Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Ảnh hưởng của đô thị hóa đến tình hình sử dụng đất thành phố việt trì tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.24 KB, 68 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN VIỆT CƯỜNG

Tên đề tài:

“ẢNH HƯỞNG CỦA ĐƠ THỊ HĨA
ĐẾN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ,
TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2010 - 2013”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

: Chính Quy
: Địa Chính - Mơi trường
: Quản lý Tài nguyên
: 2010 - 2014

THÁI NGUYÊN - 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN VIỆT CƯỜNG


Tên đề tài:

“ẢNH HƯỞNG CỦA ĐƠ THỊ HĨA
ĐẾN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ,
TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2010 - 2013”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

: Chính Quy
: Địa Chính - Mơi trường
: Quản lý Tài nguyên
: 2010 - 2014

Giảng viên hướng dẫn: TS. Vũ Thị Quý
Khoa Quản lý Tài nguyên - Trường đại học Nông Lâm

THÁI NGUYÊN - 2014


LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng giúp học sinh, sinh viên
củng cố, trau dồi kiến thức đã học tập được ở trường. Đồng thời giúp cho sinh
viên tiếp xúc, học hỏi và rút ra những kinh nghiệm từ thực tế để trở thành một
cán bộ tốt, có chun mơn giỏi đáp ứng được nhu cầu của xã hội.
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo TS Vũ Thị Quý
đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt q trình em thực tập

tại phịng TN&MT TP Việt Trì. Em xin chân thành cảm ơn tồn thể các thầy
cô giáo trong khoa Tài Nguyên và Môi Trường, trường Đại học Nơng Lâm
Thái Ngun đã nhiệt tình giảng dạy và trang bị cho em đầy đủ những kiến
thức khi ngồi trên ghế nhà trường.
Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn tất cả các cô, các chú, các
anh, các chị làm việc tại phòng TN&MT TP Việt Trì và trong các UBND xã đã
nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian
em thực tập tại phòng TN&MT để em có được kết quả thực tập như hơm nay.
Tuy nhiên trong quá trình thực tập và làm báo cáo em vẫn cịn nhiều
những sai sót do cịn hạn chế về kiến thức, thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế.
Vì vậy em mong các thầy cơ, các anh chị đóng góp ý kiến và chỉ bảo để bài
báo cáo của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Việt Trì, ngày 16 tháng 04 năm 2014
Sinh viên

Nguyễn Việt Cường


MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ......................................................... 1
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .......................................... 2
1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI....................................................................... 2
1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................... 3
2.1.1. Căn cứ pháp lý .................................................................................... 3

2.1.1.1. Các văn bản Trung ương .............................................................. 3
2.1.1.2. Các văn bản địa phương............................................................... 3
2.1.2. Cơ sở lý luận khoa học........................................................................ 4
2.1.2.1. Khái niệm đô thị........................................................................... 4
2.1.2.2. Phân loại và phân cấp quản lý đô thị ........................................... 5
2.1.2.3. Chức năng của đô thị ................................................................... 7
2.1.2.4. Vai trị của đơ thị trong q trình phát triển kinh tế - xã hội ....... 8
2.1.3. Lý luận về đơ thị hóa........................................................................... 9
2.1.3.1. Khái niệm đơ thị hóa .................................................................... 9
2.1.3.2. Tính tất yếu của đơ thị hóa......................................................... 10
2.1.3.3. Những vấn đề có tính quy luật phát sinh trong q trình đơ
thị hóa ..................................................................................................... 10
2.2. THỰC TIỄN Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA TRÊN THẾ GIỚI VÀ
VIỆT NAM ..................................................................................................... 14
2.2.1. Tình hình đơ thị hóa trên thế giới ..................................................... 14
2.2.1.1. Seoul........................................................................................... 14
2.2.1.2. Tokyo ......................................................................................... 14
2.2.1.3. Bangkok ..................................................................................... 15
2.2.2. Tình hình đơ thị hóa ở Việt Nam ...................................................... 15
2.2.3. Thực tiễn đơ thị hóa ở Thành phố Việt Trì ....................................... 16
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..19
3.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................... 19
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 19


3.1.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................... 19
3.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ......................................... 19
3.2.1. Thời gian nghiên cứu ........................................................................ 19
3.2.2. Địa điểm nghiên cứu ......................................................................... 19
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 19

3.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Thành phố Việt
Trì trong quá trình đơ thị hóa ...................................................................... 19
3.3.2. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến mơi trường và đời sống kinh tế xã
hội của người dân trên địa bàn Thành phố Việt Trì .................................... 19
3.3.3. Định hướng quy hoạch của thành phố Việt Trì đến năm 2020......... 19
3.3.4. Những mặt đạt được, tồn đọng trong q trình đơ thị hóa và một số
giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai ......................................... 20
3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 20
3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu thông tin ............................... 20
3.4.1.1. Thu thập tài liệu thứ cấp..................................................................... 20
3.4.1.2. Thu thập tài liệu sơ cấp ...................................................................... 20
3.4.2. Phương pháp chuyên gia ................................................................... 20
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu................................................................. 20
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 22
4.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ ................................................................................ 22
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 22
4.1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................. 22
4.1.1.2. Đặc điểm địa hình, địa chất, thủy văn........................................ 23
4.1.1.3. Đặc điểm khí hậu ....................................................................... 23
4.1.1.4. Cảnh quan môi trường .............................................................. 24
4.1.1.5. Những lợi thế và hạn chế về điều kiện tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên, cảnh quan mơi trường của Thành phố Việt Trì................... 24
4.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Việt Trì........... 25
4.1.2.1. Tình hình tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ... 25
4.1.2.2. Dân số, lao động và việc làm ..................................................... 29
4.1.2.3. Tình hình phát triển khu đơ thị và các khu dân cư của Thành
phố Việt Trì trong 4 năm 2010 - 2013 .................................................... 32
4.1.2.4. Tình hình phát triển cơ sở hạ tầng ............................................. 33



