Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

giao an 12 cua phamhieplienson

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.85 KB, 146 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Phần một


LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
CHƯƠNG I


SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)


Tiết 1 - Bài 1


SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)


Ngày soạn……….
Ngày giảng………


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được:
1. Kiến thức:


- Nhận thức được những nét khái quát về toàn cảnh thế giới sau CTTG thứ 2 với
đặc trưng cơ bản là thế giới chia làm hai phe - TBCN và XHCN do hai siêu cường Mĩ và
Liên Xô đứng đầu mỗi phe. Đặc trưng lớn này đã trở thành nhân tố chủ yếu chi phối nền
chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong hầu như cả nửa sau thế kỉ XX.


2. Kĩ năng:


- Rèn luyện phương pháp tư duy khái quát, bước đầu biết nhận định, đánh giá
những vấn đề lớn của lịch sử thế giới.



3. Thái độ - tư tưởng:


- Có thái độ đúng đắn, khách quan khi phân tích về đặc điểm, tình hình thế giới.
Từ đặc trưng thế giới chia thành hai phe nên sau CTTG thứ 2, tình hình thế giới đã diễn ra
ngày càng căng thẳng. Hai phe nhanh chóng chuyển sang đối đầu quyết liệt.


II. THIẾT BỊ VÀTÀI LIỆU DẠY HỌC:


- Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu Á, bản đồ châu Âu.
III. TIẾN TRINHG TỔ CHỨC DẠY HỌC:


1. Ổn định và tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3. Giới thiệu bài mới:


CTTG thứ hai kết thúc đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của tình hình thế
giới. Một trật tự thế giới mới được hình thành hai phe- TBCN và XHCN do hai siêu cường
Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe. Các nước trên thế giới dần dần bị phân hóa theo đặc
trưng đó. Liên Hiệp quốc ra đời như một cơng cụ duy trì trật tự thế giới mới vừa được hình
thành. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta đi vào bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới
mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.


4. Tổ chức dạy và học trên lớp


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- GV nêu câu hỏi: Hội nghị Ianta được triệu
tập trong bối cảnh lịch sử nào?



- Hs theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.


- GV hướng dẫn Hs quan sát H.1 SGK, kết
hợp với giảng giải, bổ sung:


I - HỘI NGHỊ IANTA (2-1945) VÀ
NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA
CƯỜNG QUỐC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tháng 2/1945, CTTG thứ 2 bước vào giai
đoạn chót. những người đứng đầu 3 nước
lớn trong mặt trận ĐM chống phát xít là
LX, Mĩ, Anh đã họp HN cấp cao tại Ianta
để thương lượng, giải quyết những mâu
thuẫn, tranh chấp với nhau về các vấn đề lúc
này là: 1. Việc nhanh chóng đánh bại hồn
tồn các nước phát xít; 2. Việc tổ chức lại
thế giới sau CT; 3.Việc phân chia thành quả
chiến thắng giữa các nước thắng trận.
Hội nghị diễn ra từ ngày 4 đến ngày
11/2/1945, còn được gọi là Hội nghị Tam
cường vì LX, Mĩ, Anh và 3 nước có lực
lượng mạnh nhất, giữ vai trò chủ chốt trong
cuộc chiến tranh và được coi là nòng cốt
của Mặt trận Đồng minh chống phát xít.
Thực ra, lực lượng lớn mạnh nhất giữ vai
trò chủ chốt và chi phối cục diện chiến tranh
là 2 nước Liên Xô và Mĩ.



- Gv nêu câu hỏi: Hội nghị đã đưa ra những
thỏa thuận quan trọng nào?


- Hs theo dõi SGK, phát biểu. GV nhận xét,
kết luận: sau những cuộc tranh cãi gay go
quyết liệt, cuối cùng HN đã đưa ra những
quyết định quan trọng:


+ Về việc nhanh chóng đánh bại hồn tồn
các nước phát xít. HN đã thống nhất mục
tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa
phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, từ 2
đến 3 tháng sau khi đánh bại nước Đức phát
xít, LX sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á
+ Ba cường quốc thống nhất thành lập tổ
chức Liên Hợp Quốc dựa trên nguyên tác cơ
bản là sự nhất trí giữa 5 cường quốc: LX,
Mĩ, Anh , Pháp và TQ để giữ gìn hịa bình,
an ninh và trật tự thế giới. sau chiến tranh.
+ HN đã thỏa thuận việc đóng quân tại các
nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân
chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu
Á.


Gv kết luận: Những quyết định của Hội
nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó
của ba cường quốc đã trở thành khuôn khổ
của trật tự thế giới mới, thường được gọi là
Trật tự hai cực Ianta..



Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- Gv hướng dẫn HS quan sát h.2 (Lễ kí hiến


- Từ ngày 4 đến 11/2/1945, một Hội nghị
quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô)
với sự tham dự của của nguyên thủ 3 cường
quốc: I. Xtain (Liên Xô), Ph. Rudơven (Mĩ),
Sơcsin (Anh).


<i>* Nội dung:</i>


- Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan
trọng:


+ Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức
và quân phiệt Nhật. Để nhanh chóng kết
thúc chiến tranh, LX sẽ tham chiến chống
Nhật ở châu Á


+ Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm
duy trì hịa bình và an ninh thế giới.


+ Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước
nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia
phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.


 Những quyết định của Hội nghị
Ianta cùng với những thỏa thuận sau


đó của ba cường quốc đã trở thành
khuôn khổ của trật tự thế giới mới
-Trật tự hai cực Ianta.


II- SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP QUỐC
<i>* Sự thành lập:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

chương Liên Hợp Quốc tại Xan
Phranxixcô), đồng thời giới thiệu: Sau HN I
An ta không lâu, từ ngày 25/4 đến
26/6/1945, một hội nghị quốc tế lớn đã
được triệu tập tại Xan Phranxixcô (Mĩ) với
sự tham gia của đại biểu 50 nước để thông
qua Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ
chức Liên Hợp quốc. Ngày 24/10/1945, với
sự phê chuẩn của Quốc hội các nước thành
viên, bản Hiến chương chính thức có hiệu
lực. Vì thế, ngày 31/10/1945, Đại hội đồng
LHQ quyết định lấy ngày 24/10 hằng năm
làm “Ngày Liên hợp quốc”.


- GV nêu câu hỏi:Mục đích cao nhất của
Liên Hợp quốc là gì?


- Hs theo dõi SGK, phát biểu


- GV nhận xét, chốt ý: Hiến chương LHQ
qui định mục đích cao nhất của LHQ là duy
trì hịa bình và an ninh thế giới, phát triển
các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc


và tiến hành sự hợp tác quốc tế giữa các
nước trên cơ sở tơn trọng quyền bình đẳng
và quyền tự quyết của các dân tộc.


- GV tiếp tục giới thiệu: Để thực hiện các
mục đích đó, LHQ sẽ hành động dựa trên 5
nguyên tắc 1.Bình đẳng chủ quyền giữa các
quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
2. Tôn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập
chính trị của tất cả các nước. 3. Không can
thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước
nào. 4. Giải quyết các tranh chấp quốc tế
bằng phương pháp hịa bình. 5. Chung sống
hịa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn:
Liên Xô (nay là Nga), Mĩ, Anh, Pháp và
Trung Quốc.


- GV nêu câu hỏi: Theo em, nguyên tắc đảm
bảo sự nhất trí giữa 5 nước lớn có tác dụng
gì?


- Đây là một nguyên tắc cơ bản và quan
trọng đảm bảo cho LHQ thực hiện chức
năng duy trì thế giới trong trật tự 2 cực
Ianta, đồng thời nó trở thành một nguyên
tắc thực tiễn lớn đảm bảo cho sự chung
sống hịa bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác
giữa các nước trên thế giới. Ngun tắc nhất
trí ấy cịn ngăn chặn không để cho một
cường quốc nào khống chế được LHQ vào


mục đích bá quyền nước lớn.


- Tiếp đó, GV giới thiệu cho HS về bộ máy
tổ chức của LHQ (trong SGV)


- Trong quá trình xây dựng và phát triển đất


quốc tế lớn gồm đại biểu 50 nước họp tại
Xan Phranxixcô (Mĩ) đã thông qua Hiến
chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên
Hợp quốc.


* Mục đích:


<i>- Duy trì hịa bình và an ninh thế giới. Phát</i>
triển các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa
các nước trên cơ sở tơn trọng quyền bình
đẳng và nguyên tắc dân tộc tự quyết.


<i>* Nguyên tắc hoạt động </i>


1.Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và
quyền tự quyết của các dân tộc.


2. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập
chính trị của tất cả các nước.


3. Không can thiệp vào công việc nội bộ của
bất cứ nước nào.



4. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng
phương pháp hịa bình.


5. Chung sống hịa bình và sự nhất trí giữa 5
nước lớn: Liên Xơ (nay là Nga), Mĩ, Anh,
Pháp và Trung Quốc.


<i>* Vai trò của Liên hợp quốc:</i>


- Là một diễn đàn quốc tế nhằm duy trì hịa
bình và an ninh thế giới.


- Thúc đẩy việc giải quyết các vụ tranh
chấp, xung đột ở nhiều khu vực bằng biện
pháp hịa bình.


- Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị và hợp
tác quốc tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nước, VN đã nhận được nhiều sự trợ giúp
của các tổ chức LHQ như UNESCO,
FAO,WHO.


- Đến năm 2006, LHQ có 192 quốc gia
thành viên. Từ tháng 9/1977, VN là thành
viên thứ 149 của LHQ. Ngày 16/10/2007,
Đại hội đồng LHQ đã bầu Việt Nam làm
UV không thường trực Hội đồng Bảo an,
nhiệm kì 2008-2009



Hoạt động 1: cá nhân và cả lớp


- GV nêu câu hỏi: Việc giải quyết vấn đề
nước Đức sau chiến tranh được thực hiện
như thế nào? Tại sao ở Đức hình thành hai
nhà nước riêng biệt theo hai chế độ chính trị
đối lập?


- HS dựa vào SGK, suy nghĩ trả lời.


- GV dựa vào lược đồ nước Đức sau CTTG
2 nhận xét, phân tích, kết luận.


- GV nêu câu hỏi: CNXH đã vượt ra khỏi
phạm vi 1 nước ( Liên Xô ) và trở thành hệ
thống thế giới như thế nào?


- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.


GV nêu câu hỏi: Các nước Tây Âu TBCN
đã bị Mĩ khống c- hế như thế nào?


- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.


III. SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG
XÃ HỘI ĐỐI LẬP


<i>* Việc giải quyết vấn đề nước Đức sau</i>


<i>chiến tranh.</i>


- Ở Tây Đức: Mĩ - Anh - Pháp đã hợp nhất
các khu vực chiếm đóng của mình, lập ra
nhà nước CH Liên bang Đức (9/1949).
- Ở Đông Đức: Tháng 10/1949, nhà nước
Cộng hòa Dân chủ Đức được thành lập.
<i>* CNXH trở thành hệ thống thế giới</i>


- 1945-1949, các nước Đơng Âu hồn thành
cách mạng dân chủ nhân dân và bước vào
thời kì xây dựng CNXH CNXH đã vượt
ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ
thống thế giới.


<i>* Mĩ khống chế các nước Tây Âu TBCN</i>
- Sau chiến tranh, Mĩ thực hiện “Kế hoạch
phục hưng châu Âu” (k/h Macsan): viện trợ
các nước Tây Âu khôi phục kinh tế, làm cho
các nước này ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.


 Với các sự kiện trên, ở châu Âu đã
hình thành 2 khối nước đối lập nhau:
Tây Âu TBCN và Đông Âu XHCN.


5. Sơ kết bài học:


- Củng cố: Sau CTTG thứ hai, một trật tự thế giới mới đã được xác lập (thay cho
trật tự Véc xai- Oasinh tơn) với đặc trưng quan trọng nhất là thế giới chia thành hai phe,
hai cực. Đời sống chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế hầu như bị chi phối bởi đặc


trưng lớn đó. Sự nghiệp đấu tranh cách mạng của nhân dân ta trong hơn nửa thế kỉ qua
cũng gắn liền với bối cảnh lịch sử đó của thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

CHƯƠNG II


LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)
LIÊN BANG NGA (1991-2000)


Tiết 2 - Bài 2


LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)
LIÊN BANG NGA (1991-2000)


Ngày soạn……….
Ngày giảng………


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được:
1. Về kiến thức:


- Hiểu được những nét cơ bản về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xơ, vị trí quốc
tế của Liên Xô từ 1945 đến năm 1991 qua hai giai đoạn:


- Từ 1945 đến giữa những năm 70: G/đ giành được những thành tựu to lớn về khôi
phục kinh tế sau chiến tranh, xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH, vị thế quốc tế
ngày càng được nâng cao.


- Trình bày những nét cơ bản về sự ra đời của các nước DCND Đông Âu, công
cuộc xây dựng CNXH của các nước này từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70.



2. Về kĩ năng:


- Rèn luyện thao tác tư duy về lịch sử, như biết phân tích, đánh giá các sự kiện lịch
sử một cách khách quan khoa học.


3. Về thái độ - tư tưởng:


- Có thái độ đánh giá khách quan những thành tựu trong công cuộc khôi phục kinh
tế và xây dựng CNXH ở Liên Xô và Đông Âu cũng như những sai lầm trong q trình cải
tổ ở Liên Xơ, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết cho công cuộc đổi mới ở nước ta.


II. THIẾT BỊ, ĐDDH VÀTÀI LIỆU DẠY HỌC:


- Bản đồ thế giới, bản đồ Liên Xô, bản đồ các nước Đông Âu từ năm 1945 đến
năm 1991. Tranh, ảnh, biểu đồ về công cuộc xây dựng XHCN ở Liên Xô và các nước
Đông Âu; Tranh, ảnh về sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.


III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ:


<i>Câu 1: Nêu những quyết định quan trọng của hội nghị Ianta (2/1945) và phân tích </i>
<i>hệ quả của những quyết định đó?</i>


<i> Câu 2. Liên Hợp quốc thành lập nhằm mục đích gì? Hãy nêu những hoạt động </i>
<i>của Liên hợp quốc mà em biết?</i>


3. Giới thiệu bài mới:



4. Tổ chức dạy và học trên lớp


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản


Hoạt động 1: Cả lớp


- GV cho HS đọc SGK phần chữ nhỏ và đặt
câu hỏi: Nhân dân Liên Xô khôi phục kinh
<i>tế (1945-1950) trong hồn cảnh khó khăn </i>
<i>như thế nào? Và đã đạt được thành tựu ra </i>


I- LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM
70


1. Liên Xô


<i>a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - </i>
<i>1950)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>sao? </i>


- Chiến tranh đã gây ra nhiều tổn thất cho
đất nước Xô viết: 27 triệu người chết, 1.710
thành phố, hơn 70.000 làng mạc, gần
32.000 nhà máy, xí nghiệp bị tàn phá. Các
nước phương Tây do Mĩ cầm đầu lại theo
đuổi chính sách chống cộng, tiến hành


Chiến tranh lạnh, bao vây kinh tế.


- Trước tình hình đó, nhân dân Liên Xô phải
vừa thực hiện nhiệm vụ hàn gắn vết thương
chiến tranh và phát triển kinh tế, vừa phải
chú ý đến nhiệm vụ củng cố quốc phòng và
an ninh. Với tinh thần vượt mọi khó khăn,
nhân dân Xơ viết đã hồn thành thắng lợi
k/h 5 năm (1946-1950) trước thời hạn 9
tháng


Hoạt động 2: Cá nhân và cả lớp


- GV tiếp tục: Trong khoảng 25 năm
(1950-1975), Liên Xơ đã liên tục hồn thành các
kế hoạch dài hạn nhằm xây dựng cơ sở vật
chất - kĩ thuật của CNXH. Vì vậy, Liên Xô
đã trở thành một đất nước hùng mạnh, có cơ
sở vật chất – kĩ thuật vững chắc với công
nghiệp, nông nghiệp hiện đại, KH- KT tiên
tiến


GV nêu câu hỏi: Dựa vào SGK, em hãy cho
biết những thành tựu chính trong cơng cuộc
xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1945
đến nửa đầu những năm 70?




- GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết tình hình


chính trị và chính sách đối ngoại của Liên
Xô từ sau CTTG thứ 2 đến giữa những
nnăm 70?


Tình hình chính trị: ổn định. Sự thống nhất
chính trị, tư tưởng và khối đồn kết giữa
Đảng, Nhà nước, các dân tộc, giai cấp trong
đất nước LX được đảm bảo.


- Chính sách đối ngoại: Ln đấu tranh cho
nền hịa bình của nhân loại, phản đối chiến


triệu người chết, 1710 thành phố, 70000
làng mạc, 32000 nhà máy xí nghiệp…bị tàn
phá.


+ Các nước phương Tây do Mĩ cầm đầu tiến
hành Chiến tranh lạnh, bao vây kinh tế.
- Với tinh thần tự lực, tự cường, Liên Xơ đã
hồn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm
(1946-1950) khôi phục kinh tế trong 4 năm 3
tháng.


+ Công nghiệp tăng 73% so với trước chiến
tranh


+ Nông nghiệp cũng vượt mức trước chiến
tranh.


+ Khoa học- kĩ thuật phát triển nhanh chóng


(năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên
tử).


<i>b. Liên Xô tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã </i>
<i>hội(từ năm 1950 đến nửa đầu những năm </i>
<i>70)</i>


- Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70,
Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch 5 năm
nhằm xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của
chủ nghĩa xã hội


- Thành tựu:


+ Công nghiệp: đầu những năm 70, Liên Xô
là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế
giới, chiếm khoảng 20% tổng sản lượng
cơng nghiệp tồn thế giới.


+ Nơng nghiệp: trong những năm 60 tăng
trung bình hàng năm 16%.


+ Trong lĩnh vực khoa học- kĩ thuật: Năm
1957, phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo
của Trái đất. Tháng 4/1961, phóng tàu vũ
trụ, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ.
Chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của KH-KT thế
giới


- Về mặt xã hội: có sự thay đổi về cơ cấu


g/c; trình độ dân trí được nâng cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

tranh xâm lược, giúp đỡ tích cực các phong
trào đấu tranh cho dân chủ, tiến bộ xã hội
 Vị thế của Liên Xô được đề cao trên
trường quốc tế.


Hoạt động 1: Cá nhân - Cả lớp


- GV giải thích khái niệm Nhà nước dân chủ
nhân dân: Nhà nước do nhân dân lập ra và
vì nhân dân, dưới sự lãnh đạo của ĐCS phát
triển theo CNXH (vd: Nước VN DCCH
năm 1945).


Trên lãnh thổ nước Đức xuất hiện hai nhà
nước (CH Liên bang Đức (9/1949) và CH
Dân chủ Đức (10/1949) với hai chế độ
chính trị khác nhau.


Hoạt động 2: Cả lớp


- GV nêu câu hỏi: Em hãy tìm những điểm
chung của các nước Đ. trong quá trình xây
dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của CNXH?
+ Đều là những nước nghèo, điểm xuất phát
thấp (trừ Tiệp Khắc, CHDC Đức).


+ Bị bao vây k/t, liên tục bị các thế lực thù
địch trong và ngoài nước chống phá.


+ Nhận được sự giúp đỡ hiệu quả của LX.
- GV nêu câu hỏi: Hãy nêu những thành tựu
chính của các nước Đơng Âu trong công
cuộc xây dựng CNXH từ 1950 đến nửa đầu
những năm 70?


Hoạt động 1: Cả lớp


-GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết sự ra đời và
vai trò của Hội đồng tương trợ kinh tế và
Tổ chức Hiệp ước Vácsava?


- Ngày 8/1/1949, Hội đồng tương trợ kinh tế
(SEV) gồm LX và 6 nước Đ.Â: Anbani, Ba
Lan, Bungari, Hunggari, Rumani, Tiệp
Khắc được thành lập. Mục tiêu là củng cố
và hoàn thiện sự hợp tác giữa các nước
XHCN, thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế và kĩ
thuật, giảm dần sự chênh lệch về trình độ
phát triển kinh tế, khơng ngừng nâng cao
mức sống của nhân dân các nước thành viên
không ngừng được nâng cao.


GV yêu cầu học sinh theo dõi sách giáo


cực phong trào dân chủ và tiến bộ xã hội.
vị thế của LX được đề cao trên trường quốc
tế.


2. Các nước Đông Âu



<i>a. Sự ra đời các nhà nước DCND Đông Âu</i>
- Trong những năm 1944-1945, Hồng qn
Liên Xơ truy kích phát xít Đức, nhân dân
Đông Âu dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng
sản đã thành lập nhà nước DCND.


- Thời gian thành lập (SGK).


- Riêng trên lãnh thổ nước Đức, xuất hiện
hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác
nhau.


- Trong những năm 1945 – 1949, các nhà
nước dân chủ nhân dân Đông Âu tiếp tục
thực hiện những nhiệm vụ còn lại của cuộc
cách mạng dân chủ nhân dân.


<i>b. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở </i>
<i>các nước Đông Âu</i>


- Từ 1950 - 1975, các nước Đông Âu thực
hiện nhiều kế hoạch 5 năm nhằm xây dựng
cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.


- Được sự giúp đỡ của LX và sự nỗ lực của
nhân dân, đến đầu những năm 70, các nước
Đơng Âu trở thành những nước XHCN có
nền cơng - nông nghiệp phát triển ( sgk.
tr.13).



- Đời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân các nước ĐÂ được cải thiện và nâng
cao.


3. Quan hệ hợp tác giữa các nước xã hội chủ
nghĩa ở châu Âu


<i>a. Quan hệ hợp tác kinh tế, khoa học- kĩ </i>
<i>thuật</i>


- Ngày 8/1/1949, thành lập “Hội đồng tương
trợ kinh tế “(SEV) nhằm củng cố và hoàn
thiện sự hợp tác giữa các nước XHCN về
kinh tế và kĩ thuật.


- Thành tựu (SGK)


- Ngày 28/6/1991, SEV tuyên bố giải thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

khoa để thấy được mối quan hệ giữa các


nước xã hội chủ nghĩa về chính trị quân sự. - Ngày 14/5/1955, tại Vácsava, Liên Xô và các nước Đơng Âu kí Hiệp ước hữu nghị,
hợp tác và tương trợ (Tổ chức Hiệp ước
Vácsava).


- Vai trò: Nhằm duy trì hịa bình, an ninh ở
châu Âu và thế giới, củng cố sự hợp tác và
sức mạnh của các nước XHCN.



- Ngày 1/7/1991, Tổ chức Hiệp ước
Vácsava chấm dứt mọi hoạt động.


5. Sơ kết bài học:


- Củng cố: - Liên Xô: từ năm 1945 đến giữa những năm 70 là thời kì đạt được
những thành tựu to lớn về nhiều mặt, mặc dù vẫn cịn tồn tại nhiều thiếu sót sai lầm..


- Các nước Đông Âu: Những nét lớn về sự ra đời của các nước DCND Đông Âu, về
công cuộc xây dựng CNXH và sự tan rã của chế độ XHCN ở các nước này.


- Sự hợp tác giúp đỡ nhau giữa các nước XHCN: Hội đồng tương trợ kinh tế
(SEV).


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tiết 3 - Bài 2


LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)
LIÊN BANG NGA (1991-2000)


Ngày soạn……….
Ngày giảng………


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được:
1. Về kiến thức:


+ Từ giữa những năm 70 đến năm 1991 là giai đoạn khủng hoảng của chế độ xã hội
chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu. Những nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ của chế độ xã hội
chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu



- Nắm được những nét khái quát về Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000.
2. Về kĩ năng:


- Rèn luyện thao tác tư duy về lịch sử, như biết phân tích, đánh giá các sự kiện lịch
sử một cách khách quan khoa học.


3. Về thái độ - tư tưởng:


- Có thái độ đánh giá khách quan những thành tựu trong công cuộc khôi pphục kinh
tế và xây dựng CNXH ở Liên Xô và Đông Âu cũng như những sai lầm trong quá trình cải
tổ ở Liên Xơ, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết cho công cuộc đổi mới ở nước ta.


II. THIẾT BỊ VÀTÀI LIỆU DẠY HỌC:


Bản đồ thế giới, bản đồ Liên Xô, bản đồ các nước Đông Âu từ năm 1945 đến năm
1991.


Tranh, ảnh, biểu đồ về công cuộc xây dựng XHCN ở Liên Xô và các nước Đông
Âu; Tranh, ảnh về sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đơng Âu.


III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ:


<i>Câu 1:Nêu những thành tựu chính của Liên Xơ trong công cuộc xây dựng chủ </i>
<i>nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 70?</i>


<i> Câu 2: Mối quan hệ giữa các nước xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu được biểu hiện </i>


<i>như thế nào?</i>


3. Giới thiệu bài mới


4. Tổ chức dạy và học trên lớp


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp- Cá nhân


- GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân đưa tới sự suy
thối- khủng hoảng của Liên Xơ? Hậu quả
- Các nhà lãnh đạo Xô viết đã phạm phải những
sai lầm nghiêm trọng. Đó là họ khơng có những
nhận thức kịp thời và đầy đủ về bước chuyển của
thế giới khi diễn ra cuộc khủng hoảng năng
lượng, và đằng sau nó cịn là nhiều cuộc khủng


II- LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG
ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70
ĐẾN 1991


1. Sự khủng hoảng chế độ xã hội chủ
nghĩa ở Liên Xô


- Nguyên nhân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

hoảng khác như: khủng hoảng về cơ cấu, tiền
tệ…của thế giới dưới tác động của cuộc cách
mạng khoa học- công nghệ. Trên thực tế, từ sau
năm 1973, nền kinh tế LX đã lâm vào tình trạng


trì trệ, suy thối kéo dài và cuối cùng là khủng
hoảng tan rã.. Nếu như trong những năm
1951-1975, tốc độ tăng trưởng CN bình quân hàng
năm của LX là 9,6% thì trong nửa đầu những
năm 80 đã giảm xuống còn 3,6%. Về mặt quan
hệ sản xuất, duy trì chế độ quan liêu bao cấp,
phân phối cào bằng nên khơng kích thích tính
chủ động, sáng tạo, sự phấn khởi của người lao
động. Về mặt xã hội thiếu dân chủ, thiếu kỉ
cương, đời sống vật chất tinh thần của nhân dân
ngày càng kém so với các nước phương Tây.


Hoạt động 2: Cả lớp- Cá nhân
GV cho HS lập bảng theo gợi ý sau:


Nội dung Mục đích cải tổ


- Kinh tế
- Chính trị
- Xã hội


Đổi mới mọi mặt đời sống
xã hội, xây dựng CNXH
như bản chất của nó
- Cải tạo kĩ thuật…


- Mở rộng chế độ tự quản…
- Phúc lợi nhân dân nâng
cao…



Hoạt động 3: Cả lớp- Cá nhân


- Gv cho HS đọc SGK và làm rõ 2 ý sau:
- Cuộc đảo chính ngày 19/8/1991? Kết quả?
- Ngày 19/8/1991, một số người lãnh đạo Đảng
và Nhà nước Liên Xơ tiến hành cuộc đảo chính
nhằm lật đổ Gcbachốp. Cuộc đảo chính thất
bại (21/8/1991), M.Gcbachốp u cầu giải tán
UB TW đảng, đình chỉ hoạt động của ĐCS
(29/8/1991). Chính quyền XV trong tồn liên
bang bị tê liệt.


- Diễn biến tan rã của Liên bang Xơ viết


Các nước Cộng hịa tách khỏi Liên bang, tuyên
bố độc lập; Quốc hội bãi bỏ Hiệp ước liên bang
năm 1922 (6/9/1991); 11 nước thành lập Cộng
đồng các quốc gia độc lập ( SNG); Ngày
25/12/1991, lá cờ đỏ búa liềm trên nóc điện
Cremli đã bị hạ xuống, đánh dấu sự sụp đổ của
chế độ XHCN ở LX sau 74 năm tồn tại.


Hoạt động 3: Cả lớp


- GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến tình
trạng khủng hoảng về kinh tế- xã hội ở các nước


+ Các nhà lãnh đạo Liên Xô chậm đề
ra đường lối cải cách, làm cho nền
kinh tế Liên Xơ lâm vào sự trì trệ.


- Biểu hiện:


+ Về lực lượng sản xuất: trình độ kĩ
thuật kém, năng suất lao động thấp.
+ Về mặt quan hệ sản xuất: duy trì chế
độ quan liêu bao cấp, nên khơng kích
thích tính chủ động, sáng tạo của
người lao động.


+ Về mặt xã hội: thiếu dân chủ, thiếu
kỉ cương, đời sống vật chất tinh thần
của nhân dân ngày càng kém so với
phương Tây.


- Tháng 3 – 1985, M.Goocbachốp lên
nắm quyền và tiến hành cơng cuộc cải
tổ, nhưng tình hình đất nước không
được cải thiện và ngày càng không ổn
định, giảm sút về kinh tế rối ren về
chính trị, xã hội


- Ngày 19/8/1991, một số người lãnh
đạo Đảng và Nhà nước Liên Xơ tiến
hành cuộc đảo chính nhằm lật đổ
Gcbachốp. Cuộc đảo chính thất bại
(21/8/1991).


- Diễn biến tan rã của Liên bang Xô
viết:



+ ĐCS LX bị đình chỉ hoạt động
(29/8/1991).


+ Các nước Cộng hòa tuyên bố độc
lập;


+ Quốc hội bãi bỏ Hiệp ước liên bang
năm 1922


+ Ngày 25/12/1991, lá cờ đỏ búa liềm
trên nóc điện Cremli đã bị hạ xuống
đánh dấu chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
sau 74 năm tồn tại


2. Sự khủng hoảng chế độ xa hội chủ
nghĩa ở Đông Âu


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Đông Âu?


- Cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973, cuộc
cách mạng KH- KT của thế giới đã tác động
trực tiếp vào nền kinh tế- xã hội của các nước
Đông Âu, làm cho nhịp độ tăng trưởng ở các
nước này giảm rõ rệt. Số nợ ở các nước Đ. tăng
lên: năm 1981- 94 tỉ $, năm 1987- 126 tỉ $.
Riêng Rumani số nợ 1980 là 11 tỉ $, năm 1989-
21 tỉ $.


- Các thế lực phản động trong nước câu kết với
các nước phương Tây làm cho tình hình chính trị


phức tạp, càng thúc đẩy sự khủng hoảng về kinh
tế- xã hội.


- Liên Xơ lúc này đang ở tình trạng khủng hoảng
nên không giúp đỡ được các nước Đ.Â.


Hoạt động 5: Cả lớp- cá nhân


GV mở rộng nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của
chế độ XHCN ở LX


-G.A.Diuganốp - Chủ tịch ĐCS Liên bang Nga
(thành lập tháng 2/1993) cho rằng: “nguyên nhân
là sự độc quyền của sở hữu nhà nước đã gây trở
ngại cho sự phát triển của xã hội, vì nó đã làm
mất đi nhu cầu khách quan về sự hoàn thiện sản
xuất, áp dụng những công nghệ mới và kích
thích lao động…Sở hữu nhà nước đã tạo điều
kiện cho sự hình thành một hệ thống chính trị
nghiêm ngặt và hệ thống này đã có dạng hồn
chỉnh vào cuối những năm 70…Chức năng chủ
yếu của nó là bảo vệ, ngăn cản bất kì âm mưu
nào muốn thay đổi nguyên tắc đã được hình
thành”.


- - GS Alexander Lilov (Bungari) cho rằng,
nguyên nhân quan trọng nhất là “cải tổ thiếu một
chiến lược tích cực được tính tốn sâu sắc”.
Đánh giá chung của Alexander Lilov là: “Cải tổ
bị thất bại không phải bởi không cần cải cách


CNXH, không phải bởi không thể cải cách được,
và cũng không phải bởi cải cách quá muộn
màng, mà bởi vì “cải tổ” quá yếu ớt với tư cách
là một chiến lược, một chính sách và một cẩm
nang chỉ dẫn quá trình cải tổ”.


Hoạt động 6: cá nhân


- GV giới thiệu Liên bang Nga trên lược đồ
- GV hỏi: Em hãy nêu những nhận xét chính về
tình hình Liên bang Nga từ 1991 - 2000?


- HS tìm hiểu SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận


năm 1973, nền kinh tế các nước Đơng
Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng,
trì trệ.


- Khủng hoảng bao trùm các nước,
ban lãnh đạo các nước này lần lượt từ
bỏ quyền lãnh đạo của Đảng Cộng
sản, chấp nhận chế độ đa nguyên, tiến
hành tổng tuyển cử tự do, chấm dứt
chế độ xã hội chủ nghĩa


- Từ cuối năm 1989, các nước xã hội
chủ nghĩa ở Đông Âu tan rã


3. Nguyên nhân tan rã của chế độ


XHCN ở Liên Xô và các nước Đông
Âu


<i>- Nguyên nhân tan rã: </i>


+ Thiếu tôn trọng đầy đủ các qui luật
phát triển khách quan về kinh tế- xã
hội. Chủ quan, duy ý chí, thực hiện cơ
chế tập trung quan liêu bao cấp thay
cho cơ chế thị trường.


+ Không bắt kịp sự phát triển của
khoa học- kĩ thuật.


+ Tiếp tục phạm sai lầm trong quá
trình cải tổ.


+ Sự chống phá của các thế lực phản
động trong và ngoài nước.


III-LIÊN BANG NGA TỪ NĂM
1991 ĐẾN NĂM 2000


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Từ năm 2000, chính quyền của Tổng
thống Putin đã đưa Liên Bang Nga
dần thoát khỏi khó khăn và khủng
hoảng, ngày càng chuyển biến khả
quan – kinh tế phục hồi và phát triển,
chính trị xã hội ổn định địa vị quốc tế
được nâng cao.



5. Sơ kết bài học:


- Củng cố: quá trình khủng hoảng tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và
Đông Âu; nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ đó; những nét chính về tình hình Liên Bang Nga
từ năm 1991 đến năm 2000


<i>- Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Chương III


CÁC NƯỚC Á PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 – 2000)
Tiết 4 - Bài 3


CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á


Ngày soạn……….
Ngày giảng………


I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 .Về kiến thức .


- Biết được những biến đổi lớn lao của khu vực ĐBA (Trung Quốc và bán đảo
Triều Tiên ) sau hiến tranh thế giới lần thứ hai .


- Trình bày được các giai đoạn và nội dung của từng giai đoạn cách mạng Trung
Quốc từ sau năm 1945 đến năm 2000.


2 . Về kĩ năng



- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử .
- Biết khai thác các tranh, ảnh để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử
3. Về thái độ


- Nhận thức được sự ra đời của nước CH ND Trung Hoa và hai nhà nước trên bán
đảo Triều Tiên không chỉ là thành quả đấu tranh của nhân dân các nước này mà còn là
thắng lợi chung của các dân tộc bị áp bức trên thế giới .


- Nhận thức rõ q trình xây dựng CNXH diễn ra khơng theo con đường thẳng tắp,
bằng phẳng mà gập ghềnh, khó khăn.


II- THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY- HỌC


- Lược đồ khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới lần thứ II.
- Tranh, ảnh về đất nước Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên .


III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ


<i>Câu 1.Nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xơ và Đơng Âu?</i>
<i>Câu 2.Nêu những nét chính về tình hình Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm </i>
<i>2000?</i>


3. Dẫn vào bài mới


4. Tiến trình tổ chức dạy học


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản


Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân


- Giáo viên: sử dụng bản đồ thế giới sau
CTTG II giới thiệu vài nét về khu vực Đông
Bắc Á trước CTTGII.


- GV hỏi: Sau chiến tranh thế giới thứ hai,
các nước Đông Bắc Á có những biến
chuyển như thế nào?


- Học sinh: dựa vào sgk & kiến thức của
mình để trả lời


- GV: nhận xét, rút ra kết luận về các vấn đề
cơ bản như sgk. Mở rộng về cuộc chiến
tranh Triều Tiên, sự phát triển của NB, của
con rồng Châu Á – Hàn Quốc, Đài Loan…


I. Những nét chung về khu vực Đông Bắc Á
- Là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế
giới, trước năm 1945 bị chủ nghĩa thực dân
nô dịch (trừ Nhật Bản)


- Sau CTTGII khu vực này có nhiều chuyển
biến:


+ Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước
CHND Trung Hoa ra đời (10/1949)


+ Cuối năm 90, Hồng Kông, Ma Cao đã trở


về thuộc chủ quyền của Trung Quốc


+ Sau năm 1945, bán đảo Triều Tiên bị chia
cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 thành hai
nhà nước riêng biệt là Hàn Quốc (8/1948)
và CHDCND Triều Tiên (9/1948).


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân


- Giáo viên: thông báo vài nét về cục diện
cách mạng Trung Quốc sau khi chiến tranh
thế giới thứ hai kết thúc và tóm tắt ngắn gọn
diễn biến của cuộc nội chiến 1946 – 1949.


- GV hỏi: Sự ra đời của nước CHND Trung
Hoa có ý nghĩa như thế nào?


- HS: theo dõi SGK,trả lời câu hỏi.
- GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.


Hoạt động 2: cả lớp, cá nhân


- GV hỏi: Nhiệm vụ Trung Quốc đưa ra
trong10 năm xây dựng chế độ mới là gì?
Trung Quốc đã đạt được những thành tựu
như thế nào?


- HS: Theo dõi sgk, trả lời câu hỏi


- GV:Nhận xét, kết luận, mở rộng thêm về


c/s đối ngoại của Trung Quốc như: ủng hộ
cuộc K/c của nhân dân VN, Triều Tiên
10 năm xây dựng chế độ mới là gì? Trung
Quốc đã đạt được những thành tựu như thế
nào?


- HS: Theo dõi sgk, trả lời câu hỏi


- GV:Nhận xét, kết luận, mở rộng thêm về
c/s đối ngoại của Trung Quốc như: ủng hộ
cuộc K/c của nhân dân VN, Triều Tiên
Hoạt động 1: cả lớp


- GV nêu câu hỏi: nét chính về tình hình
Trung Quốc trong những năm 1959 – 1978?
- Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi


- Gv bổ sung nhận xét, chốt ý


bắt tay xây dựng phát triển kinh tế và đạt
nhiều thành tựu to lớn.


II. TRUNG QUỐC


1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và
thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới
(1949-1959)


<i>a- Sự thành lập:</i>



+ Cuộc nội chiến giữa Đảng quốc dân và
ĐCS 1946 – 1949.


+ Cuối năm 1949, nội chiến kết thúc với
thắng lợi thuộc về ĐCS.


+ Ngày 1- 10 - 1949 nước CHND Trung
Hoa được thành lập, do Mao Trạch Đông
đứng đầu.


<i>- Ý nghĩa:</i>


+ CMDTDC ở Trung Quốc thắng lợi, chấm
dứt ách thống trị của ĐQ , xóa bỏ mọi tàn
dư của chế độ phong kiến.


+ Làm tăng cường lực lượng CNXH trên
TG, ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào cách
mạng thế giới.


<i>b. Mười năm đầu XD chế độ mới 1949 - </i>
<i>1959</i>


<i>- Nhiệm vụ: đưa Trung Quốc thoát khỏi </i>
nghèo nàn, lạc hậu, vươn lên phát triển về
mọi mặt


- Thành tựu:


+ 1950-1952: hồn thành khơi phục kinh tế,


cải cách ruộng đất, cải tạo công thương
nghiệp,…


+ 1953 – 1957: thực hiện thắng lợi kế hoạch
5 năm. Kinh tế, VH, GD đều có bước phát
triển.


+ Thi hành chính sách đối ngoại tích cực,
nhằm củng cố hịa bình và thúc đẩy sự phát
triển của phong trào cách mạng thế giới.


2. Trung Quốc trong những năm không ổn
định (1959 – 1978)


<i>- Với việc thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ </i>
hồng” ( Đường lối chung, Đại nhảy vọt,
Công xã nhân dân) đã dẫn đến hậu quả là
nạn đói diễn ra nghiêm trọng, sản xuất đình
đốn, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn,
đất nước rối loạn không ổn định


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Hoạt động 2: cả lớp, cá nhân


- GV đặt câu hỏi: Thực hiện đường lối cải
cách mở cửa từ năm 1978 đến nay Trung
Quốc đã đạt được những thành tựu quan
trọng nào?


- HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi



- GV nhận xét, kết luận, hướng dẫn HS khai
thác hình 10 sgk: Cầu Nam Phố (Thượng
Hải). - GV hỏi: Quan sát H.10, em có nhận
xét gì về bộ mặt thành phố Thượng Hải sau
hơn 20 năm TQ tiến hành cải cách, mở cửa?
- HS theo dõi SGK trả lời.


- GV đưa ra thông tin phản hồi.


- GV hỏi: Thành tựu trên có ý nghĩa gì?
- HS theo dõi SGK trả lời.


- GV nhận xét, kết luận.


(1966 – 1976), thực chất là cuộc tranh giành
quyền lực trong nội bộ ban lãnh đạo Đảng
Cộng sản Trung Quốc. Đất nước càng rối
loạn với những hậu quả hết sức nghiêm
trọng về mọi mặt.


3. Công cuộc cải cách - mở cửa (từ năm
1978)


<i>* Đường lối cải cách – mở cửa:</i>


- 12/1978, Đại hội ĐCS Trung Quốc đã đề
ra đường lối cải cách mở cửa


- Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm trung


tâm, tiến hành cải cách mở cửa…


<i>* Thành tựu:</i>


- Kinh tế: tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng
trưởng cao, đời sống nhân dân được cải
thiện rõ rệt.


