Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

TUAN 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.55 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 26</b>


<b>( Từ 09 / 03 / 2009 đến 13 / 03 / 2009 )</b>


<b>Thứ</b> <b>Buổi</b> <b>Tiết</b> <b>Mơn</b> <b>Tên bài dạy</b>


<b>HAI</b>


<b>SÁNG</b>


<b>1</b> <b>CC</b> Sinh hoạt dưới cờ


<b>2</b> <b>SHL</b> SH chủ nhiệm


<b>3</b> <b>T</b> Luyện tập


<b>4</b> <b>TĐ</b> Thắng biển


CHIỀ
U


1 TD


2 ĐĐ Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
3 LS Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong


<b>BA</b>


<b>SAÙNG</b>


<b>1</b> <b>CT</b> Thắng biển ( liên hệ)



<b>2</b> <b>T</b> Luyện tập


<b>3</b> <b>KC</b> Kể chuyện đã nghe, đã đọc


<b>4</b> <b>TD</b>


CHIỀ
U


1 H


2 TH


3 AV


<b>TƯ</b>


<b>SÁNG</b>


<b>1</b> <b>TĐ</b> Ga- vrốt ngồi chiến lũy


<b>2</b> <b>MT</b>


<b>3</b> <b>LT.C</b> Luyện tập về câu kể Ai là gì?


<b>4</b> <b>T</b> Luyện tập chung


CHIỀ
U



1 KH Nóng lạnh và nhiệt độ ( tt)


2 BDT Luyện tập chung


3 BDT Luyện tập chung


<b>NĂM</b>


<b>SÁNG</b> <b>1<sub>2</sub></b> <b>TLV<sub>T</sub></b> Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối<sub>Luyện tập chung</sub>


<b>3</b> <b>AV</b>


<b>4</b> <b>KH</b> Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
CHIỀ


U


1 TH


2 KT Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép …
3 ÔN TLV Luyện tập


<b>SÁU</b>


<b>SÁNG</b>


<b>1</b> <b>LT.C</b> MRVT : Dũng cảm


<b>2</b> <b>TLV</b> Luyện tập miêu tả cây cối ( LH )



<b>3</b> <b>T</b> Luyện tập chung


<b>4</b> <b>ĐL</b> Dải đồng bằng duyên hải miền Trung ( BP )
CHIỀ


U


1 GDNGL


L


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

3 BD.TV Ôân luyện TLV- LT.C
<b>Ngày soạn : 07/ 03</b>


<b>Ngày dạy : Thứ hai , ngày 9 tháng 3 năm 2009</b>
<b>Sinh hoạt lớp ( Tiết 26 )</b>
I . MỤC TIÊU


- Giúp HS nhận xét , phê bình , xây dựng , đóng góp ý kiến cho kế
hoạch tuần.


- Rèn tính tự tin , mạnh dạn phát biểu ý kiến trước đám đông.
- Tự giác nhận lỗi và sửa lỗi.


<b> II . CHUẨN BỊ</b>


- Nhận xét thơng tin , kết qủa.
- Kế hoạch hoạt động tuần sau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1: Nhận xét hoạt động tuần trước</b>
- Quy định nội dung đánh giá như sau:


+ Tổng hợp điểm 10 .
+ Điểm yếu.


-Yêu cầu lớp trưởng nhắc lại nội dung cần
đánh giá.


-Gọi tổ trưởng nhận xét như nội dung đã đề
ra.


- Tuyên dương HS chăm học , có tiến bộ.
- Khen ngợi các tổ trường biết tự quản tổ của
mình.


<b>HOẠT ĐỘNG 2:Vui văn nghệ.</b>


-Gọi HS góp vui các tiết mục văn nghệ.
-GV cùng HS bình chọn nhóm trình bày
hay.


-Giáo dục HS tích cực học tập .


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Phổ biến kế hoạch tuần </b>
tới.



- Tích cực trong học tập .
- Chuyên cần, đi học đầy đủ.


-Laéng nghe


-Lớp trưởng nhắc lại:
+ Kiểm tra vở báo bài.
+ Vở rèn chữ viết.
+ Truy bài đầu giờ.


-Từng tổ lên báo cáo trước lớp.


-Dựa vào các tiêu chí sau để nhận xét:
+ Chuyên cần , hăng hái xây dựng bài.
+Lười học bài, nói chuyện nhiều trong giờ
học.


+ Nghỉ học thường xuyên, đi học trễ.
+ Nhận xét tình hình trực nhật.
+ Chuyên đề VSRM


-Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS khác cổ vũ cho các bạn.
- Bình chọn nhóm trình bày hay.
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Duy trì nề nếp học tập.
- Lao động vệ sinh trường lớp.


- Đạo đức : Không chửi thề , đánh nhau .


<b>HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC:</b>


-Cả lớp hát tập thể

<b>TỐN</b>



<b>TIẾT 126 : LUYỆN TẬP</b>



<b>I - MỤC TIÊU :</b>


Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số .
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Bảng nhóm


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>1.Khởi động: </b></i>


<i><b>2. Bài cũ</b></i>: Phép chia phân số
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét


<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<i><b>* Hoạt động1: Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>* Hoạt động 2: Thực hành</b></i>
<b>Bài tập 1:</b>



- Yêu cầu HS thực hiện phép chia rồi rút gọn
kết quả (đến tối giản)


Các kết quả đã rút gọn: ;2
7
5
;
2
1
;
5
3


<b>Bài tập 2:</b>


- GV lưu ý: Tìm một thừa số hoặc tìm số chia
chưa biết được tiến hành như đối với số tự
nhiên.


- Chốt lại kết quả đúng


<b>Bài 4: HS đọc đề toán - tóm tắt rồi giải </b>
- Nhận xét – cho điểm


<i><b>*Hoạt động 3 :Củng cố - Dặn dò:</b></i>
<i><b> -</b></i>Chấm điểm -Nhận xét tiết học


HS sửa bài
HS nhận xét



- HS laøm baøi


- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
-HS làm bài trên bảng nhóm


- Treo bảng nhóm sửa bài


a. 3 4


5 <i>x</i> 7 b.


1 1
:
8 <i>x</i>5
x=4 3:


7 5 x=
1 1


:
8 5
x=20


21 x=
5
8
- HS làm bài vào vở
- 1 HS sửa bài


<b>Giải</b>


Chiều dài hình chữ nhật là


2 2 10


: 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Làm bài trong SGK


<b>Tập đọc </b>

<b> </b>



<b>Tiết 51 : THẮNG BIỂN</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>


- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài : Ca ngợi lịng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người
trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống n bình.


- Đọc lưu lốt tồn bài.


- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển.
- Giáo dục HS lòng dũng cảm và lòng tự hào dân tộc về ý chí và lịng dũng cảm của con
người Việt Nam.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.


- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>



1


<b> </b><i><b>. Khởi động</b></i><b> </b>
2.


<b> </b><i><b>Bài cũ</b></i><b> : bài thơ về tiểu đội xe khơng kính.</b>
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3.


<b> </b><i><b>Bài mới</b></i><b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
* <i><b>Hoạt động 1</b></i> : <i><b>Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>* Hoạt động 2</b></i><b> : </b><i><b>Hướng dẫn HS luyện đọc- </b></i>
<i><b>Tìm hiểu bài </b></i>


<i>a<b>. Luyện đọc:</b></i>


- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.


- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.


<i><b>b.Tìm hiểu bài :</b></i>


- Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão
biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?


- Tìm từ ngữ , hình ảnh trong đoạn văn nói


- HS khá giỏi đọc toàn bài .


- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- Đọc theo cặp .


- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.


- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi .


+ Biển đe doạ. ( đoạn 1 )
+ Biển tấn công ( đoạn 2 )
+ Người thắng biển ( đoạn 3 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

lên sự đe doạ của cơn bão biển ?


- Sự tấn công của bão biển được miêu tả như
thế nào trong đoạn văn ?


- Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh
của biển cả ?


- Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng
gì ?


- Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn
thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự


chiến thắng của con người trước cơn bão biển


<i><b>c.Đọc diễn cảm </b></i>


- GV đọc diễn cảm đoạn 3 . Giọng đọc phù
hợp với nội dung bài văn miêu tả.


<b>* </b>


<b> </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b> </b><i><b>: Củng cố – Dặn dị </b></i>


- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học
tốt.


- Chuẩn bị : Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ.


tả khá rõ nét, sinh động . Sức mạnh của cơn
bão biển rất to lớn, khơng gì ngăn cản được
“ Nếu như . . . rào rào “ ; Cuộc chiến đấu
diễn ra rất dữ dội , ác liệt : “ Một cuộc vật
lộn . . . quyết tâm chống giữ “


- Biện pháp so sánh : như con cá mập đớp
con cá chim – như một đàn cá voi lớn. . .
- Biện pháp vật hoá, nhân hoá : biển cả
muốn nuốt tươi con đê mỏng manh – là
biển, là gió trong một cuộc giận dữ điên
cuồng. . .


