Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

de thi HK 2 ly 7 ma tran dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.03 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 – 2012</b>


<b>MÔN: VẬT LÝ 7</b>



<b>A. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: </b>


Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)


<b>1. Trọng số nội dung kiểm tra theo PPCT.</b>
<b>Nội</b>
<b>dung</b>
<b>Tổng</b>
<b>số tiết</b>
<b>Lí</b>
<b>thuyết</b>


<b>Tỉ lệ thực dạy</b> <b>Trọng số của<sub>chương</sub></b>


<b>LT</b> <b>VD</b> <b>LT</b> <b>VD</b>


Điện


học 8 7 4,9 3,1 61,25 38,75


<b>Tổng</b> <b>8</b> <b>7</b> <b>4,9</b> <b>3,1</b> <b>61,25</b> <b>38,75</b>


<b>2. Tính số câu hỏi cho các chủ đề</b>
<b>Cấp độ</b> <b>Nội dung<sub>(chủ đề)</sub></b> <b>Trọng số</b>


<b>Số lượng câu</b>


<b>(Chuẩn cần kiểm tra)</b> <b>Điểm số</b>



<b>Trọng số</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>


Cấp độ 1,2


(Lý thuyết) Điện học 61,25 6,125  6


4
(0,5đ-10’)
2
(1,5đ-12’)
5,0
(22’)
Cấp độ 3,4


(Vận dụng) Điện học 38,75 3,875  4


2
(0,5đ-5’)
2
(2đ-18’)
5,0
(23’)


<b>Tổng</b> <b>100</b> <b>10</b> <b>6</b>


<b>(3đ-15’)</b>


<b>4</b>
<b>(7đ-30’)</b>



<b>10</b>
<b>(45’)</b>
<b>3. Ma trận đề</b>


<b>Tên</b>
<b>chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>


TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao


TNKQ TL TNKQ TL


<b>Điện</b>
<b>học</b>


<i>(8 tiết)</i>


1. Nêu được hai biểu hiện của các
vật đã nhiễm điện.


2. Nêu được dấu hiệu về tác dụng
lực chứng tỏ có hai loại điện tích
và nêu được đó là hai loại điện
tích gì.


3. Nhận biết dịng điện thơng qua


các biểu hiện cụ thể của nó.
4. Nêu được dịng điện là gì?
5. Nhận biết được vật liệu dẫn
điện là vật liệu cho dòng điện đi
qua và vật liệu cách điện là vật
liệu khơng cho dịng điện đi qua.
6. Kể tên được một số vật liệu
dẫn điện và vật liệu cách điện
thường dùng.


7. Nêu được dòng điện trong kim
loại là dòng các êlectron tự do
dịch chuyển có hướng.


12. Mơ tả được một vài
hiện tượng chứng tỏ
vật bị nhiễm điện do cọ
xát.


13. Nêu được sơ lược
về cấu tạo nguyên tử.
14. Nêu được tác dụng
chung của nguồn điện
là tạo ra dịng điện và
kể tên các nguồn điện
thơng dụng là pin,
acquy.


15. Nhận biết được cực
dương và cực âm của


các nguồn điện qua các
kí hiệu (+), (-) có ghi
trên nguồn điện.


16. Nêu được dịng
điện có tác dụng nhiệt


19. Vận dụng giải
thích được một số
hiện tượng thực tế
liên quan tới sự
nhiễm điện do cọ
xát.


20. Mắc được một
mạch điện kín gồm
pin, bóng đèn, cơng
tắc và dây nối.
21. Vẽ được sơ đồ
của mạch điện đơn
giản đã mắc sẵn
bằng các kí hiệu đã
quy ước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

8. Nắm được quy ước về chiều
dòng điện.


9. Nêu được tác dụng phát sáng
của dòng điện.



10. Nêu được biểu hiện của tác
dụng từ của dịng điện. Nêu được
ví dụ cụ thể về tác dụng từ của
dịng điện.


11. Nêu được biểu hiện tác dụng
hóa học của dòng điện.


và biểu hiện của tác
dụng này.


17. Lấy được ví dụ cụ
thể về tác dụng nhiệt
của dòng điện.


18. Nêu được biểu hiện
tác dụng sinh lí của
dòng điện.


bằng mũi tên chiều
dòng điện chạy trong
sơ đồ mạch điện.
24. Nêu được ứng
dụng của tác dụng
nhiệt và tác dụng
phát sáng của dòng
điện trong thực tế.


