Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

van 10 bai van ban van hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.25 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Mục đích Nam Cao sáng tác “Lão Hạc ” là gì?
- Nhằm phản ánh bức tranh hiện thực xã hội Việt
Nam trước Cách mạng tháng Tám (1945).


- Thể hiện sự đồng cảm với người nông dân, nhân
dân lao động nghèo khổ.


- Văn bản văn học phản ánh hiện thực khách quan,
khám phá thế giới tình cảm, tư tưởng, thoả mãn nhu
cầu thẩm mĩ của con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

* Viết về sự biến đổi của đất trời cuối hạ sang thu, nhà
thơ Hữu Thỉnh viết:


“Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về


Sóng được lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã


Có đám mây mùa hạ


Vắt nửa mình sang thu”(Sang thu)


Nhận xét:- Đoạn thơ mang tính biểu cảm, ngơn từ trau
chuốt, đa nghĩa; thể hiện rõ cảm xúc của người viết.


 Ngôn ngữ nghệ thuật.


- Ngôn từ của văn bản văn học là ngơn từ nghệ thuật,
có hình tượng, có tính thẩm mĩ cao; sử dụng nhiều



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Gọi tên thể loại của các văn bản sau:



<i>Chiếu dời đô, Bến quê, Tôi và chúng ta, </i>



<i>Cảnh ngày hè, Hịch tướng sĩ, Truyện Kiều </i>


<i>. Mỗi thể loại này có những đặc điểm </i>



riêng để phân biệt khơng?



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiêu</b>
<b>chí </b>
<b>chủ </b>
<b>yếu </b>
<b>của </b>
<b>văn </b>
<b>bản</b>
<b>văn </b>
<b>học</b>


- Văn bản văn học phản ánh hiện thực


khách quan, khám phá thế giới tình
cảm, tư tưởng, thoả mãn nhu cầu
thẩm mĩ của con người.


- Ngôn từ của văn bản văn học là ngơn


từ nghệ thuật, có hình tượng, có tính
thẩm mĩ cao; sử dụng nhiều biện pháp


tu từ, thường hàm súc, gợi liên tưởng,
tưởng tượng.


- Mỗi văn bản đều thuộc về một thể
loại nhất định tuân theo những quy
ước, cách thức của thể loại đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>II. CẤU TRÚC CỦA VĂN BẢN VĂN HỌC</b>


<b>1. Tầng ngôn từ - Từ ngữ âm đến ngữ nghĩa</b>


* Ví dụ : SGK


<i>Chú bé</i> <i>loắt choắt</i>
<i>Cái xắc</i> <i>xinh xinh</i>
<i>Cái chân</i> <i>thoăn thoắt</i>


<i>Cái đầu</i> <i>nghênh nghênh</i>.


+ Nhịp ngắn, các từ láy liên
tiếp


+ Các từ láy, mang nghĩa
tường minh.


âm hưởng nhanh, tươi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>II. CẤU TRÚC CỦA VĂN BẢN VĂN HỌC</b>


<b>1. Tầng ngôn từ - Từ ngữ âm đến ngữ nghĩa</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2. Tầng hình tượng</b>


* Ví dụ 1: SGK


<i>Chú bé</i> <i>loắt choắt</i>
<i>Cái xắc</i> <i>xinh xinh</i>
<i>Cái chân</i> <i>thoăn thoắt</i>


<i>Cái đầu</i> <i>nghênh nghênh</i>.


* Ví dụ 2:


<i>Trong đầm gì đẹp bằng sen</i>


<i>Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng.</i>
<i>Nhị vàng bông trắng lá xanh</i>


<i>Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn</i>


+ Xây dựng hình ảnh
những bơng sen


+ Hình tượng người
hái sen


+ Xây dựng hình ảnh sinh động,
đáng yêu của chú bé liên lạc


+ thông qua từ láy miêu tả


ngoại hình, cử chỉ, ngữ âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Hình tượng được sáng tạo nhờ những chi tiết cốt
truyện, nhân vật, hoàn cảnh, tâm trạng mà có sự
khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>3. Tầng hàm nghĩa.</b>


* Ví dụ 2:


<i>Trong đầm gì đẹp bằng sen</i>


<i>Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng.</i>
<i>Nhị vàng bông trắng lá xanh</i>


<i>Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn</i>


+ Ngợi ca vẻ đẹp
của lồi hoa bình dị
mà thanh cao.


+ Ngợi ca phẩm chất
trong sạch của người
lao động Việt Nam.


Ví dụ 3:


Chuyện chức


phán sự đền Tản


Viên


+ Ngợi ca tinh thần khảng khái của
Ngô Tử Văn


+ Ngợi ca lối sống cương trực của kẻ sĩ
– người trí thức trong cuộc đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>3. Tầng hàm nghĩa.</b>


Tầng hàm nghĩa là ý nghĩa ẩn kín, ý nghĩa


tiềm tàng của văn bản mà nhà văn muốn gửi
gắm, kí thác, những thể nghiệm về cuộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

II. CẤU TRÚC CỦA VĂN BẢN VĂN HỌC



Tầng ngôn từ - từ ngữ


âm đến ngữ nghĩa.



Tầng hình tượng



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Văn bản VH Độc giả Tác phẩm VH


Chưa tác
động đến
xã hội


Đọc, đánh
giá



Tác động đến
con người, đến
cuộc đời


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

a. Cấu trúc hai đoạn tương tự như nhau:


- Câu đầu là câu hỏi của nhà thơ về một hiện tượng
nhìn thấy trên đường.


- Ba câu tiếp tả kĩ hai nhân vật: nét mặt, đôi mắt, cái
miệng, cử chỉ…


- Câu cuối vừa là câu hỏi vừa là nỗi băn khoăn, suy
nghĩ về nơi dựa.


<b>III. LUYỆN TẬP</b>
<b>1. BT1/SGK/121,122.</b>


<i>Tìm hai đoạn có cấu trúc câu, hình </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Những hình tượng (người đàn bà – </i>
<i>em bé, người chiến sĩ – bà cụ già ) </i>
<i>gợi lên những suy nghĩ gì về nơi dựa </i>
<i>trong cuộc sống?</i>


b. Những hình tượng.


- Người mẹ dựa vào đứa bé đang chập chững



- Anh bộ đội dựa vào bà cụ già đang run rẩy trên
đường.


Nơi dựa: thuộc về tinh thần và tình cảm: nơi con


người tìm thấy niềm vui và ý nghĩa cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×