4.1.2.5. Nhận xét chung về điều kiện kinh tế xã hội của Thành phố
Việt Trì trong q trình đơ thị hóa .......................................................... 35
4.2. ẢNH HƯỞNG CỦA Q TRÌNH ĐƠ THỊ HÓA ĐẾN BIẾN
ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI Ở THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ GIAI
ĐOẠN 2010 - 2013........................................................................................ 36
4.2.1. Biến động diện tích đất đai và hướng chuyển dịch cơ cấu sử dụng
đất của Thành phố Việt Trì giai đoạn 2010 - 2013 ..................................... 36
4.2.1.1. Biến động diện tích đất đai ........................................................ 36
4.2.1.2. Hướng chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất ..................................... 37
4.2.2. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến mục đích sử dụng đất nơng nghiệp
của Thành phố Việt trì giai đoạn 2010 - 2013 ............................................ 38
4.2.2.1. Biến động diện tích sử dụng đất nơng nghiệp giai đoạn
2010 - 2013 ........................................................................................................ 38
4.2.2.2 . Công tác thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Việt
Trì giai đoạn 2010 - 2013........................................................................ 39
4.2.3. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến sử dụng đất phi nơng nghiệp của
Thành phố Việt Trì giai đoạn 2010 - 2013 ................................................ 41
4.3.3.1. Biến động cơ cấu sử dụng đất phi nơng nghiệp trong q
trình đơ thị hóa ....................................................................................... 41
4.2.3.2. Cơng tác chuyển đổi mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp .... 43
4.2.4. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến đất chưa sử dụng của Thành phố
Việt Trì giai đoạn 2010 - 2013 .................................................................... 44
4.2.5. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến mơi trường và đời sống kinh tế xã
hội của người dân Thành phố Việt Trì ........................................................ 45
4.2.5.1. Ảnh hưởng đến mơi trường........................................................ 45
4.2.5.2. Ảnh hưởng đến đời sống kinh tế xã hội của người dân ............. 45
4.3. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH CỦA THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ ĐẾN
NĂM 2020....................................................................................................... 46
4.3.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Việt Trì

đến năm 2020 ............................................................................................. 46
4.3.1.1. Chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ...... 46
4.3.1.2. Chỉ tiêu dân số, lao động, việc làm ............................................ 47
4.3.2. Định hướng quy hoạch sử dụng đất của Thành phố Việt Trì đến
năm 2020 .................................................................................................... 48


4.4. NHỮNG MẶT ĐẠT ĐƯỢC, TỒN ĐỌNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐƠ
THỊ HĨA VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG ĐẤT ĐAI TẠI THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ .......................................... 49
4.4.1. Những mặt đạt được và tồn đọng trong q trình đơ thị hóa của
Thành phố Việt Trì ...................................................................................... 49
4.4.1.1. Những mặt đạt được................................................................... 49
4.4.1.2. Những tồn đọng chủ yếu trong sử dụng đất............................... 50
4.4.2. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai ............... 50
4.4.2.1. Giải pháp trong quản lí đất đai................................................... 50
4.4.2.2. Giải pháp sử dụng đất đai hợp lý ............................................... 51
4.4.2.3. Giải pháp vốn đầu tư .................................................................. 52
4.4.2.4. Giải pháp bảo vệ môi trường ..................................................... 53
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 54
5.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 54
5.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 56
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ, cụm từ viết tắt


Nghĩa của từ, cụm từ viết tắt

1

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

2

TP

Thành phố

3

TNMT

Tài ngun mơi trường

4

UBND

Ủy ban nhân dân

6

KTXH


Kinh tế xã hội

7

CP

Chính phủ

8



Nghị định

9



Quyết định

10

TT

Thơng tư

11

ĐTH


Đơ thị hóa

12

KCN

Khu cơng nghiệp


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Thời tiết khí hậu năm 2013 ở Thành phố Việt Trì ......................... 23
Bảng 4.2: Tốc độ tăng trưởng các ngành kinh tế của Thành phố Việt Trì
qua các năm 2010 - 2013 ................................................................ 26
Bảng 4.3: Tình hình dân số của TP Việt Trì giai đoạn 2010-2013 ................. 30
Bảng 4.4: Tình hình lao động và việc làm của người dân Thành phố Việt
Trì giai đoạn 2010-2013 ................................................................. 31
Bảng 4.5: Các dự án lớn tiêu biểu trên địa bàn Thành phố Việt Trì từ năm
2010 đến năm 2013 ......................................................................... 32
Bảng 4.6: Biến động đất đai của Thành phố Việt Trì giai đoạn 2010 - 2013 . 36
Bảng 4.7: Biến động diện tích sử dụng đất nơng nghiệp của Thành phố Việt
Trì giai đoạn 2010-2013 ................................................................. 38
Bảng 4.8: Kết quả công tác thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn Thành
phố Việt Trì giai đoạn 2010 - 2013................................................ 40
Bảng 4.9: Biến động cơ cấu sử dụng đất phi nơng nghiệp của Thành phố
Việt Trì giai đoạn 2010 - 2013........................................................ 42
Bảng 4.10: Kết quả công tác chuyển đổi mục đích sử dụng đất phi nơng
nghiệp của Thành phố Việt Trì giai đoạn 2010 - 2013 ................... 43
Bảng 4.11: Biến động cơ cấu đất chưa sử dụng của Thành phố Việt Trì giai

đoạn 2010-2013 .............................................................................. 44
Bảng 4.12: Dự báo chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch kinh tế của
Thành phố Việt Trì đến năm 2020 .................................................. 46
Bảng 4.13: Dự báo dân số, lao động và việc làm của Thành phố Việt Trì
đến năm 2020 .................................................................................. 47
Bảng 4.14: Dự báo nhu cầu sử dụng đất của Thành phố Việt Trì giai đoạn
2015 - 2020 ..................................................................................... 48


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1. Bản đồ địa giới hành chính Thành phố Việt Trì ............................. 22
Hình 4.2. Biểu đồ hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Thành phố Việt Trì
qua các năm 2010 - 2013 ................................................................ 28
Hình 4.3. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của Thành phố Việt Trì năm 2010 và
năm 2013 ......................................................................................... 37


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
ĐTH là quy luật khách quan của quá trình phát triển kinh tế xã hội. Phụ
thuộc vào đặc điểm phát triển của từng Quốc gia mà quá trình ĐTH ở mỗi
nước sẽ khác nhau. Quá trình này hình thành hệ thống cơ sở hạ tầng, kinh tế,
xã hội tạo nên các đô thị ở những cấp độ khác nhau. ĐTH liên quan tới hầu
hết các hoạt động của đời sống xã hội. Đi kèm với ĐTH là hang loạt các thay
đổi về kết cấu hạ tầng, hệ thống giao thông, quy hoạch không gian, mật độ
dân cư, phương thức sản xuất, đời sống xã hội, biến động đất đai,...

