Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Điều tra một số bệnh thường gặp ở đàn hươu nuôi tại chi nhánh nghiên c ứu và phát triển động thực vật bản địa xã tức tranh huyện phú lương và thuốc điều trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.85 KB, 56 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

-----------

----------

LÊ NGỌC LÂM

Tên đề tài:

“ĐIỀU TRA MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP Ở ĐÀN HƯƠU
NUÔI TẠI CHI NHÁNH NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN
ĐỘNG THỰC VẬT BẢN ĐỊA XÃ TỨC TRANH, HUYỆN
PHÚ LƯƠNG VÀ THUỐC ĐIỀU TRỊ”

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Thú y

Khoa

: Chăn ni Thú y

Khóa học



: 2010 - 2014

Thái Nguyên - 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

-----------

----------

LÊ NGỌC LÂM

Tên đề tài:

“ĐIỀU TRA MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP Ở ĐÀN HƯƠU
NUÔI TẠI CHI NHÁNH NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN
ĐỘNG THỰC VẬT BẢN ĐỊA XÃ TỨC TRANH, HUYỆN
PHÚ LƯƠNG VÀ THUỐC ĐIỀU TRỊ”

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành


: Thú y

Khoa

: Chăn ni Thú y

Khóa học

: 2010 - 2014

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Đỗ Quốc Tuấn

Thái Nguyên - 2014


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận được sự quan
tâm giúp đỡ nhiệt tình, sự góp ý các ý kiến q báu của nhiều tập thể và cá
nhân, đã tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành đề tài này.
Lời đầu tiên, tôi xin cảm ơn chân thành sâu sắc tới ban giám hiệu trường
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Chăn ni Thú ý, các
phịng ban liên quan và các thầy cơ trong và ngồi khoa đã tận tình giúp đỡ tơi
trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy TS. Đỗ Quốc Tuấn
đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân trọng cảm ơn ban lãnh đạo, các anh chị công nhân tại trại
chăn nuôi động vật hoang dã. Tức Tranh – Phú Lương – Thái Nguyên đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện nội dung đề tài.

Tôi cũng xin bảy tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân, bạn bè và
đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 12 năm 2014
Sinh viên

Lê Ngọc Lâm


LỜI NĨI ĐẦU
Để hồn thành chương trình học trong nhà trường, thực hiện phương
châm “Học đi đôi với hành”, “ Lý thuyết đi đôi với thực tiện sản xuất”. Giai
đoạn thực tập chuyên đề rất quan trọng đối với mỗi sinh viên củng cố và hệ
thống lại toàn bộ kiến thức đã học, cũng như tay nghề. Đồng thời, tạo cho
mình sống tự lập, lịng u nghề, có phong cách làm việc đúng đắn, năng lực
làm việc đáp ứng nhu cầu của thực tiễn sản xuất. Nắm được phương pháp tổ
chức và tiến hành nghiên cứu, ứng dụng những tiến bộ khoa học vào thực tiễn
sản xuất, sáng tạo khi ra trường trờ thành cán bộ khoa học có chuyên mơn, đáp
ứng như cầu thực tiễn, góp phần xứng đáng vào sự nghiệp phát triển đất nước.
Xuất phát từ nguyện vọng bản thân và sự đồng ý của ban chủ nhiệm
khoa Chăn nuôi Thú y trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, của thầy giáo
hướng dẫn cũng như được tiếp nhận cơ sở, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Điều tra một số bệnh thường gặp ở đàn Hươu nuôi tại chi nhánh nghiên
cứu và phát triển động thực vật bản địa xã Tức Tranh, huyện Phú Lương
và thuốc điều trị”
Trong thời gian thực tập ở trại, được sự giúp đỡ tận tình của các anh.chị
cơng nhân viên trong trại, cố gắng nỗ lực của bản thân, tơi đã hồn thành khóa
luận tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng nhưng do thời gian có hạn, kinh nghiệm cịn thiếu
trong thực tiễn sản xuất, kiến thức cịn hạn hẹp nên khóa luận của tơi khơng

chánh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến
quý báu của thầy cơ giáo và đồng nghiệp để khóa luận của tơi được hồn
thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn.!
Sinh viên

Lê Ngọc Lâm


MỤC LỤC

Phần I. CÔNG TÁC PHỤC VỤ SẢN XUẤT .............................................. 1
1.1. Điều tra cơ bản .................................................................................. 1
1.1.1. Điều kiện tự nhiên của cơ sở thực tập tốt nghiệp........................... 1
1.1.1.1. Vị trí địa lý............................................................................. 1
1.1.1.2. Địa hình đất đai ...................................................................... 1
1.1.1.3. Điều kiện khí hậu thủy văn .................................................... 3
1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................... 4
1.1.3. Tình hình sản xuất của Trại chăn nuôi động vật bán hoang dã
thuộc Công ty nghiên cứu & Phát triển động thực vật bản địa (NC&PT
động thực vật bản địa) ............................................................................ 6
1.1.3.1.Tổ chức quản lí cơ sở của Trại chăn ni động vật bán hoang dã....... 6
1.1.3.2. Ngành trồng trọt ..................................................................... 7
1.1.3.3. Đối với ngành chăn nuôi ........................................................ 7
1.1.4. Đánh giá chung ............................................................................. 8
1.1.4.1. Thuận lợi................................................................................ 8
1.1.4.2. Khó khăn ............................................................................... 9
1.2. Nội dung, phương pháp và kết quả phục vụ sản xuất ..................... 9
1.2.1. Nội dung công tác phục vụ sản xuất.............................................. 9
1.2.2. Phương pháp tiến hành ............................................................... 10

1.2.3. Kết quả phục vụ sản xuất ............................................................ 10
1.2.3.1 Cơng tác tiêm phịng ............................................................. 10
1.2.3.2 Công tác điều trị bệnh ........................................................... 11
1.2.3.3. Công tác chăn nuôi............................................................... 16
1.3. Kết luận và đề nghị .......................................................................... 18
1.3.1. Kết luận ...................................................................................... 18
1.3.2. Đề nghị ....................................................................................... 18
Phần 2. CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ............................... 19
2.1. Đặt vấn đề ........................................................................................ 19
2.2. Tổng quan tài liệu ............................................................................ 20