- KH-KT, văn hóa, giáo dục: đạt nhiều
thành tựu nổi bật.


- Đối ngoại:


+ Bình thường hóa quan hệ với LX, MC,
ÂĐ, Việt Nam.


+ Mở rộng quan hệ hợp tác với hầu hết các
nước trên thế giới


+ Có nhiều đóng góp trong giải quyết tranh
chấp quốc tế


<i>* Ý nghĩa:</i>


- Chứng minh sự đúng đắn của đường lối cải
cách mở cửa, tăng sức mạnh và vị thế quốc
tế của TQ.


- Là bài học quý cho những nước đang xây
dựng CNXH, trong đó có Việt Nam.



4. Sơ kết bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tiết 5 - Bài 4


CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ


Ngày soạn……….
Ngày giảng………


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


Học xong bài này, HS cần nắm được:
1. Kiến thức cơ bản:


- Nắm những nét lớn về quá trình giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á,
những mốc chính của tiến trình cách mạng Lào và Campuchia.


- Những giai đoạn, thành tựu xây dựng đất nước và sự liên kết khu vực của các
nước Đông Nam Á.


- Những nét lớn của cuộc đấu tranh, giành độc lập và thành tựu xây dựng đất nước
của ND Ấn Độ.


2. Về tư tưởng:


- Nhận thức được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập, dân tộc: sự xuất
hiện các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á và Ấn Độ.


3. Kĩ năng:



- Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp trên cơ sở sự kiện đơn lẽ


- Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, so sánh các sự kiện, biết sử dụng lược đồ
Đông Nam Á và Ấn Độ


II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:


+ Lược đồ Đông Nam Á và Nam Á sau CTTG thứ 2


+ Một số tranh ảnh, tư liệu về ĐNÁ và Ấn Độ, sổ tay kiến thức lịch sử phổ thơng,
từ điển…


III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ
3. Dẫn vào bài mới


4. Tổ chức các hoạt động dạy học


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


- GV sử dụng lược đồ ĐNA sau CTTG II
và trình bày khái quát những nét chung về
quá trình đấu tranh giành độc lập của các
nước ĐNA.


- GV hỏi: từ sau CTTGII , các nước ĐNA


đã đấu tranh chống lại những kẻ thù nào?
Kết quả ra sao?


- HS quan sát, suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận


I. Các nước Đông Nam Á


1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau
chiến tranh thế giới thứ hai.


<i>a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh </i>
<i>giành độc lập </i>


- Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết
các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều là
thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. Ngay sau
khi Nhật Bản đầu hàng Đồng minh, nhân
dân các nước Đơng Nam Á nhanh chóng nổi
dậy giành chính quyền, tiêu biểu như ở Inđô,
Việt Nam, Lào …


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Hoạt động 2: cả lớp


- GV hỏi: Từ 1945 – 1975 cách mạng Lào
chia làm mấy giai đoạn? nêu nội dung của
từng giai đoạn?


- HS theo dõi sgk và trả lời
- GV: bổ sung và kết luận.



- GV có thể yêu cầu HS: Lập bảng thống
kê vể các giai đoạn phát triển của CM Lào
(1945-1975) theo mẫu sau:


Các giai
đoạn phát
triển


Thời


gian Sự kiện chính


Hoạt động 3: cả lớp


- GV hỏi: Cách mạng Campuchia từ 1945 –
1993 chia làm mấy giai đoạn? nội dung cụ
thể của từng giai đoạn?


- HS: theo dõi sgk, suy nghĩ trả lời
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận


- GV có thể yêu cầu HS: Lập bảng thống
kê vể các giai đoạn phát triển của CM CPC


Miến Điện – 1948, Indonexia – 1950, Mã
Lai 1959…


+ Tháng 7 năm 1954, Hiệp Định Giơ-ne-vơ
được kí kết, thực dân Pháp buộc phải cơng


nhận độc lập của ba nước Đông Dương
+ Tháng 1/1984, Bru nây tuyên bố độc lập
+ Sau cuộc trưng cầu dân ý để tách khỏi In
đô nê xia vào tháng 8/1999 đến tháng
5/2002, Đông Ti mo đã trở thành quốc gia
độc lập.


b. Lào (1945-1975)


<i>* Giai đoạn 1 (1945 – 1954) : kháng chiến </i>
<i>chống TD Pháp</i>


- 23-8-1945 nhân dân Lào nổi dậy giành
chính quyền.


- 12 – 10 – 1945: Chính phủ Lào tuyên bố
độc lập.


- 3-1946: TD Pháp trở lại xâm lược Lào
- Dưới sự lãnh đạo của ĐCS Đông Dương và
sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam,
cuộc kháng chiến của Lào ngày càng phát
triển.


- 7/1954: Pháp kí hiệp định Giơnevơ cơng
nhận nền độc lập, chủ quyền, và tồn vẹn
lãnh thổ của Lào.


<i>* Gđ 2 (1954 – 1975): kháng chiến chống </i>
<i>đế quốc Mĩ .</i>



- Dưới sự lãnh đạo của Đảng Nhân dân Lào,
cuộc đấu tranh chống Mĩ diễn ra trên cả 3
mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
- Quân và dân Lào lần lượt đánh bại các kế
hoạch chiến tranh của Mỹ, đến đầu những
năm 70, vùng giải phóng đã mở rộng với 4/5
lãnh thổ.


- 21-2-1973 các phái ở Lào đã thoả thuận ký
Hiệp định Viêng Chăn, lập lại hịa bình và
thực hiện hịa hợp dân tộc ở Lào.


- Từ 5 – 12/1975: quân và dân Lào nổi dậy
giành chính quyền trong cả nước.


- 2-12-1975: nước CHDCND Lào được
thành lập


c. Campuchia (1945 – 1993)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

(1945-1975) theo mẫu sau:
Các giai
đoạn phát
triển
Thời
gian


Sự kiện chính



- GV: kể tên 5 nước sáng lập ASEAN
(Indonesia, Malai, Philippin, Xingapo, Thái
Lan); yêu cầu HS kẻ bảng so sánh 2 chiến
lược kinh tế


- HS quan sát hướng dẫn và kẻ bảng
- GV: nhận xét


Hoạt động: cả lớp, cá nhân


- GV hỏi: Đường lối phát triển kinh tế và
những thành tựu đạt được trong cơng cuộc
xây dựng đất nước của nhóm nước Đơng
Dương?


- HS trả lời
- GV kết luận


- 9-11-1953: Chính phủ Pháp kí Hiệp ước
trao trả độc lập cho CPC, nhưng qn Pháp
vẫn chiếm đóng Campuchia.


- 7/1954: Pháp kí hiệp định Giơnevơ công
nhận nền độc lập, chủ quyền, thống nhất,
toàn vẹn lãnh thổ của Campuchia.


* Giai đoạn 1954 – 1975: Chính phủ
<i>Xihanuc thực hiện đường lối hịa bình, trung</i>
<i>lập.</i>



- 18-3-1970: CP Xihanuc bị lật đổ bởi các
thế lực tay sai của Mĩ, nhân dân CPC tiến
hành kháng chiến chống Mĩ.


- 17-4-1975: Phnompenh được giải phóng,
cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân
CPC thắng lợi


<i>* Giai đoạn 1975-1979: Đấu tranh chống </i>
<i>tập đoàn Khơme đỏ. </i>


- 1975-1979: được sự giúp đỡ của quân tình
nguyện Việt Nam, nhân dân CPC đã nổi dậy
đánh đổ tập đoàn Khơme đỏ


-7-1-1979: Phnompenh được giải phóng,
nước CHND Campuchia được thành lập.
<i>* Giai đoạn 1979 – 1993: diễn ra cuộc nội </i>
<i>chiến giữa lực lượng của Đảng NDCM với </i>
<i>các phe phái đối lập chủ yếu là lực lượng </i>
<i>Khơme đỏ</i>


- 23-10-1991: Hiệp định hịa bình về
Campuchia được kí kết tại Pari.


- 9-1993: Quốc hội mới thông qua hiến
pháp, thành lập ra Vương quốc CPC do
Xihanúc đứng đầu. Đời sống chính trị-kinh
tế CPC bước sang một thời kỳ phát triển mới



2. Quá trình xây dựng và phát triển của các
nước Đơng Nam Á


<i>a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN</i>
<i>Nội </i>


<i>dung</i>


<i>Chiến lược </i>
<i>kinh tế hướng </i>
<i>nội</i>


<i>Chiến lược </i>
<i>kinh tế hướng </i>
<i>ngoại</i>


<i>Thời </i>
<i>gian</i>


Thời kỳ đầu
sau khi giành
độc lập


Từ những năm
60 – 70 trở đi


<i>Mục </i>
<i>tiêu</i>


Nhanh chóng


xóa bỏ nghèo
nàn và lạc hậu,
xây dựng kinh
tế tự chủ.


Khắc phục
những hạn chế
của chính sách
hướng nội
<i>Nội </i>


<i>dung</i>


Đẩy mạnh phát
triển các ngành
công nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV: giới thiệu khái quát về các nước
ĐNA khác.


- GV hỏi: Đường lối phát triển kinh tế và
những thành tựu đạt được trong công cuộc
xây dựng đất nước của các nước ĐNA
khác?


- HS trả lời
- GV kết luận


- GV hỏi: Qua tìm hiểu về các chiến lược,
đường lối phát triển kinh tếcủa các nước


ĐNA cùng các thành tựu đạt được, em có
nhận xét gì về q trình xây dựng và phát
triển của các nước ĐNA?


- Hs trao đổi, trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.


sản xuất hàng
tiêu dùng nội
địa, lấy thị
trường trong
nước làm chỗ
dựa để phát
triển sản xuất.


đầu tư và kĩ
thuật của nước
ngoài, sản xuất
hàng xuất
khẩu, phát triển
ngọai thương.


<i>Thành</i>
<i>tựu</i>


Đáp ứng nhu
cầu cơ bản của
nhân dân trong
nước, giải
quyết nạn thất


nghiệp, phát
triển một số
ngành công
nghiệp chế
biến, chế tạo.


Tỉ trọng công
nghiệp cao hơn
nông nghiệp,
mậu dịch đối
ngoại tăng
trưởng nhanh


<i>Hạn </i>
<i>chế</i>


Thiếu vốn,
nguyên liệu,
công nghệ, …
đời sống người
lao động cịn
khó khăn,…


Phụ thuộc vào
vốn và thị
trường bên
ngoài quá lớn,
đầu tư bất hợp
lý.



<i>b. Nhóm các nước Đơng Dương</i>


- Sau khi giành độc lập các nước ĐD phát
triển theo hướng trung lập nhưng cịn nhiều
khó khăn


- Từ những năm 80-90 của thế kỉ XX các
nước này chuyển sang nền kinh tế thị
trường. Bộ mặt kinh tế-xã hội có nhiều biến
đổi


<i>c. Các nước khác ở ĐNA</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

4. Sơ kết bài học
<i>* Củng cố:</i>


- GV hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản của tồn bài.
<i>* Dặn dị: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tiết 6 - Bài 4


CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
Ngày soạn……….


Ngày giảng………
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


Học xong bài này, HS cần nắm được:
1. Kiến thức cơ bản:



- Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN; Những thành tựu chính mà nhân dân
Ấn Độ đạt được trong công cuộc xây dựng đất nước


- Những nét lớn của cuộc đấu tranh, giành độc lập và thành tựu xây dựng đất nước
của ND Ấn Độ.


2. Về tư tưởng:


- Nhận thức được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập, dân tộc: sự xuất
hiện các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á và Ấn Độ.


- Nhận thức đươc những nét tương đồng đa dạng trong sự phát triển đất nước, tính
thất yếu của sự hợp tác phát triển giữa các nước Asean và sự thay hội nhập khu vực; đánh
giá cao những thành tựu xây dựng đất nước của nhân dân các nước Đông Nam Á và Ấn
Độ.


3. Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp trên cơ sở sự kiện đơn lẽ


- Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, so sánh các sự kiện, biết sử dụng lược đồ
Đông Nam Á và Ấn Độ


II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:


+ Lược đồ Đông Nam Á và Nam Á sau CTTG thứ 2


+ Một số tranh ảnh, tư liệu về các nước Đông Nam Á và Ấn Độ, sổ tay kiến thức
LS phổ thơng, từ điển…



III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ


Câu hỏi: Trình bày các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào từ năm 1945 đến
<i>năm 1975?</i>


3. Dẫn vào bài mới


4. Tổ chức các hoạt động dạy học


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
GV hỏi: Tổ chức ASEAN ra đời trong bối


<i>cảnh khu vực và thế giới như thế nào?</i>
- HS dựa vào SGK trả lời.


- GV nhận xét và chốt ý.


I. Các nước Đông Nam Á


3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức
ASEAN


* Hoàn cảnh ra đời:


- Sau khi giành độc lập, nhiều nước trong
khu vực bắt tay vào xây dựng kinh tế nhưng
gặp khó khăn và thấy cần phải hợp tác với


nhau để cùng phát triển.


- Họ muốn hạn chế ảnh hưởng của các
cường quốc bên ngoài đới với khu vực.
- Các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới
ngày càng nhiều đã cổ vũ các nước ĐNA
liên kết với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>- GV hỏi: Sự kiện nào thể hiện bước phát </i>
<i>triển mới của ASEAN?</i>


- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


<i> - GV hỏi: Vì sao Hiệp ước Bali được coi là </i>
<i>bước phát triển của ASEAN? Quan hệ giữa </i>
<i>hai nhóm nước trong thời kì này ra sao?</i>
- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


- GV hỏi: Em đánh giá như thế nào về vai
<i>trò của tổ chức ASEAN?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.


- GV có thể hướng dẫn HS lập bảng thống
kê theo mẫu:


Hoàn cảnh ra đời



Thời gian, địa điểm thành lập
Mục tiêu hoạt động


Nguyên tắc hoạt động
Mối quan hệ giữa các nước
Đơng Dương và ASEAN
Vai trị của ASEAN


Hoạt động 2: cả lớp và cá nhân


- GV dùng lược đồ Nam Á sau chiến tranh
thế giới thứ hai để giới thiệu về Ấn Độ
(H.12, tr.33)


- GV đặt vấn đề: Những sự kiện nào chứng
<i>tỏ sự phát triển mạnh mẽ trong chống Anh </i>
<i>của nhân dân Ấn Độ ( 1945-1947)?</i>


- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


- GV hỏi tiếp: Để đối phó Anh đã làm gì?
<i>Hậu quả việc làm đó như thế nào?</i>


- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


<i>- GV hỏi: Vì sao TD Anh phải nhượng bộ và</i>



Singapo, Philippin, Thái Lan.
<i>* Quá trình phát triển:</i>


- 1967-1975: non yếu, chưa có vị trí quốc tế.
- 2/1976, Hiệp ước Bali được kí kết ->
ASEAN có sự khởi sắc.


- Lúc đầu ASEAN đối đầu với 3 nước
Đông Dương. Từ cuối thập niên 80, đối
thoại, hòa dịu.


- 1984, Brunây gia nhập ASEAN.
- Tiếp đó, ASEAN kết nạp thêm VN
(9/1997), Lào và Myanma (9/1997), CPC
(9/1999).


<i>*Vai trò: ASEAN ngày nay càng trở thành </i>
tổ chức hợp tác toàn diện và chặt chẽ của
khu vực ĐNA, góp phần tạo nên một khu
vực ĐNA hồ bình, ổn định và phát triển.


II. ẤN ĐỘ


1. Cuộc đấu tranh giành độc lập


- Sau CTTGII, dưới sự lãnh đạo của Đảng
Quốc Đại, cuộc đấu tranh chống thực dân
Anh lập phát triển mạnh mẽ.


- Trước sức ép của phong trào đấu tranh của


nhân dân Ấn Độ, thực dân Anh buộc phải
nhượng bộ: trao quyền tự trị cho nhân dân
Ấn Độ, chia Ấn Độ thành hai quốc gia trên
cơ sở tôn giáo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>trao trả quyền tự trị cho Ấn Độ?</i>
- HS suy nghĩ trả lời.


- GV nhận xét, kết luận.


- GV hỏi: Sự thành lập nước CH Ấn Độ có
<i>ý nghĩa lịch sử gì?</i>


- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


- GV hỏi: Ấn Độ đã đạt những thành tựu
<i>nổi bật như thế nào trong công cuộc xây </i>
<i>dựng và phát triển đất nước?</i>


- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


Pakixtan được thành lập


- Không thỏa mãn, Đảng Quốc Đại tiếp tục
lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành độc lập
(1948 – 1950)


- 26-1-1950: Ấn Độ tuyên bố độc lập và


thành lập nước cộng hòa.


- Ý nghĩa: Sự ra đời của nước cộng hòa Ấn
Độ đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân
Ấn Độ, có ảnh hưởng quan trọng đếnn
phong trào giải phóng dân tộc trên tồn thế
giới.


2. Cơng cuộc xây dựng đất nước


<i>- NN: tiến hành cuộc “cách mạng xanh” </i>
trong nông nghiệp => kết quả: từ giữa
những năm 70 của TK XX, ÂĐ đã tự túc
được lương thực; từ năm 1995 là nước xuất
khẩu gạo đứng thứ 3 trên thế giới


<i>- CN: trong những năm 80 đứng thứ 10 </i>
trong những nước SX CN lớn nhất thế giới:
chế tạo máy móc, hóa chất, máy bay, tàu
thủy,…


<i>- KHKT, VH, giáo dục: có bước tiến nhanh </i>
chóng như cơng nghệ phần mềm, hạt nhân,
vũ trụ,…Cuộc “cách mạng chất xám” đã
đưa Ấn Độ trở thành một trong những
cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế
giới.


<i>- Đối ngoại: theo đuổi chính sách hịa bình, </i>
trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh


giành độc lập của các dân tộc ; 7-1-1972 đặt
quan hệ ngoại giao với Việt Nam .


4. Sơ kết bài học


* Củng cố: - Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN; quá trình đấu tranh giành
độc của nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tiết 7 - Bài 5


CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
Ngày soạn……….


Ngày giảng………


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :


Học xong bài này, HS nắm được:


<i>1. Kiến thức: Những nét cơ bản về quá trình đấu tranh giành độc lập của nhân dân </i>
châu Phi và Mĩ Latinh.


- Công cuộc xây dựng kinh tế- xã hội (những thành tựu và khó khăn) của các nước
châu Phi và Mĩ Latinh sau CTTG thứ hai


<i>2. Kĩ năng: - Quan sát, khai thác lược đồ và tranh ảnh. Các kĩ năng tư duy. </i>
<i>3. Về thái độ - tư tưởng: Trân trọng, cảm phục trước thành quả đấu tranh giải </i>
phóng dân tộc của các nước châu Phi và Mĩ Latinh. Nhận thức sâu sắc về những khó khăn
của các nước này trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế- xã hội, từ đó có tinh thần
đồn kết, tương trợ quốc tế.



II. THIẾT BỊ, ĐDDH VÀ TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Lược đồ châu Phi sau CTTG
thứ 2. Lược đồ khu vực Mĩ Latinh sau CTTG thứ 2. Tranh, ảnh, tư liệu về châu Phi và Mĩ
La tinh từ năm 1945 đến nay (ảnh Nenxơn Manđêla, Phiđen Cátxtơrơ…)


III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠYHỌC:
1. Ổn định lớp học


2.Kiểm tra bài cũ:


Câu 1: Trình bày những thành tựu xây dựng đất nước và chính sách đối ngoại của
<i>Ấn Độ sau khi giành được độc lập.</i>


<i>Câu 2:Những nguyên nhân nào làm cho tình hình Trung Đông căng thẳng, không </i>
<i>ổn định? </i>


3. Dẫn dắt vào bài mới


<i>4. Tổ chức dạy và học trên lớp </i>


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Nhóm


- GV sử dụng lược đồ Châu Phi, giới thiệu:
Châu Phi là châu lục lớn thứ ba thế giới,
gồm 54 nước với diện tích khoảng 30,3 triệu
km2<sub>, dân số 800 triệu người (2000). </sub>


<i>- Nhóm 1: Ảnh hưởng PTGPDT ở Châu </i>
Á…



- Nhóm 2: Lập niên biểu thời gian và tên
nước giành độc lập (1954-1960)


- Nhóm 3: 17 nước giành độc lập “năm châu
Phi”  CNTD cơ bản sụp đổ


- Nhóm 4: Chế độ phân biệt chủng tộc ở
Nam Phi


- GV hỏi: Vì sao vào thời điểm sau CTTG
<i>thứ hai, đặc biệt từ những năm 50, cuộc </i>
<i>đấu tranh giành độc lập ở châu Phi phát </i>
<i>triển?</i>


-Hs suy nghĩ trả lời


- Sau CTTG thứ hai, chủ nghĩa phát xít bị
đánh bại, chủ nghĩa thực dân châu Âu suy
yếu, CNXH thế giới được mở rộng và phát


I. CÁC NƯỚC CHÂU PHI


1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
- Từ sau CTTG thứ hai, phong trào đấu
tranh chống chủ nghĩa thực dân phát triển,
đặc biệt từ những năm 50 của thế kỉ XX.
Phong trào phát triển qua 2 giai đoạn:
<i>a. Giai đoạn 1945-1975:</i>



+ Phong trào phát triển trước hết ở Bắc Phi,
sau đó lan sang các khu vực khác….


+ Năm 1960, “Năm Châu Phi” với 17 nước
giành được độc lập.


+ 1975, thắng lợi của Mơdămbích và Ăng
gơla đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chủ
nghĩa thực dân cùng hệ thống thuộc địa của
chúng ở châu Phi.


<i>b. Giai đoạn sau 1975: </i>


Hoàn thành cuộc đấu tranh lật đổ CNTD cũ
ở Châu Phi. Tiêu biểu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

triển, ln ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc; đặc biệt, phong trào GPDT ở châu
Á phát triển mạnh và giành thắng lợi to lớn
(cách mạng VN, TQ) đã tác động tới châu
Phi.


Hoạt động 2: Cả lớp


- Gv hỏi:Phong trào GPDT ở châu Phi có
<i>những mốc nào đáng chú ý?</i>


- Giai đoạn từ 1945 -1975: Nhiều nước ở
Bắc Phi giành được độc lập: Libi (1952), Ai
Cập 6/1953); Angiêri (1954-1962), Tuynidi,


Marốc, Xuđăng (1956) Gana: 1957, Ghinê:
1958…Năm 1960, được lịch sử ghi nhận là
“Năm Châu Phi” với 17 nước được trao trả
độc lập. Năm 1975, với thắng lợi của nhân
dân Mơdămbích và Ănggơla trong cuộc đấu
tranh chống thực dân Bồ Đào Nha được
xem là mốc đánh dấu sự sụp đổ căn bản của
CNTD cũ ở châu Phi.


- Giai đoạn sau 1975, nhân dân các thuộc
địa còn lại ở châu Phi hoàn thành cuộc đấu
tranh lật đổ CNTD cũ ở Châu Phi. Tháng
4-1980, nhân dân Nam Rơđêdia tun bố
thành lập nước cộng hịa Dimbab. Tháng
3/1990, Namibia tuyên bố độc lập sau khi
thoát khỏi sự thống trị của Nam Phi. Tại
Nam Phi, bản Hiến pháp tháng 11/1993 đã
chính thức xóa bỏ CĐ phân biệt chủng tộc
ở Nam Phi. Tháng 4/1994, Nenxơn Manđêla
trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của
Cộng hịa Nam Phi.


- Gv hỏi: Vì sao cuộc đấu tranh chống chế
<i>độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp</i>
<i>vào phần đấu tranh giải phóng dân tộc? </i>
- Hs suy nghĩ trả lời


- Vì chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
là một hình thái của chủ nghĩa thực dân,
đánh đổ chế độ này là đánh đổ một hình thái


áp bức kiểu thực dân…


<i>Giải thích “Apácthai” (Apartheid) có nghĩa </i>
là “sự tách biệt chủng tộc”. Thuật ngữ này
được ghép bởi 2 từ của tiếng Anh và tiếng
Hà Lan: “apart”(tách biệt) và “heid” là
“bầy, “chủng”.


Hoạt động 1: cả lớp


- Sử dụng bản đồ châu Phi, cung cấp cho
HS kiến thức cơ bản về địa lý tự nhiên,
nhân văn về châu lục này


- Hướng dẫn HS nắm các ý sau:


dứt hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân ở khu
vực này


2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
- Sau khi giành độc lập, các nước Châu Phi
xây dựng đất nước, đạt thành tựu bước đầu,
song chưa đủ để thay đổi căn bản bộ mặt
châu lục này.


- Khó khăn tồn diện: lạc hậu, khơng ổn
định…


- Tổ chức thống nhất châu Phi (OAU)
(5/1963). Năm 2002 đổi thành Liên minh


<i>châu Phi (AU).</i>


II. CÁC NƯỚC MĨ LATINH


1. Vài nét về qúa trình giành và bảo vệ độc
lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Điểm khác với khu vực Á, Phi về thời
gian giành độc lập, nội dung đấu tranh, hình
thức đấu tranh


- Giải thích “CNTD kiểu mới”  liên hệ
Việt Nam thời chống Mĩ để giáo dục tư
tưởng chống chế độ độc tài tay sai
- GV chốt lại: Những đặc điểm của
PTGPDT ở Mĩ Latinh làm rõ khái niệm
“Lục đĩa bùng cháy”  Bảo vệ độc lập
+ Thời gian giành độc lập sớm, bị Mĩ xây
đựng chế độ độc tài để bị lệ thuộc.


+ Nội dung; chống chế độ độc tài, giành và
bảo vệ độc lập, tiêu biểu, Cu Ba.


+ Hình thức đấu tranh phong phú…


Hoạt động 4: Cá nhân với toàn lớp


- Gv hỏi: Hãy nêu những thành tựu và khó
<i>khăn chủ yếu của các nước Mĩ Latinh trong</i>
<i>quá trình xây dựng và phát triển kinh tế- xã </i>


<i>hội?</i>


- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi


- GV nhận xét và giúp Hs tóm lược những
vấn đề cơ bản nhất trên cơ sở các kiến thức
đã trình bày trong SGK


- Cuối cùng GV kết luận: Như vật, từ sau
CTTG thứ hai, cuộc đấu tranh giành và bản
vệ độc lập ở khu vực Mĩ La tinh bùng lên
mạnh mẽ và thu được thắng lợi lớn, tiêu
biểu nhất là cách mạng Cu ba (1952-1959)
dưới sự lãnh đạo của Phiđen Caxtơrô. Sau
khi khôi phúc độc lập, chủ quyền, các nước
Mĩ Latinh đều bắt tay vào công cuộc xây
dựng và phát triển đất nước. Mặc dù đã đạt
nhiều thành tựu, song các nước Mĩ ấtinh
liên tục phải đối phó với nhiều khó khăn,
thách thức lớn và còn phải cố gắng rất
nhiều, rất dài lâu mới đưa Mĩ Latinh thực sự
trở thành một khu vực ổn định và phát triển.


mới của Mĩ.


<i>* Mục tiêu đấu tranh: chống chế độ độc tài, </i>
giành, bảo vệ và củng cố độc lập.


* Hình thức đấu tranh khá phong phú: đấu
tranh vũ trang, bãi công của công nhân, nổi


dậy của nông dân, đấu tranh nghị trường.
* Cách mạng Cuba: Dưới sự lãnh đạo của
Phiđen Cátxtơô, nhân dân Cuba đã lật đổ
chế độ độc tài Batixta, thành lập nước Cộng
hòa Cuba (1/1/1959).


- Từ thập niên 60 - 70, phong trào chống Mĩ
và chế độ độc tài thân Mĩ phát triển mạnh,
nhiều nước giành độc lập: Panama 1990; 13
nước vùng biển Caribê.


2. Tình hình phát triển kinh tế- xã hội
- Sau khi khôi phục độc lập chủ quyền, các
nước Mĩ La tinh tiến hành xây dựng và phát
triển kinh tế- xã hội, đạt được những thành
tựu quan trọng: Braxin, Áchentina, Mêhicô
đã trở thành các nước công nghiệp mới.
- Ở Cu Ba, sau khi cách mạng thành cơng,
chính phủ Cu Ba do Phi đen Cát xtrô đưng
đầu đã bắt tay vào xây dựng chủ nghĩa xã
hội và đạt được nhiều thành tựu….
- Thập niên 80, các nước Mĩ Latinh gặp
nhiều khó khăn: kinh tế suy thoái, lạm phát
tăng nhanh, nợ nước ngồi chồng chất,
chính trị biến động phúc tạp.


- Thập niên 90, kinh tế Mĩ Latinh có chuyển
biến tích cực hơn, thu hút được nguồn vốn
đầu tư lớn của nước ngoài (70 tỉ $ năm
1994). Tuy nhiên, những khó khăn đặt ra


cịn rất lớn như tình trạng mâu thuẫn xã hội,
nạn tham nhũng./.


4. Sơ kết bài học
<i>* Củng cố: </i>


1, Nêu những thành quả chính của cuộc đấu tranh giành độc lập và những khó khăn mà
Châu Phi, Mĩlatinh phải đối mặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Chương IV</i>


MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN ( 1945- 2000)
Tiết 8 - Bài 6


NƯỚC MĨ
Ngày soạn……….


Ngày giảng………
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


Học xong bài này, HS cần nắm vững các nội cơ bản sau:
1. Về kiến thức :


- Hiểu và trình bày được quá trình phát triển chung của nước Mỹ từ sau chiến tranh
thế giới thứ hai đến năm 2000.


- Nhận thức được vai trò cường quốc hàng đầu của Mĩ trong đời sống chính trị thế
giới và quan hệ quốc tế .


- Hiểu được những thành tựu cơ bản của Mĩ trong lĩnh vực khoa học -kĩ thuật thể


thao, văn hoá.


2. Về tư tưởng:


- Tự hào về thắng lợi vĩ đại của nhân dân ta trước một đế quốc Mĩ hùng mạnh .
- Cũng cần có một nhận thức khách quan và tồn diện hơn về nước Mỹ và con
người Mỹ.


3.Về kĩ năng :


- Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và khái quát các vấn đề.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC


- Bản đồ thế giới và bản đồ nước Mĩ.
- Tranh ảnh liên quan tới nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3. Tổ chức các hoạt động dạy – học


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 : Cá nhân - Cả lớp


- Gv nêu câu hỏi: sau chiến tranh thế giới
thứ hai nền kinh tế của Mĩ phát triển như
thế nào?


- Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Gv bổ sung chốt ý



Hoạt động 2: cả lớp.


- GV hỏi: Hãy cho biết những nguyên nhân
<i>nào dẫn đến sự phát triển nhảy vọt của kinh</i>
<i>tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?</i>


I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN 1973
1. Về kinh tế


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh
tế Mĩ phát triển mạnh mẽ .


- Biểu hiện:


+ SLCN: chiếm hơn ½ SLCN thế giới, năm
1948 chiếm 56% SLCN thế giới


+ SLNN: gấp đôi SL của Anh, Pháp, Đức,
Italia, Nhật Bản cộng lại (1949).


+ Nắm trên 50 % tàu bè trên mặt biển; ¾ dự
trữ vàng của thế giới.


+ Nền Kinh tế Mỹ chiếm gần 40 % tổng sản
phẩm kinh tế thế giới.


→ Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở
<i>thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất </i>
<i>thế giới .</i>



<i>* Nguyên nhân phát triển : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV hướng dẫn HS đọc SGK để rút ra
những nguyên nhân cơ bản .


- GV phân tích, làm rõ một số nguyên nhân
cơ bản.


- GV hỏi: Nêu những thành tựu khoa học kỹ
<i>thuật của Mĩ ? </i>


- HS : đọc phần chữ nhỏ trong sgk để trả lời
- GV hướng dẫn khai thác bức ảnh trong
SGK trang 43.


Gv hỏi: Nguyên nhân dẫn tới sự phát triển
của KH – KT của Mĩ sau chiến tranh thế
giới thứ hai?


Hoạt động 3 : Cá nhân


- GV hỏi: Vì sao 1973 nền kinh tế của Mĩ
<i>lâm vào khủng hoảng?</i>


- HS: suy nghĩ trả lời.


- GV: Hãy nêu những biểu hiện về sự phục
<i>hồi và phát triển của kinh tế Mĩ? </i>



- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


- GV hỏi: Những nét chính trong quan hệ
<i>đối ngoại của Mĩ giai đoạn 1973 – 1991?</i>
<i>Vì sao Xơ – Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh?</i>
- HS suy nghĩ trả lời.


- GV nhận xét và chốt ý.


Hoạt động 4 : Cá nhân


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK nắm được
tình hình kinh tế, khoa học kĩ thuật của Mĩ
từ 1991-2000.


cao, năng động, sáng tạo.


+ Mĩ lợi dụng chiến tranh để làmm giàu, thu
lợi từ bn bán vũ khí.


+ Áp dụng những thành tựu KHKT hiện đại
vào sản xuất.


+ Tập trung sản xuất và tư bản cao, các công
ty độc quyền có sức sản xuất và cạnh tranh
có hiệu quả.


+ Do chính sách và biện pháp điều tiết của
nhà nước.



2. Về khoa học kĩ thuật


- Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa
học - kĩ thuật lần thứ hai.


- Thành tựu: Mỹ đi đầu trong các lĩnh vực :
công cụ sản xuất, năng lượng mới, vật liệu
mới, chinh phục vũ trụ, CM xanh trong
nông nghiệp.


II. NƯỚC MĨ TỪ 1973 ĐẾN 1991
<i>- Kinh tế :</i>


+ Năm 1973 – 1982: kinh tế Mĩ lâm vào
tình trạng khủng hoảng và suy thoái.
+ Từ 1974 đến 1981, năng suất lao động
giảm còn 0,43%/ năm


+ Dự trữ vàng và ngoại tệ còn hơn 11 tỉ
USD


+ Từ năm 1983 kinh tế Mĩ bắt đầu phục
hồi và phát triển trở lại. Tuy vẫn đứng đầu
thế giới về sức mạnh về kinh tế - tài chính
nhưng tỉ trọng của Mĩ đã giảm sút so với
trước


III. NƯỚC MĨ TỪ 1991 ĐẾN NĂM 2000:
- Kinh tế: Trong suốt thập niên 90, Mỹ có


trải qua những đợt suy thoái ngắn, nhưng
kinh tế Mỹ vẫn đứng hàng đầu thế giới.
+ Năm 2000, GDP của Mĩ là 9 765 tỉ USD,
bình quân GDP đầu người là 34 600 USD,
có vai trị chi phối các tổ chức kinh tế - tài
chính thế giới.


- Khoa học- kĩ thuật : Tiếp tục phát


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

5. Sơ kết bài học :


<i>* Củng cố: GV nêu khái quát các ý chính sau : </i>


- Sự phát triển kinh tế khoa học, kĩ thuật của Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
tới nay, nguyên nhân của sự phát triến đó


- Đặc điểm sự phát triển của nền kinh tế Mĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Tiết 9 - Bài 7
Tiết 9 - Bài 7


TÂY ÂU
TÂY ÂU
Ngày soạn……….


Ngày giảng………
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
-



- Học xong bài này HS cần nắm được:
1. Kiến thức


- Tình hình tình hình phát triển của các nước Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới
hai.


- Nét chính về sự hình thành và phát triển của liên minh châu Âu (EU).
<i> 2. Tư tưởng</i>


- Nhận thức sâu hơn xu thế chủ đạo của thời đại là hịa bình và hợp tác phát triển.
Từ đó HS thấy rõ nước ta hội nhập với thế giới là thuận theo xu thế chung đó.


- Hiểu được giữa nước ta và nhiều nước Tây Âu có những liên hệ trong lịch sử.
Ngày nay, mối quan hệ giữua nước ta và liên minh Châu Âu cũng như nhiều nước Tây Âu
ngày càng phát triển và hoạt động có hiệu quả.


3. Kỹ năng


- Rèn luyện kĩ năng phân tích nhất là tư duy có tính khái quát khi xem xét các
vấn đề của khu vực.


II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
Bản đồ châu Âu.


Tranh ảnh về EU… .


III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức



2. Kiểm tra bài cũ


Câu hỏi: Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh được thể hiện như thế
nào? Nguyên nhân của sự phát triển đó?


3. Dẫn vào bài mới


4. Tổ chức các hoạt động trên lớp


Hoạt động của thây và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: cả lớp


- Gv nêu câu hỏi: Tình hình kinh tế của các
nước Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới lần
thứ hai phát triển như thế nào?


- Học sinh theo dõi SGK tìm câu trả lời


Nguyên nhân của sự phát triển đó? Những
khó khăn mà các nước Tây Âu gặp phải?


1. Sự phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật
từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm
2000.


a. Từ năm 1945 đến 1950


- Các nước Tây Âu bị tàn phá nặng nề: nhiề
thành phố bến cảng, trung tâm công nghiệp


bị tàn phá, hàng triệu người bị thiệt hại và
mất tích.


+ Năm 1945, sản xuất cơng nghiệp ở Pháp
giảm cịn 38%, nơng nghiệp giảm cịn 50%
so với trước chiến tranh....


- Với sự nỗ lực của nhân dân các nước Tây
Âu, cùng với sự viện trợ của Mĩ, tới khoảng
năm 1950 nền kinh tế các nước này mới
được phục hồi


b. Từ năm 1950 đến 1973


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Hs theo dõi SGK suy nghĩ trả lời
- Gv bổ sung nhận xét


- Hs theo dõi sách giáo khoa suy nghĩ trả lời
- Gv bổ sung nhận xét


- Gv nêu câu hỏi: điểm nổi bật trong chính
sách đối ngoại của các nước Tây Âu sau
chiến tranh thế giới thứ hai là gị?


- Hs suy nghĩ trả lời
- Gv bổ sung chốt ý


- GV hỏi: Dựa vào hình 20 trong SGK kể
<i>tên các nước thuộc Liên minh Châu Âu?</i>
- HS: Quan sát lược đồ kể tên các nước (27


nước)


- GV hỏi: Trình bày quá trình hình thành
<i>và phát triển của Liên minh Châu Âu (EU)?</i>
- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.


- GV nhận xét và chốt ý.


- GV hỏi: Hãy cho biết vai trò, tác dụng
<i>liên kết này?</i>


- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.


70, nền kinh tế các nước Tây Âu ổn định và
phát triển nhanh: Cộng Hòa Liên Bang Đức
là cường quốc công nghiệp thứ ba, Anh
đứng hàng thứ tư, Pháp đứng hàng thứ năm
trong thế giới tư bản.


→ Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm
kinh tế tài chính lớn của thế giới.


- Các nước Tây Âu có trình độ khoa học, kĩ
thuật phát triển cao.


c. Từ năm 1973 đến 1991


- Do tác động của khủng hoảng năng lượng
dầu mỏ, từ năm 1973 đến đầu thập kỉ 90,
kinh tế Tây Âu lâm vào tình trạng khơng ổn


định, suy thối kéo dài.


+ Từ năm 1973 đến 1992, tốc độ tăng
trưởng kinh tế của Pháp giảm xuống từ
2,4% đến 2,2%


+ Năm 1991, tốc độ tăng trưởng của nền
kinh tế Anh là -1,8%


+ 1989, số người thất nghiệp ở Cộng hòa
Liên Bang Đức là 3 triệu người


- Từ năm 1994, nền kinh tế bắt đầu phục hồi
và phát triển


- Nền kinh tế các nước Tây Âu thường phát
triển đan xen với khủng hoảng suy thoái,
lạm phát và thất nghiệp, sự cạnh tranh của
Mĩ, Nhật Bản, các nước NICs...


d. Từ năm 1991 đến 2000


- Bước vào thập kỉ 90, nền kinh tế các nước
Tây Âu trải qua một đợt suy thoái ngắn, từ
1994 trở đi đã có sự phục hồi và phát triển
+ Năm 2000, mức tăng trưởng của nền kinh
tế Pháp là 3,8%; của Anh là 3,8%; Đức
2,9%; Italia là 3,0%.


- Tây Âu vẫn là một trong ba trung tâm kinh


tế - tài chính lớn thế giới, chiếm khoảng 1/3
tổng sản phẩm công nghiệp thế giới.


2. Liên minh châu Âu (EU)


* Sự ra đời và quá trình phát triển:


<i> - 18-4-1951 thành lập cộng đồng than thép </i>
Châu Âu gồm 6 nước: P, CHLB Đức, I, Bỉ,
Hlan, Lúcxămpua.


<i>- 25-3-1957 với hiệp ước Rơma được kí kết ,</i>
thành lập “cộng đồng năng lượng nguyên tử
Châu Âu” và “cộng đồng kinh tế Châu Âu”
(EEC)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV nhận xét và chốt ý.


<i> - GV hỏi: Hãy trình bày hiểu biết về quan </i>
<i>hệ hợp tác Việt Nam – EU?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


- 7-12-1991 EC kí hiệp ước Maxtrích ->
1-1-1993 EC đổi tên thành Liên minh Châu
<i>Âu (EU)</i>


- 1-1-1999 đồng tiền chung Châu
Âu(EURO) được phát hành



- Cuối thập niên 90, EU là tổ chức liên kết
chính trị, kinh tế lớn nhất thế giới.


<i>* Quan hệ Việt Nam – EU:</i>


10-1990 Việt Nam và EU đặt quan hệ ngoại
giao chính thức.


4. Sơ kết bài học.
* Củng coá


- Sự phát triển kinh tế của các nước và xu thế liên kết khu vực (sự ra đời và phát triển của
Liên minh châu Âu).