Quá trình ĐTH tất yếu gắn liền với cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
để hình thành các cơ sở, các khu cơng nghiệp, các thương mại, dịch vụ và
các khu dân cư mới.Nước ta đang bước vào giai đoạn đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước theo đường lối phát triển kinh tế - xã
hội của Đảng ta, sự xuất hiện các đô thị mới và mở rộng các đô thị hiện có
là một xu hướng tất yếu.
Do ảnh hưởng của đơ thị hóa, đất đai ở TP Việt Trì biến động mạnh cả
về mục đích và đối tượng sử dụng. Diện tích đất cho sản xuất nơng nghiệp ở
khu vực nơng thơn bị thu hẹp dần nhường cho diện tích đất khu đơ thị tăng
lên nhanh chóng, quan hệ kinh tế đất đơ thị cũng được tiền tệ hóa theo quy
luật của kinh tế thị trường. Quan hệ sử dụng đất đơ thị có những phát sinh
phức tạp nhiều khi vượt ra ngồi tầm kiểm sốt của Nhà nước - đó là tình
trạng tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trái phép, sự quá tải của hạ tầng kỹ
thuật đô thị; ô nhiễm môi trường; thiếu vốn đầu tư,…. Do biến động của quan
hệ sử dụng đất trong quá trình đơ thị hóa, tình hình chính trị - xã hội cũng có
những biểu hiện xấu như: Khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn; tình trạng
khiếu kiện ngày càng gia tăng, đặc biệt khiếu kiện trong lĩnh vực đất đai
chiếm tỷ lệ lớn.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ảnh hưởng của
đơ thị hóa đến tình hình sử dụng đất thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ”.


2

1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Đánh giá tình hình đơ thị hóa của TP Việt Trì, từ đó xác định ảnh
hưởng của nó đến tình hình sử dụng đất nhằm đề xuất một số giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu.
1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá được thực trạng điều kiện tự nhiên, KTXH của TP Việt Trì.

- Đánh giá được ảnh hưởng của ĐTH đến sự biến động đất đai.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm sử dụng đất hiệu quả trong quá
trình ĐTH
1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài là cơng trình khoa học có ý nghĩa lí luận và thực tiễn thiết thực,
đề tài được nghiên cứu nhằm đánh giá sự ảnh hưởng của ĐTH tới kinh tế - xã
hội trên địa bàn , đồng thời đưa ra một số giải pháp sử dụng đất hiệu quả, giúp
phát triển kinh tế xã hội, cải thiện cuộc sống.


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Căn cứ pháp lý
2.1.1.1. Các văn bản Trung ương
- Nghị định 181/NĐ - CP ngày 29/10/2004 về việc hướng dẫn thi hành
Luật đất đai năm 2003.
- Nghị định 105/NĐ - CP ngày 11/11/2009 về việc xử phạt hành chính
trong lĩnh vực đất đai.
- Nghị định 188/NĐ - CP ngày 16/11/2004 quy định về phương pháp
xác định giá các loại đất.
- Nghị định 88/2009/NĐ - CP ngày 19/10/2009 về cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của chính phủ quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất - bồi thường hỗ trợ và
tái định cư.
- Thông tư số 10/2008/TT-BXD ngày 22 tháng 04 năm 2008 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về đánh giá, công nhận khu đô thị mới kiểu mẫu.

- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
- Thông tư số 30/2004/TT - BTNMT ngày 01/11/2004 về việc hướng
dẫn điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2.1.1.2. Các văn bản địa phương
- Quyết định số 3060/QĐ - UBND ngày 17/5/2012 của UBND về thu
hồi đất nông nghiệp Quý II.
- Quyết định số 3466/QĐ - UBND ngày 18/12/2012 của UBND tỉnh
Phú Thọ về việc phê duyệt Kế hoạch lập quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2014 - 2018), các cấp tỉnh Phú Thọ.
- Công văn số 556/UBND - TNMT ngày 20/04/2013 của UBND tỉnh
Phú Thọ về việc triển khai thực hiện chỉ thị số 01/CT - TNMT ngày


4

15/03/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về tăng cường công tác lập quy
hoạch kế hoạch sử dụng đất.
- Kế hoạch số 67/KH - UBND ngày 18/05/2013 của UBND về việc
triển khai thực hiện công tác lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và
kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2014 - 2018) TP Việt Trì và các xã thuộc
thành phố.
- Quyết định số 08/2012/QĐ - UBND của UBND Tỉnh Phú Thọ : Về
việc quy định hạn mức giao đất ở làm căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- Công văn số 1882/UBND - TC ngày 08/10/2013 của UBND TP Việt
Trì về việc báo cáo tình hình kinh tế xã hội năm 2013, xây dựng kế hoạch
năm 2014.
- Công văn số 2469/TNMT - VP ngày 23/12/2003 của sở TNMT tỉnh

Phú Thọ về việc báo cáo tổng kết công tác quản lí và sử dụng đất năm 2013.
2.1.2. Cơ sở lý luận khoa học
2.1.2.1. Khái niệm đô thị
Đô thị là nơi dân cư tập trung với một mật độ cao, chủ yếu là lao động
phi nông nghiệp, cơ sở hạ tầng thích hợp, là trung tâm tổng hợp hay trung tâm
chun ngành, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của một huyện,
tỉnh hoặc vùng, miền lãnh thổ, cả nước.
- Trung tâm tổng hợp: là những đơ thị có vai trị và chức năng nhiều
mặt về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội…
- Trung tâm chun ngành: là những đơ thị có vai trị, chức năng chủ
yếu về một mặt nào đó như: cơng nghiệp cảng, du lịch - nghỉ dưỡng, đầu mối
giao thông…
Một đô thị là trung tâm tổng hợp của một vùng hay của một tỉnh cũng
có thể là trung tâm chuyên ngành của một vùng liên tỉnh hoặc toàn quốc tùy
thuộc vào vị trí của đơ thị đó trong một vùng lãnh thổ nhất định.
- Lãnh thổ đô thị gồm: nội thành hoặc nội thị và ngoại ơ. Các đơn vị
hành chính của nội thị gồm: quận, phường, còn các đơn vị hành chính của
ngoại ơ gồm: huyện và xã.