2.2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................... 20
2.2.1.1. Nguồn gốc, phân loại hươu .................................................. 20
2.2.1.2 Giới thiệu chung về loài hươu ............................................... 21
2.2.1.3. Một số đặc điểm sinh học của hươu ..................................... 22
2.2.1.4. Khả năng sản xuất ................................................................ 23
2.2.1.5. Khả năng cho nhung ............................................................. 27
2.2.1.6. Đặc điểm về một số bệnh trên đàn hươu .............................. 28
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và trên thế giới ....................... 32
2.2.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ......................................... 32
2.2.2.2. Tình hình nghiên cứu thế giới .............................................. 32
2.3. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu ......................... 33
2.3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................. 33
2.3.2. Địa diểm và thời gian tiến hành .................................................. 33
2.3.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................ 34
2.3.4.1. Phương pháp điều tra dịch tễ ................................................ 34
2.3.4.2. Phương pháp chuẩn đoán lâm sàng ...................................... 34
2.3.4.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả của thuốc .......................... 35
2.3.4.4. Các chỉ tiêu theo dõi……………………...............................35

2.4. Kết quả và phân tích kết quả .......................................................... 36
2.4.1. Cơ cấu đàn hươu của trại ............................................................ 36
2.4.2. Tỷ lệ mắc bệnh thường gặp của đàn hươu ................................... 36
2.4.3. Tỷ lệ mắc bệnh thường gặp của đàn hươu theo các tháng trong năm...... 37
2.4.4. Tỷ lệ mắc một số bệnh ở đàn hươu theo lứa tuổi. ........................ 38
2.4.5. Tỷ lệ mắc một số bệnh ở đàn hươu theo mùa vụ. ........................ 39
2.4.6. Tỷ lệ mắc một số bệnh ở đàn hươu theo tình biệt. ....................... 40
2.4.7. Biểu hiện lâm sàng của hươu mắc bệnh. ..................................... 41
2.4.8. Xác định hiệu quả một số loại thuốc điều trị bệnh....................... 42
2.5. Kết luận, tồn tại và đề nghị ............................................................. 43
2.5.1. Kết luận ...................................................................................... 43
2.5.2. Tồn tại ........................................................................................ 44
2.5.3. Đề nghị ....................................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 45


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận được sự quan
tâm giúp đỡ nhiệt tình, sự góp ý các ý kiến q báu của nhiều tập thể và cá
nhân, đã tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành đề tài này.
Lời đầu tiên, tôi xin cảm ơn chân thành sâu sắc tới ban giám hiệu trường
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Chăn ni Thú ý, các
phịng ban liên quan và các thầy cơ trong và ngồi khoa đã tận tình giúp đỡ tơi
trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy TS. Đỗ Quốc Tuấn
đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân trọng cảm ơn ban lãnh đạo, các anh chị công nhân tại trại
chăn nuôi động vật hoang dã. Tức Tranh – Phú Lương – Thái Nguyên đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện nội dung đề tài.
Tôi cũng xin bảy tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân, bạn bè và

đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 12 năm 2014
Sinh viên

Lê Ngọc Lâm


DANH MỤC VIẾT TẮT

Ký hiệu

Nội dung

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KST

Ký sinh trùng

NC&PT

Nghiên cứu & Phát triển

NST

Nhiễm sắc thể


NXB

Nhà xuất bản

SL

Số lượng

SS

Sơ sinh

STT

Số thứ tự

T

Tháng

TT

Thể trọng

UBND

Ủy ban nhân dân


1


Phần I
CÔNG TÁC PHỤC VỤ SẢN XUẤT
1.1. Điều tra cơ bản
1.1.1. Điều kiện tự nhiên của cơ sở thực tập tốt nghiệp
Trại chăn nuôi động vật hoang dã Chi nhánh nghiên cứu & Phát triển
động thực vật bản địa được xây dựng trên địa bàn xã Tức Tranh, huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên. Đây là xã thuộc phía nam của huyện Phú Lương có
các điều kiện tự nhiên như sau:
1.1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Tức Tranh thuộc huyện Phú Lương là một xã trung du miền núi của
tỉnh Thái Nguyên, nằm ở phía Nam của huyện cách trung tâm thành phố
30km, với tổng diện tích là 2559,35 ha. Vị trí địa lí của xã như sau:
− Phía Bắc giáp xã Phú Đơ và xã n Lạc
− Phía Đơng giáp xã Minh Lập và Phú Đơ
− Phía Tây giáp xã n Lạc và xã Phấn Mễ
− Phía Nam giáp xã Vơ Tranh
Xã Tức Tranh bao gồm 24 xóm và chia thành 4 vùng.
− Vùng phía Tây bao gồm 5 xóm: Tân Thái, Bãi Bằng, Khe Cốc, Minh
Hợp, Đập Tràn.
− Vùng phía đơng bao gồm 7 xóm: Gốc Lim, Đan Khê, Thác Dài, Gốc
Gạo, Ngồi Tranh, Đồng Lịng.
− Vùng tâm bao gồm 7 xóm: Cây Thị, Khe Xiêm, Sơng Găng, Đồng
Danh, Đồng Hút, Quyết Thắng, Quyết Tiến.
− Vùng phía bắc gồm 5 xóm: Gốc Cọ, Gốc Mít, Đồng Lường, Đồng
Tâm, Đồng Tiến.
1.1.1.2. Địa hình đất đai
Xã Tức Tranh có tổng diện tích là 2559,35 ha, trong đó diện tích đất sử
dụng là 2254,35 ha, chiếm 99,8% đất chưa sử dụng là 5 ha chiếm 0,2% tổng



2
diện tích đất tự nhiên của xã, diện tích đất chưa sử dụng chiếm tỷ lệ rất nhỏ,
đó là những vùng đất ven đường, ven sơng.
Bảng 1.1. Diện tích đất đai của xã Tức Tranh
Diện tích đất