- Về đối ngoại, thời kì đầu sau CTTG thứ hai, Tây Âu lệ thuộc vào Mĩ. Ngày nay, Liên
minh châu Âu đã trở thành một trung tâm kinh tế, chính trị của thế giới và chủ trương có
một chính sách đối ngoại thống nhất, tự chủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Tiết 10 – Bài 8
NHẬT BẢN
Ngày soạn……….


Ngày giảng………


I /MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức


Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:



- Nắm đựơc quá trình phát triển của Nhật bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.


- Vai trò kinh tế quan trọng của Nhật Bản trên thế giới, đặc biệt là sau chiến tranh thế giới
thứ hai.


- Nguyên nhân sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật.


- Những điểm chính trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ
hai


2. Về tư tưởng :


- Khâm phục khả năng sáng tạo và ý thức tự cường của người Nhật, từ đó ý thức trong học
tập và cuộc sống.


- ý thức hơn về trách nhiệm của tuổi trẻ đối với cơng việc hiện đại hố đất nước.
3. Về kĩ năng:


- Các kĩ năng tư duy: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC


- Tranh ảnh và tài liệu có liên quan.


III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức


2. Kiểm ta bài cũ
Câu hỏi:


1. Nêu những nét chính trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu sau chiến tranh


thế giới thứ hai?


2. Sự ra đời và phát triển của Liên Minh Châu Âu?
3. Tổ chức các hoạt động dạy học


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: cá nhân


- GV đặt câu hỏi: Em hãy cho biết Nhật
<i>Bản ra khỏi chiến tranh trong tình trạng </i>
<i>như thế nào?</i>


- HS nhớ lại kiến thức về chiến tranh thế
giới thứ hai để trả lời. Nhật là nước phát xít
chiến bại. Vì vậy, bước ra khỏi chiến tranh
với những hậu quả còn hết sức nặng nề.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK những con
số nói lên sự thiệt hại của Nhật.


<i>+ Những con số đó nói lên điều gì?</i>
- HS theo dõi SGK, trao đổi và trả lời câu
hỏi.


+ So sánh với nước Mĩ ngay sau khi chiến
tranh.


- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.


I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
<i>* Hoàn cảnh:</i>



- Thất bại trong chiến tranh thế giới thứ hai
để lại cho Nhật những hậu quả nặng nề:
+ Khoảng 3 triệu người chết và mất tích.
+ 40% đơ thị, 80% tàu bè, 34% máy móc bị
phá huỷ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Hoạt động 2: cả lớp và cá nhân


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy
được sự thay đổi về chính trị, kinh tế, xã hội
và chính sách đối ngoại của Nhật sau chiến
tranh.


- HS theo dõi SGK theo yêu cầu của GV.
GV cung cấp cho HS những nội dung chính
về tình hình kinh tế, chính trị và đối ngoại
của Nhật.


-Gv nêu câu hỏi: Kinh tế, khoa học – kĩ
thuật của Nhật Bản phát triển như thế nào?
- Hs theo dõi SGK trả lời câu hỏi


- Gv bổ sung nhận xét về sự phát triển đó
* Hoạt động 3: Cá nhân, cả lớp


- GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến
<i>sự phát trểin thần kì Nhật bản?</i>


- GV tập trung phân tích một số nguyên


nhân.


- GV yêu cầu HS nêu hạn chế của nền kinh
tế Nhật.


- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


<i>- Về kinh tế: Thực hiện 3 cuộc cải cách dân </i>
chủ:


+ Giải tán các Daibatxư
+ Cải cách ruộng đất
+ Dân chủ hoá lao động


-> Với sự nỗ lực của bản thân và dựa vào
viện trợ của Mĩ đến những 1950- 1951 kinh
tế Nhật được phục hồi, đạt và mức trước
chiến tranh


II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
<i> 1. Về kinh tế - khoa học kĩ thuật</i>


<i> * Về kinh tế </i>


- Từ 1952-1960: kinh tế Nhật bản có bước
phát triển nhanh


- Từ 1960 -1973: kinh tế Nhật phát triển
thần kì:



+ Tăng trưởng bình quân hàng năm từ 1960
-1969 là 10,8%. Từ 1970 – 173 có giảm đi
nhưng vẫn đạt 7,8% cao hơn rất nhiều
những nước TBCN khác.


+ 1968, Nhật vươn lên đứng hàng thứ hai
thế giới sau Mĩ với GNP là 183 tỉ USD.
<i>→ Từ đầu những năm 70, Nhật trở thành </i>
<i>trung một trong 3 trung tâm tài chính lớn </i>
<i>của thế giới.</i>


<i>* Về khoa học kĩ thuật</i>


+ Nhật bản rất coi trọng giáo dục và KHKT,
đầu tư thích đáng cho những nghiên cứu
khoa học trong nước và mua phát những
phát minh sáng chế từ bên ngoài.


+ Chủ yếu tập trung vào lĩnh vực công
nghiệp dân dụng.


<i>* Nguyên nhân phát triển:</i>


+ Ở Nhật con người được coi là vốn quí
nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
+ Vai trò lãnh đạo quản lí của nhà nước.
+ chế độlàm việc suốt đời và hưởng lương
theo thâm niên.



+ Ứng dụng thànhcông KHKT vào sản xuất.
+ Chi phí quốc phịng thấp.


+ Lợi dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát
triển.


<i> * Hạn chế</i>


+ Cơ cấu kinh tế mất cân đối giữa công
nghiệp và nông nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Hoạt động 3: cá nhân


- GV hỏi: Nêu khái quát đặc điểm tình hình
<i>NB từ 1973 đến 1991?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


- GV trình bày nét chính về văn hố Nhật
Bản.


Liên hệ thực tiễn để giáo dục học sinh ý
thức giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK rồi trình
bày về chính sách đối ngoại của Nhật.


III. Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 1991
<i>* Kinh tế</i>



- Do tác động của khủng hoảng dầu mỏ
1973, kinh tế Nhật Bản phát triển, xen ke
với các giai đoạn khủng hoảng suy thoái
ngắn.


- Những năm 80 vươn lên trở thành siêu
cường tài chính thế giới.


IV. Nhật Bản từ năm 1991 đến năm 2000
<i>* Kinh tế</i>


- Suy thoái triển miên trong hơn 1 thập kỉ.
- Tuy nhiên, Nhật Bản vẫn là một trong 3
trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới,
đứng thứ hai sau Mĩ.


<i>* KHKT: Tiếp tục phát triển ở trình độ cao.</i>
<i>* Văn hoá</i>


- Lưu giữ được những giá trị truyền thống
và bản sắc văn hố.


- Kết hợp hài hồ giữa truyền thống và hiện
đại.


.
4.Sơ kết bài học:


- Củng cố :



+ Sự phát triển của Nhật từ 1952 – 1973. Nguyên nhân của sự phát triển.
+ Chính sách đối ngoại của Nhật.


<i>- Dặn dò: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Chương V


QUAN HỆ QUỐC TẾ ( 1945 – 2000).
Tiết 11 - Bài 9


QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ
CHIẾN TRANH LẠNH


Ngày soạn……….
Ngày giảng………


I /MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức


Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:


- Nắm vững nét chính của quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Tình hình chung và các xu thế phát triển của thế giới từ sau chiến tranh lạnh.
2. Về tư tưởng :


- Nhận thức rõ mặc dù hoà bình thế giới được duy trì nhưng trong tình trạng chiến
tranh lạnh.


- Trong bối cảnh chiến tranh lạnh, nhân dân ta phải tiến hành 2 cuộc kháng chiến
lâu dài chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ, góp phần to lớn vào cuộc chiến tranh vì hồ


bình thế giới, độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội.


3. Về kĩ năng:


- Quan sát, khai thác lược đò và tranh ảnh..


- Các kĩ năng tư duyphân tích các sự kiện, khái quát tổng hợp những vấn đề lớn.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC


- bvản đồ thế giới và một số tranh ảnh tư liệu liên quan.
- Một số tranh ảnh có liên quan


- Các tài liệu tham khảo.


III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức


2. Kiểm ta bài cũ:
Câu hỏi:


<i> Câu 1. Sự phát triển kinh tế Nhật từ 1952 -1973? Nguyên nhân của sự phát triển </i>
đó?


<i>Câu 2. Khái qt chính sách của Nhật bản sau chiến tranh.</i>
3. Tổ chức các hoạt động dạy - học


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Cá nhân


- GV nêu câu hỏi:Em hãy nhắc lại khái


<i>niệm Tây Âu và Đông Âu?</i>


- HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung.


- GV nhắc lại quan hệ Đồng minh giữa 3
nước: Liên Xơ, Anh, Mĩ trong chiến tranh
chống phát xít. GV có thể khai thác bức
tranh của 3 nhà lãnh đạo ở Hội nghị Ianta.
* Hoạt động 2: cả lớp


- GV đặt câu hỏi: Mâu thuẫn giữa phe
<i>Đồng minh bắt nguồn từ đâu? Từ phía </i>
<i>nào?</i>


I. Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu của
chiến tranh lạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- HS chú ý theo dõi SGK tìm ra những
nguồn gốc của mâu thuẫn.


- GV nhận xét và chốt ý.


- GV đặt tiếp câu hỏi: Để thực hiện mưu đồ
<i>chống LX của mình, Mĩ đã có những hành </i>
<i>động gì? LX phải đối phó ra sao và hậu </i>
<i>quả của nó đưa lại là gì?</i>


- HS theo dõi SGK trả lời.



- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:


do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược
của hai cường quốc Mĩ và Liên Xô. Mĩ hết
sức lo ngại trước thắng lợi của cách mạng
dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu và
sự thành công của cách mạng Trung Quốc.


- Những sự kiện từng bước đưa tới chiến
tranh lạnh là bản thông điệp của Tổng thống
Mĩ Tơ ru man đọc trước quốc hội Mĩ ngày
12/3/1947, tiếp đó là việc Mĩ triển khai “kế
hoạch Mác san” vào tháng 6/1947, và việc
Mĩ cùng với 11 nước Tây Âu thành lập tổ
chức Liên min quân sự Bắc Đại Tây Dương
tháng 4/1449


+ 1/1949, LX và các nước Đông Âu thành
lập Hội đồng tương trợ kinh tế, tao ra sự
phân chia đối lập về kinh tế, chính trị ở châu
Âu. Tháng 5 / 1955, LX và các nước Đâu
thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava để
phịng thủ.


Thơng qua các sự kiện trên đã dẫn tới hình
thành sự đối lập về kinh tế, chính trị, quân
sự giữa hai phe TBCN và XHCN, do Mĩ và
Liên Xô đứng đầu mỗi phe.


5. Sơ kết bài học


<i>- Củng cố: </i>


+ Nguồn gốc dẫn tới cuộc chiến tranh lạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai
+ Chiến tranh lạnh tác động tới tình hình thế giới như thế nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Tiết 12 - Bài 9


QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ
CHIẾN TRANH LẠNH


Ngày soạn……….
Ngày giảng………


I /MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức


Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:


- Từ đầu những năm 70 của trên thế giới xuất hiện xu thế hịa hỗn Đơng – Tây, biểu hiện
của sự hịa hỗn đó


- Các xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh
2. Về tư tưởng :


- Nhận thức rõ mặc dù hồ bình thế giới được duy trì nhưng trong tình trạng chiến tranh
lạnh.


- Nhận thấy những thay đổi của tình hình thế giới và thời sau khi chiến tranh lạnh kết thúc
3. Về kĩ năng:



- Quan sát, khai thác lược đò và tranh ảnh..


- Các kĩ năng tư duyphân tích các sự kiện, khái quát tổng hợp những vấn đề lớn.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC


- Một số tranh ảnh có liên quan
- Các tài liệu tham khảo.


III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức


2. Kiểm ta bài cũ:
* Câu hỏi:


- Các sự kiện dẫn tới sự khởi đầu của chiến tranh lạnh?


- Biểu hiện của sự đối đầu Đông – Tây trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của
thực dân Pháp?


3. Dẫn vào bài mới


4. Tổ chức các hoạt động dạy - học


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Cả lớp


- GV đặt vấn đề: Vì nhiều lí do khác nhau
mà từ những năm 70, mâu thuẫn xung đột
Đông – Tây bớt đi phần căng thẳng, dần
nhường chỗ cho một xu hướng mới, xu


hướng hồ hỗn Đơng – Tây.


- HS tập trung theo dõi vấn đề.
* Hoạt động 2: cả lớp, cá nhân


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK những biểu
hiện của sự hồ hỗn Đơng – Tây chứng tỏ
mâu thuẫn Đông – Tây bớt căng thẳng.
- HS theo dõi SGKđể trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung phần kiến thức cơ bản.


III. Xu thế hồ hỗn Đơng –Tây và chiến
tranh lạnh chấm dứt


- Đầu thập niên 70, xu hướng hồ hỗn
Đơng – Tây đã xuất hiện.


<i>- Biểu hiện:</i>


+ 9/11/1972, hai nước Cộng hòa Liên Bang
Đức và Cộng hịa dân chủ Đức đã lí Hiệp
định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông
Đức và Tây Đức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

* Hoạt động 3:Cả lớp, cá nhân


- GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân nào khiến
<i>Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh?</i>
- HS theo dõi SGK, suy nghĩa trả lời.
GV nhận xét, chốt ý, kết hợp phân tích các


nguyên nhân.


* Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân


- GV đặt câu hỏi: sau chiến tranh lạnh, thế
<i>giới phát triển theo hướng nào? - HS theo </i>
dõi SGK, trả lời.


- GV có thể kết hợp phân tích và lấy dẫn
chứng minh hoạ để học sinh nắm chắc các
nội dung chính.


Canađa đã kí Hiệp ước Henxinki – Hiệp ước
an ninh và hợp tác châu Âu, đã tạo nên một
cơ chế để giải quyết các vấn đề liên quan tới
hịa bình và an ninh ở châu lục này.


+ Từ đầu nnhững năm 70, 2 siêu cường Xô
– Mĩ đã tiến hành những cuộc gặp gỡ cấp
cao, nhiều văn kiện hợp tác về kinh tế - khoa
học kĩ thuật được kí kết, trọng tâm là hạn
chế việc chạy đua vũ trang giữa hai nước.
+ Tháng 12/1989, tại cuộc gặp gỡ cấp cao
giữa LX và Mĩ, hai bên đã tuyên bố chấm
dứt chiến tranh lạnh.


<i>* Nguyên nhân chiến tranh lạnh chấm dứt:</i>
+ Chiến tranh đã làm suy yếu sức mạnh của
Liên Xô và Mĩ.



+ Sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và
Nhật Bản. + Liên Xơ càng lâm vào khủng
hoảng trì trệ.


IV Thế giới sau chiến tranh lạnh


- Từ 1989 -1991 chế độ XHCN đã khủng
hoảng và sụp dổ ở LX và ĐÂ, các liên minh
kinh tế,quân sự của các nước XHCN giải
thể.


+ Liên Xô tan vỡ - hệ thống thế giới của
CNXH khơng cịn tồn tại. Trật tự 2 cực của
2 siêu cường khơng cịn, Mĩ là cực duy nhất
còn lại.


+ Phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô bị mất,
phạm vi ảnh hưởng của Mĩ thu hẹp dần.
<i>* Xu thế phát triển của thế giới ngày nay:</i>
+ Trật tự thế giới được hình thành theo
hướng “đa cực”.


+ Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát
triển, tập trung vào phát triển kinh tế.
+ Mĩ ra sức thiết lập trật tự “một cực” bá
chủ thế giới nhưng khó thực hiện.


+ Hồ bình thế giới được củng cố, tuy nhiên
nội chiến



4. Sơ kết bài học
<i>- Củng cố: </i>


+ Sau CTTG thứ hai, quan hệ quốc tế có nhiều biến động phức tạp chia ra các giai đoạn:
Từ CTTG thứ hai đến những năm 70: Mâu thuẫn Đông – Tây gay gắt, chiến tranh lạnh
căng thẳng, chiến tranh cục bộ diễn ra ở nhiều nơi..


+ Từ những năm 70 -1991: Xuất hiện xu hướng hồ hỗn Đơng – Tây; chiến tranh lạnh
chấm dứt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Chương VI


CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CƠNG NGHỆ
VÀ XU THẾ TỒN CẦU HỐ


Tiết 13 - Bài 10


CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ
VÀ XU THẾ TỒN CẦU HỐ NỬA SAU THẾ KỈ XX
Ngày soạn……….


Ngày giảng………
I /MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức


Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:


- Nắm vững nguồn gốc, đặc điểm và thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng KH –
CN từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.



- Như một hệ quả tất yếu của cuộc CMKH – CN, xu thế tồn cầu hố diễn ra mạnh
mẽ trong những năm cuối TK XX.


2. Về tư tưởng :


- Nhận thức rõ mặc dù hồ bình thế giới được duy trì nhưng trong tình trạng chiến
tranh lạnh.


- cảm phục ý chí vươn lên khơng ngừng và sự phát triển khơng có giới hạn của trí
tuệ con người đã tạo nên nhiều thành tựu kì diệu, nhằm phục vụ cuộc sống ngày càng chất
lượng cao của con người.


- Từ đó, nhận thức: Tuổi trẻ Việt Nam ngày nay phải cố gắng học tập, rèn luyện, có
ý chí và hoà bảo vươn lên để trở thành những con ngườiđược đào tạo chât lượng, đáp ứng
những yêu cầu của công cuộc CNH, HĐH đất nước.


3. Về kĩ năng:


- Các kĩ năng tư duy phân tích liện hệ,so sánh.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC


Tranh ảnh, tư liệu về thành tựu khoa học – cơng nghệ.
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC


1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm ta bài cũ:
* Câu hỏi:


- Nêu những biểu hiện của xu thế hịa hỗn Đơng – Tây đầu những năm 70 của thế
kỉ XX?



3. Dẫn vào bài mới (SGK)


4. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Cá nhân


- GV thuyết trình: cho đến nay, lồi người
đã trải qua 2 cuộc cách mạng trong lĩnh vực
KH – KT.


+ Cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII và
XIX ( CMKHKT lần 1).


+ CMKHKT bắt đầu từ những năm 40 của
TK XX ( CMKHKT lần 2).


- GV đặt câu hỏi: Xuất phát từ nhu cầu đòi
<i>hỏi nào mà con người cần phát minh KH- </i>
<i>KT?</i>


I. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
<i>1. Nguồn gốc và đặc điểm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- HS suy nghĩ, liên hệ thực tiễn trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, lấy ví dụ minh hoạ.
- GV trình bày về đặc điểm của cuộc
CMKH – KT công nghệ lần 2.



+ GV trình bày 2 giai đoạn phát triển của
CM kHKT lần thứ 2. Giải thích rõ khái
niệm khoa học – kĩ thuật và công nghệ.
( Xem phần tài liệu tham khảo SGV).
- GV trình bày: Cuộc CMKHKT hiện đại
đạt được thành tựu kì diệu trên mọi lĩnh
vực.


Hoạt động 2. Cả lớp


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK những
thành tựu trên lĩnh vực:


+ Khoa học cơ bản: có nghiên cứu nào?
+ Khoa học cơng nghệ: có những phát minh
sáng chế gì?


+ HS theo dõi nắm được những thành tựu về
KH – CN.


- GV và HS đàm thoại về những thành tựu
KH –KT.


- GV phát vấn: Em có suy nghĩ gì về những
<i>thành tựu mà con người đạt được trong nửa</i>
<i>thế kỉ qua?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung.



- GV đặt câu hỏi: Những tác động tích cực
<i>và hạn chế của cách mạng khoa học – kĩ </i>
<i>thuật?</i>


- GV có thể tập trung phân tích, làm rõ một


<i>* Đặc điểm:</i>


- Đặc điểm lớn nhất là khoa học kĩ thuật trở
thành lực lượng sản xuất trực tiếp.


- Khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật
và kĩ thuật lại mở đường cho sản xuất, trở
thành nguồn gốc của mọi tiến bộ về kĩ thuật
và công nghệ


- Chia làm 2 giai đoạn:


+ Từ thập kỉ 40 đến nửa đầu những năm 70:
diễn ra trên cả lĩnh vực KH và KT.


+ Từ 1973 đến nay: diễn ra chủ yếu trên
lĩnh vực công nghệ.


<i>2. Những thành tựu tiêu biểu</i>


- Đạt đựơc những thành tựu kì diệu trên mọi
lĩnh vực.


<i>- Lĩnh vực khoa học cơ bản: có những bước </i>


phát triển nhảy vọt:


+ Tháng 3/1997, tạo ra cừu Đôli bằng
phương pháp sinh sản vơ tính.


+ Tháng 4/2003, giait mã được bản đồ gien
người.


<i>- Lĩnh vực công nghệ:</i>


+ Tìm ra nguồn năng lượng mới: Mặt trời,
nguyên tử.


+ Chế tạo ra vật liệu mới: Pôlime.


+ Sản xuất ra những cơng cụ mới: Máy tính,
máy tự động, hệ thống máy tự động.


+ Cơng nghệ sinh học có bước phát triển phi
thường trong công nghệ di truyền, tế bào, vi
sinh…


+ Phát minh ra những phương tiện thông tin
liên lạc và giao thông vận tải siêu nhanh,
hiện đại hư: Cáp quang, máy bay siêu âm,
tàu siêu tốc.


+ Chinh phục vũ trụ: đưa con người lên Mặt
trăng.



+ Công nghệ thơng tin với việc hình thành
mạng thơng tin máy tính tồn cầu đã phát
triển mạnh mẽ như một sự bùng nổ trên
phạm vi thế giới


<i>* Tác động:</i>
<i>- Tích cực:</i>


+ Tăng năng suất lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

số tác động.


- GV phân tích để HS thấy được hạn chế
của cuộc CMKHKT.


* Hoạt động 3: Cá nhân


- GV đặt câu hỏi: Tồn cầu hố là gi? Thử
<i>lấy dẫn chứng về tồn cầu hố?</i>


- Hs dựa vào những hiểu biết của mình để
trả lời.


- HS theo dõi SGK những biểu hiện của
tồn cầu hố về kinh tế, nắm được những
biểu hiện cơ bản của tồn cầu hố kinh tế.
- GV vừa phân tích phần chữ nhỏ trong
SGK, vừa lấy ví dụ minh hoạ cho tồn cầu
hố.



- GV trình bày kết hợp với giảng giải, phân
tích, giúp Hs nắm được mặt tích cực và hạn
chế của tồn cầu hố.


- HS theo dõi tiếp thu kiến thức.


người.


+ Đưa ra những đòi hỏi phải thay đổi về cơ
cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, chất
lượng giáo dục.


+ Nền kinh tế, văn hố giáo dục thế giới có
sự quốc tế hoá ngày càng cao.


<i>- Hạn chế: Gây ra những hậu quả mà conm </i>
người chưa khắc phục được:


+ Tai nạn lao động, tai nạn giao thơng.
+ Vũ khí huỷ diệt.


+ Ô nhiễm môi trường.
+ Bệnh tật hiểm nghèo.


II.Xu hướng tồn cầu hố và ảnh hưởng của
nó.


- Từ đầu những năm 80, đặc biệt là từ sau
chiến tranh lạnh, xu thế tồn cầu hố đã
xuất hiện.



- Khái niệm: Tồn cầu hố làq trình tăng
lên mạnh mẽnhững mối liên hệ, ảnh hưởng,
tác động lẫn nhau ,phụ thuộc lẫn nhau gủa
tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc
trên thế giới.


<i>- Biểu hiện:</i>


+ Sự phát triển nhanh chóng của thương mại
quốc tế.


+ Sự sáp nhập hợp nhất các cơng ty thành
những tập đồn khổng lồ.


+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế,
thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
<i>- Tích cực:</i>


+ Mang lại sự tăng trưởng kinh tế cao.
+ Đặt ra các yêu cầu phải cải cách sâu rộng
để nâng cao cạnh tranh và hiệu quả của nền
kinh tế.


<i>- Hạn chế: </i>


+ Khoét sâu thêm sự bất công xã hội và hố
ngăn cách giàu nghèo càng lớn.


+ Làm mọi hoạt động và đời sống con người


kém an toàn hơn.


+ Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc
lập chủ quyền quốc gia.


-> Tồn cầu hố là xu thế tất yếu không
thể đảo ngược; vừa là cơ hội, vừa là thách
thức đối với mỗi quốc gia, dân tộc.


5. Sơ kết bài học


- Củng cố:Thành tựu và tác động của cách mạng KHCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Tiết 14 - Bài 11


TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000


Ngày soạn……….
Ngày giảng………


I /MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức


Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:


- Củng cố kiến thức đã học từ sau CTTG thứ hai đến năm 2000.
- Phân kì Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay.


2. Về tư tưởng :



- Ý thức bảo vệ hồ bình, ổn định, hợp tác phát triển trên thế giới.
3. Về kĩ năng:


- Rèn luyện phương pháp tư duy lơgíc, phân tích, tổng hợp, khái quát sự kiện, các
vấn đề quan trọng diễn ra trên thế giới.


II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
Bản đồ thế giới


III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:


- Nguồn gốc và đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học cơng nghệ ngày nay?
- Tồn cầu hóa là gì? Biểu hiện của xu thế tồn cầu hóa?


3. Dẫn vào bài mới


4. Tổ chức dạy và học bài mới


Hoạt động của thầy va trò Kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


- GV đặt câu hỏi: Phần lịch sử thế giới hiện
<i>đại chúng ta đã học qua nhiều chương, bài </i>
<i>đề cập đến những nội dung cơ bản nào?</i>
- GV gợi ý: có một loạt bài nói về trật tự thế


giới, phong trào giải phóng dân tộc, các
nước TBCN, XHCN, quan hệ quốc tế,
CMKHKT.


- HS suy nghĩ trả lời.


- GV đặt câu hỏi: Trật tự thế giới mới sau
<i>chiến tranh được các lập như thế nào?là </i>
<i>trật tự gì? Nhắc lại khái niệm trật tự hai cực</i>
<i>Ianta.</i>


I. Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế
giới từ sau năm 1945.


1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, trật tự
thế giới hai cực I an ta được xác lập, với
đặc trưng cơ bản là thế giới bị phân chia
thành hai phe – TBCN và XHCN, do hai
siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi
phe


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- GV nêu câu hỏi: Sau chiến tranh, phong
<i>trào giải phóng dân tộc phát triển như thế </i>
<i>nào?</i>


- GV nêu câu hỏi: Nhìn một cách tổng thể,
<i>sau chiến tranh các nước tư bản phát triển </i>
<i>như thế nào?</i>


- HS nhớ lại kiến thức đã học, trả lời.



- GV nêu câu hỏi: Xu hướng chính trong
<i>quan hệ quốc tế từ sau chiến tranh đến 1991</i>
<i>là gì?</i>


- HS nhớ lại kiến thức bài cũ trả lời.


GV nêu câu hỏi: Cuộc CMKHKT lần 2 khởi
<i>đầu ở đâu? Em đánh giá gì về thành tích đạt</i>
<i>được của lồi người.?</i>


HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời.


* Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân


Gv nêu câu hỏi: sau chiến tranh lạnh thế giới
phát triển theo các xu thế nào?


Học sinh theo dõi SGK trả lời câu hỏi
- GV ra bài tập, lập niên biểu những sự kiện
chính của lịch sử thế giới hiện đại 1945
-2000.


- Gv gợi ý để HS chọn những sự kiện theo
những nội dung cơ bản của lịch sử thế giới
hiện đại.


đã từ phạm vi một nước đã trở thành hệ
thống thế giới. Trong nhiều thập niên, hệ
thống xã hội chủ nghĩa là một lực lượng


hùng mạnh về chính trị, quân sự và kinh tế,
chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của KHKT thế
giới


3.Sau chiến tranh, phong trào giải phóng
dân tộc phát triển mạnh mẽ ở khắp Á, Phi,
MLT làm sụp đổ hệ thống thuộc địa và chế
độ phân biệt chủng tộc của chủ nghĩa thực
dân sụp đổ hoàn toàn và hơn 100 quốc gia
độc lập trẻ tuổi ra đời làm thay đổi căn bản
bộ mặt thế giới.


4. Trong nửa sau thế kỉ XX, hệ thống đế
quốc chủ nghĩa có những biến đổi quan
trọng.


- Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu
mạnh nhất thế giới, ráo riết thực hiện các
chiến lược toàn cầu nhằm thống trị thế giới
- Nhờ có sự điều chỉnh kịp thời, kinh tế của
các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên
tục đưa lại nhiều thay đổi về vật chất trong
cơ cấu cũng như xu hướng phát triển
- Các nước tư bản ngày càng có xu hướng
liên kết khu vực


5. Trong nửa sau thế kỉ XX, các quan hệ
quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa hơn
bao giờ hết so với các giai đoạn lịch sử
trước đó.



6. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, một
cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã diễn
ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa
từng thấy cùng với những hệ quả vô cùng to
lớn.


II. Xu thế phát triển của thế giới sau chiến
tranh lạnh


1. Hầu hết các quốc gia đều ra sức điều
chỉnh chiến lược lấy phát triển kinh tế làm
trọng điểm. Ngày nay, kinh tế trở thành một
nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế, nền
tảng sức mạnh của mỗi quốc gia


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- HS hoạt động theo hướng dẫn của GV.
Thời gian Sự kiện chính


tránh xung đột trực tiếp nhằm tạo nên một
môi trường quốc tế thuận lợi, giúp họ vươn
lên mạnh mẽ xác lập vị thế trong trật tự thế
giới mới


3. Sau chiến tranh lạnh tuy hịa bình thế giới
được củng cố, nhưng ở nhiều khu vực vẫn
diễn ra nội chiến, xung đột


4. Từ thập kỉ 80 của thế kỉ XX, thế giới đã
diễn ra ngày càng mạnh mẽ xu thế tồn cầu


hóa. Đó là một xu thế khách quan, tạo nên
thời cơ thuận lợi và cả thách thức gay gắt,
nhất là đối với các nước đang phát triển.


5. Sơ kết bài học


- Củng cố: 6 nội dung cơ bản của LSTG 1945 –nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Tiết 15 - KIỂM TRA MỘT (1tiêt)


Ngày soạn……….
Ngày giảng………


I. Mục tiêu bài học


Giúp học sinh hệ thống lại phần kiến thức đã học ở phần lịch sử thế giới.


Vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết những yêu cầu cụ thể của đề bài,
từ đó kiểm tra đượn nhận thức của học sinh và điều chỉnh phương pháp dạy và học để nâng
cao hiệu quả bài học


Giúp cho các em có thái độ u thích bộ mơn, thái độ thành thực trong học tập và
thi cử….


Rèn khả năng viết bài cho học sinh, kĩ năng phân tích đánh giá so sánh…
II. Tiến trình tổ chức dạy học


1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)


3. Nội dung kiểm tra


<i>Câu 1.Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trị của Liên Hợp Quốc? (4 </i>
<i>điểm)</i>


<i>Câu 2. Tồn cầu hố là gì? Biểu hiện của xu thế tồn cầu hố? Những tác động của xu thế</i>
<i>tồn cầu hố đối với những nước đang phát triển? (6 điểm)</i>


ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM


<i>Câu</i> <i>Nội dung</i> <i>Điểm</i>


<i>1</i> <i>Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của Liên Hợp</i>
<i>Quốc? </i>


<i>4,0</i>
<i>a</i> Sự thành lập


- Từ ngày 25/4 đến ngày 26/6/1945, một hội nghị quốc tế họp tại
Xanphranxixco (Mĩ) với sự tham gia của 50 nước để thông qua Hiến
chương và tuyên bố thành lập Liên Hợp Quốc


<i>0,5</i>


<i>b</i> Mục đích hoạt động


- Duy trì hồ bình an ninh thế giới,phát triển các mối quan hệ hữu nghị
giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở
tơn trọng ngun tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc



<i>0,75</i>


<i>c</i> Nguyên tắc hoạt động


- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các
dân tộc


- Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nao


- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hồ bình


- Chung sống hồ bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn ( Liên Xô, Mĩ,
Anh, Pháp và Trung Quốc)


<i>1,0</i>


<i>d</i> Vai trò của Liên Hợp Quốc


- Là một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hồ
bình và an ninh thế giới.


- Thúc đẩy việc giải quyết các vụ tranh chấp, xung đột ở nhiều khu
vực


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo…
<i>2</i> <i>Tồn cầu hố là gì? Biểu hiện của xu thế tồn cầu hố? Những tác </i>


<i>động của xu thế tồn cầu hố đối với những nước đang phát triển?</i>



<i>6</i>
<i>a</i> Tồn cầu hố là gì


- Xét về bản chất, tồn cầu hố là q trình tăng lên mạnh mẽ những
mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau
của tất cả các quốc gia, các dân tộc, các khu vực trên thế giới


<i>1,0</i>


<i>b</i> Biểu hiện của xu thế tồn cầu hố


Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn tư bản lớn.
Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế,thương mại tài chính quốc tế
và khu vực.


=> Các tổ chức này ngày càng có vai trị quan trọng trong việc giải
quyết những vấn đề kinh tế chung của thế giới và khu vực.


<i>2,5</i>


<i>c</i> Tác động của xu thế tồn cầu hố
Tích cực:


+ Mang lại sự tăng trưởng kinh tế cao.


+ Đặt ra các yêu cầu phải cải cách sâu rộng để nâng cao cạnh tranh và
hiệu quả nền kinh tế.



Hạn chế:


+ Khoét sâu them sự bất công xã hội và hố sâu ngăn cách giàu nghèo
càng lớn.


+ Làm cho mọi hoạt động đời sống con người kém an toàn hơn.
+ Tạo ran guy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và chủ quyền quốc gia.
=> Tồn cầu hố là xu thế tất yếu không thể đảo ngược; vừa là cơ hội
vừa là thách thức đối với mỗi quốc gia, dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Phần hai


LỊCH SỬ VIỆT NAM
TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000


Chương I


VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
Tiết 16 - Bài 12


PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925.


Ngày soạn……….
Ngày giảng………


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
<i>1. Về kiến thức.</i>


HS hiểu được:



- Những thay đổi của tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất, chính sách
khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế xã hội ở
Việt Nam.


- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 – 1925 có bước phát triển mới.
<i>2. Về kỹ năng: </i>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.
<i>3. Về thái độ: </i>


- Bồi dưỡng lòng yêu nước, ý thức dân tộc.
II. THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC


- Tập bản đồ và tranh ảnh về các khu công nghiệp, hầm mỏ, đồn điền, …trong cuộc
khai thác lần 2 của pháp.


- Chân dung một số nhà yêu nước tiêu biểu, bảng thống kê các cuộc bãi cơng của
cơng nhân.


III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ.


3. Tổ chức các hoạt động dạy - học.


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: cá nhân, tập thể.



- GV nêu câu hỏi: Cuộc khai thác thuộc địa
<i>sau CT của Pháp diễn ra trong hoàn cảnh </i>
<i>nào?</i>


- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


- GV hỏi: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ


I. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính
trị, văn hố, xã hội ở Việt Nam từ sau chiến
tranh thế giới thứ nhất.


<i>1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ </i>
<i>hai của thực dân Pháp.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>hai của thực dân Pháp ở Đơng Dương </i>
<i>nhằm mục đích gì?</i>


- GV nêu câu hỏi: Chương trình khai thác
<i>thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp </i>
<i>diễn ra như thế nào?</i>


- Hs dựa trên sách giáo khoa trả lời.
- GV bổ sung, chốt ý.


- Gv cho học sinh tìm ra điểm khác giữa
chương trình khai thác thuộc địa lần hai so
với lần thứ nhất (đầu tư chủ yếu lĩnh vực
nào, qui mơ của chương trình…).



- GV hỏi: Em có nhận xét gì về chính sách
<i>khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp?</i>
<i>-GV gợi ý: Tại sao Pháp chỉ tập trung vào </i>
<i>một số ngành? Mà không mở mang công </i>
<i>nghiệp nặng?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


Hoạt động 3: cá nhân, tập thể.


- GV hỏi: Chính sách khai thác thuộc địa
<i>của Pháp đã làm cho kinh tế Việt Nam có </i>
<i>biến đổi gì?</i>


- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


Gv nêu câu hỏi: Chính sách khai thác
<i>thuộc địa của Pháp đã tác động đến xã hội </i>
<i>VN làm cho cơ cấu xã hội có những chuyển</i>
<i>biến gì ?</i>


- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


- GV có thể so sánh tình hình giai cấp sau
CTTG I với trước CTTG I để HS thấy được
sự chuyển biến giai cấp trong xã hội VN.


- Sau mỗi phần trình bày của 1 học sinh về
một giai cấp, Gv chốt ý, làm rõ điểm khác
của giai cấp đó so với trước chiến tranh về
số lượng, địa vị kinh tế, chính trị và thái độ
đối với cách mạng.


đắp lại những thiệt hại do chiến tranh gây ra.
- Thời gian: Từ sau CTTG I đến trước
khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
<i>- Mục đích:</i>


+ Bù đắp thiệt hại sau CT.


+ Khôi phục lại địa vị trong thế giới TB.
<i>- Chính sách khai thác kinh tế.</i>


- Tình hình đầu tư: tốc độ nhanh, qui mô lớn
( 1924-1929: 4 tỉ Phơrăng).


<i>- Nội dung khai thác:</i>


<i>+ Nông nghiệp: chủ yếu đầu tư vào đồn điền</i>
cao su.


+ Công nghiệp:


* Chú trọng khai mỏ, nhất là mỏ than.
* Mở một số ngành công nghiệp chế biến:
dệt, muối, xay xát…



+ Thương nghiệp: ngoại thương có bước
phát triển mới, nội thương được đẩy mạnh.
+ Giao thông vận tải phát triển.


+ Tăng thuế


+ Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ
huy kinh tế Đơng Dương.


2. Chính sách chính trị, văn hố, giáo dục
của thực dân Pháp.(Hướng dẫn học sinh đọc
sách giáo khoa)


3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai
cấp xã hội ở Việt Nam.


<i>a. Kinh tế.</i>


- Kinh tế Pháp ở Đơng Dương có bước phát
triển mới.


- Kinh tế VN phát triển mất cân đối, lạc hậu,
nghèo nàn, lệ thuộc chặt chẽ vào kinh tế
Pháp, là thị trường độc chiếm của Pháp.
<i>b. Xã hội.</i>


<i>- Giai cấp địa chủ: tiếp tục bị phân hoá, một</i>
bộ phận trung - tiểu địa chủ tham gia vào
phong trào dân tộc dân chủ.



<i>- Giai cấp nông dân: bị đế quốc, phong kiến</i>
tướt đoạt ruộng đất, bần cùng hóa => lực
lượng cách mạng to lớn.


- Giai cấp tiểu tư sản: phát triển nhanh về số
lượng, có tinh thần đấu tranh chống thực dân
Pháp và tay sai.


- Giai cấp tư sản: ra đời sau chiến tranh, bị
tư bản Pháp cạnh tranh, kìm hãm nên số
lượng ít, thế lực kinh tế yếu, phân hoá
thành 2 bộ phận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- GV nêu câu hỏi: Căn cứ vào tính chất của
<i>xã hội Việt Nam (xã hội thuộc địa nửa </i>
<i>phong kiến), cho biết mâu thuẫn cơ bản ở </i>
<i>Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất </i>
<i>là gì?</i>


- Hs trả lời.


- GV làm rõ hai mâu thuẫn cơ bản =>
nhiệm vụ cách mạng.


đế quốc => câu kết với đề quốc.


<i>+ Tư sản dân tộc: có xu hướng kinh doanh </i>
độc lập => có tinh thần dân tộc dân chủ.
- Giai cấp công nhân: sau chiến tranh phát
triển nhanh (1929: trên 29 vạn), bị tư sản


bóc lột nặng nề, có quan hệ gắn bó với nơng
dân, kế thừa truyền thống yêu nước của dân
tộc, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách
mạng vô sản => vươn lên thành động lực
của phong trào dân tộc dân chủ.


<i>4. Sơ kết bài học.</i>


<i>* Củng cố: Qua bài này HS cần nắm vững được các nội dung cơ bản sau:HS </i>


1. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đã tác động đến tình hình kinh tế , giai
cấp xã hội VN như thế nào ?


2. Lập niên biểu những hoạt động của NAQ từ năm 1919 đến 1925 theo những nội dung
sau : thời gian , nội dung hoạt động , ý nghĩa.




Thời gian Nội dung hoạt động Ý nghĩa


3/ Hãy nêu nhận xét về PTĐTDC VN trong những năm 1919-1925 về: mục tiêu, mức độ,
tính chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Tiết 17 - Bài 12


PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925.


Ngày soạn……….
Ngày giảng………



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
<i>1. Về kiến thức.</i>


HS hiểu được:


- Những thay đổi của tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất, chính sách khai
thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế xã hội ở Việt
Nam.


- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 – 1925 có bước phát triển mới.
<i>2. Về kỹ năng: </i>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.
<i>3. Về thái độ: </i>


- Bồi dưỡng lòng yêu nước, ý thức dân tộc.
II. THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC.


- Tập bản đồ và tranh ảnh về các khu công nghiệp, hầm mỏ, đồn điền, …trong cuộc khai
thác lần 2 của pháp.


- Chân dung một số nhà yêu nước tiêu biểu, bảng thống kê các cuộc bãi cơng của cơng
nhân.


III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ.



3. Tổ chức các hoạt động dạy - học.


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: cá nhân, tập thể.


