Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

bai 16 lich su 12 co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GV : TRẦN MẠNH HẢI </b>



<b>GV : TRẦN MẠNH HẢI </b>



<b>BÀI 16 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

I. Tình hình Việt Nam trong
những năm 1939-1945
1. Tình hình chính trị


I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1. Tình hình chính trị


-Tháng 6/1940,chính phủ Pháp đầu hàng Đức. Chính quyền thực
dân ở Đông Dương tăng cường vơ vét sức người sức của phục
vụ chiến tranh.


- Cuối tháng 9/1940, Nhật vượt biên giới Việt- Trung tiến vào Việt
Nam, giữ nguyên bộ máy thống trị của thực dân Pháp để vơ vét
kinh tế phục vụ chiến tranh ; ra sức tuyên truyền lừa bịp nhân dân
để dọn đường cho việc hất cẳng Pháp sau này.


- Nhân dân Việt Nam phải chịu cảnh “ một cổ hai trịng”.


- Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đơng Dương,
tình thế cách mạng xuất hiện.


<b>CTTG II b</b>

<b>ùng nổ tác động như </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

I. Tình hình Việt Nam trong
những năm 1939-1945


1.Tình hình chính trị


2.Tình hình kinh tế - xã hội


I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1. Tình hình chính trị


2. Tình hình kinh tế - xã hội


- Thực dân Pháp thi hành chính sách “ kinh tế chỉ huy”nhằm huy
động tối đa sức người, sức của phục vụ chiến tranh.


- Khi Nhật vào Đơng Dương, Pháp- cấu kết để bóc lột nhân ta
(cướp ruộng đất, bắt nhân dân nhổ lúa trồng đay…)


- Đẩy nhân dân vào cảnh cùng cực. Nạn đói năm 1945 làm gần
2triệu đồng bào chết đói. Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt.
<b>Kết luận:</b> Những chuyển biến trong những năm 1939- 1945 địi
hỏi Đảng phải kịp thời nắm bắt tình hình để đề ra đường lối đấu
tranh phù hợp


<b>T</b>

<b>ình hình chính trị tác động như </b>
<b>thế nào đến tình hình kinh tế - xã </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

I. Tình hình Việt Nam trong
những năm 1939-1945
1.Tình hình chính trị


2.Tình hình kinh tế - xã hội
II. Phong trào giải phóng dân



tộc từ tháng 9-1939
đến tháng 3-1945
1. Hội nghị Ban chấp


hành ĐCS Đơng
Dương tháng 11-1939.
a. Hồn cảnh:


b. Nội dung


II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng
11-1939


1. Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
a. Hoàn cảnh:


Tháng 11/1939, Hội nghị BCH TW ĐCSĐD được triệu tập tại Bà
Điểm (Hóc Mơn – Gia Định) do tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ
trì.


b. Nội dung:


+ Nhiệm vụ trước mắt: đánh đổ đế quốc và tay sai, giành độc lập
dân tộc.


+ Chủ trương: Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra
khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của thực dân đế quốc, địa chủ phản
động và lập Chính phủ dân chủ cộng hòa.



+ Phương pháp : chuyển sang hoạt động bí mật


+ Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương
thay cho Mặt trận Dân chủ Đông Dương.


=> Đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng- đặt nhiệm vụ giải
phóng dân tộc lên hàng đầu.


<b>Ho</b>

<b>àn cảnh triệu tập Hội nghị </b>
<b>BCH TW Đảng cộng sản Đơng </b>


<b>Dương tháng 11/1939?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

I. Tình hình Việt Nam trong
những năm 1939-1945
1.Tình hình chính trị


2.Tình hình kinh tế - xã hội
II. Phong trào giải phóng dân


tộc từ tháng 9-1939
đến tháng 11-1939
1. Hội nghị Ban chấp


hành ĐCS Đơng
Dương tháng 11-1939.
a. Hồn cảnh:


b. Nội dung



2. Những cuộc đấu tranh mở
đầu thời kì mới


a. Khởi nghĩa Bắc Sơn
(27-9-1940)


b. Khởi nghĩa Nam Kì
23-11-1940


c. Binh bi


c. Binh biếến n ĐôĐô L Lươương13-1-
ng13-1-1941


1941


.2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)


• Nguyên nhân:


22/9/1940, Nhật đánh chiếm Lạng Sơn, quân Pháp bỏ chạy về
Thái Nguyên qua châu Bắc Sơn.