5

- Quy mô dân số: quy mô dân số tối thiểu của một đô thị không nhỏ
hơn 4000 người. Riêng ở miền núi, quy mô dân số tối thiểu của một đô thị
không nhỏ hơn 2000 người. Quy mô này chỉ tính trong nội thị.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp: tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tối
thiểu của một đô thị là 65%. Tỷ lệ này chỉ tính trong nội thị.
Lao động phi nơng nghiệp gồm:
+ Lao động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
+ Lao động xây dựng cơ bản.

+ Lao động giao thông vận tải, bưu điện, tín dụng, ngân hang.
+ Lao động thương nghiệp, dịch vụ, du lịch.
+ Lao động trong các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế, phục
vụ nghiên cứu khoa học, kỹ thuật.
+ Các lao động khác… ngoài khu vực sản xuất nông nghiệp.
- Cơ sở hạ tầng đô thị: cơ sở hạ tầng đô thị gồm hạ tầng kỹ thuật (giao
thông, thông tin - liên lạc, cấp nước, cấp năng lượng, thoát nước, xử lý rác
thải, vệ sinh môi trường) và hạ tầng xã hội (nhà ở, các cơng trình thương
nghiệp, dịch vụ cơng cộng, ăn uống, nghỉ dưỡng, y tế, văn hóa, giáo dục, đào
tạo, nghiên cứu khoa học, thể dục thể thao, công viên, cây xanh và các
cơng trình phục vụ lợi ích cơng cộng khác).
Cơ sở hạ tầng đơ thị phản ánh trình độ phát triển, mức tiện nghi sinh
hoạt của người đô thị và được xác định theo các tiêu chí sau:
+ Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: lít/ người- ngày
+ Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: Kwh/ người.
+ Mật độ đường phố: Km/ Km2 và đặc điểm hệ thống giao thông.
+ Tỷ lệ tầng cao trung bình.
+ Mật độ dân cư. Mật độ dân cư là chỉ tiêu phản ánh mức tập trung dân
cư của đô thị được xác định trên cơ sở quy mơ dân số nội thi và diện tích xây
dựng trong giới hạn nội thị của đô thị. Đơn vị đo: người/ km2.
2.1.2.2. Phân loại và phân cấp quản lý đô thị
Phân loại đô thị thực hiện theo nghị định số 42/2009/NĐ - CP ngày
07/05/2009 đô thị được phân thành 6 loại gồm:


6

a) Đô thị loại đặc biệt
Là thủ đô hoặc đô thị rất lớn với chức năng là trung tâm chính trị,
kinh tế văn hóa, khoa học kĩ thuật đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao

thông, giao lưu trong nước và Quốc tế, có vai trị thúc đẩy sự phát triển
kinh tế - xã hội của cả nước; tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số
lao động từ 90% trở lên, có cơ sở hạ tầng cơ bản đồng bộ và hồn chỉnh,
quy mơ dân số từ 1,5 triệu người trở lên, mật độ dân số bình quân từ
15000 người/km2 trở lên.
b) Đô thị loại I
Là đô thị rất lớn, là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học kĩ thuật,
du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thơng, giao lưu trong nước và Quốc tế, có
vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của một vùng lãnh thổ liên
tỉnh hoặc cả nước.
Dân số đô thị có trên 500.000 người, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp ≥85%
tổng số lao động của thành phố. Mật độ dân cư bình quân từ 12.000 người/km2
trở lên. Loại đơ thị này có tỷ suất hàng hóa cao, cơ sở hạ tầng kĩ thuật và mạng
lưới cơng trình cơng cộng được xây dựng nhiều mặt đồng bộ và hoàn chỉnh.
c) Đô thị loại II
Là đô thị lớn, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật,
du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu vùng trong tỉnh, liên tỉnh hoặc
cả nước, có vai trị thúc đẩy kinh tế xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh
hoặc một số lĩnh vực đối với cả nước.
Dân số đơ thị có từ 250.000 người đến 1.000.000 người, tỷ lệ lao động
phi nông nghiệp ≥ 80% tổng số lao động, mật đơ dân cư bình qn từ 10.000
người/km2 trở lên, sản xuất hang hóa phát triển, cơ sở hạ tầng kĩ thuật và
mạng lưới cơng trình cơng cộng được xây dựng nhiều mặt tiến tới tương đối
đồng bộ và hồn chỉnh.
d) Đơ thị loại III
Là đơ thị trung bình lớn, là trung tâm chính trị, kinh tế văn hóa, khoa
học kĩ thuật, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu vùng trong tỉnh,
liên tỉnh hoặc cả nước, có vai trị thúc đẩy kinh tế xã hội của một tỉnh hoặc
một số lĩnh vực đối với vùng liên tỉnh.