- GV hỏi: Hãy cho biết những hiểu biết của
<i>em về cụ PBC?</i>


- Gv giới thiệu những hoạt động tiêu biểu
của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh.
- Gv nêu câu hỏi: so với thời kỳ trước chiến
<i>tranh, chủ trương của Phan Bội Châu và </i>
<i>Phan Châu Trinh như thế nào? Quan điểm </i>
<i>của ơng có gì thay đổi?</i>


- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


HS dựa vào SGK nêu hoạt động tiêu biểu
của một số người Việt Nam ở nước ngoài.
GV giới thiệu tổ chức tâm tâm xã và vụ ám
sát toàn quyền Pháp


II. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam
từ năm 1919 đến năm 1925.


<i>1. Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan </i>
<i>Châu Trinh và một số người Việt Nam sống </i>
<i>ở nước ngoài.(Hướng dẫn học sinh đọc sach</i>
<i>giáo khoa)</i>



2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công
nhân Việt Nam.


a. Tư sản.


- Kinh tế: vận động chấn hưng nội hoá bài
trừ ngoại hố, chống độc quyền cảng Sài
Gịn, độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam
Kỳ.


<i>- Chính trị: Thành lập một số tổ chức chính </i>
trị như Đảng lập hiến (1923), Nam Phong,
Trung Bắc tân văn.


<i>b. Tiểu tư sản.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Hoạt động 2: cá nhân, tập thể.


- GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu các hoạt
động của tư sản và tiểu tư sản Việt Nam.
- GV bổ sung, giới thiệu một số hoạt động
của tư sản và tiểu tư sản:


+ Hoạt động của Đảng lập hiến.
+ Sự ra đời, hoạt động của Phục Việt.
+ Cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu và
đám tang Phan Châu Trinh.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK các cuộc


đấu tranh của công nhân


- HS theo dõi SGK, tóm tắt các hoạt động
đấu tranh của công nhân.


- GV hỏi: Em hãy nhận xét về mục tiêu,
<i>mức độ, tính chất PTĐT của GCCN </i>
<i>1919-1925?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.


Hoạt động 3: cá nhân, tập thể.


- GV yêu cầu HS trình bày sơ lược đôi nét
về NAQ.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK những hoạt
động của NAQ và ý nghĩa của những hoạt
động đó.


- HS theo dõi SGK, tóm tắt vào vở.
- GV phân tích làm rõ thêm về hoạt động
của NAQ.


GV nêu câu hỏi: Qua tìm hiểu các hoạt
<i>động của NAQ, em hãy cho biết vai trị </i>
<i>cơng lao đầu tiên của NAQ đối với CMVN </i>


Nam Nghĩa Đoàn, Phục Việt, Đảng Thanh


niên…Hoạt động với nhiều hình thức phong
phú, sơi nổi…


- Lập nhà xuất bản tiến bộ, xuất bản sách
báo tiến bộ.


- Tiêu biểu nhất có cuộc đấu tranh đòi thả
Phan Bội Châu (1925), đám tang Phan Châu
Trinh (1926).


<i>c. Công nhân.</i>


Tổ chức Công hội của công nhân Sài Gòn
-Chợ lớn thành lập (1920).


- 8/1925, cuộc đấu tranh của công nhân Ba
Son


-> Đánh dấu bước phát triển mới của PTCN
từ tự phát sang tự giác.


3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
- Từ 1911, NTT ra đi tìm đường cứu nước
- Cuối 1917, NTT trở lại Pháp, gia nhập
Đảng Xã hội Pháp (1919).


- 18/6/1919, gởi Bản yêu sách của nhân dân
<i>An Nam đến hội nghị Vecxai.</i>


- 7/1920, đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất


<i>những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn </i>
<i>đề thuộc địa của Lênin.</i>


- 25/12/1920, tại đại hội Tua, NAQ bỏ phiếu
tán thành gia nhập QTCS và tham gia thành
lập ĐCS Pháp.


- Từ 1921 thành lập Hội liên hiệp các dân
tộc thuộc địa; ra báo Người cùng khổ; viết
bài cho báo Nhân đạo, Đời sống công nhân;
và đặc biệt là viết cuốn Bản án chế độ thực
<i>dân Pháp.</i>


- 6/1923, sang Liên Xô dự hội nghị quốc tế
nông dân và Đại hội QTCS lần V (1924).
- 11/11/1924, về Quảng Châu – Trung Quốc.
<i>* Cơng lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc: </i>
- Tìm thấy con đường cứu nước mới cho dân
tộc Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>là gì? </i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.


<i>4. Sơ kết bài học.</i>


<i>* Củng cố: Qua bài này HS cần nắm vững được các nội dung cơ bản sau:HS </i>
1. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đã tác động đến tình hình kinh tế , giai
cấp xã hội VN như thế nào ?



2. Lập niên biểu những hoạt động của NAQ từ năm 1919 đến 1925 theo những nội dung
sau : thời gian , nội dung hoạt động , ý nghĩa.




Thời gian Nội dung hoạt động Ý nghĩa


3/ Hãy nêu nhận xét về PTĐTDC VN trong những năm 1919-1925 về: mục tiêu, mức độ,
tính chất.


3/ Hãy nêu nhận xét về PTĐTDC VN trong những năm 1919-1925.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Tiết 18 - Bài 13


PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930.


Ngày soạn……….
Ngày giảng………


I-MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:


- Nhận thức được sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam và dưới tác
động của các tổ chức cách mạng có khuynh hướng dân tộc dân chủ.


- Hiểu được sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của sự lựa chọn sàng lọc
lịch sử.



2.Kĩ năng


- Rèn luyện kĩ năng phân tích tính chất, vai trị lịch sử của các tổ chức, đảng phái chính trị,
đặc biệt là Đngr Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Aí Quốc sáng lập.


3.Thái độ.


- Bồi dưỡng tinh thần dân tộc theo tư tưởng CM vô sản.
II-THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY-HỌC.


- Tài liệu lịch sử về Hội VNCMTN và về ĐCS Việt Nam.
III-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY -HỌC


1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Tiến trình dạy - học.


Hoạt động của thầy và trị Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp


- GV trình bày hồn cảnh ra đời của
Hội VNCMTN.


- HS theo dõi SGK nắm bắt được hoàn
cảnh ra đời của Hội VNCMTN.


Hoạt động 1: Cá nhân


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK tóm tắt
các hoạt động chủ yếu của Hội



VNCMTN.


Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: Qua tìm hiểu các hoạt động
<i>của Hội VNCMTN, em cho biết vai trò </i>
<i>của Hội? </i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


I. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách
mạng.


<i>1.Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.</i>
<i>*Hoàn cảnh ra đời: </i>


- 11/1924 NAQ về Quảng Châu (TQ), liên lạc
với những người Việt nam yêu nước trong tổ
chức Tâm tâm xã.


- 2/1925 NAQ đã lựa chọn một số thanh niên
trong Tâm tâm xã, lập ra Cộng sản đoàn.
- 6/1925 NAQ thành lập Hội Việt Nam CM
thanh niên.


<i>*Hoạt động:</i>


- Mở lớp huấn luyện chính trị đào tạo chiến sĩ


CM, đưa về nước hoạt động.


- 21/6/1925 ra báo Thanh niên.


- 7/1925 NAQ lập ra Hội Liên hiệp các dân
<i>tộc bị áp bức ở Á Đông</i>


- 1927 xuất bản tác tác phẩm Đường Kách
<i>mệnh. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Hoạt động 1: Cá nhân


- GV có thể yêu cầu HS dựa vào SGK
lập bảng theo mẫu sau:


- GV hỏi: KN Yên Bái thất bại đã
<i>chứng tỏ điều gi?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt


<i>* Vai trò:</i>


- Truyền bá lý luận CMGPDT theo khuynh
hướng vô sản vào VN.


- Giác ngộ, nâng cao ý thức chính trị cho
GCCN. - Thúc đẩy PTCN phát triển mạnh ở
giai đoạn sau.



- Chuẩn bị về chính trị, tổ chức, đội ngũ cán bộ
cho sự ra đời của Đảng.


3. Việt Nam quốc dân Đảng và khởi nghĩa
Yên Bái


<i> a/ Sự thành lập</i>


- Thành lập ngày 25/12/1927, từ tổ chức hạt
nhân là Nxb Nam Đồng thư xã.


- Sáng lập gồm: Nguyễn Thái Học, Phạm
Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu , Phó Đức
Chính .Đây là chính đảng CM theo khuynh
<i>hướng DCTS , đại biểu cho tư sản dân tộc.</i>
<i> b/Hoạt động</i>


-Nguyên tắc tư tưởng của Đảng : “Tự do –Bình
<i>đẳng – Bác ái”.</i>


- Mục tiêu : đánh đổ giặc Pháp , đấnh đổ ngôi
vua, thiết lập dân quyền.


- Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo
lực, lực lượng chủ yếu là binh lính người Việt
trong quân đội Pháp được giác ngộ.


- Tổ chức cơ sở quần chúng ít, địa bàn hoạt
<i>động hẹp (Bắc kỳ), tổ chức lỏng lẻo, sớm bị </i>
thực dân Pháp khủng bố.



<i>c. Khởi nghĩa Yên Bái:</i>


+ Diễn ra trong thế bị động , bị đàn áp , khủng
bố.


+ Bùng nổ đêm ngày 2/9/1930 , đầu tiên ở Yên
Bái , sau đó là Phú Thọ , Hải Dưong , Thái
Bình..


+ Thất bại nhanh chóng song có tác dụng cổ vũ
to lớn lịng u nước và ý chí căm thù giặc


<b>4.Sơ kết</b>
Nội


dung


Tân Việt
Cách
mạng đảng


Việt Nam
Quốc
dân đảng
Sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>-Củng cố : Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Tân</b>
Việt cách mạng đảng, vai trò của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đối với phong trào
cách mạng Việt Nam



<b>- Dặn dò: học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa</b>
Tiết 19 - Bài 13


PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930.


Ngày soạn……….
Ngày giảng………


I-MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:


- Nhận thức được sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam và dưới tác
động của các tổ chức cách mạng có khuynh hướng dân tộc dân chủ.


- Hiểu được sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của sự lựa chọn sàng lọc
lịch sử.


2.Kĩ năng


- Rèn luyện kĩ năng phân tích tính chất, vai trị lịch sử của các tổ chức, đảng phái chính trị,
đặc biệt là Đngr Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Aí Quốc sáng lập.


3.Thái độ.


- Bồi dưỡng tinh thần dân tộc theo tư tưởng CM vô sản.
II-THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY-HỌC.


- Tài liệu lịch sử về Hội VNCMTN và về ĐCS Việt Nam.


III-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY -HỌC


1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Tiến trình dạy - học.


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
<i>GV dẫn dắt : ptđt 1929…tháng 3/1929, một</i>


số hội viên tiên tiến của Hội ở Bắc kỳ họp
tại số nhà 5D , phố Hàm Long (HN) đã lập
ra chi bộ CS đầu tiên ở VN gồm 7 đ/v. Chi
bộ đã mở rộng cuộc vân một ĐCS nhằm
thay thế cho tổ chức Hội VNCMTN.
…Cơ quan ngôn luận của Đảng và cử ra
BCHTW của Đảng.


Việc thành lập ĐDCSĐ đã tác động đến các
tổ chức Hội VNCMTN khoảng tháng
8/1929, các cán bộ lãnh đạo tiên tiến trong
Tổng bộ và Kỳ bộ ở Nam Kỳ cũng đã quyết
định thành lập ANCSĐ. Tờ báo Đỏ là cơ
quan ngơn luận của Đảng. Sau đó họp đại


II- ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA
ĐỜI.


1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm
1929.



- Năm 1929, phong trào đấu tranh của các
tầng lớp nhân dân phát triển mạnh mẽ , lan
rộng


- Tháng 3/1929, Chi bộ CS đầu tiên đựoc
thành lập ở Bắc kỳ, nhằm chuẩn bị cho việc
thành lập


Đảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

hội thơng qua đường lối chính trị và bầu
BCHTW của Đảng.


H: Ý nghĩa xuất hiện 3 tổ chức CS?


- HS suy nghĩ trả lời. GV kết luận: Sự ra đời
của ba tổ chức cộng sản phản ánh xu thế
khách quan của cuộc vận dộng đấu tranh
giải phóng dân tộc VN theo con đường
cách mạng VS.


Hoạt động 1: cá nhân và cả lớp


- GV dẫn dắt: Với cương vị là phái viên của
QTCS, có quyền quýet định mọi vấn đề liên
quan đến PTCM ở ĐD , NAQ chủ động
triểu tập đại biểu của 3 đảng đến Cửu Long
để bàn việc hợp nhất.


- GV nêu câu hỏi: Hội nghị thành lập


ĐCSVN được triệu tập trong hoàn cảnh lịch
sử nào?


- Hs suy nghĩ trả lời.
- GV bổ sung chốt ý


-GV nêu câu hỏi: hội nghị đã thơng qua các
<i>vấn đề gì?</i>


-HS suy nghỉ trả lời.


-GV nêu tiếp: Nội dung Cương lĩnh chính
<i>trị đầu tiên của Đảng nói về những vấn đề </i>
<i>gì ?</i>


- HS dựa vào SGK trả lời.GV chốt ý.
GV kết luận chung: là.


GV giới thiệu thêm một số sự kiện:
+ Nhân dịp Đảng ra đời , NAQ ra lời kêu
<i>goi..(SGK)</i>


+ Ngày 8/2/1930: các đại biểu dự Hội nghị
về nước


kỳ bỏ về nước và đến tháng 6/1929 đã quyết
<i>định thành lập ĐDCSĐ , thông qua Tuyên </i>
<i>ngôn , Điều lệ , ra báo Búa liềm làm cơ </i>
quan ngôn luận



- Tháng 8/1929, tổ chức Hội VNCMTN ở
Trung kỳ thành lập An Nam CS đảng.
- Tháng 9/1929, bộ phận tiên tiến trong Tân
Việt tuyên bố thành lập ĐDCSLĐ.


 Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản
phản ánh xu thế khách quan của
CMVN. Nhưng sự hoạt động riêng
rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau,
làm cho PTCM có nguy cơ dẫn đến
chia rẽ.


- Trước tình hình đó, NAQ rời Xiêm sang
Trung Quốc để triệu tập Hội nghị hợp nhất
các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng
sản duy nhất


2/Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt
Nam


<i>a. Hoàn cảnh lịch sử.</i>


- Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản
bắt đầu họp từ ngày 6/1/1030 tại Cửu Long
( Hương cảng , TQ) do NAQ triệu tập và
chủ trì.


- Hội nghị đã thảo luận và nhất trí thống
nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng
duy nhất lấy tên là ĐCSVN , thơng qua


<i>Chính cương vắn tăt, Sách lược vắn tắt do </i>
NAQ soạn thảo.Đó chính là Cương lĩnh
<i>chính trị đầu tiên của Đảng. </i>


<i>b. Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên :</i>
+ Đường lối chiến lược CM tiến hành “tư
sản dân quyền CM và thổ địa CM để đi tới
xã hội cộng sản”.


+ Nhiệm vụ: đánh đổ đế quốc và phong
kiến, thành lập chính phủ công nông.
+ Lực lượng CM : là công nhân, nơng dân,
TTS, trí thức.


+ Lãnh đạo: Đảng Cộng sản VN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

+ BCHTW lâm thời được thành lập gồm có
7 đ/c.Xứ ủy ba kỳ ra đời.


+ Ngày 24/2/1930 , theo đề nghị của
ĐDCSLĐ, tổ chức nầy đựoc gia
nhập ĐCSVN.


+ Đại hội III của Đảng (9/1960) quyết định
lấy ngày 3/2 hằng năm làm ngày kỷ niệm
thành lập Đảng.


- GV nêu câu hỏi: Ý nghĩa lịch sử của việc
<i>thành lập Đảng ?</i>



c. Ý nghĩa sự thành lập Đảng :


+ Đảng ra đời là kết quả đấu tranh dân tộc
và giai cấp của nhân dân VN, là sự sàng lọc
nghiêm khắc của lịch sử.


+ Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp
giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với p/t công nhân
và p/t yêu nước ở VN trong thời kỳ mới.
+ Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong
lịch sử CMVN; là sự chuẩn bị tất yếu đầu
tiên có tính quyết định cho những bước
phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát
triển của dân tộc VN.


<b>4.Sơ kết</b>
<b>-Củng cố: </b>


+ Sự ra đời và ý nghĩa của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam


+ hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của hội nghị thành lập đảng; nội dung cơ
bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Chương II


LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1930 - 1945
Tiết 21 - Bài 14


PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM 1930- 1935.



Ngày soạn……….
Ngày giảng………
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:


- hiểu rõ phong trào CM đầu tiên do Đảng lãnh đoạ diễn ra như thế nào.


- Những nét chính về tình hình KT- XH Việt nam trong những năm khủng hoảng KT thế
giới.


- Những cuộc đấu tranh tiêu biểu trong phong trào CM nước ta 1930- 1931.


- Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của phong trào CM 1930- 1931 & Xô viết Nghệ
-Tĩnh


2. Về tư tưởng:


- Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống đấu tranh CM, lòng tin vào sự lãnh đạo của
Đảng . Từ đó có ý thức cố gắng trong học tập & tin tưởng vào tương lai tươi sáng của đất
nước.


3. Về kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá lịch sử.
II. Thiết bị và tài liệu dạy học


- lược đồ phong trào CM 1930 – 1931.
- Lược đồ Xô viết Nghệ - Tĩnh


III. Tổ chức dạy - học


1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ


3. Tổ chức các hoạt động dạy và học.


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
HĐ 1: cả lớp & cá nhân.


- GV hỏi: Em hãy nhắc lại những đặc điểm
<i>và hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế ở</i>
<i>các nước tư bản? </i>


- HS nhớ lại kiến thức ở lớp 11 để trình bày.
- GV nhận xét bổ sung.


HĐ 2: cả lớp & cá nhân.


- GV hỏi: Hãy nêu những đặc điểm của nền
<i>KT nước ta trong thời kì khủng hoảng KT </i>
<i>thế giới 1929 – 1933 & biểu hiện của nó ở </i>
<i>từng ngành?</i>


- HS: Theo dõi SGK trả lời.
- GV: nhận xét & chốt ý:


I. VN trong những năm khủng hoảng KT
thế giới(1929- 1933)


1. Tình hình kinh tế.



- Từ 1930 KT nước ta bước vào thời kì suy
thối.


+ Nơng nghiệp: Lúa gạo sụt giá, ruộng đất
bỏ hoang.


+ Công nghiệp: sản lượng các ngành đều
giảm.


+ Xuất nhập khẩu: đình đốn, hàng hố
khang hiếm, giá cả đắt đỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

HĐ 3: cả lớp & cá nhân:


- GV hỏi: Tình hình KT có tác động gì đến
<i>XH nước ta, cụ thể như thế nào? (các giai </i>
<i>tầng trong xã hội)</i>


- HS: Trả lời, gv chốt ý:


- GV hỏi: Tình hình KT - XH như vậy sẽ
<i>đưa đến hậu quả gì?</i>


- HS: suy nghĩ trả lời,


- GV chốt ý: Mâu thuẫn dân tộc & giai cấp
càng lên cao. Đó cũng là nguyên nhân làm
bùng nổ phong trào CM 1930 – 1931.


HĐ1: Cả lớp, cá nhân



- GV: Nêu nguyên nhân bùng nổ của phong
<i>trào CM 1930 – 1931? </i>


- HS: dựa vào kiến thức phần I trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý:


HĐ2: cả lớp:


- GV: Yêu cầu HS theo dõi SGK, kết hợp
với lược đồ treo bảng để tóm tắt diễn biến
và nêu nhận xét về : lực lượng, hình thức,
quy mơ, mục tiêu đấu tranh và phong trào
tiêu biểu nhất qua từng giai đoạn.


- HS: trình bày kết quả tự học trên phiếu trả
lời ( theo mẫu hướng dẫn của GV).


Thời gian Diễn biến


- GV: Gọi 1 HS trả lời, các HS khác bổ
sung, GV nhận xét, kết hợp lược đồ khái
quát lại thành bảng tổng hợp đã chuẩn bị sẵn
ở giấy Ao.


HĐ 1: cá nhân


- GV: giới thiệu khái quát về sự thành lập
của các Xô viết.



HĐ 2: Cả lớp và cá nhân:


- GV: yêu cầu HS theo dõi SGK nêu khái
quát những chính sách của chính quyền Xơ
viết Nghệ - Tĩnh


- HS: Trả lời, Gv chốt ý: .


2. Tình hình xã hội


- Tình trạng đói khổ của nhân dân lao động
càng trầm trọng thêm:


+ CN: thất nghiệp, đồng lương ít ỏi.
+ ND: mất đất, sưu thuế nặng, bần cùng
hoá.


+ Các tầng lớp giai cấp khác: địi sống gặp
nhiều khó nhăn.


-> Mâu thuẫn dân tộc, mâu thuẫn giai cấp
ngày càng sâu sắc, làm bùng nổ các cuộc
đấu tranh.


II. Phong trào CM 1930 – 1931 và Xô viết
Nghệ- Tĩnh.


1. Phong trào CM 1930 – 1931
<i>a. Nguyên nhân.</i>



- Tác động của khủng hoảng KT 1929 –
1933.


- Chính sách đàn áp, khủng bố của thực dân
Pháp.


- Sự ra đời và lãnh đạo của Đảng CSVN.
<i>b. Diễn biến.</i>


- 2 – 4/1930 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của
nhân, nông dân.


- 5/1930 trên phạm vi cả nước, bùng nổ
nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày QT lao
động (1.5).


- 6,7,8 /1930 liên tiếp nổ ra các cuộc đầu
tranh.


- 9/1930, phong trào lên cao, nhất ở Nghệ
An và Hà Tĩnh, nơng dân biểu tình có vũ
trang tự vệ, chính quyền địch ở các thơn xã
tan vỡ, thay vào đó các “Xơ viết” thành
lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- GV hỏi: Hãy so sánh chính quyền XV với
<i>chính quyền đã và đang tồn tại và rút ra </i>
<i>nhận xét?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.


- GV nhận xét và chốt ý.


- 9/1930, phong trào ở Nghệ - Tĩnh phát
triển đến đỉnh cao -> chính quyền địch ở
các thơn xã tan vỡ.


- Trước tình hình đó, Đảng lãnh đạo quần
chúng thành lập các “xơ viết”.


<i>* Chính sách:</i>


- Chính trị: thực hiện các quyền tự do dân
chủ cho nhân dân, thành lập đội tự vệ đỏ và
TAND.


<i>- Kinh tế: chia ruộng đất công cho dân cày </i>
nghèo, bãi bỏ các thứ thuế,xóa nợ cho
người nghèo,…


<i>- Văn hố – xã hội: mở lớp dạy chữ quốc </i>
ngữ, các tệ nạn xã hội bị xóa bỏ,…


=> Những chính sách của chính quyền XV
đem lại lợi ích cho nhân dân lao động . Điều
đó tỏ rõ bản chất ưu việt của một chính
quyền mới – chính quyền của dân, do dân,
vì dân.


- Kết quả: Giữa 1931 PTCM trong cả nước
tạm lắng do chính sách khủng bố dã man


của Pháp.


5. Sơ kết bài học


- Cđng cè: +Trình bày diễn biến của PTCM 1930-1931
+Xô viết Nghệ Tĩnh ra đời và hoạt động như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Tiết 21 - Bài 14


PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM 1930- 1935.


Ngày soạn……….
Ngày giảng………


I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:


- hiểu rõ phong trào CM đầu tiên do Đảng lãnh đoạ diễn ra như thế nào.


- Những nét chính về tình hình KT- XH Việt nam trong những năm khủng hoảng KT thế
giới.


- Những cuộc đấu tranh tiêu biểu trong phong trào CM nước ta 1930- 1931.


- Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của phong trào CM 1930- 1931 & Xô viết Nghệ
-Tĩnh


2. Về tư tưởng:


- Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống đấu tranh CM, lòng tin vào sự lãnh đạo của


Đảng . Từ đó có ý thức cố gắng trong học tập & tin tưởng vào tương lai tươi sáng của đất
nước.


3. Về kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá lịch sử.
II. Thiết bị và tài liệu dạy học


- lược đồ phong trào CM 1930 – 1931.
- Lược đồ Xô viết Nghệ - Tĩnh


III. Tổ chức dạy - học trên lớp
1. Ổn định tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ


3. Tổ chức các hoạt động dạy và học.


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
HĐ 1: Cả lớp và cá nhân:


- GV: u cầu HS trình bày về hồn cảnh,
nội dung của HN


- HS: Theo dõi SGK trả lời.


- GV: nhận xét, cung cấp thêm tư liệu về
Trần Phú - Tổng bí thư đầu tiên của Đảng,
sau đó chốt ý.



- GV trình bày và phân tích nội dung
LCCT.


- GV: Yêu cầu HS theo dõi SGK , kết hợp
kiến thức đã học, nêu lên những điểm giống
<i>và khác nhau giữa Luận cương chính trị và </i>
<i>Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ?</i>


II. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với
đỉnh cao Xô Viết Nghệ - Tĩnh


3. Hội nghị lần thứ nhất BCH TW lâm thời
Đảng CSVN (10. 1930).


- 10. 1930 Hội nghị BCHTW lâm thời tại
Hương Cảng- Trung Quốc.


<i>- Nội dungHN:</i>


+ Đổi tên Đảng là Đảng CS Đông Dương.
+ Cử BCHTW chính thức do Trần Phú làm
Tổng bí thư.


+ Thơng qua Luận cương chính trị Trần Phú
khởi thảo.


<i>- Nội dung của Luận cương chính trị: </i>
+ Tính chất CM ĐD: là cuộc CMTS DQ sau
khi hoàn thành tiến thẳng lên con đường
XHCN.



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- HS : trả lời ,


- GV: nhận xét và chốt ý:


- GV hỏi: Em hãy chỉ rõ những hạn chế
<i>của Luận cương CT?.</i>


HĐ 1: Cả lớp


- GV: Yêu cầu HS nêu lên ý nghĩa và bài
học kinh nghiệm của phong trào?


- HS: trả lời


- GV: nhận xét và chốt ý.


<i>+ Động lực: CN và ND.</i>
+ Lãnh đạo CM: ĐCS ĐD.


+ Vị trí CM: là bộ phận của CMTG.


* Hạn chế: thể hiện trong việc xác định
nhiệm vụ CM và lực lượng CM.


4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm
của phong trào CM 1930 – 1931.


- Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng,
quyền lãnh đạo của GCCN đối với CMĐD.


- Khối liên minh cơng – nơng được hình
thành.


- Để lại nhiều bài học quý báu về công tác
tư tưởng, xây dựng khối liên minh công
nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ
chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
-> là cuộc tập dược đầu tiên cho Tổng KN
tháng Tám sau này.


III. Phong trào cách mạng trong những năm
1932 – 1935 (đọc sách giáo khoa)


<b>4. Củng cố:</b>


- Đặc điểm của phong trào CM 1930 – 1931 là phong trào đấu tranh sôi nổi, quyết
liệt, quy mô lớn, lực lượng tham gia chủ yếu là công nhân và nông dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Tiết 22 – Bài 15


PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936- 1939


Ngày soạn……….
Ngày giảng………


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC


Học xong bài này HS cần nắm vững:
1. Kiến thức:



- Tình hình thế giới và trong nước dẫn đến phong trào


- Đây là thời kỳ thứ hai trong cuộc đấu tranh giành chính quyền do Đảng ta lãnh đạo – là
phong trào đấu tranh khác hẳn thời kỳ 1930- 1931 về mục tiêu, khẩu hiệu, hình thức và
phương pháp đấu tranh.


- Những hình thức, phương pháp đấu tranh mới mẻ lần đầu tiên được Đảng tiến hành.
- Kết quả thu được rất to lớn  chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách
của quần chúng.


- Phong trào dân chủ 1936- 1939 đã để lại cho Đảng ta bài học kinh nghiệm quý báu.
2. Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện, hiện tượng lịch sử, so
sánh.


3. Về thái độ:


- Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt, đường lối chủ trương đúng đắn của
Đảng.


- Nâng cao nhiệt tình cách mạng, hăng hái tham gia phong trào cách mạng dưới sự lãnh
đạo của Đảng vì quyền lợi nhân dân.


II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC
Các tác phẩm sử, văn học giai đoạn 1936- 1939


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ:



3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- GV nêu câu hỏi: Tình hình chính trị thế
<i>giới trong những năm 1935- 1936 có</i>
<i>những vấn đề gì nổi bật ?</i>


- HS: Dựa vào SGK trả lời, GV chốt ý.
ĐH VII QTCS: đã quyết nghị nhiều vấn đề
quan trọng như: xác định kẻ thù là CNPX,
mục tiêu đấu tranh là giành dân chủ, bảo vệ
hịa bình, thành lập MTND rộng rãi


GV nêu tiếp:Tình hình tình hình kinh tế
<i>-xã hội VN như thế nào ?</i>


- HS dựa vào SGK về tình hình kinh tế NN,


I. Tình hình thế giới và trong nước
1. Tình hình thế giới


- CNPX xuất hiện và nắm chính quyền ở
Đức, Ý, Nhật ráo riết chạy đua vũ trang để
chuẩn bị chiến tranh thế giới.


- Đại hội VII QTCS (7/1935) đề ra chủ
trương thành lập MTND các nước chống
phát xít, chiến tranh.



- Tháng 6. 1936 Mặt trận nhân dân Pháp
<i>lên cầm quyền ở Pháp đã cho thực hiện một</i>
số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.


2. Tình hình trong nước
a. Kinh tế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

CN, TN ở VN giai đoạn 1936-1939. Qua đó
rút ra nhận xét chung về kinh tế VN giai
đoạn này.


GV bổ sung, chốt ý


Hoạt động : Cả lớp và cá nhân


- GV giới thiệu hoàn cảnh HN BCH TW
ĐCS ĐD.


- GV hỏi: Nêu đường lối và phương pháp
<i>đấu tranh mới của Đảng. </i>


- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


- GV hỏi: nêu những phong trào đấu tranh
<i>tiêu biểu?</i>


- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.



tế Việt Nam có sự phục hồi và phát triển.
- Tuy nhiên chỉ tập trung vào một số
ngành đáp ứng nhu cầu của thực dân Pháp
và nhu cầu chuẩn bị cho chiến tranh.


- Kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu và lệ
thuộc vào Pháp – không đáp ứng được nhu
cầu cuộc sống của nhân dân.


b. Xã hội:


- Công nhân thất nghiệp còn nhiều,
lương chưa bằng trước.


- Nông dân : mất đất, địa tơ cao, đói
khổ, nợ nần.


- Tiểu tư sản một số thất nghiệp,
lương thấp, thuế cao, giá cả sinh hoạt đắt đỏ.
- Tư sản dân tộc ít vốn, bị tư bản Pháp
chèn ép


- Đa số nhân dân vẫn sống trong cảnh
khó khăn, cực khổ  vì vậy họ sẵn sàng đấu
tranh đòi tự do, cơm áo (đòi quyền dân sinh,
dân chủ).


II. Phong trào dân chủ 1936 - 1939



1. Hội nghị Ban chấp hành trung ương ĐCS
Đông Dương tháng 7. 1936


- Tháng 7/1939 Hội nghị Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương họp ở Thương Hải (Trung Quốc) để
đề ra chủ trương mới trong giai đoạn 1936 –
1939.


- Nhiệm vụ chiến lược cách mạng: chống
đế quốc, chống phong kiến. Nhiệm vụ trước
mắt: chống bọn phản động thuộc địa, chống
phát xít, chống chiến tranh địi tự do, cơm
áo, hồ bình.


- Phương pháp đấu tranh: kết hợp cơng
khai và bí mật hợp pháp và bất hợp pháp.
- Chủ trương mặt trận nhân dân thống nhất
phản đế ĐD. (3/1938 đổi thành MTDCDD)
2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu:
<i>a. Đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ. </i>
- Phong trào ĐD đại hội (1936)


- Phong trào đón Gô- Đa (1937)


- Cuộc mitting lớn tại Hà Nội (1. 5. 1938)
<i>b. Đấu tranh nghị trường (đọc thêm sách</i>
<i>giáo khoa)</i>


<i>c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí(đọc thêm</i>


<i>sách giáo khoa)</i>


3. Ý nghĩa, bài học kinh nghiệm của
phongtrào dân chủ 1936- 1939


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- GV hỏi: nêu ý nghĩa và bài học kinh
<i>nghiệm của phong trào dân chủ </i>
<i>1936-1939.</i>


- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


- Cuộc vận động dân chủ 1936- 1939 là
phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức,
do Đảng lãnh đạo.


- Kết qủa: chính quyền thực dân phải
nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh dân
chủ…


- Quần chúng được giác ngộ, tham gia vào
mặt trận, trở thành lực lượng chính trị hùng
hậu của CM. Đội ngũ cán bộ,đảng viên được
rèn luyện,trưởng thành.


b. Bài học kinh nghiệm:


- Tích lũy được nhiều bài học kinh nghiệm
trong việc xây dựng mặt trận dân tộc thống
nhất. tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu


tranh cơng khai. Đồng thời thấy được hạn
chế của mình.


 Phong trào dân chủ 1936- 1939 là cuộc
tập dượt, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa
tháng Tám sau nầy.


4. Sơ kết bài học:


- Sự chuyển biến chính trị, kinh tế, XHCN


- Sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng và phong trào đấu tranh với những hình
thức đấu tranh mới.


Câu hỏi và bài tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Tiết 23 - Bài 16


PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘCVÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM
(1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI.


Ngày soạn……….
Ngày giảng………


I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: học xong bài nầy , HS cần nắm vững:
1/Về kiến thức:


- Tình hình nước ta trong những năm 1939 – 1945 có nhiều thay đổi địi hỏi Đảng
ta có chủ trương đấu tranh phù hợp.



- Hồn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của Hội nghị Ban chấp hành trung ương
tháng 11/1939 và tháng 5/1941.


2/Về kỹ năng :


-Rèn luyện kỹ nang xác định kiến thức cơ bản, sự kiện cơ bản
-Rèn luyện kỹ năng phân tích , so sánh ,đánh giá các sự kiện lịch sử.
3/Về thái độ.


-Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.


-Bồi dưỡng tinh thần hăng hái , nhiệt tình CM , khơng quản gian khổ , hi sinh vì sự
nghiệp CM ; noi gương tinh thần CMTT của ơng cha , trân trọng giữ gìn và biết phát huy
thành quả CMTT.


II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC: Sử dụng lược đồ để tường thuật diễn biến các
cuộc khởi nghĩa ,TKN


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:


2. Kểm tra bài cũ:
Câu hỏi:


Trình bày nội dung Hội nghị tháng 7/ 1936 và ý nghĩa?
Ý nghĩa lịch sử của Phong trào cách mạng 1936 – 1939?
3. Dẫn vào bài mới:


4. Tổ chức dạy và học bài mới.



Hoạt động của thầy trò Kiến thức cơ bản


Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: tình hình chính trị thế giới và
<i>trong nước có nét gì nổi bật?</i>


- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV nhận xét chốt ý


Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM TRONG
NHỮNG NĂM 1939-1945


1. Tình hình chính trị


- 9/1939, CTTG II bùng nổ. Pháp đầu hàng
Đức tác động lớn đến tình hình ĐD.
- Ở ĐD, đơ đốc Đờcu lên làm tồn quyền đã
thực hiện nhiều chính sách nhằm vơ vét sức
người sức của phục vụ chiến tranh.


- Cuối 9/1940, Quân Nhật tiến vào miền Bắc
VN. Pháp ở ĐD nhanh chóng đầu hàng.
- 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp.Các đảng
phái chính trị tăng cường hoạt động. Quần
<i>chúng nhân dân sục sơi khí thế CM, săn </i>
<i>sàng vùng lên khởi nghĩa.</i>



2. Tình hình kinh tế- xã hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

-GV hỏi : sự câu kết giữa P-N để bóc lột,
<i>vơ vét nhân dân ta thể hiện như thế nào ?</i>
- HS suy nghĩ trả lời.


-GV nhận xét cốt ý:


Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- GV gợi ý để HS tìm hiểu NQ 11/39 thông
qua các vấn đề : nhiệm vụ , mục tiêu trước
<i>mắt , khẩu hiệu, mục tiêu phương pháp đấu</i>
<i>tranh của hội nghị TWĐ 11/39 , có so sánh </i>
<i>với giai đoạn 36-39. </i>


-HS nêu các nội dung trên và có so sánh với
giai đoạn trước.


-GV nêu tiếp : tại sao lại có sự thay đổi
<i>như vậy? </i>


-HS : suy nghĩ trả lời.GV nhận xét , chốt ý.


- GV hỏi: HN TWĐ 11/39 có ý nghĩa như
<i>thế nào ? </i>


Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân


định giá cả…


- Phát xít Nhật:


+ Buộc Pháp nộp khoản tiền lớn và xuất
sang Nhật than, sắt , cao su…


+ Bắt nông dân phá lúa trồng đay , thầu
dầu phục vụ vhiến tranh.


+ Một số công ty Nhật đầu tư vào khai
thác phục vụ nhu cầu quân sự.


- Hậu quả: chính sách vơ vét , bóc lột của
P-N  cuối năm 1944 đầu 1945 có gần 2
triệu đồng bào chết đói  tất cả các tầng lớp
giai cấp (trừ tay sai đế quốc, đại địa chủ và
tư sản mại bản) đều bị ảnh hưởng đời sống.


II. PHONG TRÀO GẢI PHÓNG DÂN TỘC
TỪ THÁNG 9/1939 ĐẾN THÁNG 3/1945
1. Hội nghị Ban chấp hành TWĐCSĐD
tháng 11/1939.


<i>a. Hoàn cảnh: Tháng 11/1939, Hội nghị Ban</i>
Chấp hành Trung ương Đảng triệu tập tại Bà
Điểm – Hooc Môn – Gia Định do Tổng bí
thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì.


b. Nội dung hội nghị:



- Xác định nhiệm vụ , mục tiêu trước mắt:
đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân
tộc, làm cho ĐD hồn tịan độc lập.


- Tạm gác khẩu hiệu CMRĐ đề ra khẩu
hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa
chủ, chống tô cao, lãi nặng. Khẩu hiệu lập
chính quyền Xơ viết thay bằng khẩu hiệu lập
Chính phủ dân chủ cộng hịa.


- Về mục tiêu phương pháp đấu tranh:
+ Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ
sang đánh đổ đế quốc và tay sai.


+ Từ hoạt động hợp pháp nửa hợp pháp sang
hoạt động bí mật .


+ Chủ trương thành lập MTDTTNPDĐD
thay cho MTDCDD.


<i> b. Ý nghĩa: đánh dấu bước chuyển hướng </i>
<i>quan trọng về chỉ đạo chiến lược, thể hiện </i>
sự nhạy bén về chính trị và năng lực sáng
<i>tạo của Đảng.</i>


2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kỳ
mới(Đọc sách giáo khoa)


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

-GV nêu vấn đề: tại sao NAQ lại chọn thời
<i>điểm đầu năm 1941 để về nước ?</i>



-HS có thể chưa trả lời được.GV gợi mở ,
dẫn dắt để làm rỏ vấn đề.


-GV hỏi: hãy tóm tắt nội dung của
<i>HNTWĐ lần thứ 8 ?</i>


-HS sử dụng SGK suy nghĩ trả lời. GV kết
luận


+ Xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt
<i> + Thay tên gọi mặt trận các hội</i>


<i> + Hình thức khởi nghĩa.</i>


- GV hỏi: Ý nghĩa của hội nghị TW 8 có gì
<i>khác so với hội nghị TW 11/1939?</i>


- HS trả lời. GV nhận xét bổ sung.


Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đơng Dương (5/1941)


<i>- Hồn cảnh: </i>


+ 28/1/1941 Nguyễn Ái Quốc về nước trực
tiếp lãnh đạo cách mạng


+ 10 đến 19/5/1941: Người chủ trì Hội nghị
lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng


tại Pắc Bó (Hà Quảng-Cao Bằng):


<i>- Nội dung của Hội nghị :</i>


+ Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt
của cách mạng Việt Nam là giải phóng dân
tộc.


+ Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng
ruộng đất thay bằng khẩu hiệu “giảm tô,
giảm thuế, chia lại ruộng công …”


+ Chủ thành lập mặt trận Việt Nam độc lập
Đồng minh (Việt Minh).


+ Xác định hình thức của cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền là đi từ khởi nghĩa từng
phần lên tổng khởi nghĩa.


+ Coi chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung
tâm của toàn Đảng, toàn dân.


- Ý nghĩa :


+ Hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương được
đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng
11/1939.


+ Có tầm quan trọng đặc biệt, quyết định
đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám


1945.


5. Sơ kết bài học.
- Củng cố:


Sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược trong giai đoạn 1939 – 1945 của Trung ương
Đảng được thể hiện như thế nào? Ý nghĩa của sự chuyển hướng đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Tiết 24 - Bài 16


PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM
(1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI.


Ngày soạn……….
Ngày giảng………


I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: HS cần nắm vững:
1/Về kiến thức:


- Hoàn cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả của khởi nghĩa từng phần từ tháng 3 đến
tháng 8/1945.


- Sự chuẩn bị của Đảng cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cách mạng
tháng Tám năm 1945.


- Thời cơ của cách mạng tháng Tám năm 194, diễn biến của cách mạng tháng Tám
2/Về kỹ năng :


-Rèn luyện kỹ nang xác định kiến thức cơ bản, sự kiện cơ bản
-Rèn luyện kỹ năng phân tích , so sánh ,đánh giá các sự kiện lịch sử.


3/Về thái độ.


-Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.


-Bồi dưỡng tinh thần hăng hái , nhiệt tình CM , khơng quản gian khổ , hi sinh vì sự
nghiệp CM ; noi gương tinh thần CMTT của ông cha , trân trọng giữ gìn và biết phát huy
thành quả CMTT.