Loại đất

(ha)

Tỷ lệ (%)

Tổng diện tích đất tự nhiên

2559,35

100

Đất nơng nghiệp

1211,3

47,33

Đất lâm nghiệp

766,67

29,98


Đất ở

423,3

16,54

Đất xây dựng các cơng trình phúc lợi xã hội

153,08

5,98

5

0,2

Đất chưa sử dụng

(Nguồn số liệu: UBND xã Tức Tranh)
Mặc dù là xã sản xuất nơng nghiệp, tuy nhiên diện tích đất bình qn đầu
người của xã rất nhỏ, chỉ có 0,15 ha/người trong đó đất trồng lúa chỉ có 0,03
ha/ người, đất trồng hoa màu 0,008 ha/ người.
Diện tích đất mặt nước của xã tương đối ít chủ yếu là sơng, suối, ao,
đầm. Diện tích đất mặt nước là 43,52 ha vừa có tác dụng ni trồng thuỷ sản
vừa phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp, đặc biệt xã có khoảng 3km dịng sơng
Cầu chảy qua với 3 đập ngăn nước phục vụ cho việc tưới tiêu.
Đất đai của xã chủ yếu là đất đồi, diện tích đất ruộng ít, thuộc loại đất cát
pha thịt, đất sỏi cơm, diện tích đất sỏi cơm chiếm tỷ lệ lớn nhất so với các loại
đất khác nhìn chung đất có độ màu mỡ cao thích hợp cho nhiều loại cây trồng

lâu năm đặc biệt là cây chè. Toàn xã trồng được 1011,3 ha chè, bình quân đạt
0,111 ha chè/ người.
Địa hình của xã tương đối phức tạp, nhiều đồi núi hẹp và những cánh
đồng xen kẽ, địa hình cịn bị chia cắt bởi các dịng suối nhỏ, đất đai thường
xun bị rửa trơi.


3
1.1.1.3. Điều kiện khí hậu thủy văn
Xã Tức Tranh nằm trong vành đai khí hậu nhiệt đới gió mùa, dao động
về nhiệt độ trong năm tương đối cao, thể hiện rõ ở bốn mùa. Mùa hè kéo dài
từ tháng 4 đến tháng 8, khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, nhiệt độ trung bình 25oC
buổi trưa nhiệt độ có khi lên tới 37 – 38o C. Độ ẩm từ 75 – 82 %, trời nắng
gắt, thường xun có mưa giơng và gió lốc. Mùa Đơng kéo dài từ cuối tháng
10 đến tháng 2 năm sau, với những đợt gió mùa đơng bắc, nhiệt độ thấp, độ
ẩm khơng khí thấp, lượng mưa không đáng kể, hay xuất hiện sương muối, rét
đậm rét hại gây nhiều khó khăn cho ngành trồng trọt, chăn nuôi của xã và sinh
hoạt của người dân. Mùa xuân trời thường ấm, mưa phùn kéo dài, độ ẩm
khơng khí cao tạo điều kiện cho các vi sinh vật gây bệnh dịch cho cây trồng
và vật ni. Khí hậu mùa thu ơn hịa, mát mẻ thuận lợi cho sản xuất và sinh
hoạt của người dân.
Điều kiện khí hậu của xã rất đa dạng là điều kiện thuận lợi để phát triển
cây trồng vật ni, tuy nhiên cũng gây những khó khăn không nhỏ cho sản
xuất nông nghiệp và sinh hoạt của nhân dân.
* Về nguồn nước
Xã Tức Tranh có sơng Cầu chảy qua, có độ dài khoảng 3km, chỉ chảy
qua vành đai của xã. Xã có nhiều suối nhỏ nhưng phân bố không đều, làm cho
công tác thủy lợi không thuận tiện gặp nhiều khó khăn. Phần lớn lượng nước
tưới của xã phụ thuộc vào lượng nước mưa dẫn đến sản xuất nơng nghiệp gặp
nhiều khó khăn.

Để phục vụ cho nhu cầu sản xuất nước sinh hoạt và phục vụ sản xuất nông
nghiệp của người dân, xã đã xây dựng một trạm bơm nước cung cấp nước cho
mùa khô, nâng cao năng xuất cây trồng, cải thiện đời sống nhân dân.
* Về giao thơng
Huyện Phú Lương có quốc lộ 3 chạy qua nối liền thành phố Thái
Nguyên – Phú Lương – Bắc Kạn. Xã Tức Tranh có mạng lưới giao thông


4
đang được phát triển mở rộng, có đường huyện lộ rải nhựa dài 3,6km chạy
qua trung tâm xã, 100% các xã có đường ơ tơ đến trung tâm, ngồi ra cịn có 5
km đường bê tơng, 5 km đường cấp phối, còn lại là đường đất.
1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Tình hình kinh tế
Tức Tranh là một xã có cơ cấu kinh tế đa dạng bao gồm nhiều thành
phần kinh tế cùng hoạt động.
Về sản xuất nông nghiệp: Sản xuất nông nghiệp chiếm một tỷ trọng lớn,
đem lại thu nhập chính cho người dân. Trong xã có tới hơn 80% số hộ tham
gia sản xuất nông nghiệp. Việc kết hợp chặt chẽ giữa trồng trọt và chăn ni
đã nâng cao hiệu quả kinh tế, góp phần tăng thu nhập cho người dân.
Về lâm nghiệp: Do là một xã vùng núi có nhiều đồi nên việc trồng cây
lâm nghiệp cũng được chính quyền và nhân dân trong xã quan tâm thực hiện.
Về dịch vụ: Với đặc tính dân cư thưa, đời sống thấp nên dịch vụ mới đây
mới được phát triển, chủ yếu là các hàng tạp hóa phục vụ cho cuộc sống hàng
ngày. Tuy nhiên hiện nay dịch vụ đang có sự phát triển đáng kể góp phần đem
lại bộ mặt mới cho xã.
Nhìn chung nền kinh tế của xã cịn kém phát triển, vẫn mang tính tự phát
quy mô nhỏ, sản xuất chưa được cơ giới hóa cao nên hiệu quả cịn thấp, đời
sống nhân dân cịn chưa cao.
- Tình hình văn hóa xã hội