7

Dân số có từ 100.000 người trở lên, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
≥75% trong tổng số lao động, mật độ dân cư trung bình từ 8000 người/km2
trở lên. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và mạng lưới công trình cơng cộng được xây
dựng từng mặt đồng bộ và hồn chỉnh.
e) Đơ thị loại IV
Là đơ thị trung bình nhỏ, là trung tâm chính trị, kinh tế văn hóa, khoa
học kĩ thuật, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu vùng trong tỉnh,
liên tỉnh hoặc cả nước, có vai trị thúc đẩy kinh tế xã hội của một tỉnh hoặc
hay một vùng trong tỉnh.
Dân số có từ 50.000 người trở lên, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
≥70% trong tổng số lao động. Mật độ dân cư từ 5.000 người/km2 trở lên. Các
đô thị này đã và đang đầu tư xây dựng đồng bộ hoàn chỉnh từng mặt hạ tầng
kỹ thuật và các cơng trình cơng cộng.
g) Đô thị loại V
Là những đô thị loại nhỏ, là trung tâm chính trị, kinh tế văn hóa, khoa
học kĩ thuật, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu vùng trong tỉnh,
liên tỉnh hoặc cả nước, có vai trò thúc đẩy kinh tế xã hội của một huyện hoặc
một cụm xã.
Dân số có từ 4.000 người trở lên, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp ≥65%
trong tổng số lao động. Mật độ dân số trung bình 2.000 người/km2 trở lên.
Các đô thị này đang bắt đầu xây dựng một số cơng trình cơng cộng và cơ sở
hạ tầng kỹ thuật.
2.1.2.3. Chức năng của đô thị
Tùy theo mỗi giai đoạn phát triển mà đơ thị có các chức năng khác
nhau, nhìn chung đơ thị có những chức năng chủ yếu sau:
- Chức năng chính trị, qn sự, tơn giáo: đô thị Việt Nam chỉ thực sự
phát triển mạnh hơn từ thế kỷ XVIII trở lại đây. Đô thị cũng là sự kết hợp 2

chức năng: Đô là thành quách để bảo vệ cư dân và thị là nơi diễn ra các hoạt
động kinh tế, thương mại.
- Chức năng quản lý: Sự phát triển đô thị, một mặt được điều chỉnh bởi
các nhu cầu, trong đó nhu cầu kinh tế là chủ yếu tác động qua cơ chế thị
trường; mặt khác chịu sự điều chỉnh do hoạt động quản lý của chính quyền và


8

hoạt động của các đoàn thể xã hội. Tác động của quản lý nhằm hướng nguồn
lực vào mục tiêu kinh tế, xã hội, sinh thái và kiến trúc, bảo vệ bản sắc văn hóa
dân tộc, vừa nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu công cộng, vừa quan tâm
đến những nhu cầu chính đáng của cá nhân.
- Chức năng sản xuất, thương mại và dịch vụ: Trong những giai đoạn
phát triển kinh tế thị trường vừa qua, chức năng kinh tế là chức năng chủ yếu
của đô thị. Sự phát triển kinh tế thị trường đã đưa đến xu hướng tập trung sản
xuất có lợi hơn là phân tán. Chính yêu cầu kinh tế ấy đã tập trung các loại
hình xí nghiệp thành khu cơng nghiệp và cơ sở hạ tầng tương ứng, trước hết là
thợ thuyền và gia đình của họ tạo ra bộ phận chủ yếu của dân cư đơ thị.
- Chức năng văn hố: Ở tất cả các đơ thị đều có nhu cầu giáo dục và
giải trí cao. Do đó ở đơ thị cần có hệ thống trường học, du lịch, viện bảo tàng,
các trung tâm nghiên cứu khoa học ngày càng có vai trị lớn hơn.
Chức năng văn hóa của đơ thị càng phát triển hơn vào thời kỳ kinh tế
phồn vinh, mức sống được nâng cao, thời gian dành cho việc hưởng thụ văn
hóa của mỗi người dân được tăng lên. Chức năng này càng có vị trí đặc biệt
trong giai đoạn chuyển tiếp từ nền văn minh công nghiệp lên nền văn minh
hậu công nghiệp hiện nay, sự phát triển bền vững cần đến nguồn nhân lực có
chất lượng cao hơn.
- Chức năng xã hội: Chức năng này ngày càng có phạm vi lớn dần cùng
với tăng quy mô dân cư đô thị. Những nhu cầu về nhà ở, y tế, đi lại… là

những vấn đề gắn liền với yêu cầu kinh tế, với cơ chế thị trường. Nhìn chung
các đơ thị, chức năng xã hội ngày càng nặng nề khơng chỉ vì tăng dân số đơ
thị, mà cịn vì chính những nhu cầu về nhà ở, y tế, đi lại có thay đổi.
2.1.2.4. Vai trị của đơ thị trong q trình phát triển kinh tế - xã hội
- Đô thị tượng trưng cho thành quả kinh tế, văn hóa của một quốc gia là
sản phẩm mang tính kế thừa của nhiều thế hệ cả về cơ sở vật chất kỹ thuật và
văn hóa.
- Đơ thị là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân có vai trị đặc biệt
quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, tạo điều kiện thúc đẩy
CNH nhanh chóng. Đơ thị tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng, con người,
máy móc, cho phép vận chuyển nhanh và rẻ, tạo ra thị trường linh hoạt, năng


9

suất lao động cao. Các đô thị tạo điều kiện thuận lợi phân phối sản phẩm và
phân bố nguồn nhân lực giữa các không gian đô thị, ven đô, ngoại thành và
nơng thơn.
Đơ thị có vai trị to lớn trong việc tạo ra thu nhập quốc dân của cả
nước. Sự đóng góp của các đơ thị vào ngân sách chiếm tỷ trọng là chủ yếu.
Chỉ tính riêng 4 thành phố lớn của nước ta là Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,
Hải Phịng đã đóng góp trên 80% ngân sách cả nước. Đơ thị ln giữ vai trị
đầu tàu cho sự phát triển, dẫn dắt cá cộng đồng nông thôn đi trên con đường
tiến bộ, văn minh.
2.1.3. Lý luận về đơ thị hóa
2.1.3.1. Khái niệm đơ thị hóa
Đơ thị hố chứa đựng nhiều hiện tượng và nhiều biểu hiện dưới nhiều
hình thức khác nhau, vì vậy có thể nêu khái niệm dưới nhiều góc độ.
- Trên quan điểm một vùng: đơ thị hố là một q trình hình thành,
phát triển các hình thức và điều kiện sống theo kiểu đơ thị. Theo quan điểm