II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC: Sử dụng lược đồ để tường thuật diễn biến các
cuộc khởi nghĩa ,TKN


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:


2. Kểm tra bài cũ:


Câu hỏi: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung của Hội nghị Ban chấp hành trung ương
Đảng Cộng Sản Đông Dương lần thứ 8 tháng 5/1941?


3. Tổ chức dạy - học bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản


Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- GV đặt câu hỏi:Hoàn cảnh lịch sử trước
<i>khi ta khởi nghĩa từng phần?</i>


- HS suy nghĩ trả lời



- GV đặt câu hỏi:Vì sao mâu thuẫn Pháp
<i>Nhật trở nên sâu sắc?</i>


- HS suy nghĩ trả lời


- GV hỏi: Tại sao Nhật đảo chính Pháp lại
<i>là thời cơ cho cách mạng Việt Nam? Đảng </i>
<i>ta đã có những chủ trương gì? Ý nghĩa của </i>
<i>chủ trương đó?</i>


- HS suy nghĩ trả lời


III. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền:
<i><b>1. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến </b></i>
<i><b>giữa tháng 8/1945)</b></i>


<i>a. Hoàn cảnh lịch sử:</i>


- Thế giới : Chiến tranh bước vào giai đoạn
cuối, phát xít Đức, Nhật đứng trước nguy cơ
thất bại.


- Đông Dương: Mâu thuẫn Pháp-Nhật trở
nên gay gắt


- 20 giờ ngày 9/3/1945: Nhật đảo chính
Pháp. Pháp đầu hàng. Nhật thiết lập chính
phủ Trần Trọng Kim và đưa Bảo Đại lên
làm Quốc trưởng



<i>b. Chủ trương của Đảng</i>


- 12/3/1945: Ban Thường vụ Trung ương
Đảng ra


chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động
<i>của chúng ta”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- GV đặt câu hỏi: Vì sao Đảng ta quyết định
<i>khởi nghĩa từng phần?</i>


- HS suy nghĩ trả lời


- GV đặt câu hỏi: Công việc chuẩn bị cuối
<i>cùng được chuẩn bị như thế nào?</i>


- HS suy nghĩ trả lời


GV hướng dẫn hoc sinh khai thác hình 40.
Lược đồ khu giải phóng Việt Bắc, nêu 1 số
câu hỏi để HS khai thác kênh hình


- Em hãy kể tên các tỉnh trong khu giải
<i>phóng Việt Bắc?</i>


-Nhận xét


Hoạt động 2 : Cả lớp,cá nhân


- GV đặt một số câu hỏi: Tình hình TG và


<i>trong nước trước khi tiền hành Tổng khởi </i>
<i>nghĩa?Vậy thời cơ là thời điểm nào? Thời </i>
<i>cơ đến như thế nào? </i>


- HS suy nghĩ trả lời


- GV nhắc lại câu nói nói của Hồ Chí Minh
tại lán Nà Lừa "Dù phải đốt cháy dãy
Trường Sơn..." , làm rõ yếu tố thời cơ chín
muồi của CM


tháng Tám.


- GV hỏi: Đảng ta đã chớp thời cơ và phát
<i>động khởi nghĩa như thế nào? Em có nhận </i>
<i>xét gì về hành động của Đảng ta?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


+ Kẻ thù chính trước mắt là: phát xít Nhật
+ Khẩu hiệu: “Đánh đuổi Pháp Nhật”được
thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít
Nhật”


+ Hình thức đấu tranh: từ bất hợp tác, bãi
cơng,bãi thị đến biểu tình, thị uy, vũ trang,
sẵn sàng chuyển qua hình thức tổng khởi
nghĩa



+ Quyết định “phát động một cao trào kháng
Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho
Tổng khởi nghĩa”


- Khởi nghĩa từng phần dâng lên ở nhiều nơi
<i><b>2. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng </b></i>
<i><b>khởi nghĩa:</b></i>


- 15 đến ngày 20/4/1945: Ban Thường vụ
Trung ương Đảng triệu tập Hội nghị Quân
sự cách mạng Bắc Kì. Uỷ ban quân sự cách
mạng Bắc Kì được thành lập.


- 16/4/1945: Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị
thành lập Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt
Nam


- 15/5/1945: Việt Nam Cứu quốc quân và
Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân
thống nhất thành Việt Nam giải phóng quân
- 4/6/1945: Khu giải phóng Việt Bắc được
thành lập. Uỷ ban lâm thời Khu giải phóng
được thành lập. Việt Bắc trở thành căn cứ
địa cách mạng cả nước.


<i><b>3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945:</b></i>
<i><b>a. Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng </b></i>
<i><b>khởi nghĩa được ban bố:</b></i>


<i>- Đầu tháng 8/1945: quân Đồng minh tiến </i>


công mạnh mẽ quân Nhật ở châu Á, Thái
Bình Dương


- 8/8/1945: Liên Xô tuyên chiến với Nhật
- 15/8/1945: Nhật đầu hàng Đồng minh
khơng điều kiện. Nhật và chính phủ Trần
Trọng Kim hoang mang. Điều kiện thuận lợi
cho Tổng khởi nghĩa đã đến.


- 13/8/1945: Trung ương Đảng và Tổng bộ
Việt Minh thành lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn
quốc, ra quân lệnh số 1, phát lệnh Tổng khởi
nghĩa trong cả nước


- 14 đến ngày 15/8/1945: Hội nghị toàn
quốc của Đảng họp ở Tân Trào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- GV tường thuật diễn biến, dùng lược đồ
tổng khởi nghĩa tháng Tám hướng dẫn HS
quan sát các nơi nổ ra khởi nghĩa và thời
điểm khởi nghĩa giành chính quyền ở các
địa phương. Yêu cầu HS đưa ra nhận xét về:
quy mô, thời điểm diễn ra, những thắng lợi
quyết định của cuộc tổng khởi nghĩa. HS tự
ghi kiến thức cơ bản.


- GV hướng dẫn HS khai thác hình 41. SGK
- Sau khi HS trả lời câu hỏi, GV thuyết trình


về cuộc KN giành chính quyền ở HN.


tịch.


<i>b. Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa:</i>


- Từ 14/8/1945, một số địa phương căn cứ
vào tình hình cụ thể và vận dụng “Chỉ thị
Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta” đã khởi nghĩa giành chính quyền.
- Chiều 16/8/1945:một đơn vị giải phóng
quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, từ Tân
Trào tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên.
- 18/8/1945: nhân dân Bắc Giang, Hải
Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được
chính quyền sớm nhất cả nước.


<i>- Ở Hà Nội, chiều 17/8 quần chúng tổ chức </i>
mít tinh tại Nhà hát lớn; thực hiện quyết
định của Uỷ ban khởi nghĩa, tối 19/8 cuộc
khởi nghĩa giành thắng lợi


- Ở Huế, 23/8 khởi nghĩa giành chính quyền
về tay nhân dân. Ngày 25/8 giành chính
quyền ở Sài Gịn.


- 28/8/1945: cuộc Tổng khởi nghĩa đã giành
thắng lợi trong cả nước.


- Chiều 30/8, Vua Bảo Đại thoái vị,chế độ


phong kiến sụp đổ.


4. Sơ kết bài học


- Củng cố: công cuộc chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám từ sau hội nghị
BCHTWĐCSĐD diễn ra như thế nào; hoàn cảnh lịch sử của khởi nghĩa từng phần, hoàn
cảnh lịch sử, diễn biến của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Tiết 25 - Bài 16


PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM
(1939-1945)NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI


Ngày soạn……….
Ngày giảng………


I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: HS cần nắm vững:
1/Về kiến thức:


- Sự ra đời nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa và ý nghĩa của sự ra đời.


- Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của Cách mạng
tháng Tám.


2/Về kỹ năng :


- Rèn luyện kỹ nang xác định kiến thức cơ bản, sự kiện cơ bản
- Rèn luyện kỹ năng phân tích , so sánh ,đánh giá các sự kiện lịch sử.
3/Về thái độ.



-Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.


-Bồi dưỡng tinh thần hăng hái , nhiệt tình CM , khơng quản gian khổ , hi sinh vì sự
nghiệp CM ; noi gương tinh thần CMTT của ông cha , trân trọng giữ gìn và biết phát huy
thành quả CMTT.


II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC: Sử dụng lược đồ để tường thuật diễn biến các
cuộc khởi nghĩa ,TKN


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:


2. Kểm tra bài cũ:


Câu hỏi: Thời cơ cách mạng tháng Tám, nêu diễn biến chính của Tổng khởi nghĩa
trong cách mạng tháng Tám?


3. Tổ chức dạy - học bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: Hãy trình bày sự thành lập của
<i>nước VNDCCH ? Ý nghĩa của sự thành lập</i>
<i>nước VNDCCH ? </i>


- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


Gv nêu câu hỏi: Nội dung cơ bản của Tuyên


ngôn độc lập?


<b>IV. Nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà</b>
<b>được thành lập (2/9/1945).</b>


- 25/8/1945:Chủ tịch Hồ Chí Minh cùng
Trung ương Đảng và Uỷ ban Dân tộc Giải
phóng dân tộc Việt Nam về Hà Nội.


- 28/8/1945:Uỷ ban dân tộc giải phóng dân
tộc Việt Nam cải tổ thành Chính phủ lâm
thời nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà.
- 2/9/1945:Quảng trường Ba Đình lịch
sử,Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên
ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hoà


<b>V. Nguyên nhân thắng lợi,ý nghĩa lịch sử</b>
<b>và bài học kinh nghiệm của cách mạng</b>
<b>tháng Tám năm 1945.</b>


<i>1. Nguyên nhân thắng lợi:</i>
<i>- Nguyên nhân chủ quan: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Hoạt động 1 :Cả lớp,cá nhân


GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân thắng lợi của
<i>cách mạng tháng Tám năm 1945? Ý nghĩa</i>
<i>lịch sử, bài học kinh nghiệm?</i>



- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.


yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc ; vì
vậy khi Đảng kêu gọi cả dân tộc nhất tề
đứng lên, khởi nghĩa giành chính quyền.
+ Có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của
Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu.


+ Q trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút
kinh nghiệm qua đấu tranh.


+ Trong những ngày khởi nghĩa toàn Đảng,
toàn dân quyết tâm cao. Các cấp bộ đảng chỉ
đạo linh hoạt, sáng tạo, chớp đúng thời cơ.
<i>- Nguyên nhân khách quan: </i>


+ Quân Đồng minh đánh thắng phát xít, tạo
cơ hội khách quan thuận lợi cho nhân dân ta
khởi nghĩa thành công.


<i>- Nguyên nhân chủ yếu</i>


+ Trong những nguyên nhân trên sự lãnh
đạo tài tình của Đảng là nguyên nhân chủ
yếu dẫn đến thắng lợi trọn vẹn của Cách
mạng tháng Tám.


+ Với đường lối cách mạng đúng đắn và
sự nhạy bén chính trị, Đảng ta đã :



+ Giải quyết một cách khoa học mối
quan hệ giữa nhiệm vụ chống đế quốc và
nhiệm vụ chống phong kiến.


+ Thực hiện có hiệu quả tư tưởng bạo lực
cách mạng.


+ Vừa tích cực, kiên trì chuẩn bị lực lượng
mọi mặt, vừa kịp thời nắm bắt thời cơ thuận
lợi, phát động nhân dân Tổng khởi nghĩa
giành chính quyền trong cả nước


<i><b>b) Ý nghĩa lịch sử: </b></i>


- Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân
tộc, phá tan xiềng xích nơ lệ của Pháp Nhật,
lật nhào ngai vàng phong kiến, lập nên nước
Việt Nam dân chủ Cộng hoà.


- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của
cách mạng


Việt Nam, mở đầu kỷ nguyên mới của dân
tộc: độc lập, tự do, nhân dân lao động nắm
chính quyền, giải phóng dân tộc gắn liền với
gải phóng dân tộc


- Góp phần làm suy yếu của chủ nghĩa đế
quốc, góp phần các dân tộc thuộc đia đấu
tranh tự giải phóng”



<i><b>3. Bài học kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Phải tập hợp các lực lượng yêu nước rộng
rãi trên cơ sở khối liên minh cơng nơng
- Phải biết kết hợp đấu tranh chính trị với
đấu tranh vũ trang, tiến hành khởi nghĩa
từng phần, chớp thời cơ Tổng khởi nghĩa.
<b>4. Sơ kết bài học</b>


- Củng cố: Ý nghĩa của sự ra đời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, ý nghĩa lịch sử
bài học kinh nghiệm, nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Chương III


VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954.
Tiết 26 - Bài 17


NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ


TỪ SAU NGÀY 2- 9-1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19-12-1946.
Ngày soạn……….


Ngày giảng………


I. Mục tiêu bài học


1/ Kiến thức : học sinh nắm được các nội dung cơ bản


+ Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám (khó khăn to lớn và thuận lợi cơ


bản)


+ Chủ trương sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản và bảo vệ chính
quyền cách mạng


2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần độc lập dân tộc, niềm tin và tự
hào vào sự lãnh dạo của Đảng và lãnh tụ Hồ Chí Minh, tinh thần đồn kết tương thân
tương ái của dân tộc Việt Nam.


3/ Kỹ năng : Phân tích, nhận định và đánh giá tình hình đất nước sau cách mạng
tháng Tám. So sánh, nhận xét về sách lược của Đảng đối vơi Pháp và tư tưởng trước và sau
6/ 3/ 1946


II. Tư liệu – đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh và tư liệu sgk
- Tư liệu tham khảo sgv


III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ :


Câu hỏi: phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng
tháng Tám năm 1945?


3. Dẫn vào bài mới


4. Tổ chức dạy và học bài mới


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản


Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: <i>- Những khó khăn to lớn của</i>
<i>nước ta sau cách mạng tháng Tám. Theo em</i>
<i>khó khăn nào là cơ bản nhất ? Vì sao?</i>
- Học sinh dựa vào SGK trình bày những
khó khăn và giáo viên gợi ý mối đe doạ thù
trong giặc ngoài là nguy cơ nhất vì nó đe
doạ đến sự tồn vong của cách mạng và nền
độc lập mới giành được.


I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng
Tám 1945


<i>1. Khó khăn</i>


<i>- Chính trị : Chính quyền cách mạng cịn</i>
non trẻ.


- Qn đội các nước dưới danh nghĩa Đồng
minh lũ lượt kéo vào :


+ Miền Bắc 20 vạn quân Trung Hoa Dân
quốc theo sau chúng là bọn tay sai Việt
Quốc, Việt Cách kéo vào nước ta, hịng
cướp chính quyền của ta.


+ Miền Nam : Quân Anh kéo vào giúp Pháp
quay lại xâm lược Việt Nam. Tay sai của
Pháp ngóc đầu dậy chống phá cách mạng.


+ Cả nước còn 6 vạn quân Nhật


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- GV hỏi: Những thuận lợi cơ bản của ta là
<i>gì ?</i>


+ Nhấn mạnh : thuận lợi cơ bản và quyết
định là trong nướcÚNhững thuận lợi này
tạo điều kiện cho cách mạng vượt qua khó
khăn và tiếp tục phát triển.


Hoạt động 2: cá nhân


- GV hỏi: Căn cứ vào tình hình nước ta sau
<i>Cách mạng tháng Tám, em hãy cho biết</i>
<i>nhiệm vụ trước mắt cần phải giải quyết cấp</i>
<i>bách của CM nước ta lúc này là gì?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


- GV nêu câu hỏi: Đảng, Chính phủ đã có
biện pháp gì để giải quyết khó khăn về kinh
tế, tài chính, văn hóa giáo dục? Kết quả đạt
được?


- Hs theo dõi sách giáo khoa trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung chốt ý: Với những kết quả đạt
được trong việc giải quyết những khó khăn
của nước ta sau cách mạng tháng Tám năm
1945, đã từng bước giải quyết những khó


khăn trước mắt của nước ta, từng bước ổn
định đời sống nhân dân, tạo cơ sở pháp lý
cho chế độ mới để ta đấu tranh với kẻ
thù,qua đó chúng ta cũng thấy được sự lãnh
đạo tài tình của Đảng mà người đứng đầu là


nghiệp vẫn nằm trong tay tư bản Pháp, hàng
hóa khan hiếm, đời sống nhân dân khó
khăn,tài chính trống rỗng, rối loạn.


<i>- Văn hóa : Trên 90% dân số mù chữ.</i>
Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945,
nước Việt Nam Dân Chủ Cộng hịa đứng
trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
<i>2. Thuận lợi cơ bản</i>


- Nhân dân ta giành được chính quyền, được
hưởng tự do nên rất phấn khởi, quyết tâm
bảo vệ chính quyền.


- Đảng, đứng đầu là CT Hồ Chí Minh sáng
suốt lãnh đạo cách mạng.


- Trên thế giới, hệ thống XHCN đang hình
thành, phong trào giải phóng dân tộc phát
triển mạnh, cổ vũ nhân dân ta.


II. Bước đầu xây dựng chính quyền cách
mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó
khăn về tài chính.



1/ Xây dựng chính quyền cách mạng


- Ngày 6/1/1946, cả nước tiến hành cuộc
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội.


- Ngày 2/3/1946, Quốc hội họp phiên đầu
tiên, thơng qua danh sách Chính phủ liên
hiệp kháng chiến do CT Hồ Chí Minh đứng
đầu.


- Ngày 9/11/1946, thông qua Hiến pháp đầu
tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Ở các địa phương thuộc Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ tiến hành bầu cử Hội đồng nhân
dân các cấp.


- Quân đội quốc gia Việt Nam gia đời
(5/1946). Lực lượng dân quân tự vệ củng cố
và phát triển.


2/ Giải quyết những khó khăn về kinh tế –
tài chính và văn hố – giáo dục.


<i>a/Giải quyết nạn đói :</i>


<i>- Biện pháp cấp thời trước mắt</i>


+ Tổ chức quyên góp, điều hịa thóc gạo,
nghiêm trị những kẻ đầu cơ,Chủ tịch Hồ


Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước
“nhường cơm sẻ áo”, thực hiện “ngày đồng
tâm”, lập “hũ gạo cứu đói” …


<i>- Biện pháp lâu dài</i>
+ Tăng gia sản xuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khéo trèo lái con
thuyền cách mạng vượt qua mọi khó khăn
thử thách để đi tới thắng lợi


- GV nêu câu hỏi: tinh thần tương thân
tương ái đồn kết giúp đỡ nhau trong lúc
khó khăn của dân tộc ta trong giai đoạn hiện
nay được biểu hiện cụ thể như thế nào?
- Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi


- Gv bổ sung nhận xét: tinh thần tương thân
tương ái đồn kết giúp đỡ nhau trong lúc
khó khăn của dân tộc ta là một trong những
truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam,
truyền thống đó vẫn được lưu giữ và phát
huy tới ngày nay ( giúp đỡ những gia đình
chính sách gặp khó khăn, đồng bào những
vùng bị thiên tại lũ lụt, ) và đó cũng là một
trong những nội dung của cuộc vận động “
Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
chí Minh” được phát động sâu rộng trong
toàn Đảng, toàn dân thời gian vừa qua. Đây
cũng là cuộc vận động lớn nhất có tác dụng


làm thay đổi nhận thức của một bộ phận
không nhỏ cán bộ, đảng viên và quần chúng
nhân dân trong thời gian qua


giảm tô 25%, giảm thuế đất 20% tạm cấp
ruộng đất cho nhân dân.


<i>- Kết quả: nhờ những biện pháp trên nạn</i>
đói được đẩy lùi.


<i>b/ Giải quyết nạn dốt</i>
<i>- Biện pháp trước mắt:</i>


+ 8/ 1945 lập “Nha bình dân học vụ” kêu
gọi nhân dân cả nước tham gia xóa nạn mù
chữ.


<i>- Biện pháp lâu dài:</i>


+ Trường học các cấp sớm được khai giảng,
nội dung và phương pháp giáo dục bước
đầu được đổi mới theo tinh thần dân tộc và
dân chủ.


<i>- Kết quả: Trong một năm có 76.000 lớp</i>
học xoá mù chữ cho 2,5 triệu người.




<i>c/ Giải quyết khó khăn về tài chính</i>


- Biện pháp trước mắt:


+ Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện
đóng góp của nhân dân xây dựng “Quỹ độc
<i>lập”, phong trào “Tuần lễ vàng” </i>


+ Kết quả: nhân dân tự quyên góp được
370 kg vàng và 20 triệu đồng vào Quỹ độc
lập, 40 triệu đồng vào Quỹ đảm phụ quốc
phòng...


<i>- Biện pháp lâu dài:</i>


+ Phát hành tiền Việt Nam trong cả nước
thay cho tiền Đông Dương


 Với những biện pháp trên đây của
Đảng và Chính Phủ, những khó
khăn trước mắt của nước ta bước
đầu được giải quyết, đưa nước ta
thốt khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi
tóc” tạo cơ sở cho ta bước vào giai
đoạn đấu tranh quyết liệt với kẻ thù
sau này.


5. Sơ kết bài học
- Củng cố:


+ Những thuận lợi và khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
+ Đảng và Chính phủ đã có chủ trương, biện pháp gì để giải quyết những khó khăn đó?



- Dặn dị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Tiết 27 - Bài 17


NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
TỪ SAU NGÀY 2- 9-1945 ĐẾN TRƯỚC 19-12-1946.
Ngày soạn……….


Ngày giảng………
I. Mục tiêu bài học


1/ Kiến thức : học sinh nắm được các nội dung cơ bản


+ Chủ trương sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản và bảo vệ chính quyền cách
mạng.


+ Ý nghĩa của những kết quả đạt được trong công cuộc xây dựng, bảo vệ chính quyền cách
mạng.


2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lịng yêu nước, tinh thần độc lập dân tộc, niềm tin và tự
hào vào sự lãnh dạo của Đảng và lãnh tụ


3/ Kỹ năng : Phân tích, nhận định và đánh giá tình hình đất nước sau cách mạng
tháng Tám. So sánh, nhận xét về sách lược của Đảng đối vơi Pháp và tư tưởng trước và sau
6/ 3/ 1946


II. Tư liệu – đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh và tư liệu sgk



- Tư liệu tham khảo sgv


III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ :


Câu hỏi: hãy nêu những khó khăn mà nước ta phải đối mặt sau cách mạng tháng
Tám năm 1945?


3. Dẫn vào bài mới


4. Tổ chức dạy và học bài mới


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: - Thực dân Pháp đã có hành
<i>động gì ở miền nam sau CMT8, âm mưu và </i>
<i>mục đích của Pháp là gì ?</i>


<i>- Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ </i>
<i>trong những ngày đầu Pháp xâm lược đã </i>
<i>diễn ra như thế nào ?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân



- GV hỏi: - Đảng và chính phủ CM đã thực
<i>hiện chủ trương, sách lược như thế nào đối </i>
<i>với quân THDQ và bọn phản CM ở phía </i>
<i>Bắc sau CM T8.1945? Tại sao ta lại chủ </i>
<i>tương tạm thời hồ hỗn với qn THDQ? </i>
- HS suy nghĩ trả lời.


- GV nhận xét và chốt ý


III. Đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản
bảo vệ chính quyền cách mạng.


<i>1. Kháng chiến chống Pháp quay trở lại </i>
<i>xâm lược ở Miền Nam.</i>


- 23/ 9/ 1945, Pháp mở đầu cuộc chiến tranh
xâm lược nước ta lần 2.


- Nhân dân miền Nam nhất tề đứng lên
chống Pháp bằng mọi hình thức, mọi vũ khí
- Nhân dân miền Bắc chi viện cho miền
Nam – tổ chức các đoàn quân Nam tiến


<i>2. Đấu tranh với quốc dân Đảng và bọn </i>
<i>phản cách mạng ở miền Bắc.</i>


<i>- Chủ trương của Đảng : hồ hỗn, tránh </i>
xung đột với qn Trung Hoa Dân quốc.
<i>- Biện pháp đối phó</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- GV hỏi: ý nghĩa của những chủ trương
<i>đó ?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: - Vì sao ta phải hồ hoãn với
<i>Pháp ?</i>


- Giáo viên miêu tả ngắn gọn về lễ kí kết
hiệp định sơ bộ giữa đại diện của ta HCT và
Xanhtơny.


- GV hỏi: - Ý nghĩa của việc kí kết hiệp định
<i>sơ bộ.</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


- GV hỏi: - Vì sao ta kí với Pháp tạm ước
<i>14/ 9 /1946 ?</i>


Nhằm tỏ rõ thiện chí hịa bình của ta và kéo
dài thêm thời gian hịa hỗn chuẩn bị k/c


+ Đối với tay sai của chúng : nhường 70
ghế trong quốc hội không qua bầu cử, 4 ghế
bộ trưởng, 1 ghế phó chủ tịch nước cho


Nguyễn Hải Thần.


+ Đối với các tổ chức phản CM, tay sai của
THDQ: Kiên quyết vạch trần âm mưu chia
rẽ phá hoại của các tổ chức tay sai phản
cách mạng, trừng trị theo pháp luật.
<i>- Ý nghĩa :</i>


+ Hạn chế thấp nhất các hoạt động chống
phá của Tưởng.


+ Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền
cách mạng của chúng.


+ Tránh được xung đột vũ trang cùng một
lúc với nhiều kẻ thù.


- Ta nhân nhượng một số quyền lợi về chính
trị, kinh tế … cho quốc dân Đảng.


- Kiên quyết vạch trần âm mưu chia rẽ phá
hoại của các tổ chức tay sai phản cách mạng
– trừng trị trấn áp theo pháp luật


<i>3. Hồ hỗn với Pháp nhằm đẩy quân </i>
<i>Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.</i>
<i>- 28/2/1946 Pháp kí với Trung Hoa Dân </i>
quốc Hiệp ước Hoa – Pháp  Đặt Việt Nam
trước hai sự lựa chọn : một là đánh Pháp,
hai là hòa hoãn, nhân nhượng với Pháp.


- 3/3/1946, Trung ương Đảng họp do Hồ
Chí Minh chủ trì đã chọn giải pháp “Hịa để
<i>tiến”.</i>


- Ngày 6/3/1946, Hồ Chí Minh đã kí với đại
diện chính phủ Pháp Xanh-tơ-ni bản Hiệp
định Sơ bộ.


<i>- Nội dung Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).</i>
+ Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là
một quốc gia tự do nằm trong Khối liên hiệp
Pháp.


+ Chính phủ Việt Nam cho Pháp đem
15.000 quân ra miền Bắc thay quân Tưởng
và phải rút dần trong thời hạn 5 năm.
+ Hai bên ngừng xung đột vũ trang giữ
nguyên quân đội tại vị trí cũ.


<i>- Ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ:</i>


+ Đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân
quốc ra khỏi nước ta.


+ Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi cho ta.
+ Tạo thời gian hịa bình để chuẩn bị kháng
chiến lâu dài về sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. lực lượng.



4. Củng cố: Nắm vững lại những nhận thức sau đây:
- Nguyên nhân nào giúp ta vượt qua khó khăn sau CMT8.


- Nêu rõ sách lược của ta đối với Pháp và tường trước và sau ngày 6/3/1946 có gì khác
nhau? tại sao


5. DỈn dß:


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Tiết 28 - Bài 18


NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (1946 – 1950)
Ngày soạn……….


Ngày giảng………


I. Mục tiêu bài học.


1/ Kiến thức : Học sinh nắm được những nội dung cơ bản
+ Hoàn cảnh bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc 19/ 12/ 1946.
+ Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng


+ Diễn biến cuộc chiến đấu của ta trong các đô thị và việc chuẩn bị cho cuộc kháng
chiến lâu dài


+ Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, Biên giứoi thu đông 1950


2/ Tư tưởng : Giáo dục lòng căm thù thực dân Pháp, niềm tự hào về tinh thần yêu
nước, ý chi bất khuất cảu nhân dân ta trong cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập cho tổ quốc.
Củng cố niềm tin vào Đảng và Hồ chủ tịch.



3/ Kỹ năng :


+ Phân tích, đánh giá và rút ra những nhận định lịch sử
+ Sử dụng bản đồ, lược đồ và tranh ảnh lịch sử


II. Thiết bị – tài liệu dạy học


- Bản đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947


- Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Trinh.
- Bản đồ chiến dịch Biên giới 1950


- Ảnh “Bác Hồ ở mặt trận Biên Giới”
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ :


Câu hỏi: hãy nêu chủ trương của Đảng ta đối với quân Trung hoa Dân quốc sau
ngày 6/3/1946?


3. Dẫn vào bài mới


4. Tổ chức dạy và học bài mới


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: Vì sao cuộc kháng chiến toàn
<i>quốc bùng nổ?</i>



- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


- GV hỏi: Đường lối kháng chiến của ta
<i>biểu hiện như thế nào?</i>


- HS theo dõi SGK trả lời.


<b>I. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân </b>
<b>Pháp bùng nổ.</b>


<b>1. Thực dân Pháp bội ước và cuộc tấn </b>
<b>công của ta</b>


- Sau khi ký hiệp định sơ bộ và tạm ước,
Pháp có những hành động bội ước và khiêu
khích ta. Ở Nam bộ, nam trung bộ, Hải
Phòng, Lạng Sơn


- 18/ 12/ 1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta
giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu và giao
quyền kiểm sốt thủ đơ


cho Pháp Ú hành động của Pháp ta chỉ có 1
con đường cầm vũ khí đứng lên k/c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- GV nhận xét và chốt ý


Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân



<i>- GV hỏi: Tại sao ta phải tiến hành kháng </i>
<i>chiến ở các đô thị trước?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


<i> - GV hỏi: Cuộc chiến đấu của quân dân ta</i>
<i>trong những tháng đầu kháng chiến toàn </i>
<i>quốc chống TD Pháp diễn ra như thế nào ?</i>
- Học sinh dựa vào sgk để trả lời


- GV hỏi: - Ta đã làm gì để chuẩn bị cho
<i>cuộc kháng chiến lâu dài?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: - Vì sao Pháp tân cơng lên Việt
<i>Bắc 1947 ?</i>


- Giáo viên tường thuật lại diễn


biến của chiến dịch trên lược đồ, học sinh
theo dõi SGK ghi nhớ bài học .


- Đường lối kháng chiến chống thực dân
Pháp của Đảng được thể hiện trong các


văn kiện : Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”
của Ban Thường vụ Trung ương Đảng
(12/12/1946) ; “Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến” của Hồ Chủ tịch
(19/12/1946) và tác phẩm “ Kháng chiến
nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư
Trường Chinh (9/1947). Đó là cuộc kháng
chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự
lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của
quốc tế.


- Kháng chiến toàn dân : Xuất phát từ
truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc
ta, từ quan điểm “cách mạng là sự nghiệp
của quần chúng” của chủ nghĩa
Mác-Lênin, từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân”
của CT Hồ Chí Minh ...có lực lượng tồn
dân tham gia mới thực hiện được kháng
chiến toàn diện và tự lực cánh sinh.
- Kháng chiến toàn diện : Do địch đánh ta
toàn diện nên ta phải chống lại chúng toàn
diện. Cuộc kháng chiến của ta bao gồm
cuộc đấu tranh trên tất cả các mặt quân sự,
chính trị, kinh tế, văn hóa, ngoại
giao...nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp.
Đồng thời, ta vừa “kháng chiến” vừa “kiến
quốc”, tức là xây dựng chế độ mới nên
phải kháng chiến toàn diện.


- Kháng chiến trường kỳ : So sánh lực


lượng lúc đầu giữa ta và địch chênh lệch,
địch mạnh hơn ta về nhiều mặt, ta chỉ hơn
địch về tinh thần và có chính nghĩa. do đó
phải có thời gian để chuyển hóa lực lượng
làm cho địch yếu dần, phát triển lực lượng
của ta, tiến lên đánh bại kẻ thù. áp dụng
chiến lược đánh lâu dài, dựa vào sức mạnh
của mình là chính, với ưu thế tuyệt đối của
ta về chính trị và tinh thần đê khắc phục
dần những nhược điểm về vật chất kỹ
thuật khiến cho ta càng đánh càng mạnh,
địch càng đánh càng suy yếu dần dần, làm
thay đổi tương quan lực lượng giữa ta và
địch, cuối cùng đánh bại chúng.


<i>- Kháng chiến tự lực cánh sinh và tranh</i>
<i>thủ sự ủng hộ quốc tế: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

nghiệp của bản thân quần chúng, sự giúp
đỡ bên ngoài chỉ là điều kiện hỗ trợ thêm
vào.


<b>II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị và việc </b>
<b>chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài</b>


<b>1. Cuộc chiến đấu ở các đơ thị ở phía bắc </b>
<b>vĩ tuyến 16.</b>


- Trong những tháng đầu kháng chiến toàn
quốc, cuộc chiến đấu của nhân dân ta diễn ra


ở các đơ thị ở phía bắc vĩ tuyến 16.


- Cuộc chiến đấu ở các đô thị diễn ra vô
cùng anh dũng, tiêu biểu là cuộc chiến đấu
60 ngày đêm ở thủ đô Hà Nội với tinh thần
quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh.


- Ý nghĩa : Tạo điều kiện cho ta cả nước đi
vào cuộc kháng chiến lâu dài


<b>2/ Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng </b>
<b>chiến lâu dài (đọc thêm sách giáo khoa)</b>
4. Sơ kết bài học.


<i>* Củng cố bài.</i>


Nhấn mạnh các nội dung cơ bản, đường lối kháng chiến của Đảng, ý nghĩa của
đường lối kháng chiến của Đảng ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Tiết 29 - Bài 18


NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (1946 – 1950)
Ngày soạn……….


Ngày giảng………
I. Mục tiêu bài học


1/ Kiến thức : Học sinh nắm được những nội dung cơ bản
+ Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, Biên giứoi thu đông 1950



+ Sự phát triển của cuộc kháng chiến sau chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950
2/ Tư tưởng : Giáo dục lòng căm thù thực dân Pháp, niềm tự hào về tinh thần yêu
nước, ý chi bất khuất cảu nhân dân ta trong cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập cho tổ quốc.
Củng cố niềm tin vào Đảng và Hồ chủ tịch.


3/ Kỹ năng :


+ Phân tích, đánh giá và rút ra những nhận định lịch sử
+ Sử dụng bản đồ, lược đồ và tranh ảnh lịch sử


II. Thiết bị – tài liệu dạy học


- Bản đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947


- Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Trinh.
- Bản đồ chiến dịch Biên giới 1950


- Ảnh “Bác Hồ ở mặt trận Biên Giới”
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ :


Câu hỏi: Tại sao Đảng ta chủ trương phát động toàn quốc kháng chiến vào ngày
19/12/1946?


3. Dẫn vào bài mới


4. Tổ chức dạy và học bài mới



Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
- GV hỏi: Sau chiến dịch Việt Bắc ta đã đẩy


<i>mạnh cuộc kháng chiến toàn dân toàn diện </i>
<i>như thế nào ?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


Hoạt động 4: Cả lớp và cá nhân


<b>III. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm </b>
<b>1947 và việc đẩy mạnh kháng chiến toàn </b>
<b>diện.</b>


<i>a)</i>

<i>Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm</i>


<i>1947</i>



- Cuộc tiến công của Pháp lên Việt Bắc :
+ Tháng 3 / 1947, Bôlaec được cử sang làm
Cao uỷ của Pháp ở Đông Dương, vạch ra kế
hoạch tiến cơng Việt Bắc nhằm nhanh chóng
kết thúc chiến tranh xâm lược.


+ Ngày 7 / 10 / 1947, Pháp huy động 12
ngàn quân mở cuộc tiến công lên căn cứ địa
Việt Bắc.


- Chủ trương của ta:



+ Ngày 15 / 10 / 1947, Ban thường vụ Trung
ương Đảng ra chỉ thị “phải phá tan cuộc tấn
công mùa đông của giặc Pháp”.


- Diễn biến:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

GV hỏi: Sau chiến thắng Việt Bắc ta có
<i>những thuận lợi và khó khăn gì? </i>
- Học sinh dựa vào sgk trình bày.


+ Sử dụng bản đồ để trình bày kế hoạch
Rerve, học sinh nêu nhận xét


- GV hỏi: - Vì sao ta chủ động mở chiến
<i>dịch biên giới? </i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


- Giáo viên sử dụng lược đồ chiến dịch biên
giới 1950 để trình bày diễn biến chiến dịch .


- GV nêu câu hỏi: hãy nêu kết quả ý nghĩa
của chiến dịch Biên giới thu – đông năm
1950?


- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi
- GV bổ sung chốt ý


tháng 11/ 1947).



+ Ở mặt trận hướng đông, ta chặn đánh
địch trên đường số 4, tiêu biểu là trận ở đèo
Bông Lau (30/10/1947).


+ Ở hướng tây, ta phục kích, đánh địch
trên sông Lô, tiêu biểu là trận Đoan Hùng,
Khe Lau, đánh chìm nhiều tàu chiến, tiêu
diệt hàng trăm tên địch.


- Kết quả : Ngày 19/12/1947, quân Pháp rút
khỏi Việt Bắc. Cơ quan chỉ đạo kháng chiến
được bảo vệ, bộ đội chủ lực của ta trưởng
thành.


<i>- Ý nghĩa :Thắng lợi trong chiến dịch Việt </i>
Bắc thu-đông năm 1947, đã đưa kháng chiến
chuyển sang giai đoạn mới, buộc Pháp phải
thay đổi chiến lược ở Đông Dương. Chuyển
từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu
dài với ta.


<b>2. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân </b>
<b>– toàn diện.(đọc thêm sách giáo khoa)</b>


<b>IV. Hoàn cảnh lịch sử mới và chiến dịch </b>
<b>biên giới thu đông 1950</b>


<b>1. Hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng </b>
<b>chiến</b>



<b>a. Thuận lợi.</b>


- 1/10/1949 Cách mạng Trung Quốc thành
công, nước CHDCNN Trung Hoa ra đời
- Tháng 1/1950, lần lượt các nước XHCN
công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta.
<b>b/ Khó khăn.</b>


- Ngày 13/5/1950, với sự đồng ý của Mĩ,
Pháp đưa ra Kế hoạch Rơve, gây cho ta
nhiều khó khăn.


- 6/ 1949, Pháp tăng cường hệ thống phòng
ngự đường 4, thiết lập “Hành lang Đông –
Tây” ÚPháp chuẩn bị kế hoạch tấn công
lên Việt Bắc lần thứ hai để kết thúc chiến
tranh.


<b>2. Chiến dịch Biên Giới- Thu đông năm </b>
<b>1950.</b>


<i>a) Chủ trương của ta : 6/1950, Đảng và </i>
Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên
giới nhằm : Tiêu diệt bộ phận quan trọng
sinh lực địch. Khai thông biên giới Việt –
Trung ; Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt
Bắc.


<i>b) Diễn biến :</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Khê, đường 4 bị cắt làm hai, Thất Khê bị uy
hiếp, thị xã Cao Bằng bị cô lập.


- Pháp một mặt cho quân đánh lên Thái
Nguyên nhằm giảm bớt sự chú ý của ta, mặt
khác rút quân từ Cao Bằng về, từ Thất Khê
lên để lấy lại Đông Khê.


- Trên đường 4, ta mai phục chặn đánh địch
khiến cho các cánh quân không gặp được
nhau  Pháp lần lượt phải rút khỏi các cứ
điểm trên đường 4. Đến 22/10/1950, đường
4 được hồn tồn giải phóng.


- Tại Thái Ngun, ta cũng đánh tan cuộc
hành quân của địch.


<i>c) Kết quả, ý nghĩa :</i>


- Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 tên
địch, giải phóng dải biên giới Việt Trung từ
Cao Bằng về Đình Lập.


- Chọc thủng hành lang “Đông – Tây” làm
phá sản Kế hoạch Rơve của Pháp.


- Con đường liên lạc của ta với các nước
XHCN được khai thông.



- Ta giành được thế chủ động trên chiến
trường chính Bắc Bộ.


- Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng
chiến


4. Sơ kết bài học.
* Củng cố bài.


- Nhấn mạnh các nội dung cơ bản, đường lối kháng chiến của Đảng.


- Âm mưu của Pháp, chủ trương của ta, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Việt bắc
thu đông 1947, Biên giới thu – đông 1950.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Tiêt 30 - Bài 19


BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1951 – 1953)


Ngày soạn……….
Ngày giảng………


I. Mục tiêu bài giảng.


1/ Kiến thức : Yêu cầu học sinh nắm được các nội dung cơ bản


+ Sự can thiệp của Mỹ vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương. Kế hoạch Đờ
Lát đơ Tatxinhi.


+ Đại hội Đảng toàn quốc lần II.



+ Ta giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính 1951-1953


2/ Tư tưởng : Niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, Hồ Chủ Tịch, lòng tự
hào và biết ơn các thế hệ cha, anh đã chiến đấu, hy sinh vì độc lập dân tộc


3/ Kỹ năng :


- Phân tích, đánh giá và rút ra nhận định
- Sử dụng bản đồ lịch sử


II Tư liệu và đồ dùng dạy học.
Bản đồ chiến dịch Biên giới 1950
Ảnh về ĐH II của Đảng


III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.Ổn định lớp:


2. Kểm tra bài cũ: Chiến dịch Biên giới thu – đơng được mở trong hồn cảnh lịch
sử nào? Ý nghĩa của chiến thắng này?


3. Tổ chức dạy - học bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: Tại sao Pháp đang xâm lược ĐD,
<i>Mỹ lại can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở</i>
<i>Đông Dương?Âm mưu của Mỹ được thể</i>
<i>hiện như thế nào?</i>



- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


<b>I. Thực dân Pháp đẩy mạnh chiến tranh</b>
<b>xâm lược ở Đông Dương</b>


<b>1. Mỹ can thiệp lâu dài vào cuộc chiến</b>
<b>tranh</b>


- Ngày 23/12/1950, Mĩ kí với Pháp Hiệp
ước phịng thủ chung Đơng Dương, viện trợ
quân sự, kinh tế - tài chính cho Pháp và tay
sai, Mĩ từng bước thay chân Pháp ở Đông
Dương.