Xã Tức Tranh có 2.050 hộ gia đình và 8.905 nhân khẩu trong đó có hơn
80% số hộ gia đình sản xuất nơng nghiệp cịn lại là sản xuất cơng nghiệp và
dịch vụ.
Trình độ dân trí của người dân trong xã ngày càng nâng cao. Tất cả các
trẻ em trong độ tuổi đi học đều được đến trường. Năm học 2011 – 2012 tổng
số học sinh trong trường mầm non là 503 em, tổng số học sinh tiểu học là 780


5
em, tổng số học sinh trung học cơ sở 656 em . Kết quả học sinh đã tốt nghiệp
lớp 9 là 160/165 em đạt 96.7%.
Việc chăm sóc sức khỏe cho người dân ngày càng được quan tâm. Năm
2012 xã đã đưa vào hoạt động trạm y tế mới, góp phần phục vụ tốt hơn cho
người dân.
- Về trồng trọt
+ Cây lâm nghiệp: Công tác trồng rừng phủ xanh ngành trồng trọt đã có
chuyển hướng mạnh theo hướng thâm canh tăng vụ, ứng dụng khoa học kỹ
thuật vào sản xuất, gieo trồng những cây mới có năng suất cao, tăng hiệu quả
kinh tế.
Diện tích trồng lúa là 161,42 ha, rau màu là 39,58 ha, đất trồng cây hàng
năm là 200 ha. Theo báo cáo sơ kết 6 tháng đầu năm 2010 tình hình sản xuất
trồng trọt như sau:
+ Cây lương thực và cây hoa màu.
Tổng diện tích gieo trồng của vụ chiêm xuân là 197 ha đạt 101,02% kế
hoạch trong đó: Diện tích lúa cao sản là 143 ha đạt 102,14%; Năng suất lúa
xuân đạt 53,87 tạ/ha x 161,3 ha = 868,92 tạ đạt 99,12%; Ngơ đạt 35,5 tạ/ha,
với diện tích 4,6 ha tương đương 16,33 tấn đạt 83,72%; Các loại cây hoa màu
khác như đỗ, lạc, mía....phát triển tốt và đạt chỉ tiêu đề ra.
+ Cây chè: Đây là loại cây trồng chủ yếu của xã, đem lại thu nhập chính
cho người dân. Tổng diện tích trồng chè là 101,3 ha. Trong đó 6 tháng đầu

năm do cây chè vừa trải qua thời kì lạnh kéo dài nên khả năng sinh trưởng còn
thấp, năng suất chưa cao. Giá chè cao hơn năm trước nhưng giá phân bón vẫn
cao nên lợi nhuận mà người dân thu được cịn ít. Mặc dầu vậy, người dân
đang tập trung đầu tư để trồng, sản xuất và thâm canh chè cành, một giống
chè chất lượng cao đang được thị trường ưa chuộng. Với sự đầu tư như vậy,
thu nhập của người dân về cây chè chắc chắn sẽ cao hơn. Đất trống đồi núi


6
trọc được quan tâm thực hiện thường xuyên. Đặc biệt năm 2008 dự án 661 đã
được nghiệm thu, góp phần cung cấp cây giống cho địa phương.
+ Về chăn nuôi
Trong mấy năm gần đây đã đạt được đạt được sự ổn định về cả số lượng và
chất lượng. Một số giống vật nuôi được đưa vào nuôi thử nghiệm và cho khả năng
thích nghi tốt, cho hiệu quả kinh tế cao so với các giống hiện có. Theo số liệu điều
tra tổng đàn gia súc, gia cầm 6 tháng cuối năm 2012 như sau:
Tổng đàn trâu bị có 338 con, nhìn chung đàn trâu bị được chăm sóc khá
tốt. Tuy nhiên do thời tiết lạnh kéo dài trong vụ đông cùng với sự thiếu hụt
thức ăn nên sau vụ đông đàn trâu bị gầy hơn trước đó. Mục tiêu chăn ni
trâu bị của người dân là sản xuất bị thịt, để cung cấp thịt cho thị trường. Vì
thế các giống bị thịt có năng suất cao hơn như lai Sind, lai Zebu… được
người dân chú trọng chăn nuôi.
Tổng đàn lợn là 1.970 con, phần lớn được nuôi theo phương thức tận
dụng, chỉ có một số hộ gia đình có đầu tư vốn, kỹ thuật nuôi theo phương
thức bán công nghiệp nên hiệu quả cao hơn. Ngoài các giống lợn địa phương
thì các giống lợn lai, lợn ngoại cũng được ni tại đây. Trong 6 tháng đầu
năm 2013, do biến động của giá cả thị trường, thức ăn tăng giá, giá lợn thịt
giảm mạnh, cho nên đàn lợn của xã có xu hướng điều tiết giảm.
Tổng đàn gia cầm nuôi là 13.220 con, chủ yếu là các giống gia cầm địa
phương, gà là đối tượng được nuôi chủ yếu ở đây, ngan và vịt được ni ít hơn.