này thì tốc độ ĐTH, trình độ đơ thị hố nhằm mơ tả diễn biến, tình trạng của
q trình. Tốc độ đơ thị hố có thể có hai nghĩa:
- Trên góc độ thống kê người ta thường so sánh quy mô đô thị về mặt
dân số, so sánh kinh tế giữa các thời kỳ để xác định quy mơ tăng thêm trong
thời kỳ nhất định.
- Trên góc độ kinh tế - xã hội ta có thể hiểu nó như là tỷ lệ dân số đơ thị
trong tổng dân số ở một thời điểm nhất định.
- Trên quan điểm kinh tế quốc dân: Đơ thị hố là một quá trình biến đổi
về sự phân bố các yếu tố lực lượng sản xuất, bố trí dân cư những vùng không
phải đô thị thành đô thị, đồng thời phát triển các đơ thị hiện có theo chiều sâu.
- Trên quan điểm xã hội học đơ thị: ĐTH là q trình kinh tế xã hội
diễn ra trong mối quan hệ qua lại mật thiết với cuộc cách mạng khoa học kỹ
thuật, làm nảy sinh ra nhiều vấn đề phức tạp của đời sống kinh tế xã hội,
chính trị và văn hóa của xã hội, đặc biệt đưa đến những hậu quả xã hội to lớn
khác nhau trong một hệ thống xã hội thế giới cũng như mỗi nước.
Đơ thị hố là q trình q độ từ hình thức sống nơng thơn lên hình
thức sống đơ thị của các nhóm dân cư. Kết thúc thời kì quá độ thì các điều


10

kiện tác động đến đơ thị hố cũng thay đổi và xã hội sẽ phát triển trong điều
kiện mới mà biểu hiện tập trung là sự thay đổi cơ cấu dân cư, cơ cấu lao động.
ĐTH nông thôn là xu hướng bền vững có tính quy luật, là q trình
phát triển nông thôn và phổ biến lối sống thành phố cho nơng thơn (cách
sống, hình thức nhà cửa, phong cách sinh hoạt…). Thực chất đó là tăng
trưởng đơ thị theo hướng bền vững.
Tóm lại, ĐTH là q trình biến đổi và phân bố các lực lượng sản
xuất trong nền kinh tế Quốc dân, bố trí dân cư, hình thành phát triển các
hình thức và điều kiện sống theo kiểu đơ thị đồng thời phát triển đơ thị

hiện có theo chiều sâu trên cơ sở hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và
tăng quy mơ dân số.
2.1.3.2. Tính tất yếu của đơ thị hóa
Bất cứ quốc gia nào, dù là phát triển hay đang phát triển, khi chuyển
biến từ nên kinh tế nông nghiệp qua nền kinh tế công nghiệp bằng con đường
cơng nghiệp hóa thì đều gắn liền với ĐTH.
Trong lịch sử cận đại, ĐTH trước hết là hệ quả trực tiếp của q trình
cơng nghiệp hóa tư bản chủ nghĩa và sau này là kết quả của quá trình cơ cấu
lại các nền kinh tế theo hướng hiện đại hóa (tăng tỷ trọng các ngành cơng
nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong cơ cấu và khối
lượng GDP). Nhìn chung, từ góc độ kinh tế, ĐTH là một xu hướng tất yếu của
sự phát triển.
Do vậy, ĐTH là một quy luật khách quan, phù hợp với đặc điểm,
tình hình chung chung của mỗi quốc gia và là một q trình mang tính
lịch sử, tồn cầu và khơng thể đảo ngược của sự phát triển kinh tế xã hội.
ĐTH là hệ quả của sức mạnh công nghiệp và trở thành mục tiêu của nền
văn minh thế giới.
2.1.3.3. Những vấn đề có tính quy luật phát sinh trong q trình đơ thị hóa
a) Mở rộng diện tích đất đơ thị và thu hẹp diện tích đất nơng nghiệp
Cả hai hình thức ĐTH đều dẫn đến sự chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất.
Hình thức phát triển theo chiều rộng đưa đến tình trạng thu hẹp đất canh tác
nơng nghiệp nhanh chóng vì một phần đất do Nhà nước thu hồi để xây dựng
các cơng trình, một phần đất dân cư bán cho những người nơi khác đến ở


11

hoặc kinh doanh. Trong quá trình ĐTH Nhà nước nắm thế chủ động chuyển
đổi mục đích sử dụng đất tạo đà mạnh mẽ cho sự phát triển đô thị.
Trong điều kiện kinh tế nước ta, ĐTH dẫn đến tình trạng thu hẹp đất

nơng nghiệp. Thực chất q trình đó là thay đổi mục đích sử dụng đất: từ đất
nơng nghiệp chuyển sang đất sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ, đất
ở… Q trình này góp phần làm tăng hiệu quả sử dụng đất nói chung nhưng
cũng gây ra khơng ít các vấn đề xã hội.
b) Vấn đề dân số, lao động và việc làm của các hộ nông dân trong q
trình đơ thị hóa
Dân số và lao động ở đô thị gia tăng với tốc độ nhanh do nhiều ngun
nhân, trong đó có sự dơi dư về lao động nơng nghiệp trong q trình ĐTH là
một ngun nhân cần quan tâm giải quyết.
Trong q trình ĐTH nói chung và ĐTH theo chiều rộng nói riêng, cơ
cấu dân cư theo tuổi, giới tính, theo tầng lớp xã hội, theo nghề nghiệp biến đổi
nhanh chóng. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng rõ nét. Thu nhập của dân cư
nói chung tăng lên nhưng tốc độ tăng của mỗi nhóm xã hội, mỗi nghề nghiệp
rất khác nhau.
c) Vấn đề môi trường
- Môi trường khu đô thị mới:
Tốc độ tăng dân số, lao động ở các đô thị Việt Nam nhanh hơn ở một
số nước khác. Nguyên nhân chính là do nước ta là nước nông nghiệp, kinh tế
chưa phát triển, tài nguyên khơng dồi dào, diện tích đất canh tác bình qn
đầu người quá thấp. Các nguyên nhân này làm cho lao động dư thừa từ các
vùng nông thôn đổ về đô thị để tìm việc làm. Cùng với người lao động là cả
gia đình họ cũng kéo theo về đơ thị, kéo theo cả phong tục, tập quán, lối sống
của người nông dân sản xuất nhỏ lẻ. Lối sống tùy tiện trong sinh hoạt hàng
ngày đã làm tăng thêm sự phức tạp về xã hội và môi trường sinh thái. Các
hiện tượng lấn chiếm vỉa hè, hình thành các xóm lều, ô nhiễm môi trường
cũng gia tăng.
- Môi trường ở giáp ranh đô thị:
Thực tế môi trường đô thị ngày càng xấu đi do quy mô dân số, quy mô
sản xuất và cung cấp các dịch vụ của đô thị. Để giải quyết các vấn đề đó,