- Tháng 9/1951, Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp
ước hợp tác kinh tế Việt – Mĩ, nhằm trực
tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
<b>2. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. </b>


a. Mục đích : 6/ 12/ 1950, dựa vào viện trợ
của Mỹ Đlatđtatxinhi đề ra kế hoạch mới
nhằm kết thúc nhanh cuộc chiến tranh
<i>b. Nội dung : </i>


- Tập trung xây dựng lực lượng quân đội
mạnh, giành nhau với ta trong việc kiểm
soát vùng đồng bằng Bắc Bộ (vùng đông
dân nhiều của); tiến hành “chiến tranh tổng


lực” bình định vùng tạm chiếm, phá hoại
hậu phương của ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: - Đại hội Đảng toàn quốc lần II
<i>đã diễn ra trong hồn cảnh nào ?ĐH đã có</i>
<i>những quyết đinh gì? Nêu ý nghĩa lịch sử</i>
<i>của ĐH?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


lược của Pháp ở Đông Dương phát triển lên
quy mô


lớn, gây cho ta nhiều khó khăn nhất là ở
vùng sau lưng địch.


<b>II. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II của</b>
<b>Đảng </b>


<i>- Hoàn cảnh: Diễn ra từ 11 – 19/ 2/ 1951 tại</i>
xã Vinh Quang (Chiêm Hoá - Tuyên Quang)
- Nội dung :


+ Thông qua hai bản báo cáo quan trọng của
Chủ tịch Hồ Chí Minh và Tổng Bí thư
Trường Chinh.



+ Quyết định tách Đảng Cộng sản Đông
Dương, tại Việt Nam thành lập Đảng Lao
động Việt Nam, thông qua Tun ngơn,
Chính cương, Điều lệ mới và đưa Đảng ra
hoạt động công khai, tiếp tục sự nghiệp lãnh
đạo nhân dân cả nước kháng chiến.


<i>- Ý nghĩa : Đánh dấu bước phát triển mới</i>
trong quá trình lãnh đạo của Đảng, là “Đại
hội kháng chiến thắng lợi”.


5. Sơ kết tiết học:


- Củng cố : Học sinh trả lời các câu hỏi sau:


+ Hoàn cảnh lịch sử trước khi ta mở chiến dịch Biên giới. Trình bày trên bản đồ kế
hoạch Rơ – ve


+ Chủ trương và kế hoạch của ta. Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới.
- Dặn dò : Học sinh chuẩn bị bài 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Tiêt 31- Bài 19


BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1951 – 1953)


Ngày soạn……….
Ngày giảng………


I. Mục tiêu bài giảng.



1/ Kiến thức : Yêu cầu học sinh nắm được các nội dung cơ bản


- Những biện pháp của Đảng ta nhằm xây dựng và phát triển hậu phương, vai trò
của hậu phương trong kháng chiến chống Pháp.


- Âm mưu mới của Pháp và Mĩ ở Đông dương được thể hiện qua kế hoạch Na Va.
2/ Tư tưởng : Niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, Hồ Chủ Tịch, lòng tự
hào và biết ơn các thế hệ cha, anh đã chiến đấu, hy sinh vì độc lập dân tộc


3/ Kỹ năng :


- Phân tích, đánh giá và rút ra nhận định
- Sử dụng bản đồ lịch sử


II Tư liệu và đồ dùng dạy học.


Tranh ảnh về Đại hội toàn quốc thống nhất Việt Minh – Liên Việt
Ảnh về ĐH II của Đảng


III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.Ổn định lớp:


2. Kểm tra bài cũ:


3. Tổ chức dạy - học bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân



<i> - GV hỏi: - Vai trò của hậu phương trong </i>
<i>kháng chiến. Vì sao sau chiến thắng biên giới </i>
<i>1950 ta cần củng cố hậu phương về mọi mặt ?</i>
<i>Hậu phương kháng chiến đã phát triển như thế</i>
<i>nào trên các mặt CT, KT, VH, GD, YT?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


III. Hậu phương kháng chiến phát triển
mọi mặt


<i>- Về chính trị :</i>


+ Từ ngày 3 đến 7/3/1951, thành lập Mặt
trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Mặt
trận Liên VIệt), trên cơ sở hợp nhất Mặt
trận Việt Minh và Hội Liên Việt.


+ Ngày 11/3/1951, thành lập Liên minh
nhân dân Việt – Miên – Lào.


+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ
gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất đã
chọn được 7 anh hùng ở các lĩnh vực
khác nhau.


<i>- Về kinh tế :</i>


+ Năm 1952 mở cuộc vận động lao động


sản xuất và thực hành tiết kiệm.


+ Đầu năm 1953, bước đầu tiến hành cải
cách ruộng đất ở một số vùng tự do (Thái
Nguyên, Thanh Hóa)


<i>- Văn hóa, giáo dục, y tế : đều có bước </i>
phát triển, phục vụ nhân dân, phục vụ
công cuộc kháng chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: Âm mưu mới của Pháp-Mỹ ở đông
<i>Dương khi bước vào Đông – xuân 1953-1954</i>
<i>như hế nào?</i>


<i>- Kế hoạch Nava được ra đời trong hoàn cảnh</i>
<i>nào ?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


- GV phân tích làm rõ nội dung kế hoạch Nava
- Học sinh theo dõi SGK ghi nhớ.


Bài 20. CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN
QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
KẾT THÚC (1953 - 1954).


<b>I. Âm mưu mới của Pháp Mỹ ở Đông</b>


<b>Dương. Kế hoạch Nava</b>


- Sau 8 năm tiến hành chiến tranh xâm
lược Việt Nam, Pháp bị thiệt hại ngày
càng lớn, bị loại khỏi vòng chiến đấu
39 vạn quân, ngày càng lâm vào thế bị
động trên chiến trường,vùng chiếm
đóng bị thu hẹp, chiến phí tăng cao,
chính trị, kinh tế, tài chính gặp khó
khăn, bế tắc.


- Mỹ ngày càng can thiệp sâu vào cuộc
chiến tranh ở Đông Dương. Được sự
thỏa thuận của Mỹ, Pháp cử Nava sang
làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở
Đông Dương. Nava đề ra kế hoạch
quân sự mới.


- Kế hoạch Nava :Thời gian thực hiện
là 18 tháng, chia làm 2 bước Bước thứ
<b>nhất, trong thu đông 1953 và xuân</b>
<b>1954, giữ thế phòng ngự chiến lược ở</b>
miền Bắc, tiến cơng chiến lược để bình
định Trung Bộ và Nam Đông Dương,
xây dựng đội quân cơ động chiến lược
mạnh.


<b>Bước thứ hai, từ thu đông 1954,</b>
chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc
Bộ, thực hiện tiến công chiến lược, cố


gắng giành thắng lợi quân sự quyết
định, buộc ta phải đàm phán với những
điều kiện có lợi cho chúng.


- Từ thu đông 1953, Nava tập trung ở
đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn cơ
động, càn qt, bình định vùng chiếm
đóng, mở cuộc tiến cơng lớn vào vùng
tự do Ninh Bình, Thanh Hóa.


5. Sơ kết tiết học:


- Củng cố : Học sinh trả lời các câu hỏi sau:


+ Hoàn cảnh lịch sử trước khi ta mở chiến dịch Biên giới. Trình bày trên bản đồ kế
hoạch Rơ – ve


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94></div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Tiết 32 - Bài 20


CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC
(1953 – 1954)


Ngày soạn……….
Ngày giảng………


I. Mục tiêu bài học.


1/ Kiến thức : Học sinh nắm được các ý cơ bản của bài học


+ Chủ trương của Đảng ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954, ý nghĩa của chủ trương


đó.


+ Nét chính về cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và ý nghĩa to
lớn của chiến dịch Điện Biên Phủ


2/ Tư tưởng : Khắc sâu niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đối với
cuộc kháng chiến và sự nghiệp xây dựng tổ quốc. Lòng tự hào dân tộc, biết ơn các anh
hùng liệt sỹ đã hy sinh vì sự nghiệp bảo vệ tở quốc.


3/ Kỹ năng :


- Sử dụng bản đồ lịch sử, kỹ năng khái quát, nhận định các sự kiện lịch sử
- Tự sử dụng các tư liệu tham khảo và rút ra nhận thức


II. Thiết bị và tài liệu dạy học


- Bản đồ hình thái chiến lược Đơng – Xuân 1953 – 1954
- Bản đồ chiến dịch Điện Biên Phủ – Đĩa VCD


- Ảnh quân ta chiếm hầm của tướng Đơcaxtơri
- Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương


III. Tiến trình tổ chức dạy và học.
1/ Ổn định lớp


2/ Kiểm tra bài cũ
3/Bài mới


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân



- GV hỏi: Để đối phó với âm mưu mới của
<i>KH Nava, Đảng ta đã đưa ra chủ trương</i>
<i>chiến lược như thế nào?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


- GV có thể yêu cầu HS theo dõi SGK lập
bảng theo mẫu sau:


Thời
gian


Hướng
tấn cơng


của ta


Kết quả Hoạt
động đối


phó của
Pháp


- Sau khi HS hoàn thành, GV dùng bangẻ


<b>II. Cuộc tiến công chiến lược Đông – </b>
<b>Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện </b>
<b>Biên Phủ 1954.</b>



<b>1. Cuộc tiến công chiến lược Đông – </b>
<b>Xuân 1953 – 1954.</b>


<i>- Chủ trương (kế hoạch) của ta.</i>


+ Tập trung lực lượng tấn cơng vào
những vị trí quan trọng mà địch tương
đối yếu, nhưng lại quan trọng về chiến
lược mà chúng không thể bỏ, nhằm tiêu
diệt thêm nhiều sinh lực địch, giải phóng
thêm đất đai.


+ Chủ động phân tán lực lượng địch, tạo
điều kiện tiêu diệt chúng.


<i>- Cuộc tiến công chiến lược</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

phụ chuẩn bị sẵn để thông tin phản hồi.
<i>- GV hỏi: Nhìn vào kết quả ta đã giành được</i>
<i>và hoạt động đối phó của địch, em có nhận</i>
<i>xét gì? (Những cuộc tấn cơng chiến lược của</i>
<i>ta trong đơng – xn 1953-1954 có tác dụng</i>
<i>gì?)</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân



- GV hỏi: Vì sao Pháp – Mỹ xây dựng Điện
<i>Biên Phủ thành tập đồn cứ điểm mạnh ?</i>
<i>- Vì sao ta chọn Điện Biên Phủ làm Điểm</i>
<i>quyết chiến chiến lược ?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


- GV giúp HS nắm được công tác chuẩn bị
cho chiến dịch ĐBP


<b>- Giáo viên trình bày diễn biến trên bản</b>
<b>đồ. Nêu tên một số anh hùng – liệt sỹ</b>
<b>trong chiến dịch (Phan Đình Giót, Tô</b>
<b>Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn…)</b>


+ Đầu tháng 12/1953, liên quân Lào - Việt
tấn cơng Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt,
uy hiếp Xavanakhét và Xênô, buộc địch
phải tăng quân cho Sênô, đây thành nơi tập
trung binh lực thứ ba của Pháp.


+ Tháng 1/1954, liên quân Lào – Việt tấn
công địch ở Thượng Lào, giải phóng lưu
vực sơng Nậm Hu và tỉnh Phongxalì, buộc
Pháp phải tăng qn cho Lng Pha Băng
và Mường Sài ; Luông Pha băng là nơi tập
quân thứ tư của Pháp.


+ Tháng 2/1954, ta giải phóng thị xã


KomTum, uy hiếp Plâyku, Pháp phải tăng
cường lực lượng cho Plâyku ;đây là nơitập
trung quân thứ nămcủa Pháp.


Như vậy khối cơ động của Nava định tập
trung ở đồng bằng Bắc Bộ đã bị ta chủ
động phân tán thành 5 nơi. Điện Biên Phủ
bị cô lập. Kế hoạch Nava bước đầu đã bị
phá sản. Tạo điều kiện cho ta giành thắng
lợi lớn ở Điện Biên Phủ.


<b>2. Chiến dịch Điện Biên Phủ.</b>
<i>- Âm mưu của Pháp.</i>


- Trong quá trình triển khai kế hoạch
Navarre, Pháp – Mỹ đánh giá Điện Biên
Phủ là một địa bàn chiến lược quan trọng
bậc nhất Đông Dương, có thể trở thành
căn cứ lục quân và không quân chiến
lược lợi hại trong mưu đồ xâm lược
Đông Dương và Đông Nam Á.


- Trong tình thế kế hoạch Navarre bị
phá sản, Pháp – Mỹ đã tập trung xây
dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn
cứ điểm mạnh nhất ĐD, biến thành trung
tâm điểm của kế hoạch Navarre.


- Điện Biên Phủ được Pháp – Mỹ
đánh giá là “pháo đài không thể công


phá”, nhằm thu hút lực lượng ta vào đây
để tiêu diệt.


- Pháp bố trí Điện Biên Phủ thành 1
hệ thống phòng ngự kiên cố gồm 49 cứ
điểm, 2 sân bay, chia thành 3 phân khu
với 16200 quân, đủ các binh chủng và
phương tiện chiến tranh hiện đại.


<i>- Chủ trương của ta.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>- GV hỏi: Theo em, cuộc tiến công chiến</b>
<i><b>lược đông –xuân 1953-1954 và chiến dịch</b></i>
<i><b>ĐBP thắng lợi có ý nghĩa lịch sử gì?</b></i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


diệt toàn bộ quân địch ở Điện Biên Phủ.
- Ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm
quyết chiến chiến lược với Pháp vì :


+ Điện Biên Phủ chỉ tiếp tế được
bằng đường hàng không khi đường bộ bị
cô lập.


+ Quân đội, hậu phương ta đang phát
triển thuận lợi, có thể khắc phục được
khó khăn về đường sá, vận tải, tiếp tế.
<i>- Diễn biến.</i>



Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra trong 3
đợt :


+ Đợt 1 (13/3/1954 – 17/3/1954): ta tiêu
diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ
phân khu Bắc.


+ Đợt 2 (30/3/1954 – 26/4/1954): ta đồng
loạt tấn công các cứ điểm phía Đơng
phân khu trung tâm Mường Thanh như
E1, D1, C1, A1...bao vây, chia cắt địch.
+ Đợt 3 (1/5/1954 – 7/5/1954): quân ta
đồng loạt tấn công phân khu Trung tâm
và phân khu Nam ; 17h30 ngày 7/5/1954,
tướng Đờ Caxtơri và toàn bộ Ban Tham
mưu địch bị bắt. Chiến dịch hoàn toàn
thắng lợi.


<i>- Kết quả.</i>


+ Ta bắt một thiếu tướng, loại khỏi vòng
chiến đấu 16200 địch, hạ 62 máy bay và
các phương tiện chiến tranh.


<i>- Ý nghĩa.</i>


Đập tan hồn tồn kế hoạch Nava, giáng
địn quyết định vào thực dân Pháp, làm
xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông


Dương, tạo d0iều kiện thuận lợi cho cuộc
đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng
lợi.


4. Kết thúc bài học.
- Củng cố bài :


GV hệ thống các nội dung cơ bản của toàn bài và nêu các câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời:
Hoàn cảnh ra đời và nội dung của kế hoạch Nava. Điểm then chốt của kế hoạch Nava.
Hiệp định Giơ-ne-vơ. Nội dung, ý nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Tiết 33 - Bài 20


CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC
(1953 – 1954)


Ngày soạn……….
Ngày giảng………
I. Mục tiêu bài học.


1/ Kiến thức : Học sinh nắm được các ý cơ bản của bài học
+ Cuộc đấu tranh của ta trên mặt trận ngoại giao


+ Nội dung cơ bản của hiệp định Giơnevơ, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Pháp


2/ Tư tưởng : Khắc sâu niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đối với
cuộc kháng chiến và sự nghiệp xây dựng tổ quốc. Lòng tự hào dân tộc, biết ơn các anh
hùng liệt sỹ đã hy sinh vì sự nghiệp bảo vệ tở quốc.



3/ Kỹ năng :


- Sử dụng bản đồ lịch sử, kỹ năng khái quát, nhận định các sự kiện lịch sử
- Tự sử dụng các tư liệu tham khảo và rút ra nhận thức


II. Thiết bị và tài liệu dạy học


- Bản đồ hình thái chiến lược Đơng – Xn 1953 – 1954
- Bản đồ chiến dịch Điện Biên Phủ – Đĩa VCD


- Ảnh quân ta chiếm hầm của tướng Đơcaxtơri
- Hội nghị Giơnevơ về Đơng Dương


III. Tiến trình tổ chức dạy và học.
1/ Ổn định lớp


2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp


<i>- GV hỏi: - Vì sao ta chủ trương đẩy mạnh </i>
<i>cuộc đấu tranh ngoại giao ?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


<i>- GV hỏi: Cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị</i>
<i>Giơnevơ đã diễn ra như thế nào ?Kết quả?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.


- GV nhận xét và chốt ý


Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung của


<b>III. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về </b>
<b>chấm dứt chiến tranh, lập lại hồ bình ở </b>
<b>Đơng Dương.</b>


<b>1. Hội nghị Giơnevơ( đọc thêm)</b>


<b>2. Hiệp định Giơnevơ</b>
<i>- Nội dung HĐ:</i>


+ Các nước tham dự cam kết tôn trọng các
quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông
Dương, không can thiệp vào công việc nội
bộ của 3 nước.


+ Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn,
lập lại hịa bình trên tồn cõi Đơng Dương.
+ Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập
kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực, ở
Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới
quân sự tạm thời...



+ Cấm đưa quân đội, nhân viên qn sự, vũ
khí nước ngồi vào Đơng Dương. Các nước
ngồi khơng được đặt căn cứ qn sự ở
Đông Dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

HĐ ở SGK. GV đặt câu hỏi: Em hãy rút ra
<i>nhận xét, đánh giá về hiệp định Giơnevơ?</i>
- GV gợi ý: Em có nhận xét gì về thắng lợi
<i>ta giành được trên bàn Hội nghị? So sánh </i>
<i>với thắng lợi thực tế của ta trên chiến </i>
<i>trường?Tại sao thắng lợi ta giành được ở </i>
<i>HN chưa trọn vẹn? HĐ có ý nghĩa như thế </i>
<i>nào?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: Cuộc kháng chiến chống Pháp
<i>thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?</i>
- HS theo dõi SGK trả lời.


- GV nhận xét và chốt ý


- GV hỏi: Cuộc kháng chiến chống Pháp
<i>thắng lợi là do những nguyên nhân nào? </i>
<i>theo em nguyên nhân nào là cơ bản nhất? </i>
<i>Vì sao?</i>



- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.


- GV nhận xét và chốt ý, kết hợp phân tích
những nguyên nhân thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Pháp.


+ Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về
những người kí Hiệp định và những người
kế tục họ.


<i>- Ý nghĩa :</i>


+ Hiệp định là văn bản pháp lí quốc tế, ghi
nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước
Đông Dương.


+ Đánh dấu thắng lợi trong cuộc kháng
chiến chống Pháp của nhân dân ta, miền
Bắc hồn tồn giải phóng.


+ Buộc Pháp chấm dứt chiến tranh, rút quân
về nước. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài,
mở rộng quốc tế hóa chiến tranh xâm lược
Đông Dương.


<b>IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng </b>
<b>lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân </b>
<b>Pháp (1945 – 1954)</b>


<i><b>1. Ý nghĩa lịch sử :</b></i>



+ Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược,
đồng thời chấm dứt ách thống trị thực dân
của Pháp gần một thế kỉ trên đất nước ta.
+ Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang
giai đoạn cách mạng XHCN.


+ Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng
xâm lược, âm mưu nơ dịch của chủ nghĩa đế
quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc
địa của chúng.


+ Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở Á,
Phi và khu vực Mĩ Lainh.


<i><b>2. Nguyên nhân thắng lợi:</b></i>


+ Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng
đầu là CT Hồ Chí Minh, với đường lối
chính trị, quân sự và đường lối kháng chiến
đúng đắn, sáng tạo.


+ Có chính quyền dân chủ nhân dân, có Mặt
trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ
trang ba thứ quân, có hậu phương rộng lớn
vững mạnh.


+ có Liên minh chiến đấu của nhân dân ba
nước Đơng Dương, sự đồng tình, ủng hộ,
giúp đỡ của Trung quốc, Liên Xô, các nước


dân chủ nhân dân và các nước khác.


<b>4. Kết thúc bài học.</b>
- Củng cố bài :


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Hoàn cảnh ra đời và nội dung của kế hoạch Nava. Điểm then chốt của kế hoạch
Nava.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Tiết 35 - KIỂM TRA 1 TIẾT


Ngày soạn……….
Ngày giảng………
I. Mục tiêu bài học


Giúp học sinh nhớ lại phần kiến thức đã học một cách khoa học


Giúp cho các em u thích mơn học này hơn, có thái độ và động cơ học tập đúng
đắn, tính trung thực trong học tập và thi cử


Rèn kĩ năng tư duy phân tích so sánh cho học sinh, kĩ năng vận dụng những kiến
thức đã học vào giải quyết các yêu cầu cụ thể mà đề bài yêu cầu.


Thiết bị tài liệu dạy học.


Giáo viên chuẩn bị nội dung kiểm tra, hướng dẫn học sinh ôn tập để chuẩn bị kiểm
tra.


II. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức



2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3. Nội dung kiểm tra.


Câu 1 (3điểm)


Anh (chị) hãy trình bày những đặc điểm của phong trào cách mạng 1930 – 1931.
Câu 3 (3 điểm)


Vấn đề giải phóng dân tộc được đề cập tới trong Cương lĩnh chính trị, Hội nghị
Ban chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) và Hội nghị Ban chấp
hành trung ương Đảng (5/1941) như thế nào?


Câu 3 (4 điểm)


Phân tích nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
<i>ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM</i>


<i>Câu</i> <i>Nội dung</i> <i>Điể</i>


<i>m</i>
<i>1</i>  Về lãnh đạo: Đảng cộng sản Việt Nam – đội tiên phong của giai


cấp vô sản Việt Nam.


 Về mục tiêu đấu tranh: địi cải thiện đời sống, cơng nhân đấu tranh
địi tăng lương giảm giờ làm, nơng dân địi giảm sưu thuế…


 Về lực lượng tham gia: nông dân, công nhân


 Về quy mô: phong trào diễn ra trên phạm vi cả nước, nhưng mạnh


nhất là ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh


 Về kết quả: làm cho chính quyền địch ở nhiều thơn xã thuộc các
huyện của hai tỉnh ở Nghệ An và Hà Tĩnh tê liệt và tan rã, trên cơ
sở đó chính quyền cách mạng được thành lập dưới các hình thức
các Xơ Viết… Sau đó thực dân Pháp tập trung lực lượng đàn áp
phong trào. Chính vì thế từ giữa năm 1931 trở đi phong trào cách
mạng trên cả nước tạm lắng xuống.


0.5
0.5


0.5
0.75
0.75


<i>2</i>  Tại Hội thành lập Đảng cộng sản Việt Nam được triệu tập từ 6/1
đến ngày 8/2/1930 tại Hương Cảng - Trung Quốc, các đại biểu đã
nhất trí tán thành việc hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

văn kiện do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, đây chính là Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam. Trong Cương lĩnh
đã đề cập tới vấn đề giải phóng dân tộc: đánh đổ đế quốc Pháp, bọn
phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam độc
lập tự do, lập ra chính phủ cơng nơng binh, tổ chức ra qn đội
công nông….


 Tại Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông
Dương tháng 11/1939 được triệu tập tại Bà Điểm (Hóc Mơn – Gia
Định) đã căn cứ vào tình hình thế giới và trong nước đã đưa vấn đề


giải phóng dân tộc lên hàng đầu: đánh đổ đế quốc và tay sai, giải
phóng các dân tộc Đơng Dương, làm cho Đơng Dương được hồn
toàn độc lập.


 Tại Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông
Dương tháng 5/1941, đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách
mạng là giải phóng dân tộc, tiếp tục chủ trương tạm gác khẩu hiệu
cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô giảm tức…


1.0


1.0


<i>3</i>  <i>Nguyên nhân chủ quan: </i>


o Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh
giải phóng dân tộc ; vì vậy khi Đảng kêu gọi cả dân tộc nhất
tề đứng lên, khởi nghĩa giành chính quyền.


o Có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí
Minh đứng đầu.


o Q trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua
đấu tranh.


o Trong những ngày khởi nghĩa toàn Đảng, toàn dân quyết
tâm cao. Các cấp bộ đảng chỉ đạo linh hoạt, sáng tạo, chớp
đúng thời cơ.


 <i>Nguyên nhân khách quan: </i>



o Quân Đồng minh đánh thắng phát xít, tạo cơ hội khách quan
thuận lợi cho nhân dân ta khởi nghĩa thành công.


 <i>Nguyên nhân chủ yếu</i>


o Trong những nguyên nhân trên sự lãnh đạo tài tình của
Đảng là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi trọn vẹn
của Cách mạng tháng Tám.


o Với đường lối cách mạng đúng đắn và sự nhạy bén chính
trị, Đảng ta đã :


o Giải quyết một cách khoa học mối quan hệ giữa nhiệm vụ
chống đế quốc và nhiệm vụ chống phong kiến.


o Thực hiện có hiệu quả tư tưởng bạo lực cách mạng.


o Vừa tích cực, kiên trì chuẩn bị lực lượng mọi mặt, vừa kịp
thời nắm bắt thời cơ thuận lợi, phát động nhân dân Tổng
khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước


<i>Câu 1 ( 6,0 điểm).</i>


Sự kiện quan trọng nhất của tiến trình lịch sử Việt Nam 1919 – 1930 là gì? Phân tích ý
nghĩa của sự kiện đó?


<i>Câu 2 ( 4,0 điểm).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM



Câu Nội dung Điểm


1 * Hồn cảnh.


- Cuối năm 1929, phong trào cơng nhân và phong trào yêu nước phát
triển mạnh mẽ, trong đó phong trào cơng nhân trở thành lực lượng tiên
phong.


- Ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam năm 1929 hoạt động riêng rẽ,
tranh giành ảnh hưởng của nhau, làm cho phong trào cách mạng trong
nước có nguy cơ bị chia rẽ lớn.


- Trước tình hình đó, Nguyễn Ái Quốc với cương vị là phái viên của
Quốc tế cộng sản đã chủ động triệu tập các đại biểu của Đông Dương
cộng sản đảng và An Nam cộng sản đảng đến Cửu Long (Hương Cảng
- Trung Quốc) bàn việc hợp nhất.


- Hội nghị hợp các tổ chức cộng sản bắt đầu họp từ ngày 6/1/1930 tại
Cửu Long do Nguyễn Ái Quốc chủ trì….


* Nội dung.


- Nguyễn Ái Quốc phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức
cộng sản riêng rẽ và nêu chương trình Hội nghị.


- Hội nghị đã thảo luận và nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản
thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam, thơng
qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt…do Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo. Đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng Sản Việt Nam.


- Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch
sử như một đại hội thành lập Đảng.


- Ban chấp hành Trung ương Đảng được thành lập gồm 7 uỷ viên. Tiếp
đó, các xứ uỷ Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì cũng được thành lập.


- Ngày 24 – 2 – 1930 theo đề nghị của Đông Dương cộng sản liên đoàn,
tổ chức này được gia nhập vào Đảng cộng sản Việt Nam.


* Ý nghĩa.


- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc
và gia cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam, là sự sàng lọc nghiêm
khắc của lịch sử trên con đường đấu tranh trong mấy thập kỉ đầu của thế
kỉ XX.


- Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp của chủ nghĩa Mac – Lênin
với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam trong
thời đại mới.


- Đảng ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt
Nam. Từ đây, cách mạng giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam đặt
dưới sự lãnh đạo duy nhất của Đảng cộng sản Việt Nam.


- Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập là sự chuẩn bị tất yếu đầu
tiên có tính quyết định cho những bước phát triển của cách mạng Việt
Nam mà mở đầu là thắng lợi của cách mạng tháng Tám sau này.


0,5



0,5


0,5


0,5


0,25
0,75


0,25
0,25


0,5


0,5


0,5


0,5


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Sau khi kí Hiệp định Sơ Bộ ngày 6 tháng 3 năm 1946, thực dân Pháp
vẫn đẩy mạnh việc xâm chiếm nước ta một lần nữa.


Ngay sau ngày 6 tháng 3 năm 1946, thực dân Pháp vẫn đẩy mạnh việc
tấn công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.


Ở Bắc Bộ, từ hạ tuần tháng 11- 1946, qn Pháp khiêu khích tấn cơng ta
ở Hải Phòng, Lạng Sơn.



Ở Hà Nội, quân Pháp bắn súng ném lựu đạn vào nhiều nơi. Chúng đốt
Nha Thông Tin ở phố Tràng Tiền, chiếm đóng cơ quan Bộ Tài Chính,
gây ra vụ tàn sát đẫm máu ở phố Hàng Bún, phố Yên Ninh….


Ngày 18 – 12 -1946, Pháp gửi tối hậu thư cho Chính Phủ ta địi giải tán
lực lượng chiến đấu, trao quyền kiểm soát thủ đơ cho chúng…Nếu u
cầu đó khơng được chấp nhận chúng sẽ hành động vào sang ngày 19 –
12 – 1946.


=> Trước tình hình đó, Đảng và Chính Phủ đã quyết định toàn quốc
kháng chiến vào đêm ngày 19 -12 – 1946 nhằm giành thế chủ động cho
dân tộc ta trong cuộc kháng chiến này, đồng thời thể hiện tính chính
nghĩa và niềm tin tất thắng của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến này.


0,5
0,5
0,5
0,5


0,75


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>CHƯƠNG IV</b>


<b>VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN 1975</b>
<b>Tiết 36 - Bài 21</b>


<b>XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC.</b>
<b>ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN</b>



<b>SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1/ Kiến thức : Học sinh nắm được các nội dung cơ bản</b>
+ Tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ


+ Nhiệm vụ cách mạng hai miền trong giai đoạn 1954 – 1965


- Những kết quả miền Bắc đạt được trong cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế
<b>2/ Về tư tưởng : Bồi dưỡng tình cảm ruột thịt Bắc – Nam. Niềm tin tưởng vào sự </b>
lãnh đạo của Đảng và tiền đồ của cách mạng


<b>3/ Kỹ năng : Phân tích, đánh giá, nắm được các khái niệm “Cách mạng dân chủ </b>
nhân dân”, cách mạng xã hội chủ nghĩa”.


<b>II. Tư liệu và đồ dùng dạy học.</b>
- Lịch sử Việt Nam 1954 - 1975
- Tranh ảnh có liên quan tới bài học.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức lớp:</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ: (Khơng kiểm tra)</b>
<b>3. Tiến trình tổ chức dạy - học</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: Hãy cho biết tình hình nước ta
<i>sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông</i>


<i>Dương?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


- GV hỏi: - Âm mưu của Mỹ ở miền Nam là
<i>gì ?</i>


- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


- GV hỏi: Em hãy rút ra đặc điểm tình hình
<i>nước ta sau HĐ Giơnevơ, nhiệm vụ cách </i>
<i>mạng của từng miền? Vì sao nhiệm vụ cách</i>
<i>mạng ở mỗi miền khác nhau nhưng lại có </i>
<i>mối quan hệ hữu cơ với nhau?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


<b>I. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước</b>
<b>ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông </b>
<b>Dương.</b>


<i>- Tình hình :</i>


+ Ngày 16/5/1955, tốn lính Pháp cuối cùng
rút khỏi đảo Cát Bà, miền bắc hồn tồn giải
phóng.



+ Tháng 5/1956, Pháp rút quân khỏi miền
Nam khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương
tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam –
Bắc.


+ Ở miền Nam, Mỹ thay Pháp và đưa Ngơ
Đình Diệm lên nắm chính quyền, âm mưu
chia cắt lâu dài nước ta làm hai miền, biến
miền Nam việt Nam thành thuộc địa kiểu
mới và căn cứ quân sự ở Đông Nam Á.
- Nhiệm vụ :nhân dân ta vừa phải hàn gắn
vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế ở
miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên CNXH,
vừa phải tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện
hòa bình thống nhất nước nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: Vì sao Đảng ta chủ trương cải
<i>cách ruộng đất. Kết quả và ý nghĩa của cải </i>
<i>cách ruộng đất?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


- GV hỏi: - Vì sao khơi phục kinh tế là
<i>nhiệm vụ tất yếu của thời kì sau chiến tranh</i>
<i>?</i>



- MB đã đạt được những thành tựu gì trong
<i>khơi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến</i>
<i>tranh những thành đó có ý nghĩa như thế </i>
<i>nào ?</i>


Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân


- GV giải thích khái niệm: Cải tạo quan hệ
sản xuất .


- GV hướng dẫn HS khai thác SGK nắm
được: Những thành tựu và hạn chế của việc
<i>cải tạo quan hệ sản xuất ?</i>


- HS theo dõi SGK nghi nhớ.
- GV nhận xét và chốt ý


- GV hướng dẫn HS nắm được những kết
quả đạt được trong phát triển kinh tế, xã hội.


hiện những nhiệm vụ chung, trước hết là
đánh bại đế quốc Mỹ, giải phóng miền Nam.
- Cách mạng hai miền có quan hệ gắn bó với
nhau, phối hợp với nhau, tạo điều kiện cho
nhau phát triển. Đó là quan hệ giữa hậu
phương với tiền tuyến.


<b>II. Miền Bắc hồn thành cải cách ruộng</b>
<b>đất, khơi phục kinh tế, cải tạo quan hệ</b>
<b>sản xuất (1954 – 1960).</b>



<b>1. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi</b>
<b>phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến</b>
<b>tranh (1954 – 1957)</b>


<i>a) Hoàn thành cải cách ruộng đất</i>


- Từ 1954 – 1956 diễn ra 6 đợt giảm tô và 4
đợt cải cách ruộng đất ở 22 tỉnh đồng bằng
và trung du.


- Kết quả : Sau 5 đợt cải cách (một đợt trong
kháng chiến) đã tịch thu, trưng thu, trưng
mua khoảng 81 vạn hecta ruộng đất, 10 vạn
trâu bị, 1,5 triệu nơng cụ chia cho nơng dân.
- Ý nghĩa : Sau cải cách, bộ mặt nông thôn
miền Bắc thay đổi, khối liên inh công –
nông được củng cố.


- Hạn chế : Trong Cải cách ta mắc phải một
số sai lầm, thiếu sót : đấu tố tràn lan, thiếu
phân biệt đối xử …


<i>b) Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương</i>
<i>chiến tranh (đọc sách giáo khoa)</i>


<b>2. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu</b>
<b>phát triển kinh tế, xã hội (1958 – 1960).</b>
<i>- Cải tạo quan hệ sản xuất:</i>



<i>+Trong 3 năm (1958-1960), miền Bắc lấy</i>
cải tạo quan hệ sản xuất làm nhiệm vụ trọng
tâm : cải tạo nông nghiệp, thủ công nghiệp,
thương nghiệp nhỏ, công thương nghiệp tư
bản tư doanh ; khâu chính là hợp tác hóa
nơng nghiệp.


+Trong phong trào vận động xây dựng hợp
tác xã, đến cuối năm 1960, có trên 85% hộ
nơng dân với 70% ruộng đất vào hợp tác xã
nông nghiệp.


+Đối với tư sản dân tộc, ta cải tạo bằng
phương pháp hịa bình ; đến cuối năm 1960,
có hơn 95% số hộ tư sản vào công tư hợp
doanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- HS theo dõi SGK ghi nhớ.


- GV nhận xét và chốt ý 172 xí nghiệp lớn do Trung ương quản lý.+Sựnghiệp văn hóa, giáo dục y tế có bước
phát triển.


<b>5. Sơ kết bài học:</b>


<i>* Củng cố bài: GV đặt câu hỏi hệ thống các kiến thức cơ bản của bài.</i>


-Vì sao sau hiệp định Giơnevơ nước ta bị chia cắt làm hai miền với 2 chế độ chính
trị- xã hội khác nhau?


- Những thành tựu của miền Bắc trong cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế phát


triển kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>Tiết 37 - Bài 21</b>


<b>XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC.</b>
<b>ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN</b>


<b>SÀI GỊN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)</b>
Ngày soạn……….


Ngày giảng………
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1/ Kiến thức : Học sinh nắm được các nội dung cơ bản</b>


- Hoàn cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi
- Nội dung và ý nghĩa lịch sử của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
- Những thành tựu của miền Bắc trong việt thực hiện kế hoạch 5 năm (1961 –
1965).


<b>2/ Về tư tưởng : </b>


Bồi dưỡng tình cảm ruột thịt Bắc – Nam. Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng
và tiền đồ của cách mạng


<b>3/ Kỹ năng : </b>


Phân tích, đánh giá, nắm được các khái niệm “Cách mạng dân chủ nhân dân”, cách
mạng xã hội chủ nghĩa”.



<b>II. Tư liệu và đồ dùng dạy học.</b>
- Lịch sử Việt Nam 1954 - 1975
- Bản đồ “Phong trào đồng khởi”
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Câu hỏi:


<i>1. Tình hình nước ta sau Hiệp đinh Giơ ne vơ năm 1954 như thế nào?</i>


<i>2. Thành tựu của miền Bắc trong công cuộc khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương </i>
<i>chiến tranh?</i>


<b>3. Dẫn vào bài mới</b>


<b>4. Tiến trình tổ chức dạy - học</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: Tại sao ta <i>chuyển từ</i>
<i>đấu tranh vũ trang chống Pháp</i>
<i>sang đấu tranh chính trị chống Mĩ</i>
<i>– Diệm?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý



- GV hỏi: - Phong trào đấu tranh
<i>của nhân dân miền Nam thời kỳ</i>
<i>1954 – 1959 diễn ra thế nào ?</i>
- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


Hoạt động 2: Cả lớp


<b>III. Miền Nam chống chế độ Mỹ – Diệm. Giữ gìn </b>
<b>và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới </b>
<b>“Đồng khởi” (1954 – 1960).</b>


<i><b>1. Đấu tranh chống chế độ Mỹ – Diệm, giữ gìn vầ </b></i>
<i><b>phát triển lực lượng cách mạng(1954-1959)(đọc </b></i>
<i><b>thêm sách giáo khoa)</b></i>


<i><b>2. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)</b></i>
<i> - Điều kiện lịch sử :</i>


Những năm 1957-1959, Mỹ - Diệm tăng cường
khủng bố phong trào đấu tranh của quần chúng ; đề
ra luật 10/59, đặt cộng sản ngồi vịng pháp
luật...làm lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng, đòi
hỏi phải có biện pháp quyết liệt để đưa cách mạng
vượt qua khó khăn.


Tháng 1/1959, Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 15
quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực
cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ-Diệm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- GV hỏi: Sau HĐ Giơnevơ, ta
<i>chủ trương đấu tranh chính trị </i>
<i>hồ bình. Vậy tại sao 1959-1960 </i>
<i>một cuộc nổi dậy đồng loạt diễn </i>
<i>ra trên khắp MN?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.


- GV nhận xét và chốt ý GV giải
thích: “đồng khởi”là đồng loạt
khởi nghĩa từ k/n từng phần ở
nông thôn kết hợp với k/n của
quần chúng với chiến tranh cách
mạng.


- Giáo viên sử dụng bản đồ phong
<i>trào để giải thích và trình này, </i>
<i>học sinh nêu nhận xét và trả lời </i>
<i>câu hỏi.</i>


- GV hỏi: Cuộc nổi dậy phá vỡ
<i>phần lớn hệ thống chính quyền </i>
<i>địch có ý nghĩa như thế nào?</i>
- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả
lời.


- GV nhận xét và chốt ý


Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân



- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để
nắm được hoàn cảnh, nội dung
của ĐH.


- HS làm việc theo yêu cầu của
GV.


- GV nhận xét, bổ sung, kết hợp
phân tích làm rõ các nội dung.


<i>- GV hỏi: Theo em, những nghị </i>


+ Ngày 17/1/1960, “Đồng khởi” nổ ra ở huyện Mỏ
Cày (tỉnh Bến Tre), sau đó nhanh chóng lan ra tồn
tỉnh Bến Tre, phá vỡ từng mảng lớn chính quyền
của địch.


+ “Đổng khởi” nhanh chóng lan ra khắp Nam bộ,
Tây Nguyên...Đến năm 1960, ta đã làm chủ nhiều
thôn, xã ở Nam Bộ, ven biển Trung Bộ và Tây
Nguyên.


+ Thắng lợi của “Đồng khởi” dẫn đến sự ra đời của
Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra
đời ngày 20/12/1960.


<i><b>- Ý nghĩa :</b></i>


+ Phong trào “Đồng khởi” đã giáng địn nặng nề
vào chính sách thực dân mới của Mỹ. làm lung lay


tận gốc chính quyền Ngơ Đình Diệm


Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền
Nam: Từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.


<b>IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất </b>
<b>– kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961 – 1965).</b>
<i><b>1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của </b></i>
<i><b>Đảng (9/ 1960)</b></i>


<b>- Nội dung :</b>


+Đại hội đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng
<i>cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền ;</i>
nêu rõ vị trí, vai trò và mối quan hệ giữa cách mạng
hai miền.


+ Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trị quyết
<i>định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả</i>
nước.


+Cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam có vai trò
<i>quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng</i>
miền Nam.


+Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó
và tác động lẫn nhau nhằm thực hiện hịa bình,
thống nhất đất nước.


+ Đại hội thơng qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa


đổi Điều lệ Đảng và thông qua kế hoạch Nhà nước
5 năm lần thứ nhất (1961-1965); bầu Ban chấp hành
Trung ương mới.


- Ý nghĩa Đại hội:


+ Nghị quyết của Đại hội là nguồn ánh sáng mới
cho toàn Đảng, toàn dân xây dựng thắng lợi CNXH
ở miền Bắc và đấu tranh thực hiện hịa bình, thống
nhất nước nhà.


<b>2/ Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm </b>
<b>(1961 – 1965)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i>quyết của ĐH III có ý nghĩa gì?</i>
- HS suy nghĩ trả lời.


- GV nhận xét và chốt ý


Hoạt động 2: Cá nhân


- GV hỏi: Nhiệm vụ cơ bản của
<i>kế hoạch 5 năm lần thứ nhất là </i>
<i>gì ?</i>


- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


- GV hỏi: - MB đã đạt được
<i>những thành tựu gì trong việc </i>


<i>thực hiện kế hoạch 5 năm </i>
<i>(1961-1965)?</i>


- GV hỏi: Em có nhận xét gì về kết
<i>quả đạt được trong kế hoạch ? </i>
<i>Tác dụng của nó?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


triển công nghiệp, nông nghiệp, tiếp tục cải tạo xã
hội chủ nghĩa, củng cố tăng cường thành phần kinh
tế quốc doanh, cải thiện đời sống nhân dân, củng cố
quốc phòng, tăng cường trật tự và an ninh xã hội.
* Thành tựu


- Về công nghiệp, được ưu tiên xây dựng. Giá trị
sản lượng ngành công nghiệp nặng năm 1965 tăng 3
lần so với năm 1960.


- Trong nông nghiệp, thực hiện chủ trương xây
dựng hợp tác xã sản xuất nông nghiệp bậc cao,
nhiều hợp tác xã đạt năng xuất 5 tấn thóc/ha...
- Thương nghiệp quốc doanh được ưu tiên phát
triển, góp phần củng cố quan hệ sản xuất mới, cải
thiện đời sống nhân dân.


- Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đường
sông, đường hàng không được củng cố.Việc đi lại
trong nước và giao thông quốc tế thuận lợi hơn.


- Hệ thống giáo dục từ phổ thông đến đại học phát
triển nhanh.


- Hệ thống y tế, chăm sóc sức khỏe được đầu tư
phát triển.


- Miền Bắc còn làm nghĩa vụ chi viện cho tiền
tuyến miền Nam.


<i>* Nhận xét :</i>


- Miền Bắc đạt được những thành tựu to lớn, đáng
kể. Nhờ đó mà miền Bắc được củng cố vững chắc,
có khà năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
hậu phương với miền Nam.


- Làm thay đổi bộ mặt miền Bắc.


<i><b>5. Sơ kết bài học</b></i>


- Củng cố: Nguyên nhân dẫn tới phong trào Đồng Khởi? Ý nghĩa của phong trào?
Nội dung Đại hội đại biểu toàn quốc lần III? Những thành tựu của miền Bắc trong
việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất?


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>Tiết 38 - Bài 21</b>


<b>XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC.</b>
<b>ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN</b>


<b>SÀI GỊN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)</b>


Ngày soạn……….


Ngày giảng………


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1/ Kiến thức : Học sinh nắm được các nội dung cơ bản</b>


- Âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong thực hiện “ Chiến tranh đặc biệt “.


- Quân dân Miền nam chiến đấu chống “ Chiến tranh đặc biệt “ 1961-1965 những
thắng lợi của quân dân MN trên các mặt trận : quân sự, chính trị, chống bình định…


<b>2/ Về tư tưởng : Bồi dưỡng tình cảm ruột thịt Bắc – Nam. Niềm tin tưởng vào sự </b>
lãnh đạo của Đảng và tiền đồ của cách mạng


<b>3/ Kỹ năng : Phân tích, đánh giá, nắm được các khái niệm “ Chiến tranh đặc biệt “.</b>
<b>II. Tư liệu và đồ dùng dạy học.</b>


- Lịch sử Việt Nam 1954 - 1975
- Tranh ảnh về chiến tranh đặc biệt
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>
<b>1.Ổn định tổ chức lớp:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
<b>Câu hỏi:</b>


<i>- Diễn biến của phong trào “Đồng khởi” và ý nghĩa?</i>


<i>- Thành tựu của miền Bắc trong thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất?</i>


<b>3. Dẫn vào bài mới</b>


<b>4.Tiến trình tổ chức dạy - học</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: Vì sao Mỹ đề ra Chiến lược
<i>“CTĐB” ở MN VN? Chiến tranh đặc biệt</i>
là gì?


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


- GV hỏi: Mỹ có âm mưu và thủ đoạn gì
<i>trong việc thực hiện CTĐB ở MN VN?</i>
- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


<b>V. Miền nam chiến dấu chống chiến lược</b>
<b>“Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ (1961-1965).</b>
<b>1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ</b>
<b>ở miền Nam.</b>


* Khái niệm:


<i><b>- “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến</b></i>
tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến
hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy


của hệ thống “cố vấn” quân sự Mỹ, dựa vào vũ
khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh
của Mỹ, nhằm chống lại các lực lượng cách
mạng và nhân dân ta.


* Âm mưu thủ đoạn của Mĩ


- Âm mưu cơ bản của Mỹ trong “Chiến tranh
<i><b>đặc biệt” là “dùng người Việt đánh người</b></i>
Việt”.


- Mỹ đề ra kế hoạch Xtalây - Taylo, nhằm bình
định miền Nam trong vịng 18 tháng. Mỹ tăng
nhanh viện trợ quân sự, cố vấn quân sự...tăng
nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn, dồn dân lập
“ấp chiến lược”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Hoạt động 2: Cả lớp


- GV giới thiệu về chủ trương của Đảng
<i>ta trong việc đánh bại CTĐB của Mỹ.</i>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK về những
thắng lợi của ta trên các mặt trận: phá ấp
CL, quân sự, CT.


- HS theo dõi SGK tóm tắt và ghi nhớ
các nội dung chính.


- GV bổ sung, chốt ý.



- GV hỏi: Thắng lợi của ta trong chiến
<i>đấu chống CTĐB có ý nghĩa gì?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


mạng, phá hoại miền Bắc.


<b> 2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược</b>
<b>“chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.</b>


<i>a. Chủ trương của ta : Đẩy mạnh đấu tranh </i>
chống Mĩ và chính quyền Sài Gịn, kết hợp đấu
tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tấn công
địch trên cả 3 vùng chiến lược, phối hợp 3 mũi
giáp công.


<i>b. Thắng lợi:</i>


- Cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến
<i>lược” diễn ra gay go quyết liệt, đến cuối năm</i>
1962, cách mạng miền Nam kiểm soát trên nửa
tổng số ấp với 70% nông dân.


<i><b>- Trên mặt trận quân sự : Ngày 2-1-1963, quân</b></i>
dân miền Nam giành thắng lớn trong trận Ấp
Bắc ( Mỹ Tho). Chiến thắng này chứng minh
qn dân miền Nam hồn tồn có khả năng
đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ, mở


ra cao trào “thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập
công”.


<i><b>- Phong trào đấu tranh chính trị ở các đơ thị</b></i>
như Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng có bước phát
triển, nổi bật là cuộc đấu tranh của “đội quân
tóc dài”.


- Phong trào đấu tranh của quân và dân miền
Nam đã làm suy yếu chính quyền Ngơ Đình
Diệm.Mỹ phải làm đảo chính lật đổ Ngơ Đình
Diệm (11/1963)


- Đơng- xuân 1964-1965, quân ta chiến thắng ở
Bình Giã – Bà Rịa(2-12-1964), tiếp đó, giành
thắng lợi ở An Lão - Bình Định, Ba Gia –
Quảng Ngãi, Đồng xồi – Bình Phước đã làm
phá sản về cơ bản chiến lược “ chiến tranh đặc
biệt” của Mỹ.


<i><b>- Ý nghĩa: </b></i>


Đây là thất bại có tính chiến lược lần thứ hai
của Mỹ, buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược
“ chiến tranh cục bộ”, trực tiếp đưa quân Mỹ
vào tham chiến ở miền Nam.


<b>5. Sơ kết bài học:</b>


* Củng cố bài: GV đặt câu hỏi hệ thống các kiến thức cơ bản của bài.



Chiến tranh đặc biệt là gì? Âm mưu thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược chiến tranh
đặc biệt? những thắng lợi của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược chiến
tranh đặc biệt?


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>Tiết 39 - Bài 22</b>


<b>NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU</b>
<b>CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC</b>


<b>VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973)</b>
Ngày soạn……….


Ngày giảng………
<b>I.Mục tiêu bài học :</b>


<b>1/ Kiến thức : Học sinh nắm các nội dung cơ bản là :</b>


- Hoàn cảnh ra đời, âm mưu và thủ đoạn trong “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ những
năm 1965-1968.


- Quân và dân Miền nam chiến đấu chống CTCB, nhân dân miền Bắc vừa chiến
đấu đánh bại chiến tranh phá hoại của Mỹ.


<b>2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng u nước, tinh thần dân tộc, tình cảm gắn bó Bắc –</b>
Nam. Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chủ Tịch.


<b>3/ Kỹ năng : Phân tích, so sánh, xử dụng bản đồ, lược đồ, tranh ảnh tư liệu. </b>
<b>II. Đồ dùng và tư liệu dạy học: </b>



Lược đồ chiến sự tổng tiến công nổi dậy Mậu thân 1968, và các tư liệu có liên
quan, tranh ảnh lịch sử trong sách giáo khoa.


<b>III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy-học :</b>
<b>1/ Ổn định tổ chức lớp : </b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ : </b>


- Nêu âm mưu thủ đoạn của Mĩ trong việc tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam?


- Quân dân miền Nam chiến đấu chống chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
(1961 - 1965) và giành thắng lợi như thế nào?


<b>3/ Dẫn vào bài mới</b>


<b>4/ Tổ chức dạy và học bài mới </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- GV giới thiệu về “CL CTCB”của Mỹ ở
MN VN. GV hỏi: Vì sao Mỹ chuyển sang
<i>CL CTCB ở MN VN?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


- GV hỏi: Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ


<i>trong CTCB ở MN là gì? So sánh những</i>
<i>điểm giống và khác nhau giữa 2 chiến</i>
<i>lược CTĐB và CTCB.</i>


- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


<b>I. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh</b>
<b>cục bộ” của đế quốc Mỹ ở miền Nam </b>
<b>(1965-1968). </b>


<i><b>1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở</b></i>
<i><b>miền Nam. </b></i>


<i>- Âm mưu: </i>


- Sau thất bại của của chiến lược “chiến tranh
đặc biệt”, Mỹ phải chuyển sang chiến lược “
chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng
chiến tranh phá hoại miền Bắc.


- Chiến lược “ chiến tranh cục bộ” là hình thức
chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến
hành bằng lực lượng quân Mỹ, quân một số
nước đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn,
lúc cao nhất (1969) lên đến 1,5 triệu tên.
- Mục tiêu : cố giành lại thế chủ động trên
chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở
về phòng ngự, buộc ta phải phân tàn đánh nhỏ
hoặc rút về biên giới.



- Hành động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân


- GV sử dụng lược đồ trận Vạn Tường ở
để tường thuật về trận Vạn Tường
- HS theo dõi SGK và phần giới thiệu
của GV ghi nhớ.


- GV hỏi: Theo em, chiến thắng Vạn
<i>Tường có ý nghĩa như thế nào? </i>
- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


- GV hỏi: Tiếp sau chiến thắng Vạn
<i>Tường, quân dân MN đã đánh bại hai </i>
<i>cuộc phản công chiến lược mùa khô </i>
<i>1965-66, 1966-67 như thế nào?</i>
- HS dựa vào SGK trình bày 2 cuộc
phản công mùa khô.


- GV chốt lại ngắn gọn về chiến thắng 2
mùa khô.


- GV hướng dẫn HS khai thác H.71 SGK
để thấy rõ khí thế đấu tranh chính trị của
nhân dân ta.


Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân



- GV hỏi: Vì sao ta quyết định mở cuộc
<i>tổng tiến công và nổi dậy vào đầu 1968? </i>
- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


- GV trình bày diễn biến của cuộc tổng
tiến cơng và nổi dậy. Nêu và phân tích
những hạn chế của ta.


- GV hỏi: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy
<i>năm 1968 có ý nghĩa như thế nào?</i>
- HS theo dõi SGK trả lời.


- GV nhận xét và chốt ý


Nam đã mở ngay cuộc hành quân “ Tìm, diệt”
vào căn cứ Quân giải phóng ở Vạn
Tường(Quảng Ngãi) và hai cuộc phản công
chiến lược mùa khô 1965-1966, 1966-1967
bằng hàng loạt cuộc hành quân vào vùng căn
cứ kháng chiến.


<i><b>2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh</b></i>
<i><b>cục bộ”</b></i>


- Chiến thắng Vạn Tường(Quảng Ngãi,) ngày
18-8-1965 Mỹ tấn công Vạn Tường, sau một
ngày chiến đấu, quân chủ lực và nhân dân địa
phương đã đẩy lùi được cuộc hành quân của


địch, loại khỏi vòng chiến 900 địch, Vạn
Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mỹ
và quân đồng minh của Mỹ, mở đầu cho cao
trào “ Tìm Mỹ mà đánh, tìm ngụy mà diệt” trên
khắp miền Nam.


- Chiến thắng trong hai mùa khô :


+ Quân và dân miền Nam đã đập tan các cuộc
phản công chiến lược mùa khô thứ nhất
1965-1966, với 450 cuộc hành quân, trong đó có 5
cuộc hành quân “ tìm diệt” lớn của địch, nhắm
vào hai hướng chiến lược chính: Đơng Nam Bộ
và Liên khu V.


+ Quân và dân miền Nam đã đập tan các cuộc
phản công chiến lược mùa khô thứ hai
1966-1967, với 895 cuộc hành quân, trong đó có 3
cuộc hành quân lớn “ tìm diệt” và “bình định”,
lớn nhất là cuộc hành quân Giônxơn xiti đánh
vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh),
nhằm tiêu diệt quân chủ lực và căn cứ kháng
chiến của ta.


+ Phong trào đấu tranh của nhân dân miền
Nam chống lập Ấp chiến lược, đòi Mỹ rút về
nước phát triển rất mạnh ở cả nông thôn và
thành thị. Vùng giải phóng được mở rộng.
<i><b>3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân </b></i>
<i><b>Mậu Thân 1968</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Hoạt động 4: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: Mỹ tiến hành chiến tranh phá
<i>hoại MB nhằm thực hiện âm mưu gì? Em</i>
<i>biết gì về thủ đoạn của Mỹ khi tiến hành</i>
<i>chiến tranh phá hoạ Miền Bắc? </i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


Hoạt động 5: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: MB đã lập được những thành
<i>tích gì trong sản xuất, chiến đấu chống </i>
<i>chiến tranh phá hoại của Mỹ từ </i>
<i>1965-1968?</i>


- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


<b>II. Miền Bắc vừa sản xuất vừa chiến đấu</b>
<b>chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của</b>
<b>Mỹ (1965-1968).</b>


<i><b>1. Mỹ tiến hành chiến tranh bằng không </b></i>
<i><b>quân, hải quân phá hoại miền Bắc.</b></i>
- Âm mưu :


+Mỹ tiến hành chiến tranh bằng không quân và


hải quân phá hoại miền Bắc nhằm phá hoại
tiềm lực kinh tế, quốc phịng, cơng cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.


+Ngăn chặn nguồn chi viện bên ngoài vào
miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
+Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống
Mỹ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
- Thủ đoạn :


+Mỹ dựng lên “Sự kiện vịnh Bắc Bộ”
(5/5/1964) ném bom bắn phá một số nơi và đến
tháng 2/1965 lấy cớ “trả đũa” Qn giải phóng
tiến cơng quân Mỹ ở Plâyku, chính thức gây ra
cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ
nhất.


+Mỹ đã huy động một lực lượng không quân
và hải quân rất lớn, gồm hàng nghìn máy bay
F111, B52...và các vũ khí hiện đại khác, đánh
vào các mục tiêu quân sự, giao thông, nhà máy,
trường học,...những nơi đông dân.


<i>2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh </i>
<i>phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu </i>
<i>phương</i>


- Thành tích trong sản xuất và xây dựng kinh
tế:



+Trong nơng nghiệp, diện tích canh tác được
mở rộng, năng suất không tăng lên, nhiều hợp
tác xã đạt 5 tấn/ ha.


+ Trong công nghiệp, các cơ sở công nghiệp
lớn đã kịp thời sơ tán, sớm đi vào sản xuất,
công nghiệp địa phương và công nghiệp quốc
phịng đều phát triển.


+giao thơng vận tải được bảo đảm thường
xun thơng suốt.


+Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển mạnh.
- Thành tích trong chiến đấu chống chiến tranh
phá hoại :


Trong hơn 4 năm (8/1964 – 11/1968), bắn rơi,
phá hủy 3243 máy bay, loại khỏi vòng chiến
đấu hàng ngàn phi cơng Mỹ ; bắn cháy, bắn
chìm 143 tàu chiến. Mỹ phải tuyên bố ngừng
ném bom phá hoại miền Bắc (11/1968).


- Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

lương thực, thuốc men...vào chiến trường miền
Nam.


<b>5. Sơ kết bài học :</b>


* Củng cố. GV nêu câu hỏi – học sinh trả lời



- Âm mưu và thủ đoạn của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?


- Mỹ tiến hành tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ gì? Quân dân miền
Bắc đã đánh bại CTPH lần thứ 1 của Mỹ như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>Tiết 40 - Bài 22</b>


<b>NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU</b>
<b>CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC</b>


<b>VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973)</b>
Ngày soạn……….


Ngày giảng………
<b>I.Mục tiêu bài học :</b>


<b>1/ Kiến thức : Học sinh nắm các nội dung cơ bản là:</b>


- Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “ Đơng Dương hóa chiến tranh”
cuộc đấu tranh chống chiến lược “ Đông Dương hóa chiến tranh”. Cuộc tiến cơng chiến
lược năm 972.


- Cuộc chiến đấu của nhân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai
của Mĩ.


- Hoàn cảnh hội nghị Pari, tiến trình hội nghị từ 13-5-1968 đến tháng 1-1973. Nội
dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định.


<b>2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, tình cảm gắn bó Bắc –</b>


Nam. Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chủ Tịch.


<b>3/ Kỹ năng : Phân tích, so sánh, xử dụng bản đồ, lược đồ, tranh ảnh tư liệu. </b>
<b>II. Đồ dùng và tư liệu dạy học: </b>


Tranh ảnh tư liệu có liên quan tới bài học
<b>III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy-học :</b>
<b>1/ Ổn định tổ chức lớp : </b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ : </b>


Nêu âm mưu thủ đoạn của Mĩ trong việc tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục
<i>bộ” (1965 - 1968) ở miền Nam?</i>


<i>Quân dân miền Nam chiến đấu chống chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”</i>
<i>(1965 - 1968) và giành thắng lợi như thế nào?</i>


<b>3/ Bài mới : </b>


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: Vì sao Mỹ chuyến sang CL
<i>VNHCT và ĐDHCT? </i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


- GV hỏi: Âm mưu, thủ đoạn của Mỹ
<i>trong thực hiện chiến lược VNHCT và</i>


<i>ĐDHCT là gì?</i>


<b>III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam</b>
<b>hóa chiến tranh” và “Đơng Dương hóa chiến</b>
<b>tranh” của Mĩ (1969 – 1973)</b>


<i><b>1. Chiến lược “VIệt Nam hóa chiến tranh” và</b></i>
<i><b>Đơng Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.</b></i>
<i>- Âm mưu:</i>


+ Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục
bộ”, Mỹ phải chuyển sang chiến lược “Việt
Nam hóa chiến tranh” và mở rộng chiến tranh
ra tồn Đơng Dương, thực hiện chiến lược
“Đông Dương hóa chiến tranh”.


+“Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành
bằng qn đội Sài Gịn là chủ yếu, có sự phối
hợp về hỏa lực, không quân Mỹ, vẫn do cố vấn
Mỹ chỉ huy.


+Tiến hành “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mỹ
tiếp tục âm mưu “dùng người Việt Nam đánh
người Việt Nam”, để giảm xương máu người
Mỹ trên chiến trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: Hãy nêu những thắng lợi
<i>chung cuả nước ĐD trong chiến đấu</i>


<i>chống VNHCT và ĐDHCT của Mỹ?</i>
- HS theo dõi SGK trả lời.


- GV nhận xét và chốt ý


Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân


- GV trình bày về diễn biến, kết qủa của
cuộc tiến công chiến lược 1972.


- GV hỏi: Em hãy cho biết ý nghĩa của
<i>cuộc tiến công chiến lược 1972?</i>
- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


Campuchia (1970) và tăng cường chiến tranh ở
Lào (1971), thực hiện âm mưu “Dùng người
Đông Dương đánh người Đông Dương”.
- Thủ đoạn : Tìm cách thỏa hiệp với Trung
Quốc, hịa hỗn với Liên Xơ, nhằm hạn chế sự
giúp đỡ của các nước này đối với nhân dân ta.
<i><b>2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt nam </b></i>
<i><b>hóa chiến tranh” và“Đơng dương hóa chiến </b></i>
<i><b>tranh” của Mỹ.</b></i>


- Ngày 6/6/1969, Chính phủ cách mạng lâm
thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập,
được 23 nước công nhận, 21 nước đặt quan hệ


ngoại giao.


- Tháng 4/1970: Hội nghị cấp cao 3 nước Đơng
Dương họp ; biểu thị quyết tâm đồn kết chống
Mỹ.


- Tháng 4 đến 6/1970, quân ta cùng với quân
dân Campuchia, đập tan cuộc hành quân xâm
lược Campuchia của 10 vạn quân mỹ và quân
Sài Gòn.


- Từ tháng 2 đến tháng 3/1971, bộ đội Việt
Nam phối hợp với quân dân Lào, đã đập tan
cuộc hành quân “Lam Sơn 719”, chiếm giữ
đường 9 – Nam Lào của 4,5 vạn quân Mỹ và
quân Sài Gòn.


- Ở thành thị, phong trào của học sinh, sinh
viên phát triển rầm rộ. Ở nông thôn, đồng
bằng...quần chúng nổi dậy chống bình định,
phá ấp chiến lược.


* Ý nghĩa : Những thắng lợi trên đây đã làm
thay đổi so sánh lực lượng giữa ta và địch theo
chiều hướng có lợi cho ta, tạo thời cơ thuận lợi
để ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972.
<i>3. Cuộc tiến công chiến lược 1972</i>


- Ngày 30/3/1972, ta mở cuộc tiến công chiến
lược đánh vào Quảng Trị làm hướng tiến công


chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp miền Nam.
- Kết quả :chọc thủng ba phòng tuyến mạnh
nhất của địch là Quảng trị, Tây Ngun, Đơng
Nam Bộ.


- Ý nghĩa : Giáng địn nặng nề vào chiến lược
“Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mỹ phải
tuyên bố “Mỹ hóa”trở lại chiến tranh xâm
lược(thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt
Nam hóa chiến tranh”).


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- GV hỏi: Trong khôi phục và phát triển
<i>kinh tế - xã hội, nhân dân MB đã thu </i>
<i>được kết quả gì?</i>


- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


<i>- GV hỏi: Theo em những kết quả đạt </i>
<i>được trong khôi phục phát triển kinh tế - </i>
<i>xã hội ở MB có ý nghĩa tác dụng gì?</i>
- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: Cuộc tập kích chiến lược 12
<i>ngày đêm của Mỹ nhằm mục đích gì?</i>
- HS suy nghĩ trả lời.



- GV nhận xét và chốt ý


<i> - GV hỏi: Trong cuộc chiến tranh phá </i>
<i>hoại ác liệt của đế quốc Mỹ, quân dân </i>
<i>MB đã lập được những chiến công nổi </i>
<i>bật như thế nào trong sản xuất và chiến </i>
<i>đấu và làm nghĩa</i>


<i>vụ hậu phương? </i>


- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


<i>- GV hướng dẫn HS khai thác H.75 SGK </i>
để khắc hoạ cho HS về chiến thắng ĐBP
trên không.


Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV hỏi: Vì sao Mỹ phải chấp nhận
<i>ngồi vào bàn thương lượng với ta ?</i>
- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


<i> - GV hỏi: Vì sao cuộc đấu tranh trên </i>
<i>bàn hội nghị Pari diễn ra căng thẳng và </i>
<i>găy gắt ?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý



- GV hướng dẫn HS khai thác H.76 SGK
về lễ kí chính thức HĐ Pari.


- GV hướng dẫn HS nghiên cứu những
nội dung cơ bản của hiệp định Pari theo
SGK.


<i><b>1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế </b></i>
<i><b>-xã hội (đọc sách giáo khoa)</b></i>


<i><b>2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến</b></i>
<i><b>tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ</b></i>
<i><b>hậu phương. </b></i>


- Tháng 16/4/1972 Tổng thống Mĩ Ních-xơn
chính thức tiến hành chiến tranh bằng không
quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ
- Từ 18/12  29/12/1972 Mĩ tổ chức cuộc tập ị
kích chiến lược bằng B52 vào Hà Nội, Hải
Phòng và một số thành phố khác.


+ Quân dân miền Bắc đã đập tan hồn tồn
cuộc tập kích bằng khơng qn của Mĩ, làm
nên trận “Điện Biên Phủ trên không”. Thắng
lợi này buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các
hoạt động chống phá miền Bắc (15/1/1973) và
phải kí Hiệp định Pari vầ chấm dứt chiến tranh
lập lại hịa bình ở Việt Nam (27/1/1973).
+ Miền Bắc vẫn đảm bảo tiếp nhận hàng viện
trợ từ bên ngoài và chi viện ngày càng nhiều


cho tiền tuyến miền Nam, cả chiến trường Lào
và Campuchia.


<b>V. Hiệp định Paris 1973 về chấm dứt chiến</b>
<b>tranh ở Việt Nam.</b>


<i>- Nội dung cơ bản của Hiệp định Pari :</i>


+ Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc
lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
của Việt Nam.


+ Hai bên ngừng bắn ở miền Nam lúc 24 giờ
ngày 27/01/1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt
mọi hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam.
+ Hoa Kỳ rút hết qn đội của mình và qn
đồng minh trong vịng 60 ngày kể từ khi kí
hiệp định, huỷ bỏ các căn cứ quân sự Mỹ, cam
kết không tiếp tục can thiệp vào nội bộ của
miền Nam Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- GV hỏi: Trên cơ sở nghiên cứu nội
<i>dung của HĐ Pari, em đánh giá như thế </i>
<i>nào về ý nghĩa lịch sử của HĐ quốc tế </i>
<i>quan trọng này?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


- Ý nghĩa :



+ Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh
chính trị, quân sự, ngoại giao, là kết quả của
cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân
dân ta trên cả 2 miền đất nước. Mở ra bước
ngoặt mới cho cách mạng Việt Nam, tạo thời
cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng
hồn tồn miền Nam.


+ Mỹ cơng nhận các quyền dân tộc cơ bản của
nhân dân ta, rút hết quân về nước. đó là thắng
lợi lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để
nhân dân ta tiến lên giải phóng hồn tồn miền
Nam.


<b>4. Sơ kết bài học :</b>


* Củng cố. GV nêu câu hỏi – học sinh trả lời


- Âm mưu và thủ đoạn của chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” và “Đơng dương
hóa chiến tranh”. Điểm giống và khác nhau giữa chiến lược VNHCT với “Chiến tranh đặc
biệt”.


- Mỹ tiến hành tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ gì? Quân dân miền
Bắc đã đánh bại CTPH lần thứ hai của Mỹ và trận “Điện Biên phủ trên không” như thế
nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>Tiết 41 - Bài 23</b>


<b>KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC</b>


<b>GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975)</b>
Ngày soạn……….


Ngày giảng………
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>
<b>1/ Kiến thức : </b>


Học sinh hiểu được về nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc và miền Nam trong thời
kỳ sau hiệp định Pari 1973


Những thành tích của nhân dân hai miền Nam Bắc trong việc thực hiện những
nhiệm vụ mới sau Hiệp định Pari năm 1973.


<b>2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc, tình cảm ruột thịt Bắc – </b>
Nam , niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng


<b>3/ Kỹ năng : Phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch sau hiệp </b>
định Pari. Chủ trương kế hoạch đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng giải phóng miền
Nam


- Tinh thần chiến đấu anh dũng, ý chí thống nhất tổ quốc của nhân dân ta
<b>II. Thiết bị và đồ dùng dạy học</b>


- Lịch sử Việt Nam 1945 – 1975 của NXBGD
- Tài liệu tham khảo, sách giáo khoa.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>
<b>1/Ổn định tổ chức lớp</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>



- Hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari?


- Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn như thế nào đối với tiền tuyến miền
Nam từ năm 1965 đến năm 1973?


3/ Tiến trình tổ chức dạy - học


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: Âm mưu và hành động mới
<i>của chính quyền Sài Gịn sau HĐ Pari?</i>


- GV hỏi: Cuộc chiến đấu của nhân dân
<i>ta ở MN chống lại những âm mưu và</i>
<i>hành động đó diễn ra và giành thắng lợi</i>
<i>như thế nào?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


<b>I. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế</b>
<b>– xã hội ra sức chi viện cho miền Nam </b>
<b>II. Miền Nam đấu tranh chống “Bình định –</b>
<b>lấn chiếm”, tạo thế và lực tiến tới giải phóng</b>
<b>hồn tồn.</b>


<b>- Về âm mưu, hành động mới của Mỹ và chính</b>


<i>quyền Sài Gịn</i>


+ Ngày 29/3/1973, tồn lính Mỹ rút khỏi nước
ta, nhưng cịn hơn 2 vạn cố vấn quân sự, lập ra
Bộ chỉ huy quân sự mới, tiếp tục viện trợ cho
chính quyền Sài Gịn


- Sau Hiệp định Pari 1973, Chính quyền Sài
Gịn tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”,
mở những cuộc hành quân “bình định - lấn
chiếm” vùng giải phóng của ta.


- Cuộc chiến đấu của quân và dân ta :


+ Nhân dân miền Nam kiên quyết đánh trả
địch, chủ động mở những cuộc tiến công tại
những căn cứ xuất phát của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Gv nêu câu hỏi: Đảng ta đề ra chủ trương
giải phóng hồn tồn miền Nam trong
hoàn cảnh lịch sử nào? Ý nghĩa của chủ
trương đó?


Cửu Long và Đơng Nam Bộ, giành thắng lợi
vang dội ở phước Long ngày 6/1/1974


+ Chến thắng Phước Long cho thấy sự lớn
mạnh và khả năng thắng lớn của ta, sự suy yếu,
bất lực của quân đội Sài Gòn, thấy khả năng
can thiệp của Mỹ rất hạn chế.



- Tại các vùng giải phóng, nhân dân ta tích cực
sản xuất tăng nguồn dự trữ, cho cuộc chiến đấu
giải phóng miền Nam


<b>III. Giải phóng hồn tồn miền Nam, giành</b>
<b>tồn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc</b>


<i><b>a) Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền</b></i>
<i><b>Nam</b></i>


+Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng cuối
năm 1974 đầu năm 1975 đề ra chủ trương, kế
hoạch giả phóng miền Nam trong hai năm
1975 và 1976


+Hội nghị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời
<i>cơ” và “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối</i>
<i>năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam</i>
<i>trong năm 1975”.</i>


+ Cần phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng
nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân
dân


<b>5. Sơ kết bài học</b>
* Củng cố:


1/ Tình hình cách mạng hai miền Nam – Bắc sau hiệp định Paris



2/ Những thành tích mà nhân dân hai miền Nam Bắc đạt được trong việc thực hiện
những nhiệm vụ mới sau năm 1973.


* Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>Tiết 42 - Bài 23</b>


<b>KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC</b>
<b>GIẢI PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM (1973 – 1975)</b>
Ngày soạn……….


Ngày giảng………
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1/ Kiến thức : Học sinh hiểu được: </b>


+ Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975. ý nghĩa lịch sử, nguyên
nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước


<b>2/ Tư tưởng:</b>


Bồi dưỡng lịng u nước, tự hào dân tộc, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam , niềm tin
tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng


- Tinh thần chiến đấu anh dũng, ý chí thống nhất tổ quốc của nhân dân ta
<b>3/ Kỹ năng: </b>


Phân tích, nhận định, đánh giá
<b>II. Thiết bị và đồ dùng dạy học</b>



- Lịch sử Việt Nam 1945 – 1975 của NXBGD
- Bản đồ : tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
- Tài liệu tham khảo, sách giáo khoa.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>
<b>1/Ổn định tổ chức lớp</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ :</b>


<b> Câu hỏi: Tình hình hai miền Nam Bắc sau năm 1973 như thế nào?</b>
<b>3/ Dẫn vào bài mới</b>


<b>4/ Tiến trình tổ chức dạy - học </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- Giáo viên trình bày trên bản đồ diễn biến
của chiến dịch Tây Nguyên. Vì sao ta chọn
<i>Tây Nguyên là chiến dịch mở màn cho cuộc</i>
<i>tổng tiến cơng và nổi dậy ?</i>


<b>III. Giải phóng hồn tồn Miền Nam, </b>
<b>giành toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc</b>


<b>2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa </b>
<b>xuân 1975.</b>


<i>a) Chiến dịch Tây Nguyên (04/3 – 24/3)</i>


+ Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan
trọng mà ta và địch cố nắm giữ. Nhưng do
nhận định sai hướng tiến công của ta, địch
chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng... Bộ
Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm
<i>hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975.</i>
+ Ngày 10/3/1975, sau khi đánh nghi binh ở
Pleiku, Kontum, ta tiến cơng và giải phóng
bn Mê Thuột. Ngày 12.03, địch phản
công chiếm lại nhưng thất bại.


+ Ngày 14/3/1975, Nguyễn Văn Thiệu ra
lệnh rút quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng
duyên hải miền Trung. Trên đường rút chạy,
chúng bị quân ta truy kích tiêu diệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i>- Ý nghĩa của chiến dịch Tây Nguyên ?</i>


- Giáo viên trình bày trên bản đồ diễn biến
của chiến dịch Huế – Đà Nẵng.


<i>- GV hỏi: - Ý nghĩa chiến dịch Huế – Đà </i>
<i>Nẵng?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


<i> - Giáo viên trình bày trên bản đồ diễn biến </i>
của chiến dịch Hồ Chí Minh.



<i>- GV hỏi: - Ý nghĩa chiến dịch Hồ Chí </i>
<i>Minh?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


<i> Ý nghĩa : Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi</i>
đã mở ra q trình sụp đổ của chính quyền
Sài Gịn ; Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
nước từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên
phát triển thành Tổng tiến cơng chiến lược
trên tồn chiến trường miền Nam.


<i>b) Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21/3 – 29/3)</i>
+ Ngày 21/3 qn ta tấn cơng Huế và 26/3
giải phóng Huế và tồn tỉnh Thừa Thiên.
+ Sáng 29/3 qn ta tiến cơng Đà Nẵng, đến
3 giờ chiều ta chiếm toàn bộ thành phố.
+ Từ cuối tháng 3 đến tháng 4, các tỉnh còn
lại ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên,
một số tỉnh ở Nam Bộ lần lượt được giải
phóng.


<i>Ý nghĩa: Chiến thắng Huế - Đà Nẵng gây</i>
nên tâm lý tuyệt vọng trong quân đội và
chính quyền Sài Gịn, đưa cuộc Tiến cơng
và nổi dậy của nhân dân ta tiến lên một
bước mới với sức mạnh áp đảo


<i>c) Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4 – 30/4)</i>


+ Sau hai chiến dịch, Bộ chính trị quyết
định: "Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có
<i>điều kiện hồn thành sớm quyết tâm giải</i>
<i>phóng miền Nam... trước tháng 5/1975" với</i>
phương châm “ thần tốc, táo bạo, bất ngờ,
chắc thắng”.


<i>+ Chiến dịch giải phóng Sài Gịn được</i>
mang tên “Chiến dịch Hồ Chí Minh”.


+ 17 giờ ngày 26/4, quân ta nổ súng mở
đầu chiến dịch, 5 cánh quân ta vượt qua
tuyến phịng thủ vịng ngồi, tiến vào trung
tâm Sài Gịn, đánh chiếm các cơ quan chính
quyền của địch.


+ 10 giờ 45 phút ngày 30/4, xe tăng của ta
tiến vào Dinh Độc Lập, bắt sống tn bộ
Chính phủ Trung ương Sài Gịn. Dương Văn
Minh tuyên bố đầu hàng.


+ 11 giờ 30 phút cùng ngày, lá cờ cách
mạng tung bay trên tòa nhà Phủ tổng thống,
chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng.


<i>Ý nghĩa: Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn</i>
thắng, tạo điều kiện vơ cùng thuận lợi cho
quân dân ta tiến công và nổi dậy giải phóng
các tình cịn lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc
<i>kháng chiến chống Mỹ cứu nước?</i>
- HS theo dõi SGK trả lời.


- GV hỏi: Em hãy nêu nguyên nhân thắng
<i>lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu </i>
<i>nước? Cho biết nguyên nhân nào là quan </i>
<i>trọng nhất. Vì sao?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên
nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nước.


<b>IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch</b>
<b>sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu</b>
<b>nước (1954 – 1975)</b>


<b>1/ Ý nghĩa lịch sử</b>
<i>a. Đối với dân tộc ta:</i>


<i>- </i>Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và
30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc,
chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế
quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn
thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
tong cả nước, thống nhất đất nước.



- Mở ra một kỷ nguyên mới của lịch sử dân
tộc: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên
CNXH.


- Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và
thế giới, cổ vũ to lớn đối với phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới.


<i><b>2. Nguyên nhân thắng lợi</b></i>


- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng
đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối
chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đường lối
cách mạng đúng đắn, sáng tạo, phương pháp
đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh qn
sự, chính trị, ngoại giao…


- Nhân dân ta giàu lịng u nước, đồn kết
nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng
cảm, có hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp
thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai
miền.


- Sự phối hợp chiến đấu và đoàn kết giúp đỡ
của ba dân tộc ở Đơng Dương ; Sự đồng
tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách
mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất
là của Liên Xơ, Trung Quốc và các nước xã
hội chủ nghĩa khác.



<b>5. Sơ kết bài học</b>
* Củng cố:


1/ Tình hình cách mạng hai miền Nam – Bắc sau hiệp định Paris


2/Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 với đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí
Minh, quyết định kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước . Mở ra kỷ nguyên mới
cho dân tộc Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>Tiết 43 - LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>VĨNH PHÚC XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA (1976 </b>
<b>-1996)</b>


Ngày soạn……….
Ngày giảng………


I. Mục tiêu bài học


Học xong bài này học sinh cần nắm được
1.Về kiến thức


Nhiệm vụ cách mạng mà Đảng bộ và nhân dân Vĩnh Phúc phải thực hiện trong giai
đoạn 1976 – 1996.


Những khó khăn mà Đảng bộ và nhân dân Vĩnh Phúc gặp phải trong công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1976 đến năm 1996.


Những thành tựu mà Đảng bộ và nhân dân Vĩnh Phúc đạt được trong công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1976 – 1996.



2. Về kĩ năng


- Rèn cho học sinh kĩ năng tư duy phân tích, sưu tầm tài liệu, nhận xét đánh giái để
rút ra những nhận xét, kết luận quan trọng từ thực tế.


3. Về tư tưởng


- Giáo dục cho học sinh tinh thần ý thức vươn lên trong học tập và lao động thấy
được những giá trị của lao động, để từ đó hình thành ý thức thái độ đúng đắn cho các em
trong học tập cũng như trong lao động.


II. Thiết bị tài liệu dạy học


Các tạp chí sách báo viết về Vĩnh Phúc trong giai đoạn cách mạng này; Lịch sử
Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc


III.Tiến trình tổ chức dạy và học
1. Ổn định lớp học


2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3. Dẫn vào bài mới


4. Dạy và học bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


Hoạt động 1. Cả lớp và cá nhân


Gv dẫn dắt vấn đề: Sau năm 1975, cả nước


bước vào một giai đoạn mới – giai đoạn xây
dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả
nước, Đảng bộ và nhân dân Vĩnh Phúc cũng
bước vào thực hiện nhiệm vụ cách mạng
trong giai đoạn mới, có nhiều thuận lợi
xong cũng rất nhiều khó khăn.


Gv nên câu hỏi: Em hãy cho biết những
thuận lợi và khó khăn mà Đảng bộ và nhân
dân Vĩnh Phúc gặp phải khi chuyển sang
thực hiện nhiệm vụ cách mạng trong giai
đoạn mới?


Hs suy nghĩ trả lời
Gv bổ sung nhận xét


<b>1. Giai đoạn 1976 – 1985</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- Gv nêu câu hỏi: em hãy cho biết những
thành tựu mà Đảng bộ và nhân dân Vĩnh
Phúc đạt được trong công cuộc khôi phục
và phát triển kinh tế - xã hội, văn hoá giáo
dục y tế.