- tạo ra sự sinh động , sự hấp dẫn ; tác động


mạnh mẽ tới người đọc.


+ Thể hiện lòng dũng cảm : nhảy xuống
sdòng nước đang cuốn dữ – lấy thân mình
ngăn dịng nước mặn.


+ Thể hiện sức mạnh và chiến thắng của
con người : Họ ngụp xuống, trồi lên , ngụp
xuống – những bàn tay khoác vai nhau vẫn
cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào
những cột tre đóng chắt, dẻo như chão –
đám người không sợ chết đã cứu quãng đê
sống lại.


- HS luyện đọc diễn cảm.


- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.


<b>CHIỀU : Đạo đức ( TIẾT 26 )</b>



<b>TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Hiểu : Thế nào là hoạt động nhân đạo . Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân
đạo .


- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp , ở trường , ở địa phương phù hợp với
khả năng .



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- SGK .


- Phiếu điều tra theo mẫu .


- Mỗi HS có 3 tấm bìa : xanh , đỏ , trắng .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i>1. <b>Khởi động</b></i><b> : (1’) Hát . </b>


<i>2<b>. Bài cũ</b></i><b> : (3’) Giữ gìn các cơng trình cơng cộng (tt) .</b>
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i><b> : </b>


Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
<b> </b><i><b>b) Các hoạt động</b></i><b> : </b>


<i><b>*Hoạt động 1</b></i> : Thảo luận thông tin trang 37
SGK .


MT : Giúp HS có ý kiến qua những thơng tin
SGK .


<i><b>- Kết luận</b></i> : Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị
thiên tai hoặc có ciến tranh đã phải chịu nhiều
khókhăn , thiệt thịi . Chúng ta cần cảm thông ,
chia sẻ với họ , quyên góp tiền của để giúp đỡ
họ . Đó là một hoạt động nhân đạo .



- Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1 , 2
- Đại diện các nhóm trình bày .


- Cả lớp trao đổi , tranh luận .


+ Làm rõ , bổ sung ý kiến về thực trạng
các cơng trình và ngun nhân .


+ Bàn cách bảo vệ , giữ gìn chúng sao cho
thích hợp .


<i><b>* Hoạt động 2 :</b></i> Thảo luận BT1 / SGK .


MT : Giúp HS bày tỏ ý kiến của mình qua BT1
<i><b>- Kết luận :</b></i>


+ Việc làm trong các tình huống a , c là đúng .
+ Việc làm trong tình huống b là sai vì khơng
xuất phát từ tấm lịng cảm thơng ,mong muốn
chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành
tích cho bản thân .


- Các nhóm thảo luận .


- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước
lớp .


- Cả lớp nhận xét , bổ sung .


<i><b>* Hoạt động 3</b></i> : Bày tỏ ý kiến qua BT3 / SGK .


MT : Giúp HS bày tỏ ý kiến của mình qua BT3
- Cách tiến hành tương tự như hoạt động 3 ,
tiết 1 , bài 3 .


- Kết luận : Ý kiến a , d là đúng . Ý kiến b , c
là sai .


<b> </b><i><b>4. Củng cố</b></i><b> : (3’)- Nêu ghi nhớ SGK </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

5. <i><b>Dặn dò</b></i><b> : (1’)- Nhận xét tiết học .</b>


- Sưu tầm các thơng tin , truyện , tấm gương ,
ca dao , tục ngữ … về các hoạt động nhân đạo


<b>LỊCH SỬ </b>



<b>Tiết 26 :CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG</b>



<b>I MỤC ĐÍCH - U CẦU:</b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>: HS nắm được:


- Từ thế kỉ XVI , các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào
Nam Bộ ngày nay.


- Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tiáh sản xuất ở các vùng
khoang hoá .


- Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau .


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>:- Xác định được địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến


Nam Bộ


<i><b>3.Thái độ:</b></i> - Tơn trọng sắc thái văn hố của các dân tộc.
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII
- Phiếu hoạ tập của HS .


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<i><b>1.Khởi động: </b></i>


<i><b>2.Bài cũ</b></i>: Trịnh – Nguyễn phân tranh


- Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI như thế nào?
- Kết quả cuộc nội chiến ra sao?


- 1592: nước ta xảy ra sự kiện gì?
- GV nhận xét.


3.Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


+ <i><b>Giới thiệu bài </b></i>


<i><b>* Hoạt động1</b></i>: Hoạt động cả lớp


- GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI –
XVII .



- Yêu cầu HS xác định địa phận từ sông Gianh
đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam
Bộ ngày nay .


- GV nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> Thảo luận nhóm


- Trình bày khái qt tình hình nước ta từ sơng
Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến
đồng bằng sông Cửu Long?


=> Kết luận : Trước thế kỉ XVI , từ sông
Gianh vào phía nam , đất hoang cịn nhiều,
xóm làng & cư dân thưa thớt . Những người
nông dân nghẻo khổ ở phía Bắc đã di cư vào
phía nam cùng nhân dân địa phương khai phá ,
làm ăn . Từ cuối thế kỉ XVI , các chúa Nguyễn
đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần
vào phía nam khẩn hoang lập làng .


<i><b>* Hoạt động3:</b></i> Hoạt động cả lớp


Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã
đem lại đến kết quả gì?


<i><b>4. Củng cố - Dặn dò: </b></i>


- GV u cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII



- HS thảo luận .


- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận .


-Xây dựng được cuộc sống hoà hợp, xây
dựng nền văn hố chung trên cơ sở vẫn
duy trì những sắc thái văn hoá riêng của
mỗi tộc người.


Ngày soạn :08 / 03


Ngày dạy :10 / 03



Chính tả

<i><b>( Nghe – Viết</b></i>

<i>)</i>



<b>TIẾT 26</b>

:

<b>THẮNG BIỂN</b>



<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc <i>Thắng biển.</i>


- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần in / inh dễ
lẫn.


- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp.


<i><b>* GDMT</b></i> : Giáo dục cho HS lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy
hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.



<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Phiếu khổ to viết nội dung BT2a.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV nhận xét & chấm điểm
<b>3.Bài mới: </b>


<i><b>* Hoạt động1</b></i><b>: Giới thiệu bài </b>


<i><b>* Hoạt động2</b>:</i><b> Hướng dẫn HS nghe - viết</b>
<b>chính tả </b>


- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần
viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý
khi viết bài


- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai &
hướng dẫn HS nhận xét


- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết
sai vào bảng con


- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho
HS viết



- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt


- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp
HS đổi vở soát lỗi cho nhau


- GV nhận xét chung


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i><b> Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>chính tả </b>


<i><b>Bài tập 2a</b></i>


- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b
- GV dán một số tờ phiếu, mời các nhóm HS
lên bảng thi tiếp sức để điền vào chỗ trống
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt
lại lời giải đúng.


<i><b>* Hoạt động 4</b><b> </b></i><b>:Củng cố - Dặn dò: </b>


<i><b>* GDMT</b></i> : <i>Giáo dục cho HS lòng dũng cảm, </i>
<i>tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do </i>
<i>thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con </i>
<i>người.</i>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.


- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ


để không viết sai những từ đã học


- Chuẩn bị bài: <i>Nhớ – viết: </i>Bài thơ về tiểu
đội xe không kính.


- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
- HS nhận xét


- HS theo doõi trong SGK


- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết


- HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai
- HS nhận xét


- HS luyện viết bảng con


- HS nghe – viết
- HS sốt lại bài


- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả


- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS trao đổi nhóm.


- Các nhóm lên bảng thi đua tiếp sức.
- Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn, thơ, giải
đố sau khi đã điền tiếng, vần hoàn chỉnh.
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài, bình
chọn nhóm thắng cuộc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TỐN</b>



<b>TIẾT 127 : LUYỆN TẬP</b>



<b>I - MỤC TIÊU :</b>
- Giúp HS:


Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số .


Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số .
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Bảng phụ


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>1.Khởi động</b></i>:


<i><b>2.Bài cũ</b></i>: Luyện tập


GV u cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


<i><b>3.Bài mới</b></i>:


<i><b>* Hoạt động1: Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>* Hoạt động 2: Thực hành</b></i>


<b>Bài tập 1: Tính rồi rút gọn</b>
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở
<b>Bài tập 2:</b>


+ Trường hợp số tự nhiên chia phân số:
Cần giải thích trước khi thực hiện theo mẫu:
Đây là trường hợp số tự nhiên chia cho phân
số


Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu
số là 1 (2 = <sub>1</sub>2 )


- Cho HS Thực hiện phép chia hai phân số
- Cùng HS nhận xét sửa sai


<b>Bài tập 3: Tính bằng hai cách </b>
- Chốt lại bài làm đúng


<b>Bài 4: - Cho HS trả lời – Nhận xét ý đúng</b>
1 1 1 12 12


: 6


2 12 2 1 2  Vậy phân số
1


2gấp 6
lần 1


HS sửa bài


HS nhận xét


- HS laøm baøi


- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- 3HS lên bảng làm bài


- HS lớp làm vở
a.3:5 3 7 21
7 5 5




 


b. 4 :1 4 3 12 12
3 1 1




  


c. 5 :1 5 6 30 30
6 1 1




  


-HS laøm baøi theo nhóm



-Đại diện nhóm trình bày kết quả .
<b>Cách1</b>(1 1) 1 8 1 8


3 5  2 15 2 30
Caùch 2 :


1 1 1 1 1 1 8
3 2 5 2    6 1030
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>*Hoạt động 3 :Củng cố - Dặn dị: </b></i>
- Nhận xét cho điểm


Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Làm bài trong SGK


<b>KỂ CHUYỆN</b>



<b>Tiết 26: </b>

<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>



<b>I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>
- Rèn kó năng noùi :


- Hs biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) các
em đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa nói về lòng dũng cảm của con người.


Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .
- Rèn kỹ năng nghe:



- Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Truyện về người có lịng dũng cảm…


- Giấy khổ tó viết dàn ý KC.


- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
<b>III .HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<i><b>1. Bài cũ</b></i>
2. Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<i><b>* Hoạt động 1 :Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs kể chuyện:</b></i>


<i>- <b>Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài</b></i>


-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ
quan trọng.


-Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện của
mình.


<i><b>-Hs thực hành kể</b><b>chuyện, trao đổi về ý </b></i>
<i><b>nghĩa câu chuyện</b></i>



-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.


-Cho hs thi kể trước lớp.


-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được
ý nghĩa câu chuyện.


-Đọc và gạch: <i><b>Kể lại một câu chuyện nói về </b></i>
<i><b>lịng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc </b></i>
<i><b>được đọc.</b></i>


-Đọc gợi ý.


-Giới thiệu câu chuyện của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

* <i><b>Hoạt động 3 :</b><b>Củng cố, dặn dò:</b></i>


-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs
kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn
kể, nêu nhận xét chính xác.


<b>Ngày soạn : 9/ 03</b>


<b>Ngày dạy : 11 / 03</b>



<b>Tập đọc</b>



<b>GA-VƠ-RỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ</b>




<b>I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>


- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài : Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga – vơ - rốt.
- Đọc trơi chảy tồn bài.


+ Đọc đúng tên các nhân vật, các câu đối thoại. Giọng đọc phù hợp với nội dung nhân
vật, với lời dẫn truyện; thể hiện tính cách hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga-vơ-rốt
trên chiến luỹ.


- Giáo dục HS lòng dũng cảm và làm những việc thể hiện lòng dũng cảm.
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.


- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<i><b>1. Bài cũ :</b></i> Thắng biển


- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
<b>2. Bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<i><b>* Hoạt động 1</b></i> : <i><b>Giới thiệu bài </b></i>


* <i><b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc </b></i>
<i><b>– Tìm hiểu bài </b></i>


<i><b>a. Luyện đọc </b></i>



- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.


- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.


<i><b>b. Tìm hiểu bài </b></i>


- Ga-va-rốt ra ngồi chiến luỹ để làm gì ?
- Những chi tiết nào thể hiện lịng dũng


- HS khá giỏi đọc tồn bài .


- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .


- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.


- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

cảm của Ga-vơ-rốt ?


- Vì sao tác giả lại nói Ga-va-rốt là một
thiên thần ?


Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga –ốt?
<i><b>c: Đọc diễn cảm </b></i>


- GV đọc diễn cảm đoạn <i>Ga-vrốt </i>



<i>dốc……..ghê rợn</i> . Đọc đúng giọng các nhân
vật, đọc với cảm hứng ca ngợi.


<i><b>* Hoạt động 3</b><b> : Củng cố – Dặn dò </b></i>


- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học
toát.


- Chuẩn bị : Dù sao trái đất vẫn quay !


- Bóng cậu bé thấp thống ngồi đường phố ,
dưới làn mưa đạn ; Cuốc-phây-rắc hét lên giục
Ga-va-rốt vào, nhưng Ga-va-rốt vẫn nán lại để
nhặt đạn – lúc ẩn, lúc hiện giữa làn đạn giặc,
chơi trò ú tim với cái chết. . .


+ Vì thân hình của chú bé ẩn hiện trong làn khói
đạn.


+ Vì đạn đuổi theo Ga-vơ-rốt nhưng chú bé
nhanh hơn đạn, chú như chơi trò ú tim với cái
chết.


+Vì hình ảnh Ga-vơ-rốt bất chấp hiểm nguy, len
lỏi giữa chiến trường nhặt đạn cho nghĩa quân là
một hình ảnh rất đẹp , rất cao cả và cũng thật kì
lạ, tựa như chú bé có phép thần, đạn giặc không
đụng tới được.



-Là một cậu bé anh hùng…..
- HS luyện đọc diễn cảm.


- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>Tiết 51 :</b>

<b>LUYỆN TẬP VỀ CÂU “AI LÀ GÌ?”</b>



<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


- HS tạo được câu kể Ai là gì? Từ C – V cho sẵn.
- Tìm được câu kể kiểu Ai làm gì? Trong bài thơ.


+ Xác định được bộ phận C – V trong câu.


+ Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai là gì?
- Thích học và sử dụng kiểu câu trong giao tiếp.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Bìa cứng ghi từ ngữ của bài tập 1.
- Bảng phụ chép bài thơ ngắn.
<b>III.CÁC HOẠT DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoatï động của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
<i><b>* Hoạt động 1</b></i><b> :</b><i><b>Giới thiệu bài</b></i>: Luyện tập về


caâu “Ai là gì?



<i>* </i>


<i><b> Hoạt động 2</b></i><b>: </b><i><b>Hướng dẫn luyện tập – Thực </b></i>
<i><b>hành</b></i>


<b>Bài tập 1</b>


HS đọc u cầu của bài, tìm các câu kể Ai là
gì? có trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó.
GV dán tờ giấy đã ghi sẵn lên bảng.


+ <i><b>Nguyễn Tri Phương</b></i> /là người Thừa Thiên
(giới thiệu )


+ <i><b>Cả hai ông</b></i> /đều không phải là người Hà Nội
(nêu nhận định )


<i><b>+ Oâng Năm</b></i>/ là dân định cư của làng này (giới
thiệu )


<i><b>+ Cần trục</b></i>/ là cánh tay kì diệu của các chú
công nhân. (nêu nhận ñònh )


<b>Bài tập 2: Xác định CN, VN trong mỗi câu vừa</b>
tìm được.


- 4 HS lên bảng làm trên phiếu, cả lớp phát
biểu ý kiến.



- GV nhận xét.


<i><b>Nguyễn Tri Phương</b></i>/ là người Thừa Thiên.
<i><b>Cả hai ông</b></i>/ đều không phải là người Hà Nội.
<i><b>ÔngNăm/</b></i> là dân định cư của làng này.


<i><b>Cần trục</b></i>/ là cánh tay kì diệu của các chú công
nhân.


<b>Bài tập 3: HS đọc u cầu của bài tập</b>


- HD học sinh cần tưởng tượng tình huống cùng
bạn đến thăm bạn Hà bị ốm. Gặp bố mẹ của
Hà, trước hết cần phải chào hỏi, nêu lí do đến
thăm, sau đó giới thiệu với bố và mẹ Hà từng
người trong nhóm.


Cần giới thiệu tự nhiên.


GV theo dõi, nhận xét, sửa chữa cho HS
<i><b>* Hoạt động 3</b></i><b> : </b><i><b>Củng cố – dặn dị:</b></i>
- Nhận xét - Cho điểm .


- Chuẩn bị bài: MRVT: Dũng cảm.


- HS đọc u cầu bài tập.
Học sinh phát biểu ýkiến
- Cả lớp nhận xét.


- HS đọc yêu cầu bài tập.



- 4 HS lên bảng làm trên phiếu
- Cả lớp nhận xét.


- HS đọc u cầu
- HS làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TỐN</b>



<b>TIẾT 128 : LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I - MỤC TIÊU :</b>
- Giuùp HS:


Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số .


Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên .
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


Bảng nhóm


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>1.Khởi động</b></i>:


<i><b>2.Bài cũ</b></i>: Luyện tập


- GV u cầu HS sửa bài làm nhà


- GV nhận xét


<i><b>3.Bài mới</b></i>:


<i><b>* Hoạt động1: Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b>* Hoạt động 2: Thực hành</b></i>
<b>Bài tập 1:Cho HS Tính </b>


<b>Bài tập 2:</b>


Trường hợp số tự nhiên chia phân số:
Ví dụ: :5


3
2


+ Cần giải thích trước khi thực hiện theo
mẫu:


Đây là trường hợp phân số chia cho số tự
nhiên


Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu
số là 1 (5 = <sub>1</sub>5 )


Thực hiện phép chia hai phân số
( :<sub>1</sub>5 <sub>3</sub>2 <sub>5</sub>1 <sub>3</sub>2 <sub>5</sub>1 <sub>15</sub>2


3
2










 )


<b>Baøi taäp 3:</b>


- GV hỏi lại cách thực hiện các phép tính
trong biểu thức


- Cho HS tự làm bài


HS sửa bài
HS nhận xét


-HS thực hiện phép chia
-HS làm bài


- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- 2 HS lên bảng làm bài


- HS lớp làm vở
- Cùng nhau sửa bài


5 5 1 5


: 3


7 7 3 21




 




1 1 1 1
: 5


2 2 5 10




 




- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nhận xét cho điểm


<b>Bài tập 4:Cho HS đọc đề – Tự giải</b>
Các bước giải tốn:


Tính chiều rộng (Tìm phân số của một số.)
Tính chu vi



Tính diện tích.


<i><b>*Hoạt động 3 : Củng cố - Dặn dò: </b></i>
- Nhận xét – cho điểm


Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.


a.2 2 1 4 1 16
4 9 3 36 3 36    
b.1 1 1: 3 1 1


4 3 2  4 2 4
- Sửa bài


-HS đọc -HS làm bài


-HS sửa bài HS trình bày bài giải
60 x3 : 5 = 36 ( m )


( 60 + 36 ) x 2 = 192 ( m)
60 x 36 = 2160 ( m2<sub> )</sub>


<b>Đáp số : 2160 ( m2<sub> )</sub></b>


<b>CHIỀU</b>



<b>Khoa học</b>



<b>TIẾT 51: NĨNG VÀ LẠNH. NHIỆT ĐỘ ( TT )</b>




<b>I</b>


<b> .MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>
<b>1. Kiến thức - Kĩ năng:</b>


- HS nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt


- HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng
lạnh của chất lỏng


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Chuẩn bị chung: phích nước sơi


- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Khởi động</b>


<b>2.Bài cũ: Nóng, lạnh và nhiệt độ</b>


- Để đo nhiệt độ của một vật, người ta sử
dụng vật gì? Có mấy loại?


- Cho biết nhiệt độ của nước đang sôi, nước
đá đang tan và nhiệt độ của cơ thể người
- GV nhận xét, chấm điểm



<b>3.Bài mới:</b>


<b>+ Giới thiệu bài</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i><b> Tìm hiểu về sự truyền nhiệt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ</i>
<i>thấp; các vật thu nhiệt sẽ nóng lên; các vật</i>
<i>toả nhiệt sẽ lạnh đi </i>


<i>Cách tiến hành:</i>


<b>Bước 1:</b>


- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm trang 102.
trước khi thí nghiệm, GV yêu cầu HS nêu dự
đoán


<b>Bước 2:</b>


- GV hướng dẫn HS giải thích như SGK


- GV yêu cầu HS trình bày, sau đó có thể hỏi
thêm trong mỗi trường hợp: vật nào nhận
nhiệt? Vật nào toả nhiệt?


- GV nhắc HS lưu ý: sau một thời gian đủ
lâu, nhiệt độ của cốc và của chậu sẽ bằng
nhau



<b>Bước 3:</b>


- GV giúp HS rút ra nhận xét: các vật ở gần
vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các
vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi
- <b>Lưu ý: HS có thể giải thích nhầm như sau:</b>
một vật nóng lên vì thu nhiệt nóng; lạnh đi vì
thu nhiệt lạnh. GV cần giúp HS tránh sai lầm
đó. Cách giải thích đúng theo khoa học là:
vật nóng lên do thu nhiệt; lạnh đi vì nó toả
nhiệt


<i><b>* Hoạt động 2:</b><b>Tìm hiểu sự co giãn của nước</b></i>
<i><b>khi lạnh đi và nóng lên </b></i>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS biết được các chất lỏng nở ra</i>
<i>khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích</i>
<i>được một số hiện tượng đơn giản liên quan</i>
<i>đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng.</i>
<i>Giải thích được nguyên tắc hoạt động của</i>
<i>nhiệt kế </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>
<b>Bước 1:</b>


- HS dự đốn kết quả thí nghiệm


- HS làm thí nghiệm theo nhóm. Sau khi
làm xong, HS so sánh kết quả với dự đốn


- Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm
- HS làm việc cá nhân, mỗi em đưa ra 4 ví
dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi và cho
biết sự nóng lên và lạnh đi đó có ích hay
khơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV u cầu HS thực hiện thí nghiệm trang
103


- <b>Lưu ý: nước được đổ đầy lọ, ghi lại mức</b>
chất lỏng trước và sau mỗi lần nhúng, đảm
bảo an toàn. Từ kết quả quan sát được yêu
cầu HS rút ra kết luận


<b>Bước 2:</b>


- GV hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế: quan
sát cột chất lỏng trong ống; nhúng bầu nhiệt
kế vào nước ấm để thấy cột chất lỏng dâng
lên


- <b>Lưu ý: GV có thể trình bày thêm về cách</b>
chia độ trên nhiệt kế


<b>Bước 3:</b>


- GV khuyến khích HS vận dụng sự nở vì
nhiệt của chất lỏng để trả lời câu hỏi có tính
thực tế: Tại sao khi đun nước khơng đổ đầy
nước vào ấm?



- GV nhận xét, kết luận
<b>4.Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.


- Chuẩn bị bài: Vật dẫn nhiệt và vật cách
nhiệt


- HS thực hành thí nghiệm theo nhóm
- HS trình bày


- HS quan sát nhiệt kế theo nhóm


- HS trả lời câu hỏi trong SGK: khi dùng
nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau,
chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác
nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế
cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất
lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào
mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt
độ của vật


- HS nêu ý kiến


- Các bạn khác bổ sung, nhận xét


<b>BỒI DƯỠNG TỐN</b>




<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Củng cố các phép tính với phân số .


- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số ; giải tốn có lời văn .
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Phấn màu .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
1. Khởi động : (1’) Hát .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Sửa các bài tập về nhà .


<i><b>* Hoạt động 1 :</b></i><b> Giới thiệu bài: (27’) Luyện tập</b>
- Ghi tựa bài ở bảng .


HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
<b>Hoạt động 2 : </b><i><b>Luyện tập – Thực hành </b></i>


<b>- Baøi 1 : </b>


+ Cho HS chỉ ra phép tính làm đúng . Có
thể khuyến khích HS chỉ ra chỗ sai trong
những phép tính làm sai .


<b>- Bài 2 : </b>



+ Nên khuyến khích tính theo cách thuận
tiện .


- Thảo luận nhóm – Đại diện nhóm lên bảng
điền Đ , S


- Phần c là phép tính làm đúng .
phần a , b , d sai .


- Làm vào vở bài tập rồi chữa bài .
a.5 1 1 5 1 4


2 4 8 8 8    8
b. 5 1 1: 20 1 79


2 4 8  2  88
c.5 1 1<sub>2 3 4</sub>   5 1<sub>6 4</sub>26<sub>24</sub>
<b>- Bài 3 :- Cho HS đọc đề tóm tắt rồi giải </b>


theo nhoùm


- Nhận xét – Chốt lại lời giải đúng .


<i><b>* Hoạt động 3</b></i><b>:</b><i><b> </b></i><b>Củng cố : (3’)</b>
- Chấm bài , nhận xét .


- Các nhóm cử đại diện thi đua
thực hiện các phép tính phân số ở bảng .



- Các nhóm Làm bài trên bảng nhóm.
- 4 nhóm treo bảng nhóm đã giải – sửa bài .
- Các nhóm khác cùng nhận xét – sửa bài .


<b>GIẢI</b>
Số phần bể đã có nước :
2 1 11


5 3 15  (bể)
Số phần bể chưa có nước :
1 11 4


15 15


  (beå)


Đáp số : <sub>15</sub>4 bể


<b>Ngày soạn : 10 / 03</b>


<b>Ngày dạy : 12 / 03</b>



<b>TẬP LÀM VĂN </b>



<b>Tiết 51 : </b>

<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BAØI TRONG BÀI VĂN</b>


<b>MIÊU TẢ CÂY CỐI .</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>* SÁNG :</b>


-Học sinh nắm được 2 kiểu kết bài (không mở rộng , mở rộng ) trong bài văn tả cây cối
- Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng .



<b>* CHIEÀU :</b>


- Củng cố lại hai kiểu kết bài : (không mở rộng , mở rộng ) trong bài văn tả cây cối.
- Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng .
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>* SÁNG :</b>


- Bảng phụ, phấn màu…
<b>* CHIEÀU :</b>


- Bảng phụ, phấn màu , vở bài tập, …
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>* SAÙNG :</b>


1<i><b>/ Khởi động</b></i>: Hát
2<i><b>/ Kiểm tra bài cũ</b></i>
-Nhận xét chung.
<i><b> </b></i>3/Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CUẢ HỌC SINH</b>
<i><b>* Hoạt động 1:</b><b>- Giới thiệu bài, ghi tựa</b></i>


<i><b>* Hoạt động 2</b></i><b> : </b><i><b>- Hướng dẫn luyện tập:</b></i>
<b>- Bài 1:</b>


-Gọi hs đọc các câu a, b ở bài 1 (ghi sẵn ở
bảng phụ)



-GV nêu yêu cầu và cho hs trao đổi theo
nhóm.


-Gọi hs nêu ý kiến thảo luận.
- Chốt lại ý đúng


a. Nói lên tình cảm của người tả đối với cây .
b. Nêu lên ích lợi van tình cảm .


<i><b>Kết luận</b><b> </b></i>: Thế nào là kết bài mở rộng trong
bài văn miêu tả ?


<b>Bài 2:-GV gọi hs đọc yêu cầu đề bài.</b>


-GV nhắc lại yêu cầu và cho hs đọc thầm lại
nội dung yêu cầu, trả lời câu hỏi vào nháp.
-Gọi hs nêu lại câu trả lời.


-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
<b>Bài 3: </b>


-GV cho hs nhắc lại “Thế nào là kết bài mở
rộng?”


-3 Hs nhắc lại
-Vài hs đọc to.


-Hs trao đổi theo nhóm
-Đại diện vài nhóm nêu



- Nói lên được tình cảm cuả người tả đối với
cây và nêu ích lợi của cây .


-Vài hs đọc to.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-GV yêu cầu hs tự viết đoạn kết bài mở rộng
vào nháp.


-GV cho hs đọc lại đoạn vừa viết.
-Cả lớp, gv nhận xét tuyên dương.
<b>Bài 4:</b>


-GV gọi hs đọc 3 đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ)
-Gọi vài hs cho biết trong 3 loại cây trên, cây
nào em đã thấy gần gũi, trồng ở nơi em sống.
-GV yêu cầu hs tự viết đoạn kết bài theo kiểu
mở rộng cho cây vừa chọn.


-Gọi hs trình bày đọan viết


-Cả lớp, gv nhận xét, góp ý cho nhau.


-hs tự viết vào nháp


- 3 -5 em hs đọc đoạn viết
- 3 hs nhìn bảng đọc to
-hs nêu ý kiến


-Cả lớp tự viết đoạn kết bài theo kiểu mở


rộng


- Vài hs đọc đoạn viết
- Nhận xét


<i><b>* Hoạt động 3 :</b><b>Củng cố- Dặn dò:</b></i>


-Gọi hs nhắc lại 2 cách kết bài, đọc vài bài theo kiểu mở rộng hay đúng u cầu cho cả
lớp nghe.


-Nhận xét tiết học
<b>* CHIỀU : </b>


<i><b>1/ Khởi động</b></i>: Hát


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ sáng </b></i>
-Nhận xét chung.
<i><b> </b></i>3/Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CUẢ HỌC SINH</b>
* <i><b>Hoạt động 1</b></i>: <i>- Giới thiệu bài, ghi tựa</i>


<i><b>* Hoạt động 2</b></i> : <i>- Hướng dẫn luyện tập:</i>


<b>Bài 1 : Cho HS thi đua giữa các nhóm </b>
Có thể dùng các câu sau để kết bài không ?
Ghi dấu X vào ô trống trước câu em chọn và
viết vào chỗ trống lí do .


- Nhận xét – Chốt lại ý đúng – Cơng bố


nhóm chiến thắng .


- Các nhóm làm bài trên bảng phụ GV đã
ghi sẵn .


X/ Rồi đây đến ngày xa mái trường thân yêu
, em sẽ mang theo nhiều kỉ niệm của thời
thơ ấu bên gốc bàng thân thuộc của em .
Vì : Nóilên tình cảm của người tả.


X/ Em rất thích cây phượng , vì phượng
chẳng những cho chúng em bóng mát để vui
chơi mà còn làm tăng thêm vẻ đẹp của
trường .


Vì : Nêu lên ích lợi và tình cảm .
- Các nhóm trình bày kết quả .


- Nhóm nào trình bày đúng – trước chiến
thắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

trong baøi văn miêu tả ?


<b>Bài 2 : -GV gọi hs đọc 3 đề bài (ghi sẵn ở </b>
bảng phụ)


-Gọi vài hs cho biết trong 3 loại cây trên, cây
nào em đã thấy gần gũi, trồng ở nơi em sống.
-GV yêu cầu hs tự viết đoạn kết bài theo kiểu
mở rộng cho cây vừa chọn.



-Gọi hs trình bày đoạn viết


-Cả lớp, gv nhận xét, góp ý cho nhau.
<i><b>* Hoạt động 3 :</b></i> <i><b>Củng cố- Dặn dò:</b></i>
- Thu vở chấm điểm .


- Nhận xét tiết học .


- 3 hs nhìn bảng đọc to


+ Em hãy viết kết bài mở bài rộng cho một
trong các đề tài dưới đây:


a. Cây tre ở làng quê.
b. Cây tràm ở quê em .
c. Cây đa cổ thụ ở đầu làng.
-hs nêu ý kiến


-Cả lớp tự viết đoạn kết bài theo kiểu mở
rộng vào vở bài tập .


- Vài hs đọc đoạn viết
- Nhận xét


<b>TỐN</b>



<b>TIẾT 129 : LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I - MỤC TIÊU :</b>


-Giúp HS:


Thực hiện các phép tính với phân số .
Giải bài tốn có lời văn .


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
- Bảng nhóm


- Vở bài tập , bảng nhóm


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>1.Khởi động: </b></i>


<i><b>2.Bài cũ:</b></i> Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


<i><b>3.Bài mới: </b></i>


<i><b>* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài</b></i>


* <i><b>Hoạt động2</b></i>: <i><b>Luyện tập – Thực hành</b></i>
<b>Bài tập 1:</b>


+ Mục đích là ơn về các trường hợp cộng hai
phân số khác mẫu số, một mẫu số chia hết cho
mẫu số kia, cần lấy tích các mẫu số làm mẫu



HS sửa bài
HS nhận xét


-HS làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

số chung.


- Chốt lại kết quả đúng – Cho điểm
<b>Bài tập 2:</b>


+ Mục đích là ơn về các trường hợp trừ hai
phân số khác mẫu số, một mẫu số chia hết cho
mẫu số kia, cần lấy tích các mẫu số làm mẫu
số chung.


- Nhân xét – cho điểm
<b>Bài tập 3: Tính </b>


Mục đích là ơn về các trường hợp nhân hai
phân số


- Chốt lại KQ đúng :a.15
20 b.


52
5
<b>Bài tập 4:</b>


Mục đích là ơn về các trường hợp chia hai


phân số.


- Chốt lại kết quả đúng : a.24<sub>5</sub> b.<sub>14</sub>3
<b>Bài 5: Cho HS đọc đề – tự giải </b>
<b>Tóm tắt </b>


Cưả hàng : 50 kg đường
Buổi sáng bán : 10 kg đường
Buổi chiều bán : 3


8 số đường còn lại
Cửa hàng đã bán ? kg đường


- Chốt lại bài giải đúng
-Nhận xét – Cho điểm


<i><b>* Hoạt động 3</b></i> :<i><b>Củng cố - Dặn dò: </b></i>
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Làm bài trong SGK


a.2 4 10 12 22
3 5 15 15




  


b. <sub>12 6</sub>5 15 2<sub>12</sub> <sub>12</sub>7
c. 3 5 18 20 38



4 6 24 24




  


- HS làm bài
- HS sửa


a.23 11 69 55 14<sub>5</sub>  <sub>3</sub>  <sub>15</sub> <sub>15</sub>
b. 3 1 6 1 5


7 14 14 14




  


c. 5 3<sub>6 4</sub> 20 18<sub>24</sub> <sub>24</sub>2
-HS làm bài


- HS sửa bài


- Nhắc lại cách nhân phân số
- HS làm bài


- HS sửa bài


- Nhắc lại cách chia phân số
-HS đọc đề - giải bài tốn


- HS sửa bài


Giải


Số đường cịn lại
50-10 = 40 ( kg )
Buổi chiều bán là
40 x 3 : 8 = 15 ( kg )
Cả ngày bán là
10 + 15 = 25 ( kg )
Đáp số : 25 kg


<b>KHOA HỌC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>
<b>1. Kiến thức - Kĩ năng:</b>
Sau bài học, HS có thể:


- Biết được những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm…) và những vật dẫn nhiệt
kém (gỗ, nhựa, len, bơng…)


- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật
liệu


- Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong
những trường hợp đơn giản, gần gũi


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Chuẩn bị chung: phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay…



- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một
vài tờ giấy báo, dây chỉ len hoặc sợi, nhiệt kế


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>1.Khởi động</b>


<b>2.Bài cũ: Nóng, lạnh và nhiệt độ </b>
- Thế nào là sự truyền nhiệt?


- Vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế
lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ
khác nhau?


- GV nhận xét, chấm điểm
<b>3.Bài mới:</b>


<b>+ Giới thiệu bài</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i><b> Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt</b>
<b>tốt, vật nào dẫn nhiệt kém</b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS biết được có những vật dẫn</i>
<i>nhiệt tốt (lim loại: đồng, nhôm…) và những</i>
<i>vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bơng…) và</i>
<i>đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này. Giải</i>
<i>thích được một số hiện tượng đơn giản liên</i>
<i>quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu </i>



<i><b>Cách tiến hành:</b></i>
<b>Bước 1:</b>


- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm theo
hướng dẫn trang 104


- <b>Lưu ý: với thìa kim loại thì nên dùng thìa</b>
nhơm hoặc đồng để thìa nóng nhanh và cho
kết quả rõ hơn


<b>Bước 2:</b>


- GV giúp HS có nhận xét: các kim loại
(đồng, nhơm…) dẫn nhiệt tốt cịn được gọi
đơn giản là <i>vật dẫn nhiệt;</i> gỗ, nhựa… dẫn
nhiệt kém còn được gọi là <i>vật cách nhiệt</i>


- GV có thể hỏi thêm (có sự hướng dẫn giúp
HS giải thích được)


+ Tại sao vào những hơm trời rét, chạm tay
vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh?


+ Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không
có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế
sắt?


- HS trả lời
- HS nhận xét



- HS dự đốn trước thí nghiệm
- HS làm thí nghiệm theo nhóm


- HS thảo luận theo nhóm và nêu lên nhận
xét


- HS thảo luận theo nhóm để trả lời các câu
hỏi trên: những hôm trời rét, khi chạm tay
vào ghế sắt, tay đã truyền nhiệt cho ghế
(vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh;
với ghế gỗ và ghế nhựa thì cũng tương tự
như vậy nhưng do gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém
nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi
chạm vào ghế sắt, vì vậy tay khơng có cảm
giác lạnh như khi chạm vào ghế sắt mặc dù
thực tế nhiệt độ ghế sắt và ghế gỗ cùng đặt
trong một phòng là như nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>cách nhiệt của không khí </b>


<i><b>Mục tiêu:</b> HS nêu được ví dụ về việc vận</i>
<i>dụng tính cách nhiệt của khơng khí </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>
<b>Bước 1:</b>


- Sau khi HS đọc, GV đặt vấn đề: chúng ta
tiến hành thí nghiệm sau để tìm hiểu rõ hơn
<b>Bước 2:</b>



Để đảm bảo an toàn, GV cho HS quấn giấy
trước khi rót nước. GV giúp HS rót nước. Mỗi
cốc có thể dùng một tay báo (1 tay có 4
trang) để quấn


<b>Bước 3:</b>


- GV hỏi thêm:vì sao chúng ta phải đổ nước
nóng như nhau vào 2 cốc? Vì sao phải đo
nhiệt độ 2 cốc cùng một lúc (hoặc gần như
cùng một lúc)?


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i><b> Thi kể tên và nêu công</b>
<b>dụng của các vật cách nhiệt </b>


<i><b>Mục tiêu: </b>HS giải thích được việc sử dụng</i>
<i>các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết sử dụng</i>
<i>hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần</i>
<i>gũi </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


- Có thể chia lớp thành 4 nhóm. Sau đó các
nhóm có thể kể tên (khơng được trùng lắp)
đồng thời nêu chất liệu là vật dẫn nhiệt hay
cách nhiệt; nêu cơng dụng, việc giữ gìn đồ
vật


<b>4.Củng cố – Dặn dò:</b>



- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.


- Chuẩn bị bài: Các nguồn nhiệt


- HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm
- <b>Lưu ý: khi quấn giấy báo:</b>


+ Với cốc quấn lỏng: có thể vo tờ báo lại để
làm cho giấy nhăn và quấn lỏng sao cho có
các ơ chứa khơng khí giữa các lớp giấy báo
(nhưng các lớp giấy vẫn sát vào nhau)


+ Với cốc quấn chặt: để tờ báo phẳng sau
một vài lớp quấn có thể buộc dây cho chặt
- HS đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần: sau
khoảng 10 – 15’ (trong thời gian đợi kết
quả, GV cho HS trình bày lại cách sử dụng
nhiệt kế)


- HS trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra
kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>CHIỀU : Kó thuật</b>



<b>TIẾT 26 :CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ</b>


<b>CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT</b>



I. MỤC TIÊU :



- Biết tên gọi , hình dạng của các chi tiết trong bộ lặp ghép mơ hình kĩ thuật .
- Sử dụng được cờ-lê , tua-vít để lắp , tháo các chi tiết . Biết lắp ráp một số chi tiết
với nhau .


- Yêu thích lao động tự phục vụ .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bộ lặp ghép mô hình kĩ thuật .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i>1<b>. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) n tập – Kieåm tra (tt) .


- Nêu lại một số kiến thức đã ôn ở tiết trước .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
<i><b>Hoạt động 1</b></i> : Hướng dẫn HS gọi tên ,


nhận dạng các chi tiết và dụng cụ .


MT : Giúp HS biết gọi tên , nhận dạng các
chi tiết , dụng cụ .


- Giới thiệu lần lượt từng nhóm chi tiết
chính theo mục I SGK .


- Chọn một số chi tiết và đặt câu hỏi để HS


nhận dạng , gọi tên đúng và số lượng các
loại chi tiết đó .


- Giơí thiệu và hướng dẫn cách sắp xếp các
chi tiết trong hộp


- Gọi tên , nhận dạng , đếm số lượng của từng
chi tiết , dụng cụ trong bảng .


+ Hiểu được tại sao phải làm như vậy .


+ Biết cách làm như thế nào để đảm bảo đúng
kĩ thuật .


- Các nhóm tự kiểm tra tên gọi , nhận dạng
từng loại chi tiết , dụng cụ theo hình 1 SGK .
<i><b>Hoạt động </b></i>2<i><b> </b></i> : Hướng dẫn HS cách sử dụng


cờ-lê , tua-vít .


MT : Giúp HS sử dụng được cờ-lê , tua-vít ;
lắp ghép được một số chi tiết - Hướng dẫn
thao tác lắp vít : Khi lắp các chi tiết , dùng
ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái
vặn ốc vào vít . Sau khi ren của ốc khớp
với ren của vít , ta dùng cờ-lê giữ chặt ốc ,
tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

và quay cần tua vít theo chiều kim đồng
hồ . Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt


các chi tiết cần lắp ghép với nhau .
- Hướng dẫn thao tác tháo vít : Tay trái
dùng cờ-lê giữ chặt ốc , tay phải dùng
tua-vít đặt vào rãnh của tua-vít , vặn cần tua-tua-vít
ngược chiều kim đồng hồ .


- Tiếp tục thao tác một trong bốn mối ghép
của hình 4 .


- Thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của
mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ
lắp ghép .


<i><b>4. Củng cố</b></i><b> : (3’)- Nêu ghi nhớ SGK .</b>


- Giáo dục HS yêu thích lao động tự
phục vụ .


<i><b>5. Dặn dò</b></i><b> : (1’)- Nhận xét về thái độ học </b>
tập , mức độ hiểu bài của HS .


- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ


- Trả lời câu hỏi hình 3 SGK .


- Cả lớp thực hành cách tháo vít .


<b>Ngày soạn : 11/3</b>


<b>Ngày dạy : 13/3</b>




<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>



<b>Tiết 52: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM</b>



<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm.


Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặ câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
Biết được những thành ngữ gắn với chủ điểm.


Thái độ: Biết dùng từ ngữ trong giao tiếp.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


Bảng phụ viết bài tập 1, 3, 4.
Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa TV.
Giấy khổ to.


<b>III.CÁC HOẠT DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Bài cũ: </b></i>GV nhận xét.
2.Bài mới:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
<i><b>* Hoạt động 1</b></i> : <i><b>Giới thiệu bài</b></i>: MRVT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>* Hoạt động 2</b></i>: <i><b>Hướng dẫn luyện tập – Thực </b></i>
<i><b>hành</b></i>


<b>Bài tập 1</b>



- GV gợi ý: Từ gần nghĩa là những từ có
nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những
từ có nghĩa trái ngược nhau.


- GV nhận xét.
<b>Bài 2 :</b>


Gợi ý: Muốn đặt câu đúng phải nắm nghĩa
của từ và xem từ ấy sử dụng vào trường hợp
nào, nói về phẩm chất g? của ai?.