12

chính quyền đơ thị có chính sách di chuyển những nhà máy, khu công nghiệp
ra khỏi vùng ngoại thành xa trung tâm. Các doanh nghiệp sẽ chọn địa điểm có
giá đất thấp mà vẫn hưởng được các dịch vụ đô thị, thuận tiện về giao thơng,
đó chính là khu vực giáp ranh đô thị và nông thôn. Ở khu vực này vấn đề
quản lý môi trường tương đối lỏng lẻo hơn. Chính vì vậy mơi trường bị đe
dọa nếu khơng có chính sách kịp thời.
d) Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế toàn vùng:
Cùng với việc tăng dân số là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế đơ thị. Trên
góc độ dân số và lao động, ĐTH là quá trình chuyển đổi cơ cấu dân số từ khu
vực I sang khu vực II và khu vực III của nền kinh tế. Những người nơng dân
trước đây gắn bó với ruộng vườn, sau khi trở thành dân đô thị, họ bị mất phần
lớn ruộng đất canh tác. Với số tiền được Nhà nước đền bù, họ dùng để tạo
nghề mới, xây dựng nơi cư trú mới… và nhiều vấn đề khác cũng bị thay đổi.
Trong q trình ĐTH, kinh tế ở các khu đơ thị mới tăng trưởng nhanh chóng
nhờ có sự tập trung lực lượng sản xuất, tạo ra năng suất lao động cao, cách tổ
chức lao động hiện đại.Thực chất quá trình tăng trưởng kinh tế là quá trình
tăng việc làm ở đơ thị. Q trình đó vừa làm tăng tổng việc làm vừa chuyển
đổi cơ cấu kinh tế trong đô thị. Việc chuyển đổi cơ cấu làm tăng trưởng kinh
tế đô thị theo chiều sâu, tăng năng suất lao động xã hội, tăng GDP bình qn
đầu người ở đơ thị.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở khu vực giáp ranh:
Khu vực giáp ranh giữa đô thị và nông thôn luôn chịu ảnh hưởng của cả
những ngoại ứng tích cực và tiêu cực. Mật độ dân cư ở khu vực này sẽ tăng
dần, đất đai thay đổi nhanh về mục đích sử dụng. Một phần những người dân
nội thành mua làm nhà nghỉ, một phần sẽ trở thành nơi cung cấp dịch vụ giải
trí cho dân cư nội thành. Cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng tích cực là khu

vực I giảm dần và thay vào đó là khu vực III.
e) Vấn đề phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Hình thành nhanh chóng kết cấu hạ tầng:
Q trình ĐTH là q trình hình thành nhanh chóng kết cấu hạ tầng kỹ
thuật như cấp điện, cấp thốt nước, hệ thống thơng tin liên lạc, trường học,


13

bệnh viện, hệ thống chợ, khu ở của dân cư, hệ thống đường giao thông… Đây
là những yếu tố thường xuyên không phát triển kết hợp với nhu cầu thực tế ở
các đô thị.
- Mật độ giao thông đô thị tăng nhanh:
Do tăng dân số, lao động và tăng trưởng kinh tế khá nhanh cùng với
nhu cầu đi lạ và vận chuyển hàng hóa tăng nhanh làm cho mật độ giao thong
phát triển mạnh. Hiện nay việc tập trung quá cao về xe máy, xe đạp ở các
thành phố đang là vấn đề lớn đối với các đơ thị, tình trạng tắc nghẽn giao
thông trong giờ cao điểm thường xảy ra ở các thành phố lớn.
g) Vấn đề văn hóa xã hội
ĐTH góp phần nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân,
hình thành lối sống cơng nghiệp, xây dựng xã hội mới, tuy nhiên khi tăng
quy mô thành phố bằng các giải pháp mở rộng không gian, hình thành các
quận mới, phường mới sẽ dẫn đến tình trạng gia tăng thất nghiệp. Số tiền
nhà nước đền bù đất để tạo công ăn việc làm mới không được người dân
sử dụng đúng mục đích sẽ làm cho tỷ lệ thất nghiệp và các vấn đề xã hội
khác gia tăng nhanh chóng.
Sự thay đổi tập quán lối sống và sự phân hóa giàu nghèo diễn ra nhanh
chóng, nhu cầu giáo dục, y tế, tệ nạn xã hội trở thành vấn đề lớn, tình trạng
nghèo đói thất nghiệp được đặt ra.
Thay đổi tập quán sinh hoạt, lối sống, phương thức kiếm sống là kết

quả tất yếu của quá trình ĐTH. Người dân của đơ thị sẽ nhanh chóng làm biến
đổi tập quán của những người mới đến thông qua các hoạt động xã hội, quan
hệ, sinh hoạt, làm việc hàng ngày. Những người mới đến, về mặt tâm lý họ
cần phải nhanh chóng hịa nhập với cơng đồng mới. Nhu cầu của họ tăng
nhanh và họ cũng muốn được mọi người tơn trọng. Tập qn sinh hoạt được
hồn tồn thay đổi, mục tiêu nâng cao đời sống và học hành cho con cái được
đặt lên hang đầu.
h) Vấn đề thay đổi hình thái kiến trúc
Hình thái kiến trúc đơ thị được biểu hiện tập trung ở các kiểu nhà ở.
Kiểu nhà ở phản ánh trình độ văn hóa, mức sống, đặc điểm xã hội mỗi thời
kỳ. Tại các thành phố chúng ta có thể phân biệt những tịa nhà cổ, những tòa