• Diễn biến:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bắc Sơn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

I. Tình hình Việt Nam trong
những năm 1939-1945


1.Tình hình chính trị


2.Tình hình kinh tế - xã hội
II. Phong trào giải phóng dân


tộc từ tháng 9-1939
đến tháng 11-1939
1. Hội nghị Ban chấp


hành ĐCS Đơng
Dương tháng 11-1939.
a. Hồn cảnh:


b. Nội dung


2. Những cuộc đấu tranh mở
đầu thời kì mới


a. Khởi nghĩa Bắc Sơn
(27-9-1940)


b. Khởi nghĩa Nam Kì
23-11-1940


c. Binh bi


c. Binh biếến n ĐơĐơ L Lươương13-1-
ng13-1-1941


1941



b. Khởi nghĩa Nam Kì (23-11-1940)
* Nguyên nhân:


- Pháp bắt thanh niên Việt Nam làm “bia đỡ đạn” cho chúng ở
biên giới Campuchia – Thái Lan.


- Sự phản đối của cuản nhân dân Nam Kì và binh lính => Xứ uỷ
Nam Kì quyết định khởi nghĩa.


* Diễn Biến


- Đêm 22 rạng 23/11/1940, khởi nghĩa nổ ra hầu khắp các tỉnh
Nam Kì. Chính quyền cách mạng được thành lập ở nhiều nơi,
lần đầu tiên lá cờ đỏ sao vàng xuất hiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Lược đồ khởi nghĩa Nam Kì



<i><b>Hỡi những ai máu đỏ da vàng</b></i>


<i><b>Hãy chiến đấu dưới cờ thiêng Tổ quốc</b></i>
<i><b>Nền cờ thắm máu đào vì nước</b></i>


<i><b>Sao vàng tươi, da của giống nòi</b></i>
<i><b>Đứng lên mau hồn nước gọi ta rồi</b></i>
<i><b>Hỡi sỹ nông công thương binh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

I. Tình hình Việt Nam trong
những năm 1939-1945
1.Tình hình chính trị



2.Tình hình kinh tế - xã hội
II. Phong trào giải phóng dân


tộc từ tháng 9-1939
đến tháng 11-1939
1. Hội nghị Ban chấp


hành ĐCS Đông
Dương tháng 11-1939.
a. Hoàn cảnh:


b. Nội dung


2. Những cuộc đấu tranh mở
đầu thời kì mới


a. Khởi nghĩa Bắc Sơn
(27-9-1940)


b. Khởi nghĩa Nam Kì
23-11-1940


c. Binh bi


c. Binh biếến n ĐơĐơ L Lươương13-1-
ng13-1-1941


1941



c. Binh biến Đô Lương (13/1/1941)
* Nguyên nhân:


- Binh lính Việt trong quân đội Pháp, phản đối Pháp bắt họ sang <sub>Binh lính Việt trong quân đội Pháp, phản đối Pháp bắt họ sang </sub>


Lào đánh Thái Lan.


Lào đánh Thái Lan.


* Diễn biến:


* Diễn biến:


- 13/1/1941, binh lính ở đồn Chợ Rạng (Nghệ An) do Đội Cung <sub>13/1/1941, binh lính ở đồn Chợ Rạng (Nghệ An) do Đội Cung </sub>


chỉ huy đánh chiếm Đô Lương, kéo về Vinh -> thất bại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

I. Tình hình Việt Nam trong
những năm 1939-1945
1.Tình hình chính trị


2.Tình hình kinh tế - xã hội
II. Phong trào giải phóng dân


tộc từ tháng 9-1939
đến tháng 11-1939
1. Hội nghị Ban chấp


hành ĐCS Đơng
Dương tháng 11-1939.


a. Hồn cảnh:


b. Nội dung


2. Những cuộc đấu tranh mở
đầu thời kì mới


a. Khởi nghĩa Bắc Sơn
(27-9-1940)


b. Khởi nghĩa Nam Kì
23-11-1940


c. Binh bi


c. Binh biếến n ĐơĐơ L Lươương13-1-
ng13-1-1941


1941


d. Ý nghĩa, nguyên nhân thất
bại, bài học kinh
nghiệm


II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng
11-1939


1. Hội nghị Ban chấp hành ĐCS Đông Dương tháng 11-1939.
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới



a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)
b. Khởi nghĩa Nam Kì (23-11-1940)
c. Binh biến Đơ Lương (13/1/1941)


<b>d.Ý nghóa- nguyên nhân thất bại</b> – <b>bài học K/N</b>


* Nêu cao tinh thần đấu tranh bất khuất của dân tộc.