- Hs suy nghĩ trả lời
- Gv bổ sung nhận xét


- Gv nêu câu hỏi: bên cạnh những thành tựu
đạt được thì Vĩnh Phúc gặp khó khăn gì?
- Hs suy nghĩ trả lời



- Gv bổ sung nhận xét


- Gv nêu câu hỏi: nhiệm vụ của Đảng bộ và
nhân dân Vĩnh phúc thực hiện trong giai
đoạn 1986 -1996 là gì?


- Hs suy nghĩ trả lời
- Gv bổ sung nhận xét


- Gv nêu câu hỏi: những thành tựu mà Vĩnh
phú đạt được từ 1986 - 1996?


Hs suy nghĩ trả lời
- Gv bổ sung nhận xét


- Thành tựu:


<i>+ Trong nông nghiệp: </i>


Vĩnh phúc thực hiện phương thức khốn đến
nhóm và người lao động đầu tiên, tạo sự chủ
động và sáng tạo cho người nông dân, sản
lượng lương thực của tỉnh từ 224kg năm
1981 lên 250kg năm 1985.


<i>+ Trong công nghiệp:</i>


Năm 1985 giá trị sản xuất công nghiệp trên
địa bàn tỉnh đạt 2.209 triệu đồng, một số


nghành vượt chỉ tiêu như phân lân nung
chảy, nguyên liệu giấy….


<i>+ Trong thương nghiệp</i>


Có những chuyển biến rõ rệt, tính đến cuối
năm 1983 hầu hết các xã phường trong tỉnh
đều có hợp tác xã mua bán


<i>+ Văn hoá giáo dục y tế tiếp tục phát triển,</i>
chất lượng giáo dục ngày càng được nâng
cao…


Cơng tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân
có nhiều tiến bộ, đội ngũ y bác sĩ ngày càng
đông đảo và được nâng cao về chất lượng
<i>- Khó khăn:</i>


+ Kinh tế chậm phát triển, chưa bền vững và
tồn diện


+ Nền kinh tế cịn mang tính tự cung tự cấp,
sản xuất nhỏ manh mún…


=> Trên thực tế kinh tế xã hội Vĩnh phúc
nói riêng nước nói chung đang rơi vào
khủng hoảng kinh tế - xã hội


<i>2. Giai đoạn 1986 - 1996</i>



- Tháng 12 năm 1986, Đại hội Đảng toàn
quốc lần VI của Đảng họp đã đề ra đường
lối đổi mới, quán triệt quan điểm đổi mới
của Đảng, Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc tiếp tục
lãnh đạo nhân dân phát huy những ưu điểm
đạt được nhằm ổn định tình hình kinh tế xã
hội, trong đó tập trung vào ba chương trình
kinh tế lớn là: lương thực thực phẩm, hàng
tiêu dùng và hàng xuất khẩu.


- Thành tựu:


<i>+ Trong nông nghiệp</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- Gv nêu câu hỏi: những khó khăn mà Vĩnh
phú gặp phải cần giải quyết là gì?


Hs suy nghĩ trả lời
- Gv bổ sung nhận xét


<i>+ Trong công nghiệp</i>


Chú trọng vào việc sản xuất hàng tiêu dùng
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của nhân dân,
sắp xếp, chấn chỉnh đổi mới và phát triển
công nghiệp…


<i>+ Về kinh tế đối ngoại</i>


Chỉ đạo xây dựng các dự án kêu gọi đầu tư


nước ngoài tranh thủ sự viện trợ của các tổ
chức phi chính phủ và Liên hợp quốc, thu
hút đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng…
=> Sau 10 năm kinh tế Vĩnh phúc đã chuyển
sang hoạt động hàng hoá, từng bước xoá bỏ
quan liêu bao cấp….


+ Công tác giáo dục đào tạo, y tế, văn hố,
thơng tin thể thao từng bước được xã hội
hố….


<i>- Khó khăn</i>


+ Nền kinh tế Vĩnh Phú cịn nhiều yếu tố
chưa ổn định vững chắc, việc phát triển kinh
tế hàng hố chậm


+ Tỷ lệ lao động chưa có việc làm còn lớn
+ Các dịch vụ thể thao, y tế,giáo dục văn
hoá chưa đáp ứng được nhu cầu


=> Đòi hỏi phải nhanh chóng được khắc
phục và nỗ lực nhiều hơn để bước vào thời
kì cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
<b>5. Sơ kết bài học</b>


Nhân dân Vĩnh Phúc đã đạt những thành tựu tiêu biểu nào trong công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội từ 1976 - 1985?


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>Tiết 44 - LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>



<b>VĨNH PHÚC TRÊN CON ĐƯỜNG ĐỔI MỚI XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI</b>
<b>(1997 – 2007)</b>


Ngày soạn……….
Ngày giảng………
I. Mục tiêu bài học


Học xong bài này học sinh cần nắm được
1.Về kiến thức


Những thành tựu mà Đảng bộ và nhân dân Vĩnh Phúc đạt được trong công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1997 – 2007.


2. Về kĩ năng


- Rèn cho học sinh kĩ năng tư duy phân tích, sưu tầm tài liệu, nhận xét đánh giái để
rút ra những nhận xét, kết luận quan trọng từ thực tế.


3. Về tư tưởng


- Giáo dục cho học sinh tinh thần ý thức vươn lên trong học tập và lao động thấy
được những giá trị của lao động, để từ đó hình thành ý thức thái độ đúng đắn cho các em
trong học tập cũng như trong lao động.


II. Thiết bị tài liệu dạy học


Các tạp chí sách báo viết về Vĩnh Phúc trong giai đoạn cách mạng này; Lịch sử
Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc



III.Tiến trình tổ chức dạy và học
1. Ổn định lớp học


2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3. Dẫn vào bài mới


4. Dạy và học bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân


- Gv nên câu hỏi: từ khi tái lập tỉnh tới nay
Đảng bộ và nhân dân Vĩnh Phúc đạt được
thành tựu như thế nào về kinh tế xã hội?
- Hs suy nghĩ trả lời


- Gv bổ sung nhận xét


<i><b>1.Những thành tựu về kinh tế sau 10 năm </b></i>
<i><b>tái lập tỉnh</b></i>


- Tại kì họp thứ 10 Quốc hội khoá IX đã
quyết định tách tỉnh Vĩnh Phú thành tỉnh
Vĩnh Phúc và tỉnh Phú Thọ.


- Ngày 1/1/1997,tỉnh Vĩnh Phúc được tái lập
và chính thức đi vào hoạt động sau 29 năm
hợp nhất.



- Thành tựu:


+ Năm 2005,Vĩnh Phúc vươn lên thành tỉnh
có tốc độ phát triển kinh tế cao vào loại nhất
cả nước, mức tăng trung bình hàng năm là
15% (cơng nghiệp và xây dựng tăng 75,5%
thời kì 1995 -2007).


+ Trong lĩnh vực sản xuất cơng nghiệp có sự
chuyển dịch mạnh mẽ, hình thành nhiều khu
và cụm công nghiệp tập trung…giá trị sản
xuất công nghiệp đứng thứ 7 cả nước, thu
hút hàng trăm dự án đầu tư trong và ngoài
nước với tổng số vốn đăng kí lên tới vài tỉ
USD


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân


- Gv nên câu hỏi: từ khi tái lập tỉnh tới nay
Đảng bộ và nhân dân Vĩnh Phúc đạt được
thành tựu như thế nào về văn hoá xã hội?
- Hs suy nghĩ trả lời


- Gv bổ sung nhận xét


- Gv nêu câu hỏi: với những thành tựu đạt
được từ khi tái lập tỉnh tới nay nó có ý
nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của
Vĩnh Phúc?



- Hs suy nghĩ trả lời
- Gv bổ sung nhận xét


+ Thu ngân sách bình quân đạt 2.076 tỉ đồng
/năm thời kì 2001 – 2005.


+ Nhiều khu du lịch nghỉ mát như Tam Đảo,
Tây Thiên…góp phần không nhỏ vào thu
ngân sách của tỉnh.


<i><b>2. Thành tựu văn hoá – xã hội</b></i>


- Sau 10 năm tái lập tỉnh đời sống vật chất
tinh thần của người dân được nâng lên rõ
rệt: số hộ nghèo giảm từ 12,26% xuống còn
5,6% năm 2005, thu nhập bình quân đầu
người từ 140USD năm 1997 lên 1320 USD
năm 2008.


- Sự nghiệp Giáo dục – Đào tạo trong vòng
10 năm (1997 - 2007) phát triển cả quy mô
chất lượng giáo dục. Mạng lưới trường, lớp
các cấp học được củng cố và mở rộng, tỷ lệ
học sinh tốt nghiệp THPT, các trường đại
học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp
ngày càng tăng…Vĩnh Phúc được Bộ Giáo
Dục Đào Tạo tặng cớ đơn vị xuất sắc trong
cả nước.


- Sự nghiệp y tế chăm sóc sức khoẻ cho


người dân, phong trào đền ơn đáp nghĩa
uống nước nhớ nguồn được chú trọng, an
ninh chính trị được giữ vững khối đồn kết
được giữ vững


* Khó khăn


- Vĩnh Phúc vẫn là tỉnh có đại đa số dân cư
(khoảng gần 80%) làm nơng nghiệp có thu
nhập thấp, sức canh tranh chưa cao


- Năng lực lãnh đạo và trình độ quản lý của
cán bộ chưa đáp ứng được nhu cầu của sự
nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất
nước


=> Tuy nhiên với những thành tựu đạt được
sẽ là cơ sở để Đảng bộ và nhân dân Vĩnh
Phúc cùng cả nước vững bước tiến lên con
đường đổi mới, công nghiệp hoá hiện đại
hoá trong thế kỉ XX.


<b>5. Sơ kết bài hoc</b>


- Củng cố: nêu những thành tựu cơ bản của Vĩnh Phúc trong công cuộc đổi mới từ
năm 1997 đến năm 2007


- Những thành tựu của nghành giáo dục Vĩnh Phúc từ 2005 đến nay thể hiện như
thế nào?



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>Tiết 45 – KIỂM TRA VIẾT (1tiết)</b>
Ngày soạn……….


Ngày giảng………


I. Mục tiêu bài học


Giúp học sinh nhớ lại phần kiến thức đã học một cách khoa học


Giúp cho các em u thích mơn học này hơn, có thái độ và động cơ học tập đúng
đắn, tính trung thực trong học tập và thi cử


Rèn kĩ năng tư duy phân tích so sánh cho học sinh, kĩ năng vận dụng những kiến
thức đã học vào giải quyết các yêu cầu cụ thể mà đề bài yêu cầu.


II. Thiết bị tài liệu dạy học.


Giáo viên chuẩn bị nội dung kiểm tra, hướng dẫn học sinh ôn tập để chuẩn bị kiểm
tra.


IIITiến trình tổ chức dạy học
Ổn định lớp học


Kiểm tra bài cũ (khơng kiểm tra)
Nội dung kiểm tra


<i>Câu 1.</i>


<i>Tình hình và nhiệm vụ của cách mạng hai miền Nam Bắc sau năm 1954 và mối</i>
<i>quan hệ giữa cách mạng hai miền?</i>



<i>Câu 2.</i>


<i>Đảng ta đề ra chủ trương giải phóng hồn toàn miền Nam thống nhất tổ quốc</i>
<i>trong hoàn cảnh lịch sử nào? Nội dung cơ bản của chủ trương đó?</i>


<b>Đáp án – thang điểm</b>


<i><b>Câu</b></i> <i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Điểm</b></i>


<i>1</i> <i><b>Tình hình và nhiệm vụ của cách mạng hai miền Nam Bắc sau</b></i>
<i><b>năm 1954 và mối quan hệ giữa cách mạng hai miền?</b></i>


Tình hình


+ Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đơng Dương đã kết thúc cuộc
chiến tranh xâm lược ba nước Đông Dương của thực dân Pháp được
Mĩ giúp sức. Sau năm 1954, tình hình nước ta có nhiều thay đổi.
* Ở miền Bắc


Chúng ta thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơnevơ, ngày
10/10/1954 quân ta tiến vào tiếp quản và giải phóng thủ đơ.


Ngày 1/1/1955, Trung ương Đảng, Chính Phủ và Chủ tịch Hồ Chí
Minh ra mắt nhân dân thủ đơ.


Ngày 16/5/1955, tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải
Phòng), miền Bắc nước ta hồn tồn giải phóng.


* Ở miền Nam



Giữa tháng 5/1956, Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện
cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc
theo điều khoản của Hiệp định Giơnevơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau năm 1954 là đất nước ta
tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
<i>2</i> <i><b>Đảng ta đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam thống</b></i>
<i><b>nhất tổ quốc trong hoàn cảnh lịch sử nào? Nội dung cơ bản của</b></i>
<i><b>chủ trương đó?</b></i>


Hồn cảnh lịch sử


+ Sau hiệp định Pari năm 1973, nhất là từ cuối năm 1974 – đầu
1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách
mạng miền Nam, Mĩ rút quân về nước.


+ Hội nghị Bộ chính trị (từ ngày 30 – 9 đến 7 – 10- 1974) và Hội
nghị Bộ chính trị mở rộng (từ ngày 18- 12-1974 đến 8 -1 -1975) đã
bàn kế hoạch giải phóng hồn tồn miền Nam.


+ Hội nghị Bộ chính trị mở rộng đang tiến hành thì nhận được tin
qn ta giải phóng đường 14 và tồn tỉnh Phước Long (6/1/1975)
+ Chiến thắng Phước Long và tình hình chiến sự sau Phước Long
giúp Bộ chính trị củng cố thêm quyết tâm chiến lược, bổ sung và
hoàn chỉnh kế hoạch hai năm (1975 – 1976) hồn thành giải phóng
miền Nam được đề ra từ Hội nghị Bộ chính trị (từ ngày 30 – 9 đến 7
– 10- 1974).


Nội dung kế hoạch



+ Năm 1975 tranh thủ thời cơ thuận lợi, bất ngờ tiến công địch trên
quy mô lớn, rộng khắp, tạo điều kiện đến năm 1976 tiến hành tổng
cơng kích - tổng khởi nghĩa giải phóng hồn tồn miền Nam.


+ Bộ chính trị đề ra kế hoạch hai năm, nhưng lại nhấn mạnh “cả
năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối
năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”


+ Bộ chính trị nhấn mạnh sự cần thiết phải tranh thủ thời cơ thực
hiện “tổng cơng kích – tổng khởi nghĩa” để giam tới mức thấp nhất
sự tàn phá của chiến tranh về người và của.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>Chương V</b>


<b>VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000.</b>
<b>Tiết 46 - Bài 24</b>


<b>VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI</b>


<b>CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC NĂM 1975</b>
Ngày soạn……….


Ngày giảng………
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>
<b>1/ Kiến thức : </b>


Học sinh cần nắm được tình hình đất nước ta sau 1975, nhiệm vụ nước ta trong
năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, khắc phục hậu quả chiến
tranh, khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa, hồn thành thống nhất đất nước



<b>2/ tư tưởng : </b>


Bồi dưỡng lịnh u nước, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, ý thức độc lập dân tộc,
thống nhất tổ quốc, niềm tin vào tiền đồ cách mạng


<b>3/ Kỹ năng : </b>


Phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nước.


<b>II. Tư liệu dạy học</b>


- Tranh ảnh tư liệu có liên quan
- Tài liệu tham khảo, sách giáo viên
- Lịch sử Việt Nam từ 1975 đến nay
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học</b>
<b>1/ Ổn định tổ chức</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ (Khơng kiểm tra)</b>
3/ Tiến trình tổ chức dạy - học trên lớp :


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: Sau thắng lợi của cuộc kháng
<i>chiến chống Mỹ cứu nứoc, các mạng ở 2 </i>
<i>miền Nam-Bắc có những thuận lợi và khó </i>
<i>khăn gì? </i>



- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


- GV dẫn dắt: Trước tình hình thực tế ở hai
<i>miền như vậy, nhiệm vụ cấp thiết phải tiến </i>
<i>hành là gì? Trước những yêu cầu cấp thiết </i>
<i>đó nhân dân 2 miền đã làm như thế nào và </i>


<b>I. Tình hình hai miền Nam – Bắc sau 1975</b>
- Thuận lợi :


+ Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
miền Bắc (1954-1975) đã đạt được những
thành tựu to lớn.


+ Miền Nam đã hoàn tồn giải phóng, đất
nước thống nhất, chế độ thực dân mới của
Mỹ cùng bộ máy chính quyền Trung ương
Sài Gịn sụp đổ.


- Khó khăn :


+ Cuộc chiến tranh phá hoại bằng không
quân và hải quân của Mỹ đã tàn phá nặng
nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.
+ Ở miền Nam những di hại xã hội cũ còn
tồn tại. Nhiều làng mạc bị tàn phá, nhiều
ruộng đất bị bỏ hoang...Đội ngũ thất nghiệp
lên đến hàng triệu người...



<b>II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi</b>
<b>phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai</b>
<b>miền đất nước :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i>kết quả ra sao?</i>


Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
GV hỏi: Đảng và chính quyền


<i>cách mạng đã có những chủ trươnh và biện</i>
<i>pháp gì nhằm giải quyết nhữmh nhiệm vụ</i>
<i>cấp bách đó?</i>


- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân


- GV hỏi: - Vì sao sau năm 1975 Đảng ta
<i>chủ trương thống nhất đất nướcc về mặt</i>
<i>nhà nước?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


- GV hỏi: Tiến trình thống nhất đất nước về
<i>mặt Nhà nước được tiến hành như thế nào?</i>
- HS theo dõi SGK trả lời.



- GV nhận xét và chốt ý


- GV hỏi: Những quyết định của quốc hội
<i>khóa VI về một nước Việt Nam thống nhất ?</i>
- HS theo dõi SGK trả lời.


- GV nhận xét và chốt ý


- GV hỏi: Ý nghĩa của việc thống nhất đất
<i>nước về mặt nhà nước như thế nào?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


+ Đến giữa năm 1976, miền Bắc căn bàn
hoàn thành nhiệm vụ khắc phục hậu quả
chiến tranh, khôi phục kinh tế.


+ Trong việc thực hiện kế hoạch Nhà nước
cuối năm 1975, đầu năm 1976, miền Bắc có
những tiến bộ đáng kể : diện tích gieo trồng
tăng, nhiều nhà máy được mở rộng và xây
dựng.


- Ở miền Nam:


+ Công cuộc tiếp quản vùng mới giải phóng,
thành lập chính quyền cách mạng được tiến
hành khẩn trương.



+ Hàng triệu đồng bào được hồi hương về
nông thôn sản xuất hoặc đi xây dựng vùng
kinh tế mới.


+ Chính quyền cách mạng tịch thu toàn bộ
ruộng đất của bọn phản động ra nước ngồi,
tun bố xóa bỏ quan hệ phong kiến, tiến
hành điều chỉnh ruộng đất, quốc hữu hóa
ngân hàng, thay dồng tiền cũ bằng đồng tiền
mới của cách mạng.


+ Chính quyền cách mạng chú trọng khơi
phục sản xuất nông nghiệp. Các cơ sở sản
xuất công nghiệp, thủ công nghiệp và
thương nghiệp đều trở lại hoạt động.


<b>III. Hoàn thành thống nhất đất nước về</b>
<b>mặt nhà nước (1975 – 1976)</b>


- Ngày 25-4-1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu
Quốc hội chung được tiến hành, với hơn 23
triệu cử tri đi bỏ phiếu, bầu ra 492 đại biểu.
Từ ngày 24-6 đến ngày 3-7-1976, Quốc hội
nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên.
- Nội dung Kì họp thứ nhất quốc hội khóa
VI :


Thơng qua chính sách đối nội và đối ngoại
+ Quyết định tên nước là Cộng hòa xã hội
<i>chủ nghĩa Việt Nam, quyết định Quốc huy,</i>


Quốc kì, Quốc ca. Thủ độ là Hà Nội, thành
phố Sài Gòn-Gia Định được đổi tên là
<i>Thành phố Hồ Chí Minh</i>


+ Quốc hội bầu các cơ quan, chức vụ cao
nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, bầu Ban dự thào Hiến pháp.
- Ý nghĩa :


+ Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt
Nhà nước đã phát huy sức mạnh toàn diện
của đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>5. Sơ kết bài học.</b>


* Củng cố : Khái quát các nội dung cơ bản của bài


- Tình hình nước ta sau khi kháng chiến chống Mỹ Thắng lợi
- Yêu cầu và chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước
- Những quyết định của quốc hội khóa VI – ý nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>Tiết 47 - Bài 26</b>


<b>ĐẤT NƯỚC TRÊN CON ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CNXH (1986 – 2000)</b>
Ngày soạn……….


Ngày giảng………
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức



- Đường lối đổi mới của Đảng: tính tất yếu phải đổi mới; đường lối đổi mới
- Quá trình thực hiện đường lối đổi mới: thành tựu, hạn chế, ý nghĩa của 15 năm
năm đổi mới


T tëng


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, yêu chế độ.


- Củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, đường lối đổi mới đất nước
Kỹ năng


Rèn cho HS kỹ năng nhận định, so sánh, đánh giá con đường phát triển của đất
nước.


II . THIẾT BỊ - TÀI LIỆU DẠY – HỌC
Ảnh trong SGK


Tham khảo văn kiện ĐH Đảng VI – 1986, VII – 1991, VIII – 1996
III , TIẾN III. TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


Việt Nam chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN sau cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nước năm 1975 có những thuận lợi và khó khăn gì?


3. Giới thiệu bài mới:
4. Tổ chức dạy – học:


Hoạt động của thầy và trị Kiến thức cơ bản


Việt Nam thực hiện đổi mới trong hồn


cảnh nào ? vì sao đổi mới là tất yếu?


- Đường lối đổi mới của Đảng được thể hiện
qua các văn kiện nào ? Em hiểu về đổi mới
thế nào cho đúng


<b>I. Đường lối đổi mới của Đảng</b>
<i><b>1. Hoàn cảnh lịch sử mới</b></i>


Qua hai kế hoạch 5 năm XD CNXH( 1976 –
1980) và (1981-1985), cách mạng nước ta
đạt được những thành tựu đáng kể, song
cũng gặp khơng ít khó khăn, khiến đất nước
lâm vào tình trạng khủng hoảng, nhất là về
kinh tế- xã hội.


Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước vượt
qua khủng hoảng, Đảng và Nhà nước ta phải
tiến hành đổi mới.


-Hoàn cảnh thế giới :


Những thay đổi của tình hình thế giới và
quan hệ giữa các nước do tác động của cách
mạng KHKT, trở thành xu thế thế giới.
Cuộc khủng hoảng tồn diện, trầm trọng của
Liên Xơ và các nước XHCN khác, cũng đòi
hỏi Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi


mới.


<i><b>b) Đường lối đổi mới của Đảng</b></i>
<i><b>- Nội dung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- Nội dung đổi mới về kinh tế – chính trị?


cơng nghệ. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần theo định hướng XHCN, xóa bỏ
cơ chế quản lý kinh tế tập trung, bao cấp,
hình thành cơ chế thị trường ; mở rộng quan
hệ kinh tế đối ngoại.


+ Đổi mới về chính trị: xây dựng Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa ; Xây dựng
nền dân chủ XHCN, thực hiện quyền dân
chủ nhân dân, thực hiện chính sách đại đồn
kết dân tộc, chính sách đối ngoại hịa bình,
hữu nghị hợp tác.


<b>5. Sơ kết bài học</b>
* Củng cố


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>Tiết 48 - Bài 26</b>


<b>ĐẤT NƯỚC TRÊN CON ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CNXH (1986 – 2000)</b>
Ngày soạn……….


Ngày giảng………



I . MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức


- Quá trình thực hiện đường lối đổi mới: thành tựu, hạn chế, ý nghĩa của 15 năm
năm đổi mới


2. T tëng


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, yêu chế độ.


- Củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, đường lối đổi mới đất nước
3. Kỹ năng


Rèn cho HS kỹ năng nhận định, so sánh, đánh giá con đường phát triển của đất
nước.


II . THIẾT BỊ - TÀI LIỆU DẠY – HỌC
Ảnh trong SGK


Tham khảo văn kiện ĐH Đảng VI – 1986, VII – 1991, VIII – 1996, IX – 2000…
III , TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài mới:
4.Tổ chức dạy – học:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
Nhiệm vụ, mục tiêu cơ bản của kế hoạch 5



năm (1991 – 1995), biện pháp thực hiện
- Đại hội VII tiếp tục bổ sung, phát triển
đường lối đổi mới (đề ra từ đại hội VI), đại
hội đề ra một số chiến lược lâu dài


“Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời
kỳ quá độ lên CNXH” và chiến lược “Ổn
định phát triển kinh tế năm 2000”


- Nhiệm vụ, mục tiêu cơ bản của kế hoạch 5
năm (1995 – 2000), biện pháp thực hiện


Kế hoạch 5 năm (1995 – 2000), Những


<b>II. Quá trình thực hiện đường lối đổi mới</b>
<b>(1986 – 2000)</b>


- Đường lối đổi mới được thực hiện từ 1986
Ú2000 đã qua 3 kế hoạch nhà nước 5 năm
<b>1/ Thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 –</b>
<b>1991)</b>


<b>a/ Nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch</b>


- Được đề ra trong đại hội Đảng VI 12 –
1986, tiếp tục đường lối trong cách mạng
XHCN


- Mục tiêu : 3 chương trình kinh tế
+ Lương thực thực phẩm



+ hàng tiêu dùng
+ Hàng xuất khẩu


b/ Kết quả của việc thực hiện


- Lương thực thực phẩm : đáp ứng được nhu
cầu trong nước Úcó dự trữ và xuất khẩu,
sản xuất lương thực 1988 đạt 19.5 triệu tấn,
1989 đạt 21.4 triệu tấn


- Hàng tiêu dùng: Dồi dào đa dạng, có tiến
bộ về mẫu mã, chất lượng. Phần bao cấp của
nhà nước giảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

thành tựu và hạn chế của kế hoạch? 1990,hàng xuất khẩu tăng 3 lần. Nhập khẩu
giản đáng kể


- Kiềm chế được đà lạm phát. Giảm chỉ số
tăng giá từ 20% (1986) Ú4,4%(1990), bước
đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần


Chính trị : Bộ máy nhà nước các cấp được
sắp xếp lại và có một số đổi mới theo hướng
dân chủ hơn, quyền lực của các cơ quan dân
cử được tăng cường


4/ Củng cố : Thành tựu đạt được trong quá trình thực hiện đường lối đổi mới của
Đảng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>Tiết 50 - Bài 27</b>


<b>TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 – 2000</b>
Ngày soạn……….


Ngày giảng………


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Hệ thống lại quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ 1919 đến 2000 qua các thời
kỳ với các đặc điểm lớn của từng thời kỳ


- Nguyên nhân cơ bản quyết định quá trình phát triển lịch sử dân tộc, phương
hướng đi lên của đất nước, bài học kinh nghiệm


<b>2. Kỹ năng</b>


Rèn kỹ năng hệ thống, phân tích sự kiện lịch sử, so sánh


<b>3. T tëng</b>


Củng cố niềm tự hào dân tộc, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng
<b>II . THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


Các bảng biểu, tranh ảnh minh họa có liên quan đến bài giảng
III . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC


<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


Hoạt động 1: Cả lớp


- GV: em hãy nhắc lại các thời kỳ phát triển
của lịch sử dân tộc 1919 – 2000?


- HS: nhớ lại kiến thức, trả lời
-m GV: bổ sung, chốt ý
Hoạt động 2: Nhóm


GV: chia lớp thành 5 nhóm, giao nhiệm vụ
cho từng nhóm


- Nhóm 1: khái quát nội dung cơ bản của lịch
sử Việt Nam 1919 – 1930? Nêu những nhân
tố dẫn đến sự ra đời của ĐCSVN?


- Nhóm 2: Khái quát nội dung cơ bản của
thời kỳ 1930 – 1945? Lập bảng thống kê các
phong trào đấu tranh dưới sự lãnh đạo của
ĐCS?


Giai
đoạn




1930-1931



1936-1939



1939-1945
Kẻ thù


Mục
tiêu
Lực


<b>I. CÁC THỜI KỲ PHÁT TRIỂN CỦA</b>
<b>LỊCH SỬ DÂN TỘC </b>


1. Giai đoạn 1919 - 1930
Nội dung cơ bản:


- Diễn ra cuộc vận động thành lập Đảng
+ Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của
thực dân Pháp 1919-1929 đã làm chuyển
biến tình hình kinh tế-xã hội ở Việt Nam
tạo điều kiện tiếp thu luồng tư tưởng cách
mạng vơ sản


+ P trình truyền bá CN-Mác- Lênin vào
Việt Nam của NAQ



- Sự phát triển của phong trào công nhân
Việt Nam từ tự phát sang tự giác và sự ra
đời của ĐCSVN


2. Thời kỳ 1930-1945


Nội dung cơ bản: thời kỳ diễn ra cuộc vận
động giải phóng dân tộc, qua các phong
trào 1930 – 1931; 1936-1939; 1939-1945
3. Thời kỳ 1945-1954


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

lượng
Hình
thức đấu
tranh


- HS: thảo luận nhóm - > đại diện trình bày
- GV: chốt ý


- GV: đưa bảng thống kê đã chuẩn bị sẵn để
HS theo dõi, chỉnh sửa phần đã chuẩn bị
- Nhóm 3: Khái quát nội dung cơ bản thời kỳ
1945 – 1954? Thống kê những thắng lợi tiêu
biểu của quân – dân ta về quân sự - chính trị
- ngoại giao theo mẫu:


Lĩnh vực Thắng lợi tiêu biểu
Quân sự


Chính trị-ngoại


giao


- Nhóm 4: Khái qt nội dung cơ bản thời kỳ
1954 – 1975? Đặc điểm 2 miền N-B sau hiệp
định Giơnevơ? Nhiệm vụ cách mạng từng
miền? thống kê các chiến lược chiến tranh
mà Mĩ đã thực hiện ở MN Việt Nam 1954 –
1975? Các chiến thắng quân sự của quân dân
MN trong từng giai đoạn


- Nhóm 5: Cơng cuộc xây dựng CNXH 1975
– 2000 đã trải qua những chặng đường phát
triển nào ?


? em hãy nhắc lại những thắng lợi đánh dấu
mốc phát triển của lịch sử dân tộc?


* Hoạt động 2: Cả lớp


- GV :Theo em nguyên nhân cơ bản nào làm
nên thắng lợi vẻ vang đó? Bµi häc kinh
nghiÖm?


- HS: trả lời
- GV: kết luận


+ Tình hình nước ta năm đầu sau CMT8
+ Nội dung đường lối kháng chiến chống P
+ Những thắng lợi lớn: VB 1947, Biên giới
1950, Đông – Xuân 1953-1954, quyết định


là chiến dịch ĐBP


+ Hậu phương kháng chiến được xây dựng
vững mạnh phục vụ kháng chiến và dân
sinh


4. Thời kỳ 1954 - 1975


- Nội dung: kháng chiến chống M, giải
phóng MN, thống nhất đất nước đưa cả
nước đi lên CNXH


- Mỗi miền thực hiện một chiến lược cách
mạng MB làm CMXHCN, MN làm
CMDTDCND


- Nhân dân ta đánh bại chiến tranh xâm
lược của ĐQ Mĩ -> giải phóng MN 1975


5. Thời kỳ 1975 – 2000


- Nội dung: thời kỳ cả nước đi lên CNXH
+ Thời kỳ trước đổi mới 1975 – 1986
+ Thời kỳ đổi mới 1986 – 2000. đạt nhiều
thành tựu to lớn. đưa đất nước quá độ lên
CNXH. Đường lối đổi mới là đúng đắn,
phù hợp với lịch sử


II. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, BÀI
HỌC KINH NGHIỆM



<i>* Nguyên nhân thắng lợi:</i>


- Nhân dân ta đoàn kết, giàu lòng yêu
nước, chiến đấu dũng cảm, lao động cần cù
- Do có sự lãnh đạo của Đảng với đường
lối đúng đắn, sáng tạo


<i>* Bài học kinh nghiệm :</i>


- Nắm vững ngọn cờ độc lập và CNXH
- Sự nghiệp cách mạng là của dân, do dân,
vì dân


- Khơng ngừng củng cố khối điều kiện tồn
dân.


- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh
thời đại


- Sự lãnh đạo của Đảng
<b>4. Sơ kết bài học</b>


<b>- Củng cố</b>


+ Những thắng lợi tiêu biểu của CMVN dưới sự lãnh đạo của Đảng
+ Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm


- BTVN, dặn dò



+ Lập niên biểu những sự kiện tiêu biểu gắn với từng thời kỳ trong tiến trình lịch sử
Việt Nam từ 1919 – 2000 theo mẫu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>Tiết 51 ÔN TẬP</b>
Ngày soạn……….


Ngày giảng………
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1/ Kiến thức : HS khái quát nội dung chính của LS dân tộc giai đoạn 1954 – 1975; </b>
Đó là nhiệm vụ cách mạng ở 2 miền Nam Bắc, hoàn thành CM DTDC nhân dân trong cả
nước. Giai đoạn 1975- nay, giai đoạn CMXH chủ nghĩa trên phạm vi cả nước


<b>2/ Tư tưởng : GD HS yêu thích mơn học, hăng say học tập, tìm tịi sáng tạo</b>


<b>3/ Kĩ năng : RL kỹ năng làm bài tập LS, Kỹ năng phân tích, khái quát... </b>
II. Thiết bị và tài liệu dạy học


1 GV: Giáo án +Bài tập
2 HS: SGK+vở ghi


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1 Ổn định lớp</b>


<b>2 Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3 Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trũ</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<i> Lập bảng thống kê những hoạt động</i>


<i>của NAQ ở nước ngồi? Vai trị của NAQ</i>
<i>đối với cạch mạng VN?</i>


<i> Âm mưu của địch, chủ trương của ta</i>
<i>trong chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947?</i>
<i>Chiến dịch diễn ra như thế nào? Kết quả?</i>
<i>ý Nghĩa?</i>


<i> Ta mở chiến dịch Biên giới trong</i>
<i>hoàn cảnh nào?Mục đích của ta? Diễn</i>
<i>biến? Kết quả? ý nghĩa?</i>


<i> Tai sao nói: “Từ chiến dịch Việt</i>
<i>Bắc thu đông 1947 đến chiến dịch Biên giới</i>
<i>1950 là bước tiến mới trong cuộc kháng</i>
<i>chiến của ta?</i>


<i>Những thắng lợi cơ bản của ND 3 nước</i>
<i>Đơng Dương trong chiến đáu chống chiến</i>
<i>lược VN hóa chiến tranh?</i>


<i> </i>


1. Quá trình tìm đường cứu nước của lãnh tụ
Nguyễn ái Quốc 1917-1930


- Những hoạt động của NAQ ở nước ngồi
- Vai trị của NAQ đối với cách mạng VN
2. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
- Âm mưu của địch



Chủ trương của ta
Diễn biến


Kết quả
ý nghĩa


3. Chiến dịch Biên giới thu đơng 1950
- Hồn cảnh lịch sử


+ Thế giới
+ Trong nước
Mục đích của ta
Diễn biến
Kết quả
ý nghĩa


4. Những tnước Đơng Dương trong chiến
đáu chống chiến lược VN hóa chiến tranh
- Trên MT chính trị:


+ Sự ra đời của chính phủ lâm thời cộng hòa
Miền Nam Việt Nam


+ Hội nghị cấp cao 3 nước ĐD
- Trên MT quân sự


+ Đầu 1970, phối hợp với nhân dân CPC
đạp tan cuộc hành quân XL CPC của 10 van
quân Mỹ nghụy SG



+ Đàu 1971, phối hợp với nhân dân Lào,
đạp tan cuộc hành quân lam Sơn 719


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

3 hướng chính QT, TN, ĐNB


- Trên MT ngoại giao: 27/1/1973 Mỹ ký HĐ
Paris


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Tiết 52 - KIỂM TRA MỘT (1tiêt)
Ngày soạn……….


Ngày giảng………
I. Mục tiêu bài học


Giúp học sinh hệ thống lại phần kiến thức đã học ở phần lịch sử Việt Nam


Vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết những yêu cầu cụ thể của đề bài,
từ đó kiểm tra đượn nhận thức của học sinh và điều chỉnh phương pháp dạy và học để nâng
cao hiệu quả bài học


Giúp cho các em có thái độ yêu thích bộ mơn, thái độ thành thực trong học tập và
thi cử….


Rèn khả năng viết bài cho học sinh, kĩ năng phân tích đánh giá so sánh…
II. Tiến trình tổ chức dạy học


1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)


3. Nội dung kiểm tra


<b>Câu 1 (3 điểm)</b>


Hoàn cảnh lịch sử, diễn biến kết quả và ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959
– 1960)?


<b>Câu 2 (3 điểm)</b>


Nội dung và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
<b>Câu 3 (4 điểm)</b>


Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước (1954 – 1975)?


ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ II


<b>Câu </b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b> <b>Hoàn cảnh lịch sử, diễn biến kết quả và ý nghĩa của phong trào</b>
<b>“Đồng Khởi” (1959 – 1960)?</b>


3
Hoàn cảnh lịch sử


- Trong những năm 1957 – 1959 cách mạng miền Nam gặp mn
vàn khó khăn tổn thất do chính sách khủng bố đàn áp của chính quyền tay
sai Ngơ Đình Diệm: chúng ra Luật 10/59, ban hành Đạo luật đặt cộng sản
ngồi vịng pháp luật, cơng khai chém giết cán bộ, đảng viên, bắt bớ và
giam cầm hàng vạn đồng bào yêu nước...



- Tháng 1 – 1959, Hội nghị trung ương lần thứ 15 của Ban chấp
hành Đảng đã họp và quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực
cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm và khẳng định ngoài con
đường bạo lực cách mạng nhân dân miền Nam khơng cịn con đường
cách mạng nào khác...


0.5


0.5
Diễn biến, kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

(Bình Định),Bắc Ái (Ninh Thuận), Trà Bồng (Quảng Ngãi) đã lan ra khắp
miền Nam thành cao trào cách mạng, tiêu biểu là cuộc “Đồng KHởi” ở
Bến Tre.


Ngày 17 – 1 – 1960, cuộc “Đồng Khởi” đã nổ ra ở ba xã Định
Thuỷ, Phước Hiệp, Bình Khánh thuộc huyện Mỏ Cày tỉnh Bến Tre, sau
đó lan nhanh ra các huyện khác của tỉnh Bến Tre...


Quần chúng đã nổi dậy giải tán chính quyền địch, thành lập Uỷ
ban nhân dân tự quản...


Tính đến cuối năm 1960, ta đã làm chủ 600/1298 xã ở Nam Bộ,
904/3829 thôn ở các tỉnh vùng núi Trung Trung Bộ, 3200/5721 thôn ở
Tây Nguyên


- Trên cơ sở những thắng lợi của phong trào “Đồng Khởi” ngày 20
– 12 – 1960 Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành
lập chủ trương đoàn kết toàn dân đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược


và chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.


0.25


0.25


0.25


0.25


0.25
Ý nghĩa


- Phong trào “Đồng Khởi” đã giáng địn nặng nề vào chính sách thực
dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngơ Đình
Diệm....


- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam
chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng...


0.5


0.25
<b>2</b> <b>Nội dung và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt</b>


<b>Nam?</b>


3


Nội dung của Hiệp định Pari



Ngày 27/1/1973, Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh và lập lại hồ
bình ở Việt Nam được kí kết chính thức bao gồm những nội dung sau:
- Hoa Kỳ và các nước cam kết tơn trọng độc lập chủ quyền thống
nhất và tồn vẹn lãnh thổ của Việt Nam


- Hai bên ngừng bắn ở Việt Nam vào lúc 24giời ngày 27/1/1973 và
Hoa Kỳ cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sựa chống miền Bắc Việt
Nam


- Hoa kỳ rút hết quân đội của mình và các nước đồng minh, huỷ bỏ
các căn cứ quân sự...


- Các bên thừa nhận trên thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính
quyền, hai qn đội, hai vùng kiểm sốt và ba lực lượng chính trị....
- Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt


- Hoa kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến
tranh...


0.25
0.25
0.25


0.25
0.25
0.25
Ý nghĩa


- Đây là sự thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh giữa quân sự, chính trị,


ngoại giao, là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân
dân hai miền Nam Bắc...


- Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước...


- Buộc Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta...tạo
ra thời cơ thuận lợi để tiến lên giải phóng hồn tồn miền Nam thống nhất
tổ quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>3</b> <b>Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống</b>


<b>Mĩ cứu nước (1954 – 1975)? </b> 4


Nguyên nhân thắng lợi


- Có sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với
đường lối quân sự, chính trị độc lập...


- Nhân dân ta có lịng u nước nồng nàn, đồn kết nhất trí,lao
động cần cù, chiến đấu dũng cảm vì sự nghiệp giải phóng miền
Nam...


- Có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh đáp ứng kịp thời
những yêu cầu ngày càng lớn của cách mạng miền Nam...


- Có sự đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đơng
Dương...sự đồng tình ủng hộ giúp đỡ của Liên Xô,Trung Quôc và
các nước xã hội chủ nghĩa anh em khác...


0.5



0.5
0.5


0.5
Ý nghĩa


- Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứư nước thắng lợi đã kết thúc 21 năm
chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc...


- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đã mở ra một
kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc...


- Làm thất bại âm mưu của Mĩ, làm tác động mạnh đến tình hình
nước Mĩ và thế giới, cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc trên thế giới


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×