1.1.3. Tình hình sản xuất của Trại chăn nuôi động vật bán hoang dã thuộc
Công ty nghiên cứu & Phát triển động thực vật bản địa (NC&PT động thực
vật bản địa)
1.1.3.1.Tổ chức quản lí cơ sở của Trại chăn nuôi động vật bán hoang dã
Trại chăn nuôi động vật bán hoang dã nằm trên địa bàn xã Tức Tranh,
thuộc sự quan lí của Chi nhánh NC&PT động thực vật bản địa - công ty Cổ


7
phần khai khoáng miền núi. Trại được xây dựng năm 2006 trên diện tích 6 ha
trong đó bao gồm:
- Diện tích dành cho xây dựng nhà ở và nhà kho:

0,05 ha

- Diện tích trồng cây ăn quả:

2 ha

- Diện tích dành cho chăn ni lợn:

0,35 ha

- Diện tích trồng cỏ:

2,5 ha

- Diện tích dành cho chăn ni hươu nai:

0,1 ha


- Diện tích dành cho chăn ni ngựa:

1,0 ha

Các ngành sản xuất chính của trại bao gồm:
1.1.3.2. Ngành trồng trọt
- Trồng trọt một số cây ăn quả chủ yếu là bưởi và ổi, ngồi ra cịn trồng
thêm lê, mận, mít.
- Trồng và sản xuất các loại cỏ để phục vụ chăn nuôi và cung cấp giống
ra thị trường.
- Cung cấp sản phẩm của trại cho thị trường.
1.1.3.3. Đối với ngành chăn nuôi
Chăn nuôi một số động vật như: Hươu Sao, lợn rừng, ngựa Bạch.
- Chăn nuôi hươu: Đây là hai đối tượng được ni sớm ở trại, hiện trại
có 32 con hươu. Đàn hươu được ni nhốt trong chuồng có sân vận động,
mục đích sản xuất con giống và lấy nhung.
- Hiện trại có 276 con lợn, có 3 đực giống, 25 lợn nái sinh sản, 8 lợn nái hậu
bị, còn lại là lợn con theo mẹ, lợn con cai sữa và lợn choai. Mục đích ni đàn lợn
chủ yếu là nghiên cứu, sản xuất con giống và bán lợn thịt ra thị trường.
- Chăn ni ngựa Bạch: Trại có 50 con ngựa Bạch, ni với mục đích
sinh sản, tạo sản phẩm ngựa bạch và cao Ngựa Bạch cung cấp cho thị trường


8
1.1.3.4. Công tác thú y của trại
Trại chú ý công tác phòng bệnh bao gồm các nội dung:
− Hạn chế khơng cho người ngồi vào trong khu vực chăn ni, công
nhân được trang bị quần áo bảo hộ lao động.
− Chuồng trại được quét dọn sạch sẽ: dọn phân ngày 1 lần, máng ăn

được rửa sau khi cho ăn, cống rãnh được khơi thông.
− Thường xuyên phun thuốc sát trùng Haniodine 10% với tần suất
1lần/tuần. Khi xung quanh có dịch bệnh xảy ra thì phun thuốc sát trùng
Haniodine 10%, Navet-iodine hoặc Benkocid với tần suất 2 ngày/lần.
− Trại chăn nuôi đã thực hiện nghiêm ngặt lịch tiêm phịng cho tồn bộ
đàn lợn trong trại. Hàng năm đàn lợn tiêm vaccine vào vụ đông xuân và hè
thu thường vào tháng 2 – 3 và tháng 8- 9.
− Đối với ngựa và hươu chưa chú trọng đến cơng tác tiêm phịng vaccine
do khơng có vaccine.
Nhờ tiến hành tốt cơng tác phịng bệnh cho đàn lợn, cho nên trong quá
trình sản xuất đã phịng ngừa tốt, khơng để xảy ra những dịch bệnh trong trại.
Đàn gia súc phát triển tốt.
1.1.4. Đánh giá chung
1.1.4.1. Thuận lợi
− Địa bàn thực tập tốt nghiệp là một xã thuần nơng với diện tích rộng,
đất đai phong phú, khí hậu thuận lợi cho phát triển trồng trọt và chăn ni đặc
biệt là phát triển trồng trọt trong đó có cây chè là chủ yếu.
− Xã có đội ngũ cán bộ trẻ, nhiệt tình năng động áp dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất, nâng cao năng suất cây trồng vật nuôi, đưa xã phát
triển, đời sống nhân dân được cải thiện.
− Chính sách phát triển của nhà nước đã tạo điều kiện cho nền kinh tế
phát triển, nhiều chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, đầu tư cho nơng nghiệp
đã đem lại lợi ích thiết thực cho người dân.


9

1.1.4.2. Khó khăn
− Tức Tranh là một xã trung du miền núi có địa hình phức tạp, dân cư
thưa, phân bố khơng đều gây khó khăn cho cơng tác quản lí và sản xuất, cùng

với đó q trình bê tơng hóa đường giao thơng cịn chậm ảnh hưởng một phần
khơng nhỏ tới hoạt động sản xuất và đi lại của người dân.
− Phong tục tập quán sản xuất của người dân cịn lạc hậu, bảo thủ, trình
độ dân trí cịn thấp nên việc đưa khoa học kỹ thuật vào sản xuất cịn gặp nhiều
khó khăn. Là một xã nghèo, cơ sở hạ tầng cịn khó khăn, đời sống nhân dân
cịn khó khăn chưa có vốn để đầu tư kinh doanh sản xuất trên quy mơ lớn.
− Cơng tác tiêm phịng trên đàn vật ni chưa được triệt để, vệ sinh
phịng dịch chưa tốt, công tác tuyên truyền cho người dân còn hạn chế.
1.2. Nội dung, phương pháp và kết quả phục vụ sản xuất
Công tác phục vụ sản suất là phần không thể thiếu cho mỗi sinh viên
giúp sinh viên rèn luyện tay nghề, nâng cao trình độ, kiến thức của bản thân
do vậy trong quá trình hoạt động cần chăm chỉ, không ngừng học tập mọi lúc
mọi nơi.
1.2.1. Nội dung công tác phục vụ sản xuất
Thực tập tốt nghiệp là dịp để sinh viên đem lại những hiểu biết về khoa học
kỹ thuật và áp dụng thực tiễn sản xuất, bước đầu làm quen với thực tế để rèn
luyện tay nghề, nâng cao trình độ chun mơn. Được sự giúp đỡ của thầy hướng
dẫn và công nhân trong trại, tôi đề ra nội dung phục vụ sản xuất như sau :
- Tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm của trại và các hộ dân xung
quanh trại.
- Chuẩn đoán cho đàn gia súc, gia cầm của trại và các hộ xung quanh trại.
- Chăm sóc ni dưỡng đàn lợn của trại.
- Tham gia chăm sóc ni dưỡng đàn hươu và ngựa bạch của trại.
- Tham gia vào công tác khác của trại.