<i>Số</i>
<i>câu</i>



<i>hỏi</i>


<i>2</i>
<i>C2.1</i>
<i>C6.2</i>


<i>1</i>


<i>C5.7</i> <i>C16.32</i>
<i>C18.4</i>


<i>1</i>


<i>C14.8</i> <i>C22.52</i>
<i>C24.6</i>


<i>2</i>
<i>C19.9</i>
<i>C21,23.10</i>


<i>10</i>
<i>Số</i>


<i>điểm</i> <i>1,0</i> <i>1,5</i> <i>1,0</i> <i>1,5</i> <i>1,0</i> <i>4,0</i> <i>10</i>


<i><b>TS</b></i>
<i><b>câu</b></i>
<i><b>hỏi</b></i>



<b>3</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>10</b>


<i><b>TS</b></i>


<i><b>điểm</b></i> <b>2,5</b> <b>2,5</b> <b>5,0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ VĨNH CHÂU</b>
<b>TRƯỜNG THCS LẠC HỊA</b>


<b>Họ tên:</b>………


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ II </b>
<b>NĂM HỌC 2011 – 2012</b>


<b>MƠN: VẬT LÍ 7 </b>
<i><b>Thời gian làm bài: 45 phút</b></i>


<b>Lớp: 7</b>………


<i><b>Điểm</b></i> <i><b>Lời phê của giáo viên</b></i>


<b>ĐỀ BÀI:</b>


<i><b>I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:</b> (4.0 điểm)</i>


1. Hai vật nhiễm điện tích cùng loại, khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng sẽ:
A. Hút nhau. B. Đẩy nhau.


C. Vừa hút vừa đẩy nhau. D. Khơng có hiện tượng gì cả.
2. Các vật liệu dẫn điện thường dùng là:



A. Đồng, nhơm, sắt. B. Đồng, nhơm, bạc.
C. Đồng, nhơm, chì. D. Đồng, nhơm, vàng.
3. Dịng điện đi qua mọi vật dẫn thơng thường, đều làm cho vật dẫn này:


A. Nóng lên. B. Lạnh đi.


C. Ban đầu nóng, sau đó lạnh. D. Khơng có hiện tượng gì cả.


4. Nếu sơ ý để dịng điện đi qua cơ thể người thì có thể làm cho các cơ co giật, tim ngừng đập,
ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng gì của dịng điện?


A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng hóa học.


C. Tác dụng từ. D. Tác dụng sinh lí.


5. Chiều dịng điện trong mạch điện kín là chiều đi:


A. từ cực âm qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực dương của nguồn điện.
B. từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
C. từ cực âm tới cực dương rồi lại từ cực dương tới cực âm của nguồn điện.
D. khơng theo một quy luật nào cả.


6. Bóng đèn bút thử điện, bóng đèn LED hoạt động là nhờ tác dụng gì của dịng điện?
A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng hóa học.


C. Tác dụng phát sáng. D. Tác dụng sinh lí.
<i><b>II. Giải các bài tập sau:</b> (6.0 điểm)</i>


7. Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì?



8. Nguồn điện có tác dụng gì? Mỗi nguồn điện có mấy cực? Nêu các ví dụ về nguồn điện
thường dùng?


9. Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên
cao. Làm như vậy có tác dụng gì? Hãy giải thích.


10. Cho mạch điện gồm các bộ phận: 1 nguồn điện (1 pin ), 1 cơng tắc, một bóng đèn và dây
dẫn. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và biễu diễn chiều dòng điện chạy trong mạch bằng mũi tên?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>---HẾT---B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.</b>


<i><b>I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:</b></i> (3.0 điểm)


<b>CÂU</b> 1 2 3 4 5 6


<b>ĐÁP ÁN ĐÚNG</b> B C A D B C


<i><b>II. Giải các bài tập sau:</b> (7.0 điểm)</i>


7. <i>(1.5 điểm)</i>


- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.


- Chất cách điện là chất không cho dịng điện đi qua.
8. <i>(1.5 điểm)</i>


- Nguồn điện có tác dụng là tạo ra dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động.
- Mỗi nguồn điện đều có 2 cực: cực dương (+) và cực âm (-).



- Các ví dụ về nguồn điện: ắc quy, pin, ổ cắm điện trong nhà, …..
9.<i>(2.0 điểm)</i>


- Làm như vậy có tác dụng làm cho khơng khí trong xưởng ít bụi hơn do đó đảm bảo sức
khỏe cho cơng nhân.


- Giải thích: Trong các phân xưởng dệt thường có các bụi bơng bay lơ lửng trong khơng
khí, những bụi bơng này có hại cho sức khỏe của công nhân. Những tấm kim loại đã
nhiễm điện trên cao có tác dụng hút các bụi bơng lên bề mặt của chúng, làm cho khơng
khí trong xưởng ít bụi hơn.


10.<i>(2.0 điểm)</i> K


+


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×