* Là đòn giáng phủ đầu chí tử đối với Pháp, là địn cảnh cáo đối với
Nhật khi mới vào ĐD, là “những tiếng súng….Đông dương”.


* Cacù cuộc khởi nghĩa thất bại do lực lượng cách mạng chưa được tổ
chức và chuẩn bị đầy đủ, kẻ thù cịn mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

I. Tình hình Việt Nam trong
những năm 1939-1945
1.Tình hình chính trị


2.Tình hình kinh tế - xã hội
II. Phong trào giải phóng dân


tộc từ tháng 9-1939
đến tháng 11-1939
1. Hội nghị Ban chấp


hành ĐCS Đơng
Dương tháng 11-1939.
a. Hồn cảnh:


b. Nội dung



2. Những cuộc đấu tranh mở
đầu thời kì mới


a. Khởi nghĩa Bắc Sơn
(27-9-1940)


b. Khởi nghĩa Nam Kì
23-11-1940


c. Binh bi


c. Binh biếến n ĐôĐô L Lươương13-1-
ng13-1-1941


1941


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>C</b>

<b>ủng cố:</b>



<b>1. Sự kiện không ảnh hưởng đến </b>


<b>tình hình nước ta trong giai đoạn </b>


<b>1939-1945 là</b>



<b>A. Pháp thua Đức và làm tay sai </b>


<b>cho Đức (6-1940).</b>



<b>B. Nhật Bản tiến quân vào Đông </b>


<b>Dương (9-1940).</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>2. Ngay khi tiến vào Đông </b>



<b>Dương, quân Nhật đã</b>



<b>A. hất cẳng Pháp khỏi Đông </b>


<b>Dương.</b>



<b>B. giữ nguyên bộ máy thống trị </b>


<b>của Pháp để vơ vét, bóc lột.</b>


<b>C. bắt lính người Việt đi làm </b>



<b>bia đỡ đạn thay cho người </b>


<b>Nhật.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>3. Tại Hội nghị tháng 11-1939, </b>


<b>BCHTW ĐCS Đông Dương đã xác </b>


<b>định mục tiêu đấu tranh trước </b>


<b>mắt của CM Đông Dương là</b>



<b>A. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải </b>


<b>phóng các dân tộc Đơng Dương.</b>


<b>B. Tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, </b>



<b>chia ruộng đáât cho dân cày.</b>



<b>C. Đánh đổ đế quốc và phong kiến, </b>


<b>thực hiện quyền làm chủ cho </b>


<b>nhân dân lao động.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>4. Phương pháp đấu tranh mà </b>


<b>Hội nghị BCHTW ĐCS Đông </b>


<b>Dương tháng 11-1939 đề ra là</b>




<b>A. đấu tranh bí mật, bất hợp </b>


<b>pháp.</b>



<b>B. đấu tranh hợp pháp, nửa hợp </b>


<b>pháp.</b>



<b>C. đấu tranh đòi dân sinh, dân </b>


<b>chủ.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>5. Hình thức Mặt trận được Đảng </b>


<b>chủ trương thành lập năm 1939 </b>


<b>là</b>



<b>A. Hội Phản đế Đồng minh Đông </b>


<b>Dương.</b>



<b>B. Mặt trận Thống nhất dân tộc </b>


<b>phản đế Đông Dương.</b>



<b>C. Mặt trận Nhân dân phản đế </b>


<b>Đông Dương.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>6.Yếu tố xuất hiện lần đầu tiên </b>


<b>trong khởi nghĩa Nam Kì </b>


<b>(23-11-1940) là</b>



<b>A. khẩu hiệu đánh đổ Nhật – </b>


<b>Pháp.</b>




<b>B. cở đỏ sao vàng.</b>


<b>C. cở đỏ búa liềm.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>7.Nguyên nhân dẫn tới cuộc binh </b>


<b>biến Đô Lương (13-1-1941) là</b>



<b>A. binh lính hưởng ứng cuộc đấu </b>


<b>tranh của nhân dân Đơ Lương.</b>


<b>B. binh lính bất bình vì bị bắt </b>



<b>sang Lào đánh quân Thái Lan.</b>



<b>C. binh lính thực hiện chỉ thị của </b>


<b>Đảng bộ Đô Lương.</b>



</div>

<!--links-->
Bộ GA Lịch Sử 10 cơ bản
  • 13
  • 573
  • 1
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×