LỜI NĨI ĐẦU
Để hồn thành chương trình học trong nhà trường, thực hiện phương
châm “Học đi đôi với hành”, “ Lý thuyết đi đôi với thực tiện sản xuất”. Giai
đoạn thực tập chuyên đề rất quan trọng đối với mỗi sinh viên củng cố và hệ

thống lại toàn bộ kiến thức đã học, cũng như tay nghề. Đồng thời, tạo cho
mình sống tự lập, lịng u nghề, có phong cách làm việc đúng đắn, năng lực
làm việc đáp ứng nhu cầu của thực tiễn sản xuất. Nắm được phương pháp tổ
chức và tiến hành nghiên cứu, ứng dụng những tiến bộ khoa học vào thực tiễn
sản xuất, sáng tạo khi ra trường trờ thành cán bộ khoa học có chuyên mơn, đáp
ứng như cầu thực tiễn, góp phần xứng đáng vào sự nghiệp phát triển đất nước.
Xuất phát từ nguyện vọng bản thân và sự đồng ý của ban chủ nhiệm
khoa Chăn nuôi Thú y trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, của thầy giáo
hướng dẫn cũng như được tiếp nhận cơ sở, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Điều tra một số bệnh thường gặp ở đàn Hươu nuôi tại chi nhánh nghiên
cứu và phát triển động thực vật bản địa xã Tức Tranh, huyện Phú Lương
và thuốc điều trị”
Trong thời gian thực tập ở trại, được sự giúp đỡ tận tình của các anh.chị
cơng nhân viên trong trại, cố gắng nỗ lực của bản thân, tơi đã hồn thành khóa
luận tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng nhưng do thời gian có hạn, kinh nghiệm cịn thiếu
trong thực tiễn sản xuất, kiến thức cịn hạn hẹp nên khóa luận của tơi khơng
chánh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến
quý báu của thầy cơ giáo và đồng nghiệp để khóa luận của tơi được hồn
thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn.!
Sinh viên

Lê Ngọc Lâm


11
- Tiêm vaccine dịch tả lợn: vaccine nhược độc chủng C, dạng đơng khơ,
khi dùng vaccine được pha lỗng bằng dung dịch nước sinh lý, dung dịch
được pha sao cho 1ml dung dịch chứa 1 liều vaccine tiêm cho lợn, tiêm dưới

da sau gốc tai. Số lợn tiêm được là 46/46 con.
- Tiêm tẩy giun cho đàn hươu: tiêm 1ml/25kg, tiêm dưới da. Số hươu
tiêm được là 32/32 con.
- Tiêm vaccine dại chó: Eurican CHPLR dạng đơng khơ, đây là loại
vaccine nhược độc, pha với nước dung dịch. Liều tiêm 1ml/con, tiêm dưới da.
Số chó tiêm được là 8/8 con.
- Tiêm KST đường máu cho hươu: Tiêm 2ml/40kg tiêm sau bắp thịt. Số
hươu tiêm được là 32/32 con.
1.2.3.2 Công tác điều trị bệnh
Việc phát hiện sớm và điều trị kịp thời, đúng bệnh là nhân tố quan trọng
để hạn chế đến mức tối đa những tác động xấu do dịch bệnh gây ra cho đàn
vật ni. Với phương châm đó trong q trình thực tập tơi đã tiến hành chuẩn
đốn và điều trị một số bệnh cho đàn gia súc như sau :
* Bệnh chướng hơi dạ cỏ hươu
- Triệu chứng: Bụng bị chướng hơi to, ngang với hông bên trái. Hươu bỏ
ăn, không nhai lại, đi đứng chậm chạp, ít nằm…
- Điều trị: Nguyên tắc điều trị là giúp con vật bị ợ hơi để tống hơi ra
ngoài, đồng thời kìm hãm sự lên men hơi sinh trong dạ cỏ.
Tiến hành: Tăng nhu động dạ cỏ bằng cách xoa dầu nóng vào hai bên
bụng. Dùng rơm chà xát lên vùng hông trái. Ức chế lên men bằng cách cho
thuốc nhuận tràng thơng mật (thành phần có MgSO4). Tiêm trợ sức, trợ lục
cho hươu bằng Bcomplex 4ml/con. Trong ngày đầu tiên cho hươu nhịn ăn,
các ngày sau cho hươu ăn thức ăn dễ tiêu.


12
- Kết quả điều trị khỏi 1/2 con.
* Bệnh tụ huyết trùng lợn
- Triệu chứng: Lợn mệt mỏi, kém ăn, có con bỏ ăn, thường nằm một chỗ.
Lưng hơi võng xuống, hai chân sau bại ra, đi lại khó khăn, khi bị nặng lợn

không đứng dậy được, lợn sốt cao, thân run rẩy, khó thở, thở khị khè, thở
nhanh, ho khan từng tiếng, chảy nước mắt, niêm mạc mũi bị viêm, chay nước
mũi, lúc đầu lợn đi táo sau đó ỉa chảy.
- Điều trị: TD-Amogen, liều 1 ml/10kg thể trọng, tiêm bắp
B.complex 3 ml/con/ngày, tiêm bắp
(thành phần của TD-Amogen : Amoxicilin và Gentamicin)
Liệu trình: 2 ngày tiêm 1 lần, dùng 2-3 mũi.
Hộ lý: Nhốt tách riêng lợn bệnh, tăng cường chăm sóc, ni dưỡng. Tiến
hành tổng vệ sinh và phun thuốc khử trùng tồn bộ khu vực chăn ni.
- Kết quả điều trị khỏi 12/14 con.
* Bệnh tiêu chảy hươu
- Triệu chứng: Phân có mùi thối khẳm, lỗng có khi như nước, có thể lẩn
máu tươi. Hươu con gầy yếu, lơng xù kém mượt. Phân dính ở kheo, đít, lơng
đi nhiều.
- Điều trị: Cần theo dõi để phát hiện sớm bệnh này và điều trị dứt điểm.
+ Hamcoli-S 1ml/10kg TT, tiêm bắp
+ Vitamin B1: 5ml/con/ngày, tiêm bắp
+ Oresol: 1,5 lít/con
Hộ lý : Nhốt tách riêng hươu bệnh, tăng cường chăm sóc, ni dưỡng.
- Kết quả điều trị khỏi 11/12 con.