GV nhận xét.
<b>Bài tập 3</b>


Gợi ý: HS làm việc cá nhân, làm bằng bút
chì vào SGK.


<b>Bài taäp 4, 5</b>


Gợi ý: HS cần nắm đựơc đúng nghĩa của
thành ngữ


GV nêu nghĩa của từng thành ngữ.


Dựa vào ý nghĩa của thành ngữ, HS đặt câu.
- GV nhận xét.


VD:


* Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều


lần.


* Bộ đội ta là những con người ga vàng dạ
sắt.


<i><b>* Hoạt động 3</b></i> : <i><b>Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Chuẩn bị bài: Câu khiến.


- HS đọc yêu cầu.


- Các nhóm dán nhanh lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.


* Từ gần nghĩa với dũng cảm là gan dạ, anh
hùng, anh dũng, gan lì.


* Từ trái nghĩa với dũng cảm là nhát gan,
nhút nhát, hèn nhát...


- HS đọc u cầu.


HS tập đặt câu, viết ra nháp.


Lần lượt từng HS nêu câu văn của mình.
- HS đọc yêu cầu.


- 2 HS gắn từ cần điền vào ô trống.
- 1 HS đọc lại.


- Cả lớp sửa bài.



* Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
* Khí thế dũng mãnh.


* Hi sinh anh dũng
- HS đọc yêu cầu.
HS làm bài.
* Vào sinh ra tử.
* Gan vàng dạ sắt.
- Cả lớp nhận xét.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Học sinh luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước
: lập dàn ý , viết từng đoạn (mở bài , thân bài , kết bài ).


- Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp , gián tiếp ) ; đoạn thân bài ;
đoạn kết bài ( kiểu mở rộng , không mở rộng ).


<i><b>* GDBVMT</b></i> : HS thể hiện hiểu biết về mơi trường thiên nhiên, u thích các lồi cây có
ích trong cuộc sống qua thực hiện tả một cây có bóng mát ( hoặc cây ăn quả, cây hoa ) mà
em thích.


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


- Bảng phụ, phấn màu,tranh ảnh minh hoạ…
- SGK, bút, vở, …


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG : </b>
1/ <i><b>Khởi động</b></i>: Hát



<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>
-Nhận xét chung
3/ Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


<i>* </i>


<i><b> Hoạt động 1</b> :<b> </b></i> Giới thiệu bài, ghi tựa.
<i><b>* Hoạt động 2</b></i><b> :Hướng dẫn luyện tập:</b>


<i><b>Đề bài: Tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả, </b></i>
<i><b>cây hoa) mà em yêu thích</b><b> </b>.</i>


-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài, nhận xét và gạch
dưới từ quan trọng,


-Gọi hs nêu một số cây bóng mát, cây ăn quả,
cây hoa và yêu cầu hs chọn loại cây mà các em
yêu thích.


*<i><b>Xây dựng dàn ý:</b></i>


-Gọi hs nêu các bước khi lập dàn ý một bài văn
tả cây cối.


-GV nhận xét và nhắc nhỡ hs:
<i><b>Xác định cây mình tả là cây gì?</b></i>
<i><b>Nhớ lại các đặc điểm của cây</b>.</i>



<i><b>Sắp xếp lại các ý thành dàn ý .</b></i>


-GV u cầu hs dựa vào gợi ý 1 và viết ra nháp
dàn ý cây chọn tả.


-Gọi hs đọc dàn ý lập được.
-Cả lớp, gv nhận xét.


<i><b>*Chọn cách mở bài:</b></i>


-Gọi hs nhắc lại hai cách mở bài.


-GV yêu cầu hs tự chọn cách mở bài và viết


-2 HS nhắc lại.


-3 Hs đọc to
-hs đọc thầm
-Vài hs nêu miệng
-Vài hs nêu miệng


-HS đọc gợi ý 1 và lắng nghe


-HS lập dàn ý vào nháp
-Vài hs đọc dàn ý


-HS bổ sung ý kiến
-Vài hs neâu



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Gọi hs đọc đoạn mở bài.


-Cả lớp, gv nhận xét( trực tiếp hay gián tiếp)
<b>*</b><i><b>Viết từng đoạn thân bài:</b></i>


-Gọi hs nêu lại ở thân bài ta cần viết những ý
gì?


-Gọi hs đọc gợi ý 3 SGK và cho biết đoạn này tả
gì?


-GV nhận xét và lưu ý hs:


<i><b>Phần thân bài: cần có đủ 2 đoạn tả bao quát và</b></i>
<i><b>tả từng bộ phận mới đầy đủ ý.</b></i>


<i><b>Phần gợi ý chỉ mới có phần tả bao quát cần </b></i>
<i><b>thêm phần tả từng bộ phận.</b></i>


-GV yêu cầu hs dựa vào dàn ý ban đầu viết lại
đoạn thân bài hoàn chỉnh.


-Gọi vài hs đọc lại đoạn thân bài vừa viết
-Cả lớp, gv nhận xét, tun dương.


<i><b>*Chọn cách kết bài:</b></i>


-Gọi hs nêu các cách kết bài.


-GV u cầu hs chọn cách kết bài và viết đoạn


kết bài.


-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
<i><b>* Hoạt động 3</b><b>: Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- Gọi 2 hs đọc lại bài văn đã làm hoàn chỉnh.
<i><b>* GDBVMT</b></i> : GD HS hiểu biết về mơi trường
thiên nhiên, u thích các lồi cây có ích trong
cuộc sống.


- Nhận xét chung tiết học


-Vài hs đọc to
-HS nêu ý kiến
-HS nêu ý kiến


-2 hs đọc to, cả lớp đọc thầm và nêu ý
kiến


-Cả lớp lắng nghe


-HS viết nháp
-2 HS đọc


-HS bổ sung ý kiến
-2 HS nêu 2 cách kết bài
-Cả lớp viết nháp


-HS nêu ý kiến



<b>Tốn</b>



<b>TIẾT 130</b>

:LUYỆN TẬP CHUNG


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Củng cố các phép tính với phân số .


- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số ; giải tốn có lời văn .
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Phấn màu .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
1. Khởi động : (1’) Hát .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Sửa các bài tập về nhà .


<i><b>* Hoạt động 1 :</b></i><b> Giới thiệu bài: (27’) Luyện tập chung </b>
Ghi tựa bài ở bảng .


HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
<b>Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành </b>


<b>- Baøi 1 : </b>


+ Cho HS chỉ ra phép tính làm đúng . Có thể
khuyến khích HS chỉ ra chỗ sai trong những
phép tính làm sai .



<b>- Bài 2 : </b>


+ Nên khuyến khích tính theo cách thuận tiện
<b> Bài 3 : </b>


+ Nên khuyến khích chọn MSC hợp lí ( bé
nhất ) .


- Phần c là phép tính làm đúng .
- Các phần khác đều sai .


- Làm vào vở rồi chữa bài .
1 1 1 1 1 1


2 4 6 8 6    48


- Làm vào vở rồi chữa bài .
5 1 1 5 1 26


2 3 4   6 4 24
<b>- Bài 4 :- Cho HS đọc đề tóm tắt rồi giải </b>


<b>Bài 5 : Cho HS đọc đề tóm tắt rồi giải </b>


<i><b>* Hoạt động 3</b></i><b>:</b><i><b> </b></i><b>Củng cố : (3’)</b>
- Chấm bài , nhận xét .


- Các nhóm cử đại diện thi đua thực hi
+ Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học .



- Làm các bài tập tiết 130 sách BT .


- Làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
Số phần bể đã có nước :
<sub>7</sub>3<sub>5</sub>2 <sub>35</sub>29 (bể)
Số phần bể chưa có nước :
1 <sub>35</sub>29 <sub>35</sub>6 (bể)


Đáp số : <sub>35</sub>6 bể
- Làm bài rồi chữa bài .


GIAÛI
Số kg cà phê lấy lần sau :
2710 x 2 = 5420 (kg)
Số kg cà phê lấy cả 2 lần :
2710 + 5420 = 8130 (kg)
Số kg cà phê còn lại :


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Địa lí</b>



<b>Tiết 26</b>

<b> :</b>

<b>DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Giúp HS nắm được : Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ , hẹp , nối
với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển .


- Biết dựa và lược đồ , bản đồ để chỉ và đọc tên các đồng bằng ở duyên hải miền
Trung . Nhận xét lược đồ , ảnh , bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên .



- Biết chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
<i><b>* GDBVMT</b></i> : HS biết : - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở đồng bằng
duyên hải miền Trung.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên VN .


- Aûnh thiên nhiên duyên hải miền Trung .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


<b> 1. Khởi động : (1’) Hát . </b>
<b> 2. Bài cũ : (3’) Oân tập .</b>


- Nêu lại một số kiến thức đã ôn trong tiết trước .
3. Bài mới :


* Giới thiệu bài: (27’) Dải đồng bằng duyên hải miền Trung .