14

nhà xây dựng thời bao cấp, những tòa nhà xây dựng thời kỳ đổi mới. Tại các
vùng nông thôn, các ngôi nhà kiểu thành thị đang dần thay thế cho ngơi nhà
mái ngói.
i) Những vấn đề quản lý hành chính
ĐTH theo chiều rộng bằng việc mở rộng quy mô đô thị dưới hình thức
xây dựng các phường, quận mới dẫn đến biến động ranh giới các đơn vị hành
chính cũng như diện tích và dân số của đơ thị và của các quận, các phường.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơ thị khơng cịn phù hợp khi quy
mô đô thị tăng. Đồng thời với sự tác động mạnh mẽ đến công tác quản lý nhà
nước về địa giới hành chính, q trình ĐTH làm xuất hiện mâu thuẫn giữa cơ
cấu kinh tế - xã hội hiện thực với thể chế quản lý hành chính nhà nước. Q
trình ĐTH dẫn đến sự cần thiết tổ chức lại bộ máy quản lý nhà nước trên địa
bàn. Về nguyên tắc, ĐTH đến đâu cần tổ chức lại bộ máy quản lý nhà nước
trên địa bàn đến đó.
2.2. THỰC TIỄN QUÁ TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM

2.2.1. Tình hình đơ thị hóa trên thế giới
Đề tài chọn dẫn ra một số vùng đô thị lớn trong khu vực đã có tốc độ
phát triển mạnh mẽ. Đó là các vùng đơ thị lớn Seoul, Tokyo, Bangkok.
2.2.1.1. Seoul
Hình thành từ 600 năm trước đây, gần đây Seoul đã thành một trong
những siêu đô thị tầm cỡ trên Thế giới với tốc độ chóng mặt. Từ chỗ chỉ có
trên 10 triệu dân năm 1990 (chiếm 25% dân số cả nước), đến năm 1995 đã có
trên 45% dân số cả nước sống và làm việc tại vùng thủ đô, gồm Seoul và tỉnh
Kyonggi. ĐTH đi liền với cơng nghiệp hóa đã trở thành động lực phát triển đô
thị tập trung gần 24,4 triệu người . Tuy nhiên quá trình ĐTH đã để lại nhiều
hậu quả như sự chênh lệch việc làm, sự quá tải về đất đai và hạ tầng, sự bất
lợi về an ninh của một đô thị đầu não.
2.2.1.2. Tokyo
Sau chiến tranh quy hoạch tái thiết Tokyo được lập năm 1946 với hệ
thống đường vòng rộng 100m và các đường tia, các vệ tinh và không gian
xung quanh rộng 190 km2. Từ năm 1960, kinh tế Tokyo thịnh vượng và đơ
thị phát triển chóng mặt, chứa hơn nửa tổng các hoạt động kinh tế - xã hội của


15

Nhật Bản. Cùng với dân số tăng nhanh, Tokyo nhanh chóng thành vùng đơ thị
rộng lớn. Tokyo có các cấp hành chính tương đương cấp tỉnh rộng 2187 km2,
dân số 12 triệu người. Cấu trúc Tokyo gồm đô thị với các chức năng hành
chính kinh tế trung tâm, vùng Tama với chức năng nhà ở và phục vụ công
cộng (27 thành phố, 3 thị trấn và 7 làng) và 2 đảo Lzu và đảo Ogasawara.
Vùng siêu đô thị Tokyo gồm 3 tỉnh liền kề trong bán kính 50km có tổng dân
số 32,58 triệu người, mật độ dân số là 10,440 người/km2. Tuy có ranh giới
hành chính riêng nhưng thực chất hàng ngày có 3,16 triệu người ở 3 tỉnh đến
làm việc trong bán kính lên đến 70km.

Ngồi ưu việt tập trung cao, giao thông phát triển, Tokyo dẫn đến mất
cân đối các vùng, nhà đất khan hiếm và chất lượng thấp, tiện nghi thời gian
sống thiếu, sự lệ thuộc cơ giới, sự thiếu quy hoạch đầu tư và gánh nặng hạ
tầng cao ốc.
2.2.1.3. Bangkok
Do vị trí địa lý cửa ngõ thuận lợi cho kinh tế và thương mại nên thành
phố này đã nhanh chóng được Hồng gia Thái Lan chọn đóng đơ hơn 2 thế kỷ
trước. Vùng đơ thành Bangkok dân số lên đến gần 7 triệu người (hơn một nửa
dân số đô thị cả nước), với ranh giới trên 2.400km2, đã trở thành trung tâm
lan tỏa theo các trục giao thông đi các tỉnh xung quanh. Bangkok đi đầu và
chi phối toàn bộ hoạt động kinh tế- xã hội của cả nước, vốn 30 năm trước đây
chỉ dựa vào nông nghiệp. Đồng thời với ĐTH tập trung cao độ, các vấn đề
thiếu đất phát triển, ô nhiễm môi trường, tắc nghẽn giao thông, nhà ổ chuột …
cũng đã trở thành vấn đề vơ cùng nan giải.
2.2.2. Tình hình đơ thị hóa ở Việt Nam
Q trình ĐTH ở Việt Nam diễn ra khá sớm, trước thời kỳ đổi mới
ĐTH hầu như khơng có biến động, q trình diễn ra chậm chạp, mức độ phát
triển dân cư thành thị thấp.
Thời kỳ sau đổi mới mở ra bước phát triển mới của ĐTH ở Việt
Nam. Đặc biệt, sau khi Quốc Hội Việt Nam ban hành Luật Doanh nghiệp
(năm 2000), Luật Đất Đai năm 2003), Luật Đầu tư (năm 2005); Chính phủ
ban hành Nghị định về Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất (năm 1997 )…
khiến cho nguồn vốn đầu tư trong nước và nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước


×