13

* Bệnh viêm phổi lợn
- Triệu chứng lợn gầy yếu, kém ăn, ít vận động, sốt nhẹ, con vật ho kéo
dài, ho nhiều vào buổi sáng và buổi tối, khi ho có dịch bài tiết ra, lợn khó thở,
thở nhanh, bụng thóp lại, Lợn hay mắc sau những đợt éo dài và thay đổi thời
tiết đột ngột.
- Điều trị: Lincomycin: 1ml/10kg TT, tiêm bắp

B.complex: 2ml/con, tiêm bắp
Liệu trình: Tiêm 2 lần trên ngày, tiêm liên tục 5 ngày, những con vẫn
cịn triệu chứng thì nghỉ 3 ngày rồi tiếp thục điều trị 3 ngày.
Hộ lý: Nhốt riêng lợn bị bệnh, khơng cho lợn ra ngồi khi trời mưa, giữ
chuồng sạch sẽ, khô ráo, cho lợn ăn uống đầy đủ dinh dưỡng.
- Kết quả điều trị khỏi bệnh 7/9 con.
*Bệnh ghẻ lợn
- Triệu chứng: con vật bị bệnh thường có biểu hiện ngứa nhiều, gãi bằng
chân, cọ sát vào tường, máng ăn và cả những con bên cạnh. Lông rụng thành
từng đám tròn, lúc đầu chỉ 2-3cm sau ngày càng lan rộng ra xung quanh.
Những chỗ ngứa đều có mụn nước, con vật gãi, cọ sát làm mụn nước vỡ ra để lại
những vết sẹo và tạo thành vẩy màu nâu, chỗ lông rụng tiếp tục lan rộng và nối
nhau thành những mảng ngày càng lớn. Lợn bị bệnh thường có mùi rẩt hôi.
- Điều trị: Bắt từng lợn ghẻ tắm nước xà phịng, đợi khơ da thì bơi thuốc
sát trùng lên các vùng bị ghẻ (dùng dung dịch Han-iodin 10% pha với nước
sạch theo tị lệ 1:1). Sau đó bơi D.E.P vào những vùng bị ghẻ (hộp thuốc
D.E.P dành cho người), những con bị nặng thì sau 2 ngày thì điều trị như trên
Hộ lý: Bệnh ghẻ lây nhiễm trực tiếp qua tiếp xúc nên bị nhốt tách lợn
ghẻ với lợn bệnh. Tăng cường chăm sóc ni dưỡng, tổng vệ sinh chuồng trại,
quét nước vôi đặc lên tường, nền chuồng.
- Kết quả điều trị khỏi bệnh 5/5 con.


14
* Bệnh viêm phổi ở hươu con:
- Triệu chứng: Thở gấp hai mũi phập phồng, có khi phải thở cả bụng,
mũi khô. Bỏ bú ủ rũ, nằm một chỗ, lông dựng. Nhiệt độ cơ thể: sốt cao từ 40410C. Phân lỗng (ỉa chảy): thường phải có kinh nghiệm để phân biệt với
bệnh ỉa chảy, trong bệnh ỉa chảy phân có mùi thối khẳm. Trong bệnh viêm
phổi, ỉa chảy là bệnh thứ phát nên phân sống, không thối khẳm, để khám chắc
chắn, nên rửa sạch tay bằng xà phòng, cho một ngón vào hậu mơn rồi ngửi để

xác định bệnh. Khơng thối khẳm là viêm phổi, thối khẳm là ỉa chảy.
- Điều trị: + Kanamycin10:1ml/10kgTT, tiêm bắp 2 lần/ngày
+ Glucoza 30%: 250 ml/ ngày
+ Vitamin B1: 5ml/con/ngày,Tiêm bắp 1lần/ngày
- Kết quả điều trị khỏi 7/7 con.
* Bệnh ký sinh trùng đường máu ở hươu
- Triệu chứng: Bệnh xuất hiện với tất cả các loại hươu, gầy nhanh,
xương sống xương sườn nhô cao, bụng to, lông dựng lên và sẩm lại. Cuối thời
kỳ thường bị ỉa chảy, con vật bị thuỷ thủng ở hầu, mắt, xung quanh mí mắt,
hươu vẫn ăn khoẻ. Với hươu trưởng thành có thể bị thuỷ thủng ở bẹn, bụng
hầu... con vật bị bại liệt hai chân sau như trâu bị có con điên cuồng. Nước
mắt chảy nhiều, niêm mạc nhợt nhạt, lơng rụng từng đám có thể chảy cả máu,
ngứa. Phân có khi bình thường có khi ỉa chảy, nhiệt độ cơ thể lên xuống thất
thường. Cuối thời kỳ thường nhiệt độ cơ thể hạ xuống 35-36°C và chết.
- Điều trị: Dùng thuốc đặc hiệu :
+Adizin1,5mg/150kg TT: 2ml/40kg TT/ngày,Tiêm bắp
+Phartrypazen1,18g/150kg TT:1ml/20kg TT/ngày
+Tiêm Bcomplex: 2ml/con
Hộ lý: Tích cực diệt ve, mịng nhất là khu vực có trâu bị dê bị bệnh.
Tăng cường vệ sinh chuồng trại và môi trường xung quanh, mỗi năm phải
được tiêm phòng ký sinh trùng mỗi đợt.
- Kết quả điều trị khỏi 2/3 con.


15

*Bệnh tiêu chảy lợn
- Triệu chứng: Trong đàn lợn xuất hiện một số con ỉa phân nhão sau đó
chuyển sang ỉa chảy, phân màu nâu nhạt, có con màu đen. Lợn kém ăn, bỏ ăn,
gầy dần.

