú dữ.


<b>2.Kó năng:</b>


- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang
phục, lễ hội của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.


<b>+ GDBVMT : - Biết được mơi trường ở vùng núi ẩm thấp.</b>
<b>3.Thái độ:</b>


- Có ý thức tơn trọng truyền thống văn hố của các dân tộc ở vùng núi
Hoàng Liên Sơn.


<b>+ GDBVMT : - Giữ gìn mơi trường xung quanh thống mát, tun truyền</b>


mọi người bảo vệ động vật q hiếm.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở
vùng núi Hoàng Liên Sơn


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Dãy núi Hồng Liên Sơn</b>


+ Hãy chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam &
cho biết nó có đặc điểm gì?


+ Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- GV nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>+ Giới thiệu: </b>


<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>


- Dân cư ở vùng núi Hồng Liên Sơn đơng đúc
hơn hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng?
- Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hồng
Liên Sơn.


-Hãy giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được
gọi là các dân tộc ít người?



- Người dân ở khu vực núi cao thường đi bằng
phương tiện gì? Vì sao?


+ GV sửa chữa & giúp HS hồn thiện câu trả
lời.


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>
Bản làng thường nằm ở đâu?
Bản có nhiều nhà hay ít nhà?


Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?


Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi
so với trước đây?


- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.


<b>* GDBVMT : Người dân ở Hồng Liên Sơn,</b>
thích nghi với môi trường vùng núi biết làm nhà
sàn để tránh ẩm thấp, thú dữ. Chúng ta phải biết
giữ gìn mơi trường xung quanh thoáng mát,
tuyên truyền mọi người bảo vệ động vật quý
hiếm.


<b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>


- Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong
chợ phiên?



- Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao
chợ lại bán nhiều hàng hoá này? (dựa vào hình
3)


- Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên
Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có
những hoạt động gì?


-Mô tả trang phục truyền thống của các dân tộc


- HS trả lời kết quả trước lớp


- Dao, Thái, Mông


- HS hoạt động nhóm


- Đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
trong hình 4, 5, 6


+ GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.


<b>4. Củng cố :Yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh</b>
hoạt, lễ hội… của một số dân tộc vùng núi Hồng Liên Sơn.


+ Dặn dị: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hồng


Liên Sơn.


<b> CHIỀU</b>


<b>GDNGLL</b>


<b>CHỦ ĐIỂM :TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG</b>


<b>Chủ điểm tuần 3 : </b>

Tìm hiểu truyền thống của nhà trường


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS nắm được truyền thống cơ bản của nhà trường và ý nghĩa của truyền
thống đó.


- Duy trì được những truyền thống tốt đẹp của nhà trường.
- Tự hào về truyền thống q báu đó.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>


- Nội dung truyền thống của nhà trường.
<b>III. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i><b>* Hoạt động 1 : giới thiệu bài</b></i>


<i><b>* Hoạt động 2 : Giới thiệu truyền thống </b></i>
<i><b>của nhà trường.</b></i>


- Sơ đồ tổ chức của nhà trường


+ Trường có bao nhiêu lớp?
+ Mỗi khối có mấy lớp? Kể ra.


+ Trường tiểu học Bình Mỹ, đã có từ lâu .
+ Trường chính thức học trường mới vào
tháng năm nào?


+ Trường có những truyền thống nào được
duy trì đến hơm nay?


+ Cho HS đọc tên của Hiệu trưởng ; phó


+ 17 lớp


+ Khối 1 : 4 lớp
- Khối 2 : 4 lớp
- Khối 3 : 3 lớp
- Khối 4 : 3 lớp
- Khối 5 : 3 lớp
+ 1 / 2008
- Thi HS giỏi


- Thi VSCÑ


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Hiệu trưởng ; tổng phụ trách Đội.
<i><b>* Hoạt động 3 : Kết thúc </b></i>


- Cho HS nhắc lại 1 số nét về truyền thống
của trường.



- Cho HS haùt 1 bài hát tập thể kết thúc .


- P.Hiệu trưởng : Cơ Nguyễn Thị Ngọc


- TPTĐ : thầy Vũ Đình Thanh


- HS nhắc lại
- Cả lớp hát
<b>BỒI DƯỠNG TỐN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


+ Hệ thống lạiù một số hiểu biết về:
- Đặc điểm của hệ thập phân


- Sử dụng 10 kí hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân.


- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.
- HS biết cách viết số trong hệ thập phân


<b>II.CHUAÅN BỊ:</b>
Bảng phụ,VBT


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>



<b>* Hoạt động 2 : Luyện tập – thực hành</b>
<b>Bài 1 : Cho HS thảo luuận nhóm </b>


<b>Nhóm 1 : Từ các số 5;7;2 hãy viết tất cả các </b>
số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó .
<b>Nhóm 2 : Từ các số 4;0;8 hãy viết tất cả các </b>
số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó .
<b>Nhóm 3 : Từ các số 4;5;6 hãy viết tất cả các </b>
số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó .
<b>Bài 2 : Cho HS làm vào vở</b>


- Nhận xét – Chốt lại kết quả đúng- cho
điểm


+ Tìm các số tròn chục x, bieát :
a. x< 50


b. 33 < x < 77


Bài 3 : Trong các dãy số sau, dãy số nào là
dãy số tự nhiên?


- Các nhóm thảo luận viết vào bảng
nhóm, treo bảng lớp – nhận xét.
+ 572; 527;725;752;257;275.


+ 408;480;804;840 ( lưu ý chữ số hàng
trăm khác 0 )


+ 456;465;564;546;645;654.



- Làm vào vở – một HS lên bảng làm.
- Nhận xét – sửa sai.


x = 10;20;30;40
x = 30; 40;50;60;70


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

a. 4;5;6;1;2;3;...;1 000 000;...
b. 1;2;3;4;5;6;...;1 000 000;...
c. 2;4;6;8;;10;12;...;1 000 000;...
d. 0;1;2;3;4;5;...;1 000 000;...
e. 1;3;5;7;9;11;...;1 000 000;...
<b>Bài 4 : Cho HS chơi trò chơi tiếp sức.</b>
- Mỗi đội 7 học simh- thời gian chơi 4 phút.
- Treo bảng nhóm đã ghi sẵn nội dung .


<b>SỐ</b> <b>TẬN CÙNG</b>


1 triệu ( 1) <b>( 2 ) 3 chữ số 0</b>
1 nghìn ( 2) <b>( 3 ) 8 chữ số 0</b>


1 trăm triệu ( 3 ) <b>( 1 ) 6 chữ số 0</b>
1 chục nghìn ( 4 ) <b>( 4 ) 4 chữ số 0</b>
1 tỉ ( 5 ) <b>( 6 ) 7 chữ số 0</b>
1 chục triệu ( 6 ) <b>( 7 ) 5 chữ số 0</b>
1 trăm nghìn ( 7 ) <b>( 5 ) 9 chữ số 0</b>
<b>* Hoạt động 3 : Củng cố – dặn dò : </b>


- Cho HS nhắc lại cách đọc, viết số tự nhiên.
- Nhận xét tiết dạy.



- Hai đội chơi – Đội nào nối xong
trước, chính xác, chiến thắng.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×