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
<i><b>Hoạt động 1</b></i> : Các đồng bằng nhỏ hẹp với


nhiều cồn cát ven biển .


MT : Giúp HS nắm đặc điểm của dải đồng
bằng ven biển miền Trung .


- Treo bản đồ VN ở bảng .


- Chỉ trên bản đồ tuyến đường sắt , đường bộ


từ Hà Nội qua suốt dọc duyên hải miền
Trung để đến TPHCM ; xác định dải đồng
bằng duyên hải miền Trung và các vùng tiếp
giáp .


- Boå sung :


+ Các đồng bằng được gọi theo tên của tỉnh
có đồng bằng đó .


+ Dải đồng bằng duyên hải miền Trung chỉ
gồm các đồng bằng nhỏ , hẹp song tổng diện
tích cũng khá lớn , gần bằng diện tích đồng
bằng Bắc Bộ .


Giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển trước khi
đọc tên các đồng bằng để HS thấy rõ thêm lí


- Các nhóm đọc câu hỏi , quan sát lược
đồ , ảnh SGK , trao đổi với nhau về tên ,
vị trí , độ lớn của các đồng bằng ở duyên
hải miền Trung so với đồng bằng Bắc Bộ
, Nam Bộ .


- Nhận xét : Các đồng bằng nhỏ , hẹp
cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển
- Một số em lên bảng chỉ và điền các địa
danh vào lược đồ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ



hẹp . đây , về hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng .
<i><b>Hoạt động 2</b></i> : Khí hậu có sự khác biệt giữa


khu vực phía bắc và phía nam .


MT : Giúp HS thấy được sự khác biệt về khí
hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung .
- Giải thích vai trị “bức tường” chắn gió của
dãy Bạch Mã . Có thể nói thêm về đường
giao thông qua đèo Hải Vân và về tuyến
đường hầm được xây dựng , vừa rút ngắn ,
vừa để đi , hạn chế được tắc nghẽn giao
thông do đất đá ở vách núi đổ xuống hoặc cả
đoạn đường bị sụt lở vì mưa lớn .


- Nói thêm về sự khác biệt khí hậu giữa phía
bắc và phía nam dãy Bạch Mã thể hiện ở
nhiệt độ . Từ đó , HS thấy rõ vai trị bức
tường chắn gió mùa đơng của dãy Bạch Mã .
- Nêu tiếp : Gió tây nam vào mùa hạ đã gây
mưa ở tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường
Sơn gió trở nên khơ , nóng ( gió Lào ) . Gió
đơng bắc thổi vào cuối năm mang theo nhiều
hơi nước của biển và thường gây mưa … để
HS quan tâm , chia sẻ với đồng bào miền
Trung .


<i><b>* GDBVMT</b></i> : Người dân ở đồng bằng duyên
hải miền Trung trồng phi lao để ngăn gió.


<i><b>4. Củng cố :</b></i> (3’)- Nêu ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS biết chia sẻ với người
dân miền Trung về những khó khăn do thiên
tai gây ra


- Quan sát lược đồ hình 1 , chỉ và đọc tên
dãy núi Bạch Mã , đèo Hải Vân , Huế ,
Đà Nẵng .


- Dựa vào hình 4 , mơ tả đường đèo Hải
Vân .


- Trao đổi kết quả trước lớp .


<i><b> 5. Dặn dò : (1’</b></i>)- Nhận xét tiết học .
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .


<b>GDNGLL</b>


<b>BAØI 2 : VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VAØ RAØO CHẮN.</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

2<i><b>. Kó năng:</b></i>


Nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có
vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hành đúng qui định.



<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Khi đi đường ln biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng Luật
GTĐB đảm bảo ATGT.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-GV: Các biển báo hiệu đã học ở bài trước.


Một số hình ảnh về vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn…


-HS : Quan sát những nơi có vạch kẻ đường, tìm hiểu xem có những loại vạch kẻ đường
nào.


III/ Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i> Bài mới:</i>


<i>1<b>/ Hoạt động</b> 1:<b> </b> Oân bài cũ và giới thiệu bài </i>
<i>mới.</i>


-GV treo một số biển báo , yêu cầu HS nhớ lại
và nêu đúng tên, nội dung của các biển báo đã
học.


-GV nhận xét.


<i>2/ <b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu vạch kẻ đường.</i>



-GV hỏi:


+ Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên đường?
+ Em nào có thể mơ tả các loại vạch kẻ trên
đường em đã nhìn thấy.


+ Em nào biết, người ta kẻ những vạch trên
đường để làm gì?


-GV nhận xét, kết luận: Vạch kẻ đường để
phân chia làn đường, làn xe, hướng đi, vị trí
dừng lại.


3<i>/ <b>Hoạt động 3</b><b> </b>: Tìm hiểu về cọc tiêu, hàng rào </i>
<i>chắn.</i>


-GV chia nhóm cho HS thảo luận.


+ Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông?


+ Hàng rào chắn có tác dụng gì ? Có mấy loại
hàng rào chắn?


-GV nhận xét.


-Một số HS nêu.
-HS khác nhận xét.


-HS nêu.



-HS khác nhận xét.


-Cọc tiêu cắm ở các đoạn đường nguy hiểm
để người đi đường biết giới hạn của đường,
hướng đi của đường (đường cong dốc, có
vực sâu…)


-Rào chắn là để ngăn không cho người và
xe qua lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>4</i>


<i><b> / Củng cố – dặn dò:</b></i>
-GV nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài: <i>Đi xe đạp an tồn.</i>


rào chắn di động.


<b>BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT</b>
<b>ƠN LUYỆN TLV- LT.C</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Xác định được bộ phận C – V và viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai là gì?


- Biết sử dụng các từ thuộc chủ điểm Dũng cảm để đặt câu.Biết được những thành ngữ
gắn với chủ điểm.


-Học sinh luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>* Hoạt động 2:Luyện tập – Thực hành</b></i>
<b>Bài 1 : Cho HS làm nhóm </b>


- Cho các nhóm trình bày kết quả


a) Giải nghĩa thành ngữ sau : vào sinh ra tử.
b) Đặt câu với thành ngữ trên.


- Nhận xét - cho điểm


<b>Bài 2 : a) Tìm câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, </b>
thơ dưới đây và nêu tác dụng của từng câu
( dùng để giới thiệu hay nhận định về sự vật)
b) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu kể Ai
là gì? Em vừa tìm được.


- Nhận xét – chọn đội thắng cuộc


<b>Bài 3: Trong bài thơ Lượm, nhà thơ Tố Hữu viết</b>
về chú bé liên lạc trong kháng chiến chống
Pháp như sau:


Chú bé loắt choắt Ca lô đội lệch


Cái xắc xinh xinh Mồm huýt sáo vàng
Cái chân thoăn thoắt Như con chim chích


Cái đầu nghênh nghênh Nhảy trên đường vàng
+ Em hãy cho biết: Đoạn thơ đã sử dụng những
từ láy và hình ảnh so sánh nào để miêu tả chú
Lượm? Những từ láy và hình ảnh so sánh đó đã


- Thảo luận nhóm – làm trên bảng nhóm
- Đại diện nhóm trình bày


a) xơng pha nơi nguy hiểm, nơi chiến
trường.


b)Bác ấy đã từng <i><b>vào sinh ra tử</b></i> ở mặt
trận Điện Biên Phủ năm xưa.


- Hai đội thi đua làm vào bảng nhóm.
a) Quách Mạt Nhược/ là người uyên bác,
sớm nổi tiếng trong các lĩnh vực văn học,
lịch sử, khảo cố, nghệ thuật .( Nhận định
Trăng/ là quả chín. ( nhận định )


- Nhận xét bình chọn đội chiến thắng.
- Thảo luận nhóm đơi – trả lời


- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét – bổ sung


+ Từ láy : loắt choắt, xinh xinh, thoăn
thoắt, nghênh nghênh.


+ Hình ảnh so sánh: như con chim chích


nhảy trên đường vàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

giúp em thấy những điểm gì đáng yêu ở chú bé
liên lạc?


- Nhận xét – cho điểm


<b>Bài 4 : Em đã từng biết một vườn rau, vườn hoa </b>
hay vừa cây ăn quả trông thật đẹp mắt. Hãy tả
một vài cây mà em yêu thích trong khu vườn đó.
- Nhận xét – thu vở chấm điểm


<i><b>* Hoạt động 3 : Củng cố – Dặn dò:</b></i>- Nhận xét


ảnh so sánh càng làm cho ta thấy rõ sự
nhanh nhẹn, vẻ ngây thơ và đáng yêu
của chú bé liên lạc.


- Làm vào vở


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×