- Điều trị: Đối với lợn con theo mẹ: dùng thuốc Norgencin (huyễn dịch
uống, thành phần: Norfloxacin, Atropin sulfate). Liều 0,5ml/10kg TT/ngày,
B.complex 3ml/con/ngày, dùng liên tục 5 ngày
Đối với lợn choai: Dùng Norfacoli (dung dịch tiêm, thành phần có
Norfloxacin), liều điều trị 1ml/40kg TT/ngày, dùng liên tục 5 ngày
Hộ lý: Nhốt riêng những con lợn bị bệnh, khơng chăn thả ngồi bãi, tằng
cường vệ sinh chuồng trại.
- Kết quả điều trị bệnh khỏi: 7/8 con.
* Bệnh tiêu chảy ngựa
- Triệu chứng: ngựa ban đầu ỉa phân hơi nhão không thành viên, sau
chuyển sang ỉa chảy vọt cần câu. Ngựa kém ăn, gầy yếu, kém vận động.
- Điều trị : Hamcoli-S: 1ml/10kg TT, tiêm bắp ngày 1 lần. Tiêm liên tục 3 ngày.
B.complex: 5ml/con/lần.
Hộ lý: ngựa nhốt riêng cho ăn uống đầy đủ.
- Kết quả điều trị khỏi 6/6 con.
* Bệnh đau bụng ngựa
- Triệu chứng: Khi đau bụng ngựa thể hiện trạng thái không yên, chân
trước cào đất, chân sau đạp bụng, nằm xuống bốn chân duỗi thẳng, ngựa sát đất
rồi đứng lên một cách thận trọng, cũng có khi đột nhiên nằm vật ra lăn lộn, bốn
chân co vào hay duỗi ra, hoặc co giật, có khi nằm chổng bốn vó và giãy giụa.
- Điều trị: Tiêm Atropin 0,1%: liều 4ml/100kg TT
Tiêm Novocain 2% vào tĩnh mạch: liều 15ml/con.
Thuốc nhuận tràng – thông mật (thành phần: Magnesium
sulfate, Sodium sulfate), gói thuốc bột 10g, pha 15g thuốc/1 lít nước cho uống.


16

B.complex: 6ml/con/lần.
Hộ lý: cố định ngựa lên gióng, tăng cường chăm sóc ni dưỡng ngựa

bệnh, theo dõi tình trạng bệnh.
- Kết quả điều trị khỏi 1/1 con.
1.2.3.3. Công tác chăn nuôi
* Công tác giống
Công tác giống hươu là công tác kiến thiết cơ bản trong nghề chăn ni
hươu, có tác dụng rất quan trọng trong việc thúc đẩy chăn nuôi hươu phát triển
qua 2 mặt: gồm có tăng nhanh về số lượng đàn hươu và thường xuyên nâng cao
chất lượng đàn hươu. Nhằm thúc đẩy sự phát triển đàn ngựa của trại, trong q
trình thực tập tơi tham gia vào công tác giống với nội dung sau:
- Phối giống cho đàn hươu: Tiến hành phối giống cho hươu cái bằng
phương pháp cho nhảy trực tiếp, hươu cái của trại động dục cho giao phối với
hươu đực của trại.
*Công tác chăm sóc ni dưỡng đàn hươu
Trại có 32 hươu sao được chăn thả trong khu vực trại có bãi chăn thả với
diện tích 250m vng, chặt cỏ VA06, cỏ voi, cỏ dại cho hươu ăn ngày 2 lần vào
buổi sáng lúc 7h và chiều tà lúc 17h, mỗi ngày đàn hươu ăn với khẩu phần ngô là
0,5kg /1con chăn vào đầu giờ chiều trước khi hươu ăn cỏ tối.
*Cơng tác khác
Ngồi việc chăm sóc, theo dõi đàn hươu thí nghiệm, tơi cịn tham gia một
số cơng tác khác như: chăn ni đàn ngựa bạch, chăn ni lợn rừng, chăm sóc
cỏ, tụ sửa chuồng trại, giúp người dân quanh trại khắc phục hậu quả sau mưa lũ,
làm đường bê tông.


MỤC LỤC

Phần I. CÔNG TÁC PHỤC VỤ SẢN XUẤT .............................................. 1
1.1. Điều tra cơ bản .................................................................................. 1
1.1.1. Điều kiện tự nhiên của cơ sở thực tập tốt nghiệp........................... 1
1.1.1.1. Vị trí địa lý............................................................................. 1

1.1.1.2. Địa hình đất đai ...................................................................... 1
1.1.1.3. Điều kiện khí hậu thủy văn .................................................... 3
1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................... 4
1.1.3. Tình hình sản xuất của Trại chăn nuôi động vật bán hoang dã
thuộc Công ty nghiên cứu & Phát triển động thực vật bản địa (NC&PT
động thực vật bản địa) ............................................................................ 6
1.1.3.1.Tổ chức quản lí cơ sở của Trại chăn ni động vật bán hoang dã....... 6
1.1.3.2. Ngành trồng trọt ..................................................................... 7
1.1.3.3. Đối với ngành chăn nuôi ........................................................ 7
1.1.4. Đánh giá chung ............................................................................. 8
1.1.4.1. Thuận lợi................................................................................ 8
1.1.4.2. Khó khăn ............................................................................... 9
1.2. Nội dung, phương pháp và kết quả phục vụ sản xuất ..................... 9
1.2.1. Nội dung công tác phục vụ sản xuất.............................................. 9
1.2.2. Phương pháp tiến hành ............................................................... 10
1.2.3. Kết quả phục vụ sản xuất ............................................................ 10
1.2.3.1 Cơng tác tiêm phịng ............................................................. 10
1.2.3.2 Công tác điều trị bệnh ........................................................... 11
1.2.3.3. Công tác chăn nuôi............................................................... 16
1.3. Kết luận và đề nghị .......................................................................... 18
1.3.1. Kết luận ...................................................................................... 18
1.3.2. Đề nghị ....................................................................................... 18
Phần 2. CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ............................... 19
2.1. Đặt vấn đề ........................................................................................ 19
2.2. Tổng quan tài liệu ............................................................................ 20


×